16
THÀNH VIÊN NHÓM 1 1 Trơng HDanh ( Nt) 1.Trơng HDanh ( Nt) 2.Lê Minh Hiếu. 3. Phm ThHng Thu 4 Trn Trung Hiếu 5 PhmHng Phượng 8 Đặng ThPhương Dung 9 Ngô ThMng Huyn 4. Trn Trung Hiếu. 5. Phm Hng Phượng. 6. Nguyn Mai Tun. 7. ĐThPhương Tho. 13 Bùi ViĐă 8. Đặng ThPhương Dung. 9. Ngô ThMng Huyn. 10. Phm Trn Bích Phượng. 11. Lâm Văn Tn. 12. Lê Văn Tây. 13. Bùi Vit Đăng.

Nhóm 1 price

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Nhóm 1   price

THÀNH VIÊN NHÓM 1

1 Trơng HỒ Danh ( Nt)1.Trơng HỒ Danh ( Nt)

2.Lê Minh Hiếu. 3. Phạm Thị Hồng Thu

4 Trần Trung Hiếu 5 Phạm Hồng Phượng

8 Đặng Thị Phương Dung 9 Ngô Thị Mộng Huyền

4. Trần Trung Hiếu. 5. Phạm Hồng Phượng.

6. Nguyễn Mai Tuấn. 7. Đỗ Thị Phương Thảo.

13 Bùi Việ Đă

8. Đặng Thị Phương Dung. 9. Ngô Thị Mộng Huyền.

10. Phạm Trần Bích Phượng. 11. Lâm Văn Tạn. 12. Lê Văn Tây.

13. Bùi Việt Đăng.

Page 2: Nhóm 1   price

Các yếu tố khi định giá sản phẩm1.Yếu tố bên trong:

* Mục tiêu và chiến lược tiếp thị:- Lợi nhuận- Thị phần

Chất lượng sản phẩm- Chất lượng sản phẩm- Ngăn chặn cạnh tranh, ổn định giá- Sự phối hợp hài hòa giữa giá và các hỗn hợp tiếpSự phối hợp hài hòa giữa giá và các hỗn hợp tiếpthị- Định vị sản phẩm- Khả năng thu hồi vốn.

* Chi phí:Chi hí ả ấ Cố đị h biế đổi- Chi phí sản xuất: Cố định, biến đổi

- Chi phí phân phối, thời gian, dịch vụ, thông tin,…

Page 3: Nhóm 1   price

2. Yếu tố bên ngoài:* Thị t ờ* Thị trường:

- Cạnh tranh hoàn hảo: những nỗ lực marketingkhông có tác dụng lớn.g g

- Cạnh tranh độc quyền: những nỗ lực marketingnhắm vào khách hàng, sản phẩm khác nhau sẽ có giákhác nhau.khác nhau.

- Cạnh tranh nhóm: rất nhạy với các tác độngmarketing của đối thủ cạnh tranh.

Độ ề iá bá ả h h ở hủ ế đế h- Độc quyền: giá bán ảnh hưởng chủ yếu đến nhucầu.* Nhu cầu;* Cảm nhận của khách hàng về giá và giá trị* Giá và khả năng tiếp thị của đối thủ cạnh tranh* Các điều kiện môi trường khác* Các điều kiện môi trường khác.

Page 4: Nhóm 1   price

Ưu và nhược điểm các phương há đị h iápháp định giá.

1.Định giá dựa trên chi phíDựa vào chi phí và lợi nhuận kỳ vọng.

Ưu điểm:* Đơn giản và phổ biến nhấtĐơn giản và phổ biến nhất* Bù đắp được chi phí* Được xem như giá công bằng và ít xảy ra chiến tranh giá

ố* Cố định mức lợi nhuận. Nhược điểm:

* Không chính xác khi sản lượng thay đổiô g c ác sả ượ g ay đổ* Không xét đến yếu tố cầu của thị trường và yếu tố kháchhàng* Bỏ qua lợi nhuận ở mức giá cao hơnBỏ qua lợi nhuận ở mức giá cao hơn.

Page 5: Nhóm 1   price

2.Định giá dựa trên người mua.Dựa trên sự cảm nhận của khách hàngDựa trên sự cảm nhận của khách hàng

Ưu điểm:* Phù hợp với nguyện vọng về giá của khách hàngPhù hợp với nguyện vọng về giá của khách hàng* Khắc phục được tình trạng người bán thổi phồng sảnphẩm của mình Định giá cao.p ẩ của ị g á cao* Người bán có cái nhìn khắc khe sẽ định giá thấphơn.

ể Nhược điểm:* Khó thực hiện, đòi hỏi phải có sự nghiên cứu sâu* Truyền thông rộng rãi* Chi phí cao.

Page 6: Nhóm 1   price

3.Định giá dựa vào cạnh tranh.3 ị g á dựa ào cạ t aThường dùng cho thị trường có độ co giãn giá cao. Ưu điểm:

* Dễ tính toán, không cần phải xác định cầu thị trường* Tránh chiến tranh về giá.á c ế t a ề g á

Nhược điểm:* Ít quan tâm đến chi phí* Không chú ý đến cầu của thị trường* Bỏ qua lợi nhuận ở mức giá cao hơn.

Page 7: Nhóm 1   price

Định giá cho 1 sản phẩm mới1.Định giá hớt váng Giá cao ngay lúc đầu, sau đó giảm dần.G á cao gay úc đầu, sau đó g ả dầ2.Định giá thâm nhập thị trường Giá thấp ngay từ đầu, sau đó tăng dần lên.p g y , g Tăng nhanh sản lượng và thị phần3. Quyết định khôn ngoan về định giá sản phẩm là3. Quyết định khôn ngoan về định giá sản phẩm là

sử dụng định giá thâm nhập thị trường. Nhanh chóng mở rộng thị trường Chi phí có thể giảm đáng kể nếu sản xuất nhiều Giá thấp không thu hút đối thủ.

Page 8: Nhóm 1   price

Định giá cho 1 sản phẩm mớiị g pOmo đã sử dụng chiến lược thâmchiến lược thâm nhập thị trường. Trong khoảng 5 năm đầu, công ty vẫn giữ giá bán và chất lượng khôngbán và chất lượng không thay đổi dù giá các loại sản phẩm khác cùng loại tă d ả h h ở ủtăng do ảnh hưởng của giá nguyên vật liệu,giá xăng

Page 9: Nhóm 1   price

Định giá cho 1 sản phẩm mới Omo và Tide chiếm lĩnh thị

trường gay gắt. Nhằm chiếm lĩnh thị trường chiến lược hạlĩnh thị trường, chiến lược hạ giá được khởi xướng đầu tháng 8/2002 giữa P&G và Uinilever

Tide từ 8000đ xuống 6000đ/gói 400grg gOmo từ 7500đ xuống 5500đ/gói 500gr

Page 10: Nhóm 1   price

Định giá cho 1 sản phẩm mớiị g p

Tide tiếp tục giảm giá 6000đ p g gxuống 4500đ/gói 400grOmo đưa ra chiêu thức mới dụ các đại lý:bày 1 gói Omo sẽcác đại lý:bày 1 gói Omo sẽ nhận được 1000đ, đồng thời tăng giá bằng cách giảm trọng lượng gói 500gr giá 5500đ chỉlượng gói 500gr giá 5500đ chỉ còn 400gr. Omo chiếm thị phần nhiều hơn

Tide của P&G giảm 30% so với Tide của P&G giảm 30% so với trước, Omo giảm khoảng 26%

Từ 2002 đến nay, gía bột giặt O à Tid đã tăOmo và Tide đã tăng 10.000đ/kg.

Page 11: Nhóm 1   price

Các chiến lược định giá phức hợp ả hẩsản phẩm

Đị h iá h dò ả hẩĐịnh giá cho dòng sản phẩm.Các Công ty thường triển khai các mặt hàng của một

ế ẩ ấ ầ ếdãy hay tuyến sản phẩm. Các bậc giá ấy cần tính đến những cách biệt về phí tổn giữa các sản phẩm ấy, những đánh giá của khách hàng về các đặc điểm khác g g g ặnhau và giá cả của các đối thủ cạnh

Định giá sản phẩm phụ trợ.ị g p p ụ ợNhiều Công ty có đưa ra bán những sản phẩm tùy khách chọn thêm cùng với sản phẩm chính .

Page 12: Nhóm 1   price

Các chiến lược định giá phức hợp sản phẩmsản phẩm

Định giá sản phẩm bổ sung.Có hữ ả hẩ đ dù kè th ới ả hẩCó những sản phẩm được dùng kèm theo với sản phẩm chính. Các nhà sản xuất những sản phẩm chính thường định giá chúng thấp và dồn mức lời cao cho những sản ị g g p gphẩm đi kèm Định giá sản phẩm phụTrong các ngành thường có các sản phẩm phụ và sau khi xử lý, chúng có những giá trị nhất định.ý g g g

Khi tìm kiếm được thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm phụ này, chúng cho phép giảm được nhiều chi phí, do đó giảm được giá bán sản phẩm chính khiến nó có sức cạnh tranh cao hơn

Page 13: Nhóm 1   price

Các chiến lược điều khiển giá cảĐịnh giá chiết khấu

Chiết khấu tiền mặt. Chiết khấu tiền mặt là sự giảm giá cho những người mua nào thanh toán sớm

Chiết khấu số lượng là sự giảm giá cho những người mua nhiều Chiết khấu này phải được áp dụng cho mọi kháchnhiều. Chiết khấu này phải được áp dụng cho mọi khách hàng nhằm khích lệ họ mua nhiều nhờ đó giảm được nhiều phí tổn và tăng được tổng lợi nhuận của Công ty

ế ấ ế ấ Chiết khấu chức năng còn được gọi là Chiết khấu thương mại được nhà sản xuất giành cho các thành viên trong kênh phân phối nhằm kích thích họ hòan thành tốt cáckênh phân phối nhằm kích thích họ hòan thành tốt các công việc của họ.

Chiết khấu theo mùa là sự giảm giá cho các khách hàng hà h dị h à à ắ khá h Ví d ámua hàng hay dịch vụ vào màu vắng khách. Ví dụ các

khách sạn vùng biển giảm giá phòng vào mùa đông lạnh.

Page 14: Nhóm 1   price

Các chiến lược điều khiển giá cảĐịnh giá theo phân đoạn thị trường Các Công ty thường thay đổi mức giá tùy theo đối tượngCác Công ty thường thay đổi mức giá tùy theo đối tượng mua hoặc tùy loại bao bì, cách phục vụ, chỗ ngồi, theo ngày hay giờ phục vụ.

Định giá tâm lý.Ở đây người bán không chỉ lưu tâm đến vấn đề kinh tếỞ đây người bán không chỉ lưu tâm đến vấn đề kinh tế mà còn để ý đến khía cạnh tâm lý học của giá cả nữa

Định giá để q ảng cáoĐịnh giá để quảng cáo. Do những hòan cảnh nào đó, các Công ty sẽ tạm thời đị h iá ả hẩ thấ h iá iê ết à thậ hí óđịnh giá sản phẩm thấp hơn giá niêm yết và thậm chí có lúc thấp hơn cả giá thành

Page 15: Nhóm 1   price

Các chiến lược điều khiển giá cả

Định giá theo địa lý* Định giá FOB Định giá FOB.Định giá FOB là định giá hàng hoá với điều kiện hàng hoá được giao lên sàn của phương tiện vận chuyển. Sau đó khách hàng chịu chi phí vận chuyển tiếp đến điểm đến

* Đị h iá đồ ậ hí* Định giá đồng vận phí.

Ở đây Công ty đề ra mức giá bán như nhau đối với mọi khách hàng bất kể họ ở đâu Lối định giá này tương đốikhách hàng bất kể họ ở đâu. Lối định giá này tương đối dễ quản lý và cho phép Công ty duy trì được mức giá đã được quảng cáo khắp nước.

Page 16: Nhóm 1   price

Các chiến lược điều khiển giá cả

* Định giá theo vùngĐâ là t iết t iữ đị h iá FOB à đị h iá đồĐây là sự triết trung giữa định giá FOB và định giá đồng vận phí. Mọi khách hàng trong vùng đều mua với một mức giá như nhau tuy nhiên ở những vùng giáp ranh sẽ có chênh lệch về giá mặc dù khách hàng ở rất gần nhau.

* Định giá miễn thu vận phí.Nhà ki h d h à tâ đế á khá h hàNhà kinh doanh nào quan tâm đến các khách hàng nhiều hơn nhằm cạnh tranh, họ có thể chịu tòan bộ phí tổn vận chuyển để thu hút khách. Người ta lập luận y g prằng: Nếu bán được nhiều hơn, phí tổn bình quân sẽ hạ xuống và bù lại được phần vận phí phải gánh thêm ấy.