3
Trang 1 Họ và tên người soạn: Lê Phạm Phương Nam MSSV: K37.201.059 Điện thoại liên hệ: 01642426971 Email: [email protected] BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY Tên bài so n: CÂN BNG HÓA HC(Lp 10 , Ban Nâng cao) I. Lý do chn bài gi ng Lý do chn bài gi ng Minh chng trong bài gi ng A. Bài hc có nhi u ngun thông tin có thmultimedia hóa. Bài gi ng có s dng nhng kênh thông tin sau: 1 Các hình nh minh ha v các mu v t, hiện tượng HS KHÔNG thường gp trong cuc sng. 2 Nhng mô hình c u trúc phân t trng thái vi mô. 3 Mô phng thí nghi m hóa hc hoc thí nghim hóa hc o. Thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự chuyển dịch cân bằng 2NO2 N2O4 (slide 4, slide 12) Thí nghiệm về ảnh hưởng của áp suất lên sự chuyển dịch cân bằng 2NO2 N2O4 (slide 9) 4 Phim v nhng thí nghi ệm độc hi, khó tiến hành, thi gian phn ng chm. 5 Phim có ni dung hóa học được biên tp li phù hp v i ni dung và PPDH trong bài. (ví dđoạn phim mđầu bài, cng c, thí nghi m nghiên cứu…) 6 Nhiều sơ đồ, biu bng phc tp (ví dụ: sơ đồ khái nim, bảng so sánh, sơ đồ tư duy…) B. Trong bài gi ảng, PPDH được thc hin hiu tốt dưới shtrcủa BGĐT. 1 Sdụng phương pháp trực quan (s Thí nghim mô phng ảnh hưởng KHOA HÓA HC

Bangmota hsbd

  • Upload
    long-vu

  • View
    25

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bangmota hsbd

Trang 1

Họ và tên người soạn: Lê Phạm Phương Nam

MSSV: K37.201.059

Điện thoại liên hệ: 01642426971 Email: [email protected]

BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY

Tên bài soạn: CÂN BẰNG HÓA HỌC(Lớp 10 , Ban Nâng cao)

I. Lý do chọn bài giảng

Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng

A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể

multimedia hóa. Bài giảng có sử dụng những

kênh thông tin sau:

1 Các hình ảnh minh họa về các mẫu vật,

hiện tượng HS KHÔNG thường gặp

trong cuộc sống.

2 Những mô hình cấu trúc phân tử ở trạng thái vi mô.

3 Mô phỏng thí nghiệm hóa học hoặc thí

nghiệm hóa học ảo.

Thí nghiệm về ảnh hưởng của

nhiệt độ lên sự chuyển dịch cân

bằng 2NO2 ⇌ N2O4 (slide 4, slide 12)

Thí nghiệm về ảnh hưởng của áp

suất lên sự chuyển dịch cân bằng

2NO2 ⇌ N2O4 (slide 9)

4 Phim về những thí nghiệm độc hại,

khó tiến hành, thời gian phản ứng

chậm.

5 Phim có nội dung hóa học được biên

tập lại phù hợp với nội dung và PPDH

trong bài. (ví dụ đoạn phim mở đầu

bài, củng cố, thí nghiệm nghiên cứu…)

6 Nhiều sơ đồ, biểu bảng phức tạp (ví

dụ: sơ đồ khái niệm, bảng so sánh, sơ

đồ tư duy…)

B. Trong bài giảng, PPDH được thực hiện hiệu

tốt dưới sự hỗ trợ của BGĐT.

1 Sử dụng phương pháp trực quan (sử Thí nghiệm mô phỏng ảnh hưởng

KHOA HÓA HỌC

Page 2: Bangmota hsbd

Trang 2

Lý do chọn bài giảng Minh chứng trong bài giảng

dụng hình ảnh, phim thí nghiệm, mô

phỏng, sơ đồ, đồ thị…) thường xuyên

trong bài giảng.

của nồng độ, nhiệt độ, áp suất lên

cân bằng hóa học

2 Sử dụng PPDH tích cực (dạy học nêu

vấn đề, sử dụng thí nghiệm ảo theo

kiểu nghiên cứu, khai thác hình ảnh

theo hướng tìm tòi, khám phá…) khi khai thác các kênh thông tin được

multimedia hóa.

Thí nghiệm về sự chuyển dịch

cân bằng (slide 4-6)

3 Chỉ thực hiện được PPDH hoặc KTDH

dưới sự hỗ trợ của CNTT. Ví dụ, HS

sử dụng phần mềm EXCEL để vẽ biểu

đồ, HS thao tác trên các thí nghiệm ảo,

HS làm bài tập trắc nghiệm khách

quan trực tiếp trên máy tính, sử dụng

trò chơi dạy học biểu diễn trên máy vi

tính…

C. Lý do khác:

II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng

SV liệt kê tất cả những phần mềm, ứng dụng đã sử dụng để thiết kế hồ sơ bài dạy.

TT Phần mềm/Ứng dụng

1 Microsoft Powerpoint

2 Science helper

III. Danh mục tài liệu trong HSBD

TT Tài liệu

1 Bảng mô tả HSBD

2 Slide (1)

3 Tulieu (Tư liệu dạy

học)

4 KHBD (Kế hoạch bài

dạy)

Giáo án (1)

Phiếu học tập (2)

Phiếu bài tập (0)

5 Phần mềm Science Helper 2.2

Page 3: Bangmota hsbd

Trang 3

IV. Tài liệu tham khảo

1. Lê Xuân Trọng (2008), Hóa học 10 Nâng cao, Nhà xuất bản giáo dục Việt

Nam