34
Hi nhng bn trFTU phát cung v ì môn B o hi m 1 Chương 1: Câu 1: các bi n pháp đối phó vớ i ri ro mà con người đã áp dng 1. Nhóm các bi n pháp ki m soát ri ro: ngăn chn/ gim thi u kh năng xy ra r i ro hoc làm gim mc độ tn th t thi t hi do ri ro gây ra. 1.1Tránh né r i ro: ko làm vic j đó quá mo him, ko chc chn. Hn chế: - Lo sợ ri ro => ko khám phá đƣợ c - Ko phi bi n pháp nào cũng trn tránh đƣợ c 1.2  Ngăn nga, hn chế ri ro: sdng 1 sbi n pháp đề  phòng, ngăn nga, hn chế ri ro & hu qu Hn chế: - Ko làm trit tiêu tn tht, bi ến mt r i ro 2. Nhóm các bi n pháp tài tr ợ ri ro: khc phc tn t ht do hu quri ro gây ra (s  dng trƣớ c khi ri ro xy ra) 2.1Chp nhn ri ro (t khc phc rr) - Chp nhn ri ro th động: ko có schun b trƣớc để đối phó vs hu quca RR (ko fai bin pháp tài tr ợ ri ro) - Chp nhn ri ro ch động: dtrtin để khc phc hu qurr khi nó xy ra *** Tbo hi m: cá nhân, h gđ; DN, tchc KT Hn chế: - Ko phi ai cũng có sn ti n dtr  - Tin dtr ko đủ  đắp đc rr  - Gây đọng vn do dtrvn -> ko đầu tƣ đƣợ c 2.2Chuy n nhƣợ ng rr: - Lp qudtrchung trong 1 cng đồ ng (theo lut slớ n): ** Bn c ht: san s= cách chuyn nhƣợ ng rr => phân tán rr, chia nhtn t ht ca 1 cá nhân trong t p th ** Hn chế: kh năng tp hợ p s đông thp - Bo hi m: hình thc cao hơn chuyn nhƣợ ng rr, do kh năng thu hút ngƣờ i tham gia vào BH lớ n ** Ƣu đim: khc phc đƣợ c hn chế ca các bin pháp khác + BH ko làm biến mt rr, nhƣng có thtri t tiêu tn tht + BH ko gây ra tình tr ng  đọng vn vì ngƣờ i BH dùng qu  BH để đầu tƣ vào vi c khác.

baohiem 1

  • Upload
    van-anh

  • View
    218

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 1/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

1

Chương 1: Câu 1: các biện pháp đối phó vớ i rủi ro mà con người đã áp dụng

1.  Nhóm các biện pháp kiểm soát rủi ro: ngăn chặn/ giảm thiểu khả năng xảy ra rủi rohoặc làm giảm mức độ tổn thất thiệt hại do rủi ro gây ra.1.1Tránh né rủi ro: ko làm việc j đó quá mạo hiểm, ko chắc chắn.

Hạn chế:- Lo sợ rủi ro => ko khám phá đƣợ c- Ko phải biện pháp nào cũng trốn tránh đƣợ c

1.2 Ngăn ngừa, hạn chế rủi ro: sử dụng 1 số biện pháp đề  phòng, ngăn ngừa, hạn chế rủiro & hậu quả 

Hạn chế:- Ko làm triệt tiêu tổn thất, biến mất rủi ro

2.  Nhóm các biện pháp tài trợ rủi ro: khắc phục tổn thất do hậu quả rủi ro gây ra (sử dụng trƣớ c khi rủi ro xảy ra)2.1Chấp nhận rủi ro (tự khắc phục rr)

- Chấp nhận rủi ro thụ động: ko có sự chuẩn bị trƣớc để đối phó vs hậu quả của RR(ko fai biện pháp tài trợ rủi ro)

- Chấp nhận rủi ro chủ động: dự trữ tiền để khắc phục hậu quả rr khi nó xảy ra*** Tự bảo hiểm: cá nhân, hộ gđ; DN, tổ chức KT

Hạn chế:

- Ko phải ai cũng có sẵn tiền dự trữ - Tiền dự trữ ko đủ  bù đắp đc rr  - Gây đọng vốn do dự trữ vốn -> ko đầu tƣ đƣợ c

2.2Chuyển nhƣợ ng rr:- Lập quỹ dự trữ chung trong 1 cộng đồng (theo luật số lớ n):

** Bản chất: san sẻ = cách chuyển nhƣợ ng rr => phân tán rr, chia nhỏ tổn thấtcủa 1 cá nhân trong tập thể 

** Hạn chế: khả năng tập hợ p số đông thấp- Bảo hiểm: hình thức cao hơn chuyển nhƣợ ng rr, do khả năng thu hút ngƣờ i tham

gia vào BH lớ n** Ƣu điểm: khắc phục đƣợ c hạn chế của các biện pháp khác+ BH ko làm biến mất rr, nhƣng có thể triệt tiêu tổn thất+ BH ko gây ra tình trạng ứ đọng vốn vì ngƣờ i BH dùng quỹ BH để đầu tƣ vàoviệc khác.

Page 2: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 2/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

2

Câu 2: Nêu khái niệm và phân tích bản chất của bảo hiểm

1.  Khái niệm:

Bảo hiểm: là sự cam kết bồi thƣờ ng của ng BH vs ng đc BH về những thiệt hại, mất mátcủa đtg BH do 1 rủi ro đã thỏa thuận gây ra, với điều kiện ng đc BH đã thuê BH cho đtgBH đó & nộp 1 khoản tiền gọi là phí BH.

2.  Bản chất của BH:Bản chất: là việc phân chia tổn thất của 1 hoặc 1 số ng ra cho tất cả những ng tham giaBH cùng chịu.Vì: khi tham gia 1 nghiệp vụ BH, nếu đtg BH của NĐBH bị tổn thất do 1 RRĐBH thìNBH sẽ bồi thƣờng cho NĐBH, số tiền bồi thƣờng đó lấy từ số phí BH I mà tất cả những

ngƣời tham gia BH đóng cho NBH. Trong số đó ko phải tất cả đều bị tổn thất mà chỉ 1hoặc 1 số ng, những ng còn lại đƣơng nhiên sẽ mất ko số  phí BH I đã nộp.Do đó: BH chỉ hoạt động trên cơ sở luật số đông, càng nhiều ng tham gia thì xác suất xảyra rủi ro đối vs từng ng càng nhỏ và BH càng có lãi.

Câu 3: Tại sao nói bảo hiểm có tác dụng làm tăng cường công tác đề phòng, ngăn ngừ arủi ro, hạn chế tổn thất?

Vì: bản chất của BH là việc phân chia tổn thất của 1 hoặc 1 số ng ra cho tất cả những ng thamgia BH cùng chịu. Do đó, càng nhiều ng tham gia mua BH thì xác suất xảy ra rr đối vs từngng càng nhỏ & BH càng có lãi => ngăn ngừa rủi ro, hạn chế tổn thất.BH chỉ hoạt động theo quy luật số đông, tức là chỉ có thể thực hiện khi có số ngƣờ i tham giaBH là lớn và có đóng phí BH cho đtg BH. Chính số  phí BH này đã làm giảm 1 lƣợ ng vốnnhàn rỗi để đầu tƣ vào những lĩnh vực khác. Doanh thu của việc đầu tƣ này sẽ trở thành quỹ để  bù đắp lại tổn thất mà đtg đã đƣợ c mua BH của ng ĐBH bị rủi ro, điều này khiến mọi ngtăng cƣờng công tác đề phòng, tạo tâm lý an tâm trong hoạt động KT & đờ i sống.

Câu 4: các cách phân loại BH.1.  Căn cứ  vào cơ chế hoạt động của BH:

a/ BH xã hội: là chế độ BH của nhà nƣớ c, của đoàn thể XH hoặc của cty nhằm trợ cấpcông nhân viên trong trg hợ p về hƣu, đau ốm…. Gồm: chế độ BH xã hội của công nhân viên; BH thất nghiệp; BH y tế… 

 b/ BH thƣơng mại: là loại BH mang tính chất KD, kiếm lờ i.2.  Căn cứ vào tính chất BH:

a/ BH nhân thọ: là BH tính mạng, tuổi thọ của con ngGồm: BH trọn đờ i, BH sinh kỳ, BH tử kỳ, BH hỗn hợ p, BH trả tiền định kỳ… 

b/ BH phi nhân thọ: (còn lại)

Page 3: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 3/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

3

Gồm: BH sức khỏe & BH sức khỏe con ng; BH hàng hải (thân tàu, P&I, vận chuyểnbằng tàu biển); BH tài sản, BH hàng ko…. 

3.  Căn cứ  vào đối tượ ng BH:

a/ BH tài sản:b/ BH trách nhiệmc/ BH con ngƣờ i

4.  Theo quy định của pháp luật:a/ BH trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giớ ib/ BH trách nhiệm dân sự của ng vận chuyển hàng ko đối vs khách hàngc/ BH trách nhiệm nghề nghiệp đối vs hđ tƣ vấn pháp luậtd/ BH trách nhiệm nghề nghiệp của DN môi giớ i BHe/ BH cháy, nổ 

Câu 6: Ng BH & ng đc BH? Nghĩa vụ, quyền lợi cơ bản của các chủ thể khi ký kết hợ pđồng BH?

1.1 Ng BH (bên BH  –  insurer/underwriter): là ng kinh doanh dịch vụ BH, là ngnhận trách nhiệm về rủi ro từ HĐ BH 

-  Nghĩa vụ: phải bồi thƣờ ng khi có tổn thất xảy ra- Quyền lợ i: có quyền thu phí BH, và đc hƣở ng phí BH

Hiện có 5 hình thức của doanh nghiệp BH: nhà nƣớ c, cổ phần, liên doanh, 100%vốn nc ngoài, tổ chức BH tƣơng hỗ - hội P & I

1.2 Ng đc BH (bên đc BH – insured): là ng có lợ i ích BH, là ng bị thiệt hại khi rủi roxảy ra và đƣợ c ng BH bồi thƣờ ng

 Nghĩa vụ - quyền lợi cơ bản của bên đƣợ c BH:-  Ng tham gia BH (ng mua BH): ký HĐ BH, phải nộp phí BH-  Ng đc BH: có đối tƣợ ng BH (tài sản, TNDS, tính mạng) đc BH theo 1 HĐ BH - Ng thụ hƣởng BH: đc nhận tiền bồi thƣờ ng từ cty BH khi rủi ro đc BH xảy ra

*** Note: trong mỗi loại BH lại có cách xác định bên đƣợ c BH khác nhau:- Đối vớ i BH TNDS:  Ng tham gia BH = ng đc BH = ng thụ hƣở ng BH  Ng tham gia BH = ng đc BH bị phát sinh TNDS

Ng thụ hƣở ng là ng thứ 3 (ko xác định trc trong HĐ) - Đối vớ i BH Nhân thọ: ng thụ hƣở ng BH khác nhau trong mỗi trƣờ ng hợ p

Câu 10: Nguyên tắc trung thự c tuyệt đối trong BH & ý nghĩa của nó?1.  Nội dung của nguyên tắc trung thực tuyệt đối trong BH:

Cả ngƣờ i BH lẫn ng tham gia BH đều phải tuyệt đối trung thực, chân thành vớ i nhau,và tin tƣở ng lẫn nhau để tiến tớ i ký két và thực hiện HĐ BH. 

2.  Ý nghĩa: Đƣa ra một số yêu cầu đối với ng BH và ng đc BH, giúp việc thực hiện HĐ BH đảm

bảo công bằng cho 2 bên:

Page 4: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 4/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

4

  Ng đƣợ c BH:- Khai báo chính xác các chi tiết liên quan đến HĐ BH - Thông báo bổ sung kịp thờ i khi có sự gia tăng rủi ro hay làm phát sinh thêm trách

nhiệm BH- Ko đƣợ c mua BH khi biết đối tƣợng BH đã bị tổn thất Ng BH:

- Công khai, giải thích các đk, nguyên tắc, thể lệ, giá cả BH- Chịu trách nhiệm nếu dùng từ ngữ ko rõ rang- Ko đƣợ c bán BH khi biết đối tƣợng BH đã đến nơi an toàn 

Câu 13: So sánh BH xã hội & BH thương mại?BẢO HIỂM XÃ HỘI BẢO HIỂM THƢƠNG MẠI

Tính chất Là chế độ chính sách của Nhà nƣớ c/ 

đoàn thế  / cty nhằm trợ  cấp ng laođộng

Kinh doanh, kiếm lờ i

Đối tƣợ ng BH Thu nhập của ng lao động Con ngƣờ i, TNDS, tài sản

Ng tham giaBH

 Ng lao động & ng sử dụng lao động Tất cả mọi ngƣờ i có lợ i ích BH

Ng BH Hoạt động ko nhằm mục đích kinhdoanh

Hoạt động nhằm mục đích lợ i nhuận

Nguồn hìnhthành quỹ 

Sự đóng góp của ng tham gia BH vàsự hỗ trợ của Nhà nƣớ c

Do ng tham gia BH đóng phí BH 

Đặc điểm ** Có tính chất bắt buộc, theo luậtlệ, quy định chung

** Ko tính đến rủi ro cụ thể 

** Ko nhằm mục đích kinh doanh 

** Ko bắt buộc

** Có tính đến từng đối tƣợ ng, từngrủi ro cụ thể 

** Nhằm mục đích kinh doanh 

Chương 2: Câu 1: Bảo hiểm hàng hải và các loại hình bảo hiểm hàng hải?

1.  Định nghĩa: Bảo hiểm hàng hải là bảo hiểm những rủi ro trên biên hoặc những rủi ro trên bộ, trênsông liên quan đến hành trình đƣờ ng biển, gây tổn thất cho các đối tƣợ ng bảo hiểmchuyên chở trên biển.

2.  Các loại hình bảo hiểm hàng hải: 3 loại

Page 5: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 5/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

5

2.1Bảo hiểm thân tàu (Hull insurance): là bảo hiểm những thiệt hại vật chất xảy ra đốivớ i vỏ tàu, máy móc & các thiết bị trên tàu đồng thờ i bảo hiểm cƣớ c phí, các chi phí hoạt động của tàu & 1 phần trách nhiệm mà chủ tàu phải chịu trong trƣờ ng hợ p 2 tàu

đâm va nhau. 2.2Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu (P & I insurance): là bảo hiểm những thiệt

hại phát sinh từ trách nhiệm của chủ tàu trong quá trình sở  hữu, kinh doanh, khaithác tàu biển,

2.3Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đƣờ ng biển (Cargo insurance)

Câu 2: Rủi ro trong bảo hiểm hàng hải

1.  Rủi ro: là những tai nạn, tai họa, sự cố xảy ra 1 cách bất ngờ , ngẫu nhiên hoặc những

mối đe dọa nguy hiểm khi xảy ra thì gây tổn thất cho đối tƣợ ng bảo hiểmVD: tàu mắc cạn, đâm va… hàng hƣ hỏng, thiếu hụt… 

2.  Phân loại:2.1Căn cứ nguồn gốc sinh ra rủi ro:

- Thiên tai: là những hiện tƣợ ng tự nhiên mà con ngƣờ i chi phối đƣợ c- Tai họa của biển (rủi ro chính): là những tai nạn xảy ra vớ i con tàu ở ngoài biển

(VD: đâm va vào đá ngầm, mất tích, lật úp…) - Các tai nạn bất ngờ khác (rủi ro phụ): là những thiệt hại do tác động ngẫu nhiên

bên ngoài ko thuộc những tai nạn của biển nói trên. Có thể xảy ra trên biển(nguyên nhân ko phải là 1 tai nạn của biển), trên bộ, trên ko… 

- Rủi ro do các hiện tƣợ ng CT  – XH, do lỗi của ng đƣợ c bảo hiểm, chiến tranh,đình công… 

- Rủi ro do bản chất hoặc tính chất đặc biệt của đối tƣợ ng bảo hiểm, nguyên nhântrực tiếp là chậm trễ 

2.2Xét về mặt bảo hiểm:- Rủi ro thông thƣờng đƣợ c bảo hiểm: bảo hiểm theo các đk bảo hiểm gốc A, B, C

(thiên tai, rủi ro chính, rủi ro phụ)- Rủi ro phải bảo hiểm riêng: muốn đc bảo hiểm phải thỏa thuận, mua thêm đk bảo

hiểm về: chiến tranh, đình công, khủng bố  bảo hiểm theo các đk bảo hiểm

riêng.- Rủi ro ko đƣợ c bảo hiểm: ko đƣợ c bảo hiểm trong mọi trƣờ ng hợ p. Gồm: Rủi ro chắc chắn xảy ra Do nội tỳ, bản chất của hàng hóa Do lỗi của ng đƣợ c bảo hiểm Rủi ro do thảm họa, con ng ko lƣờng trƣớc đƣợ c quy mô, mức độ & hậu quả 

của nó.

Câu 3: Rủi ro phụ trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển trong đườ ng biển là gì? Baogồm nhữ ng rủi ro như thế nào? Đượ c bảo hiểm theo nhữ ng cách nào?

Page 6: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 6/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

6

1.  Đinh nghĩa:Rủi ro phụ trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đƣờ ng biển là những thiệt hại dotác động ngẫu nhiên bên ngoài ko thuộc những tai họa của biển (rủi ro chính)

2.  Bao gồm: 15 rủi ro phụ 1/ Hấp hơi 2/ Nóng 3/ Lây hại 4/ Han gỉ 5/ Lây bẩn6/ Móc cẩu 7/ Rách 8/ Đổ vỡ  9/ Bẹp, cong, vênh 10/ Va đập11/ Nƣớc mƣa 12/ Trộm cắp 13/ Cƣớ p biển 14/ Hành vi ác ý 15/ Giaothiếu or ko giao hàng

3.  Đượ c bảo hiểm theo 2 cách:- Cách 1: đƣợ c bảo hiểm trong các đk bảo hiểm rộng nhất (chi phí cao)- Cách 2: mua bảo hiểm rủi ro phụ kèm đk bảo hiểm hẹp (tiết kiệm chi phí)

Câu 4: Rủi ro loại trừ  trong bảo hiểm hàng hóa chuyên chở  bằng đườ ng biển theoICC1982.

Trong bảo hiểm hàng hóa chuyên chở bằng đg biển theo ICC 1982, căn cứ vào phạm vi tráchnhiệm của ngƣờ i bảo hiểm theo A, B, C, rủi ro loại trừ gồm 2 loại:

- Rủi ro loại trừ tƣơng đối- Rủi ro loại trừ tuyệt đối

4.1 Rủi ro loại trừ tuyệt đối (A, B, C): là rủi ro mà trong mọi trƣờ ng hợp đều ko

đƣợ c bảo hiểm.

Gồm 10 rủi ro loại trừ tuyệt đối:

1/ Lỗi cố ý của ngƣời đƣợ c bảo hiểm

2/ Rò gỉ hay hao hụt thông thƣờ ng về trọng lƣợ ng, khối lƣợ ng, thể tích, hay hao hụtthƣơng mại của hàng

3/ Bao bì ko đầy đủ hoặc ko thích hợ p

4/ Nội tỳ, ẩn tỳ của hàng hóa

5/ Xếp hàng quá tải hoặc sai quy cách

6/ Mất khả năng tự chủ về tài chính của chủ tàu

7/ Thiệt hại tài chính do chậm trễ ngay cả khi chậm trễ là do rủi ro đƣợ c bảo hiểm gâyra

Page 7: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 7/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

7

8/ Nhiễm phóng xạ, phản ứng hạt nhân, năng lƣợ ng nguyên tử 

9/ Hành vi ác ý của bất kỳ ng nào (hành vi phi pháp: chỉ đƣợ c loại trừ (ko đƣợ c bảo

hiểm) trong đk B & C, trong đk A vẫn là rủi ro phụ đƣợ c bảo hiểm

10/ Tàu hoặc xà lank o đủ khả  năng đi biển hay tình trạng ko thích hợ p của các phƣơng tiện vận tải trong chuyên chở .

4.2 Rủi ro loại trừ  tương đối: phải bảo hiểm riêng theo các đk bảo hiểm đặc biệt

1/ Chiến tranh

2/ Đình công 

Câu 5: Rủi ro đượ c bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hóa chuyên chở bằng đườ ng biểntheo ICC 1982

Căn cứ theo phạm vi trách nhiệm của ngƣờ i bảo hiểm theo A, B, B, trong ICC1982:

5.1 Rủi ro, tổn thất đượ c bảo hiểm trong đk C (hẹp nhất): là những rủi ro chính

1/ Mắc cạn, chìm đắm, cháy nổ, đam va, lật úp (tai nạn của biển)

2/ Dỡ hàng tại cảng lánh nạn

3/ Phƣơng tiện vận chuyển đƣờ ng bộ bị lật đổ hoặc trật bánh

4/ Tàu & hàng mất tích

5/ Vứt hàng xuống biển

6/ Hi sinh tổn thất chung

7/ Các chi phí hợp lý đƣợ c bồi thƣờ ng

5.2 Rủi ro, tổn thất đượ c bảo hiểm trong đk B: 

Đk B = đk C + các rủi ro, tổn thất sau:

8/ Động đất, núi lửa phun, sét đánh (cả đƣờ ng bộ + đƣờ ng sông)

Page 8: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 8/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

8

9/ Nƣớ c cuốn khỏi tàu

10/ Nƣớ c biển, sông, hồ tràn vào hầm tàu, khoang chứa hàng, xà lan, container, phƣơng tiện

vận tải

11/ Tổn thất toàn bộ của bất kỳ kiện hàng nào do rơi khỏi tàu or bị rơi trong quá trình xếp dỡ  xuống tàu or xà lan.

VD: 10 kiện hàng rơi xuống biển (tổn thất toàn bộ) đƣợ c bồi thƣờ ng

10 kiện hàng rơi xuống cầu cảng, bị lấm bẩn (tổn thất bộ phận) ko đƣợ c bồi thƣờ ng ở  đk B, đƣợ c bồi thƣờ ng ở  đk A. 

5.3 Rủi ro, tổn thất đượ c bảo hiểm đk A: 

Đk A = Đk B + các rủi ro phụ (15 rủi ro phụ khác): bồi thƣờ ng mọi mất mát, hƣ hỏng của đốitƣợ ng BH trừ các rủi ro loại trừ.

Câu 6: Tổn thất & các loại tổn thất trong bảo hiểm hàng hóa?

1.  Định nghĩa tổn thất trong bảo hiểm hàng hóa:

- Là những thiệt hại, hƣ hỏng, mất mát của đối tƣợ ng bảo hiểm do rủi ro gây ra- Là 1 thuật ngữ dùng để chỉ tình trạng mất mát, hƣ hại hay giảm giá trị, giá trị sử 

dụng của đối tƣợ ng bảo hiểm theo 1 hợp đồng hảo hiểm do sự tác động của rủi ro- Là hậu quả của rủi ro- Là đại lƣợng đo lƣờ ng, phản ảnh mức độ nghiêm trọng của rủi ro

2.  Phân loại :2.1 Dựa vào mức độ tổn thất :

a/ Tổn thất bộ phận :

- Là 1 phần của đối tƣợ ng bảo hiểm theo 1 hợp đồng bảo hiểm bị  hƣ hỏng, mấtmát, thiệt hại

- VD: lô hàng có 10 kiện, bị vỡ  /hỏng 3 kiện- Trách nhiệm của ng bảo hiểm:

A = V: STBH = GTTT

Page 9: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 9/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

9

A < V: STBT = A/V x GTTT

b/ Tổn thất toàn bộ:

- Là toàn bộ đối tƣợ ng bảo hiểm theo 1 hợp đồng bảo hiểm bị hƣ hỏng, mất mát,thiệt hại.

- Gồm: tổn thất toàn bộ ƣớ c tính, tổn thất toàn bộ thực tế 

2.2 Căn cứ vào trách nhiệm của các quyền lợ i có mặt trên tàu đối vớ i tổn thất phátsinh (căn cứ vào tính chất của tổn thất):

a/ Tổn thất riêng:

- Là tổn thất chỉ gây thiệt hại cho riêng quyền lợ i của 1 chủ sở hữu đối vớ i tài sảnbị tổn thất chứ ko liên quan đến các quyền lợ i khác có mặt trong hành trình

b/ Tổn thất chung:

- Là những hi sinh hay chi phí đặc biệt đƣợ c tiến hành 1 cách hữu ý, hợ p lý nhằmmục đích cứu tàu, hàng, cƣớ c phí thoát khỏi 1 sự nguy hiểm chung, thực sự đốivớ i chúng trong 1 hành trình chung trên biển.

Câu 7: Nêu định nghĩa, cho VD về tổn thất toàn bộ thự c tế, tổn thất toàn bộ ướ c tính1.  Tổn thất toàn bộ thự c tế:

- Là tổn thất toàn bộ, thực tế đã xảy ra ở  1 trong các trƣờ ng hợ p sau:

 Đối tƣợ ng bảo hiểm bị phá hủy hoàn toàn Bị hƣ hỏng nghiêm trọng, ko còn hình dạng, tính chất nhƣ ban đầu (phụ thuộc

quy định của môi nƣớ c): Pháp >= 75%, Mỹ >= 50%  Ngƣời đƣợ c bảo hiểm bị  tƣớ c quyền sở hữu vs đối tƣợ ng bảo hiểm (tàu mất

tích)

VD: tàu bị đắm chìm, ko thể phục hồi đƣợ c

2.  Tổn thất toàn bộ ướ c tính:

- Là tổn thất của đối tƣợ ng bảo hiểm chƣa ở mức độ hoàn toàn những xét thấy tổnthất toàn bộ thực tế ko thể tránh khỏi hoặc có thể tránh đƣợc nhƣng chi phri bỏ rađể cứu chữa, khôi phục, đƣa đối tƣợ ng bao hiểm về đích bằng hoặc vƣợ t quá trị giá của nó.

Page 10: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 10/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

10

- Các trƣờ ng hợ p:

 Tổn thất toàn bộ thực tế chắc chắn sẽ xảy ra

 Tổn thất toàn bộ có thể tránh đƣợc nhƣng xảy ra về mặt tài chính (tổng tiềncứu >= giá trị của đối tƣợ ng bảo hiểm)

VD: máy bị hỏng & số tiền sửa chữa máy đó >= giá trị của máy

Câu 8: Một tổn thất ntn thì đượ c coi là tổn thất toàn bộ ướ c tính?

Tổn thất đƣợ c coi là tổn thất toàn bộ ƣớ c tính khi:

- Tổn thất của đối tƣợ ng bảo hiểm chƣa ở mức hoàn toàn- Xét thấy tổn thất toàn bộ thực tể ko thể tránh khỏi- Hoặc có thể tránh đƣợ c tổn thất toàn bộ thực tế những chi phí bỏ ra để sửa chữa,

khôi phục & đƣa đối tƣợ ng bảo hiểm về đích lại lớn hơn hoặc bằng giá trị của đốitƣợ ng bảo hiểm đó. 

Câu 9: Khái niệm & đặc trưng của tổn thất chung?

1. 

Khái niệm tổn thất chung:- TTC là những hy sinh hay chi phí đặc biệt đƣợ c tiến hành 1 cách hữu ý & hợ p lý

nhằm mục đích cứu tàu, hàng, cƣớ c phí thoát khỏi 1 sự nguy hiểm chung, thực sự đối vs chúng trong 1 hành trình chung trên biển,

2.  Đặc trưng của TTC:2.1Phải có nguy cơ thực sự đe dọa nghiêm trọng tớ i toàn bộ hành trình2.2Phải có hành động tổn thất chung

- Hành động TTC: là hành động hoàn toàn tự nguyện và có dụng ý của ng trên tàunhằm mục đích cứu toàn bộ hành trình thoát khỏi hiểm họa

 Tính chất của tổn thất: hi sinh, chủ quan Là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến TTC

2.3Hy sinh và chi phí bỏ ra phải bất thƣờ ng và vì an toàn chung (ko thể dự đoán trƣớ chành trình)

2.4Hy sinh và chi phí bỏ ra phải hợ p lý:

Page 11: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 11/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

11

- Tài sản nào thuận tiện thì hi sinh trƣớ c- Hi sinh đủ để cứu- Tài sản đem hi sinh phải nguyên vẹn (tài sản bị TTR đem hi sinh, ko đƣợ c coi là

TTC)

2.5Tổn thất là hậu quả trực tiếp của hành động TTC2.6TTC chỉ xảy ra trên biển (chỉ có trong BH hàng hải)

Câu 10: Luật lệ giải quyết TTC?

- Quy tắc York 1864 (Anh)- Quy tắc York – Antwerp 1924 (Bỉ) sửa đổi bổ sung: 1950, 1974, 1990, 1994,

2004- Các điều khoản của YAR 2004:

Sửa đổi YAR 2004: ko đƣợc coi là TTC nhƣ: chi phí cứu hộ, tiền lƣơng, lƣơngthực thực phẩm, loại bỏ lãi suất 2% (Chi phí TTC), mức lãi suất của TTC do CMIấn định hàng năm, đƣa ra thờ i hiệu tố tụng

Câu 11: Cách tính toán phân bổ TTC? (giáo trình 28)

Các quyền lợ i hoặc lợ i ích trên tàu gồm: tàu, hàng, cướ c phí.

 Tàu & hàng: phải đóng góp vào TTC trên cơ sở giá trị thực tế tại nơi xảy raTTC hay tại nơi đến

 Cƣớ c phí: phải đóng góp vào TTC là cƣớ c phí mà chủ tàu chƣa thu và việc thuđc hay ko còn phụ thuộc vào an toàn của tàu (cƣớ c phí chịu rủi ro)

Cách tính toán, phân bổ TTC của chuyên viên tính TTC:

1.  Xác định tỷ lệ đóng góp (chỉ số phân bổ):

Tỷ lệ đóng góp = Tổng giá trị TTC / Tổng giá trị chịu phân bổ (xác định trên cơ sở giá trị vào lúc & ở  nơi kết thúc hành trình) = L / CV

- Tổng giá trị TTC (L): là tổng những hi sinh và chi phí đƣợ c công nhận là TTC.

L = tổng hi sinh TTC + tổng chi phí TTC

Page 12: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 12/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

12

Hàng hóa bị hi sinh vì TTC thì giá tr ị đƣợ c tính vào TTC là giá trị hàng hóa lúcdỡ  hàng: căn cứ vào hóa đơn thƣơng mại, nếu ko có hóa đơn thì căn cứ vào giáhàng lúc xếp hàng xuống tàu (giá trị này gồm cả phí bảo hiểm & cƣớ c phí, trừ 

trƣờ ng hợp cƣớ c phí ko thuộc chủ hàng)

- Tổng giá trị chịu phân bổ TTC (CV): là tổng giá trị của các lợ i ích trên tàu (tàu,hàng, cƣớ c phí) vào thời điểm có hành động TTC, tức là tổng các giá trị đã đƣợ chành dộng TTC cứu thoát & gồm cả những giá trị đã hi sinh vì an toàn chung. 

Đƣợc xác định trên cơ sở giá trị thực tế của tài sản tại nơi kết thúc hành trình.

2.  Tính số tiền phải đóng góp của từng quyền lợ i:

C = L/CV x cv

C (tàu) + C (hàng) + C (cƣớ c phí) = L

Trong đó: 

- C: là số tiền phải đóng góp vào TTC của mỗi quyền lợ i- L: là tổng giá trị TTC- CV : là tổng giá trị chịu phân bổ -

cv : là giá trị chịu phân bổ của từng quyền lợ i

3.  Xác định kết quả tài chính của từng quyền lợ i :

HSTTC + CPTTC – C > 0 chủ tàu/hàng nhận về khoản chênh lệch

HSTTC + CPTTC – C < 0 chủ tàu/hàng đóng thêm khoản chênh lệch

** Kiểm tra lại kết quả : Tổng quyền lợ i nhận về = Tổng quyền lợi đóng thêm 

Câu 12 : Phân biệt TTC & TTR. Cho VD

- Tính chất : TTR - do một rủi ro bất ngờ , ngẫu nhiên gây ra ; TTC  –  đƣợ c tiếnhành một cách cố ý & hợ p lý

- Phân bổ tổn thất : TTR – tổn thất của ng nào thì ng đó chịu mà ko có sự đónggóp giữa các bên ; TTC  –   bao h cũng gồm 2 mặt : hi sinh TTC & chi phí TTC,các quyền lợ i có mặt trong hành trình phải có trách nhiệm đóng góp vào TTC. 

- Địa điểm xảy ra tổn thất : TTR – có thể xảy ra ở bất kỳ đâu chứ ko chỉ ở trên

biển, TTC – sự cố phải xảy ra trên biển

Page 13: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 13/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

13

- Bồi thườ ng : TTR –  có đƣợ c ng bảo hiểm bồi thƣờ ng hay ko phụ thuộc vào việcrủi ro đó có đƣợ c thỏa thuận trong hợp đồng hay ko ; TTC – sẽ đƣợ c bồi thƣờ ngnếu mang đầy đủ  các đặc trƣng của TTC, thỏa mãn 2 nguyên tắc : vì an toàn

chung & vì lợ i ích chung.

Ví dụ :

1/ chủ hàng ném hàng xuống biển nhằm cứu tàu bị chìm TTC, do hi sinh TTC,vì an toàn và lợ i ích chung của cả tàu

2/ trong quá trình bốc dỡ hàng hóa, 1 số kiện hàng bị rơi xuống thành cầu và bị hƣ hỏng TTR, do rủi ro xảy ra bất ngờ , ngẫu nhiên, ko lƣờng trƣớc đƣợ c

Câu 13 : Tổn thất chung là gì ? cho VD

Tổn thất chung : là những hi sinh hay chi phí đặc biệt đƣợ c tiến hành 1 cách cố ý & hợ p lýnhằm mục đích cứu tàu, hàng hóa và cƣớ c phí chở  trên tàu thoát khỏi một sự nguy hiểmchung, thực sự đối vớ i chúng.

VD : một con tàu chở hàng trên biển, đang đi gặp bão. Thuyền trƣở ng & các thuyền viên tìm

mọi cách chống đỡ  nhƣng bão ngày càng to & tàu có nguy cơ bị đắm. Thuyền trƣởng đãquyết định vứt 1 số hàng xuống biển để tàu nhẹ bớt và tàu đã vƣợt qua cơn bão. Việc thuyềntrƣở ng vứt hàng xuống biển là 1 hành động cứu tàu, hi sinh tổn thất chung & đƣợ c coi là tổnthất chung, đƣợ c bồi thƣờ ng.

Câu 14 : Trách nhiệm của các bên liên quan khi xảy ra TTC ?

Có 2 bên liên quan khi xảy ra TTC : Chủ tàu & Chủ hàng

1.  Chủ tàu : (thuyền trưở ng)

- Tuyên bố TTC- Mời chuyên viên giám định tổn thất- Mờ i chuyên viên phân bổ TTC- Lập kháng nghị hàng hải (nếu cần) : trình bày diễn biến sự việc và có xác nhận

của địa phƣơng - Gửi 2 văn bản cam đoan đóng góp TTC cho chủ hàng : bản cam đoan đóng góp

TTC & giấy cam đoan đóng góp TTC 

 Bản cam đoan đóng góp TTC : khi TTC đƣợ c phân bổ 

Page 14: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 14/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

14

** Do chủ hàng ký

** Là cam đoan của chủ hàng sẽ đóng góp TTC cho các chủ hàng sau khi

TTC đƣợ c phân bổ 

 Giấy cam đoan đóng góp TTC : là bảo lãnh của ngƣờ i thứ 3 cho sự cam đoancủa chủ  hàng, do ngƣờ i thứ 3 ký (khi hàng hóa đã mua bảo hiểm : ng bảohiểm ; khi hàng hóa chƣa mua bảo hiểm : ngân hàng)

 Không có bảo lãnh : hàng hóa chƣa đƣợ c mua bảo hiểm mà ko nhờ  đƣợ c ngânhàng nào chủ hàng phải đặt cọc, kí quỹ cho thuyền trƣởng đề phòng TTCxảy ra.

2.  Chủ hàng :

- Kê khai bổ sung giá trị hàng hóa (nếu cần)- Nhận 2 văn bản cam đoan đóng góp TTC từ thuyền trƣở ng.

Câu 15 : Nhữ ng sửa đổi cơ bản của quy tắc York  – Antwerp 2004 so vớ i các quy tắctrướ c.

Quy tắc York – Antwerp 2004 có 5 điểm sửa đổi cơ bản so vớ i các quy tắc trƣớc đó :

1.  Chi phí cứ u hộ sẽ bị loại trừ khỏi TTC :

Nếu đƣa chi phí cứu hộ vào TTC thì rất nhiều trƣờ ng hợ p thực tế tỏ ra ko rõ ràng & lãngphí. Quy tắc VI sửa đổi cũng cho phép đƣa chi phí cứu hộ vào TTC chỉ trong trƣờ ng hợ pchi phí này đƣợc 1 bên đại diện cho bên khác liên quan tới hành trình đã ứng trả trƣớ c.

2.  Chỉ có các tổn thất & chi phí xảy ra vì an toàn chung của các tài sản trong hành trính mớ iđƣợc đƣa vào TTC (nguyên tắc 1), còn các chi phí vì lợ i ích chung sẽ bị loại bỏ 

(nguyên tắc 2)

Khi đó, tiền lƣơng của thủy thủ trong thời gian tàu lƣu lại cảng lánh nạn sẽ ko đƣợc đƣavào TTC.

Chi phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế vẫn đƣợc đƣa vào TTC. 

3.  Khoản lãi 2% trong quy tắc XX đã bị bãi bỏ 4.  Lãi suất trong quy tắc XXI vẫn đƣợc duy trì, nhƣng do CMI ấn định hàng năm chứ ko

phải là 7% nhƣ trƣớ c

Page 15: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 15/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

15

5.  Ấn định 2 thờ i hiệu tố tụng : 1/ là 1 năm kể từ ngày bản tính toán phân bổ TTC đƣợ ccông bố, 2/ là 6 năm kể từ ngày kết thúc hành trình trong đó xảy ra TTC.

Tuy vậy, các bên liên quan có thể thƣơng lƣợng để kéo dài thờ i hiệu trên.

Câu 16 : Vai trò cần thiết của bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đườ ng biển ?

Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đƣờ ng biển rất quan trọng, vì :

- Hàng hóa vận chuyển bằng đƣờ ng biển thƣờ ng gặp nhiều rủi ro có thể gây ranhững hƣ hỏng, mất mát.

VD : tàu bị mắc cạn, đắm, đâm va, cháy nổ, mất tích, ko giao hàng…. 

- Trách nhiệm của ngƣờ i chuyên chở  đƣờ ng biển rất hạn chế và việc khiếu nại đòibồi thƣờ ng rất khó khăn 

- Có bảo hiểm mớ i bảo vệ đƣợ c lợ i ích của doanh nghiệp trong trƣờ ng hợ p có tổnthất và tạo ra tâm lý an tâm trong kinh doanh.

Câu 17 : các điều kiện bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đườ ng biển do Viện nhữ ng

ng bảo hiểm Anh – ILU ban hành.Từ năm 1982, ILU ban hành mẫu đơn bảo hiểm hàng hải mớ i (the MAR policy) và một loạtcác điều kiện bảo hiểm hàng hóa sau :

1.  Điều kiện bảo hiểm gốc :

- Điều kiện bảo hiểm A- Điều kiện bh B- Điều kiện bh C

- Điều kiện bh hàng hóa vận chuyển bằng đƣờ ng hàng ko, trừ hàng hóa gửi bằngđƣờng bƣu điện

2.  Các điều kiện bảo hiểm áp dụng cho một số hàng đặc biệt :

- Các điều kiện bảo hiểm hàng hóa buôn bán theo lô- Điều kiện bảo hiểm than- Điều kiện bảo hiểm dầu thô- Điều kiện bảo hiểm đay - ĐIều kiện bảo hiểm cao su tự nhiên

Page 16: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 16/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

16

- ĐIều kiện bảo hiểm thịt đông lạnh

3.  Các điều kiện bảo hiểm phụ :

- ĐK bảo hiểm chiến tranh áp dụng cho hàng vận chuyển bằng đƣờ ng biển- ĐK bảo hiểm chiến tranh áp dụng cho hàng gửi bằng bƣu điện- ĐK bảo hiểm chiến tranh áp dụng cho hàng hóa vận chuyển bằng đƣờ ng hàng ko,

trừ những hàng hóa gửi bằng đƣờng bƣu điện- ĐK bảo hiểm đình công áp dụng cho hàng vận chuyển bằng đƣờ ng biển- ĐK bảo hiểm đình công áp dụng cho vận chuyển dầu thô- ĐK bảo hiểm thiệt hại do ác ý- Đk bảo hiểm mất trộm, mất cắp và ko giao hàng… 

Câu 18: các điều kiện bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đườ ng biển của Anh & củaVN.

1.  Anh –  do ILU ban hành năm 1982: (câu 17) 

- Các điều kiện bảo hiểm gốc- Các điều kiện bảo hiểm áp dụng cho 1 số hàng đặc biệt

- Các đk bảo hiểm phụ 

2.  Các điều kiện bảo hiểm hàng hóa Việt Nam: do Bộ Tài chính & Bảo Việt ban hành

- QTC 1965 - ĐK bảo hiểm FPA, WA, AR: theo quy tắc chung về bảo hiểm hànghóa vận chuyển bằng đƣờ ng biển năm 1965 của Bộ Tài chính

- QTC 1990 –  ĐK bảo hiểm A, B, C: … 1990 của Bộ tài chính- QTCB 1995 –  ĐK bảo hiểm A, B, C: … 1995 của Bảo Việt- QTCB 2004 –  ĐK bảo hiểm A, B, C: … 2004 của Bảo Việt

Câu 19: Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo đk A – ICC 1982

Đk A = Đk B (1 11) + 15 rủi ro phụ = đk C (1 7) + (8 11) + 15 rủi ro phụ 

Đk A – ICC 1982: về mặt rủi ro, tổn thất sẽ bồi thƣờ ng 26 rủi ro, tổn thất sau:

1.  Mắc cạn, chìm đắm, cháy nổ, đâm va, lật úp (tai nạn của biển)2.  Dỡ hàng tại cảng lánh nạn3.  Phƣơng tiện vận chuyển đƣờ ng bộ bị lật đổ hoặc trật bánh4.  Tàu và hàng bị mất tích

Page 17: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 17/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

17

5.  Vứt hàng xuống biển6.  Hi sinh TTC7.  Các chi phí hợp lý đƣợ c bồi thƣờ ng

8.  Động đất, núi lửa, sét đánh (cả đƣờ ng bộ + đg ko) 9.   Nƣớ c cuốn khỏi tàu10.  Nƣớ c biển, sông, hồ tràn vào hầm tàu, khoang chứa hàng, xà lan, container, phƣơng tiện

vận tải11. Tổn thất toàn bộ của bất kỳ kiện hàng nào do rơi khỏi tàu hoặc bị rơi trong quá trình xếp

dỡ hàng xuống tàu hoặc xà lan

12-26. 15 rủi ro phụ:

-

Hấp hơi - Nóng- Lây hại- Lây bẩn- Han gỉ - Móc cẩu- Rách- Đổ vỡ  - Bẹp, cong, vênh- Va đập-  Nƣớc mƣa - Trộm cắp- Cƣớ p biển- Hành vi ác ý- Giao thiếu hoặc ko giao hàng

Câu 20: Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo đk B – ICC 1982?

Từ 1 – hết 11 của câu 19.

Câu 21: Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo đk C – ICC 1982?

Từ 1 – hết 7 của câu 19.

Câu 19 + 20 + 21:

1.  Về mặt rủi ro, tổn thất: trình bày nhƣ trên (câu 19. 20.21) 2.  Về mặt ko gian, thờ i gian:

Page 18: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 18/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

18

a/ Không gian:

 Điều khoản hành trình: trách nhiệm của ng bảo hiểm bắt đầu từ khi hàng hóa

rờ i kho hoặc nơi chứa hàng tại điểm ghi trên hợp đồng bảo hiểm, có hiệu lựctrong suốt quá trình vận chuyển bình thƣờ ng và trách nhiệm đó kết thúc khihàng hóa giao vào kho đến hoặc hết 60 ngày kể từ ngày hàng hóa đƣợ c dỡ rakhỏi tàu tại cảng đến, tùy trƣờ ng hợ p nào xảy ra trƣớ c.

 Điều khoản “kho đi –  kho đến”: ko gian trách nhiệm của ng bảo hiểm từ khođi đến kho đến. Hành trình vận chuyển thay đổi thì trách nhiệm của ng bảohiểm cũng thay đổi

- Kho đi: là kho mà tại đó hàng hóa đã đƣợc đóng gói hoàn chỉ nh và sẵn sang để 

đƣa lên phƣơng tiện vận tải (quy định trong hợp đồng bh)- Kho đến:

** kho cuối cùng của ng nhận quy định trong hợp đồng bh

** kho trƣớ c khi tới nơi đến hoặc ở  nơi đến mà ng đc bảo hiểm lựa chọn để lƣukho ngoài hành trính vận chuyển thƣờ ng hoặc để phân phối hàng hóa

 Điều khoản “có tổn thất hay ko có tổn thất” (nếu có trong hợp đồng bảohiểm): nếu ko có lợ i ích bảo hiểm mà xảy ra tổn thất thì vẫn đƣợ c bảo hiểm

(ng nhập khẩu vẫn đƣợ c bồi thƣờ ng nếu tổn thất xảy ra tại kho đi – cảng đinếu hợp đồng bh có điều khoản trên)

b/ Thờ i gian:

- Bắt đầu kể từ khi hàng hóa rời kho đi- Kết thúc: vào 1 trong 2 trƣờ ng hợ p sau: tùy lúc nào xảy ra trƣớ c

 Hàng đƣợc đƣa vào kho đến Hết 60 ngày kể từ ngày hàng đƣợ c dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến

 Chặng bảo hiểm chính: cảng đi – cảng đến. Bảo hiểm phụ: kho đi – cảng đi/kho đến – cảng đến.

Câu 22: Phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo 2 đk bảo hiểm đặc biệt của ICC 1982?

1.  Điều kiện bảo hiểm chiến tranh – WR:

a/ Rủi ro, tổn thất đƣợ c bảo hiểm:

Page 19: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 19/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

19

1.  Chiến tranh, nội chiến, cách mạng, khởi nghĩa, nổi loạn, xung đột dân sự phát sinh từ những biến cố đó hay bất cứ hành động thù địch nào

2.  Bị chiếm đoạt, tịch thu, bắt giữ, kiềm chế 

3.  Vũ khí chiến tranh còn sót lại4.  Đóng góp TTC 

b/ Ko gian, thờ i gian trách nhiệm:

- Không gian: cảng đi – cảng đến (xảy ra trên mặt biển), ko bảo hiểm hành trìnhtrên nội địa

- Thờ i gian:

 Bắt đầu kể từ khi hàng hóa đƣợ c xếp lên tàu tại cảng đi  Kết thúc vào 1 trong 2 trƣờ ng hợp, tùy trƣờ ng hợ p nào xảy ra trƣớ c:

** hàng đc dỡ khỏi tàu tại cảng đến

** hết 15 ngày kể từ nửa đêm ngày tàu cập cảng đến

2.  Điều kiện bảo hiểm đình công – SRCC:

a/ Rủi ro, tổn thất đƣợ c bảo hiểm:

- Đình công, cấm xƣở ng, bạo động, rối loạn lao động hay nổi dậy của dân chúng- Khủng bố hay bất cứ ng nào hành động vì mục đích chính trị - Tổn thất chung và chi phí cứu nạn

b/ Không gian, thờ i gian trách nhiệm: quy định giống các điều kiện A, B, C (từ khođi –  kho đến, thờ i hạn 60 ngày…) 

Câu 23: điều khoản bảo hiểm “ từ  kho đến kho” trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyểnbằng đg biển?

- Không gian trách nhiệm: từ kho đi đến kho đến (hành trình vận chuyển thay đổithì trách nhiệm của ng bảo hiểm cũng thay đổi)

- Thờ i gian trách nhiệm: bắt đầu kể từ khi hàng hóa rời kho đi, kết thúc tại 1 trong2 trƣờ ng hợp: 1/ hàng đƣợc đƣa vào kho đến, 2/ hết 1 thờ i gian, kể từ ngày hàngđƣợ c dỡ ra khỏi tàu tại cảng đến.

Câu 24: các loại hợp đồng bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đườ ng biển?

Page 20: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 20/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

20

1.  Định nghĩa:

Hợp đồng bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đƣờ ng biển là sự thỏa thuận giữa ng bảo

hiểm và ng đc bảo hiểm, theo đó, ng bảo hiểm cam kết bồi thƣờng chon g đc bảo hiểmnhững mất mát hoặc hƣ hỏng của hàng hóa hay trách nhiệm liên quan đến hàng hóa bảohiểm do 1 rủi ro đã thỏa thuận gây ra, còn ng đc bảo hiểm cam kết trả phí bảo hiểm.

2.  Các loại hợp đồng bảo hiểm:2.1Hợp đồng bảo hiểm chuyến: là hợp đồng bảo hiểm một chuyến hàng từ 1 nơi đến 1

nơi khác ghi trên hợp đồng bảo hiểm.

Trách nhiệm: từ kho đến kho

Hợp đồng bảo hiểm chuyến: thế hiện bằng Đơn bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảohiểm do cty bảo hiểm cấp (giống: là bằng chứng của hợp đồng bảo hiểm; khác: về hình thức & cách thức sử dụng)

Nội dung của Đơn bảo hiểm – giấy chứng nhận bảo hiểm:

- Mặt 1: giống nhau

 Tên, địa chỉ ng bảo hiểm, ng đc bảo hiểm 

Tên hàng, số lƣợ ng, trọng lƣợ ng, số vận đơn  Cảng đi, đến, cảng chuyển tải Giá trị bảo hiểm, số tiền bào hiểm Điều kiện bảo hiểm Tỷ lệ bảo hiểm, phí bảo hiểm  Nơi, cơ quan giám định tổn thất  Nơi, cách thức bồi thƣờ ng Ngày tháng, chữ kỳ của cty bảo hiểm

- Mặt 2: Đơn bảo hiểm ghi quy tắc, thể lệ bảo hiểm của cty bảo hiểm; Giấy chứng

nhận ko có mặt 2.

2.2Hợp đồng bảo hiểm bao: là hợp đồng bảo hiểm nhiều chuyến hàng trong 1 thờ i giannhất định, thƣờng là 1 năm. 

Nội dung của hợp đồng bảo hiểm bao:

- Tên hàng đƣợ c bảo hiểm- Loại tàu chở hàng- Cách tính giá trị bảo hiểm

Page 21: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 21/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

21

- Số tiền bảo hiểm tối đa cho mỗi chuyến & điều kiện bảo hiểm- Cách thanh toán phí bảo hiểm & tiền bồi thƣờ ng- Cấp chứng từ bảo hiểm… 

Câu 25: một lô hàng phân bón, chủ hàng chỉ muốn bảo hiểm hàng bị ướt nướ c biển. tư vấn cho chủ hàng nên mua bảo hiểm theo đk A, B, C? Giải thích?

Nên mua bảo hiểm theo đk bảo hiểm B, vì trong điều kiện B có bồi thƣờ ng rủi ro, tổn thấtdo: 10/ nƣớ c biển, sông, hồ tràn vào hầm tàu, khoang chứa hàng, container, xà lan, phƣơngtiện vận tải, do đó: số hàng bị ƣớt nƣớ c biển sẽ đƣợ c bồi thƣờ ng ở  đk bảo hiểm B, tiết kiệmchi phí.

Còn nếu mua điều kiện bảo hiểm C: sẽ ko đƣợ c bồi thƣờ ng rủi ro do ƣớt nƣớ c biển. Nếu muađiều kiện bảo hiểm A: chi phí tốn kém, ko cần thiết.

Câu 26: rủi ro cướ p biển có đượ c bảo hiểm trong đk AR của ICC 1963? Nếu ko thìđượ c bảo hiểm theo đk bảo hiểm nào? Theo ICC 1982 thì có thể bảo hiểm cho rủi rocướ p biển theo nhữ ng cách nào? Tại sao?

1.  Trong đk AR của ICC 1963: rủi ro cƣớ p biển đƣợ c bảo hiểm, do AR là điều kiện bảo

hiểm mọi rủi ro (All Risks). Trong AR, phạm vi trách nhiệm của ng bảo hiểm là caonhất.

2.  Theo ICC 1982, rủi ro cướ p biển có thể đượ c bảo hiểm theo 2 cách:

- Cách 1: mua điều kiện bảo hiểm rộng nhất (đk A), bồi thƣờ ng cho 11 rủi ro chínhtrong đk B & C, và 15 rủi ro phụ - trong đó có rủi ro cƣớ p biển

- Cách 2: mua điều kiện bảo hiểm hẹp nhất (đk C) và mua kèm điều kiện bảo hiểmphụ về rủi ro cƣớ p biển cách này sẽ tiết kiệm chi phí hơ n.

Câu 27: so sánh đơn bảo hiểm & giấy chứ ng nhận bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng

đườ ng biển?

- Giống nhau: đều là bằng chứng của 1 hợp đồng bảo hiểm- Khách nhau: về hình thức & cách thức sử dụng

 Về hình thức:

** Đơn bảo hiểm: gồm 2 mặt – mặt 1: ghi các chi tiết về hàng hóa, tàu, hànhtrình, ng bảo hiểm, ng đƣợ c bảo hiểm… (chi tiết ở câu 24); mặt 2: in sẵn Quytắc, thể lệ bảo hiểm của cty bảo hiểm có liên quan

Page 22: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 22/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

22

** Giấy chứng nhận bảo hiểm: chỉ có nội dung nhƣ mặt 1 của Đơn bảo hiểm

Câu 28: bộ hồ  sơ khiếu nại ng bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng

đườ ng biển?

Hồ  sơ khiếu nại đòi ng bảo hiểm bồi thƣờ ng gồm nhiều loại giấy tờ  khác nhau tùy từngtrƣờ ng hợ p tổn thất, nhƣng phải chứng minh đƣợ c:

-  Ngƣờ i khiếu nại có lợ i ích bảo hiểm- Hàng hóa đã đƣợ c bảo hiểm- Tổn thất thuộc 1 rủi ro đƣợ c bh- Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm- Mức độ tổn thất- Số tiền đòi bồi thƣờ ng- Thể hiện nguyên tắc thế quyền: đảm bảo để ng bảo hiểm có thể đòi đc ng thứ 3

bồi thƣờ ng

Bộ hồ sơ khiếu nại gồm nhữ ng giấy tờ sau:

- Đơn bảo hiểm/ giấy chứng nhận bảo hiểm, bản gốc- Vận đơn đg biển bản gốc, hợp đồng thuê tàu- Hóa đơn thƣơng mại bản chính

- Hóa đơn về các chi phí khác, nếu có- Giấy chứng nhận số lƣợ ng, trọng lƣợ ng- Biên bản kết toán nhận hàng vs tàu- Phiếu đóng gói - Văn bản giấy tờ  liên quan đến đòi ng thứ 3 bồi thƣờ ng và trả lờ i cho họ, nếu có- Kháng nghị hàng hải/ nhật ký hàng hải- Thƣ khiếu nại có ghi rõ số tiền yêu cầu bồi thƣờ ng

Tùy từng trƣờ ng hợ p lại cần thêm những giấy tờ khác:

 Hàng bị hƣ hỏng, đổ vỡ , thiếu hụt, giảm phẩm chất:

- Biên bản giám định của ng bảo hiểm hoặc địa lý của họ cấp- Biên bản dỡ hàng- Biên bản đổ vỡ, hƣ hỏng do cảng gây nên- Thƣ dự kháng (tổn thất ko rõ rệt)

 Hàng thiếu nguyên kiện:

-Bản kết toán nhận hàng vs tàu (ROROC)

Page 23: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 23/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

23

- Giấy chứng nhận hàng thiếu do đại lý tàu cấp- Kết toán lại của cảng, nếu có

 Đòi bồi thƣờ ng TTC:

- Văn bản tuyên bố TTC của thuyền trƣở ng- Bản tính toán, phân bổ TTC của giám định tổn thất- Các văn bản có liên quan khác… 

Câu 29: các nguyên tắc bồi thườ ng trong bảo hiểm hàng hóa vận chuyển = đườ ng biển?

1.  Bồi thườ ng bằng tiền, chứ ko bằng hiện vật.

Tiền bồi thƣờng là đồng tiền thỏa thuân trong hợp đồng. Nếu ko có thỏa thuận thì nộpphí bảo hiểm = đồng tiền nào thì bồi thƣờng = đồng tiền đó. 

2.  Trách nhiệm của ng bảo hiểm: chỉ giớ i hạn trong phạm vi số tiền bảo hiểm

Tuy nhiên, trong trƣờ ng hợ p: tiền tổn thất + chi phí cứu hộ + phí giám định + chi phí đánh giá + bán lại hàng hóa bị tổn thất + chi phí đòi ng thứ 3 bồi thƣờ ng + tiền đóng gópTTC > số tiền bảo hiểm, ng bảo hiểm vẫn phải bồi thƣờ ng.

3. 

Khi thanh toán tiền bồi thƣờ ng, ng bảo hiểm có thể khấu trừ nhữ ng khoản thu nhập của ng đc bảo hiểm trong việc bán hàng và đòi ở ng thứ 3.

Câu 30: bảo hiểm thân tàu là gì? Vai trò?

1.  Định nghĩa: 

Bảo hiểm thân tàu: là bảo hiểm những rủi ro vật chat xảy ra đối vớ i vỏ tàu, máy móc, và

các thiết bị trên tàu đồng thờ i bảo hiểm cƣớ c phí, các chi phí hoạt động của tàu và mộtphần trách nhiệm mà chủ tàu phải chịu trong trƣờ ng hợp 2 tàu đâm va nhau. 

2.  Vai trò cần thiết của bảo hiểm thân tàu:

- Vận tải đƣờ ng biển chứa nhiều rủi ro- Tàu biển có trọng tải và dung tích, vận tốc chậm, hành trình kéo dài, xác suất xảy

ra rủi ro cao- Tàu biển hoạt động độc lập trên beiern nên việc ứng cứu, hạn chế tổn thất gặp

khó khăn 

Page 24: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 24/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

24

- Trị giá tàu biển lớ n- Chủ tàu có thể bị phát sinh trách nhiệm dân sự do hoạt động của tàu dễ gây tổn

thất cho ng khác

- Chủ tàu có thể bị tổn thất bờ i các hành vi ác ý của thuyền viên thủy thủ trên tàu.

Câu 31: đối tượ ng bảo hiểm trong bảo hiểm thân tàu?

- Vỏ tàu, máy móc, trang thiết bị - Chi phí hoạt động của tàu: chi phí quản lý hành chính, chi phí kinh doanh, chi phí 

điều hành- Cƣớ c phí: là số tiền cƣớ c mà chủ tàu phải trả lại chủ hàng do hàng ko đƣợ c vận

chuyển đến cảng đích quy định nhƣ hợp đồng bảo hiểm- Trách nhiệm dân sự của chủ tàu trong trƣờ ng hợp 2 tàu đâm va nhau: trách nhiệm

đâm va (thông thƣờ ng là ¾ trách nhiệm đâm va) 

Câu 32: các loại hợp đồng bảo hiểm thân tàu? Sự khác nhau giữ a các loại hợp đồngnày?

Bảo hiểm thân tàu thờ i hạn Bảo hiểm thân tàu chuyến** là hình thức bảo hiểm thân tàu trong 1

thờ i gian nhất định

** áp dụng: hầu hết các loại tàu

** là hình thức bảo hiểm thân tàu từ cảng

này sang cảng khác hoặc bảo hiểm cho 1chuyến khứ hối

** áp dụng: cho tàu đóng mới để xuất khẩu(ngƣờ i XK/NK có thể mua bảo hiểm cho tàutại cảng đi/cảng đến); hoặc tàu đem đi sửachữa (mua bảo hiểm tại cảng đem tàu đi sửachữa)

Câu 36: nội dung của điều kiện bảo hiểm tổn thất toàn bộ TLO – ITC1995?

1.  Rủi ro đượ c bảo hiểm:1.1Bồi thƣờ ng tổn thất toàn bộ (thực tế & ƣớ c tính) do các rủi ro sau:

- Tại họa của biển, sông hồ, hoặc các vùng nƣớ c khác- Cháy nổ - Trộm cƣớ p từ ngoài tàu

- Vứt hàng xuống biển

Page 25: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 25/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

25

- Cƣớ p biển- Đâm va phải phƣơng tiện vận chuyển nội địa, cầu cảng hoặc các trang thiết bị của

cảng

- Động đất, núi lửa phun, sét đánh - Tai nạn trong việc, xếp, dỡ hoặc di chuyển hàng hóa hoặc nhiên liệu

1.2và các rủi ro sau (vs đk tổn thất này ko do sự thiếu cần mẫn của ng đc bảo hiểm, chủ tàu, ng quản lý tàu hoặc bất kỳ đại diện quản lý nào của họ trên bờ )

- Nổ nồi hơi, gãy trục hoặc các ẩn tỳ trong máy móc, vỏ tàu- Sơ suất của thuyền trƣởng, sĩ quan, thủy thủ, hoặc hoa tiêu- Sơ suất của ng sửa chữa, ng thuê tàu, vs đk là ng sửa chữa, thuê tàu ko fai là ng

đc bảo hiểm- Phá hoại của thuyền trƣởng, sĩ quan, thủy thủ - Đâm va phải máy bay, máy bay trực thăng, hoặc vật thể tƣơng tự hoặc các vật thể 

rơi từ máy bay

2.  Cứ u nạn: bảo hiểm này bồi thƣờ ng phần của tàu về cứu hộ, cứu nạn bị giảm do bảohiểm dƣớ i giá trị 

3.  Ô nhiễm dầu: bồi thƣờ ng tổn thất toàn bộ (thực tế hay ƣớ c tính) của tàu bắt nguồn từ hành động của cơ quan Nhà nƣớ c nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm/thiệt hại cho môitrƣờ ng, phát sinh trực tiếp từ các hƣ hỏng của tàu thuộc rủi ro đƣợ c bảo hiểm (vs đk: ko

phải do sự thiếu cần mẫn trong việc ngăn ngừa, làm giảm thiểu ô nhiễm)

Câu 37: nội dung của điều kiện bảo hiểm tổn thất bộ phận FODabs – ITC 1995?

Bảo hiểm này bồi thƣờ ng tổn thất của đối tƣợ ng bảo hiểm trực tiếp gây ra bớ i (vs đk tổn thấtđó ko do sự thiếu cần mẫn của ng đc BH, chủ tàu, quản lý tàu… ):

1.  Tai nạn trong việc xếp dỡ , di chuyển hàng hóa, nhiên liệu2.  Nổ trên tàu hoặc nơi khác 3.  Nổ hay tai nạn đối vớ i lò phản ứng hạt nhân ở trên tàu hay nơi khác 4.  Nổ nồi hơi, gãy trục hoặc ẩn tỳ trong máy móc hay vỏ tàu5.  Sơ suất của thuyền trƣởng, sĩ quan, thủy thủ, hoặc hoa tiêu6.  Sơ suất của ng sửa chữa vs đk là ng sửa chƣa ko fai là ng đc BH 7.  Đâm va phải máy bay8.  Đâm va phải phƣơng tiện vận chuyển đƣờ ng bộ, cầu cảng hay thiết bị của

cảng9.  Động đất, núi lửa phun, sét đánh 

Page 26: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 26/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

26

10.Chi phí bảo tồn, tố tụng, cứu nạn11.Trách nhiệm đâm va 12.Đóng góp TTC 

Câu 38: nội dung của điều kiện bảo hiểm miễn tổ thất riêng FPAabs – ITC 1995?

Theo đk BH này, ng BH tuyệt đối ko bồi thƣờ ng TTR là tổn thất bộ phận và các khiếu nại về TTC liên quan đến thiệt hại của vỏ tàu, nhƣng sẽ bồi thƣờ ng:

- Phần đóng góp của tàu về TTC liên quan đến thiệt hại của thiết bị máy móc, nồihơi, neo, máy móc, nồi hơi phụ, cần cẩu..

- Tổn thất bộ phận trong trƣờ ng hợ p cứu hỏa hoặc đâm va vớ i tàu khác khi cứu nạn

Câu 39: nội dung của đk BH mọi rủi ro AR – ITC 1995?

 Rủi ro đượ c bảo hiểm:

1.  Bảo hiểm này sẽ bảo hiểm những tổn thất hoặc thiệt hại của đối tƣợ ng bảo hiểm, gây rabở i:

- Tai họa của biển, sông hồ, hoặc các vùng nƣớ c khác- Cháy, nổ -

Trộm cƣớ p từ ngoài tàu- Vứt hàng xuống biển- Cƣớ p biển- Đâm va phải phƣơng tiện vận chuyển nội địa, cầu cảng, hoặc trang thiết bị của

cảng- Động đất, núi lửa phun, sét đánh - Tai nạn trong việc xếp dỡ , hoặc di chuyển hàng hóa hoặc nhiên liệu

2.  Và các rủi ro sau:

- Nổ nồi hơi, gãy trục hoặc các ẩn tỳ trong máy móc và vỏ tàu- Sơ suất của thuyền trƣởng, sĩ quan, thủy thủ hoặc hoa tiêu- Sơ suất của ng sửa chữa, ng thuê tàu vs điều kiện ng sửa chữa hoặc ng thuê tàu ko

fai là ng đc bảo hiểm- Phá hoại của thuyền trƣởng, sĩ quan thủy thủ - Đâm va phải máy bay, hoặc các vật thể rơi từ máy bay

Với điều kiện là các tổn thất, thiệt hại nói trên ko do sự thiếu cần mẫn của ng đcbảo hiểm, ng quản lý tàu gây nên.

Page 27: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 27/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

27

 Trách nhiệm do ô nhiễm dầu:

Bảo hiểm những tổn thất/ thiệt hại cho tàu bắt nguồn từ quyết định của cơ 

quan nhà nƣớ c có thẩm quyền nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm phát sinhtừ hƣ hỏng của tàu mà ng BH fai chịu trách nhiệm theo BH này.

 Trách nhiệm do tàu đâm va nhau: 

- Ng BH bồi thƣờng cho ngƣời đc BH ¾ số tiền mà ng đc BH fai trả cho 1 haynhiều ng khác.

- Khi tàu đc BH đâm va fai tàu khác & cả  2 đều có lỗi, thì việc bồi thƣờ ng sẽ đctính theo nguyên tắc trách nhiệm chéo.

- Tổng trách nhiệm của ng BH ko vƣợ t quá ¾ giá trị BH của tàu

 Tổn thất chung & chi phí cứ u nạn: Cam kết BH chi phí hoạt động của tàu Chi phí bảo tồn, tố tụng Hoàn lại phí bảo hiểm do tàu “nằm xó” hay do hủy hợp đồng Rủi ro loại trừ  

Câu 45: phí bảo hiểm thân tàu phụ thuộc nhữ ng yếu tố j? hoàn phí bảo hiểm trong bảohiểm thân tàu đượ c thự c hiện ntn?

1.  Tỷ lệ phí bảo hiểm thân tàu phụ thuộc vào:

- Loại tàu, cỡ tàu, tuổi tàu- Mục đích sử dụng, vùng biển kinh doanh, giá trị bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm- Trang thiết bị, thuyền bộ, mức miễn thƣờ ng, tỷ lệ lạm phát, tình hình tổn thất của

đội tàu… 

2.  Phí bảo hiểm đượ c hoàn lại khi:

- Hủy bỏ hợp đồng (Bảo Việt hoàn lại 80%)- Tàu ngừng hoạt động từ 30 ngày liên tục trở lên (tàu vẫn an toàn) (Bảo Việt hoàn

lại 50% số phí của thờ i gian ngừng hoạt động)

3.  Phí bảo hiểm sẽ đượ c hoàn trả như sau: 

- Theo tỷ lệ đối vớ i mỗi tháng chƣa bắt đầu bảo hiểm, nếu bảo hiểm này bị hủy bỏ do thỏa thuận

- Khi tàu bị “nằm xó” trong thờ i hạn 30 ngày liên tục trong cảng hay trong khu vựcvới điều kiện cảng hay khu vực đó đƣợ c ng BH chấp nhận

Page 28: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 28/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

28

Câu 46: trách nhiệm bảo hiểm thân tàu sẽ tự  động chấm dứ t trong những trườ ng hợ pnào?

Trừ  phi ng BH đồng ý tiếp tục BH bằng văn bản, BH này tự động kết thúc khi:

- Thay đổi cty đăng kiểm của tàu- Thay đổi, đình chỉ, gián đoạn, thu hồi hoặc hết hạn cấp hạng tàu- Giám định định kỳ của tàu bị quá hạn, trừ trƣờ ng hợ p cty đăng kiểm đồng ý gia

hạn- Thay đổi về sở hữu tàu hay cờ tàu, chuyển quyền quản lý tàu hoặc cho thuê định

hạn trơn, bị tƣớ c quyền sở hữu hay quyền sử dụng… 

Chương 3: Câu 2: trình bày các rủi ro mà ng BH thân máy bay phải chịu trách nhiệm theo quy tắcchung về BH hàng ko năm 1991 của VN – QTC 1991?

Theo QTC 1991, ng BH thân máy bay phải chịu trách nhiệm đối vớ i những rủi ro trong 2điều kiện BH: đk A – Bh mọi rủi ro, đk B – BH tổn thất toàn bộ 

1.  Đk A – Bh mọi rủi ro:

-Tổn thất toàn bộ hoặc bộ phận xảy ra đối vớ i máy bay do tai nạn bất ngờ gây ra(kể cả trƣờ ng hợ p máy bay bị mất tích) trong thời gian đc BH 

- Chi phí cần thiết và hợp lý trong trƣờ ng hợ p khẩn cấp mà ng đc BH đã phải chịudo các hành vi nhằm BH an toàn cho máy bay nhƣ cố ý gây hỏng hoặc phải hạ cánh bắt buooijc, nhƣng tối đa ko vƣợ t quá 10% giá trị BH của chiếc máy bay đó 

- Chi phí giám định tổn thất thuộc trách nhiệm BH

2.  Đk B – BH tổn thất toàn bộ:

Ng BH chịu trách nhiệm bồi thƣờ ng tổn thất toàn bộ thực tế hoặc ƣớ c tính toàn bộ xảy ra

đối vớ i máy bay do tai nạn bất ngờ gây ra (kể cả trƣờ ng hợ p máy bay bị mất tích) trongthời gian đƣợ c BH

Câu 7: trình bày thờ i hạn BH đối vs BH hàng hóa vận chuyển bằng đườ ng hàng kotheo ICC 1992?

1.  Không gian BH:

- BH có hiệu lực kể từ khi đối tƣợ ng BH rời kho, nơi chứa hàng, hay nơi lƣu giữ,để bắt đầu vận chuyển bình thƣờ ng & kết thúc khi:

Page 29: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 29/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

29

- Giao vào kho của ng nhận hàng, kho hay nơi chứa hàng cuối cùng khác hay lƣukho ở  nơi đến có ghi trong hợp đồng BH

- Giao đến bất kỳ 1 kho hay nơi chứa hàng nào khác hay nơi lƣu kho cho dù trƣớ c

khi đến hay ở  nơi đế mà ng đc BH lựa chọn để:

 Lƣu kho ngoài quá trình vận chuyển bình thƣờ ng  Phân phối hay cung cấp hàng hóa

2.  Thờ i gian bảo hiểm: 30 ngày sau khi dỡ  đối tƣợ ng BH ra khỏi máy bay tại nơi dỡ hàng

1 trong 2 điều trên xảy ra thì điều còn lại ko giá trị 

Chương 4: Câu 2: Khái niệm và các rủi ro đượ c BH trong BH hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt?

1.  Khái niệm BH hỏa hoạn & các rủi ro đặc biệt:

Là BH những thiệt hại do cháy và các rủi ro tƣơng tự hay các rủi ro đặc biệt nhƣ: độngđất, bão lụt, núi lửa, sét đánh… gây ra cho đối tƣợ ng BH.

2.  Các rủi ro đượ c BH trong BH hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt:

Theo quy tắc BH hảo hoạn và các rủi ro đặc biệt hiện nay, ng BH có nghĩa vụ bồi thƣờ ngcho ng đc BH những tổn thất, mất mát, rủi ro sau:

- Những thiệt hại do những rủi ro đƣợ c bảo hiểm gây ra cho tài sản đƣợ c BH ghitrong Giấy chứng nhận BH (nếu ng đc BH đã nộp phí BH & những thiệt hại ấyxảy ra trƣớ c 16h ngày cuối cùng của thờ i hạn BH ghi trong GCN BH)

- Những chi phí cần thiết & hợ p lý nhằm hạn chế tổn thất & tài sản đc BH trong &

sau khi cháy- Ng BH nhận bồi thƣờ ng cả những chi phí thu dọn hiện trƣờ ng sau khi cháy nếu

những chi phí này đc ghi rõ trong GCN BH 

Câu 6: Trình bày các rủi ro có thể lự a chọn để BH theo “quy tắc BH hỏa hoạn và cácrủi ro đặc biệt” ban hành kèm theo QĐ 142/TCQĐ ngày 2/5/1991? 

1.  Hỏa hoạn: do nổ hay do nguyên nhân khác1.1Cháy: tất cả những thiệt hại do cháy đều đƣợ c bồi thƣờ ng, trừ thiệt hại do:

Page 30: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 30/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

30

- Nổ do ảnh hƣở ng của cháy- Động đất hoặc lửa ngầm dƣới đất- Bản thân tài sản bị phá hủy hoặc hƣ hỏng do tự lên men hoặc tỏa nhiệt hay quá

trình xử lý bằng nhiệt

1.2Sét: chỉ có thiệt hại trực tiếp do tia sét gây ra mời đƣợ c bồi thƣờ ng1.3Nổ: là hiện tƣợ ng cháy cực nhanh tạo ra và giải phóng 1 áp lực lớ n kèm theo 1 tiếng

động mạnh phát sinh từ sự giãn nở nhanh, mạh của chất lỏng chất rắn hoặc chất khí 

Chỉ đƣợ c bồi thƣờ ng khi:

- Nổ nồi hơi phục vụ sinh hoạt- Hơi đốt phục vụ sinh hoạt, thắp sáng, hoặc sƣở i ấm trong nhà ko phải là xƣở ng

thợ làm các công việc có sử dụng hơi đốt

Ko đƣợ c bồi thƣờ ng khi:

- Thiệt hại tài sản đc BH do phƣơng tiện or biện pháp cứu chữa gây ra- Thiệt hại tài sản do mất cắp trong khi hỏa hoạn mà ng BH ko chứng minh đc là

mất cắp 

2.  Nổ: tất cả thiệt hại do nổ gây nên, loại trừ:

- Tài sản đc BH bị phá hủy hay hƣ hại do nồi hơi, thùng đun nc bằng hơi đốt, bìnhchứa hay máy móc thiệt bị mà áp suất bên trong hoàn toàn do hơi nc tạo ra bị nổ 

- Bình chừa, máy móc thiết bị, chất liệu bên trong các dụng cụ đó hƣ hại, bị pháhủy do nổ các chất liệu đó 

3.  Máy bay hoặc các thiệt bị trên các phƣơng tiện đó rơi trúng 4.  Nổi loạn, bạo động dân sự, đình công, bế xƣở ng, hoặc hành động của ng tham gia gây

rối, bạo động hay hành vi ác ý nhƣng ko mang tính chất chính trị 5.  Động đất

6.  Lửa ngầm dƣới đất7.  Cháy mà nguyên nhân duy nhất là do bản thân tài sản tự lên men, tạo nhiệt hay gây cháy8.  Giông tố hay bão lụt9.  Vỡ  hay tràn nƣớ c từ các bể chứa, thiết bị chứa nƣớc hay đƣờ ng ống dẫn, nhƣng loại trừ 

tài sản bị phá hủy hay hƣ hại do nƣớ c chảy, rò rỉ từ hệ thống thiết bị phòng cháy tự động10. Xe cộ hay súc vật ko thuộc quyền sở hữu hay quyền kiểm soát của ng đc BH hay của ng

làm thuê cho họ đâm vào 11.  Nƣớ c chảy hay rò rỉ ra từ thiết bị vòi phung sprinkler chữa cháy tự động lắp đặt sẵn trong

nhà (ko fai do đóng băng…) 

Page 31: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 31/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

31

Câu 10: số tiền BH trong B H hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt?

Trong BH hỏa hoạn và các rủi ro đặc biệt, ng đc BH có thể tham gia BH tài sản vớ i số tiền

lớn hơn giá trị BH nhưng =<10% giá trị BH.

Nếu số tiền BH thấp hơn giá trị  thì khi có tổn thất sẽ áp dụng nguyên tắc bồi thườ ngtheo tỷ lệ.

Trong mọi trƣờ ng hợ p: STBT =< STBH (kể cả bồi thƣờ ng nhiều lần)

Có 2 cách xác định số tiền BH:

1.  Trên cơ sở  ktra đối tƣợ ng BH & các giấy tờ  liên quan, ng BH & ng đc BH sẽ thỏa thuận

số tiền BH cho đối tượ ng BH2.  Khi số lƣợ ng tài sản thƣờng xuyên thay đổi thì có thể BH theo giá trị trung bình hoặc giá

trị tối đa (giá trị điều chỉnh)2.1BH theo giá trị trung bình:

-  Ng đc BH ƣớ c tính & thông báo cho BH giá trị trung bình của tài sản trong thờ ihạn BH

- Giá trị trung bình này đc coi là số tiền BH- Phí BH đƣợc tính trên cơ sở giá trị trung bình đã khai báo 

2.2BH theo giá trị tối đa: 

-  Ng đc BH ƣớ c tính & thông báo cho BH giá trị tối đa của tài sản trong thờ i hạnBH

- Phí BH đc tính trên cơ sở giá trị tối đa này nhƣng chỉ thu trƣớ c 75%. Khi tổn thấtxảy ra, BH sẽ bồi thƣờ ng tổn thất thực tế, & ko vƣợ t quá giá trị tối đa nhƣ đã khaibáo

- Đầu tháng/ quý, ng đc BH thông báo cho BH giá trị tối đa của tài sản. Cuối thờ ihạn BH, trên cơ sở giá trị tối đa đó, BH sẽ tính giá trị tối đa bình quân của thờ i

hạn BH & tính lại phí BH.

 Nếu phí BH tính lại > số phí nộp ban đầu: ng đc BH phải nộp thêm số thiếu Nếu phí BH tính lại < số phí nộp ban đầu: ng BH sẽ hoàn lại phần thừa cho ng

đc BH.   Số phí BH chính thức phải nộp >= 2/3 số  phí BH đã nộp ban đầu (75%)

** Note: trong thờ i hạn BH đã xảy ra tổn thất, ng BH đã bồi thƣờ ng & STBT > giá trị tối đabình quân => BH đc tính trên cơ sở  STBT đã trả (STBT chính là STBH)

Page 32: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 32/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

32

Chương 5: Câu 2: thờ i hạn BH trong BH xây dựng đc quy định ntn?

1.  Định nghĩa: thờ i hạn BH trong BH xây dựng là thờ i gian bắt đầu thi công cho đến khicông trình xây dựng đƣợ c nghiệm thu

- Thờ i gian bắt đầu thi công: tính từ khi tiến hành khở i công xây dựng, có thể tínhcả thời gian lƣu kho các nguyên liệu (ko quá 3 tháng)

- Kết thúc công trình khi công trình đc bàn giao & đƣa vào sử dụng or hoàn tất lầnvận hành đầu tiên có tải nếu có phần việc lắp đặt

2.  Một số trườ ng hợp đặc biệt:

- Đối vớ i máy móc, thiết bị xây dựng:

 Trách nhiệm của ng BH bắt đầu khi tháo dỡ các máy móc thiết bị xuống khuvực công trƣờ ng

 Kết thúc khi chúng di chuyển khỏi công trƣờ ng

-

Với công trình hoàn thành và đƣa vào sử dụng từng phần:

 Trách nhiệm của ng BH đối vớ i từng bộ phận đó sẽ kết thúc ngay sau khi nó bàn giao đƣa vào sử dụng

- Thờ i hạn BH có thể kéo dài thêm, nếu ng đc BH có yêu cầu.

Câu 6: trình bày phạm vi BH trong BH lắp đặt?

1.  Nhữ ng rủi ro đượ c BH trong BH lắp đặt:

- Những rủi ro đƣợ c BH trong BH xây dựng- Lỗi về lắp ráp phạm phải trong khi thi công- Các nguyên nhân từ  bên ngoài: nhƣ đồ vật nào đó rơi vào, đứt cáp, dây chuyền,

hệ thống nâng, sập nhà… - Các nguyên nhân nội tại: hậu quả của việc thiếu linh kiện, sự an toàn, vụng về, lơ 

đãng của bên đc BH or ng thứ 3- Những hậu quả do nóng về cơ khí, bị rối loạn, có tiếng rít do thiếu dầu, mỡ , hậu

quả do điện lƣớ i, chập điện, áp sất, phá hủy do lực li tâm

Page 33: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 33/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

33

2.  Nhữ ng rủi ro ko đượ c BH trong BH lắp đặt:2.1Rủi ro loại trừ chung:

- Chiến tranh, xâm lƣợ c, hành động thù địch của nc ngoài, chiến sự, nội chiến, bạoloạn, nổi loạn… 

- Đình công, bãi công, bế xƣở ng, bạo động của quần chúng- Tịch biên, tịch thu or phá hủy theo lệnh của chính phủ/ cơ quan NN - Phản ứng, phóng xạ hạt nhân or nhiễm phóng xạ - Hành động cố ý or có tính sơ suất của ng đc BH or đại diện của họ - Ngừng toàn bộ or 1 phần công việc

2.2Rủi ro loại trừ riêng cho BH lắp đặt:

- Những thiệt hại do thiếu sót có trƣớ c mà ng có trách nhiệm đã biết- Thiệt hại do sự hao mòn tự nhiên or tiếp tục chạy thử các công cụ đã bị hỏng trc

khi sửa chữa- Các phí tổn nhằm xóa bỏ các thiết sót or sửa chữa những sai sót về kế hoạch- Các thiệt hại gián tiếp nhƣ phạt theo hợp đồng, thiệt hại do sự chậm trễ or máy

móc ko đủ công suất… 

3.  Có thể BH thêm nhữ ng BH loại trừ khác bằng các điều khoản bổ sung trong đơn:

- Thiệt hại do lỗi lầm về quan niệm, về tính toán or về kế hoạch- Thiệt hại do thiếu sót về nguyên vật liệu, do lỗi về xây dựng- Thiệt hại do động đất, gió xoáy- Thiệt hại xảy ra bất ngờ trong quá trình thao tác, bốc xếp, vận chuyển, đƣa dụng

cụ đến công trƣờ ng lắp đặt

Câu 10: Phí BH tiêu chuẩn là gì?

1.  Định nghĩa: phí BH tiêu chuẩn là phí BH đối vớ i các rủi ro tiêu chuẩn đc BH quy địnhtrong đơn BH lắp đặt tiêu chuẩn của cty MunichRe

2.  Phí BH tiêu chuẩn gồm: phí cơ bản + phụ  phí động đất & phụ  phí lũ lụt2.1Phí cơ bản: là mức phí tối thiểu đối với 1 công trình. Đc xây dựng trên cơ sở phần

nghìn giá trị BH của công trình.

Phí này tình cho:

- Máy móc, thiết bị  lƣu kho tại công trƣờ ng kể từ khi dỡ khỏi phƣơng tiện vậnchuyển (ko quá 3 tháng lƣu k ho, ko quá thờ i gian lắp đặt ghi trong đơn BH) 

- Chi phí xây dựng lắp đặt (nếu có )

- Chạy thử (ko quá 4 tuần)

Page 34: baohiem 1

8/3/2019 baohiem 1

http://slidepdf.com/reader/full/baohiem-1 34/34

Hội những bạn trẻ FTU phát cuồng vì môn Bảo hiểm 

34

2.2Phụ phí động đất: tỷ lệ phụ  phí xác định bằng phần nghìn trên năm/ công trình trên 1năm thì theo tháng. 

Căn cứ vào 2 yếu tố 

- Tính chất của từng loại công trình- Mức độ ảnh hƣở ng của động đất đến công trình

2.3Phụ phí bão lụt: tỷ lệ phụ  phí xác định bằng phần nghìn trên năm của giá trị BH.Trong quá trình lắp đặt có máy móc lƣu kho, phụ phí bão lụt tăng thêm 0.15% 

Tỷ lệ phụ phí bão lụt phụ thuộc:

- Sức chịu đựng của công trình đối với tác động của gió, bão lụt- Khu vực rủi ro nơi tiến hành các công trình lắp đặt

Câu 13: Giá trị BH & số tiền BH trong BH lắp đặt?

1.  Giá trị BH trong BH lắp đặt gồm:1.1Giá trị thay thế mớ i của máy móc, thiết bị mới tƣơng đƣơng phục vụ cho việc lắp đặt:

gồm giá mua gốc, khoản chi phí vận chuyển, thuế hải quan, lƣu kho/bãi… 1.2Giá trị của việc xây dựng: gồm giá trị của việc xây dựng nhà xƣởng để lƣu kho, xây

bệ máy… 1.3Giá trị chi phí dọn dẹp khi có tổn thất: từ 5 – 10% giá trị của tổng số thiệt hại1.4Giá trị tài sản trên & xung quanh công trƣờ ng: là giá trị thực tế của tài sản khi tham

gia BH2.  Số tiền BH lắp đặt:

Yêu cầu: STBH =< giá trị đầy đủ của mỗi hạng mục tại thời điểm hoàn thành việc lắp đặt

STBH bao gồm: giá trị của đối tƣợng BH, cƣớ c phí vận tải, thuế hải quan, thuế khác &chi phí lắp đặt