Upload
nguyen-duc-hieu
View
92
Download
6
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Thu phát RF
Citation preview
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
======o0o======
BÁO CÁO ĐỒ ÁN 2Đề tài: Thu phát RF và ứng dụng của RF để thu nhiệt
độ đọc được từ cảm biến nhiệt độ.
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Anh Quang
SV thực hiện :
MSSV 20101558 : Nguyễn Hữu Hòa
MSSV 20101514 : Nguyễn Đình Hiếu
MSSV 20101544 : Vũ Quý Hiệp
MSSV 20102658 : Lê Quang Hoa
Hà Nội, 1/2014
MỤC LỤC
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH........................................................................................................2PHỤ LỤC BẢNG SỐ LIỆU................................................................................................2I. Giới thiệu về module RF...................................................................................................3
1.1 Khái niệm, chức năng module RF..............................................................................31.2 Ứng dụng module RF trong thu phát dữ liệu.............................................................4
II. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động module RF....................................................................52.1 Bộ phận phát RF.........................................................................................................52.2 Bộ phận thu RF...........................................................................................................62.3 Một số dạng điều chế tín hiệu....................................................................................6
III. Tìm hiểu, chế tạo module RF.........................................................................................63.1 Sơ lược về IC CC1101 tranceiver..............................................................................63.2 Thông số đặc tính của CC1101..................................................................................93.3 Module RF CC1101.................................................................................................11
IV.Chương trình giao diện đọc nhiệt độ.............................................................................124.1 Hình ảnh giao diện................................................................................................124.2.Chức năng giao diện chương trình...........................................................................13
V. Ứng dụng và kết quả thực nghiệm tích hợp module RF ...............................................135.1 Sơ đồ bên phát và bên thu của hệ thống...............................................................135.2 Board mạch truyền thông.........................................................................................145.3 Sơ đồ nguyên lý,mạch in layout của bộ thu phát.....................................................165.4 Kết quả thực nghiệm................................................................................................18
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................18
1
PHỤ LỤC HÌNH ẢNHHình 1. Hình ảnh module RF CC1101.................................................................................3Hình 2. Sơ tổng quan hệ thống thu phát...............................................................................4Hình 3. Sơ đồ khối bộ phận phát RF....................................................................................5Hình 4. Sơ đồ khối bộ phận thu RF......................................................................................6Hình 5. Sơ đồ khối chức năng và giao tiếp của CC1101.....................................................7Hình 6. Sơ đồ nguyên lý module RF sử dụng CC1101.........................................................7Hình 7. Hình ảnh module RF CC1101 tần số 433MHz......................................................12Hình 8.Giao diện chương trình..........................................................................................12Hình 9.Sơ đồ bên phát RF..................................................................................................13Hình 10 . Sơ đồ bên thu RF................................................................................................14Hình 11.Hình ảnh vi điều khiển MSP430G2553................................................................14Hình 12.Sơ đồ chân chức năng vi điều khiển MSP430G2553...........................................15Hình 13.Sơ đồ board mạch truyền thông...........................................................................16Hình 14.Sơ đồ nguyên lý mạch bên phát............................................................................16Hình 15.Sơ đồ mạch in.......................................................................................................17Hình 16.Mạch hoàn chỉnh..................................................................................................17
PHỤ LỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1. Sơ đồ chân chức năng của CC1101......................................................................10Bảng 2. Thông số năng lượng của CC1101.......................................................................11Bảng 3. Các mức độ nhạy thu module RF CC1101 tại tần số 433MHz.............................12Bảng 4. Thông số hoạt động module RF dùng CC1101.....................................................12
2
I. Giới thiệu về module RF.
1.1 Khái niệm, chức năng module RF.
Sóng RF (Radio Frequence) có tần số nằm trong khoảng 3KHz ÷ 300GHz được sử
dụng rộng rãi trong các thiết bị điều khiển từ xa do đặc tính truyền nhận tốt trong nhiều
điều kiện môi trường khác nhau.
Hình 1. Hình ảnh module RF CC1101.
Các mạch điện tử có chức năng thu, phát tín hiệu vô tuyến tần số nằm trong dải UHF
để truyền dữ liệu gọi là module RF. Tần số sóng mang của mạch RF thường dao động
xung quanh các giá trị 315MHz, 433MHz, 868MHz và 915MHz. Mạch RF được phân
chia theo chức năng làm ba loại cơ bản: module phát (Transmitter), module nhận
(Receiver) và module truyền nhận (Transceiver). Thực chất, module truyền nhận gồm cả
hai module thu và phát riêng biệt. Vì vậy, bộ thu phát transceiver hoạt động ở chế độ song
công, có khả năng đồng thời truyền và nhận tín hiệu và được sử dụng phổ biến trong
nhiều hệ thống thực tế. Nguyên lý hoạt động của bộ phận phát RF là truyền sóng vô tuyến
tương ứng với các lệnh nhị phân. Bộ phận thu RF được điều khiển nhận và giải mã tín
hiệu.
Công suất phát sóng của module RF khá nhỏ, từ vài miliwatt đến vài watt nhưng lại có
khả năng truyền nhận thông tin không cần trong tầm nhìn thẳng (LOS) như các phương
pháp sóng hồng ngoại, ... và tỉ lệ lỗi tín hiệu đường truyền của module RF khá thấp, dưới
1%. Vùng hoạt động của hai bộ thu phát RF khi có vật cản khoảng từ 50 mét đến vài trăm
mét, trong điều kiện lý tưởng về môi trường và thiết bị thì khoảng cách truyền nhận thông
tin có thể lên tới vài chục ki lô mét.
3
Với nhiều ưu điểm như trên, hiện nay module RF được sử dụng rộng rãi trong các ứng
dụng thực tiễn:
- Giám sát phương tiện từ xa.
- Hệ thống cảnh báo không dây.
- Ứng dụng cảm biến thông minh.
- Hệ thống tự động không dây trong nhà.
- Điều khiển từ xa trong công nghiệp.
- Điều khiển robot từ xa.
- …
Trong bài viết này sẽ đề cập đến ứng dụng bộ thu phát RF trong việc thu phát dữ liệu
đọc từ cảm biến nhiệt độ
1.2 Ứng dụng module RF trong thu phát dữ liệu.
Ngoài ưu điểm truyền thông chất lượng tốt như đã nêu ở phần trên, module RF còn có
nhiều đặc điểm phù hợp để tích hợp trong hệ thống thu phát dữ liệu. Thứ nhất, bộ thu phát
có tần số sóng mang UHF có bước sóng siêu ngắn từ 10cm ÷ 1m nên kích thước anten
nhỏ (xấp xỉ bước sóng).Thứ hai, việc giao tiếp giữa vi điều khiển trên board mạch trung
tâm với module RF cũng khá đơn giản bằng các chuẩn giao tiếp nối tiếp không đồng bộ
UART hoặc chuẩn SPI.
4
Hình 2. Sơ đồ tổng quan hệ thống thu phát
II. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động module RF.
Một bộ thu phát tranceiver bao gồm cả bộ phát (transmitter) và bộ thu (receiver). Để
đơn giản trong việc tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bộ thu phát RF, phần này
sẽ trình bày tách riêng hai khối thu và phát.
2.1 Bộ phận phát RF.
Hình 3. Sơ đồ khối bộ phận phát RF.
Nguồn tín hiệu số chứa thông tin cần truyền giữa hai thiết bị được tạo ra từ vi điều
khiển hoặc các tín hiệu đóng ngắt dòng điện một chiều bằng công tắc được đưa vào khối
transducer. Transducer có chức năng chuyển đổi năng lượng điện thành năng lượng sóng
điện từ và tiếp tục được khuếch đại tín hiệu khi đi qua khối Audio amplifier. Tín hiệu
mang thông tin ở dạng sóng điện từ đưa qua bộ điều chế sẽ thay đổi các thông số của tín
hiệu sóng mang. Khối dao động trong mạch phát tín hiệu RF tạo ra sóng mang có tần số
lớn từ hàng chục đến hàng trăm MHz hoặc vài GHz. Với tần số lớn như vậy, thạch anh
tạo dao động rất hiếm và đắt tiền, nhưng có thể dùng thạch anh giá trị nhỏ rồi thực hiện
nhân tần nhưng phương pháp này khá phức tạp. Ngoài ra, để tạo dải tần hoạt động rộng,
người ta cũng dùng mạch dao động cộng hưởng LC làm mạch dao động nội, điển hình là
mạch dao động ba điểm điện dung Colpitts. Sóng điện từ đi qua bộ nhân tần thì đưa ra
khuếch đại năng lượng phát và cuối cùng anten truyền tín hiệu ra môi trường bên ngoài.
5
2.2 Bộ phận thu RF.
Hình 4. Sơ đồ khối bộ phận thu RF.
Sau khi anten tại bộ thu RF nhận được tín hiệu sóng từ bộ phát, tín hiệu vô tuyến được
đưa qua bộ khuếch đại tạp âm thấp LNA để khôi phục biên độ của sóng… Bước tiếp theo,
tín hiệu mang tin được khuếch đại một lần nữa bới Audio amplifier và bộ transducer sẽ
chuyển hóa tín hiệu dạng sóng điện từ về tín hiệu số đưa vào thiết bị nhận.
2.3 Một số dạng điều chế tín hiệu.
Trong bộ phận phát RF, tín hiệu mang tin được tiến hành điều chế có mục đích để chọn
một phổ tần thích hợp cho việc truyền thông tin. Ở đầu thu, bộ giải điều chế sẽ dựa vào sự
thay đổi thông số của sóng mang và tái tạo lại tín hiệu mang tin ban đầu. Trong các mạch
RF hiện nay phổ biến dùng các dạng điều chế số: CW, PSK, ASK, QAM…
III. Tìm hiểu, chế tạo module RF.
Sau đây sẽ trình bày đặc tính và mạch nguyên lý của module RF sử dụng IC CC1101
của hãng Texas Instrument do nhóm đã tìm hiểu,
3.1 Sơ lược về IC CC1101 tranceiver.
IC chuyên dụng trong mạch thu phát sóng radio CC1101 là phiên bản sau của IC
CC1100. CC1101 có thể được cấu hình, sử dụng như CC1100 và tương thích với các
chương trình đã viết đối với CC1100. CC1101 là một IC tranceiver có đầy đủ các khối
chức năng của bộ thu và bộ phát RF:
6
Hình 5. Sơ đồ khối chức năng và giao tiếp của CC1101.
Sơ đồ nguyên lý của một module RF hoàn chỉnh có kết nối với anten thu nhận tín hiệu.
Anten có điện trở 50 ôm hoặc 75 ôm để phối hợp trở kháng với mạch RF và có chiều dài
một phần tư hoặc nửa bước sóng:
Hình 6. Sơ đồ nguyên lý module RF sử dụng CC1101.
STT Tên chân Kiểu chân Mô tả
7
1 SCLK Digital Input Đầu vào xung clock
2 SO(GDO1)
Digital Output Đầu ra dữ liệu, tùy chọn là đầu ra chung khi CSn = 1
3 GDO2 Digital Output
Đầu ra số sử dụng cho mục đích chung: Test tín hiệu Tín hiệu trạng thái FIFO Xóa chỉ số kênh Đầu ra clock, chia từ XOSC Đầu ra dữ liệu nhận tuần tự
4 DVDD Nguồn (Số) 1.8V – 3.6V, cung cấp nguồn cho ngoại vi số và lõi điều chỉnh điện áp số
5 DCOUPL Nguồn (Số) 1.6V – 2.0V, cung cấp nguồn kỹ thuật số cho decoupling
6 GDO0(ATEST) Digital I/O
Đầu ra số sử dụng cho mục đích chung: Test tín hiệu Tín hiệu trạng thái FIFO Xóa chỉ số kênh Đầu ra clock, chia từ XOSC Đầu ra dữ liệu nhận tuần tự Đầu vào dữ liệu truyền tuần tự
Cũng được sử dụng như I/O kiểm tra tương tự để thử nghiệm.(Sử dụng làm tín hiệu đồng bộ truyền nhận trong ứng dụng này)
7 CSn Digital Input Chip select
8 XOSC_Q1 Analog I/O Chân 1 của bộ dao động thạch anh, hoặc nguồn dao động ngoài
9 AVDD Nguồn(Tương tự) 1.8 - 3.6 V nguồn tương tự
10 XOSC_Q2 Analog I/O Chân 2 của bộ dao động thạch anh
11 AVDD Nguồn(Tương tự) 1.8 - 3.6 V nguồn tương tự
8
12 RF_P RF I/O
Tín hiệu RF đầu vào tích cực đến LNA trong receive mode Tín hiệu RF đầu ra tích cực từ PA trong transmit mode
13 RF_N RF I/O
Tín hiệu RF đầu vào tiêu cực đến LNA trong receive mode Tín hiệu RF đầu ra tiêu cực từ PA trong transmit mode
14 AVDD Nguồn(Tương tự) 1.8 - 3.6 V nguồn tương tự
15 AVDD Nguồn(Tương tự) 1.8 - 3.6 V nguồn tương tự
16 GND Ground Nối đất
17 RBIAS Analog I/O Điện trở ngoài để tham chiếu dòng
18 DGUARD Nguồn Nguồn cho bộ cô lập nhiễu kỹ thuật số
19 GND Ground Gnd cho bộ cô lập nhiễu kỹ thuật số
20 SI Digital Input Đầu vào dữ liệu
Bảng 1.Sơ đồ chân chức năng của CC1101
3.2 Thông số đặc tính của CC1101.
Hiệu suất hoạt động của RF:
Độ nhạy:
-116 dBm tại 0.6 kBaud, 433MHz, tỉ lệ lỗi gói tin 1%.
-112 dBm tại 1.2 kBaud, 868MHz, tỉ lệ lỗi gói tin 1%.
Dòng tiêu thụ thấp: 14.7 mA tại module phía thu, tốc độ Baud là 1.2 kBaud, 868
MHz.
Công suất đầu ra có thể lập trình lên tới: +12 dBm.
Tốc độ truyền dữ liệu lập trình được: 0.6 ÷ 600 Kbps.
Dải tần số: 300 ÷ 348 MHz, 387 ÷ 464 MHz và 779 ÷ 928 MHz.
9
Các tính năng tương tự:
- Hỗ trợ 2-FSK, 4-FSK, GFSK, MSK cũng như ASK/OOK.
Các tính năng số:
Hỗ trợ linh hoạt cho định hướng gói hệ thống, hỗ trợ phát hiện từ đồng bộ, kiểm tra
địa chỉ, chiều dài gói linh hoạt, và xử lý CRC tự động.
Giao tiếp SPI hiệu quả, tất cả các thanh ghi có thể lập trình chỉ với 1 “burst”
transfer.
Đầu ra số RSSI.
Có thể lập trình băng thông bộ lọc kênh.
Công suất tiêu thụ:
Dòng tiêu thụ 200 nA ở chế độ ngủ.
Thời gian khởi động nhanh: mất 240 µs chuyển từ chế độ ngủ sang chế độ truyền
hoặc nhận.
64 bytes dữ liệu riêng cho FIFO truyền và nhận.
Một số thông số năng lượng điện:
Tham Số Kiểu Đơn
vị Trạng thái
Dòng tiêu
thụ tại 433M
Hz
16.0 mA Receive mode, 1.2 KBaud, thanh ghi thiết lập tối ưu hóa dòng cấp, đầu vào tại giới hạn độ nhạy
15.0 mA Receive mode, 1.2 KBaud, thanh ghi thiết lập tối ưu hóa dòng cấp, đầu vào cao hơn giới hạn độ nhạy
15.7 mA Receive mode, 38.4 KBaud, thanh ghi thiết lập tối ưu hóa dòng cấp, đầu vào tại giới hạn độ nhạy
15.0 mA Receive mode, 38.4 KBaud, thanh ghi thiết lập tối ưu hóa dòng cấp, đầu vào cao hơn giới hạn độ nhạy
17.1 mA Receive mode, 250 KBaud, thanh ghi thiết lập tối ưu hóa dòng cấp, đầu vào tại giới hạn độ nhạy
15.7 mA Receive mode, 250 kBaud, thanh ghi thiết lập tối ưu hóa dòng cấp, đầu vào cao hơn giới hạn độ nhạy
29.2 mA Transmit mode, công suất đầu ra +10dBm
10
Bảng 2.Thông số năng lượng của CC1101.
Độ nhạy thu tại 433MHz:
1. Tốc độ 0.6 kBaud, tối ưu độ nhạy, MDMCFG2.DEM_DCFILT_OFF=0(GFSK, tỉ lệ lỗi gói tin 1%, chiều dài 20 bytes, độ lệch 14.3 kHz, 58 kHz băng thông bộ lọc kênh số)
Độ nhạy thu: -116 dBm2. Tốc độ 0.6 kBaud, tối ưu độ nhạy, MDMCFG2.DEM_DCFILT_OFF=0 (GFSK, tỉ lệ lỗi gói
tin 1%, chiều dài 20 bytes, độ lệch 5.2 kHz, 58 kHz băng thông bộ lọc kênh số)
Độ nhạy thu: -112 dBm
3. Tốc độ 38.4 kBaud, tối ưu độ nhạy, MDMCFG2.DEM_DCFILT_OFF=0(GFSK, tỉ lệ lỗi gói tin 1%, chiều dài 20 bytes, độ lệch 20 kHz, 100 kHz băng thông bộ lọc kênh số)
Độ nhạy thu: -104 dBm
4. Tốc độ 250 kBaud, tối ưu độ nhạy, MDMCFG2.DEM_DCFILT_OFF=0(GFSK, tỉ lệ lỗi gói tin 1%, chiều dài 20 bytes, độ lệch 127 kHz, 540 kHz băng thông bộ lọc kênh số)
Độ nhạy thu: -95dBm
Bảng 3. Các mức độ nhạy thu module RF CC1101 tại tần số 433MHz.
3.3 Module RF CC1101.
Module RF của nhóm thiết kế thiết lập các thông số như sau:
Tần số sóng mang 433 MHz
Công suất đầu ra RF 12 dBm
Băng thông bộ lọc kênh nhận 540 KHz
Tốc độ truyền dữ liệu 250 Kbps
Độ rộng kênh 200 KHz
Điều chế MSK
CRC Có
Chiều dài gói 255 bytes
Kiểm tra địa chỉ Không
Địa chỉ thiết bị 0 Bảng 4. Thông số hoạt động module RF dùng CC1101.
11
Tần số sóng mang của module RF được thiết lập bởi giá trị của các linh kiện trong
mạch nguyên lý. Các thông số khác như công suất phát, tốc độ truyền, mã điều chế, chiều
dài gói có thể thay đổi bởi mã lệnh trong vi điều khiển giao tiếp với RF.
Hình 7. Hình ảnh module RF CC1101 tần số 433MHz.
IV.Chương trình giao diện đọc nhiệt độ
4.1 Hình ảnh giao diện
Hình 8.Giao diện chương trình
12
4.2.Chức năng giao diện chương trình
Chọn cổng COM để kết nối Thiết lập tốc độ Baudrate cho giao tiếp UART Nhận dữ liệu từ cổng COM hiển thị giá trị nhiệt độ từ bên thu truyền vê Có thể cho phép truyền dữ liệu text từ máy tính này qua máy tính khác,có
thể mở rộng khi có nhiều dữ liệu đọc từ nhiều cảm biến .Ta sẽ truyền dữ liệu điều khiển tới các sensor phát,rồi có thể chọn được 1 sensor bất kỳ và đọc dữ liệu từ nó
V. Ứng dụng và kết quả thực nghiệm tích hợp module RF .
Bộ thu phát thực hiện chức năng chính là truyền nhận dữ liệu nhiệt độ được đọc từ
cảm biến bên phía phát,bên thu sau khi đọc được dữ liệu bên phát gửi về sẽ xử lý và
truyền lên máy tính qua giao tiếp RS232,hiển thị nhiệt giá trị nhiệt độ lên trên giao diện
chương trình
5.1 Sơ đồ bên phát và bên thu của hệ thống.
Khối vi xử lý sẽ đọc dữ liệu từ sensor và xử lý ,đưa dữ liệu nhiệt độ hiển thị lên
LCD và đẩy dữ liệu lên modul RF thực hiện quá trình truyền nhiệt độ về bên thu
Hình 9.Sơ đồ bên phát RF
Mạch bên phía thu sẽ đọc nhiệt độ truyền qua RF từ phía phát truyền về sau đó gửi dữ
liệu đó qua giao tiếp UART(RS232) lên máy tính rồi hiển thị lên chương trình giao
diện
13
Sensor Mạch MCU Module RF 433MHz
Hiển thị lên LCD
Hình 10. Sơ đồ bên thu RF.
5.2 Board mạch truyền thông.
Mạch truyền thông sử dụng vi điều khiển MSP430 G2553, đây là dòng vi xử lý tiết
kiệm năng lượng, phù hợp trong các ứng dụng yêu cầu hiệu năng hoạt động vừa phải.
Hình 11.Hình ảnh vi điều khiển MSP430G2553
Các đặc điểm của vi điều khiển MSP430 G2553:
20 chân, trong đó có 14 chân chức năng.
Dải điện áp hoạt động: 1.8V ÷ 3.6V.
Năng lượng thấp:
- Chế độ hoạt động: 230µA, 1GHz, 2.2V.
- Chế độ ngủ: 0.5µA.
- Chế độ tắt (RAM vẫn duy trì hoạt động): 0.1µA.
Tần số hoạt động tối đa: 16MHz.
14
Module RF 433 MHz Mạch MCU Modul RS232 Hiển thị lên PC
Hình 10 . Sơ đồ bên thu RF.
Bộ nhớ: Flash 16KB, RAM 512B.
Hai khối Timer 16 bits.
Các chuẩn giao tiếp: UART, SPI, I2C.
8 kênh ADC 10 bits.
Hình 12.Sơ đồ chân chức năng vi điều khiển MSP430G2553
Mạch vi điều khiển G2553 gồm vi điều khiển và ba khối giao tiếp với ngoại vi. Khối
UART to USB là khâu trung gian để giao tiếp giữa vi điều khiển và máy tính. Khối này
sử dụng PL2303HX là IC chuyên dụng giao tiếp với vi điều khiển bằng chuẩn UART và
giao tiếp với máy tính qua cổng USB. Khối thứ hai là khối thu phát tín hiệu RF sử dụng
CC1101 giao tiếp với vi điều khiển qua giao tiếp SPI. Cuối cùng để thuận tiện trong quá
trình thử nghiệm và hoạt động của mạch truyền thông phải có thêm một khối LCD 16x2
dùng hiển thị kết quả.
15
Mạch nguyên lý chi tiết từng khối trong board mạch điều khiển được trình bày ở phần
phụ lục của tài liệu này.
5.3 Sơ đồ nguyên lý,mạch in layout của bộ thu phát
Hình 14.Sơ đồ nguyên lý mạch bên phát
16
Hình 13.Sơ đồ board mạch truyền thông
Hình 15.Sơ đồ mạch in.
`
Hình 16.Mạch hoàn chỉnh
17
5.4 Kết quả thực nghiệm.
Thí nghiêm thu phát dữ liệu đọc từ cảm biến với các tần số thử nghiệm lần lượt là Bảng 5 .Số liệu đo đạc tại các tần số
Tần số Công suất phát Tầm nhìn thẳng Vật cản
433MHz 0dbm 150m 20m
433MHz 10dbm 200m 20m
433MHz 12dbm 250 25m
868MHz 10dbm Không ổn định Không ổn định
433MHz , 868MHz
Kết Luận
18
Bảng 5.Số liệu thu thập kiểm tra cự ly thu phát RF
Trong thời gian thực hiện đồ án với sự giúp đỡ tận tình của thầy chúng
em đã hoàn thành được đồ án.Qua đồ án 2 này chúng em đã thu được
rất nhiều kiến thức về thực tế cũng như có khả năng đọc tài liệu ,kỹ năng
làm việc nhóm và cả kỹ năng đọc và dịch tiếng anh trong datasheet.Đề
tài rất hay nhưng trong thời gian làm đồ án có hạn chúng em chỉ hoàn
thành được công việc được giao chứ chưa thể phát triền được thêm đề
tai.Sau đồ án này chúng em vẫn sẽ tiếp tục mở rộng đề tài và mong một
ngày nào đó có thể ứng dụng đề tài trong cuộc sống.Lời cuối em xin
chúc thầy mạnh khỏe ,thành công trong công việc cũng như cuộc sống .
19
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đồ án môn học kỹ thuật thu phát – Hoàng Phước Tuyên.
2. RF designe guide – Peter Vizmuller.
3. http://www.dientuvietnam.net/forums/
4. http://www.ti.com/product/cc1101
20