Upload
hothihiennga
View
38
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
BÔ TAI CHINH
TRƯƠNG ĐAI HOC TAI CHINH - MARKETING
KHOA MARKETING
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TAI: THỰC TRANG VA GIAI PHÁP CHO
HOAT ĐÔNG MARKETING ONLINE TAI TRUNG
TÂM ĐAO TAO QUAN TRỊ MANG VÀ AN NINH
MANG QUỐC TẾ ATHENA
TP HÔ CHI MINH – NĂM 2015
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
BÔ TAI CHINH
TRƯƠNG ĐAI HOC TAI CHINH - MARKETING
KHOA MARKETING
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TAI: THỰC TRANG VA GIAI PHÁP CHO HOAT
ĐÔNG MARKETING ONLINE TAI TRUNG TÂM
ĐAO TAO QUAN TRỊ MANG VÀ AN NINH MANG
QUỐC TẾ ATHENA
Chuyên ngành: Marketing
Giảng viên hướng dẫn: TS. Trân Văn Thi
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hiền Nga
TP HÔ CHI MINH – NĂM 2015
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
LƠI CAM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đâu học tập ở giảng đường đại học, em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thây Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng
biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thây Cô khoa Marketing – Trường Đại học
Tài Chính Marketing đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt
thời gian học tập tại trường. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thây Trân
Văn Thi đã hướng dẫn em hoàn thiện bài báo cáo thực tập trong thời gian qua.
Bên cạnh đó em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến cac anh chị tại
trung tâm Athena, đặc biệt là Thây Vo Đô Thắng và Chị Nguyên Khanh Minh đã tạo
điều kiện thuận lợi và môi trường làm việc thoải mái nhất để em tìm hiểu và học hỏi
được nhiều kinh nghiệm trong quá trình thực tập của mình. Cam ơn cac anh, chị, các
bạn đã giúp đỡ nhiệt tình để em hoàn thành bài báo cáo của mình một cách tốt nhất.
Vì thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm của bản thân em vẫn còn
nhiều còn hạn chế, chắc chắn trong quá trình làm bài báo cáo sẽ không tranh được
những sai sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và những ý kiến đóng góp quý
báu của quý Thây Cô để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức bản và các bạn học cùng
lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thây Cô Marketing – Trường Đại học Tài
Chính Marketing, cũng như cac anh chị tại Trung tâm thật dồi dào sức khỏe và công
tac tốt.
Trân trọng.
Sinh viên thực hiện
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………………………
XÁC NHÂN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TÂP
Đơn vị thực tập: Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena
Họ và tên sinh viên thực tập: Hồ Thị Hiền Nga - Hiện là sinh viên lớp 11DMA2,
chuyên ngành Marketing tổng hợp, trường Đại học Tài chính – Marketing
XÁC NHÂN CỦA CƠ QUAN HOẶC CÁN BÔ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN
THỰC TÂP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày .... thang …. Năm 2015
(Đóng dấu, ghi ro họ tên và chức vu)
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
NHÂN XÉT CỦA GIANG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: TS. Trân Văn Thi
Sinh viên thực hiện: Hồ Thị Hiền Nga
MSSV: 1112020084
Lớp: 11DMA2
Tên chuyên đề báo cáo: Phân tích thực trạng marketing online tại Trung tâm đào
tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena.
NHÂN XÉT
…………………………………………………………………….…………………
……………………………………………………………………..………………
………………………………………………………………………..……………
…………………………………………………………………………..…………
……………………………………………………………………………..………
………………………………………………………………………………...……
………………………………………………………………..……………………
………………………………………………………………………………………
………..……………………………………………………………………………
………………………………………..……………………………………………
………………………………………………………………………..……………
………………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày thang năm 2015
Giảng viên hướng dẫn
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
MUC LUC A. PHÂN MƠ ĐÂU
1. Lí do chọn đề tài
2. Muc tiêu nghiên cứu
3. Phạm vi nghiên cứu
4. Đối tượng nghiên cứu
5. Phương phap nghiên cứu
6. Kết cấu đề tài
B. PHÂN NÔI DUNG
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về marketing online
1.1. Khái niệm về marketing online ............................................................................ 1
1.1.1. Cac định nghĩa .............................................................................................. 1
1.1.1.1. Marketing .............................................................................................. 1
1.1.1.2. Marketing online .................................................................................... 1
1.1.2. Bản chất Marketing online ............................................................................ 2
1.1.2.1. Bản chất của Marketing online .............................................................. 2
1.1.2.2. Sự khác biệt giữa Marketing online và Marketing truyền thống .......... 3
1.1.3. Các hình thức marketing online .................................................................... 5
1.1.3.1. Quảng cáo online ................................................................................... 5
1.1.3.2. Email marketing .................................................................................... 6
1.1.3.3. Marketing qua công cu tìm kiếm ........................................................... 7
1.1.3.4. Marketing thông qua mạng xã hội ......................................................... 8
1.1.3.5. Maketing trên trang web doanh nghiệp ................................................. 9
1.1.3.6. Hình thức marketing khác ..................................................................... 9
1.1.4. Lợi ích của marketing online ...................................................................... 12
1.1.4.1.Đối với doanh nghiệp ........................................................................... 12
1.1.4.2.Đối với khách hàng .............................................................................. 13
1.1.4.3. Đối với xã hội ...................................................................................... 14
1.2. Điều kiện để thực hiện Marketing online ........................................................... 14
1.2.1. Hệ thống pháp lý về giao dịch điện tử, công nghệ thông tin ....................... 14
1.2.2. Văn bản quy phạm pháp luật về quảng cáo ................................................. 15
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
1.2.3. Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác .................................. 15
1.2.4. Điều kiện về kiến thức nhân sự .................................................................. 16
1.2.5. Điều kiện về cơ sở vật chất ......................................................................... 16
CHƯƠNG 2: Thực trạng ứng dụng marketing online tại trung tâm đào tạo
quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA
2.1. Tổng quan thị trường marketing online ............................................................. 17
2.1.1. Thực trạng sử dung Internet tại Việt Nam .................................................. 17
2.1.2. Tổng quan tình hình marketing online tại Việt Nam .................................. 20
2.2. Đôi nét về Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng Quốc tế Athena 22
2.2.1. Khái quát về trung tâm Athena ................................................................... 22
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 23
2.2.3. Tổ chức và quản lý ...................................................................................... 25
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................... 26
2.2.5. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất ............................................................. 29
2.2.5.1. Thống kê Tài sản ................................................................................. 29
2.2.5.2. Cơ sở vật chất ...................................................................................... 31
2.2.6. Tình hình lao động ...................................................................................... 32
2.2.7. Sản phâm của trung tâm ............................................................................. 33
2.2.8. Khach hàng ................................................................................................. 34
2.2.9. Đối thủ cạnh tranh....................................................................................... 35
2.3. Thực trạng hoạt động marketing của Trung tâm Athena ................................... 35
2.3.1. Website ....................................................................................................... 36
2.3.2. Search Engine Marketing ........................................................................... 37
2.3.3. Email marketing .......................................................................................... 39
2.3.4. Social Marketing ......................................................................................... 40
2.4. Đanh gia chung thực trạng ứng dung marketing online năm 2014 .................... 41
2.4.1. Website ....................................................................................................... 41
2.4.1.1. Ưu điểm ............................................................................................... 41
2.4.1.2. Nhược điểm ......................................................................................... 41
2.4.2 Search Engine Optimization ........................................................................ 42
2.4.2.1. Ưu điểm ............................................................................................... 42
2.4.2.2. Nhược điểm ......................................................................................... 43
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
2.4.3 Email marketing ........................................................................................... 43
2.4.3.1. Ưu điểm ............................................................................................... 43
2.4.3.2. Nhược điểm ......................................................................................... 44
2.4.4 Social Marketing ..................................................................................... 44
2.4.4.1. Ưu điểm ............................................................................................... 44
2.4.4.2. Nhược điểm ......................................................................................... 45
Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 45
CHUƠNG 3: một số biện pháp hoàn thiện marketing online tại trung tâm đào
tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA
3.1. Định hướng phát triển của trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng
Quốc tế Athena .......................................................................................................... 46
3.2. Nâng cao hiệu quả Marketing online tại trung tâm đào tạo quản trị mạng và an
ninh mạng Quốc tế Athena ........................................................................................ 46
3.2.1. Website ....................................................................................................... 46
3.2.2. Tối ưu hóa công cu tìm kiếm (SEO) ........................................................... 48
3.2.4. Social marketing ......................................................................................... 50
3.2.5. Kết hợp với cac phương phap marketing truyền thống .............................. 51
Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 52
KẾT LUÂN
TAI LIỆU THAM KHAO
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
DANH MUC HINH
Hình 1.1: Các hoạt động trực tuyến của người sử dung Internet ......................... 8
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức trung tâm Athena ............................................. 25
Hình 2.2: Doanh thu, lợi nhuận, thuế của Trung tâm Athena năm 2012, 2013. 28
DANH MUC BANG
Bảng 1.1: So sanh marketing online và marketing truyền thống ......................... 3
Bảng 2.1: Hoạt động kinh doanh năm 2012, 2013 ............................................. 26
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh qua cac năm 2012, 2013. .................. 28
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Trung tâm năm 2012, 2013 ......... 29
Bảng 2.4: Bảng thống kê các máy móc thiết bị ................................................. 32
Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi của trung tâm Athena .............. 32
Bảng 2.6: Chương trình đào tạo tại trung tâm Athena ....................................... 33
Bảng 2.7: Bảng giá so sánh của trung tâm Athena với Nhất Nghệ .................... 35
Bảng 2.9: Mật độ từ khóa ................................................................................... 38
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
A. PHÂN MƠ ĐÂU
1. Lí do chọn đề tài
Những năm gân đây, với sự phat triển của Internet và những ứng dung của nó,
cả thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang dân chuyển sang hình thức tiêu
dùng mới gắn liền với sự phat triển như vũ bão này. Mọi người dê dàng tìm kiếm
thông tin, so sanh sản phâm và thậm chí mua hàng mà không cân bước ra khỏi nhà.
Điều này tạo cơ hội cho cac doanh nghiệp, cac nhà sản xuất hay bất cứ ai cũng có thể
kinh doanh trên internet.
Tuy nhiên, thach thức đặt ra đó chính là làm thế nào để khach hàng tìm thấy
doanh nghiệp, cũng như làm thế nào để doanh nghiệp có thể tiếp cận, quảng ba thương
hiệu và đưa được sản phâm đến tay khach hàng. Đồng thời là sự cạnh tranh gay gắt
của hàng trăm, hàng ngàn đối thủ có mặt trên internet. Chính những điều này đang
thay đổi nhiều chiến lược kinh doanh của cac doanh nghiệp, đặc biệt là những vấn đề
liên quan đến tiếp cận khach hàng, quảng ba thương hiệu, hình ảnh sản phâm của
doanh nghiệp đến với người tiêu dùng
Do đó, Marketing cũng đã và đang chuyển mình sang một giai đoạn phat triển
mới – sự bùng nổ của Marketing online cùng với sự cải tiến công nghệ thông tin từng
ngày, từng giờ. Vì vậy, em muốn tiếp cận và tìm hiểu sâu hơn về đề tài, cũng như
thực tế hoạt động của cac doanh nghiệp về mảng này, cũng chính là lí do em chọn đề
tài này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu hoạt động marketing online tại trung tâm đào tạo quản trị mạng và an
ninh mạng Quốc tế Athena..
- Phân tích thực trạng ứng dung marketing online tại trung tâm đào tạo quản trị
mạng và an ninh mạng Quốc tế Athena.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả marketing online tại trung tâm đào
tạo quản trị mạng và an ninh mạng Quốc tế Athena.
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
3. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Số liệu sử dung trong thời gian 2012 -2014.
- Không gian nghiên cứu: Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng Quốc
tế Athena. Địa chỉ: 92 Nguyên Đình Chiểu, phường Đa Kao, quận 1, Thành phố Hồ
Chí Minh.
4. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động marketing online.
- Khách thể nghiên cứu: Trung tâm quản quản trị mạng và an ninh mạng Quốc tế
Athena.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương phap quan sat tại đơn vị thực tập nhằm thu thập thông tin về cơ sở, phương
thức hoạt động, vận hành của đơn vị.
Phương phap thu thập thông tin từ đơn vị thực tập nhằm thu thập thông tin về lịch sử
hoạt động, định hướng và hiệu quả hoạt động.
Bên cạnh đó, sử dung phương phap phân tích, tổng hợp dữ liệu.
6. Kết cấu đề tài
Gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về Marketing online
Chương 2: Thực trạng thực trạng ứng dung marketing online tại trung tâm đào tạo
quản trị mạng và an ninh mạng Quốc tế Athena
Chương 3: Một số biện pháp hoàn thiện marketing online tại trung tâm đào tạo quản
trị mạng và an ninh mạng Quốc tế Athena
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 1
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
B. NÔI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUÂN VỀ MARKETING ONLINE
1.1. Khái niệm về marketing online
1.1.1. Các định nghĩa
1.1.1.1. Marketing
Có rất nhiều định nghĩa về marketing như:
- Theo viện Marketing Hoàng gia Anh (CIM) thì Marketing là quá trình quản
trị nhận biết, dự đoan và đap ứng nhu câu của khách hàng một cách hiệu quả và có
lợi.
- Theo hiệp hội Marketing Hoa kỳ (AMA) thì marketing là tiến trình hoạch
định và thực hiện sự sáng tạo, định giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng, hàng
hóa và dịch vu để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn những muc tiêu của cá nhân và tổ
chức.
- Theo Philip Kotler cha đẻ của Marketing hiện đại cho rằng “Marketing là
tiến trình doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng và xây dựng mạnh mẽ những
mối quan hệ với khách hàng nhằm đạt được giá trị từ những phản ứng của khách
hàng”.
Tóm lại “Marketing là qua trình mà qua đó ca nhân hay tổ chức có thể thỏa
mãn nhu câu ước muốn của mình thông qua việc tạo ra và trao đổi các sản phâm
với người khac”.
1.1.1.2. Marketing online
Marketing cũng như cac ngành khoa học khác, luôn luôn vận động và biến
đổi không ngừng theo thời gian. Cùng với sự phát triển của công nghệ số, lĩnh vực
marketing đã phat triển thêm một khái niệm: Marketing online.
Khái niệm này có tên gọi tiếng anh là e-marketing hay electronic marketing,
có thể được định nghĩa đơn giản theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (AMA) như sau:
“Marketing online là lĩnh vực tiến hành hoạt động kinh doanh gắn liền với dòng
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 2
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
vận chuyển sản phâm từ người sản xuất đến người tiêu dùng, dựa trên cơ sở ứng
dung Công nghệ thông tin trên Internet”. Công nghệ thông tin trên Internet trong
định nghĩa trên không chỉ đơn thuân là việc sử dung các công cu truyền thông số
như web, email. công nghệ không dây mà còn theo một cách hiểu rộng hơn là bao
gồm cả công cu quản lý dữ liệu khách hàng online và hệ thống quản lí quan hệ
khách hàng online (e-CRM systems).
Bên cạnh đó, tạp chí Marketing online năm 2011 cũng đã đưa ra định nghĩa:
“Marketing online (e-marketing) là hình thức áp dung các công cu của Công nghệ
thông tin thay cho các công cu thông thường để tiến hành các quá trình marketing”
Theo đó, ta có thể thấy rằng: Marketing online là một bộ phận của Marketing, cu
thể hơn nữa, Marketing online là việc tiến hành hoạt động marketing thông qua
môi trường Internet. Marketing online mang trong mình những đặc điểm của một
hoạt động marketing truyền thống, là cùng hướng tới một muc đích là tìm kiếm thị
trường tiêu thu sản phâm và dịch vu cho nhà cung cấp.
1.1.2. Bản chất Marketing online
1.1.2.1. Bản chất của Marketing online
Marketing online ra đời dựa trên sự ứng dung phương tiện Internet do đó môi
trường tiến hành hoạt động marketing cũng biến đổi theo: môi trường Internet.
Nếu trong marketing truyền thống, các giao dịch sẽ trở nên khó khăn và thậm
chí không thể thực hiện được do sự khác biệt về không gian, thời gian và thậm chí
là văn hóa tập quan thương mại. Nhưng trong môi trường Internet, những trở ngại
trên đều được loại bỏ và hoạt động thương mại cũng như hoạt động marketing diên
ra sôi nổi hơn bao giờ hết.
Marketing online có những bước tiến dài so với Marketing truyền thống trong
việc sử dung cac phương tiện điện tử và Internet để tiến hành hoạt động marketing
.Marketing truyền thống sử dung nhiều cac phương tiện như bao tạp chí, tờ rơi
khiến cho sự phối hợp giữa các bộ phận khó khăn hơn thì Maketing online chỉ sử
dung chủ yếu một loại phương tiện đó là Internet. Hâu hết mọi hoạt động của
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 3
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
Maketing online như nghiên cứu thị trường, quảng cao trưng bày sản phâm, phân
phối, hô trợ sau ban hàng đều có thể thực hiện được trên môi trường mạng.
Song dù hoạt động trong môi trường nào, Maketing online vẫn giữ nguyên
bản chất của Marketing truyền thống là một hệ thống các hoạt động kinh tế - là
tổng thể các giải pháp của một Công ty trong hoạt động kinh doanh nhằm đạt được
muc tiêu của mình; là sự tac động tương hô hai mặt của một quá trình thống nhất.
Một mặt, nghiên cứu thận trọng, toàn diện nhu câu, thị hiếu của người tiêu dùng,
định hướng sản xuất nhằm đap ứng những nhu câu đó. Mặt khac tac động tích cực
đến thị trường đến nhu câu hiện tại và tiềm tàng của người tiêu dùng
1.1.2.2. Sự khác biệt giữa Marketing online và Marketing truyền thống
Hai khai niệm trên có thể được so sanh tóm lược dựa trên bảng sau:
Bảng 1.1: So sanh marketing online và marketing truyền thống
Đặc điểm Marketing online Marketing truyền thống
Phương thức,
công cụ
Sử dung internet, các thiết
bị số hóa
Chủ yếu sử dung cac phương
tiện truyền thông đại chúng
Không gian Không bị giới hạn bởi biên
giới quốc gia và vùng lãnh
thổ
Bị giới hạn bởi biên giới quốc
gia và vùng lãnh thổ
Thời gian Mọi lúc mọi nơi,phản ứng
nhanh, cập nhật thông tin sau
vài phút
Chỉ vào một số giờ nhất định,
mất nhiều thời gian và công
sức để thay đổi quảng cáo hoặc
clip
Tính tương
tác
Khách hàng tiếp nhận thông
tin và phản hồi ngay lập tức
Mất thời gian dài để khách
hàng tiếp nhận thông tin và
phản hồi
Khách hàng Có thể chọn được đối tượng
cu thể, tiếp cận trực tiếp với
khách hàng
Khó chọn được nhóm đối
tượng cu thể
Chi phí Thấp, với ngân sách nhỏ vẫn
thực hiện được, có thể kiểm
soat được chi phí quảng cáo
Cao, ngân sách quảng cáo lớn,
được ấn định dùng 1 lân
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 4
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
Lưu trữ thông
tin
Lưu trữ thông tin khách hàng
dê dàng, nhanh chóng
Lưu trữ thông tin khach hàng
khó, tốn chi phí và thời gian
a. Công cụ marketing
Trong Marketing truyền thống, các hoạt động Marketing như nghiên cứu thị
trường, phân phối sản phâm, xúc tiến hô trợ kinh doanh được thực hiện thông qua
cac phương tiện chủ yếu như: điện thoại, fax, truyền hình, tờ rơi, bao tạp chí, các
cửa hàng bán buôn và bán lẻ. Những phương tiện này phân lớn chỉ thực hiện được
khả năng tương tac một chiều giữa Doanh nghiệp và khach hàng, do đó sự phối
hợp giữa các hoạt động marketing thường mất nhiều thời gian và chi phí.
Internet ra đời kéo theo sự phát triển của thương mại online, marketing cũng
diên ra trong môi trường mới: môi trường Internet. Chỉ cân có một máy tính nối
mạng, doanh nghiệp có thể thực hiện được hâu hết các hoạt động của marketing
như nghiên cứu thị trường, cung cấp thông tin về sản phâm hay dịch vu, quảng
cáo, thu thập ý kiến phản hồi từ người tiêu dùng, thậm chí phân phối sản phâm.
b. Không gian và thời gian
Với Marketing truyền thống, việc cac doanh nghiệp thâm nhập thị trường
nước ngoài cân lên kế hoạch trước kha lâu, và việc thực hiện nó mất hàng tháng
trời chưa kể thông tin về thị trường ít ỏi gây không ít khó khăn khi đưa ra quyết
định. Internet là một phương tiện hữu hiệu để các nhà hoạt động marketing tiếp
cận với các thị trường khách hàng trên toàn thế giới – điều mà cac phương tiện
marketing truyền thống khác không thể làm được.
Thông qua Internet, hoạt động marketing có thể tiến hành mọi lúc mọi nơi.
Internet đã rút ngắn khoảng cách, xóa bỏ mọi rào cản về không gian và thời gian.
Cac đối tác có thể gặp nhau qua không gian may tính. Marketing online có khả
năng hoạt động liên tuc tại mọi thời điểm, 24 giờ trong một ngày và 7 ngày trong
một tuân. Thị trường trong marketing online là thị trường toàn câu, mở ra cho
doanh nghiệp vô vàn cơ hội mới để tiếp cận với một thị trường rộng lớn một cach
nhanh chóng và dê dàng hơn.
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 5
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
c. Tính tương tác
Trong Marketing truyền thống, sự tương tac giữa doanh nghiệp và người tiêu
dùng chủ yếu là sự tương tac một chiều, tức là người bán cung cấp sản phâm và
thông tin cân thiết về sản phâm đến người tiêu dùng mà ít thu được thông tin phản
hồi từ phía họ. Hoặc có thể nói là khó có thể thu được những phản hồi trung thực,
trực tiếp, nhanh chóng từ khach hàng mà phải trải qua thời gian cũng như tiêu tốn
của doanh nghiệp kha nhiều chi phí.
Đối với marketing online, sự phát triển của công nghệ thông tin đã cung cấp
những công cu hiệu quả trong việc tiến hành hoạt động tương tac với khach hàng.
Có thể kể đến thư điện tử, hộp thư trả lời tự động, hệ thống quản trị quan hệ khách
hàng (CRM) hay truyền hình tương tac. Thông qua các công cu này, doanh nghiệp
cung cấp cho khách hàng những thông tin về sản phâm, thông tin về các chiến dịch
giảm giá hay khuyến mại. Đồng thời, khach hàng trên internet thường kha cởi mở
trong vấn đề chia sẻ thông tin cũng như cac trải nghiệm sản phâm của doanh
nghiệp. Do đó, doanh nghiệp dê dàng nhận được những thông tin phản hồi từ phía
khách hàng một cach nhanh chóng.
d. Khả năng cá biệt hóa
Với marketing truyền thống, việc chăm sóc cho từng khach hàng riêng biệt
kha khó. Nếu có thể cũng sẽ tốn kha nhiều chi phí, công sức của doanh nghiệp
trong việc duy trì việc chăm sóc cho từng khach hàng như vậy.
Tuy nhiên, đối với marketing online cùng những công cu, phương tiện ky
thuật số mà marketing online cung cấp, cac nhà marketing dê dàng phân nhóm đối
tượng, thậm chí thực hiện marketing cho từng ca nhân mà không tốn qua nhiều chi
phí, công sức để điều chỉnh chương trình marketing cho từng đối tượng
1.1.3. Các hình thức marketing online
1.1.3.1. Quảng cáo online
Cuộc cách mạng trong công nghệ Internet được ví như việc khám phá ra
những mỏ vàng vô tận mà người làm truyền thông là những công nhân khai thác
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 6
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
mỏ, với đủ các hình thức quảng cao cho cac nhà marketing lựa chọn. Quảng cao
online có thể được xem là công cu marketing online sơ khai và đơn giản nhất. Cũng
như cac loại hình quảng cáo khác, quảng cao online nhằm cung cấp thông tin để
đây nhanh tiến độ giao dịch giữa người mua và người bán.
Nhưng quảng cáo online khác hẳn quảng cao trên cac phương tiện thông tin
đại chúng khac. Ngoài việc cung cấp thông tin, nó con tạo cơ hội để khach hàng
có thể tương tac với quảng cao. Ví du như nhấn vào quảng cao để lấy thông hoặc
có thể chọn mặt hàng để mua ngay lập tức. Quảng cáo online, bao gồm việc đặt
các khung quảng cáo ở vị trí cố định (banner), Pop-up (quảng cáo xuất hiện khi
mở một trang web), TVC (quảng cáo video online), link (liên kết web), text (kí tự)
trên cac trang web,…
Đặt logo hoặc banner quảng cáo trên các website nổi tiếng, những website có
lượng khách hàng truy cập lớn hay những website được xếp hạng cao trên Google
là phổ biến và là cách quảng cáo trực tuyến hiệu quả nhất hiện nay.
1.1.3.2. Email marketing
Email marketing là một hình thức của marketing online sử dung email làm
phương tiện truyền thông tin tới khách hàng. Môi một email gửi tới một khách
hàng hiện tại hoặc khach hàng tiềm năng đều có thể coi như là Email marketing.
Tuy nhiên email marketing theo ý nghĩa ngắn gọn hơn thường được dùng
nhằm giữ vững mối liên hệ của công ty với các khách hàng hiện tại hay trước đây,
qua đó tăng mức độ trung thành cũng như hài long về sản phâm hay dịch vu của
doanh nghiệp. Gửi email để biến một người quan tâm thành khach hàng hoặc
thuyết phuc khách hàng hiện tại mua sản phâm/dịch vu ngay lập tức. Email
marketing là một trong những hình thức marketing online giá rẻ được nhiều công
ty sử dung để giới thiệu về sản phâm và dịch vu của mình tới hàng triệu người
dùng internet một cách nhanh chóng và dê dàng.
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 7
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
Trước đây, hình thức marketing bằng email xuất hiện đâu tiên là email
marketing không được sự cho phép của người nhận (Unsolicited Email Marketing
hay Unsolicited Commercial Email - UCE) hiện nay gọi là Spam.
Hiện nay, cac nhà marketing đã và đang trân trọng từng email gửi cho khach
hàng, thay đổi ro ràng nhất đó là họ chú trọng rất nhiều vào hình thức email, khả
năng hiển thị email, nội dung email cũng như sự ca nhân hóa ro rệt trong từng
email để mang lại hiệu quả, đồng thời cho thấy sự tôn trọng khach hàng cân có của
doanh nghiệp. Đây được gọi là email marketing cho phép hay được sự cho phép
của người nhận (Solicited Commercial Email).
1.1.3.3. Marketing qua công cụ tìm kiếm
Khi muốn mua một sản phâm người tiêu dùng thường lên mạng tham khảo
giá các sản phâm tương tự từ nhiều nhà cung cấp. Tuy nhiên, giữa hàng ngàn nhà
cung cấp với hàng trăm ngàn kết quả do bộ máy tìm kiếm đưa lại khiến người tiêu
dùng sẽ ưu tiên cho những kết quả hiện ở vị trí đâu trong danh sach kết quả tìm
kiếm. Do đó, đoi hỏi cac doanh nghiệp phải tìm cach để xuất hiện tại các vị trí nổi
bật trong kết quả tìm kiếm.
Thông thường doanh nghiệp tự khiến mình trở nên nổi bật với sự hô trợ công
cu SEO và SEM. SEO (Search Engine Optimization) là phương phap nâng cao thứ
hạng trang web trong kết quả tìm kiếm tự nhiên của các công cu tìm kiếm như
Google, Ping, Yahoo. Con SEM (Search Engine Marketing) là việc thuê quảng cáo
từ phía các nhà cung cấp dịch vu quảng cáo từ khóa (Keyword) như dịch vu Google
Adwords để được lên các vị trí nổi bật trong trang kết quả tìm kiếm.
SEO có chi phí rẻ tuy nhiên tốn nhiều thời gian để đạt được kết quả, đoi hỏi
sự kiên trì và đâu tư, con SEM thì doanh nghiệp có thể lên top đâu ngay khi đăng
kí dịch vu. Tất nhiên chi phí của SEM cao hơn SEO và quảng cáo chỉ tồn tại trong
thời gian nhất định, khi không chi trả cho SEM nữa, bạn sẽ tut hạng. Do đó, thông
thường doanh nghiệp thường dùng cả hai phương phap kết hợp để bảo dảm tính
bền vững và linh hoạt cho doanh nghiệp.
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 8
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
Tìm kiếm thông tin trở thành hoạt động thường xuyên thứ 2 ngang với hoạt
động đọc tin tức. Vì vậy, xuất hiện trên những trang đâu kết quả tìm kiếm của
Google trở thành nhu câu cấp thiết của doanh nghiệp. Cac doanh nghiệp vẫn nên
sử dung các công cu SEO và SEM như những con bài chiến lược
Hình 1.1: Các hoạt động trực tuyến của người sử dung Internet
Nguồn: cimigo.com
1.1.3.4. Marketing thông qua mạng xã hội
Mạng xã hội (social network) là dịch vu nối kết các thành viên cùng sở thích
trên Internet lại với nhiều muc đích khac nhau không phân biệt không gian và thời
gian (theo định nghĩa từ wikipedia).
Giá trị cốt lõi của một mạng xã hội là sự tham gia của các thành viên. Các
mạng xã hội cho phép bạn chủ động tạo dựng và phát triển profile, quảng cáo sản
phâm hay tiết lộ những thông tin có ích, và xa hơn là hoa nhập và trở thành một
phân của cộng đồng. Việc thành lập những cộng đồng ảo mới và sự hoan đổi ngôi
vị của những mạng dẫn đâu đang diên ra từng ngày với tốc độ chóng mặt. Bên
cạnh đó là xu hướng hình thành những cộng đồng trực tuyến gắn với những nhóm
nghề nghiệp và lợi ích đặc thù.
Facebook đang là một trong những kênh truyền thông chủ lực với nhiều
doanh nghiệp Việt Nam, từ những thương hiệu lớn cho tới những cửa hàng kinh
doanh nhỏ lẻ. Tính tới tháng 1/2014, có khoảng 1,23 tỷ người dùng Facebook
thường xuyên hàng thang. Trong đó, gân 1 tỷ người dùng sử dung di động hàng
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 9
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
tháng. Trung bình môi ngày có 556 triệu người sử dung Facebook trên các thiết bị
di động, đạt mức tăng trưởng 49% hàng năm.
1.1.3.5. Maketing trên trang web doanh nghiệp
Dù dùng công cu quảng cáo nào đi chăng nữa, thì trước khi mua hàng người
tiêu dùng luôn tham khảo trang website chính thức của doanh nghiệp nhằm đảm
bảo tính xac thực, độ tin cậy cũng như lấy những thông tin cân thiết cho mình. Đây
là bước không thể thiếu trong quy trình mua hàng qua mạng hiện nay. Trang web
chính là bộ mặt đại diện cho doanh nghiệp trên môi trường internet. Xây dựng một
Website chuyên nghiệp là nhiệm vu sống còn của cac doanh nghiệp ban hàng qua
mạng, như Lazada, Zalora hay hotdeal,…
Trang web bố cuc khoa học, nội dung tốt, dê sử dung sẽ ghi điểm với khách
hàng, kể cả những khach hàng khó tính. Một Website chuyên nghiệp, cung cấp đây
đủ thông tin cũng như công cu mà khach hàng cũng như tạo điều kiện cho doanh
nghiệp tương tac giúp khach hàng giúp tăng uy tín doanh nghiệp và chăm sóc
khach hàng dê dàng hơn, đồng thời tạo ưu thế hơn khi làm SEO cho website. Để
làm được những điều trên đoi hỏi khi xây dựng trang web, doanh nghiệp phải đâu
tư về thiết kế, liên tuc cập nhật về nội dung để tranh gây nhàm chan cho người
xem.
Theo một thống kê từ nhà mạng quảng cáo Retargeter (My) sau lân truy cập
đâu tiên vào website của một DN, chỉ có 2% độc giả quyết định mua sản phâm và
trở thành khách hàng của DN đó.
1.1.3.6. Hình thức marketing khác
a. Diên đàn (forum seeding)
Forum Seeding là chỉ những sự gieo mâm trên các diên đàn, trên cac cộng
đồng mạng, trên cac phương tiện mà máy tính và mạng có thể vươn tới nhằm một
muc đích truyền đạt thông điệp có lợi cho thương hiệu.
Các dạng thức của Forum Seeding như bài viết giới thiệu, phân tích, đanh gia
một cách khách quan về thương hiệu, sản phâm, dịch vu. Hay thảo luận ngắn bằng
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 10
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
cach tạo ra một kịch bản thảo luận ngắn xoay quanh thương hiệu, sản phâm. Từ đó
dẫn dắt câu chuyện theo hướng có lợi cho thương hiệu, sản phâm.
Ưu điểm của forum: Đơn giản, hiệu quả, tiết kiệm chi phí, cac doanh nghiệp
có ít chi phí có thể tận dung hình thức này. Tuy nhiên nhược điểm là: Có thể gây
hiệu ứng ngược do các phản hồi không tốt từ người dùng, hoặc đối thủ. Cân đội
ngũ nhân sự đông đảo, mất thời gian theo dõi và cập nhật thường xuyên.
b. Báo mạng
Gân đây, cac doanh nghiệp đang đâu tư nhiều cho việc xây dựng thương hiệu qua
các tạp chí, báo mạng cũng như cac diên đàn lớn. Dựa vào đối tượng hướng đến
mà doanh nghiệp thuê phóng viên của các tờ bao điện tử lớn như Dân trí,
Vnexpress hay phunu.net, kenh14.vn, ione.vnexpress.com,… để viết bài giới thiệu
về doanh nghiệp, hay giải quyết cac thắc mắc từ phía khách hàng về doanh nghiệp.
Hình thức này thường được cac doanh nghiệp có tiềm lực kinh tế chọn.
c. Sự kiện trực tuyến
Doanh nghiệp tổ chức cac chương trình sự kiện với hình thức đăng kí trực
tuyến kem theo những ưu đãi hấp dẫn để có thể thu hút một lượng lớn người tham
gia chương trình. Doanh nghiệp thực hiện các hoạt động đồng thời quảng bá hình
ảnh, thu thập thông tin, cũng như xây dựng sức ảnh hưởng cho chương trình. Cac
sự kiện này thường rất mới lạ và sáng tạo nên thu hút được sự chú ý của nhiều
người. Tuy nhiên, hình thức này đoi hỏi việc giám sát thực hiện ky lưỡng, minh
bạch, tránh gây những hiểu lâm, hoặc phản ứng tiêu cực từ phía khách hàng.
Ngoài các hình thức trên, marketing online còn rất nhiều các hình hình thức
khac như tạo gian hàng trực tuyến, chia sẻ liên kết, tạo phim quảng cáo trực tuyến,
tạo những đoạn video tương tac. Sự đa dạng của cac phương thức marketing luôn
đi cùng với sự phát triển của môi trường Internet và sức sáng tạo của những DN
làm quảng cao. Trong tương lai hứa hẹn có thêm nhiều hình thức marketing online
với sự cải tiến cả về hình thức lẫn nội dung hiệu quả hơn.
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 11
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
d. SMS/ Mobile marketing
Theo hiệp hội Mobile Marketing (MMA): Mobile Marketing là việc sử dung
cac phương tiện không dây làm công cu chuyền tải nội dung và nhận lại các phản
hồi trực tiếp trong cac chương trình truyền thông marketing hôn hợp.
Hiểu đơn giản hơn: Mobile marketing chính là việc sử dung cac kênh di động
phuc vu hoạt động marketing. Nó đang thực sự trở thành một công cu mạnh mẽ để
dành được sự chú ý và quan tâm từ khách hàng.
Các ứng dung có thể đưa vào hoạt động mobile marketing ngày càng phát
triển, và điều này đôi khi mang đến cho bạn một số rắc rối bởi vì bạn biết ứng
dung nào là tốt nhất cho chương trình marketing của bạn. Sau đây xin giới thiệu
một số ứng dung cơ bản mà bạn có thể sử dung trong hoạt động tiếp thị của mình.
SMS – Tin nhắn văn bản: Đây là hình thức đơn giản và phổ biến nhất.
Công ty bạn có thể sử dung SMS để gửi cho khách hàng thông tin về các sản
phâm mới, chương trình khuyến mại mới, hay một lời chúc mừng sinh nhật …
những nội dung này có thể phát triển ra rất nhiều hình thức khác nhau, tùy thuộc
vào sự sáng tạo của công ty.
PSMS: Đây là một dạng phát triển hơn của SMS, có mức phí cao hơn tin
nhắn văn bản thông thường và thường được sử dung để kêu gọi khách hàng
tham gia vào một trò chơi dự đoan nào đó, hoặc để bán các dịch vu như nhạc
chuông, hình nền cho điện thoại di động.
MMS: Tin nhắn đa phương tiện, bao gồm cả văn bản, hình ảnh và âm
thanh đi cùng tin nhắn. Hình thức này mới chỉ được sử dung một vài năm trở lại
đây cho cac chương trình marketing của một số hãng lớn trên thế giới. Lý do dê
hiểu là vì chi phí cho tin nhắn MMS lớn hơn và không phải khách hàng nào
của bạn cũng có chức năng gửi/nhận tin nhắn MMS trên điện thoại. Tuy nhiên,
hiệu quả nó đem lại có thể khá bất ngờ.
WAP: Hiểu một cách đơn giản đó là những trang web trên điện thoại di
động. Tương tự như những trang web được xem trên Internet, bạn có thể đưa
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 12
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
thông tin về công ty hay các sản phâm dịch vu của công ty mình lên những
trang wap này, hoặc phổ biến hơn là các thông tin hô trợ khách hàng.
Video xem trên điện thoại di động: Tương tự như tin nhắn MMS, tác
động của video đối với khách hàng có thể kha bất ngờ nhưng hình thức này khó
áp dung vì sự hạn chế của cơ sở hạ tâng công nghệ ở nhiều nước chưa cho phép,
cũng như số thiết bị có thể xem được video di động cũng chưa nhiều.
1.1.4. Lợi ích của marketing online
1.1.4.1.Đối với doanh nghiệp
a. Tiết kiệm chi phí và thời gian
Thực tế là chi phí quảng cáo trực tuyến nếu so với quảng cáo trên các kênh
truyền thống thì thường thấp hơn rất nhiều. Bên cạnh đó, sự phat triển và số lượng
người sử dung Internet tăng một cach chóng mặt thì chỉ với 1/10 chi phí thông
thường, marketing online có thể đem lại hiệu quả gấp nhiều lân so với những kênh
marketing truyền thống. Doanh nghiệp chỉ phải trả tiền cho những gì họ sử dung.
Pay Per Click hay PPC (trả tiền cho môi lân kích chuột) là một ví du điển hình.
Điều này giúp cho bản thân doanh nghiệp tiết kiệm cơ hội kinh doanh, chi phí,
đồng thời marketing đúng đối tượng - là những khách hàng thực sự quan tâm vào
sản phâm của doanh nghiệp. Với chi phí thấp hơn và muc tiêu chính xac hơn,
marketing online giúp cac doanh nghiệp marketing hiệu quả mà không hề tốn nhiều
công sức.
Bởi vì hoạt động marketing được tiến hành trên internet nên 24 giờ đều là
thời gian doanh nghiệp tận dung được, điều đó marketing truyền thống chưa làm
được. Do vậy, hoạt động trên internet tiết kiệm thời gian giam sat cho doanh
nghiệp, tiết kiệm được nhân lực thực hiện và chi phí tổng thể.
b. Thị trường rộng
Do không internet bị giới hạn về khoảng cách nên các nội dung marketing
online không chỉ bó hẹp tại một phạm vi nơi mà doanh nghiệp đặt tru sở mà còn
có thể lan rộng tới các khu vực khac. Sản phâm của doanh nghiệp cũng có thể bán
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 13
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
cho bất kỳ ai vào bất kỳ thời điểm nào. Không cân có một cửa hàng vì doanh
nghiệp đã sở hữu một cửa hàng trực tuyến sẵn sàng mở cửa 24/24.
Do đó doanh nghiệp hoàn toàn có thể bán sản phâm của mình cho bất kỳ ai,
bất cứ nơi đâu mọi lúc. Hay nói cách khác marketing online là một giải phap
marketing thông minh giúp cac doanh nghiệp tập trung vào công việc sản xuất kinh
doanh của mình.
c. Kiểm soát và điều chỉnh nhanh chong
Hoạt động marketing được giám sát bởi hàng loạt cac công cu ky thuật số
hóa như Google Analystics, thống kê từ Alexa.com, từ các công cu hô trợ trong
host của trang web, người quản trị dê dàng có được thông tin khách quan từ phía
người truy cập để từ để điều chỉnh đanh gia hoạt động marketing online.
Hơn nữa, không giống như những phương phap quảng cáo truyền thống, với
marketing online, cac doanh nghiệp có thể ngay lập tức đanh gia được hiệu quả
quảng cao trên đâu tư, từ đó có những thay đổi phù hợp cho doanh nghiệp một
cach nhanh chóng.
1.1.4.2.Đối với khách hàng
a. Đa dạng sự lựa chọn
Khi tham gia vào hoạt động trên internet, người tiêu dùng có cơ hội tiếp cận
với nhiều sản phâm đa dạng, phong phú về mẫu mã kiểu dáng, giá cả hấp dẫn, do
đó dê dàng so sanh cac sản phâm của nhiều doanh nghiệp cùng lúc. Marketing
online đã đem đến cho người tiêu dùng phong cách mua hàng mới với cửa hàng ảo
trên mạng, các siêu thị trực tuyến cung cấp cho khách hàng khả năng lựa chọn cac
mặt hàng phong phú hơn nhiều so với phương thức mua hàng truyền thống.
b. Tiết kiệm thời gian, chi phí
Việc lựa chọn hàng hóa, so sanh, tham khảo trên nhiều trang web của cac
doanh nghiệp giúp khach hàng tiết kiệm thời gian và tiền bạc đi tới tận tru sở công
ty để lựa chọn sản phâm và có đây đủ thông tin về tất cả sản phâm. Bên cạnh đó,
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 14
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
người tiêu dùng cũng có thể tiết kiệm được thời gian mua hàng thông qua việc đặt
hàng và giao tận nhà.
Việc thanh toán trực tuyến qua các cổng thanh toán trực tuyến cũng được cac
doanh nghiệp ap dung, do vậy, khách hàng có thể đặt hàng và thanh toan trực tuyến
dê dàng mà đảm bảo an toàn cho giao dịch.
1.1.4.3. Đối với xã hội
Marketing online mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và người tiêu dùng,
như vậy cũng là góp phân gia tăng lợi ích cho toàn xã hội. Không chỉ vậy, các hoạt
động marketing online chỉ diên ra trên môi trường internet, do vậy doanh nghiệp
ít phải sử dung nhiều cac phương thức marketing có thể gây ô nhiêm môi trường
mà vẫn có thể tiếp cận được với người tiêu dùng.
Marketing online đồng thời cũng giúp cho con người tăng cường sự liên kết
xã hội giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, từ đó giúp khach hàng bày tỏ quan
điểm của mình với doanh nghiệp, thúc đây cạnh tranh giữa cac doanh nghiệp cũng
là thúc đây xã hội phát triển hơn. Việc này mang đến một thach thức cho cac doanh
nghiệp đó là phải chạy đua với sự đổi mới không ngừng.
1.2. Điều kiện để thực hiện Marketing online
1.2.1. Hệ thống pháp lý về giao dịch điện tử, công nghệ thông tin
Hệ thống Luật Giao dịch điện tử tại Việt Nam hiện nay được hình thành dựa
vào hai tru cột chính là Luật Giao dịch điện tử 2005 (ban hành ngày 29/11/2005)
và Luật Công nghệ thông tin 2006 (ban hành ngày 29/6/2006). Luật Giao dịch điện
tử đặt nền tảng phap lý cơ bản cho các giao dịch điện tử trong xã hội bằng việc
thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu, đồng thời quy định khá chi tiết về
chữ ký điện tử, một yếu tố đảm bảo độ tin cậy của thông điệp dữ liệu khi tiến hành
giao dịch.
Luật Giao dịch điện tử chủ yếu điều chỉnh giao dịch điện tử trong hoạt động
của cac cơ quan nhà nước và trong lĩnh vực dân sự, kinh doanh, thương mại; trong
khi đó Luật Công nghệ thông tin quy định chung về hoạt động ứng dung và phát
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 15
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
triển công nghệ thông tin cùng những biện pháp bảo đảm hạ tâng công nghệ cho
các hoạt động này. Kết hợp với nhau, hai Luật đã điều chỉnh một cach tương đối
toàn diện những khía cạnh liên quan đến ứng dung công nghệ thông tin và thương
mại điện tử trong các hoạt động kinh tế - xã hội tại Việt Nam.
1.2.2. Văn bản quy phạm pháp luật về quảng cáo
Hiện nay văn bản có giá trị cao nhất trong hệ thống văn bản pháp luật về
quảng cáo là Pháp lệnh Quảng cáo 39/2001/PL- UBTVQH 10 ngày 16/11/2001.
Pháp lệnh này được ban hành nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về quảng
cáo, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng, của tổ chức, cá nhân
trong hoạt động quảng cáo, góp phân thúc đây phát triển kinh tế – xã hội. Pháp
lệnh quảng cao đã tạo ra hành lang phap lý cơ bản định hướng cho ngành quảng
cáo.
1.2.3. Một số văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác (spam và
privacy)
Spam
Ngày 13/08/2008, Nghị định số 90/2008/NĐ-CP của Chính phủ về chống
thư rac được ban hành để cu thể hóa các quy định chống thư rác trong Luật
Công nghệ thông tin. Ngày 30/12/2008, Bộ Thông tin và Truyền thông có
Thông tư số 12/2008/TT-BTTTT hướng dẫn một số nội dung của Nghị định
90/2008/NĐ-CP. Tiếp đó, Thông tư số 03/2009/TT-BTTTT gày 3/2/2009 quy
định chi tiết về mã số quản lý và mẫu giấy chứng nhận mã số quản lý đối với
nhà cung cấp dịch vu quảng cáo bằng thư điện tử và tin nhắn.
Nghị định về chống thư rác phân biệt 02 loại thư rác: 1) thư điện tử và
tin nhắn với muc đích lừa đảo, quấy rối hoặc phát tán virus máy tính, phân
mềm gây hại; 2) thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo vi phạm các nguyên
tắc gửi thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cao. Như vậy, để không bị xếp
vào thư rac, thư điện tử và tin nhắn quảng cáo phải đap ứng những yêu câu rất
chặt chẽ về hình thức, nội dung và thể thức gửi.
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 16
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
1.2.4. Điều kiện về kiến thức nhân sự
Người làm marketing online không chỉ đoi hỏi một tố chất vốn có của một
marketer mà con cân trang bị thêm những ky năng cho môi trường internet.
Thứ nhất, ky năng quản lý thông tin. Trong thế giới điện tử thông tin về khách
hàng rất dê tìm kiếm với một khoản chi phí không đang kể. Những nhà quản lý
marketing có thể thu thập những thông tin rộng lớn mang tính toàn câu. Do đó, họ
phải có những ky năng quản lý cac thông tin để có thể rút ra được những thông tin
thật sự hữu ích giúp cho công việc kinh doanh của doanh nghiệp cũng như sàng
lọc được đúng đối tượng của doanh nghiệp.
Thứ hai, hiểu biết về công nghệ thông tin để ứng dung trong công việc của
mình. Ví du như cac nhà marketing online cân phải biết sử dung công cu tìm kiếm
(Search Engines) để có thể tìm kiếm thông tin một cách nhanh nhất và hiệu quả
nhất trên Internet.
Thứ ba, tri thức và sang tạo: Trí tưởng tượng, sự sáng tạo và khả năng kinh
doanh là những yếu tố quan trọng hơn cả vốn bằng tiền. Hiện nay, sự giàu có về
tiền tệ đang được thay thế bằng những sáng kiến sáng tạo, mang ý nghĩa đối với
xã hội. Những tài sản vô hình như vốn tri thức hay các kiến thức chuyên môn là
nguồn tài sản vô gia mà người làm marketing cân có.
1.2.5. Điều kiện về cơ sở vật chất
Để thực hiện được một chiến dịch marketing online, doanh nghiệp cân trang
bị cho mình hệ thống cơ sở vật chất bao gồm hệ thống mạng, hệ thống máy tính
đảm bảo đường truyền internet tốc độ cao, băng thông với hosting đủ lớn để đảm
bảo người truy cập có thể tiếp cận được với cac chương trình marketing của doanh
nghiệp nhanh nhất.
Một doanh nghiệp được trang bị cơ sở vật chất hiện đại, hệ thống đường
truyền mạng tốc độ cao sẽ là một lợi thế so với cac đối thủ cạnh tranh khi tiến hành
hoạt động marketing online.
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 17
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
CHƯƠNG 2: THỰC TRANG ỨNG DUNG MARKETING ONLINE
TAI TRUNG TÂM ĐAO TAO QUAN TRỊ MANG VA AN NINH
MANG QUỐC TẾ ATHENA
2.1. Tông quan thị trường marketing online
2.1.1. Thực trạng sử dụng Internet tại Việt Nam
2.1.1.1. Các chỉ số Internet tại Việt Nam
Từ năm 2010 đến nay, Việt Nam đã liên tuc đứng trong top 20 quốc gia có
số người dùng Internet lớn nhất thế giới với tỷ lệ hơn 30% dân số. Theo các chuyên
gia, với gia cước Internet ngày càng rẻ, số lượng người dùng Internet sẽ con tăng
mạnh hơn nữa.
Theo thống kê của Trung tâm số liệu Internet quốc tế, Việt Nam xếp hạng 18
trên 20 quốc gia có số người dùng Internet lớn nhất thế giới trong quý I/2012. Cu
thể, tính tới thời điểm ngày 31/3/2012, Việt Nam có 30.858.742 người dùng
Internet, chiếm tỉ lệ 34,1% dân số Việt Nam và bằng 1,4% dân số thế giới.
So với các quốc gia khác, Việt Nam có số lượng người dùng Internet nhiều
thứ 8 trong khu vực Châu A và đứng vị trí thứ 3 ở khu vực Đông Nam A (sau
Indonesia và Philippines). Nếu so với lượng người dùng Internet ở Việt Nam vào
trước năm 2000 chỉ ở mức 200.000 người, sau 12 năm, số lượng người dùng
Internet Việt Nam đã tăng khoảng hơn 15 lân.
Thời lượng sử dung internet và cac hình thức sử dung internet cũng đang dân
thay đổi những năm gân đây, theo thống kê hàng ngày một người sử dung internet
trung bình 4 giờ 37 phút trên may tính ca nhân và 1 giờ 43 phút khi truy cập internet
trên thiết bị di động.
2.1.1.2. Chỉ số về mạng xa hội
Tính tới tháng 9/2012 Việt Nam có tới 13,1 triệu người dùng Youtube, còn
số người dùng Facebook tính đến tháng 8/2013, tại Việt Nam đã có 19,6 triệu người
dùng Facebook, chiếm 21,42% dân số và chiếm tới 71,4% người sử dung Internet.
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 18
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
Việt Nam đang là nước đứng thứ 16 trên thế giới về tỉ lệ tăng trưởng lượng
người sử dung Facebook tính đến tháng 7/2013.
Những con số ấn tượng trong kết quả nghiên cứu của Socialbakers &
SocialTimes.Me -2013 vừa được công bố tại Hội thảo Toàn cảnh CNTT-TT Việt
Nam lân thứ 18 - VIO 2013 diên ra ở TP.HCM.
Có thể nói Facebook vẫn đang phat triển mạnh tại Việt Nam: chỉ sau gân 1
năm, tổng lượng người dùng Facebook đã tăng gấp hơn 2 lân. Quay lại thời điểm
cach đây gân 1 năm, thống kê nghiên cứu từ WeAreSocial về thị trường Internet
Việt Nam cho biết, tính đến tháng 10/2012, với 8,5 triệu thành viên, Facebook đã
vượt qua Zing Me (8,2 triệu thành viên) để trở thành mạng xã hội có nhiều người
dùng nhất Việt Nam.
Bên cạnh thống kê con số cu thể về số lượng người dùng Facebook, nghiên
cứu của Socialbakers -2013 cũng đã vạch ro xu hướng phát triển trên Facebook tại
Việt Nam. Cu thể, ngành Công nghiệp y tế đang phat triển mạnh nhất (với các
thương hiệu như FV Hospital, Victoria Healthcare Việt Nam); lĩnh vực được đâu
tư mạnh nhất là Thương mại điện tử & Du lịch (Lazada, Nhommua.com, HotDeal).
Trung bình môi ngày, Facebook có thêm hơn 30.000 người Việt Nam tham
gia. Thời gian một người dùng dành cho facebook là 52 phút một ngày. Độ tuổi
gia nhập Facebook nhiều nhất và có tốc độ tăng nhanh nhất thuộc hai nhóm từ 18-
24 và 25-34 tuổi, đây là hai nhóm người tiêu dùng có nhu câu mua sắm cao và khả
năng chi trả tốt. Ngoài facebook, sự phát triển của các mạng xã hội Việt cũng tạo
sức hút không nhỏ đối với người sử dung internet.
2.1.1.3. Chỉ số về thiết bị di động sử dụng Internet
Theo báo cáo Netcitizens của Cimigo, năm 2012 tỷ lệ người sử dung thiết bị
di động để kết nối Internet lên tới 56% số người dùng Internet, trong khi con số
này vào năm 2011 là 27%. Gia cac loại điện thoại di động thông minh liên tuc
giảm, cước Internet, 3G ngày càng rẻ dự báo tỷ lệ truy cập Internet qua điện thoại
di động sẽ tăng nhanh hơn nữa.
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 19
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
Điện thoại di động với nhiều tiện ích và ở bên người dùng mọi lúc mọi nơi.
Bên cạnh đó, tại Việt Nam, PC và Laptop có độ phủ không rộng bằng điện thoại.
Do vậy mà điện thoại đi động đã và đang trở thành kênh truyền thông đóng vai tro
quan trọng trong đời sống của người Việt.
Trước kia, việc truy cập Internet qua di động còn nhiều khó khăn do mạng
3G, 4G chỉ phát triển ở các thành phố, thị xã. Hiện nay, sự phát triển rộng khắp
của mạng 3G, 4G và GPRS của các nhà mạng tại hâu khắp cac địa phương trong
cả nước đã giúp việc kết nối Internet thông qua điện thoại di động ngày càng trở
nên dê dàng và thuận tiện hơn.
2.1.1.4. Chỉ số mua hàng trực tuyến
Theo điều tra của Công ty Công nghệ thanh toán toàn câu VISA năm 2012,
71% người dùng internet ở Việt Nam mua hàng trực tuyến trong năm 2012 và 90%
cho biết họ sẽ mua hàng trực tuyến trong tương lai.
Nếu ước tính giá trị mua hàng trực tuyến môi năm của một người tiêu dùng
khoảng 30USD, căn cứ vào tỷ lệ người truy cập internet tham gia mua sắm trực
tuyến của VISA, doanh số TMĐT B2C (Giao dịch kinh doanh trực tiếp giữa nhà
cung cấp và khách hàng thông qua mạng internet) của Việt Nam năm 2012 ước
tính đạt 667 triệu USD.
So với một số nước trên thế giới thì số tiền mà người Việt bỏ ra mua hàng
online ở Việt Nam còn khá thấp. Trong khi đó, ở Indonesia là 391 USD/ người
(gấp hơn 3 lân Việt Nam), ở Ấn Độ 665 USD/người (gấp 5, 54 lân Việt Nam),
Trung Quốc là 670 USD (gấp 5,58 lân Việt Nam).
Theo Quyết định 32 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát
triển viên thông quốc gia đến năm 2020, muc tiêu đến hết 2015 sẽ có khoảng 40-
45% dân số sử dung internet, với dân số năm 2015 khoảng 93 triệu người và nếu
ước tính giá trị mua hàng trực tuyến của môi người vào năm 2015 tăng thêm
20USD so với năm 2012, tỷ lệ người dùng internet tham gia mua sắm trực tuyến
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 20
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
không đổi, ước tính doanh số thương mại điện tử B2C của Việt Nam năm 2015 sẽ
đạt trên dưới 1,3 tỷ USD.
2.1.2. Tông quan tinh hinh marketing online tại Việt Nam
Trong những năm gân đây, Việt Nam chứng kiến sự bùng nổ nhanh chóng
của Internet. Tại Châu Á, Việt nam xếp vào một trong những quốc gia có tốc độ
và số lượng người sử dung thuộc loại cao, nằm ở vị trí thứ 6 trong Top 10 quốc
gia, sau Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Hàn Quốc và Indonexia…
2.1.2.1. Lợi thế kinh tế – xa hội phát triển marketing online
Việt Nam là một nước có dân số đông, đó là một trong những lợi thế tốt để
phát triển digital marketing. Theo thống kê đến 4/2014, cơ cấu dân số ở Việt Nam
đạt hơn 90 triệu người. Trong đó, số người ở độ tuổi 15 – 59 chiếm số lượng đông
nhất (67%), thứ 2 là từ 0 – 14 (24%), còn lại là độ tuổi trên 60 (9%). (Nguồn:
gopfp.gov.vn)
Cũng theo dự tính trên, với dân số khoảng 93 triệu người (2015) và tỷ lệ truy
cập Internet để tham gia mua sắm trực tuyến cao (hơn 70%) thì doanh thu sẽ
khoảng 4,3 tỷ USD. Nếu ở mức trung bình (65%) sẽ đạt 4,08 tỷ USD còn thấp
(60%) là 3,7 tỷ USD.
Theo dự bao, đến 2015 Việt Nam sẽ có 40 – 45% dân số sử dung mạng. “Với
tốc độ phát triển kinh tế và xu hướng hạ tâng dịch vu, thanh toan ngày càng được
quan tâm, đến năm 2015 môi người Việt sẽ chi trung bình 150 USD cho thương
mại điện tử môi năm, đây doanh thu ước tính của 2015 lên khoảng 4 tỷ USD”.
2.1.2.2. Doanh thu trực tuyến
Theo thông báo trong ngày Internet (Internet day) diên ra vào 4/12/2013 cho
biết, doanh thu quảng cáo trực tuyến của Việt Nam đạt 2,4 nghìn tỷ đồng
(2013) tương ứng tăng gấp 4,8 lân so với năm 2010 (500 tỷ đồng) và chiếm khoảng
5,5% giá trị các giao dịch thương mại điện tử của Việt Nam (2,2 tỷ USD, năm
2013).
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 21
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
Con số này sẽ tiếp tuc tăng nhanh trong cac năm tới. Dự tính, đến 2018, quảng
cáo trực tuyến có thể đạt 8 nghìn tỷ đồng, gấp 3,6 lân so với năm 2013 (theo
vietnamnet.vn).
Hiện nay, chi phí cho việc quảng cáo trên Internet chỉ bằng 1/10 của chương
trình trên truyền hình, và ¼ trên giấy in. Do đó, ro ràng là cac kênh quảng cáo ít
tốn kém hơn sẽ thu hút các doanh nghiệp trong bối cảnh hiện tại của nền kinh tế
khó khăn.
2.1.2.3. Hoạt động marketing online tại Doanh nghiệp Việt
Theo số liệu của Công ty khảo sát Cimigo (Việt Nam), 92% người sử dung
internet có dùng Google. Tâm ảnh hưởng của Google chưa dừng lại ở đó. Lượng
truy cập của một website phu thuộc rất lớn vào thứ hạng của website đó trên cac
kết quả tìm kiếm liên quan của Google. Vì vậy, một website không chỉ xây dựng
nội dung để phuc vu cho người dùng, mà phải phuc vu cho cả những thuật toán
tìm kiếm của Google nữa.
Vai tro và hiệu quả truyền thông qua Facebook đang được nhiều doanh
nghiệp chú ý và khai thac nhưng vẫn con nhiều công ty vẫn chưa mặn mà với kênh
thông tin này. Theo kết quả nghiên cứu của Trung tâm Phap – Việt, đào tạo về
Quản lý (CFVG) năm 2012, có tới 54% cac công ty quốc tế sử dung cac trang
mạng xã hội như một công cu marketing. Nhưng tại Việt Nam số doanh nghiệp
này chỉ chiếm 1%, bao gồm 0,4% sử dung Facebook và 0,07% dùng YouTube.
Sắp xếp theo thứ tự nhóm ngành, bản báo cáo cho biết, nhóm ngành viên
thông chiếm tỷ lệ quảng cáo lớn nhất, với 6,158,147 USD, đứng thứ 2 là nhóm
ngành chăm sóc sức khoẻ và sắc đẹp với 5 triệu USD, đứng thứ 3 là nhóm ngành
giao thông vận tải với 4,756,159 USD. Trong khi đó nhóm ngành truyền thông
đứng thứ 16 về chi tiền quảng cáo với 1,114,232 USD và ngành công nghệ thông
tin đứng thứ 17 với 1,105,894 USD.
Bản bao cao cũng cho biết, website có doanh thu quảng cáo cao nhất vẫn là
trang Vnexpress, đứng đâu top 15 website có doanh thu quảng cáo cao nhất Việt
Nam trong số 55 trang được khảo sát, chiếm 24% doanh thu, đứng thứ 2 là trang
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 22
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
24h với 16% và đứng thứ 3 là trang Dantri với 7%. 40 website còn lại chỉ chiếm
19% trong tổng số doanh thu quảng cao năm 2014.
Đứng trước nguồn nhu câu mạnh mẽ trên, nhiều doanh nghiệp quảng cáo tại
Việt Nam đã tham gia vào việc khai thác thị trường Mobile Ads. Trong số đó,
Admicro (đơn vị kinh doanh quảng cáo trực tuyến, trực thuộc VC Corp) là một
trong những doanh nghiệp đi đâu của Việt Nam tham gia phát triển quảng cáo trên
di động. Với thế mạnh hàng đâu về mạng lưới các trang quảng cáo cùng với nền
tảng công nghệ hiện đại, Admicro hiện đang là dẫn đâu thị trường quảng cáo trên
di động tại Việt Nam. Hiện tại công ty sở hữu hơn 16 triệu lượt visit mobile/tháng
và còn tiếp tuc tăng cao trong thời gian tới.
2.2. Đôi nét về Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng Quốc tế
Athena
2.2.1. Khái quát về trung tâm Athena
Trụ sở chính:
Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena - Số 2
Đinh Tiên Hoàng, phường Đa Kao, Quận 1
Website: athena.edu.vn - Điện thoại: (08)38244041 - 094 323 00 99
Chi nhánh:
Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena - Số 92
Nguyên Đình Chiểu, phường Đa Kao, Quận 1
Điện thoại: (08)38244041 - 094 323 00 99
Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng quốc tế Athena (gọi tắt là trung
tâm Athena) tiền thân là công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn và đào tạo quản trị
mạng Việt Năng. Trung tâm được chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 23
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
số 4102025253 của Sở Kế Hoạch Đâu Tư TP. Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng
10 năm 2004.
Lĩnh vực hoạt động:
- Công tác huấn luyện, đào tạo kiến thức tin học, đặc biệt trong lĩnh vực mạng
máy tính, bảo mật và thương mại điện tử.
- Tư vấn và hô trợ cho doanh nghiệp ứng dung hiệu quả tin học vào hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin cho các tổ chức,
doanh nghiệp có nhu câu.
- Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển
cơ sở dữ liệu thông tin về các ứng dung và sự cố mạng.
- Tiến hành các dịch vu ứng cứu khân cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp
xảy ra sự cố máy tính.
Athena hiện đã và đang trở thành một trong những trung tâm đào tạo quản
trị và an ninh mạng tốt nhất Việt Nam, với đội ngũ giảng viên có kiến thức và
nhiều kinh nghiệm thực tế, đội ngũ nhân lực ra trường có tay nghề cao và trình
độ chuyên môn được công nhận trên không chỉ trong nước mà con được công
nhận trên quốc tế.
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 4 thang 10 năm 2004, trung tâm Athena chính thức được thành lập
dưới giấy phép kinh doanh số 4012025253 với tên chính thức là công ty trách
nhiệm hữu hạn tư vấn và đào tạo quản trị mạng Việt Năng do ông Nguyên Thế
Đông làm giam đốc cùng với 3 thành viên đồng sáng lập là:
- Ông Hứa Văn Thế Phúc. Tốt nghiệp khoa hóa trường đại học Bách Khoa TP.
Hồ Chí Minh.
- Ông Nghiêm Sy Thắng. Tốt nghiệp học viện Ngân Hàng, thạc sy quản trị kinh
doanh.
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 24
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
- Ông Đô Võ Thắng. Hiện đang là Giam đốc Trung tâm đào tạo quản trị mạng
và an ninh mạng quốc tế Athena.
Từ năm 2004- 2007: trung tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy
của nhiều doanh nghiệp để cài đặt hệ thống an ninh mạng và đào tạo cho đội ngũ
nhân viên của các doanh nghiệp về cac chương trình quản lý dự án MS Project
2003, ky năng thương mại điện tử, bảo mật website, … và là địa chỉ tin cậy của
nhiều học sinh, sinh viên đến đăng kí học. Năm 2006, trung tâm mở thêm một chi
nhánh tại cư xa Nguyên Văn Trôi. Đồng thời, trung tâm tiếp tuc tuyển dung độ
i ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp cac trường đại học
và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc với nhiều chính sach ưu
đãi.
Đến năm 2008: hàng loạt cac trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng
mọc lên, cùng với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn câu đã làm cho trung tâm
rơi vào nhiều khó khăn. Ông Nguyên Thế Đông cùng ông Hứa Văn Thế Phúc rút
vốn, cộng thêm chi nhánh tại cư xa Nguyên Văn Trôi hoạt động không còn hiệu
quả phải đóng cửa làm cho trung tâm rơi từ khó khăn này đến khó khăn khac. Lúc
này, ông Vo Đô Thắng mua lại cổ phân của hai nhà đâu tư trên và lên làm giam
đốc để xây dựng lại trung tâm. Với quyết tâm mạnh mẽ và một tinh thân thép đã
giúp ông Thắng vượt qua nhiều khó khăn ban đâu, giúp trung tâm đứng vững
trong thời kì khủng hoảng.
Từ năm 2009 – nay: trung tâm dân khắc phuc khó khăn và từng bước trở
thành một trong những trung tâm đào tạo quản trị mạng hàng đâu Việt Nam. Cùng
với sự liên kết của rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp, trung tâm trở thành
nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho xã hội
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 25
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
2.2.3. Tô chức và quản lý
Hinh 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức trung tâm Athena
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2013
Chức năng của các phòng ban:
Ban giám đốc:
Gồm 1 giam đốc điều hành chung, chuyên trách về marketing và 1 phó giám
đốc chuyên trách về tài chính. Đề ra chiến lược hoạt động hàng quý, hàng năm,
hàng kì cho toàn công ty. Theo doi, điều hành công việc hàng ngày, hoạch định
chiến lược phát triển công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động
của công ty.
Phòng hành chính – nhân sự:
Đảm bảo cho các cá nhân, bộ phận trong trung tâm thực hiện đúng chức
năng, nhiệm vu của mình và đạt được hiệu quả cao trong công việc. Tránh cho
các bộ phận chồng chéo công việc của nhau, giao trách nhiệm công việc. Đảm
Giam đốc
Bộ phận hành chính kinh
doanh
Tư vấn
An ninh
Hậu cân
Bộ phận quản lý sản
phâm
Thiết kế
Web admin
Bộ phận tài chính - kế
toán
Thu ngân
Kế toan
Bộ phận đào tạo
Giảng viên
Hô trợ ky thuật
Bộ phận quản lý dự
án
Ky sư IT
CERC
Bộ phận Sales - Marketing
Sales
Communication
Phó giam đốc
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 26
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
bảo tuyển dung nhân sự và nhu câu nguồn nhân sự phuc vu hiệu quả nhất, phát
triển đội ngũ can bộ nhân viên theo yêu câu của
Phòng quản lí sản phẩm:
Theo doi danh sach cac học viên đăng kí mua gói sản phâm và lên lịch để
đap ứng nhu câu của khach hàng. Sắp xếp cac khóa học để không trùng lặp về
mặt thời gian.
Nhập dữ liệu là cac thông tin cân thiết của mọi khach hàng để làm công việc chăm
sóc khach hàng về sau.
Phòng tài chính – kế toán:
Tham mưu cho giam đốc, chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài
chính và hạch tính kế toán. Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tac đâu
tư tài chính.
Thực hiện theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoảng thu nhập, chi
trả theo chế độ, chính sach đối với người lao động trong công ty. Thanh quyết
toán các chi phí hoạt động, chi phí quảng cáo và các chi phí khác của công ty.
Phòng đào tạo:
Tham mưu cho giam đốc, quản lý, triển khai cac chương trình đào tạo bao
gồm các kế hoạch, chương trình, học liệu, tổ chức giảng dạy và chất lượng giảng
dạy theo quy chế của Bộ giáo duc và công ty. Quản lý các khóa học và chương
trình học và danh sách học viên, quản lý học viên.
Phòng quản lý dự án:
Tổ chức nghiên cứu, quản lý, giám sát dự án nhằm đảm bảo dự án hoàn
thành đúng tiến độ, trong phạm vi ngân sach đã duyệt đảm bảo chất lượng và các
muc tiêu cu thể của các dự án.
Phòng kinh doanh- tiếp thị:
Thiết kế ý tưởng marketing, tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động
mareketing của công ty. Tổ chức nghiên cứu, giám sát các hoạt động kinh doanh,
doanh số theo từng tuân, từng quý.
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1: Hoạt động kinh doanh năm 2012, 2013
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 27
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
Khóa
học
Đơn
vị
Năm
2012
Năm
2013
So sánh
2013/2012
AN2S
CCNA
ACBN
MCSA
Khóa
Khóa
Khóa
Khóa
28
35
31
26
30
38
31
29
107,1%
108,6%
100%
111,6%
(Nguồn: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 – phòng tài chính)
- Khóa học chuyên gia an ninh mạng AN2S năm 2013 tăng 2 khóa học, tương
đương 7,1% so với năm 2012.
- Khóa học quản trị hệ thống mạng Cisco – CCNA năm 2013 tăng 3 khóa học,
tương đương 8,6% so với năm 2012.
- Khóa học bảo mật mạng MCSA sang năm 2013 thì khóa học này tăng 3
khóa, tương đương 11,6% so với năm 2012
Năm 2012, tình hình Trung tâm có nhiều bước chuyển, các khoá học cơ bản
AN2S, CCNA, ACBN, MCSA nhìn chung đều tăng. Giải thích cho sự tăng lên
các khoá học này, vào năm 2012 trung tâm đề ra các chiến lược hợp tác với các
đối tac như website thegioitinhoc.vn, ngân hàng Sacombank, Techcombank, …
mở ra nhiều cơ hội đào tạo, tiếp cận lượng lớn khách hàng. Bên cạnh đó, nhiều
chương trình học bổng cho sinh viên, tham gia cac chương trình học thuật, tăng
cường quan hệ với cac trường nhằm thu hút sinh viên, quảng ba trên cac bao đài.
Qua năm 2013, trên đà tiếp tuc thực hiện các hoạt động hợp tác với các
doanh nghiệp, đối tác, mở thêm các lớp học cấp tốc, cùng với những chương trình
học bổng cho sinh viên, quảng bá tích cực hình ảnh thương hiệu trung tâm tại các
hội thảo, chuyên đề tổ chức tại TP. Hồ Chí Minh và cac trường đại học trên địa
bàn, thu hút nhiều học sinh sinh viên, cac đối tác doanh nghiệp đặt hợp đồng hợp
tác với công ty. Nhìn chung, số lượng các khóa học năm 2013 tăng nhẹ so với
năm 2012, công ty vẫn tiếp tuc trên đà phat triển.
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 28
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh qua cac năm 2012, 2013.
STT CHỈ TIÊU ĐVT
NĂM
2012
NĂM
2013
1
2
3
4
5
Số lượng khóa học
Doanh thu
Lợi nhuận
Nộp ngân sách
Thu nhập bình quân
Khóa
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
1000đ/người/tháng
120
2,4
0,22
0,069
4000
128
2,9
0,28
0,073
4500
(Nguồn: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 – phòng tài chính)
Hinh 2.2: Doanh thu, lợi nhuận, thuế của Trung tâm Athena năm 2012, 2013.
(Nguồn: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 – phòng tài chính)
Số lượng các khóa học đang có những chuyển biến tích cực và tăng lên trong
cac năm 2012 - 2013. Cho thấy ngày càng nhiều người biết đến cac chương trình
giảng dạy cũng như chất lượng đào tạo của Trung tâm. Chính vì thế doanh thu
cũng tăng lên. Cu thể qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh, ta thấy doanh thu
2.4
2.9
0.22 0.280.069 0.073
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
Năm 2012 Năm 2013
Doanh thu Lợi nhuận Thuế
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 29
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
năm sau cao hơn năm trước. Năm 2012 tăng so với năm 2011 là 300 triệu đồng
và năm 2013 tăng so với năm 2012 là 500 triệu đồng.
Khi có sự điều chỉnh kịp thời về nhân sự, cũng như là cac kế hoạch kinh
doanh rõ ràng và dự đoan được tình hình kinh tế thì Trung tâm đã dân tăng trưởng
trở lại với mức lợi nhuận tăng dân năm 2011 là 200 triệu đồng đến năm 2013 là
280 triệu đồng.
Số nộp ngân sách môi năm phu thuộc chủ yếu vào chính sách thuế, phu thu
của nhà nước. Trung tâm Athena luôn tuân thủ theo cac chính sach Nhà nước ban
hành.
Thu nhập bình quân của nhân viên tăng lên qua cac năm, năm 2012 tăng
14,2% so với năm 2011, sang năm 2013 tăng 12,5% so với năm 2012. Tình hình
lương nhân viên tăng đều qua cac năm, mức lương đảm bảo mức sống của nhân
viên Trung tâm, tạo điều kiện để nhân viên làm việc và cống hiến cho Trung tâm.
2.2.5. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất
2.2.5.1. Thống kê Tài sản
Bảng 2.3: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Trung tâm qua cac năm 2011, 2012,
2013
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tỷ lệ tăng giảm
Sồ
tiền
(Triệu
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Sồ
tiền
(Triệu
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Sồ
tiền
(Triệu
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
2012/2011
(%)
2013/2012
(%)
A.Tổng tài
sản 1723 100 1957 100 2163 100 13.58 10.53
1.Tài sản
ngắn hạn 455 26.41 512 26.16 542 25.06 12.53 5.86
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 30
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
2.Tài sản
dài hạn 1268 73.59 1445 73.84 1621 74.94 13.96 12.18
B. Tổng
nguồn vốn 1723 100 1957 100 2163 100 13.58 10.53
1. Nợ phải
trả 621 36.04 644 32.91 717 33.15 3.70 11.34
2. vốn chủ
sở hữu 1102 63.96 1313 67.09 1446 66.85 19.15 10.13
(Nguổn: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 - phòng tài chính)
Qua bảng trên thể hiện: Tổng tài sản cũng như tổng nguồn vốn của Trung
tâm năm 2012 tăng 13.58% so với năm 2011, và năm 2013 tăng 10.53% so với
năm 2012. Đây là kết quả của việc Trung tâm đang mở rộng thị trường hoạt động
kinh doanh.
- Về tình hình tài sản
+ Tài sản ngắn hạn
Trung tâm Athena là trung tâm đào tạo và quản trị mạng chuyên cung cấp
các dịch vu tin học nên phân lớn tài sản Trung tâm là tài sản dài hạn. Tài sản ngắn
hạn chiếm tỷ trọng thấp, điều này thể hiện trên bảng trên là tài sản ngắn hạn chỉ
chiếm tỷ trọng trung bình là 25% đến 26%. Nhìn chung, tài sản ngắn hạn của Trung
tâm tăng môi năm, năm 2012 tăng 12.53% so với năm 2011 và 5.86% là tỷ lệ tăng
trưởng của năm 2013 so với năm 2012. Tỷ lệ tăng trưởng trong năm 2013 ít hơn
so với năm 2012, bởi vì Trung tâm Athena là Trung tâm cung cấp dịch vu nên việc
tăng tài sản ngắn hạn nhiều sẽ ảnh trực tiếp tới hiệu quả sử dung vốn cũng như lợi
nhuận của Trung tâm nên việc mở rộng hoạt động kinh doanh sẽ tập trung vào tài
sản dài hạn.
+ Tài sản dài hạn
Tài sản dài hạn của Trung tâm chiếm tỷ trọng 73% đến 74% qua cac năm,
phù hợp với loại hình kinh doanh của Trung tâm. Nhìn chung, tài sản doanh
nghiệp tăng đều môi năm, cu thể là tăng 13.96% của năm 2012 so với 2011, và
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 31
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
năm 2013 tăng 12.18% so với năm 2012. Điều này cho thấy Trung tâm đang phat
triển đều môi năm. Và việc tăng tài sản dài hạn cũng như tài sản ngắn hạn đều
hướng đến muc tiêu là đây mạnh phát triển Trung tâm.
+ Về tình hình nguồn vốn
Tương ứng với sự gia tăng tài sản là sự gia tăng nguồn vốn của Trung tâm.
Qua bảng số liệu trên, ta thấy được năm 2012 tỷ lệ nguồn vốn tăng 13.58% và
năm 2013 tăng 10.53%. Sự gia tăng nguồn vốn nguyên nhận bởi sự gia tăng về
vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của Trung tâm.
+ Về nợ phải trả
Nợ phải trả của Trung tâm tăng môi năm, tăng nhẹ vào năm 2012 với mức
tăng 3.7%, và đến năm 2013 tăng 11.34%. Nhìn chung nợ có tăng nhưng về cơ
cấu nguồn vốn thì tỷ trọng của nợ có sự giảm nhẹ từ năm 2011 đến năm 2013, cu
thể là năm 2011 tỷ trọng nợ chiếm 36.04% và chỉ con 33.15% trong năm 2013.
Điều này cho thấy Trung tâm đang thay đổi cấu trúc nguồn vốn của mình từ việc
giảm tỷ trọng nợ.
+ Về vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của Trung tâm tăng mạnh vào năm 2012 và vẫn tăng vào
năm 2013 nhưng tỷ lệ có giảm đang kể. Cu thể là năm 2012 tăng 19.15% và năm
2013 tăng 10.13%. Xét về tỷ trọng thì tương ứng với mức giảm tỷ trọng nợ thì tỷ
trọng nguồn vốn sẽ tăng. Từ năm 2011 đến năm 2013 tỷ trọng thay đổi từ 63.96%
thành 66.85%.
2.2.5.2. Cơ sở vật chất
Tru sở chính 2Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TP.Hồ Chí
Minh là một nhà 3 tâng là nơi cac phong ban làm việc với diện tích 1000m2.
Không xa ở đó là số 92 Nguyên Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, TP Hồ Chí
Minh, nơi chỉ dùng để đào tạo với diện tích 3000m2.
Bảng 2.4: Bảng thống kê các máy móc thiết bị
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 32
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
STT Tên tài sản
Số
lượng
(cái)
Đang sử
dụng
(cái)
Tình trạng chất
lượng
1 Máy tính bàn 110 100 80% - 90%
2 Máy
photocopy 1 1 80% - 90%
3 Máy lạnh 20 20 70% - 80%
4 Máy chiếu 11 10 80% - 90%
5 Máy tính xách
tay 30 30 80% - 90%
6 Máy in 1 1 70% - 80%
7 May đọc mã
vạch 1 1 70% - 80%
8 Bàn, ghế 900 900 60% - 80%
Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013
2.2.6. Tinh hinh lao động
Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi của trung tâm Athena
Khoảng tuôi Tông số Phân trăm (%)
20-30
31-40
41-50
51-60
20
45
35
10
20
45
35
10
Tông 100 100%
(Nguồn: Báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2013 - Phòng Nhân sự)
Đội ngũ nhân viên của trung tâm có tuổi đời khá trẻ. Khoảng 20 - 40 tuổi
chiếm 65%. Đội ngũ lao động này tuy năng động, sáng tạo, nhạy bén trong công
việc nhưng kinh nghiệm của họ còn bị hạn chế, điều mà rất cân thiết cho cạnh
tranh trên thị trường. Nhóm tuổi 51 – 60 chiếm tỉ lệ thấp 10%, những người này
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 33
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
đa phân là nhân viên kì cựu từ khi trung tâm mới thành lập, có kinh nghiệm trong
quá trình hoạt động kinh doanh nên được giữ lại làm việc.
Trung tâm Athena hiểu được rằng cân sử dung lao động một cách hiệu quả
nhất để thích ứng với sự thay đổi liên tuc của môi trường kinh doanh. Do đó, việc
quan tâm đến công tac đào tạo nhân sự, những nhân viên có trình độ chuyên môn
cao là một nhân tố quyết định của quá trình hoạt động nói chung, nó quyết định
việc thực hiện muc tiêu của quá trình kinh doanh. Vì vậy phải thường xuyên tiến
hành đào tạo và đào tạo lại nhân sự.
2.2.7. Sản phẩm của trung tâm
Bảng 2.6: Chương trình đào tạo tại trung tâm Athena
Các khóa học dài
hạn
- Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng
(AN2S – Athena Network Security specialist).
- Chương trình quản trị viên an ninh mạng (ANST –
Athena Network Security technician).
- Chuyên viên quản trị mạng nâng cao (ANMA –
Athena Network manager Administrator).
Các khóa học ngắn
hạn
- Khóa quản trị mạng
- Quản trị mạng Microsoft căn bản ACBN
- Phân cứng máy tính, laptop, server
- Quản trị hệ thống mạng Microsoft MCSA Security
- Quản trị mạng Microsoft nâng cao MCSE
- Quản trị Window Vista
- Quản trị hệ thống Window Server 2003:2008
- Lớp Master Exchange Mail Server
- Quản trị mạng quốc tế Cisco CCNA
- Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2
Khóa thiết kế Web
và bảo mật mạng
- Xây dựng, quản trị Web thương mại điện tử với
Joomla và VirtuMart
- Lập trình Web với Php và My SQL
- Bảo mật mạng quốc tế ACNS
- Hacker mũ trắng
- Athena Mastering Firewall Security
- Bảo mật Website
Các sản phâm khác - Chuyên đề thực hành sao lưu và khôi phuc dữ liệu
- Chuyên đề thực hành bảo mật mạng Wi-Fi
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 34
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
- Chuyên đề Ghost qua mạng
- Chuyên đề xây dung và quản trị diên đàn
- Chuyên đề bảo mật dữ liệu và phòng chống nội gián
- Chuyên đề quản lý tài sản công nghệ thông tin
- Chuyên đề ky năng thương mại điện tử
2.2.8. Khách hàng
Khách hàng của Trung tâm là những người yêu thích hoặc làm việc trong
lĩnh vực công nghệ thông tin hoặc làm trong lĩnh vực phân mềm, máy tính, mạng,
ngoài ra trung tâm con chú ý đến khách hàng là giới văn phong hoặc những nhà
kinh doanh, là những khách hàng cân những khóa học ngắn hạn.
Khách hàng cá nhân: Là những bạn sinh viên đang học trung cấp, cao đẳng,
đại học hoặc đã tốt nghiệp yêu thích đam mê công nghệ thông tin, muốn học hỏi
kiến thức để chuân bị cho nghề nghiệp sau này. Không cân phải là người giỏi về
công nghệ thông tin, khi đến tham gia đăng kí học trung tâm sẽ kiểm tra trình độ
và xếp lớp theo từng mức độ của học viên.
Một số khách hàng cá nhân khác và hiện đang là khach hàng đông đảo của
trung tâm là những người đi làm mong muốn có công việc tốt hơn. Ví du như
những nhân viên chuyên phu trách quản trị mạng và an ninh mạng cho doanh
nghiệp, tổ chức muốn nâng cao trình độ để tiếp cận và đối phó với những xâm
phạm, rủi ro từ internet. Bên cạnh đó, một số người muốn xây dựng website bán
hàng trực tuyến, kinh doanh trên mạng sẽ đăng kí học tại trung tâm. Và đặc biệt
nguồn nhân lực về an ninh mạng và quản trị mạng được đào tạo bài bản và có
chất lượng cao hiện nay đang rất thiếu và nhiều người lựa chọn các khóa học
Trung tâm nắm bắt lấy cơ hội cơ hội nghề nghiệp đang rộng mở.
Khách hàng doanh nghiệp, tổ chức: Một số doanh nghiệp, tổ chức Nhà nước
họ rất muốn bảo mật hệ thống mạng và thông tin của mình.Trong kinh doanh,
việc bảo mật thông tin là vấn đề sống còn. Hay nói cách khác, bảo mật thông tin
chính là bảo vệ “túi tiền” của doanh nghiệp. Với các doanh nghiệp, tổ chức muốn
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 35
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
đào tạo và nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên của mình thì trung tâm Athena
sẽ đào tạo theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp đó.
2.2.9. Đối thủ cạnh tranh
Hiện tại trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh có hàng trăm trung tâm đào tạo quản
trị mạng và an ninh mạng. Việc có hàng loạt cac trung tâm đào tạo công nghệ
thông tin đang là một thách thức lớn đối với trung tâm. Chính vì vậy, để cạnh
tranh hiệu quả và đap ứng tốt nhất nhu câu của thị trường, Athena đảm bảo một
mức giá phù hợp với lực lượng khách hàng muc tiêu của doanh nghiệp là các học
sinh, sinh viên và đảm bảo tính chất cạnh tranh trên thị trường.
Mức giá của trung tâm đang nằm ở phân khúc trung bình. Đây là phân khúc
tập trung nhiều đối thủ cạnh tranh nhất. Có thể kể đến vài trung tâm cạnh tranh
như trung tâm Nhất Nghệ, VNPro, ISPACE, NIIT, …. Cac trung tâm này có
chương trình đào tạo tương đối giống nhau, mức học phí cũng không chênh lệch
nhiều.
Bảng 2.7: Bảng giá so sánh của trung tâm Athena với Nhất Nghệ
Môn học Athena Nhất Nghệ
Quản trị mạng Cisco – CCNA 2.500.000 3.500.000
Quản trị mạng MCSA 2008 2.400.000 4.000.000
Quản trị mạng cơ bản và lắp ráp cài
đặt máy tính
1.000.000 1.500.000
Hacker Mũ Trắng 2.950.000 3.000.000
Đồ hoạ quảng cáo 2.000.000 3.500.000
Công cu tối ưu hoa web SEO 700.000 2.000.000
Nguồn: Website trung tâm Athena và trung tâm Nhất Nghệ
2.3. Thực trạng hoạt động marketing của Trung tâm Athena
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 36
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
2.3.1. Website
Hiện tại trung tâm Athena đã xây dựng website riêng với tên miền
athena.com.vn.
2.3.1.1. Hinh thức
Website được thiết kế với màu chủ đạo nhận diện thương hiệu của Trung
tâm (Đỏ, vàng), màu sắc gợi đến sự cấp thiết, sôi suc và nhiệt huyết học tập.
Muc luc ro ràng, bên cạnh đó những thông tin mới nhất được chạy hiệu ứng
bằng hình ảnh trên trang chủ, giúp người dùng dê dàng tìm thấy thông tin.
2.3.1.2. Nội dung
Bao gồm cac thông tin liên quan đến cac khóa đào tạo của trung tâm và sự
cấp thiết của môi khóa học, thời gian khai giảng cac khóa học, cach thức đăng kí
học. Ngoài những thông tin trên, website con cung cấp một số hình thức tư vấn
trực tuyến để tạo điều kiện dê dàng cho học viên tìm hiểu cac khóa học như: Tư
vấn qua hộp thư thoại, tư vấn qua Yahoo.
Đồng thời, website con cung cấp một số tài liệu văn bản cũng như video
miên phí hô trợ qua trình học của học viên.
2.3.1.3. Xếp hạng
Theo phân tích tại trang alexa.com, xếp hạng của trang athena.com.vn hiện
nay (thang 3/2015) là 1.958.770 trên toàn câu.
Bên cạnh đó, xếp hạng Google pagerank (Google đanh gia mức độ tin cậy
và chất lượng của webpage) hiện tại (Thang 3/2015) là PR:4
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 37
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
2.3.1.4. Số lượng truy cập và thời gian truy cập
Phân tích tại trang alexa.com chỉ ra rằng, lượng người dùng truy cập vào
trang athena.com.vn có lượng Bounce rate (Lượng rời website sau khi truy cập
một trang của website) là 44,9%, có nghĩa là cứ 100 lượt truy cập thì có đến 44,9
lượt rời bỏ sau khi vào một trang bất kì của website mà không đọc tiếp.
Bên cạnh đó, thống kê này cũng cho thấy rằng, số trang mà một khach hàng
truy cập trung bình trong một lân là 2,2 trang/ 1 lượt truy cập. Thời gian ở lại
website của một lượt truy cập trung bình là 1.58 phút. (Phân tích alexa.com)
2.3.1.5. Dung lượng và tốc độ tải website
Kích cơ trang
Hiện tại website của trung tâm có dung lượng 1.52 MB, bao gồm cả hình ảnh,
ngôn ngữ lập trình và ứng dung khac. (Phân tích từ tools.quicksprout.com)
Tốc độ website:
Thời gian tải website trung bình là 8.63 giây, được thống kê cu thể theo hình
sau (Phân tích từ tools.quicksprout.com)
Những thông số phân tích website của trung tâm trên đây gân như đều có
ảnh hưởng đến hoạt động của qua trình SEO.Vì vậy những phân tích về SEO sau
đây sẽ có liên quan mật thiết đến những hoạt động của website.
2.3.2. Search Engine Marketing
2.3.2.1. Tư khoa
Có 24,5% lượng truy cập đến website doanh nghiệp thông qua công cu tìm
kiếm mà cu thể là google.com.vn (Phân tích alexa.com).
Những từ khóa định kì với mật độ cao nhất trên website của trung tâm bao gồm:
Bảng 2.9: Mật độ từ khóa
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 38
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
Tư khoa Mật độ
athena 18
mạng 16
học 16
ninh 12
trị 10
quản 10
marketing 8
công 7
tuyến 7
khóa 7
Nguồn: Phân tích woorank
2.3.2.2. Hiển thị kết quả trên công cụ tim kiếm Google
Hiển thị trên Google luôn được đặt lên hàng đâu khi tối ưu hóa công cu
tìm kiếm, sau đây là một số phân tích của về website khi hiển thị tại trang tìm
kiếm Google.
The Title
Bao gồm tất cả 94 kí tự, đó là:
“Dao tao Online Marketing,quan tri mang,An Ninh Mang,Hacker Mu
Trang,MCSA,CCNA,Xay dung website”
The mô tả
Bao gồm tất cả 88 kí tự, mô tả nội dung mà web hướng đến, đó là:
“Dao Tao Online Marketing-Xây dựng WebSite -quan tri mang MCSA-CCNA-
Linux-Hacker Mu Trang”
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 39
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
Backlinks và index pages
Hiện tại, liên kết được đặt ở cac website khac để trở về website của trung
tâm gồm 10.400 liên kết. Backlinks là cac liên kết trỏ đến website từ cac website
khac. Chúng giống như việc giới thiệu cho website, vì vậy những backlink càng
có chất lượng và càng nhiều thì website càng được đanh gia cao.
Bên cạnh đó, số lượng trang trên website hiện nay của trung tâm đã được
Google lập chỉ muc là 16.844 trang. Càng nhiều trang được lập chỉ muc càng tốt
cho qua trình SEO, vì điều này cung cấp nhiều cơ hội hơn cho website được tìm
thấy. Số liệu được phân tích tại woorank.com.
Liên kết mạng xa hội
Liên kết với mạng xã hội với tac dung kết nối cộng đồng và sự lan tỏa nhanh
cũng là một trong những yếu tố SEO mà trung tâm quan tâm, hiện nay website có
tổng cộng 1.366 lượt chia sẻ với mạng xã hội chủ chốt là Facebook, tiếp đến là
Google+ và Twitter.
2.3.3. Email marketing
Trung tâm cũng ap dung hình thức email marketing cho việc quảng bá
thương hiệu và giới thiệu các khoá học đến đông đảo cac khach hàng. Trung tâm
sử dung 3 phân mềm chính đê thực hiện gửi email cho khach hàng theo thứ tự và
hình thức như sau:
Bước 1: Automic Email Hunter - Săn tìm địa chỉ email tự động, chỉ cân nhập
địa chỉ diên đàn cân tìm email vào thanh địa chỉ của phân mềm, phân mềm sẽ tự
động quyét và cho ra kết quả là cac địa chỉ email của cá nhân và tổ chức từng
đăng kí tham gia hoạt động trên diên đàn đó.
Bước 2: Email Verifier - Lọc địa chỉ email. Sau khi săn tìm địa chỉ email
bằng phân mềm Automic Email Hunter, chúng ta sẽ lấy kết quả tìm kím đưa vào
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 40
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
phân mềm Email Verifier để lọc những địa chỉ email còn hoạt động để loại ra
những email đã chết và không còn sử dung.
Bước 3: Smart Serial Mail - Phân mềm gửi email tự động. Sau khi đã lọc
địa chỉ email, ta lấy danh sách kết quả email đưa vào phân mềm Smart Serial Mail
để gửi một cách tự động.
Công việc của bộ phận marketing là đưa vào những nội dung đã chuân bị và
nhấn nút. Bên cạnh đó, bộ phận marketing còn sử dung phân mềm Microsoft
Outlook để xem phản hồi từ khách hàng, thống kê có email không gửi đi được.
2.3.4. Social Marketing
Hiện tại trang xã hội chủ chốt mà trung tâm lựa chọn là Facebook, những
mạng xã hội khac có nhưng hoạt động không nhiều, do đó, trong những phân tích
dưới đây sẽ tập trung vào Facebook như một công cu duy nhất trong mạng xã hội.
Một số thống kê về Fanpage của trung tâm Athena
- URL page : https://www.facebook.com/ trungtamATHENA
- Tên page: Trung tâm Athena
- Lượt thích (Tính đến ngày 10/03/2015): 10.282
- Lượt đanh dấu trang (Tính đến ngày 10/03/2015): 90
- Mật độ đăng bài trung bình: 1 bài/ 1 ngày
- Lượt like 1 bài đăng: trung bình từ 5 đến 7 lượt like cho 1 bài
- Lượt share: trung bình từ 3 đến 6 lượt share cho 1 bài
- Lượt tương tac: Trung bình từ 1 đến 2 lượt bình luận cho 1 bài
- Nội dung đăng: Phân lớn là giới thiệu cac khóa học, cac hoạt động của trung
tâm và một số bài đọc về những vấn đề trung tâm đào tạo
Ngoài ra, trung tâm còn sử dụng diên đàn, blog:
Trung tâm sử dung hình thức đăng bài lên cac diên đàn (forum seeding) về
cac khóa học, tuyển sinh nhằm tăng mức độ thông dung và dẫn backlinks về cho
website, hô trợ SEO cũng như giới thiệu trung tâm đến mọi người.
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 41
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
2.4. Đánh giá chung thực trạng ứng dụng marketing online năm 2014
2.4.1. Website
2.4.1.1. Ưu điểm
Hinh thức
Thiết kế phù hợp với nhận diện thương hiệu của Trung tâm (Đỏ, vàng), màu
sắc gợi đến sự cấp thiết, sôi suc và nhiệt huyết học tập, điều này hô trợ cho việc
nhận diện thương hiệu và ghi nhớ hình ảnh thương hiệu của khach hàng
Phân nội dung quan trọng, nổi bật được thiết kế hợp lý. Theo đó, khach hàng
có thể dê dàng theo doi những nội dung quan trọng được đặt tại phân trên website.
Do đó việc thể hiện được nội dung bắt mắt ngay phân trọng tâm này giúp thu hút
anh nhìn của người truy cập, tạo điều kiện cho khach hàng có cơ hội tìm được mội
dung cân thiết ngay lập tức
Nội dung
Website cung cấp đây đủ những thông tin cân thiết đối với người truy cập:
thông tin về trung tâm, thông tin về cac khóa học, thông tin đăng kí học, tài liệu
học cũng như cac hoạt động tư vấn trực tuyến. Đồng thời việc phân chia cac muc
ro ràng cũng giúp người truy cập dê dàng tìm kiếm thông tin mà không tốn thời
gian.
2.4.1.2. Nhược điểm
Tỉ lệ rời bỏ trang khi xem 1 trang tại website kha cao, lên đến 44.9%, đồng
thời lượng khach ở lại trung bình chỉ xem 2.2 trang.
Nội dung website chưa được đăng tải thường xuyên, chỉ khi có thông tin mới
thì mới cập nhật lên website, điều này là một hạn chế cho qua trình SEO, khi có ít
thông tin cập nhật, robot của Google sẽ hạn chế việc quay lại và lập chỉ muc.
Dung lượng website kha lớn (1.52MB), quá nhiều file CSS (hơn 4) và file
JavaScript (hơn 7), khiến tốc độ tải trang tương đối chậm (8.63s), nếu so với tốc
độ tối ưu cho một website là 1.5s thì website của trung tâm chưa đap ứng. Hạn chế
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 42
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
này ảnh hưởng đến sự kiên nhẫn của khach hàng khi xem xét thông tin trên website,
khiến họ có thể rời bỏ website ngay hoặc xem rất ít trang.
2.4.2 Search Engine Optimization
2.4.2.1. Ưu điểm
Khi hiển thị trên trang tim kiếm, co những ưu điểm tốt về SEO như
sau:
- Co the tiêu đề: thẻ tiêu đề chứa cac từ khóa giúp hô trợ SEO hiệu quả
- The mô tả hợp ly: Thẻ mô tả thường chứa từ 70 – 160 ký tự, mô tả về website
để người đọc hình dung được những nội dung có trong website. Vì vậy thẻ mô
tả chứa 88 ký tự là không qua ngắn cũng như không qua dài, việc chứa cac từ
khóa của website cũng giúp hô trợ SEO.
- The Heading: website được cấu trúc bằng cách sử dung các heading HTML
( <H1> đến <H6> ). Thẻ <H1> chứa cac từ khóa quan trọng của website, hô
trợ thực hiện SEO một cach hiệu quả hơn.
Liên quan đến website, một số thông số sau là lợi thế SEO:
URL website ngắn gọn, không chứa cac chuôi truy vấn và cac dấu gạch dưới
(Google xử lý dấu gạch nối để phân cach từ nhưng không xử lý gạch dưới như một
phân cach), điều này hô trợ SEO hiệu quả và giúp cho việc sử dung website đối
với người dùng dê dàng hơn.
Hâu hết hoặc tất cả các hình ảnh trên website có văn bản thay thế (Các thuộc
tính alt). Văn bản thay thế mô tả hình ảnh này trên website giúp nó xuất hiện
trong Google ™ hình ảnh – tìm kiếm hình ảnh trên Google, điều này giúp người
dùng dê tìm thấy trung tâm ngay cả khi dùng trình tìm kiếm hình ảnh.
Website không chứa liên kết hỏng. Việc chứa những liên kết hỏng dẫn đến
những website không tồn tại có thể ảnh hưởng đến uy tín website của trung tâm
cũng như bị người dùng tây chay. Do đó việc website không chứa liên kết hỏng
giúp khả năng sử dung, uy tín cũng như SEO thuận lợi hơn.
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 43
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
Website được chia sẻ rộng trên mạng xã hội, với 1368 lượt chia sẻ nội dung
trên cac trang như Facebook, Google+ và Twitter.
Số lượng backlink và số lượng được đặt chỉ muc nhiều, điều này hô trợ cho
cac công cu tìm kiếm đanh gia cao website cũng như dê dàng tìm đến website hơn.
2.4.2.2. Nhược điểm
Thẻ tiêu đề kha dài: thông thường thẻ tiêu đề được tối ưu nằm trong khoảng
từ 10 -70 kí tự (bao gồm cả khoảng trắng), và Google chỉ cho hiển thị đến 70 kí tự,
do đó việc thẻ tiêu đề có đến 94 kí tự là một hạn chế của SEO.
Sự thống nhất từ khóa chưa cao: cac từ khóa chính và quan trọng của website
hâu hết chưa được sử dung trong tiêu đề, mô tả cũng như tiêu đề HTML (Phân tích
woorank.com)
Website không có sitemap XML: Điều này cho phép cac công cu tìm kiếm
để thu thập thông tin website một cach nhanh chóng hơn. Tuy không ảnh hưởng
và gây lôi nhưng nó cũng là một hạn chế đối với việc tối ưu công cu tìm kiếm.
2.4.3 Email marketing
2.4.3.1. Ưu điểm
Việc sử dung cac phân mềm Automic Email Hunter (Săn tìm địa chỉ email
tự động), Email Verifier (Lọc địa chỉ email) và Smart Serial Mail (Phân mềm gửi
email tự động) có những ưu điểm, đó là:
- Không tốn nhiều thời gian thực hiện: Cac hoạt động được hô trợ tự động, chỉ
cân cài đặt tự động là chiến dịch email marketing có thể tự hoàn thành
- Tiết kiệm thời gian và chi phí thu thập địa chỉ email khach hàng: Không cân
phải xin email khach hàng cũng có thể dê dàng lấy được thông qua phân mềm,
do đó sẽ tiết kiệm chi phí và qua trình thu thập dữ liệu lâu dài
- Tiết kiệm chi phí nhân sự: Chỉ cân 1- 2 nhân viên là có thể dê dàng thực hiện
được chiến dịch
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 44
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
- Tiết kiệm chi phí thiết kế email và nội dung email: Việc sử dung mẫu email có
sẵn trên phân mềm giúp cho việc thiết kế hình thức và trở nên đơn giản với bất
kì ai cho dù không biết về thiết kế.
2.4.3.2. Nhược điểm
- Cac địa chỉ email thu thập được chất lượng kém
Việc dùng phân mềm săn email tuy tiết kiệm được thời gian thu thập dữ liệu
khach hàng, tuy nhiên rất khó kiểm duyệt được chất lượng email, ở đây ta chỉ có
thể có email, nhưng không biết được cac thông số cu thể về khach hàng như tên,
tuổi, nhu câu hiện tại. Do đó rất khó xac định email đã thu nhận được có thuộc đối
tượng tiềm năng cân tiếp cận hay không, quan trọng hơn nữa là email của doanh
nghiệp dê rơi vào muc Spam – điều tối ky với email marketing
- Khó ca nhân hóa được email
Như đã nói ở trên, việc không thu thập được cac thông số cu thể của từng
khach hàng mà doanh nghiệp gửi email dẫn đến việc ca nhân hóa email cho từng
khach hàng trở nên phức tạp, thậm chí không thể. Do đó, dê bị khach hàng cho là
mình nhận được một la thư hàng loạt, khiến họ khó chịu và dê cho email của doanh
nghiệp vào thư muc Spam.
2.4.4 Social Marketing
2.4.4.1. Ưu điểm
Số lượng thành viên Fanpage lớn: Lên đến trên 10.000.
Thường xuyên cập nhật bài đăng: trung bình Fanpage của trung tâm cập nhật
1 bài đăng môi ngày, giúp cho lượng thông tin không bị dồn nhiều, đồng thời việc
đăng bào thường xuyên cũng giúp Facebook đanh gia cao trang và tạo điều kiện
cho bản tin của Fanpage trung tâm hiển thị trên trang chủ của cac thành viên.
Nội dung bài đăng có ích đối với người truy cập: Cac thông tin hâu hết về
cac khóa học, cũng như những chia sẻ về lĩnh vực hoạt động. Do đó, tạo chất lượng
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 45
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
cho trang và giúp người truy cập có thêm kiến thức cũng như hứng thú hơn với
trang khi đem lại lợi ích cho người truy cập.
2.4.4.2. Nhược điểm
- Số lượt tương tac với môi bài đăng ít
Trung bình chỉ có từ 5 đến 7 lượt thích, 3 đến 6 lượt chia sẻ và 1 đến 2 bình
luận cho môi bài đăng, điều này ảnh hưởng kha nhiều đến mức độ ảnh hưởng cũng
như lan tỏa thông tin của Fanpage tới người dùng.
- Nội dung chưa thật sự thu hút
Người đọc thường có xu hướng đọc những thông tin họ quan tâm, những
thông tin liên quan đến họ cũng như những thông tin lạ. Những nội dung trên
Fanpage hâu hết nói về cac khóa học và hoạt động của trung tâm, nó có ích đối
với những người đang thực sự tìm hiểu và muốn học. Tuy nhiên, nó lại không ảnh
hưởng nhiều đến những người chưa biết tới cac hoạt động của trung tâm, vì vậy
nội dung khó thu hút và tạo nhu câu cho những người chưa có nhu câu, tối đa hóa
lượng khach hàng cho trung tâm. Đây cũng là một hạn chế nhỏ của Fanpage.
Tom tắt chương 2
Chương 2 trình bày những thông số thống kê internet cũng như những hoạt
động marketing online và xu hướng phat triển hiện nay. Đồng thời thể hiện thực
trạng hoạt động marketing online tại Trung tâm đào tạo và quản trị an ninh mạng
quốc tế Athena trong 3 năm gân đây.
Qua đó, dê dàng nhận định được những điểm mạnh, điểm yếu của trung tâm.
Những phân tích này giúp ta rút ra những phương phap hoàn thiện thực trạng hoạt
động marketing online tại trung tâm một cach cu thể và có căn cứ trong chương 3.
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 46
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
CHUƠNG 3: MÔT SỐ BIỆN PHÁP HOAN THIỆN MARKETING
ONLINE TAI TRUNG TÂM ĐAO TAO QUAN TRỊ MANG VA AN NINH
MANG QUỐC TẾ ATHENA
3.1. Định hướng phát triển của trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh
mạng Quốc tế Athena
Định hướng phát triển 3 năm tới
- Tăng cường nhận biết thương hiệu đối với Trung tâm ra phạm vi các tỉnh lân
cận Thành phố Hồ Chí Minh thông qua cac hoạt động marketing online.
- Mở rộng phạm vi đào tạo ra các tỉnh lân cận thông qua cac chương trình cấp
tốc, đào tạo online, hợp tac đào tạo với doanh nghiệp và cac trường Đại học,
Cao đẳng, Trung cấp trên địa bàn thành phố.
- Tăng cường các khóa học trong năm nhằm đap ứng nhu câu công nghệ của
học viên, tiếp tuc nghiên cứu ứng dung những ky thuật mới trong đào tạo.
Định hướng phát triển trong 5 năm tới
- Phát triển và quảng bá hình ảnh Trung tâm ra phạm vi toàn quốc.
- Đưa giảng viên đi tu nghiệp, nghiên cứu, học tập ở cac nước tiên tiến trên Thế
giới về công nghệ thông tin nhằm cập nhật những ứng dung mới truyền đạt lại
cho học viên, để học viên luôn tiếp cận được công nghệ mới.
- Doanh thu 5 năm tới gấp 1,5 lân năm 2014.
3.2. Nâng cao hiệu quả Marketing online tại trung tâm đào tạo quản trị mạng
và an ninh mạng Quốc tế Athena
3.2.1. Website
Có hai nhược điểm chính của website cân cải thiện đó chính là dung lượng và nội
dung trong trang. Do đó có thể chia cac giải phap thành hai nội dung chính:
3.2.1.1. Cải thiện nội dung website
Đa dạng hoa nội dung đăng tải trên website
Nội dung chính của website hiện nay chủ yếu gồm cac thông tin về trung
tâm cũng như những nội dung về cac khóa học, cac nội dung bài học cũng gói gọn
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 47
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
và không nhiều. Do đó cân có thêm những thông tin mang tính thời sự nhằm tăng
tính hấp dẫn, thu hút đối với khach hàng và kéo khach hàng lui tới website một
cach thường xuyên hơn.
Những nội dung này có thể là những nội dung được cập nhật từ các hoạt động
trong nước, nước ngoài hoặc có thể là những nhận định, những phân tích hay giải
quyết cho một vấn đề đang xảy ra, hay thậm chí là những hướng dẫn đơn giản về
các vấn đề học viên đã, đang gặp phải, nội dung càng mới mẻ, càng thu hút hơn.
Đồng thời phải liên tuc đăng bài để tạo độ tươi mới cho website, cũng như
khiến khach hàng quay lại nhằm xem những tin tức mới.
Tạo thêm lợi ích miên phí cho người truy cập
Ngoài nội dung thu hút, khách hàng còn bị hấp dẫn bởi những lợi ích thiết
thực mà miên phí cho họ. Do đó việc đem lại những thứ có lợi cho họ sẽ tạo điều
kiện cho khach hàng thích thú hơn, đồng thời tạo điều kiện cho việc tương tac và
tạo mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng.
Vì vậy ngoài những tệp tin hướng dẫn học viên cũ, trung tâm có thể cung cấp
cho người truy cập những phân mềm hô trợ quá trình học cũng như tạo những tập
tin gồm cac phương phap học và yêu câu học viên đăng kí thông tin để nhận những
lợi ích này. Điều này con đem lại lợi ích không nhỏ cho hoạt động thu thập thông
tin sẽ được nói đến trong phân email marketing
Cá nhân hóa nội dung website
Xu hướng cá nhân hóa cho từng khách hàng hiện nay khiến khách hàng hứng
thú tham gia hơn. Tạo hộp đăng nhập tại website (Đăng kí thông tin hoặc đăng
nhập bằng mạng xã hội) giúp khach hàng đanh dấu cho mình những nội dung quan
trọng, xem website theo cách của họ cũng như dê dàng bình luận trên cac bài đăng
của website. Vừa hô trợ cho việc tăng sự tương tac của khách hàng với website mà
còn tạo điều kiện cho việc thu thập thông tin khách hàng một cách dê dàng hơn.
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 48
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
Thông qua sự tương tac trên website có thể tạo sự xây dựng nội dung từ chính
những bình luận, giúp đem lại lượng truy cập từ những từ khóa trên bình luận,
đồng thời khach hàng có thể để lại những thắc mắc và doanh nghiệp có thể nắm
lấy để tăng sự tin tưởng cũng như kéo chân khach hàng.
3.2.1.2. Cải thiện tốc độ tải website
Người dùng Internet thường thiếu kiên nhẫn khi phải đợi một website quá
lâu, hay website đó không lọt vào mắt xanh ở cai nhìn đâu tiên thì khó có mà lôi
kéo họ ở lại đó được. Và vì thế, để tăng cơ hội níu chân người truy cập và tạo điều
kiện cho họ tìm hiểu những nội dung trong website, cân cải thiện tốc độ tải trang
hiện nay.
3.2.2. Tối ưu hoa công cụ tim kiếm (SEO)
Hiện tại, việc tối ưu công cu tìm kiếm tương đối hoàn thiện, tuy nhiên có một
vài lôi nhỏ có thể khắc phuc để nâng cao hơn nữa hiệu quả.
Tối ưu hoa the tiêu đề, the mô tả
Hiện tại, thẻ tiêu đề kha dài so với mức hiển thị tối đa là 70 ký tự. Do đó cân
rút ngắn cho thẻ tiêu đề và chen cac từ khóa chính của website vào thẻ. Ví du:
“Athena-Hoc quan tri mang, an ninh mang, marketing trưc tuyên” (65 ky tư va
chưa cac tư khoa chinh)
Thẻ mô tả chỉ cân được chen những từ khóa chính. Một ví du:
“Athena – Đơn vi chuyên cung câp khoa hoc Quan tri mang, An ninh mang,
Marketing trưc tuyên, Xây dưng WebSite” (109 ky tư va chưa cac tư khoa chinh)
Xây dựng một sitemap XML cho website
Với công cu sitemap XML, doanh nghiệp sẽ trong tay khả năng điều khiển
những trang web nào cân được index cũng như thứ tự hoặc phân cấp nội dung trên
trang cùng thông tin lân cập nhật cuối cùng của trang. Như vậy việc thiếu một
sitemap sẽ ảnh hưởng đên SEO của website.
Tăng lượng truy cập website
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 49
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
Bên cạnh đó, những giải phap về nội dung trên website được nêu ra ở trên cũng
giúp hô trợ cho SEO, những lưu ý cân quan tâm và phat triển để tăng lượng truy
cập đó là:
- Tăng tương tac với người dùng trên website.
- Phat triển những nội dung mà khach hàng muốn xem, muốn chia sẻ.
- Tăng mức độ đăng bài thường xuyên
Thông qua những hoạt động này giúp doanh nghiệp nhận được những gia trị
lớn như: Tăng sự nhận biết thương hiệu, tăng sự tin tưởng vào doanh nghiệp, tăng
cường mối quan hệ với khach hàng, hiển thị thêm nhiều kết quả tìm kiếm, giảm tỉ
lệ rời bỏ website.
3.2.3. Email marketing
Để nâng cao hiệu quả hoạt động của những chiến dịch email marketing, một
số biện phap sau đây có thể được áp dung để cải thiện những nhược điểm đã nêu.
3.2.3.1. Đâu tư thu thập thông tin khách hàng
Đối với email marketing mà nói, dữ liệu khach hàng được đặt lên hàng đâu
và vô cùng quan trọng cho những bước thực hiện khac sau này. Do đó, để đem lại
hiệu quả cho chiến dịch email marketing, cân thiết có sự đâu thư trong qua trình
thu thập thông tin khách hàng, nhằm “đanh trúng” và “đanh mạnh” vào những nhu
câu thực sự mà khách hàng quan tâm.
Những thông tin thực sự có ích cho quá trình thu thập thông tin này bao gồm:
email khach hàng, tên khach hàng, độ tuổi, vấn đề khach hàng đang quan tâm. Để
có thể “xin” được những thông tin này của khách hàng mà không gây ra sự khó
chịu ở khách hàng, ta có thể áp dung những biện pháp mà khách hàng tự nguyện
đưa thông tin như:
- Đề nghị khách hàng cung cấp thông tin để nhận bản tin thường xuyên qua
email, hoặc nhận một tệp tin chứa nội dung, phân mềm, hay thậm chí là
voucher giảm gia một khóa học..
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 50
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
- Đề nghị học viên theo học cung cấp thông tin nhằm thực hiện chương trình
chăm sóc khach hàng, với muc đích tăng uy tín và chất lượng phuc vu, qua đó
có thể được khach hàng cũ giới thiệu cho những khach hàng mới
- Tổ chức cac hội thảo tư vấn cũng như giới thiệu về những hoạt động, khóa học
của trung tâm và thông qua đó yêu câu khach hàng cung cấp thông tin để được
mời tham dự hội thảo có thể thu thập dữ liệu khach hàng.
3.2.3.2. Cá nhân hoa hinh thức và nội dung email
Nhằm hô trợ cho qua trình thực hiện email marketing cũng như tối đa hóa
chất lượng của từng email đến khach hàng, ta có thể phân loại khach hàng như sau:
- Khach hàng đã sử dung dịch vu của trung tâm: Cac email gửi cho khach hàng
đã sử dung dịch vu gồm cac nội dung chăm sóc khach như là thư cam ơn Đăng
kí học, thư khảo sat về tình hình học và ý kiến, thư chúc mừng cac ngày lê, thư
giới thiệu cac khóa học, thư giới thiệu cac khuyến mãi.
- Khach hàng chưa sử dung dịch vu của trung tâm: Cac thư này có nội dung như
là cam ơn đã đăng kí nhận bản tin, thư gửi những bản tin mới nhất, thư gửi
những tệp liên quan đến nội dung mà khach hàng quan tâm, thư giới thiệu
khuyến mãi, thư mời tham gia hội thảo tư vấn,…
Bên cạnh đó, cũng cân theo doi thời gian thực hiện gửi email cho từng đối
tượng cu thể.
Như đã nêu, việc ca nhân hóa email giúp người dùng có thiện cảm hơn với
doanh nghiệp, cũng như tạo hiệu quả trong việc thôi thúc khach hàng mở thư khi
trên thư có ghi tên của khach hàng và chủ đề mà học đang quan tâm đến. Vì vậy
việc doanh nghiệp hiểu ro nhu câu của từng khach hàng tạo điều kiện tốt nhất để
khach hàng lựa chọn.
3.2.4. Social marketing
Điểm yếu của Fanpage hiện tại là thiếu sự tương tac giữa cac thành viên đối
với cac bài đăng cũng như cac hoạt động của trang. Điều này có thể ảnh hưởng đến
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 51
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
sự xuất hiện cũng như hiệu quả của Fanpage. Do đó, quan trọng nhất cân khắc
phuc đó là tăng sự tương tac này lên. Sau đây là một số giải phap.
Đa dạng hoa nội dung bài đăng
Việc đa dạng hóa nội dung bài đăng cũng tương tự như ở website, có nghĩa
là nội dung cân mang tính thời sự, cấp thiết, mới lạ để có thể thu hút và kêu gọi
người dùng đọc qua bài viết hoặc nhấn vào cac liên kết trong bài viết. Bước này
cũng tạo cho Fanpage có nội dung đa dạng, thu hút hơn khi người dùng truy cập
tìm hiểu trang.
Tạo tương tác
Ngoài những nội dung hàng ngày, Fanpage có thể tổ chức cac mini game theo
định kì 2 – 3 ngày một lân nhằm thu hút sự chú ý, tạo sự liên kết và chia sẻ. Ví du
như tham gia trả lời câu hỏi trúng thưởng với điều kiện Thích, Chia sẻ và Bình
luận nội dung trên bài đăng.
Hay đơn giản là tạo một bình chọn cho một vấn đề nóng cũng giúp sự tương
tac trên trang trở nên sôi nổi hơn, tạo điều kiện lan tỏa cho trang nhanh hơn.
3.2.5. Kết hợp với các phương pháp marketing truyền thống
Marketing online là xu hướng thiết yếu cho cac doanh nghiệp trong thời đại
số. Tuy nhiên những hoạt động marketing online khó có thể thay thế hoàn toàn
marketing truyền thống, mà hai hoạt động này hô trợ nhau. Do đó, việc chú trọng
đến hoạt động marketing truyền thống một cach hợp lý, nhịp nhàng sẽ tạo hiệu quả
hơn. Một số hoạt động nhằm giới thiệu, tăng uy tín cho Trung tamm:
- Tổ chức cac hội thảo chuyên đề về cac khóa học mà Trung tâm cung cấp.
- Kết hợp với cac Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp với ưu đãi cac khóa
học nhằm tăng cường uy tín Trung tâm cũng như tăng lượng học viên.
- Tổ chức cac lớp học thử để học viên cảm nhận chất lượng giảng dạy và tăng
sự tin tưởng của học viên đối với Trung tâm.
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA 52
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
- Hô trợ tư vấn trực tiếp tại văn phong hoặc chủ động gọi điện cho học viên
khi nhận được thông tin đăng kí yêu câu tư vấn.
Tom tắt chương 3
Những biện phap nâng cao hoạt động marketing online là nội dung chính của
chương 3. Những phương phap này được dựa trên những phân tích đã nêu ra trong
chương 2.
Một số phương phap nêu ra có liên quan đến công nghệ nên chỉ được đề cập nhằm
tạo thuận lợi hơn cho cac giải phap thuộc lĩnh vực marketing online.
Tuy chưa thực sự hoàn chỉnh nhưng những giải phap trên cũng phân nào nêu lên
được những vấn đề cân thực hiện để củng cố hoạt động marketing online.
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
KẾT LUÂN
Marketing trực tuyến đang dân khẳng định vai trò to lớn và xu hướng phát
triển tất yếu của mình trong các hoạt động của môi doanh nghiệp. Việc áp dung
Marketing trực tuyến là không thể thiếu đối với cac doanh nghiệp trong thời đại
nền kinh tế số hóa như hiện nay. Marketing trực tuyến với nền tảng ứng dung ky
thuật số đã giải quyết bài toán chi phí cho nhiều doanh nghiệp trong thời đại tràn
ngập các kênh quảng cáo truyền thông và quảng cáo báo giấy với chi phí đắt đỏ.
Hơn nữa, Marketing trực tuyến có thể xem là công cu quan trọng và nhanh nhất để
tiếp cận một thị trường ở một khoảng cach địa lý xa, giúp cac doanh nghiệp mở
rộng hơn nữa quy mô cũng như địa bàn hoạt động.
Trong đề tài này, em đã phân tích thực trạng marketing online tại trung tâm
đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena để thấy được những ưu
điểm, cũng như những tồn tại cân khắc phuc và trên cơ sở đó đưa ra một số ý kiến
đề xuất nhằm hoàn thiện hơn nữa chất lượng của hoạt động marketing online nhằm
nâng định vị vị thế của trung tâm trong tâm trí khách hàng.
Trong qua trình thực tập và hoàn thành bao cao, em may mắn có môi trường
làm việc năng động, thoải mái, thân thiện và sự giúp đỡ nhiệt tình các anh, chị
trong phòng marketing và các bạn đồng nghiệp. Tuy nhiên, em cũng gặp không ít
khó khăn trong việc ap dung kiến thức vào thực tế cũng như hoa nhập với môt
trường làm việc.
Tuy sai sót là điều không thể tránh khỏi nhưng qua qua trình nghiên cứu và
thực tập này đã giúp em đã trau dồi thêm được nhiều kiến thức, học hỏi và làm
quen với công tác thực tế của một nhân viên marketing cũng như tiếp thêm nhiệt
huyết trở thành một chuyên gia về marketing online sau này.
Hy vọng rằng, những vấn đề được phân tích trong chuyên đề này phân nào
đem lại sự mới mẻ và nâng cao hiệu quả của hoạt động marketing online tại trung
tâm.
SVTT: HÔ THI HIÊN NGA
BAO CAO TÔT NGHIÊP GVHD: TS. TRÂN VĂN THI
TÀI LIỆU THAM KHAO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Philip Kotler (1999), Những nguyên lý tiếp thị, NXB Thống Kê.
2. Ts Nguyên Thị Thu (chủ biên) - Marketing căn bản - Năm 2011- NXB
Lao Động- Xã Hội.
3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 – phòng tài chính của
Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena .
4. Báo cáo tình hình sử dung lao động năm 2013 của Trung tâm đào tạo quản
trị mạng và an ninh mạng quốc tế Athena.
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
5. Judy Strauss và Raymond Frost, E-Marketing, Prentice Hall 2000
6. Jan Zimmerman, Web Marketing for Dummies, 2nd edition, pp.170-174
7. David Chaffey and PR Smith, eMarketing eXcellence, 3rd edition, p.261
WEBSITE
8. http://www.athena.com.vn
9. http://amazon.com
10. http://www.emarketer.com
11. http://www.emarketing.com
12. http://www.google.com
13. http://facebook.com
14. http://me.ring.vn
15. http://vnexpress.net
16. http://dantri.com.vn