59
BS HUỲNH THỊ MINH TÂM 2012

Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

BS HUỲNH THỊ MINH TÂM 2012

Page 2: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

BS.CKI HUỲNH THỊ MINH TÂMKHOA ĐIỀU DƯỠNG

TRƯỜNG TRUNG CẤP ÂUViỆT

www.auviet.edu.vn

Page 3: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

MỤC TIÊU.

1. Nêu được đặc điểm giải phẩu và sinh lý của hệ tiết niệu.

2. Nêu các đặc điểm riêng biệt của hệ hệ tuần hoàn, tiêu hóa và hệ tạo máu.

3. Nêu được các đặc điểm về giải phẩu và sinh lý của hệ da, cơ, hô hấp.

Page 4: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẨUVÀ SINH LÝ Ở TRẺ EM

Page 5: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

1. DA TRẺ EM1.1 Đặc điểm cấu tạo Sau đẻ trên da trẻ có một lớp chất

gây màu trắng xám, lớp này có tác dụng bảo vệ da .

Da trẻ em mềm mại, mỏng, xốp, có nhiều nước, nhiều mao mạch,

Các sợi cơ đàn hồi phát triển ít. Tuyến mồ hôi trong 3- 4 tháng đầu

phát triển nhưng chưa hoạt động.

Page 6: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

Lớp mỡ dưới dađược hình thành từ tháng thứ 7 – 8

bào thai Trẻ đẻ non lớp mỡ dưới da mỏng.

Bề dày của lớp mỡ dưới da theo lứa tuổi: 3 – 6 tháng: dày 6 – 7 mm 1 tuổi dày : 10 – 12 mm 7 – 10 tuổi : là 7 mm 11 – 15 tuổi : là 8 mm

Page 7: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

1.2 Đặc điểm sinh lý Chức năng bảo vệ: Chức năng bài tiết: Chức năng điều nhiệt: Chức năng chuyển hóa dinh dưỡng.

Page 8: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

Chức năng của da:Chức năng bảo vệ: da trẻ mỏng dễ bị xây

xác, tổn thương và nhiễm khuẩn.Chức năng bài tiết: sự mất nước qua da

lớn hơn người lớn.Chức năng điều nhiệt: da trẻ điều hòa

nhiệt độ kém dễ bị phản ứng bởi thời tiết nóng lạnh

Chức năng chuyển hóa dinh dưỡng.tham gia chuyển hóa nước, dưới tác dụng của tia cực tím hấp thu tiền vitamin D ở da trở thành vitamin D.

Page 9: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

2. HỆ CƠ.2.1 Đặc điểmcấu tạo Ở trẻ mới đẻ hệ cơ chiếm 23 % cân

nặng cơ thể. Cơ của trẻ phát triển dần đến tuổi

trưởng thành chiếm 42 % trọng lượng cơ thể.

Sợi cơ mảnh, thành phần cơ có nhiều nước, ít đạm, ít mỡ Vì vậy khi bị tiêu chảy trẻ dễ mất nước nặng và sút cân nhanh.

Page 10: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

2.2 Đặc điểm về phát triển cơ

Trong những tháng đầu sau đẻ trẻ có hiện tượng tăng trương lực cơ sinh lý.

Cơ phát triển không đồng đều, các cơ lớn như cơ đùi, cơ mông và cơ cánh tay, cơ vai … phát triển trước.

Các cơ nhỏ như cơ bàn tay, cơ ngón tay … phát triển sau.

Page 11: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

3. BỘ MÁY TUẦN HOÀN:3.1 Vòng tuần hoàn nhau.

Khi thai nhi từ cuối tháng 2, vòng tuần hoàn nhau thai được hình thành và tiếp tục phát triển.

Trong bào thai phổi chưa hoạt động.

Page 12: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

Sự trao đổi oxygen được thực hiện ở nhau.

Vòng tuần hoàn nhau thai là không phân chia rõ đại tuần hoàn và tiểu tuần hoàn máu tĩnh mạch.

Page 13: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

3. BỘ MÁY TUẦN HOÀN:3.2. Sau khi sanh

Ngay sau khi sanh, trẻ bắt đầu thở bằng phổi. Sau khi cắt rốn vòng tuần hoàn nhau thai

ngừng hoạt động. Vòng tuần hoàn chính thức hoạt động, tiểu

tuần hoàn tách biệt khỏi đại tuần hoàn Lúc này lỗ bầu dục (lỗ botal) ở vách ngăn liên nhĩ và ống động mạch nối giữa động mạch chủ và động mạch phổi đóng lại, tách biệt rõ máu động mạch với máu tĩnh mạch.

Page 14: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

3. BỘ MÁY TUẦN HOÀN:3.2. Sau khi sanh

Ngay sau khi sanh, trẻ bắt đầu thở bằng phổi.

Sau khi cắt rốn vòng tuần hoàn nhau thai ngừng hoạt động.

Vòng tuần hoàn chính thức hoạt động, tiểu tuần hoàn tách biệt khỏi đại tuần hoàn

Page 15: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

Lúc này lỗ bầu dục (lỗ botal) ở vách ngăn liên nhĩ và ống động mạch nối giữa động mạch chủ và động mạch phổi đóng lại, tách biệt rõ máu động mạch với máu tĩnh mạch.

Page 16: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

3.2 Tim Do cơ hoành ở cao nên tim của trẻ

trong những tháng đầu nằm ngang. Đến gần một tuổi, hoặc lúc biết đi,

tim ở tư thế chéo nghiêng và đến gần 4 tuổi do phát triển của phổi và lồng ngực tim ở tư thế giống người lớn.

Tiếng tim trẻ sơ sinh nhanh đều như tiếng tích tắc đồng hồ, trong thì tâm trương và tâm thu như nhau.

Page 17: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

3.3. Mạch. Trẻ càng nhỏ mạch càng nhanh và dễ

thay đổi khi trẻ khóc, sốt cao, sợ hãi, gắng sức…vì vậy tốt nhất nên đếm mạch khi trẻ ngủ hoặc nằm yên tĩnh.

Mạch trẻ sơ sinh : 140 lần /phút. Mạch trẻ 1 tuổi : 120 lần/ phút . Mạch trẻ 5 tuổi : 100 lần /phút; Mạch trẻ 7 tuổi : 90 lần/ phút, Mạch trẻ 15 tuổi : 80 lần / phút.

Page 18: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

3.4 Huyết áp:HA động mạch ở trẻ thấp hơn người

lớn vì sức bóp của tim yếu, lòng mạch

máu rộng hơn và đàn hồi tốt hơn, sức co cua mạch yêu yếu đưa đến

sức cản ngoại biên yếu làm cho huyết áp giảm.

HA trẻ em tăng dần theo tuổi:

Page 19: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

ChỈ số Huyết áp:TRẺ SƠ SINH

TRẺ I TUỔI

HA tâm thu 65 – 75 mmHg,

HA tâm thu 90 – 100 mmHg.

HA tâm trương 34 – 64 mmHg

HA tâm trương 55 - 60 mmHg.

Page 20: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

Công thức tính HA trung bình ở trẻ em.HA tâm thu = 80 mmHg + 2n

( n là số năm tuổi)HA tâm trương = 1/2 - 2/3 HA tâm thu.

Page 21: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

3.5. Khối lượng máu tuần hoàn.Khối lượng máu tuần hoàn cho 1 kg cơ thể ở trẻ em lớn hơn người lớn.

Sơ sinh : 110 - 150 ml/kg.Dưới 1 tuổi : 75 - 100 ml/kgTừ 1 tuổi trở lên : 50 - 90 ml/kg

Page 22: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

4. HỆ XƯƠNGPhát triển kém hầu hết là sụn.Nhiều nước, ít muối, càng lớn lượng nước

càng giảm, lượng muối khoáng tăng lên. Vì vậy xương của trẻ em mềm dễ gảy

xương ( gảy kiểu cành cây tươi) .Quá trình hình thành và phát triển cho

đến 20 – 25 tuổi mới kết thúc.Dựa vào điểm cốt hóa để xác định tuổi

xương và đánh giá sự phát triển của cơ thể trẻ.

Page 23: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

5.BỘ MÁY HÔ HẤP.5.1 Đường dẫn khí (thanh quản, phế quản, khí quản):

Thanh quản: ngắn, hẹp, các tế bào tiết nhày chưa phát triển

hoàn chỉnh .Trẻ < 1 tuổi ít bị viêm Amidan do chưa

phát triển,Từ 4 – 10 tuổi Amidan phát triển mạnh

nên dễ bị viêm.Vùng vòm họng có vòi Eustache thông

với tai giữa nên khi có viêm ở đường hô hấp cũng dễ làm viêm tai giữa.

Sụn mền và mỏng nên dễ bị viêm, dễ bị xẹp và co thắt gây khó thở.

Page 24: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

5.BỘ MÁY HÔ HẤP.5.1 Đường dẫn khí (thanh quản, phế quản, khí quản):

Thanh quản: ngắn, hẹp,

các tế bào tiết nhày chưa phát triển hoàn chỉnh .

Trẻ < 1 tuổi ít bị viêm Amidan do chưa phát triển,

Từ 4 – 10 tuổi Amidan phát triển mạnh nên dễ bị viêm.

Page 25: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

5.BỘ MÁY HÔ HẤP (tt).5.1 Đường dẫn khí (thanh quản, phế quản, khí quản):Vùng vòm họng

có vòi Eustache thông với tai giữa nên khi có viêm ở đường hô hấp cũng dễ làm viêm tai giữa.

Sụn mền và mỏng nên dễ bị viêm, dễ bị xẹp và co thắt gây khó thở.

Page 26: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em
Page 27: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

5.1 Đường dẫn khí (khí quản, phế quản):Khí quản:

ngắn, hẹp, chiều dài = 1/3 khí quản người lớn, sụn mềm, mô đàn hồi ít, niêm mạc ít tiết nhầy, đễ bị viêm và khi viêm dễ bị xẹp.

Phế quản: Sự phân chia nhánh phế quản chưa

nhiều, phế quản bên phải gần như thẳng nên dị vật hay vào bên phải hơn.

Mô đàn hồi chưa phát triển nên khi viêm dễ bị xẹp phổi gây khó thở.

Page 28: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

5.2 Phổi Số lượng phế nang ít bằng 1/10 số lượng

phế nang của người lớn Đường kính phế quản nhỏ dễ bị thiếu oxy,

tính đàn hồi kém dễ bị xẹp phối.

Page 29: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

5.2. Phổi. Số lượng phế

nang ít bằng 1/10 số lượng phế nang của người lớn

Đường kính phế quản nhỏ dễ bị thiếu oxy, tính đàn hồi kém dễ bị xẹp phối.

Page 30: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

5.3 Lồng ngực và cơ hô hấp:Lồng ngực ngắn,

ít dãn nở, trẻ thở kiểu bụng.

Đề phòng dị vật, thức ăn và chất nôn ói lọt vào đường thở. Khi trẻ nôn ói cho trẻ nằm đầu nghiêng một bên.

Page 31: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

HỆ TIEU HÓA.

Page 32: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

6 . BỘ MÁY TIÊU HÓA.6.1 Miệng:Hốc miệng nhỏ, niêm mạc miệng khô vì

chưa tiết nhiều nước bọt do vậy dễ bị nhiễm khuẩn.

Tháng thứ 3 – 4 tuyến nước bọt mới phát triển.

Đến tháng thứ 6 nước bọt mới tiết nhiều do kích thích của mầm răng, trong nước bọt có men amylase, maltase … hoạt tính của men tăng dần theo lứa tuổi.

Page 33: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

6.2 Răng:

Từ tháng thứ 6 mọc răng sữa, đến 5 – 6 tuổi trẻ bắt đầu thay răng sữa bằng răng vĩnh viễn.

Khi trẻ biết nhai nên dạy cho trẻ nhai kỹ để thức ăn dễ tiêu hóa và xương hàm phát triển tốt.

Dạy cho trẻ thở bằng mũi.

Page 34: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

6.3. Thực quảnThực quản ngắn, vách mỏng, các cơ và mô đàn hồi chưa phát triển .

Chiều dài thực quản ở trẻ sơ sinh 10 – 12 cm và tăng dần theo độ tuổi, tính từ răng, tâm vị, dạ dày.

Page 35: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

6.4 Dạ dày Dạ dày của trẻ nhỏ nằm ngang.

Khi trẻ lớn lên thì dạ dày đứng dọc như trẻ lớn và người lớn.

Các cơ phát triển yếu, nhất là cơ tâm vị nên trẻ dễ bị nôn trớ sau khi ăn.

Dung tích dạ dày ở trẻ sơ sinh từ 30 – 35 ml; trẻ 3 tháng = 100 ml; trẻ 1 tuổi 250ml.

Page 36: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

6.4 Dạ dày : - Khả năng hấp thu:

Thành phần dịch vị gần giống người lớn nhưng số lượng ít hơn.

Nếu trẻ bú sữa mẹ thì 25 % sữa mẹ được hấp thu ở dạ dày.

Nếu trẻ ăn sữa bò thì dạ dày chỉ hấp thu được một số ít đường, muối khoáng, một phần đạm và nước đã hòa tan.Còn lại phần lớn sữa bò phải đi vào ruột để tiêu hóa.

Page 37: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

6.5 Ruột Niêm mạc ruột có nhiều nếp nhăn, nhiều

lông, nhiều mạch máu, do đó dễ hấp thu nhưng cũng dễ cho vi khuẩn xâm nhập.

Mạc treo ruột khá dài nên cũng dễ bị xoắn ruột, manh tràng ngắn, di động nên vị trí ruột thừa không cố định.

Trực tràng dài, tổ chức mỡ còn lỏng lẻo nên dễ bị sa ruột (khi bị kiết lỵ hoặc bệnh ho gà).

Page 38: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

6.5 Ruột (tt):

Ruột thừa ở vị trí không nhất định, do vậy chẩn đoán VRT ở trẻ nhỏ rất khó.

Men tiêu hóa tương đương người lớn nhưng hoạt tính yếu hơn.

Trong 24 giờ đầu sau khi sinh, dạ dày và ruột hầu như không có vi khuẩn. Chỉ 8 giờ sau đẻ ruột đã có vi khuẩn từ bên ngoài vào qua miệng, trực tràng.

Vi khuẩn trong ruột tham gia tổng hợp các vitamin B, K… và tiêu hóa các chất. Khi bị rối loạn sẽ gây rối loạn hấp thu.

Page 39: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

6.6. Phân:

Phân su có từ tháng thứ 4 của bào thai. Sau đẻ từ 36 – 48 giờ trẻ bài tiết phân su. Phân su màu xanh thẩm, không mùi gồm có tế bào thượng bì bilirubin, cholesterol, mỡ, acid béo và không có vi khuẩn, số lượng 60 – 90 g.

Phân trẻ bú mẹ có màu vàng, mùi chua sền sệt, sau khi sanh mỗi ngày trẻ ỉa 4 – 5 đến 7 lần, sau đó giảm xuống 2 – 3 lần , cuối năn còn 1 – 2 lần.

Phân trẻ bú sữa bò màu vàng nhạt, phân đặc, dẻo, nặng mùi hơn và số lần đi cầu ít hơn nhưng số lượng nhiều hơn trẻ bú mẹ.

Page 40: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

6.7. Gan:

Gan trẻ sơ sinh chiếm 4,5% trọng lượng cơ thể ( người lớn 2% trọng lượng cơ thể).

Dễ di động. Thùy trái to hơn thùy phải.Trẻ dưới 1 tuổi bờ dưới gan dưới bờ sườn 1 –

2 cm.Tổ chức gan có nhiều mạch máu và chưa ổn

định vì vậy dễ bị thoái hóa khi bị bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm độc.

Về chức năng gan của trẻ, đến 8 tuổi mới tương đương gan người lớn.

Page 41: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

7. BỘ MÁY TIẾT NIỆU.7.1 Đặc điểm về giải phẩu:

a. Thận và đài bể thận, niệu quản.Thận trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có các thùy

nên nhìn ngoài thấy nhiều múi.Thận trẻ em dễ di động vì tổ chức mỡ

chung quanh thận chưa phát triển.Mỗi thận có từ 10 - 12 đài thận tạo thành

một góc vuông, trẻ lớn thành gốc tù. Hình dáng đài bể thận thay đổi theo lứa tuổi do nhu động co bóp để tiết nước tiểu.

Niệu quản trẻ sơ sinh tương đối dài nên dễ bị gấp hoặc xoắn.

Page 42: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

b.Bàng quang:

Tổ chức mô và cơ đàn hồi chưa kiện toàn, bàng quang ở trẻ nhỏ nằm cao hơn người lớn nên có thể sờ cầu bàng quang hơn.

Dung tích bàng quang lớn dần theo tuổi và số lần đi tiểu ít đi.Trẻ sơ sinh : 30 – 80 mlTrẻ bú mẹ : 60 – 100 mlTrẻ 6 tuổi : 100 – 250 ml.Trẻ 10 tuổi : 150 - 350 ml.Trẻ 15 tuổi : 200 – 400 ml.

Page 43: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

c. Niệu đạo:

Do bàng quang nằm cao nên niệu đạo của trẻ em hơi dài.

Niệu đạo dài ra dần theo lứa tuổi: trẻ gái từ 2 – 4 cm, trẻ trai từ 6 – 15 cm.

Niệu đạo trẻ gái thẳng và ngắn hơn trẻ trai nên dễ bị nhiểm khuẩn ngược dòng hơn.

Page 44: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

7.2 Đặc điểm về sinh lý:1. Chức năng thận:

Chức năng lọc của cầu thận ở trẻ sơ sinh, chỉ đạt khoảng ¼ trị số trung bình so với trẻ lớn.

Độ thanh thải PAH ( Para – aminohippurat) ở trẻ bú mẹ tính theo diện tích da còn thấp. Đến 2 tuổi mới đạt trị số như trẻ lớn và người lớn.

Khả năng cô đặc nước tiểu ở trẻ nhỏ, đặc biệt là trẻ sơ sinh kém. Tỷ trọng nước tiểu cũng rất thấp. Khi bị mất nước thì trẻ sơ sinh và trẻ còn bú không thể cô đặc nước tiểu như trẻ lớn.

Page 45: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

Số lần đi tiểu Số lần đi tiểu của trẻ em giảm dần theo lứa tuổi,

do tăng dần dung tích bàng quang. Trẻ 1- 2 ngày tuổi, đi tiểu : 2 – 6 lần/ngày Trẻ 3- 10 ngày , đi tiểu : 20- 25 lần / ngày Trẻ 10 – 2 tháng, đi tiểu : 18 – 20 lần/ngày Trẻ từ 2 tháng – 1 tuổi : 15 – 20 lần/ngày Trẻ từ 3 – 5 tuổi, đi tiểu : 8 – 10 lần/ngày Trẻ từ 5 – 8 tuổi : 7 – 8 lần/ngày Trẻ từ 8 – 15 tuổi : 5 – 6 lần/ngày

Page 46: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

8. THẦN KINH.8.1. Não:Não phát triển mạnh ở tuổi dậy thì và đến 35

tuổi bắt đầu thoái hóa.Từ 3- 5 tuổi hấp thu nhiều từ môi trường giáo

dục và tạo thành cá tính, cá tính của trẻ được giữ lại 60 – 70 % lúc trưởng thành.

Não trẻ em có 14 tỉ tế bào, sự phân biệt chất xám và chất trắng chưa rõ (đến 8 tuổi mới rõ).

Page 47: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

8.1. Não(tt)Não ở trẻ chưa biệt hóa, lưới mao mạch

tăng nhiều có nhiều đạm và nước (dễ bị nhiễm khuẩn não, màng não).

Phản ứng võ não có tính chất lan tỏa, kích thích một vùng thì lan nhanh sang vùng khác.

Võ não chưa biệt hóa nên chưa chỉ huy vùng dưới võ.

Page 48: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

8.2. Tiểu nãoTrẻ từ 10 – 12 tháng tiểu não mới phát triển

tốt điều hòa được sự vận động và thăng bằng của cơ thể.

8.3. Tủy sống:Có 60 – 100 ml dịch não tủy ( người lớn có

150 – 200 ml)Khi chọc dịch não tũy không được lấy 1/10

dịch não tủy.

Page 49: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

8. 4 Thần kinh thực vật:1. Hệ giao cảm.2. Hệ đối giao cảm.

Trẻ nhỏ dưới một tuổi hệ giao cảm hoạt động mạnh hơn hệ đối giao cảm, trẻ lớn thì đối giao cảm mạnh hơn giao cảm (ở người lớn thì cân bằng).

Page 50: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

9. ĐẶC ĐIỂM VỀ MÁU.9.1 Sự tạo máu sau sanhTrẻ sanh đủ tháng, tủy xương là cơ quan sinh

ra tế bào máu. Ở trẻ nhỏ tất cả tủy xương đều hoạt động

sinh máu.Từ 4 tuổi trở lên hoạt động tạo máu chủ yếu

tập trung ở đầu xương dài và xương dẹt như xương sườn, xương chậu, xương ức, xương sọ, xương bả vai, xương đòn và xương cốt sống.

Page 51: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

9.1 Sự tạo máu sau sanh(tt) Sự tạo máu ở trẻ tuy mạnh nhưng chưa ổn định, vì vậy khi trẻ bị bệnh ở ngoài cơ quan tạo máu cũng có thể ảnh hưởng đến sự tạo máu. Đồng thời các cơ quan tạo máu cũng dễ bị loạn sản khi bị bệnh về máu hoặc cơ quan tạo máu. Khi đó gan, lách, hạch thường to lên.

Page 52: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

9.2 Đặc điểm máu ngoại biên. 1. Hồng cầuTrẻ mới sinh đẻ đủ tháng số lượng hồng cầu

rất cao từ 4.5 đến 6.0 x 1012/l .Từ ngày thứ 2 – 3 sau sanh hồng cầu bị vỡ

một số và xuất hiện vàng da sinh lý. Đến cuối thời kỳ sơ sinh hồng cầu còn khoảng 4.0 – 4.5 x 1012/l

Trẻ từ 1 tuổi, nhất là 6 – 12 tháng số lượng hồng cầu giảm xuống một chút do trẻ lớn nhanh nhưng sự tạo máu không đáp ứng đủ.

Trẻ trên 1 tuổi hồng cầu ổn định dần. Từ 2 tuổi trở lên số lượng hồng cầu 4.0 x 1012/l.

Page 53: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

2 Huyết sắc tốTrẻ mới đẻ số lượng huyết sắc tố (HST) cao 170 – 190 g /l

< 1 tuổi HST giảm còn 100 – 120 g /l.

Từ 1 tuổi trở lên HST tăng dần và đến 3 tuổi ổn định ở mức 130 – 140 g /l.

Page 54: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

3 Bạch cầu:

Trẻ mới sinh số lượng bạch cầu (BC) cao thay đổi từ 10 – 30 x 109/l.

Sau 24 – 48 giờ số lượng BC giảm dần và đến ngày thứ 7 – 15 thì BC giảm xuống còn 10 – 12 x 109/l.

< 1 tuổi số lượng BC trung bình là 11 x 109/l.1 tuổi trở lên số lương BC từ 6 – 8 x 109/l.Công thức bạch cầu thay đổi theo lứa tuổi.

Page 55: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

Công thức bạch cầu thay đổi theo lứa tuổiTrẻ sơ sinh BC đa nhân trung tính chiếm 45 –

65 %, dưới 1 tuổi rất thấp 30 - 40 %. Trên 1 tuổi tăng dần, đến 6 tuổi đạt 50 – 60%.

BC lympho khi mới đẻ 20 – 30 %, khi 1 tuổi cao 40 – 60 %, trên 1 tuổi giảm dần còn 20 – 30 % giống người lớn.

Page 56: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

4.Tiểu cầuSố lượng tiểu cầu ít thay đổi.

Trẻ Sơ sinh: SL tiểu cầu từ 100 – 400 x 109/l.

Ngoài tuổi sơ sinh số lượng tiểu cầu giống người lớn 150 – 300 x 109/l

Page 57: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

1.Câu hỏi ngỏ ngắn1.1 Sau đẻ trên da trẻ có một lớp …A …… màu

trắng xám.A……………………………………………

1.2 Mạc treo ruột của trẻ nhỏ dài nên dễ bị ...…A…, manh tràng di động nên vị trí …B…. A……………………………………………

B……………………………………………

Page 58: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

2. Chọn câu trả lời đúng nhất2.1 Mạch bình thường của trẻ sơ sinh là:

90 lần /phút.100 lần/ phút120 – 125 lần/phút140 – 160 lần/phút.Không phải các câu trên.

Page 59: Bai 2. đặc điểm giải phẩu và sinh lý trẻ em

2. Chọn câu trả lời đúng nhất2.1 Mạch bình thường của trẻ 15 tuổi là: 80 lần /phút.100 lần/ phút120 – 125 lần/phút140 – 160 lần/phút.Không phải các câu trên./.