79
Bài 1.1: Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau: 1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ. 2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có. 3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ. Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT 20.000đ. 4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ. 5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ. 6. Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2. 7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ. 8. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ. 9. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ. 10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ. 11. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ. 12. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 20.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 1

Embed Size (px)

Citation preview

Bài 1.1: Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:

1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.

2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có.

3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ.

Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT

20.000đ.

4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.

5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.

6. Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.

7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.

8. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ.

9. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ.

10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ.

11. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ.

12. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 20.000.000đ.

Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài giải

1.

Nợ TK 111: 22.000.000

Có TK 333: 2.000.000

Có TK 511: 20.000.000

2.

Nợ TK 113: 30.000.000

Có TK 111: 30.000.000

3.

Nợ TK 111: 63.000.000

Có TK 333: 3.000.000

Có TK 711: 60.000.000

Nợ TK 811: 200.000

Nợ TK 133: 20.000

Có TK 111: 220.000

4.

Nợ TK 641: 300.000

Có TK 111: 300.000

5.

Nợ TK 141: 10.000.000

Có TK 111: 10.000.000

6.

Nợ TK 112: 30.000.000

Có TK 113: 30.000.000

7.

Nợ TK 111: 100.000.000

Có TK 311: 100.000.000

8.

Nợ TK 152: 400.000

Nợ TK 133: 40.000

Có TK 111: 440.000

9.

Nợ TK 642: 360.000

Có TK 111: 360.000

10.

Nợ TK 112: 16.000.000

Có TK 515: 16.000.000

11.

Nợ TK 635: 3.000.000

Có TK 112: 3.000.000

12.

Nợ TK 111: 25.000.000

Có TK 112: 25.000.000

Nợ TK 334: 20.000.000

Có TK 111: 20.000.000

Bài 1.2: Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:

Số dư đầu tháng 12:

·

TK 131 (dư nợ): 180.000.000đ

(Chi tiết: Khách hàng H: 100.000.000đ,

·

khách hàng K: 80.000.000đ)

TK 139 (Khách hàng H): 30.000.000đ

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ tính 10%.

2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả.

3. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa rõ

nguyên nhân.

4. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 1, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.

5. Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhưng chưa nhận tiền.

6. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ.

7. Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ.

8. Lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ với người cung cấp 20.000.000đ.

9. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ.

10. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng.

11. Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên.

12. Nhân viên thanh toán tạm ứng:

- Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế GTGT

800.000đ.

- Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ.

- Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ.

13. Cuối tháng có tình hình sau:

- Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xừ lí xóa sổ.

- Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đòi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng.

- Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự

phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng K 20.000.000đ.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài giải

1.

Nợ TK 131: 66.000.000

Có TK 333: 6.000.000

Có TK 511: 60.000.000

2.

Nợ TK 112: 66.000.000

Có TK 131: 66.000.000

3.

Nợ TK 1381: 2.000.000

Có TK 156: 2.000.000

4.

Nợ TK 1388: 1.000.000

Nợ TK 632: 1.000.000

Có TK 1381: 2.000.000

5.

Nợ TK 1388: 10.000.000

Có TK 515: 10.000.000

6.

Nợ TK 111: 1.000.000

Có TK 1388: 1.000.000

7.

Nợ TK 331: 20.000.000

Có TK 112: 20.000.000

8.

Nợ TK 131: 10.000.000

Có TK 331: 10.000.000

9.

Nợ TK 1388: 4.000.000

Có TK 711: 4.000.000

10.

Nợ TK 111: 4.000.000

Có TK 1388: 4.000.000

11.

Nợ TK 141: 10.000.000

Có TK 111: 10.000.000

12.

Nợ TK 156:

9.100.000

= 8.800.000 + 300.000

Nợ TK 133:

830.000

= 800.000 + 30.000

Nợ TK 111:

70.000

= 10.000.000 - 9.930.000

Có TK 141:

10.000.000

13.

a)

Nợ TK 111: 50.000.000

Nọ TK 139: 30.000.000

Nợ TK 642: 20.000.000

Có TK 131 (H): 100.000.000

Nợ TK 004: 50.000.000

b)

Nợ TK 111: 10.000.000

Có TK 711: 10.000.000

Nợ TK 811: 200.000

Có TK 141: 200.000

c,

Nợ TK 642: 20.000.000

Có TK 139 (K): 20.000.000

Bài 1.3: Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ ở 1 số TK như sau:

TK 1112: 45.000.000đ (3.000 USD)

· TK 1122: 120.000.000đ (8.000 USD) Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD.

2. Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH:

16.120đ/USD.

3. Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán.

TGBQLNH: 16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bên

bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD.

4. Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH:

16.200đ/USD.

5. Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD.

6. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD.

7. Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD.

8. Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD.

9. Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD.

10. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Cho biết ngoại tệ xuất theo phương pháp FIFO. Cuối năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD, 22.100đ/EUR.

Bài giải

1.

Nợ TK 112:

161.000.000

= 10.000 x 16.100

Có TK 511:

161.000.000

2.

Nợ TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120

Có TK 1122: 184.400.000 = 120.000.000 + 4000 x 16.100

Có TK 515: 9.040.000

Có TK 007: 12.000 USD

3.

Nợ TK 156: 193.200.000 = 12.000 x 16.100

Có TK 331: 193.200.000

Nợ TK 331: 193.200.000 = 12.000 x 16.100

Nợ TK 635: 240.000

Có TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120

4.

Nợ TK 131:

259.200.000

= 16.000 x 16.200

Có TK 511:

259.200.000

5.

Nợ TK 152:

97.080.000

= 6.000 x 16.180

Có TK 331:

97.080.000

6.

Nợ TK 642:

9.720.000

= 600 x 16.200

Có TK 1112:

9.000.000

= 600 x 15.000

Có TK 515:

720.000

Có TK 007: 600 USD

7.

Nợ TK 1122:

259.520.000

= 16.000 x 16.220

Có TK 131:

259.200.000

= 16.000 x 16.200

Có TK 515:

320.000

Nợ TK 007: 16.000 USD

8.

Nợ TK 1111: 113.540.000 = 7.000 x 16.220

Có TK 1122: 112.820.000 = 6.000 x 16.100 + 1.000 x 16.220

Có TK 515: 720.000

Có TK 007: 7.000 USD

9.

Nợ TK 331:

97.080.000

= 6.000 x 16.180

Nợ TK 635:

240.000

Có TK 1122:

97.320.000

= 6.000 x 16.220

Có TK 007: 6.000 USD

10.

Nợ TK 156:

220.000.000

= 10.000 x 22.000

Có TK 331:

220.000.000

Điều chỉnh:

TK 1112:

Sổ sách:

36.000.000

= 2.400 x 15.000

Điều chỉnh:

39.000.000

= 2.400 x 16.250

Nợ TK 1112: 3.000.000

Có TK 413: 3.000.000

TK 1122:

Sổ sách: 145.980.000 = 9.000 x 16.220

Điều chỉnh: 146.250.000 = 9.000 x 16.250

Nợ TK 1122: 270.000

Có TK 413: 270.000

TK 331:

Sổ sách:

220.000.000

= 10.000 x 22.000

Điều chỉnh:

221.000.000

= 10.000 x 22.100

Nợ TK 413: 1.000.000

Có TK 331: 1.000.000

Đánh giá lại cuối kỳ:

Nợ TK 413: 2.270.000

Có TK 515: 2.270.000

Bài tập định khoản kế toán có đáp án : Hàng tồn kho

Bài 1: Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình nhập –

xuất vật liệu như sau:

Tồn đầu tháng: Vật liệu (VL) A: 800kg x 60.000đ, VL B: 200kg x 20.000đ

Trong tháng:

1. Mua 500kg VL A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/kg và 300kg VL B, đơn giá chưa thuế

21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho đủ, tiền chưa trả. Chi phí vận chuyển VL 176.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 16.000đ, phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lượng.

2. Xuất kho 1.000kg VL A và 300kg VL B trực tiếp SX sản phẩm.

3. Dùng TGNH trả nhợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán

1% giá mua chưa thuế.

4. Xuất kho 50kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN.

5. Nhập kho 700kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000đ và 700kg VL B, đơn giá chưa thuế

19.000đ do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủ bằng tiền chuyển khoản.

6. Xuất kho 600kg VL A và 400kg VL B vào trực tiếp SX sản phẩm.

Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước (FIFO), Nhập sau – Xuất trước (LIFO), bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn.

Đáp án

Đầu kỳ:

A = 48.000.000 = 800 x 60.000

B = 4.000.000 = 200 x 20.000

1. Nhập kho

Nợ TK 152 (A):

31.000.000

= 500 x 62.000

Nợ TK 133 (A):

3.100.000

Có TK 331:

34.100.000

Nợ TK 152 (B):

6.300.000

= 300 x 21.000

Nợ TK 133:

630.000

Có 331:

6.930.000

Nợ TK 152 (A): 100.000 = (176.000 − 16.000) 𝑥 500/800

Nợ TK 152 (B): 60.000 = (176.000 − 16.000) 𝑥 300/800

Nợ TK 331: 16.000

Có TK 111: 176.000

Giá VL A (tính luôn chi phí vận chuyển): 62.200 = (31 .000 .000 + 100 .000)/500

Giá VL B (tính luôn chi phí vận chuyển): 21.200 = (6.300 .000 + 60.000)300

2. Xuất kho

Phương pháp FIFO:

Nợ TK 621: 66.560.000

Có TK 152 (A): 60.440.000 = 800 x 60.000 + 200 x 62.200

Có TK 152 (B): 6.120.000 = 200 x 20.000 + 100 x 21.200

Phương pháp LIFO:

Nợ TK 621: 67.460.000

Có TK 152 (A): 61.100.000 = 500 x 62.200 + 500 x 60.000

Có TK 152 (B): 6.360.000 = 300 x 21.200

Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:

Giá trung bình của A: 60.850 = (800 𝑥 60 .000 + 500 𝑥 62 .200)/(800 + 500)

Giá trung bình của B: 20.720 = (200 𝑥 20 .000 + 300 𝑥 21 .200) / (200 + 300)

Nợ TK 621: 67.066.000

Có TK 152 (A): 60.850.000 = 60.850 x 1.000

Có TK 152 (B): 6.216.000 = 20.720 x 300

Phương pháp bình quân cuối kỳ:

Giá trung bình cuối kỳ của A: 60.900 = (800 𝑥 60 .000 + 500 𝑥 62.200 + 700 𝑥 61 .000) / (800 + 500 + 700)

Giá trung bình cuối kỳ của B: 19.720 = (200 𝑥 20 .000 + 300 𝑥 21.200 + 700 𝑥 19.000) / (200 + 300 + 700)

Nợ TK 621: 66.816.000

Có TK 152 (A): 60.900.000 = 60.900 x 1.000

Có TK 152 (B): 5.916.000 = 19.720 x 300

3. Trả tiền:

Nợ TK 331: 373.000 = (31.000.000 + 6.300.000) x 1%

Có TK 515: 373.000

Nợ TK 331: 40.657.000 = (34.100.000 + 6.930.000) – 373.000

Có TK 112: 40.657.000

4. Xuất kho:

Phương pháp FIFO:

Nợ TK 642: 1.060.000

Có TK 152 (B): 1.060.000 = 50 x 21.200

Phương pháp LIFO:

Nợ TK 642: 1.000.000

Có TK 152 (B): 1.000.000 = 50 x 20.000

Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:

Giá trung bình của B: 20.720 = (20 .720 𝑥 200 + 0 𝑥 0) / (200 + 0)

Nợ TK 642: 1.036.000

Có TK 152 (B): 1.036.000 = 50 x 20.720

Phương pháp bình quân cuối kỳ:

Nợ TK 642: 986.000

Có TK 152 (B): 986.000 = 50 x 19.720

5. Nhập kho:

Nợ TK 152 (A):

42.700.000

= 700 x 61.000

Nợ TK 152 (B):

13.300.000

= 700 x 19.000

Nợ TK 133:

5.600.000

= (42.700.000 + 13.300.000) x 10%

Có TK 112:

61.600.000

6. Xuất kho:

Phương pháp FIFO:

Nợ TK 621: 44.890.000

Có TK 152 (A): 36.960.000 = 300 x 62.200 + 300 x 61.000

Có TK 152 (B): 7.930.000 = 150 x 21.200 + 250 x 19.000

Phương pháp LIFO:

Nợ TK 621: 44.200.000

Có TK 152 (A): 36.600.000 = 600 x 61.000

Có TK 152 (B): 7.600.000 = 400 x 19.000

Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:

Giá trung bình của A: 60.960 = (60 .850 𝑥 300 + 61.000 𝑥 700) / (300 + 700)

Giá trung bình của B: 19.300 = (20 .720 𝑥 150 + 19.000 𝑥 700) / (150 + 700)

Nợ TK 621: 44.296.000

Có TK 152 (A): 36.576.000 = 600 x 60.960

Có TK 152 (B): 7.720.000 = 400 x 19.300

Phương pháp bình quân cuối kỳ:

Nợ TK 621:

44.428.000

Có TK 152 (A):

36.540.000

= 600 x 60.900

Có TK 152 (B):

7.888.000

= 400 x 19.720

Bài 2 : Công ty kinh doanh HH tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3, có tài liệu như sau:

I. Số dư đầu tháng:

§ TK 156: 13.431.200đ (6.400 đơn vị hàng X)

§ TK 157: 840.000đ (400 đơn vị hàng X – gửi bán cho công ty B)

§ TK 131: 12.000.000đ (Chi tiết: Công ty A còn nợ 20.000.000đ, Công ty B ứng trước tiền mua hàng 8.000.000đ)

II. Trích các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:

1. Xuất kho 500 đơn vị hàng X bán cho công ty B, giá bán chưa thuế 2.800đ/đơn vị, thuế

GTGT 10%. Tiền hàng chưa thu, công ty B đã nhận được hàng.

2. Nhập kho 6.000 đơn vị hàng X mua của công ty C với giá mua chưa thuế 2.200đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán.

3. Xuất kho 2.000 đơn vị hàng X gởi bán cho công ty B.

4. Nhập kho 4.000 đơn vị hàng X mua của công ty D với giá mua chưa thuế 2.250đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.

5. Công ty B chấp nhận thanh toán số hàng gởi đi bán ở tháng trước, số lượng 400 đơn vị,

giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%.

6. Xuất kho 6.000 đơn vị hàng X gởi đi bán cho công ty A, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Sau đó nhận được hồi báo của công ty A đã nhận

được hàng, nhưng chỉ chấp nhận thanh toán 5.000 đơn vị hàng X, số còn lại do kém phẩm chất đã trả lại. Công ty HH đã cho nhập kho 1.000 đơn vị hàng X trả lại.

Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ.

Đáp án

Giá vốn bình quân cuối kỳ của hàng X: 2.173 = (13 .431 .200 + 6.000 𝑥 2.200 + 4.000 𝑥 2.250) / (6.400 + 6.00 + 4.000)

1.

Nợ TK 632: 1.086.500 = 2.173 x 500

Có TK 156: 1.086.500

Nợ TK 131:

1.540.000

Có TK 333:

140.000

Có TK 511:

1.400.000

2.

Nợ TK 156:

13.200.000

= 6.000 x 2.200

Nợ TK 133:

1.320.000

Có TK 331: 14.520.000

3.

Nợ TK 157: 4.346.000

Có TK 156: 4.346.000 = 2.173 x 2.000

4.

Nợ TK 156: 9.000.000 = 4.000 x 2.250

Nợ TK 133: 900.000

Có TK 111: 9.900.000

5.

Nợ TK 632: 840.000

Có TK 157: 840.000

Nợ TK 131:

1.276.000

Có TK 333:

116.000

Có TK 511:

1.160.000

6.

Nợ TK 157: 13.038.000

Có TK 156: 13.038.000 = 2.173 x 6.000

Nợ TK 632: 10.865.000

Có TK 157: 10.865.000 = 2.173 x 5.000

Nợ TK 156: 2.173.000 = 2.173 x 1.000

Có TK 157: 2.173.000

Nợ TK 131: 15.950.000

Có TK 333: 1.450.000

Có TK 511: 14.500.000 = 5.000 x 2.900

Bài 3: Công ty HH thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 8 có tình hình như sau:

1. Tình hình mua hàng

a. Nhận được một số hàng do công ty Minh Phước gởi đến, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 5.200 đơn vị x 28.000đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 100 đơn vị. Công ty chấp nhận thanh toán theo số thực nhận. Nếu công ty thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ lúc nhận hàng sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 2% giá thanh toán.

b. Nhập kho hàng mua đang đi đường tháng trước với giá trị 5.000.000đ (hóa đơn 662 ngày 18/07 có giá trị), số hàng còn lại so với hóa đơn bị thiếu chưa xác định nguyên nhân 1.000.000đ.

c. Nhận được chứng từ đòi tiền của công ty Hoàng Minh đề nghị thanh toán lô hàng trị giá theo hóa đơn chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt, cuối tháng hàng chưa về.

d. Số hàng mua của công ty Minh Phước, đơn vị được giảm giá 10% giá thanh toán (gồm thuế GTGT 10%) do hàng kém phẩm chất. Đơn vị đã chi tiền mặt thanh toán cho công ty Minh Phước trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán.

2. Tình hình bán hàng

a. Bán cho công ty Z thu bằng chuyển khoản giá bán chưa thuế là 28.000.000đ, thuế

GTGT là 10%, đã nhận giấy báo có của ngân hàng, giá thực tế hàng xuất kho

22.000.000đ.

b. Xuất bán chịu cho công ty Q một lô hàng trị giá bán chưa thuế là 40.000.000đ, thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận, nếu công ty Q thanh toán trước thời hạn sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá thanh toán, giá thực tế xuất bán 31.500.000đ.

c. Nhận được hồi báo của công ty Tân Thành trả lại một số hàng hóa đã mua ở tháng trước, hàng đã nhập kho với giá là 10.000.000đ, đã chi tiền mặt trả lại theo giá bán chưa thuế là 11.000.000đ, thuế GTGT 10%.

Yêu cầu: Tính toán và trình bày các bút toán ghi sổ.

Trình bày các sổ chi tiết và số cái của các TK hàng tồn kho.

Đáp án

1. Tình hình mua hàng:

a.

Nợ TK 156:

142.800.000

= 5.100 x 28.000

Nợ TK 133:

14.280.000

Có TK 331: 157.080.000

b.

Nợ TK 156: 4.000.000

Nợ TK 1381: 1.000.000

Có TK 151: 5.000.000

c.

Nợ TK 151: 20.000.000

Nợ TK 133: 2.000.000

Có TK 111: 22.000.000

d.

Nợ TK 331:

15.708.000

= 157.080.000 x 10%

Có TK 133:

1.428.000

= 14.280.000 x 10%

Có TK 156:

14.280.000

= 142.800.000 x 10%

Nợ TK 331: 141.372.000 = 157.080.000 – 15.708.000

Có TK 111: 138.544.560

Có TK 515: 2.827.440 = (157.080.000 – 15.708.000) x 2%

2. Tình hình bán hàng:

a.

Nợ TK 632: 22.000.000

Có TK 156: 22.000.000

Nợ TK 112:

30.800.000

Có TK 333:

2.800.000

Có TK 511:

28.000.000

b.

Nợ TK 632: 31.500.000

Có TK 156: 31.500.000

Nợ TK 131:

44.000.000

Có TK 333:

4.000.000

Có TK 511:

40.000.000

Nếu công ty Q thanh toán tiền trước hạn để được hưởng chiết khấu

Nợ TK 635:

880.000

= 44.000.000 x 2%

Nợ TK 111:

43.120.000

Có TK 131:

44.000.000

c.

Nợ TK 156: 10.000.000

Có TK 632: 10.000.000

Nợ TK 531:

11.000.000

Nợ TK 333:

1.100.000

Có TK 111:

12.100.000

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156 CỦA CÔNG TY HH

(Đơn vị tính: đồng)

Chứng từ

Diễn giải

Tài khoản

đối ứng

Số tiền

Ngày

Số

Nợ

Số dư đầu tháng

X

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Nhận hàng cty Minh Phước Nhập kho hàng đang đi đường Giảm giá hàng bán cty Minh Phước

Bán hàng cho cty Z Bán chịu cho cty Q

Nhận lại hàng bị trả từ cty Tân Thành

331

151

331

632

632

632

142.800.000

4.000.000

10.000.000

14.280.000

22.000.000

31.500.000

Cộng số dư trong tháng

156.800.000

67.780.000

Số dư cuối tháng

X

Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải

Bài 1: Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử Hồng Phú xuất bán một lô hàng nồi cơm điện với giá bán 800.000 đ/cái với số lượng là 5.000 cái. Để khuyến mãi nhân dịp khai trương cửa hàng quyết định giảm giá bán đi 5%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu?

Giải:

Giá tính thuế của một nồi cơm điện:

800.000 – (800.000 x 0.05) = 760.000 đ.

Giá tính thuế của lô hàng 5.000 cái:

760.000 x 5.000 = 3.800 tr.đ.

Vậy giá tính thuế của cả lô hàng này là 3.800.000.000 đồng.

Bài 2: DN thương mại Hồng Hà có tài liệu như sau :

DN sản xuất 4 sp A,B,C,D và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :

Giá mua chưa thuế SP A : 9000 đ/sp, sp B 15.000 đ/sp, sp C 20.000 đ/sp, sp D 25.000 đ/sp. Với thuế suất thuế GTGT sp A 5%, sp B 10%,sp C 5%, sp D 0 %

Giá bán chưa thuế SP A : 15.000 đ/sp, sp B 20.000 đ/sp, sp C 30.000 đ/sp, sp D 35.000 đ/sp. Thuế suất là 10 % trên mỗi mặt hàng. Hãy tính thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng

SP`

Giá mua chưa thuế GTGT

Thuế GTGT đầu vào

Tổng giá mua phải thanh toán

Giá bán chưa thuế GTGT

Thuế GTGT đầu ra

Tổng giá bán

Thuế phải nộp

Thuế suất

Thuế khấu trừ

Thuế suất

Thuế nộp

X

1

2

3=1*2

4=1+3

5

6

7=5*6

8=5+7

9=7-3

A

9 000

0,05

450

9 450

15 000

0,1

1 500

16 500

1 050

B

15 000

0,1

1500

16 500

20 000

0,1

2 000

22 000

500

C

20 000

0,05

1000

21 000

30 000

0,1

3 000

33 000

2000

D

25 000

0

0

25 000

35 000

0,1

3 500

38 500

3 500

Bài 3

• Trong tháng 12/2009 tại một DN SX hàng tiêu dùng có các số liệu sau:

I - Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng

1. Để sử dụng cho việc SX sp A:

a. Mua từ cty X 15.000 kg nguyên liệu với giá chưa thuế GTGT là 70.000đ/kg

b. Mua từ cty Y căn cứ theo hóa đơn GTGT thì tiền thuế GTGT là 370.000đ

c. Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng trị giá hàng hóa, dich vụ mua vào là 500.000.000đ

2. Để sử đụnh cho việc SX sp B:

a. Mua từ cty M: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu

b. Mua từ cty N: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT là 330 triệu

c. Tập hợp các hóa đơm bán hàng trong tháng: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào là 350 triệu

3. Để sử dụng chung cho SX 2 sp A và B thì tập hợp các hóa đơn GTGT, trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 510 triệu

Tính thuế GTGT của DN phải nộp trong tháng.

I. Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng:

1. Để sản xuất cho sản phẩm A:

Mua từ công ty X => thuế phải nộp là

15000 x 70000 x 10% =105000000( đồng)

Mua từ công ty Y => Thuế GTGT phải nộp : 370000000(đòng)

Tập hợp hóa đơn=> thuế GTGT phải nộp là:

500000000x 10%= 50000000( đồng)

Tổng GTGT vào của sản phẩm A là:

105 + 137 +50 =525 (triệu)

2. Để sản xuất sản phẩm B:

a. Mua từ công ty M => thuế phải nộp là:

120 x 10%= 12(triệu)

b. Mua từ công ty N => thuế phải nộp là:

Giá tính thuế : = 300( triệu)

=>Thuế GTGT phải nộp : 300 x 10% = 30 (triệu)

c. Tập hợp hóa đơn=> thuế GTGT phải nộp là:

120 x 10% = 35 (triệu)

=>Tổng GTGT vào của sản phẩm B là:

12 +30+ 35 = 77 (triệu)

3. Dùng chung cho cả sản phẩm A và B l=> thuế GTGT phải nộp là?

510 x 10%= 51(triệu )

Vậy tổng thuế GTGT vào = 525 + 77 +51= 653 ( triệu)

II. Tiêu thụ trong tháng :

1. Sản phẩm A:

a. Thuế GTGT ra phải nộp là:

120000x 130000x 10%= 1560000000( đồng)

b. Trực tiếp xuất khẩu => GTGT ra =0

c. Bán cho DN chế suất => GTGT =0

=>

2. Sản phẩm B

a.Bán cho các đại lý bán lẻ

Giá tính thuế GTGT =

Thuế GTGT phải nộp là:

60000x 120000x 10%= 720( triệu)

b. Bán cho công ty XNK:

Giá tính thuế GTGT =

=>Thuế GTGT phải nộp là:

136363,64 x 5000x10%= 68181818,18(đồng)

Tổng thuế GTGT ra phải nộp của sản phẩm B là 788181818,2 ( Đồng)

Tổng thuế GTGT đầu ra của DN là:

1560000000+788181818,2=2348181818 ( Đồng)

Vạy thuế GTGT của DN phải nộp là:

GTGTp= GTGTr – GTGTv

= 2348181818 – 653000000= 1695181818 (Đồng)

Bài 4:

Trong kỳ tính thuế, công ty Imexco VN có các tài liệu sau:

• Xuất khẩu 15.000 sp X, giá FOB của 1 đơn vị sản phẩm là 5 USD. Thuế GTGT đầu vào của số sp trên tập hợp từ các hóa đơn mua vào là 24 tr.đ

• Nhận ủy thác XNK 1 lô thiết bị đồng bộ thuộc loại trong nước chưa sx được dùng làm TSCĐ cho dự án đầu tư cảu DN bị tính theo giá CIF là 20 triệu USD, toàn bộ lô hàng này được miễn thuế NK. Hoa hồng ủy thác là 5% tính trên giá CIF

• NK 500 sp Y, trị giá lô hàng trên hợp đồng ngoại thương và các hóa đơn chứng từ là 10.00 USD. Trong tháng cty đã tiêu thụ hết số hàng này với doanh thu chưa thuế là 180 tr.đ

Yêu cầu:

1. Xác định xem đơn vị trên phải nộp những loại thuế gì cho cơ quan nào, với số lượng bao nhiêu?

Biết: Thuế suất thuế XK sp X là 6%

Thuế suất thuế NK sp Y là 50%

Thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng ủy thác là 10%

Tỷ giá 1USD = 19.000 đ

2. Giả sửa trong quá trình bốc xếp ở khu vực Hải quan cửa khẩu, số hàng Y nói trên bị va đập và hư hỏng. Giá trị thiệt hại là 3000 USD, đã được Vinacontrol giám định và xác nhận, cơ quan thuế chấp nhận, cho giảm thuế và đơn vị vẫn bán được toàn bộ lô hàng với doanh thu như cũ. Hãy tính lại số thuế cty phải nộp?

Bài làm

1.

* Thuế XK phải nộp cho 15.000 spX là:

(15.000 x 5 x 19.000) x 0,06 = 85,5 tr.đ

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho số sp X là 24 tr.đ

* Thuế GTGT tính cho hoa hồng ủy thác :

(20.000.000 x 0,05 x 19.000) x 0,1 = 1.900 tr.đ

Thuế GTGT đầu vào phải nộp cho lô hàng XNK:

(20.000.000 x 19.000) x 0,1 = 38.000 tr.đ

* Thuế NK của 500 sp Y là:

(10.000 x 19.000) x 0,5 = 95 tr.đ

Thuế GTGT của 500 sp Y nhập khẩu:

(10.000 x 19.000 + 95.000.000) x 0,1 = 28,5 tr.đ

Thuế GTGT đầu ra của 500 sp Y:

180.000.000 x 0,1 = 18 tr.đ

Vậy thuế XK phải nộp: 85,5 tr.đ

Thuế NK phải nộp: 95 tr.đ

Thuế GTGT phải nộp: (1900 + 38.000 + 28,5 + 18) – 24 = 39.922,5 tr.đ

2.

Do số hàng Y bị hư hỏng có giá trị thiệt hại 3000 USD nên:

Thuế NK tính cho lô hàng Y:

[(10.000 – 3000) x 19.000] x 0,5 = 66,5 tr.đ

Thuế GTGT của lô hàng Y nhập khẩu:

[(10.000 – 3000) x 19.000 + 66.500.000] x 0,1 = 19,95 tr.đ

Thuế GTGT đầu ra của lô hàng Y:

180.000.000 x 0,1 = 18 tr.đ

Vậy Thuế NK phải nộp: 66,5 tr.đ

Thuế GTGT phải nộp: (1900 + 38.000 + 19,95 + 18) – 24 = 30.913,95 tr.đ