11
5.2. CƠ CU BIN ĐỔI ĐIN CƠ  a. Định ngh  ĩ a Dng c  đo t ươ ng t ( analog) là loi dng c  đo mà chsca nó là đại lượ ng liên tc tlvớ i đại lượ ng đo liên tc. Trong dng c đo tươ ng tngườ i ta thườ ng dùng các ch th đin cơ , trong đó tín hiu vào là dòng đin còn tín hi u ra là góc quay c a kim chth. Cơ cu này thc hin vic biến năng lượ ng đin tthành năng lượ ng cơ hc làm quay  phn động mt góc lch α so vớ i phn t  ĩ nh. α= f(X) , X : Đại lượ ng đin  b. Nguyên lý làm vic ca cơ cu biến đổi đin cơ  Khi cho dòng đin vào mt cơ cu bi ến đổi cơ  đin do tác d ng ca ttr ườ ng quay lên  phn động ca cơ cu mà sinh ra mt mô men quay M q . M q = dW đt /dα ( W đt là năng lượ ng đin ttr ườ ng)  Nếu ta đặt vào tr c ca phn động mt lò xo cn thì khi phn động quay lò xo b xon li và sinh ra mt mômen cn M c : M c = K.α ( hsK phthuc vào kích thướ c và vt liu chế to lò xo) Khi phn động ca cơ cu nm ở vtrí cân bng: M q = M c   α = 1/K. dW đt /dα Đây là phươ ng trình đặc tính thang đo Cơ cu biến đổi kiu đin cơ có 4 loi: 1. Cơ cu kiu t đin 2. Cơ cu kiu đin t 3. Cơ cu kiu đin động 4. Cơ cu kiu cm ng 5. Cơ cu kiu t  ĩ nh đin 5.2.1. Cơ cu đo kiu từ  đin a. Cu to  Nam châm v  ĩ nh cu (1) có độ tcm cao có hai má c c t.  Lõi thép hình tr (2) nhm gim khe hở không khí gi a hai cc nam châm làm cho ttr ườ ng mnh và phân b đều.  Cun dây động (3) bng dây đồng tiết din nhtrên khung nhôm – khung nhôm để qun dây.  Lò xo (4) dùng để to mômen phn kháng.  Tr c (5)  Kim chth(6)  b. Nguyên lý làm vic Khi có dòng đin mt chiu cn đo chy vào cun dây động, ttr ườ ng ca nó stác dng vớ i t tr ườ ng ca nam châm v  ĩ nh cu, t o nên l c F tác dng lên hai c nh cun dây động và gây ra mômen quay M q : M q =F.*D = BLWI .D = K q .I Mi quan hgia góc l ch α kim chthvà dòng đin cn đo: 34

BG Kỹ Thuật Điện Đại Cương Part 4

  • Upload
    cao-toa

  • View
    214

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

7/30/2019 BG Kỹ Thuật Điện Đại Cương Part 4

http://slidepdf.com/reader/full/bg-ky-thuat-dien-dai-cuong-part-4 1/11

5.2. CƠ CẤU BIẾN ĐỔI ĐIỆN CƠ  

a.  Định ngh ĩ a

Dụng cụ đo tươ ng tự ( analog) là loại dụng cụ đo mà chỉ số của nó là đại lượ ng liêntục tỉ lệ vớ i đại lượ ng đo liên tục.Trong dụng cụ đo tươ ng tự ngườ i ta thườ ng dùng các chỉ thị điện cơ , trong đó tín hiệu vàolà dòng điện còn tín hiệu ra là góc quay của kim chỉ thị.Cơ cấu này thực hiện việc biến năng lượ ng điện từ thành năng lượ ng cơ học làm quay

 phần động một góc lệch α so vớ i phần t ĩ nh.α= f(X) , X : Đại lượ ng điện

 b. Nguyên lý làm việc của cơ cấu biến đổi điện cơ  

Khi cho dòng điện vào một cơ cầu biến đổi cơ  điện do tác dụng của từ tr ườ ng quay lên

 phần động của cơ cấu mà sinh ra một mô men quay Mq.Mq = dWđt/dα ( Wđt là năng lượ ng điện từ tr ườ ng)

 Nếu ta đặt vào tr ục của phần động một lò xo cản thì khi phần động quay lò xo bị xoắn lạivà sinh ra một mômen cản Mc:Mc = K.α ( hệ số K phụ thuộc vào kích thướ c và vật liệu chế tạo lò xo)Khi phần động của cơ cấu nằm ở vị trí cân bằng:Mq = Mc ⇒ α = 1/K. dWđt/dα Đây là phươ ng trình đặc tính thang đo

Cơ cấu biến đổi kiểu điện cơ có 4 loại:1. Cơ cấu kiểu từ điện2. Cơ cấu kiểu điện từ 3. Cơ cấu kiểu điện động4. Cơ cấu kiểu cảm ứng5. Cơ cấu kiểu t ĩ nh điện

5.2.1. Cơ cấu đo kiểu từ  điện

a. Cấu tạo Nam châm v ĩ nh cửu (1) có độ từ cảm cao có hai má cực từ.

•  Lõi thép hình tr ụ (2) nhằm giảm khe hở không khí giữa hai cực nam châm làmcho từ tr ườ ng mạnh và phân bố đều.

• 

Cuộn dây động (3) bằng dây đồng tiết diện nhỏ trên khung nhôm – khung nhômđể quấn dây.•  Lò xo (4) dùng để tạo mômen phản kháng.•  Tr ục (5)•  Kim chỉ thị (6)

 b. Nguyên lý làm việc

Khi có dòng điện một chiều cần đo chạy vào cuộn dây động, từ tr ườ ng của nó sẽ tácdụng vớ i từ tr ườ ng của nam châm v ĩ nh cửu, tạo nên lực F tác dụng lên hai cạnh cuộn dâyđộng và gây ra mômen quay Mq:

Mq =F.*D = BLWI .D = K q .IMối quan hệ giữa góc lệch α kim chỉ thị và dòng điện cần đo:

34

7/30/2019 BG Kỹ Thuật Điện Đại Cương Part 4

http://slidepdf.com/reader/full/bg-ky-thuat-dien-dai-cuong-part-4 2/11

  α = S.Itrong đó S là độ nhạy của cơ cấu đoc. Đặc điểm và ứng dụng

Ư u đ iể m:

- Có độ chính xác cao vì các phần tử cơ cấu có độ ổn định cao, từ tr ườ ng cực từ mạnh nên ít bị ảnh hưở ng của từ tr ườ ng ngoài và công suất tiêu thụ nhỏ - Thang đo chia độ đều- Độ nhạy lớ n nên đo đượ c các dòng một chiều r ất nhỏ. Nhượ c đ iể m:

- Chỉ đo đượ c dòng một chiều vì góc lệch α tỉ lệ bậc nhất vớ i dòng điện- Tiết diện cuộn dây động nhỏ, nên khả năng quá tải kém- Cấu tạo phức tạ p, hư hỏng khó sửa chữa.Ứ ng d ụng:

Chế tạo để đo dòng điện và điện áp một chiều: vôn k ế, ăm pe k ế.Đo các dòng, áp tr ị số nhỏ như: điện k ế, miliămpek ế, milivolk ế.Đo điện tr ở : Ôm mét, mêgômétChế tạo đồng hồ vạn năng.

5.2.2. Cơ cấu đo kiểu điện từ  

a. Cấu tạo

Cơ cấu gồm 2 loại chính: kiểu cuộn dây phẳng và kiểu cuộn dây trònTa xét cơ cấu kiểu cuộn dây phẳng như hình 5.2.2- Cuộn dây phẳng ở phần t ĩ nh (1)- Lõi thép (2)- Lá sắt từ mềm (3) là phần động, nằm trong lòng cuộn dây phần t ĩ nh- Bộ phận cản dịu (4)

Hình 5.2.2 b. Nguyên lý làm việc

Khi cho dòng điện cần đo I vào cuộn dây 1, lá sắt từ 3 sẽ bị đẩy làm kim quay đi một gócα. Trong cuộn dây đượ c tích lũy năng lượ ng từ tr ườ ng:WM = LI2 /2L: Điện cảm của cuộn dâyMối quan hệ giữa góc lệch của kim chỉ thị α vớ i dòng điện cấn đo I:α = SI2 S: độ nhạy của cơ cấu đo

35

7/30/2019 BG Kỹ Thuật Điện Đại Cương Part 4

http://slidepdf.com/reader/full/bg-ky-thuat-dien-dai-cuong-part-4 3/11

c. Đặc điểm và ứng dụngƯ u đ iể m:

- Đo đượ c dòng xoay chiều và một chiều- Khả năng quá tải lớ n do tiết diện dây quấn lớ n, đo đượ c dòng và áp lớ n- Cấu tạo đơ n giản

 Nhượ c đ iể m:- Từ tr ườ ng bản thân yếu, bị ảnh hưở ng của từ tr ườ ng ngoài. Do tổn hao phu cô và

từ tr ễ, nên độ chính xác không cao, độ nhạy thấ p.- Thang đo chia độ không đều.

Ứ ng d ụng : Chế tạo các ampe k ế và vôn k ế một chiều và xoay chiều

5.2.3. Cơ cấu đo kiểu điện động

a. Cấu tạo

- Phần t ĩ nh là cuộn dây (1 ) gồm hai nữa cuộn dây đặt cạnh nhau để tạo ra khoảngkhông gian có từ tr ườ ng tươ ng đối đều, quấn dây tiết diện lớ n.

- Phần động là cuộn dây (2 ) có tiết diện nhỏ đặt trong lòng cuộn dây t ĩ nh. Ngoài ra còn có lò xo và bộ phận cản dịu b. Nguyên lý làm việc

Dòng điện cần đo đượ c đưa vào cuộn dây 1( I1) và 2 (I2) tạo nên 2 từ tr ườ ng đẩynhau, gây nên mômen quay. Năng lượ ng từ tr ườ ng tích lũy trong 2 cuộn dây:WM = L1I1

2/2 +L2I22/2 + MI1.I2 

L1, L2 : điện cảm của hai cuộn dây; M: hỗ cảm giữa hai cuộn dâyMối quan hệ giữa góc lệch kim chỉ thị α vớ i 2 dòng điện cần đo:α = S. I1 I2

trong đó S là độ nhạy của cơ cấu đo Nếu I1= I2 =I ⇒ α =S I2 

c. Đặc điểm và ứng dụng

Ư u đ iể m:

- Không có lõi thép nên không có tổn hao sắt từ, nên độ chính xác cao, chế tạo dụngcụ đo vớ i cấ p chính xác đến 0.05.- Đo đượ c dòng một chiều và xoay chiều.

 Nhượ c đ iể m:

- Cuộn dây (2) có tiết diện nhỏ, nên khả năng quá tải kém.

- Cấu tạo phức tạ p- Từ tr ườ ng của cơ cấu đo bị ảnh hưở ng bở i từ tr ườ ng ngoài.Ứ ng d ụng:

Chế tạo vôn k ế, ampe k ế một chiều và xoay chiều và chế tạo dụng cụ đocông suất (oát k ế) là chủ yếu .

5.2.4. Cơ cấu đo kiểu cảm ứ ng

a. Cấu tạo ( hình vẽ 5.2.4)

- Phần t ĩ nh gồm cuộn dây (2) và cuộn dây (3)Cuộn điện áp (2) có số vòng nhiều, tiết diện nhỏ.

Cuộn dòng điện (3) có tiết diện lớ n, quấn ít vòng- Phần động gồm đĩ a nhôm (1) gắn vớ i tr ục (4)

36

7/30/2019 BG Kỹ Thuật Điện Đại Cương Part 4

http://slidepdf.com/reader/full/bg-ky-thuat-dien-dai-cuong-part-4 4/11

 

Hình 5.2.4

4

II

1

32

φφ

 b. Nguyên lý làm việcCho dòng điện I1 và I2 vào hai cuộn dây (2) và(3) sinh ra từ thông φ1 và φ2 lệch

nhau góc ψ . Mômen làm cho đĩ a nhôm quay: Mq = Cf.φ1.φ2 sinψ Hai cuộn dây phần t ĩ nh lần lượ t đo dòng I và điện áp U cho nên:φ1 ∼U ; φ2 ∼I ; góc lệch pha ϕ giữa U và I ( vì U nhanh pha so vớ i φ1 góc 90 , I cùng phavớ i φ2 ) cho nên ϕ = ψ+900 Mq = Cf.φ1.φ2 sin ≈ ψ KU.I.cosϕ = KP

 Như vậy mômen quay tỉ lệ vớ i công suất P mà tải tiêu thụ .Để thể hiện số vòng quay của đĩ a nhôm, ngườ i ta gắn vào tr ục cơ cấu chỉ thị  đếm cơ khí.

Lượ ng điện năng tiêu thụ A trong khoảng thờ i gian ∆t:A = P. ∆t= C.N (N : số vòng quay của đĩ a nhôm)

c. Đặc điểm và ứng dụng- Điều kiện để mômen quay là phải có hai từ tr ườ ng- Mômen quay phụ thuộc tần số dòng điện- Chỉ làm việc trong mạch điện xoay chiều

Ứ ng dụng: Chế tạo công tơ  đo điện năng

5.3. ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐO ĐIỆN ÁP

5.3.1. Đo dòng điệnĐo dòng điện bằng cách mắc ampe k ế nối tiế p vớ i phụ tải có dòng điện cần đo chạy

qua. Điện tr ở trong của ampe k ế càng nhỏ càng tốtĐể mở r ộng thang đo một chiều, ngườ i ta dùng điện tr ở sơ n (shunt) R s nối song song vớ icơ cấu đoTa có I = IS+IA

K = I/IA = R A /R S + 1K: hệ số mở r ộng thang đo.Thay đổi R S ta đượ c các hệ số mở r ộng thang đo khác nhauR A /R S = 9;99; 999 ⇒K = 10;100;1000;...

Dòng đi qua cơ cấu đó chỉ bằng 1/10; 1/100;1/1000; .. vớ i dòng cần đo.Đo dòng xoay chiều dùng các ampemét điện từ hay điện động.

37

7/30/2019 BG Kỹ Thuật Điện Đại Cương Part 4

http://slidepdf.com/reader/full/bg-ky-thuat-dien-dai-cuong-part-4 5/11

Vớ i dòng xoay chiều ta dùng máy biến dòng để mở r ộng thang đo.Ampemét điện từ mở  r ộng thang đo bằng cách chia cuộn dây t ĩ nh ra nhiều đoạn bằngnhau và tuỳ thuộc việc mắc nối tiế p hay song song ( hình 5.3.1.b )Khi cần đo dòng xoay chiều bằng dụng cụ đo từ điện ngườ i ta phải chỉnh lưu dòng xoaychiều thành một chiều

IA

R SR S R SR S

I4I3I2I10

Hình 5.3.1.b

5.3.2. Đo điện áp

Đo điện áp ngườ i ta dùng vôn k ế mắc song song vớ i mạch điện có điện áp cần đo.Để k ết quả đo chính xác thì điện tr ở vôn k ế càng lớ n càng tốt.Để mở r ộng thang đo bằng cách mắc thêm điện tr ở phụ nối tiế p vớ i vôn k ế Gọi k= U/U

V: hệ số mở r ộng thang đo.

k = U/UV = 1+R  p/R v Thay đổi Rp có thể đạt đượ c các giá tr ị k khác nhau

Khi đo điện áp U lớ n để mở r ộng thang đo ngườ i ta dùng máy biến áp điện áp.

5.4. ĐO CÔNG SUẤT

Dụng cụ đo công suất là Oát k ế (oát mét), đơ n vị của công suất là Oát (W).

5.4.1. Đo công suất trong mạch điện sin một pha

Oát mét hay dụng cụ đo công suất thườ ng chế tạo theo cơ cấu kiểu điện động Nguyên lý hoạt động:- Cuộn t ĩ nh 1 mắc nối tiế p vớ i phụ tải và gọi là cuộn dòng, có điện tr ở r ất nhỏ nênthườ ng quấn ít vòng bằng dây cỡ lớ n.- Cuộn 2 ở phần động dùng làm cuộn áp, nối song song vớ i phụ tải cần đo .Cuộn dây 2 điện tr ở r ất lớ n nên ngườ i ta nối thêm một điện tr ở phụ Rp.Mômen quay tức thờ i của cuộn dây 2 phần động: mq=k g II IU

Dòng điện qua cuộn dây t ĩ nh 1 là dòng điện phụ tải I pt=II, còn dòng qua cuộn dây động 2:II =I pt; IU =U/(R 2+R  p) ⇒ IU ∼U ⇒ Mq  ∼ P pt = UI cosϕ 

 Như vậy Mq của oát mét tỉ lệ vớ i công suất tác dụng của phụ tải nên đượ c dùng để đocông suất mạch xoay chiều và cả một chiều.

38

7/30/2019 BG Kỹ Thuật Điện Đại Cương Part 4

http://slidepdf.com/reader/full/bg-ky-thuat-dien-dai-cuong-part-4 6/11

 

5.4.2. Đo công suất trong mạch điện ba pha

Khi mạch ba pha bốn dây đối xứng, thì chỉ cần dùng một oát k ế đo công suất 1 phar ồi nhân 3 : P3p= 3.P1p

 Nếu là mạch 3 pha 4 dây không đối xứng thì phải dùng 3 oátmét đo r ồi cộng k ết quả lại.P3p=PA+PB+PC

Khi mạch ba pha không có dây trung tính phụ tải bất k ỳ, ngườ i ta dùng 2 oát k ế để đocông suất:P3p=P1+P2 Chứng minh:Công suất tức thờ i của mạch ba pha: p3p= uAiA+uBiB+uCiC (1)Ta có: iA+iB+iC=0 ⇒ iC= - ( iA+iB) (2)Từ (1) và (2) ta có:

 p3p = iA (uA-uC)+iB (uB-uC) = iAuAC+iBuBC = p1+p2 

 Ngườ i ta đã chế tạo loại oát k ế 3 pha hai phần tử, cách mắc sơ  đồ đo tươ ng tự như cáchdùng 2 oát k ế một pha

5.5. ĐO ĐIỆN TR Ở  

a. Đo gián tiế pĐể đo điện tr ở ta dùng Ampe k ế đo dòng điện I và vônk ế đo điện áp U.Điện tr ở cần đo: R x = U/ITa có R x +R A = U/I, điện tr ở ampek ế gây sai số phép đo.Ta có: I = U/R x + U/R v ⇒ R x = 1/ (I/U –1/R v)

Điện tr ở vôn k ế gây nên sai số phép đo, dùng để đo điện tr ở có giá tr ị nhỏ 

 b. Đo bằng Ôm k ế (hình 5.5.2)

2R  bt

I

R cc

R x

1

E

Hình 5.5.2Ôm k ế dùng để đo các điện tr ở có giá tr ị nhỏ Cấu tạo:- Nguồn pin E- Cơ cấu chỉ thị kiểu từ điện R cc 

- R  bt - điện tr ở dùng để điều chỉnh vị trí không.- R x - điện tr ở cần đo

39

7/30/2019 BG Kỹ Thuật Điện Đại Cương Part 4

http://slidepdf.com/reader/full/bg-ky-thuat-dien-dai-cuong-part-4 7/11

Khi nối R x cần đo vào mạch, dòng điện đi qua cơ cấu đo I:I = E/( R  bt + R x)E và R  bt không đổi thì I phụ thuộc R x, đọc đượ c I ta suy ra điện tr ở R x Trên thang đo khắc độ theo đơ n vị điện tr ở tươ ng ứng vớ i dòng điện ISau một thờ i gian sử dụng E của pin giảm, nên tr ướ c khi đo cần ngắn mạch 1, 2 để chỉnh

kim về vị trí 0, sau đó mớ i bắt đầu đo.

c. Mêgômét ( lôgômét từ điện)Dùng để đo điện tr ở lớ n như điện tr ở cách điện

Phần t ĩ nh là một nam châm v ĩ nh cửu có lõi thép .Phần động gồm hai khung dây 1 có điện tr ở R 1, khung dây 2 có điện tr ở R 2 

 Nguồn cung cấ p có điện áp từ 500 – 1000V do máy phát điện 1 chiều quay tay tạo raĐiện tr ở phụ dùng để điều chỉnh R  p1 mắc nối tiế p vớ i điện tr ở R 1 , R  p2 mắc nối tiế p vớ iđiện tr ở R 2, điện tr ở cần đo R x mắc nối tiế p vớ i điện tr ở R  p1

Dòng điện qua 2 khung dây:I1 =U/(R 1+R  p1 +R x); I2 =U/(R 2+R  p2);

Góc quay α của mêgômét tỷ lệ vớ i tỷ số của hai dòng:α =f(I1/I2) =f[(R 2+R  p2)/ (R 1+R  p1 +R x)]Do R 1, R  p1 R 2, R  p2 không thay đổi, nên α = f(R x)

d. Cầu đo điện tr ở  

Điện tr ở cần đo là R x là một nhánh của cầu, các điện tr ở R 1, R 2, R 3 có thể điều chỉnhđượ c. Điều chỉnh các điện tr ở R 1, R 2, R 3 cho điện k ế G chỉ không, cầu đã cân bằng:R x/R 2 = R 3/R 1 ⇒ R x =R 2. R 3/R 1

5.6. KHÁI NIỆM VỀ ĐO LƯỜ NG CÁC ĐẠI LƯỢ NG KHÔNGĐIỆN

5.6.1. Nhữ ng khái niệm chung về sự biến đổi đo lườ ng

a. Khái niệm chung

Các đại lượ ng không điện như áp suất, nhiệt độ, lưu lượ ng, mực chất lỏng, vận tốc củavật, tốc độ quay, có thể đo đượ c một cách chính xác bằng phép đo lườ ng điện.Đồng thờ i tín hiệu điện đượ c truyền dẫn và điều khiển thuận lợ i hơ n.Sơ  đồ khối của dụng cụ đo lườ ng các đại lượ ng không điện bao gồm:

1. Cơ  cấu chuyển đổi đo lườ ng

Để biến đổi các đại lượ ng không điện thành các đại lượ ng điện như điện áp, dòng điện,điện tr ở , điện cảm, điện dung .v.v

2. Các khâu trung gian như khuếch đại, bù các đại lượ ng điện3. Các cơ cấu đo lườ ng ở  đầu ra có thang chia theo các đại lượ ng không điện

 b. Chuyển đổi đo lườ ng

Chức năng biến các đại lượ ng cần đo khác nhau thành các đại lượ ng điệnCó nhiều cách chuyển đổi:

1. Chuyển đổi điện tr ở  2. Chuyển đổi điện từ 3. Chuyển đổi điện dung4. Chuyển đổi nhiệt điện

Một vài bộ chuyển đổi:

40

7/30/2019 BG Kỹ Thuật Điện Đại Cương Part 4

http://slidepdf.com/reader/full/bg-ky-thuat-dien-dai-cuong-part-4 8/11

1. Chuyển đổi điện tr ở  - Biến tr ở  

Điện tr ở của biến tr ở : R x= R.L/LX LX là khoảng di chuyển của con chạy .Biến tr ở dùng để đo di chuyển thẳng hoặc nếu có loại biến tr ở xoay

- Chuyển đổi điện tr ở lực căngCấu tạo gồm miếng giấy mỏng làm đế, trên đó dán sợ i dây mảnh bằng hợ  p kim platin.Sau đó dán lên chi tiết cần đo biến dạng.Sự biến thiên điện tr ở chuyển đồi : ∆R/R = K .δ/EK : độ nhạy của chuyển đổiδ : Ứ ng suất tác dụng lên chuyển đổi cần đoE: môđun đàn hồi

2. Chuyển đổi điện từ Chuyển đổi các di chuyển thẳng hay góc thành thay đổi điện cảm, hỗ cảm và xuất hiệnsức điện động3. Chuyển đổi điện dung (như hình 5.6.1.c)Điện dung của tụ điện C: C = ε. S/dε: hằng số điện môiS: diện tích bản cựcd: khoảng cách giữa hai bản cựcSự di chuyển của khoảng cách giữa hai điện cực, góc quay hay chiều dày điện môi dẫnđến sự biến thiên của tụ điện

Hình 5.6.1.c4. Chuyển đổi nhiệt điện (như hình 5.6.1.d)

t0

t0

III

t0

t1t1Hình 5.6.1.d

Đem hàn hai thanh kim loại không đồng chất I và II, nhiệt độ t1 và t0 khác nhaudẫn đến xuất hiện sức điện động trong mạch gọi là sức nhiệt điện động 

41

7/30/2019 BG Kỹ Thuật Điện Đại Cương Part 4

http://slidepdf.com/reader/full/bg-ky-thuat-dien-dai-cuong-part-4 9/11

Tr ị số sức nhiệt điện động phụ thuộc độ chênh lệch nhiệt độ hai đầu t1, t0 . Cơ cấu dùngđể đo nhiệt độ.

5.6.2. Một số mạch đo lườ ng các đại lượ ng không điện

a. Đo ứng suất

Ta dán chuyển đổi điện tr ở lực căng lên điểm cần đo và là một nhánh của mạch cầu như hình 5.6.2.aSự biến thiên của điện áp ra trên đườ ng chéo đượ c khuếch đại và đưa vào cơ cấu đo

A

Hình 5.6.2.a

B

K Đ 

 b. Đo sự di chuyển ( như hình 5.6.2.b)

C

R t

∆δ 

Hình 5.6.2.b

Sự di chuyển của vật thể dẫn đến sự thay đổi khoảng cách 2 bản cực của tụ C, dẫn đếnthay đổi điện dung C, biến thiên điện áp và tín hiệu đượ c đưa ra cơ cấu đo. Cơ cấu đo sẽ đượ c khắc vạch khoảng di chuyển tươ ng ứng.

5.7. ĐO LƯỜ NG SỐ 

a. Nguyên lý của chỉ thị số 

42

7/30/2019 BG Kỹ Thuật Điện Đại Cương Part 4

http://slidepdf.com/reader/full/bg-ky-thuat-dien-dai-cuong-part-4 10/11

  Đại lượ ng đo x(t) sau khi qua bộ biến đổi thành xung (BĐX). Số xung đượ c đượ c đưavào bộ mã hóa (MH) cơ số 2 sau đó đến bộ giải mã (GM) và đưa ra bộ hiện số như hình5.7.1

BĐXMH GM

x(t)

Hình 5.7.1 b. Thiết bị hiện số 

Có nhiều loại thiết bị hiện số quang học khác nhau nhưng dùng phổ biến nhất là bộ hiện số bằng LED ghép 7 thanh và loại tinh thể lỏng. Điốt phát quang là chất bán dẫn phátsáng khi đặt vào điện áp một chiều, còn tinh thể lỏng dướ i tác dụng của điện áp sẽ chuyển

 pha từ tr ạng thái trong suốt sang tr ạng thái mờ và ta có thể nhìn thấy mầu sắc ở nền đằngsau.Tinh thể lỏng tiêu thụ công suất r ất nhỏ (0,1µΑ một thanh) còn điốt phát quang là 10mA.Các thiết bị k ỹ thuật sử dụng mã cơ  số 2. Để đọc thông tin đo thể hiện ra bên ngoài ta

 biến đổi mã cơ số 2 thành mã cơ số 10

dc

b22

20

21

R 1a

gf 

R 5

R 4

R 2R 3

R 6

a

e

gf 

cb

d

e

a

ef g

cd

b

R 7

+5VCC

23

Hình 5.7.2Thiết bị làm nhiệm vụ này là bộ giải mã 

 Ngườ i ta sử dụng 7 vạch từ a đến g bố trí như hình 5.7.2 . Nếu tất cả các vạch đều sáng ta

nhận đượ c số 8. Bộ giải mã 7 vạch đượ c chế tạo dướ i dạng vi mạch kiểu SN 74247 có các đầu ra hở cựcgóp. Dùng để điều khiển bộ chỉ thị LED có chung anốt +5V . Để đảm bảo dòng anốtmong muốn cần thêm 7 điện tr ở bên ngoài.Các bộ giải mã nhị thậ p phân 7 vạch đượ c chế tạo k ết hợ  p vớ i khối hiển thị dướ i dạng vimạch . Trong vi mạch bố trí các bộ nhớ  đệm lưu tr ữ các biến vào Bộ chỉ thị số gồm nhiều chữ số . Hoạt động của bộ chỉ thị là nối tiế p chứ không phải songsong vớ i việc sử dụng cách nối ma tr ận và chế độ dồn kênh có thể rút gọn đáng k ể số dâynối. 

43

7/30/2019 BG Kỹ Thuật Điện Đại Cương Part 4

http://slidepdf.com/reader/full/bg-ky-thuat-dien-dai-cuong-part-4 11/11