Upload
cao-ngoc-thanh
View
219
Download
5
Embed Size (px)
DESCRIPTION
HAY
Citation preview
I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:TÌM HIỂU VỀ TRẠM BTS MOTOROLA
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phan Thi Thanh Ngoc
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thi Phương Thao
Lớp : C11 – ĐTVT
Khoá :2012 -2015
HÀ NỘI – Năm 2015
1
II
BỘ GIÁO DUC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯƠNG ĐẠI HOC ĐIỆN LỰC
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
ĐỀ TÀI : GIƠI THIỆU VỀ TU BTS MOTOROLA
Giảng viên hướng dẫn : TS PHAN THI THANH NGOC
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THI PHƯƠNG THAO
Lớp : C11-ĐTVT
MSSV : 1251070034
NĂM HOC : 2015
2
III
LƠI MƠ ĐÂU
Trong cuộc sống hàng ngày thông tin liên lạc đóng một vai trò rất quan
trọng và không thể thiếu được. Nó quyết định nhiều mặt hoạt động của xã hội,
giúp con người nắm bắt nhanh chóng các thông tin có giá trị văn hóa, kinh tế,
khoa học kỹ thuật rất đa dạng và phong phú . Ngày nay với những nhu cầu cả
về số lượng và chất lượng của khách hàng sử dụng các dịch vụ viễn thông
ngày càng cao, đòi hỏi phải có những phương tiện thông tin hiện đại nhằm
đáp ứng các nhu cầu đa dạng của khách hàng “mọi lúc, mọi nơi” mà họ cần.
Thông tin di động ngày nay đã trở thành một dịch vụ kinh doanh không
thể thiếu của tất cả các nhà khai thác viễn thông trên thế giới. Đối với các
doanh nghiệp thì thông tin di động trở thành phương tiện liên lạc quen thuộc
và không thể thiếu được. Trong những năm gần đây, với sự hình thành nhiều
nhà cung cấp dịch vụ viễn thông mới đã tạo ra sự cạnh tranh để thu hút thị
phần thuê bao giữa các nhà cung cấp dịch vụ. Cùng với đó, mức sống chung
của toàn xã hội ngày càng được nâng cao đã khiến cho số lượng các thuê bao
dịch vụ di động tăng đột biến trong các năm gần đây.
Để đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng thì song song với các nhà
mạng là các nhà khai thác cơ sở hạ tầng cũng đóng một vai trò rất quan trọng
nhằm mở rộng vùng phủ sóng.
Trong quá trình thực tập em đã được các anh chị trong công ty tận tình
hướng dẫn giúp đỡ nhưng do nhận thức và trình độ còn hạn chế nên bài báo
cáo nàykhông thể tránh khỏi những thiếu xót. Vì vậy, em rất mong được sự
đóng góp,nhận xét của các thầy cô và các bạn để bài báo cáo của em được
hoàn thiện hơn nữa.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Lê Cường đã tận tình giúp
đỡ em trong suốt quá trình thực tập và viết báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn !
3
IV
MUC LUC
CHƯƠNG 1 : GIƠI THIỆU CÔNG TY THỰC TÂP Trang
1.GIƠI THIỆU CHUNG……………………………………………7
2.NHIỆM VU……………………………………………………….7
3.TÂM NHIN – SƯ MỆNH………………………………………...7
4.CHƯC NĂNG…………………………………………………….8
CHƯƠNG 2 : ĐÊ TAI THỰC TÂP
A.MÔT SÔ HINH ANH……………………………………………9
B.THÔNG TIN CƠ BAN VÊ BTS MOTOROLA
I. .BTS TRONG MẠNG GSM……………………………………….12
I.1 Vai trò của BTS trong mạng di động……………………………….13
I.2 Cấu trúc hệ thống thông tin di động GSM………………………….13
II. CẤU TRÚC CƠ BAN CỦA BTS
1 .Khôi Anten Thu Phát…………………………………………………16
2 .Khối xử lý RF………………………………………………………...16
3 .Khối xử lý baseband………………………………………………….16
4 .Khối giao tiếp…………………………………………………………17
5 . Khối điều khiển………………………………………………………17
6 .Khối cấp nguồn và cảnh báo……………………………………….....17
III. BTS Horizonmacro Motorola
1. Giới thiệu ……………………………………………………………….17
2. Sơ đồ kết nối…………………………………………………………….18
3. Một số thiết bị trong tủ HORIZONE II MACRO
3.1. Module quạt……………………………………………………19
3.2. Khối cấp nguồn (PSU)………………………………………….19
3.3. Card ngắt mạch (CBC - Circuit Breaker Card)………………....20
3.4. Khối thu phát CTU 2……………………………………………20
CHƯƠNG 3 : KÊT LUÂN
4
V
Kết luận và đề xuất…………………………………………………………22
NHẬN XET
( Cua giang viên hương dân )
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
5
VI
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
6
VII
NHẬN XET
( Cua giang viên phan biên )
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
7
VIII
CHƯƠNG 1 : GIƠI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP
I. GIƠI THIỆU CHUNG
Tên công ty : Công Ty TNHH Cổ Phần Công Nghê Nhật Minh
Giám Đốc: Nguyễn Lê Kiên
Đia chỉ: Nhà D3 - Tòa nhà 789 – Nhân Mỹ- Mỹ Đình – Từ Liêm –
Hà Nội
Tel/Fax: (+84.4) 22285360
E-mail: [email protected]
II. NHIỆM VU
Cùng vơi sự phát triển nhà khai thác dich vụ, phát triển thuê bao
như : Vinaphone, Mobifone, Viettel, VietnamMobile và nhu cầu sử
dụng thông tin liên lạc tăng mạnh thì nhu cầu xây dựng các trạm
thu phát sóng điên thoại di động (BTS) cũng tăng cao. Tại thành
phố lơn, tỉnh lẻ về cơ ban các trạm BTS đã đáp ứng nhu cầu phát
triển giúp thông tin cua bạn cũng như moi người luôn tức thời và
thông suốt.
Nhiêm vụ chính cua Công ty là quan lý khai thác kinh doanh dich
vụ:
- Mạng điên thoại di động toàn quốc (Vinaphone)
- Sửa chữa,bao dưỡng các thiết bi nhà trạm BTS.
III. TÂM NHÌN – SỨ MỆNH
Dich vụ thông tin di động ngày càng phát triển mạnh mẽ, trở thành
một phần tất yếu trong cuộc sống cua mỗi người dân Viêt Nam. Vì
vậy, Công ty cùng các đơn vi thành viên khác là những mắt xích
quan trong trong dây chuyền công nghê bưu chính – viễn thông
liên hoàn, thống nhất, có mối liên hê mật thiết vơi nhau về tổ chức
mạng lươi, lợi ích kinh tế, tài chính, phát triển dich vụ, nhằm
8
IX
thực hiên những mục tiêu, kế hoạch Nhà nươc do Tổng Công ty
giao.
Hương tơi là phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cua nhân viên, mang lại lợi ích cho đối
tác, đóng góp vì lợi ích cua cộng đồng. Tất ca "Vì con người, hương
tơi con người và giữa những con người".
Nhờ những ứng dụng công nghê viễn thông tiên tiến, VinaPhone có
mặt ở khắp moi nơi, moi cung bậc tình cam để mang con người đến
gần nhau hơn, cùng nhau trai nghiêm, chia sẻ Cam Xúc - Thành
Công – Trí Thức. Tiên phong trong lĩnh vực phát triển thông tin di
động ở các vùng xa xôi cua đất nươc, vừa kinh doanh, vừa phục vụ
để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội tại đia phương.
IV. CHỨC NĂNG
- Bao trì, sửa chữa các thiết bi chuyên ngành thông tin di động.
-Dich vụ nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghê.công
nghê viễn thông,tin hoc.
-Kinh doanh công nghê và thiết bi văn phòng,tin hoc,điên tử,thiết
bi bao mật và an toàn thong tin.
-Kinh doanh các loại máy móc, thiết bi phục vụ cho nghành giáo
dục,đào tạo.
-Tư vấn và cung cấp dich vụ về giáo dục,khoa hoc, công nghê, viễn
thông, văn hóa trong nươc và quốc tế.
-San xuất,gia công,kinh doanh phần mền tin hoc.
-Nghiên cứu phát triển và chuyển giao công nghê cơ khí ,điên ,điên
tử ,tin hoc,viễn thông,bao mật và an toàn thông tin.
-Dich vụ xử lý dữ liêu,xây dựng cơ sở dữ liêu,lưu trữ dữ liêu và
khai thác cơ sở dữ liêu (trừ loại thong tin nhà nươc cấm).
-Cung ứng các giai pháp về điên,điên tử,viễn thông,tin hoc.
9
X
CHƯƠNG 2 : ĐỀ TÀI THỰC TẬP
GIƠI THIỆU VỀ TU BTS MOTOROLA
A. MỘT SỐ HÌNH ANH :
10
XI
11
XII
12
XIII
B. THÔNG TIN CƠ BAN :
I. BTS TRONG MẠNG GSM
Hệ thống GSM được cấu thành bởi 3 hệ thống con:
Trạm di động MS (Mobile Station)
Phân hệ trạm gốc BSS (Base Station Subsystem)
Phân hệ chuyển mạch NSS (Network and Switching Subsystem)
Hình 1.1. Sơ đồ khối hệ thống GSM
MS–Mobile Station OMC–Operation and Maintenance
Centre
BSS – Base Station Subsystem VLR – Visitor Location Register
TRX – Transceiver HLR – Home Location Register
BTS – Base Transceiver Station AuC – Authentication Centre
BSC – Base Station Controller EIR – Equipment Identity Register13
XIV
MSC–Mobile Switching Centre PSTN–Public Switched Telephone
Network
1. Vai trò của BTS trong mạng di động
- Xác định vùng phủ song của mạng
- Truyền thông tin giữa MS và BSC
- Thu phát tín hiệu
- Xử lý tín hiệu (cao tần – Baseband)
- Phối hợp cùng BSC : Quản lý tài nguyên vô tuyến
+ Thực hiện Handover
+ Điều khiển công suất
+ Thực hiện nhảy tần
2. Cấu trúc hệ thống thông tin di động GSM
Trạm di động MS (Mobile Station)
+ Mô đun nhận dạng thuê bao SIM (Subscriber Identity Module) là một
thẻ thông minh nhỏ gọn, được chèn vào thiết bị di động để nhận dạng đầu
cuối. Mỗi SIM Card có một mã số nhận dạng cá nhân dùng để nhận thực
thuê bao.
+ Thiết bị di động ME (Mobile Equipment) là thiết bị tích hợp các khối
mạch chức năng như mã hóa, điều chế, khuếch đại…dùng để thu tín hiệu
vô tuyến và tái tạo tín hiệu ban đầu
Phân hệ trạm gốc BSS (Base Station Subsystem)
BSS kết nối thiết bị di động với MSC, có nhiệm vụ thu và phát sóng vô
tuyến.
+ Trạm thu phát gốc BTS (Base Transceiver Station) gồm một bộ thu phát
và các anten sử dụng trong mỗi cell. Một BTS thường được đặt ở vị trí
trung tâm của một cell. Nhiệm vụ chính của BTS là đảm nhiệm các chức
năng vô tuyến trong hệ thống.
Một bộ phận quan trọng của BTS là khối chuyển đổi mã và tốc độ TRAU
(Transcoder/Adapter Rate Unit). Thiết bị này thực hiện quá trình mã hóa
và giải mã tiếng đặc thù riêng cho hệ thống di động và thực hiện thích ứng
14
XV
tốc độ trong trường hợp truyền số liệu. TRAU là một bộ phận của BTS,
nhưng cũng có thể đặt nó cách xa BTS và thậm chí trong nhiều trường
hợp, TRAU được đặt giữa BSC và MSC.
+ Bộ điều khiển trạm gốc BSC (Base Station Controller) điều khiển một
hoặc một nhóm BTS và quản lý nguồn tài nguyên vô tuyến. BSC chịu
trách nhiệm điều khiển nhảy tần, điều khiển các mức công suất tần số vô
tuyến của BTS và thực hiện các chức năng tổng đài
Phân hệ chuyển mạch NSS (Network and Switching Subsystem)
+ Trung tâm chuyển mạch di động MSC (Mobile Switching Center) là
thành phần trung tâm của NSS, thực hiện các chức năng chuyển mạch và
cung cấp kết nối đến các mạng khác.
+ Bộ định vị thường trú HLR (Home Location Register) được xem là một
cơ sở dữ liệu quan trọng của lưu trữ thông tin về thuê bao thuộc vùng phát
sóng của MSC. HLR còn lưu trữ vị trí hiện tại của các thuê bao và các dịch
vụ mà các thuê bao đó đang sử dụng.
+ Bộ định vị tạm trú VLR (Visitor Location Register) lưu trữ các thông tin
cần thiết để cung cấp dịch vụ thuê bao cho các thiết bị di động từ xa đến.
Khi một thuê bao nhập vào vùng phủ sóng của một MSC mới, VLR sẽ kết
hợp với MSC yêu cầu các thông tin về thuê bao này từ HLR tương ứng.
Khi đó, VLR sẽ có đủ thông tin để đảm bảo cung cấp dịch vụ thuê bao mà
không cần hỏi lại
HLR mỗi lần thiết lập cuộc gọi. Một VLR luôn đi kèm với một MSC. Do
đó, vùng phục vụ dưới sự điều khiển của MSC cũng là vùng dưới sự điều
khiển của VLR đó.
+ Khối nhận dạng thiết bị EIR (Equipment Identity Register) là thanh ghi
RF Block : Xử lý tín hiệu cao tần
Xử lý tín hiệu
Baseband
Processor Unit : Khối xử lý trung tâm
Interface : Giao tiếp với bên ngoài
Monitoring & Alarm Module : khối cảnh báo
15
XVI
PDU-Power Distribution Unit
Khối cấp nguồn
được dùng cho mục đích bảo mật. EIR lưu trữ cơ sở dữ liệu thông tin về
tính hợp lệ của thiết bị ME qua số IMEI.
+ Trung tâm nhận thực AuC (Authentication Center) cũng là một thanh
ghi
được dùng cho mục đích bảo mật. Nó cung cấp các tham số cần thiết cho
chức năng nhận thực và mã hoá. Các tham số này giúp xác minh sự nhận
dạng thuê bao.
+ Trung tâm vận hành và bảo trì OMC (Operation and Maintenance Cen-
ter) được kết nối đến các thành phần khác nhau của MSC và đến BSC để
điều khiển và giám sát hệ thống MSC. Nó còn chịu trách nhiệm điều khiển
lưu lượng của BSS.
II. CẤU TRÚC CƠ BAN CỦA BTS
16
XVII
1. Khôi Anten Thu Phát
–Đầu cuối phát tín hiệu vô tuyến đến thuê bao.
–Nhận tín hiệu từ thuê bao.
–Được điều chỉnh hướng phát sóng, góc ngẩng để
xác định vùng phủ sóng mong muốn.
–Tín hiệu được truyền theo feeder về tủ BTS để xử lý.
2. Khối xử lý RF
Gồm các khối
– CTU2: Hỗ trợ băng tần EGSM900, DCS1800
– SURF2
• 900MHz
• 1800MHz
– Tx Block (được đặt tối đa 6 bộ phía trên CTU2). Có 4 loại Tx block:
• DUP
• PGSM duplexer
• HCU: Hybrid Combiner Unit
• DHU: Dual Hybrid Combiner
Chức năng
– Lọc, khuếch đại tín hiệu thu được từ anten
– Lọc, khuếch đại tín hiệu phát trước khi đưa ra anten
– Phân tách tín hiệu thu được từ anten
– Tổng hợp tín hiệu trước khi đưa ra anten
– Giám sát chất lượng thu, phát đưa về khối cảnh báo
3. Khối xử lý baseband.
– Điều chế / Giải điều chế tín hiệu
– Mã hóa / Giải mã tín hiệu
– Đổi tần lên / Đổi tần xuống
– Khuếch đại tín hiệu thu, phát.
4. Khối giao tiếp
17
XVIII
– Giao tiếp với BSC thông qua giao diện Abis
– Cung cấp đầu nối cáp đến BSC
– Giao tiếp E1, T1.
5. Khối điều khiển
– Điều khiển chung các khối chức năng của BTS
– Tạo và cấp xung clock cho các thiết bị để đồng bộ hoạt động và đồng bộ
tín hiệu.
6. Khối cấp nguồn và cảnh báo
– Cấp nguồn hoạt động cho các khối chức năng
– Thu thập thông tin cảnh báo về chất lượng tín hiệu
– Thu thập thông tin cảnh báo về tình trạng hoạt động của các khối chức
năng
– Đưa ra cảnh báo đến người sử dụng.
III. BTS Horizonmacro Motorola
1. Giới thiệu
18
XIX
Một tủ BTS có thể được cấu hình:
– 6x CTU (900MHz 1800Mhz Dualband) - 6x E1
– 4x Signalling links (RSL’s) - Có thể nâng cấp lên 24 CTU trong 4 tủ
– Trọng lượng tủ = 115 kg
– Công suất tiêu thụ (max) = 1700watts
– Kích thước: 870mm x 700mm x 430mm
Nguồn Cung Cấp
Điện áp danh định Mức dao động điện áp Cường độ dòng tối đa
-27 Vdc -19,5 to +30 Vdc 240 A
-48 Vdc -39 to -72 99A
120/240 Vac (50-60 Hz) 88 – 270 45A
2. Sơ đồ kết nối
3. Một số thiết bị trong tủ HORIZONE II MACRO
19
XX
3.1 Module quạt
Chúng làm lạnh cho tủ, đặc biệt là cho khối thu phát CTU2 và các module
sốở trên.
Mỗi module có 2 quạt và chúng hoạt động liên tục dưới sự điều khiển của
cảm biến nhiệt.
Một tủ BTS có tối đa 3 quạt.
3.2 Khối cấp nguồn (PSU)
- Có 4 khối trong đó có 4 khối hoạt động và 1 khối dự phòng.
- Trong mỗi PSU tích hợp quạt làm mát.
- Nhiệm vụ chủ yếu của nó là biến đổinguồn -48 Vdc được cung cấp từ
nguồn bên ngoài thành nguồn -27 Vdc để cungcấp cho các card CTU
hoạt động.
Các Led chỉ định trạng thái:
Led xanh (Active)
Led đỏ (Alarm)
20
XXI
Chỉ định
OFF OFF
1. Nguồn cung cấp của tủ bị tắt, hay
2. PSU không được kết nối.
ON OFF Hoạt động bình thường
OFF ON Cảnh báo PSU hỏng
ON ON
Có vấn đề bên trong (chẳng hạn nhiệt độ cao, nhưng vẫn duy trì nguồn
cung cấp)
3.3 Card ngắt mạch (CBC - Circuit Breaker Card)
CBC cung cấp các mạch bảo vệ và linh hoạt trong việc ngắt điện bằng tay
tương ứng với từng mạch của tủ.
Các nút CTU (CTU0 – CTU50) dùng để điều khiển việc cung cấp nguồn
cho các module CTU tương ứng. Các nút SURF 0,SURF 1, FAN… cũng
có chức năng tương tự với các card tương ứng.
3.4 Khối thu phát CTU 2
21
XXII
Chức năng :
-Một CTU2 có khả năng thu phát hai tần số sóng mang (mỗi tần số chứa 8
timeslot, có khả năng thực hiện được 8 cuộc gọi đồng thời).
- Khối này có chức năng khuyếch và xử lý tín hiệu đầu ra ( tín hiệu phát
vàthu từ card SURF2)
–Thực hiện chức năng thu phát các tần số RF
–Chứa các mạch số để thực hiện cân bằng, mã hóa/giải mã, điều khiển bộ
thu phát
–Điều khiển thu phân tập, tăng chất lượng thu, giảm ảnh hưởng fading và
can nhiễu
–Điều khiển công suất phát.
Các Led chỉ định trạng thái ở panel phía trước của CTU2
LED Trạng thái vô tuyến Ý nghĩa
Trạng thái vô tuyến
Không sáng CTU2 tắt
Trạng thái vô tuyến
Đèn nhấp nháy Mã boot đang được tải
Xanh Hoạt động bình thường
Vàng nhấp nháy Chế đô kiểm tra
Yellow Bộ thu phát bị cấm
Đỏ Cảnh báo
Đỏ và xanh nhấp nháy xen kẻ
Quá trình lập trình lại đang thực hiện trạng thái phát (A) Tx. Không sáng
Bộ phát A tắt
Vàng Bộ phát A đang phát
Trạng thái phát (B) Không sáng Bộ phát B tắt Tx
Vàng Bộ phát B đang phát
Một tủ Horizon II macro có thể gắn tối đa là 6 card CTU2 tuỳ theo cấu
hìnhmà ta có số card CTU2 tương ứng và số lượng tần số mà nó tạo ra.
22
XXIII
Card CTU2 giao tiếp với máy tính thông qua cổng RS232
(TTYINTERFACE CONTROL PROCESSOR). Nó sẽ nối với card DUP
thông qua TxOUT CONNECTOR bằng các dây nối
Hoạt động:
Tín hiệu phát được card CTU2 ghép vào các khe thời của tần số tương
ứngmà nó tạo ra sau dó thông qua dây nối(connector)tín hiệu sẽ được
khuyếch đại trung tần tại và phát ra với mức công suất tương ứng tại
card DUP sau đó thông qua hệ thống ống dẫn sóng tín hiệu sẽ được chuyển
tới antena.
Ngược lại tín hiệu thu tại antena được chuyển đến card DUP. Sau đó tín
hiệu thu sẽ được chuyển đến card SURF2, tại đây thông qua ma trận của
card này thì tín hiệu thu sẽ được chuyển đến card CTU2 tương ứng để
được xử lý (giải mã,tách tín hiệu, ghép luồng )
Cổng giao tiếp CTU
•TRANSMIT OUT: đầu ra bộ phát RF, nối đến TX Block.
•TTY INTERFACE: Kiểm tra truy cập đến bộ xử lý
•TEST INTERFACE: Cổng kiểm tra
Chức năng SURF:
Các LED của module cảnh báo:
Vị trí của LED
Ký hiệu
Trạng thái của LED
Thiết bị được giám sát ( Xanh = OK, Đỏ = Lỗi)
CHƯƠNG 3 : KÊT LUÂN
- Kết luận :
Qua suốt quá trình thực tập em đã đúc kết được rất nhiều
kinh nghiệm cho bản thân, và em đã hiểu sâu hơn về ngành nghề
mà mình đang theo đuổi, công việc tuy có vất vả đôi chút nhưng
23
XXIV
em cảm thấy rất hào hứng và yêu thích nó. Qua khóa thực tập vừa
rồi em cảm thấy công việc kiểm tra và sửa chữa tủ BTS Motorola
đòi hỏi người thợ phải có sự tỉ mỉ, cần mẩn không được nóng vội
trong mỗi giai đoạn công việc. Em xin gởi lời cảm ơn đến giám
đốc và các anh kĩ thuật viên trong Công ty cổ phần thương mại và
công nghệ Nhật Minh vì đã cho em những kinh nghiệm quý báu
này.
Kết thúc khóa thực tập đầy khó khăn những kết quả mà em
đạt được thật sự là món quà đền đáp xứng đáng cho bản thân em.
Sau 1 tuần đầu tiên được làm quen với công việc tháo lắp và kiểm
tra tủ BTS đã giúp em hiểu rỏ hơn về cấu tạo của tủ BTS , em đã
học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm khi kiểm tra máy, được làm
quen và tiếp xúc với những linh kiện máy phổ biến nhất hiện nay.
Tuy nhiên trong quá trình kiểm tra cũng còn nhiều sai xót và từ
những sai xót này em đã rút ra 1 số kinh nghiệm cụ thể cho bản thân
như:
+ sau khi tháo vỏ ngoài tủ, phải kiểm tra kĩ thiết bị bên trong có
bị hỏng, rỉ không
+phải đo chính xác các trở, tụ trong BTS
+nếu hỏng thì phải hàn sửa chữa ngay
+khi kiểm tra BTS phải nối dây chính xác và vặn khóa chắc chắn
+bật tắt công tắc theo thứ tự
+chạy chương trình kiểm tra chính xác
-Đề xuất :
Trải qua quá trình thực tập thực tế tại Công ty cổ phần
thương mại và công nghệ Nhât Minh em nhận thấy những kiến thức
mình được học trong nhà trường là rất hữu ích và đã giúp đỡ em rất
24
XXV
nhiều trong khoảng thời gian em thực tập, nhờ những kiến thức đó
mà em đã vận dụng thành công vào thực tế giúp em hoàn thành tốt
các công việc được công ty giao phó, em xin cảm ơn nhà trường và
các thầy cô rất nhiều vì đã tạo điều kiện và cơ hội để cho em theo
đuổi ngành nghề mà mình yêu thích, em rất mong nhà trường sẽ tiếp
phát huy hơn nửa để tiếp tục đào tạo ra những người có ích cho xã
hội và góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh hơn.
25