14
GIÁO VIÊN: NGUYỄN NHƢ HẢI ÂU NGÔ ĐÔNG DƢƠNG

Bai giang

Embed Size (px)

Citation preview

GIÁO VIÊN:

NGUYỄN NHƢ HẢI ÂU

NGÔ ĐÔNG DƢƠNG

Xét một số ví dụ:

Vd1: Giải phương trình bậc 1: ax + b = 0.

Vd2: Quản lý điểm học sinh trong HK1.

Vd3: Cho tam giác ABC có các cạnh lần lượt là a, b, c. Hãy

tính diện tích của tam giác ABC.

Vd4: Quản lý các cán bộ trong một cơ quan.

Vd5: Tính tổng của dãy sau:

S = 1 + 2 + 3 +…..+ 100.

Máy tính có thể

giải các bài toán

này không nhỉ?

Trong các ví dụ trên, ví dụ

nào được xem như là một bài

toán?

I. BÀI TOÁN:

Khái niệm bài toán

trong tin học?

Bài toán là những việc nào

đó mà con nguời muốn

máy tính thực hiện.

TOÁN HỌC

Giả thiết

Kết luận

TIN HỌC

Thông tin

đƣa vào

Thông tin

lấy ra

INPUT

OUTPUT

BÀI TOÁN

THUẬT NGỮ

Các thành phần của một bài toán:

CÁC VÍ DỤ XÁC ĐỊNH INPUT, OUTPUT:

Vd1: Giải PT bậc 1:

ax + b = 0

Input: các số thực a,b.

Output: số thực x thõa PT.

Vd2: Tìm UCLN của 2 số

nguyên dương M, N.

Input: 2 số nguyên dương

M, N.

Output: UCLN(M, N).

Vd3: Tìm giá trị lớn nhất

của các số trong một dãy số.

Input: Các số trong dãy số.

Output: Giá trị lớn nhất

trong dãy số.

BÀI TOÁN

INPUT OUTPUT

Bằng cách nào?

GIẢI BÀI TOÁN

Hƣớng dẫn các bƣớc giải, các thao tác cho máy

tính thực hiện

THUẬT

TOÁN

II. THUẬT TOÁN

BÀI TOÁN

INPUT OUTPUTThuật toán

(Thao tác 1 => thao tác 2 =>… =>thao tác n)

1. Khái niệm thuật toán: Thuật toán để giải một bài toán

là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một

trình tự xác định, sao cho sau khi thực hiện các dãy thao

tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.

II. THUẬT TOÁN

2. Mô tả các thao tác trong thuật toán:

Có 2 cách mô tả:

Liệt kê

Sơ đồ khối

Nêu ra tuần tự các

bƣớc cần tiến hành

Dùng biểu tƣợng

thực hiện thao tác

II. THUẬT TOÁN

a. Liệt kê:

Bài giải thông thƣờng:• Tính = b2-4*a*c.

Nếu < 0 thì pt vô

nghiệm.

Nếu = 0 pt có nghiệm

kép : x=-b/(2*a)

Nếu > 0 thì pt có 2

nghiệm phân biệt:

x1,2= (-b √()) /(2*a).

Ví dụ: Tìm nghiệm của PT bậc 2: ax2 + bx +c = 0. (a ≠ 0)

Liệt kê:Bƣớc 1: Nhập a,b,c.

Bƣớc 2: Tính = b2 - 4*a*c.

Bƣớc 3: Nếu < 0 PTVN

=> bước 6.

Bƣớc 4: Nếu = 0 PT có nghiệm

kép x=-b/(2*a) => bước 6.

Bƣớc 5: Nếu >0 PT có 2 nghiệm

x1,x2=(-b √()) /(2*a) => bước 6.

Bƣớc 6: kết thúc.

II. THUẬT TOÁN

b. Sơ đồ khối:

Các biểu tƣợng trong sơ đồ khối:

: Thể hiện phép tính toán.

: Thể hiện thoa tác nhập, xuất dữ liệu.

: Thể hiện các thao tác so sánh.

: Thể hiện qui trình thực hiện thao tác.

Ví dụ: Tìm nghiệm của PT bậc 2: ax2 + bx +c = 0. (a ≠ 0) bằng SĐK

II. THUẬT TOÁN

Nhập a, b, c

(a ≠ 0)

= b2 - 4*a*c

< 0

= 0

PTVN

x1,x2=(-b √()) /(2*a)

x= -b/(2*a) Kết thúc

Đ

ĐS

S

Kết thúcKết thúc

3. Áp dụng thuật toán liệt kê giải bài tập sau:

II. THUẬT TOÁN

Cho dãy số nguyên N = 5 gồm các số sau (a1 = 4,a2 = 7, a3 =

6, a4 = 10 ,a5 = 2). Tìm giá trị lớn nhất (MAX) trong một dãy

số nguyên N.

Lật sách hoài

không có bài giải

Kiếm đi cho ra.

Xem ta giải bài

đây

NHỮNG ĐIỀU CẦN LƢU Ý:

Khái niệm

Bài toán

Các thành

trong bài toán

Bài toán là một việc nào đó

mà ta muốn máy tính thực

hiện.

Input: thông tin đưa vào

Output: dữ liệu được xuất ra.

Thuật toán

Khái niệm

Thuật toán là một dãy hữu hạn

các thao tác được xắp xếp tuần

tự mà khi thực hiện nó thì từ

Input đưa vào ta sẽ lấy ra được

Output.

Các dạng

thuật toán- Liệt kê.

- Sơ đồ khối

Nắm vững các biểu tƣợng

qui ƣớc để vẽ SĐK.