1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

  • Upload
    thao80

  • View
    489

  • Download
    53

Embed Size (px)

Citation preview

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    1/76

     

    BỘ QUỐC PHÒNG

    TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

    TÀI LIỆU

    HƢỚ NG DẪN KHAI THÁC MẠNG TRUYỀN DẪN

    PHẦN 1: TRUYỀN DẪN QUANG(Dành cho NVKT chi nhánh tỉnh/tp)

    LƯU HÀNH NỘI BỘ 

    HÀ NỘI, THÁNG 4 NĂM 2011

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    2/76

     

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    3/76

     

    MỤC LỤC 

    LỜI NÓI ĐẦU ......................................................................................................................... 1

    CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG SDH ............. 2

    1. Thiết bị BG-20 của hãng ECI ................................................................................... 2

    1.1. Giớ i thiệu chung: ..................................................................................................... 21.2 . Khả năng kết nối ..................................................................................................... 2

    1.3. Cấu trúc vật lý ......................................................................................................... 2

    1.4. Khai báo thiết bị: ..................................................................................................... 3

    2. Thiết bị Metro 100 của hãng Huawei ...................................................................... 7

    2.1. Giới thiệu chung: ...................................................................................................... 7

    2.2. Khả năng kết nối:..................................................................................................... 8

    2.3. Khai báo thiết bị ..................................................................................................... 9

    3. Thiết bị Metro 500 của Huawei ............................................................................... 9

    3.1. Giớ i thiệu chung ...................................................................................................... 9

    3.2. Khả năng kết nối .................................................................................................... 10

    3.3. Khai báo thiết bị: ................................................................................................... 10

    4. Thiết bị Optix Metro 1000 của Huawei ................................................................. 10

    4.1. Giớ i thiệu chung: ................................................................................................... 10

    4.2. Khả năng kết nối .................................................................................................... 11

    4.3. Các card sử dụng trên thiết bị ................................................................................ 11

    4.4. Khai báo thiết bị. ................................................................................................... 11

    5. Thiết bị OSN 500 của hãng Huawei. ..................................................................... 12

    5.1. Giớ i thiệu chung: ................................................................................................... 12

    5.2. Cấu trúc vật lý của thiết bị ..................................................................................... 12

    5.3. Một số loại card sử dụng: ...................................................................................... 13

    5.4. Khai báo thiết bị: ................................................................................................... 13

    6. Thiết bị S200 của hãng ZTE ................................................................................... 14

    6.1. Giớ i thiệu chung: ................................................................................................... 14

    6.2. Cấu trúc vật lý: ...................................................................................................... 14

    6.4. Khai báo thiết bị: ................................................................................................... 15

    7. Thiết bị S320 của hãng ZTE ................................................................................... 15

    7.1. Giớ i thiệu chung: ................................................................................................... 15

    7.2. Cấu trúc vật lý: ...................................................................................................... 16

    7.3. Các loại card sử dụng trên thiết bị ......................................................................... 16

    7.4. Khai báo thiết bị: ................................................................................................... 17

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    4/76

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    5/76

     

    3. Hƣớng dẫn bảo quản, bảo dƣỡng thiết bị truyền dẫn quang. ............................ 45

    3.1. Bảo quản thiết bị truyền dẫn quang ....................................................................... 45

    3.2. Một số thao tác bảo dưỡng thiết bị truyền dẫn quang ........................................... 46

    4. Quy định và hƣớng dẫn công tác tuần tra bảo vệ tuyến cáp quang. .................. 52

    4.1. Quy định tuần tra bảo vệ tuyến cáp quang: ........................................................... 524.2. Hướng dẫn tuần tra bảo vệ tuyến cáp quang: ........................................................ 54

    CHƢƠNG 4: HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY ĐO, MÁY HÀN ................................ 60

    1. Hƣớng dẫn sử dụng máy đo OTDR AQ7260 ....................................................... 60

    1.1. Lưu đồ các bước thực hiện đo kiểm sử dụng máy đo OTDR AQ7260 ................. 60

    1.2. Chi tiết các bước thực hiện đo kiểm sử dụng máy đo OTDR AQ7260 ................ 60

    2. Hƣớng dẫn sử dụng máy hàn FSM-50S ................................................................ 64

    2.1. Lưu đồ các bước vận hành FSM-50S thực hiện hàn sợi quang ............................ 642.2. Chi tiết các bước vận hành máy hàn FSM-50S ..................................................... 64

    3. Hƣớng dẫn sử dụng máy đo OLP-55..................................................................... 68

    3.1. Lưu đồ thực hiện đo kiểm sử dụng máy đo OLP-55: ............................................ 68

    3.2. Chi tiết các bước vận hành máy đo công suất OLP-55 ......................................... 68

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    6/76

      1

    LỜI NÓI ĐẦU

    Theo quan điểm và định hướ ng của Tập đoàn việc đảm bảo nền tảng kiến thứcchuyên môn nghiệ p vụ để hoàn thành công việc là một nhiệm vụ của mỗi cán bộ côngnhân viên trong toàn Tập đoàn. Vì vậy, để đảm bảo nguồn tài liệu cho việc tự đào tạo,tra cứu của Nhân viên k ỹ thuật Chi nhánh tỉnh/thành phố, Trung tâm Đào tạo Viettelđã phối hợ  p vớ i Phòng Truyền dẫn - Công ty Mạng lướ i Viettel biên soạn tài liệunghiệ p vụ “Hướ ng dẫn khai thác mạng truyền dẫn - Phần 1: Truyền dẫn Quang”, tàiliệu bao gồm 4 chương sau:

    Chương I: Giớ i thiệu các thiết bị truyền dẫn quang SDH.Chương II: Hướ ng dẫn lắp đặt - thông tuyến truyền dẫn quang.Chương III: Hướ ng dẫn ứng cứu thông tin và bảo dưỡ ng tuyến, thiết bị truyền dẫnquang.

    Chương IV: Hướ ng dẫn sử dụng máy đo, máy hàn

    Tài liệu đã hệ  thống lại tất cả các đầu việc và hướ ng dẫn thực hiện một cách chitiết, logic theo luồng việc đã được quy định trong Tập đoàn. Hy vọng r ằng, tài liệu nàycó ý nghĩa thiết thực cho quá trình tự đào tạo của các đồng chí. Tài liệu cũng là nguồnthông tin tham khảo bổ  ích cho những ai quan tâm đến kiến thức về khai thác mạngtruyền dẫn Quang.

    Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, r ất mongnhận đượ c những ý kiến đóng góp của các đồng chí Lãnh đạo các cấp và đồng nghiệ p

    để lần tái bản sau đượ c hoàn thiện hơn.Trân trọng cảm ơn! 

    Mọi ý kiến đóng góp xin gử i về:Phòng Biên soạn Tài liệu - Trung tâm Đào tạo Viettel.M1 - An Khánh - Hoài Đức - Hà Nội

    Tel: 04.62650.329 - 0987.767.889. Email: [email protected] Hoặc 0983.350.555. Email: [email protected] 

    mailto:[email protected]:[email protected]:[email protected]:[email protected]:[email protected]:[email protected]:[email protected]:[email protected]

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    7/76

      2

    CHƢƠNG 1: GIỚ I THIỆU CÁC THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG SDH

    1. Thiết bị BG-20 của hãng ECI1.1. Giớ i thiệu chung:

    BroadGate BG-20 là thiết bị truyền dẫn quang của hãng ECI, hoạt động ở  lớ  p truy

    nhậ p với dung lượ ng STM1/4.

    Hình 1-1: Thiết bị BG-20

    Hình 1-2: Mặt sau của BG-201.2 . Khả năng kết nốiBG-20 cung cấ p khả năng ghép và phân luồng cho các luồng số như sau:

    21 giao diện E1.-  6 giao diện Ethernet nhanh (FE)-  2 giao diện SFP cho 2 x STM-1/STM-4-  2 Dslot cho giao diện luồng nhánh E2/DS-3 không cân bằng (tuỳ chọn).

    Loại lƣu lƣợ ng Số port tối đa 

    2 Mbit/s 21

    34 Mbit/s 3

    45 Mbit/s 3

    STM-1 điện 6STM-1 quang 6

    STM-4 2

    10/100 BaseT –  Layer 1/ Layer2 6/4

    1.3. Cấu trúc vật lý-  Kích thướ c (mm): 240mm x 365mm x 44mm-  Tr ọng lượ ng BG-20: 5kg-   Nguồn: 

    Điện áp vào: -40V DC đến -72V DCo  Điện áp nguồn danh định: -48V DC đến -60V DC

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    8/76

      3

     Năng lượng tiêu thụ: 70W1.4. Khai báo thiết bị:1.4.1. Công tác chuẩn bị vật tƣ, thiết bị:-   Nguồn DC: - 48V.-  Dây cáp mạng RJ45 (chéo), mã khoá Plug sử dụng cho LCT của ECI (USB).

    Một PC có cài phần mềm LCT- BG40 và có lưu file version mớ i V0.42. Cần càicard mạng ở  chế độ Auto Speed hoặc 10M full Duplex (vì thiết bị BG20 giao tiế p vớ imáy tính ở  tốc độ 10Mb/s).1.4.2. Login thiết bị ở  chế độ Boot Configuration ToolKhi Login vào thiết bị ở chế độ này thực hiện các bước sau: Bước 1:-  K ết nối thiết bị vớ i PC bằng dây cáp chéo, thiết bị ở  tr ạng thái không bật nguồn.-  Trên cửa sổ  chính của máy tính lựa chọn: Start > All Programs > LCT > BootConfiguration Tool

    Bước 2: -  Lựa chọn Boot Configuration Tool cửa sổ sau xuất hiện: 

    Hình 1-3: Cửa sổ Boot Configuration Tool 

    Bước 3: -  Kích vào mục Login, trong khi đang thực hiện truy cập thì bật nguồn thiết bịBG20 lên (tiến trình này là bắt buộc và thực hiện trong vòng 3 phút) 

    Hình 1-4: Cửa sổ Login Bước 4: -  Lựa chọn MXC2X sau đó nhập địa chỉ IP là 192.100.xx.yy (4 số cuối của Serial,xem ở mặt trước bên trái của thiết bị).-  Bấm OK để xác nhận Login thành công.Bước 5:-  Trên cửa sổ chính chọn configure basic parameters cửa sổ sau xuất hiện: 

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    9/76

      4

    Hình 1-5: Cửa sổ Basic Paremeter Configuration -  Tại mục NE Mode lựa chọn DCC only (không lựa chọn Gateway), sau đó lựa chọnGet

    -  Sau khi Get thì số NE ID sẽ hiện lên (3 số cuối của Serial) .-  Lựa chọn Apply để hoàn thiện việc cấu hình tham số cơ sở cho thiết bị. 1.4.3. Nâng cấp phần mềm embedded cho thiết bị Trên cửa sổ chính của Boot Configuration Tool chọn download embeddedsoftware, xuất hiện cửa sổ: 

    Hình 1-6: Cửa sổ Download embedded software Bước 1:-  Trong mục Embedded area chọn Upper Area -  Trong mục Activation bank chọn Lower Area Bước 2:-  Kích vào Select file để lựa chọn file phiên bản V0.42 lưu trong máy. -  Kích vào Download để thực hiện load dữ liệu vào vùng thấp của thiết bị (Thựchiện Download phần mềm vào thiết bị).

    Bước 3:-  Trong mục Embedded area chọn Upper Area.

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    10/76

      5

    -  Trong mục Activation bank chọn Upper Area -  Kích vào Apply để thực hiện load dữ  liệu vào vùng cao của thiết bị (Thực hiệnActivate phần mềm lên thiết bị). 1.4.4. Login vào thiết bị ở  chế độ LCT và cấu hình cho thiết bị Cần chắc chắn rằng Hardware license key  đã được cắm sẵn vào máy tính, nguồn

    cung cấp cho thiết bị đầy đủ và thiết bị đã upload xong dữ liệu. Sau khi đã Login vàothiết bị cần phải thiết lập được 3 nội dung: -  Cài đặt và kích hoạt các khe cắm card đồng bộ giữa vật lý và logic. -  Khai báo địa chỉ IP cho thiết bị. -  Khai báo kênh DCC cho các cổng quang. Bước 1:

    -  Kích đúp vào biểu tượng trên Desktop hoặc Start > All Programs > LCT. Cửa sổ Login của LCT GUI sẽ được mở ra: 

    Hình 1-7: Cửa số Login Bước 2:-   Nhập địa chỉ IP mặc định: 194.194.1934.193; Password: sdh123456-  Kích vào lựa chọn Ping để kiểm tra kết nối giữa LCT GUI đến NE. Nếu Ping t hànhcông, kích vào biểu tượng Login để truy cập vào thiết bị, cửa sổ sau xuất hiện: 

    Hình 1-8: Cửa sổ LCT-Login BG-20Bước 3: Làm việc ở chế độ Master -  Trên cửa sổ chính Chọn Security->Master mode, ở chế độ Master này mới cho

     phép cài đặt tất cả các thông số khác của thiết bị. Bước 4: Cài đặt và kích hoạt các khe cắm card đồng bộ giữa vật lý và logic. 

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    11/76

      6

    -  Trên thanh Menu chính lựa chọn Configuration -> Slot Assignment, cửa sổ sauxuất hiện:

    Hình 1-9: Cửa sổ Assign card -  Lựa chọn Physical ở góc trái phía trên cửa sổ. Ban đầu tất cả các khe cắm đều cómàu xám, bấm vào Get để lấy toàn bộ dữ liệu từ các card cho các khe cắm vật lý. BấmApply để kích hoạt, bấm Query để kiểm tra lại trạng thái các khe cắm sau khi kíchhoạt (các khe có cắm card sẽ màu xanh) -  Tương tự như vậy ta cũng Upload dữ liệu cho phần Logical.Bước 5: Khai báo địa chỉ IP cho thiết bị. -  Trên thanh Menu chích lựa chọn Configuration > Communication Mode cửa sổsau xuất hiện: 

    Hình 1-10: Cửa sổ cấu hình thông số IP -  Có 3 lựa chọn  trong phần Connection Mode tuỳ thuộc vào nhu cầu lắp đặt chothiết bị mà ta có thể lựa chọn. Đối với tình hình thực tế, ta chỉ cần khai báo cho thiết bịở  chế đội DCC Only.-  Chọn chế độ DCC Only, chỉ có một mục để nhập địa chỉ là mục DCC IP. Nhập địachỉ theo mong muốn sau đó chọn Apply để kích hoạt địa chỉ này cho thiết bị. PhầnMask chọn cố định là: 255.255.255.0Ví dụ:  IP: 200.200.206.100

    Mask: 255.255.255.0

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    12/76

      7

    -  Chọn Get để kiểm tra việc cài đặt IP đã thực sự tồn tại trên thiết bị chưa, nếu đãthành công thì bấm Close để thoát khỏi cửa sổ này. Bước 6: Khai báo kênh DCC cho các cổng quang.  -  BG20 có nhiều nhất 6 cổng quang, mỗi cổng quang bao gồm 2 phần MS và RS. Vìvậy nó hỗ trợ 12 kênh thông tin trong đó 6 kênh MS và 6 kênh RS. Khi tạo các  kênh

    DCC cho các cổng quang thì phải chọn tương ứng MS hoặc RS của Port quang với MShoặc RS của kênh thông tin. -  Trên cửa sổ chính chọn XC->DCC Mode, xuất hiện: 

    Hình 1-11: Cửa sổ khai DCC -  Add các cặp tương ứng ở 2 phần Sink timeslot và Source timeslot xuống cửa sổ

     bên dưới rồi chọn Activate.2. Thiết bị Metro 100 của hãng Huawei

    2.1. Giớ i thiệu chung:Optix Metro 100 có các loại sau:-  Dùng nguồn AC: 100V÷240V (vớ i dải điện áp vào: 90V÷260V)

    Hình 1-12: Thiết bị Metro 100 dùng nguồn AC.

    -  Dùng nguồn DC: -48V÷ -60V (vớ i dải điện áp vào: -38,4V÷ -72V).hoặc: +24V (vớ i dải điện áp vào: 19V÷ 29V).

    Hình 1-13: Thiết bị Metro100 dùng nguồn DC

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    13/76

      8

    -  Các giao diện trên mặt thiết bị:

    Số  Giao diện Chức năng  Chú thích

    1 Giao diện nguồn Cung cấ p nguồn cho thiết bị DC: Ổ 4 chânAC: Ổ 3 chân

    2 STM1. Đầu vào/ra của tín hiệu STM1quang

    FC/SC,FC/LC(SFP)

    3

    10/100Base-T 10M/100M Ethernet port RJ45

    1000Base-X/T1000M Ethernet port quang

    hoặc điệnLC(SFP)/RJ4

    5

    4 E1 1-8 Cấ p 8 luồng E1 DB44

    5 NM-LANK ết nối giữa thiết bị và NMShoặc máy tính dùng để khai báo

    RJ45

    6 Arlam (báo cảnh) Đầu vào/ra các báo cảnh RJ45

    7ESD(ElectroStatic

    Discharge)

    Dùng để k ết nối tớ i dây ESD(Dây đeo vào cổ tay khi tiế pxúc vớ i thiết bị)

    -

    8 Công tắc nguồn Bật/tắt nguồn -

    9 LCD Hiển thị cấu hình và báo cảnh -

    10 Các phím chức năng Dùng để cấu hình thiết bị, xemcác báo cảnh

    -

    11ACO (Audible alarm

    cut off button)  Nút cắt âm thanh báo cảnh

    12 RST (RESET button) Dùng để Reset thiết bị 

    13 LAMP TEST

    Kiểm tra đèn LEDKhi nhấn nút này thì tất cả cácđèn LED sẽ sáng (LED bìnhthườ ng), Khi nhả nút này thìcác đèn LED trở  về tr ạng tháilúc trướ c.

    Cấu trúc vật lý của thiết bị Loại thiết bị  Công suất tiêu thụ  Trọng lƣợ ng (kg) Kích thƣớ c (mm)

    OptiX

    Metro100Khoảng 15W < 4,5 436(W)x200(D)x42(H)

    2.2. Khả năng kết nối:

    Loại lƣu lƣợ ng Số port tối đa 

    2 Mbit/s 8

    STM-1 quang 2

    10/100 BaseT –  Layer 1 41000M Base-X/T 1

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    14/76

      9

    2.3. Khai báo thiết bị 2.3.1. Khai báo bằng LCD:-  Các phím trên màn hình LCD: Dưới đây là màn hình LCD và các phím dùng để cấu hình cho thiết bị. Màn hình LCD hiển thị đượ c 2 dòng.

    Hình 1-14: Các phím bấm trên bảng LCD 

    Các phím Chức năng 

    ENT/MENU

    1. Vào Login và Menu của LCD

    2. Xác nhận menu đượ c chọn: giống vớ i phím enter của máy tính3. Di chuyển con tr ỏ sang phải khi cài đặt các tham số 4. Xác nhận việc cài đặt sau khi cài đặt các tham số 

    ESC

    1. Quay lại menu cấp cao hơn2. Di chuyển con tr ỏ sang trái khi cài đặt các tham số 3. Cancel việc chọn các tham số và quay lại menu trướ c4. Quay lại tr ạng thái ban đầu khi thiết bị hiện các báo cảnh

    1. Chuyển sang menu tiế p theo

    2. Di chuyển màn hình xuống dướ i khi có nhiều hơn 2 dòng trongmenu3. Giảm giá tr ị của tham số xuống 1 đơn vị 

    1. Chuyển về menu trướ c2. Di chuyển màn hình lên trên khi menu co nhiều hơn 2 dòng 3. Tăng giá trị của tham số lên 1 đơn vị 

    2.3.2. Các bƣớ c thự c hiện:

    Các bƣớ c Hành động

    1 Nhấn phím ENT/MENU và vào Main menu để chọn User ( N ế u màn

    hình không ở  tr ạng thái ban đầu -> nhấ n phím ESC) 

    2Chọn user Admin (Có quyền cài đặt) ; Guest (Chỉ   có quyề n Query :truy vấ n các cấ u hình hiện t ại của thiế t bị ) 

    3

     Nhậ p password, với password ban đầu mặc định là 123. Dùng phím ,để nhậ p các số. Sau đó nhấn phím ENT/MENUChú ý: Nên thay đổi password để  tránh login trái phép. Password cóthể  thố ng nhấ t theo t ừ ng khu vực,….

    3. Thiết bị Metro 500 của Huawei3.1. Giớ i thiệu chung

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    15/76

      10

    OptiXMetro 500 đượ c thiết k ế để mở  r ộng băng thông, truyền tải nhiều tốc độ dịch vụ STM1/E1/T1/Nx64k và Ethernet.

    Có 2 loại Metro 500 I và Metro 500 II, khác nhau là Metro 500II ch ỉ hỗ tr ợ  nguồn220V AC, nó có ắc qui dự phòng và hệ thống sạc ắc quy.

    Hình 1-15: Cấu trúc phần cứng của thiết bị : Cáp đất : Cáp nguồn: Dây nhảy quang : Cáp E1/T1 của mạch ISU: Dây tĩnh điện : Cáp E1 của khe mở  r ộng

    Kích thướ c : 436mm (r ộng) x 293mm (dài) x 42mm (cao)Tr ọng lượ ng: 4.6 kg3.2. Khả năng kết nối

    Loại lƣu lƣợ ng Số port tối đa 

    2 Mbit/s 32

    STM-1 quang 2

    10/100 BaseT –  Layer 1 4

    3.3. Khai báo thiết bị:

    3.3.1. Chuẩn bị:-  Máy tính cài phần mềm OptiX Nevigator.-  Dây cáp mạng nối chéo nếu cắm tr ực tiế p máy tính vớ i thiết bị -  Dây cáp mạng nối thẳng nếu cắm máy tính và thiết bị qua Hub (khai báo từ xa…) 3.3.2. Các bƣớ c thự c hiện:Bướ c 1: Cắm dây mạng vào card mạng máy tính và đầu kia cắm vào cổng MNG thiết

     bị.Bướ c 2: Đổi IP máy tính sang dải 192.9.0.0; bật nguồn thiết bị và chờ  cho nó khởi độngxong.

    Bướ c 3: Chạy chương trình OptiX Nevigator khai báo :-  Search thiết bị.-  Connect thiết bị.-  Chọn Caculator để đổi ID sang mã Hex (XY).-  Gõ lệnh Set NEID: XY; Enter.-  Đợ i thiết bị Reboot xong thì kiểm tra lại bằng lệnh Get NEID: XY; enter.-  Thấy ID của thiết bị đúng thì hoàn thành việc cài đặt.4. Thiết bị Optix Metro 1000 của Huawei4.1. Giớ i thiệu chung:Thiết bị Metro1000 cung cấ p khả năng truyền dẫn STM-1/4 và có thể nâng cấ p dunglượ ng từ STM-1 đến STM-4.

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    16/76

      11

    Hình 1-16: Cấu trúc của Metro10004.2. Khả năng kết nối

    Loại lƣu lƣợ ng Số port tối đa 

    2 Mbit/s 80

    STM-1 quang/điện 6

    STM-4 quang 3

    10/100 BaseT –  Layer 2 144.3. Các card sử  dụng trên thiết bị 

    Loại Card Giao Diện Số giao diệnKhe Giao

    TiếpGiao Tiếp

    OI4 STM4 Quang 1 IU1/IU2/IU3 SC/PC

    OI2S/OI2D STM1 Quang 1/2 IU1/IU2/IU3 SC/PC

    SB2L/SB2R/SB2D STM1 Quang 1/1/2 IU1/IU2/IU3 FC/PC

    SLE/SDE STM1 Điện 1/2 IU1/IU2/IU3

    SP1S/SP1D E1 4/8 IU1/IU2/IU3

    75Ω, 120Ω SP2D E1 16 IU1/IU2/IU3

    PD2S/PD2D/PD2T E1 16/32/48 IU4

    ET1 FE 8E IU4

    10/100MEF1 FE (E/O) 4/2 IU4

    ET1D FE 2E IU1/IU2/IU3

    EFS FE 4E IU1/IU2/IU3

    4.4. Khai báo thiết bị.4.4.1. Chuẩn bị:

    -  Thiết bị Metro 1000.

    -  ID cấ p cho phần tử.4.4.2. Các bướ c thực hiện:Bướ c 1:

    -  Đổi ID cấ p cho phần tử ra hệ nhị phân (hệ cơ số hai).

    -  Bật thiết bị.Bướ c 2:Lần lượ t theo chiều từ phải qua trái gạt n cần DIP switch tương ứng vớ i n chữ số nhị phâncủa ID nhìn từ phải sang trái, (16-n) cần DIP switch còn lại gạt về tr ạng thái cân bằng.

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    17/76

      12

    *Chú ý : „„n‟‟ là tổng số chữ số nhị  phân („„0‟‟ ; „„1‟‟) trong mã nhị phân của ID, DIPswitch gạt lên trên sẽ tương ứng vớ i 1, gạt xuống dưới tương ứng vớ i 0, DIP switch ở  giữa tương ứng vớ i tr ạng thái cân bằng.

    Hình 1-17: Cấu hình ID cho thiết bị Bướ c 3:Reset thiết bị để thiết bị cậ p nhậ p ID mớ i.5. Thiết bị OSN 500 của hãng Huawei.5.1. Giớ i thiệu chung:- OptiX OSN 500 có các loại sau (phân chia theo nguồn):  

    + Dùng nguồn AC: 110 V/220 V

    Hình 1-18: OptiX OSN 500 dùng nguồn AC + Dùng nguồn DC: -48 V/-60 V

    Hình 1-19: OptiX OSN 500 dùng nguồn DC5.2. Cấu trúc vật lý của thiết bị - Các khe cắm trên thiết bị:

    Hình 1-20: Slot layout của thiết bị OptiX OSN 500 - Thông số của thiết bị: 

    Thiết bị  Công suất tiêu thụ  Trọng lƣợ ng K ích thƣớ c (mm)OptiXOSN 500

    Khoảng 46W(cấu hình đầy đủ)

    Khoảng 4 kg(cấu hình đầy đủ)

    442(W)x220(D)x44(H)

    - Khả năng kết nối: 

    Loại lƣu lƣợng  Số port tối đa 

    2 Mbit/s 63

    STM-1 quang/điện  6

    STM-4 quang 2

    10/100 BaseT –  Layer 2 16GbE 2

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    18/76

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    19/76

      14

    5.4.2. Các bước thực hiện: Bước 1: Cắm dây mạng vào card mạng máy tính và đầu kia cắm vào cổng MNG thiết

     bị. Bước 2: Đổi IP máy tính sang dải 129.9.0.0; bật nguồn thiết bị và chờ cho nó khởiđộng xong. 

    Bước 3: Chạy chương trình OptiX Navigator khai báo: -  Sear ch thiết bị -  Connect thiết bị -  Chọn Caculator để đổi ID sang mã Hex (XY) -  Gõ lệnh Set NEID: XY; enter  -  Đợi thiết bị Reboot xong thì kiểm tra lại bằng lệnh -  Get NEID: XY; enter

    -  Thấy ID của thiết bị đúng thì hoàn thành việc cài đặt 6. Thiết bị S200 của hãng ZTE

    6.1. Giớ i thiệu chung:Thiết bị ZXMP S200 là dòng thiết bị của hãng ZTE, sử dụng trong mạng nội tỉnh códung lượ ng STM1/4.

    Hình 1-21: Thiết bị S2001) Khe cắm modul quạt khối cố định, chỉ có duy nhất 01 loại2) Khe cắm modul nguồn khối cố định, chỉ có duy nhất 01 loại3) Khe cắm modul mở  r ộng có thể sử dụng cắm card Ethernet card ra luồng4) Khe cắm Bản mạch chủ SMB, sẽ cắm các loại các khác nhau max cấu hình sẽ có 04 Giao diện k ết nối quang 04 port quang để cắm module quang, xử lý luồnghạ tại tr ạm tối đa 21 luồng E1.

    5) Giao diện k ết nối Ethernet6) Giao diện sử dụng k ết nối dây hạ luồng.

    6.2. Cấu trúc vật lý:

    Các thành phần Kích thƣớ cTrọng

    lƣợ ng (kg)

    Khung thiết bị S200 lắ p trong Rack45.0 cao × 482.6 r ộng × 240sâu.

    4.5

    Khung thiết bị S200 lắ p ngoài có giáđỡ  

    45.0 cao × 442 r ộng × 240 sâu 4.5

    Module nguồn 40.0 cao × 84.5 r ộng × 227 sâu -

    1 2 6

    3

    54

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    20/76

      15

    Các thành phần Kích thƣớ cTrọng

    lƣợ ng (kg)

    Module quạt44.5 cao × 27.2 r ộng × 229.9sâu

    -

    Bản mạch mặt trướ c 20.6 cao × 156.7 r ộng -

    6.3. Khả năng kết nối:

    Loại lƣu lƣợ ng Số port tối đa 

    2 Mbit/s 42

    34/45 Mbit/s 3

    STM-1 quang/điện 4

    STM-4 quang 2

    10/100 BaseT –  Layer 1 8

    6.4. Khai báo thiết bị:6.4.1. Chuẩn bị:-  Thiết bị S200.-  IP cho thiết bị theo quy hoạch.-  Cáp mạng Ethernet (thẳng)-  Máy tính xách tay/PC để k ết nối vớ i thiết bị.6.4.2. Các bƣớ c thự c hiện:-  Bướ c 1: Đổi địa chỉ IP của máy tính thành: 192.192.192.1, k ết nối cáp Ethernet-  Bướ c 2: Khởi động thiết bị S200 (để chuyển sang chế độ download mode phải giữ 

     phím Belloff cho đến khi các đèn chỉ thị vào tr ạng thái ổn định).-  Bước 3: ping địa chỉ 192.192.192.11-  Bướ c 4: nếu ping thấy Reply khi đó thực hiện đánh lệnh telnet 192.192.192.11.-  Bướ c 5: Gõ lệnh: d-erase –dl để xóa dữ liệu đang có trên thiết bị.-  Bướ c 6: Gõ lệnh: d –cfgnet để cấu hình cho thiết bị.-  Bướ c 7: Nhập địa chỉ IP theo qui hoạch.-  Bướ c 8: Gõ lệnh: d –reboot để khởi động và lưu cấu hình mớ i.-  Bướ c 9: ping kiểm tra.7. Thiết bị S320 của hãng ZTE7.1. Giớ i thiệu chung:Thiết bị  ZXWM S320 là một sản phẩm của ZTE, dung lượ ng STM1/4. Nó có khả năng cung cấ p nhiều tốc độ  truy nhập quang như các luồng PDH 2M, 34M, 140Mhoặc các giao diện ATM, FE, các giao diện dịch vụ dữ liệu tốc độ thấ p.

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    21/76

      16

    Hình 1-22: Cấu tạo vật lý của S3207.2. Cấu trúc vật lý:

    Các thành phần Kích thƣớ c Trọnglƣợ ng

    Khung máy 199.6mm (cao) x 482.8mm (r ộng) x 321.6mm(sâu)

    5.7 kg

    Khối quạt 43.6mm (cao) x 394.4mm (r ộng) x 220.5mm (sâu) 1 kg

    Bo mạch nguồn 128mm (cao) x 49.6mm (r ộng) x 220mm (sâu) ---

    Bo mạch quang 118.5mm (cao) x 24.6mm (r ộng) x 220mm (sâu) ---

    Bo mạch khác 128mm (cao) x 24.6mm (r ộng) x 220mm (sâu) ---

    7.3. Các loại card sử  dụng trên thiết bị 

    Loại Card Chức năng  Số giao diện Khe Giao Tiếp

    PWA Card nguồn DC -48V 1 IU1/IU2

    PWB Card nguồn DC +24V 1 IU1/IU2 NCP Card điều khiển IU3

    SCB Card đồng bộ  IU4/IU5

    OW Card thoại nghiệ p vụ  1 IU15

    CSB/CSBE Card đấu chéo IU8/IU9

    OIB1S/OIB1D Card quang STM-1 1/2 IU6/IU7

    O4CSS/O4SCD Card quang STM-4 1/2 IU6/IU7

    ET1 Card hạ luồng 2M 16 IU10-IU14

    ET3E/ET3D Card hạ luồng 34/45M 1 IU10-IU12

    SFE4 Card hạ luồng FE 4 IU10-IU14

    9101112131415 8 1234567

     O    W    

    B    E    T    1    

    E    T    1    

    E    T    1    

    E    T    1    

     C     S    B    

     C     S    B    

     O    I    B    1    

     S     C    B    

     O    I    B    1    

     S     C    B    

    N     C    P    

    P    W    A    

    P    W    A    

    E    T    1    

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    22/76

      17

    7.4. Khai báo thiết bị:7.4.1. Chuẩn bị:-  Yêu cầu chuẩn bị  thiết bị mang đi lắp đặt, địa chỉ  IP đã quy hoạch theo Subnet.

     Nếu chưa có quy hoạch địa chỉ IP liên lạc vớ i hệ điều hành truyền dẫn xin cấp địa chỉ IP theo quy hoạch.

    - Chuẩn bị cáp mạng Ethernet, cáp chéo để k ết nối thiết bị vớ i máy tính.

    -  Chuẩn bị máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn có thể k ết nối vớ i thiết bị -  Chuẩn bị phần mềm G-download của ZTE7.4.2. Các bƣớ c thự c hiện:- Bướ c 1: Đổi địa chỉ IP của máy tính thành: 192.192.192.1, k ết nối cáp Ethernet vàocổng Qx nằm ở  phía sau thiết bị (RJ45).- Bướ c 2: Khởi động thiết bị S320 (để chuyển sang chế độ download mode phải giữ 

     phím Belloff cho đến khi các đèn chỉ thị vào tr ạng thái ổn định).- Bướ c 3: ping địa chỉ 192.192.192.11

    - Bướ c 4: nếu ping thấy Reply khi đó thực hiện chạy chương trình GDownloader (hìnhdướ i)

    Hình 1-23: Cửa sổ chương trình Gdownloader  

     Nhậ p IP 192.192.192.11 vào DesIP box, và click . Sau khi connect thànhcông tiế p tục click nút Erase để xóa bỏ IP cũ trên NCP. 

    Sau khi xóa thành công chúng ta tiế p tục click  vào nút để cấu hình

    IP mớ i từ cửa sổ config (hình dướ i)

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    23/76

      18

    Hình 1-24: Cửa sổ Config Nhậ p thông số IP mớ i vào ô NE IP và NE IP Mask. Còn thông số khác giữ nguyên

    không thay đổi.

    Click . Để hoàn thành quá trình khai báo IP. Tắt, bật lại thiết bị sau đóthiết lậ p IP của máy tính cùng dải vớ i IP mới đã khai báo sau đó thực hiện lệnh Pingđến IP mới khai để kiểm tra cấu hình IP mớ i từ cổng Qx.8. Thiết bị 1642EMC (Edge Multiplexer Compact) của Alcatel-Lucent

    8.1. Giớ i thiệu chung:Dòng thiết bị nhỏ 1642EMC(1U) của hãng Alcatel-Lucent chỉ hỗ tr ợ  tốc độ truyền

    dẫn SDH 02 giao diện STM1. Hỗ  tr ợ  nhiều giao diện k ết nối vớ i các mạng ngoài để chuyển tải dịch vụ  trên nền TDM (SDH), các giao diện như E1(2M), 34M, 45M, FE (Layer1+Layer2), ATM.

    Hình 1-25: Thiết bị 1642EMC8.2. Khả năng kết nốiThiết bị 1642EMC cung cấ p khả năng ghép và phân luồng cho các luồng số như sau: 

    14 giao diện E1

    01 card ISA-ES1: 8 cổng giao diện Ethernet (FE).2 x STM-1 quang (S-1.1, L-1.1, L-1.2), giao diện SC/PC hoặc điện.

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    24/76

      19

    Danh sách cho giao diện luồng nhánh:

    Loại lƣu lƣợ ng Số port tối đa 

    2 Mbit/s 14

    34/45 Mbit/s 1

    STM-1 quang/điện 210/100 BaseT –  Layer 1/ Layer2Hỗ tr ợ  tối đa 01 card ISA-ES1

    8/1ISA-ES1

    8.3. Cấu trúc vật lýKích thướ c (cao x r ộng x sâu) (mm): 44 x 440 x 260

     Nguồn:o

     

    Điện áp vào:  - 48VDC(+/-20%), -24VDC(+/-20%), 230VAC(+/-10%).o

     

     Năng lượng tiêu thụ tối đa: + 48W (với nguồn vào -48 hoặc -24VDC).+ 54W (với nguồn vào 220VAC). 

    8.4. Khai báo thiết bị:8.4.1. Công tác chuẩn bị vật tư, thiết bị:-  Thiết bị cần khai báo. -   Nguồn DC - 48VDC, -24VDC hoặc 220VAC. -  Dây cáp chuyển đổi DB9/RJ45 theo sơ đồ chân như sau: (DB9 kết nối tới PC, RJ45 kết nối tới cổng F  của thiết bị) 

    -  Một PC hệ điều hành Windows có cài phần mềm 1320CT cho thiết bị 1642EMC.8.4.2. Login thiết bị.Khi Login thực hiện các bước sau: Bước 1: Kết nối thiết bị với PC bằng dây cáp DB9/RJ45. Bước 2:  Chạy chương trình 1320CT: Bước 3: 

    Khi đó trên giao diện 1320CT sẽ có biểu tượng kết nối với thiết bị. o

     

    Kích phải chuột chọn mục “Equipment view”. o

     

     Nhập User/pass: AMIN 8.4.3. Khai báo cấu hình cho thiết bị Trên cửa sổ thiết bị tiến hành các cấu hình như sau: 8.4.3.1. Đặt địa chỉ NSAP (ID) của thiết bị: - Trong mục “Configuration” chọn “Comm/Routing”   “Local configuration”,điền địa chỉ NSAP của thiết bị: 

    AFI: 39.o

      Area: 250F8000000000000001xxxx.

    o  System ID: yyyyyyyyyyyy.

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    25/76

      20

    Hình 1-26: Cửa số cấu hình thiết bị -  Sau khi điền xong kích “OK” 

    Hình 1-27: Đặt địa chỉ NSAP thiết bị -  Sau lúc đó thoát ra khỏi chương trình và đợi khoảng 2-3 phút rồi Login vào lạithiết bị. 8.4.3.2. Đặt địa chỉ NSAP (ID) Server: -  Trong mục “Configuration” chọn “Comm/Routing”   “OS configuration”,điền địa chỉ NSAP của Sever: 

    o  AFI: 39

    o  Area: 250F8000000000000001xxxx

    o  System ID: yyyyyyyyyyyy

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    26/76

      21

    Hình 1-28: Đặt địa chỉ NSAP Server  -  Sau khi điền xong kích “OK” 8.4.3.3. Khai báo kênh DCC:

    -  Trong mục “Configuration” chọn “Comm/Routing”   “interfaceconfiguration” “LAPD configuration”.

    Hình 1-29: Giao diện configuration -  Tiếp chọn mục “Create”  “Choose” chọn RsTTP, với Port quang 1 chọn tại mục“LAPD Role” là “Network”, Port2 chọn là “User”  “OK”. 

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    27/76

      22

    Hình 1-30: Khai báo kênh DDC

    8.4.3.4. Cấu hình chế độ NTP (Network protocol synchronization time)-  Trong mục “Configuration” chọn “Comm/Routing”   “NTP serverconfiguration”. 

    Hình 1-31: Cấu hình chết độ NTP -   Nhập địa chỉ NSAP của Server gồm có các trường: AFI, Area, SystemID  “OK. 9. Thiết bị 1642EM (Edge Multiplexer) của Alcatel-Lucent9.1. Giớ i thiệu chung:

    Dòng thiết bị  nhỏ  1642EM(3U), thuộc dòng thiết bị  NGN của hãng Alcatel-Lucent. Hỗ tr ợ  nhiều giao diện k ết nối vớ i các mạng ngoài để chuyển tải dịch vụ trênnền TDM (SDH), các giao diện như E1(2M), 34M, 45M, FE(Layer1+Layer2), ATM.

    Hình 1-32: Thiết bị 1642EM9.2. Khả năng kết nốiThiết bị 1642EM cung cấ p khả năng ghép và phân luồng cho các luồng số như sau: -  28 giao diện E1 

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    28/76

      23

    -  01 card ISA-ES1: 8 cổng giao diện Ethernet(FE). -  2 x STM-1 + 2 x STM4.

    -  Danh sách cho giao diện luồng nhánh: 

    Loại lƣu lƣợ ng Số port tối đa 

    2 Mbit/s 28

    34/45 Mbit/s 1

    STM-4 quang 2

    STM-1 quang 2

    10/100 BaseT –  Layer 1/ Layer2Có thể  sử  dụng các Slot card ra luồng vàSTM1 để cắm thêm card ISA-ES1.

    8/1ISA-ES1

    9.3. Cấu trúc vật lý-  Kích thƣớc (cao x rộng x sâu) (mm): 132 x 440 x 260- 

    Nguồn: o

      Điện áp vào:  - 48VDC(+/-20%), -24VDC(+/-20%), 230VAC(+/-10%).o

      Năng lượng tiêu thụ tối đa: + 70W (với nguồn vào -48 hoặc -24VDC).+ 80W (vớ i nguồn vào 220VAC).

    9.4. Khai báo thiết bị:9.4.1. Công tác chuẩn bị vật tƣ, thiết bị:-  Thiết bị cần khai báo. -   Nguồn DC - 48VDC, -24VDC hoặc 220VAC . 

    -  Dây cáp chuyển đổi DB9/USB theo sơ đồ chân như sau :(USB kết nối tới PC, DB9 kết nối tới cổng F của thiết bị)  -  Một PC hệ điều hành Windows có cài phần mềm 1320CT cho thiết bị 1642EM.9.4.2. Login thiết bị.

    Khi Login thực hiện các bước sau: -  Bước 1: Kết nối thiết bị với PC bằng dây cáp DB9/USB. -  Bước 2: Chạy chương trình 1320CT: -  Bước 3:

    o  Khi đó trên giao diện 1320CT sẽ có biểu tượng kết nối với thiết bị. o

     

    Kích phải chuột chọn mục “Equipment view”. o

      Nhập User/pass: AMIN 9.4.3. Khai báo cấu hình cho thiết bị 

    Trên cửa sổ thiết bị tiến hành các cấu hình như sau: 

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    29/76

      24

    Hình 1-33: Cửa số cấu hình thiết bị * Đặt địa chỉ NSAP (ID) của thiết bị: -  Trong mục “Configuration” chọn “Comm/Routing”  “Local configuration”,

    điền địa chỉ NSAP của thiết bị: o

      AFI: 39.

    o  Area: 250F8000000000000001xxxx.

    o  System ID: yyyyyyyyyyyy.

    -  Sau khi điền xong kích “OK” -  Sau lúc đó thoát ra khỏi chương trình và đợi khoảng 2-3 phút rồi Login vào lại thiết bị. * Đặt địa chỉ NSAP (ID) Server: -  Trong mục “Configuration” chọn “Comm/Routing”   “OS configuration”,điền địa chỉ NSAP của Sever: 

    AFI: 39

    o  Area: 250F8000000000000001xxxx

    o  System ID: yyyyyyyyyyyy

    -  Sau khi điền xong kích “OK” * Khai báo kênh DCC:

    - Trong mục “Configuration” chọn “Comm/Routing”   “interfaceconfiguration” “LAPD configuration”.- Khai kênh DCC cho giao diện STM4: chọn mục “Create”  “Choose” chọn portquang slot1port1-MsTTP, tại mục “LAPD Role” là “Network”, slot1port2-MsTP chọnlà “User” “OK”. - Khai kênh DCC cho giao diện STM1: chọn mục “Create”  “Choose” chọn portquang slot4port1-RsTTP, tại mục “LAPD Role” là “Network”, slot5port1-RsTP chọnlà “User” “OK”. * Cấu hình chế độ NTP (Network protocol synchronization time)- Tr ong mục “Configuration” chọn “Comm/Routing” “NTP server configuration”. 

    - Nhập địa chỉ NSAP của Server gồm có các trường: AFI, Area, SystemID  “OK.

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    30/76

      25

    Tóm tắt chƣơng 1: Chương 1 tập trung giới thiệu các nội dung cơ bản về các các thiết bị truyền dẫn quangSDH thuộc lớp truy nhập, dung lượng STM1,4 của các hãng ECI, Huawei, ZTE,Alcate Lucent đang sử dụng phổ biến trong mạng truyền dẫn Viettel hiện nay. Đối vớ imỗi loại thiết bị khác nhau, cần chú trọng những vấn đề sau:

    - Tính năng kỹ thuật của từng chủng loại thiết bị - Các bước khai báo địa chỉ IP, ID cho thiết bị trước khi đưa lên mạng.  Với mỗi loại thiết bị có một cách khai báo khác nhau do vậy cần chuẩn bị đầy đủ

    các yếu tố cần thiết, cần kiểm tra thiết bị trước khi mang đi lắp đặt , tránh tình trạng thiết bị mang đi bị hỏng hay thiếu phần mềm, cáp nối ...

    Trong quá trình lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, ứng cứu thông tin nhân viên truyềndẫn cần nắm chắc các nội dung cơ bản như trên. 

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    31/76

      26

    -THÔNG1. Trình tự  lắp đặt, thông tuyến truyền dẫn quang:

    Hình 2-1: Quá trình lắp đặt thiết bị truyền dẫn 2. Nội dung hƣớ ng dẫn.

    2.1. Chuẩn bị lắp đặt. Chuẩn bị các tài liệu kỹ thuật lắp đặt: Hồ sơ tiêu chuẩn kỹ thuật của phòng máy,

    các bản vẽ chi tiết khu vực và cách thức lắp đặt; tài liệu hướng dẫn kèm theo thiết bịcủa nhà cung cấp thiết bị. 

    Chuẩn bị các thiết bị đo và dụng cụ: Tùy theo yêu cầu cụ thể của mỗi loại thiết bị vàtiêu chuẩn kỹ thuật của mỗi loại phòng máy, giá máy mà chuẩn bị các thiết bị đo kiểm vàdụng cụ lắp đặt phù hợp. Ví dụ, phải chuẩn bị đủ dụng cụ như các tô-vít có kích thước phùhợp, bộ cờ -lê, dao cắt vỏ cáp, thang, bút dấu ... và các thiết bị đo kiểm cần thiết như đồnghồ đo điện trở đất, đồng hồ vạn năng, máy đo công suất quang, máy đo OTDR ...  

    Vệ sinh phòng máy, thu dọn vật tư, công dụng cụ lắp đặt

    Lắp đặt thiết bị, DDF, ODF. 

    Cấ p nguồn cho thiết bị, kiểm tra suy hao cáp

    công suất thu, phát quang

    Thông tuyến truyền dẫn quang 

    Ra luồng trên DDF

    Lắp đặt các loại dây cáp và phụ kiện.  

    Lắp đặt Rack thiết bị 

    Kiểm tra các điều kiện lắp đặt

    Chuẩn bị lắp đặt

    Ghi chép sổ sách, hồ sơ sau lắp đặt

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    32/76

      27

    2.2. Kiểm tra các điều kiện lắp đặt. Trước khi tiến hành lắp đặt cần phải kiểm tra toàn bộ các vật tư, phương tiện lắp

    đặt, kiểm tra phòng máy, dây đất, dây nguồn, cáp quang, cáp tín hiệu và các  vấn đềkhác có liên quan. Chỉ khi các điều kiện đã đảm bảo yêu cầu, người lắp mới tiến hànhcông việc theo trình tự đã quy định. 

    (1) Kiểm tra kết cấu phòng máy: Cần phải tiến hành kiểm tra khu vực đặt Rack,thiết bị, chiều cao, khả năng chịu tải của sàn nhà, tường nhà, cửa sổ và máng cáp phảiđảm bảo yêu cầu lắp đặt thiết bị truyền dẫn. Nếu các điều kiện không đảm bảo cần

     phải yêu cầu cơ quan chủ quản nâng cấp để đạt được chỉ tiêu đề ra. (2) Kiểm tra các điều kiện của phòng máy:

    -   Nhiệt độ phòng máy phải đảm bảo yêu cầu. -  Kiểm tra hệ thống nguồn (AC, DC), máy phát điện cấp cho trạm, thiết bị phải đảm

     bảo đủ công suất. -  Kiểm tra các điều kiện của dây đấu đất: Tiếp đất tốt là điều kiện căn bản để thiết bịtruyền dẫn hoạt động ổn định và chống lại các tác động của nhiễu và sét đánh. Đấu đấttốt cho thiết bị không chỉ đơn thuần là việc tạo nên đường dẫn thoát sét tốt cho cácmạch chống sét mà còn phải tạo được khả năng chống lại các tác động của nhiễu điệntừ bên ngoài thiết bị và hạn chế hiện tượng rò bức xạ điện từ của thiết bị ra môi trườngngoài.

    2.3. Lắp đặt Rack thiết bị. Đối với thiết bị STM1&4 thường được lắp trên Rack hở 19" có sẵn tại trạm, các

    thiết bị SDH loại STM16 trở lên đều có Rack kín 19" hoặc 21" đi kèm. Các bước tiếnhành lắp đặt Rack như sau: 

    + Trường hợp lắp đặt Rack trong phòng máy có sàn giả: khoan lỗ, bắt 4 vít nở sàn,

    cố định chân đế vào 4 vít sàn, điều chỉnh độ cao chân đế ngang bằng sàn giả, sau đó cốđịnh Rack vào chân đế. 

    + Trường hợp lắp đặt Rack trong phòng máy sàn cứng, thang cáp nổi (sàn bêtông): khoan lỗ, bắt 4 vít nở sàn, cố định Rack vào 4 vít sàn.2.4. Lắp đặt thiết bị, DDF, ODF. Chú ý: Thứ tự lắp đặt trên rack tính từ trên xuống dưới: ODF, subrack thiết bị,

     DDF(tham khảo hình 2.5). 2.4.1. Lắp đặt thiết bị STM1&4. -  Để lắp đặt thiết bị STM1&4 cho một trạm BTS, thường sử dụng giá máy hở (open

    rack) loại 19" tiêu chuẩn.o

     

    Kích thước giá máy hở 19": o  Cao - H: 2.200(mm).

    o  Rộng - W: 730/600(mm).o

      Dày- D: 600(mm).

    Khi lắp xong giá máy, khoan và bắt 4 vít nở sắt xuống sàn nhà đúng vị trí quy địnhđể cố định giá máy xuống sàn nhà tại 4 lỗ tròn trên chân đế giá máy. -  Lắp khay đỡ thân máy, tai thiết bị. 

    Đối với thiết bị dùng khay đỡ thân máy: Trước tiên lắp hai tai cố định của khay

    đỡ thân máy. Sau đó lắp khay đỡ vào giá máy 19" đúng vị trí quy định. Tham khảocác hình dưới đây. 

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    33/76

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    34/76

      29

    -   Nên đi dây cáp luồng, cáp đất, cáp nguồn phía ngoài dọc theo chiều dài giá máy(đảm bảo cáp luồng không được bó chung với cáp nguồn, cáp đất). Khi đi dây lên cầucáp (thang cáp) cần tuân thủ nguyên tắc sao cho dây càng ngắn càng tốt cũng như cácdây phải song song với nhau và được cố định chắc chắn. -  Cách bó và cố định cáp quang như hình 2.4a, 2.4b, 2.4c.  

    Khi đi các loại dây trên cầu cáp yêu cầu cáp đất đi bên trong cùng thang cáp, sauđó đến cáp quang, cáp nguồn đi giữa thang cáp, hộp máng để đi dây nhảy quang (nếucó), cáp luồng đi ngoài cùng thang cáp.  -  Tham khảo minh họa các hình 2.5, về cách lắp đặt thiết bị, cách đi các loại dây cáptrong rack hở 19", và trên cầu cáp. 

    Các hình dưới đây minh họa các cách bó và đi cáp bên ngoài thiết bị.  

    Hình 2.4a: Cách bó cáp đúng tại các điểm uốn 

    3) Cách cắt lạt nhựa sai do không mịn 4) Cách cắt lạt nhựa đúng 

    Hình 2.4b: Cách cố định cáp vào thanh ngang của cầu cáp bằng lạt nhựa  

     Lưu ý: Khoảng cách giữa hai điểm bó cáp bằng 3 đến 4 lần chiều rộng của bó cáp Hình 2.4c: Cách bó cáp trên đoạn thẳng 

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    35/76

      30

    Hình 2.5: Bố trí thiết bị, đi dây trên giá máy loại 19"2.5.3. Lắp đặt phụ kiện* Lắp đầu Cos cho dây tiếp đất, dây nguồn (tham khảo hình 2.6) -  Cắt bỏ lớp vỏ nhựa bọc ngoài của dây tiếp đất, dây nguồn. Độ dài phần vỏ được

    cắt bỏ đúng bằng độ dài phần khuyên tròn của đầu Cos. -  Lắp khuyên tròn của đầu Cos vào phần lõi của dây đất sao cho phần vỏ còn lại củadây đất nằm sát vào đầu cuối của khuyên. -  Dùng kìm bóp Cos (chuyên dụng) kẹp chặt phần khuyên tròn vào đầu dây tiếp đất. -  Dùng băng dính cách điện cuốn kín nơi tiếp giáp giữa vỏ bọc dây tiếp đất, dâynguồn và phần khuyên tròn của đầu Cos.  

    Cáp quang nhậ p

    Dây tiếp đất hệ 

    Thiết bị  truyền dẫn quang

    Cáp tín hiệu 2Mb/s (và đồng bộ)từ DDF tớ i thiết bị BTS

    Cáp tín hiệu 2Mb/s (và đồng bộ) từ thiết bị truyền dẫn tớ i DDF

    Cầu

    Cắt bỏ phần vỏ bọc ngoài của dây đấtvới độ dài bằng phần khuyên tròn

    Lắ p khuyên tròn của đầu Cos vào phần lõi của dây đất sao cho phầnvỏ còn lại của dây đất nằm sát vào đầu cuối của khuyên

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    36/76

      31

    Hình 2.6: Lắp đầu connector vào dây tiếp đất * Lắp đầu đầu cos cho cáp tín hiệu (tham khảo hình 2.7) - Cắt bỏ lớp vỏ nhựa ngoài cùng tại đầu cuối của dây tín hiệu (phía DDF) với độ dàivừa đủ để có thể đấu các dây tín hiệu (các đôi dây xoắn trong lõi cáp) vào phiến đấudây (phiến Krone). 

    - Cắt lớp vỏ kim loại của cáp và để lại phần cuối của lớp này với độ dài bằng độ dài phần khuyên tròn của đầu Cos (độ dài phần vỏ kim loại để lại được tính từ điểm cắtlớp vỏ nhựa ngoài cùng về phía đầu cuối cáp). - Vuốt ngược phần vỏ kim loại còn lại để bao trùm lên lớp vỏ nhựa ngoài cùng. Lắpconnector vào dây sao cho phần khuyên tròn bọc kín phần vỏ kim loại của cáp. - Dùng kìm bóp Cos (chuyên dụng) kẹp chặt phần khuyên tròn của đầu Cos vào cáp.  - Dùng băng dính cách điện cuốn kín nơi tiếp giáp giữa vỏ cáp và phần khuyên tròncủa đầu Cos. 

    Hình 2.7: Lắp đầu connector vào cáp tín hiệu 

    Lớ   vỏ nh aCác đôi dây xoắn trong lõi cáp

    Lớ   vỏ kim

    Đầu cuối

    cáp

    Điểm cắt

     bỏ vỏ 

    Phần lõi cáp còn lại đủ 

    dài để đấu nối vào

    Phần vỏ kim loại còn lại dài bằng phần khuyên tròn

    Vuốt ngượ c phần vỏ kim loạicòn lại bao trùm lên lớ  p

    Lắp đầu Cos vào dây để phầnkhuyên tròn bọc kín vỏ kim

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    37/76

      32

    2.6. Ra luồng trên trên DDF - Ra luồng, gài phiến krone trên DDF: áp dụng cho các trạm sử dụng rack hở 19"

    (thường là các trạm BTS). + Cắt bỏ lớp vỏ bọc ngoài của cáp (phần lớp nhựa vỏ bọc và phần giấy bọc kim),

    độ dài phần cắt vỏ khoảng 20cm –  30cm. Phần lớp chống nhiễu cáp luồng phải được

    tách riêng, bọc băng dính, và bóp đầu cos lắp đặt các vị trí tiếp đất trên DDF.+ Tùy từng chủng loại thiết bị tương ứng với các cáp luồng, luật màu luồng khácnhau do vậy nhân viên lắp đặt khi ra luồng phải nắm được luật màu luồng của từngchủng loại thiết bị.2.7. Cấp nguồn cho thiết bị, kiểm tra suy hao cáp, công suất thu, phát quang.- Bật nguồn thiết bị, đo kiểm cáp, công suất hướng thu, hướng phát: 

    + Sau khi kiểm tra cực tính nguồn cấp cho thiết bị, người lắp đặt bật 2 attomat ở 2nguồn khác nhau cấp cho thiết bị (đảm bảo thiết bị đã được khai báo trước khi đưa lêntuyến sử dụng).

    + Đo kiểm chất lượng tuyến cáp: đảm bảo tuyến cáp phải đạt tổng suy hao cho phép khi thiết kế tuyến. + Đo kiểm tra công suất thu, phát của các Port quang trên thiết bị: đảm bảo công

    suất đầu ra của port quang tương ứng đạt trị số theo đúng chủng loại port (ví dụ đối với port STM1- S1.1 thì -15dBm

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    38/76

      33

    Tóm tắt chƣơng 2: Chương 2 tập trung hướng dẫn các bước khi tiến hành lắp đặt thiết bị truyền dẫnquang, gồm có các việc:

    - Chuẩn bị lắp đặt

    - Kiểm tra các điều kiện lắp đặt- Lắp đặt Rack thiết bị - Lắp đặt thiết bị, DDF, ODF- Lắp đặt các loại dây cáp và phụ kiện- Ra luồng trên DDF- Cấ p nguồn cho thiết bị, kiểm tra suy hao cáp, công suất thu, phát quang- Thông tuyến truyền dẫn quang- Vệ sinh phòng máy, thu dọn vật tư, công dụng cụ lắp đặt- Ghi chép sổ sách, hồ sơ sau lắp đặt

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    39/76

      34

    Ứ NG CỨ U THÔNG TIN VÀ BẢO DƢỠ , THIẾT BỊ .

    1. Hƣớ ng dẫn ứ ng cứ u thông tin1.1. Hàn nối măng xông, ODF: Chi tiết tham khảo HD.02.TD.01: Hướ ng dẫn hàn nối măng xông, ODF.

    1.1.1. Hàn nối măng xông cáp treo Bƣớc 1: Chuẩn bị máy hàn: Theo hướng dẫn sử dụng máy hàn 

    Bƣớc 2: Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị: Chọn địa hình bằng phẳng, dải tấm bạt trải nền xuống đất và sắp xếp các dụng cụ vậttư, thiết bị cho hợp lý 

    Bƣớc 3: Chuẩn bị 2 đầu cáp o

      Dùng cưa sắt cắt bỏ dây treo cáp (đối với cáp treo có dây dường khoảng 1,2m) o

      Dùng dao quay để tuốt vỏ ngoài của cáp chiều dài khoảng (1 ~ 1,2m). o

      Cắt bỏ các ống đệm, sử dụng cồn và vải sạch để lau sạch chất điền đầy lõi cáp. o

     

    Trước khi cắt bỏ phần tử gia cường trung tâm, thực hiện thử cáp vào măngxông, xác định vị trí cắt phần tử gia cường phù hợp với vị trí cố định phần tửgia cường của măng xông. 

    Vệ sinh ống cáp, lắp cáp vào măng xông, tiếp đất cho vỏ thép (nếu có thể). o  Trước khi thực hiện cắt ống lỏng, đưa ống lỏng chứa sợi quang vào vị trí cố

    định ống lỏng trên khay hàn, cắt ống lỏng qua vị trí cố định khoảng 1cm. o

      Sử dụng cồn và giấy lau vệ sinh sợi quang.  o

      Luồn ống nung cho sợi quang. o

     

    Tuốt vỏ màu sợi khoảng 3,5 ~ 4cm, vệ sinh bằng cồn và cắt sợi (tham khảocách tuốt, làm sạch và cắt sợi trong Hướng dẫn sử dụng máy hàn FSM - 50S)

    Bƣớc 4: Hàn sợi quang. Thực hiện hàn nối theo hướng dẫn sử dụng máy hàn 

    Bƣớc 5: Xếp sợi quang đã hàn nối vào khay của măng xông. Lưu ý tránh uốn cong sợi quang quá mức cho phép. 

    Bƣớc 6: Đo suy hao mối hàn bằng OTDR, hiệu chỉnh mối hàn không đạt yêu cầu. Việc đo suy hao mối hàn bằng OTDR được thực hiện tại điểm đầu cuối. Người đo

    đạc phải phối hợp chặt chẽ với người thực hiện hàn nối để hiệu chỉnh mối hàn kịp thờ i,

    chính xác.Bƣớc 7: Lắp vỏ măng xông. Sử dụng cao su non để bịt những vị trí như lỗ cáp, các đường viền để trách nước

    xâm nhập vào măng xông. Vặn chặt các ốc vít của măng xông. 

    Bƣớc 8: Treo cáp lên cột. Chú ý:

    Đối với cáp sợi quang có sợi đặc biệt G.655, khi thực hiện hàn nối NVKT cầnchú ý cài đặt chế độ hoạt động của máy hàn cho phù hợp.  

    Khi treo cáp lên cột cần đảm bảo độ uốn cong cho phép của cáp (có thể sử dụng

    gông C1 để dự phòng cáp trên cột). Phải gia cố măng xông cho chắc chắn tránhảnh hưởng của gió bão. Điểm cáp đi vào măng xông phải hướng xuống đất theochiều thẳng đứng để tránh nước mưa lọt vào măng xông. 

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    40/76

      35

    1.1.2. Hàn nối măng xông cáp chôn Bƣớc 1: Chuẩn bị máy hàn: Theo hướng dẫn sử dụng máy hàn 

    Bƣớc 2: Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị: Chọn địa hình bằng phẳng, dải tấm bạt trải nền xuống đất và sắp xếp các dụng cụ vậttư, thiết bị cho hợp lý. 

    Bƣớc 3: Chuẩn bị 2 đầu cáp. o

     

    Dùng dao quay để tuốt vỏ ngoài của cáp chiều dài khoảng (1 ~ 1,2m). o

     

    Cắt đai thép bảo vệ bằng dao kẹp hoặc cưa sắt.  o  Cắt bỏ các ống đệm, sử dụng cồn và vải sạch để lau sạch chất điền đầy lõi cáp. o  Trước khi cắt bỏ phần tử gia cường trung tâm, thực hiện thử cáp vào măng

    xông, xác định vị trí cắt phần tử gia cường phù hợp với vị trí cố định phần tửgia cường của măng xông. 

    o  Vệ sinh ống cáp, lắp cáp vào măng xông, tiếp đất cho vỏ thép (nếu có thể). o

      Trước khi thực hiện cắt ống lỏng, đưa ống lỏng chứa sợi quang vào vị trí cố

    định ống lỏng trên khay hàn, cắt ống lỏng qua vị trí cố định khoảng 1cm. o

     

    Sử dụng cồn và giấy lau vệ sinh sợi quang.o

     

    Luồn ống nung cho sợi quang. o

     

    Tuốt vỏ màu sợi khoảng (3,5 ~ 4cm), vệ sinh bằng cồn và cắt sợi (tham khảocách tuốt, làm sạch và cắt sợi trong Hướng dẫn sử dụng máy hàn FSM-50S).

    Bƣớc 4: Hàn sợi quang. Thực hiện hàn nối theo hướng dẫn sử dụng máy hàn 

    Bƣớ c 5: Xếp sợi quang đã hàn nối vào khay của măng xông. Lưu ý tránh uốn cong sợi quang quá mức cho phép. 

    Bƣớc 6: Đo suy hao mối hàn bằng OTDR, hiệu chỉnh mối hàn không đạt yêu cầu. 

    Bƣớc 7: Lắp vỏ măng xông. Sử dụng cao su non để bịt những vị trí như lỗ cáp,  các đường viền để tránh nước

    xâm nhập vào măng xông. Vặn chặt các ốc vít 

    Bƣớc 8: Đặt măng xông vào bể cáp. Lƣu ý: tránh uốn cong cáp quá mức cho phép khi đặt măng xông vào bể cáp. Dùng

    cuốc, xẻng lấp đầy bể cáp bằng vật liệu điền đầy quy định. 1.1.3. Hàn nối ODF (Giá phối quang). 

    Bƣớc 1: Chuẩn bị máy hàn: Theo hƣớng dẫn sử dụng máy hàn Bƣớc 2: Chuẩn bị dụng cụ, vật tƣ, thiết bị: 

    Chọn địa hình bằng phẳng, dải tấm bạt trải nền xuống đất và sắp xếp các dụng cụvật tư, thiết bị cho hợp lý Bƣớc 3: Chuẩn bị đầu cáp

    o  Dùng cưa sắt cưa bỏ dây treo cáp khoảng 1,2m (đối với cáp treo có dây

    dường)o  Dùng dao quay để tuốt vỏ ngoài của cáp chiều dài khoảng (1 ~ 1,2m). o  Cắt bỏ các ống đệm, sử dụng cồn, vải sạch để lau sạch chất điền đầy lõi cáp. 

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    41/76

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    42/76

      37

    - Phối hợp bộ phận trực HĐH khoanh vùng sự cố (xảy ra tại khu vực nào, thuộc tuyếncáp nào…). - Thông báo cho đơn vị tuần tra bảo vệ và yêu cầu di chuyển đến ngay khu vực đứtcáp.

    - Kiểm tra lại trang thiết bị, vật tư công dụng cụ trên xe ƯCTT. 

    - Ghi thông tin sự cố vào sổ theo biểu mẫu BM01/QT.00.KC.55Bƣớc 3: Tìm điểm đứt cáp quang. Sau khi đánh giá, khoanh vùng được khu vực có khả năng xảy ra sự cố, tổ ƯCTT dichuyển đến trạm gần nhất để đo và xác định điểm đứt cáp, thực hiện như sau:- Dùng máy đo OTDR tiến hành đo từ ODF về hướng cáp bị mất kết nối.- Căn cứ vào kết quả đo để xác định vị trí đứt cáp cách trạm bao xa, đội ứng cứu dichuyển đến vị trí đó để tìm điểm đứt. -

    .

    * Trƣờng hợp đặc biệt:o

      Khi đo kiểm xác định sợi quang bị lỗi (đứt hoặc suy hao cao) thực hiện đổisang sợi dự phòng. Việc sửa lỗi sợi và hoàn trả kết nối phải được thực hiệnngay theo Quy trình, quy định tác động trên mạng truyền dẫn QT.02.TD.02.

    o  Trường hợp không có sợi dự phòng, tìm vị trí đứt cáp gặp khó khăn thì thực

    hiện mở măng xông đo kiểm để phân đoạn xác định vị trí đứt cáp hoặc lỗi sợi. Nếu vẫn không thể tìm thấy vị trí đứt cáp chính xác thì ta phải thay cả đoạncáp. Trong trường hợp này tổ ứng cứu phải báo cáo bộ phận trực Hệ điều hànhvà cấp trên xin ý kiến chỉ đạo trước khi mở măng xông và thay thế đoạn cáplỗi. 

    Bƣớc 4: Thực hành hàn nối - Tùy theo tình hình cụ thể, có thể chia làm hai nhóm và thực hiện hàn nối măng

    xông theo “Hƣớng dẫn hàn nối măng xông, ODF- HD.02.TD.01”- Thứ tự ưu tiên hàn nối sợi trong cáp:o

     

    Sợi dùng tuyến Quốc tế, tuyến trục, tuyến liên tỉnh và tuyến nội tỉnh;o

     

    Sợi đang sử dụng trước, sợi chưa sử dụng sau.Chú ý: Khi tìm thấy điểm đứt và trước khi cắt cáp để hàn nối Tổ ƯCTT phải báo

    cáo với Bộ phận trực Hệ điều hành truyền dẫn.

    Bƣớc 5: Kiểm tra thông tuyến - Tổ ƯCTT liên hệ với Bộ phận trực Hệ điều hành để kiểm tra chất lượng tuyến quangvừa hàn nối.- Bộ phận trực Hệ điều hành có trách nhiệm kiểm tra chất lượng tuyến quang trên hệthống. Nếu tuyến thông và chất lượng đảm bảo, kết luận đạt yêu cầu thì Tổ ƯCTTđóng măng xông. - Ngược lại khi Bộ phận trực Hệ điều hành kết luận tuyến quang không đạt, đội ứngcứu phải thực hiện lại, - 3h.

    Bƣớc 6: Kiểm tra chất lƣợng ứng cứu - Tổ ƯCTT thực hiện di chuyển về trạm kết cuối cáp.  

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    43/76

      38

    - Dùng máy đo OTDR tiến hành đo các sợi quang của tuyến cáp vừa hàn nối xong (chỉđo các sợi chưa sử dụng). - Ghi kết quả đo vào phụ lục Biên bản sự cố theo biểu mẫu BM01/QT.00.KC.55 đồngthời lưu file đo kiểm làm cơ sở phân tích chất lượng tuyến cáp. 

    Chú ý: Khi đo kiểm các sợi quang không sử dụng, nếu phát hiện có sợi quang bị

    lỗi do chất lượng mối hàn không tốt, đội ƯCTT phải thực hiện lập kế hoạch mởmăng xông sửa sợi  áp dụng Quy trình, quy định tác động trên mạng truyền dẫnQT.02.TD.02.

    Bƣớc 7: Thu hồi vật tƣ - Tổng hợp - Báo cáo kết quả- Thu hồi toàn bộ vật tư cũ (bị thay thế) sau khi ứng cứu cáp quang (cáp quang, măngxông, phụ kiện treo, néo, kẹp cáp …) để nhập kho theo quy định. Trường hợp bất khảkháng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc cáp chôn trực tiếp…thì phải có bản giải trình theomẫu đính kèm BM03/QT.00.KC.55, đồng thời phải báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của cấptrên (Ban Giám đốc Chi nhánh).- Tổng hợp thông tin ghi vào sổ tiếp nhận sự cố BM01/QT.00.KC.55 - Lập biên bản xử lý sự cố theo mẫu BM02/QT.00.KT.55. Bƣớc 8: Rút kinh nghiệm - Lƣu hồ sơ  - Tổ chức họp rút kinh nghiệm (nếu cần thiết).1.3. Quy trình và quy định tác động mạng truyền dẫn 1.3.1. Quy trình tác động trên tuyến truyền dẫn: (Chi tiết tham khảo Quy trình tác động trên mạng truyền dẫn QT.02.TD.02). Bước 1: Yêu cầu tác động trên tuyến truyền dẫn gồm có:-  Cắt cáp để di dời, nắn dịch, để hạ ngầm, để củng cố tuyến cáp (sửa sợi, thay măng

    xông, ODF…). -  Mở măng xông để chèn trạm, sửa mối hàn sợi quang đang sử dụng… -  Thay thế, bảo dưỡng card, thiết bị truyền dẫn. -  Quy hoạch hệ thống dây nhảy quang, nâng cấp bước sóng DWDM. -  Thay thế, bảo dưỡng, đấu nối hệ thống nguồn DC. Bƣớc 2: Lập Kế hoạch tác động mạng lƣới 

    Khi có các yêu cầu tác động trên tuyến truyền dẫn, đơn vị thực hiện (Phòng/BanC.ty, TTKV, Chi nhánh Viettel tỉnh/Tp) lập kế hoạch tác động vào mạng lưới.

     Nội dung của kế hoạch phải chỉ ra được các bước tác động vào mạng lưới, mức độ ảnh

    hưởng, ai thực hiện, thời gian tác động… Đặc biệt phải rà soát và chỉ rõ được mức độảnh hưởng, các đơn vị sẽ chịu ảnh hưởng khi tác động mạng lưới (nội bộ VTNet,khách hàng thuê kênh của TTCĐ-VTT, EVN, VTN, BTL vv… ) để thông báo kịp thời. 

    Thời gian tác động trên tuyến truyền dẫn:+ Nếu tác động mạng lưới gây mất dịch vụ thì thời gian thực hiện bắt đầu từ 24h ngày

     N đến 5h ngày N+1. + Nếu tác động mạng lưới không mất dịch vụ do có vu hồi thì thời gian thực hiện tùytheo tính chất quan trọng của tuyến truyền dẫn. Tuy nhiên thời gian bắt đầu phải sau22h30 đêm ngày N đến 5h ngày N+1.

    (Chi tiết tham chiếu Quyết định số 1460/QĐ-VTNet-TD ban hành Quy định về thờigian tác động mạng truyền dẫn QĐ.02.TD.01) Bƣớc 3: Phê duyệt kế hoạch 

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    44/76

      39

    Kế hoạch tác động mạng lưới sẽ được Phòng Truyền dẫn (Cty/KV) thẩm định và trìnhBan Giám đốc (Cty/KV) phê duyệt.Cấp phê duyệt kế hoạch tác động vào mạng lưới như sau:+ Phòng Truyền dẫn KV, BGĐ KV thẩm định và phê duyệt các kế hoạch tác độngmạng lưới trên các tuyến truyền dẫn lớp truy nhập, lớp hội tụ hoặc tương ứng với

    STM1/STM4, STM16.+ Phòng Truyền dẫn C.ty, BGĐ C.ty thẩm định và phê duyệt các kế hoạch tác độngmạng lưới lên các tuyến truyền dẫn lớp core, lớp trục, quốc tế hoặc tương ứng vớiSTM64, DWDM.

    Bƣớc 4: Kiểm tra mạng lƣới an toàn Đơn vị thực hiện phải đăng ký kế hoạch cắt cáp với trực Điều hành viễn thông

    (Z78) và thông báo kế hoạch tác động và mức độ  ảnh hưởng với các đơn vị có liênquan.

    Trước khi cắt cáp phải phối hợp với Z78 để kiểm tra an toàn mạng lưới. Nếu mạnglưới an toàn thì Z78 sẽ cho đơn vị thực hiện tác động theo kế hoạch. Ngược lại, Z78 sẽchỉ thị cho tạm dừng hoặc thay đổi kế hoạch tác động sang hôm sau. Bƣớc 5: Thực hiện tác động mạng lƣới 

    Khi được lệnh của Z78, đơn vị thực hiện sẽ tác động vào mạng lưới theo kế hoạchđã được phê duyệt. Bƣớc 6: Kiểm tra kết quả tác động 

    Sau khi đơn vị thực hiện tác động vào mạng lưới, Z78 phối hợp với trực hệ điềuhành truyền dẫn phải tiến hành kiểm tra lại các thông số kỹ thuật. Nếu kiểm tra đạt yêucầu thì kết thúc việc tác động vào mạng lưới. Ngược lại, kiểm tra không đạt, Z78 sẽyêu cầu đơn vị thực hiện kiểm tra lại các bước tác động mạng lưới.

    Bƣớc 7: Báo cáo kết quả Đơn vị thực hiện sau khi kết thúc việc tác động vào mạng lưới phải báo cáo kết

    quả cho bộ phận trực Hệ điều hành truyền dẫn và Z78 qua điện thoại.Bƣớc 8: Đánh giá rút kinh nghiệm (nếu có) 1.3.2. Quy định về thời gian tác động mạng truyền dẫn trên tuyến: (Chi tiết tại Quyết định số 1460/QĐ-VTNet- TD về việc ban hành QĐ.02.TD.01). Điều 4: Quy định về thời gian tác động mạng truyền dẫn trên tuyến * Đối với tuyến cáp lớp truy nhập hoặc tương ứng STM1/STM4 

    Tác động không mất dịch vụ (cắt cáp, mở măng xông trên tuyến có vu hồi 1+1): thờigian thực hiện bắt đầu từ 22h30 ngày N đến 5h sáng ngày N+1 Tác động mất dịch vụ (cắt cáp chưa có vu hồi, thay thế thiết bị…): thời gian thực hiện

     bắt đầu từ 24h ngày N đến 5h sáng ngày N+1. * Đối với tuyến cáp lớp hội tụ hoặc tương ứng STM16 Tác động không mất dịch vụ (tuyến có vu hồi 1+1, 1+2): thời gian thực hiện bắt đầu từ23h00 ngày N đến 5h sáng ngày N+1 Tác động mất dịch vụ: thời gian thực hiện bắt đầu từ 24h ngày N đến 5h sáng ngàyN+1* Đối với các tuyến cáp lớp core, lớp trục, quốc tế hoặc tương ứng STM64, DWDM  Tác động không mất dịch vụ (tuyến có vu hồi 1+2 trở lên): thời gian thực hiện bắt đầutừ 23h00 ngày N đến 5h sáng ngày N+1 

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    45/76

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    46/76

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    47/76

      42

    - Thực hiện vệ sinh coupler tại ODF, dây Pathcord kết nối máy đo và ODF.- Sử dụng máy đo OTDR để đo và kiểm tra chất lượng từng sợi quang trên tuyến cáp.Để kiểm tra mối hàn tại ODF có thể sử dụng cuộn đệm (nối giữa máy đo và ODF).- Căn cứ vào kết quả đo của các sợi quang, xác định các vị trí suy hao bất thường trêntuyến cáp. Thực hiện phương pháp đo kiểm phân đoạn (di chuyển đến vị trí măng

    xông gần điểm bất thường mở măng xông thực hiện đo sợi về 2 hướng) để xác định vịtrí lỗi của sợi quang thuộc khoảng nào trên tuyến cáp.* Củng cố các điểm suy hao bất thường trên tuyến cáp- Trường hợp lỗi sợi tại măng xông tiến hành mở măng xông kiểm tra và hàn lại sợiquang bị lỗi.- Trường hợp vị trí lỗi sợi không phải ở măng xông. + Kiểm tra, xác định vị trí lỗi sợi cách măng xông khoảng cách bao xa để kiểm tra cápxung quanh xem trong quá trình khai thác sử dụng cáp có bị cong gập, đè bẹp haykhông. Cách khắc phục là tiến hành căng lại cáp đảm bảo bán kính cong.

    + Nếu sử dụng các biện pháp khắc phục như trên không được hoặc sau khi kiểm tra phát hiện cáp bị hư hỏng nặng phải báo cáo và lập kế hoạch để cắt cáp thay thế đoạncáp lỗi.Sau các bước củng cố trên, tiến hành đo kiểm chất lượng các sợi quang trên toàn tuyếnnếu chưa đảm bảo tiếp tục lặp lại các nội dung trên cho đến khi đạt chất lượng.2.2. Bảo dƣỡng tuyến cáp treo loại ADSS Bƣớc 1: Chỉnh lại độ chùng tuyến cáp- Để kiểm tra độ chùng của cáp ta có thể thông qua việc quan sát bằng mắt thường sosánh vị trí chùng nhất của tuyến, đoạn cáp với bảng độ chùng của cáp theo bảng 01 ởtrên

    -  Nếu độ chùng của cáp lớn hơn giá trị của bảng trên thì phải tiến hành căng lại đoạn,tuyến cáp chùng. - Phương pháp căng tuyến cáp ADSS phải chọn khoảng có sử dụng néo để tiến hànhcăng cáp, sau khi cố định tời hoặc kìm   (mụp) với cáp và cột, tiến hành nới lỏng ởnhững cột sử dụng treo, sau khi kéo căng cáp lần lượt cố định treo và néo cáp để cốđịnh cáp ở vị trí vừa kéo căng.  Bƣớc 2: Chỉnh lại phụ kiện của cáp treo - Quan sát tình trạng của treo và néo cáp nếu phát hiện nứt võ thì phải tiến hành thaytreo, néo mới. -  Nếu treo và néo cáp được bắt vào cột bị lệch phải tiến hành chỉnh lại ngay, mỗi lầnchỉnh lại treo và néo đều phải căng lại cáp cho đạt độ chùng theo tiêu chuẩn. Bƣớc 3: Bảo dƣỡng măng xông cáp treo - Măng xông thường phải để mỗi đầu dư ra tối thiểu 12m khi lắp đặt tuyến cáp banđầu. Phần dư ra này thường được cuốn tròn, treo gọn và buộc trên cột, một số tuyến sửdụng gông C1 thì cáp cuộn cáp được đặt trên giá đỡ của gông C1 - Khi bảo dưỡng cần tháo cuộn cáp hạ từ từ măng xông xuống đất để bảo dưỡng, nếumăng xông bị vào nước thì cần thiết phải mở măng xông để tháo xả nước, kiểm tra vàsiết lại các kẹp và vít giữ cáp và dây gia cường, thay gioăng cao su chống nước, dùng

    cao su non bít chặt các lỗ cáp vào sau đó tiến hành siết các vít, thao tác siết vít bao giờcũng siết lần lượt các vít đối diện, siết đều để vỏ măng xông được khít. 

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    48/76

      43

    - Lưu ý bảo dưỡng măng xông cần thao tác cẩn thận đảm bảo không ảnh hưởng đếnsợi quang trong khay, và sau khi bảo dưỡng treo măng xông lên cột hoặc để lên giá đỡcáp trên gông C1, không để cáp gập quá bán kính uốn cong cho phép  Bƣớc 4: Phát cây trên tuyến cáp treo - Thường xuyên phát cây mọc dọc theo tuyến cáp rất quan trọng vì cây phát triển sẽ

    ảnh hưởng nghiêm trọng đến tuyến cáp có thể gây suy hao hoặc đứt cáp.  - Do đó định kỳ hàng tuần, tháng phải đi tuần và phát quang kịp thời cây trên tuyếncáp.

    Bƣớc 5: Bổ sung thay thế biển báo cáp và biển báo độ cao tuyến cáp.  - Nếu biển báo mờ cần thay thế biển báo mới, nếu trong quá trình khai thác tuyến cáp

     phát sinh các đường dân sinh đi ngang qua tuyến cáp thì cần bổ sung ngay các biển báo cáp và biển báo độ cao tuyến cáp Bƣớc 6: Đo kiểm và củng cố các điểm suy hao bất thƣờng trên tuyến cáp * Đo kiểm các sợi quang trên tuyến cáp. 

    Để bảo đảm an toàn thông tin trong quá trình bảo dưỡng tuyến cáp, trước khi thựchiện đo kiểm phải phối hợp với bộ phận  trực Hệ điều hành để chuyển dịch vụ sanghướng vu hồi. Tiến hành đo kiểm các sợi quang chưa sử dụng trước, sau khi chuyểnkết nối xong tiến hành kiểm tra các sợi quang còn lại.- Thực hiện vệ sinh coupler tại ODF, dây Pathcord kết nối máy đo và ODF.- Sử dụng máy đo OTDR để đo và kiểm tra chất lượng từng sợi quang trên tuyến cáp.Để kiểm tra mối hàn tại ODF có thể sử dụng cuộn đệm (nối giữa  máy đo và ODF).- Căn cứ vào kết quả đo của các sợi quang, xác định các vị trí suy hao bất thường trêntuyến cáp. Thực hiện phương pháp đo kiểm phân đoạn (di chuyển đến vị trí măngxông gần điểm bất thường mở măng xông thực hiện đo sợi về 2 hướng) để xác định vịtrí lỗi của sợi quang thuộc khoảng nào trên tuyến cáp.* Củng cố các điểm suy hao bất thường trên tuyến cáp- Trường hợp lỗi sợi tại măng xông tiến hành mở măng xông kiểm tra và hàn lại sợiquang bị lỗi.- Trường hợp vị trí lỗi sợi không phải ở  măng xông. + Kiểm tra, xác định vị trí lỗi sợi cách măng xông khoảng cách bao xa để kiểm tra cápxung quanh xem trong quá trình khai thác sử dụng cáp có bị cong gập, đè bẹp haykhông. Cách khắc phục là tiến hành căng lại cáp đảm bảo bán kính cong.+ Nếu sử dụng các biện pháp khắc phục như trên không được hoặc sau khi kiểm tra

     phát hiện cáp bị hư hỏng nặng phải báo cáo và lập kế hoạch để cắt cáp thay thế đoạncáp lỗi.

    Sau các bước củng cố trên, tiến hành đo kiểm chất lượng các sợi quang trên toàntuyến nếu chưa đảm bảo tiếp tục lặp lại các nội dung trên cho đến khi đạt chất lượng.2.3. Bảo dƣỡng tuyến cáp chôn trực tiếp, cống bể.Bƣớc 1: Phát quang dọc theo tuyến cáp chôn trực tiếp, cống bể. - Thường xuyên phát cây mọc dọc theo tuyến cáp, do cây cối có thể gây khó khăn chocông tác tuần tra và bảo dưỡng. - Do đó định kỳ hàng tuần, tháng phải đi tuần và phát quang dọc theo tuyến cáp chôn

    và đặc biệt là các vị trí cống bể. Bƣớc 2: Bảo dƣỡng các bể cáp. 

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    49/76

      44

    - Được bố trí dọc theo tuyến cáp chôn, là các khoang ngầm dưới mặt đất dùng làmnơi thực hiện các công việc như kéo cáp, hàn nối cáp chứa măng xông. - Kiểm tra xem bể có bị ngập nước hay không nếu ngập phải tiến hành tát nước. - Kiểm tra nắp bể có bị vỡ hay không phải tiến hành khắc phục ngay nếu nứt vỡ. - Kiểm tra thành bể xem có bị bong tróc không nếu bong phải tiến hành khắc phục

     bằng vữa xi măng trát lại. Bƣớc 3: Bảo dƣỡng măng xông - Các măng xông tuyến cáp chôn cũng thường để dôi ra ở hai đầu măng xông để dự

     phòng và được cuốn gọn đặt trong các  bể cáp dọc theo tuyến cáp chon. - Muốn bảo dưỡng măng xông, trước tiên phải mở lắp bể cáp, tháo cuộn cáp dự

     phòng và đưa măng xông lên khỏi bể cáp rồi tiến hành bảo dưỡng măng xông (việc bảo dưỡng măng xông tuyến cáp chôn cũng tương tự như với bảo dưỡng măng xôngtuyến cáp treo). - Khi bảo dưỡng xong đưa măng xông vào bể cáp lưu ý khi cuộn cáp dự phòng không

    được cuộn gập quá bán kính cong cho phép của cáp. Bƣớc 4: Bổ sung thay thế các cọc mốc tuyến cáp. - Nếu cọc mốc bị gãy, bị đất vùi lắp hoặc bị mờ cần thay thế cọc mốc mới. - Nếu trong quá trình khai thác tuyến cáp phát sinh các yếu tố có khả năng ảnh hưởngđến tuyến cáp cần có sự cảnh báo thì tại các vị trí đó sẽ bổ sung thêm cọc mốc.  

    Chú ý: sử dụng cọc mốc không gây cản trở người và phương tiện đi lại. Bƣớc 5: Đo kiểm và củng cố các điểm suy hao bất thƣờng trên tuyến cáp. * Đo kiểm các sợi quang trên tuyến cáp. 

    Để bảo đảm an toàn thông tin trong quá trình bảo dưỡng tuyến cáp, trước khi thực

    hiện đo kiểm phải phối hợp với bộ phận  trực Hệ điều hành để chuyển dịch vụ sanghướng vu hồi. Tiến hành đo kiểm các sợi quang chưa sử dụng trước, sau khi chuyểnkết nối xong tiến hành kiểm tra các sợi quang còn lại.- Thực hiện vệ sinh coupler tại ODF, dây Pathcord kết nối máy đo và ODF.- Sử dụng máy đo OTDR để đo và kiểm tra chất lượng từng sợi quang trên tuyến cáp.Để kiểm tra mối hàn tại ODF có thể sử dụng cuộn đệm (nối giữa máy đo và ODF).- Căn cứ vào kết quả đo của các sợi quang, xác định các vị trí suy hao bất thường trêntuyến cáp. Thực hiện phương pháp  đo kiểm phân đoạn (di chuyển đến vị trí măngxông gần điểm bất thường mở măng xông thực hiện đo sợi về 2 hướng) để xác định vịtrí lỗi của sợi quang thuộc khoảng nào trên tuyến cáp.* Củng cố các điểm suy hao bất thường trên tuyến cáp.  - Trường hợp lỗi sợi tại măng xông tiến hành mở măng xông kiểm tra và hàn lại sợiquang bị lỗi.- Trường hợp vị trí lỗi sợi không phải ở măng xông. + Kiểm tra, xác định vị trí lỗi sợi cách măng xông khoảng cách bao xa để kiểm tra cápxung quanh xem trong quá trình khai thác sử dụng cáp có bị cong gập, đè bẹp haykhông. Cách khắc phục là tiến hành căng lại cáp đảm bảo bán kính uốn cong.+ Nếu sử dụng các biện pháp khắc phục như trên không được hoặc sau khi kiểm tra

     phát hiện cáp bị hư hỏng nặng phải báo cáo và lập kế hoạch để cắt cáp thay thế đoạncáp lỗi.

  • 8/18/2019 1. TL Nghiep Vu Truyen Dan Quang

    50/76

      45

    Sau các bước củng cố trên, tiến hành đo kiểm chất lượng các sợi quang trên toàntuyến nếu chưa đảm bảo tiếp tục lặp lại các nội dung trên cho đến khi đạt chất lượng.3. Hƣớ ng dẫn bảo quản, bảo dƣỡ ng thiết bị truyền dẫn quang.3.1 . Bảo quản thiết bị truyền dẫn quang* Mục đích 

    - Tăng cường khả năng tản nhiệt của thiết bị - Chống hiện tượng oxy hóa, chống chập mạch do tích tụ bụi bẩn * Yêu cầu - Phải xây dựng kế hoạch bảo quản được phê duyệt - Trước khi thực hiện phải báo cáo bộ phận trực giám sát mạng truyền dẫn. * Công tác chuẩn

    TT Tên thiết bị/vật tƣ   Đơn vị tính  Số lƣợng  Ghi chú

    1 Máy sấy  Cái 1

    2 Vòng chống tĩnh điện  Cái 1

    3 Bộ dụng cụ cơ công  Bộ  1Đủ bộ: búa, cờ lê, kìmcác loại, tuốc nơ vít cácloại 

    4 Máy hút bụi  Cái 1

    5 Ghẻ mềm  Kg 1

    6  Nước sạch  Lít 10

    7 Xăng công nghiệp  Lít 0.2

    8 Dầu bôi trơn  Lít 0.19 Giấy cuộn (sạch)  Cuộn  01

    * Nội dung bảo quản:a. Làm sạch rack, subrack (nếu có) đặt thiết bị truyền dẫn - Bước 1: Dùng giẻ mềm lau sạch mặt ngoài rack, trong quá trình lau kết hợp sử dụngmáy hút bụi để tránh phát tán bụi bẩn ra ngoài.- Bước 2: Mở cửa rack, dùng ghẻ mềm lau mặt trong của rack, trong quá trình lau kếthợp sử dụng máy hút bụi để tránh phát tán bụi bẩn ra ngoài. Với những vị trí không thểđưa tay vào thì cuốn ghẻ lau vào đũa gỗ để lau các vị trí đó. 

    - Bước 3: Dùng giẻ mềm lau sạch xung quanh subrack thiết bị truyền dẫn, trong quátrình lau có thể sử dụng máy hút bụi để tránh phát tán bụi bẩn ra ngoài. Chú ý hết sứccẩn thận không làm ảnh hưởng đến hoạt động của card, thiết bị và các kết nối quang.  - Bước 4: Ghi nội dung vào sổ theo dõi bảo quản, bảo dưỡng thiết bị b. Làm sạch tấm lọc bụi (nếu có) 

    Một số thiết bị có tấm lọc bụi gồm: thiết bị Metro 1000, OSN 2500, OSN 3500 củaHuawei, thiết bị S320, S330, S385 của ZTE, và thiết bị 1660SM của ALU.