92
ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN ---- TÌM HIỂU QUY TRÌNH QUẢN LÝ, TRIỂN KHAI, THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ NAM CÔN SƠN 2 Cán bộ hướng dẫn 1 : Anh Lê Quốc Anh - Phó Ban QLDADV Cán bộ hướng dẫn 2 : Chị Lê Thị Minh Huệ - Trưởng phòng XD Sinh Viên thực hiện : Đinh Hữu Lực - Lớp 54cb2 : Nguyễn Bá Trọng - Lớp 53cb2 : Trần Đức Trung - Lớp 53cb2

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

----

TÌM HIỂU QUY TRÌNH QUẢN LÝ, TRIỂN KHAI, THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ

NAM CÔN SƠN 2

Cán bộ hướng dẫn 1 : Anh Lê Quốc Anh - Phó Ban QLDADV

Cán bộ hướng dẫn 2 : Chị Lê Thị Minh Huệ - Trưởng phòng XD

Sinh Viên thực hiện : Đinh Hữu Lực - Lớp 54cb2

: Nguyễn Bá Trọng - Lớp 53cb2

: Trần Đức Trung - Lớp 53cb2

Vũng Tàu,05 / 09 / 2013

Page 2: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

LỜI MỞ ĐẦU

----------- -----------

Ngành công nghiệp dầu khí đang là một trong những ngành đóng vai trò chủ đạo của nền kinh tế của Việt Nam. Do nhu cầu mở rộng quy mô cũng như theo kịp các công nghệ chế tạo và khai thác mới trên thế giới mà nhu cầu về đào tạo con người được đặt lên hàng đầu. Viện Xây dựng công trình biển - ĐHXD là nơi đào tạo ra nhiều thế hệ kỹ sư xây dựng công trình biển góp phần vào sự phát triển chung của nghành. Viện là nơi đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ xây dựng tới các doanh nghiệp trong và ngoài nước trong đó có Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro.

Việc thực tập cán bộ kỹ thuật là hết sức cần thiết đối với các sinh viên sắp ra trường. Nó giúp sinh viên bước đầu tiếp xúc với môi trường làm việc thực tiễn, kiểm nghiệm lại kiến thức đã được học trong nhà trường và có cái nhìn tổng quan hơn về nghề nghiệp của mình sau này.Để đáp ứng yêu cầu đó, hàng năm Viện xây dựng công trình biển luôn gửi sinh viên của mình vào các doanh nghiệp trong ngành dầu khí để học hỏi kinh nghiệm thiết kế và thi công thực tế.

Được sự giúp đỡ của Ths. Dương Thanh Quỳnh và Ths. Mai Hồng Quân - Viện xây dựng công trình biển,chúng em đã được thực tập CBKT tại Phòng Xây dựng - Ban quản lý dự án dịch vụ Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro. Trong thời gian thực tập 01 tháng tại đây, được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các anh chị,chúng em đã học hỏi được rất nhiều những kiến thức về thực tế quản lý, triển khai, thiết kế và thi công các công trình đường ống dẫn khí tại Việt Nam.

Chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Chú Trần Trọng Sơn- Trưởng Ban QLDA, Anh Mai Đăng Tuấn- Phó trưởng Ban QLDA, Anh Lê Quốc Anh- Phó trưởng Ban QLDA, Anh Trần Tuấn An - Phó trưởng Ban QLDA, Chị Lê Thị Minh Huệ - Trưởng phòng Xây dựng, Anh Nguyễn Mạnh Hùng- Phó trưởng phòng Xây dựng cùng các anh chị trong phòng Xây dựng đã giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình thực tập tại Ban và tìm hiểu tài liệu để hoàn thành báo cáo thực tập của mình.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 2NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 3: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

MỤC LỤC

I. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA LIÊN DOANH VIỆT-NGA VIETSOV PETRO.....................6

1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LIÊN DOANH VIỆT-NGA VIETSOVPETRO. . .62. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA LD VIETSOV PETRO:...........................................................73. GIỚI THIỆU VỀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ:.........................................................94. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ:............................................95. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ:.....................................95.1 Chức năng chính:...............................................................................................95.2 Nhiệm vụ chính:.................................................................................................95.3 Trách nhiệm:....................................................................................................105.4 Quyền hạn:.......................................................................................................106. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN, BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUẢN LÝ DỰ ÁN...............126.1 Lập yêu cầu kỹ thuật cho gói thầu:...................................................................126.2 Lập hồ sơ yêu cầu:...........................................................................................126.3 Tiếp nhận xử lý hồ sơ đề xuất của nhà thầu (chấm thầu):...............................136.4 Đàm phán:........................................................................................................136.5 Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng:.................................................146.6 Giám sát thực hiện hợp đồng:..........................................................................146.7 Nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng:..........................................146.8 Bảo hành công trình:........................................................................................14

II. DỰ ÁN ĐƯỜNG ỐNG NAM CÔN SƠN 2.................................................................15

1. GIỚI THIỆU CHUNG.............................................................................................152. MỤC ĐÍCH CỦA DỰ ÁN:........................................................................................183. QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................................................183.1 Quy trình thiết kế..............................................................................................18

Sơ đồ phân tích thiết kế đường ống................................................................193.2 Tính toán lựa chọn tuyến ống:.........................................................................203.3 Các trường hợp tải trọng tác dụng lên đường ống..........................................203.4 Tính toán thủy lực cho đường ống...................................................................203.5 Tính toán áp suất:............................................................................................213.6 Tính toán bề dày ống:......................................................................................223.7 Tính toán độ bền đường ống...........................................................................243.8 Tính toán ổn định đường ống biển...................................................................253.8.1 Kiểm tra mất ổn đinh cục bộ:............................................................................253.8.2 Kiểm tra mất ổn định lan truyền:......................................................................263.8.3 Tính toán lựa chọn chiều dày lớp bọc bê tông cho đường ống........................263.9 Hệ thống bảo vệ chống ăn mòn.......................................................................274. CÁC TIÊU CHUẨN QUY PHẠM CHÍNH.....................................................................28

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 3NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 4: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

III. QUY TRÌNH THI CÔNG............................................................................................33

III.1 QUY TRÌNH THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG NGOÀI BIỂN..............................................33

1. Mô tả chung..............................................................................................................331.1 Phần ống gần bờ..............................................................................................331.2 Phần ống biển..................................................................................................342. Quy trình thực hiện..................................................................................................362.1 Công tác chuẩn bị............................................................................................362.2 Công tác khảo sát trước lắp đặt:......................................................................372.3 Công tác khảo sát sau lắp đặt..........................................................................382.4 Công tác huy động trang thiết bị, vật tư đến hiện trường xây lắp....................383. Công tác thi công đoạn ống gần bờ......................................................................383.1 Thi công đường tạm, bãi thi công, đóng cừ cho hào chôn ống, đào hào

mở……………..................................................................................................383.2 Công tác thi công kéo ống và hạ ống xuống hào.............................................403.3 Công tác lấp hào..............................................................................................434. Công tác thi công phần ống ngoài khơi................................................................434.1 Công tác thi công rải ống trên biển..................................................................434.2 Công tác thi công lắp đặt đầu chờ WYE..........................................................444.3 Công tác thi công đường ống giao cắt qua các tuyến ống hiện hữu và cáp viễn

thông................................................................................................................444.4 Công tác xử lý nhịp treo...................................................................................464.5 Công tác phóng pig, thử thuỷ lực và đẩy nước................................................474.6 Đấu nối đường ống với SSIV...........................................................................48

III.2 QUY TRÌNH THI CÔNG PHẦN TRÊN BỜ................................................................49

1. Phạm vi công việc....................................................................................................492. Đặc điểm địa hình tuyến ống trên bờ.....................................................................493. Quy trình thi công....................................................................................................503.1 Thi công đường tạm.........................................................................................503.1.1 Định vị tuyến đường tạm:.................................................................................503.1.2 Công tác dọn dẹp mặt bằng, bóc lớp hữu cơ...................................................503.1.3 Thi công lớp cát nền đường.............................................................................503.1.4 Thi công lớp cấp phối đá dăm (đá 0x4, dày 25 cm).........................................503.2 Thi công đường tránh.......................................................................................513.2.1 Công tác chuẩn bị............................................................................................513.2.2 Trình tự thi công...............................................................................................513.2.3 Lắp đặt biển báo thi công.................................................................................513.3 Thi công cống qua đường................................................................................513.3.1 Đào rãnh đặt ống, đổ bê tông lót......................................................................523.3.2 Lắp đặt ống cống BTCT...................................................................................52

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 4NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 5: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

3.3.3 Kết nối cống với kênh mương hiện hữu...........................................................533.4 Công tác thi công đào hào và lấp hào chôn ống..............................................533.4.1 Công tác chuẩn bị công trường........................................................................533.4.2 Phương án đào hào.........................................................................................563.4.3 Phương án lấp hào..........................................................................................573.5 Thi công lắp đặt tuyến ống...............................................................................573.5.1 Yêu cầu chung.................................................................................................573.5.2 Trình tự thi công...............................................................................................573.5.3 Quy trình thi công.............................................................................................583.5.4 Công tác commissioning toàn tuyến................................................................643.6.1 Phạm vi công việc............................................................................................643.6.2 Công tác an toàn trong thi công.......................................................................64

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 5NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 6: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

I. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA LIÊN DOANH VIỆT-NGA VIETSOV PETRO

1. Lịch sử hình thành và phát triển của Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro

Sau chiến tranh nền kinh tế Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn do hậu quả chiến tranh và cấm vận. Để nhanh chóng khôi phục và phát triển kinh tế Chính phủ Việt Nam đã đề nghị Chính phủ Liên Bang Xô Viết giúp đỡ về nhiều mặt.Trong đó có lĩnh vực dầu khí.

Tòa nhà điều hành của xí nghiệp Liên Doanh Việt-Nga Vietsovpetro

Năm 1980, hiệp định giữa Việt Nam và Liên Xô về việc hợp tác tiến hành thăm dò địa chất và khai thác dầu, khí ở thềm lục địa phía nam Việt Nam đã được ký kết. Đến năm 1981 hiệp định liên chính phủ thành lập Xí nghiệp Liên Doanh dầu khí Việt- Xô được ký kết, với vốn pháp định là 1 tỷ 500 triệu USD. Ngay sau khi thành lập VSP đã tiến hành thăm dò và xây dựng cơ sở hạ tầng trên bờ tại bãi lắp ráp VSP hiện nay, vì vậy đã xác định được trữ lượng công nghiệp do đó đã nhanh chóng đưa các mỏ đi vào khai thác. Đầu tiên là đưa mỏ Bạch Hổ sau đó là các mỏ Đại Hùng và Rồng đi vào khai thác cho đến nay. VSP có sản lượng khai thác 3538 ngàn tấn/ngày cho tới nay đã khai thác được hơn 200 triệu tấn dầu thô, đưa trên 2,1 tỷ m3 khí vào bờ trong một năm, hiện đã đưa được 12,6 tỷ m3 khí vào bờ, gom từ khí đồng hành của

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 6NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 7: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

các mỏ Bạch Hổ, Rạng Đông. Trong vòng 5 năm qua VSP đã đem lại thu nhập khoảng 2 tỷ USD/năm cho chính phủ Việt Nam chiếm từ 16 đến 19% tổng thu ngân sách nhà nước. Sau 31 năm hoạt động VSP đã trở thành một cơ sở công nghiệp dầu khí phát triền đa ngành với cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại đủ khả năng độc lập để thực hiện công tác thăm dò và khai thác dầu khí biển. Đây là bước phát triển cho sự nghiệp phát triển nghành dầu khí Việt Nam. Năm 2010 Xí nghiệp Liên doanh Việt - Xô đã được đổi tên thành Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro (gọi là VIETSOVPETRO) trên cơ sở Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga ký ngày 27 tháng 12 năm 2010 cho đến nay.

Khai thác dầu tại mỏ Bạch Hổ

Trong 30 năm qua sự phát triển của liên doanh VSP ngày càng hoàn thiện hơn về cơ cấu tổ chức, đổi mới công nghệ sản xuất, phát huy lao động sáng tạo, an toàn trong sản xuất nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong sản xuất làm tiền để cho sự phát triển của LD sau năm 2010, không những đáp ứng nhu cầu của trong nước mà còn cung cấp dịch vụ vươn ra các nước khác trên thế giới.

2. Cơ cấu tổ chức của Liên doanh Việt-Nga Vietsov petro:

Hiện tại Liên doanh Việt-Nga Vietsovpetro bao gồm các xí nghiệp thành viên như sau:

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 7NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 8: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 8NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 9: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

3. Giới thiệu về Ban quản lý dự án dịch vụ:

Ban quản lý dự án dịch vụ (gọi tắt là BQLDA) là đơn vị được thành lập theo quyết định số 945/QĐ-DADV ngày 08/07/2009 trên cơ sở Ban QLDA đường ống dẫn khí PM3 – Cà Mau.

4. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án dịch vụ:

Hình 1: Cơ cấu Tổ chức của Ban Quản Lý Dự Án Dịch Vụ

5. Chức năng nhiệm vụ của Ban quản lý dự án dịch vụ:

5.1 Chức năng chính:

Ban quản lí dự án dịch vụ (BQLDA) có chức năng tổ chức thực hiện, quản lí, hạch toán các hợp đồng dịch vụ do tổng giám đốc Liên Doanh Việt – Nga Vietsovpetro giao.

5.2 Nhiệm vụ chính:

- Tham gia lập hồ sơ dự thầu, đàm phán kí tắt hợp đồng dịch vụ được giao:

- Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát và quản lý các hợp đồng dịch vụ được giao.

- Đề xuất việc lựa chọn các đơn vị trong và ngoài VSP thực hiện gói thầu thành phần thuộc gói thầu dịch vụ để ban lãnh đạo VSP xem xét quyết định.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 9NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

TRƯỞNG BAN

PHO TRƯỞNG BAN

PHONG

QC&QA

PHONG

KÊ TOÁN

PHONG

KINH TÊ

THƯƠNG MẠI

PHONG

XÂY DỰNG

PHONG

CƠ ĐIỆN

PHONG

NAM CÔN

SƠN 2

Page 10: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Lập đơn hàng mua sắm VTTB và thuê dịch vụ thực hiện hợp đồng dịch vụ được giao.

- Tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hợp đồng dịch vụ được giao, đảm bảo đạt yêu cầu về khối lượng chất lượng, giá trị và tiến độ đề ra.

- Tổ chức lập và quản lí hồ sơ tài liệu của dự án/gói thầu dịch vụ được giao theo quy định hiện hành và bàn giao cho bên A/đối tác theo quy định của hợp đồng dịch vụ được giao.

- Tổ chức nghiệm thu và bàn giao công trình cho Bên A/đối tác.

- Tổ chức thực hiện bảo hành công trình theo quy định của hợp đồng dịch vụ được giao.

- Tổ chức và tham gia thanh toán, quyết toán hợp đồng dịch vụ đuợc giao với Chủ đầu tư.

- Lập kế hoạch tài chính và thực hiện công tác hạch toán thu/chi

- Lập kế hoạch tài chính, trình tổng giám đốc VSP xem xét, phê duyệt để xử lí cấp vốn thực hiện một hợp đồng dịch vụ được giao:

5.3 Trách nhiệm:

- Thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của BQLDA.

- Đảm bảo chế độ báo cáo với tổng giám đốc VSP và Phó Tổng Giám đốc XDCB về tình hình thực hiện gói thầu được giao.

- Quản lý, sử dụng, bảo quản các trang thiết bị làm việc của BQLDA, hoàn thiện cơ cấu tổ chức, nâng cao hiệu quả công tác của Ban.

- Tuân thủ nội quy và kỷ luật lao động của VSP.

5.4 Quyền hạn:

- Căn cứ vào kết quả thực hiện phạm vi công việc được giao của các nhà thầu phụ, các quy định chung trong các hợp đồng do VSP ký với các nhà thầu phụ và trên cơ sở yêu cầu về tiến độ chất lượng của dự án/gói thầu dịch vụ, BQLDA có quyền kiến nghị Tổng Giám Đốc, Phó Tổng Giám Đốc XDCB giảm bớt/tăng thêm khối lượng cho các nhà thầu phụ hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu phụ, nếu gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng và tiến độ của dự án / gói thầu dịch vụ được giao.

- Trên cơ sở thỏa thuận đạt được với lãnh đạo các đơn vị cơ sở, phòng ban bộ máy điều hành liên quan, đề xuất cử cán bộ VSP đi công tác trong và ngòai

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 10NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 11: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

nước, làm thêm giờ để đáp ứng tiến độ đề ra và phù hợp với các quy định hiện hành của VSP, trình Tổng Giám Đốc / Phó Tổng Giám Đốc XDCB ký duyệt.Ký xác nhận công lệnh công tác, bảng chấm công, trả lương thưởng, tiền làm thêm giờ, tiền công tác phí v.v…cho CBCNV của VSP được điều động tham gia thực hiện gói thầu dịch vụ được giao.

- Được đăng ký chữ ký tại ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương chi nhánh Vũng Tàu. Được duyệt chi các khoản chi nêu tại mục 2.2.3 và đề nghị thanh quyết toán các hợp đồng thành phần thuộc hợp đồng dịch vụ được giao theo quy định tại Quy chế của Ban.

- Trên cơ sở ý kiến chỉ đạo của Phó Tổng Giám Đốc XDCB, soạn thảo và đề xuất với Phòng tổ chức lao động và tiền lương, Phòng Cán bộ xem xét sơ đồ tổ chức, biên chế của BQLDA, kế hoạch LĐTL trình Tổng Giám Đốc VSP phê duyệt.

- Trên cơ sở biên chế được phê duyệt và theo yêu cầu công việc, phối hợp với Phòng cán bộ, các phòng/ban và đơn vị trong VSP trình Tổng Giám Đốc VSP xem xét, điều động cán bộ từ các phòng/ban, đơn vị trong VSP và tiếp nhận lao động ngoài VSP và làm việc tại BQLDA.

- Căn cứ vào khối lượng công việc của từng dự án do ban BQLDA trực tiếp thực hiện và phù hợp với dự toán chi phí lao động thuê ngoài được Tổng Giám Đốc VSP phê duyệt, BQLDA có quyền đề xuất, báo cáo Tổng giám đốc VSP phê duyệt, BQLDA có quyền đề xuất, báo cáo Tông Giám Đốc VSP xem xét, ủy quyền cho phép BQLDA được trực tiếp tuyển chọn và kí hợp đồng lao động với người lao động để thực hiện những phần việc nói trên.

- Kiến nghị việc sắp xếp, bố trí cán bộ có năng lực phù hợp vào các chức danh theo sơ đồ tổ chức và biên chế được duyệt nhằm đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực của BQLDA.

- Kiến nghị về thời hạn ký kết hợp đồng lao động hoặc chấm dứt hợp đồng lao động với CBCNV của BQLDA, tùy thuộc vào nhu cầu công việc trong từng giai đoạn được giao.

- Tổ chức mua sắm trang thiết bị cần thiết cho BQLDA phù hợp với dự tóan chi phí nội bộ được phê duyệt, các quy định hiện hành của VSP để giả quyết các công việc liên quan đến chức năng nhiệm vụ được giao.

- Quan hệ trực tiếp với lãnh đạo các phòng chức năng Bộ máy điều hành các đơn vị trực thuộc trong VSP để giải quyết các công việc liên quan đến chức năng được giao.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 11NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 12: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Quan hệ với chủ đầu tư, tư vấn, đăng kiểm, ngân hàng, nhà thầu phụ và các cơ quan bên ngoài VSP, để giải quyết các công việc liên quan đến gói thầu dịch vụ được giao, phù hợp với quy chế của BQLDA.

- Đề xuất khen thưởng và kỉ luật CBCNV trong BQLDA phù hợp với các quy định hiện hành của VSP.

6. Trình tự thực hiện, biện pháp tổ chức thực hiện quản lý dự án

Ban quản lí dự án trực tiếp đảm nhận quản lý, triển khai và giám sát thực hiện các Dự án/Gói thầu do VSP là tổng thầu (EPC).

Quy trình các bước quản lý một dự án được tiến hành như sau: Dự án/gói thầu sẽ được chia làm nhiều gói thầu hạng mục nhỏ và VSP sẽ đóng vai trò là chủ đầu tư của các gói thầu này.

6.1 Lập yêu cầu kỹ thuật cho gói thầu:

Bộ phận kỹ thuật sẽ thực hiện việc lập ra các yêu cầu kỹ thuật cho gói thầu dựa trên cơ sở thiết kế FEED và báo cáo khảo sát phục vụ thiết kế FEED.

6.2 Lập hồ sơ yêu cầu:

- Yêu cầu về kinh nghiệm nhà thầu.

- Yêu cầu các tài liệu hợp pháp, đầy đủ theo quy định của chính phủ để chứng minh tư cách hợp lệ năng lực và kinh nghiệm nhà thầu.

- Yêu cầu về mặt kỹ thuật.

- Các yêu cầu về thông tin cần thiết để thực hiện dự án/gói thầu.

- Quy cách kĩ thuật, phương án thi công, các bản vẽ.

- Yêu cầu về đề xuất tài chính, thương mại.

- Giá đề xuất chào thầu.

- Đơn giá chi tiết cho các hạng mục cấu thành gói thầu.

- Yêu cầu về thời gian:

- Thời gian thực hiện, tiến độ của gói thầu và các hạng mục.

- HSĐX/HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung bám sát với HSYC/HSMT mà chủ đầu tư đưa ra:

- Đơn đề xuất đấu thầu.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 12NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 13: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Tài chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định hiện hành.

Ngoài ra nhà thầu còn có thể đề xuất phương án kỹ thuật thay thế cho phương án kỹ thuật nêu trong HSYC/HSMT đi kèm trong HSĐX/HSDT.

Nhà thầu chịu thách nhiệm khảo sat hiện trường phục vụ việc lập HSĐX/HSDT, Bên mời thầu (BQLDA) sẽ tạo điều kiện, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường nhưng không chịu trách nhiệm về pháp lý với các rủi ro và chi phí mà nhà thầu gặp phải trong quá trình khảo sát hiện trường.

6.3 Tiếp nhận xử lý hồ sơ đề xuất của nhà thầu (chấm thầu):

- Sau khi nhận được HSĐX/HSDT của nhà thầu, bên mời thầu sẽ tiến hành đánh giá HSĐX/HSDT theo các bước sau:

- Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSĐX/HSDT.

- HSĐX/HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ và không được xem xét nếu nhà thầu vi phạm mợt trong các điều kiện quy định tại khoản 1 điều 30 Nghị đinh 85/CP.

- Tiến hành đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo TCĐG về năng lực và kinh nghiệm quy định tại mục 1 chương 2 Nghị đinh 85/CP.

- Đánh giá về mặt kĩ thuật HSĐX/HSDT đã vượt qua bước đánh giá về năng lực kinh nghiệm tren cơ sở các yêu cầu của HSĐX/HSDT và TCĐG.

- Đánh giá về tài chính, thương mại bao gồm cả việc sửa lỗi (nếu có) theo nguyên tắc quy định tại khoản 1 điều 30 Nghị định 85/CP và hiệu chỉnh sửa lỗi (nếu có) theo quy định tại khoản 2 điều 30 Nghị đinh 85/CP để làm cơ sở đàm phán.

- Các nhà thầu tham gia đấu thầu sẽ được đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn chính sau.

o Kinh nghiệm:

o Năng lực kỹ thuật

o Năng lực tài chính:

o Các yêu cầu khác nếu có.

- Nhà thầu được đề nghị trúng thầu khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau đây:

o Có đủ năng lực và kinh nghiệm theo HSYC/HSMT.

o Có đề xuất về kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu của

HSYC/HSMT căn cứ theo TCĐG.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 13NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 14: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

o Có giá bỏ thầu không được vượt dự toán được phê duyệt cho gói thầu.

6.4 Đàm phán:

- Trong quá trình đánh giá HSĐX/HSDT, BQLDA sẽ mời nhà thầu đến đàm phán, giải thích làm sõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của HSĐX/HSDT nhằm chứng minh sự đáp ứng của nhà thầu theo yêu cầu của HSYC/HSMT về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện. Việc làm rõ nội dung của HSĐX/HSDT được thực hiện thông qua trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản).

- BQLDA và nhà thầu sẽ tiến hành đàm phán về các đề xuất của nhà thầu, chi tiết hóa các nội dung còn chưa cụ thể, khối lượng thừa hoặc thiếu trong bảng tiên lượng so với thiết kế do nhà thầu phát hiện và đề xuất trong HSĐX/HSDT; đàn phán việc áp giá với những sai lệch thiếu trong HSĐX/HSDT, việc áp giá đối với phần công việc mà tiên lượng tính thiếu so với thiết kế và các nội dung khác.

6.5 Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng:

- Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả chấm thầu, BQLDA sẽ gửi văn bản thông báo kết quả cho nhà thầu trúng thầu và gửi kèm theo kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ các vấn đề cần trao đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.

- Nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh được nêu trong kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hoàn thiện, BQLDA và nhà thầu sẽ tiến hành ký kết hợp đồng.

6.6 Giám sát thực hiện hợp đồng:

- BQLDA có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu, cung cấp thông tin kịp thời đến nhà thầu những thay đổi của gói thầu (nếu có) đã được phê duyệt.

6.7 Nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng:

- Tiến hành nghiệm thu công trình, kiểm tra các tiêu chuẩn kỹ thuật khi tiếp nhận từ các nhà thầu.

- Đưa công trình vào vận hành thử nghiệm, kiểm tra kiểm định các tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu kỹ thuật của chủ đầu tư. Sau khi quá trình chạy thử hoàn tất thì công trình sẽ chính thức được bàn giao cho chủ đầu tư đưa vào vận hành

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 14NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 15: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

6.8 Bảo hành công trình:

Tiến hành bảo hành cho công trình, giải quyết các sự cố phát sinh trong quá trình gia hạn bảo hành của công trình.

II. DỰ ÁN ĐƯỜNG ỐNG NAM CÔN SƠN 2

1. Giới thiệu chung

Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 vận chuyển khí 2 pha có công suất thiết kế 18,89 triệu m3 khí và 349,49 tấn Condensate/ngày đêm nhằm vận chuyển khí từ các mỏ Hải Thạch-Mộc Tinh, Thiên Ưng-Mãng Cầu và các mỏ khác vào bờ cung cấp khí cho các hộ tiêu thụ ở Miền Đông Nam Bộ, bao gồm các hạng mục chính:

- 5.8 km đường ống biển từ giàn Thiên Ưng tới điểm kết nối Module;

- 325.5 km đường ống biển 26’’ từ giàn Hải Thạch đến LFP Long Hải, bao gồm:

+ Khoảng 8.5 km ống gần bờ (Kp 314.5 Kp325.485), được chôn Từ KP325+485 KP324+300 hào chôn ống sâu tối thiểu 3m, với yêu cầu

vật liệu lấp phải được thiết kế; Từ KP324+300 KP324+00 hào chôn ống sâu tối thiểu 2m 3m, với yêu

cầu vật liệu phủ phải được thiết kế; Từ KP324+000 KP323+500 hào chôn ống sâu tối thiểu là 2.0m với yêu

cầu lớp phủ là vật liệu thiết kế; Từ KP323+500 KP317+00 hào chôn ống sâu tối thiểu là 2.0m với yêu

cầu lớp phủ là vật liệu tự nhiên;

+ Ống thép API 5L X65;

+ Áp suất thiết kế 160 barg; nhiệt độ thiết kế -10/70°C;

+ Lớp bọc bê tông gia tải dày từ 40 mm đến 100 mm, lớp bọc bảo vệ chống ăn mòn 3LPE dày 3.2 mm; Trạm tiếp bờ tại Long Hải (LFS), cách điểm tiếp bờ 0.3 km; 7.84 km đường ống 26’’ trên bờ từ trạm tiếp bờ Long Hải đến nhà máy

GPP2.

+ Ống thép API 5L X65, áp suất thiết kế 160 barg;

+ Lớp bọc bảo vệ chống ăn mòn 3LPE dày 3.2 mm;

Ban quản lí dự án trực tiếp đảm nhận quản lý, triển khai và giám sát thực hiện các Dự án/Gói thầu do VSP là tổng thầu (EPC).

Quy trình các bước quản lý một dự án được tiến hành như sau: Dự án/gói thầu sẽ được chia làm nhiều gói thầu hạng mục nhỏ và VSP sẽ đóng vai trò là chủ đầu tư của các gói thầu này.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 15NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 16: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

DỰ ÁN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ NAM CÔN SƠN 2

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 16NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Dai Hung Platform

Thien Ung Platform

Bach Ho Platform

Hai Thach Platform

OVERALL BLOCK DIAGRAM NCS2 GAS PIPELINE PROJECT

26", 0.3 km

LFP 26", 7.8 km

GPP2

Phu My GDC

Thi Vai Terminal

Hai Thach PlatformDP: 160 bargMOP: 151 bargDT: -10/70º C

Thien Ung PlatformDP: 160 bargMOP: 151 bargDT: 70ºC

Bach Ho PlatformDP: 139 bargMOP: 125 bargDT: 70º C

Landfall StationDP: 160 bargDT: -10/70º C

Offshore Gas PipelineLength: 325.5 kmDiameter: 26'’Pipeline DP: 160 bargDT: -10/70º C

Onshore Sales Gas Pipeline

Length: 29.6 kmDiameter: 30'’Pipeline DP: 71 bargDT: -10/65ºC

NCS2's scope

BDPOC’s scope

DP: Design PressureMOP: Max. Operating PressureDC: Design CapacityDT: Design TemperatureGDC: Gas Distribution Center

future

Liquid (Condensate & LPG) Pipelines

Length: 24.9 kmDiameter: 6" & 10"DP: 49.1 BargDT: -10/65º C (LPG)

0/65º C (Condensate)

GPP2DC: 20.0 MMSCMD

TU-NCS2 PipelineLength: 5.8 kmDiameter: 26'’Pipeline DP: 160 bargDT: -10/70º C

KP 3.5

OnshoreOffshore

SSIV

SSIV

1st LBV

2nd LBV

3rd LBV Phuoc Hoa LBV

Page 17: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

DỰ ÁN DẪN KHÍ NAM CÔN SƠN 2 ( Phần trên bờ )

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 17NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 18: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 18NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

NCS1BHNCS 2LPG;Condensate,EthaneDinh Co GPP2, Phu My GDC

Page 19: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

2. Mục đích của dự án:

Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 xây dựng nhằm mục đích thu gom khí khai thác từ các mỏ thuộc lô 05-2, 05-3 (Hải Thạch Mộc Tinh), Lô 04-3 (Thiên Ưng-Mãng Cầu), các mỏ thuộc lô 04-1 (Bẫy phía Nam, Bẫy phía Bắc, Alpha…) đưa vào bờ cung cấp khí cho các hộ tiêu thụ tại miền Đông Nam Bộ và các khu vực khác. Quy trình thực hiện dự án

Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 đồng thời tạo cơ sở hạ tầng để điều hòa thu gom khí các lô khác của bể Nam Côn Sơn và Cửu Long cũng như khả năng nhập khẩu khí từ các nước trong khu vực trong tương lai.

3. Quy trình thực hiện dự án

3.1 Quy trình thiết kế

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 19NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 20: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 20NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 21: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

Sơ đồ phân tích thiết kế đường ống

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 21NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 22: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

3.2 Tính toán lựa chọn tuyến ống:

Tiêu chuẩn tính toán lựa chọn tuyến ống:

- Việc thực hiện tính toán lựa chọn tuyến ống phải phù hợp với tiêu chuẩn DNV OS F101, tuyến ống tối ưu nhất được lựa chọn là tuyến ống có chiều dài ngắn nhất có thể và số khuyết tật là ít nhất;

Khảo sát kĩ thuật sơ bộ

- Khảo sát về độ sâu nước và địa kĩ thuật của đáy biển;

- Kết quả của cuộc khảo sát sẽ được tống hợp lại để xem xét, thảo luận, chắt lọc và viết thành bản báo cáo khảo sát cuối cùng

Đề xuất tuyến

- Từ báo cáo khảo sát đã được lập bộ phận thiết kế sẽ đưa ra đề xuất tọa độ tuyến ống chính và các tuyến phụ phù hợp yêu cầu của mỏ và các qui định lựa chọn tuyến;

- Tất cả các tuyến ống đã được lựa chọn mà song với nhau sẽ được giữ khoảng cách tối thiểu là 50 (m);

3.3 Các trường hợp tải trọng tác dụng lên đường ống

- Tải trọng tác dụng lên đường ống được phân thành các loại sau: tải trọng chức năng, tải trọng môi trường, tải trọng xét đến trong quá trình xây dựng tuyến ống(lắp đặt, thử áp lực, vận hành, bảo trì và sửa chữa), tải trọng băng, tải trọng va đập và tải trọng sự cố.

3.4 Tính toán thủy lực cho đường ống

- Chọn sơ bộ vật liệu làm ống dựa vào:

+ Tuổi thọ.

+ Thành phần khí.

+ Lưu lượng, mức độ yêu cầu làm việc.

+ Thi công, bảo dưỡng sửa chữa.

+ Chi phí.

- Chọn sơ bộ đường kính ống:

+ Công thức tính lưu lượng chất vận chuyển

Q= π .d2

4.v

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 22NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 23: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

+ Trong đó:

Q là lưu lượng chất vận chuyển

d là đường kính ống

v là vận tốc của chất vận chuyển trong ống

- Sẽ có 2 phương án chọn đường kính ống:

+ Tăng đường kính ống (d) thì tổn thất năng lượng nhỏ, chi phí máy nén khí giảm, chi phí vật liệu tăng.

+ Giảm đường kính ống (d) thì tổn thất năng lượng tăng, chi phí máy nén khí tăng, chi phí vật liệu giảm.

Lựa chọn phương án tối ưu nhất cho tuyến ống.

3.5 Tính toán áp suất:

Theo quy phạm SNIP II-37-76

Pd

2

−Pe

2

L=1, 45. 106 .( K e

d+1992

γ . dQ )

0 . 25

.Q2

d5. ρ2

+ Trong đó:

Pd : là áp suất đầu vào của đường ống

Pc: áp suất cuối đường ống

L: chiều dài tính toán

L=l+Σε⋅le

l : độ dài thực tế của ống

Ʃɛ: tổng hệ số cản cục bộ

le: độ dài tương đương để tính tổn hao

- Đối với khí trong đường ống chảy tầng:

le=5⋅5⋅106⋅Qγ

- Đối với khí trong đường ống từ chảy tầng sang chảy rối:

le=12⋅15⋅d1 .33⋅γ0 . 33

Q0 . 333

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 23NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 24: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Đối với khí trong đường ống chảy rối:

le=d

11⋅( K e

d+1992⋅γ⋅d

Q )0 .25

Ke : độ dày nhám thành ống (cm)

d : đường kính trong của ống (cm)

d=Dn-2t

Dn : Đường kính ngoài của ống (cm)

t : Chiều dày thành ống (cm)

γ: Độ nhớt động học của ống ở điều kiện 200 C; 1 at (

m2

/s)

Q : Lưu lượng khí qua ống;(m3/ngày)

ρ : Tỷ trọng của khí ở điều kiện tiêu chuẩn (kg/

m3

)

3.6 Tính toán bề dày ống:

Dựa trên các thông số môi trường, tiến hành phân vùng môi trường từ đó sẽ phân đoạn tính toán đường ống.

Tính toán từng phân đoạn đường ống theo tiêu chuẩn DNV - OS-101

- Xét trong hai trạng thái:

+ Trạng thái thử áp lực (thi công ).

+ Trạng thái vận hành (khi công trình được sử dụng).

Pli−Pe≤Pb ( t1)γ SC⋅γ m

Trong đó:

Pli=P inc+Pcont⋅g⋅h=Pd⋅γinc+ ρcont⋅g⋅h

Pd: là áp lực thiết kế (MPa)

Pb là Khả năng chiuj áp lực trong của đường ống theo trạng thái giới hạn (MPa)

Pe: áp lực ngoài nhỏ nhất ở vùng 1 (vùng thử áp lực)

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 24NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 25: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

Pe=Pemin=γn⋅d min=γ n⋅(d−

H max

2 )γ inc

: hệ số áp lực thiết kế, (thường lấy trong khoảng 1,05 đến 1,1)

h: chiều cao từ điểm đo áp lực đến tâm ống

ρcont : tỷ trọng của chất vận chuyển (kg/m3)

d: độ sâu mực nước tại điểm thiết kế

γ n: 1025 (kg/m3)

Pb(x )=Pe

( t )=Min ¿¿

Với:

Pb , s(x )= 2⋅x

D−x⋅ f y⋅

2

√3

Pb , s(x )= 2⋅x

D−x⋅

f y

1 .15⋅ 2√3

fy = (SMYS−f y , temp )⋅αU

; (αU

: là hệ số cường độ vật liệu) (KG/cm2)

fu = (SMTS−f u , temp)⋅αU⋅αA

; (α A

: là hệ số không đẳng hướng) (KG/cm2)

D là đường kính trong của ống

Tính toán với trạng thái thử áp lực:

x = t - tfab

Với tfab là sai số do chế tạo

Tính toán với trạng thái vận hành:

x = t1 – tfab - tcorr

Với tcorr là sai số do ăn mòn

Tính toán áp dụng cho 2 vùng:

+ Gần giàn (vùng 1).

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 25NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 26: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

+ Xa giàn (vùng 2).

Sau khi tính được bề dày (t) ta áp dụng tiêu chuẩn API 5L để chọn ra đường kính ống (D) và chiều dày ống (t) phù hợp.

3.7 Tính toán độ bền đường ống

Hiện tượng

- Thông thường đường ống nằm tiếp xúc liên tục với đáy biển và do đó không chịu momen uốn. Tuy nhiên trong một số trường hợp ống buộc phải vượt qua những địa hình phức tạp làm phát sinh nhịp treo trên tuyến, các dạng địa hình thường gặp là:

+ Chướng ngại vật dạng lõm xuống: hào, rãnh, địa hình có sóng cát;

+ Chướng ngại vật có dạng đỉnh lồi: mỏm san hô, đường ống đã có trước …;

- Khi đường ống có nhịp treo thì bài toán độ bền của đường ống trở lên rất phức tạp, cần phải xét các bài toán sau:

+ Bài toán nhịp ống chịu tải trọng tĩnh, thường xét các tải trọng như trọng lượng bản thân, lực căng dư trong ống khi thi công;

+ Bài toán nhịp ống chịu tải trọng động là lực thuỷ động của sóng và dòng chảy;

+ Bài toán cộng hưởng dòng xoáy của nhịp ống;

+ Bài toán ổn định tổng thể;

+ Bài toán mỏi;

- Các bài toán trên là tương đối quen thuộc, tuy nhiên với công trình đường ống thì khá phức tạp do nhiều lý do như sau:

+ Tính đa dạng của biên liên kết;

+ Tính phi tuyến của đất nền;

+ Ảnh hưởng của phi tuyến hình học;

+ Ảnh hưởng của nhiệt độ , ma sát và lực căng dư trong ống;

- Vì những lí do trên mà khi tính toán 1 công trình đường ống chỉ xét đến các bài toán sau:

+ Bài toán tĩnh;

+ Bài toán ổn định;

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 26NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 27: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

+ Bài toán mỏi Tính toán bền đường ống qua địa hình phức tạp

- Việc tính toán độ bền đường ống biển khi qua các địa hình phức tạp là đi xác định chiều dài nhịp treo lớn nhất cho phép để cho đường ống không bị phá hoại (phá hoại chảy dẻo đường ống) khi ống chịu tải trọng tĩnh và động. Chiều dài nhịp treo lớn nhất cho phép sẽ được lấy cái nhỏ hơn trong 2 trường hợp tính toán nhịp treo trong bài toán động và bài toán tĩnh;

Bài toán tĩnh

- Chiều dài nhịp treo cho phép sẽ được xác định từ giới hạn momen uốn cho phép đối với ống, mô men lớn nhất trong nhịp treo được xác định dựa trên: lực ngang lớn nhất tác dụng lên nhịp treo, trọng lượng bản thân nhịp, lực dọc trục biểu kiến trong ống, hệ số độ cứng của bê tông và chiều dài nhịp;

- Tính toán bài toán tĩnh tuân theo tiêu chuẩn DNV RP F105 và sử dụng phần mềm Mathcad.

Bài toán động

- Chiều dài nhịp treo cho phép trong bài toán động sẽ được xác định bằng việc xem xét sự dung động dòng xoáy sau ống do sự tác động trực tiếp của sóng và dòng chảy lên ống, và tần số dao động riêng của nhịp ống. Sự dung động của ống nguyên nhân là do chu kỳ xoáy đổ của dòng chảy. Mỗi dòng xoáy đó gây ra phản ứng xung lực và do đó làm cho ống bị lệch đi. Nếu như xuất hiện hiện tượng cộng hưởng giữa chu kì dao động riêng của nhịp và chu kì của dao động cưỡng bức (chu kì dao động của dòng xoáy), kết quả là làm biên độ dao động của nhịp ống tăng cao. Trong trường hợp mà sóng là trội hơn so với dòng chảy, ứng suất có tính chất chu kì do sự tác động trực tiếp của tải trong sóng có thể gây ra phá hoại mỏi cho nhịp ống;

- Phân tích nhịp treo động sẽ được thực hiện cơ bản theo các tiêu chuẩn sau :

+ Tiêu chuẩn kiểm tra mỏi;

+ Tiêu chuẩn theo trạng thái giới hạn cực hạn;

- Việc tính toán phân tích lựa chọn tuyến được thực hiện bằng phần mềm Mathcad.

3.8 Tính toán ổn định đường ống biển

3.8.1 Kiểm tra mất ổn đinh cục bộ:

Tính toán kiểm tra theo DNV 2000

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 27NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 28: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

Pe≤Pc

1 .1⋅γ SC⋅γm

Trong đó:

Pe là áp lực ngoài lớn nhất

Pe = Pemax = (do + d1 + d2 + η*Hmax/2)

d: mực nước tại điểm thiết kế

d1: là biên độ nước dâng do thủy triều

d2: biên độ nước dâng do sóng

Hmax chiều cao sóng lớn nhất

Pc là áp lực gây mất ổn định cục bộ

(Pc−Pel )⋅(Pc2−P

p2)=Pc⋅Pel⋅Pp⋅f o⋅

Dt

Pel=2⋅E⋅( t

D )3

1−ν2

(KG/cm2)

Pp = f y⋅αfab⋅2tD

(KG/cm2)

f0 là hệ số ovan.

3.8.2 Kiểm tra mất ổn định lan truyền:

Tính toán kiểm tra theo tiêu chuẩn DnV 2000

Pe<P p r

γ m⋅γSC

Trong đó:

Ppr là áp lực gây mất ổn định lan truyền

Ppr=35⋅f y⋅α fab( t2

D )2. 5

.

3.8.3 Tính toán lựa chọn chiều dày lớp bọc bê tông cho đường ống

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 28NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 29: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

Khối lượng bọc bê tông được xem xét dựa vào điều kiện môi trường của tuyến ống đi qua, chiều dày lớp bọc bê tông phải đủ để đảm bảo cho ống ổn định trong cả quá trình lắp đặt và vận hành.

Chiều dày lớp bọc bê tông gia tải giúp ổn định tuyến ống biển sẽ được tính toán trong tài liệu “Phân Tích Ổn Định Ống”, theo đó kết quả tính toán chiều dày lớp bọc ống cho dự án đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 như sau:

Lớp bọc Chống ăn

mòn 3-LPE

Chống ăn

mòn 3-LPE

Bọc bê tông gia tải

Đoạn đường ống HT/MT-LH LH-GPP2 HT/MT-LH LH-GPP2

Khối lượng riêng 940 kg/m3 940 kg/m3 3,040kg/m3 2,400kg/m3

Chiều dày lớp 3,2 mm 3,2 mm (40-110)mm ống trơn

Chiều dày lớp bọc bê tông đoạn đường ống từ HT/MT về LH dao động từ 40-110 mm

Chú thích : HT/MT-LH : Hải Thạch /Mộc Tinh –Long Hải

LH-GPP2 :Long Hải –GPP2

3.9 Hệ thống bảo vệ chống ăn mòn

Tùy vào khu vực, đường ống được bảo vệ bằng phương pháp a nốt hy sinh

hoặc phương pháp dòng điện cưỡng bức.

Khu vực từ Hải Thạch/Mộc Tinh tới trạm van tiếp bờ: Tuyến ống sẽ sử dụng

phương pháp a nốt hy sinh để bảo vệ chống ăn mòn. Tiêu chuẩn áp dụng

trong việc thiết kế là NACE RP 0169-2002 và ISO 15589-2, thông số thiết kế

và các đặc tính kỹ thuật của Anode Nhôm sẽ như sau:

- Khối lượng riêng 2755 kg/m3

- Hệ số sử dụng 0,8

- Hệ số phá vỡ lớp giữa 5%

- Hệ số phá vỡ lớp ngoài cùng 10%.:

Đoạn đường ống từ Long Hải tới GPP2: Đoạn ống từ Long Hải tới GPP2 sẽ

được bảo vệ chống ăn mòn bằng phương pháp dòng điện cưỡng bức. Thông

số kỹ thuật đầu vào phục vụ tính toán như sau:

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 29NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 30: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Mật độ dòng điện lớp bọc 30 (mA/m2

- Độ sâu chôn các a nốt được thiết kế theo tiêu chuẩn AS 2832.1

- Sử dụng hỗn hợp oxít kim loại có tráng lớp phủ titan.

- Mỗi vườn a nốt sẽ sử dụng nguồn điện một pha 240 (VAC), 240 (V).

Thiết kế hệ thống bảo vệ chống ăn mòn đường ống trên bờ

Hệ thống bảo vệ chống ăn mòn đường ống sẽ được lắp đặt để bảo vệ đường ống dẫn khí từ GPP2 đến GDC Phú Mỹ. Tính toán hệ thống bảo vệ chống ăn mòn đường ống sử dụng phương pháp dòng điện cưỡng bức trên cơ sở thông số đầu vào và được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế. Mật độ dòng điện thiết kế cho ống bọc là 30 (mA/m2). Công suất điện bổ sung được cung cấp trên giá trị thấp nhất để cho phép thay đổi điện trở đất và các thông số khác. Các giếng anot sẽ được chon cách đường ống một khoảng nhất định và được thiết kế theo tiêu chuẩn AS 2832.1. Sử dụng loại hợp kim có tráng phủ lớp titan bên ngoài. Mỗi nguồn anot sẽ được cung cấp dòng điện một pha từ bảng phân phối nội bộ 240V.

4. Các tiêu chuẩn quy phạm chính

Công tác tính toán thiết kế một công trình đường ống dẫn khí phải dựa trên rất nhiều tiêu chuẩn, việc sử dự tiêu chuẩn dựa vào cấp công trình,yêu cầu thiết kế của chủ đầu tư và người thực hiện thiết kế. Tuy nhiên với một công trình đường ống dẫn khí tại Việt Nam hiện nay việc tính toán thiết kế thường được sử dụng các tiêu chuẩn sau:

- DNV-OS-F101: Det Norske Veritas.

- TCVN : Tiêu Chuẩn Việt Nam.

- API 5L : American Petroleum Institute (Tiêu chuẩn của Viện Dầu khí Hoa Kỳ).

- ASTM : American Society of Testing Materials (Tiêu chuẩn của Hiệp hội kiểm tra Vật liêu Hoa Kỳ).

- ANSI: American National Sciety Institute (Tiêu chuẩn của Viện nghiên cứu quốc gia Hoa Kỳ).

- ASME B 31.8 : American Society of Mechanical Enginering (Tiêu chuẩn của Hiệp hội cơ khí Hoa Kỳ).

- ASNT :American society of Nondestructure Testing (Tiêu chuẩn về Kiểm tra thành phần cấu trúc Hoa Kỳ).

- ISO : International Organisation of Standardisation (Tiêu chuẩn hóa của Tổ chức Quốc tế).

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 30NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 31: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- AWS : American Welding Society (Tiêu chuẩn Hàn của Hoa Kỳ).

- BS : British Standard (Tiêu chuẩn của Anh).

- AGA : American Gas Association.

- AWS : American Welding Society.

- BS : British Standard.

- BPV : Boiler and Pressure Vessel.

- DNV OS F101 : Submarine Pipeline Systems 2007.

- EFC : European Standard.

- ECMA : European Computer Manufacturers Association .

- EIA : Electronic Industries Association.

- EPA :Environmental Protection Agency.

- EN : European Standard.

- GPA : Gas Processors Association.

- HAZ : Heat Affeted Zone.

- HV10 : Vickers Hardness Number (10kg indentor).

- IEC : International Electrotechnical Commission.

- IEEE : Institute of Electrical and Electronic Engineers.

- ITP : Ispection and Test Plant.

- IIW : International Institute of Welding.

- ISA : Instrumentation, Systems and Automation Society.

- ISO : International Organisation of Standardisation.

- MSS: Manufactures Standardization Society.

- NEMA: National Electrical Manufacturers Association.

- NFPA: National Fire Protection Association.

- TCVN : Tiêu Chuẩn Việt Nam.

- SNT : American Society for Non-destructive Testing.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 31NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 32: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- SSPC-SP-10 : Suface Preparation Specification No. 10 - Near White Blasting Cleaned Surface Finish.

- EEMUA 191 : Alarm Systems - a Guide to Design Management and Procurement.

- EIA RS-232C : Serial Interface Standard.

- EIA-310 EIA : Racks, panels and associated equipment.

- RS-422A : Electrical Characteristics of Balanced Voltage Digital Interface Circuits.

- EIA RS-485 : Electrical Characteristics of Voltage Digital Circuits.

DNV-OS-F101: Det Norske Veritas.

Giới thiệu

- Tiêu chuẩn DNV là tiêu chuẩn quy phạm của Nauy. do các chuyên gia hàng đầu ngành dầu khí của Na Uy nghiên cứu và đúc rút kinh nghiệm trong thời gian dài trên cơ sở kiểm nghiệm thực tế và được cơ quan đăng kiểm quốc tế chứng nhận;

- Tiêu chuẩn quy phạm của NaUy được sử dụng như các tài liệu tham chiếu đối với tất cả các công việc do DNV thực hiện liên quan đến các thao tác (công việc) trên biển, ví dụ như việc kiểm tra, tư vấn, khảo sát, bảo dưỡng,…Tiêu chuẩn quy phạm này cũng có thể được sử dụng như:

+ Thông tin;

+ Tiêu chuẩn tham chiếu đối với các thao tác đơn lẻ trên biển;

+ Chứng cứ về đặc điểm kỹ thuật đối với một dự án phát triển đặc biệt trên biển;

+ Đặc điểm kỹ thuật chung của một công ty;

- Tiêu chuẩn DVN mang lại những hướng dẫn ngắn gọn cho người sử dụng, từng chi tiết theo quy định được mô tả trong tiêu chuẩn tạo điều kiện dễ dàng khi sử dụng. Các ghi chú được phân loại và chứng nhận theo quy định và được liệt kê tại tiểu mục. Các phần sửa đổi mới, cải chính theo quyết định của hội đồng quản trị được áp dụng vào ngày hiệu lực của các sửa đổi mới được đưa ra trong trang bìa của phần giới thiệu;

- DNV-OS-F101 là tiêu chuẩn được dùng trong các ngành xây dựng công trình

biển cố định. DnN được sử dụng rộng rãi và phù hợp với nhiều vùng biển có điều

kiện khác nhau, trong đó có vùng biển Việt Nam.

Nội dung cơ bản

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 32NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 33: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Nội dung chính của tiêu chuẩn DNV-OS-F101 gồm có 12 chương, mỗi chương

được tiêu chuẩn hóa và được đánh giá cụ thể theo từng phần nhỏ trong toàn bộ

quá trình từ thiết kế đến thi công một công trình trong từng điều kiện khác nhau,

từng loại vật liệu khác nhau với mục đích sử dụng cũng được tiêu chuẩn hóa

khác nhau. Tiêu chuẩn cũng chỉ rõ các giới hạn sử dụng của từng nội dung trong

giới hạn nhất định.

+ Chương 1 : Giới thiệu chung

+ Chương 2 : Mặt bằng phát triển và thiết kế

+ Chương 3 : Thiết kế tải trọng

+ Chương 4 : Thiết kế theo tiêu chuẩn nhà nước

+ Chương 5 : Thiết kế vật liệu kết cấu

+ Chương 6 : Xây dựng đường ống

+ Chương 7 : Xây dựng cấu kiện và lắp ráp

+ Chương 8 : Xây dựng bảo vệ ăn mòn và lớp bê tông bọc

+ Chương 9 : Xây dựng lắp đặt

+ Chương 10 : Vận hành chạy thử

+ Chương 11 : Tài liệu dẫn chứng

+ Chương 12 : Chú thích Phạm vi áp dụng

- Tiêu chuẩn DNV tuy ban đầu được sử dụng ở khu vực châu Âu nhưng hiện nay

đã được dùng rộng rãi trên toàn thế giới và được cơ quan đăng kiểm quốc tế

kiểm nghiệm và chứng nhận, có thể áp dụng với nhiều vùng biển khác nhau. Đối

với Việt Nam khi hậu nóng ẩm gió mùa tương đối giống với vùng biển Hoa Kỳ với

tác động khắc nghiệt của gió bảo thường xuyên, Việt Nam có thể hoàn toàn sử

dụng tiêu chuẩn vào thiết kế các công trình khi xây dựng ngoài biển Việt Nam.

Tuy nhiên các yếu tố phức tạp của môi trường tại Mỹ như địa chất và chế độ

dòng chảy cần được nghiên cứu và có sự kiểm nghiệm từ các công trình xây

dựng từ trước.

- Các tiêu chuẩn và khuyến nghị thực hành được cung cấp trong các lĩnh vực sau:

+ Trình độ chuyên môn, chất lượng và an toàn Phương pháp

+ Công nghệ Vật liệu

+ Cấu trúc

+ Hệ thống

+ Thiết bị đặc biệt

+ Đường ống và thềm

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 33NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 34: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

+ Tài sản hoạt động

+ Khai thác hàng hải

+ Cleaner Năng lượng

+ Subsea Systems

Tiêu chuẩn ASTM

- ASTM, là viết tắt của cụm từ “American Society for Testing and Materials”, Hiệp hội vật liệu và thử nghiệm Hoa Kỳ, là tổ chức tiêu chuẩn quốc tế phát triển và đưa ra các tiêu chuẩn kỹ thuật cho các hệ thống, sản phẩm, dịch vụ và nguyên vật liệu. Trụ sở chính đặt ở Conshohocken, Pennsylvania, cách Philadelphia 5 dặm về phía Tây Bắc;

- Tổ chức quốc tế ASTM đóng vai trò quan trọng là hệ thống thông tin hướng dẫn thiết kế, sản xuất và kinh doanh trong nền kinh tế toàn cầu;

- Các tiêu chuẩn do ASTM International tạo ra có 6 chủ đề chính:

+ Tiêu chuẩn về tính năng kỹ thuật;

+ Tiêu chuẩn về phương pháp kiểm nghiệm, thử nghiệm;

+ Tiêu chuẩn về thực hành;

+ Tiêu chuẩn về hướng dẫn;

+ Tiêu chuẩn về phân loại;

+ Tiêu chuẩn về các thuật ngữ;

- Cuốn sách “The Annual Book of ASTM Standards” bao gồm 15 lĩnh vực:

+ Các sản phẩm sắt thép;

+ Các sản phẩm kim loại màu;

+ Qui trình phân tích và phương pháp kiểm tra kim loại

+ Xây dựng;

+ Các sản phẩm dầu mỏ, dầu nhờn và nhiên liệu khoáng;

+ Sơn, hợp chất thơm và các hợp chất phủ;

+ Dệt may;

+ Nhựa Plastics;

+ Cao su;

+ Điện tử và cách điện;

+ Công nghệ môi trường và nước;

+ Năng lượng địa nhiệt, mặt trời và hạt nhân;

+ Dịch vụ và dụng cụ y tế;

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 34NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 35: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

+ Thiết bị và phương pháp nói chung;

+ Các sản phẩm nói chung hóa học và sản phẩm sử dụng cuối cùng;

Tiêu chuẩn AISC

- Là quy phạm do Viện kết cấu thép Hoa Kỳ (American Institute of Steel Construction - AISC) ban hành năm 1989 và tái bản năm 2000 hướng dẫn và quy định thiết kế nhà thép theo phương pháp ứng suất cho phép. Tiêu chuẩn này, áp dụng cho 16 loại thép theo tiêu chuẩn vật liệu Mỹ (ASTM) có cường độ kéo từ 32 kN/cm2 đến 57 kN/cm2. Quy phạm này sử dụng hệ số an toàn FS= 1.67 nghĩa là ứng suất cho phép = ứng suất chảy của vật liệu chia cho hệ số an toàn FS = Fy/1.67 = 0.6 Fy cho dầm và cấu kiện chịu kéo….

III. QUY TRÌNH THI CÔNG

III.1 Quy trình thi công đường ống ngoài biển

1. Mô tả chung

1.1 Phần ống gần bờ

Đoạn ống phần gần bờ bao gồm gần 3.5km từ KP322 đến LFP (KP325+485), và đoạn ống trên bờ khoảng 250m từ LFP đến LFS. VSP dự kiến phương án thi công như sau:

- Tàu rải ống Côn Sơn đứng ở vị trí KP324 để thi công kéo ống vào bờ;

- Tời kéo ống đặt cách điểm tiếp bờ 100m tại KP0+100. Tời liên kết với hệ cừ neo bằng thép trên bờ để tiến hành kéo ống từ tàu Côn Sơn vào bờ;

- Kéo ống vào bờ đến KP0+80;

- Sau khi hoàn thành kéo ống vào bờ, tàu Côn Sơn sẽ tiếp tục rải ống đến KP322 sau đó bịt kín đầu ống và thả xuống biển tại KP322;

- Đoạn từ KP0+80 đến LFS, VSP sẽ tiến hành đào hào mở và làm đường tạm để hàn ống trên đáy hào sau đó tie –in với đoạn ống gần bờ tại KP0+80;

- Yêu cầu về lớp phủ;

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 35NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 36: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

+ Từ KP325+485 KP324+300 hào chôn ống sâu tối thiểu 3m, với yêu cầu vật liệu lấp phải được thiết kế;

+ Từ KP324+300 KP324+00 hào chôn ống sâu tối thiểu 2m 3m, với yêu cầu vật liệu phủ phải được thiết kế;

+ Từ KP324+000 KP323+500 hào chôn ống sâu tối thiểu là 2.0m với yêu cầu lớp phủ là vật liệu thiết kế;

+ Từ KP323+500 KP317+00 hào chôn ống sâu tối thiểu là 2.0m với yêu cầu lớp phủ là vật liệu tự nhiên;

+ Từ KP325+485 LFS bề dày lớp phủ của đường ống tối thiểu là 1.0 m tính từ mặt đất tự nhiên đến đỉnh ống.

- Phạm vi công việc thi công đoạn gần bờ và trên bờ sẽ bao gồm các công việc chính sau:

+ Công tác chuẩn bị;

+ Công tác khảo sát trước lắp đặt;

+ Công tác huy động thiết bị đến hiện trường xây lắp;

+ Công tác thi công hệ cừ thép neo cho tời kéo;

+ Công tác thi công đường tạm từ LFS đến (KP325+349) dài khoảng 386m, thi công đóng cừ thép từ KP0+80 đến KP325+349 dài khoảng 216m, đào hào từ KP0+80 đến KP325+349 dài khoảng 216m;

+ Công tác đào hào bằng phương pháp đào mở từ KP325+349 KP323+500, khoảng 1.85km;

+ Công tác đào hào bằng phương pháp đào Jetting từ KP323+500 KP317+00, khoảng 9.0km;

+ Công tác thi công kéo ống và hạ ống;

+ Công tác Bịt đầu ống và hạ xuống đáy biển;

+ Công tác khảo sát sau lắp đặt;

+ Công tác lấp hào chôn ống và thu dọn mặt bằng;

+ Công tác thi công đoạn ống phần trên bờ từ KP0+80 đến LFS;

+ Công tác tie-in giữa đoạn ống trên bờ từ LFS đến KP0+80 với đoạn ống gần bờ.

1.2 Phần ống biển

Đoạn ống phần ngoài biển từ KP322 đến giàn Hải Thạch, Thiên Ưng. VSP dự kiến dùng 02 tàu rải ống để rải (tàu Trường sa và tàu VSP thuê), phương án thi công dự kiến như sau:

Năm 2013:

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 36NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 37: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Tàu Trường Sa tiếp tục rải ống từ KP322 đến hết hết mùa biển có thời tiết tốt của năm 2013, dự kiến kết thúc tại KP179 thì bịt đầu ống thả xuống biển.

- Chôn ống bằng phương pháp jetting từ KP323+500 đến KP317+000

- Sau khi thực hiện việc kéo/rải ống đoạn gần bờ, tàu Côn Sơn/tàu dịch vụ của VSP sẽ tiến hành khảo sát trước lắp đặt và xử lý điểm giao cắt.

- Lắp đặt Tee tại KP212 trực tiếp bằng tàu rải ống Trường Sa trong quá trình rải ống.

Năm 2014:

- Tàu Trường Sa di chuyển tới KP179 vớt đầu ống (đã thả xuống năm 2013 từ tàu Trường Sa) lên tie-in rồi tiến hành rải ống tới KP125.

- Tàu rải ống thuê di chuyển tới vị trí KP34 rải thảm bê tông để xử lý giao cắt tại đây.

- Tàu rải ống thuê di chuyển đến Hải Thạch tại vị trí KP3.5 tiến hành vớt đầu ống (đã được thực hiện bởi Biển đông POC trước đó) lên tie-in rồi thực hiện rải ống đến KP6 rồi lắp đặt Wye tại KP6 trực tiếp bằng tàu rải ống, sau đó tiếp tục rải ống đến KP61.9 thì thả xuống chờ kết nối với Wye tại KP61.9. Sau đó sẽ tiến hành pre/commissioning cho đoạn ống này.

- Sau khi lắp đặt rải ống xong đoạn ống biển Hải Thạch, tàu rải ống thuê di chuyển đến vị trí KP125 vớt đầu ống lên tie-in rồi tiến hành rải ống đến giàn Thiên Ưng. 02 Wye tại KP67, KP61.9 được lắp đặt inline trong quá trình rải ống.

- Lắp đặt riser, SSIV tại Thiên Ưng

- Tàu thuê tiến hành phủ thảm bê tông lần 2 tại KP34

- Đấu nối đoạn ống từ giàn Hải Thạch vào Wye tại KP61.9

- Xử lý nhịp treo

- Sau khi lắp đặt xong tuyến ống sẽ tiến hành pre/commissioning từ Thiên Ưng tới LFS.

- Phạm vi công việc thi công đoạn ngoài khơi sẽ bao gồm các công việc chính sau:

+ Công tác chuẩn bị

+ Công tác khảo sát trước lắp đặt

+ Công tác huy động nhân lực, thiết bị đến hiện trường xây lắp

+ Công tác khảo sát trong và sau lắp đặt

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 37NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 38: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

+ Thi công rải ống ngoài khơi khoảng từ KP 322 tới Hải Thạch và Thiên Ưng đường ống biển;

+ Thi công Tie in kết nối đường ống từ Hải Thạch với đường ống Nam Côn Sơn 2 tại khu vực Thiên Ưng (khoảng KP61.9);

+ Thi công đầu chờ kết nối dạng Y connection cho tương lai tại KP6; KP61.9; KP67 và lắp đặt khung bảo vệ

+ Thi công đầu chờ kết nối dạng TEE connection khu vực giàn BT7 mỏ Bạch Hổ tại khoảng KP 212 và lắp đặt khung bảo vệ

+ Xử lý giao cắt với tuyến ống dẫn khí NCS2 với các tuyến ống hiện hữu và cáp thông tin liên lạc hiện hữu.

+ Công tác xử lý ống treo

+ Sau khi hoàn thiện công tác thi công lắp đặt ống phải tiến hành khảo sát “As – laid” để kiểm tra tình trạng của ống trên đáy biển hoặc trong hào nhằm đảm bảo tính phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật. các công việc kiểm tra chủ yếu bao gồm:

Kiểm tra vị trí ống;

Chiều sâu chôn ống;

Kiểm tra tình trạng thực của ống, protector, lớp bọc ống;

Kiểm tra nhịp treo của ống;

+ Công tác tiền chạy thử toàn bộ hệ thống tuyến ống biển thông thường bao gồm các công việc chính sau:

Phóng thoi làm sạch tuyến ống, đo lòng ống;

Thử thuỷ lực;

Đẩy nước;

Làm khô ;

Điền khí Nitơ.

2. Quy trình thực hiện

2.1 Công tác chuẩn bị

Nhà thầu thi công sẽ chuẩn bị tất cả các vật tư, thiết bị thi công và nhân lực cần thiết cho công tác thi công phần đường ống trên bờ, gần bờ và ngoài khơi phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật đã được chủ đầu tư phê duyệt bao gồm nhưng không giới hạn như sau:

- Tất cả các thiết bị đào hào, cần cẩu, dây neo, tời, neo, thước đo, cừ thép, gối đỡ ống, thép buộc, … phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.

- Tàu rải ống

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 38NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 39: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Pontoon và Tời kéo ống

- Tàu khảo sát và các thiết bị liên quan đi kèm.

- Tàu lặn và các thiết bị liên quan đi kèm.

- Tàu chở vật tư thiết bị chuyên dụng và các máy móc đi kèm.

- Đội tàu dịch vụ.

- Xuồng tuần tra và lán trại tạm trên bờ

- Thiết bị đóng cọc

- Các hạng mục phụ trợ trên bờ

- Tàu rải ống Trường Sa và tàu rải ống đi thuê.

- Máy bay trực thăng đổi ca.

- Xà lan chở ống

- Tất cả các vật tư, thiết bị cần thiết cho yêu cầu công việc.

- Hệ thống thông tin liên lạc để liên lạc, phối hợp các hoạt động trong quá trình thi công.

2.2 Công tác khảo sát trước lắp đặt:

Công tác khảo sát trước khi lắp đặt và rải ống phải được thực hiện theo đúng quy trình đã được phê duyệt nhằm đảm bảo chất lượng công trình, an toàn sức khoẻ và vệ sinh môi trường và thoả mãn các yêu cầu khác của dự án.

Quy trình và kế hoạch hoạt động của thiết bị khảo sát sẽ trình Chủ đầu tư phê duyệt trước khi huy động thiết bị ra vị trí thi công.

Công tác khảo sát trước lắp đặt bao gồm các công việc chính như sau:

- Khảo sát toàn bộ hành lang tuyến ống và khu vực đất thuê phục vụ thi công.

- Khảo sát độ sâu đáy biển và dò tìm vật nhiễm từ.

- Khảo sát khu vực đường ống và SSIV mà chủ giàn Hải Thạch đã lắp đặt để phục vụ cho công tác tie-in với SSIV;

- Khảo sát vị trí vượt qua các tuyến ống hiện hữu và tuyến cáp quang hiện hữu nhằm xác định điều kiện đáy biển, vị trí và chiều sâu chôn của ống, cáp và phát hiện những vật khác mà trước kia chưa được xác định. Công việc khảo sát này bao gồm:

+ Quay Video bằng ROV,

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 39NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 40: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

+ Khảo sát độ sâu đáy biển,

+ Khảo sát các chướng ngại vật vùng gần vị trí vượt tuyến ống hiện hữu, và tuyến cáp;

+ Kiểm tra bằng phương pháp từ tính (Magnetometric inspection) xác định vị trí thực của tuyến ống và tuyến cáp,

+ Thiết lập mặt cắt đáy biển tại vị trí giao cắt với tuyến ống và tuyến cáp quang.

VSP sẽ thực hiện khảo sát vị trí, hướng và điều kiện thực của tuyến ống và tuyến cáp trong vòng 1 km mỗi phía của vị trí giao cắt.

- Kết quả khảo sát sẽ được trình Chủ đầu tư xem xét, bao gồm:

+ Tàu khảo sát,

+ Thiết bị khảo sát,

+ Tiến độ công việc,

+ Vị trí và phạm vi khảo sát,

+ Quy trình thực hiện,

+ Sai số đo,

+ Chứng chỉ nhân sự tham gia công tác khảo sát

2.3 Công tác khảo sát sau lắp đặt

Sau khi đặt ống phải tiến hành khảo sát “As – laid” để kiểm tra tình trạng của ống trên đáy biển hoặc trong hào. Phạm vi công việc của công tác này bao gồm:

- Tính phù hợp với Quy cách Kỹ thuật Công trình.

- Kiểm tra vị trí ống.

- Chiều sâu chôn ống.

- Kiểm tra thực trạng của ống, protector, lớp bọc ống.

- Kiểm tra nhịp treo của ống.

- Công tác khảo sát sẽ được tiến hành bởi các phương tiện sau:

- ROV (Remote Operating Vehicle)

- Máy quay Video.

- Hệ thống Bathymetric.

- Dual Head Scan Profiler....

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 40NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 41: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

2.4 Công tác huy động trang thiết bị, vật tư đến hiện trường xây lắp

- Công tác huy động trang thiết bị, vật tư và nhân lực đến hiện trường xây lắp chỉ được thực hiện sau khi các thiết bị, vật tư chính đã được mua sắm phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của dự án và toàn bộ các quy trình liên quan đã được Chủ đầu tư phê duyệt.

- Kế hoạch huy động phù hợp với từng giai đoạn thi công và từng hạng mục công việc sẽ được VSP soạn thảo và đệ trình Chủ đầu tư phê duyệt.

3. Công tác thi công đoạn ống gần bờ

3.1 Thi công đường tạm, bãi thi công, đóng cừ cho hào chôn ống, đào hào mở.

Tiến hành san gạt và dọn dẹp mặt bằng để thi công đường tạm từ LFS đến KP325+349 bao gồm các công tác sau:

- Thi công đường tạm từ LFS đến KP325+349 dài khoảng 386m và đóng cừ lasen từ KP0+80 đến KP325+349, tại khu vực đặt tời thi công 01 bãi thi công để đặt văn phòng, thiết bị thi công, máy phát điện…với kích thước 40mx27.5m. Sử dụng xe lu, máy ủi, ô tô, máy đóng cừ, máy đào…và nhân lực của VSP để tiến hành dọn dẹp mặt bằng, thi công đảm bảo nền đường đạt độ chặt theo yêu cầu.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 41NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 42: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

Thi công bãi thi công và đường tiếp cận

Thi công đóng cừ LASEN

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 42NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 43: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

3.2 Công tác thi công kéo ống và hạ ống xuống hào

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 43NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 44: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

Nhà thầu thi công sẽ chuẩn bị tất cả các thiết bị cần thiết cho công tác thi công kéo ống vào bờ bao gồm các bước sau:

- Thi công, gia cố hệ tường neo tời ở trên bờ: Sử dụng nhân lực và thiết bị của VSP để thi công như máy đóng cừ, cẩu.

- Thi công đào hào mở từ KP0+80 đến LFP(KP325.485) và từ LFP(KP325.485) đến KP323+500;

- Tàu rải ống Côn Sơn theo luồng vào vị trí thiết kế đứng tại KP324

- Liên kết hệ tời với hệ tường neo trên bờ;

- Dùng máy đào kéo cáp kéo từ vị trí tời kéo trên bờ đến KP325+349 kết hợp với sử dụng tàu kéo để kéo cáp ra kết nối với đầu kéo của đường ống trên tàu rải ống Côn Sơn (kết hợp buộc phao cho cáp kéo);

- Tàu rải ống Côn Sơn tiến hành hàn ống, buộc phao vào ống ở trên tàu và đẩy xuống biển kết hợp với tời kéo ống trên bờ;

- Ống được kéo vào vị trí KP0+80;

- Tiến hành căn chỉnh, tháo phao và đánh chìm ống vào hào sau đó thu gom phao;

- Tàu khảo sát tiến hành kiểm tra vị trí của đường ống trên đáy hào theo yêu cầu kỹ thuật;

- Tàu rải ống Côn Sơn tiếp tục rải ống đến KP322;

- Từ KP0+80 đến LFS nhà thầu thi công sẽ tiến hành đào hào mở và tổ hợp ống trên đường tạm sau đó hạ chuỗi ống xuống đáy hào để tie-in trên đáy hào;

- Tiến hành tie-in đoạn ống từ LFS đến KP0+80 với đoạn ống gần bờ vừa kéo vào tại KP0+80;

- Tàu Trường Sa vào vớt đầu ống tại KP322 lên và tiếp tục rải ống;

- Tàu jetting vào tiến hành jetting từ KP323.5 đến KP317+000 theo thiết kế;

- Lấp hào chôn ống thu dọn mặt bằng tháo bỏ đường tiếp cận và cừ thép.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 44NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 45: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

Thi công kéo ống vào bờ

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 45NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 46: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

Tời kéo ống

3.3 Công tác lấp hào

- Công tác lấp hào được tiến hành sau khi tuyến ống đã được khảo sát và định vị đúng vị trí cũng như cao độ;

- Từ LFS đến LFP và từ LFP đến KP323+500 nhà thầu thi công sẽ sử dụng các thiết bị để lấp hào phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật và các bản vẽ đã được phê duyệt. Tất cả các hoạt động lấp hào phải đảm bảo theo đúng yêu cầu kỹ thuật và giảm thiểu tác động đến tuyến ống và các công trình hiện hữu lân cận

- Trong trường hợp phát hiện ra vị trí của tuyến ống có lớp phủ không đạt yêu cầu, nhà thầu thi công phải thông báo cho chủ đầu tư biết và đưa ra biện pháp sử lý phù hợp.

4. Công tác thi công phần ống ngoài khơi

4.1 Công tác thi công rải ống trên biển

Sau khi toàn bộ công tác khảo sát trước lắp đặt hoàn thành công tác thi công rải ống sẽ được tiến hành. Để đảm bảo tiến độ thi công VSP sẽ tiến hành sử dụng hai tàu rải ống một tàu của VSP; một tàu đi thuê cùng với tàu Côn Sơn thực hiện công việc xử lý giao cắt, nhịp treo,… .Công tác rải ống sẽ được tiến hành như sau:

Trong 2013:

- Tàu Trường Sa (tàu rải ống số 1) sẽ tiến hành vớt ống tại Kp 322 lên, đấu nối và rải ống tiếp 143km từ KP322 cho đến KP179 ra phía biển, đến đây thì bịt đầu ống để thả xuống biển để sang năm 2014 thực hiện tiếp.

- Tàu Côn Sơn sẽ tiến hành khảo sát trước lắp đặt, xử lý giao cắt tại Bạch Hổ và

xử lý nhịp treo.

Năm 2014:

- Tàu rải ống số 1 (Trường Sa) sẽ tiếp cận vị trí Kp179 tiến hành vớt đầu ống lên tie-in sau đó rải 54Km đến KP125 rồi bịt đầu ống thả xuống biển chờ tàu thuê thi công tiếp sau.

- Tàu rải ống số 2 (Tàu thuê) sẽ tiếp cận khu vực Hải Thạch tại KP3.5 vớt đầu ống lên tie-in rồi thực hiện rải ống đến vị trí Wye tại KP61.9 gần Thiên Ưng thì thả xuống biển để chờ tàu rải ống đến đấu nối sau. Wye tại KP6 được thi công trực tiếp (in line) bằng tàu rải ống trong quá trình rải ống. Sau đó, tại đoạn ống này tàu dịch vụ tiến hành thực hiện công tác commissioning (phóng pig, thử thủy lực, đẩy nước, làm khô).

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 46NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 47: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Sau khi thực hiện rải ống xong cho đoạn ống Hải Thạch tới KP61.9, tàu rải ống số 2 sẽ tiếp cận vị trí KP125 để vớt ống lên tàu sau đó rải ống ra đến Thiên Ưng đồng thời lắp đặt Wyes tại KP67, KP61.9 bằng biện pháp in-line rồi bịt đầu ống thả xuống biển, lắp đặt riser, SSIV.

- Tàu dịch vụ tiến hành commissioning cho đoạn ống biển từ Kp3.5 đến KP61.9 và đoạn ống từ Thiên Ưng tới trạm LFS.

- Sau đó tàu thuê quay lại vị trí KP61.9 để thực hiện tie-in đoạn ống Hải Thạch với Wye tại KP61.9 bằng spool.

- Đồng thời tàu Côn Sơn tiến hành xử lý các giao cắt với các tuyến ống hiện hữu và cáp quang.

Tàu rải ống thu hồi ống lên để rải

4.2 Công tác thi công lắp đặt đầu chờ WYE

Kích thước đầu chờ Wyes được hàn với ống rồi thi công trực tiếp bằng tàu rải ống thông qua hệ thống tensioner của tàu trong quá trình rải ống. Các cụm van và các chi tiết khác sẽ được lắp đặt trên tàu phía sau tensioner.

4.3 Công tác thi công đường ống giao cắt qua các tuyến ống hiện hữu và cáp viễn thông

Đối với các vị trí tuyến ống giao cắt với các tuyến ống và cáp hiện hữu, sẽ tiến hành xử lý bằng các tấm đệm bê tông. Các bước lắp đặt tấm đệm bê tông sẽ được tiến hành như sau:

Vị trí giao cáp: Tại KP34; KP132; KP133; KP159; KP162; KP271; KP289

Vị trí giao ống: Tại KP212+479; KP214+259; KP214+292; KP214+635; KP315+910

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 47NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 48: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Tàu rải ống Côn Sơn tiến về phía trước và tiến hành lắp đặt tấm đệm bê tông lên trên bề mặt tuyến ống hiện hữu theo thiết kế.

- Tàu khảo sát sẽ khảo sát lại vị trí các tấm đệm đã được lắp đặt để đảm bảo các tấm đệm bê tông đã được thi công đúng thiết kế.

- Lúc này tàu rải ống Trường Sa tiến đến khu vực Bạch Hổ và tiếp tục rải ống qua khu vực giao cắt. Trong khi đó tàu Côn Sơn tiến lại khu vực giao cắt để lắp đặt các tấm đệm bê tông lần 2;

- Sau khi các tấm đệm bê tông đã được lắp đặt tàu khảo sát tiếp tục khảo sát vị trí các tấm đệm bê tông đã được lắp đặt để đảm bảo các tấm đệm bê tông đã được thi công đúng thiết kế.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 48NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 49: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

4.4 Công tác xử lý nhịp treo

- Công tác xử lý sẽ do đội tàu dịch vụ có trang bị thiết bị lặn và các thiết bị phụ trợ thực hiện, có thể áp dụng biện pháp xử lý như sau: Luồn bao xuống dưới vị trí ống bị treo, bơm vữa xi măng theo đường ống từ trên tàu vào bao để xử lý nhịp treo hoặc kê chèn bằng bao vữa xi măng.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 49NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 50: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Quy trình xử lý đoạn ống treo sẽ được soạn thảo trong giai đoạn thiết kế chi tiết và được phê duyệt trước khi đưa vào thực hiện.

4.5 Công tác phóng pig, thử thuỷ lực và đẩy nước

Công tác tiền chạy thử chỉ được thực hiện sau khi hoàn thiện về mặt cơ khí được thiết lập bao gồm toàn bộ công tác chế tạo, lắp đặt và đấu nối hệ thống hoàn thiện phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của dự án.

Công tác phóng pig, thử thủy lực cho tuyến ống biển Nhà thầu tiến hành thực hiện riêng cho hai đoạn của tuyến ống là đoạn ống từ KP3.5 (gần giàn Hải Thạch) đến KP61.9 và đoạn ống biển từ giàn Thiên Ưng tới trạm LFS, qui trình như sau:

Đối với đoạn ống biển từ Kp3.5 đến Kp61.9:

- Tiến hành lắp tạm thời bộ nhận pig receiver tại KP61.9 rồi thả xuống biển

- Điền nước, phóng pig, làm sạch, gauging tuyến ống. Riêng nước được điền vào là nước biển có pha hóa chất để chống quá trình ăn mòn.

- Thử thủy lực

- Đẩy nước

- Làm khô cho đoạn ống.

- Sau đó cụm block and bleed van phải được đóng lại và tiến hành tháo bộ nhận pig tạm.

Đối với đoạn ống biển từ giàn Thiên Ưng đến LFS:

- Lắp đặt bộ nhận pig tạm phía trước mặt bích cách ly/ trạm valve Long Hải

- Điền nước, phóng pig, làm sạch, gauging tuyến ống. Lưu ý nước được điền vào là nước biển có pha hóa chất để chống tuyến ống khỏi bị ăn mòn.

- Thử thủy lực

- Đẩy nước, nước biển đẩy ra khỏi tuyến ống sẽ được xả ra ngoài biển thông qua đường ống đặt tại LFS nhưng vòi ống xả nước này được đặt cách bờ khoảng 1km để môi trường được đảm bảo an toàn.

Sau khi công tác pre-commissioning được thực hiện xong sẽ tiến hành đấu nối đoạn ống biển từ KP3.5 tới KP61.9 với chữ Y tại KP61.9 thông qua một spool. Đoạn ống spool này sẽ được làm khô bằng phương pháp chân không.

Công tác kiểm tra và tiền chạy thử cho tuyến ống ngoài biển phải phù hợp với thiết kế và tuân thủ theo quy trình đã được phê duyệt.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 50NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 51: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

4.6 Đấu nối đường ống với SSIV

- Đoạn 3500m ống gần Hải Thạch bao gồm SSIV, ống đứng và các thiết bị liên quan thuộc phạm vi công việc của chủ giàn Hải Thạch sẽ kiểm tra và nghiệm thu riêng. VSP sẽ tham gia để chứng kiến.

- Công tác đấu nối đường ống với SSIV tại KP3.5 sẽ được tiến hành trực tiếp bằng phương án tàu Trường Sa tiếp cận KP3.5 vớt đầu ống lên hàn.

Có ba phương pháp thi công được áp dụng chính đó là:

+ Kéo ống từ ngoài biển vào trong bờ.

+ Kéo ống từ trong bờ ra biển.

+ Khoan ngang.

Dựa vào các yêu cầu kĩ thuật, thông số về địa chất, hàng hải và điều kiện công trình để lựa chọn phương pháp thi công thích hợp nhất. Việc tính toán thi công sẽ phụ thuộc vào việc lựa chọn phương án thi công nào hợp lý nhất, khi đó sẽ đặt ra những bài toán cần phải giải quyết phục vụ thi công như tính toán thi công kéo đẩy ống, hạ ống…

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 51NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 52: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

III.2 QUY TRÌNH THI CÔNG PHẦN TRÊN BỜ

1. Phạm vi công việc

Tổng thầu EPC đảm nhiệm công tác mua vật tư thiết bị và thi công toàn bộ đường ống bờ khoảng 8.1km của dự án đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2, gồm các hạng mục chính như sau:

- Thi công trạm tiếp bờ Long Hải;

- Mua sắm vật tư thiết bị cho toàn bộ đoạn ống bờ;

- Thi công các hạng mục phụ trợ như: đường tạm, hào chôn ống, đường tránh, bãi thi công, văn phòng….phục vụ vận chuyển vật tư thiết bị và thi công tuyến ống;

- Thi công lắp đặt khoảng 8.1 km tuyến ống bờ 26” từ trạm tiếp bờ Long hải tới hàng rào nhà máy điện GPP2.

- Thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị trạm tiếp bờ Long Hải

- Thực hiện công tác tiền chạy thử cho tuyến ống bờ và trạm tiếp bờ.

2. Đặc điểm địa hình tuyến ống trên bờ

- Tuyến ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 phần trên bờ được tính từ hàng rào nhà máy điện GPP2 đến trạm tiếp bờ Long Hải với chiều dài khoảng 8.1km thuộc huyện Long Điền tỉnh Bà rịa – Vũng Tàu.

- Địa chất tại khu vực dọc tuyến ống bờ tương đối tốt chủ yếu là đất đồi pha cát địa hình cao ráo không bị ngập nước, xung quanh có tương đối nhiều nhà dân ở, dọc tuyến có nhiều đường nội bộ của thị trấn Long Hải cắt ngang qua với chiều rộng chạy từ 5m-15m.

- Từ điều kiện thực tế nói trên tổng thầu EPC đề xuất phương án thi công tuyến ống trên bờ như sau:

+ Làm đường tạm dọc tuyến ống bờ từ LFS đến GPP2, kết hợp với làm đường tránh trại những vị trí giao cắt ngang giữa tuyến ống và đường giao thông hiện hữu;

+ Tổ hợp ống trên đường tạm (mỗi chuỗi tổ hợp khoảng 4-5 ống tùy thuộc vào năng lực cẩu của nhà thầu);

+ Cẩu chuỗi ống trên đường tạm đã tổ hợp xuống hào chôn ống;

+ Tiến hành tie-in các chuỗi ống với nhau trên đáy hào;

+ Tiến hành thực hiện các kiểm tra cần thiết cho toàn tuyến;

+ Phóng pig, thử thủy lực, chạy thử toàn tuyến;

+ Lấp hào và hoàn thiện công tác thi công, hoàn trả mặt bằng…..

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 52NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 53: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

3. Quy trình thi công

3.1 Thi công đường tạm

3.1.1 Định vị tuyến đường tạm:

Căn cứ vào biên bản bàn giao mặt bằng, số liệu khảo sát, các hồ sơ thiết kế đường tạm đã được phê duyệt để xác định tim tuyến thi công, định vị các cao trình thiết kế…

3.1.2 Công tác dọn dẹp mặt bằng, bóc lớp hữu cơ

Sử dụng nhân lực, bằng thủ công kết hợp phương tiện cơ giới để thực hiện.

3.1.3 Thi công lớp cát nền đường

Dựa trên báo cáo khảo sát FEED, địa hình, địa chất ở khu vực này chủ yếu là á cát và cát. Nên khi hoàn thành công tác phát quang dọn dẹp mặt bằng, cần tiến hành công tác đắp bù cát làm nền hạ cho đường tạm ở những vị trí trũng, thấp.

- Cát được vận chuyển bằng ô tô tự đổ hoặc phương tiện thích hợp khác đến các vị trí cần đắp bù theo thiết kế được phê duyệt;

- Sau đó, tiến hành san ủi mặt đường, mặt bãi lu lèn đạt độ chặt thiết kế.

- Tiến hành đổ các lớp cát tiếp theo và dùng máy ủi san gạt như bước trên (nếu có).

- Tiến hành lu lèn như trên cho đến khi đạt độ chặt thiết kế và cao độ thiết kế.

3.1.4 Thi công lớp cấp phối đá dăm (đá 0x4, dày 25 cm)

- Đá dăm 0x4 được vận chuyển đến công trường bằng ô tô tự đổ hoặc phương tiện thích hợp khác.

- San đá thành lớp dày khoảng 35 cm (có tính đến hệ số lu lèn, sau khi lu lèn chiều dày lớp đá sẽ còn lại 25 cm). Dùng máy ủi để san đá kết hợp lao động thủ công để bù những chỗ lõm cục bộ.

- Tiến hành lu bằng xe lu 35 tấn với tốc độ xe từ chậm đến nhanh. Vừa lu vừa tưới nước, để luôn luôn đảm bảo mặt đá ẩm nhưng không được tưới quá nhiều nước làm sũng nước. Lượng nước tưới trong từng giai đoạn lu phải căn cứ vào thời tiết và độ ẩm sẵn có của đá để quyết định lượng nước tưới.

- Lu tới đâu cho kiểm tra cao độ, chiều dày, mặt phẳng bãi tới đó, nếu chưa đạt cho bổ sung thêm đá dăm ngay để kịp thời cho công tác lu được liên tục, vì đây là lớp thi công cuối cùng do đó đòi hỏi độ chính xác về cao độ, độ dày, độ bằng phẳng bề mặt, mô đun đàn hồi và đảm bảo vẻ đẹp mỹ quan cho mặt đường tổng thể.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 53NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 54: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Số lần lu lèn phải đảm bảo đồng đều đối với tất cả các điểm trên mặt đường (kể cả phần mở rộng), đồng thời phải bảo đảm độ bằng phẳng sau khi lu lèn.

- Vệt bánh lu sau chồng lên vệt lu trước từ 20 – 25cm.

- Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao độ, độ dốc ngang, độ bằng phẳng và phát hiện những vị trí bị lồi lõm, phân tầng để bù phụ, sửa chữa kịp thời.

- Nếu thấy có hiện tượng khác thường như rạn nứt, gợn sóng, xô dồn hoặc rời rạc không chặt... phải dừng lu, tìm nguyên nhân và xử lý triệt để rồi mới được lu tiếp. Tất cả các công tác này phải hoàn tất trước khi đạt được 80% công lu.

- Nếu phải bù phụ sau khi đã lu lèn xong, thì bề mặt lớp cấp phối đá dăm phải được cầy xới với chiều sâu tối thiểu là 5 cm trước khi rải bù.

- Phải bảo đảm vật liệu cấp phối đá dăm luôn có độ ẩm nằm trong phạm vi độ ẩm tối ưu (Wo 2%) trong suốt quá trình chuyên chở, tập kết, san hoặc rải và lu lèn.

3.2 Thi công đường tránh

3.2.1 Công tác chuẩn bị

- Dựng lán trại, trạm sửa chữa cơ giới, điện nước.

- Tập kết nhân lực, thiết bị, vật tư, vật liệu phục vụ thi công

- Nhận bàn giao mặt bằng đã được đền bù và rà phá bom mìn.

- Đơn vị thi công xác định vị trí lắp đặt đường tránh, phóng tuyến, xác định cao độ… Sau đó tiến hành thi công đường tránh.

3.2.2 Trình tự thi công

Trình tự thi công đường tránh giống như mục B (Biện pháp thi công đường tạm). Đường tránh phải đảm bảo không ảnh hưởng tới việc thi công và thuận tiện cho việc đi lại của nhân dân địa phương.

3.2.3 Lắp đặt biển báo thi công

Tại vị trí thi công đường tránh nhà thầu thi công sẽ tiến hành lắp đặt các biển cảnh báo thi công để cho người tham gia giao thông biết để đề phòng và hạn chế tốc độ. Vị trí biển báo phải đặt vào nơi dễ quan sát và cách vị trí thi công >20m.

3.3 Thi công cống qua đường

Tại các vị trí đường tạm cắt ngang mương dẫn nước của dân cư, có 2 phương án xử lý như sau:

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 54NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 55: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Sử dụng ống cống bê tông bê tông cốt thép chịu lực để làm cống chịu lực qua đường tại các vị trí đường tạm cắt ngang mương dẫn nước của dân cư.

- Tạm thời phá bỏ kênh mương dẫn nước để thi công đường tạm phục vụ thi công tuyến ống, sau đó sẽ đổ bê tông hoàn trả lại các vị trí kênh mương bị ngăn này.

3.3.1 Đào rãnh đặt ống, đổ bê tông lót

- Sử dụng máy đào kết hợp lao động thủ công để đào và sửa đáy rãnh đặt ống cống BTCT ly tâm đến đúng cao độ thiết kế. Sau đó, bê tông lót được trộn tại chỗ bằng máy trộn bê tông và được đổ xuống đáy rãnh chôn ống cống.

- Đất đào được dự trữ lại ở hai bên rãnh đào để sử dụng làm vật liệu đắp sau khi lắp đặt ống vào vị trí. Phần còn lại sẽ được chở ra bãi thải theo quy định.

Quá trình đào rãnh

3.3.2 Lắp đặt ống cống BTCT

- Gối đỡ ống và các đoạn ống BTCT ly tâm được vận chuyển đến vị trí và được lắp đặt xuống rãnh đào bằng xe cẩu thùng.

- Lắp đặt gối đỡ ống tại đúng vị trí và tiến hành căn chỉnh cao độ theo thiết kế.

- Lắp đặt các đoạn ống BTCT lên các gối đỡ, nối các đoạn ống sử dụng gioăng cao su kèm theo của nhà sản xuất. Việc lắp đặt và nối ống có thể bằng cách dùng palăng xích hoặc dùng nhân công. Cần kiểm tra cao độ ống sau khi lắp đặt để điều chỉnh, đảm bảo độ dốc quy định. Sau đó, tiến hành trám vữa xi măng mác cao vào vị trí mối nối ống cống.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 55NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 56: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Dùng đất đào để lấp đáy rãnh theo từng lớp dày 20-30 cm và đầm chặt bằng thủ công hoặc máy đầm cầm tay.

- Cát được vận chuyển đến vị trí bãi thi công / bãi trung chuyển vật tư bằng ô tô tự đổ hoặc phương tiện thích hợp khác;

- Sau đó, tiến hành san ủi theo chiều dày lớp đắp. Dùng máy đầm đầm theo tiêu chuẩn lu đến khi đạt độ chặt thiết kế (K=0.95).

- Tiến hành đổ các lớp cát tiếp theo và đầm như trên đến khi đạt được cao độ hoàn thiện của lớp cát nền hạ đường tạm.

3.3.3 Kết nối cống với kênh mương hiện hữu

- Trước khi ghép ván khuôn và đổ bê tông để kết nối ống cống vừa lắp đặt với kênh mương hiện hữu, cần chà nhám và làm vệ sinh sạch sẽ phần bê tông và thép chờ liên kết của kênh mương hiện hữu.

- Ghép ván khuôn và cốt thép theo thiết kế.

- Bê tông được trộn tại chỗ bằng máy trộn và đổ bê tông phủ kín ống cống và bê tông kênh mương hiện hữu.

- Tiến hành tháo ván khuôn sau 24 giờ từ khi đổ bê tông và bảo dưỡng bê tông 7 ngày bằng cách thường xuyên tưới nước giữ ẩm bề mặt bê tông.

- Kiểm tra và kịp thời xử lý các chỗ nứt/thấm nếu có.

3.4 Công tác thi công đào hào và lấp hào chôn ống

3.4.1 Công tác chuẩn bị công trường

- Nhận bàn giao mặt bằng đã được đền bù và di dời các địa vật cần thiết, giải tỏa và rà phá bom mìn (xem chứng chỉ an toàn vật nổ);

- Nhận bàn giao mốc khống chế dẫn truyền tọa độ, cao độ vào mốc khống chế vĩnh cửu;

- Thiết kế sơ đồ công trường, lập lán trại, kho bãi (thiết lập các bãi để thiết bị sao cho đảm bảo an toàn cho các thiết bị thi công, khô ráo và thông thoáng), bãi sửa chữa cơ giới điện nước.

- Trước khi thi công phải rà soát, kiểm tra tình trạng máy móc. Máy móc phải đảm bảo hoạt động tốt trước khi đưa vào thi công.

- Tập kết các thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ thi công.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 56NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 57: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

Định vị tuyến

Đào hào

Tạo mái taluy hào

Lấp hào, hoàn thiện trả lại mặt bằng

Huy động thiết bị thi công

Nhận mặt bằng

Dọn dẹp mặt bằng

Lắp đặt biển báo tuyến

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 57NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 58: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

Sơ đồ thi công đào hào chôn ống

LONG HAI LF.P

X = 1148051.74Y = 444711.37

KP 6 + 429.1X = 1153780.71Y = 441865.97

KP 0 + 00

LONG HAI LF.VS

(NOTE 1)KP 0 + 227

KP 6 + 481.0X = 1153819.10Y = 441900.58

KP 6 + 670.4X = 1154007.06Y = 441877.04

KP 8 + 064.1X = 1155312.20Y = 441470.40

GPP 2 (NOTE 2)

(TO LFS FROM GPP 2)NAM CON SON 2 GAS PIPELINE

Sơ đồ tuyến ống phần trên bờ

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 58NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 59: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

3.4.2 Phương án đào hào

Căn cứ vào số liệu khảo sát và hồ sơ thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt, căn cứ vào điều kiện địa hình của tuyến ống thi công, nhà thầu đưa ra phương án thi công đào đắp bằng máy đào, máy ủi và các thiết bị cần thiết phục vụ cho công tác đào và lấp hào. Nhà thầu sẽ tiến hành thi công theo các bước sau:

- Xác định tim tuyến, định vị tim tuyến và các cao trình thiết kế.

- Bóc hữu cơ: Chặt bỏ cây, dùng máy đào kết hợp máy ủi đào gốc, đào bỏ lớp thực vật trên bề mặt. Dùng máy ủi gom và chuyển tới bãi thải bằng xe ô tô tải trong <8T.

- Thiết bị đào sẽ tiến hành đào hào theo đúng bản vẽ thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật đã được PVSEG phê duyệt. Đất đào sẽ được chuyển tới vị trí bãi chứa theo thiết kế.

Hình minh họa

h

*

- Tại các vị trí đào cắt qua đường quốc lộ, do khu vực này mật độ dân cư đi lại nhiều, số lượng xe cộ lưu thông trên quốc lộ lớn nên nhà thầu thi công phải tiến hành làm đường tránh tạm kết hợp biển chỉ dẫn cho xe cộ lưu thông theo sự điều tiết của nhà thầu đảm bảo an toàn giao thông. Nhà thầu sẽ tiến hành đào kết hợp với lắp đặt ống sau đó tiến hành thi công lắp đặt các tấm bê tông trên tuyến ống tại vị trí giao cắt với đường quốc lộ và thi công hoàn trả lại đường.

- Trên đoạn từ LFS đến GPP II sẽ gặp nhiều tảng đá mồ côi có kích thước khác nhau, tùy vào kích thước cụ thể và từng lọai đá nhà thầu sẽ đưa ra biện pháp thi công cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế.

- Trong quá trình đào hào nhà thầu thi công sẽ sử dụng các thiết bị để kiểm tra cao độ cao đáy hào và có biện pháp tu sửa tại các vị trí không đạt yêu cầu kỹ thuật.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 59NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 60: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Trước khi tiến hành thi công lắp đặt tuyến ống nhà thầu thi công đào hào cùng Chủ đầu tư và VSP sẽ tiến hành kiểm tra và nghiệm thu toàn bộ hào chôn ống công tác nghiệm thu sẽ tuân thủ theo đúng các quy định hiện hành.

3.4.3 Phương án lấp hào

- Sau khi thi công, lắp đặt song tuyến ống nhà thầu thi công sẽ tiến hành lấp hào chôn ống. Công tác lấp hào sẽ được tiến hành đúng theo các tài liệu đã được PVSEG phê duyệt, việc đổ đất lấp hào phải đảm bảo không gây hư hại cho lớp bê tông bọc ống.

- Vật liệu sử dụng để lấp hào phải tuân thủ đúng theo các yêu cầu kỹ thuật. Trong quá trình lấp hào nhà thầu thi công phải loại bỏ tất cả các vật liệu có thể gây ảnh hưởng đến tuyến ống như các vật liệu bằng kim loại, bằng đá cứng, hoặc vật liệu nhiễm hóa chất….

- Trong quá trình lấp hào nhà thầu thi công sẽ tiến hành lắp đặt dải cảnh báo dọc theo tuyến ống từ LFS đến GPP2.

- Lắp đặt cọc tiêu, biển cảnh báo tuyến ống qui cách như qui định trong bản vẽ thiết kế đã được PVSEG phê duyệt.

3.5 Thi công lắp đặt tuyến ống

3.5.1 Yêu cầu chung

- Thợ hàn hợp pháp phải có chứng chỉ, học thuộc các qui trình và biện pháp hàn để áp dụng vào thi công.

- Thợ hàn hợp cách sẽ thực hiện các mối hàn đính và hoàn thiện.

- Mỗi thành viên trong dự án: Tuân thủ các qui trình, qui phạm kỹ thuật và an tòan lao động theo tiêu chuẩn của dự án.

- Tất cả các máy móc, trang thiết bị nhân lực, vật tư, vật liệu đưa và và sử dụng trong quá trình thi công phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và được Chủ đầu tư chấp thuận.

- Toàn tuyến bố trí 03 đội thi công.

3.5.2 Trình tự thi công

- Vận chuyển ống đến vị trí thi công;

- Rải ống dọc tuyến trên mặt bằng đường tạm;

- Tổ hợp các chuỗi ống trên đường tạm;

- Kiểm tra không phá huỷ (NDT) vị trí mối hàn;

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 60NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 61: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Bọc mối nối;

- Hạ các chuỗi ống xuống hào;

- Đấu nối các vị trí có bán kính cong (thay đổi hướng tuyến ống);

- Lắp đặt tuyến ống;

- Lắp đặt hệ thống chống ăn mòn;

- Lắp đặt các hệ thống điện, điều khiển và phụ trợ khác;

- Kết nối tuyến ống tới các trạm;

- Lấp hào giai đoạn 1 (1/3 chiều cao lấp thiết kế);

- Lắp đặt hệ thống cáp quang;

- Precom cho toàn tuyến;

- Lấp hào giai đoạn 2 (chiều cao lấp thiết kế);

- Công tác tiền chạy thử;

- Công tác hoàn tất sau thi công. Hoàn trả mặt bằng và bàn giao công trình.

3.5.3 Quy trình thi công

Tiếp nhận, kiểm soát vật tư trước khi thi công

- Vật tư thiết bị đã nhận sẽ được bảo quản tại kho bãi. Công tác bảo quản vật tư sẽ phải theo đúng yêu cầu mà Nhà sản xuất đề ra. Những vật tư dễ hư hỏng sẽ được bảo quản trong kho kín thích hợp, vật tư kiện hoặc cồng kềnh sẽ được lưu giữ ngoài bãi, có trang bị thiết bị che chắn nếu cần. Kho bãi phải được rào để giới hạn khu vực quản lý.

- Ống phải có chứng nhận của nhà sản xuất.

- Độ ô van của ống D = Dmax – Dmin ¿

D/100

- Độ dày của ống: Tiến hành đo các điểm phần tư của ống, độ dày cho phép là:

Tcho phép ¿

90%T.

- Khuyết tật cục bộ: Kiểm tra bằng mắt các khuyết tật như phồng, lõm, lỗ nhỏ… trên bề mặt ống, khi phát hiện các khuyết tật cần đánh giá chính xác xem có đủ tiêu chuẩn sử dụng hay không.

- Kiểm tra lại các khuyết tật đã phát hiện.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 61NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 62: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Sửa chữa các khuyết tất theo quy trình đã được phê duyệt hoặc loại bỏ các vật tư không đạt yêu cầu.

Rải ống dọc tuyến

- Khi vật tư ống đã được kiểm tra, ống sẽ được vận chuyển vả rải dọc tuyến trên đường tạm theo bản vẽ thi công đã được phê duyệt;

- Toàn bộ ống sẽ được bịt kín hai đầu để tránh bụi bẩn và côn trùng chui vào trong ống;

- Nhà thầu thi công sẽ có biện pháp bảo quản toàn bộ ống đã được rải dọc tuyến trong quá trình thi công theo quy định của nhà sản xuất và theo các quy phạm hiện hành.

Lắp ghép ống

- Dùng 2 thợ cẩu chuyển+ 4 thợ lắp dáp +1 thợ hàn đính+1 phụ việc;

- Sử dụng 2 cẩu bánh lốp 40 tấn để nâng hạ, căn chỉnh và nối ống. Có cần cẩu thủy lực 40 tấn hỗ trợ và để thực hiện các công việc trên bãi thi công;

- Lựa chọn các ống có đường kính tương đương để lắp ghép;

- Kiểm tra đường kính ngoài của hai ống trước khi hàn;

- Cẩu từng ống lên giá đỡ tổ hợp. Có thể tổ hợp liên tục 4-6 ống với nhau và phải đảm bảo khe hở, độ thăng bằng cách kiểm tra bởi 3 dây căng tại 3 vị trí AA-BB-CC;

- Kiểm tra “sang phanh, vát mép đầu ống đảm bảo đúng thiết kế”, và làm sạch;

- Dùng định tâm ngoài căn chỉnh hai đầu ống nối lại với nhau;

- Tổ hợp yêu cầu có khe hở 2 mm –tiến tới hàn đính;

- Hàn khóa bằng thép: PL 20x120x250 tại 4 vị trí 0o, 90º, 180º, 270º ,

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 62NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 63: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

Công tác hàn

- Kiểm tra lại kết cấu tổ hợp của nhóm tổ hợp;

- Để nguyên các mối hàn đính – gông khóa. Tiến hành hàn lót, kết thúc lớp hàn lót (đã hàn xong toàn chu vi), cho phép tháo bộ định tâm ngoài - Gông thép (JIG), vệ sinh và hàn tiếp lớp thứ 2;

- Hàn hoàn thiện toàn mối hàn (suốt chu vi) yêu cầu kỹ thuật;

- Làm sạch, hoàn thiện mối hàn, nghiệm thu và chuyển bước thi công;

- Chỉ những thợ hàn có chứng chỉ mới được thực hiện công việc. Công việc hàn được tiến hành đúng theo quy trình đã duyệt;

- Que hàn được ủ trong tủ sấy ở nhiệt độ phù hợp với yêu cầu của quy trình hàn, cấp phát cho thợ hàn trong các tủ sấy cá nhân đã được kiểm tra các thông số kỹ thuật phù hợp;

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 63NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 64: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Trong điều kiện ẩm ướt hoặc quá trình hàn bị gián đoạn trong thời dài, trước khi hàn lại cần gia nhiệt cho mối nối theo đúng yêu cầu của quy trình. Chỉ tiến hành công việc hàn khi mối nối đã được kiểm tra & có tấm chắn và gia nhiệt;

- Đoạn ống cắt để nối phải có chiều dài tối thiểu là 2D. Phải đánh dấu ký hiệu của ống ban đầu lên các đoạn ống cắt ra và ghi lại trong hồ sơ hoàn công;

- Số mối hàn phải được đánh dấu trên ống cùng với số thợ hiệu của thợ hàn để chỉ ra người thợ nào đã hàn mối nào. Thực hiện hàn từng lớp riêng biệt, sau đó sẽ đánh dấu số hiệu thợ hàn đã hàn từng lớp. Số hiệu thợ hàn và số mối hàn sẽ được ghi lại cho biên bản hàn. Công tác hàn và các yêu cầu liên quan phải theo đúng các yêu cầu kỹ thuật;

- Tất cả các mối hàn phải được tiến hành NDT đúng theo quy trình đã duyệt. Đại diện của Chủ đầu tư và bên đăng kiểm sẽ thẩm tra chất lượng mối hàn. Kết quả sẽ được đánh giá theo đặc điểm kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng;

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 64NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 65: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Các mối hàn hỏng phải được khắc phục và kiểm tra lại. Việc khắc phục phải tiến hành theo đúng quy trình khắc phục;

- Phương pháp và quy trình hàn sẽ được nói rõ trong phần biện pháp hàn.

Kiểm tra NDT và khắc phục mối hàn

- Toàn bộ các mối hàn sẽ được kiểm tra bằng mắt (visual check). Sau khi hàn hoàn thiện bên B mời bên A kiểm tra visual check đạt yêu cầu tiếp tục mời kiểm tra NDT các mối hàn theo tiêu chuẩn của dự án;

- Qui trình NDT sẽ được nêu rõ trong mục NDT- công nghệ hàn;

- Các mối hàn hỏng phải được khắc phục và kiểm tra NDT lại. Việc khắc phục mối hàn phải được tiến hành theo đúng qui trình.

Bọc mối nối

- Tuyến ống dẫn khí Nam côn sơn 2 loại mối nối cơ bản: Ống bọc bê tông và ống không bọc bê tông;

- Bọc mối nối ống giữa các ống bọc bê tông gồm:

+ Lớp 1: Sơn lót gốc Epoxy

+ Lớp 2: Bọc tấm co ngót nhiệt (Heat shrink sleeves) với lớp keo nền Polyetylene

+ Tiến hành holiday test băng HSS (10Kv, Theo tiêu chuẩn NACELP 0122-88)

+ Lớp 3: Bọc lớp bê tông đông kết nhanh

- Bọc mối nối ống giữa các ống không bọc bê tông gồm:

+ Lớp 1: Sơn lót gốc Epoxy

+ Lớp 2: Bọc tấm co ngót nhiệt (Heat shrink sleeves) với lớp keo nền Polyetylene

+ Tiến hành holiday test băng HSS (10Kv, Theo tiêu chuẩn NACELP 0120-88)

- Trình tự thực hiện bọc mối nối, các yêu cầu về vật liệu và kiểm tra,… sẽ được trình bày trong qui trình bọc mối nối rỏ và chi tiết hơn và thực hiện theo đúng yêu cầu của thiết kế FEED.

Hạ ống xuống hào

- Công tác hạ ống xuống hào tiến hành khi độ sâu đáy hào và chuỗi ống tổ hợp được chấp nhận của tổng thầu giám sát thi công và của chủ đầu tư;

- Dùng 4 cẩu 40 cẩu chuỗi ống đã tổ hợp trên đường tạm để hạ ống xuống hào;

- Tiến hành tie-in các chuỗi ống với nhau trên đáy hào.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 65NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 66: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

Thi công tuyến ống qua đường bộ

- Xin công lệnh cắt đường với sở hay chi cục phân đoạn đường bộ;

- Thông báo trên thông tin đại chúng;

- Lắp đặt biển cảnh báo hai bên đường khu tuyến ống cắt ngang qua đường;

- Làm đường, cầu tạm;

- Đào hào qua đường bộ hai bên tuyến ống phải đóng cừ thép tránh sạt lở;

- Tập chung thi công vào các thời điểm 20 giờ đến 5 giờ sao cho nhanh và gọn chánh ùn tắc giao thông. Tiến hành tập chung thiết bị nhân lực để thi công hoàn thiên nhanh gọn.

- Hoàn trả lại đường để đảm bảo giao thông đi lại bình thường.

Thi công tuyến ống qua đường dây điện, cáp viên thông

- Làm công văn tới cơ quan chức năng xin cắt, di dời tuyến cáp, điện;

- Thông báo trên thông tin đại chúng;

- Tiến hành di dời tuyến cáp và điện theo đúng các yêu cầu kỹ thuật.

Kiểm tra độ sâu đỉnh ống

- Công tác kiểm tra sẽ được tiến hành khi tim tuyến ống đã được đưa vào đúng vị trí thiết kế;

- Sử dụng máy toàn đạc để kiểm tra cao độ đỉnh ống theo đúng các bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 66NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 67: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

Công tác lấp

Quá trình lấp hào sẽ được tiến hành theo quy trình lấp hào chi tiết đã được phê duyệt và phải đảm bảo các yêu cầu tối thiểu như sau:

- Hào sẽ được lấp theo từng lớp, trong quá trình lấp hào dải cảnh báo của tuyến ống sẽ được lắp đặt dọc tuyến ống theo thiết kế;

- Đất lấp hào không bị xói mòn, hàm lượng sắt trong đất lấp không được vượt quá giới hạn cho phép;

- Phải loại bỏ bùn, phù sa, đá vôi, thực vật và các chất có hại khác;

- Việc đổ đất phải đảm bảo không gây hư hại cho lớp bê tong bọc ống;

- Hào sẽ được lấp bằng đất đào được từ chinh vị trí đó nếu đất lấp không đủ sẽ vận chuyển đất từ nơi khác bằng xà lan;

Lắp đặt biển báo dọc tuyến

Sau khi hoàn thiện công tác lấp hào, nhà thầu thi công sẽ tiến hành lắp đặt các biển báo hành lang an toàn và biển báo tim tuyến theo các bản vẽ thiết kế đã được phê duyệt.

Dọn dẹp, làm sạch và hoàn trả mặt bằng

- Sau khi công việc lấp hào hoàn tất, tiến hành dọn dẹp toàn bộ phế liệu, gạch, gỗ vụn…. Hoàn trả lại toàn bộ khu vực đất đã thuê phục vụ thi công.

- Nghiệm thu và bàn giao công trình theo đúng qui trình của dự án.

3.5.4 Công tác commissioning toàn tuyến.

Sau khi nước đã được đẩy ra cho cả tuyến ống biển và bờ sẽ tiến hành tie-in phần đường ống biển và bờ. Sau đó sẽ tiến hành làm khô toàn tuyến và điền ni tơ. Độ khô toàn tuyến phải đạt yêu cầu thiết kế.

3.6 Thi công LFS

3.6.1 Phạm vi công việc

- Vận chuyển vật liệu: trên cơ sở khảo sát FEED, giao thông đường bộ ở khu vực Long Hải rất thuận tiện cho việc tập kết vật liệu phục vụ thi công. Do vậy các loại vật tư, vật liệu cần cho công tác thi công trạm tiếp bờ Long Hải sẽ được vận chuyển trực tiếp bằng đường bộ;

- Vận chuyển thiết bị thi công: trạm tiếp bờ Long Hải nằm sát đường nhựa rộng 9m nên việc tập kết thiết bị thi công rất thuận tiện. Thiết bị thi công di chuyển từ Vũng tàu hoặc T.P Hồ Chí Minh sẽ di chuyển theo các tuyến đường quốc lộ đến trạm tiếp bờ Long Hải;

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 67NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 68: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

- Tập kết nhân lực, thiết bị thi công tại LFS Long Hải;

- Xây dựng mốc khống chế vĩnh cửu;

- Phát quang dọn dẹp mặt bằng;

- Dọn dẹp mặt bằng trong phạm vi xây dựng trạm tiếp bờ Long Hải;

- Định vị và lắp đặt thiết bị quan trắc lún theo thiết kế;

- Xây dựng trạm theo bản vẽ thiết kế;

- Kiểm tra, nghiệm thu hoàn thành, lập hồ sơ hoàn công.

3.6.2 Công tác an toàn trong thi công

Yêu cầu an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường

- Công nhân và cán bộ kỹ thuật thi công được trang bị đầy đủ dụng cụ an toàn lao động: mũ cứng, ủng cao su, găng tay... thực hiện đúng quy định của nhà nước về an toàn lao động cho từng loại công tác.

- Người lao động trên công trường được huấn luyện, học tập các nội quy, biện pháp bảo hộ lao động. Trong đó có quy định trong khi làm việc không được sử dụng chất kích thích như rượu, bia... Người lao động được mua bảo hiểm theo quy định của nhà nước.

- Lập nội quy, quy chế về an toàn lao động và tổ chức học tập đến tận người lao động.

- Chịu trách nhiệm phân công cho cán bộ phụ trách ATLĐ, lập mạng lưới an toàn vệ sinh cho toàn công trường, thường xuyên đôn đốc kiểm tra và chấp hành an toàn lao động.

- Trong quá trình thi công công trình, Nhà thầu thi hành nghiêm chỉnh luật bảo vệ môi trường.

- Về yêu cầu kỹ thuật: Các loại vật liệu tập kết trên công trường phải gọn gàng không cản trở cho việc đi lại và thao tác. Hệ thống nước thải thi công, nước mưa có rãnh dẫn về hố thu để dẫn ra hệ thống thoát nước quy định.

- Bảo đảm vệ sinh môi trường, đại tiểu tiện đúng nơi quy định. Rác thải và các phế liệu được thu gom để vận chuyển đến nơi đổ đúng quy định.

- Các phương tiện vận chuyển đất, cát... trên công trường đều được phủ bạt, che chắn gió, và phải đảm vệ sinh an toàn trong giao thông.

- Mặt bằng thi công công trình phải đảm bảo thông thoáng, sạch sẽ sau mỗi công đoạn thi công.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 68NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 69: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

An ninh trật tự

- Công nhân lưu trú tại công trường sẽ được đăng ký tạm trú với cơ quan công an địa phương.

- Đơn vị thi công phải có trách nhiệm quản lý cán bộ công nhân viên có mặt tại công trường.

- Trong quá trình thi công phải có biện pháp an toàn không để ảnh hưởng đến khu vực xung quanh.

- Các trường hợp có sự cố do bên thi công gây ra thì Nhà thầu thi công sẽ phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.

KẾT LUẬN

Ngành công nghiệp Dầu khí đang là ngành được Đảng và Nhà nước ta chú trọng ưu tiên đầu tư phát triển mạnh do xu hướng nhiên liệu hóa thạch vẫn là nguồn nhiên liệu chính phục vụ cho phát triển kinh tế mà chưa thể thay thế bằng các loại nhiên liệu sinh học khác trong những thập kỷ tới. Nhất là ngành công nghiệp Dầu khí của nước ta vẫn đang còn phát triển chậm hơn so với thế giới rất nhiều cộng với trữ lượng dầu mỏ khai thác và khảo sát được ở thềm lục địa Việt Nam ngày càng tăng cao và nhu cầu nhiên liệu phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế đặt ra rất bức thiết. Bắt đầu từ những năm 70 của thế kỷ trước, ngành công nghiệp Khí Việt Nam đã đặt nền móng đầu tiên khi đưa vào khai thác mỏ khí ở Tiền Hải Thái Bình. Trong những năm sau đó ngành công nghiệp Dầu khí Việt Nam nói chung và ngành công nghiệp Khí Việt Nam nói riêng đã dần được đầu tư và hiện đại hóa. Năm 1995 là năm đánh dấu sự phát triển vượt bậc của ngành công nghiệp Khí Việt Nam khi đưa vào vận hành đường ống dẫn khí đầu tiên của Việt Nam “Bạch Hổ-Long Hải-Dinh

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 69NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 70: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

Cố-Bà Rịa”, dẫn khí đồng hành từ mỏ Bạch Hổ. Từ điểm tựa và mốc son chói lọi đó, 15 năm qua ngành công nghiệp khí Việt Nam đã không ngừng phát triển, phát huy truyền thống, áp dụng các công nghệ tiên tiến của nước ngoài vào trong xây dựng và sản xuất, ngày càng đưa ngành công nghiệp Dầu khí nói chung và công nghiệp Khí nói riêng phát triển kịp với công nghệ và xu hướng thế giới. Phục vụ đắc lực cho công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

Qua đợt thực tập tìm hiểu về quy trình quản lý, thiết kế và thi công công trình đường ống dẫn khí chúng em đã tích lũy được rất nhiều kiến thức bổ ích về vấn đề công tác quản lý, thiết kế, thi công công trình đường ống dẫn khí tại Việt Nam.

Trong tiến trình thực hiện triển khai một dự án công trình đường ống dẫn khí thì công tác tiếp nhận, thu thập, phân tích và xử lý các số liệu đầu vào ban đầu là rất quan trọng. Nó quyết định toàn bộ đến kết quả của các quá trình thực hiện sau đó như thiết kế, thi công, vận hành công trình. Quá trình triển khai thực hiện dự án phải luôn luôn dựa vào các văn bản pháp quy, quy định hiện hành của nhà nước về quản lý và triển khai dự án.

Việc tính toán thiết kế công trình đường ống phải luôn luôn dựa vào các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành về tính toán và thiết kế đường ống.

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 70NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ

Page 71: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Vietsovpetro

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

VIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN

LD VIỆT-NGA VIETSOVPETRO

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN DỊCH VỤ

ĐINH H U L C : 7805.54Ữ Ự Page 71NGUY N BÁ TR NG : 4966.53Ễ ỌTR N Đ C TRUNG : 1129.53Ầ Ứ