38
` C«ng ty cp luyÖn gang v¹n lîi Phßng thiÕt bÞ ---------- *** --------- Sè:........./QTVH/LGVL-PTB Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam §éc LËp - Tù Do - H¹nh Phóc --------- o0o ---------- H¶i Phßng, ngµy 15 th¸ng 09 n¨m 2010. QUY TRÌNH THAO TÁC KỸ THUẬT PHUN THAN LÒ CAO Công ty CP luyện gang Vạn Lợi Hải Phòng Ngày 11/10/2010 MỤC LỤC Quy trình thao tác phun than lò cao 3 Quy trình thao tác tích trữ và vận chuyển than nguyên 5 Quy trình thao tác lò khí khói 7 Quy trình thao tác tạo bột 10 1

12. Quy trinh phun than- Ban sua

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

` C«ng ty cp luyÖn gang v¹n lîi

Phßng thiÕt bÞ---------- *** ---------

Sè:........./QTVH/LGVL-PTB

Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam

§éc LËp - Tù Do - H¹nh Phóc--------- o0o ----------

H¶i Phßng, ngµy 15 th¸ng 09 n¨m 2010.

QUY TRÌNH THAO TÁC KỸ THUẬT PHUN THAN LÒ CAO

Công ty CP luyện gang Vạn Lợi Hải PhòngNgày 11/10/2010

MỤC LỤC

Quy trình thao tác phun than lò cao 3Quy trình thao tác tích trữ và vận chuyển than nguyên 5

Quy trình thao tác lò khí khói 7 Quy trình thao tác tạo bột 10 Quy trình thao tác phun than 16 Quy trình thao tác cắm súng 20

QUY TRÌNH THAO TÁC KỸ THUẬT PHUN THAN LÒ CAOQUY TRÌNH THAO TÁC PHUN THAN LÒ CAO

1. Phun than lò caoBột than phun thổi lò cao được phun thổi trực tiếp qua mắt gió vào trong lò cao, có thể

là bột than không khói hoặc bột than khói hoặc hỗ hợp cả hai loại bột than, nhằm thay thế một phần than cốc, cung cấp nhiệt lượng và chất hoàn nguyên, do đó làm giảm bớt tỷ lệ tiêu hao than cốc và giá thành gang lỏng.

Phun than lò cao là biện pháp quan trọng điều tiết phần dưới của lò cao, so với quạt gió tăng ẩm truyền thống thì có nhiều ưu thế như phát huy triệt để tiềm năng gió nóng, nâng cao hiệu suất lợi dụng khí than, mở rộng vành đốt mắt gió, cải thiện lò cao thuận hành, nâng cao tỉ lệ thay đổi...

1

Page 2: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

Phun than lò cao có thể thúc tiến ổn định trạng thái thuận hành lò, thúc tiến cường hóa nấu luyện lò cao, cải tiến toàn diện chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật lò cao.1.1. Điều kiện phun than lò cao1.1.1. Thuận hành lò cao, các tham số thao tác như lưu lượng gió, áp lực gió, áp lực đỉnh lò, nhiệt độ gió nóng, chỉ số tính thoát khí lò cao, tình trạng mắt gió...đều ở trạng thái bình thường.1.1.2. Hệ thống phun than bình thường, đủ điều kiện phun than cho lò cao.1.1.3. Lựa chọn cắm súng phun than vào đúng vị trí.1.2. Thao tác phun than lò cao1.2.1. Khi lò cao đủ điều kiện phun than, cần thao tác phun than vào lò cao, dựa vào lượng phun than trong kế hoạch để giảm than cốc.1.2.2. Công thức điều chỉnh phụ tải lượng phun than lò cao như sau: Tỉ lệ chuyển đổi giữa cốc và than = ( 0.7 -0.8) : 1.01.2.3. Thời gian khởi động phun, trước khi tăng thêm liệu phụ tải đến mắt gió 3-3.5 h bắt đầu phun than.1.2.4. Sau khi bắt đầu phun than lò cao nhanh chóng đóng quạt gió tăng ẩm.

1.2.5. Sử dụng nhiệt độ gió cần >1000℃, căn cứ tình hình phun than để tiến hành điều tiết

trạng thái lò, nếu sau phun than bình thường, các tham số thao tác ổn định thì từ từ dùng hết nhiệt độ gió, thực hiện thao tác định nhiệt độ gió điều tiết than.1.3. Điều tiết lượng phun than lò cao1.3.1 Khi có kế hoạch nâng cao lượng phun than, điều tiết lượng phun than dựa theo mỗi lần

khoảng 10kg/tFe, dựa vào tỉ lệ chuyển đổi 0.75 để giảm lượng than cốc tương ứng. Đồng

thời ổn định một vài chu kỳ nấu luyện đợi sau khi các phương diện đều bình thường lại tiếp tục xem xét nâng cao tỉ lệ than.

1.3.2.Khi lượng phun than thấp hơn phạm vi kế hoạch, nhiệt độ gió không dùng đến, nhiệt

độ lò tương đối cao, tăng thêm phụ tải than cốc một cách thích hợp.

1.3.3.Khi các thông số như phụ tải than cốc, cường độ nấu luyện và nhiệt độ gió ổn định

hơn, căn cứ vào việc biến đổi nhiệt độ lò để kịp thời điều tiết lượng than, đồng thời quan sát kỹ ảnh hưởng lượng điều tiết đối với nhiệt độ lò, cố gắng đảm bảo duy trì nhiệt độ lò trong phạm vi quy định, đề phòng nhiệt độ lò dao động dữ dội.

1.3.4、当要增加喷煤量时,应先将炉温水平控制在规定的上限,以应付外界条件突然变

化给炉温带来的影响。Khi cần tăng thêm lượng phun than, cần khống chế mức độ nhiệt độ lò ở giới hạn trên của quy định để ứng phó với điều kiện bên ngoài đột nhiên biến đổi gây ra ảnh hưởng đối với nhiệt độ lò.

1.4、停止喷吹的调节 Dừng điều tiết phun thổi

1.4.1、高炉炉况正常因故停喷时间没有超过 0.5小时,应在复喷时补上少喷的煤量,如

高炉慢风,可酌情少补煤量。2

Page 3: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

Tình trạng lò cao bình thường, vì sự cố dừng phun không vượt quá 0.5 tiếng, khi phục hồi phun cần bổ sung thêm lượng than phun thiếu, nếu lò cao chậm gió, có thể xét tình hình thực tế mà bớt bổ sung lượng than.

1.4.2、超过 0.5小时的停喷,应在上部补足相应的焦炭,保持综合负荷的基本稳定。Dừng phun vượt quá 0.5 tiếng, cần phải bổ sung đủ lượng than cốc tương ứng, duy trì sự ổn định cơ bản của phụ tải tổng hợp .

1.4.3、超过 1小时的停喷,应适当减风操作,并相应减轻焦炭负荷,变为全焦冶炼,停

喷后炉缸温度有一个由高到低的过程,应根据炉温用风量、风温进行调节,顺利过渡到

轻负荷料下达。Dừng phun vượt quá 1 tiếng, phải thao tác giảm gió thích hợp, đồng thời giảm bớt tương

ứng phụ tải của than cốc, chuyển thành nấu luyện toàn cốc. Sau khi ngừng phun nhiệt độ nồi lò có một quá trình từ cao xuống thấp, cần căn cứ vào nhiệt độ lò để sử dụng lưu lượng gió và nhiệt độ gió tiến hành điều tiết, vượt qua một cách thuận lợi đạt đến liệu phụ tải nhẹ.

1.5、特殊情况停喷操作Thao tác ngừng phun trong các tình trạng đặc biệt

1.5.1、计划检修休风前一至两个周期停止喷煤,改为全焦冶炼,当轻负荷料到达风口时

方可休风。Trước khi ngừng gió kiểm tu có kế hoạch, ngừng phun than một đến hai chu kỳ, chuyển

thành nấu luyện toàn than cốc, khi liệu phụ tải nhẹ đạt đến mắt gió thì mới được ngừng gió.

1.5.2、当高炉难行、悬料及其他故障引起高炉减风时,应停止喷煤;炉况恢复、或故障排

除后,风量到达正常风量的 80%时恢复喷煤,并根据停喷煤时间的长短,调剂焦炭负

荷。Khi lò cao khó vận hành, treo liệu hoặc có các sự cố khác dẫn đến lò cao phải ngừng gió cần phải ngừng phun than. Sau khi khôi phục trạng thái lò hoặc xử lý được sự cố, khi lượng gió đạt 80% lượng gió bình thường thì khôi phục phun than, đồng thời căn cứ thời gian ngừng phun than dài ngắn khác nhau để điều tiết phụ tải than cốc.

1.5.3、更换风渣口及吹管需要休风时,应提前 10-20分钟左右停止喷煤,并拔出喷枪。Khi cần nghỉ gió để thay mắt gió mắt xỉ và ống thổi, phải dừng phun than trước khoảng 10-20 phút, đồng thời phải rút súng phun ra.

1.5.4、风口水箱烧坏,应立即停止该风口喷煤并拔出喷枪。Khi thùng nước của mắt gió bị cháy phải lập tức dừng phun than mắt gió đồng thời rút súng phun ra.

1.5.5、发生风口涌渣、挂渣、有生降时,应有选择地停喷。Khi xảy ra trào xỉ mắt gió, treo xỉ, có tăng giảm, phải có lựa chọn dừng phun.

3

Page 4: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

1.5.6、如炉况顺行破坏,连续两次恢复仍不能顺行时,应立即改为全焦冶炼,并补足所

需焦炭。保证充沛炉温,待加焦料达到,尽快恢复顺行。Nếu tình trạng thuận hành của lò cao bị phá hỏng, hai lần liên tục phục hồi mà vẫn không thể thuận hành, phải lập tức sửa thành nấu luyện hoàn toàn cốc, đồng thời phải bổ sung cho đủ than cốc. Bảo đảm nhiệt độ lò dồi dào, đợi liệu cốc đạt đủ, nhanh chóng phục hồi thuận hành.

1.5.7、如遇停电、风机跳闸停风,应立即停止喷煤,拔出喷枪。Nếu gặp mất điện, nhảy cầu dao quạt gió dẫn đến ngừng gió, phải lập tức dừng phun than, rút súng phun ra.

原煤储运操作规程Quy trình thao tác dự trữ vận chuyển than nguyên liệu

1、生产操作Thao tác sản xuất

1.1、操作前的检查确认.

Xác nhận kiểm tra trước khi thao tác.

1.1.1、确认装煤批号,确认上料品种要求。Xác nhận số mẻ than nạp vào, xác nhận yêu cầu chủng loại lên liệu.

1.1.2、确认皮带上下皮带周围无人员和杂物。Xác nhận xung quanh và trên dưới băng tải không có người và tạp chất.

1.1.3、确认大倾角皮带上、下及皮带周围无人员及杂物。Xác nhận xung quanh và trên dưới băng tải góc nghiêng lớn không có người và tạp chất.

1.1.4、确认电振给料机设备正常。Xác nhận thiết bị cấp liệu rung bình thường

1.1.5、确认原煤仓科装煤。Xác nhận boongke than nguyên nạp đầy than.

1.2、操作程序 Trình tự thao tác

1.2.1、送上电源开关,依次启动皮带机、检铁器。Đóng điện vào cầu dao nguồn điện, lần lượt khởi động băng tải, bộ nhặt sắt.

1.2.2 启动电振给料机,原煤仓装煤。Khởi động máy cấp liệu rung, nạp than cho boongke than nguyên.

2.2.4、依次停电振给料机、皮带机、除铁器。Lần lượt dừng máy cấp liệu rung, băng tải, bộ khử sắt.

4

Page 5: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

1.3注意事项 Những sự cố cần chú ý

1.3.1、整个运煤过程中,要及时检查皮带是否跑偏跑料,出现问题及时处理。Trong toàn bộ quá trình chuyển than, phải kịp thời kiểm tra băng tải khi chạy có bị nghiêng không, xuất hiện sự cố và kịp thời xử lý.

1.3.2、及时清除各挂钩篦子上的杂物。Kịp thời loại bỏ các tạp chất trên thanh ghi.

1.3.3、加强对大倾角皮带机的运行监控,发现皮带裙边拉裂、冷扣断裂、隔板脱落、拖轮

不正,要及时处理。Tăng cường kiểm tra thường xuyên đối với vận hành của băng tải góc nghiêng lớn, nếu phát hiện băng tải bị rách mép, tuột mối nối, tấm ngăn bị tuột xuống, con lăn đỡ bị lệch thì phải kịp thời xử lý.

1.3.4、当磨机在运转制粉时,若原煤仓下煤不好,要及时吹捅,操作时,岗位人员不准

进入原煤仓。Khi máy nghiền đang vận hành tạo bột, nếu boongke than nguyên xuống liệu không tốt cần phải lập tức thổi chọc, khi thao tác nhân viên cương vị không được vào boongke than nguyên.

1.3.5、在运煤过程中,要和上煤司机联系好,保证不断煤;不运煤时,受料斗皮带要空。Trong quá trình chuyển than, phải liên hệ tốt với lái xe cấp than, bảo đảm than đưa lên không bị gián đoạn. Khi không chuyển than thì băng tải phễu nhận liệu phải rỗng.

1.3.6、原煤入仓应符合铁厂质量要求。Than nguyên vào boongke phải phù hợp với yêu cầu chất lượng của nhà máy luyện gang.

1.3.7、不同种类(烟煤、无烟煤、不同产地煤)的原煤要分类堆放,不得混堆。Các loại than có chủng loại không giống nhau ( than bùn, than antraxit, than không cùng nơi sản xuất ) phải phân loại chất đống, không được đổ lẫn.

1.3.8、值班室应经常了解、检查原煤、煤粉的质量和储量,并做好记录,发现问题应及时

报告。Người trực ban phải thường xuyên nắm bắt, kiểm tra lượng dự trữ và chất lượng của than bột, than thô, đồng thời làm tốt việc ghi chép, khi phát hiện sự có thì cần kịp thời báo cáo.

1.3.9、配料必须准确,按方案配装。Phối liệu phải chính xác, phối nạp liệu theo phương án.

1.3.10、上煤含水量应予以把关,上料水份要保持稳定,可采用倒运混合方式降低水份。Hàm lượng nước trong than phải nắm bắt được, thành phần nước trong nguyên liệu nạp vào phải ổn định, có thể sử dụng phương pháp trộn liệu để giảm thành phần nước.

5

Page 6: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

1.3.11、雨季时要要防止外界雨水流入原煤棚内。Vào mùa mưa phải phòng tránh nước mưa bên ngoài chảy vào bên trong nhà để than nguyên.

烟气炉操作规程Quy trình thao tác lò khí khói

1、生产操作Thao tác sản xuất

1.1、烧炉前的检查确认Xác nhận việc kiểm tra trước khi đốt lò

1.1.1烧炉前,要认真检查、确认高炉煤气放散阀处于关闭状态,烟气放散阀处于全开状

态, 磨机入口电动阀处于关闭状态,2次混冷风阀开。Trước khi đốt lò, phải kiểm tra cẩn thận, xác nhận van phóng xả khí than lò cao ở trạng thái đóng kín, van xả khí khói ở trạng thái mở hoàn toàn, van điện động cửa vào máy nghiền ở trạng thái đóng, van gió nguội trộn lần 2 mở.

1.1.2、要检查高炉煤气压力是否>5kpa。Phải kiểm tra áp lực khí than lò cao có > 5kpa không.

1.1.3、要检查煤气脱水器,并放水。Phải kiểm tra bộ xả nước khí than, đồng thời xả nước.

1.1.4、检查煤气管网是否泄漏。Kiểm tra mạng lưới ống khí than có bị rò không.

1.2、操作程序 Trình tự thao tác

1.2.1、点火操作 Thao tác điểm hỏa

1.2.1.1、先开启高炉煤气总管阀门。Trước tiên mở van ống tổng khí than lò cao.

1.2.1.2、启动助燃风机,开始风量要小,吹扫烟气炉 3-5min.

Khởi động quạt trợ cháy, lượng gió ban đầu phải ít, thổi sạch lò khí khói trong 3-5 phút.

1.2.1.3、在凉炉状态下,应由人工引明火方式加热炉膛,待炉膛温度达到 600℃以上,

保持明火状态下,启动点火器点火烧嘴,开始点火Trong tình trạng lò nguội, nên dùng phương pháp nhân công dẫn ngọn lửa để gia nhiệt lòng lò, đợi khi nhiệt độ lòng lò đạt đến trên 600℃, trong trạng thái duy trì ngon lửa, khởi động mỏ

đốt của bộ điểm hoả, bắt đầu điểm hoả。

6

Page 7: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

1.2.1.4、纯高炉煤气烧炉,起用燃烧器应用小的煤气、空气量逐渐调整,直至炉膛温度

达到 700℃之以上,方可加大燃烧强度。Đốt lò sử dụng toàn khí than lò cao, để điều chỉnh dần dần bộ đốt sử dụng lượng nhỏ khí than và không khí, đến khi nhiệt độ trong lòng lò đạt đến 700 tr℃ ở lên mới có thể tăng cường độ đốt cháy.

1.2.1.5、一旦高炉煤气熄火,必须立即关闭高炉煤气快速切断阀门,管道吹扫 3-5min,

方可再次点火。Khi khí than lò cao bị tắt lửa, bắt buộc phải lập tức đóng van ngắt nhanh khí than lò cao, quét thổi đường ống 3-5 phút mới có thể điểm hoả lại.

1.2.1.6、送风前,调整燃烧量,让烟气炉炉膛温度应保持 700℃状态,以备送风需要。Trước khi cấp gió, điều chỉnh lượng đốt, để nhiệt độ lòng lò khí khói duy trì ở trạng thái 700℃ để chuẩn bị quạt gió cần thiết.

1.2.2、送风操作 Thao tác cấp gió

1.2.2.1、接到制粉操作室准备送风通知后,开大燃烧器高炉煤气进气阀,并调节助燃风

量和高炉煤气量,炉膛烟气温度升高到 800~1000℃,烟气炉 1次混冷风阀开 50%,烟

气炉正常燃烧,此时烟气炉达到送风条件。Sau khi nhận được thông báo chuẩn bị cấp gió của Phòng thao tác tạo bột, mở to van khí vào khí than lò cao của bộ đốt, đồng thời điều tiết lượng gió trợ cháy và lượng khí than lò cao,

nhiệt độ khí khói lòng lò nâng cao đến 800~1000℃, mở van gió trộn lần 1 của lò khí khói

50%, lò khí khói đốt cháybình thường, lúc này lò khí khói đạt đến điều kiện cấp gió.

1.2.2.2、当排粉风机起动后,烟气出口温度达到 200℃,开磨机入口烟气阀,烟气炉开

始送烟气。Sau khi quạt gió xả bột khởi động, nhiệt độ cửa ra khí khói đạt đến 200°C, mở van khí khói cửa vào máy nghiền, lò khí khói bắt đầu cấp khí khói.

1.2.2.3、烟气总管负压建立,需要磨煤烟气温度时,关闭 2次混风阀,调整磨机出口温

度,关闭烟气放散阀。Kiến lập áp âm ống tổng khí khói, khi cần nhiệt độ khí than nghiền than, đóng van trộn gió lần hai, điều chỉnh nhiệt độ cửa ra máy nghiền, đóng van phóng xả khí khói.

1.2.2.4、调节烟气炉参数,达到磨煤制粉要求的烟气量和温度。Điều tiết thông số lò khí khói, đạt đến nhiệt độ và lượng khí khói theo yêu cầu tạo bột nghiền than.

7

Page 8: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

1.2.3、停气(闷炉)操作 Thao tác dừng khí ( ủ lò)

1.2.3.1、接制粉操作室通知或烟气总管负压变小至零,逐渐调小直至关小高炉煤气进口

阀,打开烟气放散阀。Khi nhận được thông báo của phòng thao tác tạo bột hoặc áp âm ống tổng nhỏ dần đến 0 thì từ từ điều chỉnh nhỏ đến đóng van cửa vào khí than lò cao, mở van phóng xả khí khói.

1.2.3.2、确认烟气总管负压为零后,打开烟气放散阀,关闭磨机入口烟气阀,打开 2次

混冷风阀。Sau khi xác nhận áp âm ống tổng khí khói là 0, mở van phóng xả khí khói, đóng van khí khói cửa vào máy nghiền, mở van gió nguội trộn lần 2.

1.2.3.3、调节高炉煤气、助燃风量,使炉堂温度保持 700℃。

Điều tiết lượng khí than lò cao và lượng gió trợ cháy để nhiệt độ lòng lò duy trì ở 700℃。

1.2.4、停炉操作 Thao tác dừng lò

1.2.4.1、首先将送风转为闷炉Trước tiên chuyển cấp gió thành ủ lò.

1.2.4.2、全关煤气阀,停火后,冷却到常温。Đóng hàon toàn van khí than, sau khi ngắt lửa, làm mát đến nhiệt độ thường.

2、事故处理 Xử lý sự cố

2.1、煤气压力突然降低Áp lực khí than giảm đột ngột

2.1.1、通知制粉单位;Thông báo đơn vị tạo bột.

2.1.2、迅速地减少烟气炉的煤气量,相应的减少助燃空气量。Nhanh chóng giảm lượng khí than của lò khí khói, tương ứng giảm bớt lượng không khí trợ cháy.

2.1.3、如煤气压力降至规定压力(5kpa)以下,烟气炉立即进入停止燃烧程序,关严各

煤气阀、空气阀。Nếu áp lực khí than giảm đến dưới áp lực quy định ( 5kpa), lò khí khói lập tức đi vào trình tự ngừng đốt.

2.2、高压电断电紧急处理 Xử lý gấp đối với sự cố ngắt điện cao áp

8

Page 9: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

2.2.1、首先开烟气炉放散阀。Đầu tiên phải mở van phóng xả lò khí khói.

2.2.2、切断烟气炉的高炉煤气、助燃空气、关闭与中速磨入口烟气切断阀切断。Ngắt khí than lò cao, không khí trợ cháy của lò khí khói, đóng van ngắt khí than với cửa vào nghiền trung tốc.

2.3、烧嘴火焰熄火 Tắt lửa miệng đốt

这是由于炉膛负压过大或炉膛温度过低原因;此情况发生时应立即通知制粉操作

室停磨,同时全关高炉煤气,打开烟气放散阀,空抽一段时间后,再点燃恢复。Đây là do áp âm của khoang lò quá lớn hoặc do nhiệt độ khoang lò quá thấp; khi hiện

tượng này phát sinh cần lập tức thông báo cho phòng thao tác tạo bột để dừng nghiền, đồng thời đóng hết khí than lò cao, mở van phóng xả khí khói, sau một khoảng thời gian hút không, mới tiếp tục khôi phục đốt.

2.4、煤气爆炸 Cháy nổ khí than

遇煤气爆炸,应立即通知制粉操作室紧急停磨,同时全关所有煤气阀门,打开烟气炉

放散阀,并向车间及厂报告,检查分析爆炸原因,并采取相应措施后才能恢复正常生

产。Khi gặp phải tình huống nổ khí than, phải lập tức thông báo với phòng thao tác tạo bột để

dừng nghiền khẩn cấp, đồng thời đóng toàn bộ van khí than, mở van phóng xả lò khí khói, và báo cáo với phân xưởng và nhà máy, kiểm tra và phân tích nguyên nhân gây nổ, đồng thời sử dụng các biện pháp tương ứng xong mới được khôi phục lại sản xuất bình thường.

3. 注意事项 Những điều cần chú ý

3.1、每班对高炉煤气放水一次,避免煤气中含水量大影响燃烧。Mỗi ca phải xả nước một lần cho khí than lò cao, tránh để hàm lượng nước trong khí than lớn ảnh hưởng đến việc đốt.

3.2、要定时检查高炉煤气阀门,检查执行机构是否有脱扣现象。Phải định kỳ kiểm tra van khí than lò cao, kiểm tra cơ cấu chấp hành xem có hiện tượng bị tuột ra không.

3.3、停炉时清除烧嘴和煤气管道内杂物,防止堵塞熄火。Khi dừng lò phải làm sạch miệng tạp chất trong miệng đốt và trong đường ống khí than, đề tránh việc bị tắc dẫn đến tắt lửa.

3.4、认真执行煤气设施管网的点检维护工作,并建立点检记录档案,发现泄漏及时处理

和上报。9

Page 10: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

Nghiêm túc chấp hành công tác kiểm tra từng điểm, sữa chữa đối với mạng đường ống của hệ thống khí than, đồng thời xây dựng hồ sơ ghi chép việc kiểm tra từng điểm, phát hiện rò rỉ phải kịp thời xử lý và báo cáo với cấp trên.

3.5、点火时要先点火,后送煤气,逐渐加大煤气量的原则进行;若发生熄火,应立即关

闭煤气阀门,查清原因并排净炉内混合气体后,再按规定程序重新点火。Khi điểm hỏa, trước tiên phải điểm hỏa, sau đó mới cấp khí than, tiến hành theo nguyên tắc từ từ tăng dần lượng khí than; Nếu lửa tắt, phải lập tức đóng van khí than, kiểm tra rõ nguyên nhân, đồng thời sau khi xả sạch thể khí hỗn hợp trong lò, mới tiếp tục điểm hỏa lại theo đúng trình tự quy định.

3.6、进入煤气区作业,必须两人以上进行,处理煤气故障或带煤气作业时,必须戴好防

毒面具。Khi vào làm việc tại khu vực khí than, bắt buộc phải có 2 người trở lên cùng tiến hành, khi xử lý sự cố khí than hoặc tác nghiệp mà có khí than, thì bắt buộc phải đeo mặt nạ phòng độc.

3.7、观察烟气炉火焰应保持适当距离,防止回火烧人。Khi quan sát ngọn lửa của lò khí khói phải giữ một khoảng cách thích hợp, tránh lửa phụt ngược vào người.

3.8、烟气炉和煤气管网设施等煤气区域,严禁逗留。Nghiêm cấm ở lại tại khu vực khí than như lò khí khói và hệ thống mạng ống khí than...

Quy trình thao tác tạo bột

1.Tính năng thiết bị chủ yếu ( lược bỏ)

2. Thao tác sản xuất

2.1制粉操作前检查确认 Kiểm tra, xác nhận trước khi thao tác tạo bột

2.1.1、开磨机检查门,检查磨内回粉档板上是否挂有杂物,风室是否畅通,磨盘布煤量

200~300kg(暂定)。Mở cửa kiểm tra của máy nghiền, kiểm tra xem trên tấm chắn bột hồi trong máy nghiền có tạp

chất hay không, buồng gió có thông suốt không, lượng than trên mâm nghiền là 200~300kg

(tạm đặt).

2.1.2、检查给煤机上阀门是否打开。Kiểm tra xem van trên máy cấp than có mở hay không.

2.1.3、检查磨盘分段法兰、喷嘴、喷嘴压板是否完好。Kiểm tra mặt bích, mỏ phun, tấm ép mỏ phun của phân đoạn mâm nghiền xem có tốt hay không.

10

Page 11: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

2.1.4、检查氮气系统阀门是否灵活。Kiểm tra van hệ thống khí Nitơ có linh hoạt hay không.

2.1.5、检查制粉系统各阀门是否处于正常位置。Kiểm tra các van của hệ thống tạo bột xem có ở vị trí bình thường hay không.

2.1.6、填写启磨安全确认表。Điền vào bảng xác nhận an toàn khởi động máy nghiền. 2.2. Trình tự thao tác2.2.1. Xác định thông số thao tác

Nhiệt độ cửa vào máy nghiền : 250~350oC ( tạm đặt )

Nhiệt độ cửa ra máy nghiền : 80~90 oC ( tạm đặt )

Lượng gió: 25000 m3/h ( tạm đặt )

Chênh áp bịt kín : >2000pa ( tạm đặt )

Tổn thất trở lực túi vải ≯ 1500pa 2.2.2. Thao tác tạo bột2.2.2.1. Trước 2 tiếng, căn cứ theo trình tự khởi động quạt gió để khởi động quạt gió xả chính ( đóng van cửa vào của quạt gió ). 2.2.2.2. Trước 30 phút, khởi động bơm làm mát, trạm dầu loãng, quạt gió bịt kín, túi vải đưa vào sử dụng, đồng thời xác nhận bình thường.2.2.2.3. Trước 20 phút, đốt lò khí khói.2.2.2.4. Thông báo lò khí khói cấp gió, điều tiết độ mở của van cửa vào quạt xả gió chính đến khoảng 40%, mở hoàn toàn van gió nguội để tiến hành nghiền ấm.

2.2.2.5. Khi lưu lượng gió một lần > 25000m3/h, nhiệt độ cửa vào máy nghiền đạt đến 200

( ℃ tạm đặt)2.2.2.6. Nâng cao độ mở van cửa vào quạt gió thải bột chính đến khoảng 60% , sau khi khởi

động nghiền 5~10s thì khởi động máy cấp than để cấp than, đồng thời lượng than cấp không

nhỏ hơn 10 tấn, thông qua dòng điện máy nghiền phán đoán than nguyên để nghiền vào, đóng van gió nguội trộn lần, thông báo lò khí khói tăng thêm lượng khí than.2.2.2.7. Căn cứ vào thông số giản đồ đồng hồ đo tỉ lệ gió và khí than để điều tiết lượng khí than và lượng gió lần 1, điều tiết các thông số để ổn định nhiệt độ cửa ra máy nghiền, tiến hành thao tác nghiền than, trước khi nhiệt độ cửa ra máy nghiền khôi phục đến giá trị đặt thì không được tăng thêm lượng than cấp.2.2.3. Thao tác dừng nghiền2.2.3.1. Thông báo với lò khí khói giảm bớt lượng khí than lò cao.2.2.3.2. Phân đoạn giảm bớt lượng than cấp ( mỗi lần 10%), đến giá trị thấp nhất 8t/h ( tạm đặt ), đồng thời điều tiết độ mở van điều tiết gió nguội trộn lần 1, mở van gió nguội trộn lần 2, giảm bớt lượng khí than và nhiệt độ khí khói, đợi nhiệt độ đầu ra bộ phân ly <80oC, dừng máy

cấp than, kéo dài thời gian 5~10 giây thì dừng máy.

11

Page 12: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

2.2.3.3、打开烟气放散阀,关闭磨机入口烟气阀,逐渐减小煤气助燃空气量,烟气炉转

为闷炉。Mở van phóng xả khí khói, đóng chặt van khí khói cửa ra máy nghiền, từ từ giảm bớt lượng không khí trợ cháy khí than, lò khí khói ủ lò.

2.2.3.4、停磨时间超过 4小时,必须停主排风机和密封风机。其操作顺序为:先停排粉风

机,后停密封风机。Thời gian dừng nghiền vượt quá 4 tiếng, bắt buộc dừng quạt xả gió kín và quạt bịt kín. Trong đó thao tác theo thứ tự là : dừng quạt xả bột trước, sau đó dừng quạt bịt kín.

2.2.4、紧急停磨操作 Thao tác dừng nghiền khẩn cấp

紧急停磨操作是在事故状态下的操作

Thao tác dừng nghiền khẩn cấp là thao tác trong trạng thái có sự cố.

2.2.4.1、立即停止磨机并停止给煤机。Lập tức dừng máy nghiền và dừng máy cấp than.

2.2.4.2、打开磨机系统冲N2,开烟气炉放散阀,关入磨烟气阀。Mở nạp khí N2 cho hệ thống máy nghiền , mở van phóng xả lò khí khói, đóng van khí khói vào nghiền.

2.2.4.3、关排粉风机调节阀,切断煤气和助燃空气。Đóng van điều tiết quạt gió xả bột, ngắt khí than và không khí trợ cháy.

2.2.4.4、检查设备并查找原因。Kiểm tra thiết bị và tìm nguyên nhân.3. Sự cố và xử lý sự cố.3.1. Boongke than nguyên không xuống than.

3.1.1、使用空气炮或人工捅。Sử dụng súng không khí hoặc nhân công chọc.

3.2、磨机出口温度过低Nhiệt độ đầu ra máy nghiền quá thấp.

3.2.1、降低给煤量Hạ thấp lượng than cấp.

3.2.2、重新检验通风系统。Kiểm tra lại hệ thống thông gió.

3.2.3、仪表进行更换或检修。Tiến hành thay đồng hồ hoặc sửa chữa.

12

Page 13: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

3.3、磨机出口温度过高 Nhiệt độ đầu ra máy nghiền quá cao.

3.3.1、查清主要原因,停车处理。Điều tra rõ nguyên nhân chủ yếu, dừng máy để xử lý.

3.3.2、仪表进行更换或检修。Tiến hành thay đồng hồ hoặc sửa chữa .

3.2.3、停主排风机,停烟气炉,关烟气阀,充N2气。Dừng quạt gió xả chính, dừng lò khí khói, đóng van khí khói, nạp khí Nitơ.

3.4、磨煤机进出口压差过高>5Kpa(暂定)Chênh lệch áp đầu vào ra của máy nghiền than quá cao > 5Kpa ( tạm đặt )

3.4.1、降低给煤量,检查给煤机给煤量。Lượng than cấp giảm thấp, kiểm tra lượng than cấp của máy cấp than.

3.4.2、调整动静态分离器。Điều chỉnh trạng thái động tĩnh của bộ phân ly.

3.4.3、清理压力探头。Làm sạch đầu dò áp lực.

3.4.4、停给煤机,严重时停机处理。Dừng máy cấp than, khi nghiêm trọng dừng máy xử lý.

3.5、磨煤机进出口压差过低(<5kpa暂定)。

Chênh lệch áp lực đầu vào ra của máy nghiền than quá thấp ( Tạm đặt < 5Kpa ) .

3.5.1、加大给煤量。Tăng thêm lượng than cấp.

3.5.2、检查通风系统或清理压力探头。Kiểm tra hệ thống thông gió hoặc làm sạch đầu dò áp lực.

3.5.3、加大风量。Tăng thêm lượng gió.

3.6、磨煤机负荷过重Máy nghiền than quá phụ tải.

3.6.1、立即减少给煤量或停止给煤。Lập tức giảm bớt lượng than cấp hoặc dừng cấp than.

3.6.2、检查系统有无漏风。Kiểm tra hệ thống có bị rò gió không.

13

Page 14: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

3.7、高压断电紧急处理 Xử lý khẩn cấp ngắt điện cao áp.

3.7.1、停给煤机。Dừng máy cấp than

3.7.2、打开磨机N2阀。Mở van Nitơ của máy nghiền.

3.7.3、间开冷风阀,视情况关磨机入口烟气蝶阀。Mở van gió nguội, quan sát tình hình mà đóng van bướm khí khói đầu vào của máy nghiền.

3.7.4、磨煤机、主排风机、密封风机启动开关拨至“停”位。Vặn cầu dao khởi động quạt bịt kín, quạt xả chính, máy nghiền than đến vị trí “dừng”.

3.7.5、关主排风机入口阀。Đóng van đầu vào quạt xả chính.

3.8、布袋着火后的处理 Xử lý sau khi túi vải bị cháy.

3.8.1、停止给煤机和中速磨,全开冷风阀,切断烟气炉入磨蝶阀,关闭或断开与煤粉仓

的接口。Dừng máy cấp than và nghiền trung tốc, đóng hoàn toàn van gió nguội, cắt đoạn van bướm lò khí khói, đóng chặt hoặc ngắt cửa nối với boongke than bột.

3.8.2、全开磨机至布袋系统之间所有的N2吹扫阀。Mở toàn bộ van quét thổi N2 từ máy nghiền đến hệ thống túi vải.

3.8.3、关闭排粉风机入口调节阀至 10%左右,以保持系统一定负压,防止回火。Đóng van điều tiết đầu vào quạt xả bột đến khoảng 10%, để duy trì áp lực âm nhất định của hệ thống, phòng tránh lửa phụt ngược lại.

3.8.4、待灭火后,残烟抽尽,停排粉风机和N2气吹扫。Sau khi dập lửa, hút hết khói thừa, dừng quạt gió xả bột và dừng quét thổi khí Nitơ.

3.8.5、在温度未下降时,禁止开检修门,可向箱体打水降温。Khi nhiệt độ không giảm, nghiêm cấm mở cửa kiểm tra, có thể xả nước thân thùng để giảm nhiệt độ.

3.9、制粉过程中,排粉风机突然停机处理Xử lý hiện tượng quạt xả bột đột nhiên dừng trong quá trình tạo bột.

在制粉过程中,无论何种原因使排粉风机突然停机,必须首先切断磨烟气、打开磨机

氮气阀,全开冷风阀,停给煤机,避免系统温度突然升高引起煤粉爆炸或布袋着火。Trong quá trình tạo bột, bất kể nguyên nhân nào làm cho quạt xả bột đột ngột dừng, bắt buộc

14

Page 15: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

trước tiên ngắt khí khói, mở van khí Nitơ máy nghiền, mở hết van gió nguội, dừng máy cấp than, đề phòng nhiệt độ của hệ thống đột nhiên tăng cao dẫn đến nổ than bột hoặc bốc cháy túi bốc vải.

3.10、稀油站突然停止工作处理 Xử lý việc trạm dầu loãng dừng đột ngột

在制粉过程中,当稀油站突然停机,要立即找检修人员进行处理,并密切监测油温,

如在 3分钟内不能投入正常使用,则按紧急停磨处理。Trong quá trình tạo bột, khi trạm dầu loãng đột nhiên dừng máy, phải lập tức tìm người kiểm tra tiến hành xử lý, đồng thời quan sát tỉ mỉ nhiệt độ dầu, nếu trong vòng 3 phút không thể đưa vào sử dụng bình thường, thì căn cứ theo phương thức dừng nghiền khẩn cấp để xử lý.

4、 注意事项 Những vấn đề cần chú ý

4.1、磨机系统在运行过程中,要观察稀油站油位、压差是否正常;观察减速机油箱油位、

温度是否正常。Hệ thống máy nghiền đang trong quá trình vận hành, cần quan sát chênh áp,vị trí dầu trạm dầu loãng có bình thường không; Quan sát nhiệt độ, vị trí dầu hòm dầu của máy giảm tốc có bình thường không.

4.2、要随时检查磨机门、排渣箱门是否漏风等。Bất kỳ lúc nào cũng phải kiểm tra cửa máy nghiền, cửa thùng xả xỉ xem có rò gió không.

4.3、给煤机在运行过程中要随时检查皮带跑偏情况,滚筒是否夹煤,并根据实际情况调

偏或停机。Máy cấp than trong quá trình vận hành phải thường xuyên phải kiểm tra tình trạng chạy lệch băng tải, con lăn có phải bị kẹt than không, đồng thời căn cứ theo tình hình thực tế mà điều chỉnh lệch hoặc dừng máy.

4.4、排渣箱每 1至 2小时清理一次,起磨停磨时必须检查排渣箱。Thùng xả xỉ cứ 1 đến 2 tiếng làm sạch 1 lần, khi bắt đầu nghiền hay dừng nghiền bắt buộc phải kiểm tra thùng xả xỉ.

4.5、磨机运行中若断煤或有大块铁器入磨,或给煤量过大发生振动超过 30秒,应立即

停机。Máy nghiền trong khi vận hành nếu bị dừng than hoặc có cục sắt vào nghiền hoặc lượng cấp than quá lớn phát sinh chấn động vượt quá 30 giây, phải lập tức dừng máy.

4.6、起磨机和风机时,要将操作开关一次性快速扳到位,保持 1秒钟后方可撒手,停磨

与再次启磨时间间隔>1小时。合闸时间间隔>30min(加上暖磨时间)。Khi khởi động máy nghiền và quạt, phải gạt nhanh một lần để cầu dao thao tác vào vị trí, duy trì sau 1 giây thì có thể buông tay ra, khoảng cách giữa thời gian dừng nghiền và khởi động lại

15

Page 16: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

nghiền > 1 tiếng. Khoảng cách thời gian đóng cầu dao > 30 phút ( tăng thêm thời gian nghiền ấm ).

4.7、经常检查一次风室,若遇紧急停磨,必须检查一次风室 ,并用盘车装置将积存在

一次风室中的煤运至排渣箱。Thường xuyên kiểm tra buồng gió lần 1, nếu gặp phải sự cố dừng nghiền khẩn cấp, bắt buộc phải kiểm tra buồng gió lần 1, đồng thời dùng cơ cấu quay tay để chuyển than tích tụ than trong buồng gió lần 1 đến thùng xả xỉ.

4.8、使用盘车装置时,磨辊必须处于无负荷状态,轴承油温<50℃。Khi sử dụng cơ cấu tay quay, trục nghiền bắt buộc phải ở trạng thái không có phụ tải, nhiệt độ ổ trục < 50oC.

4.9、制粉中,随时监控原煤比,凡配比超过规定值范围,应及时调整制粉参数并及时通

知原煤储运岗位调节配煤比。Trong khi tạo bột, luôn phải giám sát tỉ lệ than nguyên, nếu tỉ lệ phối vượt quá phạm vi giá trị quy định, phải kịp thời điều chỉnh tham số tạo bột và kịp thời thông báo với bên dự trữ và vận chuyển than nguyên để điều tiết tỉ lệ phối than.

4.10、煤粉仓 C0含量≥5000ppm,开粉仓N2吹扫阀,保持粉仓上部空间惰化气氛。Hàm lượng CO boongke than bột ≥5000ppm, mở van thông thổi N2 boongke bột, duy trì không khí trơ hóa không gian phần trên boongke bột.

4.11、设备在运行中,严禁进行清扫、拆卸和检修,所有人孔必须处于关闭状态,不得

随意打开。Thiết bị trong quá trình vận hành, nghiêm cấm tiến hành quét dọn, tháo rời và kiểm tra, tất cả các lỗ người bắt buộc phải ở trạng thái đóng kín, không được tùy ý mở.

4.12、停磨期间,要清除磨内各部位积存的杂物,防止潜在的火源。Thời gian dừng nghiền, cần phải loại bỏ hết các tạp chất còn tích tụ lại ở các vị trí bên trong máy nghiền, phòng tránh tiềm ẩn hoả hoạn.

4.13、入磨检查前,必须确认通向磨机的氮气阀门关严,驱动电机电源可靠切断,热风

阀关闭,给煤机出口关闭。Trước khi kiểm tra đưa vào nghiền, bắt buộc phải xác nhận van khí Nitơ thông vào máy nghiền đóng chặt, nguồn điện động cơ điện đã ngắt tin cậy, đóng kín van gió nóng, đóng kín cửa ra máy cấp than .

4.14、进入布袋箱体,必须与制粉人员共同确认并测定 02 浓度,全关 N2气阀,打开人

孔,进行空气置换 30min后进行作业。Khi vào thân thùng túi vải, bắt buộc phải cùng với nhân viên tạo bột xác nhận và xác định nồng độ 02, đóng kín van khí N2, mở lỗ người, sau 30 phút tiến hành trao đổi không khí thì

16

Page 17: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

tiến hành tác nghiệp.

喷煤操作规程Quy trình thao tác phun than

1(略)Lược bớt

2、生产操作

Thao tác sản xuất

2.1、喷吹前的检查确认

Xác nhận kiểm tra trước khi phun thổi

2.1.1、检查各气包压力是否满足喷吹要求。Kiểm tra áp lực các bao khí có đạt tiêu chuẩn phun thổi không.

2.1.2、确认煤粉仓有足够的煤粉。Xác nhận boongke than bột có đầy than bột.

2.1.3、检查确认喷吹管路的手动阀门处于正常位置。Kiểm tra xác nhận van bằng tay của đường ống phun thổi ở vị trí bình thường.

2.1.4、与插枪工取得联系,确认高炉具备喷吹条件。Liên hệ với công nhân cắm súng, xác nhận lò cao đầy đủ điều kiện phun thổi.

2.2、操作规定Quy định thao tác

定罐压,调风量;先给风,后给煤;倒灌时先并后撤。Đặt áp lực thùng, điều chỉnh lượng gió; cấp gió trước, cấp than sau; khi đảo thùng thì ghép trước, tản sau.

2.3、操作参数Tham số thao tác

喷吹二次风量 100~300m3/h(暂定),正常 120m3/h。

Lượng gió lần 2 phun thổi 100~300m3/h ( tạm đặt ), bình thường là 120m3/h。

喷吹压力 0.3~0.4Mpa,最高<0.6Mpa。

Áp lực phun thổi 0.3~0.4Mpa,cao nhất<0.6Mpa。

2.4、装粉操作Thao tác nạp bột

2.4.1、确认下煤阀关闭,开喷吹罐放散阀(间开:开—停—开)直至罐压为零时,开钟17

Page 18: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

阀,开碟阀进行装煤粉,视下粉情况开或关煤粉仓流化阀。Xác nhận đóng kín van xuống than, mở van phóng xả thùng phun thổi ( mở gián đoạn : mở - dừng – mở ) đến khi áp lực thùng bằng 0, mở van chuông, mở van bướm tiến hành nạp than bột, xem tình trạng xuống bột để đóng hoặc mở van lưu hóa boongke than bột.

2.4.2、当煤粉重量达到要求值时(4),关碟阀,关钟阀,关放散阀,开流化阀,开充

压阀充压至所需压力,待罐喷吹。

Khi trọng lượng than bột đạt đến giá trị yêu cầu (4), đóng van bướm, đóng van chuông, đóng van phóng xả, mở van lưu hóa, mở van xung áp để xung áp đến áp lực cần thiết, đợi thùng phun thổi.

2.5、喷吹操作 Thao tác phun thổi

2.5.1、开补气阀、输煤阀快速切断阀通风扫线,确认管路通畅。Mở van bổ sung khí, thông gió quét thổi tuyến van cấp than van ngắt nhanh, xác nhận đường ống thông suốt.

2.5.2、补气阀和输煤快速切断阀阀门开信号到,开出煤阀。Khi có tín hiệu mở của van bổ sung khí và van ngắt nhanh vận chuyển than thì mở van ra than.

2.5.3、调节参数罐压、风量,调节喷吹量。Điều tiết lượng gió, áp lực thùng, điều tiết lượng phun thổi.

2.6、倒灌操作 Thao tác đảo thùng

2.6.1、若在喷A罐粉重≤0.5t时,另一喷吹 B罐并入喷吹。Nếu khi trọng lượng bột thùng phun A ≤0.5t, thì ghép thùng phun thổi B vào phun thổi.

2.6.2、开B罐补气阀、开B罐快速切断阀,待确认 b罐二次风阀及快速切断阀门开信号

到后,开 B罐出煤阀。Mở van bổ sung khí thùng B, mở van ngắt nhanh thùng B, đợi sau khi xác nhận có tín hiệu mở của van gió lần hai thùng B và van cắt đoạn tốc độ nhanh thì mở van ra than thùng B.

2.6.3、关A罐流化、加压阀,关A罐出煤阀,关A罐快速切断阀及补气阀。Đóng van lưu hóa,van tăng áp thùng A, đóng van ra than thùng A, đóng van ngắt nhanh thùng và van bổ sung khí.

2.7、停煤停风操作 Thao tác dừng than dừng gió

2.7.1、若短期停煤,关闭出煤阀即可。Nếu dừng than thời gian ngắn, đóng chặt van ra than là được.

2.7.2、若高炉长期停煤,关闭出煤阀,确认煤枪拔出或可以停风后,关闭快速切断阀,18

Page 19: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

关补气阀,停止补压。Nếu lò cao dừng than thời gian dài, đóng chặt van ra gang, sau khi xác nhận súng than rút ra hoặc có thể ngừng gió, đóng chặt van ngắt nhanh, đóng van bổ sung khí, dừng bổ sung áp.

3、故障及故障处理 Sự cố và xử lý sự cố

3.1、压缩空气压力过低<300kpa,或突然停掉的紧急处理Xử lý khẩn cấp khi áp lực khí nén quá thấp < 300Kpa, hoặc đột nhiên dừng mất.

3.1.1、按停煤程序进行操作。Căn cứ theo trình tự dừng than tiến hành thao tác.

3.1.2、同时报告调度和高炉工长停煤。Đồng thời báo cáo với bên điều độ và trưởng ca lò cao để dừng than.

3.1.3、停空压机,检查并排出故障。Dừng máy nén không khí, kiểm tra và xử lý sự cố .

3.1.4、故障排除后,重新启动喷煤程序。Sau khi xử lý sự cố, khởi động lại trình tự phun than.

3.2、氮气压力过低<300kpa或停喷处理Xử lý khi áp lực khí Nitơ quá thấp < 300 Kpa hoặc dừng phun

3.2.1、按停煤程序进行操作。Căn cứ thep trình tự dừng than để tiến hành thao tác.

3.2.2、同时报告调度和高炉工长停煤。Đồng thời báo cáo với bên điều độ và trưởng ca lò cao dừng than.

3.2.3、检查并排除故障。Kiểm tra và loại bỏ sự cố.

3.2.4、故障排除后,重新启动喷煤程序。Sau khi loại bỏ sự cố, khởi động lại trình tự phun than.

3.3、喷吹罐温度超过规定值的处理Xử lý nhiệt độ thùng phun thổi vượt quá giá trị quy định .

3.3.1、和高炉工长联系加大喷吹量,迅速把罐喷空。Liên hệ với bên trưởng ca lò cao tăng thêm lượng phun thổi, nhanh chóng thổi rỗng thùng.

3.3.2、如罐温超过 100℃,可以采用罐外打水降温。Nếu như nhiệt độ thùng vượt quá 100 oC, có thể dùng phương pháp xả nước bên ngoài thùng để giảm nhiệt độ xuống.

19

Page 20: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

3.3.3、待罐内煤粉喷完后,往罐内继续充氮到一定值(0.3~0.4mpa),并保压一段时间,

同时监控煤粉仓温度。Đợi sau khi bột than trong thùng phun hết, tiếp tục nạp Nitơ vào trong thùng đến giá trị nhất

định (0.3~0.4mpa), và giữ áp một lúc, đồng thời theo dõi nhiệt độ boongke than bột.

3.3.4、待粉仓、罐温正常后,再恢复喷煤。Sau khi nhiệt độ thùng,boongke bột bình thường, khôi phục lại phun than.

3.4、煤粉仓温度超高处理Xử lý khi nhiệt độ boongke than bột quá cao.

3.4.1、关煤粉仓进煤管插板阀,停止向煤粉仓装料。Đóng van đường ống than vào boongke than bột, dừng cấp liệu cho boongke than bột.

3.4.2、向煤粉仓充氮N2.

Nạp N2 vào boongke than bột.

3.4.3、在上述处理的同时,检查制粉系统出口温度及布袋箱体温度是否超高,否则,紧

急停机,充氮处理。Đồng thời với những phương pháp xử lý nói trên, kiểm tra nhiệt độ cửa ra hệ thống tạo bột và nhiệt độ thân thùng túi vải có quá cao không, nếu không, dừng máy khẩn cấp, xử lý nạp Nitơ.

3.4.4、待煤粉仓温度正常后,停止充氮。Đợi sau khi nhiệt dộ boongke than bột bình thường thì ngừng nạp khí N2.

4、注意事项 Những việc cần chú ý

4.1、操作注意事项Những việc cần chú ý khi thao tác

4.1.1、喷吹操作工要认真监控喷吹操作画面参数,发现压力不正常要及时与插枪工联系。Công nhân thao tác phun thổi cần nghiêm túc theo dõi tham số thao tác phun thổi, phát hiện áp lực không bình thường phải kịp thời liên hệ với công nhân cắm súng .

4.1.2、得到高炉增减煤量通知后,必须与高炉确认后方可调剂。Sau khi nhận được thông báo của lò cao về tăng giảm lượng than, bắt buộc sau khi xác nhận cùng bên lò cao xong mới có thể điều tiết.

4.1.3、向高炉喷煤时,分配器前压力必须比热风压力大 0.05mpa,否则应停止喷吹。Khi phun than vào lò cao, áp lực trước bộ phân phối phải lớn hơn áp lực gió nóng 0.05mpa, nếu không thì phải dừng phun thổi.

4.1.4、当高炉紧急拉风风压<50kpa时,立即停喷煤,并与高炉联系。20

Page 21: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

Khi lò cao khẩn cấp giảm gió áp lực gió < 50 kpa, lập tức dừng phun than, đồng thời liên hệ cùng với bên lò cao.

4.2、计算机操作注意事项Những việc cần chú ý khi thao tác máy tính:

4.2.1、操作人员一定要严格按操作规程进行操作,不允许做操作要求以外的任何操作。Nhân viên thao tác nhất định phải nghiêm chỉnh thao tác theo quy trình thao tác, không cho phép có bất kỳ thao tác nào nằm ngoài yêu cầu thao tác.

4.2.2、未经有关工程技术人员同意,不准随意开、关计算机及其附属设备。Nếu chưa được sự đồng ý của nhân viên kỹ thuật công trình có liên quan, thì không được tùy ý khởi động, tắt máy tính và các thiết bị phụ trợ khác.

4.2.3、除系统所需软件外,禁止在计算机上运行其它任何软件。Ngoài các phần mềm của hệ thống, nghiêm cấm chạy bất kỳ phần mềm nào khác trên máy tính.

4.2.4、由于误操作或其它原因,使计算机系统出现故障,操作人员看不懂画面显示内容

时,不要随意乱动,应立即通知有关人员进行处理。Do thao tác sai hoặc những nguyên nhân khác làm cho hệ thống của máy tính xuất hiện sự cố, khi nhân viên thao tác không hiểu nội dung hiển thị trên màn hình, thì không được tùy ý thao tác, phải lập tức thông báo với nhân viên liên quan để tiến hành xử lý.

4.3、设备维护注意事项 Những điều cần chú ý khi bảo dưỡng thiết bị

4.3.1、对喷吹设备要随时进行巡回检查,发现喷吹罐或管道有漏粉或漏风现象要及时联

系处理。Bất cứ lúc nào cũng phải tiến hành kiểm tra thiết bị phun thổi, nếu phát hiện thùng phun thổi hoặc đường ống có hiện tượng rò bột hoặc rò gió phải kịp thời liên hệ để xử lý.

4.3.2、对喷吹各气包要定期进行放水。Tiến hành xả nước định đối với các bao khí phun thổi .

4.3.3、发现软连接破损要及时处理。Nếu phát hiện phần nối mềm bị hỏng phải kịp thời xử lý.

4.3.4、喷吹过滤器每班必须清扫一次;清扫前必须将泄压阀打开,将余压泄尽。Mỗi ca bắt buộc phải làm sạch bộ lọc phun thổi 1 lần, trước khi làm sạch bắt buộc phải mở van xả áp, xả hết phần áp còn lại.

4.4、其它注意事项 Những vấn đề cần chú ý khác:

4.4.1、一般情况下,不准将喷吹风量调至规定下限之下。Trong điều kiện bình thường, không được điều chỉnh lượng gió phun thổi xuống dưới mức quy định.

21

Page 22: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

4.4.2、喷吹过程中,清理过滤器不准带压作业。Trong quá trình phun thổi, khi làm sạch bộ lọc không được tác nghiệp có áp.

4.4.3、操作过程中,罐压不准超过 0.6Mpa。Trong quá trình thao tác, áp lực của thùng không được vượt qua 0.6Mpa.

4.4.4、罐内或管道内有压力时,严禁进行任何修理或紧固工作。Khi trong thùng hoặc trong đường ống có áp lực, nghiêm cấm tiến hành bất kỳ công việc sửa chữa hoặc vặn chặt nào.

4.4.5、打开人孔或检修孔时,不能将螺丝一颗一颗卸掉,要将孔板上所有的螺栓均卸松

且不能脱扣,然后轻轻敲击盖板,使其松动后方可全卸螺栓,人站立侧面取掉人孔或

检修孔盖。Khi mở lỗ người vào hoặc lỗ kiểm tu, không được tháo rời từng ốc vít ra, tất cả bulong trên tấm lỗ đều phải tháo lỏng nhưng không được tháo rời, sau đó gõ nhẹ vào tấm nắp, để sau khi lỏng rồi mới có thể tháo rời bulong, người đứng sang một bên để bỏ lỗ người ra hoặc kiểm tra nắp lỗ.

4.4.6、严格遵守防火、防暴规定,工作场所禁止烟火。Tuân thủ nghiêm ngặt quy định về việc phòng cháy, phòng nổ, nơi sản xuất nghiêm cấm hút thuốc.

插操作规程Quy trình thao tác cắm

1生产操作 Thao tác sản xuất

1.1、 插枪前检查 Kiểm tra trước khi cắm súng

1.1.1、 检查喷枪系统各阀灵活好使。Kiểm tra các van hệ thống súng phun có sử dụng linh hoạt không.

1.1.2、 准备好插枪时所需的工具,调整好喷枪长度、卡子角度。Chuẩn bị công cụ cần thiết khi cắm súng xong, điều chỉnh tốt độ dài súng cắm, góc độ của kẹp.

1.1.3、 联系喷吹工将喷吹风送至分配器,将分配器三通阀导向喷煤支管,将风送至

枪前三通阀。Liên hệ với công nhân phun thổi để cấp gió phun thổi đến bộ phân phối, van tam thông của bộ phân phối dẫn đến ống nhánh phun thổi, cấp gió đến van tam thông trước súng.

1.1.4、 检查插枪的风管、风口是否干净。22

Page 23: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

Kiểm tra ống gió, cửa gió của súng cắm xem có sạch không.

1.2、 操作程序 Trình tự thao tác

1.2.1、插枪操作 Thao tác cắm súng

1.2.1.1、人站侧面,快速准确将喷枪插入风管,并固定好。Người đứong sang một bên nhanh chóng cắm súng phun một cách chính xác vào đường ống gió, đồng thời cố định tốt.

1.2.1.2、先开三通阀,同时开枪后阀。Trước tiên mở van tam thông, đồng thời mở van sau súng.

1.2.1.3、检查喷枪位正,连接喷枪支管。Kiểm tra súng phun chính vị trí , nối với ống nhánh súng phun.

1.2.1.4、联系喷吹工开出煤阀,开始喷煤。Liên hệ với công nhân phun thổi mở van ra than, bắt đầu phun than.

1.2.2、拔枪停喷煤操作Thao tác rút súng dừng phun than

1.2.2.1、通知喷吹工关出煤阀。Thông báo với công nhân phun thổi để đóng van ra than

1.2.2.2、人站侧面,用管钳旋转卡子,将喷枪拔出风口。Bên cạnh chỗ người đứng, dùng kẹp xoay kìm ống, để rút súng ra khỏi mắt gió.

1.2.2.3、关三通阀,关枪后阀同时开放散阀,然后关分配器三通阀,把支管关闭。Đóng van tam thông, đóng van sau súng đồng thời mở van phóng xả, sau đó đóng van tam thông bộ phân phối, đóng ống nhánh.

1.2.3、插枪工要随时与喷吹操作工联系,保持喷煤正常。Công nhân cắm súng phải liên tục liên hệ với công nhân thao tác phun thổi, duy trì phun than bình thường.

2、设备维护 Bảo dưỡng thiết bị

2.1、喷吹工要坚持 30分钟和出渣出铁前后的巡检制度,发现卡子、弹子阀螺栓有松动,

要立即处理,煤流不正,要及时调整喷枪。Công nhân phun thổi cần kiên trì chế độ kiểm tra 30 phút và trước sau khi ra gang ra xỉ, phát hiện kẹp hoặc bulong của van bị lỏng, phải lập tức xử lý, dòng than không thẳng, phải kịp thời chỉnh súng phun.

2.2、凡高炉风管发红打水、漏风的风管,要认真检查发红部位是否有扩大或漏风严重的

23

Page 24: 12. Quy trinh phun than- Ban sua

现象,并作好详细记录。Nếu như đường ống gió lò cao chuyển sang màu hồng, đường ống gió bị rò gió, phải kiểm tra cẩn thận chỗ bị nóng đỏ phạm vi có lớn hay hiện tượng rò gió có nghiêm trọng không, đồng thời phải làm tốt việc ghi chép chi tiết.

2.3、新风管安装弹子阀时,要检查弹子阀是否合格,安装要牢固。Khi đường ống gió mới lắp đặt van, phải kiểm tra van có hợp cách không, lắp đặt phải vững chắc.

2.4、在检查时,要针对现场设备和工作环境,对风管和喷枪进行全面检查。Khi kiểm tra, phải đúng với thiết bị hiện trường và hoàn cảnh công việc, đối với đường ống gió và súng phun phải tiến hành kiểm tra toàn diện.

2.5、出完渣铁后,要对渣铁口旁喷枪进行重点检查。Sau khi ra gang ra xỉ xong, phải tiến hành kiểm tra trọng điểm đối với súng phun bên cạnh lỗ gang xỉ.

2.6、对喷煤风口小镜不亮的,要及时更换。Tấm kính nhỏ của mắt gió phun than không sáng, phải kịp thời thay thế.

3、注意事项 Những việc cần chú ý

3.1、插、拔枪及处理喷枪时,不得正对风口、喷吹口,且必须戴面罩。Khi cắm, nhổ súng và xử lý súng phun, không được đứng đối diện thẳng với lỗ phun thổi, mắt gió, mà phải mang mặt nạ chụp.

3.2、凡高炉风管发红和风口坏,应立即停喷,并向高炉报告。Nếu đường ống gió lò cao chuyển sang hồng và mắt gió bị hỏng, phải lập tức dừng phun, đồng thời báo cáo với lò cao.

3.3、严禁用氧气吹扫喷枪和喷吹管道。Nghiêm cấm dùng khí oxy để thổi sạch súng phun và đường ống phun thổi.

3.4、观察风口喷煤情况时,一律使用观察镜。Khi quan sát tình trạng phun than mắt gió, nhất loạt phải dùng kính quan sát. 2010-10-11

24