Upload
buidan
View
218
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
HƢỚNG DẪN
Sử dụng Cẩm nang GDV trên toàn hệ thống
----***----
1. Mục đích
Tạo điều kiện để nhân viên mới tiếp cận và định
hướng nghề nghiệp đối với chức danh Giao dịch
viên, giúp Giao dịch viên tiếp cận dễ dàng hơn
cũng như thực hiện có hiệu quả các công việc,
nghiệp vụ theo quy định.
Sử dụng làm tài liệu hỗ trợ bổ sung mang tính
tham khảo và tra cứu nhanh đối với các nghiệp vụ,
công việc thuộc chức năng nhiệm vụ của Giao dịch
viên.
Phục vụ cho việc xây dựng các tài liệu đào tạo và
đào tạo cho nhân viên theo hướng “cầm tay chỉ
việc”.
Hệ thống hóa các tài liệu nghiệp vụ, chuẩn mực,
yêu cầu về kiến thức, kỹ năng…đối với Giao dịch
viên và các CBNV có định hướng theo đuổi nghề
Giao dịch viên.
HƢỚNG DẪNSử dụng Cẩm nang GDV trên toàn hệ thống
----***----
2. Nguyên tắc về việc sử dụng Cẩm nang
Cẩm nang được xây dựng với mục đích hệ thống
các quy trình, tài liệu, đưa ra các hướng dẫn mang
tính “cầm tay chỉ việc” để giúp CBNV tiếp cận dễ
dàng hơn và thực hiện hiệu quả hơn các nhiệm vụ
thuộc công việc mà mình đảm nhận chứ không
thay thế các quy định, quy trình nghiệp vụ được chi
tiết hóa và ban hành chính thức tại các văn bản
định chế có liên quan của Ngân hàng.
Ngoại trừ các nội dung về các chuẩn mực giao
tiếp, bán hàng và chăm sóc khách hàng; các nội
dung nghiệp vụ khác được xây dựng và phát triển
hoàn toàn dựa trên các quy định nghiệp vụ hiện
hành của Ngân hàng. Do đó trong quá trình triển
khai thực tế, khi các quy định, quy trình nghiệp vụ
có liên quan được sửa đổi và ban hành chính thức
bởi cấp có thẩm quyền của Ngân hàng mà nội
dung tương ứng trong Cẩm nang chưa được điều
chỉnh thì CBNV và các đơn vị phải thực hiện theo
các thay đổi trong quy định, quy trình chính thức.
HƢỚNG DẪNSử dụng Cẩm nang GDV trên toàn hệ thống
----***----
2. Nguyên tắc về việc sử dụng Cẩm nang (tiếp)
Đối với các nội dung liên quan đến quy định, quy
trình nghiệp vụ mà trong quá trình sử dụng thực tế
có sự khác nhau giữa Cẩm nang và quy định, quy
trình, hướng dẫn… hiện hành mà Ngân hàng đang
áp dụng thì CBNV phải thực hiện theo nội dung quy
định tại các văn bản quy định, quy trình, hướng
dẫn… nói trên chứ không được thực hiện theo nội
dung thể hiện trong Cẩm nang.
Trong mọi trường hợp, Cẩm nang sẽ không được sử
dụng là tài liệu chính thức để quy lỗi hay làm lý lẽ
biện minh cho việc vi phạm các lỗi về quy định, quy
trình nghiệp vụ. Cẩm nang chỉ được sử dụng cho
mục đích tham khảo, mang tính khuyến nghị, chi tiết
và tạo điều kiện dễ dàng hơn cho việc tiếp cận và
thực hiện các bước công việc theo quy định, quy
trình nghiệp vụ.
NỘI DUNG
Nghề GDV
Mô tả công việc của GDV
Tiêu chuẩn một GDV chuyên nghiệp
Lộ trình nghề nghiệp của GDV
Quy trình xử lý giao dịch khách hàng
Một số rủi ro nghiệp vụ thƣờng gặp
Một số tình huống nghiệp vụ thƣờng gặp
Tiêu chuẩn chất lƣợng dịch vụ tại quầy
Lịch làm việc mẫu của GDV
Là ngƣời trực tiếp tiếp
xúc, tƣ vấn bán hàng và thực
hiện các yêu cầu dịch vụ của
khách hàng tại quầy giao dịch
Là “đại sứ” đại diện cho Ngânhàng trong quá trình tiếp xúc với
khách hàng
GIAO DỊCH VIÊN – Bạn là ai?
MÔ TẢ CÔNG VIỆC CHÍNH
Công
việc
chính
1 Lập và triển khai kế hoạch công việc
cá nhân
2 Thực hiện nghiệp vụ tiền mặt/tiền
gửi
3 Thực hiện nghiệp vụ thanh toán
4 Thực hiện nghiệp vụ ngoại tệ/kiều hối
5 Thực hiện nghiệp vụ Thẻ, Ngân hàng
điện tử và các sản phẩm bán chéo khác
Các công việc khác: Quản lý hồ sơ, thông tin
khách hàng; Báo cáo, lƣu trữ….6
MÔ HÌNH TIÊU CHUẨN GDV
CHUYÊN NGHIỆP
Kiến thức
K
Thái độ
A
Kỹ năng
S
Thói quen
H
Knowledge-Kiến thức
chung về khách
hàng, thị
trƣờng và đối
thủ cạnh tranh
- Kiến thức về
Ngân hàng: sản
phẩm dịch vụ
ngân hàng và
sản phẩm bán
chéo, văn bản
nghiệp vụ,…
Attitude
-Suy nghĩ tích
cực trong công
việc
- Say mê, yêu
thích công việc
- Hƣớng tới
khách hàng
Skill-Kỹ năng giao
tiếp
- Kỹ năng lắng
nghe
- Kỹ năng tạo
dựng mối quan
hệ
- Kỹ năng đặt
câu hỏi
- Kỹ năng xử lý
tình huống
Habit
-Duy trì thái
độ tích cực
- Quan tâm
giúp đỡ ngƣời
khác
- Sử dụng kỹ
năng giao tiếp
hiệu quả
LỘ TRÌNH NGHỀ NGHIỆP
Giám đốc
- Kỹ năng định hƣớng và dẫn dắt sự thay đổi
- Tƣ duy và quản trị chiến lƣợc
- Quản trị tài năng nhân sự
- Quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng
- Quản trị Marketing NHTM
Trưởng phòngKT-NQ
3 - 5 năm
-Kỹ năng quản lý và lãnh đạo; kỹ năng tạo động
lực; kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định; kỹ
năng quản lý sự thay đổi; kỹ năng tạo ảnh hưởng
và thuyết phục; kỹ năng uỷ thác công việc,…
- Giám sát rủi ro và an toàn kho quỹ; lập và phân
tích báo cáo tài chính; nghiệp vụ kế toán trưởng;
quản lý chất lượng dịch vụ và cam kết chất lượng
dịch vụ,…
Kiểm soát viênKT-NQ
2 - 4 năm
-Kỹ năng trình bày và thuyết trình; kỹ năng lập
mục tiêu và kế hoạch công việc; kỹ năng kèm cặp
nhân viên; kỹ năng giám sát; kỹ năng đánh giá
nhân viên và quản lý hiệu quả công việc,…
- Nắm vững quy định quản lý vốn tại CN, phân
tích hoạt động ngân hàng,…
Giao dịch viên 1 - 3 năm
-Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ
năng bán hàng, kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng
soạn thảo và trình bày văn bản,…
-Sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng; nghiệp vụ giao
dịch tại quầy; sử dụng phần mềm Flexcube; kỹ
thuật kiểm đếm, nhận biết và phân biệt tiền
thật/tiền giả; hạch toán kế toán nội bộ tại chi nhánh
HƢỚNG DẪN ÁP DỤNG
TIÊU CHUẨN CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TẠI QUẦY
Đảm bảo khu
vực giao dịch
luôn sạch sẽ
gọn gàng và
sẵn sàng
- Đảm bảo mặt bàn quầy giao dịch, khu vực chân
bàn, chân ghế… luôn sạch sẽ và gọn gàng.
- Các thiết bị và vật dụng phải được sắp xếp ngăn
nắp
- Mọi GDV đều có trách nhiệm xử lý ngay khi phát
hiện các điểm không gọn gàng, ngăn nắp
- Đảm bảo các ấn phẩm marketing, mẫu biểu, tài
liệu nghiệp vụ, các thiết bị nghiệp vụ là cập nhật
nhất và luôn ở trong trạng thái sẵn sàng sử dụng
- GDV tuân thủ việc mặc đồng phục, đeo biển tên
- Luôn chú ý để thể hiện tác phong tự tin, năng
động và chuyên nghiệp
- Luôn giữ thái độ thân thiện và đúng chuẩn mực
trong giao tiếp với khách hàng
- Luôn có tinh thần hỗ trợ đồng nghiệp, cởi mở,
hòa đồng
- Sẵn sàng nhận lỗi và làm sáng tỏ các khúc mắc
của KH
Đồng phục và
tác phong
chuyên nghiệp,
năng động,
đúng chuẩn
mực
Chào đón và
chú tâm lắng
nghe nhu
cầu của
khách hàng
- Nhìn và chào đón khách hàng bằng ánh mắt, nụ
cười và cử chỉ thân thiện.
- Nói mẫu câu tìm hiểu nhu cầu của KH
- Tập trung lắng nghe nhu cầu của KH và không
ngắt lời, mạnh dạn hỏi KH nếu có gì chưa rõ
- Cần thông báo cho KH với thái độ niềm nở,
thân thiện hoặc xin lỗi KH khi giao dịch bị ngắt
quãng
Thực hiện
giao dịch
nhanh chóng,
nhất quán và
không sai lỗi
- Thực hiện đúng cam kết về thời gian phục vụ
KH
- Phục vụ từng người một theo đúng thứ tự
- KH lớn tuổi, tàn tật … cần được ưu tiên phục vụ
trước
- GDV luôn chịu trách nhiệm giải quyết trọn vẹn
nhu cầu sử dụng dịch vụ của KH
- Tư vấn, hướng dẫn chi tiết cho KH để tránh lỗi
giao dịch
- Bảo mật thông tin Khách hàng
- Tránh tình trạng khi kết thúc giao dịch nhưng
KH không biết và vẫn ngồi chờ.
- GDV chủ động giới thiệu chương trình khuyến
mãi
- Cảm ơn và chào KH khi kết thúc giao dịch bằng
ánh mắt, nụ cười và cử chỉ thân thiện
Hỏi thêm nhu
cầu của KH,
cảm ơn và bày
tỏ mong muốn
phục vụ KH lần
sau
- Đảm bảo nắm vững về tất cả các sản phẩm dịch
vụ của Ngân hàng
- Đảm bảo luôn cập nhật các thông tin mới nhất về
sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng (ví dụ lãi suất
mới, chương trình khuyến mại mới,…)
- Đảm bảo nắm vững về quy trình tác nghiệp các
dịch vụ mà mình cung cấp
Luôn luôn
nắm vững
các sản phẩm
dịch vụ của
Ngân hàng
LỊCH LÀM VIỆC CỦA GDVCÔNG VIỆC HÀNG NGÀY
STTThời gian
thực hiệnDanh mục công việc
1 7h45 - 7h50
Chuẩn bị trƣớc khi giao dịch:
• Vệ sinh tại quầy.
• Khởi động máy tính và sắp xếp lại các tờ rơi
quảng cáo, ấn chỉ, công cụ, dụng cụ tại vị trí
chỗ ngồi của mình.
• Chuẩn hóa trang phục và tác phong để đón
tiếp khách hàng.
2 7h50 - 8h00
Tiếp quỹ:
• Nhận thùng/tải tiền và ấn chỉ quan trọng từ
Quỹ chính theo lệnh đề nghị tiếp quỹ để thực
hiện các giao dịch thu chi trong ngày.
• Thực hiện kiểm đếm số tiền đã đề nghị tiếp
quỹ.
• Công tác quản lý ấn chỉ quan trọng.
• Mở ngày và chuẩn bị giao dịch.
3 8h00 - 11h45
Thực hiện giao dịch với khách hàng
Trong thời gian này có thể sắp xếp luân phiên
thực hiện thêm các công việc như sau:
• Xuất sổ phụ, ghép sổ phụ để giao trả cho
khách hàng.
• Bán hàng, chăm sóc khách hàng qua điện
thoại hoặc gặp trực tiếp, thực hiện tiếp thị
khách hàng bên ngoài, phát tơ rơi theo sự điều
động của Chi nhánh.
LỊCH LÀM VIỆC CỦA GDVCÔNG VIỆC HÀNG NGÀY (TIẾP)
STTThời gian
thực hiệnDanh mục công việc
4 11h45 - 11h55
• Sơ kiểm tiền trong thùng/Két sắt, so sánh số
dư tồn quỹ tiền mặt với Nhật ký quỹ khớp
đúng.
• Sắp xếp chứng từ giao dịch gọn gàng, sơ
kiểm chứng từ và lưu trữ tại tủ quầy giao dịch.
• Khóa tủ quầy trước khi ra về.
5 11h55 - 12h00
• Công tác quản lý ấn chỉ quan trọng.
• Dán niêm phong thùng tiền chuyển gửi Kho
tiền tại Quỹ chính.
6 12h00 - 13h00 Nghỉ trưa
7 13h00 - 16h50
Thực hiện giao dịch với khách hàng
Trong thời gian này có thể sắp xếp luân phiên
thực hiện thêm các công việc như sau:
• Bán hàng, chăm sóc khách hàng qua điện
thoại hoặc gặp trực tiếp, thực hiện tiếp thị
khách hàng bên ngoài, phát tơ rơi theo sự điều
động của Chi nhánh.
8 16h50-17h10
• Kiểm tiền trong thùng/Két sắt, so sánh số dư
tồn quỹ tiền mặt với Nhật ký quỹ khớp đúng.
• Hoàn tiền về quỹ chính cùng với ấn chỉ quan
trọng niêm phong lưu theo thùng gửi kho.
• Chấm chứng từ đảm bảo đúng, đủ.
• Đánh số chứng từ chuyển Kiểm soát trước
khi ra về.
• Khóa tủ quầy.
LỊCH LÀM VIỆC CỦA GDVCÔNG VIỆC HÀNG NGÀY (TIẾP)
STTThời gian
thực hiệnDanh mục công việc
9 17h10-18h00
Xuất dữ liệu và chấm rà soát số liệu:
• Tiết kiệm: Các sổ đã phát hành trong ngày,
kiểm tra số dư, số sổ, lãi suất, kỳ hạn, dự chi
của ngày trước. Scan chữ ký, CMND các giao
dịch đã phát sinh trong ngày.
• Thanh toán/Chuyển tiền: Đối chiếu các lệnh
đi, đến, chờ thanh toán, kiểm tra tài khoản phải
thu, phải trả. Photo chứng từ treo chờ chuyển
lưu vào sổ theo theo dõi kèm sao kê báo cáo
chuyển tiền.
• Tài khoản thanh toán: Xuất sao kê phát sinh
tài khoản, kiểm tra và rà soát lại số lượng tài
khoản phát sinh, hồ sơ pháp lý, scan chữ ký,
mẫu dấu, CMND, lưu trữ hồ sơ vào file theo
dõi.
• Kiều hối: Tổng hợp các giao dịch phát sinh,
kiểm tra và thực hiện các báo cáo đối chiếu với
H.O.
• Kinh doanh ngọai tệ: Lưu tỷ giá ngày và thực
hiện các báo cáo tỷ giá ngày.
• Thẻ, Ngân hàng điện tử: Xuất dữ liệu tổng
hợp các giao dịch phát sinh trong ngày, kiểm
tra rà soát tình trạng các giao dịch phát sinh
trong ngày và các hồ sơ pháp lý, lưu trữ hồ sơ
theo quy định.
• Kiểm tra xuất, nhập, tồn hàng khuyến mãi
tồn kho (nếu có)
• Thực hiện các báo cáo khác.
LỊCH LÀM VIỆC CỦA GDVCÔNG VIỆC HÀNG TUẦN
STTThời gian
thực hiệnDanh mục công việc
1Thứ Hai -
Thứ SáuThực hiện các công việc ngày.
2Thứ Bảy
GDV phụ trách tiết kiệm có nhiệm vụ xuất dữ
liệu: sao kê khách hàng đến hạn tuần làm việc
tiếp theo, sắp xếp theo cán bộ quản lý khách
hàng, gửi đầu mối là các trưởng phòng để
chuyển tiếp cho toàn thể nhân viên của chi
nhánh.
Thực hiện báo cáo tuần:
• Tổng hợp kết quả kinh doanh đã thực hiện
trong tuần.
• Lập kế hoạch bán hàng cho tuần làm việc
tiếp theo gửi Trưởng phòng để cùng theo dõi
đốc thúc và hỗ trợ thực hiện.
• Tham gia họp phòng.
• Thực hiện các báo cáo tuần.
LỊCH LÀM VIỆC CỦA GDVCÔNG VIỆC HÀNG THÁNG
STTThời gian
thực hiệnDanh mục công việc
1
Ngày 01 đầu
tháng
• Thực hiện công tác quản lý ấn chỉ, ấn phẩm.
• Đánh giá và gửi báo cáo kết quả kinh doanh công
việc trong tháng, thực hiện khai báo trên phần
mềm 360.
• Thực hiện các báo cáo tháng.
2Các ngày làm
việc tiếp theoThực hiện các báo cáo tháng.
3
Từ ngày 25 đến
ngày làm việc
cuối tháng
• Xuất sao kê tài khoản tiền gửi: tiết kiệm, thanh
toán, ký quỹ...
• Rà soát lại toàn bộ các công việc phát sinh tháng
như chấm dự chi, các tài khoản chờ thanh toán,
kiểm tra số dư duy trì các tài khoản theo quy định,
rà sóat số sổ tiết kiệm đã phát hành. Các trường
hợp phát sinh sai phạm, đề xuất hạch toán điều
chỉnh hoặc yêu cầu khách hàng bổ sung.
• Theo dõi chỉ tiêu kinh doanh và đề xuất hỗ trợ để
đạt chỉ tiêu tháng.
• Xuất dữ liệu thông tin khách hàng, đề xuất danh
sách khách hàng cần chăm sóc tháng tiếp theo:
ngày sinh nhật khách hàng có số dư lớn, ngày
thành lập của doanh nghiệp, ... trình Ban lãnh đạo
phê duyệt, chuyển Phòng Tổng hợp mua hòa, quà
tặng khách hàng.
• Thực hiện các báo cáo khác.
4Ngày làm việc
cuối tháng
Ngoài các công việc nêu trên, GDV cần thực hiện
thêm:
• Kiểm tra, đối chiếu toàn bộ ấn chỉ quan trọng và
chuyển nhập kho.
• Nhập kho toàn bộ tiền và ấn chỉ quan trọng.
LỊCH LÀM VIỆC CỦA GDVCÔNG VIỆC HÀNG QUÝ/HÀNG NĂM
STTThời gian
thực hiệnDanh mục công việc
• Thực hiện các công việc như các công việc
cuối tháng.
• Thực hiện các báo cáo quý/năm.
Lịch làm việc trên là để tham khảo, mỗi ĐVKDcó thể áp dụng linh hoạt phù hợp theo từng địa bàn
MỘT SỐ RỦI RO NGHIỆP VỤ
THƢỜNG GẶP
Rủi ro nghiệp vụ tiền gửi1
Rủi ro nghiệp vụ ngoại tệ2
Rủi ro quản lý hồ sơ thông tin khách hàng3
Rủi ro nghiệp vụ tiền mặt6
Rủi ro nghiệp vụ Ngân hàng điện tử5
Rủi ro nghiệp vụ thẻ4
Rủi ro nghiệp vụ thanh toán7
RỦI RO
NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
1- GDV không để
ý chữ ký của
Khách hàng là chữ
ký tươi hay chữ ký
dấu (chữ ký khắc
sẵn) khi thực hiện
các giao dịch tài
khoản tiền gửi với
Khách hàng.
Khi sử dụng chữ ký
dấu, chứng từ không đủ
tính chất pháp lý, vì chữ
ký dấu không được
phép sử dụng (trừ khi
đơn vị xuất trình giấy tờ
đã được đơn vị công an
phê chuẩn). Nếu xảy ra
tranh chấp, rủi ro phát
sinh sẽ nằm về phía
ngân hàng vì đã làm sai.
- GDV kiểm tra/đối chiếu
chữ ký của khách hàng
đảm bảo chính xác trước
khi thực hiện giao dịch
- Chỉ thực hiện giao dịch
khi chữ ký trên chứng từ là
chữ ký tươi của khách
hàng theo đúng chữ ký
mẫu đã đăng ký.
- Trong trường hợp khách
hàng sử dụng chữ ký dấu
phải có xác nhận của đơn
vị công an có thẩm quyền.
2- GDV không
kiểm tra thời hạn
hiệu lực của
CMND/Đăng ký
kinh doanh/Hộ
chiếu (thị thực)
khi mở tài
khoản/Sổ tiết kiệm
cho khách hàng là
cá nhân/tổ chức .
Mở Tài khoản/Sổ tiết
kiệm cho những tổ
chức/cá nhân không đủ
năng lực pháp lý theo
quy định, dẫn đến
những rủi ro, tranh
chấp, kiện tụng sau này.
Kiểm tra kỹ hồ sơ của
khách hàng khi thực hiện
mở Tài khoản/Sổ tiết
kiệm, đặc biệt đối với các
giao dịch với người nước
ngoài.
RỦI RO
NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
3- GDV vẫn cho
thực hiện giao
dịch bình thường
theo thỏa thuận
ban đầu khi mở
tài khoản đồng
sở hữu trong khi
đã nhận thông
báo bằng văn
bản của 1 trong
các đồng sở hữu
về việc ngưng
hoạt động giao
dịch của Tài
khoản đồng sở
hữu
Giao dịch thực hiện dựa
trên tình trạng không đủ
tính chất pháp lý, do 1
trong các chủ tài khoản
đồng sở hữu đã thông
báo ngưng hoạt động
giao dịch theo những
thỏa thuận ban đầu. Nếu
xảy ra tranh chấp, rủi ro
phát sinh sẽ nằm về phía
ngân hàng vì đã làm sai
quy định về tài khoản
đồng sở hữu.
Ngay sau khi nhận được
thông báo ngừng giao
dịch của 1 trong các đồng
sở hữu, GDV phải báo
cáo cấp quản lý trực tiếp
đồng thời cập nhật thông
tin lên hệ thống để các
đơn vị/cá nhân biết để
ngừng cung cấp giao dịch
cho tài khoản đó cho đến
khi có thông tin thay đổi
mới
4- GDV thực
hiện giao dịch
cho Người được
ủy quyền khi
Giấy ủy quyền
đã hết thời hạn
cho phép
Chi sai đối tượng được
nhận tiền tại thời điểm
đó. Nếu xảy ra kiện tụng
từ chủ tài khoản về việc
chi/thanh toán khi thời
hạn ủy quyền đã hết thì
ngân hàng phải chịu rủi
ro trên số tiền đã
chi/thanh toán.
- Quản lý và theo sát thời
hạn ủy quyền theo đề xuất
của khách hàng.
- Cập nhập lên hệ thống
rõ ràng về thời hạn ủy
quyền đối với từng trường
hợp để thuận tiện cho quá
trình giao dịch.
RỦI RO
NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
5- Cung cấp thông
tin về giao dịch tài
khoản, về số dư
của tài khoản cho
Cá nhân/Đơn vị
không phải là chủ
tài khoản hợp pháp
Lộ thông tin cho những
đối tượng không được
phép cung cấp, vi phạm
quy định về bảo mật
thông tin khách hàng.
Nếu xảy ra kiện tụng từ
phía khách hàng, Ngân
hàng sẽ phải chịu hoàn
toàn trách nhiệm về
những rủi ro phát sinh.
Chỉ cung cấp thông tin
khi đã xác minh đúng
là Chủ tài khoản và
người được ủy quyền
nhận thông tin (có Văn
bản ủy quyền của Chủ
tài khoản hợp lệ theo
quy định).
6- Quên không
thực hiện hoặc thực
hiện sai thao tác
khi phong tỏa Tài
khoản/Sổ tiết kiệm
trên hệ thống Core
theo yêu cầu của
Chủ tài khoản và
của Ngân hàng
Sổ tiết kiệm/Tài khoản
sẽ bị rút tiền tại chính
quầy giao dịch của mình
hoặc quầy giao dịch
khác của LPB trên cùng
hệ thống mà không có
cảnh báo đã phong tỏa
để ngưng thực hiện giao
dịch. Khi đó sẽ xảy ra
tình trạng rủi ro, thất
thoát tài chính của ngân
hàng.
- Ngay khi nhận được
đề nghị phong tỏa,
GDV phải thực hiện
phong tỏa ngay trên hệ
thống.
- Quản lý, lưu file riêng
những đề nghị phong
tỏa. Cuối ngày cần có
rà soát lại những lệnh
trong ngày nhận được
xem đã phong tỏa chưa
RỦI RO
NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
7- Thực hiện các giao
dịch từ tài khoản của
người chưa thành
niên/mất năng lực
hành vi dân sự khi
chỉ có duy nhất chữ
ký/xác nhận của bản
thân người chưa
thành niên/mất năng
lực hành vi dân sự
mà không có người
giám hộ
Nếu cho phép thực hiện các
giao dịch theo yêu cầu của
người chưa thành niên/mất
năng lực hành vi dân sự mà
không có xác nhận của
người giám hộ, nếu có rủi
ro kiện tụng phát sinh thì
rủi ro thuộc về ngân hàng
vì ngân hàng làm sai quy
định
Chỉ thực hiện các
giao dịch cho
người chưa thành
niên/mất năng lực
hành vi dân sự từ
tài khoản của họ
khi có xác nhận
của người giám hộ
8- Nhận thông báo
mất Sổ tiết kiệm của
Khách hàng nhưng
quên không báo mất
trên hệ thống
Nếu người khác có trong
tay Sổ tiết kiệm đó hoặc có
hành vi cố ý lừa đảo, GDV
lại không kiểm tra kỹ các
thông tin cá nhân/giấy tờ
tùy thân khi chi tiền thì sẽ
xảy ra tình trạng rủi ro khi
chi Sổ tiết kiệm.
Trong trường hợp này, đơn
vị nhận báo mất sổ nhưng
không cung cấp thông tin
lên hệ thống sẽ chịu trách
nhiệm liên quan trong rủi
ro phát sinh trên.
Ngay khi nhận
được thông báo
mất Sổ tiết kiệm
của Khách hàng
phải thực hiện việc
phong tỏa Sổ tiết
kiệm trên hệ thống
và gửi công văn
thông báo rộng rãi
trên toàn hệ thống
(đề nghị đăng lên
trang công văn nội
bộ của LPB).
RỦI RO
NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
9- Cấp lại Sổ tiết
kiệm mới cho
khách hàng nhưng
không thu hồi lại
sổ hỏng
Khách hàng có thể sử
dụng sổ hỏng cho những
mục đích rút tiền/cầm cố
tài sản. Nếu những khâu
kiểm duyệt của các giao
dịch đó không đúng quy
trình thì rủi ro có thể phát
sinh
Thu hồi lại sổ hỏng,
gạch chéo trước khi cấp
lại Sổ tiết kiệm mới cho
khách hàng với các
thông tin đúng. Số tiết
kiệm hỏng thực hiện
nhập kho và quản lý
theo quy định.
10-Nhận thông
báo thay đổi đăng
ký Chủ tài khoản
mới với mẫu chữ
ký/mẫu dấu mới
của đơn vị nhưng
không cập nhật lại
trên hệ thống kịp
thời
Những người có thẩm
quyền cũ/với mẫu dấu cũ
có thể lợi dụng để rút tiền
từ tài khoản khi họ đã hết
thẩm quyền. Nếu phát
sinh tình huống trên, rủi
ro ngân hàng sẽ phải chịu
vì không cập nhật thông
tin kịp thời
Ngay khi nhận được
thông báo thay đổi phải
cập nhật lên hệ thống
11-Chi/Thanh toán
cho khách hàng
nhưng không kiểm
tra kỹ chữ ký/giấy
tờ tùy thân so với
đăng ký mẫu.
Có thể bị lừa đảo bởi
những hành vi cố ý của
khách hàng. Khi phát sinh
kiện cáo sẽ gặp rủi ro về
tính pháp lý, làm sai quy
trình.
Tuyệt đối tuân thủ quy
trình nghiệp vụ: Đối
chiếu kỹ chữ ký mẫu
trên chứng từ với chữ
ký đã đăng ký trên hệ
thống. Kiểm tra giấy tờ
tùy thân đúng quy định
với khách hàng thực
hiện giao dịch
RỦI RO
NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
12-Vẫn thực
hiện tất toán Sổ
Tiết kiệm và chi
tiền cho người
chủ sở hữu đầu
tiên trong khi
thông tin chuyển
quyền sở hữu sổ
tiết kiệm trên đã
được cập nhật
lên hệ thống
Chi tiền cho người chủ sở
hữu đầu tiên là chi sai cho
đối tượng thụ hưởng. Vì
người được chuyển quyền
sở hữu cuối cùng mới là
người có quyền được sử
dụng/rút sổ tiết kiệm. Khi
rủi ro phát sinh ngân hàng
phải chịu hoàn toàn trách
nhiệm về sự tổn thất cho
khách hàng.
Kiểm tra kỹ các thông
tin trên hệ thống, trên
mục “Chuyển nhượng”
của STK trước khi chi
tiền cho khách hàng.
Kiểm tra giấy tờ tùy
thân để xác định đúng
đối tượng khách hàng
là chủ sở hữu tại thời
điểm chi tiền/tất toán
STK
13- Thao tác
nhầm trên hệ
thống giữa các
loại hình tiền
gửi; loại tiền;
loại khách
hàng…
Thay đổi thông tin giữa
đăng ký của khách hàng và
thông tin trên hệ thống. Nếu
khách hàng không kiểm tra
kỹ lại/hoặc cố ý gian lận sẽ
gây tổn thất cho ngân hàng
hoặc bị khách hàng khiếu
nại làm thiệt hại hình ảnh,
uy tín của Ngân hàng
GDV lưu ý nhập liệu
chính xác dựa trên
Phiếu đề nghị sử dụng
dịch vụ mà Khách
hàng đã đăng ký
RỦI RO
NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
14- Khách hàng cố
tình giả mạo chữ
ký/mẫu dấu, dùng
chữ ký khắc sẵn
trong việc sử dụng
séc hoặc lệnh
chuyển tiền để lấy
tiền của công ty
GDV không kiểm tra
kỹ/thẩm định chữ ký
vẫn thực hiện giao
dịch cho khách hàng
dẫn đến rủi ro mất
tiền. Trong trường
hợp này, nếu khách
hàng kiện tụng thì
ngân hàng sẽ phải
chịu trách nhiệm
Kiểm tra kỹ chữ ký,
mẫu dấu và các
thông tin của khách
hàng trước khi thực
hiện giao dịch
15- GDV hạch toán
báo có nhầm vào tài
khoản của Khách hàng
khác
Chủ tài khoản được
hạch toán báo có nhầm
sẽ sử dụng nguồn tiền
không phải của mình.
Trong trường hợp
không truy thu được,
ngân hàng sẽ phải chịu
trách nhiệm hoàn toàn
về những rủi ro phát
sinh.
Khi hạch toán phải
kiểm tra khớp đúng
giữa các thông tin như
tên tài khoản, số tài
khoản do Chủ tài
khoản cung cấp
RỦI RO
NGHIỆP VỤ NGOẠI TỆ
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
1- Hạch toán thu đổi
ngoại tệ USD mặt
đối với tiền có mệnh
giá nhỏ và mệnh giá
lớn với cùng một tỷ
giá trước khi hạch
toán vào hệ thống
Xảy ra rủi ro chi
thừa/thiếu tiền nếu tại
thời điểm hạch toán,
tỷ giá mua USD mặt
với mệnh giá
nhỏ/mệnh giá lớn là
khác nhau
Phân chia cụ thể tiền mặt
có mệnh giá từ 50 USD
trở lên và dưới 50 USD.
Kiểm tra tỷ giá của từng
loại mệnh giá tại thời
điểm hạch toán, hạch
toán xong trên hệ thống
rồi thực hiện chi tiền
2- Khách hàng nước
ngoài bán ngoại tệ
tại quầy giao dịch,
sau đó đổi tiền VND
theo nhiều mệnh giá
khác nhau
Dễ xảy ra tình trạng
mất tiền do nhầm lẫn
Yêu cầu tuân thủ đúng
quy trình thu chi tiền
mặt. Thực hiện từng giao
dịch một (Thực hiện giao
dịch mua ngoại tệ trước,
thực hiện giao dịch đổi
tiền VND theo nhiều
mệnh giá khác nhau sau)
RỦI RO
NGHIỆP VỤ NGOẠI TỆ
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
3- Không cập nhật
tỷ giá thường
xuyên
Áp sai tỷ giá khi giao
dịch đổi tiền với khách
hàng dẫn đến sai lệch
số tiền hạch toán
Thường xuyên cập nhật tỷ
giá trên hệ thống
4- Lựa chọn tỷ giá
tiền mặt hoặc
chuyển khoản
không đúng với
bản chất khi hạch
toán
Sai lệch số tiền giao
dịch, có thể làm ảnh
hưởng đến lợi nhuận
của ngân hàng hoặc vi
phạm trần/sàn tỷ giá
vào những thời điểm
NHNN có quy định
Hạch toán đúng theo tỷ
giá niêm yết tại từng thời
điểm. Trong trường hợp
phát sinh những hợp đồng
mua bán với tỷ giá thỏa
thuận (khác so với niêm
yết) vẫn phải đảm bảo
đúng trong khung giá
trần/sàn
5- Bán ngoại tệ
cho Khách hàng đi
du lịch, đi công
tác nước ngoài…
khi chưa đủ hồ sơ,
giấy tờ chứng
minh mục đích sử
dụng
Rủi ro vi phạm về pháp
lệnh quản lý ngoại hối
khi bán ngoại tệ sai
mục đích sử dụng
Tuân thủ quy trình quản
lý ngoại hối của NHNN,
yêu cầu KH cung cấp đầy
đủ chứng từ để chứng
minh mục đích mua ngoại
tệ
RỦI RO
NGHIỆP VỤ NGOẠI TỆ
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
6- Khách hàng cá
nhân/Doanh nghiệp
bán USD chuyển
khoản hoặc tiền mặt
với số lượng lớn
Nguồn thu USD
không hợp pháp,
rõ ràng. Vi phạm
quy định về
quản lý ngoại
hối
Kiểm tra, chứng minh nguồn
thu USD hợp pháp trước khi
tiến hành mua, bán với
Khách hàng
7- GDV nhận tiền
mặt VND của Khách
hàng và đổi USD cho
Khách hàng gửi tiết
kiệm
Vi phạm quản lý
ngoại hối của
NHNN
Không được phép bán USD
cho khách hàng với mục đích
sử dụng là gửi tiết kiệm
8- GDV cho phép
doanh nghiệp xuất
khẩu rút tiền mặt
USD bằng séc/giấy
rút tiền từ Tài khoản
TGTT ngoại tệ mà
không yêu cầu chứng
minh mục đích sử
dụng (khi có đủ số
dư)
Vi phạm quy
định quản lý
ngoại hối của
NHNN về việc
cho tổ chức,
doanh nghiệp rút
ngoại tệ mặt mà
không có chứng
minh mục đích
sử dụng
Tài khoản ngoại tệ của khách
hàng chủ yếu sử dụng cho
hoạt động thanh toán. Khi có
nhu cầu rút tiền mặt, Doanh
nghiệp cần cung cấp đầy đủ
giấy tờ chứng minh mục đích
sử dụng và chỉ được phép rút
USD mặt trong một số
trường hợp như: Chi công tác
phí cho cán bộ đi công tác
nước ngoài, chi trả lương cho
người lao động là người
nước ngoài...
RỦI RO
NGHIỆP VỤ NGOẠI TỆ
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
9- Hạch toán nhầm
giữa các loại Hợp đồng
mua bán ngoại tệ như
giao ngay thanh toán
trong ngày (Today),
thanh toán vào ngày
hôm sau (tom) hoặc
thanh toán trong vòng
02 ngày làm việc kể từ
ngày giao dịch (Spot);
Hạch toán nhầm giữa
mua ngoại tệ và bán
ngoại tệ
Làm sai lệch trạng
thái ngoại tệ, lệch số
dư tài khoản của
khách hàng, phản ánh
sai bản chất của
nghiệp vụ ảnh hưởng
đến Báo cáo tài chính
của toàn hệ thống
Khi hạch toán cần
chọn đúng loại hình
Hợp đồng mua bán để
thể hiện đúng bản
chất của nghiệp vụ:
chú ý hợp đồng mua
hay hợp đồng bán,
ngày hiệu lực và ngày
giá trị của hợp
đồng…
10- Tính toán nhầm tỷ
giá giữa các loại ngoại
tệ khi thực hiện đổi tiền
cho khách hàng
Làm sai lệch số tiền
thực chi trả cho khách
hàng; Điều này có thể
làm tổn thất cho Ngân
hàng về tài chính; uy
tín hình ảnh ngân
hàng chuyên nghiệp
nếu khách hàng có
khiếu nại
Áp đúng tỷ giá của
loại tiền đang giao
dịch; thường xuyên
cập nhật tỷ giá trên
Bảng điện tử niêm yết
RỦI ROQUẢN LÝ THÔNG TIN, HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
1- Hồ sơ khách hàng bị
thiếu hoặc các giấy tờ
liên quan (Giấy đăng ký
kinh doanh, Quyết định
bổ nhiệm…) không có
xác nhận sao y bản
chính
Rủi ro pháp lý liên
quan đến giả mạo
chứng từ
Yêu cầu khách hàng
cung cấp đủ hồ sơ theo
quy định, định kỳ rà soát
chặt chẽ và yêu cầu các
đơn vị có liên quan bổ
sung nếu thiếu
2- Giao dịch viên cập
nhật thay đổi thông tin
khách hàng không kịp
thời so với đề nghị.
Rủi ro khi có
trường hợp giả mạo
thực hiện giao dịch
bằng các thông tin
cũ của khách hàng.
Thực hiện thay đổi trên
hệ thống ngay khi có
yêu cầu thay đổi của
khách hàng. Định kỳ rà
soát lại các hồ sơ để bổ
sung, chỉnh sửa kịp thời
3- Giao dịch viên sai sót
trong việc nhập các
thông tin của khách
hàng mở ban đầu trên
hệ thống.
Xác định sai thông
tin dẫn đến thực
hiện sai các giao
dịch, báo cáo
không chính xác
Thực hiện cập nhật
thông tin một cách chính
xác.
RỦI ROQUẢN LÝ THÔNG TIN, HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
4- Khách hàng đề
nghị viết hộ các
yêu cầu của khách
hàng vào chứng từ
Theo nguyên tắc, chứng
từ của khách hàng do
khách hàng tự lập, GDV
viết hộ là sai nguyên tắc
gây rủi ro khi phát sinh
sai sót (nghe và viết lại
thông tin không chính
xác), khách hàng khiếu
nại/kiện tụng có thể gây
ra những tổn thất tài
chính hoặc ảnh hưởng
đến hình ảnh, uy tín của
ngân hàng
Chỉ hỗ trợ khách hàng
trong trường hợp bất
khả kháng và đề nghị
khách hàng kiểm tra kỹ
trước khi ký. Không
viết hộ khách hàng
5- GDV không
thực hiện kiểm tra
trên hệ thống
trước khi thực
hiện mở mới đối
với khách hàng
dẫn tới việc mở
nhiều CIF cho
một khách hàng
với các giấy tờ tùy
thân khác nhau.
Khách hàng sử dụng các
giấy tờ khác nhau thực
hiện các giao dịch dễ dẫn
tới sai sót khi thực hiện
trên các tài khoản khác
nhau không đúng yêu cầu
của khách hàng.
Kiểm tra các loại giấy
tờ khách hàng có thể có
để thực hiện mở trước
khi tiếp nhận yêu cầu
mới của khách hàng.
Xác nhận lại với Khách
hàng xem đã giao dịch
với Ngân hàng lần nào
chưa đảm bảo thông tin
đa chiều
RỦI ROQUẢN LÝ THÔNG TIN, HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
6- Lưu trữ hồ sơ
không khoa học,
không thống
nhất cách lưu trữ
đồng nhất trong
nội bộ đơn vị
Thất lạc hồ sơ gốc, rách,
biến dạng thông tin trên
yêu cầu đăng ký của
khách hàng.
Khó tra cứu khi cần thiết
ảnh hưởng đến hiệu quả
công việc; uy tín và hình
ảnh về tính chuyên
nghiệp của ngân hàng bị
suy giảm
Quản lý hồ sơ theo đúng
quy định. Cần có sự thống
nhất cách lưu trữ trong
nội bộ đơn vị đảm bảo
khoa học, tiện dụng
7- Thay đổi
thông tin khách
hàng khi Khách
hàng gọi điện
đến yêu cầu
(không có văn
bản)
Rủi ro khách hàng khiếu
nại khi gặp sự cố phát
sinh mà GDV không có
bằng chứng chứng minh
Có thể có đối tượng giả
mạo để chiếm đoạt tài
sản của khách hàng tại
ngân hàng
Chỉ thực hiện thay đổi
thông tin khi có yêu cầu
bằng văn bản đầy đủ/hợp
pháp.
RỦI ROQUẢN LÝ THÔNG TIN, HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
8- Thiếu chấp thuận phê
duyệt mở tài khoản hoặc
thiếu dấu Ngân hàng đóng
trên phần Chấp thuận mở
tài khoản trên Giấy đề
nghị mở tài khoản
Rủi ro hoạt động: Tài
khoản có thể đã được
mở cho khách hàng
nhưng về mặt pháp lý
tài khoản chưa có hiệu
lực do chưa có chấp
thuận mở tài khoản của
Ngân hàng
Cần hoàn thiện
bổ sung/kiểm soát
sau chặt chẽ
chứng từ trước
khi lưu trữ
9- Không scan hoặc scan
chữ ký, mẫu dấu, CMND
của Khách hàng không kịp
thời
Rủi ro hoạt động (Khi
khách hàng đến giao
dịch không đối chiếu
được trên hệ thống kịp
thời có thể gây kéo dài
thời gian giao dịch)
Cập nhật ngay
vào hệ thống khi
thực hiện giao
dịch
10- Không cập nhật thông
tin mới của Khách hàng
trên hệ thống khi Khách
hàng đã có đề nghị sửa đổi
Không khớp đúng tra
cứu thông tin khi thực
hiện giao dịch, gây khó
khăn cho chính GDV
tại nơi đăng ký mở tài
khoản và các điểm giao
dịch khác
Cập nhật thông
tin sửa đổi ngay
khi có yêu cầu
của khách hàng
RỦI ROQUẢN LÝ THÔNG TIN, HỒ SƠ KHÁCH HÀNG
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
11- Tiếp nhận hồ sơ với
giấy tờ tùy thân quá cũ (bị
mờ, nhòa, thiếu nét), rách
hoặc hết hiệu lực
Khó có thể nhận diện
chắc chắn khách hàng.
Rủi ro pháp lý khi giấy
tờ hết hiệu lực
Đề nghị Khách
hàng cung cấp
thêm các giấy tờ
tùy thân hợp lệ
khác để xác thực.
Yêu cầu Khách
hàng làm lại giấy
tờ tùy thân mới
12 - Chứng từ bị thiếu chữ
ký của một trong những
người có liên quan (Khách
hàng, GDV, KSV, Cấp phê
duyệt) hoặc thông tin
ngày/tháng/năm
Rủi ro pháp lý khi phát
sinh khiếu nại/kiện
tụng
Cần kiểm soát
chặt chứng từ
trước khi khách
hàng rời quầy
giao dịch và công
tác hậu kiểm
trước khi lưu trữ
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THẺ
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
1- GDV tiết lộ thông tin
trên thẻ và thông tin chủ
thẻ cho những đối tượng
không được phép cung
cấp hoặc chưa có văn
bản phê duyệt của lãnh
đạo đơn vị.
Cung cấp thông tin
cho những đối
tượng/tổ chức làm
thẻ giả. Từ đó, họ có
thể làm những thẻ
giả để rút tiền từ tài
khoản của khách
hàng.
Chỉ cung cấp thông
tin cho chủ thẻ/người
được chủ thẻ ủy
quyền hoặc cung cấp
theo văn bản phê
duyệt của lãnh đạo
đơn vị.
2- GDV trả thẻ và nhận
đề xuất kích hoạt thẻ cho
người không phải là chủ
thẻ (do không đối chiếu
kỹ chữ ký mẫu và giấy
tờ tùy thân khi trả thẻ
hoặc không đối chiếu
thông tin xác nhận Chủ
thẻ trước khi kích hoạt
thẻ)
Sau khi kích hoạt
thẻ, người không
phải là chủ thẻ có thể
sử dụng thẻ để rút
tiền/thanh toán.
Kiểm tra kỹ chữ ký
mẫu/giấy tờ tùy thân
khi trả thẻ/kích hoạt
thẻ cho khách hàng
hoặc trường hợp cần
thiết phải đối chiếu
thêm thông tin xác
nhận chủ thẻ.
3- Trả thẻ cho khách
hàng nhưng không ký
giao nhận hoặc bàn giao
Rủi ro phát sinh khi
chủ thẻ đã nhận thẻ
rồi nhưng lại có
phản hồi lại là chưa
nhận được thẻ.
Yêu cầu ký giao
nhận/bàn giao khi trả
thẻ cho khách hàng
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THẺ
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
4- GDV không
theo dõi, kiểm
soát khoảng thời
gian giao nhận
thẻ từ đơn vị
phát hành
Có thể vi phạm cam kết
về thời gian trả thẻ cho
khách hàng, gây ảnh
hưởng đến hình ảnh, uy
tín và thương hiệu của
Ngân hàng (Ví dụ trường
hợp Đơn vị phát hành
thẻ chuyển sai địa chỉ
nên lô thẻ đến chậm hơn
so với kế hoạch).
Mở sổ theo dõi, quản lý rõ
ràng, chi tiết về thời gian
giao nhận thẻ với Trung
tâm thẻ (có dự kiến thời
gian nhận thẻ).
Trong trường hợp quá
thời hạn cho phép, nếu
vẫn chưa nhận được phải
có phản hồi lại Trung tâm
thẻ đồng thời thông báo
tới Khách hàng nếu có sự
thay đổi thời gian nhận
thẻ như đã hẹn.
5- GDV nhận
thông tin về
khách hàng
không chính xác
như thu nhập, tài
chính…dẫn đến
việc cung cấp
hạn mức thấu
chi trên tài
khoản sai
Khi nhận và nhập thông
tin ban đầu của chủ thẻ
không đúng sẽ dẫn đến
tình trạng các giao dịch
khác phát sinh sẽ không
chính xác. Cụ thể trong
trường hợp này là cấp
hạn mức thấu chi
cao/thấp hơn khả năng
tài chính thực của khách
hàng. Cả hai trường hợp
đều gây ra tổn thất cho
ngân hàng.
Nhận thông tin bằng văn
bản một cách chính xác.
Xem xét chi tiết rồi mới
nhập vào hệ thống. Trong
quá trình nhập phải nhập
chính xác theo nội dung
văn bản nhận được.
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THẺ
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
6- GDV đang
cùng lúc quản lý
cả Thẻ và Pin
của khách hàng
có thể sơ suất để
lộ mã PIN
Trong trường hợp GDV
sơ sẩy để lộ cả Thẻ và
PIN của khách hàng cho
những đồng nghiệp/đối
tượng khác. Những đối
tượng đó có động cơ xấu
đánh cắp được thông tin
sẽ gây rủi ro cho ngân
hàng.
KSV lưu ý giao việc theo
nguyên tắc: "Quản lý hai
tay. Một người quản lý
thẻ, một người quản lý
PIN" để rủi ro hạn chế ở
mức thấp nhất.
7- Quản lý hồ sơ
phát hành thẻ:
GDV lưu hồ sơ
phát hành Thẻ
không đúng quy
định
Hồ sơ lưu không khoa
học, không bảo mật sẽ có
thể xảy ra hiện tượng lộ
thông tin. Từ đó, dẫn đến
các rủi ro về chữ ký mẫu
giả/chữ ký bảo mật
giả/làm thẻ giả…
Lưu hồ sơ thông tin một
cách khoa học và bảo mật.
Tuyệt đối không để cho
những đồng nghiệp/đối
tượng không có thẩm
quyền tiếp cận thông
tin/hồ sơ mở thẻ của
khách hàng.
8- Không kiểm
tra kỹ giấy tờ
tùy thân khi trả
thẻ dẫn đến trả
nhầm thẻ, ví dụ
như những
khách hàng có
trùng tên, ngày
tháng năm sinh
Khi trả nhầm thẻ cho
những chủ thẻ cùng tên
với nhau trong cùng một
lô thẻ phát hành sẽ có
những rủi ro phát sinh
liên quan đến quyền lợi
của khách hàng sau này
mà lỗi thuộc về Ngân
hàng
Kiểm tra kỹ giấy tờ tùy
thân, từ đó xác định chính
xác số thẻ gắn với giấy tờ
tùy thân đó rồi mới trả thẻ
cho khách hàng.
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THẺ
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
9 - GDV trong quá
trình hướng dẫn
khách hàng đổi
PIN, không đảm
bảo nguyên tắc:
"Không nhìn khi
khách hàng thao tác
nhập mã PIN mới".
GDV nhìn thấy mã PIN
mới của khách hàng
hoặc vô tình tiết
lộ/hoặc cố tình nhớ mã
PIN của khách hàng.
Từ đó, có thể dẫn đến
hành vi gian dối/chiếm
đoạt thẻ của khách
hàng để sử dụng. Điều
này gây rủi ro về mặt
con người (đạo đức) và
tổn thất cho ngân hàng.
Khi hướng dẫn khách
hàng đổi PIN, tuyệt đối
không nhìn khi Khách
hàng nhập mã PIN mới.
Vì nếu GDV nhìn khách
hàng nhập mã PIN mới,
sẽ tạo cho khách hàng
cảm giác hệ thống
LienVietPostBank
không tin cậy. Bên cạnh
đó, cá nhân GDV sẽ bị
liên đới nếu như có rủi
ro phát sinh.
10- Khi nhận thẻ từ
đơn vị phát hành
chuyển về, GDV
không bảo quản thẻ
chưa trả cho khách
hàng trong kho
(két) theo đúng quy
trình dẫn đến mất
thẻ
Gây tổn thất chi phí
phát hành lại thẻ cho
đơn vị hoặc kẻ gian sử
dụng thẻ/phát hành thẻ
giả để rút tiền từ tài
khoản khách hàng.
Thẻ chưa trả cho khách
hàng phải quản lý bảo
mật tại tủ/kho két.
Không để thẻ tại những
tủ quầy không có tính an
toàn cao.
RỦI RONGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
1- Không kiểm
tra kỹ các thông
tin trên Phiếu
đăng ký sử dụng
dịch vụ ngân
hàng điện tử của
khách hàng
Khách hàng không phải
là chủ tài khoản, chữ ký,
số điện thoại/email hoặc
một số thông tin khác
không khớp đúng với
Giấy đề nghị mở tài
khoản và thông tin trên
hệ thống.
Cần kiểm tra tính khớp
đúng của thông tin trên
Phiếu đăng ký dịch vụ
NHĐT với Giấy đề nghị
mở Tài khoản và thông tin
trên hệ thống.
Yêu cầu Khách hàng kiểm
tra kỹ nội dung trên Phiếu
đăng ký trước khi ra về.
2- GDV nhập sai
số điện thoại của
Khách hàng khi
đăng ký SMS
Banking
- Lộ thông tin giao dịch
của Khách hàng
- Không cung cấp thông
tin cho khách hàng kịp
thời
- Khách hàng có thể bị
mất tiền trong tài khoản
thanh toán
Kiểm tra kỹ số điện thoại
của Khách hàng sau khi
nhập và trước khi duyệt
giao dịch
3- GDV khi thực
hiện đăng nhập
vào hệ thống
chọn nhầm CIF,
nhầm TKTT của
Khách hàng do
tên bị trùng nhau
- Trừ tiền nhầm tài
khoản của khách hàng
khác
- Lộ thông tin khách
hàng
Kiểm tra tính khớp đúng
giữa thông tin nhập trên
Phiếu đăng ký dịch vụ
NHĐT và chương trình
đăng nhập sau khi nhập
giao dịch.
RỦI RONGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
4- KH đến chi
nhánh thay đổi số
điện thoại
tham gia dịch vụ
SMS Banking
nhưng GDV chưa
thay đổi kịp thời
trong ngày?
- Biến động số dư vẫn tiếp tục
thông báo qua số điện thoại cũ
có thể làm lộ thông tin của
khách hàng nếu khách hàng
không sử dụng điện thoại cũ
nữa.
- Kẻ trộm đánh cắp số điện
thoại cũ thì Khách hàng có thể
sẽ có rủi ro bị mất tiền trong
Tài khoản Thanh toán
GDV cập nhật kịp
thời ngay khi có đề
nghị thay đổi của
Khách hàng.
5- GDV để lộ
user/password
chương trình
đăng ký Internet
Banking / SMS
Banking
GDV khác có thể sử dụng
User/password đánh cắp để lấy
thông tin khách hàng và trộm
tiền KH (việc trộm tiền là
không thể xảy ra trưc tiếp
nhưng có thể gián tiếp thông
qua việc thay đổi đăng ký DV
của KH, ví dụ đăng ký DV
SMS Banking cho SĐT khác
rồi thực hiện GD)
GDV bảo mật
Password và nên
thay đổi Password
thường xuyên
6- GDV nhập sai
địa chỉ Email của
KH khi
đăng ký Internet
Banking
- Lộ thông tin khách hàng
- Kẻ gian nhận được email có
thể lấy tiền trong TKTT (lấy
trộm User và Password được
thông báo qua email)
Kiểm tra tính khớp
đúng giữa thông tin
nhập trên Phiếu
đăng ký dịch vụ
NHĐT và chương
trình đăng nhập
RỦI RONGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
7- GDV đăng ký
dịch vụ Internet
Banking chọn
sai gói dịch vụ:
gói bạc, gói
vàng, gói kim
cương
- Trừ nhầm mức phí của khách
hàng
- Sai hạn mức giao dịch của
Khách hàng
Kiểm tra tính khớp
đúng giữa thông
tin nhập trên Phiếu
đăng ký dịch vụ
NHĐT và chương
trình đăng nhập
8- GDV chọn sai
đối tượng Khách
hàng khi đăng
ký giao dịch
NHĐT: KH tổ
chức/ KH cá
nhân
- Trừ nhầm mức phí theo quy
định
Kiểm tra tính khớp
đúng giữa thông
tin nhập trên Phiếu
đăng ký dịch vụ
NHĐT và chương
trình đăng nhập
9 - Khi đăng ký
dịch vụ Internet
Banking cho
Doanh nghiệp,
GDV chọn nhầm
quyền truy cập
của cấp quản lý
và cấp nhân viên
trong việc sử
dụng dịch vụ
Do phân quyền nhầm nên nhân
viên có thể được sử dụng quyền
của cấp quản lý của đơn vị. Từ
đó có thể xảy ra rủi ro cho khách
hàng. Trong trường hợp phát
sinh kiện tụng, ngân hàng phải
chịu trách nhiệm khi để phát
sinh rủi ro trên
Kiểm tra tính khớp
đúng giữa thông
tin nhập trên Phiếu
đăng ký dịch vụ
NHĐT và chương
trình đăng nhập
RỦI RONGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
10 - GDV khóa
nhầm dịch vụ
NHĐT
-KH không dùng được
dịch vụ
- Ảnh hưởng đến khách
hàng và uy tín về chất
lượng dịch vụ của NH
Kiểm tra tính khớp đúng
giữa thông tin nhập trên
Phiếu đăng ký dịch vụ
NHĐT và chương trình
đăng nhập
11- GDV cấp lại
mật khẩu đăng
nhập dịch vụ
NHĐT nhầm
cho khách hàng
khác
- KH bị thay đổi mật
khẩu không dùng được
dịch vụ vì không đăng
nhập được với mật khẩu
cũ
- KH đề nghị cấp lại mật
khẩu sau thời gian quy
định không nhận được
mật khẩu để sử dụng
dịch vụ
Kiểm tra tính khớp đúng
giữa thông tin trên đề nghị
của Khách hàng và
chương trình đăng nhập
12- GDV thu 2
lần phí DV của
Khách hàng
- KH bị thu phí sai Kiểm tra kỹ trạng thái nợ
phí của Khách hàng để
thu phí cho đúng
13- GDV đăng
ký sai SĐT nhận
mã xác thực
OTP của Internet
banking
- KH không nhận được
mã xác thực
- Nếu KH bị lộ thông tin
User và Password thì kẻ
gian có thể thực hiện GD
chuyển khoản lấy tiền
của Khách hàng
GDV cần thực hiện đúng
quy trình và hướng dẫn
phần mềm; kiểm tra lại
các thao tác trước và sau
khi thực hiện
RỦI RO
NGHIỆP VỤ TIỀN MẶT
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
1 – GDV chi tiền cho
khách hàng trước khi
hạch toán trên hệ
thống và sau đó quên
không hạch toán.
-Tài khoản khách hàng
không đủ số dư hạch
toán
- Lệch quỹ cuối ngày,
mất thời gian tìm kiếm
nguyên nhân, có khả
năng mất tiền nếu GDV
làm thất lạc chứng từ.
Tuân thủ nguyên
tắc trong chi tiền
mặt "hạch toán
trước, chi tiền sau“.
2 - Chi tiền cho khách
hàng trước khi submit
bút toán trên phần
mêm
- Rủi ro thiếu tiền trong
tài khoản nếu xảy ra tình
huống thu nợ tự động
hoặc chi nhánh khác
hạch toán trích nợ tài
khoản.
- Có khả năng mất tiền
nếu không thu lại được
của khách hàng
- Cần submit bút
toán, in chứng từ
rồi mới chi tiền cho
khách hàng để
tránh rủi ro.
- Tuân thủ nguyên
tắc trong chi tiền
mặt "hạch toán
trước, chi tiền sau“.
3 - Mở sổ tiết kiệm
cho khách hàng trên
hệ thống, giao sổ cho
khách hàng rồi quên
không thu tiền.
• Lệch quỹ cuối ngày
mất thời gian tìm kiếm;
• Rủi ro mất tiền nếu
khách hàng khẳng định
đã nộp tiền rồi.
Cần tuân thủ
nguyên tắc “thu
tiền trước, hạch
toán sau”.
4 – Khi chi tiền cho
khách hàng không
kiểm tra lại mệnh giá
nhân với số tờ, cộng
lại tổng số tiền
Rủi ro mất tiền do số
tiền chi ra nhiều hơn so
với tổng số tiền các loại
tiền trên bảng kê.
Tuân thủ nguyên
tắc chi tiền mặt:
cần nhân lại số tờ
và mệnh giá, cộng
lại tổng số tiền.
RỦI RO
NGHIỆP VỤ TIỀN MẶT
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
5 - Không
thông báo cho
khách hàng
chứng kiến
quá trình kiểm
đếm tiền.
Rủi ro thiếu tiền, tiền
giả, tiền rách nát mà
khách hàng không chịu
trách nhiệm.
Trước khi kiểm đếm,
thông báo cho KH
chứng kiến quá trình
kiểm đếm.
6 - Không phát
hiện được tiền
giả, tiền không
đủ tiêu chuẩn
lưu thông
trong quá trình
kiểm đếm.
Phải chịu trách nhiệm
đền bù nếu thu phải
tiền giả, tiền rách nát.
Cần tập trung trong quá
trình kiểm đếm, cập
nhật các quy định về
nhận biết tiền giả, tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu
thông.
7 - Số tiền thu
vào trên chứng
từ không khớp
đúng với tổng
số tiền của các
loại tiền trên
bảng kê nộp
tiền.
Rủi ro mất tiền do số
tiền thực thu ít hơn so
với tổng số tiền trên
bảng kê.
• Tuân thủ nguyên tắc
thu tiền mặt: kiểm tra
chứng từ, nhân lại mệnh
giá với số tờ và tính lại
số tiền tổng trên chứng
từ;
• Khi nhận tiền cần nhận
từ mệnh giá lớn đến
mệnh giá nhỏ, bó chẵn,
thếp chẵn, rồi đến bó lẻ,
thếp lẻ khớp với bảng
kê nộp tiền của khách
hàng.
RỦI RO
NGHIỆP VỤ TIỀN MẶT
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
8 - Không lập bảng kê
thu chi tiền khi thực
hiện thu/chi tiền cho
khách hàng.
Trường hợp thiếu
mất tiền cuối
ngày sẽ không
tìm được nguyên
nhân, nếu rủi ro
xảy ra GDV phải
có trách nhiệm
đền bù số tiền
thiếu.
Tuân thủ nguyên tắc
lập bảng kê trước khi
thu chi tiền cho khách
hàng. Kiểm tra số tiền
lập trên bảng kê phải
khớp đúng với số tiền
thu chi thực tế.
9 - Khi phát hiện tiền
giả không thực hiện
lập biên bản thu giữ
mà trả lại khách hàng.
Vi phạm quy định
của NHNN.
Khi phát hiện tiền giả
cần lập biên bản thu
giữ, đóng dấu và đục
lỗ trên tờ tiền giả.
10 - Không kiểm tra
các thông tin trên
chứng từ trước khi
thực hiện thu chi tiền
mặt: thiếu ngày tháng,
hai màu mực, sửa
chữa tẩy xóa chứng từ,
số tiền bằng số bằng
chữ không khớp nhau,
khách hàng ký không
ghi họ tên, khách hàng
ghi sai số tài khoản.
Các thông tin sai
sót, chứng từ lưu
không hợp lệ.
Nếu có tranh chấp
xảy ra, NH phải
hoàn toàn chịu
trách nhiệm
Cần kiểm tra chứng
từ trước khi thực hiện
nghiệp vụ.
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
Tình
huống
Rủi ro Phòng tránh
1. Chuyển
thừa số tiền
so với số tiền
khách hàng
yêu cầu
chuyển
Mất tiền trong trường hợp người
thụ hưởng đã nhận/rút tiền nhưng
không thể liên lạc được.
Mất thời gian và tốn kém chi phí
để yêu cầu hoàn trả khi người thụ
thưởng chưa nhận/rút tiền.
- GDV và KSV cần
kiểm tra lại từng yếu
tố trên chứng từ so
với thông tin đã nhập
trên hệ thống trước
khi submit.
- Tuân thủ phân
quyền phê duyệt
2. Chuyển
thiếu tiền so
với khách
hàng yêu cầu
chuyển
- Khách hàng có thể bị thiệt hại
do sự việc này gây ra; Ngân hàng
có thể sẽ phải đền bù nếu KH yêu
cầu.
- Khách hàng phàn nàn/Ảnh
hưởng đến uy tín, tính chuyên
nghiệp của CBNV ngân hàng.
Nếu lặp lại nhiều lần có thể khách
hàng sẽ không ở lại với Ngân
hàng.
- GDV và KSV cần
kiểm tra lại từng yếu
tố trên chứng từ so
với thông tin đã nhập
trên hệ thống trước
khi submit.
- Tuân thủ phân
quyền phê duyệt
3- Chuyển
nhầm tên
đơn vị thụ
hưởng
Khi Ngân hàng hưởng nhận được
lệnh sẽ không báo có vào tài
khoản thụ hưởng được. Vì vậy, sẽ
mất thời gian , chi phí tra soát
hoặc hoàn lại lệnh chuyển tiền .
Từ đó, gây chậm trễ cho khách
hàng, làm giảm hình ảnh và tính
chuyên nghiệp.
- GDV và KSV cần
kiểm tra lại từng yếu
tố trên chứng từ so
với thông tin đã nhập
trên hệ thống trước
khi submit.
- Tuân thủ phân
quyền phê duyệt
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
Tình
huống
Rủi ro Phòng tránh
4-Chuyển
nhầm ngân
hàng thụ
hưởng
Mất thời gian và tốn kém chi phí để
yêu cầu Ngân hàng nhận hoàn trả
lại lệnh.
Khách hàng phàn nàn/không tin
tưởng vào ngân hàng. Điều này có
thể dẫn đến mất khách hàng
- GDV và KSV cần
kiểm tra lại từng
yếu tố trên chứng từ
so với thông tin đã
nhập trên hệ thống
trước khi submit.
- Tuân thủ phân
quyền phê duyệt
5- Chưa kiểm
tra số dư khả
dụng của chủ
tài khoản đã
ký xác nhận
UNC và trả
liên 2 cho
khách hàng.
- Sẽ có một độ trễ nhất định về thời
gian thực tế chuyển món tiền đã
xác nhận đi để KH bổ sung thêm
tiền về TK. Trong trường hợp phát
sinh tranh chấp về việc xác nhận
khoảng thời gian thực tế chuyển
tiền của đơn vị thụ hưởng, ngân
hàng sẽ chịu trách nhiệm giải trình
về việc tại sao xác nhận lên chứng
từ. Từ đó, làm ảnh hưởng đến tính
hình ảnh, uy tín của Ngân hàng
-KH có thể sử dụng liên 2 để
chuyển cho người bán để nhận
hàng, sau đó thông báo với NH hủy
UNC vì lý do không đủ số dư
TKTG
Vào hệ thống kiểm
tra ngay số dư khả
dụng chủ tài khoản
cẩn thận và hạch
toán xong mới trả
liên 2 cho khách
hàng.
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
6- Không kiểm
tra chữ ký, mẫu
dấu chủ tài
khoản khi thực
hiện chuyển tiền
Khách hàng giả mạo chữ ký, mẫu
dấu chủ tài khoản nhằm chiếm
đoạt tiền của chủ tài khoản. Rủi
ro mất tiền. Nếu xảy ra thì Ngân
hàng sẽ chịu hoàn toàn trách
nhiệm
Kiểm tra thông
tin của chủ tài
khoản cẩn thận
trước khi hạch
toán chuyển tiền
7- Chuyển sai
kênh thanh toán
Không xảy ra rủi ro về việc mất
tiền, nhưng sẽ mất thời gian về
việc xin thu hồi lại lệnh hoặc xin
chuyển tiếp lệnh từ kênh chuyển
sai sang kênh chuyển tiền đúng.
Từ đó sẽ gây ra một độ trễ trong
giao dịch, làm ảnh hưởng đến
tính hình ảnh và chuyên nghiệp
của hệ thống
- GDV và KSV
cần kiểm tra lại
từng yếu tố trên
chứng từ so với
thông tin đã nhập
trên hệ thống
trước khi submit.
- Tuân thủ phân
quyền phê duyệt
8- Chuyển sai
loại tiền tệ
Mất thời gian và tốn kém chi phí
để yêu cầu hoàn trả khi người thụ
thưởng chưa nhận/rút tiền.
Có thể mất khách hàng hoặc bị
khách hàng phàn nàn, đền tiền
khi khách hàng bị phạt hợp đồng
hoặc không nhận được các chính
sách ưu đãi của đối tác.
Có thể xảy ra rủi ro mất tiền do
chênh lệch giữa hai loại tiền tệ
khi khách hàng đã rút tiền sử
dụng.
- GDV và KSV
cần kiểm tra lại
từng yếu tố trên
chứng từ so với
thông tin đã nhập
trên hệ thống
trước khi submit.
- Tuân thủ phân
quyền phê duyệt
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
9- Chuyển sai mã sản
phẩm, GDV không
kiểm tra phí chuyển
tiền do hệ thống tự
động cập nhật.
Thu thiếu hoặc thừa
phí, mất thời gian.
- Không chuyên
nghiệp (Hạch toán
điều chỉnh sẽ thể
hiện trên sao kê TK
của KH)
- GDV và KSV cần kiểm
tra lại lệnh đã nhập liệu và
mức phí do hệ thống cặp
nhật, nếu thấy sai điều
chỉnh ngay trước khi
submit.
- Tuân thủ phân quyền
phê duyệt
10-Nhập lệnh chuyển
sai kênh thanh toán,
nhưng khi phát hiện
sai lại không không
hủy lệnh để nhập lại
lệnh mới, chỉ vào sửa
thông tin trên lệnh cũ
Lệch số dư tài
khoản Nostro.
Mất thời gian hòan
trả lệnh, tra sóat
GDV cần xóa lệnh đã
chuyển sai.
Nhập lại lệnh chuyển tiền
mới.
KSV cần chú ý khi phê
duyệt trên màn hình nhập
liệu và trên chứng từ khi
in ra tài khoản Nostro liên
quan.
11- Chi tiền thừa do
đọc nhầm số tiền trên
lệnh chuyển tiền đến
trong trường hợp
khách hàng nhận tiền
bằng CMND
Mất tiền nếu không
liên lạc được khách
hàng hoặc khách
hàng không hợp
tác/có chủ ý chiếm
đoạt.
GDV và KSV cần kiểm
tra, đối chiếu cẩn thận số
tiền khi chi tiền cho khách
hàng (lưu lại các thông tin
của Khách hàng để liên
lạc khi cần thiết).
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
12- Nhận nhiều lệnh
chuyển tiền từ khách hàng
cùng một lúc, GDV để
nhiều lệnh chuyển tiền
trên bàn khi nhập lệnh,
nhập nhầm nội dung giữa
các lệnh chuyển tiền (tài
khoản của người thụ
hưởng, số tiền chuyển, tên
người thụ hưởng, tên
người chuyển, nội dung
chuyển tiền)
Chuyển sai số tiền;
nội dung giữa các
KH; Số dư khả
dụng không đảm
bảo số tiền chuyển
gây chậm thời gian
chuyển tiền của
KH; Đã trả liên 2
cho KH vàKH có
thể đã sử dụng liên
2 để cung cấp cho
các đối tác, ảnh
hưởng uy tín của
KH, ngân hàng.
- GDV và KSV cần
kiểm tra lại từng yếu
tố trên chứng từ so
với thông tin đã nhập
trên hệ thống trước
khi submit.
- Sắp xếp chứng từ
khoa học, theo thứ tự
ưu tiên để làm lần
lượt, tránh nhầm lẫn
- Tuân thủ phân
quyền phê duyệt
13- Ngày lập của UNC là
ngày tương lai so với thời
điểm khách hàng chuyển
UNC ra ngân hàng và đề
nghị thực hiện lệnh
Không kiểm tra kỹ
ngày tháng năm lập
chứng từ mà hạch
toán chuyển tiền
ngay trong ngày.
Khi đó là chứng từ
sẽ không đủ về tính
chất pháp lý. Nếu
phát sinh rủi ro khi
đó ngân hàng sẽ
phải chịu trách
nhiệm vì đã không
kiểm tra kỹ
Khi nhận UNC phải
kiểm tra kỹ ngày
tháng lập chứng từ
của phía Đơn vị
khách hàng
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
14- GDV trả liên 2
chứng từ chuyển tiền
cho khách hàng
nhưng không điền
ngày thực hiện lệnh.
KH lợi dụng phần ngày
trống để ghi vào ngày
KH cần thực hiện nhằm
hưởng một số lợi ích
riêng như tiền chiết
khấu, khuyến mãi, xuất
hàng,... hoặc tạo những
thông tin giả đánh lừa
các đối tác của khách
hàng. Gây ảnh hưởng
uy tín của ngân hàng.
-GDV cần rà soát các
thông tin trên chứng từ
chuyển tiền chuyển
Kiểm soát phê duyệt
trước khi giao trả liên
2 cho khách hàng.
15- Khách hàng
không đánh số liên
UNC (dùng chứng từ
dạng in chứ không
phải quyễn mẫu do
khách hàng cung
cấp). GDV nhận
UNC nhưng cũng
không kiểm tra. Từ
đó, xảy ra rủi ro là
chuyển tiền nhiều
lần, do không đánh
số liên cho chứng từ.
Rủi ro gặp phải khi đó
là, khách hàng chỉ đưa 1
lần chứng từ nhưng lại
chuyển tiền nhiều lần.
Rủi ro đi kèm đó là: rủi
ro mất tiền, rủi ro phải
đi đòi tiền,…
Khi nhận UNC (dạng
bản in) phải tiến hành
kiểm tra kỹ và đánh số
thứ tự các liên. Chỉ
hạch toán duy nhất 1
lần dựa trên chứng từ
liên 1 làm chứng từ
gốc. Tất cả các liên
còn lại phân tách để
ghép sổ phụ…Tuyệt
đối không thực hiện
chuyển tiền trên các
chứng từ không phải là
liên 1
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
Tình
huống
Rủi ro Phòng tránh
16- Số tiền
bằng chữ và số
tiền bằng số
trên UNC
không khớp
nhau
Rủi ro gặp phải là chứng từ
không đủ tính chất pháp lý.
Nếu trường hợp nhìn số bằng
chữ hay bằng số (số tiền sai)
để chuyển đi, khi đó sẽ phát
sinh những rủi ro về: tranh
chấp và rủi ro phải đi đòi tiền
(nếu chuyển thừa)
Khi nhận UNC phải
nhìn kỹ số tiền bằng
chữ và số tiền bằng
số. Hai số tiền này
phải cân khớp nhau
17- Khách hàng
vãng lai đến
chuyển tiền mặt
cho người nhận
khác ngân hàng.
Trên chứng từ
chuyển tiền,
khách hàng lại
viết thông tin
người chuyển là
người khác
Nếu phát sinh tình huống lệnh
chuyển không thực hiện được,
Ngân hàng phải trả lại tiền
cho người chuyển. Khi đó,
người chuyển không có đủ cơ
sở nhận tiền vì Giấy tờ tùy
thân và thông tin người
chuyển trên Lệnh chuyển là
không giống nhau. Rủi ro là
không đủ cơ sở pháp lý để
hoàn lại tiền cho KH, gây
chậm chế/than phiền của
khách hàng
GDV cần kiểm tra
thông tin người đi
chuyển và người
chuyển trên chứng từ
đảm bảo khớp đúng.
Trường hợp khác, thì
yêu cầu ghi tên
người đi chuyển tiền,
đồng thời ghi thêm
vào phần nội dung
chuyển tiền tên
người chuyển (người
chuyển tiền và người
đi thực hiện lệnh
chuyển tiền khác
nhau), kiểm tra giấy
tờ tùy thân khi thực
hiện giao dịch.
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
18- Nhận UNC
của khách hàng
nhưng không
chuyển đi ngay
Rủi ro gặp phải là gây ra
độ trễ trong giao dịch
của khách hàng. Đối với
những giao dịch mang
tính chất thời điểm như
chứng khoán, bất động
sản…việc gây thiệt hại
về kinh tế khi đó ngân
hàng phải chịu trách
nhiệm
Khi nhận được UNC phải
chuyển ngay cho khách
hàng. Nếu đang bận công
việc khác cấp thiết hơn
phải xin ý kiến Kiểm soát
phân công cho GDV khác
thực hiện đảm bảo kịp
thời
19- Trong tình
huống giao dịch
qua fax, không
xác nhận số bản
fax nhận được
của khách hàng,
không xác nhận
rõ số lượng Lệch
chuyển tiền
(UNC)
Có thể nhận được nhiều
hơn 1 bản fax của cùng
một món UNC và thực
hiện chuyển nhiều lần đi
cho cùng 1 giao dịch.
Khi đó, mọi rủi ro liên
quan đến việc chuyển
thừa tiền, ngân hàng sẽ
phải chịu trách nhiệm.
Khi có thỏa thuận giao
dịch qua fax phải xác
nhận rõ số món, số tiền
mỗi khi phát sinh giao
dịch với khách hàng (Xác
nhận lại với Khách hàng
bằng điện thoại có chức
năng ghi âm lại cuộc hội
thoại)
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
20- Nhận UNC
của khách hàng
nhưng nội dung
các liên là không
giống nhau
Rủi ro gặp phải là khi đó
chứng từ không đủ về
tính chất pháp lý. Nếu
phát sinh rủi ro khi đó
ngân hàng sẽ phải chịu
trách nhiệm vì đã không
kiểm tra kỹ
Khi nhận UNC phải kiểm
tra kỹ các liên UNC. Đảm
bảo nội dung của các liên
là trùng khớp
21- Ngân hàng
nhận Ủy nhiệm
thu từ nhà cung
cấp, không cần
xác nhận của
khách hàng (chủ
tài khoản) đã cắt
tiền, báo có cho
nhà cung cấp
Rủi ro gặp phải đó là khi
khách hàng (chủ tài
khoản) kiện về việc chưa
có ý kiến đồng ý mà
ngân hàng đã thanh toán
cho nhà cung cấp. Rủi ro
phát sinh ngân hàng sẽ
phải chịu trách nhiệm
Khi nhận UNT, xác định
rõ người bị thu có phải là
người có tài khoản tại
ngân hàng mình không?
Sau đó xin xác nhận của
khách hàng rồi mới tiến
hành thanh toán
RỦI RO
NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
Tình huống Rủi ro Phòng tránh
22- Không để ý
thời hạn hiệu lực
của séc khi
thanh toán, GDV
vẫn báo nợ tài
khoản của người
ký phát để báo
có cho Ngân
hàng thụ
hưởng/Người
thụ hưởng
Rủi ro gặp phải là séc đã
hết thời gian hiệu lực.
Nếu xảy ra kiện tụng từ
người ký phát về việc
ngân hàng thanh toán khi
séc đã hết hiệu lực
Khi nhận bộ chứng từ séc
chuyển khoản, GDV kiểm
tra kỹ thời hạn của séc,
thông báo với người ký
phát rồi mới tiến hành thủ
tục thanh toán
23- Khách hàng
(không có tài
khoản) đến nộp
tiền chuyển đi,
GDV không xin
thông tin liên
lạc/số điện thoại
của khách hàng
Rủi ro gặp phải là lệnh
chuyển tiền trên bị sai,
không đến được với
người nhận, khi đó, ngân
hàng cũng không liên lạc
được với người chuyển.
Trong trường hợp xảy ra
chậm trễ trong giao dịch,
ngân hàng phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm
Đối với mọi giao dịch
vãng lai, GDV phải đề
nghị khách hàng cung cấp
thông tin cá nhân để có
thể liên lạc với khách
hàng trong mọi tình
huống cần thiết
CÁC TÌNH HUỐNG NGHIỆPVỤ THƯỜNG GẶP
Nghiệp vụ thanh toán2
Nghiệp vụ giao dịch ngoại tệ3
Giao dịch kiều hối4
1 Nghiệp vụ Thẻ và NH5
Nghiệp vụ tiền gửi11
Tình huống nghiệp vụTiền gửi
Câu hỏi số 1
Câu hỏi số 2
Câu hỏi số 3
Câu hỏi số 4
Câu hỏi số 5
Câu hỏi số 6
Câu hỏi số 7
Câu hỏi số 8
Câu hỏi số 9
Câu hỏi số 10
Câu hỏi số 11
Câu hỏi số 12
Câu hỏi số 13
Câu hỏi số 14Câu hỏi số 15Câu hỏi số 16Câu hỏi số 17Câu hỏi số 18Câu hỏi số 19Câu hỏi số 20Câu hỏi số 21Câu hỏi số 22Câu hỏi số 23Câu hỏi số 24Câu hỏi số 25Câu hỏi số 26Câu hỏi số 27
Câu hỏi số 1:
Khách hàng gửi tiền tiết kiệm khôngmay bị mất Sổ tiết kiệm thì có bị mấttiền không?
Khách hàng sẽ không bị mất tiềnnếu kịp thời thông báo cho Chinhánh LPB gần nhất hoặc Chi nhánhLPB phát hành STK.LPB không chịu trách nhiệm đối vớicác giao dịch phát sinh do lợi dụngviệc mất STK trước khi nhận đượcthông báo mất STK của KH hoặctrường hợp mới khai báo mất STKtrong vòng 3 giờ giao dịch (tính thờigian lũy kế) kể từ khi nhận đượcgiấy báo mất STK
Câu hỏi số 2:
Khách hàng gửi tiền tiết kiệm bị ốmnặng không thể đến Ngân hàng rúttiền ra được. Khách hàng phải làmnhư thế nào để có thể rút được tiền.
Lúc này người được khách hàng ủyquyền ra Ngân hàng và xuất trình nhữnggiấy tờ sau để được rút STK:- Giấy chứng nhận của Bệnh viện chứngminh CSH STK đang bị ốm nặng, khôngthể đến Ngân hàng để thực hiện giaodịch- Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữaCSH STK với người được ủy quyền đirút tiền- Văn bản có chữ ký của gia đình CSHSTK đồng ý cho người được khách hàngủy quyền đi rút STK (có sự chứng thựccủa UBND Phường, xã hoặc Văn phòngcông chứng) để tránh xảy ra tranh chấptài sản.
Câu hỏi số 3:
Khách hàng gửi tiền tiết kiệm tạiLPB, trong trường hợp KH đi côngtác thì có thể ủy quyền cho ngườikhác đến Ngân hàng rút tiền đượckhông?
Được. Trong trường hợp này, KH cóthể thực hiện các thủ tục ủy quyềncho người thân đến Ngân hàng tấttoán STK với 2 cách như sau:- Cách 1: KH và người thân đếnNgân hàng làm thủ tục ủy quyềndưới sự hướng dẫn và chứng kiếncủa Cán bộ Ngân hàng.- Cách 2: Khách hàng làm Giấy ủyquyền và có xác nhận của PhòngCông chứng (đối với STK có giá trịtrên 50 triệu đồng) và của Ủy bannhân dân Phường/Xã (đối với STK cógiá trị dưới 50 triệu đồng)
Câu hỏi số 4:
KH có STK đang gửi tại NH, còn 1 ngày nữađến hạn nhưng khách hàng lại có nhu cầu sửdụng tiền ngay hôm nay. Lúc này kháchhàng phải làm như thế nào để được hưởngmức LS ưu đãi nhất?
- Theo quy định của NHNN, tất cả cácmón tiết kiệm khi rút trước hạn đều bịhưởng lãi KKH. Vì vậy để KH hưởngđược mức LS cao nhất thì KH sẽ thựchiện vay lại tiền của NH với mức lãi suấtưu đãi và thế chấp bằng chính STK chođến ngày đến hạn của sổ. Khi đến hạncủa sổ, ngân hàng sẽ tự động tất toán sổđể trả gốc và lãi cho khoản vay. Phần cònlại báo có/chi cho khách hàng. Đó là sảnphẩm "Cầm cố GTCG" mà LPB đangtriển khai áp dụng.- Tùy theo số ngày còn lại của STK,GDV sẽ tính toán áp dụng hình thứcvay cầm cố/tất toán trước hạn đảm bảocó lợi nhất cho khách hàng..
Câu hỏi số 5:
Khách hàng gửi tiền tiết kiệm tạingân hàng nhưng ngày đến hạn sẽrơi vào ngày nghỉ nên khi đến rút,những ngày duy trì tiếp sau ngàyđến hạn sẽ chỉ được tính lãi suấtKKH. Làm cách nào để khách hàngcó thể có được mức lãi suất tốt nhấttrong trường hợp này??
Ngân hàng Bưu điện Liên Việt cósản phẩm tiết kiệm lẻ ngày. Khi đóGDV sẽ tư vấn/chọn sản phẩm nàycho Khách hàng với kỳ hạn củatiết kiệm thường hiện hưởng cộngvới những ngày lẻ (ngày nghỉ/lễtết), đảm bảo Khách hàng nhậnđược là LS có kỳ hạn cho nhữngngày nghỉ/lễ tết.
Câu hỏi số 6:
Khách hàng A gửi STK tại Ngânhàng kỳ hạn 01 năm. Khi STK duytrì được 06 tháng, Khách hàngmuốn chuyển STK sang cho Kháchhàng B nhưng vẫn giữ nguyên mứcLS trên STK và số ngày đã gửi.Ngân hàng có thực hiện được giaodịch trên không?
Ngân hàng có thực hiện được nhucầu trên của khách hàng A bằngcách: Ngân hàng sẽ thực hiệnchuyển nhượng sổ tiết kiệm từKH A sang cho KH B. Như vậyKH B sẽ tiếp tục có quyền lợi đốivới STK với thời gian và lãi suấtduy trì từ ngày bắt đầu mở STK.Trong trường hợp đó, toàn bộquyền sở hữu sổ tiết kiệm sẽchuyển từ KH A sang KH B.
Câu hỏi số 7:
Khách hàng cá nhân (KH cũ) có thểthực hiện các giao dịch với Ngânhàng khi mang theo giấy tờ tùythân là bản sao CMND có côngchứng không?
Trong trường hợp khách hàngmang bản sao CMND có côngchứng ra làm giấy tờ tùy thân chogiao dịch phát sinh, nếu kiểm tracác thông tin là hoàn toàn đúng sovới đăng ký thì GDV có thể yêucầu cung cấp thêm các giấy tờ tùythân có ảnh khác để xác minhđúng chủ tài khoản... để xem xétbáo cáo kiểm soát quyết định
Câu hỏi số 8:
Người thân của Khách hàng cầmGiấy ủy quyền được lập sẵn tại nhà(không có xác nhận của cơ quan cóthẩm quyền tại địa phương) ra đểthực hiện rút sổ tiết kiệm/rút tiền từtài khoản của Khách hàng có đượckhông?
Không được. Theo quy định quảnlý, sử dụng tài khoản và quy chếtiết kiệm của ngân hàng Bưu điệnLiên Việt thì việc ủy quyền chỉ cógiá trị khi thực hiện trước sựchứng kiến của cán bộ ngân hànghoặc có xác nhận của cơ quan cóthẩm quyền.
Câu hỏi số 9:
Khách hàng có yêu cầu dùng tiềnVND để mua ngoại tệ USD củaLienVietPostBank để gửi tiết kiệmlại tại LienVietPostBank thì cóđược không?
Theo pháp lệnh quản lý ngoại hối củaViệt Nam thì các Ngân hàng thương mạiđược phép bán ngoại hối cho kháchhàng cá nhân, khi khách hàng chứngminh được mục đích sử dụng như:chuyển tiền du học/khám chữa bệnh ởnước ngoài/du lịch… Do đó, mục đíchbán ngoại tệ mặt để gửi tiết kiệm lại tạingân hàng thì là 1 trong những giao dịchkhông được phép thực hiện. Vì vậy, cóthể tư vấn cho khách hàng gửi tiết kiệmbằng nguồn ngoại tệ mặt khách hànghiện có hoặc gửi tiết kiệm bằng tiềnVNĐ tại LPB với những sản phẩm khácạnh tranh/hấp dẫn.
Câu hỏi số 10:
Khách hàng mong muốn gửi tiếtkiệm bằng đồng ngoại tệ (USD), sauđó rút ra toàn bộ gốc và lãi bằngVND có được không?
Theo Quy định thì khách hànggửi tiết kiệm bằng loại tiền nàothì sẽ rút ra bằng loại tiền đó. Tuynhiên, nếu khách hàng gửi bằngUSD, nhưng muốn rút ra bằngVND, thì sau khi hoàn tất thủ tụcrút sổ tiết kiệm, ngân hàng có thểmua lại toàn bộ gốc và lãi củakhoản tiền ngoại tệ gửi tiết kiệm(theo tỷ giá mua tiền mặt thờiđiểm niêm yết) và trả cho kháchhàng tiền VND tương ứng.
Câu hỏi số 11:
Khách hàng mong muốn gửi tiếtkiệm bằng VND, sau đó rút ra bằngUSD có được không?
Theo Quy định thì khách hànggửi tiết kiệm bằng loại tiền nàothì sẽ rút ra bằng loại tiền đó. Đốivới tình huống mong muốn trêncủa khách hàng, ngân hàng sẽkhông hỗ trợ được, trừ khi kháchhàng có chứng minh được mụcđích mua USD hợp lý, ngân hàngsẽ thực hiện giao dịch bán ngoạitệ cho khách hàng.
Câu hỏi số 12:
Tiền gửi tiết kiệm của Khách hàng cóđược bảo hiểm không?
LienVietPostBank có tham giabảo hiểm đầy đủ mọi khoản tiềngửi của KH (là KH cá nhân và cácKH khác theo quy định của LuậtBảo hiểm tiền gửi). Khi có rủi roxẩy ra, tất cả các Khách hàng gửitiền tại LienVietPostBank thuộcđối tượng được bảo hiểm đềuđược hưởng quyền lợi bảo hiểmtheo quy định hiện hành củapháp luật từ Công ty Bảo hiểmtiền gửi Việt Nam.
Câu hỏi số 13:
LienVietPostBank nhận tiền gửi tiếtkiệm của những ai?
1. Trường hợp gửi tiền tiết kiệmbằng đồng Việt Nam: là cá nhânViệt Nam và cá nhân nước ngoàiđang sinh sống và hoạt động hợppháp tại Việt Nam.2. Trường hợp gửi tiền tiết kiệmbằng ngoại tệ: là các cá nhânngười cư trú.
Câu hỏi số 14:
Khi khoản tiền gửi Tiết kiệm có kỳ hạn đếnhạn thanh toán, nếu Khách hàng gửi tiềnchưa đến lĩnh thì LienVietPostBank sẽ xử lýnhư thế nào?
Khi đến hạn thanh toán tiền gửi Tiết kiệm cókỳ hạn (TGTK), nếu người gửi tiền không đếnlĩnh và không có yêu cầu gì khác,LienVietPostBank sẽ tự động nhập lãi củakhoản tiền đã gửi (nếu có) vào số tiền gốc (trừkhi loại TGTK/Giấy tờ có giá không được nhậplãi vào gốc theo quy định của sản phẩm màLienVietPostBank đã thông báo trước) và thựchiện:1. Kéo dài thêm một kỳ hạn như kỳ hạn banđầu, nếu LienVietPostBank đang huy độngTGTK cùng loại.2. Hoặc chuyển sang loại kỳ hạn ngắn hơn liềnkề có phương thức trả lãi sau, nếuLienVietPostBank không huy động TGTK cùngkỳ hạn.3. Hoặc hạch toán vào tài khoản treo chờ thanhtoán nếu sản phẩm không cho tái tục.3. Mức lãi suất được áp dụng cho kỳ hạn mớilà lãi suất TGTK có kỳ hạn tương đương củaLienVietPostBank tại thời điểm chuyển kỳ hạn.
Câu hỏi số 15:
KH là chủ STK nhưng không biết chữthì phải làm như thế nào để đăng kýchữ ký mẫu tại NH?
- Theo quy định của Quy chế tiếtkiệm, lúc này Khách hàng sẽ đăngký mã số bảo mật hoặc điểm chỉvân tay.- Nếu 2 hình thức trên không thựchiện được thì người gửi tiền vàNH phải thực hiện thỏa thuậnbằng các hình thức riêng để nhậndiện Chủ sở hữu của STK trên cơsở tuân thủ các yêu cầu củaNHNN và Pháp luật
Câu hỏi số 16:
Cá nhân là Người cư trú gửi tiền tiếtkiệm ngoại tệ có phải chứng minhnguồn gốc không?
Không cần chứng minh nguồn gốc
Câu hỏi số 17:
Người nước ngoài có được phép gửitiết kiệm ngoại tệ không?
Được, trong trường hợp người nướcngoài cư trú tại Việt Nam có thờihạn từ 12 tháng trở lên
Câu hỏi số 18:
KH đến gửi tiết kiệm bằng tiền mặt,GDV thực hiện kiểm đếm và pháthiện 01 tờ tiền giả, GDV sẽ xử lý thếnào?
Theo quy định, GDV thông báocho KH biết và tiến hành lập Biênbản thu hồi tiền giả, đóng dấu tiềngiả, tịch thu nộp vào kho để nộpcho NHNN.
Câu hỏi số 19:
KH đến gửi tiết kiệm bằng tiền mặt,GDV thực hiện kiểm đếm và pháthiện có một số tờ tiền rách, khôngđủ tiêu chuẩn lưu thông, GDV sẽ xửlý thế nào?
Thông báo cho KH biết và đề nghịKH đổi các tờ tiền khác hoặc nộpphí đổi tiền rách theo biểu phí củaNH tại từng thời kỳ.
Câu hỏi số 20:
KH đến quầy giao dịch đề nghị cungcấp Giấy xác nhận số dư tài khoảntiết kiệm mở tại một điểm giao dịchkhác trên hệ thống LPB, GDV cóthực hiện xác nhận cho KH không?
Thực hiện được. Tuy nhiên, GDVcần kiểm tra kỹ các thông tin cánhân của KH đảm bảo khớp đúngvới hệ thống, gửi thông tin đếnđiểm giao dịch mở STK đề nghịxác thực. Sau khi nơi mở STK xácthực là chính xác, GDV thực hiệnxác nhận cho KH và thu phí.
Câu hỏi số 21:
Khách hàng gọi điện tới xin thôngtin về số dư tài khoản của kháchhàng hoặc các thông tin khác liênquan đến tiền gửi thì GDV xử lý nhưthế nào?
GDV tuyệt đối không được cungcấp thông tin cho Khách hàng khichưa xác định rõ đối tượng gọiđiện tới là Chủ tài khoản/ngườiđược Chủ tài khoản ủy quyền.GDV kiểm tra xác nhận thông tinbằng cách yêu cầu khách hàngcung cấp: ngày sinh, số CMND,ngày cấp, nơi cấp, số điện thoại,một số giao dịch thực hiện gầnnhất... nhằm hạn chế thấp nhấtrủi ro lộ thông tin của Kháchhàng.
Câu hỏi số 22:
Người chưa thành niên/mất năng lựchành vi dân sự đến giao dịch vớimong muốn được rút/thanh toántiền khi không có sự đồng ý củangười giám hộ?
Theo quy định của pháp luật thìngười chưa thành niên/mất nănglực hành vi dân sự chỉ có thể thựchiện giao dịch khi có xác nhận củangười giám hộ. Vì vậy, GDV cầncó sự trao đổi/hỗ trợ với kháchhàng trong việc liên lạc với ngườigiám hộ/yêu cầu xác nhận củangười giám hộ để giao dịch đượcdiễn ra một cách nhanh nhất.
Câu hỏi số 23:
Vợ/chồng của khách hàng hoặcthành viên Ban lãnh đạo của côngty (không phải người đứng tên chủtài khoản) đến mong muốn xin saokê/xác nhận số dư tài khoản/sổ tiếtkiệm của khách hàng.
Cần tôn trọng nguyên tắc bảo mậtthông tin đảm bảo quyền lợi cao nhấtcho Khách hàng mà hệ thốngLienVietPostBank đã đặt ra. Tư vấncho KH là vợ/chồng hoặc các thànhviên Ban lãnh đạo Công ty nếu muốnđược cung cấp thông tin thì có thể yêucầu Chủ tài khoản/Chủ sổ tiết kiệmlập giấy ủy quyền theo quy định hoặcđối với công ty có thể cung cấp khi cóGiấy giới thiệu hợp lệ. Khi đó, ngânhàng sẽ cung cấp và đáp ứng kịp thờiyêu cầu của Quý Khách hàng
Câu hỏi số 24:
Tổ chức kinh tế muốn mở nhiều tàikhoản khác nhau cho những nộidung giao dịch/dự án khác nhau cóđược không?
Hoàn toàn có thể mở được. Tưvấn cho khách hàng mở tài khoảnchuyên thu/chuyên chi/đồng tàitrợ/tài khoản ủy thác đầu tư…dựatheo từng mục đích nhất định.Khi mở từng tài khoản riêng chokhách hàng, yêu cầu Khách hàngghi rõ đề xuất, mục đích của tàikhoản đó (có giấy tờ chứng minhcho mục đích sử dụng đó)...
Câu hỏi số 25:
Khách hàng có con đang học Cấp II,KH muốn mở 1 tài khoản và thẻ chocon nhưng vẫn phải quản lý đượcthông tin tài khoản của con, vậy KHphải làm như thế nào?
KH có thể mở được, NH hiện nayđang triển khai sản phẩm: Tàikhoản quản lý chi tiêu cho con vàthẻ ATM thế hệ mới có thể đáp ứngđược tối đa kỳ vọng của KH
Câu hỏi số 26:
Khách hàng mở tài khoản bằng CMND nhưng bịmất CMND, Khách hàng có thể mang Giấy phéplái xe ra Ngân hàng để thực hiện giao dịch đượckhông?
TK của Cá nhân sẽ được mở bằng giấy tờ tùythân: CMND/Hộ chiếu. Khi đăng ký ban đầubằng giấy tờ nào thì KH sử dụng giấy tờ đó đểgiao dịch (trừ trường hợp KH mở bằng CMNDthì có thể sử dụng hộ chiếu để thay thế vì trên hộchiếu có thông tin CMND).Vì vậy, khi mất CMND thì KH có thể sử dụng Hộchiếu ra Ngân hàng để thực hiện giao dịch.- KH không thể thực hiện được giao dịch bằngGiấy phép lái xe vì thông tin trên Giấy phép láixe không có CMND (không đủ căn cứ chứngminh)- Khi mất CMND mà KH không có hộ chiếu, KHcần xuất trình các giấy tờ sau để thực hiện đượcgiao dịch:+ Công văn có xác nhận của phía công an về việcđã bị mất CMND và đang đề nghị cấp lại+ Giấy phép lái xe để Ngân hàng xác nhận đúngchính xác Chủ sở hữu tài khoản.
Câu hỏi số 27:
Một trong hai chủ tài khoản củatài khoản đồng sở hữu đi công tácnước ngoài một thời gian (thỏathuận TK ĐSH là có đầy đủ chữ kýcủa các Chủ tài khoản). Làm thếnào để chủ sở hữu còn lại có thểdùng tài khoản để hoạt động thanhtoán bình thường?
Chủ tài khoản trước khi đi nướcngoài công tác có thể đến NH thựchiện thay đổi lại điều khoản trongthỏa thuận ban đầu hoặc thực hiệnủy quyền bằng văn bản cho ngườikhác sử dụng tài khoản trongkhoảng thời gian đó. Việc lập ủyquyền của chủ tài khoản phảiđược thực hiện trước sự chứngkiến của Cán bộ ngân hàng hoặccơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Nghiệp vụ thanh toán
Câu hỏi số 1
Câu hỏi số 2
Câu hỏi số 3
Câu hỏi số 4
Câu hỏi số 5
Câu hỏi số 6
Câu hỏi số 7
Câu hỏi số 8
Câu hỏi số 9
Câu hỏi số 10
Câu hỏi số 11
Câu hỏi số 12
Câu hỏi số 13
Câu hỏi số 14
Câu hỏi số 15
Câu hỏi số 1:
Khách hàng chuyển tiền cho ngườithụ hưởng nhận bằng CMND có bịmất tiền không nếu Người thụhưởng không đến nhận tiền? Ngânhàng hưởng xử lý thế nào đối vớikhoản tiền này?
Khách hàng hoàn toàn yên tâm khichuyển tiền nhận bằng CMND.Nếu người thụ hưởng không đếnnhận tiền thì sau 15 ngày, Ngânhàng hưởng sẽ thực hiện trả lạilệnh cho Ngân hàng chuyển. GDVcần lưu lại thông tin của KH đểliên lạc lại trong trường hợp cầnthiết.
Câu hỏi số 2:
Ngân hàng Bưu điện Liên Việt đangcung cấp dịch vụ thanh toán trongnước qua các kênh thanh toán nào?
Kênh CITAD, VCB, Thanh toán bùtrừ, Chuyển tiền trong hệ thống,VBA
Câu hỏi số 3:
Giao dịch viên sẽ kiểm tra trên tàikhoản nào để xem các lệnh chuyểntiền đến trong nước ngoài hệ thốngcó sai sót?
Giao dịch viên kiểm tra Tài khoảnchờ thanh toán chuyển tiền trongnước
Câu hỏi số 4:
Sau khi KSV duyệt lệnh chuyển tiềntrên hệ thống thì GDV mới pháthiện ra sai tài khoản của ngườinhận tiền. GDV sẽ làm gì?
Ngay lập tức GDV thông báo vớicán bộ đầu mối của Khối Thanhtoán để dừng lại lệnh, nếu lệnhchưa đi ra ngoài hệ thống thì GDVfax chứng từ cho Khối Thanh toánđể điều chỉnh lại lệnh; trường hợplệnh đã đi khỏi hệ thống thì GDVlập yêu cầu tra soát đính chínhthông tin đúng theo mẫu gửi ngaycho Khối thanh toán
Câu hỏi số 5:
Khi lệnh chuyển tiền đã đi thànhcông thì GDV mới phát hiện raLệnh chuyển tiền sai thừa. GDV sẽlàm gì?
GDV lập Biên bản chuyển tiềnthừa và gửi yêu cầu hoàn chuyểnlên Khối thanh toán
Câu hỏi số 6:
Đối với các Lệnh chuyển tiền saithừa, trong trường hợp Ngân hàngnhận từ chối yêu cầu hoàn chuyểnLệnh chuyển tiền sai thừa do khôngthu hồi được tiền từ khách hàng thìxử lý thế nào?
Ngân hàng chịu trách nhiệm bồihoàn cho Khách hàng. Khi đóNgân hàng lập Hội đồng xử lýtheo quy định hiện hành, xác địnhtrách nhiệm và mức bồi hoàn củacác cá nhân gây ra thiệt hại
Câu hỏi số 7:
Đối với lệnh chuyển tiền sai thiếu,GDV sẽ xử lý thế nào?
Giao dịch viên lập Biên bảnchuyển tiền thiếu và lập lệnhchuyển tiền bổ sung phần tiền bịthiếu và trên nội dung hạch toáncần ghi rõ "Chuyển bổ sung theoLệnh chuyển tiền số …. Ngày ….Tháng …. Năm, số tiền đã chuyển…"
Câu hỏi số 8:
Bằng cách nào Khách hàng có thểgửi chứng từ đến Ngân hàng thựchiện thanh toán chuyển tiền ngaytrong ngày mà không cần trực tiếpđến ngân hàng đưa chứng từ để thựchiện giao dịch không?
Hiện nay, LPB đang triển khaihình thức giao dịch qua fax nhằmhỗ trợ tối đa cho khách hàng. Khiđó, khách hàng và ngân hàng sẽký với nhau 1 thỏa thuận để cácgiao dịch sẽ được thực hiện quafax và trong một khoảng thời giannhất định hai bên sẽ tiến hànhchuyển chứng từ gốc cho nhau.
Câu hỏi số 9:
Để thanh toán qua Ngân hàng,Khách hàng phải lập tối thiểu mấyliên Ủy nhiệm chi?
Hiện nay, LPB và các ngân hàngđều đã tham gia mạng thanh toánđiện tử hiện đại nên Khách hàngchỉ cần lập 2 liên UNC là đủ cơ sởthanh toán (01 liên lưu tại Ngânhàng và 01 liên trả lại cho kháchhàng)
Câu hỏi số 10:
Có thể thực hiện chuyển tiền chokhách hàng khi số tiền bằng số vàbằng chữ trên chứng từ không khớpnhau, khách hàng có đề nghị chuyểntheo số tiền bằng số hoặc bằng chữkhông (yêu cầu bằng miệng)?
Không được phép. Theo quy định,số tiền bằng số và số tiền bằng chữtrên chứng từ thanh toán phảikhớp đúng. Nếu có sự sai lệch, yêucầu khách hàng cung cấp lại chứngtừ đúng
Câu hỏi số 11:
GDV nhận UNC của khách hàng khigiờ chuyển tiền đã hết. Khách hàngđề nghị trả lại liên 2 của UNC cóghi ngày/tháng/năm là ngày hômnay (ngày nhận chứng từ) thì cóđược phép không?
Theo nguyên tắc, chứng từ thanhtoán vào lúc nào thì ghi ngày tạivị trí Ngân hàng chuyển ngàyhôm đó. Trong trường hợp kháchhàng muốn ghi ngày nhận là ngàyhôm nay lên chứng từ và để maichuyển thì ghi rõ giờ nhận vàngày nhận chứng từ, tránh trườnghợp tranh chấp xảy ra sau này vềviệc nhận chứng từ mà khôngchuyển đi kịp thời
Câu hỏi số 12:
Khách hàng vãng lai (không có tàikhoản tại LPB) nộp tiền mặt vào đểchuyển đi thanh toán nhưng lệnh bịtrả lại do sai thông tin đơn vịhưởng, khách hàng muốn rút tiềnra/nhận lại tiền có được không?
Hoàn toàn được. Trong trường hợplệnh bị trả lại, căn cứ vào bộ chứngtừ khi nộp, đối chiếu chữ ký và cácgiấy tờ tùy thân, lập phiếu chi tiềncho khách hàng (chỉ hoàn trả lại sốtiền chuyển, không hoàn trả phíchuyển tiền)
Câu hỏi số 13:
Khách hàng nộp tiền mặt vào Tàikhoản TGTT mở tại LPB và đề nghịchuyển tiền đi ngay trong ngày cóđược không, mức phí chuyển tiền cókhác so với chuyển tiền đã gửi ở tàikhoản trước đó không?
Hoàn toàn được, tuy nhiên theoquy định biểu phí của LPB, nếukhách hàng nộp tiền mặt vào tàikhoản rồi chuyển đi ngay trongthời gian 2 ngày làm việc thì kháchhàng phải mất thêm mức phí kiểmđếm khi chuyển tiền đi
Câu hỏi số 14:
Trường hợp khách hàng muốn thanh toánnhiều món đi từ cùng 1 TK cho nhiềungười thụ hưởng khác nhau có TK tạinhững ngân hàng khác nhau nhưng kháchhàng không muốn lập nhiều UNC. Khiđó, ngân hàng có cách nào hỗ trợ kháchhàng không?
Theo nguyên tắc thì chuyển bao nhiêumón thì phải lập bấy nhiêu UNC, ghirõ nội dung từng món tiền chuyển.Tuy nhiên, trong tình huống này GDVcó thể hướng dẫn khách hàng chỉ cầnlập 01 (một) UNC tổng, nội dung củaUNC ghi rõ chuyển tiền theo danhsách đính kèm. Trong danh sách đínhkèm liệt kê đầy đủ đơn vị nhận, sốtiền, ngân hàng nhận, nội dungchuyển tiền... và phải có đầy đủ chữ kývà dấu (nếu có). Tổng số tiền trên UNCphải cân khớp với số tiền trên danhsách đính kèm
Câu hỏi số 15:
Ngày lập trên chứng từ thanh toánkhông phải là ngày quá khứ, ngàyhiện tại mà là ngày tương lai thìLPB có chấp nhận được không?
Theo quy định thì ngày lập chứngtừ phải là ngày hiện tại, hoặc ngàytrong quá khứ (khoảng 5-7 ngày),trong trường hợp quá lâu, đơn vịtháng, thì cũng cần trao đổi vớikhách hàng để xem xét hủy và lậplại chứng từ. Còn nếu trên chứngtừ lại ghi là ngày tương lai thìtuyệt đối không được phép thựchiện chuyển khi chưa tới ngày đó.
Tình huống nghiệp vụGiao dịch Ngoại tệ
Câu hỏi số 1
Câu hỏi số 2
Câu hỏi số 3
Câu hỏi số 4
Câu hỏi số 5
Câu hỏi số 6
Câu hỏi số 7
Câu hỏi số 8
Câu hỏi số 1:
Khách hàng cá nhân là công dân ViệtNam có được phép mua ngoại tệ mặtkhông?
Được phép. Trong trường hợpKhách hàng cá nhân cần ngoại tệđể đáp ứng các nhu cầu chi tiêuhợp pháp ở nước ngoài liên quanđến các mục đích sau: đi công tác,học tập, chữa bệnh, du lịch... ởnước ngoài thì có thể đến NH đểmua.
Câu hỏi số 2:
Khách hàng là cá nhân người nướcngoài có được mua ngoại tệ mặtkhông?
Cá nhân là người nước ngoài cónguồn thu hợp pháp bằng đồngViệt Nam được mua ngoại tệ tiềnmặt tại tổ chức tín dụng đượcphép bán ngoại tệ phù hợp với cácquy định hiện hành về quản lýngoại hối (chuyển nguồn thu hợppháp tại Việt Nam về nước (lương,thưởng/phụ cấp/trợ cấp...; nguồn từcho/tặng/thừa kế theo quy định củapháp luật...)
Câu hỏi số 3:
Ngân hàng có thu đổi tiền ngoại tệmặt cho Khách hàng cá nhân vãnglai không?
LienVietPostBank có thực hiện thuđổi tiền cho khách hàng cá nhânđối với tất cả các ngoại tệ màLienVietPostBank đang triển khai,tỷ giá được tính theo tỷ giá muatiền mặt được niêm yết công khaitại các điểm giao dịch.
Câu hỏi số 4:
Có thể rút tiền ngoại tệ mặt từ tàikhoản TGTT ngoại tệ của doanhnghiệp về chi tiêu không?
Theo pháp lệnh ngoại hối, Tổchức/Doanh nghiệp được rút ngoạitệ mặt từ tài khoản TGTT ngoại tệKHDN trong những trường hợpsau: rút tiền chi trả lương chongười lao động là người nướcngoài, rút tiền cho CBNV của côngty đi công tác nước ngoài (có đầyđủ chứng từ chứng minh hợp lệ).
Câu hỏi số 5:
Có được nộp tiền mặt vào tài khoảnTGTT ngoại tệ của Khách hàng làngười nước ngoài?
Theo quy định của luật ngoại hối,chỉ được phép nộp tiền ngoại tệmặt vào tài khoản của khách hànglà người nước ngoài khi có đủ giấytờ chứng minh nguồn gốc số tiềnnộp vào.
Câu hỏi số 6:
Hợp đồng mua bán ngoại tệ với giaodịch giao ngay (spot) có thời hạnthanh toán trong bao nhiêu ngày?
Là giao dịch mà hai bên thực hiệnmua, bán một lượng ngoại tệ nhấtđịnh theo tỷ giá thỏa thuận tạithời điểm giao dịch và kết thúcthanh toán trong vòng 2 (hai) ngàylàm việc tiếp theo. Ngày thanhtoán trùng với ngày giá trị làValue Today, Ngày thanh toán saungày giá trị 1 ngày là Value Tom,Ngày thanh toán sau ngày giá trị 2ngày là Value Spot.
Câu hỏi số 7:
Giao dịch viên áp dụng tỷ giá nàokhi thực hiện giao dịch đổi tiền mặtcho khách hàng tại quầy?
Áp dụng Tỷ giá mua tiền mặt theoBảng tỷ giá niêm yết mới nhất củaLienVietPostBank. Lưu ý đối vớiđồng USD có phân biệt tỷ giá giữacác đồng mệnh giá nhỏ và mệnh giálớn
Câu hỏi số 8:
Theo quy định của Luật ngoại hối,Ngân hàng được phép Bán ngoại tệcho các Tổ chức nhằm mục đích gì?
Thanh toán tiền hàng hóa, XNKtheo quy định của Pháp lệnh ngoạihối
Tình huống nghiệp vụKiều hối
Câu hỏi số 1
Câu hỏi số 2
Câu hỏi số 3
Câu hỏi số 4
Câu hỏi số 5
Câu hỏi số 6
Câu hỏi số 7
Câu hỏi số 8
Câu hỏi số 9
Câu hỏi số 10
Câu hỏi số 11
Câu hỏi số 12
Câu hỏi số 13
Câu hỏi số 14
Câu hỏi số 1:
Khách hàng cần phải làm gì đểchuyển tiền về Việt Nam?
Để chuyển tiền về Việt Nam, KHchỉ cần đến bất cứ ngân hàng nàovà yêu cầu chuyển vềLienVietPostBank, cung cấp cácthông tin cần thiết theo hướng dẫncủa nhân viên giao dịch, điền vàophiếu chuyển tiền và thanh toánsố tiền chuyển cùng với phíchuyển tiền (nếu có).
Câu hỏi số 2:
Tại sao có thể hoàn toàn an tâm khichuyển tiền qua Kiều hối Quốc Tế?
Kiều hối Quốc Tế được cung cấpbởi LienVietPostBank, một trongnhững ngân hàng thương mại cổphần hàng đầu ở Việt Nam và cácđại lý là những Ngân hàng vàCông ty chuyển tiền có uy tín nhấtthế giới.
Câu hỏi số 3:
Khách hàng có thể chuyển tiền vềbằng ngoại tệ nào?
Hiện nay, Khách hàng có thểchuyển tiền về bằng đô la Mỹ(USD), Euro (EUR) và các đồngngoại tệ tại các đại lý củaLienVietPostBank chấp nhận tạitừng quốc gia, tuy nhiên, khinhận tiền tại điểm giao dịch củaLienVietPostBank thì hiện tại sẽđược nhận bằng đô la Mỹ (USD)hoặc tiền Việt Nam đồng theoyêu cầu của Khách hàng (Quyđịnh này có thể thay đổi theotừng thời kỳ)
Câu hỏi số 4:
LienVietPostBank cung cấp mấyhình thức nhận tiền kiều hối từnước ngoài chuyển về ?
LienVietPostBank cung cấp haihình thức nhận tiền kiều hối từnước ngoài chuyển về gồm: dịchvụ WU (Chi trả tiền mặt tại quầy),Chuyển qua tài khoản TGTT. KHcó thể nhận tiền chuyển về tại bấtcứ Điểm giao dịch nào củaLienVietPostBank trên toàn quốc.
Câu hỏi số 5:
Khi nhận tiền hay giao dịch qua dịchvụ WU, khách hàng có thể sử dụngnhững loại giấy tờ tùy thân nào?
Theo quy định, hiện nay có ba loạigiấy tờ mà người nhận có thể sửdụng để giao dịch với WU. Đólà: CMND, CM Quân đội nhândân, Hộ chiếu. Tất cả các giấy tờnhận dạng đều phải còn hiệu lựcvà không rách nát (có thể nhậndạng được)
Câu hỏi số 6:
Chuyển tiền đi qua dịch vụ WU cóthể chuyển bằng những loại ngoại tệnào?
Tại Việt Nam, hiện tại chỉ có thểthực hiện chuyển tiền qua dịch vụWU bằng USD.
Câu hỏi số 7:
Để nhận được tiền qua dịch vụ WU,giao dịch viên cần yêu cầu kháchhàng cung cấp những thông tin bắtbuộc gì?
Có 5 thông tin bắt buộc ngườinhận phải cung cấp chính xác vàđầy đủ khi nhận tiền qua dịch vụWU: Họ tên người gửi, Họ tênngười nhận, Tên nước gửi, Số tiềngửi, Mã số chuyển tiềnVà phải xuất trình giấy tờ nhậndạng hợp lệ khi giao dịch nhưChứng minh nhân dân, hộ chiếu.
Câu hỏi số 8:
Nhận tiền chi trả qua dịch vụ WU,khi khách hàng vì lý do khách quankhông đến nhận tiền được có thể ủyquyền cho người khác đến nhận hộkhông?
Dịch vụ chi trả tiền qua WUkhông chấp nhận ủy quyền.Trong trường hợp này, GDV cầnkhéo léo từ chối và hướng dẫnKhách hàng nếu muốn đổi ngườinhận thì cần liên hệ với người gửiđến đại lý gửi tiền để đổi lại tênngười nhận.
Câu hỏi số 9:
Khách hàng có thể gửi tiền cho hơn 1người nhận trong 1 giao dịch chuyểntiền qua WU không?
Không. Để tránh nhầm lẫn cho KHvà đảm bảo tuân thủ theo quyđịnh của pháp luật, mỗi một giaodịch chuyển tiền chỉ có 1 ngườithụ hưởng. Với mỗi một ngườinhận, KH phải thực hiện một giaodịch riêng biệt.
Câu hỏi số 10:
Số tiền tối đa khách hàng có thểchuyển về Việt Nam mỗi lần là baonhiêu?
Mỗi quốc gia có một hạn mứcchuyển tiền ra nước ngoài riêng.Số tiền tối đa mà KH có thểchuyển phụ thuộc vào các quyđịnh và luật trong dịch vụ ngânhàng của nước, bang hoặc vùnglãnh thổ và phụ thuộc vào chínhsách và quy định của bản thânmỗi ngân hàng hoặc công tychuyển tiền. Tuy nhiên, không cógiới hạn số tiền mà người nhận cóthể nhận tại LienVietPostBank
Câu hỏi số 11:
Có quy định một mức tiền tối thiểucho mỗi lần chuyển WU không?
Không. Để phục vụ KH một cáchtốt nhất, LienVietPostBank khôngcó hạn mức tối thiểu đối với mỗimón tiền chuyển.
Câu hỏi số 12:
Khi nhận tiền kiều hối gửi quaLienVietPostBank, người nhận có bịđánh thuế không?
Không. Theo quy định hiện hànhcủa Pháp luật, khi nhận tiền kiềuhối gửi qua LienVietPostBank,người nhận không bị đánh thuế.
Câu hỏi số 13:
Người nhận tiền có cần phải có tàikhoản tại LienVietPostBank đểnhận tiền kiều hối không?
Người nhận tiền không cần phảicó tài khoản mở tạiLienVietPostBank khi chi trảthông qua dịch vụ WU. KH chỉphải có tài khoản mở tạiLienVietPostBank trong trườnghợp KH muốn nhận tiền bằnghình thức chi trả qua tài khoảntiền gửi thanh toán.
Câu hỏi số 14:
Khách hàng sẽ thanh toán số tiềnchuyển và phí dịch vụ cho ngân hànghoặc đại lý chuyển tiền ở nước ngoàinhư thế nào?
KH có thể thanh toán cho ngânhàng hoặc đại lý chuyển tiền ởnước ngoài bằng nhiều hình thứcnhư tiền mặt, thẻ tín dụng hoặcthẻ ghi nợ, chuyển khoản, trích nợtừ tài khoản, …
Sản phẩm thẻ
Câu hỏi số 1
Câu hỏi số 2
Câu hỏi số 3
Câu hỏi số 4
Câu hỏi số 5
Câu hỏi số 6
Câu hỏi số 7
Câu hỏi số 8
Câu hỏi số 9
Câu hỏi số 10
Câu hỏi số 11
Câu hỏi số 12
Câu hỏi số 13
Câu hỏi số 14
Câu hỏi số 15
Câu hỏi số 16
Câu hỏi số 17
Câu hỏi số 18
Câu hỏi số 19
Câu hỏi số 20
Câu hỏi số 21
Câu hỏi số 22
Câu hỏi số 23
Câu hỏi số 1:
Đối tượng nào được sử dụng Thẻcủa LienVietPostBank?
Cá nhân là người Việt Nam hoặcngười nước ngoài đang cư trú hợppháp tại Việt Nam đáp ứng các điềukiện phát hành, sử dụng thẻ doLienVietPostBank và pháp luật quyđịnh.
Câu hỏi số 2:
Thế nào là Thẻ chính? Thế nào là Thẻphụ? Mỗi Thẻ chính của LPB đượcphát hành bao nhiêu Thẻ phụ? Thẻphụ và thẻ chính có cùng hạng vớinhau không?
⁻Thẻ chính là thẻ do cá nhân là Chủ tàikhoản đứng tên đề nghị LPB pháthành cho chính mình sử dụng và chịutrách nhiệm thanh toán các khoản chitiêu cùng lãi và phí phát sinh.⁻Thẻ phụ là thẻ được NH phát hànhtheo đề nghị của chủ thẻ chính vàđược chủ thẻ chính chịu trách nhiệmthanh toán toàn bộ các khoản chi tiêucùng lãi và phí phát sinh từ thẻ phụ.⁻Thẻ phụ mặc định cùng hạng với thẻchính. Một thẻ chính được phát hành2 thẻ phụ
Câu hỏi số 3:
Khách hàng có thể đưa thẻ của mìnhcho người thân sử dụng được không?
Không (để đảm bảo an toàn vàtránh rủi ro xảy ra). Khách hàng cóthể đăng ký phát hành thêm thẻphụ cho người thân sử dụng.
Câu hỏi số 5:
Khi sử dụng Thẻ của LPB Khách hàngcó được cung cấp dịch vụ bảo hiểmdành cho Chủ thẻ không?
Có. Để đảm bảo an toàn và mang lại lợiích tốt nhất cho Khách hàng khi sửdụng Thẻ, LPB cung cấp các dịch vụbảo hiểm miễn phí trong vòng 01 nămkể từ ngày kích hoạt thẻ cho Chủ thẻhạng Chuẩn, Thẻ ATM thế hệ mới, ThẻVIP Gold và 03 năm cho Thẻ VIP Diamond. Thông tin chi tiết về các loạibảo hiểm cụ thể, Khách hàng có thểtruy cập website của LPB theo đườnglink: http://www.lienvietpostbank.com.vn/ngan-hang-dien-tu/content/atm-lien-ket-phat-trien
Câu hỏi số 6:
Mã số cá nhân ( PIN) là gì?
Mã số cá nhân (PIN- PersonalIdentification Number) là mã số bímật gồm có 4 chữ số doLienVietPostBank cung cấp choKhách hàng khi phát hành thẻ. Đểcó thể sử dụng thẻ, Khách hàngthực hiện đổi sang số PIN mới (4ký tự chữ số) và ghi nhớ cho cáclần sử dụng tiếp sau.
Câu hỏi số 7:
Khi sử dụng thẻ củaLienVietPostBank, Khách hàng cóthể rút tiền qua những kênh nào?
Khi sử dụng thẻ của LPB, Kháchhàng có thể rút tiền tại các kênhsau:- Tại các Chi nhánh, Phòng giao
dịch của LienVietPostBank.- Tại ATM của LienVietPostBank
và tại ATM của Ngân hàng thuộccác liên minh thẻ Smartlink,Banknetvn, VNBC.
- Rút tiền qua máy POS đặt tại cácBưu cục trên toàn quốc.
Câu hỏi số 8:
Khách hàng có thể dùng thẻ củaLienVietPostBank để thực hiện cácgiao dịch thanh toán qua POS đượckhông? Khi thực hiện các giao dịchnày, Khách hàng có bị tính phíkhông?
Khách hàng có thể dùng thẻ củaLienVietPostBank để thực hiện cácgiao dịch thanh toán qua máy POScủa các Ngân hàng trong liên minhthẻ Smartlink. Khách hàng khôngmất phí giao dịch.
Câu hỏi số 9:
Thẻ của LienVietPostBank có thểđồng thời liên kết đến nhiều tàikhoản không?
Có. Thẻ của LPB có 01 Tài khoảnmặc định và tối đa 02 Tài khoảnliên kết (cùng mở tạiLienVietPostBank). Tuy nhiên, cácTài khoản liên kết chỉ giao dịchđược trên máy ATM củaLienVietPostBank.
Câu hỏi số 10:
Có thể sử dụng thẻ của LPB đểchuyển khoản sang tài khoản tạiNgân hàng khác không?
Hiện tại chưa thể thực hiện. Tuynhiên, LienVietPostBank đang triểnkhai và sớm cung cấp tiện ích nàycho Khách hàng.
Câu hỏi số 12:
Thẻ của LienVietPostBank có yêucầu số dư tối thiểu không?
Có. LPB quy định số dư tối thiểuKhách hàng phải duy trì tùy theotừng thời kỳ
Câu hỏi số 13:
Khách hàng có thể đăng ký pháthành thẻ của LienVietPostBankbằng cách nào?
Để phát hành Thẻ, Khách hàngmang CMND/Hộ chiếu đếnCN/PGD gần nhất của LPB để làmthủ tục phát hành.Riêng đối với Thẻ VIP Diamond,Khách hàng có thể liên hệ vớiTổng đài CSKH 1800 577 758 hoặcKhối Khách hàng chiến lược củaLienVietPostBank để được hỗ trợthủ tục phát hành thẻ.
Câu hỏi số 14:
Sau khi hoàn tất thủ tục đăng kýphát hành thẻ, sau bao lâu Kháchhàng sẽ nhận được thẻ?
Khách hàng sẽ nhận được Thẻtrong vòng 05 ngày làm việc kể từngày yêu cầu phát hành. Đối vớiThẻ hạng Chuẩn và VIP Gold,Khách hàng có thể nhận thẻ ngaysau khi hoàn tất hồ sơ phát hànhtại quầy giao dịch (trên thẻ khôngin Tên Chủ thẻ).
Câu hỏi số 15:
Khi chủ thẻ thông báo việc thẻ bị máy ATMnuốt và yêu cầu hỗ trợ cách giải quyết, Giaodịch viên xử lý như thế nào?
Giao dịch viên hướng dẫn khách hàng:1. Hướng dẫn chủ thẻ lập Giấy yêu cầu trợ
giúp theo mẫu2. Xác thực chủ thẻ: Đối chiếu thông tin
trên Giấy yêu cầu với Giấy tờ tùy thân3. GDV ký trên Giấy yêu cầu, viết giấy hẹn
cho chủ thẻ và thực hiện:- Chuyển Giấy yêu cầu trợ giúp cho KSV
và xử lý đối với trường hợp máy ATMcủa ĐVKD tiếp nhận yêu cầu đang giữthẻ của Chủ thẻ
- Ghi nhận vào Sổ theo dõi tình hình tiếpnhận và giải quyết yêu cầu của Chủ thẻvà fax Giấy yêu cầu trợ giúp về Khối Thẻvà NHĐT trong trường hợp thẻ của Chủthẻ bị máy ATM khác thu giữ
(Tham khảo Quy trình 1848a/2011/QT-LienVietPostBank ngày 01/09/2011 v/v: Quytrình tiếp nhận và giải quyết yêu cầu của Chủthẻ)
Câu hỏi số 18:
Nếu Thẻ của Khách hàng đã hết hạnsử dụng, mà trong thẻ vẫn còn tiền,thì Khách hàng có bị mất số tiềncòn lại trong tài khoản không?
Không. Số tiền còn lại của Kháchhàng vẫn được duy trì, tuy nhiênKhách hàng nên phát hành thẻ khácthay thế cho thẻ đã hết hạn đểthuận tiện cho việc sử dụng
Câu hỏi số 19:
Giao dịch viên phải làm gì khi tiếp nhậnyêu cầu của Khách hàng khi rút tiền tạiATM của Ngân hàng mà tiền không ranhưng tài khoản vẫn đã bị trừ tiền?
Giao dịch viên hướng dẫn khách hàng:
1. Hướng dẫn chủ thẻ lập Giấy yêu cầutrợ giúp theo mẫu
2. Xác thực chủ thẻ: Đối chiếu thông tintrên Giấy yêu cầu với Giấy tờ tùythân
3. GDV ký trên Giấy yêu cầu, viết giấyhẹn cho chủ thẻ và thực hiện ghinhận vào Sổ theo dõi tình hình tiếpnhận và giải quyết yêu cầu của Chủthẻ và fax hoặc scan Giấy yêu cầu trợgiúp về Khối Thẻ và NHĐT trongvòng 1 giờ kể từ thời điểm nhậnđược yêu cầu của chủ thẻ và đảm bảođã nhận được.
(Tham khảo Quy trình 1848a/2011/QT-LienVietPostBankngày 01/09/2011 v/v: Quy trình tiếp nhận và giải quyếtyêu cầu của Chủ thẻ)
Câu hỏi số 20:
Khách hàng phải làm gì khi bị mất thẻ?
Giao dịch viên hướng dẫn khách hàng:1. Hướng dẫn chủ thẻ lập Giấy yêu cầu
trợ giúp theo mẫu2. Xác thực chủ thẻ: Đối chiếu thông tin
trên Giấy yêu cầu với Giấy tờ tùy thân3. GDV ký trên Giấy yêu cầu, thu phí
phát hành lại thẻ; viết giấy hẹn chochủ thẻ
4. GDV ghi nhận vào Sổ theo dõi tìnhhình tiếp nhận và giải quyết yêu cầucủa Chủ thẻ và fax hoặc scan ngayGiấy yêu cầu trợ giúp về Khối Thẻ vàNHĐT xác nhận đảm bảo đã nhậnđược yêu cầu.
(Tham khảo Quy trình 1848a/2011/QT-LienVietPostBank ngày 01/09/2011 v/v:Quy trình tiếp nhận và giải quyết yêucầu của Chủ thẻ)
Câu hỏi số 21:
Khách hàng phải làm gì nếu quên số PIN?
Khách hàng đến CN/ PGD gần nhấtcủa LienVietPostBank để thông báovà yêu cầu cấp lại PIN hoặc có thểgọi điện tới số máy 1800 577 758 đểđược hướng dẫn xử lý.
Giao dịch viên hướng dẫn khách hàng:1. Hướng dẫn chủ thẻ lập Giấy yêu cầu trợ
giúp theo mẫu2. Xác thực chủ thẻ: Đối chiếu thông tin
trên Giấy yêu cầu với Giấy tờ tùy thân3. GDV ký trên Giấy yêu cầu, thu phí cấp
lại PIN; viết giấy hẹn cho chủ thẻ4. GDV ghi nhận vào Sổ theo dõi tình
hình tiếp nhận và giải quyết yêu cầucủa Chủ thẻ và fax hoặc scan ngay Giấyyêu cầu trợ giúp về Khối Thẻ và NHĐTxác nhận đảm bảo đã nhận được yêucầu.
(Tham khảo Quy trình 1848a/2011/QT-LienVietPostBank ngày 01/09/2011 v/v:Quy trình tiếp nhận và giải quyết yêu cầucủa Chủ thẻ)
Câu hỏi số 22:
Thẻ của Khách hàng bị gãy, hỏng không sửdụng được nữa, Khách hàng phải làm gì?
Giao dịch viên hướng dẫn khách hàng:
1. Hướng dẫn chủ thẻ lập Giấy yêu cầutrợ giúp theo mẫu
2. Xác thực chủ thẻ: Đối chiếu thông tintrên Giấy yêu cầu với Giấy tờ tùy thân
3. GDV ký trên Giấy yêu cầu, thu phíphát hành lại thẻ; viết giấy hẹn chochủ thẻ
4. Đề nghị Chủ thẻ nộp lại thẻ cũ5. GDV ghi nhận vào Sổ theo dõi tình
hình tiếp nhận và giải quyết yêu cầucủa Chủ thẻ và fax hoặc scan ngayGiấy yêu cầu trợ giúp về Khối Thẻ vàNHĐT xác nhận đảm bảo đã nhậnđược yêu cầu.(Tham khảo Quy trình 1848a/2011/QT-LienVietPostBank ngày 01/09/2011 v/v:Quy trình tiếp nhận và giải quyết yêu cầucủa Chủ thẻ)
SMS Banking
Câu hỏi số 1
Câu hỏi số 2
Câu hỏi số 3
Câu hỏi số 4
Câu hỏi số 5
Câu hỏi số 6
Câu hỏi số 7
Câu hỏi số 8
Câu hỏi số 9
Câu hỏi số 10
Câu hỏi số 11
Câu hỏi số 1:
Dịch vụ SMS Banking có nhữngtính năng gì?
• Thông báo biến động số dư tàikhoản.
• Vấn tin số dư tài khoản. Sao kê 5giao dịch gần nhất.
• Dịch vụ nạp tiền cho thuê bao diđộng trả trước (VNTopup).
• Chuyển khoản nội bộ qua tinnhắn SMS.
• Thanh toán hóa đơn.• Tra cứu tỷ giá hối đoái.• Tra cứu lãi suất.
Câu hỏi số 2:
Đối tượng khách hàng nào có thểđăng ký sử dụng SMS Banking củaLienVietPostBank?
• Tất cả các Tổ chức, Cá nhân ngườiViệt Nam và nước ngoài có tàikhoản tại LienVietPostBank
Câu hỏi số 3:
KH muốn đăng ký dịch vụ SMSBanking thì cần những điều kiệngì?
• Nếu KH đã có tài khoản tiền gửi tạiLPB thì KH chỉ cần điền vào Giấyđăng ký sử dụng SMS Banking tạicác CN/PGD hoặc website của LPBtại địa chỉ :http://www.lienvietpostbank.com.vn mục Ngân hàng điện tử, SMSBanking và nộp tại CN/PGD gầnnhất.
• Nếu Khách hàng chưa có tài khoảntiền gửi tại LPB, quý khách vui lòngđến CN/PGD gần nhất của LPB đểmở tài khoản tiền gửi thanh toán vàđiền thông tin vào Giấy đăng ký sửdụng SMS Banking.
Câu hỏi số 5:
Muốn thay đổi các thông tin đãđăng ký SMS Banking thì KH phảilàm thế nào?
• KH đến CN/ PGD gần nhất đểđược hướng dẫn thủ tục thay đổithông tin đã đăng ký.
Câu hỏi số 6:
Điện thoại của KH dùng nhữngmạng di động nào để có thể sửdụng được dịch vụ SMS Bankingcủa LienVietPostBank?
• Tất cả các mạng viễn thông:VinaPhone, Viettel, Mobifone,EVN Telecom, VietnamMobile vàS-Fone, Gmobile.
Câu hỏi số 8:
Khi chuyển tiền qua tin nhắn (dịchvụ SMS Banking) có mất phí dịchvụ không?
• Hiện tại, Khách hàng được miễnphí dịch vụ. Tuy nhiên, Kháchhàng sẽ mất phí gửi tin nhắn đếntổng đài với mức phí như sau:
• Đến tổng đài 8049 (dịch vụVNTopUp) : Mạng Viettel vàMobifone: 500 VND/ tin nhắn.Các mạng còn lại: Miễn phí.
• Đến tổng đài 8149 : 1000 VND/tin nhắn
(Quy định về phí sẽ thay đổi theotừng thời kỳ theo quy định củaNgân hàng)
Câu hỏi số 9:
Dịch vụ SMS Banking có quy địnhvề hạn mức chuyển tiền không?
• Có. Số lần tối đa: 5 lần/ngày• Số tiền tối đa: 2,000,000 đồng/ lần
Câu hỏi số 10:
KH đã đăng ký dịch vụ SMS và làmmất điện thoại thì kẻ gian lấy mấttiền trong tài khoản không?
• Khi KH kích hoạt chức năngchuyển khoản qua SMS, KH bắtbuộc phải đặt mật khẩu chuyểnkhoản. Mỗi lần sử dụng chứcnăng chuyển khoản, hệ thống sẽgửi lại cho KH một tin nhắn yêucầu xác nhận giao dịch chuyểnkhoản bằng cách thay ký tự *trong tin nhắn bằng một ký tựkhác trong mật khẩu của KH.Như vậy KH có thể hoàn toàn yêntâm về tính bảo mật của dịch vụ.
Câu hỏi số 11:
KH mở đã mở TK tại LPB muốnđăng ký sử dụng SMS/InternetBanking của Ngân hàng. Vậy, KHcó phải đến đúng chi nhánh màmình đã mở TK giao dịch không ?
• KH có thể đến bất kỳ chi nhánhtrong hệ thống ngân hàng LPB đểđăng ký dịch vụ
Internet BankingCâu hỏi số 1
Câu hỏi số 2
Câu hỏi số 3
Câu hỏi số 4
Câu hỏi số 5
Câu hỏi số 6
Câu hỏi số 7
Câu hỏi số 8
Câu hỏi số 9
Câu hỏi số 10
Câu hỏi số 11
Câu hỏi số 12
Câu hỏi số 13
Câu hỏi số 14
Câu hỏi số 15
Câu hỏi số 16
Câu hỏi số 17
Câu hỏi số 18
Câu hỏi số 19
Câu hỏi số 20
Câu hỏi số 21
Câu hỏi số 1:
Dịch vụ Internet Banking là gì?
Internet Banking của LPB là dịch vụ ngân hàngđiện tử cho phép Khách hàng: - Truy vấn thông tin: số dư tài khoản thanh toán, tiết kiệm, lịch trả nợ tài khoản vay- Sao kê: tài khoản thanh toán, tiết kiệm, vay. In và tải sao kê ra file CSV, PDF, XLS- Chuyển tiền nội bộ: Đặt lịch chuyển tiền, chuyển tiền từ nhiều tài khoản sang nhiều tàikhoản, chuyển theo file Excel (trả lương)- Chuyển tiền liên ngân hàng: Chuyển đến tàikhoản các ngân hàng khác, chuyển theoCMTND- Thanh toán: Nạp tiền di động trả trước, Víđiện tử, Thanh toán cước viễn thông, ADSL, điện, nước, vé máy bay, bảo hiểm, …- Quản lý thông tin người dùng: Thông tin cánhân, giao dịch đang xử lý, tài khoản hay dùng, nhật ký giao dịch, tin nhắn, đổi mật khẩu- Quản trị cho doanh nghiệp: Khóa, mở khóa, phân quyền, cấp hạn mức cho user của doanhnghiệp- Tiện ích: Tra cứu tỷ giá, chi nhánh ngân hàng
Câu hỏi số 2:
Ai có thể sử dụng Internet Banking?
Đối với Cá Nhân: khách hàng làbất kì cá nhân nào có tài khoản tạiLienVietPostBank có thể đăng kývà sử dụng Internet Banking củaLienVietPostBank.Đối với Doanh Nghiệp: kháchhàng là các hiệp hội, công ty, câulạc bộ, hội hoặc đoàn thể có tàikhoản doanh nghiệp vớiLienVietPostBank đều có thểđăng ký dịch vụ Internet Bankingdành cho Doanh Nghiệp.
Câu hỏi số 3:
KH chỉ muốn đăng ký sử dụngdịch vụ truy vấn thông tin trênInternet Banking có được không?
Có. LPB cung cấp gói dịch vụInternet Banking chỉ có chức năngtruy vấn thông tin dành cho Kháchhàng Doanh nghiệp (Gói Bạc).Đối với Khách hàng Cá nhân, LPBcung cấp gói Bạc thông thường,ngoài chức năng truy vấn thông tincòn có chức năng Chuyển khoản vàThanh toán với hạn mức thấp nhằmmục đích giới thiệu dịch vụ choKhách hàng.Thông tin chi tiết vui lòng thamkhảo website: http://www.lienvietpostbank.com.vn, các điểm giao dịch của LPB trên toànquốc hoặc hotline 1800 577758.
Câu hỏi số 4:
Thủ tục đăng ký Internet Banking như thế nào?
Nếu KH đã có tài khoản tại LPB ,để đăng ký sử dụng dịch vụInternet Banking, vui lòng mangtheo CMND/Hộ chiếu đếnCN/PGD gần nhất của LPB đểđược hướng dẫn thủ tục.
Nếu chưa có tài khoản tại LPB,Quý khách vui lòng đến bất kỳCN/PGD nào của LPB để mở tàikhoản và yêu cầu đăng ký sửdụng dịch vụ Internet Banking.
Câu hỏi số 5:
Thời gian hoạt động của Internet Banking?
Internet Banking hoạt động liên tục24 giờ trong ngày và 7 ngày trongtuần.
Câu hỏi số 6:
Nếu KH đi công tác nước ngoài thìcó thể sử dụng Internet Banking được không?
Có thể, KH chỉ cần có máy tínhkết nối với mạng Internet.Lưu ý:Nếu KH chọn phương thức xácthực bằng SMS thì nên kiểm tralại dịch vụ nhận SMS với Nhàcung cấp dịch vụ viễn thông vìMã xác thực giao dịch sẽ đượcgửi qua SMS tới điện thoại củaKH.KH có thể chọn phương thức xácthực bằng Email hoặc Token Key(sẽ cũng cấp trong thời gian tới).
Câu hỏi số 8:
Làm thế nào để đăng nhập vàoInternet Banking?
Thực hiện đăng nhập theo tên đăngnhập và mật khẩu đăng nhập lầnđầu do ngân hàng gửi qua email.Sau khi hoàn tất đăng nhập, KHđổi mật khẩu để đăng nhập chonhững lần sau.
Câu hỏi số 9:
KH phải làm gì nếu quên tên đăngnhập hoặc mật khẩu của Internet Banking?
KH tới CN/PGD gần nhất để làmthủ tục cấp lại tên đăng nhập hoặcmật khẩu.
Câu hỏi số 10:
KH không thể đăng nhập vàoInternet Banking dù thông tin đăngnhập chính xác?
Hướng dẫn KH tắt bộ gõ Vietkeytrước khi đăng nhập hoặc kiểm traphím CAPSLOCK vì mật khẩu cóphân biệt CHỮ HOA và chữthường.
Câu hỏi số 11:
Nếu đăng nhập mà không sử dụngtrong một khoảng thời gian thì cóphát sinh rủi ro gì không?
Để bảo vệ tài khoản của KH,LienVietPostBank sử dụng chứcnăng tự động đăng xuất cho dịchvụ Internet Banking nếu KH đăngnhập mà không sử dụng trongvòng 5 phút. Nếu quý khách muốnsử dụng lại, vui lòng làm theo cácbước đăng nhập.
Câu hỏi số 12:
Nếu chọn hình thức xác thực bằngSMS khi thực hiện chuyển khoảnqua Internet Banking nghĩa là nhưthế nào?
Khi chuyển tiền, sau khi KH nhậpđúng mã bảo vệ CAPTCHA, Tổngđài LPB sẽ gửi 1 Mã xác thực tớiđiện thoại của KH. KH cần nhậpđúng Mã xác thực này để hoàn tấtviệc chuyển tiền.
Câu hỏi số 13:
Thiết bị Token key chuyển chokhách hàng để làm gì?
Đây là một thiết bị bảo mật cầmtay nhỏ, với mỗi lần chuyểnkhoản, thanh toán , quý khách chỉcần nhấn vào nút trên thiết bị đểthiết bị hiển thị Mã số xác thực.Sau đó, nhập dãy số được hiển thịtrên màn hình của InternetBanking để xác thực việc chuyểnkhoản.
Câu hỏi số 14:
LienVietPostBank có tạm ngưngtruy cập Internet Banking của KHkhông nếu KH nhập sai tên đăngnhập hoặc mật khẩu?
Để bảo vệ thông tin cá nhân KH,dịch vụ Internet Banking sẽ tạmngưng nếu KH đăng nhập khôngchính xác tên hoặc mật khẩu quá 3lần. Chức năng này cũng nhằmgiảm thiểu rủi ro cho Khách hàng.
Câu hỏi số 15:
Nếu tài khoản Internet Banking bịkhóa thì tài khoản TGTT mở tạingân hàng có sử dụng được không?
Có. KH vẫn có thể thực hiện cácgiao dịch bình thường trên tàikhoản TGTT mở tạiLienVietPostBank. KH chỉ khôngthể đăng nhập vào dịch vụ InternetBanking cho đến khi tiến hành cácthủ tục để mở khóa tài khoảnInternet Banking.
Câu hỏi số 16:
Dịch vụ Internet Banking có tươngthích với tất cả các loại trình duyệtvà hệ điều hành hay không?
Có. Dịch vụ sẽ chạy tốt nhất trêntrình duyệt Internet Explorer hoặcFireFox phiên bản mới nhất.
Câu hỏi số 17:
Chuyện gì xảy ra nếu KH thanh toán nhầm cho một tài khoản kháchoặc điền sai tên người thụ hưởng?
Hướng dẫn KH cần đến CN/PGDgần nhất để làm thủ tục tra soát chogiao dịch đã thực hiện sai.
Câu hỏi số 18:
Với Khách hàng Doanh nghiệp, khisử dụng IB được chia thành cácnhóm người sử dụng khác nhaunhằm mục đích gì?
Có 2 nhóm người sử dụng đó làUser Admin và User Nhân viên.User Admin có quyền quản trị đốivới User Nhân viên, đó là:•Khóa/ Mở khóa User nhân viên• Phân quyền cho User nhân viên• Cho phép/Cấm một số quyềnnhư: Quyền giao dịch, truy vấnthông tin,…• Giới hạn số tiền, số lần giao dịchtối đa
Câu hỏi số 19:
Nếu KH để lộ mật khẩu truy cập dịch vụ InternetBanking thì có thể bị mất tiền trong tài khỏan không?
Nếu kẻ gian biết được mật khẩuvà truy cập InternetBanking củaKH thì chỉ có thể xem được thôngtin tài khỏan và liệt kê giao dịch.Kẻ gian không thể chuyển tiền đivì khi thực hiện mỗi giao dịchchuyển tiền, hệ thống sẽ gửi tinnhắn có mã số xác nhận vào điệnthoại mà Quý khách đã đăng kývới LPB. Nếu không có mã số xácnhận này thì kẻ gian không thểthực hiện chuyển tiền dù biết mậtkhẩu của KH.
Câu hỏi số 20:
Làm thế nào để biết KH đã chuyển khoản thành công giao dịch qua Internetbanking?
Sau khi KH nhập mã xác thực giaodịch gửi qua điện thoại. Trên mànhình hiện câu: Giao dịch được thựchiện thành công nghĩa là giao dịchchuyển tiền của KH đã thành công
Câu hỏi số 21:
Làm thế nào để KH có thể giao dịch ngoài giờ làm việc của Ngân hàng?
Khi KH đăng ký sử dụng mộttrong những dịch vụ NHĐT củaLPB, KH có thể thực hiện các giaodịch NHĐT bất kỳ khi nào màkhông phụ thuộc vào giờ giaodịch của ngân hàng. Riêng vớidịch vụ chuyển khoản liên ngânhàng qua InternetBanking sau 16hsẽ được LPB thực hiện vào ngàylàm việc tiếp theo.
Mobile BankingCâu hỏi số 1
Câu hỏi số 2
Câu hỏi số 3
Câu hỏi số 4
Câu hỏi số 5
Câu hỏi số 6
Câu hỏi số 7
Câu hỏi số 8
Câu hỏi số 9
Câu hỏi số 10
Câu hỏi số 11
Câu hỏi số 12
Câu hỏi số 13
Câu hỏi số 14
Câu hỏi số 15
Câu hỏi số 16
Câu hỏi số 17
Câu hỏi số 1:
Dịch vụ Mobile Banking là gì?
LPB Mobile Banking là dịch vụ ngân hàngđiện tử được cung cấp bởi Ngân hàng Bưuđiện Liên Việt và đối tác VNPAY. Thông qua ứng dụng cài đặt trên thiết bị di động, Khách hàng có thể thực hiện các giao dịchtài chính mọi lúc, mọi nơi với độ an toàn vàbảo mật cao nhất.LPB Mobile Banking có giao diện thân thiệnvà tương thích với nhiều loại thiết bị diđộng: điện thoại và máy tính bảng; hệ điềuhành: Android, iOS, Symbian, BlackBerry và các thiết bị có hỗ trợ nền tảng Java.Các tiện ích cung cấp:• Truy vấn thông tin tài khoản: Số dư, sao
kê• Chuyển khoản nội bộ• Nạp tiền trực tiếp vào tài khoản trả trước:
Viễn thông, Game online, …• Thanh toán hoá đơn trả sau: Viễn thông,
ADSL, điện lực, Vé máy bay, …• Khác: địa điểm ATM, tỷ giá, lãi suất, …
Câu hỏi số 2:
Những loại thiết bị nào có thể sửdụng được dịch vụ MobileBanking?
LPB Mobile Banking có giao diệnthân thiện và tương thích vớinhiều loại thiết bị di động: điệnthoại và máy tính bảng; hệ điềuhành: Android, iOS, Symbian,BlackBerry và các thiết bị có hỗ trợnền tảng Java.
Câu hỏi số 3:
Khi không ở trong vùng phủ sóngdi động thì có thể sử dụng đượcdịch vụ Mobile Banking không?
Dịch vụ có thể sử dụng qua nhiềuhình thức kết nối. Nếu không ở trong dùng phủ sóng di động, QuýKhách hàng có thẻ sử dụng kết nốimạng không dây Wifi.
Câu hỏi số 4:
Khi sử dụng dịch vụ MobileBanking, điện thoại của KH phảiđảm bảo ở trong vùng phủ sóng diđộng và đang cài đặt ở các chế độnhư thế nào?
Để sử dụng dịch vụ, điện thoại củaKH cần đảm bảo có mạng và ở cácchế độ bật các kết nối mạng khôngdây như: GPRS, 3G, hoặc Wifi.
Câu hỏi số 5:
KH đang sử dụng dịch vụ với điệnthoại và số điện thoại (Sim) đã đăngký với Ngân hàng. Trường hợp KHmuốn thay SIM khác vào điện thoạithì có thể tiếp tục sử dụng dịch vụđược Mobile Banking của LPB không?
Khi sử dụng dịch vụ, SIM đóng vaitrò duy trì kết nối mạng cho thiết bịvà giúp thiết bị nhận tin nhắn thôngbáo Mã xác thực khi giao dịch(chuyển khoản, nạp tiền, thanhtoán). Do đó, nếu Khách hàng thaySIM khác mà vẫn đảm bảo kết nốimạng thì Khách hàng vẫn sử dụngđược dịch vụ. Tuy nhiên, khi giaodịch (chuyển khoản, nạp tiền, thanhtoán) hệ thống vẫn gửi tin nhắnthông báo Mã xác thực về số điệnthoại đã đăng ký.
Câu hỏi số 6:
Dịch vụ Mobile Banking có thể sửdụng dịch vụ vào thời điểm nàotrong ngày?
Dịch vụ Mobile Banking của LPBcó thể sử dụng dịch vụ vào bất cứthời điểm nào trong ngày.
Câu hỏi số 7:
Khách hàng có thể sử dụng dịch vụMobile Banking với đồng thời cả 2 số điện thoại sử dụng với 2 thiết bịdi động (máy tính bảng và điệnthoại) được không?
Có. Khách hàng có thể đăng ký tốiđa 3 số điện thoại để sử dụng dịchvụ với các thiết bị khác nhau.
Câu hỏi số 8:
Khi KH thay đổi thiết bị di độngthì cần phải làm gì để sử dụng dịchvụ?
Để sử dụng dịch vụ, Khách hàngcần đến quầy giao dịch để làm thủtục kích hoạt lại dịch vụ. Sau đó, Khách hàng tải về ứng dụng, càiđặt trên thiết bị di động mới vàthực hiện thao tác kích hoạt lại.
Câu hỏi số 9:
Khi KH quên mật khẩu đăng nhập,KH phải làm gì để có mật khẩu mớiđể đăng nhập sử dụng dịch vụ?
Khách hàng cần đến quầy giaodịch để làm thủ tục cấp lại mậtkhẩu. Sau khi nhận được tin nhắnthông báo mật khẩu mới, Kháchhàng mở lại ứng dụng để đổi mậtkhẩu.
Câu hỏi số 10:
Khi bị mất thiết bị di động đang sửdụng dịch vụ Mobile Banking thì KHphải làm gì? Liệu kẻ gian có thể sửdụng dịch vụ để chuyển khoản haythanh toán trên thiết bị di động bị mấtkhông?
Khách hàng cần thông báo ngay choHotline hỗ trợ hoặc đến quầy giaodịch gần nhất để thông báo khoádịch vụ cho số điện thoại bị mất. Sauđó thông báo cho Nhà cung cấp dịchvụ viễn thông để khoá khoá dịch vụcho số điện thoại bị mất.Để sử dụng dịch vụ, cần phải có mậtkhẩu đăng nhập. Do đó, nếu khôngbị lộ thông tin mật khẩu thì kẻ giankhông thể sử dụng được dịch vụ củaKhách hàng và sẽ không có rủi rophát sinh.
Câu hỏi số 11:
Dịch vụ Mobile Banking có thểthực hiện chuyển khoản cho nhiềungười cùng 1 lúc không?
Không. Hiện tại chức năng chuyểnkhoản chỉ cho phép chuyển khoảncho từng người một.
Câu hỏi số 12:
Trường hợp KH thường xuyênchuyển khoản cho một số người, cócách nào giúp KH không phảinhập lại số tài khoản của ngườinhận mỗi lần thực hiện chuyểntiền không?
Dịch vụ Mobile Banking có tiệních tạo danh bạ người nhận. KHchỉ cần nhập thông tin của nhữngngười thường xuyên chuyển tiềnthì khi chuyển khoản, Khách hàngchỉ cần chọn người nhận từ danhbạ đó là không cần phải nhậpthông tin của KH trong những lầnchuyển sau nữa.
Câu hỏi số 13:
Thời gian dịch vụ Mobile Bankingcho phép để nhập Mã xác thực giaodịch OTP là bao lâu?
Thời gian để nhập Mã xác thựcOTP là 10 phút kể từ khi nhậnđược tin nhắn thông báo Mã xácthực
Câu hỏi số 14:
Khi không muốn sử dụng dịch vụMobile Banking nữa thì KH phảilàm như thế nào?
Khi không muốn sử dụng dịch vụnữa, KH đến quầy giao dịch để làmthủ tục Tạm thời ngừng dịch vụ.Sau này, khi có nhu cầu sử dụnglại, KH có thể đăng ký khôi phụclại dịch vụ; hoặc có thể huỷ đăngký dịch vụ.
Câu hỏi số 15:
Khi sử dụng chức năng tra cứu địađiểm ATM gần nhất cần lưu ý điềugì?
Để sử dụng được chức năng này,KH cần bật chế độ định vị GPS củathiết bị để ứng dụng lấy thông tinvề vị trí của KH. Từ đó ứng dụngsẽ đưa ra hướng dẫn qua bản đồ đểKH xác định được địa điểm.
Câu hỏi số 16:
KH có thể đăng ký những dịch vụNHĐT nào để có thể nạp tiền điệnthoại di động?
Hiện tại LBP cung cấp dịch vụSMS có chức năng nạp tiền thuêbao trả trước và Mobile-banking cóchức năng nạp tiền thuê bao trảtrước và thanh toán hóa đơn chothuê bao trả sau.
Câu hỏi số 17:
KH có thể giao dịch chuyển khoảnmà không cần đến quầy giao dịchkhông?
KH có thể đăng ký sử dụng dịchvụ SMS và Mobile-banking đểgiao dịch chuyển khoản nội bộbằng thiết bị điện thoại di động;hoặc đăng ký dịch vụInternetbanking để giao dịchchuyển khoản nội bộ và liên ngânhàng bằng máy vi tính có kết nốimạng.
NGUYÊN TẮC KHI GIAO TIẾP VỚI KHÁCH HÀNG
Luôn lắng nghe khách hàng
Khách hàng luôn luôn đúng!
Nhớ tên khách hàng
Gọi tên của khách hàng
Tươi cười
Hãy cho khách hàng biết họ là người
quan trọng
Quan tâm thực sự đến khách hàng
Nhiệt tình giúp đỡ khách hàng
Không phân biệt đối xử.
QUY TRÌNH GIAO TIẾP TRỰC DIỆN
Chào đónkhách hàng
Tiếp nhậnvà khai thác
nhu cầu
Tư vấn
bán hàng
Xử lý
phản đổi
Chốt
giao dịch
Chăm sócsau
bán hàng
1. CHÀO ĐÓN KHÁCH HÀNG
Đảm bảo mọi khách hàng đến quầy giao dịch đều được chào đón;Chủ động chào đón ngay khi khách hàng xuất hiện trong tầm mắt;
Chào một cách lịch sự, tự nhiên với thái độ niềm nở, nụ cười, ánh mắt
thân thiện và câu chào mẫu.
Ghi nhớ:
Các bƣớc
thực hiện
Việc nên làm và giao
tiếp phi ngôn từ
Giao tiếp ngôn từ
(Câu thoại mẫu)
Bƣớc 1:
Quan sát và chuẩn bị
• Luôn trong tư thế ngồi
ngay ngắn, sẵn sàng đón
tiếp khách hàng.
• Chủ động, thường xuyên
quan sát khu vực phía cửa
phòng giao dịch để sẵn
sàng chào đón ngay khi có
khách hàng.
N/A
Bƣớc 2:
Chào đón khách
hàng
• Tạm dừng công việc
đang thực hiện.
• Ngay khi khách hàng
bước vào quầy; hướng ánh
mắt về phía khách hàng,
miệng cười, và hơi cúi đầu
chào.
Lưu ý:
(Nếu đang có khách hàng
thì cần xin lỗi khách hàng
hiện tại để chào đón
khách hàng mới, mời
khách hàng mới chờ hoặc
thực hiện chỉ dẫn cần
thiết, ngắn gọn cho khách
hàng rồi mới tiếp tục thực
hiện giao dịch)
•“Em chào anh/chị. Em mời anh
/chị ngồi ạ”.
•“ Em xin được biết tên anh/ chị
để tiện xưng hô ạ”
Lưu ý:
• Khi đã biết tên KH nên gọi tên
KH trong suốt quá trình giao
dịch.
• Đối với KH quen nên chủ động
gọi tên KH trong câu chào đón.
• Chủ động và tinh tế quan sát
khách hàng để có thể sử dụng
một số cách tạo thiện cảm như
khen ngợi những điểm nổi bật
của KH (ngoại hình, trang phục),
hỏi thăm xã giao (gia đình, công
việc, sự kiện đặc biệt của khách
hàng…đối với KH quen biết).
2. TIẾP NHẬN VÀ KHAI THÁC NHU CẦU
Tạo không khí cởi mở, thân thiện, tôn trọng để khách hàng dễ bày tỏ nhu
cầu.
Đưa ra giải pháp sau khi đã nắm bắt và thấu hiểu nhu cầu của khách hàng.
Lắng nghe chủ động; đặt câu hỏi để khai thác, làm rõ, gợi mở và dẫn dắt.
Ghi chú những điểm quan trọng để đảm bảo hiểu đúng và đầy đủ nhu cầu
cũng như sử dụng trong khi tư vấn, thuyết phục khách hàng.
Yêu cầu:
Các bƣớc
thực hiện
Việc nên làm và
giao tiếp phi ngôn từ
Giao tiếp ngôn từ
(Câu thoại mẫu)
Bước 1:
Tìm hiểu
•Hướng người về phía KH
•Duy trì giao tiếp bằng mắt
•Mỉm cười thân thiện, chào đón
“Em có thể giúp gì anh/chị
(tên khách hàng được ạ?”
Bước 2:
Lắng nghe & tiếp
nhận
•Lưu ý giao tiếp phi ngôn từ
•Gật đầu nhẹ để ghi nhận hoặc
thể hiện sự đồng cảm
•Ghi chú lại những thông tin
cần thiết, quan trọng.
•Dùng những cụm từ phù hợp
như: “ Dạ, vâng ạ; Ồ, thế
ạ…”
• Thể hiện sự đồng cảm “Em
hiểu ạ; Em hiểu sự quan tâm
của anh/chị”
Bước 3:
Đặt câu hỏi
(Làm rõ)
•Lưu ý giao tiếp phi ngôn từ
•Đặt câu hỏi “Có/ Không” để
xác minh lại thông tin/ nhu cầu
của KH.
•Đặt câu hỏi gợi ý để dẫn dắt,
làm sáng tỏ hơn nhu cầu KH.
•Ghi chú lại những điểm được
làm rõ hoặc thông tin bổ sung.
•“Em xin phép được hỏi thêm
anh/chị một số thông tin ạ”.
•“Anh/chị (tên KH) muốn
……đúng không ạ”
•“Ngoài nhu cầu về gửi tiền
TK, anh/chị có muốn kiểm
soát biến độ số dư tài khoản
qua SMS không ạ”
Bước 4:
Tóm tắt/ xác nhận
lại nhu cầu
•Lưu ý giao tiếp phi ngôn từ
•Tóm tắt lại nhu cầu khách
hàng với các thông tin đã được
làm rõ.
• “Vâng, như vậy là anh/chị
muốn…Với nhu cầu của
anh/chị, em xin tư vấn sản
phẩm… ”
Tham khảo một số câu hỏi khai thác nhu cầu
Tình huống Thông tin cần
khai thác
Câu hỏi sử dụng
(Câu thoại mẫu)
Khách hàng
gửi tiết kiệm
• Số tiền gửi
• Kỳ hạn gửi
• Mong muốn khác của
khách hàng về sản
phẩm, nhu cầu gửi
tiền…
• “ Anh/chị (tên khách hàng) vui lòng
cho em biết anh/chị muốn gửi bao nhiêu
tiền ạ”
• “Anh/chị (tên khách hàng) muốn gửi
kỳ hạn bao lâu ạ”
• Anh/chị (tên khách hàng) có nhu cầu
rút từng phần gốc để chi tiêu không ạ?
• Ngoài những vấn đề về kỳ hạn và lãi
suất, anh/chị (tên khách hàng) có những
mong muốn gì khác nữa ạ”
Khách hàng
hỏi vay tiền
• Số tiền cần vay
• Thời hạn vay
• Mục đích vay vốn
• “ Anh/chị (tên khách hàng) vui lòng
cho em biết anh/chị muốn vay tiền với
mục đích gì ạ?”
•“Anh/chị (tên khách hàng) muốn vay
tiền trong bao lâu ạ”
Khách hàng
muốn tƣ vấn
hình thức nhận
tiền từ nƣớc
ngoài chuyển
về
• Loại tiền nhận
• Có thường xuyên nhận
tiền không?
• Nước gửi
• Mong muốn khác: phí,
thời gian nhận tiền, thủ
tục…
• “Anh/chị (tên khách hàng) có thường
xuyên nhận tiền từ nước ngoài chuyển
về không ạ?
• “Anh/chị (tên khách hàng) muốn nhận
loại tiền nào ạ?”
Khách hàng
muốn mở tài
khoản thanh
toán
• Loại tài khoản muốn
mở
• Mục đích sử dụng tài
khoản
• Mong muốn khác của
khách hàng khi mở tài
khoản
• Thăm dò nhu cầu sử dụng của khách
hàng: “ Anh/chị (tên khách hàng) có thể
cho em biết sẽ sử dụng tài khoản vào
những mục đích gì được không ạ?”
• Phát hiện thêm dữ kiện: “ Anh/chị (tên
khách hàng) trước đây đã từng có tài
khoản ở ngân hàng nào khác chưa ạ”
3. TƢ VẤN BÁN HÀNG
Yêu cầu
• Nắm vững kiến thức và hiểu sâu sắc về sản phẩm, dịch vụ
• Xuất phát từ nhu cầu của khách hàng để đưa ra giải pháp, tư
vấn phù hợp
• Nêu bật và liên hệ khéo léo lợi ích của sản phẩm với nhu cầu
khách hàng
• Luôn tư vấn, giới thiệu cho khách hàng ít nhất là 2 giải pháp
lựa chọn
• Tránh lạm dụng từ kỹ thuật, thuật ngữ; nên sử dụng các tài
liệu, minh họa
• Đối với những nội dung liên quan đến con số và tính toán, cần
ghi cụ thể ra giấyhoặc minh họa trên máy tính tay cho khách
hàng.
CÔNG THỨC GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
F: Features- Đặc tính
A: Advantages- Ưu thế
B: Benefits- Lợi ích
Đặc tính nổi trội của sản phẩm
So sánh với những sản phẩm đang
có trên thị trường
Dựa trên quan điểm của khách hàng
Phù hợp với nhu cầu của khách hàng
Tính năng sản phẩm Lợi ích sản phẩm
▪ Thẻ ATM: có thể rút tiền tại cây
ATM, không cần rút tiền mặt tại
quầy
▪ Tiết kiệm thời gian, không phụ
thuộc vào thời gian giao dịch
của Ngân hàng
▪ Tiền gửi tiết kiệm: có thể rút
từng phần gốc hoặc gửi góp
nhiều lần
▪ Linh hoạt với nhu cầu sử dụng
tiền của khách hàng
▪ Tiền gửi tiết kiệm: hưởng lãi
suất có kỳ hạn
▪ Thay vì giữ tiền ở nhà, anh/chị
gửi tiền vào ngân hàng sẽ có
thêm một khoản tiền lãi
là.../năm
Ví dụ minh họa:
Về chuyển đổi đặc tính sản phẩm thành lợi ích cho KH
▪ IB: Tiết kiệm thời gian, công
sức, chi phí đi lại, nhanh chóng,
thuận tiện...
▪ IB: khách hàng có thể truy cập
vào trang web của LPB để thực
hiện giao dịch chuyển khoản
Luôn ghi nhớ, sự phản đối là cơ hội để tiếp tục hoàn
tất việc bán hàng.
Không sợ hãi, lảng tránh hay phớt lờ phản đối của
KH.
Bình tĩnh, tôn trọng và tập trung lắng nghe khách
hàng.
Ghi nhận mối quan tâm của KH và thể hiện sự đồng
cảm với KH.
Đưa ra cho KH giải pháp mà người khác đã lựa chọn
theo gợi ý của bạn hoặc chuyển hướng quan tâm của
KH sang lợi ích khác của sản phẩm.
Yêu cầu
4. XỬ LÝ PHẢN ĐỐI
B1 B2 B3 B4
Quy trình các
bƣớc thực hiện
Việc nên làm và giao
tiếp phi ngôn từ
Giao tiếp ngôn từ
Bước 1:
Lắng nghe
• Lưu ý giao tiếp phi ngôn
từ của khách hàng.
•Gật đầu nhẹ để ghi nhận
hoặc thể hiện sự đồng
cảm
•Ghi chú lại những thông
tin cần thiết, quan trọng.
•Dùng những cụm từ phù hợp
như: “ Dạ, vâng ạ; Ồ, thế ạ…”
• Thể hiện sự đồng cảm “Em
hiểu ạ; Em hiểu sự quan tâm của
anh/chị”
Bước 2:
Đồng cảm
• Hướng khuôn mặt, ánh
mắt về phía khách hàng
• Cảm ơn KH đã chia sẻ
thông tin
• Sử dụng câu nói thể hiện
sự đồng cảm, trấn an
khách hàng
• “ Em cảm ơn anh/chị đã cho
em cơ hội để hiểu rõ hơn quan
tâm của anh/chị”
• “Em rất hiểu sự quan tâm này
của anh/chị. Có một số khách
hàng khi chưa sử dụng dịch vụ
của ngân hàng em cũng có phân
vân như vậy.”
Bước 3:
Làm rõ hoặc
chuyển hƣớng phản
đối
• Lưu ý giao tiếp phi ngôn
từ
• Biến sự phản đối thành
câu hỏi với khách hàng
• Nhắc lại phản đối của
KH theo cách khác nhằm
chuyển hướng
• “ Mặc dù vậy, vấn đề lãi suất
chắc không phải là mối bận tâm
hàng đầu của anh/chị có phải
không ạ?”
• “ Ngoài vấn đề về lãi suất, anh
chị còn quan tâm đến vấn đề nào
nữa ạ?”
Bước 4:
Đƣa giải pháp
• Đưa ra cho KH giải
pháp mà người khác đã
lựa chọn theo gợi ý của
bạn hoặc chuyển hướng
quan tâm của KH sang lợi
ích khác của sản phẩm.
• Gợi ý khách hàng sử
dụng sản phẩm
• “Anh/chị nghĩ sao khi sử dụng
sản phẩm này anh chị có thể gửi
góp từng phần gốc…”
• Anh/chị (tên khách hàng) ơi, em
mở sổ tiết kiệm cho anh/chị luôn
nhé!
• “Vậy anh/chị sẽ mở sổ tiết kiệm
1 tháng hay 3 tháng ạ”
5. CHỐT GIAO DỊCH VÀ
BÁN CHÉO SẢN PHẨM
Yêu cầu:
Chủ động chốt giao dịch: nhắc lại các điểm chính đã thảo
luận với khách hàng, xin thông tin liên hệ, gửi KH tài liệu sản
phẩm, mẫu hồ sơ
Thao tác nghiệp vụ được thực hiện nhanh chóng và chính
xác
Chủ động khơi gợi nhu cầu của khách hàng để bán chéo
sản phẩm khác
Luôn lắng nghe để tìm thấy cơ hội
Quy trình các
bƣớc thực hiện
Việc nên làm và giao
tiếp phi ngôn từ
Giao tiếp ngôn từ
Bƣớc 1:
Nhắc lại các điểm
chính đã thảo luận
với khách hàng
• Thể hiện sự tập trung, tôn
trọng khách hàng
• “Anh/chị (tên khách hàng) ơi,
như vậy là anh/chị sẽ mở một sổ
tiết kiệm kỳ hạn 01 tháng lĩnh lãi
cuối kỳ đúng không ạ. Anh/chị
vui lòng chờ em một lát, em sẽ
thực hiện ngay bây giờ ạ.”
Bƣớc 2:
Thực hiện giao
dịch
• Thao tác nhanh chóng,
chính xác
• Trong lúc khách hàng ngồi
chờ, GDV nên mời KH đọc
tờ rơi về chương trình hay
sản phẩm định tiếp thị
• “ Trong thời gian ngồi chờ, em
mời anh/chị (tên khách hàng)
đọc tờ rơi về…..này ạ”
Bƣớc 3:
Thông báo cho
KH biết khi kết
thúc giao dịch
• Không để tình trạng khách
hàng không biết và vẫn ngồi
chờ
• Chủ động gợi mở thêm nhu
cầu
• “Anh/chi (tên khách hàng) ơi,
giao dịch của anh/ chị xong rồi
ạ, anh/chị có cần em giúp gì nữa
không ạ?”
Bƣớc 4:
Bán chéo sản
phẩm/giới thiệu
chương trình, sản
phẩm mới
• Chủ động bán chéo/giới
thiệu
• “ Anh/chị (tên KH) ơi, NH em
đang có một sản phẩm mới rất
hay, em nghĩ là phù hợp với nhu
cầu của anh chị, vậy anh chị có
thể vui lòng cho em hai phút giới
thiệu với anh chị được không ạ”
Bƣớc 5:
Kết thúc giao dịch
• Chào, cảm ơn khách hàng
bằng ánh mắt, nụ cười thân
thiện
• Gợi mở cơ hội phục vụ lần
sau
• Gửi thông tin cá nhân của
GDV cho khách hàng
• “Em cảm ơn anh/ chị (tên KH),
em chào anh/chị ạ. Rất mong
được phục vụ anh/chị lần sau”
• “ Em cảm ơn anh/chị (tên KH),
nếu có người thân có nhu cầu sử
dụng sản phẩm dịch vụ, anh chị
giới thiệu đến NH em nhé, em
xin gửi anh/chị thông tin cá nhân
của em ạ”
Giữ mối quan hệ với khách hàng
Liênhệ
Lập
dan
hsách
ứ
▪ Thường xuyên kiểm tra tình trạng khách
hàng
▪ Phân nhóm khách hàng để có hình thức
chăm sóc phù hợp
▪ Xác định những khách hàng không còn sử
dụng sản phẩm dịch vụ hay có số dư đột
ngột thay đổi để chăm sóc
▪ Nghĩ trước bạn cần nói gì và thuyết phục
khách hàng như thế nào
▪ Gọi điện hay gặp gỡ để chăm sóc khách
hàng
Kiể
mtra
▪ Lập sổ theo dõi danh sách khách hàng: gồm
các thông tin về khách hàng như họ tên, ngày
sinh, thông tin về gia đình KH, dịch vụ đang
sử dụng, đặc điểm, sở thích của khách hàng
-> Nhớ đặc điểm, sở thích của khách hàng là
cách đến gần với họ nhất
Đặ
cđ
iểm
KH
Th
ích
nó
i
chu
yện
thờ
itr
ang,
con
cái
Mộ
tsố
thôn
gti
n
cán
hâ
n
Có
1 c
on
tuổ
i…họ
c
trư
ờn
g…
,
chồ
ng
làm
ở…
Sả
n
ph
ẩm
dịc
h
vụ
đa
ng
sử dụ
ng
Tiế
t
kiệ
m
RG
LH
,
thẻ
AT
M
Ng
ày
bắ
t
đầ
u
gia
o
dịc
h
tại
LP
B
06
/06
/
20
10
Địa
chỉ
Số
12
0 Â
u
Cơ
, H
N
Sin
h
nh
ật
02
/02
/1
97
2
Số
CM
ND
12
34
5678
9
Tên
kh
ách
hàn
g
Ng
uyễn
Th
ị A
ST
T
1
Mẫ
u hướ
ng
dẫ
n lậ
p sổ
the
o d
õi k
hác
h h
àng
Xử lý khiếu nại của khách hàng
Tập trung lắng nghe khách hàng
Xác định mức độ cảm xúc của khách hàng
(phật ý/bực mình/mất kiểm chế)
Giữ bình tĩnh, kiềm chế cảm xúc bản thân,
không để bị cuốn theo cảm xúc của khách hàng
Yêu cầu
B1 B2 B3 B4
Quy trình các
bƣớc thực hiện
Việc nên làm và giao
tiếp phi ngôn từ
Giao tiếp ngôn từ
Bƣớc 1:
Tập trung lắng
nghe
• Thể hiện sự tập trung, tôn
trọng khách hàng
• Xác định mức độ cảm xúc
của khách hàng
• Giữ bình tĩnh, khuôn mặt
biểu lộ cảm xúc thích hợp
• Sử dụng cụm từ làm cho KH
biết bạn đang lắng nghe và
hiểu những gì họ nói “ dạ,
vâng ạ” , “ dạ, em hiểu ạ”
Bƣớc 2:
Cảm ơn và xin lỗi
khách hàng
• Hướng khuôn mặt, ánh mắt
về phía khách hàng
• Cảm ơn KH đã chia sẻ
thông tin
• Xin lỗi khách hàng
• “Em cảm ơn anh/chị (tên KH)
đã chia sẻ thông tin này”
• “ em xin lỗi anh/chị vì sự bất
tiện này”
• “em xin lỗi vì để anh/chị (tên
khách hàng) phải trải qua
những cảm xúc bực bội”
Bƣớc 3:
Đồng cảm với
khách hàng
• Hướng khuôn mặt, ánh mắt
về phía khách hàng
•Sử dụng câu nói thể hiện sự
đồng cảm với khách hàng
• “ em rất hiểu những bức xúc
của anh/chị, ai gặp tình huống
như thế này đều có những cảm
xúc như vậy, tuy nhiên em xin
phép anh/chị cho em cơ hội để
em giải quyết cho anh/chị ngay
bây giờ được không ạ?”
Bƣớc 4:
Đưa ra giải pháp
• Tùy thuộc vào tình huống
có cách xử lý/giải thích khéo
léo, kịp thời cho khách hàng:
có thể xử lý tại quầy, mời
khách hàng vào phòng
khách…
•Nếu hẹn KH thời gian xử
lý/trả lời cần đúng hẹn, xử lý
nhanh chóng
• “ anh/chị (tên khách hàng)
vui lòng cho em biết thông
tin… để em giải quyết ngay cho
anh chị ạ?”
Bƣớc 5:
Báo cáo với cấp
quản lý
• Nếu vượt quá thẩm quyền
cần báo cáo với cấp quản lý
kịp thời
• Anh/chị (tên khách hàng) vui
lòng chờ em một lát, em báo
cáo với …để giải quyết ngay
cho anh chị ạ”
Chuẩn bị trƣớc cuộc gọi
▪ Tìm hiểu hồ sơ khách hàng
(VD: tuổi, nghề nghiệp)
▪ Mối quan hệ (khách hàng
mới, thân thiết...)
▪ Một số thông tin khác về
khách hàng (nếu có): sở
thích, công việc, gia đình...
▪ Hiểu mục đích của cuộc
gọi: giới thiệu sản phẩm,
chương trình khuyến mại...
▪ Hiểu về sản phẩm, nghiệp
vụ: thuộc lòng đặc điểm, lợi
ích sản phẩm, biết được sản
phẩm tương đồng của NH
khác
▪ Chuẩn bị và xử lý những
phản đối có thể xảy ra
▪ Chuẩn bị giấy bút để ghi
lại thông tin quan trọng cần
trao đổi và trong quá trình
trao đổi.
Tìm hiểu khách hàng Chuẩn bị cho cuộc gọi
Hƣớng dẫn thực hiện cuộc gọi
Quy trình
các bƣớc
thực hiện
Việc nên làm và giao
tiếp phi ngôn từ
Giao tiếp ngôn từ
Bƣớc 1:
Giới thiệu
• Chào, xác định người
cần gặp
• Tự giới thiệu bản thân
• Xin phép được nói
chuyện
• Thể hiện sự trang trọng,
thân thiện, giọng nói rõ
ràng, tốc độ vừa phải
• Luôn mỉm cười khi nói
chuyện
• Chuẩn bị giấy bút ghi lại
thông tin quan trọng
• Xin lỗi, cho em hỏi đây có phải là số
máy của anh/chị (tên KH) – (chức
danh/vị trí công việc) không ạ?
• Dạ, em chào anh/chị (tên khách
hàng)
• Em là…Giao dịch viên của Ngân
hàng Bưu Điện Liên Việt, chi
nhánh…Em xin phép được nói chuyện
với anh/chị (tên KH) ít phút ạ.
Bƣớc 2:
Nêu mục đích
cuộc gọi
Cần có những thông tin
tạo sự thu hút với khách
hàng, gợi trí tò mò
•Hôm nay em gọi điện muốn mời
anh/chị (tên khách hàng) làm khách
hàng ưu tiên của chương trình mở
thẻ ATM tại LPB, mọi giao dịch đều
được miễn phí…
•Hôm nay em gọi điện muốn giới
thiệu với anh/chị (tên khách hàng) về
một sản phẩm mới của LPB với mức
lãi suất cao nhất trên thị trường…
Bƣớc 3:
Xử lý cuộc gọi
• Khách hàng đồng ý nghe
điện thoại
• Cần lưu ý tương tác với
khách hàng
• Trình bày ngắn gọn, dễ hiểu (tham
khảo nội dung kỹ năng giới thiệu sản
phẩm)
• Đặt câu hỏi tương tác với KH
Khách hàng từ chối nghe
điện thoại “anh/chị đang
bận lắm”
“Vậy em có thể xin phép gọi điện lại
cho anh/chị (tên khách hàng) vào
sáng mai lúc 9h hay 3h chiều, lúc nào
thì tiện cho anh/chị ạ?”
Quy trình
các bƣớc
thực hiện
Việc nên làm và giao
tiếp phi ngôn từ
Giao tiếp ngôn từ
Bƣớc 3:
Xử lý cuộc
gọi
Khách hàng từ chối nghe
điện thoại, không quan
tâm đến sản phẩm
“Có thể lúc này anh/chị (tên khách hàng)
đang bận, vậy anh/chị có thể cho em xin
địa chỉ email, em xin gửi một số thông
tin về sản phẩm, sau đó em xin phép
được gọi lại cho anh /chị (tên khách
hàng) ạ.”
Bƣớc 4:
Chốt cuộc gọi
Xác nhận lại thông tin với
khách hàng
Vậy sáng mai lúc 9h em xin phép được
gặp anh/ chị (tên khách hàng), địa chỉ
của anh/chị (tên khách hàng) là… , đúng
không ạ.
Vậy mai em xin phép được gọi lại cho
anh/ chị (tên khách hàng) vào lúc 10h
sáng mai ạ.
Vậy em sẽ làm thủ tục mở tài khoản
trước cho anh/chị (tên khách hàng) nhé,
sáng mai lúc 9h anh/chị qua ký giấy tờ
giúp em nhé”
Bƣớc 5:
Kết thúc cuộc
gọi
• Chào, cảm ơn khách
hàng
• Lưu ý: cúp máy sau
khách hàng
Cảm ơn anh/chị (tên khách hàng) đã
dành thời gian cho em. Em xin phép
thỉnh thoảng được cập nhật những thông
tin về sản phẩm mới, hay chương trình
ưu đãi của LPB tới anh/chị nhé. Em cảm
ơn anh/chị, chúc anh /chị (tên khách
hàng) một ngày làm việc vui vẻ.
Nhận điện thoại đến
Yêu cầu:
• Nhấc điện thoại trong vòng 3 hồi chuông
• Luôn mỉm cười khi nói chuyện
• Sẵn sàng giấy bút
• Tuyệt đối không làm việc riêng
Hƣớng dẫn nhận cuộc gọi đến
Quy trình
các bƣớc
thực hiện
Việc nên làm và giao
tiếp phi ngôn từ
Giao tiếp ngôn từ
Bƣớc 1:
Thao tác nhấc
máy và giới
thiệu
• Tư thế sẵn sáng
• Luôn mỉm cười khi nói
chuyện
• Chuẩn bị giấy bút ghi lại
thông tin quan trọng
“ Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt-
CN/PGD xin nghe”
Bƣớc 2:
Xác định, nắm
bắt thông tin
khách hàng
• Thể hiện sự lắng nghe
• Ghi lại những thông tin
trao đổi với khách hàng
Sử dụng cụm từ làm cho KH biết bạn
đang lắng nghe và hiểu những gì họ
nói “ dạ, vâng ạ” , “ dạ, em hiểu ạ”,
“dạ, em hiểu ý của anh/chị ạ”
Bƣớc 3:
Xử lý cuộc
gọi/chuyển tiếp
cuộc gọi
• Xử lý yêu cầu của khách
hàng nhanh chóng, chính
xác
• Nếu chuyển tiếp cuộc gọi
cần đề nghị khách hàng
giữ máy trong lúc chờ
• Thông báo cho người
được chuyển máy những
yêu cầu của KH
Trong trường hợp chuyển tiếp, sử
dụng các cụm từ “anh/chị (tên KH)
vui lòng giữ máy một lát, em sẽ
chuyển máy đến… ngay bây giờ ạ”
Bƣớc 4:
Hỏi thêm nhu
cầu của khách
hàng
“anh/chị (tên KH) có cần em giúp gì
nữa không ạ?”
Bƣớc 5:
Kết thúc cuộc
gọi
• Cảm ơn khách hàng
• Chào tạm biệt
• Thao tác cúp máy sau
khách hàng
“ Em cảm ơn anh/chị (tên KH) đã
gọi điện thoại. Rất mong được phục
vụ anh/chị lần sau. Em chào anh/chị
(tên KH) ạ
▪ Ngân hàng mình là thuộc
ngành Bưu Điện à, chị
chưa nghe tên bao giờ?
▪ Hỏi tên khách hàng để tiện giao dịch
▪ Cung cấp thông tin về LPB:
• Thời gian hoạt động
• Lý do đổi tên Ngân hàng
• Mạng lưới
▪ Sau khi cung cấp thông tin, cần chủ động
gợi mở nhu cầu của khách hàng
Thông tin cần cung cấpTình huống tham khảo
▪ Ngân hàng mới thành lập
được 5 năm thì liệu giao
dịch có an toàn không em
▪ Hỏi tên khách hàng để tiện giao dịch
▪ Cung cấp thông tin về LPB
• Mạng lưới bao phủ khắp cả nước
• Cổ đông lớn, vốn điều lệ, tài sản
• Tăng trưởng, doanh thu, lợi nhuận
• Cập nhật sự kiện chính gần đây
▪ Sau khi cung cấp thông tin, cần chủ động
gợi mở nhu cầu của khách hàng
▪ Chị muốn vay một ít tiền,
em cho chị biết các thông
tin cơ bản và thủ tục như
thế nào?
▪ Hỏi tên khách hàng để tiện giao dịch
▪ Đặt câu hỏi khai thác nhu cầu:
▪ Số tiền cần vay
▪ Thời gian vay, mục đích vay
▪ Trình bày vắn tắt về sản phẩm phù hợp
với nhu cầu của KH, thủ tục cơ bản
▪ Biết chuyển tiếp KH tới CB tín dụng và
giải thích để KH hiểu được tại sao phải
chuyển tiếp như vậy
▪ Biết xin thông tin khách hàng: số điện
thoại để giữ liên lạc
▪ Chị đang có một khoản
tiền đang gửi bên NH khác,
cuối tháng này đến hạn,
bên em có sản phẩm tiết
kiệm nào hay không?
▪ Đặt câu hỏi khai thác nhu cầu của KH
• KH đang gửi tiền ở NH nào? bao
nhiêu tiền, khi nào đến hạn
• Những mong muốn của khách
hàng: kỳ hạn, nhu cầu rút tiền…
▪ Tư vấn cho KH sản phẩm phù hợp
▪ Khuyến khích, tiếp thị KH chuyển tiền
về giao dịch tại LPB: dịch vụ, tiện ích…
▪ Xin thông tin KH, xin phép được liên hệ
qua điện thoại với KH trước khi STK
đến hạn 1-2 ngày để tiếp thị KH chuyển
sang gửi tiết kiệm tại LPB
Thông tin cần cung cấpTình huống tham khảo
▪ Lãi suất tiết kiệm bên em
bây giờ bao nhiêu? Có cao
hơn ngân hàng khác không?
▪ Thể hiện sự đồng cảm với khách hàng về
sự quan tâm đến lãi suất
▪ Đưa thông tin về lãi suất khéo léo kết
hợp với lợi ích, tiện ích:
▪ Các chương trình chăm sóc KH
▪ Mạng lưới rộng khắp, dịch vụ thu
chi tại nhà
▪ Lãi suất ưu đãi khi vay, cầm cố
STK…
▪ Uy tín, mức độ an toàn khi giao
dịch tại LPB
▪ Đối với KH có số tiền nhỏ băn khoăn về
lãi suất, nên tính cụ thể cho KH biết số
tiền chênh lệch không đáng kể
▪ Chị thấy NH mình
đang có sản phẩm
Hoa Trạng Nguyên,
sản phẩm đấy như
thế nào hả em?
▪ Khẳng định với KH đây là một sản phẩm rất hay,
thu hút được nhiều KH, bản thân GDV cũng đang
sử dụng và thấy sản phẩm này đem lại nhiều lợi
ích.
▪ Đặt một số câu hỏi để tìm hiểu KH như: đã có gia
đình chưa, có con chưa, hay có dự định tài chính
nào trong tương lai không, để có cách giới thiệu
sản phẩm phù hợp với nhu cầu của KH.
▪ Giới thiệu sản phẩm: cần sử dụng từ ngữ dễ hiểu,
không chỉ là nêu đặc điểm của sản phảm mà cần
nhấn mạnh vào những lợi ích mà sản phẩm đem
lại cho KH.
Ví dụ:
▪ Gợi ý KH mở sổ tiết kiệm Hoa Trạng Nguyên vì
thủ tục đơn giản, số tiền gửi mỗi lần không
nhiều…
Thông tin cần cung cấpTình huống tham khảo
Đặc điểm Lợi ích
Lá sản phẩm tiết kiệm gửi góp,
mỗi lần gửi tối thiểu là 500
nghìn đồng
Linh hoạt với mức thu nhập của
KH, không ảnh hưởng đến số
tiền chi tiêu hàng tháng của KH
Có thể nộp tiền mặt tại quầy,
hoặc chuyển khoản từ tài
khoản
Dễ dàng, tiện lợi cho khách hàng
khi có nhu cầu gửi tiền vào sổ tiết
kiệm
Kỳ hạn tối thiểu là 12 tháng Kỳ hạn càng dài số tiền tích lũy
được càng lớn để sử dụng trong
tương lai
Lãi suất 8%/năm Không những tích góp được một
số tiền lớn, KH còn có thêm số
tiền lãi với mức lãi suất cao hơn
so với nhiều sản phẩm khác
Thông tin cần cung cấpTình huống tham khảo
▪ Sản phẩm em vừa giới
thiệu cũng được nhưng chị
chưa quan tâm lắm
▪ Lắng nghe và thể hiện sự chia sẻ với KH:
“Em thấy sản phẩm này đem lại cho chị
rất nhiều lợi ích, vậy có lý do gì mà chị
chưa quan tâm ạ?
▪ Giải thích, thuyết phục nếu KH còn băn
khoăn hoặc chưa hiểu rõ về sản phẩm
▪ Gợi mở để tiếp thị một sản phẩm khác
nếu KH không quan tâm đến sản phẩm
vừa giới thiệu “ Nếu chị chưa quan tâm
đến sản phẩm này, NH em còn có rất
nhiều sản phẩm khác đáp ứng được nhu
cầu của chị, vậy em xin phép được giới
thiệu với chị một sản phẩm…”
▪ Mở tài khoản bên Ngân
hàng em cũng không tiện
lắm nhỉ, ít chi nhánh quá
▪ Thể hiện sự đồng cảm với khách hàng
khi có sự băn khoăn về mạng lưới GD
▪ Giới thiệu với KH về mạng lưới của LPB
bao phủ khắp cả nước và trong thời gian
tới sẽ thực hiện các giao dịch NH
▪ LPB có những dịch vụ hỗ trợ để tăng sự
tiện lợi cho KH như : tư vấn qua điện
thoại, rút tiền ATM, các dịch vụ SMS,
Internet Banking, mobile banking, giao
dịch qua Fax, thu chi tại nhà…
▪ KH hoàn toàn an tâm với dịch vụ chăm
sóc của LPB ngày càng được cải thiện để
phục vụ KH nhanh chóng hơn.
Thông tin cần cung cấpTình huống tham khảo
▪ Mở tài khoản thủ tục như
thế nào? Có nhanh không
em?
▪ Khẳng định với khách hàng thủ tục mở
rất nhanh và đơn giản
▪ Đặt câu hỏi khai thác thông tin từ khách
hàng: mở TK công ty hay cá nhân, KH
đã mở tài khoản ở NH nào hay chi nhánh
nào chưa, mục đích mở tài khoản
▪ Hướng dẫn KH thủ tục mở tài khoản
▪ Chủ động bán chéo sản phẩm đi kèm:
ATM, SMS, IB…
▪ Chủ động khơi gợi nhu cầu khác của KH:
mở sổ tiết kiệm, nhận tiền từ nước ngoài
▪ Chủ động xin phép KH được liên lac qua
điện thoại để cập nhật thông tin về LPB
khi có chương trình khuyến mại, sản
phẩm mới, dịch vụ mới
▪ Mẹ chị đang bị ốm mà lại
đang cần tiền gấp, em tất
toán giúp chị quyển sổ tiết
kiệm của mẹ chị nhé
▪ Lắng nghe và chia sẻ khi KH nói thông
tin là mẹ khách hàng đang bị ốm.
▪ Hỏi khách hàng về giấy tờ cần thiết: nếu
giấy tờ không đầy đủ, GDV thực hiện:
▪ Thể hiện sự đồng cảm với nhu cầu
đang cần tiền gấp của KH
▪ Khéo léo giải thích với KH lý do
không thể tất toán STK, NH làm
như vậy cũng vì lợi ích của KH.
▪ Tư vấn, đưa ra giải pháp tốt nhất cho KH.
Nếu vượt thẩm quyền, cần báo cáo và
xin ý kiến cấp quản lý kịp thời.
VĂN BẢN NGHIỆP VỤ
Stt Ký hiệu Tên văn bản
1 17A/2008/QĐ-HĐQT Quy chế huy động tiền gửi tiết kiệm
2 19A/2008/QĐ-HĐQT Quy chế về việc sử dụng séc
3 113/2009/TB-TTTT
Thông báo về việc thay đổi tài khoản hạch toán
và một số lưu ý của nghiệp vụ thanh toán trong
nước
4 180/2008/QT-TGĐ Quy trình giao dịch (Teller) một cửa
5 181/2008/QT-TGĐ Quy trình nghiệp vụ tiết kiệm
6 346B/2008/QĐ-TGĐ Quy định về thể lệ tiết kiệm thưởng
7 633B/2009/QT-LienVietBank Quy trình nghiệp vụ thanh toán trong nước
8 721/2010/QĐ-LienVietBankQuy định về nghiệp vụ chuyển tiền nhanh
Western Union
9 1191/2010/QĐ-LienVietBank
Quy định về nghiệp vụ thanh toán hóa đơn qua
tin nhắn SMS trong hệ thộng ngân hàng Liên
Việt
10 1848A/2011/QT-LienVietPostBankQuy trình tiếp nhận và giải quyết yêu cầu của
chủ thẻ Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt
11 1849A/2011/QĐ-LienVietPostBank
Quy định Phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ
ghi nợ nội địa Ngân hàng TMCP Bưu Điện
Liên Việt
12 1861B/2009/QĐ-LienVietBank
Quy định về thủ tục bán, chuyển, xác nhận
mang ngoại tệ ra nước ngoài cho người cư trú
là công dân Việt Nam
13 1688B/2009/QĐ-LienVietBank Quy định về dịch vụ Internet Banking
14 2047/2011/QĐ LienVietPostBankQuy định quản lý rủi ro nghiệp vụ thẻ
Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt
15 2280A/2011/CV-LienVietPostBank
Thực hiện Thông tư số 20/2011/TT-NHNN quy
định về việc mua, bán ngoại tệ tiền mặt của cá
nhân với tổ chức tín dụng được phép
VĂN BẢN NGHIỆP VỤ
Stt Ký hiệu Tên văn bản
16 2443/2011/QĐ-LienVietPostBankQuy định về việc mở, đóng và sử dụng tài khoản
tiền gửi
17 2758/2011/QĐ-LienVietBankQuy định về tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ khách
hàng tạikhu vực giao dịch
18 3068B/2009/QĐ-LienVietBank
Quy định về nghiệp vụ chuyển khoản và nạp thẻ
điện thoại VnTopUp qua tin nhắn SMS trong hệ
thống Ngân hàng Liên Việt
19 3159B/2009/QT-LienVietBank Quy trình thu chi tiền mặt
20 09A/2008/QĐ-HĐQT
Quy chế về giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền
mặt , tài sản quý, , giấy tờ có giá và ấn chỉ quan
trọng
21 3158B/2009/HD-LIenVietBank Hướng dẫn mở và sử dụng tài khoản đồng sở hữu
22 693/2009/HD-LienVietBankHướng dẫn giao dịch tiết kiệm đối với khách hàng
chưa đủ 18 tuổi
23 2620B/2009/CV-LienVietBank Hướng dẫn thực hiện đóng tài khoản tiền gửi
24 402B/2009/HD-LienVietBank Thực hiện phương thức giao dịch bằng fax
25 18A/2008/QĐ-HĐQT
Quy chế về quản lý, lưu trữ, bảo mật, cung cấp
thông tin liên quan đến Khách hàng, tài sản và tiền
gửi của Khách hàng
26 02A/2009/QĐ-LienVietBank Quy chế bảo mật và cung cấp thông tin
272941Ba/2009/QĐ-LienVietBank Quy định dịch vụ ngân hàng tại chỗ
28 190/2008/QĐ-TGĐ Quy định về mở và sử dụng tài khoản