2
Bài tập Chương 2: Các lý thuyết bàn về lợi ích của ngoại thương I/Lý thuyết lợi thế tuyệt đối và Lý thuyết lợi thế so sánh: Bài 1: Cho Bảng sau: Quốc gia I Quốc gia II Lúa mì (giạ/giờ LĐ) 4 1 Vải (m/giờ LĐ) 3 2 Giả sử, quốc gia I trao đổi với quốc gia II 4 giạ Lúa mì = 4 m Vải. Tính: a) Quốc gia I và II thu lợi là bao nhiêu từ trao đổi này? b) Xác định khung tỷ lệ trao đổi để hai nước cùng thu được lợi khi tham gia trao đổi (quan hệ TM) với nhau? c) Mỗi quốc gia sẽ thu lợi bằng bao nhiêu nếu tỷ lệ trao đổi là 4 Lúa mì = 6 Vải? Bài 2: Quốc gia Hao phí LĐ I II A (giờ lao động/kg) 20 60 B (giờ lao động/m) 30 15 a) Hãy xác định cơ sở, mô hình mậu dịch của hai quốc gia. b) Với tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích của hai quốc gia bằng nhau? Bài 3: Cho bảng số liệu sau: Hao phí LĐ cho 1 đơn vị sản phẩm (giờ) Sản phẩm Quốc gia I Quốc gia II X 20 40 Y 30 50 Giả thiết rằng 1 giờ lao động ở quốc gia I được trả £2,5 còn ở quốc gia II được trả $3. Hãy tính: a) Giá cả lao động cho hai sản phẩm trong mỗi quốc gia. b) Mậu dịch giữa hai quốc gia có xảy ra không nếu tỷ giá trao đổi giữa hai đồng tiền là £1=$2. c) Mậu dịch giữa hai quốc gia có xảy ra không nếu tỷ giá trao đổi giữa hai đồng tiền là £1=$2,4. d) Khung tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền mà ở đó mậu dịch xảy ra.

Bài tập Chương 2_Bookbooming

Embed Size (px)

DESCRIPTION

 

Citation preview

Page 1: Bài tập Chương 2_Bookbooming

Bài tập Chương 2: Các lý thuyết bàn về lợi ích của ngoại thương I/Lý thuyết lợi thế tuyệt đối và Lý thuyết lợi thế so sánh: Bài 1: Cho Bảng sau:

Quốc gia I Quốc gia II Lúa mì (giạ/giờ LĐ) 4 1 Vải (m/giờ LĐ) 3 2

Giả sử, quốc gia I trao đổi với quốc gia II 4 giạ Lúa mì = 4 m Vải. Tính: a) Quốc gia I và II thu lợi là bao nhiêu từ trao đổi này? b) Xác định khung tỷ lệ trao đổi để hai nước cùng thu được lợi khi tham gia trao đổi (quan hệ TM) với nhau? c) Mỗi quốc gia sẽ thu lợi bằng bao nhiêu nếu tỷ lệ trao đổi là 4 Lúa mì = 6 Vải? Bài 2:

Quốc gia Hao phí LĐ

I

II

A (giờ lao động/kg) 20 60 B (giờ lao động/m) 30 15

a) Hãy xác định cơ sở, mô hình mậu dịch của hai quốc gia. b) Với tỷ lệ trao đổi nào thì lợi ích của hai quốc gia bằng nhau? Bài 3: Cho bảng số liệu sau:

Hao phí LĐ cho 1 đơn vị sản phẩm (giờ) Sản phẩm Quốc gia I Quốc gia II

X 20 40 Y 30 50

Giả thiết rằng 1 giờ lao động ở quốc gia I được trả £2,5 còn ở quốc gia II được trả $3. Hãy tính: a) Giá cả lao động cho hai sản phẩm trong mỗi quốc gia. b) Mậu dịch giữa hai quốc gia có xảy ra không nếu tỷ giá trao đổi giữa hai đồng tiền là £1=$2. c) Mậu dịch giữa hai quốc gia có xảy ra không nếu tỷ giá trao đổi giữa hai đồng tiền là £1=$2,4. d) Khung tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền mà ở đó mậu dịch xảy ra.

Page 2: Bài tập Chương 2_Bookbooming

Bài 4: Cho bảng sau: Quốc gia Hao phí LĐ

I

II

A (giờ lao động/kg) 2 5 B (giờ lao động/m) 3 4

Cho biết thêm tổng tài nguyên giờ lao động của quốc gia I la 600 giờ, của quốc gia II là 1200 giờ. a) Tính chi phí cơ hội sản xuất sản phẩm A, B của hai quốc gia. b) Vẽ đường giới hạn khả năng SX của hai quốc gia c) Giả sử quốc gia I, điểm tự cung tự cấp tại điểm K (150A, 100B), của quốc gia II tại L (120A, 150B). Xác định mô hình và lợi ích từ trao đổi của hai quốc gia. Bài 5: Cho bảng sau:

Quốc gia I

Quốc gia II

Chi phí SX Sản phẩm

K L K L X 4 2 5 2 Y 8 3 10 3

PK/PL 4/5 6/8 Hãy xác định cơ sở, mô hình mậu dịch của hai quốc gia theo lý thuyết H-O và biểu thị LTSS của mỗi quốc gia trên biểu đồ.