32
CHƯƠNG 1 MỐI LIÊN HỆ GIỮA KIỂU LIÊN KẾT, TRẠNG THÁI TẬP HỢP VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA CÁC CHẤT PHN 1: BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI 1. Sự phân chia các kiểu cấu trúc của tinh thể dựa trên cơ sở nào. Yếu tố cấu trúc có quan hệ như thế nào đến các tính chất vật lý của chất. Cơ sở phân chia các kiểu cấu trúc: Việc phân chia tinh thể thành 4 kiểu cấu trúc căn cứ vào khoảng cách giữa các nút mạng với nhau và khoảng cách giữa các nút mạng so với khoảng cách các nguyên tử trong một nút mạng. Ảnh hưởng của các yếu tố cấu trúc đến tính chất vật lý của chất: + Cấu trúc đảo: sự phá vỡ liên kết giữa các nút mạng là dễ dàng hơn rất nhiều sự phá vỡ liên kết trong một nút mạng, + Cấu trúc mạch: Nếu liên kết giữa các mạch là lực Van der Waals thì tinh thể có cấu trúc mạch có tính dễ tước sợi. Nếu có liên kết π không định chỗ trong một mạch thì tinh thể có tính dẫn điện tốt theo chiều của mạch. Tinh thể cấu trúc mạch có tính không trong suốt, độ cứng không cao, tỷ trọng không cao. + Cấu trúc lớp: Nếu liên kết giữa các lớp là lực Van de Waals thì tinh thể cấu trúc lớp có tính dễ bóc tách, mềm. Nếu có liên kết π không định chỗ trong lớp thì tinh thể có tính dẫn điện tốt. Tinh thể cấu trúc lớp có tính không trong suốt, độ cứng không cao, tỷ trọng không cao. + Cấu trúc phối trí: Nút mạng là nguyên tử khí trơ hay ion đơn liên kết với nhau bằng các lực liên kết mạnh: liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, liên kết kim loại. Thuộc vào cấu trúc phối trí là các tinh thể có kiểu mạng nguyên tử, kiểu mạng ion và kiểu mạng kim loại. Tính chất vật lý của chúng phụ thuộc vào bản chất liên kết: Cấu trúc phối trí có liên kết cộng hóa trị: Cách sắp xếp tuân theo đặc điểm định hướng và bão hoà của kiểu liên kết này: Phụ thuộc vào tính đối xứng sắp xếp trong mạng tinh thể và vào độ mạnh của liên kết, tinh thể có độ cứng khác biệt nhau rõ rệt, từ rất cứng đến độ cứng tương đối thấp. Độ đục: từ trong suốt đến hoàn toàn không cho ánh sáng xuyên

Bài tập chương 1 mới

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Hóa vô cơ

Citation preview

Page 1: Bài tập chương 1 mới

CHƯƠNG 1MỐI LIÊN HỆ GIỮA KIỂU LIÊN KẾT, TRẠNG THÁI TẬP HỢPVÀ TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA CÁC CHẤT

PHÂN 1: BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI

1. Sự phân chia các kiểu cấu trúc của tinh thể dựa trên cơ sở nào. Yếu tố cấu trúc có quan hệ như thế nào đến các tính chất vật lý của chất.

Cơ sở phân chia các kiểu cấu trúc:Việc phân chia tinh thể thành 4 kiểu cấu trúc căn cứ vào khoảng cách giữa các nút mạng với nhau và khoảng cách giữa các nút mạng so với khoảng cách các nguyên tử trong một nút mạng.Ảnh hưởng của các yếu tố cấu trúc đến tính chất vật lý của chất:+ Cấu trúc đảo: sự phá vỡ liên kết giữa các nút mạng là dễ dàng hơn rất nhiều sự phá vỡ liên kết trong một nút mạng,+ Cấu trúc mạch: Nếu liên kết giữa các mạch là lực Van der Waals thì tinh thể có cấu trúc mạch có tính dễ tước sợi. Nếu có liên kết π không định chỗ trong một mạch thì tinh thể có tính dẫn điện tốt theo chiều của mạch. Tinh thể cấu trúc mạch có tính không trong suốt, độ cứng không cao, tỷ trọng không cao.+ Cấu trúc lớp: Nếu liên kết giữa các lớp là lực Van de Waals thì tinh thể cấu trúc lớp có tính dễ bóc tách, mềm. Nếu có liên kết π không định chỗ trong lớp thì tinh thể có tính dẫn điện tốt. Tinh thể cấu trúc lớp có tính không trong suốt, độ cứng không cao, tỷ trọng không cao.+ Cấu trúc phối trí: Nút mạng là nguyên tử khí trơ hay ion đơn liên kết với nhau bằng các lực liên kết mạnh: liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, liên kết kim loại. Thuộc vào cấu trúc phối trí là các tinh thể có kiểu mạng nguyên tử, kiểu mạng ion và kiểu mạng kim loại. Tính chất vật lý của chúng phụ thuộc vào bản chất liên kết:Cấu trúc phối trí có liên kết cộng hóa trị: Cách sắp xếp tuân theo đặc điểm định hướng và bão hoà của kiểu liên kết này: Phụ thuộc vào tính đối xứng sắp xếp trong mạng tinh thể và vào độ mạnh của liên kết, tinh thể có độ cứng khác biệt nhau rõ rệt, từ rất cứng đến độ cứng tương đối thấp. Độ đục: từ trong suốt đến hoàn toàn không cho ánh sáng xuyên qua. Nhiệt độ nóng chảy cũng khác biệt nhau rất nhiều: từ rất cao đến tương đối thấp (điển hình so sánh: kim cương và phosphor đỏ). Các tinh thể này không dẫn điện hay bán dẫn. Tỷ trọng trung bình.Cấu trúc phối trí có liên kết ion: Cách sắp xếp tuân theo đặc điểm không định hướng và không bão hòa, tuy nhiên bị chi phối về kích thước ion và tỷ số ion dương/ ion âm. Do đó, đa số tinh thể cho ánh sáng đi qua ở một mức độ nhất định. Dòn, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém. Tỷ trọng không cao. Nhiệt độ nóng chảy không quá cao nhưng không thấp.Cấu trúc phối trí có liên kết kim loại: Cách sắp xếp tuân theo sự đặc khít nhất. Liên kết kim loại phụ thuộc nhiều vào mật độ đám mây e nên tính chất vật lý của loại tinh thể này cũng khác nhau khá rõ rệt. Chúng có những đặc điểm vật lý chung: có ánh kim, dẫn điện, độ dẫn điện nghịch biến với nhiệt độ, dẻo, dễ dát mỏng, dẫn nhiệt tốt. Những đặc điểm vật lý khác nhau: nhiệt độ nóng chảy, độ cứng, điện trở riêng, khối lượng riêng khác nhau khá nhiều. Tinh thể không trong suốt.

HungNT, 27/03/14,
Năng lượng liên kết thì chính xác hơn
Page 2: Bài tập chương 1 mới

2. Nhiệt độ tới hạn, thể tích tới hạn là gì? Tìm gian đô pha của CO2. Dựa trên gian đô về sự chuyển pha của CO2 giai thích sự chuyển pha của CO2 trên gian đô này. Điểm ba (triple point) trên gian đô có ý nghĩa như thế nào? Nêu ứng dụng của CO2 siêu tới hạn.

Ở áp suất thường, chất khí hóa lỏng ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ hóa lỏng. Ngược lại, ở nhiệt độ đó chất lỏng cũng hóa hơi, vì vậy nhiệt độ đó cũng là nhiệt độ sôi của chất lỏng. Tuy nhiên, việc nâng cao nhiệt độ hóa lỏng (hay nhiệt độ sôi) nhờ áp suất cũng có một giới hạn nhất định, qua nhiệt độ đó chất lỏng không thể tồn tại dù dưới áp suất nào.Nhiệt độ cực đại đó được gọi là nhiệt độ tới hạn (Tth) và áp suất cần thiết để chất khí hóa lỏng ở nhiệt độ đó gọi là áp suất tới hạn (Pth). Thể tích một mol khí ở nhiệt độ tới hạn và áp suất tới hạn gọi là thể tích tới hạn.Ở điều kiện tới hạn, thể tích của chất khí và chất lỏng bằng nhau nên tại đó chất khí và chất lỏng có tỷ khối như nhau.

(1)- Khi tăng áp suất theo đường (1) CO2 chuyển từ thể khí sang thể rắn.- Khi tăng áp suất theo đường (2) CO2 chuyển từ thể khí sang thể lỏng- Tăng áp suất theo đường (3) CO2 chuyển từ thể lỏng sang thể rắn.- Tương tự, khi tăng nhiệt độ, CO2 sẽ chuyển từ thể rắn sang lỏng, lỏng sang khí (phân nay để SV tự lam việc)

Các SV tự giải thích giảng đồ theo các đường cân bằng, chú ý khu vực màu xám là khu vực supercritical. Điểm ba (triple point) trên giản đồ pha là điểm giao nhau của các đường cong biến đổi trang thái của CO2. Tại đó tồn tại đồng thời ba thể rắn, lỏng, khí. CO2 siêu tới hạn (CO2 super critical) là chất lỏng tồn tại ở điều kiện bằng hay cao hơn nhiệt độ tới hạn và áp suất tới hạn.CO2 siêu tới hạn thường được dùng làm dung môi trích ly các hợp chất hữu cơ cần độ tinh khiết cao và dung môi được loại bỏ dễ dàng sau quá trình trích ly.

3. Tất ca các kim loại có nhiệt độ nóng chay và nhiệt độ sôi cao? Nhận xét trên đúng hay sai? Giai thích.Tất cả các kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao là một nhận xét không chính xác. Vì:Liên kết kim loại là loại liên kết mạnh nhưng phụ thuộc rất nhiều vào mật độ “đám mây” electron. Mật độ đám mây electron lại phụ thuộc vào số electron hóa trị của kim loại. Số electron hóa trị càng nhiều thì kim loại có mật độ “đám mây” electron càng lớn. Vì vậy, các kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khác biệt nhiều, sự chênh lệch của giữa nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi lớn.Chất Cấu hình electron hóa trị Nhiệt độ nóng chảy (0C) Nhiệt độ sôi (0C)Hg 6s2 -38,89 356,66W 5d46s2 3420 5680Pb 6s26p2 327,4 1745K 4s1 63,55 761Tl 6s26p1 304 1475

(3)

CB(2)

A

D

HungNT, 27/03/14,
Và cả bán kính nữa
HungNT, 03/27/14,
Sao ở trên nói chất lỏng không thể tồn tại
Page 3: Bài tập chương 1 mới

4. Graphit và kim cương là 2 dạng thù hình khác nhau của carbon, giai thích sự khác biệt về cấu trúc tinh thể dẫn đến sự khác biệt về tính chất vật lý của graphit và kim cương.

Than chì có tính dẫn điện, có thể sử dụng làm điện cực, có độ nhớt cao, tuy nhiên không bền cơ học và không có tính trong suốt.Kim cương bền cơ học, trong suốt (có chiết suất cao), không dẫn điện.

cấu trúc tinh thể kim cương

Cấu trúc lớp và ô mạng tinh thể than chì.Than chì: Có hai dạng của graphit đã biết, là alpha (lục giác) và beta (rhombohedral),

cả hai có các thuộc tính vật lý giống nhau, ngoại trừ về cấu trúc tinh thể. Các loại graphit có nguồn gốc tự nhiên có thể chứa tới 30% dạng beta, trong khi graphit tổng hợp chỉ có dạng alpha. Dạng alpha có thể chuyển thành dạng beta thông qua xử lý cơ học và dạng beta chuyển ngược thành dạng alpha khi bị nung nóng trên 1000°C.

– Trong cấu trúc tinh thể của graphit, mỗi nguyên tử cacbon ở trạng thái lai hóa sp2, liên kết cộng hóa trị với ba nguyên tử cacbon bao quanh nằm trong một lớp hình thanh vòng sáu cạnh, những vòng nay liên kết với nhau tạo thanh một lớp vô tận.

– Sau khi tạo thanh liên kết, mỗi nguyên tử cacbon còn một e trên orbitan nguyên tử p không lai hóa sẽ tạo liên kết π với một trong 3 nguyên tử cacbon bao quanh, liên kết π trong than chì la liên kết không định chỗ trong toan bộ tinh thể. (phân nay SV tự giai thích)

- Các SV dựa trên chương 4 Hóa Đại cương đã được học, với hình dạng tinh thể như trên của than chì, tự lập luận về trạng thái lai hóa và liên kết trong toàn bộ mạng. Than chì có màu xám, ánh kim, dẫn nhiệt, dẫn điện.

– Mỗi nguyên tử cacbon của lớp trên không đứng trên một nguyên tử cacbon thuộc lớp dưới, mà đứng trên một nguyên tử cacbon của lớp dưới nữa. Các lớp trong tinh thể than chì liên kết với nhau bằng Van Der Waals nên các lớp than chì có thể chuyển động tương đối với nhau và than chì có khả năng chịu lực rất kém.

– Do tính chất lớp của than chì nên một số tính chất của than chì phụ thuộc vào phương ở trong mạng tinh thể.

Kim cương: Các orbital nguyên tử của carbon lai hóa sp3, 4 nguyên tử carbon tạo thành một ô mạng tinh thể hình tứ diện đều, có tính đối xứng cao.

– Kim cương la vật liệu có độ cứng cao nhất do cấu trúc tinh thể dạng tứ diện đều, khi chịu tác động, lực phân bố đều trong cấu trúc mạng tinh thể.

– Kim cương không có electron tự do va không có orbital trống vì toan bộ các orbital hóa trị va electron hóa trị của nguyên tử Carbon đều tham gia vao các liên kết cộng hóa trị định chỗ sp3-sp3, tinh thể kim cương có mạng lưới nguyên tử điển hình, toan bộ tinh thể có kiến trúc điều đặn cho nên thực tế tinh thể la một phân tử khổng lồ.

Page 4: Bài tập chương 1 mới

- Các SV dựa trên chương 4 Hóa Đại cương đã được học, với hình dạng tinh thể như trên của kim cương, tự lập luận về trạnh thái lai hóa và liên kết trong toàn bộ mạng.

Kim cương là một chất truyền nhiệt tốt bởi vì các nguyên tử được liên kết chặt chẽ với nhau với khoảng cách nhỏ.

5. Giai thích sự tăng dần của nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chay của dãy các hợp chất H2X với X là các nguyên tố thuộc nhóm VI (A).H2O có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các hợp chất H2X nhóm VIA, do các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết Hidro, các phân tử nước ở thể lỏng trùng hợp với nhau tạo thành những tập hợp phân tử lớn hơn, ngoài ra các phân tử nước còn liên kết với nhau bằng liên kết Van Der Waals nên nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của H2O cao hơn hẳn các hợp chất khác trong dãy H2X (X là nguyên tố nhóm VIA).Xét dãy H2X từ H2S đến H2Te, các phân tử liên kết với nhau bằng lực Van Der Waals, yếu hơn rất nhiều so với liên kết Hidro nên các hợp chất này chủ yếu tồn tại ở trạng thái khí. Nhiệt độ sôi va nhiệt độ nóng chay tăng dân do sự tăng dân của khối lượng nguyên tử va tăng độ phân cực của liên kết do tăng dân độ dai liên kết X-H. SV tự giải thích tại sao từ H2S đến H2Te nhiệt độ sôi tăng dần.

Mở rông: SV nhận xét xem các dãy H3X (nhóm VA), H2X (nhóm VIA), HX (nhóm VIIA) thì có phải hợp chất đầu tiên luôn có ts, cao nhất không? Vì sao?

6. *revise* Cho biết các chất nào dưới đây có thể chuyển từ dạng đơn phân tử thành đại phân tử (polimer hóa) khi chuyển nó từ trạng thái khí sang trạng thái lỏng (rắn):

CCl4, FeCl3, BF3, B2H6,SO3, SO2, NH3, H2O.

Cơ sở lý luận ở câu 7.CCl4, B2H6, NH3, H2O: không có khả năng polimer hóa vì hợp chất bão hòa phối trí.

FeCl3, BF3 ?: Có khả năng plimer hóa do chưa bão hòa phối trí.SO3: Hợp chất bão hòa phối trí nhưng có các liên kết . Khi ngưng kết, các phân tử tiến đến gần nhau, liên kết có thể đứt ra cho S 1 orbital trống, cặp e thuộc oxy, kết quả có khả năng tạo polimer.

SO2: Hợp chất bão hòa phối trí. Không có tạo polimer mặc dù có liên kết , có thể là do S có 1 cặp e không phân chia, mật độ e ở nguyên tử S cao không thuận lợi cho việc hình thành liên kết cho nhận với chất nhận là S.

7. Giai thích sự biến đổi nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chay của các hợp chất H3X với X là hợp chất nhóm VA.

Hợp chất

Nhiệt độ nóng chảy(oC) Nhiệt độ sôi (OC)

NH3 -77.8 -33PH3 -133.8 -87.7AsH3 -116 -62SbH3 -88 -18BiH3 Rất kém bền, phân hủy ngay khi tạo

HungNT, 27/03/14,
Có 1 liên kết (2p – 3p) kém bền
HungNT, 27/03/14,
Bỏ cả câu này đi thì hợp lý hơn. Vì sự phân cực liên kết không ảnh hưởng tới năng lượng liên kết VDW. Sự phân cực phân tử càng lớn, tương tác lưỡng cực càng lớn -> nhiệt độ sôi càng lớn. Moment lưỡng cực của phân tử H2O = 1.86; của H2S = 0.93; của H2Se = 0.24 (của H2Te không tìm được)> Có lẽ từ H2S trở xuống, sự phân cực phân tử là nhỏ -> tương tác lưỡng cực - lưỡng cực không đáng kể so với tương tác khuếch tán nên nhiệt độ sôi của các chất chịu ảnh hưởng chủ yếu của lực khuếch tán nên M tăng -> nhiệt độ sôi tăng khi đi từ H2S xuống.
HungNT, 26/03/14,
Giảm dần chứ!
Page 5: Bài tập chương 1 mới

thànhTheo chiều từ NH3 đến SbH3 góc hóa trị giảm dần từ 1070 đến gần 90o (do mức độ lai

hóa giảm dần- SV áp dung kiến thức được biết ở Hóa Đại cương để giai thích tại sao mức độ lai hóa giam dân) kéo theo độ có cực phân tử giảm dần. Sự tăng dần kích thước các orbitan nguyên tử từ N đến Bi dẫn đến độ dài của liên kết X-H tăng dần trong dãy từ N đến Bi.

Trong dãy PH3 đến BiH3, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần do sự tăng khối lượng phân tử tăng độ bị phân cực của liên kết X-H do sự tăng độ dài liên kết. Do độ dài liên kết giảm dần mà các phân tử XH3 có độ bền giảm dần từ NH3 đến BiH3, BiH3 là hợp chất kém bền nhất và phân hủy ngay khi vừa tạo thành.

NH3 là hợp chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao nhất do các phân tử của NH3 liên kết với nhau bằng liên kết Hidro. Do sự lai hóa sp3 của nguyên tử N mà các cặp e hoá trị tự do phân bố trên 1 AO sp3 được định hướng rõ rệt trong không gian vì vậy NH3 dễ dàng cho cặp e tạo thành liên kết cho nhận với các phân tử khác và liên kết có độ phân cực lớn. Cặp e hóa trị tự do và tính phân cực trong liên kết N-H tạo nên liên kết Hidro giữa các phân tử NH3 nên NH3 có nhiệt độ bay hơi và nhiệt độ sôi cao hơn hẳn các chất trong dãy XH3.

8. Giai thích sự biến đổi nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chay và độ tan của các hợp chất sau đây

Hợp chất Nhiệt độ nóng chảy(oC)

Nhiệt độ sôi(oC)

Độ tan(/100g H2O 20oC)

LiF 845 1676 0.27LiCl 605 1382 8.32LiBr 552 1265 166.7LiI 459 1171 151

Xét trong dãy các hợp chất LiX với X là các halogen, theo chiều tăng dần từ F đến I: - Năng lượng mạng lưới giảm dần, làm độ tan của các muối này tăng lên:

Sự giảm năng lượng mạng tinh thể do: + bán kính X- tăng từ F đến I+ Tính ion giảm do hiệu ứng phân cực ion (hoặc có thể giải thích do sự chênh lệch độ âm điện giảm)Dẫn đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm dần từ LiF đến LiI và độ tan tăng dần từ LF đến LiBrTrường hợp LiI có độ tan nhỏ hơn LiBr do sự chênh lệch năng lượng hydrat hóa giữa Br- và I-

lớn hơn sự chênh lệch năng lượng mạng tinh thể giữa LiBr và LiI.Hht = Hmtt + Hhyd

Giá trị năng lượng hydrat hóa (kJ/mol): F- (-334) ; Cl- (-234); Br- (-167) ; I- (-58)

Câu này SV phải hiểu rõ hiện tượng phân cực ion trong liên kết ion.

9. Hãy cho biết đặc tính của liên kết hóa học trong các hợp chất sau đây và cho biết phần cộng hóa trị của liên kết thay đổi như thế nào trong mỗi dãy hợp chất, giai thích.

a) CrO, Cr2O3, CrO3

b) X2O3 với X là các nguyên tố nhóm IIIA từ trên xuống.

HungNT, 27/03/14,
(không tính BiH3)
HungNT, 26/03/14,
Tăng chứ!
HungNT, 26/03/14,
Không hiểu
Page 6: Bài tập chương 1 mới

a) Trong dãy Cr+2, Cr+3, Cr+6 điện tích ion tăng dần, bán kính ion giảm dần → tác dụng phân cửa của cation tăng → tính ion giảm, tính cộng hóa trị tăng. Vậy CrO có liên kết ion, Cr2O3 có tính lưỡng tính, CrO3 có tính cộng hóa trị.Độ âm điện của Cr = 1,66, của O = 3,44, hiệu độ âm điện O - Cr = 1,78 > 1,7Do đó CrO có đặc tính liên kết trội ion, do trong Cr2O3, Cr có trạng thái hóa trị 3, liên kết ion có phần tính cộng hóa trị rõ rệt, CrO3 liên kết mang tính cộng hóa trị điển hình do Cr ở trạng thái hóa trị 6.

b) Trong dãy X = B3+, Al3+, Ga3+, In3+, Tl3+ , độ âm điện của X giảm dần → tính ion trong dãy X2O3 tăng d n. Ho c có th gi i thích do trong dãy này bán kính Xầ ặ ể ả 3+ tăng d n → tác d ngầ ụ phân c c c a cation gi m d n → tính c ng hóa tr gi m d n, tính ion tăng d n ự ủ ả ầ ộ ị ả ầ ầĐộ âm điện của Al = 1,61, Cl = 3,16+Mặc dù O - Al = 3,44 - 1,61= 1,83 > 1,7, nhưng trong Al2O3 Al có trạng thái hóa trị 3 nên liên kết ion có có phần tính cộng hóa trị rõ rệt. +Vì Cl - Al = 3,16 - 1,61= 1,55 < 1,7 và Al có hóa trị 3 nên trong liên kết trong AlCl3 có phần công hóa trị lớn (liên kết cộng hóa trị - ion)+ Ion NO3

- có kích thước lớn, ít bị phân cực nên là base cứng, Al3+ là cation kích thước nhỏ ít bị phân cực nên là acid cứng, vì vậy liên kết trong Al(NO3)3 chủ yếu mang tính ion.(Với cation các khái niệm “số oxy hóa” va “hóa trị” có ý nghĩa giống nhau)

10. Cho biết một số hợp chất (đơn chất) có kha năng polimer hóa, một số khác không có kha năng này, ví dụ:

a) Các hợp chất dưới đây chỉ tôn tại ở dạng phân tử đơn gian ở ca 3 trạng thái khí, lỏng và rắn: CO2, HBr

b) Các hợp chất dưới đây có kha năng polimer hóa: BeCl2, FeI2

Giai thích nguyên nhân vì sao như vậy.

Điều kiện cho sự polimer hóa đồng phân tử: phân tử phải có khả năng tạo ít nhất 2 liên kết cộng hóa trị theo cơ chế cho nhận, trong đó: 1 liên kết đóng vai trò chất cho (có 1 cặt e không phân chia), 1 liên kết đóng vai trò chất nhận (có orbital hóa trị trống).

a) HBr: Hợp chất bão hòa phối trí. CO2: hợp chất bão hòa phối trí, tuy trong phân tử có liên kết nhưng do lên kết kém bền (348 kJ/mol) hơn nhiều so với liên kết đôi + (614kJ/mol) nên quá trình polimer hóa không có lợi.

b) BeCl2: Hợp chất chưa bão hòa phối trí: Be còn 2 orbital 2p trống, Cl có 3 cặp e hóa trị không phân chia.FeI2: Hợp chất chưa bão hòa phối trí: Fe còn các orbital hóa trị trống (4s, 4p), I có 3 cặp e hóa trị không phân chia.

11. Cho biết các loại chất vô cơ nào tinh thể có cấu trúc đao. Cho một ví dụ (khác trong bài giang)

Cấu trúc đao : các chất vô cơ thuộc loại cấu trúc này có mạng phân tử và các ion phức tạp. Trong cấu trúc này, tại các nút mạng là các nhóm nguyên tử (nguyên tử khí trơ phân tử hay ion phức tạp) liên kết với tiểu phân xung quanh bằng lực tàn dư ( lực Van der waals ), lực liên kết hidro hay lực hút tĩnh điện.- Ví dụ: NH3, Na3[Fe(CN)6],…

12. Hãy tính năng lượng mạng ion của Na2CO3 và KCN bằng công thức Kapustinskii.

HungNT, 03/26/14,
Bài này các em xem trên bày giảng của cô . ở dưới thày giải thích không rõ ràng
HungNT, 03/26/14,
Bổ sung của cô Hương vì cô thấy ở dưới thày không trả lời vào câu hỏi của đề bài.
HungNT, 03/26/14,
Bổ xung của cô Hương
Page 7: Bài tập chương 1 mới

- Với Na2CO3: n = 3; r+ = 1,02Å, r- = 1,85Å

E=−1071 ,5 . 3. 1 .2 .

1 ,02+1 , 85=−3105 ,80 kJ /mol

- Với KCN:n = 1; r+ = 1,38Å; r- = 1,82Å

E=−1071 ,5 . 2. 1. 1 .

1 ,38+1 , 82=−667 ,60kJ /mol

13. *revise*Tính số phối trí của phân tử iod. Cho biết iod rắn có hệ tinh thể trực giao tâm diện.

Số phối trí của Iod trong tinh thể đơn chất: Ta thấy mỗi tiểu phân I2 trung tâm được bao bọc xung quanh số phân tử I2 gần nhất: xung quanh 4, phía trên 4 và phía dưới 4, vậy số phối trí của I2 là 12.

14. Vì sao tỷ trọng của các chất có mạng nguyên tử thường nhỏ hơn các chất có mạng kim loại?

Do các đặc điểm của liên kết kim loại khác các đặc điểm của liên kết cộng hóa trị cách sắp xếp của các tiểu phần trong 2 loại mạng kim loại và mạng nguyên tử khác nhau: Tinh thể mạng kim loại: Nút mạng gồm các ion cùng loại xếp theo cách khít nhất.Tinh thể mạng nguyên tử: Sắp xếp theo bản chất bão hòa phối trí và định hướng của liên kết CHT nên sự sắp xếp không chặt khít nhất.

15. Hãy đề xuất một phương pháp đơn gian phân biệt giữa tinh thể mạng ion và mạng nguyên tử. Cho ví dụ.

Cho vào nước, đo độ dẫn điện của dung dịch: ngay các chất tinh thể có mạng ion ít tan cũng làm thay đổi độ dẫn điện của nước rõ rệt. Các chất mạng nguyên tử không làm thay đổi độ dẫn điện của nước.

Đáp án này dùng để sinh viên tự xem lại phần bài tập đã làm, giúp hiểu vấn đề sâu hơn nên khá chi tiết và có nhiều vấn đề mang tính gợi mở.

PHÂN 2: BÀI TẬP KHÔNG LỜI GIẢI

16. Giải thích sự tăng dần của nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và độ bền liên kết của dãy các hợp chất HX với X là các nguyên tố thuộc nhóm VII (A).

17. Tìm hiểu về các dạng thù hình của lưu huynh: Hình thái cấu trúc (dạng tinh thể), điểm chuyển đa hình cho từng loại? Giải thích tại sao khi đốt nóng lưu huynh thì độ nhớt giảm sau đó tăng và cuối cùng lại giảm?

Elat=−(1071 ,5 ) n|z+||z−|

r++r−kJ /mol

Page 8: Bài tập chương 1 mới

18. Tìm một số ví dụ về các hệ tinh thể có cấu trúc đảo, cấu trúc phối trí. Nêu những khác biệt về tính chất vật lý giữa những hệ này.

19. So sánh sự khác nhau về tính chất vật lý giữa cấu trúc tinh thể mạch và cấu trúc tinh thể phối trí. Tìm một số ví dụ chứng minh.

20. Các hệ tinh thể có tính chất cộng hóa trị của kiểu phân tử và nguyên tử có những điểm gì giống và khác nhau (cấu trúc, tính chất vật lý...)? Tìm ví dụ minh họa.

21. So sánh và giải thích sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy và khả năng hòa tan của dãy hợp chất XSO4 với X là các nguyên tố trong nhóm II A từ trên xuống.

22. So sánh và giải thích sự biến đổi khả năng hòa tan và độ base của của dãy hợp chất X(OH)2 với X là các nguyên tố trong nhóm II A từ trên xuống.

23. So sánh độ tan trong cồn, độ tan trong nước và nhiệt độ nóng chảy (giải thích) của dãy hợp chất XCl, với X là ion của các nguyên tố nhóm IA từ trên xuống.

24. Tìm tất cả các trục đối xứng (bậc mấy?) của hệ tinh thể dạng lập phương? Lấy một số ví dụ các chất có mạng tinh thể lập phương, lập phương diện tâm, lập phương thể tâm.

25. Dựa vào các giá trị bán kính ion dưới đây tính toán năng lượng mạng tinh thể của K2[TiCl6] và bicromat natri theo công thức Kaputinski.

26. Tính toán giá trị năng lượng mạng tinh thể theo công thức Kaputinski của các phức chất sau: K2CrO4, KMnO4 và K2MoO4, so sánh nhiệt độ nóng chảy các hợp chất trên.

27. So sánh sự thay đổi tính ion, tính cộng hóa trị trong các hợp chất sau: AlCl3, BCl3, KCl và MgCl2. Dựa vào đó có thể so sánh nhiệt độ nóng chảy và khả năng hòa tan trong nước của chúng không, tại sao?

28. Áp dụng các phương trình Born – Mayer và Kaputinski. Hãy tính và so sánh giá trị năng lượng mạng tinh thể theotừng nhóm hợp chất sau.

a) Tinh thể XClb) Tinh thể XBrc) Tinh thể XI

Trong đó, X+ là các ion của nguyên tố kim loại nhóm IA.29. Áp dụng các phương trình Born – Mayer và Kaputinski. Hãy tính và so sánh giá trị năng

lượng mạng tinh thể theo từng nhóm hợp chất sau.a) Tinh thể XCl2

b) Tinh thể XBr2

c) Tinh thể XI2

Trong đó, X+2 là các ion của nguyên tố kim loại nhóm IIA.30. Áp dụng các phương trình Born – Mayer và Kaputinski. Hãy tính và so sánh giá trị năng

lượng mạng tinh thể theo từng nhóm hợp chất sau.a) Tinh thể XCl3

b) Tinh thể XBr3

c) Tinh thể XI3

Trong đó, X+3 là các ion của nguyên tố kim loại nhóm IIIA.

Page 9: Bài tập chương 1 mới

`

Page 10: Bài tập chương 1 mới

PHÂN III: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÓ LỜI GIẢI

Biết tính chất vật lý (Tnc,s) → cấu trúc, mạng tinh thểCâu 1: Cho biết titan (IV) bromide có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi lần lượt bằng: 38oC và 231oC. Chọn câu đúng:a) Titan (IV) bromide rắn có mạng tinh thể nguyên tử và có cấu trúc tinh thể kiểu phối trí.b) Titan (IV) bromide rắn có mạng tinh thể phân tử và có cấu trúc tinh thể kiểu mạch.c) Titan (IV) bromide rắn có mạng tinh thể ion và có cấu trúc tinh thể kiểu phối trí.d) Titan (IV) bromide rắn có mạng tinh thể phân tử và có cấu trúc tinh thể kiểu đảo.Câu 8: Talc là một loại khoáng vật có công thức Mg3(OH)2Si4O10. Talc rất mềm, dễ bị nghiền thành bột mịn, bột mịn rất trơn, có tỷ trọng nhỏ (2,58 – 2,83). Nhận xét nào dưới đây về khoáng vật này là phù hợp:

a) Talc có cấu trúc tinh thể kiểu phối trí. Talc là chất cách điện.b) Talc có cấu trúc tinh thể kiểu đảo. Nhiệt độ nóng chảy thấp.c) Talc có cấu trúc tinh thể kiểu mạch. Nhiệt độ nóng chảy cao.d) Talc có cấu trúc tinh thể kiểu lớp. Khi nung nóng Talc bị phân hủy nhiệt giải phóng

hơi nước.Câu 26: Graphite có cấu trúc tinh thể lớp. Graphite mềm và dẫn điện khá tốt. Cho biết graphite có loại mạng tinh thể nào?

a) Mạng nguyên tử b) Mạng ionc) Mạng kim loại d) Cả a, b và c đều không đúng.

Câu 70:Chọn phương án đúng.C và Si cùng là nguyên tố nhóm IVA nhưng CO2 là chất khí, dễ thăng hoa, trong khi SiO2 là chất rắn, rất cứng, khó nóng chảy. Điều này có thể giải thích là do:

a) CO2 có mạng lưới phân tử, còn SiO2 có mạng lưới nguyên tử.b) SiO2 có khối lượng phân tử lớn hơn CO2.c) CO2 là phân tử không cực, còn SiO2 là phân tử phân cực.d) CO2 là hợp chất cộng hóa trị, còn SiO2 là hợp chất ion.

Câu 73:Chọn phương ánđúng.Cho nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các EX4

GeF4 GeCl4 GeBr4 GeI4 SnF4 SnCl4 SnBr4 SnI4 PbF4 PbCl4

Tnc, oC

-37 -50 26 140 200 -33 30 145 600 -15

Ts, oC -15 80 186 377 ~700 113 203 344

HungNT, 28/03/14,
Làm sao biết được đây là đáp án mà không phải là câu b hay c. Đề nghị bỏ câu này
Page 11: Bài tập chương 1 mới

Từ các số liệu trên có thể dự đoán về mạng lưới tinh thể của các chất ở trạng thái rắn như sau:a) Tất cả các EX4 đều có mạng lưới phân tử vì Tnc, Ts thấp và tăng dần do khối lượng

phân tử tăng.b) SnF4 và PbF4 có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao bất thường chứng tỏ chúng có

cấu trúc polymer, còn các EX4 còn lại đều có cấu trúc đảo, mạng phân tử vì Tcn,Ts thấp và tăng dần theo chiều tăng khối lượng phân tử.

c) Chỉ EF4 và ECl4 có cấu trúc đảo vì là chất khí ở nhiệt độ thường, các chất còn lại phải có cấu trúc polymer.

d) Ở trạng thái rắn, Ge, Sn, Pb đều có số phối trí 4, nằm ở tâm các tứ diệnEX4.

Xác định cấu trúc, mạng tinh thể, trạng thái tập hợp của 1 chấtCâu 2. Chọn nhận xét đúng.

a) OF2 là chất lỏng ở nhiệt độ thường.b) OF2 là chất rắn ở nhiệt độ thường.

c) OF2 là chất khí ở nhiệt độ thường.d) Không thể khẳng định OF2 là chất lỏng hay chất khí ở nhiệt độ thường.

Câu 5: Những chất nào sau đây ở trạng thái rắn có mạng phân tử: COCl2, NO, Al2S3, BaOa) COCl2, NO b) COCl2, NO, Al2S3

c) COCl2, BaO d) NO, As2S3

Câu 9. Phosphin (PH3) ở trạng thái rắn có mạng tinh thể kiểu gì?a) Mạng ion b) Mạng nguyên tử c) Mạng phân tử d) Mạng kim loại

Câu 10: Những chất nào sau đây ở trạng thái rắn có mạng tinh thể ion:K3[Fe(CN)6], Fe(CO)5, As2O3, BaO

a) K3[Fe(CN)6], Fe(CO)5 b) As2O3, BaOc) As2O3, BaO, K3[Fe(CN)6] d) BaO, K3[Fe(CN)6]

Câu 11: Theo thứ tự các chất Na2O, CCl4, C(kim cương ), Po ở trạng thái rắn nằm dưới dạng mạng tinh thể nào?

a) Mạng kim loại, phân tử, nguyên tử, ion b) Mạng ion, kim loại, nguyên tử, phân tửc) Mạng ion, phân tử, nguyên tử, kim loại d) Mạng kim loại, phân tử, ion, nguyên tử

Câu 13:Các chất nào sau đây có mạng tinh thể ion: 1. K2O, 2. ZnS, 3.CCl4, 4.K2[TiCl6]a) 1,2,4 b) 1,4. c) 1,3 d) Tất cả

Câu 25:Sắp xếp các chất sau theo cấu trúc mạng phù hợp: Na2O, ZnS, CCl4, K2[TiCl6]a) Mạng phân tử, mạng ion thường,mạng phân tử, mạng ion phức.b) Mạng ion, mạng nguyên tử, mạng phân tử, mạng ion phức.c) Mạng ion, mạng nguyên tử, mạng phân tử, mạng kim loại.d) Mạng nguyên tử, mạng ion, mạng phân tử, mạng nguyên tử phức.

Câu 42: Các chất sau đây chất nào nằm dưới dạng mạng phân tử?Na2O, H2O, KNO3, SO3, CCl4, Po, H3BO3, BeCl2, K[Fe(CN)6], C(kim cương)a. Na2O, H2O, KNO3, SO3, H3BO3

b. H2O, H3BO3, CCl4, BeCl2, K[Fe(CN)6] c. H2O, KNO3, SO3, H3BO3, C(kim cương)d. H2O, SO3, CCl4, H3BO3, BeCl2

So sánh các trạng thái tập hợp rắn, lỏng, khíCâu 3: Có sự khác biệt giữa chất lỏng và chất vô định hình về:

a) Cấu trúc b) Hình dáng c) Tính đẳng hướng d) a và bCâu 6: Chọn câu sai.

HungNT, 03/26/14,
Cả chất lỏng và chất vô định hình đều không có hình dạng bên ngoài đặc trưng nhất định. Như vậy là giống hay khác nhau?
HungNT, 03/26/14,
Ở chất lỏng và chất vô định hình, cấu trúc đều có trật tự gần. Điều đó giống nhau chứ đâu có phải cấu trúc của chất lỏng và vô định hình giống nhau. Câu này dễ gây hiểu lầm lắm
Page 12: Bài tập chương 1 mới

a) Chất tinh thể có cấu trúc và hình dáng xác định.b) Chất vô định hình có tính bất đẳng hướng.c) Sự sắp xếp của các tiểu phân trong chất tinh thể tuân theo một quy luật chặt chẽ. d) Chất vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.Câu 12: Trạng thái tinh thể của một chất có các tiểu phân sắp xếp trật tự theo những quy luật lặp đi lặp lại nghiêm ngặt trong toàn bộ tinh thể. Do đó chất tinh thể có:

1) Cấu trúc và hình dáng xác định2) Có trật tự xa3) Có tính dị hướng4) Có nhiệt độ nóng chảy xác định5) Trạng thái vô định hình luôn bền hơn trạng thái tinh thểa)1,3,5 b)2,3,4 c)1,2,3,4 d)1,2,3,4,5

Câu 21: Đặc điểm chung của trạng thái tinh thể và trạng thái vô định hình là gì?a. Có hình dạng xác định và không chịu nén.b. Có tính dị hướng, trật tự gần.c. Có tính đẳng hướng, trật tự gần.d. Có hình dạng xác định và cấu trúc xác định.

Câu 76: Chọn phát biểu đúng:1. Trạng thái lỏng chiếm vị trí trung gian giữa trạng thái khí và trạng thái rắn tinh thể.2. Các chất ở trạng thái lỏng không có hình dạng xác định, có tính khuếch tán và tính

chảy và có thể tích xác định.3. Lực tương tác giữa các chất khí đủ lớn để ngăn cản sự chuyển động hỗn loạn và

ngừng hẳn sự chuyển động tương đối của các tiểu phân với nhau.4. Các chất lỏng có độ nhớt cao hơn chất khí.

a. 1, 2, 4 đúng b. 2, 3, 4 đúng c. 1, 3 đúng d. Tất cả cùng đúng.

Câu 77: Chọn phát biểu đúng:1. Trong trạng thái plasma, các phân tử bị ion hóa và trạng thái này là sự tồn tại của các

nguyên tử, ion và electron.2. Chất khí có thể tích phụ thuộc mạnh vào nhiệt độ và áp suất.3. Entropy của khí thực thay đổi không đáng kể khi thay đổi thể tích.4. Nội năng của khí lý tưởng phụ thuộc rất lớn vào thể tích.

a. 2 đúng b. 2, 3 đúng c. 3, 4 đúng d. 1, 4 đúng.Câu 78: Chọn phát biểu đúng:

1. Đa số các chất rắn có cấu trúc tinh thể.2. Cơ tính không giống nhau theo những hướng khác nhau là tính dị hướng và tính chất

này chỉ tồn tại trong các chất lỏng và chất vô định hình.3. Các chất rắn khi bị đốt nóng sẽ mềm dần cho đến trạng thái chảy rồi biến hoàn toàn

thành lỏng.4. Các chất đa tinh thể được tạo thành từ vô số tinh thể rất nhỏ có định hướng khác nhau.

a. 1, 2, 4 đúng b. 3, 4 đúng c. 1, 2, 3 đúng d. 1, 4 đúng.Câu 36: Chọn câu sai

a) Để tạo dung dịch rắn thay thế các loại tiểu phần phải có kích thước bằng nhau.b) Để tạo dung dịch rắn thay thế các loại tiểu phần phải có tính chất hóa học và kích

thước gần giống nhau.c) Dung dịch rắn xâm nhập là các tiểu phần xâm nhập vào giữa các nút mạng.d) Để tạo thành dung dịch rắn xâm nhập thì kích thước tiểu phần xâm nhập rất nhỏ so

với kích thước các tiểu phần trong mạng tinh thể.

HungNT, 03/28/14,
Trang 212 HĐC sách thầy Soa: “chất vô định hình không có hình thù bên ngoài đặc trưng nhất định”
Page 13: Bài tập chương 1 mới

Câu 60: Điều kiện hình thành dung dịch rắn thay thế:a)Các tiểu phân thay thế phải có kích thước lớn hơn nhiều so với các tiểu phân bị thay

thế.b) Các tiểu phân thay thế phải tương đương về bán kính và có cùng tính chất hóa học với

tiểu phân bị thay thế.c) Các tiểu phân thay thế phải có kích thước đủ nhỏ để chen vào lỗ trống của mạng tinh

thể.d) Tất cả cc ý trên đều sai.

Câu 57: Khuyết tật điểm là dạng khuyết tật:a) Gồm 2 loại là khuyết tật lỗ trống và khuyết tật xen kẽ.b) Gồm 3 loại là khuyết tật lỗ trống, khuyết tật xen kẽ,khuyết tật lệch.c) Tiểu phân phân bố ở các nút mạng hay tiểu phân lạ thay thế tiểu phân ở nút mạng d) Gồm 2 loại là khuyết tật lỗ trống, khuyết tật lệch.

Biết cấu trúc, mạng tinh thể → tính chất vật lýCâu 4:Molibden(IV) sulfide có cấu trúc tinh thể kiểu lớp. MoS2 ở điều kiện thường là:

a) Chất rắn, dễ nóng chảy. b) Chất rắn, khó nóng chảy.c) Chất rắn, dẫn điện tốt. d) Chất lỏng, có mùi khó chịu.

Câu 14: Tính chất vật lý của các chất có mạng tinh thể phân tử là:a. Bền, cứng, nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơib. Nhiệt độ nóng chảy thấp, khó bay hơi, hầu như không tan trong bất cứ loại dung

môi nàoc. Nhiệt độ nóng chảy thấp, độ cứng thấp, dễ bay hơid. Nhiêt độ nóng chảy cao, có ánh kim, dẫn điện và nhiệt tốt

Câu 27: Tính chất vật lý của các chất có mạng tinh thể phân tử là:a) Bền, cứng, nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơib) Nhiệt độ nóng chảy thấp, khó bay hơi, hầu như không tan trong bất cứ loại dung môi

nàoc) Nhiệt độ nóng chảy thấp, độ cứng thấp, dễ bay hơid) Nhiêt độ nóng chảy cao,có ánh kim, dẫn điện và nhiệt tốt

Câu 28: Chất có mạng phân tử thường có a) Độ cứng cao, nhiệt độ nóng chảy cao, một số tan ít trong dung môi không cực, tan

nhiều trong dung môi có cực.b) Độ cứng thấp, nhiệt độ nóng chảy thấp, một số tan nhiều trong dung môi không cực,

tan ít trong dung môi có cực.c) Độ cứng thấp, nhiệt độ nóng chảy cao, một số tan nhiều trong dung môi có cực lẫn

dung môi không cực.d) Độ cứng cao, nhiệt độ nóng chảy cao, một số tan ít trong dung môi không cực lẫn dung

môi có cực.

Câu 34: Chọn câu sai: Mạng nguyên tửa) Tạo thành từ những nguyên tử nối với nhau bằng liên kết CHT.b) Rất bền, hầu như không tan trong bất cứ dung môi nào.c) Nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi.d) Số phối trí là số tiểu phân bao quanh.

Câu 37:Chọn câu saia. Ở điều kiện bình thường, nhiệt độ thường các hợp chất ion bao giờ cũng là chất rắn.

Page 14: Bài tập chương 1 mới

b. Các chất cộng hóa trị có mạng phân tử có nhiệt độ nóng chảy cao.c. Các chất cộng hóa trị mạng tinh thể nguyên tử có nhiệt độ nóng chảy cao.d. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại phụ thuộc vào mật độ electron hóa trị của kim loại.

Câu 43: Chọn câu trả lời đúng nhất, SiO2 có kiểu mạng nguyên tử nên có các tính chất sau:a/ Nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, hầu như không tan trong bất cứ dung môi nào.b/ Nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, tan dễ trong dung môi phân cực tạo thành ion bị solvate hóa.c/ Nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, là một chất dẫn điện.d/ Rất bền, cứng, khó bay hơi, là chất dẫn điệnCâu 47: Chọn đáp án sai:

a) Chất có mạng phân tử có độ cứng thấp, tan nhiều trong dung môi phân cựcb) Chất có cấu tạo mạng ion có nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, khá cứngc) Chất có mạng kim loại có ánh kim, khá cứngd) Chất tinh thể có cấu trúc và hình dạng xác định

Câu 55: Chọn đáp án đúnga) Các chất có mạng tinh thể phân tử có tính mềm dễ nóng chảy, dễ bay hơi.b) Các chất có mạng tinh thể ion dễ tan trong nước.c) Các chất có cấu trúc tinh thể có nhiệt độ nóng chảy xác định.d) Các phát biểu trên đều đúng.

Câu 74: Chọn phương ánđúng.So sánh nhiệt độ sôi của SO2 và SO3:

a) Ts(SO3) > Ts(SO2) vì khối lượng phân tử SO3 lớn hơn SO2.b) Ts(SO3) >> Ts(SO2) vì SO3 có cấu trúc mạch, còn SO2 có cấu trúc đảo.c) Ts(SO3) ≈ Ts(SO2) vì cùng là hợp chất của S và O.d) Ts(SO3) < Ts(SO2) SO3 là phân tử không cực, còn SO2 là phân tử phân cực.

Nhóm câu hỏi về dãy HnXCâu 48: Tính chất của các hợp chất HX (X:halogen từ F đến I) trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai:

a. Nhiệt tạo thành tiêu chuân ngày càng tăng.b. Năng lưỡng liên kết ngày càng giảm.c. Nhiệt độ sôi tăng dần.d. Độ điện ly trong dung dịch 0.1 N ở 25oC tăng dần.

Câu 49: Chọn phát biểu đúng về các hợp chất HX (X là halogen):a. Có tính acid.b. Có tính cộng hóa trị.c. Có tính oxy hóa và giảmdần.d. Câu a và b đúng.

Câu 50: Trong dãy các hợp chất HClO3, HBrO3, HIO3 phát biểu nào sau đây là sai:a. Có tính oxy hóa và giảm dần.b. Có tính acid và tăng dần. c. Độ bền tăng dần.d. Sự phân cực liên kết X-H giảm dần.

Câu 51:Phân tử của hydro halogenide nào có momen lưỡng cực lớn nhất?

MINH KHA, 28/03/14,
Câu này đáp án d chính xác hơn chứ thầy?
Page 15: Bài tập chương 1 mới

a) HF b) HCl c) HBr d) HICâu 64:Chọn phương án đúng.Trong dãy HF, HCl, HBr, HI:

a) Tính axit tăng dần.b) Độ bền liên kết tăng dần.c) Nhiệt độ sôi tăng dần.d) Nhiệt độ nóng chảy tăng đều.

Câu 72:Chọn phương ánsai.Trong dãy HX: HF, HCl, HBr, HI:

a) Độ bền nhiệt giảm do năng lượng liên kết H – X giảm và độ dài liên kết tăng.b) Nhiệt độ sôi tăng do khối lượng phân tử tăng.c) Tính axit tăng do năng lượng liên kết giảm.d) Độ phân cực của liên kết tăng do độ âm điện của X giảm

Các hệ tinh thể, tính đối xứngCâu 7: Chọn câu đúng. Hệ tam tà (triclinic):a) Có một trục đối xứng bậc 3. Ô mạng cơ bản: a b c ; = = 90o; 90o.b) Có một trục đối xứng bậc 2. Ô mạng cơ bản: a b c ; = = 90o; 90o.c) Không có trục đối xứng. Ô mạng cơ bản: a b c ; 90o

d) Không có trục đối xứng. Ô mạng cơ bản: a b c ; = = 90o ; 90o

Câu 20: Có bao nhiêu mạng lưới tịnh tiến Bravailsa) 12b) 13c) 14d) 15

Câu 22: Những hệ nào sau đây chỉ có 1 yếu tố đối xứng: a. monoclinic,triclinic,cubic b. tetragonal,cubic,hexagonal c. orthorhombic,triclinic,hexagonal d, trigonal,hexagonal,triclinic

Câu 30:Chọn câu đúng:a. Hệ tam tà có cấu trúc đối xứng và mặt đối xứng, không có tâm đối xứng.b. Hệ trực giao luôn có một trục đối xứng bậc 2.c. Hệ lập phương có hai trục đối xứng bậc 4.d. Hệ đơn tà có một trục đối xứng bậc 2 và một mặt phẳng đối xứng hoặc chỉ có một trong hai yếu tố đối xứng này.Câu 79: Hệ tứ phương là hệ:

a. Có ít nhất một trục đối xứng bậc 4.b. Chiều dài của các cạnh trong ô mạng tinh thể bằng nhau.c. Các góc trong hệ tứ phương bằng nhau và bằng 90o.d. a, b, c đúng.

Câu 33: Chọn câu đúng: Hệ tứ phươnga) Có 1 trục đối xứng bậc 3. Ô mạng cơ sở a = b = c, α ≠ β ≠ γ ≠ 900.b) Có ít nhất 1 trục đối xứng bậc 4. Ô mạng cơ sở a = b ≠ c, α = β = γ ≠ 900.c) Có 1 trục đối xứng bậc 4. Ô mạng cơ sở a = b ≠ c, α = β = γ = 900.d) Có ít nhất 1 trục đối xứng bậc 4. Ô mạng cơ sở a = b = c, α = β = γ = 900.

Câu 45: Nguyên tắc chung để chọn ô cơ sở:

HungNT, 03/28/14,
Câu này hỏi quá sâu về tinh thể học đấy. Bỏ đi cũng được
Page 16: Bài tập chương 1 mới

a. Tính đối xứng của ô cơ sở phải là tính đối xứng tinh thể.b. Có thể tích ô nhỏ nhất hoặc cạnh ngắn nhất.c. Số cạnh bằng nhau và số góc bằng nhau phải nhiều nhất.d. Tất cả các ý trên.

Câu 46: Cho biết thông số ô mạng cơ sở sau phù hợp với những hệ mạng nào?a = b = c ; α = β = γa) Hệ tam phương b) Hệ tứ phươngc) Hệ lập phương d) a và c đúng

Đặc điểm của các mạng tinh thểCâu 17: Chọn phát biểu đúng về mạng tinh thể:

a. Sự phân cực tương hỗ giữa các ion làm tăng độ cộng hóa trị của liên kết, làm giảm điện tích hiệu dụng và dẫn đến tăng nhiệt độ phân ly, nhiệt độ nóng chảy… trong tinh thể ion.b. Trong tinh thể thực có khuyết tật điểm, khuyết tật mặt và khuyết tật đường, trong đó khuyết tật đường và khuyết tật mặt có quan hệ mật thiết với nhau.c. Hiện tượng đa hình là hiện tượng các chất khác nhau có cùng hệ tinh thể và cùng cấu trúc tinh thể.d. Các phát biểu trên đều đúng.

Câu 32: Chọn câu saia) Mạng ion có số phối trí cao vì liên kết ion không định hướng và không bão hòa.b) Mạng phân tử có các tiểu phân cấu trúc là những phân tử hay nguyên tử.c) Mạng nguyên tử có các tiểu phân liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.d) Mạng nguyên tử có tính chất dẫn nhiệt tốt, dễ kéo dài, dát mỏng…

Câu 38: Chọn phát biểu sai:a. Tinh thể kim loại có ánh kim, có tính dẻo, có khả năng dẫn điên và nhiệtb. Tinh thể phân tử mềm, xốp, có nhiệt độ nóng chảy thấp và dễ bay hơic. Liên kết trong tinh thể nguyên tử là tương tác vật lý kém bềnd. Liên kết trong tinh thể ion là liên kết ion bền

Câu 40: Trong tinh thể kim cương mỗi nguyên tử C liên kết với các nguyên tử C bằng:a. Các orbital lai hoá spb. Các orbital lai hoá sp2

c. Các orbital lai hoá sp3

d. Các orbital lai hoá sp3 d2

Câu 39: Mạng nguyên tử được tạo thành từ những nguyên tử liên kết với nhau bằng lực liên kết gì? Chọn câu đúng nhất:

a. Lực liên kết cộng hoá trịb. Lực liên kết ionc. Lực liên kết hidrod. Lực liên kết Van Der Waals

Câu  41: Trong mạng tinh thể có cấu trúc lớp.Các lớp liên kết với nhau bằng lực nào?a. Vanderwaals b. ionc. hydrod. Cả 3 đáp án trên.

Page 17: Bài tập chương 1 mới

Đặc điểm của các loại cấu trúc tinh thểCâu 19:Trong dấu ….. là kiểu tinh thể thuộc cấu trúc nào?

….. có đặc trưng là tại nút mạng có nhóm nguyên tử ( phân tử hay ion phức tạp) liên kết với các tiểu phân xung quanh bằng lực Van der Waals, lực liên kết hydro hay lực hút tĩnh điện. Thuộc loại cấu trúc này có mạng phân tử và mạng ion phức tạp.a. Cấu trúc mạchb. Cấu trúc đảo c. Cấu trúc lớpd. Cấu trúc phối trí

Câu 29:Chọn nhận xét đúng: Cấu trúc mạch có đặc trưng nào sau đây:a. Tạo liên kết cộng hóa trị theo 2 chiều trong không gian.b. Tạo liên kết cộng hóa trị theo 1 hướng trong không gian.c. Mỗi tiểu phân được bao quanh bởi số tiểu phân đơn giản bằng liên kết mạnh.d. Tại nút mạng có nhóm nguyên tử liên kết với các tiểu phân xung quanh

Câu 35: Chọn câu saia) Cấu trúc đảo có đặc trưng là tại nút mạng có nhóm nguyên tử (phân tử hay ion phức

tạp) liên kết với các tiểu phân xung quanh bằng lực Van Der Waals, lực liên kết Hidro và lực liên kết tĩnh điện.

b) Cấu trúc mạch có đặc trưng tạo liên kết cộng hóa trị theo hai chiều trong không gian. Các mạch này liên kết với nhau bằng lực Van Der Waals, ion, hydro.

c) Cấu trúc phối trí có đặc trưng là mỗi tiểu phần được bao quanh bởi số tiểu phần đơn (nguyên tử, ion đơn) bằng liên kết mạnh.

d) Cấu trúc lớp có đặc trưng là cộng hóa trị theo hai chiều trong không gian. Các lớp liên kết với nhau bằng lực Van Der Waals, ion, hydro.

Câu 44: Cấu trúc đảo có những đặc trưng nào1.Tại nút mạng có nhóm nguyên tử, phân tử hay ion phức liên kết với các tiểu phân xung quanh bằng lực Van der waals, liên kết hydro hay lực hút tĩnh điện.2.Tại nút mạng có nhóm nguyên tử, phân tử hay ion phức liên kết với các tiểu phân xung quanh bằng lực liên kết van der waals hay lực hút tĩnh điện.3. Cấu trúc có mạng phân tử và mạng ion có ion phức tạp.4. Cấu trúc có mạng phân tử và mạng nguyên tử.5.Cấu trúc có mạng kim loại và mạng nguyên tử.

a.1,2,3 đúng b.1,3 đúng c.2,3,4 đúng d.2,3,5 đúng

Lý thuyết về liên kếtCâu 15: Chọn câu đúng.

a. Liên kết hydro chỉ được tạo thành trong các hợp chất chứa liên kết H – O, H – N, và H – F.

b. Liên kết hydro chỉ được tạo thành trong các hợp chất chứa F,O,N và H.c. Trong dãy các hợp chất HnX trong cùng một phân nhóm chính (V, VI, VII), chất

đầu tiên trong dãy vì có chứa liên kết Hidro nên luôn có nhiệt độ sôi cao nhất.d. Tất cả các câu trên đều sai.

Câu 16: Chọn phát biểu chính xác nhất.

Page 18: Bài tập chương 1 mới

a. Năng lượng mạng tinh thể là năng lượng cần thiết để tạo thành 1 mol tinh thể từ các cấu phần ion ở trạng thái khí ở 0K. b. Trên thực tế, năng lượng mạng tinh thể là năng lượng cần phá vỡ 1 mol tinh thể thành các đơn chất.c. Trong cùng một phân nhóm với cấu trúc tinh thể giống nhau, khi tăng bán kính ion sẽ tăng năng lượng mạng tinh thể.d. Phát biểu a và b đúng.

Câu 84:Chọn câu đúng trong các câu sau:a. Các phân tử cộng hóa trị có liên kết Van der Waals nếu phân tử lượng càng lớn thì

nhiệt độ sôi càng cao. Trong trường hợp có thêm liên kết Hydro thì nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy càng cao hơn.

b. Liên kết Hydro mạnh hơn lực Van der Waals, yếu hơn các liên kết còn lại. Đặc biệt là ảnh hưởng của liên kết Hydro nội phân tử làm nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy càng cao.

c. Lực Van der Waals là lực liên kết yếu nên các chất có liên kết Van der Waals là chủ yếu luôn ở dạng khí.

d. Liên kết kim loại có độ mạnh phụ thuộc vào cấu trúc mạng tinh thể, mà không phụ thuộc vào mật độ electron tự do.

Câu 18: Khuyết tật nào là hệ quả của khuyết tật điểm và khuyết tật đường:a) Khuyết tật lỗ trống.b) Khuyết tật xen kẽ.c) Khuyết tật mặt.d) Tất cả các khuyết tật trên.

Câu 23: Chọn câu đúnga. Điện tích ion càng lớn liên kết ion càng mạnh b. Năng lượng liên kết trong phân tử càng cao khả năng hoạt động hóa học càng caoc. Khuyết tật mặt là hệ quả của khuyết tật lỗ trốngd. Hệ lục phương: a = b ≠ c, α = β = 90o, γ = 60o

Câu 24: Tính chất nào sau đây là của liên kết ion: a) không định chỗ cao độ b) tính bão hòa c) tính không bão hòa d) tính định hướng

Câu 80: Chọn phát biểu sai. Theo thuyết miền năng lượng của kim loại:a. Các kim loại dẫn điện tốt vì chúng có miền hóa trị tiếp xúc hoặc che phủ lên miền hóa

trị.b. Các hợp chất bán dẫn là những hợp chất có chênh lệch năng lượng giữa miền dẫn và

miền hóa trị nằm trong khoảng từ 0.1 đến 3 eV.c. Tất cả các hợp chất của carbon đều không dẫn điện do chúng có cấu trúc mạng tinh

thể cộng hóa trị và có chênh lệch năng lượng giữa miền dẫn và miền hóa trị lớn hơn 3eV.

d. Miền hóa trị là miền có năng lượng thấp nhất theo thang năng lượng.Câu 58: Chọn phát biểu đúng:

a) Chất có liên kết Van der Waals có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi càng cao khi phân tử lượng nhỏ.

b) Trong tinh thể thực có khuyết tật điểm, khuyết tật mặt, khuyết tật đường, các khuyết tật này không có quan hệ mật thiết với nhau.

MINH KHA, 03/26/14,
Câu này em ko thấy đáp án nào đúng cả thầy ạ. Đề nghị Hạ bỏ đi
HungNT, 26/03/14,
Câu này sai. Phải là năng cần tiêu tốn để phá vỡ 1mol tinh thể thành các ion ở trạng thái khí
HungNT, 26/03/14,
Có chắc ở 0K không? Sao chẳng thấy sách nào nói thể cả. Mà sao khi tính Uml theo chu trình Born – Haber vẫn sử dụng các số liệu ở 298K mà!
Page 19: Bài tập chương 1 mới

c) Sự phân cực tương hỗ giữa các ion làm tăng độ cộng hóa trị của liên kết, giảm điện tích hiệu dụng, giảm nhiệt độ phân li, giảm nhiệt độ nóng chảy.

d) Hiện tượng đa hình là hiện tượng các chất khác nhau có cùng hệ tinh thể và cấu trúc tinh thể.

Câu 31:Chọn phát biểu sai:1. Số phối trí là số tiểu phần bao quanh tiểu phần trung tâm.2. Hiện tượng đa hình (thù hình) là hiện tượng một hợp chất (đơn chất) có thể tồn tại dưới nhiều dạng tinh thể khác nhau.3. Mạng kim loại được tạo thành từ những nguyên tử cùng loại sắp xếp chặt khít nhất.a) 1 và 2 sai b) 1, 2, 3 đều sai c) 2 và 3 sai d) 1 và 3 saiCâu 52: Trong các hợp chất của oxygen có thể có những loại liên kết nào?

1) Cộng hóa trị không phân cực 2) Cộng hóa trị phân cực3) Ion 4) Hydroa) 2 b) 1, 2, 3 & 4 c) 1, 2 & 3 d) 2 & 3

Câu 56: Chọn phát biểu chính xáca) Năng lượng mạng tinh thể bằng đúng năng lượng cần thiết để phá hủy tinh thể.b) Với các chất có mạng tinh th�ể ion cùng loại, kích thước ion tăng sẽ làm giảm năng

lượng mạng tinh th�ể.c) Khi tăng điện tích của ion với ion cùng bán kính thì năng lượng mạng giảm.d) Tất cả các phát biểu trên đều đúng.

Mạng tinh thể kim loạiCâu 62:Chọn phương án đúng.Năng lượng mạng tinh thể của kim loại A sẽ càng lớn khi:

a) Số electron hóa trị của A càng nhiều.b) Bán kính của A càng lớn.c) Độ âm điện của A càng nhỏ.d) Tính kim loại của A càng nhỏ.

Câu 69:Chọn phương án sai.a) Năng lượng mạng lưới kim loại sẽ càng lớn khi số electron hóa trị càng lớn và bán

kính nguyên tử càng nhỏ.b) Trong phân nhóm IA khi đi từ trên xuống, độ cứng của kim loại giảm vì bán kính

nguyên tử tăng.c) So với các kim loại cùng chu ky, kim loại kiềm có năng lượng mạng lưới lớn nhất vì

có mật độ electron hóa trị lớn nhất.d) Các kim loại nhóm VIB (Cr, Mo, W) có nhiệt độ nóng chảy cao nhất do có nhiều

electron độc thân d nhất.

Mạng tinh thể ionCâu 63: Chọn phương án đúng.Cho bán kính của các ion: Na+ = 0,98Å, Mg2+ = 0,74Å, O2- = 1,36Å, F- = 1,33Å. Ở trạng thái rắn, MgO và NaF có cùng kiểu cấu trúc tinh thể. Có thể dự đoán:1) Độ cứng của MgO lớn hơn của NaF.2) Nhiệt độ nóng chảy của MgO lớn hơn của NaF.3) Năng lượng mạng lưới của MgO lớn hơn của NaF.4) Tính ion trong liên kết của MgO lớn hơn của NaF.

a) Chỉ 1,2,3 đúng

MINH KHA, 28/03/14,
??? em ko hiểu ý của câu này
Page 20: Bài tập chương 1 mới

b) Tất cả cùng đúngc) Chỉ 4 đúngd) Chỉ 2,3 đúng

Câu 65:Chọn phương án sai.Nhiệt độ nóng chảy là thước đo lực tương tác giữa các hạt trong chất rắn. Trong các hợp chất ion, nhiệt độ nóng chảy sẽ tăng khi:

a) Sự phân cực ion trong liên kết tăng.b) Tính ion của liên kết tăng.c) Điện tích của các ion tăng.d) Bán kính của các ion giảm.

Câu 75:Chọn phương ánđúng.So sánh độ tan trong nước của các chất:a) NaF < NaCl < NaBr < NaI do năng lượng mạng lưới tinh thể giảm.b) AgF < AgCl < AgBr < AgI do năng lượng mạng lưới tinh thể giảm.c) HgF < AgCl < AgBr < AgI do độ phân cực của liên kết giảm dẫn đến năng lượng

hydrat hóa giảmd) MgF2< MgCl2< MgBr2< MgI2 do năng lượng hydrat hóa tăng.

Câu 67:Chọn phương án sai.a) Năng lượng mạng lưới của các clorua kim loại kiềm giảm dần do khả năng phân cực

anion của các cation giảm dần từ Li đến Cs.b) Độ tan của KX tăng dần từ F đến I do năng lượng mạng lưới giảm.c) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của NaX cao và giảm dần từ F đến I do khả năng bị

phân cực của X- tăng dần.d) LiBr tan nhiều trong nước do nó có năng lượng mạng lưới nhỏ và Li+ có tác dụng phân

cực nước cao

Câu 68: Chọn phương án sai.Nhiệt độ nóng chảy trong dãy LiX giảm dần từ F đến I. Điều này có thể giản thích là do từ F đến I:

a) Khả năng bị phân cực của X- giảm dần .b) Chênh lệch độ âm điện giữa Li và X giảm dần nên tính ion của liên kết giảm.c) Bán kính của X- tăng dần làm cho năng lượng mạng lưới tinh thể giảm dần.d) Tính phân cực trong liên kết Li – X giảm dần.

Tính năng lượng mạng tinh thể ionCâu 61:Dựa vào công thức Kaputinski hãy ước lượng bán kính (pm) của ion NO3

-, biết năng lượng tinh thể của NaNO3 là -707,33 kJ/mol và bán kính của K+ là 152 pm.

a) 200 b) 195 c) 189 d) Không có đáp án nào đúng

Câu 82: Ước lượng bán kính của ion NO3- (Ao). Biết tinh thể NaNO3 có năng lượng mạng

tinh thể là -702.623 kJ/mol. a. 2.34 b. 1.67 c. 3.05 d. 1.89Câu 81: Tính năng lượng mạng tinh thể của các muối CsCl và RbI theo công thức Kaputinski. Đáp số lần lượt là (kJ/mol):

a. 615.8; 927.5 b. -576.2; -787.87;c. -615.8; -787.87 d. Không có đáp án nào đúng

Phân tích tính chất vật lý của các chất

HungNT, 03/28/14,
sai
Page 21: Bài tập chương 1 mới

Câu 59: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần: H2O, SiCl4, O2, BaO

a) H2O < SiCl4< O2< BaOb) H2O < SiCl4< BaO < O2

c) O2< SiCl4< H2O < BaOd) O2< H2O < SiCl4< BaO

Câu 66:Chọn phương án đúng.Cho nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước ở 250C của các thủy ngân (II) halogenua

HgF2 HgCl2 HgBr2 HgI2

Nhiệt độ nóng chảy, 0C 645 280 238 257Nhiệt độ sôi, 0C 650 303 318 351Độ tan ở 250C, g/100gH2O

Thủy phân 6,59 0,55 0,004

Từ các số liệu trên có thể dự đoán:1) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của HgF2 lớn hơn hẳn so với các hợp chất còn lại

chứng tỏ HgF2 là hợp chất ion, còn các hợp chất còn lại là hợp chất cộng hóa trị.2) HgF2 thủy phân trong nước chứng tỏ có là hợp chất ion, tạo thành từ một axit yếu và

baz rất yếu. Từ HgCl2 đến HgI2, độ tan giảm chứng tỏ chúng là hợp chất cộng hóa trị.3) Các thủy ngân(II) halogenua là chất rắn ở nhiệt độ bình thường chứng tỏ chúng không

thể có cấu trúc đảo, mạng tinh thể phân tử.a) Chỉ 1 đúngb) Chỉ 1, 2 đúngc) Chỉ 3 đúngd) Tất cả cùng đúng

Biết số phối trí → c u trúc m ng tinh th → tính ch t v t lýấ ạ ể ấ ậCâu 71:Chọn phương án đúng.Ở trạng thái tinh thể SnCl2 và SnCl4 đều có số phối trí 4. So sánh nhiệt độ nóng chảy của chúng:

1) SnCl2 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì SnCl2 có cấu trúc mạch gồm các tứ diện dùng chung hai cạnh, còn SnCl4 có cấu trúc đảo.

2) Bằng nhau vì cùng là hợp chất của Sn và Cl và có số phối trí bằng nhau.3) SnCl2 có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn vì SnCl2 có khối lượng phân tử nhỏ hơn.4) SnCl2 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì liên kết trong SnCl2 mang nhiều tính ion hơn,

còn trong SnCl4 mang nhiều tính cộng hóa trị hơn.a) Chỉ 1 đúng b) 1,4 đúngc) 2 đúngd) 3 đúng

Đặc điểm của một phân tửCâu 53: Chọn phát biểu đúng về ozon:

a) Oxy trung tâm lai hóa sp3.b) Nghịch từ do không có electron độc thân.c) Bền hơn oxy do bậc liên kết lớn hơn.d) Câu a và b đúng.

Câu 54: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau đây:a) SO2 bền nhiệt do trạng thái lai hóa sp3 của lưu huynh.b) SO2 có cả tính oxy hóa và tính khử.

Page 22: Bài tập chương 1 mới

c) SO2 có cấu tạo giống ozon.d) Trong phân tử SO2 có cặp electron tự do.

MINH KHA, 13/03/14,
Ý này em thấy ko rõ nghĩa thầy ạ.