100
GIẢI PHẨU ĐẦU – MẶT - CỔ

Giải phẩu đầu – mặt cổ

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

GIẢI PHẨU ĐẦU – MẶT - CỔ

Page 2: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

MỤC TIÊU

• Biết được một số cơ vùng đầu mặt cổ và chức năng

• Biết được động mạch chính chi phối vùng đầu mặt cổ

• Biết được thần kinh chi phối vùng đầu mặt cổ

Page 3: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

1. Đại cương

Phần mềm ngoài sọ ở đầu gồm có da đầu, cơ và mạc. Có 2 nhóm cơ chính:

- Cơ mặt.- Cơ nhai

Ngoài ra còn các cơ của các cơ quan như cơ của cơ quan thị giác, cơ quan thính giác...

Page 4: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

GPH. CƠ ĐẦU-MẶT-CỔ

Các cơ mặt

Các cơ nhai

Các cơ cổ trước-bên Các cơ cổ bên

Các cơ trên móng

Các cơ dưới móng

Các cơ trước sống

Các cơ bên sốngCác cơ lưng-gáy

Page 5: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Các cơ mặt

Các cơ trên sọ

Các cơ bám quanh mắt

Các cơ bám quanh tai

Các cơ bám quanh mũi

Các cơ bám quanh miệng

Page 6: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Các cơ trên sọCơ chẩm - trán

Cơ thái dương-đỉnh

Cơ trán

Cơ chẩm

Mạc trên sọ

Page 7: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Các cơ bám quanh tai

Trên tai trên Trên tai trước

Trên tai sau

Page 8: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Các cơ bám quanh mũi

Cơ mảnh khảnh

Cơ mũi

Cơ hạ vách mũi

Page 9: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Các cơ bám quanh mũi

Cơ mảnh khảnh

Cơ mũi

Cơ hạ vách mũi (nằm sâu dưới cơ vòng miệng)

Page 10: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Các cơ bám quanh miệngCơ nâng môi trên-cánh mũi

Cơ nâng môi trên Cơ nâng góc miệng

Cơ gò má bé

Cơ gò má lớn

Cơ cười

Cơ hạ góc miệngCơ hạ môi dưới

Cơ cằmCơ ngang cằm

Cơ mút

Cơ vòng miệng

Page 11: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Các cơ mặt

Mạc trên sọ

Cơ trán

Cơ thang

Cơ thái duơng

Cơ cắnCơ ức-đòn-chũm

Cơ bám da cổ

Cơ gối đầu

Cơ chẩm

Cơ cau mày

Cơ vòng mắtCơ nâng môi trên

Cơ gò má bé & lớn

Cơ mútCơ cười

Cơ vòng miệngCơ cằm

Cơ hạ môi dướiCơ hạ góc miệng

Page 12: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Các cơ nhai

Cơ thái dương

Cơ cắn

Cơ mút

Cơ vòng miệng

Cơ nâng gốc miệng

Page 13: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Các cơ cổ bên

Cơ bám da cổ

Cơ ức-đòn-chũm

Page 14: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 15: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

2. Cơ mặt

• Cơ mặt thường được gọi là cơ bám da, là phương tiện diễn đạt tình cảm và đóng mở các lỗ tự nhiên của vùng đầu mặt.

• Các cơ mặt có các đặc tính sau.

- Có nguyên ủy ở xương và bám tận ở da.

- Dây thần kinh mặt chi phối vận động.

- Bám quanh các lỗ tự nhiên.

Page 16: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 17: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Để tiện mô tả, người ta chia cơ mặt thành các nhóm:

- Các cơ trên sọ.

- Cơ của tai.

- Cơ của mắt.

- Cơ của mũi.

- Cơ của miệng.

Page 18: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

2.1. Cơ trên sọ

• Cơ chẩm trán, tác dụng kéo da đầu ra trước, ra sau, nhướng mày.

• Cơ thái dương - đỉnh, tác dụng để căng da đầu

• Mạc trên sọ là một tổ chức liên kết dính chặt với lớp da đầu qua trung gian tổ chức liên kết cứng chăc. Phía trước liên tục với bụng trán, phía sau liên tục với bụng chẩm.

Page 19: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 20: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

2.2. Cơ tai, cơ mắt, cơ mũi

• Cơ tai có ba cơ rất kém phát triển, đó là: cơ tai trước, cơ tai trên, cơ tai sau.

• Cơ mắt – Cơ vòng mắt: gồm có ba phần là phần ổ mắt,

phần mí mắt, phần lệ.Tác dụng là nhắm mắt. Do đó Khi dây thần kinh mặt bị liệt (ngoại biên) thì mắt không nhắm được.

– Cơ cau mày, tác dụng làm cau mày – Cơ hạ mày, có người không có cơ này.Tác

dụng kéo mày xuống dưới.

Page 21: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 22: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

• Nhóm cơ mũi – Cơ mảnh khảnh,Khi cơ co thì kéo mày xuống

dưới, tạo nên những nếp nhăn ngang diễn tả sự ngạc nhiên

– Cơ mũi có tác dụng khép và mở lỗ mũi trước.– Cơ hạ vách mũi Tác dụng làm khép mũi.

Page 23: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

2.3. Cơ miệng

• Cơ nâng môi trên cánh mũi: Tác dụng của cơ là kéo môi trên lên trên và mở lỗ mũi.

• Ba cơ nâng môi trên , gò má nhỏ và cơ gò má lớn khi co thì kéo môi trên lên trên và diễn tả sự đau khổ. Nếu ba cơ này co cùng với cơ nâng góc miệng thì diễn tả sự khinh bỉ.

Page 24: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

2.3. Cơ miệng

Page 25: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

• Cơ nâng góc miệng

• Cơ cười Tác dụng kéo góc miệng theo chiều ngang .

• Cơ mút giúp cho việc nhai, mút và thổi

• Cơ hạ góc miệng kéo góc miệng xưống dưới.

• Cơ hạ môi dưới kéo môi dưới xuống dưới và ra ngoài (diễn tả sự khinh bỉ).

Page 26: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

• Cơ cằm Tác dụng là đưa môi dưới ra trước (diễn tả sự nghi ngờ, khinh bỉ).

• Cơ ngang cằm có người có, người không. Gồm những sợi nối liền giữa hai cơ hạ góc miệng ở hai bên.

• Cơ vòng miệng Tác dụng của cơ là mím miệng, đưa môi ra trước, ép môi vào răng.

Page 27: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Cơ chân bướm ngoài

Cơ chân bướm trong

Page 28: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

3. Cơ nhai

Cơ chân bướm ngoài

Cơ chân bướm trong

Cơ cắn

Cơ thái dương

Cơ chân bướm ngoài

Cơ thái dương

Cơ chân bướm ngoài

Cơ cắn

Cơ thái dương

Cơ chân bướm ngoài

Cơ cắn

Cơ thái dương

Page 29: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

- Dây thần kinh hàm dưới chi phối vận động.

- Tác dụng là vận động khớp thái dương hàm dưới

Page 30: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

4. Mạc đầu mặt

Ở mặt có 4 lớp mạc đi từ da đến lớp thần kinh là- Da- Tổ chức sợi mỡ dưới da.- Hệ thống mạc cân cơ.- Lớp mạc mang tai - cắn

Page 31: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 32: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

5. Da đầu

• Da đầu gồm có 5 lớp từ nông vào sâu. Da,Mô liên kết cứng chắc, Mạc trên sọ, Mô liên kết lỏng lẻo, Vỏ xương sọ

• Da dày, có nhìều tóc và tuyến bã, nên tỷ lệ bị u bả ở đầu so với các vùng khác là rất lớn

• Mô liên kết cứng chắc Lớp này có nhiều tổ chức xơ rất chắc, mạch máu và thần kinh phong phú. Thành mạch ở đây lại được giữ chặt bởi lớp tổ chức xơ cho nên khi tổn thương mạch máu da đầu thì máu chảy rất nhiều vì thành mạch không thể co lại được.

Page 33: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 34: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

• Mạc trên sọ

• Ba lớp da, tổ chức liên kết cứng chắc và mạc trên sọ, dính rất chặt với nhau thành một lớp, nên một vết thương mà không tổn thương đến lớp mạc trên sọ thì sẽ không có khe hở.

• Mô liên kết lỏng lẻo Rất mỏng manh, thông thương với các xoang tĩnh mạch trong sọ bằng các tĩnh mạch liên lạc. Máu và mũ có thể tụ lại ở đây và khi đó thì nó có thể lan tỏa rất nhanh ra toàn bộ sọ, hay lan tỏa vào các xoang tĩnh mạch trong sọ

Page 35: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

• Vỏ xương sọ: Là màng xương của các xương sọ. Ngoại trừ ở các đường khớp, thì phần còn lại của lớp này dính một cách lỏng lẽo với lớp xương đặc ở mặt sâu của nó, nên máu có thể tụ lại ở đây, và trong trường hợp này thì khối máu tụ có hình dạng của xương tương ứng, vì dịch không thể thóat ra khỏi đường khớp.

Page 36: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Vùng cổ

Page 37: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

1. Đại cương

Cổ là một phần cơ thể nối giữa đầu và thân, có các thành phần quan trọng đi qua như thần kinh, mạch máu, hô hấp, tiêu hóa...

Cổ được giới hạn phía trước, từ bờ dưới xương hàm dưới đến bờ trên cán ức và xương đòn. Phía sau từ đường cong gáy trên đến đĩa gian đốt ống cổ 7 và ngực1.

Page 38: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

2. Cơ vùng cổ sau (vùng gáy)

Page 39: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 40: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Cơ cổ dài, cơ gai

Page 41: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 42: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 43: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

3. Cơ vùng cổ trước

• Cơ bám da cổ là một cơ dẹt, đi từ đáy cổ lên mặt, nằm ở mặt nông của tĩnh mạch cảnh ngoài và tĩnh mạch cảnh trước. Do dây thần kinh số VII chi phối vận động. Cơ có nguyên ủy ở mạc ngực và xương đòn, bám tận vào góc miệng, môi dưới và bờ dưới xương hàm dưới.

Page 44: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 45: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Cơ ức đòn chũm

Là một mốc giải phẫu quan trọng ở vùng cổ. Nguyên ủy ở xương ức và xương đòn. Các sợi cơ chạy lên trên và ra sau dến bám tận ở mỏm chũm và phần ngoài của đường gáy trên.

Cơ ức đòn chũm được chi phối vận động bởi dây thần kinh phụ. Khi cơ co thì có tác dụng xoay đầu và kéo đầu về phía bên đó. Nếu co cả hai bên thì có tác dụng làm ngữa đầu.

Page 46: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 47: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

• Các cơ trên móng nâng xương móng và đáy lưỡi lên trên đáy

Page 48: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

• Các cơ dưới móng

Page 49: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

• Các cơ trước cột sống Gồm ba cơ do các nhánh bên của các dây thần kinh gai sống cổ chi phối, khi co thì gấp đầu và cổ

Page 50: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 51: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

• Các cơ bên cột sống – Cơ bậc thang trước– Cơ bậc thang giữa– Cơ bậc thang sau

Page 52: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 53: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

4. Mạc vùng cổ

- Lá nông mạc cổ.- Lá trước khí quản.- Lá trước cột sống.

Page 54: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 55: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

5. Các tam giác cổ

• Tam giác cổ trước

• Tam giác cổ sau

Page 56: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 57: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 58: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 59: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

ĐỘNG MẠCH

Page 60: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

1. Động mạch cảnh chung 

Cơ ức đòn chũm là cơ tùy hành của động mạch, một mốc giải phẫu quan trọng để tìm động mạch

Page 61: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 62: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 63: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

2. Động mạch cảnh trong

Page 64: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 65: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

ĐM cảnh trong xoang hang

Page 66: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 67: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

3. Động mạch cảnh ngoài

1. Động mạch giáp trên

2. Động mạch lưỡi

3. Động mạch mặt

4. Động mạch hầu lên

5. Động mạch hàm

6. Động mạch thái dương nông

7. Động mạch tai sau

Page 68: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 69: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 70: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 71: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 72: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 73: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 74: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Vòng nối

Page 75: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

5. Xoang cảnh và tiểu thể cảnh

• Xoang cảnh

Ở chỗ chia hai của động mạch cảnh chung và đoạn đầu tiên của động mạch cảnh trong, động mạch phình ra tạo thành một xoang gọi là xoang cảnh. Ở xoang cảnh có các thụ cảm thần kinh nhạy cảm với áp suất máu gọi là áp thụ cảm. Khi áp suất mạch máu ở đây tăng (có thể do người ta ấn) thì xung động thần kinh dẫn truyền lên trung tâm vận mạch, làm giãn mạch và giảm nhịp tim.

Page 76: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 77: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 78: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

• Tiểu thể cảnh– Phần sau đoạn tận cùng của động mạch cảnh

chung có một tuyến nhỏ hình bầu dục đường kính 3 x 6mm gọi là tiểu thể cảnh. Ở đây có các thụ cảm thần kinh nhạy cảm với áp suất riêng phần của khí trong máu gọi là hóa thụ cảm. Đặc biệt khi pH máu giảm, PO2 giảm và PCO2 tăng.

– Các sợi thần kinh đi đến xoang cảnh và tiểu thể cảnh chủ yếu phát sinh từ dây thần kinh thiệt hầu, ngoài ra còn có một số nhánh của dây thần kinh lang thang

Page 79: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

TĨNH MẠCH

Các tĩnh mạch nông

• Tĩnh mạch mặt

• Tĩnh mạch sau hàm

• Tĩnh mạch mặt chung

Các tĩnh mạch sâu

Page 80: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 81: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

TM mặt chung

Page 82: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

TM cảnh trong

Page 83: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

TM cảnh ngoài

Page 84: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Bạch Huyết

• Bạch huyết nông vùng đầu mặt

• Bạch huyết vùng cổ

Page 85: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 86: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 87: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

THẦN KINH

Các nhánh cảm giác

• Dây thần kinh chẩm nhỏ

• Dây thần kinh tai lớn

• Dây thần kinh ngang cổ

• Các nhánh thần kinh trên đòn

Page 88: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 89: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Tên Vị trí Chức năng

TK. I mũi Khưú giác

TK. II mắt Thị giác

TK. III Từ thân não đi đến các cơ của mắt

Vận động mắt

TK. IV

TK. VI

TK. V Từ thân não đi đến da mặt, cơ nhai, hàm trên, hàm dưới,…

Cảm giác cho da mặt, vận động các cơ nhai, cảm giác cho răng…

TK. VII Từ thân não đến các cơ bám da mặt, niêm mạc lưỡi,…

Vận động các cơ bám da mặt, CG. cho 2/3 trước lưỡi…

Page 90: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Tên Vị trí Chức năng

TK. VIII

Tai trong Thính giác và thăng bằng

TK. IX

Từ thân não đi đến hầu, niêm mạc lưỡi,…

VĐ. các cơ hầu, CG. cho 1/3 sau của lưỡi,…

TK. X Từ thân não đi đến thanh quản, các tạng ở ngực & ổ bụng,…

VĐ. thanh quản, là phần đối giao cảm của các tạng ở ngực và ổ bụng,…

TK. XI

Từ thân não & tủy cổ đi đến cơ thang & cơ ức-đòn-chũm

VĐ. cơ thang & cơ ức-đòn-chũm

TK. XII

Từ thân não đi đến các cơ lưỡi

VĐ. lưỡi

Page 91: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 92: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 93: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

TK VIII

Page 94: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 95: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

TK X

Page 96: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

TK VẬN NHÃN

Page 97: Giải phẩu đầu – mặt   cổ
Page 98: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

Tk VII

Page 99: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

TK THIỆT HẦU

Page 100: Giải phẩu đầu – mặt   cổ

CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!