35
CHƢƠNG 3 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GV: Lê Thị Khánh Phƣơng

C3 tong quan ve tin dung ngan hang

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

CHƢƠNG 3

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

GV: Lê Thị Khánh Phƣơng

Page 2: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Khái quát về tín dụng ngân hàng

Quy trình tín dụng

Bảo đảm tín dụng

Page 3: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

1. Khái quát về tín dụng ngân hàng

Khái niệm

Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng

vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong 1 thời hạn nhất định

với 1 khoản chi phí nhất định.

Tín dụng ngân hàng chứa đựng 3 nội dung:

Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu

sang cho người sử dụng.

Sự chuyển nhượng này có thời hạn.

Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

Page 4: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

1. Khái quát về tín dụng ngân hàng

Đặc trƣng của tín dụng ngân hàng

Quan hệ chuyển nhượng tạm thời

Sự chuyển nhượng phải dựa trên cơ sở pháp lý như hợp

đồng tín dụng, phụ lục hợp đồng…

Hoàn trả khi đáo hạn

Giá trị hoàn trả bao gồm cả vốn gốc, lãi và phí tín dụng.

Được thực hiện dưới hình thái: tiền tệ và tài sản

Page 5: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

1. Khái quát về tín dụng ngân hàng

Phân loại tín dụng

Dựa vào mục đích của tín dụng

Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương

nghiệp.

Cho vay tiêu dùng cá nhân.

Cho vay bất động sản

Cho vay nông nghiệp

Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu

Page 6: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

1. Khái quát về tín dụng ngân hàng

Phân loại tín dụng

Dựa vào thời hạn tín dụng

Cho vay ngắn hạn: < 1 năm

Cho vay trung hạn: từ 1 năm đến 5 năm

Cho vay dài hạn: > 5 năm

Page 7: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

1. Khái quát về tín dụng ngân hàng

Phân loại tín dụng

Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng

Cho vay không có đảm bảo

Cho vay có đảm bảo.

Dựa vào phƣơng thức cho vay

Cho vay theo món vay.

Cho vay theo hạn mức tín dụng.

Page 8: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

1. Khái quát về tín dụng ngân hàng

Phân loại tín dụng

Dựa vào phƣơng thức hoàn trả

Cho vay trả góp

Cho vay phi trả góp

Cho vay hoàn trả theo yêu cầu

Page 9: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

1. Khái quát về tín dụng ngân hàng

Các phƣơng pháp xác định lãi suất cho vay

Lãi suất phi rủi ro: là lãi suất áp dụng cho đối tượng vay

không có rủi ro mất khả năng hoàn trả nợ (lãi suất tín phiếu

kho bạc)

Lãi suất huy động vốn: Là lãi suất NH trả cho khách hàng

khi huy động tiền gửi. Lãi suất huy động vốn (Rd) có thể

xác định như sau:

Rd = Rf + Rtd

Rf: là lãi suất phi rủi ro.

Rtd: Tỷ lệ bù đắp rủi ro tín dụng do ngân hàng ước lượng.

Page 10: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

1. Khái quát về tín dụng ngân hàng

Các phƣơng pháp xác định lãi suất cho vay

Lãi suất cơ bản: là lãi suất do NHNN công bố làm cơ sở

cho các TCTD ấn định lãi suất kinh doanh. Lãi suất cơ bản

hình thành dựa trên cơ sở quan hệ cung cầu tín dụng trên

thị trường tiền tệ liên ngân hàng.

Công thức:

Rcb = Rd + Rtn

Rcb: lãi suất cơ bản;

Rd: lãi suất huy động vốn;

Rtn: tỷ lệ thu nhập từ đầu tư của ngân hàng.

Page 11: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

1. Khái quát về tín dụng ngân hàng

Các phƣơng pháp xác định lãi suất cho vay

Cách xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi suất cơ bản:

NHTM thường dựa vào lãi suất cơ bản để xác định lãi suất

cho vay đối với khách hàng sau khi điều chỉnh rủi ro.

Công thức

R = Rcb + Rth + Rct

R: lãi suất cho vay;

Rcb: lãi suất cơ bản;

Rth: tỷ lệ điều chỉnh rủi ro thời hạn;

Rct: tỷ lệ điều chỉnh cạnh tranh.

Page 12: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

Khái niệm

Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của

NH trong việc cấp tín dụng, Trong đó xây dựng các bước đi

cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ khi tiếp nhận nhu

cầu vay vốn của KH cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng

Là 1 quá trình nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn,

theo một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và

gắn bó với nhau.

Page 13: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

Tác dụng của quy trình tín dụng

Làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn

của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.

Làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn

về mặt hành chính.

Chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt

động tín dụng.

Page 14: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

1

Lập hồ

sơ đề

nghị cấp

tín dụng

2

Phân

tích tín

dụng

3

Quyết

định

4

Giải ngân

5

Giám sát

tín dụng

3

Thanh

lý tín

dụng

Quy trình tín dụng căn bản

Page 15: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng:

Là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được thực

hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có

nhu cầu vay vốn. Nó thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện

các khâu sau

Thông tin thu thập:

Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của KH

Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của KH

Thông tin về bảo đảm tín dụng

Page 16: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng:

Để thu thập được những thông tin cơ bản trên, NH thường yêu cầu

KH nộp các loại giấy tờ sau:

Giấy đề nghị vay vốn

Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của KH: giấy phép

thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động.

Phương án SXKD, kế hoạch trả nợ, dự án đầu tư

Báo cáo tài chính những năm gần nhất

Giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh

nợ vay

Page 17: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

Phân tích tín dụng:

Phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng

về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng

thu hồi vốn vay cả gốc và lãi.

Tìm ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân

hàng, định lượng khả năng kiểm soát rủi ro và giải pháp

phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra.

Kiểm tra tính chân thật của hồ sơ vay vốn mà khách hàng

cung cấp.

Page 18: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

Phân tích tín dụng:

Các thông tin làm cơ sở để phân tích tín dụng:

Hồ sơ vay của khách hàng

Thông tin lưu trữ tại ngân hàng

Thông tin từ bạn hàng của khách hàng

Thông tin từ đối thủ cạnh tranh của khách hàng

Thông tin từ các cơ quan chuyên môn

Thông tin từ các cơ quan truyền thông

Thông tin từ phỏng vấn

Page 19: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

Phân tích tín dụng: Nội dung

Phân tích phi tài chính

Phân tích các yếu tố ít hoặc không liên quan đến vấn đề tài

chính của KH một cách trực tiếp: kiểm tra tính pháp lý của

KH, mục đích của khoản vay, phân tích tính cách của KH, uy

tín của họ trong kinh doanh…

Phân tích tài chính

Phân tích hiện trạng tài chính và dự báo về tài chính trong

tương lai của KH: đánh giá về quản trị vốn, phân tích hệ số tài

chính, phân tích lưu chuyển tiền tệ…

Khả năng trả nợ

Thiện chí trả nợLẬP TỜ TRÌNH TÍN DỤNG

Page 20: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

Phân tích tín dụng:

Tổ chức phân tích tín dụng

Cách thức 1: giao cho một hoặc một số người thực hiện toàn

bộ các nội dung phân tích

Ƣu điểm:

Quá trình phân tích được liên tục, có hệ thống

Tiết kiệm được thời gian và chi phí cho việc phân tích

Thích hợp với những món vay nhỏ

Nhƣợc điểm: mang tính chủ quan cao do phục thuộc vào

trình độ và bản lĩnh của người phân tích

Page 21: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

Phân tích tín dụng:

Tổ chức phân tích tín dụng

Cách thứ 2: chuyên môn hóa các nội dung phân tích, giao cho các

chuyên gia đảm trách phân tích từng mảng chuyên môn riêng

Ƣu điểm:

Tính chuyên môn hóa cao, tránh được những sai sót do

khiếm khuyết trong nghiệp vụ

Thích hợp với những món vay lớn, độ phức tạp cao

Nhƣợc điểm:

Mất nhiều thời gian

Đòi hỏi phải có sự phối hợp đồng bộ giữa các cá nhân,

phòng ban tham gia phân tích để đảm bảo tính hệ thống và

kịp thời (thường hay xảy ra mâu thuẫn)

Page 22: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

Quyết định

Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay đối

với 1 hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu quan trọng vì nó

ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu

quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.

Những sai lầm:

Quyết định cho vay đối với khách hàng không tốt.

Từ chối cho vay đối với khách hàng tốt.

Giải pháp:

Thu thập và xử lý thông tin 1 cách đầy đủ và chính xác làm cơ

sở để ra quyết định.

Trao quyền quyết định cho 1 hội đồng tín dụng hoặc những

người có năng lực phân tích và phán quyết.

Page 23: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

23

Nhöõng thoâng tin ñöôïc phaân tích

thaåm ñònh ôû giai ñoaïn tröôùc

1

2

3

4

Đồng

ý cho

vay

Không

Đồng ý

cho

vay

Hoaøn

taát hoà

vay

Vaên

baûn

thoâng

baùo

cho KH

2

4

Thoâng tin caäp nhaät töø thò tröôøng,

caùc cô quan coù lieân quan.

Nguoàn cho vay cuûa NH khi ra

quyeát ñònh

Chính saùch tín duïng cuûa NH3

2. Quy trình tín dụng

Quyết định

Page 24: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

Quyết định

Quyền phán quyết tín dụng

Thường người ra quyết định tín dụng là những nhân viên có

trình độ, có kinh nghiệm và có uy tín tại ngân hàng

Việc phân công phân nhiệm phụ thuộc chính sách và phương

pháp quản trị của mỗi ngân hàng

Tập quyền: quyền ra quyết định tín dụng tập trung vào một

người

Phân quyền: quy định mức phán quyết cho từng nhân viên

Page 25: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

Giải ngân:

Đây là khâu tiếp theo sau khi HĐTD được ký kết. Giải

ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín

dụng đã cam kết trong hợp đồng.

Giám sát tín dụng:

Là khâu quan trọng nhằm mục đích đảm bảo tiền vay

được sử dụng đúng mục đích đã cam kết.

Phát hiện, chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh

hưởng đến khả năng thu hồi nợ.

Page 26: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

Giám sát tín dụng:

Biện pháp giám sát

Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân

hàng

Phân tích báo cáo tài chính theo định kỳ.

Viếng thăm và kiểm soát địa điểm hoạt động kinh

doanh của bên đi vay

Kiểm tra các đảm bảo tiền vay.

Giám sát hoạt động của bên đi vay thông qua các mối

quan hệ với các khách hàng khác.

Giám sát thông qua những thông tin khác.

Page 27: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

Thanh lý HĐTD:

Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có

các việc quan trọng cần xử lý:

Thu nợ cả gốc và lãi

Tái xét hợp đồng tín dụng

Thanh lý hợp đồng tín dụng.

Page 28: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

Thanh lý HĐTD:

Thu nợ

Thu nợ gốc và lãi một lần khi khoản vay đến hạn.

Thu nợ gốc một lần khi đến hạn và thu lãi theo định kỳ.

Thu nợ gốc và lãi theo định kỳ

Page 29: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

Thanh lý HĐTD:

Tái xét tín dụng

Thực chất là tiến hành phân tích tín dụng trong điều

kiện khoản tín dụng đã được cấp .

Mục tiêu : đánh giá chất lượng tín dụng nhằm phát

hiện những rủi ro và có hướng xử lý kịp thời.

Sau khi tái xét tín dụng, ngân hàng tiến hành phân

hạng tín dụng để có biện pháp giám sát thích hợp.

Page 30: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

2. Quy trình tín dụng

Thanh lý HĐTD:

Thanh lý tín dụng

Đối với những khoản tín dụng được thu hồi đầy đủ khi

đáo hạn (cả gốc và lãi vay) thì coi như nghĩa vụ của bên

đi vay đối với ngân hàng đã được thực hiện xong và ngân

hàng sẽ làm thủ tục giải chấp tài sản bảo đảm (nếu có)

cho bên đi vay, đồng thời tất toán tài khoản vay, chuyển

hồ sơ tín dụng vào lưu trữ

Page 31: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

3. Bảo đảm tín dụng

Khái niệm

Đảm bảo tín dụng hay còn gọi là đảm bảo tiền vay là việc tổ

chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro,

tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã

cho khách hàng vay.

Vai trò:

Giảm bớt tổn thất cho ngân hàng khi có rủi ro tín dụng

Nâng cao trách nhiệm thực hiện cam kết trả nợ của bên đi

vay

Phòng ngừa gian lận

Là nguồn thu nợ quan trọng

Page 32: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

3. Bảo đảm tín dụng

Điều kiện của tài sản đảm bảo tín dụng

Giá trị tài sản đảm bảo lớn hơn nghĩa vụ đảm bảo

Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý

tài sản dùng làm bảo đảm tiền vay

Tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu

(phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ).

Page 33: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

3. Bảo đảm tín dụng

Các hình thức đảm bảo tín dụng:

Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp: là việc bên đi

vay thế chấp tài sản của mình cho bên cho vay để bảo đảm

khả năng hoàn trả vốn vay.

Thế chấp tài sản là việc bên đi vay sử dụng bất động sản

thuộc sở hữu của mình hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp

pháp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với khoản vay.

Page 34: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

3. Bảo đảm tín dụng

Các hình thức đảm bảo tín dụng:

Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố:

Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản là các động

sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên cho vay để bảo

đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ (xe cộ, phương tiện vận

chuyển, cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, sổ tiết kiệm…)

Page 35: C3   tong quan ve tin dung ngan hang

3. Bảo đảm tín dụng

Các hình thức đảm bảo tín dụng:

Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay:

TS hình thành từ vốn vay là TS của khách hàng vay mà giá

trị TS được tạo ra bởi 1 phần hoặc toàn bộ khoản cho vay

của ngân hàng.

Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh:

Bảo lãnh là việc bên thứ 3 cam kết với bên cho vay sẽ thực

hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay nếu khi đến hạn mà

người được bảo lãnh không thực hiện hoặc không thể thực

hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.