72
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ KHOA DƯỢC BỘ MÔN DƯỢC LÝ – DƯỢC LÂM SÀNG LƯU HÀNH NỘI BỘ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN THỰC TẬP HÈ (DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC HỆ 5 NĂM)

Báo cáo Dược lâm sàng

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Báo cáo dược lâm sàng

Citation preview

Page 1: Báo cáo Dược lâm sàng

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠKHOA DƯỢC

BỘ MÔN DƯỢC LÝ – DƯỢC LÂM SÀNG

LƯU HÀNH NỘI BỘCẦN THƠ – NĂM 2015

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN

THỰC TẬP HÈ(DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC HỆ 5 NĂM)

Page 2: Báo cáo Dược lâm sàng

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .....................................................................................1

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ......................................................................................2

PHẦN 1. HÌNH ẢNH ĐƠN THUỐC ........................................................................3

Đơn thuốc 1 .......................................................................................................3

Đơn thuốc 2 .......................................................................................................4

PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ BỆNH...........................................................................5

2.1. Cao huyết áp ...............................................................................................5

2.2. Hư cột sống (thoái hóa cột sống) ................................................................6

2.3. Viêm dạ dày ................................................................................................8

2.4. Viêm họng ..................................................................................................9

PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ ĐƠN THUỐC ......................................................................11

3.1. Đơn thuốc 1 ..............................................................................................11

3.1.1. Đánh giá tình hình sử dụng thuốc .....................................................12

3.1.2. Phân tích sử dụng thuốc – Đánh giá can thiệp ..................................22

3.2. Đơn thuốc 2 ..............................................................................................25

PHẦN 4. ĐỀ XUẤT NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG BỆNH

VIỆN ........................................................................................................................31

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................41

PHỤ LỤC .................................................................................................................42

Page 3: Báo cáo Dược lâm sàng

0

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Ý nghĩa

AG II Angiotensin II

ANTACID Thuốc kháng acid

BN Bệnh nhân

BYT Bộ Y tế

DLS Dược lâm sàng

DS Dược sĩ

DTQGVN Dược thư quốc gia Việt Nam

DHP Dihydropyridin

ĐTĐ Đái tháo đường

HA Huyết áp

HDL Lipoprotein tỉ trọng cao

HP Helicobacter pylori

HTT Hướng tâm thần

JNC VII Báo cáo lần thứ VII của Liên ủy ban quốc gia về phòng ngừa,

phát hiện, đánh giá và điều trị cao huyết áp

LDL Lipoprotein tỉ trọng thấp

LS Lâm sàng

NSAIDs Thuốc giảm đau kháng viêm không steroid

PNC Penicillin

TBMMN Tai biến mạch máu não

THA Tăng huyết áp

Page 4: Báo cáo Dược lâm sàng

1

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 3.1. Đánh giá tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân – Đơn thuốc 1 ...........12

Bảng 3.2. Các tương tác thuốc trong đơn theo Sách tương tác thuốc và chú ý khi chỉ

định (BYT Việt Nam) – Đơn thuốc 1.......................................................................15

Bảng 3.3. Các tương tác thuốc trong đơn theo trang MEDSCAPE.COM – Đơn

thuốc 1 ......................................................................................................................17

Bảng 3.4. Các tương tác thuốc trong đơn theo trang DRUGS.COM – Đơn thuốc 1

................................................................................................................................. ..19

Bảng 3.5. Giáo dục bệnh nhân – Đơn thuốc 1 .........................................................21

Bảng 3.6. Đánh giá tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân – Đơn thuốc 2 ...........26

Bảng 3.7. Các tương tác thuốc trong đơn theo trang DRUGS.COM – Đơn thuốc 2

................................................................................................................................. ..29

Bảng 3.8. Giáo dục bệnh nhân – Đơn thuốc 2 .........................................................26

Page 5: Báo cáo Dược lâm sàng

2

PHẦN 1. HÌNH ẢNH ĐƠN THUỐC

Đơn thuốc 1:

Page 6: Báo cáo Dược lâm sàng

3

Đơn thuốc 2:

Page 7: Báo cáo Dược lâm sàng

4

PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ BỆNH

2.1. CAO HUYẾT ÁP [10]

2.1.1. Triệu chứng lâm sàng:

₋ Phần lớn bệnh nhân THA không có triệu chứng cơ năng, phát hiện bệnh

có thể do đo HA thường quy hoặc khi đã có biến chứng (TD = TBMMN).

₋ Triệu chứng của người bệnh khi có, có thể nằm trong ba nhóm:

Do HA cao.

Do bệnh mạch máu của THA.

Do bệnh căn gây ra THA (THA thứ phát).

₋ Các triệu chứng do chính mức HA cao có thể là: nhức đầu, xây xẩm, hồi

hộp, dễ mệt và bất lực. Nhức đầu thường chỉ xảy ra khi có THA nặng.

Thường nhức đầu ở vùng chẩm, sau gáy và thường vào buổi sáng.

2.1.2. Cận lâm sàng theo dõi và chẩn đoán:

Các xét nghiệm cơ bản cần thực hiện cho tất cả bệnh nhân THA.

₋ Huyết đồ, dung tích hồng cầu.

₋ Ure máu, creatinin máu.

₋ Tổng phân tích nước tiểu (đường, đạm, hồng cầu, cặn lắng).

₋ Đường máu, cholesterol máu, triglyceride máu, HDL, LDL.

₋ Acid urique.

₋ Phim lồng ngực.

₋ Điện tâm đồ.

₋ Siêu âm tim.

2.1.3. Nguyên tắc điều trị:

₋ Hạ HA đến mức mong muốn < 140/90mmHg hoặc < 130/80 trên bệnh

nhân có kèm ĐTĐ hoặc suy thận mạn mà không bị tác dụng phụ của

thuốc hoặc xuất hiện triệu chứng như chóng mặt, buồn ngủ, giảm khả

năng tự vệ…

₋ Không hạ HA nhanh quá nhằm giảm tác dụng không mong muốn.

Page 8: Báo cáo Dược lâm sàng

5

₋ Cần chú ý đến tỉ lệ đáy đỉnh của thuốc (trough and peak ratio) nhằm bảo

vệ HA suốt 24 giờ.

₋ Lựa chọn thuốc đầu tiên điều trị THA cần quan tâm đến bệnh nội khoa

phối hợp. Trong một số trường hợp sẽ có chỉ định bắt buộc.

2.1.4. Mục tiêu điều trị:

Mục tiêu chung của điều trị THA là giảm tật bệnh tim mạch, thận và giảm tử vong.

Nhằm đạt mục tiêu này, theo JNC VII cần thay đổi lối sống và đạt trị số HA <

140/90mmHg. Riêng với bệnh nhân có kèm ĐTĐ hoặc bệnh thận mạn, mức HA cần

đạt là dưới 130/80mmHg.

2.1.5. Các nhóm thuốc để điều trị:

₋ Lợi tiểu.

₋ Thuốc chẹn beta.

₋ Thuốc ức chế men chuyển.

₋ Chẹn thụ thể angiotensin II (chẹn AGII).

₋ Các thuốc ức chế calci.

₋ Các thuốc hạ huyết áp khác: chẹn thụ thể alpha1 và alpha 2.

₋ Thuốc ức chế giao cảm trung ương không chọn lọc.

₋ Thuốc ức chế thần kinh ngoại vi.

2.1.6. Các vấn đề cần tư vấn:

₋ Chế độ ăn uống.

₋ Thay đổi lối sống.

2.2. HƯ CỘT SỐNG (THOÁI HÓA CỘT SỐNG) [8]

2.2.1. Triệu chứng lâm sàng:

₋ Triệu chứng toàn thân:

Thoái hóa khớp đơn thuần không có thay dổi về các biểu hiện toàn thân.

Khi có các thay đổi toàn thân thì cần đi tìm nguyên nhân gây nên các thay

đổi này.

₋ Triệu chứng lâm sàng thoái hóa cột sống:

Page 9: Báo cáo Dược lâm sàng

6

Ở cột sống cổ: đau ở phần sau của cột sống và tùy thuộc vào vị trí của

đốt sống hoặc đĩa đệm bị tổn thương. Đau có thể lan lên vùng chẩm,

phía trước ngực, vùng đai vai, cánh tay, cẳng tay và bàn tay.

Thoái hóa cột sống thắt lưng có thể biểu hiện bằng một trong số các

tình trạng bệnh lý sau: hẹp ống sống cột sống thắt lưng, bệnh lý rễ

thần kinh do hẹp lổ liên hợp, đau lưng cấp không có tổn thương rễ,

đau lưng mạn không có tổn thương rễ và đau cột sống thắt lưng với

các biểu hiện tổn thương rễ thần kinh.

2.2.2. Cận lâm sàng theo dõi và chẩn đoán:

₋ Xét nghiệm máu và dịch khớp

₋ Xét nghiệm hình ảnh

₋ X – quang

₋ Cộng hưởng từ

₋ Siêu âm khớp

₋ Nội soi khớp

2.2.3. Nguyên tắc điều trị:

Điều trị thoái hóa khớp đòi hỏi phải phối hợp nhiều biện pháp bao gồm các phương

pháp không dùng thuốc và phương pháp dùng thuốc.

2.2.4. Mục tiêu điều trị:

Nhằm giảm các triệu chứng đau và cải thiện chức năng vận động của người bệnh.

Các rối loạn về đau và chức năng vận động có liên quan nhiều đến các tình trạng

viêm, yếu các cơ, tình trạng lỏng lẻo và không ổn định tại khớp. Do đó, việc điều trị

cũng cần nhằm vào việc khắc phục các rối loạn này.

2.2.5. Các nhóm thuốc để điều trị:

₋ Giảm đau: Paracetamol là thuốc giảm đau nên được chọn đầu tiên cho các

bệnh nhân thoái hóa khớp.

₋ Thuốc chống viêm không steroid: là nhóm chủ yếu điều trị đau trong

thoái hóa khớp.

Page 10: Báo cáo Dược lâm sàng

7

₋ Các thuốc chống thoái hóa khớp làm thay đổi tiến triển bệnh hay các

thuốc chống thoái hóa khớp tác dụng chậm, thường được dùng kéo dài và

có thể phối hợp với nhau.

₋ Tiêm nội khớp bằng corticosteroid

₋ Tiêm acid hyaluronid

₋ Nội soi khớp

₋ Sử dụng huyết tương giàu tiểu cầu và tế bào gốc

₋ Phẫu thuật thay khớp.

2.2.6. Các vấn đề cần tư vấn:

₋ Các biện pháp không dùng thuốc

₋ Chế độ ăn uống, tập luyện

2.3. VIÊM DẠ DÀY [1], [8]

2.3.1. Triệu chứng lâm sàng:

₋ Đau bụng chủ yếu ở vùng thượng vị là triệu chứng gần như là hằng định

của bệnh này. Đau có thể từ mức độ khó chịu, âm ỉ đến dữ dội. Tùy thuộc

vào vị trí ổ loét, tính chất đau có ít nhiều khác biệt:

Loét hành tá tràng thường xuất hiện lúc đói hoặc sau bữa ăn 2 – 3 giờ,

đau trội lên về đêm, ăn vào hoặc sử dụng các thuốc trung hòa acid thì

đỡ đau nhanh.

Loét dạ dày: tùy vị trí ổ loét mà vị trí đau và hướng lan của tính chất

đau có thể khác nhau. Thường đau sau ăn trong khoảng vài chục phút

đến vài giờ. Đáp ứng với bữa ăn và thuốc trung hòa acid cũng kém

hơn so với loét hành tá tràng.

₋ Có thể có các triệu chứng: buồn nôn, nôn, chán ăn, cảm giác nóng rát,

đầy bụng, sụt cân, ợ chua.

₋ Khám bụng: thường không thấy gì đặc biệt, đôi khi có thể thấy bụng

trướng hoặc co cứng nhẹ.

2.3.2. Cận lâm sàng theo dõi và chẩn đoán:

₋ Chụp dạ dày tá tràng có Barite

Page 11: Báo cáo Dược lâm sàng

8

₋ Nội soi dạ dày tá tràng

₋ Chụp cắt lớp vi tính

₋ Test xác định H.P

₋ Thăm dò acid dịch vị của dạ dày.

2.3.3. Nguyên tắc điều trị:

₋ Dựa trên cơ sở sinh lý bệnh để loại trừ các yếu tố gây bệnh như stress,

xoắn khuẩn Helicobacter pylori, tăng tiết acid dịch vị,…

₋ Bình thường hóa chức năng dạ dày.

₋ Tăng cường các quá trình tái tạo niêm mạc, loại trừ các bệnh kèm theo.

2.3.4. Mục tiêu điều trị:

₋ Giảm yếu tố gây loét.

₋ Tăng cường yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày.

₋ Diệt trừ Helicobacter pylori.

2.3.5. Các nhóm thuốc để điều trị:

₋ Các thuốc trung hòa acid dịch vị (Antacid)

₋ Thuốc ức chế H2

₋ Thuốc ức chế bơm proton

₋ Sucralfat

₋ Các Anticholinergic

₋ Các thuốc kháng H.P

2.3.6. Các vấn đề cần tư vấn:

₋ Cách sử dụng thuốc

₋ Chế độ ăn uống.

2.4. VIÊM HỌNG [9]

2.4.1. Triệu chứng lâm sàng:

₋ Giai đoạn đầu: Biểu hiện đột ngột sau một đợt cảm cúm

Sốt cao 39o, run rẩy, đau nhức mình mẩy, đôi khi nói sảng.

Nuốt đau dữ dội, đau lan lên tai khi nuốt

Page 12: Báo cáo Dược lâm sàng

9

Họng đỏ lan tỏa hay khu trú vùng Amidan

Hạch cổ.

₋ Giai đoạn tiết bựa trắng

Hơi thở hôi.

Lưỡi dơ

Bã đậu ở khe Amidan.

Tiểu ít

Thường có các triệu chứng đi kèm như chảy mũi, viêm thanh quản,

viêm kết mạc.

Nó có thể là khởi đầu của một bệnh nhiễm trùng trầm trọng hơn như

bạch hầu, phát ban, sởi, thủy đậu,..

Nó cũng có thể là hậu quả của sự nhiễm độc từ bên ngoài do Iod, thủy

ngân, chì,..

Tiến triển có thể kéo dài hay tái phát.

2.4.2. Các nhóm thuốc để điều trị:

₋ Kháng sinh: thường dùng nhóm PNC

₋ Kháng viêm

₋ Giảm đau, hạ sốt.

2.4.3. Các vấn đề cần tư vấn:

Tư vấn bệnh nhân nghỉ ngơi, giữ ấm và các biện pháp điều trị tại chỗ: sát trùng

vùng họng...

Page 13: Báo cáo Dược lâm sàng

10

PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ ĐƠN THUỐC2.5. ĐƠN THUỐC 1

2.5.1. Đánh giá tình hình sử dụng thuốc (Mẫu 1)

Page 14: Báo cáo Dược lâm sàng

11

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC

Ngày: 27-07-2015

Họ và tên bệnh nhân: Trần Văn Theo Tuổi: 63 Nam

Chẩn đoán bệnh: Cao huyết áp vô căn (nguyên phát) - Hư cột sống (thoái hóa

cột sống) - Viêm dạ dày và tá tràng

Bảng 3.1. Đánh giá tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân

TT Tiêu chíCó/

khôngMinh chứng

1Có đúng về hình thức

của qui chế kê đơnCó

2

Có kê thực phẩm chức

năng trong đơn thuốc

không?

Không

3

Trong đơn có kê 2

thuốc cùng hoạt chất,

cùng nhóm tác dụng

không

Không

4 Về vấn đề phù hợp với chẩn đoán

a) Có vấn đề BN được

chẩn đoán nhưng

BN chưa có thuốc

trong đơn/bệnh án

không?

Không Bệnh nhân có 3 vấn đề cần điều trị: cao

huyết áp vô căn, hư cột sống, viêm dạ

dày và tá tràng.

₋ Cao huyết áp vô căn điều trị với

Tanatril Tad 10mg 100’s (Imidapril),

Diezar (Amlodipin), Suncardivas

6.25 (Carvedilol)

₋ Hư cột sống điều trị với Patest

(Mephenesin) và Meloxicam 15mg

₋ Viêm dạ dày và tá tràng điều trị với

Page 15: Báo cáo Dược lâm sàng

12

Omepraglobe (Omeprazol)

b) Có thuốc trong đơn/

bệnh án mà không

không có chẩn đoán

(dư thuốc) không?

Không

c) Chỉ định thuốc

trong đơn/bệnh án

không phù hợp Tờ

hướng dẫn sử dụng

hoặc/và DTQG

VN…

Không

Theo tờ hướng dẫn sử dụng:

₋ Tanatril tad, Diezar và Suncardivas

đều được chỉ định trong điều trị cao

huyết áp

₋ Patest được chỉ định trong điều trị hỗ

trợ trong các trường hợp co thắt gây

đau như chứng cột sống thoái hóa

nên phù hợp

₋ Meloxicam 15mg chỉ định trong điều

trị lâu dài bệnh viêm đốt sống dạng

thấp nên phù hợp

₋ Omepraglobe chỉ định điều trị các

bệnh ngắn ngày bệnh loét dạ dày, tá

tràng và viêm thực quản dạ dày

5

Thuốc trong đơn

KHÔNG phù hợp với

tình trạng bệnh lý và cơ

địa người bệnh

Không

6 Thực hiện theo quy chế kê đơn

a) Có ghi ĐẦY ĐỦ và

ĐÚNG theo quy chế

kê đơn hoặc hướng

dẫn sử dụng thuốc

trong BV hay

Có Kê đơn theo đúng Quyết định số

04/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 về

quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại

trú của Bộ Y Tế và theo đúng Thông tư

số 23/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của

Page 16: Báo cáo Dược lâm sàng

13

không? Bộ Y tế Hướng dẫn sử dụng thuốc trong

các cơ sở y tế có giường bệnh

b) Có ghi ĐẦY ĐỦ và

ĐÚNG về

₋ Liều dùng

₋ Khoảng cách dùng

₋ Thời điểm dùng (so

với bữa ăn….)

₋ Đường dùng

₋ Dùng thuốc trên các

đối tượng đặc biệt,

₋ Thời gian dùng

(ngày) của các thuốc

không?

Không

Omepraglobe: theo tờ hướng dẫn

omepraglobe sử dụng 1 lần /ngày. Theo

giáo trình dược lâm sàng II omepraglobe

nên dùng trước buổi ăn sang 30 phút

Không ghi rõ cách dùng với mỗi thuốc

cụ thể theo đúng Quyết định số

04/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 về

quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại

trú của Bộ Y Tế và theo đúng Thông tư

số 23/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của

Bộ Y tế Hướng dẫn sử dụng thuốc

c) Có KHÔNG đánh

số thứ tự ngày dùng

các nhóm thuốc đặc

biệt: phóng xạ, Gây

nghiện, HTT,

Kháng sinh,

corticoid, điều trị

lao hay không?

Không

7Có tương tác thuốc

trong đơn** hay không?

8 Những yếu tố làm

bệnh nhân kém tuân

thủ:

₋ Tác dụng phụ

Tác dụng phụ:

₋ Suncardivas: nhức đầu, đau cơ, mệt

mỏi, khó thở

₋ Omepraglobe: nổi dát da, nôn, đau

Page 17: Báo cáo Dược lâm sàng

14

₋ Nhiều thời điểm

dùng thuốc?

₋ Giá tiền

đầu

₋ Patest: mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải,

yếu cơ

₋ Diezar: phù cổ chân, nhức đầu, chóng

mặt

₋ Tanatril: ho, chóng mặt, nhức đầu

₋ Meloxicam: thiếu máu, rối loạn máu,

giảm bạch cầu

** Kết quả xét tương tác thuốc:

Bảng 3.2. Các tương tác thuốc trong đơn theo Sách tương tác thuốc và chú ý khi

chỉ định (BYT Việt Nam)

STT

CẶP

TƯƠNG

TÁC

MỨC

ĐỘHẬU QUẢ

BIỆN PHÁP HẠN

CHẾ, KHẮC PHỤC

1 Amlodipin –

Carvedilol

Mức độ

2: Cần

thận

trọng

Mặc dù có sự tăng tác

dụng hạ huyết áp, vẫn

gặp với phối hợp này.

Tuy nhiên, nên cảnh

giác, do có thêm tính

chất giảm lực co cơ

(kể cả dưới dạng

thuốc nhỏ mắt với

chất chẹn beta) ở ng

suy tim có kiểm soát

hay không. Ở người

suy mạch vành, giãn

mạch do DHP gây

nên có thể dẫn đến

Tính đến bối cảnh

sinh lý của người

bệnh. Tất cả phụ

thuộc vào mục tiêu

điều trị chính (đau

thắt ngực hoặc tăng

huyết áp) và thời gian

điều trị với thuốc này

hoặc thuốc kia. Có thể

có thất bại trong điều

trị tăng huyết áp.

Page 18: Báo cáo Dược lâm sàng

15

nhịp tim nhanh phản

xạ vừa phải bởi thuốc

chẹn beta.

2 Amlodipin –

Meloxicam

Mức độ

2: Cần

thận

trọng

Giảm tác dụng chống

tăng huyết áp; các

thuốc chống viêm ức

chế tổng hợp

prostaglandin là chất

gây dãn mạch và hoặc

dẫn đến giữ muối

nước. Nguy cơ suy

thận cấp ở bệnh nhân

mất nước.

Cần cung cấp đầy đủ

nước cho bệnh nhân

theo dõi chức năng

thận (độ thanh lọc

creatinin). Kiểm tra

sự ổn định huyết áp

động mạch, đặc biệt

khi bắt đầu điều trị.

Thận trọng đặc biệt

khi phối hợp với

indomethacin hoặc

các dẫn chất salicylate

liều cao. Khuyên

người bệnh tự theo

dõi đều đặn huyết áp.

3 Meloxicam –

Carvedilol,

Amlodipin,

Imidapril

Mức độ

2: Cần

thận

trọng

Làm giảm tác dụng hạ

huyết áp; giảm lợi

tiểu đồng thời có

nguy cơ làm tăng độc

tính của thuốc chống

viêm không steroid

đối với thận, đặc biệt

là với indomethacin.

Ngoài ra,

indomethacin có thể

các thuốc chống viêm

Tốt nhất là tránh phối

hợp. Nếu cần phối

hợp, chỉ nên phối hợp

ngắn ngày (nhiều khả

năng ít gây tai biến),

nhưng nếu thường

xuyên phối hợp, cần

phải bù nước đầy đủ

cho người bệnh, giám

sát chức năng thận

(độ thanh lọc

Page 19: Báo cáo Dược lâm sàng

16

không steroid khác

làm tăng nguy cơ tăng

kali máu khi các

thuốc này phối hợp

với thuốc lợi tiểu giữ

kali. Cơ chế còn chưa

rõ và phức tạp. Có thể

liên quan đến tổng

hợp prostaglandin tại

thận cần cho bài tiết

Na, duy trì lưu lượng

máu qua thận và bài

niệu. Khi tổng hợp

prostaglandin ở thận

bị thuốc chống viêm

không steroid cản trở,

lưu lượng máu qua

thận và sự đào thải

nước tiểu bị giảm.

creatinin), giám sát

huyết áp và giữ cho

huyết áp ổn định (có

khi phải tăng liều

thuốc chống tăng

huyết áp nếu cần), đặc

biệt khi bắt đầu phối

hợp.

Bảng 3.3. Các tương tác thuốc trong đơn theo trang MEDSCAPE.COM

STT

CẶP

TƯƠNG

TÁC

Mức độ HẬU QUẢBIỆN PHÁP HẠN

CHẾ, KHẮC PHỤC

1 Meloxicam

-

Carvedilol

Thận trọng

cần theo

dõi

Meloxicam tương tác

đối kháng làm giảm

tác dụng của

carvedilol, cần theo

dõi chặt chẽ. Sử dụng

NSAIDs kéo dài (>1

Hạn chế phối hợp. Nếu

bắt buộc phải sử dụng

phối hợp thì phải theo

dõi chặt chẽ và báo

ngay cho bác sĩ nếu

gặp các tác dụng không

Page 20: Báo cáo Dược lâm sàng

17

tuần), NSAiDs làm

giảm tổng hợp

prostaglandin.

Meloxicam và

carvedilol đều làm

tăng kali huyết.

mong muốn.

2 Carvedilol

-

Amlodipin

e

Tương tác

không

đáng kể

Carvedilol và

Amlodipine đều làm

tăng anti-hypertensive

channel blocking. Có

nguyên cơ dẫn đến

các tương tác nguy

hiểm, cần giám sát

chặt chẽ khi dùng

chung.

Hạn chế phối hợp. Nếu

bắt buộc phải sử dụng

phối hợp thì phải theo

dõi chặt chẽ và báo

ngay cho bác sĩ nếu

gặp các tác dụng không

mong muốn.

3 Omeprazol

e -

Carvedilol

Thận trọng

cần theo

dõi

Omeprazole tăng tác

dụng của Carvedilol

bằng cách tác dụng

lên sự chuyển hóa bởi

enzyme CYP2C9/10.

Hạn chế phối hợp. Nếu

bắt buộc phải sử dụng

phối hợp thì phải theo

dõi chặt chẽ và báo

ngay cho bác sĩ nếu

gặp các tác dụng không

mong muốn.

4 Meloxicam

- Imidapril

Thận trọng

cần theo

dõi

Meloxicam tương tác

đối kháng làm giảm

tác dụng của

Imidapril không đáng

kể. NSAIDs làm giảm

Hạn chế phối hợp. Nếu

bắt buộc phải sử dụng

phối hợp thì phải theo

dõi chặt chẽ và báo

ngay cho bác sĩ nếu

Page 21: Báo cáo Dược lâm sàng

18

tổng hợp

prostaglandin.

gặp các tác dụng không

mong muốn.

Bảng 3.4. Các tương tác thuốc trong đơn theo trang DRUGS.COM

STT

CẶP

TƯƠNG

TÁC

MỨC ĐỘ HẬU QUẢBIỆN PHÁP HẠN

CHẾ, KHẮC PHỤC

1 Amlodipine

- Carvedilol

Thận trọng,

cần theo dõi.

Carvedilol và

Amlodipine có thể

gây tác dụng làm

hạ huyết áp và

giảm nhịp tim. Bạn

có thể gặp các tác

dụng phụ: đau đầu,

chóng mặt, hoa

mắt, ngất hoặc làm

thay đổi nhịp tim,

mạch. Những tác

dụng phụ trên

thường thấy ở giai

đoạn đầu điều trị,

sau khi tăng liều

hoặc điều trị lại sau

thời gian gián

đoạn.

Báo ngay cho bác sĩ

nếu những triệu chứng

trên không hết sau một

vài ngày hoặc tiến triển

nặng hơn. Bạn cần có

sự điều chỉnh liều hoặc

theo dõi của bác sĩ để

đảm bảo an toàn khi sử

dụng phối hợp hai

thuốc này. Tránh lái xe

hoặc vận hành máy

móc nguy hiểm cho

đến khi biết ảnh hưởng

của thuốc lên cơ thể,

cẩn thận khi thay đổi tư

thế. Báo cho bác sĩ về

các loại thuốc khác sử

dụng cùng, không tự ý

ngưng sử dụng khi

không có chỉ định của

bác sĩ.

Page 22: Báo cáo Dược lâm sàng

19

2 Amlodipine

- Meloxicam

Thận trọng,

cần theo dõi.

Trước khi sử dụng

meloxicam nên báo

cho bác sĩ trong

trường hợp sử dụng

đồng thời

amlodipine. Sự

phối hợp có thể

làm tăng huyết áp.

Cần điều chỉnh liều

hoặc theo dõi huyết áp

thường xuyên. Nếu

ngưng sử dung

meloxicam khi đang sử

dụng phối hợp có thể

gây hạ huyết áp.

3 Carvedilol -

Meloxicam

Thận trọng,

cần theo dõi.

Báo cho bác sĩ khi

phối hợp thuốc. Sự

phối hợp co thể

làm giảm tác dụng

của carvedilol

trong việc điều trị

cao huyết áp, đặc

biệt khi dùng

meloxicam thường

xuyên.

Có thể cần điều chỉnh

liều hoặc sự giám sát

chặt chẽ của bác sĩ khi

phối hợp thuốc.

DS tổng hợp 3 kết quả trên, đánh giá và đề nghị biện pháp phòng tránh

tương tác thuốc: Các thuốc trong đơn khi phối hợp có thể xảy ra các tương tác gây

hậu quả nghiêm trọng (Meloxicam – Carvedilol, Carvedilol – Amlodipine). Vì vậy,

nếu sử dụng phối hợp thì phải có sự giám sát chặt chẽ và báo ngay với bác sĩ điều trị

khi có các dấu hiệu hoặc tác dụng không mong muốn. Hoặc có thể sử dụng thuốc

thay thế (như đã đề nghị trong mẫu 2) với liều điều chỉnh.

Bảng 3.5. Giáo dục bệnh nhân

STT GIÁO DỤC CỤ THỂ

Page 23: Báo cáo Dược lâm sàng

20

BỆNH NHÂN

1

Cách dùng thuốc

cụ thể

Meloxicam: uống 1 viên vào buổi sáng sau khi ăn.

Omepraglobe: uống 1 viên vào buối sáng trước ăn từ

30-60 phút

Diezar: uống 1 viên vào buổi chiều sau ăn

Tanatril: uống 1 viên vào buổi sáng sau ăn

Patest: uống 1 viên vào buổi sáng sau ăn, 1 viên vào

buổi chiều sau ăn

Suncardivas: uống ½ viên vào buổi sáng sau ăn, ½

viên vào buổi chiều sau ăn

2

Thay đổi lối sống

Bệnh nhân nên tập thoái quen ăn nhạt không dùng

quá nhiều thức ăn có vị mặn, tập luyện thể dục với

các động tác vừa và nhẹ, tránh vận động quá sức. Có

chế độ ăn uống hợp lý giàu calci và tránh dùng bia

rượu thuốc lá và các chất kích thích…

TỔNG KẾT:

Đơn thuốc chưa đúng theo mẫu do Bộ Y tế quy định do thiếu phần hướng dẫn sử

dụng thuốc, lời dặn và nội dung tái khám.

Các thuốc trong đơn có nhiều tương tác.

Đúng về hình thức quy chế kê đơn, thuốc phù hợp với chẩn đoán.

Page 24: Báo cáo Dược lâm sàng

21

2.5.2. Phân tích sử dụng thuốc – Đánh giá can thiệp

Bệnh viện: ………………………………….

Khoa: …………….. Mã bệnh án / đơn thuốc: ………….

MẪU PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-BYT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của

Bộ Y tế)

(Lưu tại khoa dược)

Dược sĩ: ………………….. Ngày: ..….. Khoa: … Can thiệp số*: ....

Họ và tên người bệnh: Trần Văn

Theo

Tuổi: 53 Nam/Nữ:  Nam

Chẩn đoán: …………………………………………………….

Thuốc liên quan (tên hoạt chất): ________________________________

 Mô tả vấn đề cần can thiệp trên người bệnh:

₋ Tương tác giữa các thuốc dùng chung.

₋ Imidapril có thể gây ho khan ảnh hưởng đến giấc ngủ bệnh nhân (đã cao

tuổi) đồng thời gây tương tác với các thuốc hạ huyết áp khác.

₋ Meloxicam gây tương tác có hại với các thuốc hạ huyết áp dùng chung

Mô tả can thiệp đề xuất thực hiện trên người bệnh:

₋ Không dùng imidapril.

₋ Thay carvedilol bằng losartan. Liều dùng: Losartan 50mg sáng 1 viên.

₋ Thay meloxicam bằng paracetamol. Liều dùng: paracetamol 500mg ngày 2

lần, 1 viên/lần

 

 

 Can thiệp số*: do dược sĩ lâm sàng đánh số trong quá trình thực hiện can thiệp.

Page 25: Báo cáo Dược lâm sàng

22

TÓM TẮT CAN THIỆP ĐÃ THỰC HIỆN

Phát hiện vấn đề trong: Đề xuất can thiệp:

□ Hỏi tiền

sử

Đơn

thuốc

□ Thời điểm

người bệnh nhập

viện

□ Trong quá

trình theo dõi

người bệnh

□Thời

điểm

người

bệnh xuất

viện

 

Can thiệp được đề xuất với:

Bác sỹ điều trị            □ Bác sỹ

đi học/nội trú

□ Y tá   □ Người bệnh    □ Khác: …

Yêu cầu can thiệp được:

Trao đổi trực tiếp        □ Văn

bản         □ Khác: … 

       

LÝ DO CAN THIỆP CAN THIỆP

□1. Chỉ định không phù hợp□/ kê đơn

thuốc trùng lặp trong đơn□/ thời gian

dùng thuốc quá dài□

□2. Bệnh không được chỉ định thuốc□/

thời gian dùng thuốc quá ngắn□

□3. Thuốc đắt tiền và có thể thay thế

bằng thuốc khác

□4. Thuốc không phải lựa chọn ưu tiên

□5. Đường dùng□/ Dạng bào chế không

thích hợp□

□6. Chống chỉ định tuyệt đối□/tương

đối□

□7. Liều dùng 1 lần hoặc liều hàng ngày

quá thấp□/ quá cao□

□8. Kỹ thuật đưa thuốc/thao thác không

hợp lý

□9. Thời điểm dùng thuốc không hợp lý

□a. Ngừng dùng thuốc □ Giảm dần

liều

□b. Đề nghị thêm thuốc mới□/ dùng

lại một thuốc□

c. Thay thuốc/đổi thuốc

□d. Thay đổi đường dùng

thuốc□/dạng bào chế□

□e. Thay đổi liều□/ số lần dùng

thuốc□

□f. Thay đổi kỹ thuật đưa thuốc□/

thời điểm dùng thuốc□

□g. Tư vấn để tối ưu quá trình theo

dõi người bệnh

□/ đề nghị hội chẩn chuyên khoa

□h. Tư vấn, hướng dẫn cho người

bệnh

□i. Trả lời câu hỏi liên quan của cán

Page 26: Báo cáo Dược lâm sàng

23

10. Tác dụng không mong muốn

11. Tương tác thuốc

□12. Theo dõi điều trị chưa hợp lý

□13. Tuân thủ điều trị kém

□14. Trả lời các câu hỏi của cán bộ y tế

liên quan đến sử dụng thuốc

□15. Các vấn đề dược chính

□16. Khác: …

bộ y tế liên quan đến sử dụng thuốc

□j. Kiểm tra lại bệnh án□/ chuẩn bị tư

vấn về dược khi xuất viện□

□k. Khác: …

CHẤP NHẬN CAN THIỆP CỦA CÁN BỘ Y TẾ

□Đồng ý

□Không đồng ý

□Đồng ý một phần và/hoặc chưa thực

hiện theo ý kiến can thiệp

□Không áp dụng trong trường hợp này

Mô tả:

 

 

 

 

   Dược sĩ lâm sàng

(Ký và ghi rõ họ tên)

Page 27: Báo cáo Dược lâm sàng

24

2.6. ĐƠN THUỐC 2

Page 28: Báo cáo Dược lâm sàng

25

PHIẾU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC

Ngày: 27-07-2015

Họ và tên bệnh nhân: Trần Sương Ngọc Tuổi: 54 Nữ

Chẩn đoán bệnh: Cao huyết áp vô căn (nguyên phát) Viêm dạ dày và tá tràng,

Viêm họng cấp

Bảng 3.6. Đánh giá tình hình sử dụng thuốc trên bệnh nhân

TT Tiêu chíCó/

khôngMinh chứng

1Có đúng về hình thức của

qui chế kê đơnCó

2

Có kê thực phẩm chức

năng trong đơn thuốc

không?

Không

3

Trong đơn có kê 2 thuốc

cùng hoạt chất, cùng

nhóm tác dụng không

Không

4 Về vấn đề phù hợp với chẩn đoán

a) Có vấn đề BN được

chẩn đoán nhưng BN

chưa có thuốc trong

đơn/bệnh án không?

Không

Bệnh nhân được chẩn đoán cao

huyết áp vô căn, viêm dạ dày và tá

tràng, viêm họng cấp

₋ Cao huyết áp điều trị với

Losartan 25mg

₋ Viêm dạ dày tá tràng điều trị với

Prazodom

₋ Viêm họng cấp điều trị với

Pulracef, Alphachymotrypsin,

Ambroxol, Fexaphar

b) Có thuốc trong đơn/

bệnh án mà không

Không

Page 29: Báo cáo Dược lâm sàng

26

không có chẩn đoán

(dư thuốc) không?

c) Chỉ định thuốc trong

đơn/bệnh án không

phù hợp Tờ hướng

dẫn sử dụng hoặc/và

DTQG VN, …

Không

Theo tờ hướng dẫn sử dụng:

₋ Losartan được chỉ định trong điều

trị tăng huyết áp nên phù hợp

₋ Prazodom được chỉ định trong điều

trị viêm loét dạ dày tá tràng nên

phù hợp

₋ Alphachymotrypsin được chỉ định

trong trong các chứng phù do viêm

nên phù hợp với viêm họng cấp

₋ Ambroxol được chỉ định trong

trường hợp các bệnh cấp tính ở

đường hô hấp nên phù hợp vơi

viêm họng cấp

₋ Fexaphar được chỉ định trong viêm

họng nên phù hợp với viêm họng

cấp

5

Thuốc trong đơn KHÔNG

phù hợp với tình trạng

bệnh lý và cơ địa người

bệnh

Không

6 Thực hiện theo quy chế kê đơn

a) Có ghi ĐẦY ĐỦ và

ĐÚNG theo quy chế

kê đơn hoặc hướng

dẫn sử dụng thuốc

trong BV hay không?

Có Kê đơn theo đúng Quyết định số

04/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 về

quy chế kê đơn thuốc trong điều trị

ngoại trú của Bộ Y Tế và theo đúng

Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày

10/6/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn sử

Page 30: Báo cáo Dược lâm sàng

27

dụng thuốc trong các cơ sở y tế có

giường bệnh

b) Có ghi ĐẦY ĐỦ và

ĐÚNG về

₋ Liều dùng.

₋ Khoảng cách dùng.

₋ Thời điểm dùng (so với

bữa ăn….)

₋ Đường dùng

₋ Dùng thuốc trên các đối

tượng đặc biệt.

₋ Thời gian dùng (ngày)

của các thuốc không?

Không

Theo tờ hướng dẫn sử dụng Prazodom

sử dụng 1 viên/ngày

Kê đơn theo đúng Quyết định số

04/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 về

quy chế kê đơn thuốc trong điều trị

ngoại trú của Bộ Y Tế và theo đúng

Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày

10/6/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn sử

dụng thuốc trong các cơ sở y tế có

giường bệnh

c) Có KHÔNG đánh số

thứ tự ngày dùng các

nhóm thuốc đặc biệt:

phóng xạ, gây nghiện,

HTT, kháng sinh,

corticoid, điều trị lao

hay không?

7Có tương tác thuốc trong

đơn** hay không?

8 Những yếu tố làm bệnh

nhân kém tuân thủ:

₋ Tác dụng phụ

₋ Nhiều thời điểm

dùng thuốc?

₋ Giá tiền

Tác dụng phụ:

₋ Pulracef: phù mạch, ngứa, phát

ban.

₋ Ambroxol:phát ban, phản ứng kiểu

phản vệ cấp tính, nặng, khô miệng,

tăng các transaminase.

₋ Fexophar: buồn ngủ, mệt mỏi, đau

Page 31: Báo cáo Dược lâm sàng

28

đầu.

₋ Prazodom: buồn nôn, tiêu chảy, táo

bón.

₋ Losartan: hạ huyết áp, mất ngủ,

choáng váng.

₋ Alphachymotrypsin: mề đay,

ngứa…

** Kết quả xét tương tác thuốc:

Không có tương tác các thuốc trong đơn theo Sách tương tác thuốc và chú ý khi chỉ

đinh.

Không có tương tác các thuốc trong đơn theo trang MEDSCAPE.COM

http://reference.medscape.com/drug-interactionchecker

Bảng 3.7. Các tương tác thuốc trong đơn theo trang DRUGS.COM

ST

T

CẶP TƯƠNG

TÁCMỨC ĐỘ HẬU QUẢ

BIỆN PHÁP HẠN

CHẾ, KHẮC PHỤC

1

Cefuroxim -

Lansoprazole

Không khuyến cáo

dùng chung

cefuroxim và

lansoprazole.

Lansoprazole làm

giảm acid dạ dày

nên có thể làm

giảm hấp thu và

nồng độ trong máu

của cefuroxime

dẫn đến giảm tác

dụng của

cefuroxim.

Nên ngưng sử dụng

lansoprazole trong khi

điều trị bằng cefuroxim

hoặc bác sĩ nên chỉ

định sử dụng một loại

kháng sinh khác.

Page 32: Báo cáo Dược lâm sàng

29

DS tổng hợp 3 kết quả trên, đánh giá và đề nghị biện pháp phòng tránh

tương tác thuốc: Tương tác thuốc không gây ra hậu quả nghiêm trọng nên bệnh

nhân có thể sử dụng thuốc bình thường.

Bảng 3.8. Giáo dục bệnh nhân

STT GIÁO DỤC BỆNH NHÂN CỤ THỂ

1Cách dùng thuốc cụ thể

Với Pulracef, Losartan, Ambroxol và

Fexophar uống 1 viên buổi sáng sau ăn

và 1 viên buổi chiều sau ăn.

Với Alphachymotrypsin uống 2 viên buổi

sáng sau ăn và 2 viên buổi chiều sau ăn.

Với Prazodom uống 1 viên buổi sáng

trước ăn và 1 viên buổi chiều trước giờ

ăn.

2 Thay đổi lối sống

Bệnh nhân nên ăn nhạt tránh ăn thức ăn

chứa nhiều muối, tránh các chất kích

thích như bia rượu thuốc lá. Bệnh nhân

nên tập thối quen ăn uống đúng giờ giấc,

không nên dùng các thực phẩm quá nóng

cũng như quá lạnh.

TỔNG KẾT:

Đơn thuốc đúng về hình thức theo mẫu của bộ Y tế, sử dụng thuốc phù hợp với

chuẩn đoán của bệnh nhân tuy nhiên thiếu ngày tái khám, nội dung tái khám, lời

dặn. Tuy có tương tác nhưng không ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả điều trị nên có

thể chấp nhận được.

Page 33: Báo cáo Dược lâm sàng

30

PHẦN 4. ĐỀ XUẤT NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM

SÀNG BỆNH VIỆN

Câu 1. Văn bản pháp luật nào mới nhât qui định về hoạt đông DLS bệnh viện?

Co hiệu lực từ ngày, tháng, năm nào?

Trả lời: Thông tư số 31/2012/TT- BYT “Hướng dẫn hoạt động dược lâm sàng

trong bệnh viện”. Có hiệu lực từ 04/02/2013.

Câu 2. Điều kiện để triển khai hoạt đông dươc lâm sàng như thế nào? Về cơ sở

vật chât, về con người, Bệnh viện Đại học Y dươc Cần Thơ đã co điều kiện nào?

Trả lời: Điều kiện của dược sĩ lâm sàng Dược sĩ chuyên trách làm công tác dược

lâm sàng là dược sĩ đại học và phải đáp ứng một trong ba điều kiện sau:

1. Được đào tạo liên tục và có chứng chỉ thực hành dược lâm sàng.

2. Được đào tạo đại học chuyên ngành định hướng dược lâm sàng.

3. Được đào tạo sau đại học chuyên ngành dược lý - dược lâm sàng.

Điều kiện bảo đảm về nhân lực và cơ sở vật chất

1. Nhân lực:

a) Dược sĩ lâm sàng phải được đào tạo và cập nhật thường xuyên các hướng

dẫn điều trị của Việt Nam, của thế giới, tài liệu về y dược có liên quan,

các vấn đề khoa học, công nghệ phục vụ hoạt động thực hành dược lâm

sàng;

b) Dược sĩ lâm sàng phải được tham dự các hội thảo khoa học, lớp học

chuyên đề để tiếp cận với dược lâm sàng trong nước, khu vực và trên thế

giới.

2. Cơ sở vật chất:

a) Trang thiết bị: phải có hệ thống máy vi tính, nối mạng internet, máy in,

máy fax, điện thoại;

b) Bàn, ghế làm việc, tủ sách;

c) Tài liệu, sách, báo, tạp chí, phần mềm tra cứu thông tin thuốc khoa học:

phải có tối thiểu các tài liệu, sách, báo, tạp chí, phần mềm tra cứu thông

Page 34: Báo cáo Dược lâm sàng

31

tin thuốc thuộc danh mục ưu tiên phải có theo Phụ lục 1 được ban hành

kèm theo Thông tư này.

Bệnh viện Đại học Y dược Cần Thơ đã có đủ điều kiện triển khai hoạt động dược

lâm sàng.

Câu 3. Các văn bản pháp luật nào co liên quan, hỗ trơ hoạt đông dươc lâm sàng

bệnh viện? Nêu rõ các điều khoản, nôi dung co liên quan.

Thông tư số 22/2012/TT-BYT: “Quy định tổ chức và hoạt động của khoa dược

bệnh viện” Điều 11. Yêu cầu, chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ làm công tác dược

lâm sàng

1. Yêu cầu về trình độ tối thiểu là dược sĩ đại học.

2. Chức trách, nhiệm vụ:

a) Chịu trách nhiệm về thông tin thuốc trong bệnh viện, triển khai mạng lưới theo

dõi, giám sát, báo cáo tác dụng không mong muốc của thuốc và công tác cảnh

giác dược.

b) Tư vấn về sử dụng thuốc an toàn, hợp lý cho Hội đồng thuốc và điều trị, cán

bộ y tế và người bệnh.

c) Tham gia theo dõi, kiểm tra, giám sát việc kê đơn thuốc nội trú và ngoại trú

nhằm đẩy mạnh việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.

d) Hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng thuốc trong bệnh viện; chịu trách nhiệm

tính toán hiệu chỉnh liều đối với người bệnh cần điều chỉnh liều; được quyền

xem xét thay thế thuốc (nếu phát hiện thấy có tương tác trong kê đơn, kê đơn

cùng hoạt chất, thuốc trong kho của khoa Dược hết) bằng thuốc tương đương

đồng thời thông tin lại cho khoa lâm sàng biết và thống nhất việc thay thế

thuốc.

e) Tham gia nghiên cứu khoa học và bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho các

thành viên trong khoa và học viên khác theo sự phân công.

f) Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được Trưởng khoa Dược yêu cầu.

g) Chịu trách nhiệm trước Trưởng khoa Dược về nhiệm vụ được phân công.

Page 35: Báo cáo Dược lâm sàng

32

₋ Số 21/2013-BYT: Quy định về tổ chức và hoạt động của hội đồng thuốc và

điều trị trong bệnh viện.

₋ QĐ 68-TTg: Chiến lược phát triển ngành Dược quốc gia đến 2020, tầm nhìn

2030: 50% BV tuyến tỉnh, trung ương; 30% nhân lực Dược là ‘Dược sĩ lâm

sàng’

₋ Số 1088/QĐ-BYT: Quyết định về việc ban hành hướng dẫn hoạt động giám

sát phản ứng có hại của thuốc (ADR) tại các cơ sở khám, chữa bệnh. Điều

1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn hoạt động giám sát phản

ứng có hại của thuốc (ADR) tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh”.

₋ Số 23/2011/TT-BYT: Hướng dẫn sử dụng thuốc tại các cơ sở có giường bệnh.

Chương 2: hướng dẫn sử dụng thuốc (Điều 4 đến điều 8)

Điều 4. Tổng hợp thuốc tại khoa lâm sàng

1. Điều dưỡng viên tổng hợp thuốc, hóa chất từ bệnh án vào sổ tổng hợp thuốc

hàng ngày (theo mẫu Phụ lục 10), sau đó tổng hợp thuốc dùng của cả khoa vào

Phiếu lĩnh thuốc (theo mẫu Phụ lục 1), riêng Phiếu lĩnh hóa chất, Phiếu lĩnh vật

tư y tế tiêu hao (theo mẫu Phụ lục 2, 3) tổng hợp hàng tuần.

2. Thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc phóng xạ phải có phiếu lĩnh

thuốc riêng theo quy định hiện hành.

3. Phiếu lĩnh thuốc phải được Trưởng khoa hoặc thầy thuốc được Trưởng khoa ủy

quyền bằng văn bản phê duyệt. Phiếu lĩnh thuốc vào ngày nghỉ và đối với các

trường hợp đề nghị cấp thuốc đột xuất, bác sĩ, y sĩ trực được phép ký phiếu lĩnh

thuốc.

4. Sổ tổng hợp và các phiếu lĩnh thuốc phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ nội

dung, chính xác, không viết tắt, trường hợp sửa chữa phải ký xác nhận bên

cạnh.

Điều 5. Khoa Dược tổ chức cấp phát thuốc bảo đảm chất lượng và hướng

dẫn sử dụng thuốc

1. Kiểm duyệt đơn thuốc, phiếu lĩnh thuốc hàng ngày trước khi cấp phát.

Page 36: Báo cáo Dược lâm sàng

33

2. Tổ chức phát thuốc hàng ngày và thuốc bổ sung theo y lệnh. Phát thuốc kịp thời

để bảo đảm người bệnh được dùng thuốc đúng thời gian.

3. Thuốc cấp phát lẻ không còn nguyên bao gói phải được đóng gói lại trong bao

bì kín khí và có nhãn ghi tên thuốc, nồng độ (hàm lượng), hạn dùng. Việc ra lẻ

thuốc phải bảo đảm thực hiện trong môi trường vệ sinh sạch sẽ và thao tác hợp

vệ sinh.

4. Tùy theo điều kiện, tính chuyên khoa của bệnh viện, khoa Dược thực hiện pha

chế thuốc theo y lệnh và cấp phát dưới dạng đã pha sẵn để sử dụng.

5. Khoa Dược từ chối cấp phát thuốc trong các trường hợp phiếu lĩnh, đơn thuốc

có sai sót. Phiếu lĩnh hoặc đơn thuốc thay thế thuốc sau khi có ý kiến của dược

sĩ khoa Dược phải được người ký phiếu lĩnh (hoặc kê đơn thuốc) ký xác nhận

bên cạnh.

6. Thông báo những thông tin về thuốc: tên thuốc, thành phần, tác dụng dược lý,

tác dụng không mong muốn, liều dùng, áp dụng điều trị, giá tiền, lượng tồn trữ.

7. Khoa Dược làm đầu mối trình Lãnh đạo bệnh viện báo cáo phản ứng có hại của

thuốc (theo mẫu Phụ lục 5) và gửi về Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc

và theo dõi phản ứng có hại của thuốc ngay sau khi xử lý.

Điều 6. Trách nhiệm của khoa lâm sàng trong việc cho người bệnh dùng

thuốc

1. Trước khi người bệnh dùng thuốc:

a) Công khai thuốc dùng hàng ngày cho từng người bệnh bằng cách thông báo

cho người bệnh trước khi dùng thuốc, đồng thời yêu cầu người bệnh hoặc

người nhà ký nhận vào Phiếu công khai thuốc (theo mẫu Phụ lục 7). Phiếu

công khai thuốc để ở kẹp đầu hoặc cuối giường bệnh.

b) Hướng dẫn, giải thích cho người bệnh tuân thủ điều trị.

c) Kiểm tra thuốc (tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, liều dùng một lần, số lần dùng

thuốc trong 24 giờ, khoảng cách giữa các lần dùng thuốc, thời điểm dùng

thuốc và đường dùng thuốc) so với y lệnh, kiểm tra hạn sử dụng và chất lượng

cảm quan của thuốc. Khi phát hiện những bất thường trong y lệnh như chỉ

Page 37: Báo cáo Dược lâm sàng

34

định sử dụng thuốc quá liều quy định, đường dùng không hợp lý hoặc dùng

nhiều thuốc đồng thời gây tương tác, điều dưỡng viên phải báo cáo với thầy

thuốc điều trị hoặc thầy thuốc trực.

d) Chuẩn bị phương tiện và thuốc:

₋ Chuẩn bị đủ phương tiện cho người bệnh dùng thuốc: khay thuốc, nước uống

hợp vệ sinh đối với trường hợp người bệnh dùng thuốc uống, lọ đựng thuốc

uống theo giờ cho từng người bệnh;

₋ Phương tiện vận chuyển thuốc phải đảm bảo sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng, dễ

thấy;

₋ Chuẩn bị sẵn sàng hộp thuốc cấp cứu và phác đồ chống sốc đối với thuốc phải

dùng đường tiêm;

₋ Chuẩn bị dung dịch tiêm cho người bệnh phải pha đúng dung môi, đủ thể tích

và theo quy định của nhà sản xuất.

2. Trong khi người bệnh dùng thuốc

a) Đảm bảo vệ sinh chống nhiễm khuẩn.

b) Đảm bảo 5 đúng:

₋ Đúng người bệnh;

₋ Đúng thuốc;

₋ Đúng liều dùng;

₋ Đúng đường dùng;

₋ Đúng thời gian.

c) Trực tiếp chứng kiến người bệnh dùng thuốc và theo dõi phát hiện kịp thời các

bất thường của người bệnh trong khi dùng thuốc.

3. Sau khi người bệnh dùng thuốc

a) Theo dõi người bệnh:

₋ Theo dõi thường xuyên để kịp thời xử trí các bất thường của người bệnh. Ghi

chép đầy đủ các diễn biến lâm sàng của người bệnh vào hồ sơ bệnh án.

Page 38: Báo cáo Dược lâm sàng

35

₋ Bác sĩ điều trị có trách nhiệm theo dõi tác dụng của thuốc và xử lý kịp thời các

tai biến do dùng thuốc, ghi sổ theo dõi phản ứng có hại của thuốc (theo mẫu

Phụ lục 5).

b) Ghi cụ thể số thuốc điều trị cho mỗi người bệnh, mỗi khi thực hiện xong một

thuốc phải đánh dấu thuốc đã thực hiện.

c) Bảo quản thuốc còn lại (nếu có) theo đúng yêu cầu của nhà sản xuất.

d) Xử lý và bảo quản dụng cụ liên quan đến dùng thuốc cho người bệnh theo

đúng quy định.

Điều 7. Quản lý, bảo quản thuốc tại khoa lâm sàng

1. Thuốc trong tủ trực thuốc cấp cứu phải theo đúng danh mục và cơ số đã được

phê duyệt và được bảo quản theo đúng quy định và yêu cầu của nhà sản xuất.

2. Thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất và thuốc phóng xạ cần quản

lý, bảoquản theo quy định hiện hành.

3. Điều dưỡng viên được phân công kiểm tra, đối chiếu tên thuốc, nồng độ/hàm

lượng, số lượng, chất lượng, dạng bào chế của thuốc trong phiếu lĩnh thuốc khi

nhận thuốc từ khoa Dược và khi bàn giao thuốc cho điều dưỡng viên chăm sóc.

4. Điều dưỡng viên khi phát hiện sử dụng nhầm thuốc, mất thuốc, thuốc hỏng cần

báo cáo ngay cho người quản lý cấp trên trực tiếp để có biện pháp xử lý kịp thời

và đề nghị làm rõ nguyên nhân, trách nhiệm.

5. Thuốc dư ra do thay đổi y lệnh, do người bệnh chuyển khoa, ra viện, chuyển

viện hoặc tử vong (sau đây gọi chung là xuất viện) được tổng hợp (theo mẫu

Phụ lục 4), có xác nhận của trưởng khoa lâm sàng hoặc người được trưởng khoa

lâm sàng ủy quyền bằng văn bản và trả lại khoa Dược trong vòng 24 giờ. Đối

với thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc phóng xạ dư ra phải lập biên

bản và trả thuốc theo quy định hiện hành.

6. Tổng hợp thuốc, hoá chất, vật tư y tế tiêu hao của từng người bệnh trước khi ra

viện chuyển phòng Tài chính - Kế toán thanh toán viện phí.

Page 39: Báo cáo Dược lâm sàng

36

7. Thực hiện bàn giao số lượng thực tế về thuốc và dụng cụ cho kíp trực sau và ghi

Sổ bàn giao thuốc thường trực và Sổ bàn giao dụng cụ thường trực (theo mẫu

Phụ lục 8, 9).

8. Nghiêm cấm việc cá nhân vay, mượn, đổi thuốc.

Điều 8. Báo cáo

1. Khi xảy ra các trường hợp đặc biệt (tai biến, nhầm lẫn) về sử dụng thuốc các

bệnh viện cần xử lý ngay và báo cáo về cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.

2. Báo cáo phản ứng có hại của thuốc (theo mẫu Phụ lục 5) về cơ quan quản lý cấp

trên trực tiếp và Trung tâm Quốc gia về thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có

hại của thuốc.

3. Báo cáo sử dụng thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, thuốc phóng xạ theo

quy định hiện hành của Bộ Y tế.

Câu 4. Vai trò cua Hôi đồng Thuốc và điều trị trong bệnh viện? Thành phần cua

Hôi đồng Thuốc và điều trị trong bệnh viện?

Trả lời: Ngày 04/07/1997 Bộ Y tế ban hành chỉ thị 03/BYT-CT và thông tư

08/BYT-CT về việc “Hướng dẫn tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của Hội đồng

thuốc và điều trị bệnh viện” nhằm mục đích quản lý sử dụng thuốc hợp lý, an toàn,

kinh tế trong khu vực bệnh viện.

Vai trò:

₋ Tư vấn thường xuyên cho ban giám đốc về cung ứng, sử dụng thuốc an toàn,

hợp lý và hiệu quả.

₋ Thực hiện tốt chính sách quốc gia về thuốc trong bệnh viện, cụ thể hóa các

phác đồ điều trị phù hợp với điều kiện bệnh viện.

Thành phần:

Tùy theo hạng bệnh viện, Hội đồng có ít nhất 5 thành viên trở lên, bao gồm các

thành phần sau đây:

1. Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc bệnh viện phụ trách

chuyên môn;

Page 40: Báo cáo Dược lâm sàng

37

2. Phó Chủ tịch Hội đồng kiêm ủy viên thường trực là trưởng khoa Dược bệnh

viện;

3. Thư ký Hội đồng là trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp hoặc dược sĩ khoa

Dược hoặc cả hai thành viên này;

Ủy viên gồm:

₋ Trưởng một số khoa điều trị chủ chốt, bác sĩ chuyên khoa vi sinh và điều dưỡng

trưởng bệnh viện;

₋ Các bệnh viện hạng II trở lên có thêm ủy viên dược lý hoặc dược sĩ dược lâm

sàng;

₋ Trưởng phòng Tài chính - Kế toán.

Câu 5. Lập kế hoạch thông tin thuốc cho bệnh nhân trong bệnh viện trong 6

tháng cuối năm 2015:

Trả lời:

1. Mục đích, yêu cầu:

₋ Mục đích:

Cập nhật các thông tin về thuốc tới các bệnh nhân và người nhà bệnh nhân

nhằm nâng cao hiểu biết về thuốc điều trị, nâng cao hiệu quả điều trị, đảm

bảo hợp lý, an toàn, tránh lạm dụng thuốc.

Trả lời, cung cấp thông tin giải quyết các câu hỏi về thông tin thuốc mà bệnh

nhận và người nhà bệnh nhân đặt ra.

₋ Yêu cầu: Khoa dược phối hợp với các bác sĩ lâm sàng trong việc cung cấp thông

tin, tư vấn sử dụng thuốc.

2. Nội dung thông tin :

₋ Thuốc cần kê đơn và thuốc không kê đơn

₋ Tên thuốc do nhà sản xuất đặt.

₋ Tên hoạt chất hoặc tên gốc (tên genegic).

₋ Chỉ định.

₋ Cách dùng.

₋ Tác dụng phụ.

Page 41: Báo cáo Dược lâm sàng

38

₋ Chống chỉ định và những điều phải đề phòng.

Yêu cầu về nội dung thông tin:

₋ Khách quan, chính xác, trung thực, mang tính khoa học, rõ ràng và dứt khoát.

₋ Thông tin thuốc cho bệnh nhân cần có nội dung ngắn gọn, dễ hiểu với các hình

thức thông tin đơn giản, cố gắng tận dụng các phương tiện truyền thông sẵn có

nhằm giúp bệnh nhân hiểu rõ lợi ích và tác hại của thuốc, tuân thủ các hướng

dẫn điều trị, đảm bảo thực hiện sử dụng thuốc hợp lý và an toàn.

3. Đánh giá phản hồi thông tin, mức độ tiếp thu của bệnh nhân:

₋ Thực hiện khảo sát, kết hợp với các khoa lâm sàng, đánh giá mức độ hiệu quả

của quá trình thông tin thuốc đến bệnh nhân.

₋ Đánh giá dựa trên việc bệnh nhân thay đổi nhận thức, sử dụng thuốc một cách

hiệu quả, hợp lí, an toàn.

Hình thức khảo sát, đánh giá:

₋ Trực tiếp.

₋ Bảng câu hỏi.

4. Tổ chức thực hiện:

₋ Dược sĩ lâm sàng phụ trách cung cấp các thông tin thuốc theo danh mục đến các

khoa lâm sàng.

₋ Phối hợp với các khoa lâm sàng tổ chức đi đến trực tiếp các phòng bệnh thực

hiện thông tin thuốc cho bệnh nhân và gia đình bệnh nhân.

₋ Tổ chức các buổi gặp mặt, hội thảo tư vấn, giáo dục cho bệnh nhân và người nhà

bệnh nhân.

₋ Bố trí khu vực tư vấn sử dụng thuốc.

₋ Dựa vào kết quả đạt được của quá trình thông tin thuốc cho bệnh nhân trong

tháng đầu tiên, lên kế hoạch cho những tháng tiếp theo.

Câu 6. Đề xuât để nâng cao hoạt đông dươc lâm sàng bệnh viện:

Trả lời:

₋ Về mặt nhân lực: Chú trọng tuyển chọn nguồn nhân có đạo đức và năng lực. Tập

trung đào tạo để các sinh viên có đam mê với lĩnh vực lâm sàng bệnh viện có cơ

Page 42: Báo cáo Dược lâm sàng

39

hội tiếp cận và học hỏi kiến thức. Học tập kinh nghiệm của các bệnh viện lớn

trong và ngoài nước để phục vụ cho thực tế tại bệnh viên bằng cách liên kết đào

tạo với các đơn vị có chất lượng.

₋ Tạo hệ thống liên kết với với các bạn viện lớn để kịp thời cập nhật thông tin

quan trọng như các báo cáo ADR, cáo thuốc mới, kĩ thuật mới để để đáp nhu cầu

cấp thiết trong việc phòng và chữa bệnh.

Page 43: Báo cáo Dược lâm sàng

40

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ môn Dược lý – Dược lâm sàng (2014), Giáo trình Dược lâm sàng 2,

Khoa Dược – Trường Đại học Y dược Cần Thơ.

2. Bộ môn Dược lý – Dược lâm sàng (2014), Giáo trình Dược lý 2, Khoa Dược

– Trường Đại học Y dược Cần Thơ.

3. Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn hoạt động Dược lâm sàng trong bệnh viện,

Thông tư số 31/2012/TT-BYT.

4. Bộ Y tế (2011), Hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường

bệnh, Thông tư số 23/2011/TT-BYT.

5. Bộ Y tế (2008), Quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú, Quyết định số

04/2008/QĐ-BYT.

6. Bộ Y tế (2013), Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thuốc và

điều trị trong bệnh viện, Thông tư 21/2013/TT-BYT.

7. Bộ Y tế (2014), Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Nhà xuất bản Y học.

8. Ngô Quý Châu (2012), Bệnh học nội khoa tập 2, Nhà xuất bản Y học, trang

24, 188.

9. Nhan Trừng Sơn (2012), Tai mũi họng nhập môn, Nhà xuất bản Y học, trang

280.

10. Phạm Nguyễn Vinh (2008), Bệnh học tim mạch tập 2, NXB Y học, trang

230, 258.

Trang web:

11.http://reference.medscape.com/drug-interactionchecker

12.http://www.drugs.com/interactions-check.php?drug_list=172-0,531-

0,1549-0,1750-0

13.http://www.drugs.com/interactions-check.php?drug_list=559-0,1086-

0,1433-0,1489-0

14.http://kcb.vn/vanban/quyet-dinh-so-042008qd-byt-ngay-01022008-

ve-viec-ban-hanh-quy-che-ke-don-thuoc-trong-dieu-tri-ngoai-tru

Page 44: Báo cáo Dược lâm sàng

41

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Thuốc sử dụng trong 2 mẫu đơn

ST

TBiệt dược Hoạt chất

Hàm

lượng

Dạng bào

chế

Đường

dùng

ĐƠN SỐ 1

1 TanatrilImidapril

hydrrochloride10mg Viên nén Uống

2 Diezar Amlodipin 5mg Viên nén Uống

3 Melorich Meloxicam 7.5mg Viên nén Uống

4 Patest Mephenesin 250mg Viên nén Uống

5Omepraglobe

20mgOmeprazole 20mg Viên nang Uống

6 Suncardivas Carvedilol 6.25mg Viên nén Uống

ĐƠN SỐ 2

1 Pulracef Cefuroxime 250mg Viên nén Uống

2Alphachymotryps

inChymotrypsin 4.2mg Viên nén Uống

3 Ambroxol 30mgAmbroxol

hydroclorid30mg Viên nén Uống

4 Losartan 25mg Losartan kali 25mg Viên nén Uống

5 Fexophar 60mgFexofenadin

hydroclorid60mg Viên nén Uống

6 PrazodomLansoprazol (1)

Domperidon (2)

(1) 30mg

(2) 10mgViên nang Uống

Page 45: Báo cáo Dược lâm sàng

42

Phụ lục 2. Minh chứng tài liệu tham khảo

STT Nguồn tài liệu Thông tin

1 Bệnh học tim mạch tập 2 (2008), Nhà xuất bản Y

học, trang 230, 258

Thông tin về bệnh

cao huyết áp

2 Bệnh học nội khoa tập 2 (2012), Nhà xuất bản Y

học, trang 188

Thông tin về bệnh hư

cột sống

3 Bệnh học nội khoa tập 2 (2012), Nhà xuất bản Y

học, trang 24

Giáo trình Dược lý 2 (2014)

Thông tin về bệnh

viêm loét dạ dày tá

tràng

4 Tai mũi họng nhập môn (2012), Nhà xuất bản Y

học, trang 280

Thông tin về bệnh

viêm họng cấp

5 Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định (2014),

Nhà xuất bản Y học

http://reference.medscape.com/drug-

interactionchecker

http://www.drugs.com/interactions-check.php?

drug_list=172-0,531-0,1549-0,1750-0

http://www.drugs.com/interactions-check.php?

drug_list=559-0,1086-0,1433-0,1489-0

Thông tin về tương

tác thuốc

6 Giáo trình Dược lâm sàng 2 (2014) Thông tin về

Omeprazole uống vào

buổi sáng trước ăn

7 http://kcb.vn/vanban/quyet-dinh-so-042008qd-

byt-ngay-01022008-ve-viec-ban-hanh-quy-che-

ke-don-thuoc-trong-dieu-tri-ngoai-tru

Thông tin về việc kê

đơn thuốc trong điều

trị ngoại trú

Page 46: Báo cáo Dược lâm sàng

43

Phụ lục 3. Minh chứng tra cứu tương tác thuốc

Theo trang MEDSCAPE.COM

http://reference.medscape.com/drug-interactionchecker

.......................................................................................................................................

Page 47: Báo cáo Dược lâm sàng

44

Theo trang DRUGS.COM

http://www.drugs.com/interactions-check.php?drug_list=172-0,531-0,1549-0,1750-

0