Upload
trinhanh
View
214
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
CA LÂM SÀNG BỆNH TK NGOẠIBIÊN DO ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Thứ 3/2/11/2016
PGS.TS Cao Phi Phong
PHẦN HÀNH CHÍNH
Họ và tên Nguyễn Như Th…. tuổi: 66 (1949)
Quê quán : Phan Thiết – Bình Thuận
Nghề nghiệp: Hưu trí
Thuận tay (P)
Ngày vào viện 5/10/2016
Lý do vào viện
Yếu tứ chi & mù hai mắt
Bệnh sử
Bệnh nhân kể bệnh cách vào viện khoảng 2 tháng bệnh nhân bắt đầu tê yếu tứ chi, triệu chứng chủ yếu ở ngọn chi, ưu thế hai chi dưới, xảy ra ở hai chi dưới trước vài ngày sau thì ảnh hưởng đến hai chi trên, diễn tiến nặng dần; lúc đầu bệnh nhân còn tự đi lại được sau một tháng thì ngồi tại chỗ.
Bệnh sử
Lúc này bệnh nhân bắt đầu mờ hai mắt diễn tiến từ từvà mờ hẳn sau hai tuần. Bệnh nhân đã điều trị ở nhiềunơi nhưng không đỡ nên nhập bệnh viện ĐHYD tp HồChí Minh.
Ghi nhận lúc vào viện ( 5/10/2016):Tỉnh táo, tiếp xúc tốtĐồng tử đều, PXAS (+)Sức cơ hai chân 3/5, hai tay 4/5
PXGC gối gót (+), nhị đầu- tam đầu (++) hai bên.
Không mất cảm giácTiểu lâu phải rặn.
Bệnh sử
Từ lúc vào viện tới lúc làm bệnh án bệnh tình trạng tê yếu của bệnh nhân cải thiện rất chậm, mắt mờ hoàn toàn. Bệnh nhân mất ngủ, có triệu chứng lo âu, có một lần ngã khuỵu xuống vì hạ HA tư thế khi được dìu từ trên giường xuống đi tiểu vào buổi sáng.
Tiền sử
• Lao phổi 10 năm trước, điều trị đủ phác đồ 6 tháng tại bệnh viện địa phương.
• Đái tháo đường # 6 năm đang điều trị thuốc uống, có đi khám định kì thường xuyên, đường huyết khá ổn định.
• Tăng huyết áp # 5 năm điều trị thường xuyên, huyết áp cao nhất # 170 mmHg.
• Hút thuốc lá >20 gói.năm, uống rượu bia nhưng đã ngưng từ 10 năm trước.
Khám lâm sàng
1/ Tổng quát:
Thể trạng trung bình, da niêm hồng
Không phù, không xuất huyết dưới da
Tuyến giáp không lớn
Hạch ngoại biên không sờ chạm.
Dấu sinh hiệu HA: 130/90 mmHg
Mạch 75 lần/phút
Nhịp thở # 20 lần/phút
Khám lâm sàng
2/ Cơ quan:
A) Thần kinh:
Bệnh nhân tỉnh táo, tiếp xúc tốt.
Mù hoàn toàn hai mắt.
Đồng tử hai bên # 4mm. PXAS (-)
Cơ lực hai chân 3-4/5 yếu ưu thế ngọn chi, hai tay
# 5/5, teo cơ 2 chân
PXGC tứ chi (++).
Babinski (-)
Tê hai chi dưới từ gối trở xuống, Cảm giác sâu còn
B) Các cơ quan khác chưa phác hiện bất thường
CẬN LÂM SÀNG
1/CTM
RBC: 3,86
HGB: 117
WBC: 7,78
2/ Sinh hóa
HbA1C : 6,8%
Glucose: 7.0 mmol/L
Creatinine:1.36 mg/dl
CẬN LÂM SÀNG
• Đông máu: bình thường
• VS: tăng nhẹ
• CSF
- Glucose: 8.1 mmol/L
- Protein : 46mg/dl
- Chlor: 113mmol/L
- Lactate: 2.0 ( 1,1-2,4)
- RBC : 2/mm3
-WBC: 100% Lympho
CẬN LÂM SÀNG
Vitamin B12 > 1476 ( 156-698 pmol/L)
HBsAg (-)
EMG:
- giảm vận tốc dẫn truyền cảm giác, vận động chủ yếuhai chi dưới
- hình ảnh giảm kết tập ở điện cơ kim
Điện thế gợi thị giác: gợi ý bệnh thần kinh thị mất sợitrục hoặc bệnh môi trường thấu quang.
CẬN LÂM SÀNG
MRI: CSTL: thoát vị đĩa đệm chèn ép nhẹ rễ L5
CS cổ,ngực- bụng, sọ não: bình thường
Marker ung thư: Cyfra-21 tăng nhẹ, các marker khác
không thấy bất thường.
Xạ hình xương: bình thường
MRI cột sống thắt lưng
MRI cột sống thắt lưng
MRI cột sống ngực
MRI cột sống thắt lưng
MRI sọ não
MRI sọ não
Tóm tắt chẩn đoán
• Bệnh nhân nam 66 tuổi tiền căn lao phổi, THA, ĐTĐ type 2 đang điều trị ổn định, vào viện vì têyếu tứ chi và mờ hai mắt. Bệnh ưu thế hai chi dưới diễn tiến bán cấp.
Khám• Mù 2 mắt (Mờ hai mắt diễn tiến đến mất thị lực
hoàn toàn)• Yếu tứ chi kiểu ngoại biên:
- Yếu tê chủ yếu ở ngọn chi, đối xứng-Trương lực cơ giảm, teo cơ- PXGC giảm (?)-Dấu tháp (-)
Kết quả xét nghiệm CLS:
- CSF: bình thường
- EMG: giảm vận tốc dẫn truyền vận động, cảm giác ( giảm nhiều vận tốc dẫn truyền vận động). Giảm hình ảnh kết tập ở điện cơ kim, phù hợp với bệnh đa dây thần kinh cảm giác-vận động tiến triển
Điện thế gợi thị giác: 2 khả năng:
- Bệnh viêm thị thần kinh thể mất sợi trục ?
- Bệnh môi trường thấu quang?
MRI CSTL: thoát vị đĩa đệm chèn ép nhẹ rễ L5
CS ngực, sọ não, ngực- bụng : bình thường
Xạ hình xương: bình thường
Sinh thiết phổi: không phát hiện tế bào bất thường
Định lượng Vitamin B12 không giảm
Các maker tầm soát ung thư khác trong giới hạn bình thường.
HbA1C: 6.8%.
Chẩn đoán
1. Bệnh đa dây thần kinh cảm giác vận động/ Đáitháo đường type 2, tăng huyết áp, u xơ tiềnliệt tuyến,lao phổi cũ.
2. Mất thị lực 2 mắt: bệnh lý võng mạc? Bệnh tkthị giác?
Mục tiêu bàn luận
1. Các bước tiếp cân bn khi chẩn đoán, điều trị bệnh tk
ngoại biên ?
2. Chẩn đoán và điều trị bệnh lý tk ngoại biên do đái tháo
đường?
3. Chẩn đoán phân biệt bệnh lý thần kinh thị giác (optic
neuropathy) ? Bệnh võng mạc ?
1. Các bước tiếp cân chẩn đoán, điều trị bệnh tk ngoại biên
Xác định các sợi thần kinhtổn thương ?
Sợi lớn
Sợi nhỏ
Vận động
Cảm giác
Tự động
Có myelin
Không có myelin
Bao gồm sợi:
Phân loại sợi thần kinh ngoại biên
Ba nhóm sợi A,B và C
Nhóm A
Có 4 loại sợi thần kinh
A alpha fibers (afferent or efferent fibers)
A beta fibers (afferent or efferent fibers)
A gamma fibers (efferent fibers)
A delta fibers (afferent fibers)
Đường kính lớn, tốc độ dẫn truyền cao và có myelin
Vận động+cảm giác
Nhóm B
Sợi thần kinh nhóm này có myelin, đường kính nhỏ. Sợi
tiền hạch của thần kinh thực vật, có tốc độ dẫn truyền thấp
Nhóm C
Sợi thần kinh nhóm C không có myelin, đường kính nhỏ và
tốc độ dẫn truyền thấp:
Sợi hậu hạch hệ thần kinh thực vật
Sợi thần kinh rễ sau (IV fiber). Dẫn truyền cảm giác:
- đau ( Nociception pain)
- nhiệt (Temperature)
- sờ (Touch)
- áp lực (Pressure)
- ngứa (Itch)
Sợi cảm giác
Phân loại cảm giác
Rối loạn cảm giác: khó chịu bất thường với kích thích bình thường
Dị cảm: cảm giác bất thường khi không có kích thích
Allodynia: đau từ kích thích bình thường ở da
Tăng cảm giác đau: tăng bất thường đáp ứng với kích thích đau
Mất chức năng (negative) symptoms,
Tê bì (numbness)
Dáng đi bất thường (gait abnormality)
Phục hồi chức năng (positive) symptoms Đau nhói nhẹ dưới da, bị châm, ngứa ran (Tingling)
Run (tremor)
Đau (pain)
Ngứa (itching )
Sởn gai ốc, bò lúc nhúc (Crawling)
Cảm giác kiến bò (pins and needles)
Triệu chứng thần kinh cảm giác
Cảm giác sợi lớn(Large Fiber Sensory)
1. giảm rung âm thoa và vị trí
(Decreased vibration, position)
2. giảm phản xạ (Hyporeflexia)
3. cảm giác như kiến bò
(Pins and needles)
4. cảm giác đau nhói nhẹ dưới da
(Tingling)
5. dáng đi không vững, đặc biệt về đêm, nhắm mắt(Unsteady gait, especially at night or with eyes closed)
Tổn thương sợi lớn
Long-term autoimmune disease in which the moisture-producing glands of
the body are affected. This results primarily in the development of a dry
mouth and dry eyes. Other symptoms can include dry skin, a chronic cough,
vaginal dryness, numbness in the arms and legs, feeling tired, muscle and
joint pains, and thyroid problems. Exact cause is unclear it is believed to
involve a combination of genetics and an environmental trigger such as
exposure to a virus or bacteria
Sjogren’s syndrome
1. Rát bỏng (Burning)
2. Giảm cảm giác đau (Decreased pain sensation)
3. Giảm cảm giác nhiệt (Decreased temperature sensation)
4. Cảm giác đâm mạnh vào (Jabbing)
Cảm giác sợi nhỏ(small Fiber Sensory)
Nguyên nhân tổn thương sợi nhỏ
Tổn thương sợi lớn và sợi nhỏ
Sợi vận động
Mất chức năng(negative) symptoms
Yếu cơ (weakness),
Mệt mỏi ( tiredness),
Nặng nề (heaviness)
Dáng đi bất thường (gait abnormalities)
Phục hồi chức năng (positive) symptoms
Vọp bẻ (cramps),
Run (tremor)
Rung giật bó cơ (fasciculations).
Triệu chứng thần kinh vận động
Tổn thương ưu thế sợi vận động
* multifocal motor neuropathy
Sợi tự động
(Tình trạng choáng)
Triệu chứng thần kinh tự động
Bàng quang thần kinh: rối loạn chức năng đi tiểu
Dạ dày ruột:nuốt khó, đau bụng, nôn, buồn nôn, kém hấp thu, đi cầukhông kiểm soát, liệt nhẹ dạ dày, tiêu chảy, táo bón…
(dysphagia, abdominal pain, nausea, vomiting, malabsorption, fecal incontinence, gastroparesis, diarrhea, constipation)
Triệu chứng thần kinh tự động
45
Hệ tim mạch:
rối loạn nhịp tim (tachycardia, bradycardia),
orthostatic hypotension, gia tăng nhịp tim không đầy
đủ khi gắng sức. Huyết áp dao động
Khác:
hypoglycemia unawareness (mất ý thức do hạ đường
huyết); genital impotence; sweat disturbances
Triệu chứng thần kinh tự động
Tổn thương chùm đuôi ngựa,(cauda equina) cả vận
động và cảm giác chi phối
Mất cảm giác BQ
Không khả năng khởi đầu đi tiểu bình thường
Nước tiểu chảy nhỏ giọt liên tục
Bài tiết không hoàn toàn
Thể tích còn thừa lớn
Bàng quang tự động
Tổn thương tk tự động
The syndrome of acute pandysautonomia is characterized by acute or
subacute onset of severe autonomic failure affecting sympathetic and
parasympathetic function. The clinical features consist of severe postural
hypotension, anhidrosis, unreactive pupils, fixed heart rate, dry eyes and
mouth, urinary retention, and gastroileal paresis
Phân loại bệnh lý tk ngoại biên
Bênh thần kinh ngoại biên: quá trình bệnh lý
ảnh hưởng trên thần kinh ngoại biên
(neuropathy)
Bênh đơn dây thần kinh
(mononeuropathy)
Bệnh nhiều dây thần kinh
(mononeuritis multiplex)
Bệnh đa dây thần kinh
(polyeuropathy):
Mononeuropathies: đơn dây thần kinh
Ảnh hưởng một dây
Tổn thương trực tiếp: thiếu máu
hay viêm nhiễm
Chèn ép vật lý, chấn thương
khu trú hay nhiễm trùng
Hội chứng ống cổ tay
Cảm giác kiến bò, châm chích
Mononeuritis multiplex: nhiều dây TK
Xảy ra đồng thời hay liên
tiếp, không đối xứng, tiến triển
nhiều ngày…
Đặc biệt mất chức năng
vân động, cảm giác cấp hay
bán cấp, có thể gây đau
Trong đái tháo đường: cấp,
một bên, đau vùng đùi, tiếp
theo yếu cơ trước và mất
phản xạ gối
Polyneuropathy: đa dây thần kinh
Ảnh hưởng nhiều dây thần kinh
Đối xứng, tiến triển chậm
Gây ra bởi quá trình ảnh hưởng
toàn bộ cơ thể
Mất myelin: phá vỡ bao myelin
GBS, Post diphtheric, HSMN
Thoái hóa sợi trục: tổn thương sợi trục
Toxic neuropathy
Thoái hóa Wallerian: cắt đoạn dây thần kinh
Chèn ép: mất myelin khu trú
Entrapment- Carpel tunnel syndrome
Nhồi máu: viêm động mạch
Polyarteritis nodosa, Churg-Strauss syndrome, DM
Thâm nhiễm:
Leprosy, Sarcoidosis
Cơ chế tổn thương tk ngoai biên
Thoái hóa wallerian
(Sự phân hủy nhiễm sắc tố)
PolyneuropathyBệnh lý lan tỏa đối xứng thường bắt đầu ở ngoại biên
Cấp/Mãn tính Ổn định/Tiến triển
Tái phát/hồi phục
Vận động/cảm giác
Vận động +cảm giác
Tư động
Mất myelin sợi trục
Radiculopathy: bệnh rễ thần kinh
Các nguyên nhân thường gặp khác
- Rối loạn biến dưỡng
- Tác nhân nhiễm trùng
- Viêm mạch
- Độc chất
- Thuốc
- Tự miễn
- Di truyền
Mất myelin
Tổn thương sợi trục
Tiếp cận chẩn đoán
Chi tiết quan trong nhất để xác định
Phân bố
Thời gian
Diễn tiến
Biểu hiện lâm sàng đa dạng
Rối loạn cảm giác
Đau
Yếu cơ hay teo cơ
Triệu chứng thần kinh tự động
Thiết lập chẩn đoán
đơn dây thần kinh
nhiều dây thần kinh
đa dây thần kinh
Xác định bệnh lý nguyên phát
mất myelin
sợi trục
Chẩn đoán điện
Nhạy, đặc hiệu, giá trị
Phụ thêm vào khám thần kinh
+ Nerve conduction studies (NCS)
+ Needle electromyography(EMG)
Điều trị neuropathy
Mục tiêu điều trị
Điều trị căn nguyên gây bệnh thần kinh ngoại
biên và sửa chữa
Làm giảm triệu chứng tổn thương
Điều trị tổng quát
Đau
Kiểm soát các triệu chứng mãn không
giảm bệnh nhưng quan trọng….
Đau thần kinh thường khó kiểm soát
Thuốc:
+ Giảm đau (OTC analgesics)
+ Thuốc chống động kinh: gabapentin, phenytoin,
carbamazepine
+ Chống trầm cảm ba vòng như amitriptyline
+ Gây tê khu trú: ointment và cream như lidocaine
+ Oxycodone, Hydrocodone và các opiates khác
over-the-counter (OTC): thuốc không kê đơn
Chọn lựa thuốc điều trị
Các thuốc hiệu quả qua các nghiên cứu ngẫu
nhiên, đối chứng và đa trung tâm
topical analgesics (capsaicin, lidocaine patch 5%)
anticonvulsants (gabapentin, lamotrigine, pregabalin)
antidepressants (nortriptyline, desipramine)
opioids (oxycodone, tramadol)
Theo dõi sự an toàn và dung nạp khi điều trị
FDA-Approved Treatments for Neuropathic Pain
Carbamazepine
+ trigeminal neuralgia
Duloxetine
+ peripheral diabetic neuropathy
Gabapentin
+ postherpetic neuralgia
FDA-Approved Treatments for Neuropathic Pain
Lidocaine Patch 5%
+ postherpetic neuralgia
Pregabalin*
+ peripheral diabetic neuropathy
+ postherpetic neuralgia
*Availability pending based upon controlled substance scheduling by the DEA.
Drug Enforcement Administration (DEA)
Điều tri nguyên nhân
Đái tháo đường
Suy thận
Nhược giáp
Thiếu vitamin B12
Viêm mạch hệ thống
1/3 nguyên nhân điều trị được
- Ngưng thuốc và độc chất gây ra neuropathy
- Điều chỉnh rối loạn biến dưỡng và thiếu hụt
- Ức chế miễn dịch nguyên nhân viêm nhiễm
1/3 nguyên nhân xác định nhưng không điều trị
như trong di truyền
1/3 nguyên nhân không đặc hiệu
Physiotherapy và occupational therapy
2. Chẩn đoán và điều trịbệnh tk ngoại biên do đáitháo đường?
Định nghĩa
Sự hiện diện triệu chứng rối loạn chức
năng tk ngoại biên ở bn đái tháo đường
sau khi loại trừ các nguyên nhân khác
Trên 50% bn đái tháo đường type 1 và type 2
có bệnh lý thần kinh ngoại biên
Neuropathy do ĐTĐ được quy cho:
Trên 50% bn đau tk vô căn có pre-DM.
Cần tầm soát pre-DM
Đau nhóiNgứa
rang
Phân biệt đau thụ thể và đau thần kinh
Ảnh hưởng đái tháo đường trênthần kinh
Biến mất mạch máu
Cơ chế đau thần kinh
+ Sao chép thay đổi
+ Vị trí phóng điện không bình thường
Làm cho nhạy
+ Tăng kích thích màng
(tăng kích thích, mất kiểm soát ức chế, tái tổ chức)
Lâm sàng
Triệu chứng
Đối xứng, khởi phát âm thầm, chi dưới, mất px gót, sợi lớn, nhỏ
Đau như
dao đâm
Cảm giác
ngứa ran,
bị châm
Tê rần
khó chịu
Rát bỏng
Thăm khám
Mất cảm giác đi găng, mang vớ, cảm giác rung âm thoa, vị trí, nóng
lạnh, sờ, châm chích, px gót gối…
Chẩn đoán
Loại trừ căn nguyên không đái tháo đường
“Bệnh thần kinh do ĐTĐ” hay
“bệnh tk ngoại biên trên bn ĐTĐ” ?
Phỏng vấn bệnh nhân
Điều trị
Đường huyết và kiểm soát biến dưỡng
Cơ chế điều trị đau thần kinh
Thuốc chống trầm cảm
Khuyến cáo -2013-Canada
-Tầm soát: DM type 2 lúc chẩn đoán, DM type 1 sau 5 năm
chẩn đoán; định kỳ hàng năm
- Tầm soát tk ngoại biên:
+ 10-g monofilament
+ âm thoa ở lưng ngón cái (grad A, Level 1)
- Kiểm soát đường huyết
- Đơn thuần hay kết hợp giảm đau thần kinh
+ pregabalin,
+ duloxetine
+ tramadol
Điều trị đau thần kinh
Thuốc chống động kinh trongđau thần kinh
Thuốc chống trầm cảm trongđau thần kinh
Opioids trong đau thần kinh
Các thuốc khác
Khuyến cáo AAN- Mỹ-2011
Khuyến cáo châu Âu-2010
Mục tiêu điều trị đau thần kinh
3. Phân biệt bệnh lý võngmạc và bệnh lý tk thị giác ?
Chẩn đoán phân biệt: optic neuropathy
Anterior ischemic optic neuropathy (AION)
Bệnh lý tk thị do thiếu máu
Anterior ischemic optic neuropathy (AION)
nguyên nhân thường gặp người lớn tuổi
Có thể nonarteritic (nonarteritic anterior ischemic
optic neuropathy (NAION) hay arteritic
Phối hợp giant cell arteritis (GCA; often termed
temporal arteritis).
Nguyên nhân
Anterior ischemic optic neuropathy (AION) is an ischemic
disease,
In nonarteritic ischemic optic neuropathy (NAION),
atherosclerosis is assumed to be the basis, with its effect on
the circulation of the optic nerve head. The posterior ciliary
arteries feed the optic nerve head,
In the arteritic form AION , the basis for the ischemia is
identical in pattern, with a giant cell arteritis (GCA) involving
most of the orbital vessels, including the central retinal
artery, and the posterior ciliary arteries.
Lâm sàng
Điều trị AION thể viêm động mạch
Viêm thị thần kinh(Optic neuritis)
Định nghĩa, dịch tễ học
viêm nhiễm, mất myelin
cấp
thường monocular, mất thị lực
15-20% bệnh nhân MS
2/3 xảy ra ở nữ, tuổi 20-40
Đông nam á liên quan MS
Triệu chứng
Thị trường mất
Gai thị
Phân loại theo mắt
viêm thần kinh hậu nhãn cầu viêm gai thị viêm thần kinh-võng mạc
Phân loại nguyên nhân
mất myelin
cận hay hậu nhiễm
nhiễm trùng
tự miễn
Sốt trầy da ở mèo
Phân biệt
6-12 tháng Hiếm khi mất myelin
Điều trị viêm thị thần kinh mất myelin
(Thúc đẩy quá trình hồi phục)
Điều trị corticosteroid
Bệnh lý mắt do biến chứngđái tháo đường
Bệnh lý võng mạc và đục thủy tinh thể
Bệnh sinh
Phân làm 2
nhóm bệnh
Ca lâm sàng
Chẩn đoán và điều trị:
1. Viêm đa dây tk biến chứng đái tháo đường (kiểm
soát đường huyết, giảm đau tk, VLTL)
2. Giảm thị lực 2 mắt cần xác định :
+ bệnh lý võng mạc?
+ đục thủy tinh thể ?
+ bệnh lý tk thị giác thiếu máu phần trước (AION)?