45
GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003 Bài Lab3: Microsoft Exchange Server 2003 I. Lý Thuyết: 1. Khái Niệm Exchange Server : Exchange Server là phân mêm của Microsoft, chạy trên các máy chủ, cho phép gửi và nhận thư điện tử cũng như các dạng khác của truyên thông thông qua mạng máy tính. Được thiết kế chủ yếu để giao tiếp với Microsoft Outlook nhưng Exchange Server cũng giao tiếp tốt với các phần mềm khác như Outlook Express hay các ứng dụng thư điện tử khác.Exchange Server được thiết kế cho các doanh nghiệp lớn và nhỏ với ưu điểm nổi trội là dễ quản lý, hỗ trợ nhiều tính năng và có độ tinh cậy cao. 2. Các giao thức sử dụng trong hệ thống mail: Hệ thống Mail được xây dựng dựa trên một số giao thức sau: Simple Mail Transfer Protocol (SMTP), Post Office Protocol (POP), Multipurpose Internet Mail Extensions (MIME) và Interactive Mail Access Protocol (IMAP ) được định trong RFC 1176 là một giao thức quan trọng được thiết kế để thay thế POP, nó cung cấp nhiều cơ chế tìm kiếm văn bản, phân tích message từ xa mà ta không tìm thấy trong POP.. SMTP(Simple Mail Transfer Protocol): SMTP là giao thức tin cậy chịu trách nhiệm phân phát Mail, nó chuyển Mail từ hệ thống mạng này sang hệ thống mạng khác, chuyển Mail trong hệ thống mạng nội bộ. Giao thức SMTP được định nghĩa trong RFC 821, SMTP là một dịch vụ tin cậy, hướng kết nối(connection-oriented) được cung cấp bởi giao thức TCP(Transmission Control SVTH: Nguyễn Chương – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059 Trịnh Văn Thanh - 106102146 Page 1

Bao Cao Mail Exchange

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Bài Lab3: Microsoft Exchange Server 2003

I. Lý Thuyết:1. Khái Niệm Exchange Server :

Exchange Server là phân mêm của Microsoft, chạy trên các máy chủ, cho phép gửi và nhận thư điện tử cũng như các dạng khác của truyên thông thông qua mạng máy tính. Được thiết kế chủ yếu để giao tiếp với Microsoft Outlook nhưng Exchange Server cũng giao tiếp tốt với các phần mềm khác như Outlook Express hay các ứng dụng thư điện tử khác.Exchange Server được thiết kế cho các doanh nghiệp lớn và nhỏ với ưu điểm nổi trội là dễ quản lý, hỗ trợ nhiều tính năng và có độ tinh cậy cao.

2. Các giao thức sử dụng trong hệ thống mail:Hệ thống Mail được xây dựng dựa trên một số giao thức sau: Simple Mail Transfer Protocol (SMTP), Post Office Protocol (POP), Multipurpose Internet Mail Extensions (MIME) và Interactive Mail Access Protocol (IMAP ) được định trong RFC 1176 là một giao thức quan trọng được thiết kế để thay thế POP, nó cung cấp nhiều cơ chế tìm kiếm văn bản, phân tích message từ xa mà ta không tìm thấy trong POP..

SMTP(Simple Mail Transfer Protocol): SMTP là giao thức tin cậy chịu trách nhiệm phân phát Mail, nó chuyển Mail từ hệ thống mạng này sang hệ thống mạng khác, chuyển Mail trong hệ thống mạng nội bộ. Giao thức SMTP được định nghĩa trong RFC 821, SMTP là một dịch vụ tin cậy, hướng kết nối(connection-oriented) được cung cấp bởi giao thức TCP(Transmission Control Protocol), nó sử dụng số hiệu cổng (well-known port) 25. Một số lệnh gửi mail: HELO <sending-host> Lệnh nhận diện SMTP. MAIL FROM:<from-address> Địa chỉ người gởi. RCPT TO:<to-address> Địa chỉ người nhận. DATA Bắt đầu gởi thông điệp. RSET Huỷ bỏ thông điệp. VRFY <string> Kiểm tra username. EXPN <string> Mở rộng danh sách Mail. HELP [string] Yêu cầu giúp đỡ. QUIT Kết thúc phiên giao dịch SMTP.

Post Office Protocol: POP là giao thức cung cấp cơ chế truy cập và lưu trữ hộp thư cho người dùng. Có hai phiên bản của POP được sử dụng rộng rãi là POP2,

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 1

Page 2: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

POP3. POP2 được định nghĩa trong RFC 937, POP3 được định nghĩa trong RFC 1725. POP2 sử dụng port 109 và POP3 sử dụng Port 110. Các câu lệnh trong hai giao thức này không giống nhau nhưng chúng cùng thực hiện chức năng cơ bản là kiểm tra tên đăng nhập và password của user và chuyển Mail của người dùng từ Server tới hệ thống đọc Mail cục bộ của user. Một số lệnh mail dùng giao thức POP: USER username: Cho biết thông tin về username cần nhận Mail. PASS password: Password của username cần nhận Mail. STAT: Hiển thị số thông điệp chưa được đọc tính bằng bytes. RETRn: Nhận thông điệp thứ n. DELEn: Xoá thông điệp thứ n. LAST: Hiển thị thông tin message cuối cùng. LIST[n]: Hiển thị kích thước của thông điệp thứ n. RSET: Không xoá tất cả thông điệp, và quay lại thông điệp đầu tiên. TOPn: In ra các HEADER và dòng thứ n của thông điệp. NOOP: Không làm gì. QUIT: Kết thúc phiên giao dịch POP3.Internet Message Access Protocol: Là giao thức hỗ trợ việc lưu trữ và truy xuất hộp thư của người dùng, thông qua IMAP người dùng có thể sử dụng IMAP Client để truy cập hộp thư từ mạng nội bộ hoặc mạng Internet trên một hoặc nhiều máy khác nhau. Một số đặc điểm chính của IMAP: Tương thích đầy đủ với chuẩn MIME. Cho phép truy cập và quản lý message từ một hay nhiều máy khác nhau. Hỗ trợ các chế độ truy cập "online", "offline". Hỗ trợ truy xuất mail đồng thời cho nhiều máy và chia sẽ mailbox. Client không cần quan tâm về định dạng file lưu trữ trên Server.MIME (Multipurpose Internet Mail Extensions) cung cấp cách thức kết hợp nhiều loại dữ liệu khác nhau vào trong một thông điệp duy nhất có thể được gởi qua Internet dùng Email hay Newgroup. Thông tin được chuyển đổi theo cách này trông giống như những khối ký tự ngẫu nhiên. Những thong điệp sử dụng chuẩn MIME có thể chứa hình ảnh, âm thanh và bất kỳ những loại thông tin nào khác có thể lưu trữ được trên máy tính. Hầu hết những chương trình xử lý thư điện tử sẽ tự động giải mã những thông báo này và cho phép bạn lưu trữ dữ liệu chứa trong chúng vào đĩa cứng. Nhiều chương trình giải mã MIME khác nhau có thể được tìm thấy trên NET.X.400 là giao thức được ITU-T và ISO định nghĩa và đã được ứng dụng rộng rải ở Châu Âu và Canada, X.400 cung cấp tính năng điều khiển và phân phối E-mail, X.400 sử dụng định dạng nhị phân do đó nó không cần mã hóa nội

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 2

Page 3: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

dung khi truyền dữ liệu trên mạng. Một số đặc điểm giống nhau giữa X.400 và SMTP. Cả hai đều là giao thức tin cậy (cung cấp tính năng thông báo khi gởi và

nhận message). Cung cấp nhiều tính năng bảo mật. Lập lịch biểu phân phối Mail. - SMTP có một số chức năng mà trên X.400

không hỗ trợ. Kiểm tra địa chỉ người nhận trước khi phân phối message còn X.400 thì

ngược lại. Kiểm tra kích thước của message trước khi gởi nó. Có khả năng chèn thêm bất kỳ loại dữ liệu nào vào header của message. Khả năng tương thích tốt với chuẩn MIME.

II. Thực hành:1. Mục Tiêu:

Xây dựng hệ thống mail cục bộ bằng Microsoft Echange server nhằm giúp cho người quản trị hệ thống mạng của doanh nghiệp hay công ty có thể dễ dàng quản lý và bảo mật được tất cả các tài khoản mail trong doanh nghiệp. Hạn chế được các khả năng bị mất mail hay mail người dùng bị nghe lén và giúp cho việc liên lạc giữa nhân viên bằng mail được nhanh hơn và dễ dàng hơn…

2. Mô hình Lab:Mô hình trên VISIO:

3. Mô tả :

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 3

Page 4: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

PC1(MAIL_HUTECH): Window Server 2003 được nâng cấp lên domain controller. Cài dịch vụ DNS và phần mềm Microsoft Exchange Server 2003. IP: 192.168.1.30 SubNet: 255.255.255.0 DG: 193.168.1.1.PC2(MAIL_CLIENT): Được join vào domain và cài phần mềm Microsoft Express Outlook 2003 để gửi và nhận mail. IP: 192.168.1.12 Subnet: 255.255.255.0 DG: 192.168.1.1 DNS server: 192.168.1.1PC3(PC_TEST): Sử dụng yahoo mail để gửi và nhận mail.

4. Công cụ cần thiết để thực hiện bài lab:Phần mềm : Phần mềm VMware Workstation. Phần mềm Microsoft Office Outlook 2003 hoặc Outlook Express. Phần mềm Microsoft Exchange server 2003. Phần mềm Wireshark để bắt gói tinPhần Cứng: Bộ xử lý (CPU): Pentium III 500 (Exchange Server 2003, Standard

Edition),Pentium III 733 (Exchange Server 2003, Enterprise Edition) trở lên.

Hệ điều hành(OS): Windows Server 2003 Bộ nhớ(Memory): 512MB không gian đĩa cứng: 200MB trên ổ đĩa hệ thống, 500MB trên ổ đĩa cài đặt

Exchange Hệ thống tập tin: Tất cả các partition có liên qua đến Exchange phải được

định dạng NTFS.5. Các bước thực hiện :

Bước 1: Cài phần mềm DyndnsUpdate trên MAIL_HUTECH để cập nhật IP động cho SERVER.Bước 2: Đăng kí account và tên miền miễn phí trên www.dyndns.com. Bước 3: Cài đặt Microsoft Exchange server 2003 trên PC1.Bước 4: Tạo tài khoản mail trên Exchange server 2003.Bước 5: Mở các port và test các port trên modum.Bước 6: Test mail. Gửi mail từ yahoo vào tai khoản mail cục bộ và ngược lại. Bước 7: Dùng Wireshark bắt gói tin.

6. Hiện thực bài lab:Bước 1: Cài phần mềm DyndnsdnsUpdate trên MAIL_HUTECH để cập nhật IP động cho SERVER. Bắt đầu cài đặt

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 4

Page 5: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Click Next để tiếp tục

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 5

Page 6: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Click “I Agree”.

Click “Next”

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 6

Page 7: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Click “Install” để cài đặt chương trình.

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 7

Page 8: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Click “Finish “để hoàn thành. Chạy chương trình DyndnsUpdate xuất hiện hợp thoại dyndns account

information. Nhập account đã đăng kí trên www.dyndns.com vào click “Okay”.

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 8

Page 9: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Bước 2: Đăng kí account và tên miền miễn phí trên www.dyndns.com. Đăng nhập vào www.dyndns.com bằng tài khoản đã tạo. Click vào “Add

host service” để tạo tên miền.

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 9

Page 10: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 10

Page 11: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 11

Page 12: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Đăng kí tên miền hoàn tất.

Bước 3: Cài đặt Microsoft Exchange server 2003 trên PC1.Các yêu cầu cần cài đặt trước khi cài đặt Microsoft Exchange server 2003.

Microsoft .NET Framework. Microsoft ASP.NET. World Wide Web service. Simple Mail Transfer Protocol (SMTP) service. Network News Transfer Protocol (NNTP) service. Internet information service(IIS).

Để tăng tốc quá trình cài đặt Exchange Server cũng như để tránh một số lỗi không cần thiết ta cần cập nhật các thông tin về Forest và Domain trong Active Directory thông qua hai tiện ích ForestPrep và DomainPrep.

Cài đặt ForestPrep. Click Vào “Exchange Deployment Tools”.

Click “Deploy the first Exchange 2003 server”.

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 12

Page 13: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Click “New Exchange 2003 Installtion”

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 13

Page 14: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Click “ Run ForestPresp now” để bắt đầu cài đặt.

Click “Next”

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 14

Page 15: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Click”Next”

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 15

Page 16: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Click”Next”

Click “Finish” hoàn thành quá trình cài đặt.

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 16

Page 17: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Cài đặt DomainPrep. Click “Run DomainPrep now”.

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 17

Page 18: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Click “Next”

Click “Next”

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 18

Page 19: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 19

Page 20: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Cài đặt Exchange server. Click “ Run Setup now”.

Click Next

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 20

Page 21: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Click ”I agree” rồi click “Next”

Click ”Next”

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 21

Page 22: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Click ”Create a new Exchange Organization”. Click”Next”

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 22

Page 23: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Nhập tên Organization name. Click ”Next”.

Click” I agree that have read and will be bound by the license agreements for this product”. Click “Next”.

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 23

Page 24: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Click “Next”.

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 24

Page 25: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Click “Finish” để hoàn thành.

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 25

Page 26: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Bước 4: Tạo tài khoản mail trên Exchange server 2003. Mở “Active Directery User And Computer”. Click “ hutech.dyndns.org”

chọn new rồi user.

Hợp thoại New Objiect – user xuất hiền. Nhập thông tin user và click “ next”.

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 26

Page 27: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 27

Page 28: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 28

Page 29: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Bước 5: Mở các port và test các port trên modum. Mở Port: Nhập địa chỉ default gateway vào thanh địa chỉ.

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 29

Page 30: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Vào chế độ cấu hình modum. Chọn Advanced Setup rồi chọn NAT.

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 30

Page 31: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Test Port: vào địa chỉ www.canyouseeme.org

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 31

Page 32: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 32

Page 33: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Bước 6: Test mail. Gửi mail từ yahoo vào tai khoản mail cục bộ và ngược lại. Gửi mail [email protected] đến [email protected]

Nhận mail.

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 33

Page 34: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Gửi mail từ mail [email protected] đến yahoo mail.

Nhận mail

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 34

Page 35: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Gửi mail cục bộ từ [email protected]

Nhận mail

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 35

Page 36: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Hộp mail của [email protected]

Hộp mail của [email protected]

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 36

Page 37: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Bước 7: Dùng Wireshark bắt gói tin.

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 37

Page 38: Bao Cao Mail Exchange

GVHD: Nguyễn Đức Quang Lab 3: Microsoft Exchannge Server 2003

Lọc gói tin SMTP:

Trên wireshark click vào Sttatictics-> Flow Graph.

SVTH: Nguy n Ch ng – 106102015. Võ Đăng Khoa – 106102059ễ ươ Tr nh Văn Thanh - 106102146ị Page 38