Upload
sa-nhsa
View
4.681
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 1/75
. Các bước tiến hành giải một bài toán cân bằng ion :
I.1.Giải chính xác :
+ Mô tả đầ
y đủ các quá trình có thể xảy ra trong hệ.+ Ghi rõ các dự kiện thực nghiệm đã cho, chọn ẩn số cho bài toán đồng thời đặt điều kiện cho ẩn số nếu có.
+ Dựa vào các định luật bảo toàn khối lượng, định luật tác dụng khối lượng
thiết lập các phương trình liên hệ giữa các dự kiện đã cho và các ẩn số cần tìm.Chú ý số phương trình liên hệ bằng số ẩn số cần tìm.
+ Tổ hợp các phương trình liên hệ thành một phương trình duy nhất đối với một ẩn số thích hợp đã chọn. Thay các số liệu tương ứng rồi giải để tìm nghiệm
của phương trình. So sánh nghiệm tìm được với các điều kiện ẩn số đã chọn ở trên để tìm đáp số của bài toán.
Việc tính toán đầy đủ như trên thường đòi hỏi phải giải các phương trình
bậc cao phức tạp, cho nên trong đa số trường hợp có thể tiến hành các phép tính
gần đúng trong phạm vi độ chính xác của các dự kiện về cân bằng.
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 2/75
I.2.Giải gần đúng :Nguyên tắc của việc tính gần đúng là tìm cách loại bỏ các quá trình phụ các
quá trình xảy ra với mức độ không đáng kể trong điều kiện bài toán đã cho.
Cụ thể :+ Nếu môi trường là Axit hoặc kiềm thì có thể bỏ qua cân bằng phân ly của nước.
+ Nếu muối rất ít tan hoặc hợp chất rất ít phân ly mà trong dung dịch lại códư ion đồng dạng với ion hình thành do kết quả hòa tan hay phân ly thì có thể
coi sự hòa tan hay phân ly là không đáng kể.+ Nếu các cân bằng cùng loại xảy ra đồng thời trong dung dịch thì những cân
bằng nào tươ ng ứng với hằng số phân ly quá bé thì có thể loại bỏ chúng so với các quá trình phân ly mạnh hơ n. Chẳng hạn khi xét các quá trình phân ly từng
nấc của các đa axit. Nếu K1 » K2 (K1 /K2 ≥ 10
4
) thì có thể bỏ qua nấc phân ly thứ hai so với nấc phân ly thứ nhất.Các giả thiết gần đúng chỉ được chấp nhận sau khi đã kiểm tra cẩn thận kết
quả tính toán. Nếu việc kiểm tra cho thấy không thể chấp nhận điều kiện gần đúng thì phải giải lại bài toán một cách chính xác kể cả các quá trình đã loại bỏ
ở trên.
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 3/75
II.Giải gần đúng các phương trình bậc cao
Phương pháp tương đố
i đơn giản để giải gần đúng các phương trình bậc
cao là phương pháp tiếp tuyến (thường gọi là phương pháp Niutơn).
ội dung của phương pháp:Giả thiế
t phương trình có dạng tổng quát :
Y = f(x) = 0
Ta có thể đánh giá sơ bộ một nghiệm gần đúng x0 . Từ nghiệm x0 đó ta tìm
được nghiệm x1 chính xác hơn x0. Dùng x1 tìm x2 chính xác hơn x1 …Lặp lại phép tính như vậy cho đến khi tìm được giá trị xn chỉ khác với nghiệm thực một đại lượng vô cùng bé ξn .
ξn = x - xn (1)
x = xn + ξn (2)Vấn đề đặt ra là phải đánh giá đại lượng ξn .
Khai triển phương trình f(x) theo cấp số Taylo tạiđiểm x = xn .Ta có : Y = f(x) = f(xn + ξn) = 0
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 4/75
Y = f(xn) + f’(xn).ξn +!2
).x(''f 2
nn
+!3
).x('''f 3
nn
+ … = 0 (3)
Vì ξn là đại lượng vô cùng bé, nên các số hạng bậc cao đối với ξn rất bé có
thể bỏ qua
Từ (3) Y = f(x) ≈f(xn) + f’(xn).ξn = 0
ξn = -
)x('f
)x(f
n
n thay vào (2) ta được :
x = xn + ξn
= xn
-
)x('f
)x(f
n
n (4)
Nói một cách đúng hơn,phương trình (4) cho phép tìm giá trị xn+1 gần với nghiệm thực x hơn giá trị xn .
xn+1 = xn -)x('f
)x(f
n
n (5)
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 5/75
Ý nghĩa hình học của phương pháp Niutơn:Y
x
Y=f(x)
A
B
C
f(x0)
x x2 x1 x0 Giản đồ đánh giá nghiệm của phươ ng trình Y = f(x) = 0 theo phươ ng pháp
tiếp tuyến (Niutơ n)
Đường cong Y = f(x) cắt trục hoành tại điểm ứng với nghiệm x [f(x) = 0]. Từ giátrị gần đúng x0 ta tìm giá trị x1 chính xác hơ n x0.Đường tiếp tuyến tại A ứng với hoành độ x0 cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x1 gần với nghiệm x hơ n so với x0.
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 6/75
Ý nghĩa hình học của phương pháp Niutơn:Y
x
Y=f(x)
A
B
C
f(x0)
x x2x
1x
0 Giản đồ đánh giá nghiệm của phươ ng trình Y = f(x) = 0 theo phươ ng pháptiếp tuyến (Niutơ n)
+ Đạo hàm tại điểm x0 : f’(x0) =10
0
xx
)x(f
x1 = x0 -)x('f
)x(f
0
0
Từ điểm B trên đường cong ứng với hoành độ x1, ta lại vẽ tiếp tuyến với đường cong cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x2 gần với x hơ n so với x1.
Tươ ng tự như trên ta có : x2 = x1 -)x('f
)x(f
1
1
Tiếp tục làm như vậy, ta tìm được giá trị xn+1 gần với nghiệm thực x hơ n giátrị xn .
Ta có : xn+1 = xn -
)x('f
)x(f
n
n
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 7/75
ưu ý :+ Khi tìm giá trị xn+1 khác rất ít so với giá trị xn thì kết quả được chấp nhận,
chứ nghiệm thực x ta không biếtđược.
Cụ thể :n
n1n
x
xx
. 100% (trong khoảng từ 0 5%) thì giá trị
xn+1được chấp nhận.
+ Ẩn số trong các phương trình thu được thường là nồng độ cân bằng của
các cấu tử. Vì vậy chúng phải có nghiệm dương.
Theo quy tắc Đêcac thì số nghiệm dương của một phương trình bằng số lần
đổi dấu liên tục trong phương trình hoặc ít hơn một số chẵn 2, 4, 6 … nghiệm.Chẳng hạn : Y = f(x) = x
3 – 5x
2+ 7x -50 = 0
Phương trình có 3 lần đổi dấu liên tục, nên số nghiệm dương của phương trình
hoặc 3 nghiệm hoặc 1 nghiệm.
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 8/75
Ví dụ: Tính nồng độ ion hydro h từ phươ ng trìnhF(h) = h3 + 3,266.10-5h2 – 1,527.10-16 = 0
Giải Phươ ng trình có 1 lần đổi dấu, nên chúng chỉ có 1 nghiệm dươ ng.
Để tìm giá trị h0 ta cho triệt tiêu 1 số hạng chứa h+ h3 - 1,527.10-16 = 0 h = 5,345.10-6 + 3,266.10-5h2 – 1,527.10-16 = 0 h = 2,162.10-6 (vì h > 0)
Nghiệm thực h phải nhỏ hơ n 2 giá trị vừa tìm ở trênChọn h0 = 2.10-6
Ta có : F(h) = h
3
+ 3,266.10
-5
h
2
– 1,527.10
-16
F’(h) = 3h2 + 6,532.10-5hTa có : F(h0) = - 1,41.10-17 ; F’(h0) = 1,426.10-10
h1 = h0 -)h('F
)h(F
0
0 = 2.10-6 +10
17
10.426,1
10.41,1
= 2,1.10-6
F(h1) = 5,9.10-19
; F’(h1) = 1,504.10-10
h2 = h1 -
)h('F
)h(F
1
1 = 2,1.10-6 -10
19
10.504,1
10.9,5
= 2,096.10-6
Ta có :
1
12
h
hh . 100% =
6
66
10.1,2
10.1,210.096,2
. 100% = 0,19%
Vậy h = 2,096.10-6
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 9/75
II. Phương pháp giải gần đúng liên tục Trong một số trường hợp để tránh giải các phươ ng trình bậc cao phức
tạp,người ta hay sử dụng phươ ng pháp giải gần đúng liên tục.+ Nội dung phương pháp :
Giả sử có một hàm nhiều biến : Y = f(a, b, c, d …) (1)
mà a, b, c, d lại liên hệ với Y theo các hàm sau :a = F1(Y)b = F2(Y)c = F3(Y)d = F4(Y)
(2)
Để giải theo phươ ng pháp gần đúng liên tục, mới đầu người ta chấp nhận các giátrị:
a = a0 ; b = b0 ; c = c0 ; d = d0 (trong các bài toán, người ta thường chấp nhận nồngđộ cân bằng của các cấu tử bằng nồng độ ban đầu tươ ng ứng của chúng)thay vào (1) ta được :
Y0 = F(a0 ,b0 ,c0 ,d0 …). Từ giá trị Y0 thay vào (2) ta được:a1 = F1(Y0)b1 = F2(Y0)
c1 = F3(Y0)d1 = F4(Y0)
Từ các giá trị a1 ,b1 ,c1 ,d1 … thay vào (1) ta được:Y1 = F(a1 ,b1 ,c1 ,d1 …)
Lặp lại phép tính như trên nhiều lần, ta tìmđược giá trị Yn+1 thỏa mãn:
n
n1n
Y
YY
. 100% trong khoảng từ 0 5% thì giá trị Yn+1được chấp nhận
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 10/75
Ví dụ : Tính pH trong dung dịch hỗn hợp g m HCOOH 0,2000M và HNO2 0,1000M. Cho biết KHCOOH = 10-3,75 ; KHNO2= 10-3,29 .
Giải Các quá trình xảy ra trong hệ
HCOOH H+ + HCOO- K1 = KHCOOH = 10-3,75 (1)HNO2 H+ + NO2
- K2 = KHNO2= 10-3,29 (2)H2O H+ + OH- W = 10-14 (3)
Ta có : KHCOOH .C HCOOH = K1C1 = 0,2.10-3,75
= 10-4,45
KHNO2.CHNO2 = K2C2 = 0,1.10-3,29 = 10-4,29 Ta có : K1C1≈ K 2C2 » W = 10-14
bỏ qua (3) so với (1) và (2)Áp dụng điều kiện proton với mức không là HCOOH, HNO2
[H+] = h = [HCOO-] + [NO2-]
h = [HCOOH].K1 .h-1 + [HNO2]. K2h-1
h = 221 KHNOKOHHCO (a)Theo định luật bảo toàn nồng độ ban đầu ta có :
C1 = [HCOOH] + [HCOO-]
= [HCOOH] + [HCOOH] K1h-1
= [HCOOH](1+K1h-1
)[HCOOH] = C1.
1Khh
Tươ ng tự : [HNO2] = C2 .2Kh
h
(b)
Giải theo phươ ng pháp gần đúng liên tục Chấp nhận : [HCOOH] = C1 = 0,2000M ; [HNO2] = 0,1000M thay vào (a)
ta được: h0 = 29,375,3 10.1000,010.2000,0
= 9,32.10-3M
Thay vào (b) ta được:[HCOOH]1 = 0,2000.
75,33
3
1010.32,9
10.32,9
= 0,1963M
[HNO2]1 = 0,1000.29,33
3
1010.32,9
10.32,9
= 0,0948M thay vào (a) ta được
h1 = 29,375,3 10.0948,010.1963,0
= 9,14.10-3M
Ta có :0
01
hhh
. 100% = 3
33
10.32,9
10.32,910.14,9
.100% = 1,93%
Vậy h = 9,14.10-3
= 10-2,04
pH = 2,04
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 11/75
III. VẤN ĐỀ KHÓ KHI CÂN BẰNG AXIT – BAZƠ Hầu hết các quá trình xảy ra trong dung dịch nước đều có liên quan tới đặc tínhAxit-
Bazơ của các chất. Do đó việc nghiên cứu cân bằng Axit-Bazơ sẽ cho phép giải thích được
nhiều hiện tượng phân tích xảy ra trong dung dịch.
Mặt khác, nắm được phương pháp khảo sát cân bằng Axit-Bazơ sẽ là cơ sở cho việc tìm
hiểu các loại cân bằng khác như: Cân bằng oxi hóa-khử, cân bằng tạo phức, cân bằng tạo hợp chất ít tan III.1.Cân bằng trong các dung dịch đơn Axit và đơn Bazơ
III.1.1.Dung dịch đơn Axit mạnh và đơn Bazơ mạnh
III.1.1.1. Dung dịch đơn Axit mạnh III.1.1.2. Dung dịch đơn Bazơ mạnh
III.1.2. Dung dịch đơn Axit yếu và đơn Bazơ yếu III.1.2.1. Dung dịch đơn Axit yếu III.1.2.2. Dung dịch đơn Bazơ yếu
III.2.Cân bằng trong các dung dịch Axit- Bazơ nhiều cấu tử III.2.1. Dung dịch hỗn hợp gồm 1 đơn Axit mạnh và 1 đơn Axit yếu
III.2.2. Dung dịch hỗn hợp gồm 1 đơn Bazơ mạnh và 1 đơn Bazơ yếu III.2.3. Dung dịch chứa hỗn hợp nhiều đơn Axit yếu III.2.4. Dung dịch chứa hỗn hợp nhiều đơn Bazơ yếu III.2.5. Dung dịch các đa Axit III.2.6. Dung dịch các đa Bazơ III.2.7. Dung dịch muối Axit III.2.8. Dung dịch muối Axit yếu và Bazơ yếu
III.2.9. Dung dịch đệm III.2.10.Cân bằng trong dung dịch chứa
cation kim loại
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 12/75
III.1.1.1. Dung dịch đơn Axit mạnh
Thành phần dung dịch : (HX , C ; H2O)Các quá trình xảy ra trong hệ HX H+ + X- (1)
H2O H+ + OH- W (2)
Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:[H+] = [OH-] + [X-] [H+] - [OH-] - [X-] = 0 (3)
Đặt : [H+] = h [OH-] =hW
; [X-] = CHX = C thay vào (3) ta được:
h -hW
- C = 0 (4)
a.Giải chính xác: Giải phươ ng trình (4) phươ ng trình bậc 2 đối với h. Tìm h.Từ h pH ; [OH-]
b.Giải gần đúng : Có 2 cách
Cách 1: Vì dung dịch đơ n Axit mạnh nên h »hW
. Từ (4) h = C
Từ h pH ; [OH-] .
Cách 2: Vì dung dịch chứa đơ n Axit mạnh HX, nên nồng độ H+
do chúng phânly ra trong dung dịch lớn làm cân bằng (2) chuyển dịch mạnh sang trái. Vì vậy có thể bỏ qua (2) so với (1)và dựa vào (1) để tính.
Từ (1) [H+] = CHX = C . Từ [H+] pH ; [OH-] Lưu ý :
Phươ ng pháp giải gần đúng chỉ được áp dụng cho các dung dịch đơ n Axitmạnh có nồng độ CHX » 10-7M. Nếu nồng độ CHX ≈ 10-7M thì phải giải chính
xác phươ ng trình (4).
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 13/75
Ví dụ 1: Tính pH trong dung dịch HCl 5.10- MGiải
Các quá trình xảy ra trong hệ HCl H+ + Cl- (1)
H2O H+ + OH- W (2)Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
[H+] = [OH-] + [Cl-] [H+] - [OH-] - [Cl-] = 0 (3)
Đặt : [H+
] = h [OH-
] = hW
; [Cl-
] = CHCl = C thay vào (3) ta được:
h -hW
- C = 0 h2 - hC - W = 0 (4)
Vì C = CHCl = 5.10-7M ≈ 10-7M nên phải giải chính xác phươ ng trình (4).
Thay các giá trị C , W vào (4) ta được:h2 - 5.10-7h - 10-14 = 0Giải ra ta được : h = 5,193.10-7 = 10-6,285
pH = 6,285
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 14/75
Ví dụ 2: Tính thể tích (ml) dung dịch HClO4 10-4M cần phải lấy để điều chế 1lít dung dịch này có pH = 6,0.
Giải Các quá trình xảy ra trong hệ
HClO4 H+ + Cl- (1)H2O H+ + OH- W (2)
Gọi C là nồng độ của dung dịch HClO4 trong 1 lít dung dịch có pH = 6,0Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
[H+] = [OH-] + [ClO4-]
[H+
] - [OH-
] - [ClO4-
] = 0 (3)Đặt : [H+] = h [OH-] =
h
W; [ClO4
-] = C thay vào (3) ta được:
h -h
W- C = 0 C = h -
h
W(4)
pH = 6,0 h = 10-6 ;hW = 10-8 thay vào (4) ta được:
C = 10-6 - 10-8 = 9,9.10-7MGọi v(ml) là thể tích dung dịch HClO4 10-4M cần phải lấy
Ta có: v.10-4 = 9,9.10-7.1000 v = 9,9ml
Vậy v = 9,9ml
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 15/75
III.1.1.2. Dung dịch đơn Bazơ mạnh:
Thành phần dung dịch : (BOH , C ; H2O)Các quá trình xảy ra trong hệ
BOH B+ + OH- (1)H2O H+ + OH- W (2)
Theo định luật bảo toànđiện tích ta có:[OH-] = [H+] + [B+] [OH-] - [H+] - [B+] = 0 (3)
Đặt : [OH-] = x [H+] =xW
; [B+] = CBOH = C thay vào (3) ta được:
x -
x
W- C = 0 (4)
a.Giải chính xác:
Giải phươ ng trình (4) phươ ng trình bậc 2 đối với x. Tìm x. Từ x [H+] pHb.Giải gần đúng : Có 2 cách
Cách 1: Vì dung dịch đơ n Bazơ mạnh nên x »xW
Từ (4) x = C . Từ x [H+] pH
Cách 2: Vì dung dịch chứa đơ n Bazơ mạnh BOH, nên nồng độ OH- do chúngphân ly ra trong dung dịch lớn làm cân bằng (2) chuyển dịch mạnh sang trái. Vìvậy có thể bỏ qua (2) so với (1)và dựa vào (1) để tính.
Từ (1) [OH-] = CBOH = C . Từ [OH-] [H+] pH Lưu ý :
Phươ ng pháp giải gần đúng chỉ được áp dụng cho các dung dịch đơ n Bazơ mạnh có nồngđộ CBOH » 10-7M. Nếu nồng độ CBOH ≈ 10-7M thì phải giải chính
xác phươ ng trình (4).
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 16/75
Ví dụ 1: Tính pH trong dung dịch NaOH 1,5.10- MGiải Các quá trình xảy ra trong hệ
NaOH Na+
+ OH-
(1)H2O H+ + OH- W (2)
Theo định luật bảo toànđiện tích ta có:[OH-] = [H+] + [Na+]
[OH-] - [H+] - [Na+] = 0 (3)
Đặt : [OH-] = x [H+] =x
W; [Na+] = CNaOH = C thay vào (3) ta được:
x -x
W- C = 0 x2 - Cx - W = 0 (4)
Vì C = CNaOH = 1,5.10-7
M ≈ 10-7
M nên phải giải chính xác phương trình (4).Thay các giá trị C , W vào (4) ta được:
x2 - 1,5.10-7x - 10-14 = 0
Giải ra ta được : x = 2.10-7 [H+] = 5.10-8 = 10 -7,3
pH = 7,3
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 17/75
Ví dụ 2: Tính pH trong dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 3.10-4M và KOH 5.10-4MGiải Các quá trình xảy ra trong hệ
NaOH Na+ + OH- (1)
KOH K+
+ OH-
(2)H2O H+ + OH- W (3)Theo định luật bảo toànđiện tích ta có:
[OH-] = [H+] + [Na+]+ [K+] [OH-] - [H+] - [Na+] - [K+] = 0 (4)
Đặt : [OH-
] = x [H+
] = x
W
; [Na+
] = CNaOH ; [K+
] = CKOH thay vào (4)ta được:
x -x
W- CNaOH - CKOH = 0 (5)
Ta có: CNaOH + CKOH = 3.10-4 + 5.10-4 = 8.10-4M » 10-7M . Nên bỏ
qua (3) so với (1) và (2). Ngh ĩa là x »xW .
Từ (5) x = CNaOH + CKOH = 8.10-4M
[H+] =x
W=
4
14
10.8
10
= 1,25.10-11 = 10-10,903
pH = 10,903
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 18/75
III.1.2.1. Dung dịch đơn Axit yếu Thành phần dung dịch: (HA ,Ca , Ka ; H2O)
Các quá trình xảy ra trong hệ HA H+ + A- Ka (1)
H2O H+ + OH- W (2)Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
[H+] = [OH-] + [A-] [H+] - [OH-] - [A-] = 0 (3)
Đặt : [H+] = h [OH-] =h
Wthay vào (3) ta được:
h - hW - [A-] = 0 (4)
Theo định luật bảo toàn nồng độ ban đầu ta có :CHA = Ca = [HA] + [A-]
= [A-] h Ka-1 + [A-] = [A-] (h Ka
-1 + 1)
[A-] = Ca a
a
Kh
K
thay vào (4) ta được:
h -h
W- Ca
a
a
Kh
K
= 0 (5)
a.Giải chính xác: Giải phươ ng trình (5) phươ ng trình bậc 3 đối với h. Tìm h
Từ h pH ; [OH-
] ; [A-
] ; [HA]
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 19/75
b.Giải gần đúng :Từ (1) [H+].[A-] = Ka [HA] ≈ K aCa
(2) [H+].[OH-] = W
+ Nếu KaCa » W ngh ĩa là cân bằng cho proton ở (1) xảy ra mạnh hơn nhiều so với (2). Do đó bỏ qua (2) so với (1) và dựa vào (1) để tính.
HA H+ + A- Ka C Ca 0 0
[ ] Ca – h h h
Theo định luật tác dụng khối lượng ta có :
Ka =hC
h
a
2
(6)
Giải phương trình (6) phương trình bậc 2 đối với h. Tìm h
Từ h pH ; [OH-] ; [A-] ; [HA]+ Nếu KaCa ≈ W thì phải giải chính xác phương trình (5)
Ví dụ 1: Tính pH trong dung dịch gồm HCN 10-3MCho biết : KHCN = 10-9,35
Giải
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 20/75
Giải Các quá trình xảy ra trong hệ
HCN H+ + CN- Ka = 10-9,35 (1)H2O H+ + OH- W = 10-14 (2)
Ta có: KHCN . CHCN = KaCa = 10-9,35.10-3 = 10-12,35 không » W = 10-14 . Vìvậy phải giải chính xác.
Từ phươ ng trình : h -h
W- Ca
a
a
KhK
= 0 (3)
h3 + Kah2 – (W + KaCa)h – WKa = 0 (4)Thay các giá trị : W = 10-14 ; Ka = KHCN = 10-9,35 ; Ca = CHCN = 10-3M vào (4)
ta được:h3 + 4,467.10-10 h2 – 4,567.10-13 h – 4,467.10-24 = 0 (5)
Giải theo phươ ng pháp tiếp tuyến (phươ ng pháp Niutơ n).Chọn h0
+ h3 – 4,567.10-13 h = 0 h = 6,758.10-7 (vì h > 0)+ 4,467.10-10 h2 – 4,467.10-24 = 0 h = 10-7 (vì h > 0)Nghiệm thực h phải thỏa mãn : 10-7< h < 6,758.10-7
Chọn h0 = 6.10-7
F(h) = h3 + 4,467.10-10 h2 – 4,567.10-13 h – 4,467.10-24 F’(h) = 3h2 + 8,934.10-10 h – 4,567.10-13
Ta có: F(h0) = - 5,786.10-20 F’(h0) = 6,238.10-13
Ta có: h1 = h0 -)h('F)h(F
0
0 = 6.10-7 +13
20
10.238,610.786,5
= 6,93.10-7
F(h1) = 1,653.10-20 F’(h1) = 9,847.10-13
h2 = h1 -)h('F)h(F
1
1 = 6,93.10-7 -13
20
10.847,910.653,1
= 6,76.10-7
Ta có:1
12
h
hh . 100% = 7
77
10.93,6
10.93,610.76,6
. 100% = 2,45%
Vậy : h = 6,76.10-7 = 10-6,17 pH = 6,17
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 21/75
Ví dụ 2: Tính cân bằng trong dung dịch HAc 2.10-2M.Cho biết : KHAc = 10-4,76
Giải Các quá trình xảy ra trong hệ
HAc H+
+ Ac-
Ka = 10-4,76
(1)H2O H+ + OH- W = 10-14 (2)
Ta có: KHAc.CHAc = 2.10-2.10-4,76 = 10-6,46 » W = 10-14 . Vì vậy ta bỏ qua (2) sovới (1) và dựa vào (1) để tính toán.
HAc H+ + Ac- Ka = 10-4,76 C 2.10-2 0 0
[ ] 2.10-2 – h h hTheo định luật tác dụng khối lượng ta có:
h10.2
h2
2
= 10-4,76
h2 + 10-4,76 h – 10-6,46 = 0Giải ra ta được: h = 5,8021.10-4
[H+] = [Ac-] = h = 5,8021.10-4M[HAc] = 2.10-2 - h = 2.10-2 -5,8021.10-4 = 1,942.10-2M
[OH-] =h
W=
4
14
10.8021,5
10
= 1,7235.10-11M
pH = 3,24
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 22/75
III.1.2.2. Dung dịch đơn Bazơ yếu Thành phần dung dịch: (A- ,Cb , Kb ; H2O)
Các quá trình xảy ra trong hệ A- + H2O HA + OH- Kb (1)
H2O H
+
+ OH
-
W (2)Áp dụng điều kiện proton mở rộng với mức không: A- , H2O[OH-] = [H+] + [HA]
[OH-] - [H+] - [HA] = 0 (3)
Đặt : [OH-] = x [H+] =x
Wthay vào (3) ta được:
x -xW - [HA] = 0 (4)
Theo định luật bảo toàn nồngđộ ban đầu ta có :CA- = Cb = [A-] + [HA]
= [HA] x Kb-1 + [HA] = [HA] (x Kb
-1 + 1)
[HA] = Cb b
b
Kx
K
thay vào (4) ta được:
x -x
W- Cb
b
b
Kx
K
= 0 (5)
a.Giải chính xác:Giải phươ ng trình (5) phươ ng trình bậc 3 đối với x. Tìm x
Từ x [H+
] ; pH ; [A-
] ; [HA]
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 23/75
b.Giải gần đúng :Từ (1) [HA].[OH-] = Kb [A-] ≈ K bCb
(2) [H+].[OH-] = W+ Nếu KbCb » W ngh ĩa là nồng độ ion OH- tạo ra ở (1) lớn hơ n nhiều so với
(2). Do đó bỏ qua (2) so với (1) và dựa vào (1) để tính.A- + H2O HA + OH- Kb
C Cb 0 0[ ] Cb – x x x
Theo định luật tác dụng khối lượng ta có :
Kb =xC
xb
2
(6)
Giải phươ ng trình (6) phươ ng trình bậc 2 đối với x. Tìm xTừ x [H+] ; pH ; [A-] ; [HA]
+ Nếu KbCb ≈ W thì phải giải chính xác phươ ng trình (5)
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 24/75
Ví dụ : Tính cân bằng trong dung dịch NH3 10-4M. Cho biết KNH4+ = 10-9,24.
Giải Các quá trình xảy ra trong hệ
NH3 + H2O NH4+ + OH- Kb = (KNH4
+)-1. W = 10-4,76 (1)
H2O H+
+ OH-
W = 10-14
(2)Ta có: Kb .CNH3 = 10-4,76.10-4 = 10-8,76 » W = 10-14 . Vì vậy ta bỏ qua (2) so với (1) và dựa vào (1) để tính toán.
NH3 + H2O NH4+ + OH- Kb = 10-4,76
C 10-4 0 0[ ] 10-4 – x x x
Theo định luật tác dụng khối lượng ta có:
x10
x4
2
= 10-4,76
x2+ 10-4,76 x - 10-8,76 = 0Giải ra ta được: x = 3,39.10-5
[NH4+] = [OH-] = x = 3,39.10-5M[NH3] = 10-4 - x = 10-4 - 3,39.10-5 = 6,61.10-5M
[H+] =x
W=
5
14
10.39,3
10
= 2,9499.10-10 = 10-9,53
pH = 9,53
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 25/75
III.2.Cân bằng trong các dung dịch Axit - Bazơ nhiều cấu tử III.2.1. Dung dịch hỗn hợp gồm 1 đơn Axit mạnh và 1 đơn Axit yếu
Thành phần dung dịch : (HX , C ; HA , Ca , Ka ; H2O) Các quá trình xảy ra trong hệ
HX H+
+ X-
(1)HA H+ + A- Ka (2)H2O H+ + OH- W (3)
Vì dung dịch chứa đơ n Axit mạnh HX, nên nồng độ ion H+ phân ly ra trongdung dịch lớn,cân bằng (3) chuyển dịch mạnh sang trái. Vì vậy ta bỏ qua (3) sovới (1) và (2), dựa vào (2) để tính với lưu ý: Nồng độ ban đầu của ion H+ở cânbằng (2) chính bằng nồng độ ban đầu của đơ n Axit mạnh HX.
HA H+ + A- Ka C Ca C 0
[ ] Ca – x C + x xTheo định luật tác dụng khối lượng ta có:
xC)xC(x
a = Ka (4)
a.Giải chính xác:
Giải phươ ng trình (4) phươ ng trình bậc 2 đối với x. Tìm xTừ x [H+] ; pH ; [A-] ; [HA] ; [OH-]
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 26/75
b.Giải gần đúng :
+ Nếu x « C, Ca . Từ (4) x = KaC
Ca .
Từ x [H+] ; pH ; [A-] ; [HA] ; [OH-]
+ Nếu x ≈ C « Ca . Từ (4) x(C + x) = KaCa
x2
+ Cx - KaCa = 0 (5)
Giải phương trình (5) phương trình bậc 2 đối với x. Tìm x
Từ x [H+] ; pH ; [A-] ; [HA] ; [OH-]
+ Nếu x ≈ Ca « C . Từ (4) Cx = Ka(Ca – x)
(C + Ka)x = KaCa x =
a
aa
KC
CK
Từ x [H+] ; pH ; [A
-] ; [HA] ; [OH
-]
Ví dụ: Tính cân bằng trong dung dịch gồm HCl 10-2
M và HAc 0,2M. Cho biết :
KHAc = Ka = 10-4,76
.
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 27/75
Giải Các quá trình xảy ra trong hệ
HCl H+ + Cl- (1)HAc H+ + Ac- Ka = 10-4,76 (2)H2O H+ + OH- W = 10-14 (3)
Ta có : [H+] ≈ CHCl = 10-2M [OH-] = 10-12M « [H+]Vì vậy ta bỏ qua (3) so với (1) và (2), dựa vào (2) để tính.
HAc H+ + Ac- Ka = 10-4,76 C 0,2 10-2 0[ ] 0,2 – x 10-2 + x x
Theo định luật tác dụng khối lượng ta có:
x2,0
)x10(x 2
= 10-4,76 (4)
+ Giả sử: x « 10-2 . Từ (4) x = 10-4,76210
2,0
= 10-3,46 không « 10-2
+ Giả sử x « 0,2
Từ (4) x2
+ 10-2
x - 10-5,46
= 0Giải ra ta được: x = 3,355.10-4« 0,2
[Ac-] = x = 3,355.10-4M ; [Cl-] = CHCl = 10-2M[HAc] = 0,2 - x ≈ 0,2M [H+] = 10-2 + x = 10-2 + 3,355.10-4 = 1,034.10-2 = 10-1,986M
[OH-] =
H
W=
986,1
14
10
10
= 10-12,014M ; pH = 1,986
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 28/75
III.2.2. Dung dịch hỗn hợp gồm 1 đơn Bazơ mạnh và 1 đơn Bazơ yếu
Thành phần dung dịch : (BOH , C ; A- , Cb , Kb ; H2O) Các quá trình xảy ra trong hệ
BOH B+ + OH- (1)
A- + H2O HA + OH- Kb (2)H2O H+ + OH- W (3)
Vì dung dịch chứa đơ n Bazơ mạnh BOH, nên nồng độ ion OH- phân ly ratrong dung dịch lớn, cân bằng (3) chuyển dịch mạnh sang trái. Vì vậy ta bỏ qua(3) so với (1) và (2), dựa vào (2) để tính với lưu ý: Nồng độ ban đầu của ion OH-
ở cân bằng (2) chính bằng nồng độ ban đầu của đơ n Bazơ mạnh BOH.A- + H2O HA + OH- Kb
C Cb 0 C[ ] Cb – x x C + xTheo định luật tác dụng khối lượng ta có:
xC)xC(x
b = Kb (4)
a.Giải chính xác: Giải phươ ng trình (4) phươ ng trình bậc 2 đối với x. Tìm x
Từ
x
[OH
-
] ; [H
+
] ; pH ; [A
-
] ; [HA]
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 29/75
b.Giải gần đúng:
+ Nếu x « C, Cb . Từ (4) x = Kb
C
Cb .
Từ x [OH-] ; [H+] ; pH ; [A-] ; [HA]
+ Nếu x ≈ C « Cb . Từ (4) x(C + x) = KbCb
x2
+ Cx - KbCb = 0 (5)
Giải phương trình (5) phương trình bậc 2 đối với x. Tìm xTừ x [OH
-] ; [H
+] ; pH ; [A
-] ; [HA]
+ Nếu x ≈ Cb « C . Từ (4) Cx = Kb(Cb – x)
(C + Kb)x = K
bC
b x =
b
bb
KC
CK
Từ x [OH-] ; [H
+] ; pH ; [A
-] ; [HA]
Ví dụ: Tính cân bằng trong dung dịch gồm NaOH 10-3
M và NaAc 0,5M. Cho
biết : KHAc = 10-4,76
.
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 30/75
Giải Các quá trình xảy ra trong hệ
NaAc Na+ + Ac- NaOH Na+ + OH- (1)
Ac- + H2O HAc + OH- Kb = (KHAc)-1.W = 10-9,24 (2)H2O H+ + OH- W = 10-14 (3)
Ta có: [OH-] ≈ CNaOH = 10-3M [H+] = 10-11M « [OH-] .Nên ta bỏ qua (3)so với (1) và (2), dựa vào (2) để tính.
Ac- + H2O HAc + OH- Kb = 10-9,24
C 0,5 0 10
-3
[ ] 0,5 – x x 10 -3 + xTheo định luật tác dụng khối lượng ta có:
x5,0
)x10(x 3
= 10-9,24 (4)
Giả sử x « 10-3
Từ (4) x = 10-9,24310
5,0
= 10-6,54 = 2,877.10-7 « 10-3
[Na+] = CNaOH + CNaAc = 0,5 + 10-3 = 0,501M[Ac-] = 0,5 - x ≈ 0,5M , [HAc] = x = 2,877.10 -7M[OH-] = 10-3 + x ≈ 10-3M [H+] = 10-11M
pH = 11
ỗ ề ế
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 31/75
III.2.3. Dung dịch chứa hỗn hợp nhiều đơn Axit yếu Thành phần dung dịch:(HA1,Ca1,Ka1 ; HA2,Ca2,Ka2 ; … ; HAn,Can ,Kan ; H2O)
Các quá trình xảy ra trong hệ HA1 H+ + A1
- Ka1 (1)
HA2 H
+
+ A2
-
Ka2 (2)----------------------------------------------------HAn H+ + An
-Kan (n)H2O H+ + OH-W (n+1)
+ Trường hợp 1: NếuCa1 .Ka1 » Ca2 . Ka2 ; … ; Can .Kan ; W bỏ qua các cân bằng (2) đến (n+1) so với (1),dựa vào (1) để tính.
HA1 H+ + A1- Ka1 C Ca1 0 0
[ ] Ca1 – h h hTheo định luật tác dụng khối lượng ta có:
Ka1 =hC
h
1a
2
(a)
Giải phươ ng trình (a) phươ ng trình bậc 2 đối với h. Tìm h.Từ h [HA1],[A1
-] , [H+]Để tính [HAi], [Ai
-] (với i = 2 n)Ta dựa vào cân bằng thứ i với lưu ý: nồng độ ban đầu của ion H+ở cân bằng i
chính bằng nồngđộ cân bằng của ion H+
ở cân bằng (1) .
Ví dụ: Tính cân bằng trong dung dịch gồm HAc 5 10-2M và HCN 2 10-1M Cho
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 32/75
Ví dụ: Tính cân bằng trong dung dịch gồm HAc 5.10 M và HCN 2.10 M. Chobiết : KHAc = 10-4,76 ; KHCN = 10-9,35.Giải
Các quá trình xảy ra trong hệ HAc H+ + Ac- KHAc = 10-4,76 (1)HCN H+ + CN- KHCN = 10-9,35 (2)H2O H+ + OH- W = 10-14 (3)
Ta có: KHAc.CHAc = 10-4,76.5.10-2 = 10-6,06
KHCN.CHCN = 10-9,35.2.10-1 = 10-10,05 Ta thấy: KHAc.CHAc » KHCN.CHCN » W = 10-14.Ta bỏ qua cân bằng (2)
và (3) so với (1), dựa vào (1) để tính.HAc H+ + Ac- KHAc = 10-4,76
C 5.10-2 0 0[ ] 5.10-2 – h h h
Theo định luật tác dụng khối lượng ta có:
h10.5
h2
2
= 10-4,76
h2 + 10-4,76 - 10-6,06 = 0Giải ra ta được: h = 9,235.10-4 = 10-3,0346 [H+] = [Ac-] = h = 9,235.10-4 M[HAc] = 5.10-2 – h = 5.10-2 - 9,235.10-4 = 4,91.10-2M
Để tính nồng độ của [HCN], [CN-] ta dựa vào cân bằng (2)HCN H+ + CN- KHCN = 10-9,35
C 2.10-1 9,235.10-4 0[ ] 2.10-1 – x 9,235.10-4 + x x
Theo định luật tác dụng khối lượng ta có:
x10.2)x10.235,9(x
1
4
= 10-9,35 (4)
Giả sử : x « 9,235.10-4
Từ (4) x = 10-9,354
1
10.235,910.2
= 9,6737.10-8 « 9,235.10-4
[HCN] = 2.10-1 – x ≈ 2.10-1M ; [CN-] = x = 9,6737.10-8M[H+] = 9,235.10-4 + x ≈ 9,235.10-4 = 10-3,0346
pH = 3,0346
[OH-
] = HW
= 0346,3
14
1010
= 10-10,9654
M
+ Trường hợp 2: NếuCa1 .Ka1 ≈ Ca2 . Ka2 ≈ …≈ Can .Kan ≈ Wằ
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 33/75
Các cân bằng xảy ra ở mức độ tươ ng đươ ng nhauTrước hết ta xét dung dịch hỗn hợp gồm 2 đơ n Axit yếu HA1 và HA2
Áp dụng điều kiện proton với mức không là HA1, HA2, H2O[H+] = [OH-] + [A1
-] + [A2-]
[H+] - [OH-] - [A1-] - [A2
-] = 0 (b)
Đặt : [H+] = h [OH-] =h
Wthay vào (b) ta được:
h -hW
- [A1-] - [A2
-] = 0 (c)
Theo định luật bảo toàn nồng độ ban đầu ta có :CHA1 = Ca1 = [HA1] + [A1
-]= [A1
-] h Ka1-1 + [A1
-] = [A1-] (h Ka1
-1 + 1)
[A1-] = Ca1
1a
1a
KhK
Tươ ng tự: [A2-] = Ca2
2a
2a
KhK
thay vào (c) ta được
h -hW
- Ca1
1a
1a
KhK
- Ca2
2a
2a
KhK
= 0 (d)
Tổng quát cho hệ gồm n đơ n Axit yếu:
h -
h
W- Ca1
1a
1a
Kh
K
- Ca2
2a
2a
Kh
K
- … - Can
an
an
Kh
K
= 0
Hay : h -hW
-
n
1iai
aiai Kh
KC = 0 (e)
Giải phươ ng trình (e) phươ ng trình bậc (n+2) đối với h. Tìm h.Từ h [OH-] ; pH ; [Ai
-] ; [HAi] (với i = 1 n).+ NếuCa1 .Ka1 ≈ Ca2 . Ka2 ≈ …≈ Can .Kan » W phươ ng trình (e) trở thành
h -
n
1iai
aiai Kh KC = 0 (f
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 34/75
Lưu ý :Đối với trường hợp này, ngoài việc giải các phương trình bậc cao người ta còngiải theo phương pháp gần đúng liên tục.
Ví dụ: Tính pH trong dung dịch chứa hỗn hợp HCOOH 2.10-2
M và HAc 10-1
M.Cho biết : KHCOOH = K1 = 10-3,75 ; KHAc = K2 = 10-4,76 .
Giải Các quá trình xảy ra trong hệ
HCOOH H+
+ HCOO-
K1 = 10-3,75
(1)HAc H+ + Ac- K2 = 10-4,76 (2)
H2O H+ + OH- W = 10-14 (3)Ta có:
K1.CHCOOH = 10
-3,75
.2.10
-2
= 10
-5,45
≈ K 2.CHAc = 10
-4,76
.10
-1
= 10
-5,76
»W = 10
-14
Bỏ qua cân bằng (3) so với (1) và (2), dựa vào (1) và (2) để tính.
Cách 1: Giải theo phươ ng pháp ti p tuy n (Niutơ n)ừ h ì h
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 35/75
p g p p p y ( )Từ phươ ng trình :
h -
n
1iai
aiai Kh
KC = 0 hay h -
n
1ii
ii Kh
KC = 0 (4)
Áp dụng phươ ng trình (4) với n = 2 ta được:
h - C11
1
Kh
K
- C22
2
Kh
K
= 0 (Với C1 = CHCOOH, C2 = CHAc )
h3 + (K1 + K2)h2 + (K1K2 – C1K1 – C2K2)h - K1K2(C1 +C2) = 0 (5)
Thay các giá trị K1, K2, C1, C2 vào (5) ta được:h3 + 1,952.10-4 h2 - 5,283.10-6 h - 3,71.10-10 = 0
Chọn h0 + h3 - 5,283.10-6 h = 0 h = 2,299.10-3 (vì h > 0)+ 1,952.10-4 h2 - 3,71.10-10 = 0 h = 1,379.10-3 (vì h > 0)Nghiệm thực h phải thỏa mãn : 1,379.10-3< h < 2,299.10-3.Chọn h0 = 2.10-3
F(h) = h3 + 1,952.10-4 h2 - 5,283.10-6 h - 3,71.10-10 F’(h) = 3h2 + 3,904.10-4 h - 5,283.10-6
F(h0) = - 2,1562.10-9 ; F’(h0) = 7,4978.10-6
h1 = h0 -
)h('F
)h(F
0
0 = 2.10-3 +6
9
10.4978,7
10.1562,2
= 2,29.10-3
F(h1) = 5,6357.10-10 ; F’(h1) = 1,1343.10-5
h2 = h1 -)h('F)h(F
1
1 = 2,29.10-3 -5
10
10.1343,110.6357,5
= 2,24.10-3
Ta có :1
12
h
hh 100% = 3
33
10.29,2
10.29,210.24,2
100% = 2,18%
Vậy : h = 2,24.10-3 = 10-2,65 pH = 2,65
Cách 2: Giải theo phươ ng pháp gần đúng liên tục Á ề
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 36/75
p g p p g gÁp dụng điều kiện proton với mức không : HCOOH , HAc
[H+] = [HCOO-] + [Ac-]
h = [HCOOH]h
K 1 + [HAc]h
K 2
h = HAcKOHHCOK 21 (6)
Theo định luật bảo toàn nồng độ ban đầu ta có:CHCOOH = C1 = [HCOOH] + [HCOO-]
= [HCOOH] + K1 [HCOOH] h-1 = [HCOOH] (1+ K1h
-1)
[HCOOH] = C11Kh
h
; tươ ng tự: [HAc] = C22Kh
h
(7)
Giải theo phươ ng pháp gần đúng liên tục dựa vào (6) và (7)Chấp nhận: [HCOOH] = C1 = 2.10-2M ; [HAc] = C2 = 10-1M
thay vào (6) ta được:
h0 = 176,4275,3 10.1010.2.10 = 2,3.10-3 thay vào (7) ta được:
[HCOOH]1 = 2.10-2.75,33
3
1010.3,2
10.3,2
= 1,86.10-2M
[HAc]1 = 10-1.76,43
3
1010.3,210.3,2
= 9,925.10-2M thay vào (6) ta được:
h1 = 276,4275,3 10.925,9.1010.86,1.10 = 2,24.10-3
Ta có:0
01
h
hh 100% = 3
33
10.3,2
10.3,210.24,2
100% = 2,61%
Vậy : h = 2,24.10-3
= 10-2,65
pH = 2,65
ỗ ề ế
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 37/75
III.2.4. Dung dịch chứa hỗn hợp nhiều đơn Bazơ yếu Thành phần dung dịch:(A1
-,Cb1,Kb1 ; A2-,Cb2,Kb2 ; … ; An
-,Cbn ,Kbn ; H2O)Các quá trình xảy ra trong hệ
A1- + H2O HA1 + OH- Kb1 (1)
A2
-
+ H2O HA2 + OH-
Kb2 (2)------------------------------------------------------------------An
- + H2O HAn + OH- Kbn (n)H2O H+ + OH-W (n+1)
+ Trường hợp 1: NếuCb1 .Kb1 » Cb2 . Kb2 ; … ; Cbn .Kbn ; W
bỏ qua các cân bằng (2) đến (n+1) so với (1),dựa vào (1) để tính.A1- + H2O HA1 + OH- Kb1
C Cb1 0 0[ ] Cb1 – x x x
Theo định luật tác dụng khối lượng ta có:
Kb1 = xC
x
1b
2
(a)
Giải phươ ng trình (a) phươ ng trình bậc 2 đối với x. Tìm x.Từ x [HA1],[A1
-] , [OH-]Để tính [HAi], [Ai
-] (với i = 2 n)
Ta dựa vào cân bằng thứ i với lưu ý: nồng độ ban đầu của ion OH
-
ở cân bằng ichính bằng nồng độ cân bằng của ion OH-ở cân bằng (1) .
Ví dụ: Tính cân bằng trong dung dịch gồm KAc 2 10-1M và KCN 5 10-2M
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 38/75
Ví dụ: Tính cân bằng trong dung dịch gồm KAc 2.10 M và KCN 5.10 M.Cho biết: KHAc = 10-4,76 ; KHCN = 10-9,35 .
Giải Các quá trình xảy ra trong hệ
KCN K+ + CN- KAc K+ + Ac-
CN- + H2O HCN + OH- Kb1 = (KHCN)-1 W = 10-4,65 (1)Ac- + H2O HAc + OH- Kb2 = (KHAc)-1W = 10-9,24 (2)
H2O H+ + OH- W (3)Ta có: Kb1.CCN- = 10-4,65.5.10-2 = 10-5,95 » Kb2.CAc- = 10-9,24.2.10-1 = 10-9,94 » W. Ta bỏ qua cân bằng (2) và (3) so với (1), dựa vào (1) để tính.
CN- + H2O HCN + OH- Kb1 = 10-4,65 C 5.10-2 0 0
[ ] 5.10-2 – x x xTheo định luật tác dụng khối lượng ta có:
x10.5x
2
2
= 10-4,65
x2 + 10-4,65x - 5.10-6,65 = 0Giải ra ta được: x = 1,047.10-3
[HCN] = [OH-] = x = 1,047.10-3M = 10-2,98M[CN-] = 5.10-2 - x = 5.10-2 - 1,047.10-3 = 4,9853.10-2M
Để tính nồng độ [HAc] [Ac-] ta dựa vào cân bằng (2)Ac- + H2O HAc + OH- Kb2= 10-9,24
C 2.10-1 0 10-2,98 [ ] 2.10-1 – y y 10 -2,98 + y
Theo định luật tác dụng khối lượng ta có:
y10.2)y10(y
1
98,2
= 10-9,24 (4)
Giả sử: y « 10-2,98
Từ (4) y = 10-9,2498,2
1
1010.2
= 10-6,96 « 10-2,98
[HAc] = y = 10-6,96M = 1,096,10-7M[Ac-] = 2.10-1 - y ≈ 2.10-1M
[OH-] = 10-2,98 + y ≈ 10-2,98M [H+] = OH
W=
98,2
14
1010
= 10-11,02M
pH = 11,02
T ờ h 2 Nế C K C K C K W
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 39/75
+ Trường hợp 2: Nếu Cb1 .Kb1 ≈ Cb2 . Kb2 ≈ …≈ Cbn .Kbn ≈ W Các cân bằng xảy ra ở mức độ tươ ng đươ ng nhau
Trước hết ta xét dung dịch hỗn hợp gồm 2 đơ n Bazơ yếu A1- và A2
- Áp dụng điều kiện proton mở rộng với mức không là A1
-, A2-, H2O
[OH-
] = [H+
] + [HA1] + [HA2] [OH-] - [H+] - [HA1] - [HA2] = 0 (b)
Đặt : [OH-] = x [H+] =xW
thay vào (b) ta được:
x -
x
W- [HA1] - [HA2] = 0 (c)
Theo định luật bảo toàn nồng độ ban đầu ta có :CA1
- = Cb1 = [A1-] + [HA1]
= [HA1] x Kb1-1 + [HA1] = [HA1] (x Kb1
-1 + 1)
[HA1] = Cb1
1b
1b
Kx
K
Tươ ng tự: [HA2] = Cb2
2b
2b
Kx
K
thay vào (c) ta được
x -xW
- Cb1
1b
1b
Kx
K
- Cb2
2b
2b
Kx
K
= 0 (d)
ổ ồ ế
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 40/75
Tổng quát cho hệ gồm n đơn Bazơ yếu:
x -x
W- Cb1
1b
1b
Kx
K
- Cb2
2b
2b
Kx
K
- … - Cbn
bn
bn
Kx
K
= 0
Hay : x -x
W-
n
1ibi
bi
biKx
KC = 0 (e)
Giải phương trình (e) phương trình bậc (n+2) đối với x. Tìm x.Từ x [H
+] ; pH ; [Ai
-] ; [HAi] (với i = 1 n).
+ NếuCb1 .Kb1 ≈ Cb2 . Kb2 ≈ …≈ Cbn .Kbn » W phương trình (e) trở thành
x -
n
1i bi
bi
bi
Kx
KC = 0 (f)
Lưu ý :Đối với trường hợp này, ngoài việc giải các phương trình bậc cao người ta còn
giải theo phương pháp gần đúng liên tục.
Ví dụ: Tính pH trong dung dịch gồm NH3 0,2500M và KCN 0,2000M.Cho biết: KNH4
+= 10 -9,24 ; KHCN = 10-9,35.
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 41/75
4 ;Giải
Các quá trình xảy ra trong hệ KCN K+ + CN -
CN- + H2O HCN + OH- Kb1 = (KHCN)-1 W = 10-4,65 (1)NH3 + H2O NH4
+ + OH- Kb2 = (KNH4+)-1W = 10-4,76 (2)
H2O H+ + OH-W = 10-14 (3)Ta có: Kb1.CCN- = 10-4,65.0,2 = 10-5,35 ≈ K b2.CNH3 = 10 -4,76.0,25 = 10-5,362 » W. Bỏ qua cân bằng (3) so với (1) và (2), dựa vào (1) và (2) để tính.Cách 1: Giải theo phươ ng pháp tiếp tuyến (Niutơ n)
Từ phươ ng trình :
x -
n
1ibi
bibi Kx
KC = 0 (4)
Áp dụng phươ ng trình (4) với n = 2 ta được:
x - Cb1
1b
1b
Kx
K
- Cb2
2b
2b
Kx
K
= 0
x3 + (Kb1 + Kb2)x2 + (Kb1Kb2 – Cb1Kb1 – Cb2Kb2)x - Kb1Kb2(Cb1 + Cb2) = 0 (5)Thay các giá trị Kb1, Kb2, Cb1, Cb2 vào (5) ta được:x3 + 3,977.10-5 x2 - 8,822.10-6 x - 1,751.10-10 = 0
Chọn x0 + x3 - 8,822.10-6 x = 0 x = 2,970.10-3 (vì x > 0)+ 3,977.10-5 x2 - 1,751.10-10 = 0 x = 2,098.10-3 (vì x > 0)
Nghiệm thực x phải thỏa mãn : 2,098.10 -3< x < 2,970.10-3 Chọn x0 = 2,9.10
-3
F(x) = x3
+ 3,977.10-5
x2
- 8,822.10-6
x - 1,751.10-10
F’(x) = 3x2 + 7,954.10-5 x - 8,822.10-6 F(x0) = - 1,0354.10-9 ; F’(x0) = 1,6639.10-5
x1 = x0 -)x('F)x(F
0
0 = 2,9.10-3 +5
9
10.6639,1
10.0354,1
= 2,962.10-3
Ta có:0
01
x
xx 100% = 3
33
10.9,2
10.9,210.962,2
100% = 2,14%
Vậy: x = 2,962.10-3
= 10-2,53 [H
+
] = x
W
= 53,2
14
10
10
= 10-11,47
pH = 11,47
Cách 2: Giải theo phươ ng pháp gần đúng liên tục Áp dụng điều kiện proton mở rộng với mức không : NH CN-
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 42/75
Áp dụng điều kiện proton mở rộng với mức không : NH3 , CN [OH-] = x = [HCN] + [NH4
+]
x = [CN-]x
K 1b + [NH3]x
K 2b
x = 32b1b NHKCNK (6)
Theo định luật bảo toàn nồng độ ban đầu ta có:CCN- = Cb1 = [HCN] + [CN-]= [CN-] Kb1 x-1 + [CN-]= [CN-] (Kb1 x-1 + 1)
[CN-] = Cb1
1bKxx
; tươ ng tự: [NH3] = Cb2
2bKxx
(7)
Giải theo phươ ng pháp gầnđúng liên tục dựa vào (6) và (7)+ Chấp nhận: [CN-] = Cb1 = 0,2000M ; [NH3] = Cb2 = 0,2500Mthay vào (6) ta được:
x0 = 25,0.102,0.10. 76,465,4 = 2,97.10-3 thay vào (7) ta được :
[CN-]1 = 0,265,43
3
1010.97,210.97,2
= 0,1985M
[NH3]1 = 0,25 76,43
3
1010.97,2 10.97,2
= 0,2490M thay vào (6) ta được
x1 = 2490,0.101985,0.10 76,465,4 = 2,962.10-3
Ta có:0
01
x
xx 100% = 3
33
10.97,2
10.97,210.962,2
100% = 0,27%
Vậy: x = 2,962.10-3 = 10-2,53 [H+] = 10-11,47
pH = 11,47
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 43/75
III.2.5. Dung dịch các đa Axit :Thành phần dung dịch: (HnA, C, có các hằng số phân ly từng nấc K1, K2,...Kn)Có thể coi các đa Axit như là hỗn hợp của nhiều đơ n Axit.Trong đa số trường
hợp nhất là đối với nhữngAxit vô cơ thì K1 » K2 » … » K n.+ Dùng quy tắc Pauling có thể dự đoán độ mạnh yếu của các đa Axit như sau:K1 : K2 : K3 … ≈ 1 : 10-5 : 10-10 …
Chẳng hạn: H3PO4 có K1 = 10-2,23 ; K2 = 10-7,21 ; K3 = 10-12,32 H3AsO4 có K1 = 10-2,22 ; K2 = 10-6,98 ; K3 = 10-11,53
H2CrO4 có K1 = 10-0,08
; K2 = 10-6,50
H2SO3 có K1 = 10-1,76 ; K2 = 10-7,21 … +Có thể biểu diễn công thức tổng quát của các oxy Axit dưới dạng XOn(OH)m
Khi n = 0 thì K1 ≤ 10-7Axit rất yếu Chẳng hạn: HClO có K = 10-7,53 ; HBrO có K = 10-8,60
H3AsO3 có K1 = 10-9,10 ; H3BO3 có K1 = 10-9,24 … Khi n = 1 thì K1 ≈ 10-2Axit yếu
Chẳng hạn: HNO2 có K = 10-3,29 ; HClO2 có K = 10-1,97 ; H3PO4 có K1 = 10-2,23 Khi n = 2 thì K1 ≈ 103 cácAxit mạnh như HNO3, HClO3, H2SO4 …
Khi n = 3 thì K1 ≈ 108
cácAxit rất mạnh như HClO4, HMnO4 .
Đối với các đa Axit có cấu trúc phức tạp khi các nhóm sinh proton ở cách xa
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 44/75
p ạp pnhau thì các hằng số phân ly k ế tiếp có thể có giá trị rất gần nhau. Trường hợp này thường gặp ở các Axit hữu cơ có mạch cacbon dài xen k ẽ giữa các nhómAxit. Chẳng hạn:Axit Tactric H2C4H4O6 có công thức cấu tạo:
HC CH
OH
COOHHOOC
OH
có K1 = 10-3,04 ; K2 = 10-4,37 Axit Xitric H4C6H4O7 có công thức cấu tạo:
C CH2
COOH
OH
H2C COOHHOOC
có : K1 = 10-3,13 ; K2 = 10-4,76 ; K3 = 10-6,40 Xét dung dịch đa Axit nói trên :
Các quá trình xảy ra trong hệ HnA H+ + Hn-1A
- K1 (1)Hn-1A
- H+ + Hn-2A2- K2 (2)
---------------------------------------------------------------------HA(n-1)- H+ + An- Kn (n)H2O H+ + OH- W (n+1)
Áp dụng điều kiện proton với mức không : HnA , H2O[H+] = [OH-] + [Hn-1A
-] + 2[Hn-2A2-] + … + n[An-]
[H+] - [OH-] - [Hn-1A-] - 2[Hn-2A
2-] - … - n[An-] = 0
Hay: h -h
W- [Hn-1A
-] - 2[Hn-2A2-] - … - n[An-] = 0 (với h = [H+]) (a)
Theo định luật bảo toàn nồng độ ban đầu ta có:
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 45/75
Theo định luật bảo toàn nồng độ ban đầu ta có:CHnA = C = [HnA] + [Hn-1A
-] + [Hn-2A2-] + … + [An-]
C = [HnA] + [HnA]K1h-1 + [HnA]K1K2h
-2 + … + [HnA]K1K2…K nh-n
= [HnA] (1 + K1h-1 + K1K2h
-2 + … + K 1K2 … K nh-n)
[HnA] = Cn21
2n
21
1n
1
n
n
K...KK...hKKhKh h
=MSCh
n
Với : MSC = hn + K1hn-1 + K1K2h
n-2 + … + K 1K2…K n
[Hn-1A-] = [HnA]K1h
-1 = CMSC
hK 1n
1
[Hn-2A2-] = [HnA]K1K2h
-2 = CMSC
hKK 2n21
……………………………………………
[An-] = [HnA]K1K2…K nh-n = C
MSC
K...KK n21 thay vào (a) ta được:
h -hW - C
n212n
211n
1n
n212n211n1
K...KK...hKKhKh)K...KnK...hKK2hK(
= 0 (b)
+ Trường hợp 1: Nếu K1≈ K 2 ≈ … ≈ K n và K1C ≈ W Phải giải chính xác phươ ng trình (b), phươ ng trình bậc (n+2) đối với h. Tìm
h. Từ h pH , [OH-] , [Hn-iAi-] (với i = 0 n)
+ Trường hợp 2: Nếu K1≈ K2 ≈ … ≈ Kn và K1C » W
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 46/75
+ Trường hợp 2: Nếu K1 K 2 … K n và K1C » W Bỏ qua cân bằng phân ly của nước. Phươ ng trình (b) trở thành :
h - Cn21
2n
21
1n
1
n
n21
2n
21
1n
1
K...KK...hKKhKh
)K...KnK...hKK2hK(
= 0 (c)
Giải phươ ng trình (c) phươ ng trình bậc (n+1) đối với h.Tìm h.Từ h pH , [OH-] , [Hn-iA
i-] (với i = 0 n)+ Trường hợp 3: Nếu K1» K2 » … » K n (K1 /K2 ≥ 104) và K1C » W Bỏ qua các cân bằng từ (2) (n+1) và dựa vào (1) để tính
HnA H+
+ Hn-1A-
K1 C C 0 0[ ] C - h h h
Theo định luật tác dụng khối lượng ta có:
hC
h 2
= K1 (d)
Giải phươ ng trình (d), phươ ng trình bậc 2 đối với h, tìm h.Từ h [HnA] ; [Hn-1A
-]Để tìm nồngđộ : [Hn-iA
i-] ,dựa vào cân bằng thứ i (với i = 2 n). Với lưu ý:Nồng độ ban đầu của ion H+ở cân bằng thư i chính bằng nồng độ cân bằng của
ion H
+
ở cân bằng (1).
Ví dụ 1: Tính pH trong dung dịch H2A 10-2M.Cho biết H2A có: K1 = 10-2,00 ; K2 = 10-2,67 .
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 47/75
Giải Các quá trình xảy ra trong hệ
H2A H+ + HA- K1 = 10-2,00 (1)HA- H+ + A2- K2 = 10-2,67 (2)
H2O H+ + OH- W = 10-14 (3)Ta có : K1 ≈ K 2 ; K1C = 10-2.10-2 = 10-4 » W = 10-14 Bỏ qua cân bằng (3) so với (1) và (2), dựa vào (1),(2) để tính.
Từ phươ ng trình:
h - Cn21
2n21
1n1
nn21
2n21
1n1
K...KK...hKKhKh)K...KnK...hKK2hK(
= 0 (4)
Áp dụng phươ ng trình (4) với n = 2 ta được:
h - C211
2211
KKhKh)KK2hK(
= 0
h3 + K1h2 + K1(K2 – C)h - 2CK1K2 = 0 (5)
Thay các giá trị K1 , K2 , C vào (5) ta được:h3 + 10-2 h2 - 7,862.10-5 h - 4,276.10-7 = 0
Chọn h0 :+ h3 - 7,862.10-5 h = 0 h = 8,87.10-3 (vì h > 0)+ 10-2h2 - 4,276.10-7 = 0 h = 6,54.10-3 (vì h > 0)
Nghiệm thực h thỏa mãn : 6,54.10-3< h < 8,87.10-3 Chọn h0 = 8.10
-3
F(h) = h3 + 10-2 h2 - 7,862.10-5 h - 4,276.10-7 F’(h) = 3h2 + 2.10-2 h - 7,862.10-5
F(h0) = 9,544.10
-8
; F’(h0) = 2,7338.10
-4
h1 = h0 -
)h('F)h(F
0
0 = 8.10-3 -4
8
10.7338,210.544,9
= 7,65.10-3
F(h1) = 3,879.10-9 ; F’(h1) = 2,4995.10-4
h2 = h1 -)h('F)h(F
1
1 = 7,65.10-3 -4
9
10.4995,210.879,3
= 7,634.10-3
Ta có :1
12
h
hh 100% = 3
33
10.65,7
10.65,710.634,7
100% = 0,21%
Vậy h = 7,634.10-3 = 10-2,12 pH = 2,12
Ví dụ 2: Tính cân bằng trong dung dịch gồm H3PO4 10-2M
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 48/75
Ví dụ 2: Tính cân bằng trong dung dịch gồm H3PO4 10 M.Cho biết H3PO4 có : K1 = 10-2,23 ; K2 = 10-7,21 ; K3 = 10-12,32.
Giải Các quá trình xảy ra trong hệ
H3PO4 H+ + H2PO4- K1 = 10-2,23 (1)
H2PO4
-
H+
+ HPO4
2-
K2 = 10-7,21
(2)HPO42- H+ + PO4
3- K3 = 10-12,32 (3)H2O H+ + OH- W = 10-14 (4)
Ta có : K1 » K2 » K3 (K1 /K2> 104) ; K1C = 10-2,23.10-2 = 10-4,23 » W = 10-14 Bỏ qua cân bằng (2) (3) (4) so với (1) và dựa vào (1) để tính.
H3PO4 H+ + H2PO4- K1 = 10-2,23
C 10
-2
0 0[ ] 10-2 – h h hTheo định luật tác dụng khối lượng ta có:
h10h2
2
= 10-2,23
h2 + 10-2,23 h - 10-4,23 = 0
Giải ra ta được : h = 5,275.10
-3
[H+] = [H2PO4-] = h 5,275.10-3M
[H3PO4] = 10-2 - h = 10-2 - 5,275.10-3 = 4,725.10-3MĐể tính nồng độ của [HPO4
2-] ta dựa vào cân bằng (2)H2PO4
- H+ + HPO42- K2 = 10-7,21
C 5,275.10-3 5,275.10-3 0[ ] 5,275.10-3 – x 5,275.10-3 + x x
Theo định luật tác dụng khối lượng ta có:
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 49/75
Theo định luật tác dụng khối lượng ta có:
x10.275,5
)x10.275,5(x3
3
= 10-7,21 (5)
Giả sử : x « 5,275.10-3
Từ (5) x = 10-7,213
3
10.275,5 10.275,5
= 10-7,21« 5,275.10-3
[HPO42-] = x = 10-7,21M ; [H2PO4
-] = 5,275.10-3 - x ≈ 5,275.10-3M[H+] = 5,275.10-3 + x ≈ 5,275.10-3M
Để tính nồng độ [PO43-] ta dựa vào cân bằng (3)
HPO42- H+ + PO4
3- K3 = 10-12,32
C 10-7,21 5,275.10-3 0[ ] 10-7,21 – a 5,275.10-3 + a a
Theo định luật tác dụng khối lượng ta có:
a10
)a10.275,5(a21,7
3
= 10-12,32 (6)
Giả sử : a « 10
-7,21
Từ (5) a = 10-12,32
3
21,7
10.275,5
10
= 10-17,25 « 10-7,21
[PO43-] = 10-17,25M ; [HPO4
2-] = 10-7,21 – a ≈ 10-7,21M[H+] = 5,275.10-3 + a ≈ 5,275.10-3M
pH = 2,28
III.2.6. Dung dịch các đa Bazơ :Thành phần dung dịch:(An-, Cb, có các hằng số cân bằng từng nấc Kb1, Kb2,...Kbn)
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 50/75
p g ị ( , b, g g g 1, 2, n)Các quá trình xảy ra trong hệ
An- + H2O HA(n-1)- + OH- Kb1 (1)HA(n-1)- + H2O H2A
(n-2)- + OH- Kb2 (2)---------------------------------------------------------------------
Hn-1A- + H2O HnA + OH- Kbn (n)
H2O H+
+ OH-
W (n+1)Áp dụng điều kiện proton mở rộng với mức không : An- , H2O[OH-] = [H+] + [HA(n-1)-] + 2[H2A
(n-2)-] + … + n[HnA] [OH-] - [H+] - [HA(n-1)-] - 2[H2A
(n-2)-] - … - n[HnA] = 0
Hay: x -xW
- [HA(n-1)-] - 2[H2A(n-2)-] - … - n[HnA] = 0 (Với x = [OH-]) (a)
Theo định luật bảo toàn nồng độ ban đầu ta có:
CAn-
= Cb = [An-
] + [HA(n-1)-
] + [H2A(n-2)-
] + … + [HnA] Cb = [An-] + [An-]Kb1x-1 + [An-]Kb1Kb2x-2 + … + [An-]Kb1Kb2…K bnx-n
= [An-] (1 + Kb1x-1 + Kb1Kb2x-2 + … + K b1Kb2…K bnx-n)
[An-] = Cbbn2b1b
2n2b1b
1n1b
n
n
K...KK...xKKxKxx
Đặt : xn + Kb1xn-1 + Kb1Kb2xn-2 +…+ K b1Kb2…K bn = MSC
Ta có: [HA(n-1)-
] = [An-
]Kb1x-1
= Cb MSC
x.K 1n1b
[H2A(n-2)-] = [An-]Kb1Kb2x-2 = Cb
MSCxKK 2n
2b1b
[HnA] = [An-]Kb1Kb2…K bnx-n = CbMSC
K...KK bn2b1b thay vào (a) ta được:
x -
x
W- Cb
bn2b1b
2n
2b1b
1n
1b
nbn2b1b
2n2b1b
1n1b
K...KK...xKKxKx
)K...KnK...xKK2xK(
= 0 (b)
+ Trường hợp 1: Nếu Kb1≈ Kb2 ≈ … ≈ Kbn và Kb1Cb ≈ W
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 51/75
+ Trường hợp 1: Nếu Kb1 K b2 … K bn và Kb1Cb W Phải giải chính xác phươ ng trình (b), phươ ng trình bậc (n+2) đối với x.Tìm x. Từ x [H+] , pH , [HiA
(n-i)-] (với i = 0 n) .+ Trường hợp 2: Nếu Kb1≈ K b2 ≈ … ≈ K bn và Kb1Cb» W Bỏ qua cân bằng phân ly của nước. Phươ ng trình (b) trở thành :
x - Cbbn2b1b
2n
2b1b
1n
1b
n
bn2b1b2n
2b1b1n
1b
K...KK...xKKxKx
)K...KnK...xKK2xK(
= 0 (c)
Giải phươ ng trình (c) phươ ng trình bậc (n+1) đối với x.Tìm x.Từ x [H+] , pH , [HiA
(n-i)-] (với i = 0 n) .+ Trường hợp 3: Nếu Kb1» Kb2 » … » K bn (Kb1 /Kb2 ≥ 104) và Kb1Cb » W Bỏ qua các cân bằng từ (2) (n+1) và dựa vào (1) để tính.
An- + H2O HA(n-1)- + OH- Kb1 C Cb 0 0
[ ] Cb – x x xTheo định luật tác dụng khối lượng ta có:
xC
x
b
2
= Kb1 (d)
Giải phươ ng trình (d), phươ ng trình bậc 2 đối với x, tìm x.Từ x [An-] ; [HA(n-1)-]
Để tìm nồng độ : [HiA(n-i)-] ,dựa vào cân bằng thứ i (với i = 2 n). Với lưu ý:
Nồng độ ban đầu của ion OH- ở cân bằng thư i chính bằng nồng độ cân bằng của
ion OH
-
ở cân bằng (1).
Ví dụ 1: Tính pH trong dung dịch gồm Na2A 10-2M.
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 52/75
Ví dụ 1: Tính pH trong dung dịch gồm Na2A 10 M.Cho biết H2A có: K1 = 10-6,00 ; K2 = 10-6,72
Giải Các quá trình xảy ra trong hệ
Na2A 2Na+ + A2-
A2- + H2O HA- + OH- Kb1 = K2-1. W = 10-7,28 (1)HA- + H2O H2A + OH- Kb2 = K1
-1. W = 10-8,00 (2)H2O H+ + OH- W = 10-14 (3)
Ta có: Kb1≈ K b2 và Kb1Cb = 10-7,28.10-2 = 10-9,28 » W = 10-14 Bỏ qua cân bằng (3) so với (1) và (2),dựa vào (1),(2) để tính.
Từ phươ ng trình:
x - Cbbn2b1b
2n
2b1b
1n
1b
n
bn2b1b2n2b1b1n1b
K...KK...xKKxKx)K...KnK...xKK2xK(
= 0 (4)
Áp dụng phươ ng trình (4) với n = 2 ta được:
x - Cb2b1b1b
2
2b1b1b
KKxKx
)KK2xK(
= 0
x3
+ Kb1x2
+ Kb1(Kb2 - Cb)x - 2CbKb1Kb2 = 0 (5)Thay các giá trị Kb1 ; Kb2 ; Cb vào (5) ta được:x3 + 5,248.10-8 x2 - 5,248.10-10 x - 1,0496.10-17 = 0
Chọn x0 + x3 - 5,248.10-10 x = 0 x = 2,29.10-5 (vì x > 0)+ 5,248.10-8 x2 - 1,0496.10-17 = 0 x = 1,414.10-5 (vì x > 0)
Nghiệm thực x phải thỏa mãn : 1,414.10-5
< x < 2,29.10-5
Chọn x 2 25 10-
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 53/75
Chọn x0 = 2,25.10
F(x) = x3 + 5,248.10-8 x2 - 5,248.10-10 x - 1,0496.10-17 F’(x) = 3x2 + 1,0496.10-7 x - 5,248.10-10 F(x0) = - 4,013.10-16 ; F’(x0) = 9,963.10-10
x1 = x0 -)x('F)x(F
0
0 = 2,25.10-5 +10
16
10.963,910.013,4
= 2,29.10-5
F(x1) = 8,025.10-18 ; F’(x1) = 1,0508.10-9
x2 = x1 -
)x('F
)x(F
1
1 = 2,29.10-5 -9
18
10.0508,1
10.025,8
= 2,289.10-5
Ta có :1
12
x
xx 100% =
5
55
10.29,2
10.29,210.289,2
100% = 0,044%
Vậy : x = 2,289.10-5 = 10-4,64 [H+] = 10-9,36
pH = 9,36
III.2.7. Dung dịch muối Axit :Ví dụ: NaHCO3 , NaHS , NaHSO3 , Na2HPO4 , NaH2PO4 …
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 54/75
ụXét dung dịch muốiAxit NaHA có nồngđộ C
Các quá trình xảy ra trong hệ NaHA Na+ + HA- HA- H+ + A2- K2 (1)
HA- + H+ H2A K1-1 (2)
H2O H+ + OH- W (3) .Giải chính xác:
Áp dụng điều kiện proton với mức không: HA-, H2O[H+] = [OH-] + [A2-] - [H2A]
Hay : h -hW
- [A2-] + [H2A] = 0 (4)
Theo định luật bảo toàn nồng độ ban đầu ta có:
CHA- = C = [HA-] + [A2-] + [H2A]= [HA-] + [HA-]K2h
-1 + [HA-]hK1-1
= [HA-] (1 + K2h-1 + hK1
-1)
[HA-] = C211
2
1
KKhKh
hK
Ta có : [H2A] = [HA-]hK1-1 = C
211
2
2
KKhKh
h
[A2-] = [HA-]K2h-1 = C
2112
21
KKhKh
KK
thay vào (4) ta được
h -hW
+ C211
2
212
KKhKh
)KKh(
= 0 (5)
Giải phươ ng trình (5) phươ ng trình bậc 4 đối với h. Tìm h.Từ h pH ; [OH-] ; [HA-] ; [A2-] ; [H2A]
b .Giải gần đúng:
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 55/75
g gTrường hợp 1:Nếu K2C ≈ W . Ngh ĩa là cân bằng cho proton của H2O và của HA- tươ ng đươ ng nhauÁp dụng điều kiện proton với mức không: HA-, H2O
[H
+
] = [OH
-
] + [A
2-
] - [H2A]Hay : h + [H2A] =
hW
+ [A2-] (Với h = [H+])
h + [HA-]hK1-1 =
hW
+ [HA-]h
K 2
h =
HAK1HAKW
11
2 (6)
Chấp nhận : [HA-] = CHA- = C thay vào (6) ta được:
h =CK1
CKW
11
2
(7)
ưu ý : Để tính h một cách chính xác hơ n, ta có thể dùng phươ ng pháp tính gần đúng liên tục, dựa vào các biểu thức sau để tính:
h =
HAK1
HAKW1
1
2 ; [HA-] = C211
21
KKhKh
hK
Ví dụ: Tính pH trong dung dịch g m NaHCO3 2.10-
M. Cho bi t H2CO3 có:K1 = 10-6,35 ; K2 = 10-10,33 Giải
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 56/75
Giải Các quá trình xảy ra trong hệ
NaHCO3 Na+ + HCO3-
HCO3- H+ + CO3
2- K2 (1)HCO3
- + H+ H2CO3 K1-1 (2)
H2O H+ + OH- W (3)Ta có: K
2C = 10-10,33.2.10-3 = 10-13,03 ≈ W = 10-14
Áp dụngđiều kiện proton với mức không: HCO3-, H2O
[H+] = [OH-] + [CO32-] - [H2CO3]
Hay : h + [H2CO3] =hW
+ [CO32-] (Với h = [H+])
h + [HCO3-]hK1
-1 =hW
+ [HCO3-]
hK 2
h =
3
1
1
32
HCOK1
HCOKW(6)
Chấp nhận : [HCO3-] = CHCO3
- = C = 2.10-3M vào (6) ta đượ c :
h =335,6
333,1014
10.2.101
10.2.1010
= 4,81.10-9 = 10-8,32
pH = 8,32
Nếu giải theo phươ ng pháp gần đúng liên tục ta sử dụng các công thức:
h =
31
1
32
HCOK1
HCOKW(a) ; [HCO3
-
] = C 2112
1
KKhKh
hK
(b)Chấp nhận : [HCO3
-] = CHCO3- = C = 2.10 -3M vào (a) ta đượ c :
h0 = 4,81.10-9 thay vào (b) ta được:
[HCO3-]1= 2.10-3
33,1035,6935,629
935,6
10.1010.81,4.10)10.81,4(
10.81,4.10
= 1,96.10-3M
Thay vào (a) ta được :
h1 =335,6
333,1014
10.96,1.101
10.96,1.1010
= 4,8137.10-9 ≈ 10-8,32
pH = 8,32
Trường hợp 2:Nếu K2C » W . Ngh ĩa là cân bằng cho proton của HA- chiếm ưuhế h bằ h ì hể b bằ h l
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 57/75
thế hơ n cân bằng cho proton của nước. Vì vậy có thể bỏ qua cân bằng phân lycủa nước.
Tổ hợp 2 cân bằng (1) và (2) ta được:2HA- H2A + A2- K2.K1
-1 (8)
Và ta cũng có: HA
-
H
+
+ A
2-
K2 (9)Như vậy trong dung dịch có 2 cân bằng phân ly cho ion A2- Nếu K2C « K2K1
-1C2 K1 « C Bỏ qua (9) so với (8) và dựa vào (8) là
cân bằng chủ yếu trong dung dịch để tính toán2HA- H2A + A2- K2.K1
-1 C C 0 0
[ ] C – 2x x xTheo định luật tác dụng khối lượng ta có:
2
2
)x2C(x
= K2.K1-1
x2C
x
= 1
12KK (10)
Giải phươ ng trình (10) ta được x. Từ x [HA-] ; [A2-] ; [H2A]
Từ (9)
[H
+
] = K2
2A
HA
= K2 x
x2C
(11)
Từ (10) và (11) [H+] =1
12
2
KK
K
= 21KK
Như vậy khi K2C » W và K1 « C thì :
[H+] = 21KK pH =
2
pKpK 21 (12)
Ví dụ: Tính cân bằng trong dung dịch gồm NaH2PO4 0,5M. Cho biết:H3PO4 có K1 = 10-2,23 ; K2 = 10-7,21 ; K3 = 10-12,32 Giải
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 58/75
Giải Các quá trình xảy ra trong hệ
NaH2PO4 Na+ + H2PO4-
H2PO4- H+ + HPO4
2- K2 (1)HPO4
2- H+ + PO43- K3 (2)
H2PO4- + H+ H3PO4 K1
-1 (3)H2O H+ + OH- W (4)
Ta có : K2 » K3 (K2 /K3> 104) ; K2C » W Bỏ qua (2) và (4) so với (1).Tổ hợp (1) và (3) ta được:
2H2PO4- HPO4
2- + H3PO4 K2K1-1 (5)
Ta có : K1 = 10-2,23 « C = 0,5 Bỏ qua (1) so với (5), dựa vào (5) để tính2H2PO4
- HPO42- + H3PO4 K2K1
-1 = 10-7,21.102,23 = 10-4,98 C 0,5 0 0
[ ] 0,5 – 2x x xTheo định luật tác dụng khối lượng ta có:
2
2
)x25,0(x
= 10-4,98x25,0
x
= 10-2,49 x = 1,6076.10-3
[HPO42-] = [H3PO4] = x = 1,6076.10-3M
[H2PO4-] = 0,5 – 2x = 0,5 - 2.1,6076.10-3 = 0,4968M
[H+] = 21KK = 21,723,2 10.10 = 10-4,72
HPO42- H+ + PO4
3- K3 = 10-12,32 C 1,6076.10-3 10-4,72 0[ ] 1,6076.10 -3 – a 10-4,72 + a a
Theo định luật tác dụng khối lượng ta có:
a10.6076,1)a10(a
3
72,4
= 10-12,32 (6)
Giả sử : a « 10-4,72
Từ (6) a = 10-12,3272,4
3
1010.6076,1
= 4,0381.10-11 « 10-4,72
[PO43-] = a = 4,0381.10-11M ; [HPO4
2-] = 1,6076.10-3 – a ≈ 1,6076.10-3M
[H+] = 10-4,72 + a ≈ 10-4,72M ; [OH-] = H
W=
72,4
14
10
10
= 10-9,28M
[Na+] = CNaH2PO4 = 0,5M ; pH = 4,72
Trường hợp 3: Nếu K2C « W . Ngh ĩa là cân bằng cho proton của nước chiếm ưu thế hơn cân bằng cho proton của HA- Bỏ qua (1) so với (3)
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 59/75
ưu thế hơ n cân bằng cho proton của HA .Bỏ qua (1) so vớ i (3).Tổ hợp (2) và (3) ta được:
HA- + H2O H2A + OH- K1-1W (13)
Ta có: H2O H+ + OH- W (14)Nếu K1
-1WC » W C » K1 Bỏ qua cân bằng (14) so với (13) và dựa
vào (13) để tính:HA- + H2O H2A + OH- K1-1W
C C 0 0[ ] C – x x xTheo định luật tác dụng khối lượng ta có:
xCx 2
= K1
-1W (15)
Giải (14) ta được x. Từ x [H+] ; pH ; [HA-] ; [H2A] ; [A2-]Ví dụ: Tính cân bằng trong dung dịch gồm NaHS 8.10-6M. Cho biết:H2S có K1 = 10-7,00 ; K2 = 10-12,92
Giải Các quá trình xảy ra trong hệ
NaHS Na+ + HS- HS- H+ + S2- K2 (1)
HS- + H+ H2S K1-1 (2)H2O H+ + OH- W (3)
Ta có: K2C = 10-12,92.8.10-6 = 10-18,02 « W = 10-14 Bỏ qua cân bằng (1) so với (3)Tổ hợp cân bằng (2) và (3) ta được:
HS- + H2O H2S + OH- K1-1W = 10-7,00
H2O H+ + OH- W = 10-14
Ta có : K1 = 10-7,00 « C = 8.10-6M
Trong dung dịch còn lại cân bằng duy nhất đó là:
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 60/75
g g ị ạ g yHS- + H2O H2S + OH- K1
-1W = 10-7,00 C 8.10-6 0 0
[ ] 8.10-6 – x x x
Theo định luật tác dụng khối lượng ta có:
x10.8x
6
2
= 10-7,00
x2 + 10-7,00 x - 8.10-13 = 0
Giải ra : x = 8,46.10-7 [H2S] = [OH-] = x = 8,46.10-7M
[H+] = OH
W=
7
14
10.46,8
10
= 1,182.10-8M = 10-7,93M
[HS-] = 8.10-6 – x = 8.10-6 - 8,46.10-7 = 7,154.10-6M[S2-] = [HS-]K2h
-1 = 7,154.10-6.10-12,92 .107,93 = 7,32.10-11M
pH = 7,93
III.2.8. Dung dịch muối Axit yếu và Bazơ yếu:Thành phần dung dịch: (MHA , C ; H2O)
Chú là hữ hấ điệ l l ỡ í h Chẳ h h NH CN NH A
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 61/75
Chúng là những chất điện ly lưỡng tính: Chẳng hạn như NH4CN, NH4Ac … Các quá trình xảy ra trong hệ
MHA MH+ + A- MH+ H+ + M KMH+ (1)
A- + H+ HA K-1HA (2)
H2O H+
+ OH-
W (3) a .Giải chính xác: Áp dụng điều kiện proton vớ i mức không: MH+ , A-, H2O
[H+] = [OH-] + [M] - [HA]
Hay : h -hW
- [M] + [HA] = 0 (4)
Theo định luật bảo toàn nồng độ ban đầu ta có:
CMH+ = C = [MH+
] + [M]= [M]K-1MH+h + [M] = [M](K-1
MH+h + 1)
[M] = C
MH
MH
KhK
(5)
CA- = C = [A-] + [HA]= [HA]KHAh-1 + [HA] = [HA](KHAh-1 + 1)
[HA] = CHAKh
h (6)
Thay (5) và (6) vào (4) ta được:
h -hW
- C
MH
MH
KhK
+ CHAKh
h
= 0 (7)
Giải phươ ng trình (7) phươ ng trình bậc 4 đối với h.Tìm h.
Từ h pH ; [OH-] ; [M] ; [HA]; [MH+] ; [A-]
b .Giải gần đúng: Trường hợp 1: Nếu KMH+C » W Bỏ qua (3) so với (1).
Nếu OHH [M] ; [HA]; [MH+] ; [A-] thì cân bằng (1) và (2) xảy ra
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 62/75
Nếu OHH « [M] ; [HA]; [MH ] ; [A ] thì cân bằng (1) và (2) xảy ra
với mức độ tươ ng đươ ng nhau :Chứng minh:
Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:[MH+] - [A-] + [H+] - [OH-] = 0 (8)
Theo định luật bảo toàn nồng độ ban đầu ta có:
CMH+ = C = [MH+] + [M] [MH+] = C - [M] thay vào (8) taCA- = C = [A-] + [HA] [A-] = C - [HA] được
C - [M] - C + [HA] + [H+] - [OH-] = 0 [HA] - [M] + [H+] - [OH-] = 0 (9)
Từ (8) nếu : OHH « [MH+] ; [A-] thì [MH+] = [A-]
Từ (9) nếu : OHH « [M] ; [HA]thì [M] = [HA]
Như vậy: Để [MH+] = [A-] ; [M] = [HA] (2 cân bằng (1) và (2) xảy ra
với mức độ tươ ng đươ ng nhau) thì: OHH « [M] ; [HA]; [MH+] ; [A-] điều phải chứng minh.
Tổ hợp 2 cân bằng (1) và (2) ta được:MH+ + A- M + HA KMH+.K-1
HA C C C 0 0
[ ] C – x C – x x xTheo định luật tác dụng khối lượng ta có:
2
2
)xC(x = KMH
+
.K-1
HA xCx =
1
HAMH K.K
(10)Giải phươ ng trình (10) tìmđược x. Từ x [M] ; [HA]; [MH+] ; [A-]
Từ (1) [H+] = KMH+ M
MH
= KMH+
x
xC (11)
Thay (10) vào (11) ta được: [H+] =1
HAMH
MH
K.K
K
= HAMH K.K
pH = 2 pKpK HAMH (12)
Ví dụ: Tính cân bằng trong dung dịch HCOONH4 0,2M. Bi t rằng:KHCOOH = 10-3,75 ; KNH4+ = 10 -9,24
Giải
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 63/75
Giải Các quá trình xảy ra trong hệ
HCOONH4 NH4+ + HCOO-
NH4+ H+ + NH3 KNH4
+ = 10-9,24 (1)HCOO- + H+ HCOOH K-1
HCOOH = 103,75 (2)
H2O H+
+ OH-
W = 10-14
(3)Ta có: KNH4
+.C = 10-9,24.0,2 = 10-9,94» W = 10-14 Bỏ qua (3) so với (1)
Tổ hợp (1) và (2) ta được:NH4
+ + HCOO- NH3 + HCOOH KNH4+.K-1
HCOOH = 10-5,49 C 0,2 0,2 0 0
[ ] 0,2 – x 0,2 – x x xTheo định luật tác dụng khối lượng ta có:
2
2
)x2,0(x
= 10-5,49
x2,0x
= 10-2,745
(1 + 10-2,745) x = 0,2.10-2,745 = 3,598.10-4
x =745,2
4
101
10.598,3
= 3,592.10-4
[NH3] = [HCOOH] = x = 3,592.10 -4M[NH
4
+] = [HCOO-] = 0,2 – x = 0,2 – 3,592.10-4 ≈ 0,2M
[H+] = OHHCO4NH K.K = 75,324,9 10.10 = 10-6,495 = 3,199.10-7M
[OH-] = 10-7,505 = 3,126.10-8MTa có: OHH = 87 10.126,310.199,3
= 2,886.10-7M
« [NH3] ; [HCOOH] ; [NH4+] ; [HCOO-]
Như vậy cách giải ở trên hoàn toàn phù hợp với giả thiết gần đúng.
Trường hợp 2: Nếu KMH+C ≈ W .Tính toán cả 3 cân bằng OHH không bé hơn giá trị nhỏ nhất trong các giá trị nồng độ của các
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 64/75
OHH không bé hơ n giá trị nhỏ nhất trong các giá trị nồng độ của các
cấu tử có mặt trong dung dịch.Áp dụng điều kiện proton với mức không: MH+ ; A- ; H2O
[H+] = [OH-] + [M] - [HA]
Hay : h + [HA] = h
W
+ [M]
h + [A-] hK-1HA =
h
W+ KMH+
h
MH
h =
A.K1
MH.KW1
HA
MH (13)
Một cách gần đúng ta chấp nhận: [MH+
] = CMH+
= C thay vào (13) ta[A-] = CA- = C được:
h =C.K1
C.KW1
HA
MH
(14)
Lưu ý :
Để tính chính xác hơ n ,người ta dùng phươ ng pháp tính gần đúng liên tục. Sử dụng các biểu thức sau:
h =
A.K1
MH.KW1
HA
MH (a)
[MH+] = C
MHKhh
; [A-] = CHA
HA
KhK
(b)
Ví dụ: Tính pH của dung dịch Metyl amoni xianua (CH3NH3CN) 3.10-3M.Cho biết: KCH NH + = 10-10,60 ; KHCN = 10-9,35
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 65/75
Cho biết: KCH3NH3 = 10 ; KHCN = 10 .Giải
Các quá trình xảy ra trong hệ CH3NH3CN CH3NH3
+ + CN- CH3NH3
+ H+ + CH3NH2 KCH3NH3+ = 10-10,60 (1)
CN- + H+ HCN K-1HCN = 109,35 (2)H2O H+ + OH- W = 10-14 (3)
Ta có: KCH3NH3+.C = 10-10,60.3.10-3 = 7,54.10-14 ≈ W = 10-14
Các cân bằng (1), (2), (3) đều xảy ra đáng k ể .Áp dụng điều kiện proton với mức không: CH3NH3
+ ; CN- ; H2O[H+] = [OH-] + [CH3NH2] - [HCN]
Hay : h + [HCN] = hW + [CH3NH2]
h + [CN-] hK-1HCN =
h
W+ KCH3NH3
+
h
NHCH 33
h =
CN.K1
NHCH.KW1
HCN
333NH3CH (4)
Một cách gần đúng ta chấp nhận:[CH3NH3
+]= CCH3NH3+ = 3.10-3M thay vào (4) ta được:
[CN-] = CCN- = 3.10-3M
h =35,93
60,10314
10.10.31
10.10.310
= 1,1274.10-10 = 10-9,95M
pH = 9,95
Để tính h chính xác hơ n, ta giải theo phươ ng pháp gần đúng liên tục.Sử dụng các công thức:
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 66/75
Sử dụng các công thức:
h =
CN.K1NHCH.KW
1HCN
333NH3CH (4)
[CH3NH3+] = CCH3NH3
+
3NH3CH
Khh
; [CN-] = CCN-
HCN
HCN
KhK
(5)
Chấp nhận: [CH3NH3+]= CCH3NH3
+ = 3.10-3M ; [CN-] = CCN- = 3.10-3Mthay vào (4) ta được: h0 = 1,1274.10-10M. Thay vào (5) ta được:
[CH3NH3+]1 = 3.10-3
60,1010
10
1010.1274,110.1274,1
= 2,4534.10-3M thay vào (4)
[CN-]1 = 3.10-335,910
35,9
1010.1274,110
= 2,3954.10-3M ta được:
h1 =335,9
360,1014
10.3954,2.101
10.4534,2.1010
= 1,1557.10-10M
Ta có:0
01
h
hh 100% =
10
1010
10.1274,1
10.1274.110.1557,1
100% = 2,51%
Vậy : h = 1,1557.10-10 = 10-9,94 pH = 9,94
+ Kiểm tra lại giả thiết:[CH3NH2] = CCH3NH3
+ - [CH3NH3+] = 3.10-3 - 2,4534.10-3 = 5,466.10-4M
[HCN] = CCN- - [CN-] = 3.10-3 - 2,3954.10-3 = 6,046.10-4M[CH3NH3
+] = 2,4534.10-3M ; [CN-] = 2,3954.10-3M
[OH-] = OH
W=
10
14
10.1557,110
= 8,6528.10-5M
OHH = 510 10.6528,810.1557,1 ≈ 8,6528.10-5M
không nhỏ hơ n nhiều so với: [CH3NH2] ; [HCN] ; [CH3NH3+] ; [CN-]
hận xét:
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 67/75
hận xét :+ Nếu KMH
+C » W Bỏ qua cân bằng phân ly của nước .
và nếu: OHH « [M]; [HA]; [MH+] ; [A
-] thì quá trình phân ly của ion
MH+ và quá trình proton hóa của ion A- xảy ra với mức độ tương đương nhau,và ta tổ hợp 2 quá trình này lại với nhau để giải:
+ Nếu KMH+C ≈ W . Cả 3 cân bằng đều xảy ra với mức độ đáng kể .
và nếu: OHH không « [M]; [HA]; [MH+] ; [A
-] thì quá trình phân ly
của ion MH+
và quá trình proton hóa của ion A-xảy ra với mức độ khác nhau
III.2.9. Dung dịch đệm:
Cách tính pH của dung dịch đệm
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 68/75
Cách tính pH của dung dịch đệm
Xét hệ đệm: HA C1M , NaA C2M (HA làđơ n Axit yếu)Các quá trình xảy ra trong hệ
NaA Na+ + A- HA H+ + A- K
a(1)
A- + H2O HA + OH- Kb (2)H2O H+ + OH- W (3)
.Giải chính xác:Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
[H+] - [OH-] + [Na+] - [A-] = 0
Hay : h - h
W+ C2 - [A-] = 0 (4)
Theo định luật bảo toàn nồng độ ban đầu ta có:CHA + CA- = C1 + C2 = [HA] + [A-]
= [A-] hKa-1 + [A-] = [A-](hKa
-1 + 1)
[A-] = (C1 + C2)a
a
Kh
K
thay vào (4) ta được:
h -h
W+ C2 - (C1 + C2)
a
a
Kh
K
= 0 (5)
Giải phươ ng trình (5) phươ ng trình bậc 3 đối với h. Tìm h.Từ h pH
b.Giải gần đúng :HA C C
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 69/75
Từ (1) [H+] = Ka AHA
≈ K a
A
HA
C
C= Ka
2
1
C
C
+ Nếu[H+] » 10-7M môi trường của dung dịch là Axit, nên cân bằng (1)là chủ yếu, dựa vào (1) để tính pH.
+ Nếu[H+] « 10-7M môi trường của dung dịch là Bazơ , nên cân bằng (2)là chủ yếu, dựa vào (2) để tính pH.
+ Nếu[H+] ≈ 10-7M các cân bằng xảy ra với mức độ tươ ng đươ ngnhau, nên phải giải chính xác phươ ng trình (5).c.Các hệ quả:
+ Nếu C2
= 0 (dung dịch chỉ chứa đơ n Axit yếu HA)
Từ (5) h -h
W- C1
a
a
KhK
= 0 (6)
(6) là phươ ng trình tổng quát tính nồng độ ion H+ trong dung dịch gồm 1đơ n Axit yếu:
+ Nếu C1 = 0 (dung dịch chỉ chứa đơ n Bazơ yếu NaA)
Từ (5) h -hW + C2
aKhh
= 0
Hay: x -x
W- C2
b
b
Kx
K
= 0 (7) với x =
h
W
(7) là phươ ng trình tổng quát tính nồng độ ion OH- trong dung dịch gồm 1
đơ n Bazơ yếu
Ví dụ 1: Tính pH trong dung dịch gồm HCOOH 10-2M và HCOONa 10-3M.ế 3 75
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 70/75
Cho biết: KHCOOH = 10-3,75 Giải :
Các quá trình xảy ra trong hệ
HCOONa
Na
+
+ HCOO
-
HCOOH H+ + HCOO- Ka = 10-3,75 (1)HCOO- + H2O HCOOH + OH- Kb = 10-10,25 (2)
H2O H+ + OH- W = 10-14 (3)
Ta có: [H+] = Ka
-
OHCO
OHHCO ≈ K a
OHCO
OHHCO
C
C= 10-3,75
3
2
10
10
= 10-2,75 » 10-7M
môi trường của dung dịch là Axit, nên cân bằng (1) là chủ yếu, dựa vào (1)để tính pH.
HCOOH H+ + HCOO- Ka = 10-3,75 C 10-2 0 10-3
[ ] 10
-2
– h h 10
-3
+ hTheo định luật tác dụng khối lượng ta có:
h10
)h10(h2
3
= 10-3,75
h2 + 1,178.10-3 h - 1,778.10-6 = 0
Giải ra dược: h = 8,687.10-4
= 10-3,06
M pH = 3,06
Ví dụ 2: Tính pH trong dung dịch gồm NH3 2.10-2M và NH4Cl 10-2M.Cho biết: KNH + 10-9,24
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 71/75
Cho biết: KNH4+ = 10 , .
Giải :Các quá trình xảy ra trong hệ
NH4Cl NH4+ + Cl-
NH4
+
H
+
+ NH3 Ka = 10
-9,24
(1)NH3 + H2O NH4+ + OH- Kb = 10-4,76 (2)
H2O H+ + OH- W = 10-14 (3)
Ta có: [H+] = Ka 3
4
NHNH
≈ K a3NH
4NH
C
C
= 10-9,242
2
10.2
10
= 10-9,54 « 10-7M
môi trường của dung dịch là Bazơ , nên cân bằng (2) là chủ yếu, dựa vào (2) để
tính pH. NH3 + H2O NH4+ + OH- Kb = 10-4,76
C 2.10-2 10-2 0[ ] 2.10-2 – x 10-2 + x x
Theo định luật tác dụng khối lượng ta có:
x10.2
)x10(x2
2
= 10-4,76 (4)
Giả sử: x « 10-2
Từ (4) x = 10-4,762
2
1010.2
= 10-4,46 « 10-2
[OH-] = x = 10-4,46 [H+] =
OHW
=46,4
14
1010
= 10-9,54
pH = 9,54
III.2.10.Cân bằng trong dung dịch chứa cation kim loại :
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 72/75
Trong dung dịch nước , các cation kim loại tồn tại dưới dạng ion hydrat hóa,các ion này là nhữngAxit chúng phân ly cho proton và phức hydroxo tươ ng ứng.[M(H2O)x]
n+ [M(OH)(H2O)x-1](n-1)+ + H+ η1
[M(H2O)x]
n+
[M(OH)2(H2O)x-2]
(n-2)+
+ 2H
+
η2 -----------------------------------------------------------------------------[M(H2O)x]
n+ [M(OH)x](n-x)+ + xH+ ηx
Đểđơ n giản người ta thường viết Mn+ + H2O [M(OH)](n-1)+ + H+η1 Mn+ + 2H2O [M(OH)2]
(n-2)+ + 2H+η2 -----------------------------------------------------------------------------Mn+ + xH2O [M(OH)x]
(n-x)+ + xH+ ηx Khi tăng pH các cân bằng trên chuyển dịch sang phải dẫn tới sự tạo thành
các muối bazơ khó tan hoặc các k ết tủa hydroxyt kim loại và sau đó có thể tạo racác phức hydroxo bậc cao hơ n.
Trong các dung dịch muối, ngoài các cation kim loại còn có các anion thể hiện tính chất như các Bazơ yếu.Một số cation kim loại có khuynh hướng tạo thành các phức hydroxo đa
nhân như: Fe2(OH)24+ ; Be2(OH)2
2+ … Vì vậy mà việc tính toán cân bằng trở nên phức tạp.
Ta xét trường hợp đơ n giản nh t là không có sự tạo phức hydroxo đa nhân vàanion của muối là Bazơ rất yếu.
Chẳ h đối ới ối C (ClO ) t d dị h ó á á t ì h ả
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 73/75
Chẳng hạn đối với muối Cu(ClO4)2 , trong dung dịch có các quá trình xảy ranhư sau: Cu(ClO4)2 Cu2+ + 2ClO4
- Cu2+ + H2O Cu(OH)+ + H+ η1 (1)Cu2+ + 2H2O Cu(OH)2 + 2H+ η2 (2)Cu2+ + 3H2O Cu(OH)3
- + 3H+ η3 (3)Cu2+ + 4H2O Cu(OH)4
2- + 4H+ η4 (4)H2O H+ + OH- W (5)
a .Giải chính xác: Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
[H+] - [OH-] + 2 [Cu2+] + [Cu(OH)+] - [Cu(OH)3-] - 2 [Cu(OH)4
2-] - [ClO4-] = 0
Đặt: [H+] = h [OH-] =hW
; [ClO4-] = 2C Cu(ClO4)2 = 2C
h -
h
W- 2C + 2 [Cu2+] + [Cu(OH)+] - [Cu(OH)3
-] - 2 [Cu(OH)42-] = 0 (6)
Theo định luật bảo toàn nồng độ ban đầu ta có:CCu2+ = C = [Cu2+] + [Cu(OH)+] + [Cu(OH)2] + [Cu(OH)3
-] + [Cu(OH)42-]
= [Cu2+] +[Cu2+]η1h-1 + [Cu2+]η2h
-2 + [Cu2+]η3h-3 + [Cu2+]η4h
-4 = [Cu2+](1 + η1h
-1 + η2h-2 + η3h
-3 + η4h-4)
[Cu2+] = C4
43
32
21
1 hhhh11
= CMSC
1
[Cu(OH)+] = [Cu2+]η1h-1 = C
MSC
h 11
[Cu(OH)3-] = [Cu2+]η3h
-3 = CMSC
h 33
thay vào (6)
[Cu(OH)42-] = [Cu2+]η4h
-4 = CMSC
h 44
ta được:
h -hW
- 2C + C4
43
32
21
1
44
33
11
hhhh1)h2hh2(
= 0 (7)
Giải phươ ng trình (7) ta tìm h . Từ h
pH ; [OH
-
] ;[Cu(OH)i(2-i)+] (Với i = 0 4)
b .Giải gần đúng: Nếu η1 » η2 » η3» η4 Bỏ qua các cân bằng từ 2 4.Phương trình (7) trở thành:
5/16/2018 Anh Trung Trinh Chieu - slidepdf.com
http://slidepdf.com/reader/full/anh-trung-trinh-chieu 74/75
Phươ ng trình (7) trở thành:
h -hW
- 2C + C1
1
11
h1)h2(
= 0 (8)
Trong trường hợp khi dung dịch muối có môi trường Axit rõ thì có thể bỏ qua cân bằng phân ly của nước, dựa vào cân bằng tạo phức hydroxo ở nấc đầu
để tính toán.Ví dụ: Tính pH trong dung dịch gồm Zn(NO3)2 0,08M. Cho biết Zn2+ có :η1 = 10-8,96 ; η2 = 10-10,90 ; η3 = 10-25,90 ; η4 = 10-41,00.Giải :
Các quá trình xảy ra trong hệ Zn(NO3)2 Zn2+ + 2NO3
- Zn2+ + H2O Zn(OH)+ + H+ η1 = 10-8,96 (1)Zn2+ + 2H2O Zn(OH)2 + 2H+ η2 = 10-10,90 (2)
Zn2+ + 3H2O Zn(OH)3- + 3H+ η3 = 10-25,90 (3)Zn2+ + 4H2O Zn(OH)4
2- + 4H+ η4 = 10-41,00 (4)H2O H+ + OH- W = 10-14 (5)
Ta có: η1> η2 » η3» η4 . Một cách gần đúng bỏ qua (2) (3) (4) so với (1)η1.C = 10-8,96.0,08 = 10-10,06 » W = 10-14 bỏ qua (5) so với (1) .
Như vậy trong dung dịch chỉ còn một cân bằng duy nhất đó là cân bằng (1),dựa vào (1) để tính toán.
Zn2+ + H2O Zn(OH)+ + H+ η1 = 10-8,96 C 0,08 0 0
[ ] 0,08 – h h hTheo định luật tác dụng khối lượng ta có:
h08,0h 2
= 10-8,96 (6)
Giả sử: h « 0,08
Từ (6) h = 96,810.08,0 = 10-5,03 « 0,08[H+] = h = 10-5,03
pH = 5,03