33
Bài giảng Photoshop KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TRƯỜNG TC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẮC THĂNG LONG CHƯƠNG 2: LÀM VIỆC VỚI VÙNG CHỌN BÀI GIẢNG MÔN PHOTOSHOP

Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

KHOA KỸ THUẬT CÔNG NGHỆTRƯỜNG TC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẮC THĂNG LONG

CHƯƠNG 2: LÀM VIỆC VỚI VÙNG CHỌN

BÀI GIẢNG

MÔN PHOTOSHOP

Page 2: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

NỘI DUNG

I.Giới thiệu về công cụ chọn

II.Định lại vị trí đường biên chọn

III.Bỏ chọn

IV.Di chuyển và sao chép vùng chọn

V.Nối thêm và cắt bớt vùng chọn

VI.Quay, định lại tỷ lệ và biến đổi vùng chọn

VII.Sử dụng kết hợp các công cụ

VIII.Xén ảnh

Page 3: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG CỤ CHỌN

Bạn có thể chọn lựa tuỳ theo kích cỡ của ảnh, hình dáng cũng như màu sắc, bằng cách sử dụng các công cụ chọn sau:

Page 4: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG CỤ CHỌN

•Công cụ chọn Rectangular Marquee: Cho

phép bạn tạo một vùng chọn là hình chữ nhật

trên ảnh hoặc hình vuông bằng cách nhấn giữ

thêm phím Shift trên bàn phím.

•Công cụ Eliptical Marquee: Cho phép bạn

chọn vùng chọn là một vùng chọn Elip hoặc

hình tròn bằng cách nhấn giữ thêm phím Shift

trên bàn phím.

Page 5: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG CỤ CHỌN

•Công cụ Single Row Marquee và Single

column Marquee: Cho phép chọn một vùng

chọn là một dòng cao 1 pixel và một cột rộng 1

pixel.

•Công cụ Drop: Dùng để xén những phần

ảnh không cần thiết. Chọn vùng ảnh muốn giữ

lại, (bạn còn có thể xoay hoặc thu phóng vùng

ảnh chọn muốn giữ lại). Nhấn Enter.

Page 6: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG CỤ CHỌN

•Công cụ Lasso: Drag một vùng chọn tự do,

điểm cuối cùng trùng điểm đầu tiên để tạo nên

một vùng chọn khép kín.

•Công cụ Polygon lasso : Nối các đoạn thẳng để

tạo nên một vùng chọn.

Page 7: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG CỤ CHỌN

•Công cụ Magnetic Lasso : Bạn dùng công cụ

Magnetic Lasso, để drag vẽ đường biên chọn cho

1 vùng có độ tương phản cao ở biên.

•Công cụ Magic Wand cho bạn chọn một

phần ảnh dựa trên độ tương đồng về màu sắc

của các pixel kề nhau.

Page 8: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

II. CÁC LỆNH TẠO VÀ HIỆU CHỈNH VÙNG CHỌN

•Các lệnh tạo vùng chọn

•Các lệnh hiệu chỉnh vùng chọn

•Lưu các xác lập vùng chọn

•Tải vùng chọn

•Làm mờ biên vùng chọn

Page 9: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

1. Các lệnh tạo vùng chọn

1.1.Chọn toàn bộ hình ảnh

•Để chọn được toàn bộ nội dung hình ảnh ta thực

hiện lệnh Select>All (CTRL + A).

1.2.Đảo ngược cùng chọn

•Đảo ngược vùng chọn sẽ cho kết quả vùng đang

được chọn hiện thời trở thành vùng không được

chọn sẽ trở thành vùng chọn. Thao tác thực hiện

thông tin qua lệnh Select>Inverse(Ctrl+Shift+I).

Page 10: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

1. Các lệnh tạo vùng chọn

1.3.Bỏ vùng chọn

•Thực hiện lệnh Select>Deslect để bỏ vùng

chọn mà là thao tác không chọn vùng điểm

ảnh nào nữa trong hình ảnh).

1.4.Gọi lại vùng chọnThực hiện lệnh

Select>Reselect để khôi phục lại vùng chọn

vừa bỏ.

Page 11: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

1. Các lệnh tạo vùng chọn

1.5.Tạo vùng chọn dựa trên khoảng mầu

•Thực chất việc toạ vùng chọn này tương tự việc tạo

vùng chọn bằng lệnh Magic Wand nhưng thông qua hộp

thoại của chương trình Photoshop.

•Lệnh Color Range chọn mầu hoặc tập con mầu định rõ

trong phạm vi vùng chọn hiện có hoặc toàn hình ảnh.

•Thực hiện lệnh Select>ColorRange… để xuất hiện hộp

thoại Color range

Page 12: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

2. Các hiệu chỉnh chọn

2.1. Tạo khung vùng chọn

•Thực hiện lệnh Select>Modify>Border

•Nhập độ rộng của khung (tính bằng Pixel).

2.2. Làm mềm đường biên vùng chọn

•B1 : Thực hiện lệnh Select > Modify > Smoot

•B2 : Nhập số lượng Pixel từ 1..100 để chương

trình phân tích vùng chọn và điều chỉnh lạI

đường biên vùng chọn

Page 13: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

2. Các hiệu chỉnh chọn

2.3. Tăng vùng chọn

•B1 : Thực hiện lệnh Select>Modify>Expand

•B2 : Nhập số lượng Pixel để mở rộng đường

biên vùng chọn

2.4. Giảm vùng chọn.

•B1 : Thực hiện lệnh Select>Modify>Contra

•B2 : Nhập số lượng để pixel thu hẹp đương biên

vùng chọn

Page 14: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

2. Các hiệu chỉnh chọn

2.5. Mở rộng vùng chọn để bổ sung thêm

những vùng có mầu

•B1 : Thực hiện lệnh Select>Grow bổ sung tất cả

điểm ảnh kế cận nằm trong phạm vi khoảng dung

sai đã định trong tuỳ chọn Magic Wand.

•B2 : Chọn Select>Similar bổ sung các điểm ảnh ở

khắp hình ảnh, chỉ không chỉ những điểm ảnhkề

nhau, nằm trong khoảng dung sai này.

Page 15: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

2. Các hiệu chỉnh chọn

2.6. Biến đổi vùng chọn

•Thực hiện lệnh Select>Modify Selection

(Transform selection) để chỉnh sửa vùng chọn.

Trên màn hình xuất hiện hộp điều khiển hình

chữ nhật dùng để chỉnh sửa vùng chọn. Giữ

chuột và kéo điểm điều khiển trên hình chữ nhật

để thay vùng chọn bằng các thao tác sau:

Page 16: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

2. Các hiệu chỉnh chọn

2.6. Biến đổi vùng chọn

•Đặt con trỏ tại điểm điều khiển sau đó kéo và

thả để thay đổi kích thước vùng chọn

•Đặt con trỏ nằm ngoài hình chữ nhật sau đó kéo

và thả để xoay vùng chọn

•Đặt con trỏ nằm trong hình chữ nhật sau đó kéo

và thả để thay đổi vị trí vùng chọn

Page 17: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

3. Lưu các xác lập vùng chọn

•Ta có thể lưu vùng chọn để trong trường

hợp cần thiết có thể tải lại vùng chọn đã lưu

bằng cách lưu các vùng chọn vào một kênh

mới hoặc một kênh đã tồn tại bằng

cách:Chọn Menu Select>Save selection sau

đó đặt tên cho vùng đã lưu.

Page 18: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

4. Tải vùng chọn

•Thực hiện lệnh Select>Loat Selection để tải

vùng chọn. Bảng hộp thoại tải vùng chọn cho

phép ta nhập một số thông tin sau:

Page 19: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

4. Tải vùng chọn

•Source: Nguồn của vùng chọn được tải

•Channel: Kênh chứa vùng chọn đã lưu

•Invert: Cho phép đảo ngược vùng chọn khi tải vùng

chọn. Các phương thức khác bao gồm:

•New selection: Tải vùng chọn và tạo thành một vụng

chọn mới.

•Add to selection: Cộng với vùng chọn hiện có trên màn

hình.

•Subtract from Selection: Trừ với vùng chọn hiện có

trên màn hình

Page 20: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

5. Làm mờ biên vùng chọn

5.1. Anti-aliasing (khử răng cưa)

•Gọt nhẵn đường viền răng cưa của vùng chọn

bằng cách làm mờ dịu vùng chuyển tiếp mầu

giữa các điểm ảnh rìa và điểm ảnh nền

•Để sử dụng hiệu ứng khử răng cưa ta thực hiện

tuỳ chọn Anti-aliased trong thanh tuỳ chọn khi

thực hiện các công cụ chọn

Page 21: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

5. Làm mờ biên vùng chọn

5.2. Feathering (làm mờ đường biên )

•Làm mờ đường viền bằng cách thiết lập ranh giới chuyển tiếp giữa vùng chọn và những điểm ảnh xung quanh

•Ngoài ra ta thực hiện để định rõ rìa mờ cho vùng chọn có sẵn ta thực hiện lệnh Select>Feather…

•Sau đó nhập thông số Feather Radius và chọn OK

Page 22: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

III. Di chuyển và sao chép vùng chọn

•Sao chép

•Lệnh cắt

•Lệnh dán

•Di chuyển

Page 23: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

1. Sao chép (copy)

•Chọn vùng cần sao chép

•Chọn Edit>Copy (Ctrl+C) hoặc Edit>Copy Merged.

Chú ý: Cần phân biệt sự khác nhau giữa hai lệnh Copy

và Copy Merged:

•Lệnh copy sao chép vùng được chọn trên lớp đang hoạt

động.

•Lệnh Copy Merged tạo một bản sao trộn mọi lớp đang

khả kiến trong vùng được chọn. Lệnh copy cũng có thể

được thục hiện khi thực hiện lệnh di chuyển

Page 24: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

2. Lệnh cắt (CUT)

•Chọn vùng cần cắt

•Thục hiện lệnh Edit>Cut (Ctrl+X)

Page 25: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

3. Lệnh dán (Paste)

•Sau khi phần hình ảnh đã được copy hoặc cắt,

hình ảnh được đưa vào Clipboard của hệ điều

hành Windows. Do đó ta có thể dán hình ảnh vào

vị trí khác trong tập tin hình ảnh hay tệp tin khác

đang mở trong chương trình Photoshop hoặc

sang chương trình khác.

•Lệnh Paste được thực hiện thông qua menu

Edit>Paste (Ctrl+V).

Page 26: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

4. Di chuyển

•Tạo vùng chọn chứa hình ảnh cần di chuyển. Chọn công cụ Move sau đó thực hiện thao tác.

•Di chuyển con trỏ bên trong vùng chọn, kéo vùng chọn này đến vị trí mới. Nếu có nhiều vùng chọn, tất cả các vùng chọn đều di chuyển đến vị trí mới.

Page 27: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

IV. Biến đổi ảnh vùng chọn trên Layer

•Tạo vùng chọn chứa hình ảnh cần di

chuyển. Chọn công cụ Move sau đó thực

hiện thao tác.

•Di chuyển con trỏ bên trong vùng chọn,

kéo vùng chọn này đến vị trí mới. Nếu có

nhiều vùng chọn, tất cả các vùng chọn đều

di chuyển đến vị trí mới.

Page 28: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

IV. Biến đổi ảnh vùng chọn trên Layer

Menu Edit / Transfrom(Ctrl+T)

Scale: Co giãn vùng ảnh chọn hoặc

đối tượng ảnh trên Layer

Skew: Làm nghiêng vùng ảnh chọn

hoặc đối tượng ảnh trên Layer

Distort: Hiệu chỉnh biến dạng hình

ảnh.

Perspective: Thay đổi phối cảnh của

vùng ảnh chọn.

Page 29: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

IV. Biến đổi ảnh vùng chọn trên Layer

Rotate: Xoay vùng ảnh chọn hoặc đối tượng ảnh trên Layer.

Number: Tính chính xác theo điểm ảnh. Rotate: Xoay vùng ảnh chọn hoặc đối tượng

ảnh trên Layer • 90 độ CW theo chiều kim đồng hồ

• 90 độ CCW ngược chiều kim đồng hồ

Elip Horizontal : Lật đối xứng theo phương dọc. Elip Vertical : Lật đối xứng theo phương ngang

Page 30: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

IV. Biến đổi ảnh vùng chọn trên Layer

Một hộp bao (Bounding Box) xuất hiện,

bạn có thể thực hiện co giãn, xoay,

nghiêng, lật đối xứng, thay đổi kích cỡ.

Đặt trỏ vào một trong các handle và

drag mouse, nhấn giữ shift trong khi

drag để ép buộc thay đổi theo tỷ lệ,

nhấn Enter để kết thúc việc chỉnh sửa .

Page 31: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

V. Tô màu và viền cho vùng chọn

•Tô màu vùng chọn

•Tô viền vùng chọn

Page 32: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

1. Tô màu vùng chọn

Thực hiện lệnh Edit/Fill-> xuất hiện hộp thoại fill:

•Contents: Chỉ định màu sẽ được tô vào hình ảnh.

•Use: Sử dụng màu Force Ground, Back Ground hoặc mẫu tô.

•Blending: Phương thức hoà trộn của mẫu tô.

•Mode: Chế độ hoà trộn.

•Opacity: Độ mờ đục của mầu hoà trộn.

•Preserve transparency: không sử dụng vùng trống tròn quá trình tô màu.

Page 33: Bài giảng photoshop_chuong 2.ppt

Bài giảng Photoshop

2. Tô viền cho vùng chọnThực hiện lệnh Edit>Stroke…Hộp thoại tô màu viền xuất hiện như sau:

•Width: chỉ định chiều dày của đường viền.

•Color: Mầu sẽ tô.

•Location: Vị trí tô viền (Inside: tôbên trong vùng chọn,Center: Lấy đường biên vùng chọn làm tâm giữa; Outside: Tô bên ngoài vùng chọn).

•Mode: Chế độ hoà trộn của mầu tô.

•Opacity: Độ mờ đục của màu tô.

•Preserve Transparency: không sử dụng vùng trong quá trình tô màu.