13
Sai khớp vai BS NGUYỄN ĐỨC LONG

B11 sk vai

  • Upload
    dao-duc

  • View
    188

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: B11 sk vai

Sai khớp vai

BS NGUYỄN ĐỨC LONG

Page 2: B11 sk vai

I.Phân loại:1.Theo vị trí:

Vị trí chỏm xương với ổ chảo mà chia ra:

1.1.SKV ra trước vào trong:

- Hay gặp nhất (75%).- Tuỳ vị trí Chỏm xương cánh tay nằm ở ngoài hay trong

Mỏm quạ mà ta có các thể sau:

+Thể ngoài quạ: Chỏm nằm ngay bờ trước hỏm khớp( là bán Sk,dể nắn chỉnh).

+Thể dưới quạ: Chỏm nằm ngay dưới mỏm quạ( hay gặp nhất).

+Thể trong quạ: Chỏm thọc sâu phía trong namừ ở phía trong Mỏm quạ.

+Thể dưới đòn: Chỏm xương nằm dưới xương đòn.           

Page 3: B11 sk vai

I.Phân loại:

1.Theo vị trí:

Vị trí chỏm xương với ổ chảo mà chia ra:

1.2.SKV xuống dưới:

- Thứ 2 của SKV( 23%).

- Chỏm xương cánh tay nằm dưới hỏm khớp, chia 3 thể:

+Thể dưới hỏm khớp thông thường

+Thể dung ngược: cánh tay ở tư thế dạng quá mức.

+Thể dưới cơ tam đầu.

Page 4: B11 sk vai

I.Phân loại:1.Theo vị trí:

1.3.SKV ra sau( ít gặp):

- Thể dưới mỏm cùng: Chỏm trật ra sau và nằm dưới mỏm cùng vai

- Thể dưới gai: Chỏm xương nằm dưới gai( tổn thương quanh khớp lớn).

1.4.SKV lên trên( rất ít gặp): Thường kèm theo gãy mõm cùng vai.

Page 5: B11 sk vai

I.Phân loại:

2.Theo thới gian:            2.1.SKV mới: < 2 tuần.            2.2.SKV cũ: > 2 tuần.

3.Theo số lần SK:            3.1.SKV lần đầu.            3.2.SKV tái diễn.

4.Theo nguyên nhân:            4.1.SKV chấn thương.            4.2.SKV bệnh lý.

5.Theo tổn thương kết hợp:            5.1.SKV đơn thuần.            5.2.SKV kèm gãy xương.

Page 6: B11 sk vai

II.Chẩn đoán: SKV ra trước vào trong.

1.Lâm Sàng:

- Đau, sưng nề, bất lực vận động khớp vai.- Tư thế cánh tay giạng và xoay ngoài.

- Biến giạng vùng vai: Mỏm cùng vai dô, vai vuông,dấu hiệu mắc áo, dấu hiệu nhát rìu dưới MCV.- Dấu hiệu lò xo: Khi làm động tác giạng/khép cánh tay.- Rãnh Delta ngực đầy.- Sờ thấy hỏm khớp rỗng,chỏm xương nằm ở rãng Delta ngực.

-2.XQ: Phát hiện thể Sk và tổn thương xương kèm theo.

Page 7: B11 sk vai

III.Tiến triển và biến chứng:

1.Tiến triển:

Với SKV mới nếu dược nắn chỉnh sớm,đúng kỷ thuật và điều trị vận động liệu pháp đúng phương pháp thì chức năng của khớp được phục hồi sau 1- 2 tháng.

2.Biến chứng:            - Tổn thương đám rối thần kinh cánh tay            - Cơ năng khớp không phục hồi hoàn toàn            - Viêm quanh khớp vai gây đau kéo dài

Page 8: B11 sk vai

III.Tiến triển và biến chứng:

2.Biến chứng:            - Sai khớp vai tái diễn.            - Cứng-dính khớp.            - Gãy cổ xương cánh tay khi nắn chỉnh sai khớp vai.            - Sai khớp vai cũ.

Page 9: B11 sk vai

IV.Phân biệt:

1.Liệt cơ Delta:- Vai vuông.- Ổ khớp rỗng nhung còn sờ thấy chỏm xương( thấp hơn bình thường) phía dưới.- Chiều dài tương đối xương cánh tay dài hơn bên lành.- XQ: Chẩn đoán xác định.

2.Gãy cổ xương bã vai có di lệch:

- Có dấu hiệu MCV dô ( Dấu hiru đệm cầu vai/DH mắc áo)

- Xác định=XQ

3.Gãy cổ xương cánh tay:- Cũng có dấu hiệu nhát rìu.- Cánh tay giạng( trong gãy thể giạng).- Xác định=Xq.

Page 10: B11 sk vai

V.Điều trị:

1.SKV củ/tái diển->Có chỉ định mỗ đặt lại khớp.

2.SKV mới: Thường được điều trị bằng nắn chỉnh.

2.1.PP gót chân của Hypocrat- BN nằm ngữa trên ván cứng/nền nhà.- BS ngồi đối diện với bn về phía chi SK.- Gót chân T đặt vào hỏm nách BN.- Hai tay cầm cổ tay bênn SK kéo theo trục chi để tạo đối lực,đồng thời kết hợp xoay cánh tay nhẹ nhàng vào trong.- Khi nghe tiếng khục là chỏm xương đã trở về vị trí cũ.- Cho BN cữ động thấy dể dàng,hết tư thế bắt buộc.           

Page 11: B11 sk vai

V.Điều trị:

2.2.Phương pháp  4 thì của Kocher:- BN có thể ngồi trên ghế/nằm ngữa trên bàn.- BS một tay cầm lấy tcẳng tay,tay kia nắm lấy khuỷu tay BN, tiến hành nắn chỉnh theo 4 thì:

+T1: Đưa khuỷu tay gấp 90 độ,kéo theo trục của cánh tay,đưa cánh tay khép vào thân người.

+T2:Tiếp tục như T1,đồng thới tiến hành xoay cánh-cẳng tay ra ngoài.

+T3: Vẫn tiếp tục giữa các độngtác ở T1 và T2,đồng thới đưa khuỷ tay khép quá vào trong,và xoay cánh-cẳng tay ra ngoài quá mức.

+T4: Xoay cánh-cẳng tay vào trong = vắt bàn tay BN lên vai lành bên đối diện.           

Page 12: B11 sk vai

V.Điều trị:

2.3. Phương pháp của Mothes:- BN nằm ngửa trên bàn.- Dùng đai da/vải bạt quàng qua nách bên SK cheo qua vai lành giao cho trợ thủ 1 kéo giữ.- Trợ thủ 2 cầm lấy cổ tay BN kéo theo trục chi,đồng thời tay giạng dần ra,càng giạng nhiều càng tốt.- Người nắn dùng 2 ngón tay cái đẩy chỏm xương về vị trí ổ khớp.            Sau khi nắn chỉnh xong cho chụp XQ kiểm tra, hết SK và không có biến chứng gãy xương->Cố định cánh tay khép xoay trong trong 2 tuần,sau đó cho bệnh nhân tập vận động.

Page 13: B11 sk vai

XIN CẢM ƠN