PHẪU THUẬT THAY VAN HAI LÁ : ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ...

Preview:

Citation preview

PHẪU THUẬT THAY VAN HAI LÁ :

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM

Bác sĩ Đặng Hanh Sơn

Bệnh viện Tim Hà Nội

LỊCH SỬ PHẪU THUẬT TIM TRÊN THẾ GIỚI

Elliot Cutler ( 20/5/1923 ) : Tách van tim kín bằng dụng cụ

Henry Souttar ( 1925 ) : Tách van tim kín bằng tay

LỊCH SỬ PHẪU THUẬT TIM TRÊN THẾ GIỚI

Dwight Harken, Charles Bailey ( 1948 ) : Hoàn thiện kỹ

thuật tách van hai lá bằng tay

LỊCH SỬ PHẪU THUẬT TIM TRÊN THẾ GIỚI

John Gibbon ( 6/5/1953 ) : Phẫu thuật thông liên nhĩ với máy

tuần hoàn ngoài cơ thể

LỊCH SỬ PHẪU THUẬT TIM TRÊN THẾ GIỚI

Nina Braunwald ( 1959 ) : Thay van tim nhân tạo thành công

LỊCH SỬ PHẪU THUẬT TIM TRÊN THẾ GIỚI

Albert Starr, Lowell Edwards ( 1961 ) : Van bi dạng lồng

VAN NHÂN TẠO CƠ HỌC

1961 : Starr – Edwards 1960s : Bjork – Shiley

VAN NHÂN TẠO CƠ HỌC

1977 : St Jude Medical 1990 : Sorin Bicarbon

ĐẶC ĐIỂM VAN SORIN BICARBON

Khung van bằng Titan, phủ

Carbofilm

Khung van mỏng có dạng

khí động học

Hai cánh van cong

Cơ chế chuyển động của

khớp van

Vòng van phủ Carbofilm

LỊCH SỬ PHẪU THUẬT TIM TẠI VIỆT NAM

2/1958 : Tách van tim kín

1965 : Phẫu thuật tim hở khâu trực tiếp lỗ thông liên nhĩ

1979 : Thay van hai lá

2004 : Bệnh viện Tim Hà Nội

BỆNH NHÂN

Bệnh viện Tim Hà Nội : 1 / 2006 – 12 / 2007

Thay van hai lá 204 / Tổng số 1335

Nam / Nữ : 82 / 122 ( 0,67 )

KỸ THUẬT MỔ

Tuần hoàn ngoài cơ thể

Không hạ thân nhiệt ( 37 C )

Bảo vệ cơ tim dung dịch máu nóng

Truyền xuôi dòng cách 15 phút

CHỐNG ĐÔNG SAU MỔ

Heparin TM 6 giờ sau mổ : aPTT 1,5 – 2,5

Thuốc chống đông uống ( Sintrom ) 4 giờ sau rút nội khí quản

: INR 2,5 – 3,5

Heparin TM ngừng ngay khi INR đạt ngưỡng điều trị

PHƯƠNG PHÁP

Kết quả sớm sau mổ : 3 tháng

Hướng dẫn báo cáo sau can thiệp van tim ( Guidelines for reporting mortality and morbidity after cardiac valve intervention – 2008 )

Thống kê : phần trăm, trung bình độ lệch chuẩn

SPSS 15.0

KẾT QUẢ - BÀN LUẬN

ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN VIỆT NAM

Trẻ

Trung bình : 43,58 11,01

Dưới 50 tuổi : 75 %

Nông thôn

Nông thôn / Thành phố : 3,16

BỆNH VAN HAI LÁ

Nguyên nhân chính : Thấp tim

Muộn

NYHA

Thương tổn van hai lá

BỆNH SỬ

Số lượng %

Thấp tim 107 52,5

Tách van tim kín 29 14,2

Nong van qua da 8 3,9

Tách van tim kín + Nong van qua da 2 1

Thay van hai lá 6 2,9

Tạo hình van hai lá 1 0,5

Khác 49 24

NYHA

NYHA III – IV : 49,5 %

Trung bình : 2,53 0,53

THƯƠNG TỔN VAN HAI LÁ

Hẹp hở phối hợp : 73 %

Số lượng %

Dày dính / Co rút 75 36,7

Vôi hóa 120 58,8

Sùi 3 1,5

Đứt dây chằng 2 1

Huyết khối van nhân tạo 2 1

Hở cạnh van nhân tạo 2 1

TỬ VONG

Tỷ lệ tử vong : 2,5 %

Nguyên nhân tử vong

1 Suy tim Hồi sức

2 Suy tim cấp ( nghi ngờ bít tắc động mạch vành ) Phòng mổ

3 Suy tim cấp ( Tắc mạch do khí ) Hồi sức

4 Vỡ thất trái Phòng mổ

5 Suy tim + Nhiễm trùng Hồi sức

BIẾN CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN VAN NHÂN TẠO

Số lượng %

Huyết khối tắc mạch 2 1

Tan máu 1 0,5

Rối loạn chức năng không do

cấu trúc van nhân tạo

1 0,5

Biến đổi cấu trúc van nhân

tạo

0 0

BIẾN CHỨNG KHÁC

Mổ lại : 8 trường hợp chảy máu ( xương ức, thành ngực )

Chảy máu do thuốc chống đông : không

Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn : không

Block nhĩ thất I – II : 3 trường hợp

Nhiễm trùng : 10 trường hợp

KẾT QUẢ SỚM

0 2.3

50.5

97.7

47.5

0 2 00

20

40

60

80

100

I II III IV

Trước mổ

Sau mổ

NYHA trung bình : 2,53 0,53 so với 1,98 0,15

( p < 0,001 )

KẾT QUẢ SỚM

Trước mổ Sau mổ P

Đường kính nhĩ

trái ( mm )

58,80 12.39 48,97 11,12 < 0,05

Đường kính thất

trái ( mm )

51,53 12,39 49,40 7,92 < 0,05

Áp lực ĐMP tâm

thu ( mm Hg )

53,82 16,40 29,21 8,15 < 0,001

Áp lực ĐMP trung

bình ( mm Hg )

33,27 6,93 18,20 3,40 < 0,001

HOẠT ĐỘNG VAN NHÂN TẠO

Cỡ van trung bình : 29,9 1,69

Chênh áp tâm thu qua van : 11,35 3,69

Chênh áp trung bình qua van : 4,55 1,67

Whitaker et col “ Chênh áp tâm thu và trung bình qua van : 11,35 3,69 và 4.55 1.67 “. J Heart Valve Dis. 2004; 13 : 97-102

Reisner et col “ Chênh áp trung bình qua van CM, DM, SB và SJM : 4.1 1.7, 4.9 2.0, 4.0 1.1, 3.6 1.1 .“ Eur J of Ultra. 1998; 8 : 193-200

KẾT LUẬN

Phẫu thuật thay van là phương pháp điều trị hiệu quả đối với

bệnh nhân có bệnh lý van hai lá hậu thấp tại Việt Nam.

Van nhân tạo cơ học Sorin Bicarbon là loại van tốt với chênh

áp qua van thấp và ít biến chứng liên quan đến van nhân tạo.

XIN CÁM ƠN !

Recommended