94
Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016 CHƯƠNG I : CƠ HỌC Tiết 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu được làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. -HS nắm được mối quan hệ giữa chuyển động và đứng yên. - Nhớ được một số dạng chuyển động trong thực tế. 2. Kỹ năng: - Lấy được ví dụ trong thực tế. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. * Trọng tâm: - Tìm hiểu chuyển động cơ học. - Tính tương đối của chuyển động . II. CHUẨN BỊ - Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV - Dụng cụ thí nghiệm- xe lăn, búp bê, khúc gỗ. - Dụng cụ hỗ trợ khác: Phiếu học tập III. NỘI DUNG BÀI Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 1.Ổn định lớp: 2. Giới thiệu bài mới: ( 3 phút) ? Trong chương I, cần tìm hiểu những vấn đề gì? GV đặt vấn đề vào bài: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Như vậy có phải là Mặt Trời CĐ còn Trái Đất đứng yên không? Bài học này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên. HĐ1:( 12 phút) Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên? ? Lấy VD về một vật chuyển động? ? Làm thế nào để biết vật đó đang I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? C1 * Chuyển động cơ học: SGK/4

Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

CHƯƠNG I : CƠ HỌC

Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC Ngày soạn:

Ngày dạy:I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - HS hiểu được làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên.-HS nắm được mối quan hệ giữa chuyển động và đứng yên.- Nhớ được một số dạng chuyển động trong thực tế.2. Kỹ năng: - Lấy được ví dụ trong thực tế.3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập.* Trọng tâm: - Tìm hiểu chuyển động cơ học. - Tính tương đối của chuyển động .II. CHUẨN BỊ- Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV- Dụng cụ thí nghiệm- xe lăn, búp bê, khúc gỗ.- Dụng cụ hỗ trợ khác: Phiếu học tập

III. NỘI DUNG BÀI

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

1.Ổn định lớp:2. Giới thiệu bài mới: ( 3 phút)

? Trong chương I, cần tìm hiểu những vấn đề gì? GV đặt vấn đề vào bài: Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Như vậy có phải là Mặt Trời CĐ còn Trái Đất đứng yên không? Bài học này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.HĐ1:( 12 phút)Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên?? Lấy VD về một vật chuyển động?? Làm thế nào để biết vật đó đang chuyển động hay đứng yên?GV: Trong vật lý, để nhận biết một vật đang chuyển động hay đứng yên ta dựa vào sự thay đổi vị trí của vật đó so với một vật khác gọi là vật mốc.? Thông thường người ta hay chọn những vật như thế nào làm mốc? GV giới thiệu khái niệm chuyển động cơ học.? chuyển động cơ học là gì?? Lấy một số VD về chuyển động cơ học?? Khi nào một vật được coi là đứng yên? Lấy VD?

I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?C1

* Chuyển động cơ học: SGK/4

C2C3

Page 2: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Chỉ ra vật được chọn làm mốc?*Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác HĐ2:( 12 phút) Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.HS trả lời C4, C5GV: Như vậy, một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác.? Vật CĐ hay đứng yên phụ thuộc vào yếu tố nào? HS làm C6, C7? Lấy VD về tính tương đối của chuyển độngvà đứng yên? HS làm C8* GV: đi xét một số dạng CĐ thường gặp.HĐ3: ( 5 phút)Tìm hiểu một số CĐ thường gặp.

GV giới thiệu một số dạng chuyển động thường gặp.HS lấy thêm VD về các chuyển động tròn.HĐ4:( 8 phút) Vận dụng.HS: hoạt động cá nhân làm C10, C11GV: kết luận lại câu trả lời đúng.

II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên:C6:* NX: Vật CĐ hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc

nói CĐ hay đứng yên có tính tương đối.C7

C8

III. Một số chuyển động thường gặp.* chuyển động thẳng:* chuyển động cong:* chuyển động tròn:IV. Vận dụng:C10C11

HĐ4:Củng cố: ( 3 phút)? Thế nào là chuyển động cơ học?? Tại sao nói chuyển động và đứng yên chỉ có tính chất tương đối?- HS: trả lời BT sau: Một ôtô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng?A. Ôtô chuyển động so với mặt đường.B. Ôtô đứng yên so với người lái xe.C. Ôtô chuyển động so người lái xe.D. Ôtô chuyển động so với cây bên đường.HĐ6. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút)- Học theo SGK và vở ghi.- Đọc “Có thể em chưa biết”- Bài tập: 1.1 1.6/ SBT * Rút kinh nghiệm:

Ưu: ………………………………………………………………………………….

Nhược: ………………………………………………………………………………

Giải pháp: ………………………………………………………………………….

========== *&* ==========

Page 3: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Tiết 2: VẬN TỐC Ngày soạn:

Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - HS hiểu được vận tốc là gì, công thức tính vận tốc.- HS nắm được đơn vị đo vận tốc phụ thuộc vào đơn vị đo quãng đường và đơn vị đo thời gian.- HS nắm được để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm ta llàm như thế nào.2. Kỹ năng: - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập.* Trọng tâm: Tìm hiểu khái niêm, công thức , đơn vị vận tốcII. CHUẨN BỊ- Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV- Dụng cụ thí nghiệm :- Dụng cụ hỗ trợ khác:- Phiếu học tập

- Bảng 2.1 và 2.2

III. NỘI DUNG BÀI

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng1.Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ - ĐVĐ vào bài: ( 5 phút)* KTBC: ? Chuyển động cơ học là gì? Lấy VD, chỉ rõ vật làm mốc? ? Tại sao nói chuyển động và đứng

yên chỉ có tính chất tương đối? Lấy VD?

* ĐVĐ vào bài: Ở bài trước, ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được một vật CĐ hay đứng yên. Trong bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của CĐ. HĐ1:( 10 phút) Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì?GV đưa ra bảng 2.1.HS quan sát, làm C1, C2 theo nhóm.? Ta làm gì để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm?? Tính quãng đường mỗi bạn chạy được trong một giây? GV giới thiệu khái niệm vận tốc.? vận tốc là gì?? Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất gì của chuyển động ?HS: tính chất nhanh chậm của chuyển động. HS làm C3

I. Vận tốc là gì?C1

C2

C3(1) nhanh(2) chậm(3) quãng đường đi được(4) đơn vị thời gian

Page 4: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

ĐVĐ: Vậy vận tốc được tính theo công thức nào?HĐ2:( 7 phút) Xây dựng công thức tính vận tốc.? Cho biết công thức tính vận tốc? ? Giải thích ý nghĩa của các đại lượng trong công thức?ĐVĐ: đơn vị của vận tốc là gì?HĐ3: ( 11 phút)Xét đơn vị vận tốc- vận dụng.? Qua công thức trên, hãy cho biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào gì?? Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?Gv đưa bảng 2.2, HS lên bảng điền.HS thảo luận làm C5Trả lời tại chỗ phần a.HS: lên bảng làm phần b? Trong 3 chuyển động, chuyển động nào nhanh hơn?HS làm C6Y/C: + Tóm tắt đề bài + 1 HS lên bảng thực hiện giải.

HS làm C7, C8GV: gọi HS khác nhận xét và bổ sung chữa.

II. Công thức tính vận tốc.

tsv

III. Đơn vị vận tốc:- m/s và km/h1km/h 0,28 m/sC4.C5.C6.

C7. C8

HĐ4: Củng cố: ( 5 phút)? Độ lớn, công thức tính, đơn vị của vận tốc ?Bài tập : Vận tốc của một ô tô là 36km/h. Điều đó cho biết gì?Chọn câu trả lời đúng nhấtA. Ô tô chuyển động được 36 km. C. Trong một giờ ô tô đi được 36 km.B. Ô tô chuyển động trong một giờ. D. Ô tô đi 1 km trong 36 giờ.HĐ: Hướng dẫn về nhà: - Học theo SGK vàvở ghi.( 2 phút)- Đọc “Có thể em chưa biết”- Bài tập: 2.1 2.5 /SBT * Rút kinh nghiệm:

Ưu: ………………………………………………………………………………….

Nhược: ………………………………………………………………………………

Giải pháp: ………………………………………………………………………….

========== *&* ==========

Page 5: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU Ngày soạn:

Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - HS hiểu được định nghĩa của CĐ đều và CĐ không đều. Lấy được thí dụ.- Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho CĐ đều và CĐ không đều.- Vận dụng để tính vTb trên một đoạn đường.2. Kỹ năng: - Làm TN và ghi đúng kết quả.3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập.* Trọng tâm: CĐ đều và CĐ không đều .Vận dụng để tính vTb trên một đoạn đường.II. CHUẨN BỊ- Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV- Dụng cụ thí nghiệm :-Máng nghiêng, xe lăn, đồng hồ bấm giây.- Dụng cụ hỗ trợ khác:- Phiếu học tập

- Bảng kết quả.III. NỘI DUNG BÀI

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - ĐVĐ vào bài: :( 5 phút)

* KTBC: ? Độ lớn vận tốc được xác định ntn? Biểu thức và các đại lượng? ? BT 2.3 * ĐVĐ vào bài Thế nào là CĐ đều, CĐ không đều? Bài học này sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên.HĐ1::( 13 phút)Định nghĩaGV giới thiệu chuyển động đều, chuyển động không đều như SGKGV hướng dẫn HS khai thác thí nghiệm SGK HS quan sát nhận xét.? Trên quãng đường nào chuyển động của bánh xe là chuyển động đều, chuyển động không đều?HS làmC2ĐVĐ: trong CĐ không đều, vận tốc được tính như thế nào?HĐ2::(10 phút) Nghiên cứu vTB của chuyển động không đều.? Trên quãng đường AB, BC, CD, DE trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét? GVgiới thiệu vận tốc trung bình.? Muốn tính vận tốc trunh bình ta làm như thế nào? ? Từ A đến D trục bánh xe lăn nhanh lên hay chậm đi?

I. Định nghĩa: (SGK/11)C2.

II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.

C3.

Vậy: vTb =

Page 6: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

HS làm C3? Có thể nói chuyển động của trục bánh xe từ A đến D là chuyển động đều không? Vì sao?? Vậy vTb được tính bằng biểu thức nào?ĐVĐ: Hãy vận dụng các kiến thức trên để làm một số BT.HĐ3::( 10 phút) Vận dụng.HS trả lời C4.GV: HD phân tích và rút ra ý nghĩa của v = 50km/hHS: làm C5? Bài toán cho biết gì?HS lên bảng tính.

? Một bạn tính: smvv

v /25,32

5,242

21

? Bạn sai ở đâu?

HS đọc, tóm tắt C6

? Để tính vận tốc trung bình của em khi chạy cự li 60m ra m/s hoặc km/h ta làm như thế nào?

III. Vận dụng.C4.C6. C7.

HĐ 4: Củng cố: :(5 phút)

? Chuyển động đều là gì? chuyển động không đều là gì? Cho thí dụ?? Vận tốc TB trên một quãng đường tính ntn?Bài tập cc: Khi nói ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc nào?A. Vận tốc trung bình. C. Trung bình cộng các vận tốc.B. Vận tốc tại một thời điểm nào đó. D. Vận tốc tại một vị trí nào đó.HĐ5: Hướng dẫn về nhà: :( 2 phút)- Học theo SGK và vở ghi.- Đọc “Có thể em chưa biết”- Bài tập: 3.1 3.7 /SBT * Rút kinh nghiệm:

Ưu: ………………………………………………………………………………….

Nhược: ………………………………………………………………………………

Giải pháp: ………………………………………………………………………….

========== *&* ==========

Page 7: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Tiết 4: BIỂU DIỄN LỰC Ngày soạn:

Ngày dạy:I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - HS nhận biết lực là đại lượng vectơ và biểu diễn được vectơ lực. - Nêu được VD thể hiện lực t/d làm thay đổi vận tốc.2. Kỹ năng: - Biểu diễn lực. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, chính xác , tìm hiểu thực tế.* Trọng tâm:- Biểu diễn lực.II. CHUẨN BỊ- Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV- Dụng cụ thí nghiệm : - xe lăn, nam châm thẳng, thỏi sắt, giá TN.- Dụng cụ hỗ trợ khác:- Phiếu học tập III. NỘI DUNG BÀI

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng1.Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ - ĐVĐ vào bài: :( 5 phút)

* KTBC: ? CĐ đều là gì ? TD ? làm BT 3.1 ? CĐ không đều là gì ? 2 TD ? BT 3.3 * ĐVĐ vào bài: Một đầu tàu kéo các toa với một lực có cường độ 106N chạy theo hướng Bắc - Nam. Làm thế nào để biểu diễn được lực kéo trên ?HĐ1: :( 8 phút)Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc.HS: hoạt động nhóm làm TN H4.1HS làm C1? Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không? ĐVĐ: Vậy biểu diễn lực như thế nào?HĐ2: :( 15 phút)Biểu diễn lực.? Trọng lực có phương và chiều ntn?? Lấy ví dụ t/d của lực phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều?GV giới thiệu lực là đại lượng vectơ, vừa có hướng, vừa có độ lớn.GV giới thiệu các yếu tố của lực: Điểm đặt, phương, chiều, độ lớn.

GV: Để biểu diễn lực ta cần có đầy đủ các yếu tố trên. HS nghiên cứu VD – SGK/16 lên bảng làm VD tương tự.

I. Ôn lại khái niệm lực:C1.H4.1: Lực llàm biến đổi chuyển động.H4.2: Lực làm biến đổi hinh dạng của vật.

II. Biểu diễn lực:1. Lực là một đại lượng vectơ:- Lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều gọi là đại lượng vectơ.2. Biểu diễn lực và kí hiệu vectơ lực:- Dùng mũi tên để biểu diễn vectơ lực.- Kí hiệu vectơ lực: F- Cường độ lực: FVD: F = 15N

FA

5N

Page 8: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

ĐVĐ: Vận dụng các kiến thức vừa học để làm một số câu hỏi.HĐ3::( 10 phút) Vận dụng.HS: làm C2 ( 2hs lên bảng t/h )GV: HD cách lấy tỉ lệ xích phù hợp.

HS: trả lời C3

III. Vận dụng:

C2.

C3.

HĐ4. Củng cố: :( 6 phút)? Lực là đại lượng có hướng hay vô hướng ? vì sao ?? Biểu diễn lực ntn ?HS trả lời BT sau: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:A. Vận tốc không đổi.B. Vận tốc tăng dần.C. Vận tốc giảm dần.D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.HĐ5. Hướng dẫn về nhà: :( 2 phút)- Học theo SGK và vở ghi.- Đọc “Có thể em chưa biết”- Bài tập: 4.1 4.5 /SBT * Rút kinh nghiệm:

Ưu: ………………………………………………………………………………….

Nhược: ………………………………………………………………………………

Giải pháp: ………………………………………………………………………….

========== *&* ==========

P = 50N

P

A10N

F = 15000N

FA

5000N

Page 9: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Tiết 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC . QUÁN TÍNH Ngày soạn:

Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - HS nêu được một số vd về hai lực cân bằng, nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực.- Dự đoán được: “ Vật chịu t/d của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc CĐ thẳng đều mãi mãi ”- Nêu và được giải thích được một số VD về quán tính. 2. Kỹ năng: - Làm TN kiểm tra dự đoán. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác trong nhóm.* Trọng tâm: - Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật đang CĐ. - Quán tính.II. CHUẨN BỊ- Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV- Dụng cụ thí nghiệm : xe lăn, khúc gỗ- Dụng cụ hỗ trợ khác:- Phiếu học tậpIII. NỘI DUNG BÀI

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng1.Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ -ĐVĐ vào bài: ( 6 phút) * KTBC: ? Biểu diễn lực ntn? làm BT 4.4 * ĐVĐ vào bài: Ở lớp 6 ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vậy, một vật đang CĐ chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ thế nào?HĐ1::( 17 phút) Nghiên cứu lực cân bằng.HS: QS h5.2? Có những lực nào tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng?? Các lực này có phương chiều và cường độ như thế nào? GV: giới thiệu hai lực cân bằng ? Một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì đứng yên hay chuyển động?HS:? Lấy VD về hai lực cân bằng?? Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vận tốc của vật thay đổi như thế nào? GV hướng dẫn HS khai thác bảng 5.3ĐVĐ: Tại sao khi 1 vật chịu t/d của lực lại không

I. Lực cân bằng:1. Hai lực cân bằng là gì?

2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang CĐ. a. Dự đoán:b. Thí nghiệm kiểm chứng:

* Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Page 10: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

thể thay đổi vận tốc ngay được?HĐ2: :( 13 phút) Nghiên cứu quán tính.HS nghiên cứu SGK? Tai sao mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột? (Mọi vật đều có quán tính)? Quán tính của vật là gì?HS: làm TN theo C6, C7? Nhận xét và giải thích hiện tượng?HS: trả lời C8

II. Quán tính.1. Nhận xét.

Mọi vật đều có quán tính.2. Vận dụng:C6 C7C8

HĐ3 Củng cố: :( 7 phút)? Thế nào là hai lực cân bằng ?? Vật đứng yên hoặc đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì có thay đổi vận tốc không?- HS trả lời BT sau: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang CĐ bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:A. đột ngột giảm vận tốc.B. đột ngột tăng vận tốc.C. đột ngột rẽ sang trái.D. đột ngột rẽ sang phải. HĐ4:Hướng dẫn về nhà: :(2 phút)- Học theo SGK và vở ghi.- Đọc “Có thể em chưa biết”- Bài tập: 5.1 5.8 /SBT * Rút kinh nghiệm:

Ưu: ………………………………………………………………………………….

Nhược: ………………………………………………………………………………

Giải pháp: ………………………………………………………………………….

========== *&* ==========

Page 11: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Tiết 6: LỰC MA SÁT Ngày soạn:

Ngày dạy:I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - HS nhận biết thêm một loại lực mới. Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện của các loại lực ma sát và đặc điểm của từng loại.- Làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ.- Kể tên và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát cólợi, có hại trong cuộc sống và kỹ thuật. Nêu được cách khắc phục lực ma sát có hại và vận dụng lợi ích của lực ma sát.2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đo lực. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác trong nhóm.* Trọng tâm: - Các loại lực ma sát và đặc điểm của từng loại. - Lực ma sát có lợi và có hại trong đời sống và kĩ thuật.II. CHUẨN BỊ- Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV- Dụng cụ thí nghiệm : Lực kế, quả nặng, xe lăn, miếng gỗ.- Dụng cụ hỗ trợ khác:- Phiếu học tậpIII. NỘI DUNG BÀI

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng1.Ổn định lớp2. Kiểm tra bàii cũ - ĐVĐ vào bài: (6 phút) * KTBC: - HS1: Đặc điểm của 2 lực cân bằng? làm BT 5.1 và 5.2 - HS2: Quán tính là gì? làm BT 5.3và 5.8 * ĐVĐ vào bài: Sự khác nhau cơ bản giữa trục bánh xe bò ngày xưa và trục bánh xe đạp, trục bánh xe ôtô bây giờ là ở chỗ trục bánh xe bò không có ổ bi còn trục bánh xe đạp, bánh xe ôtô thì có ổ bi. Thế mà con người đã phải mất hàng chục thế kỉ mới tạo nên được sự khác nhau đó. Bài học này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi. HĐ1::(17 phút) Tìm hiểu khi nào có lực ma sát.GV: Khi đi trên đường trơn, ta hay bị trượt ngã. Lực nào đó làm ta bị ngã?GV: giới thiệu lực ma sát trượt.? Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?? Lấy Vd về lực ma sát trượt trong đời sống và kỹ thuật?GV: Khi viên bi lăn trên mặt bàn, giữa viên bi và mặt bàn cũng xuất hiện lực ma sát lực ma sát lăn.? Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? Lấy VD?

I. Khi nào có lực ma sát?1. Lực ma sát trượt:

- Xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.- VD:2. Lực ma sát lăn:

- Xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

Page 12: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

HS trả lời C3HS: Lực ma sát lăn có cường độ nhỏ hơn lực ma sát trượt.HS tiến hành thí nghiệm h6.2 Trả lời C4 GV giới thiệu lực ma sát nghỉ.ĐVĐ: Vậy lực ma sát có lợi, có hại ntn trong đời sống và kỹ thuật?HĐ2:(10 phút) Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật.? Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì? có lợi hay có hại?? Lấy VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống và kỹ thuật ? Lấy Vd về tác hại của lực ma sát?? Để giảm lực ma sát trong các trường hợp trên, ta làm như thế nào? HS: quan sát h6.4 và phân tích tác dụng của lực ma sát trong các hình vẽ.? Biện pháp tăng ma sát là ntn?ĐVĐ: Hãy vận dụng kiến thức vừa học để làm phần vận dụng.HĐ3::(7 phút) Vận dụng.HS: hoạt động cá nhân làm C8? Cách làm tăng lực ma sát?HS: trả lời C9.

- VD:C3.

3. Lực ma sát nghỉ:C4.- Lực ma sát nghỉ là lực cân bằng với lực kéo khi vật chưa chuyển động.II. Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật:1. Lực ma sát có thể có hại:

2. Lực ma sát có thể có lợi:

III. Vận dụng:C8.C9.

HĐ3: Củng cố(4 phút)- HS trả lời BT sau: Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát?A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày.C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị giãn.D. Lực xuất hiện giữa giây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.HĐ4: Hướng dẫn về nhà(1 phút)- Học bài và nội dung ghi nhớ.- Đọc “Có thể em chưa biết”- Bài tập: 6.1 6.5 /SBT * Rút kinh nghiệm:

Ưu:

………………………………………………………………………………….

Nhược:

………………………………………………………………………………

Giải pháp:

………………………………………………………………………….

Page 13: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

========== *&* ==========Ngày soạn:Ngày dạy: Tiết 7: ÁP SUẤTI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: - HS phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.- Viết công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức.- Vận dụng công thức để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.- Nêu được cách làm tăng hoặc giảm áp suất trong thực tế.2. Kỹ năng: - Có kĩ năng làm TN để xét mqh giữa p với S và F.3. Thái độ: - Ham học hỏi, tìm hiểu thực tế, hợp tác trong nhóm.* Trọng tâm: áp suất, công thức tính áp suất.II. CHUẨN BỊ- Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV- Dụng cụ thí nghiệm : * Giáo viên: - 4 khay (chậu) đựng cát, bảng 7.1 * Học sinh: - 3 hòn gạch chỉ/ nhóm.- Dụng cụ hỗ trợ khác:- Phiếu học tậpIII. NỘI DUNG BÀI HỌC1. Kiểm tra bài cũ - ĐVĐ vào bài: ( 5 phút) * KTBC: - HS1: Lực ma sát sinh ra khi nào? Làm bài tập 6.4/ SBT * ĐVĐ vào bài: Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm, còn ôtô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính quãng đường này?2. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảngHĐ1: Nghiên cứu áp lực là gì? ( 8 phút)HS: quan sát h7.2? Em có nhận xét gì về phương của trọng lực tác dụng lên mặt bàn?GV: Trong trường hợp này trọng lực gọi là áp lực.? áp lực là gì? HS đọc khái niệm SGK/25HS: làm C1ĐVĐ: áp suất là gì? công thức tính ntn?HĐ2: Nghiên cứu áp suất. ( 18 phút)? Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào?

I. Áp lực là gì?

* Khái niệm: SGK/25C1:* Chú ý: F t/d mà không vuông góc với diện tích bị ép thì không phải là áp lực. Vậy áp lực không phải là một loại lưc.

II. Áp suất.1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào?

Page 14: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

HS: tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn.? Kết quả tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào?? làm thế nào để kiểm tra t/d của áp lực phụ thuộc vào các yếu tố?HS: làm TN và ghi kết quả vào bảng 7.1HS: trả lời C3? Vậy muốn tăng t/d của áp lực cần những biện pháp nào?

GV: Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép ta có khái niệm áp suất. Vậy áp suất là gì?GV: giới thiệu công thức tính áp suất.

ĐVĐ: vận dụng công thức tính áp suất để làm phần vận dụng. ( 10 phút)HĐ3: Vận dụng.HS: hoạt động cá nhân làm C4.?Nêu những biện pháp tăng, giảm áp suất?HS: làm C5Y/c: + tóm tắt bài. + nêu phương pháp làm.

1HS lên bảng t/h.GV: cho nhận xét và chữa. Trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài.

C2. F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1

F3 = F1 S3 < S1 h3 > h1

* KL:C3: tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.2. Công thức tính áp suất:* ĐN: (SGK)

* Công thức: SFp

Trong đó:p: áp suất (N/m2; Pa)F: áp lực (N)S: diện tích mặt bị ép (m2)III. Vận dụng.C4.C5

HĐ3 : Củng cố( 3 phút)- HS trả lời BT sau: Muốn tăng, giảm áp suất thì phải làm thế nào? Trong các cách sau đây, cách nào là không đúng?A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.D. Muốn giảm áp suất thì phải tăng diện tích bị ép.

HĐ4 :Hướng dẫn về nhà( 1 phút)- Học bài và nội dung ghi nhớ.- Đọc “Có thể em chưa biết”- Bài tập: 7.1 7.6 /SBT * Rút kinh nghiệm:

Ưu:

………………………………………………………………………………….

Nhược:

………………………………………………………………………………

Page 15: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Giải pháp:

………………………………………………………………………….

========== *&* ==========

Ngày soạn:Ngày dạy:

Tiết 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - HS mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.- Viết công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức.- Vận dụng công thức để tính các bài tập đơn giản.2. Kỹ năng: - QS hiện tượng TN, rút ra nhận xét.3. Thái độ: - Trung thực, hợp tác trong nhóm.* Trọng tâm: áp suất chất lỏng, Công thức tính áp suất chất lỏng.II. CHUẨN BỊ- Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV- Dụng cụ thí nghiệm : * Giáo viên: - Bình trụ có lỗ ở thành, đáy được bịt bằng màng cao su.

- Bình trụ cú đáy tách rời.- Dụng cụ hỗ trợ khác:- Phiếu học tậpIII. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - ĐVĐ vào bài: ( 5 phút) * KTBC: - Áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?Làm bài

tập 7.6/ SBT * ĐVĐ vào bài: Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn ? 2. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất chất lỏng. ( 12 phút)HS: làm TN1.

QS hiện tượng và nêu nhận xét?HS: trả lời C1 HS: trả lời C2

I. Sự tồn tại của áp suất chất lỏng.

1. Thí nghiệm 1.C1. C2. 2. Thí nghiệm 2:

Page 16: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

? Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất do chất lỏng gây ra không?HS: tiến hành thí nghiệm 2, trả lời C3.? Hiện tượng xảy ra chứng tỏ điều gì?HS: hoàn thành kết luận. ĐVĐ: áp suất chất lỏng tính bằng công thức nào?HĐ2: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng. ( 10 phút)

GV: hướng dẫn HS lập luận để xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng.? áp suất chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?GV chú ý cho HS về đơn vị các đại lượng trong CTHĐ4: Vận dụng. ( 12 phút)

HS: hoàn thành C6 đến C9Với C6, GV thông báo: h lớn hàng ngàn mét, p chất lỏng rất lớn.Với C7, HS lên bảng tóm tắt, trình bày lời giải.

C3. 3. Kết luận: SGK/29

II. Công thức tính áp suất chất lỏng.p = d.h

với p: áp suất chất lỏngd: trọng lượng riêng của chất lỏng h: chiều cao của cột chất lỏng

V. Vận dụng.C6.C7.

HĐ5:Củng cố( 5 phút)

- Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không? công thức tính áp suất chất lỏng?- Chất lỏng đứng yên trong BTN khi có điều kiện gì? Nếu BTN chứa cùng một chất lỏng thì mực chất lỏng của chúng ntn?Bài tập cc: Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?A. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.B. Chất lỏnggây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.C. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.HĐ6: Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)- Học bài và nội dung ghi nhớ.- Đọc “Có thể em chưa biết”- Bài tập: C8, C9, 8.1 8.5 /SBT * Rút kinh nghiệm:

Ưu:

………………………………………………………………………………….

Page 17: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Nhược:

………………………………………………………………………………

Giải pháp:

………………………………………………………………………….

========== *&* ==========

Ngày soạn:Ngày dạy Tiết 9: BÌNH THÔNG NHAU- MÁY NÉN THỦY LỰC

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - HS nêu được cấu tạo của bình thông nhau.- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau.2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát , giải thích.3. Thái độ: - Trung thực, hợp tác trong nhóm.* Trọng tâm: - Nguyên tắc bình thông nhau.II. CHUẨN BỊ- Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV- Dụng cụ thí nghiệm : * Giáo viên: - Bình thông nhau.- Dụng cụ hỗ trợ khác:- Phiếu học tậpIII. NỘI DUNG BÀI HỌC1. Kiểm tra bài cũ - ĐVĐ vào bài: ( 5 phút) * KTBC: ? Nêu kết luận về sự tồn tại của áp suất chất lỏng? * ĐVĐ vào bài: Bình thông nhau có cấu tạo như thế nào? Nguyên tắc

hoạt động như thế nào? 2. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảngĐVĐ: bình thông nhau hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?HĐ 1: Tìm hiểu bình thông nhau. ( 12 phút)- GV yêu cầu HS đọc C5, nêu dự đoán của

I. Bình thông nhau.- Cấu tạo: Gồm 2 nhánh thông với nhau

Page 18: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

mình- GV gợi ý: Lớp nước ở đáy bình D sẽ chuyển động khi nước chuyển động ? Vậy lớp nước D chịu áp suất nào?- Gợi ý HS so sánh pA và pB bằng phương pháp khác. - Tương tự y/c HS trung bình , yếu CM trường hợp ( b) để pA> pB suy ra nước chảy từ B sang A.- Tương tự y/c HS CM (c) hB = hA suy ra pB = pA nước đứng yên.- Y/c HS làm thí nghiệm 3. Nhận xét kết quả.- GV: đưa ra bình thông nhau và yêu cầu HS mô tả cấu tạo. Hoàn thành C5 rút ra kết luậnGV: Kết luận trên là nguyên tắc bình thông nhau.HĐ 2: Tìm hiểu máy nén thủy lực. ( 10 phút)

- GV y/c HS quan sát hình 8.9SGK - ? Khi tác dụng lực f lên pit tong nhỏ

có diện tích s, lực này gây áp suất nào lên pit tong.

- GV: áp suất này truyền đi nguyên vẹn đến pit- tông có diện tích lơn S

- GV hướng dẫn HS xây dựng công thức rút ra tỉ số F/f = S/s

- ? Rút ra kết luận?HĐ2: Vận dụng. ( 11 phút)

- Y/c HS trả lời C8, C9- HD: Dựa trên nguyên tắc bình thông

nhau

C5. Hình 8.6c* Kết luận: ( Sgk)

II. Máy nén thủy lực

- Công thức F/f = S/s- Nhận xét: Pit- tông lớn có diện tích lớn hơn pit- tông nhỏ bao nhiêu lần thì lực nâng F có độ lớn lớn hơn lực f bấy nhiêu lần.

IV. Vận dụng.C8C9

HĐ3:Củng cố ( 5 phút)- Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không? công thức tính áp suất chất lỏng?- Chất lỏng đứng yên trong BTN khi có điều kiện gì? Nếu BTN chứa cùng một chất lỏng thì mực chất lỏng của chúng ntn?HĐ4 Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)- Học bài và nội dung ghi nhớ.- Đọc “Có thể em chưa biết”- Bài tập: 8.1 8.5 /SBT * Rút kinh nghiệm:

Page 19: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Ưu:

………………………………………………………………………………….

Nhược:

………………………………………………………………………………

Giải pháp:

………………………………………………………………………….

========== *&* ==========

Ngày soạn:Ngày dạy Tiết 10: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - HS giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển- Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của TN Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản khác.2. Kỹ năng: - Suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế.3. Thái độ: - Ham tìm hiểu, yêu thích môn học.* Trọng tâm: - Sự tồn tại của áp suất khí quyển. II. CHUẨN BỊ:* Giáo viên: - ống thuỷ tinh dài 15 cm, tiết diện 3mm.

- Cốc đựng nước.III. NỘI DUNG BÀI1.Ổn định lớp2. Kiểm tra bàii cũ - ĐVĐ vào bài: * KTBC: - HS1: Phát biểu nội dung ghi nhớ của bài học trước? - HS2: Làm bài tập 8.2 và 8.3/ SBT * ĐVĐ vào bài: Nước thường chảy xuống. Vậy tại sao quả dừa đục một lỗ, dốc xuống nước dừa không chảy xuống? Bài mới

Page 20: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

3. Bài mới:Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

HĐ1: Nghiên cứu để chứng minh có sự tồn tại của áp suất khí quyển. GV giới thiệu về lớp khí quyển như SGK? Không khí có trọng lượng không?? Vậy không khí có gây ra áp suất lên bề mặt trái đất không? GV giới thiệu áp suất khí quyển.HS : đọc TN1? Giải thích hiện tượng?

HS: hoạt động nhóm làm TN 2, thảo luận, giải thích, trả lời C2, C3

HS: đọc TN3? Kể lại hiện tượng TN? Giải thích hiện tượng? ĐVĐ: Đo độ lớn của áp suất khí quyển ntn?ĐVĐ: Vận dụng các kiến thức trên để làm phần vận dụng.HĐ2: Vận dụng.HS: hoạt động cá nhân trả lời từ C8 , C9, C12GV: có thể gợi ý:+ Tờ giấy chịu áp suất nào?+ TS ấm trà có 1 lỗ nhỏ ở nắp ấm thì dễ rót nước ra.

I . Sự tồn tại của áp suất khí quyển. - Khí quyển gây ra áp suất lên mọi vật trên bề mặt trái đất.1.Thí nghiệm 1:C1. 2. Thí nghiệm 2:C2. C3. 3. Thí nghiệm 3:C4:

II Vận dụng.C8C9C12

HĐ3: Củng cố- HS: trả lời BT sau: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra?A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.HĐ4:Hướng dẫn về nhà- Học bài và nội dung ghi nhớ.- BT: 9.1 9.6 /SBT

Page 21: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

- Ôn lại các bài đã học (từ bài 1 đến bài 9) để tiết sau kiểm tra 45 phút.* Rút kinh nghiệm:

Ưu:

………………………………………………………………………………….

Nhược:

………………………………………………………………………………

Giải pháp:

………………………………………………………………………….

========== *&* ==========

Ngày kiểm traTiết 11: KIỂM TRA

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá kiến thức và kĩ năng vận dụng kiến thức của HS qua các bài học từ bài 1 đến bài 9.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng vận dụng KT làm bài kiểm tra.

3. Thái độ :

-Giáo dục HS có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác.

II. CHUẨN BỊ

- GV: ra đề và photo đề kiểm tra cho mỗi HS.

- HS : ôn tập toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 9.

III. TIẾN HÀNH KIỂM TRA

Page 22: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

1. Ổn định lớp:

2. Phát đề cho HS:

IV. Thống kê:

Điểm 0 đ <5 5 đ <6,5 6,5 đ <8 8 đ 10

Số bài

* Rút kinh nghiệm:

Ưu:

………………………………………………………………………………….

Nhược:

………………………………………………………………………………

Giải pháp:

………………………………………………………………………….

========== *&* ==========

Dạy ngày …. Tháng .. Tuần …

Tiết 12: LỰC ĐẨY ÁC SI MÉTI. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - HS nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy chất lỏng (lực đẩy Acsimet) và chỉ rõ được đặc điểm của lực này.- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet.- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong thực tế.2. Kỹ năng: - Làm TN cẩn thận để đo được lực t/d lên vật để xác định độ lớn của lực đẩy Acsimet.3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc.* Trọng tâm: - Độ lớn của lực đẩy Acsimet.II. CHUẨN BỊ

Page 23: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

* Mỗi nhóm HS: - 1lực kế, giá đỡ. - 1cốc nước, bình tràn, quả nặng, dây buộc.

III. NỘI DUNG BÀI1.Ổn định lớp2. Kiểm tra bàii cũ - ĐVĐ vào bài: * KTBC: GV nhận xét, trả bài kiểm tra * ĐVĐ vào bài: Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao ? Bài mới 3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảngHĐ1: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.HS: nghiên cứu H10.2? Nêu dụng cụ, các bước tiến hành TN?HS: tiến hành thí nghiệm.? P1 < P chứng tỏ điều gì?HS: hoàn thành kết luận (C2)GV: giới thiệu lực đẩy Acsimet.

ĐVĐ: Lực đẩy Acsimet được tính như thế nào?HĐ2: Tìm công thức tính lực đẩy Acsimet. HS : đọc dự đoán SGK? Acsimet dự đoán về độ lớn của lực đẩy như thế nào?? Để kiểm tra dự đoán đó đúng hay sai ta làm thế nào?HS: nghiên cứu,thảo luận,? Dựa vào cách mô tả thí nghiệm, trả lời C3.GV: nhận xét và khẳng định dự đoán của Acsimet là chính xác.? Nếu biết trọng lượng riêng của chất lỏng d và thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ là V thì trọng lượng của phần chất lỏng đó được tính như thế nào?HS: P = d.v? Nếu kí hiệu FA là lực đẩy Acsimet thì tính FA như thế nào?? Qua công thức trên hãy cho biết lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào những yếu tố nào? GV: nhận xét chốt lại ý kiến của học sinhĐVĐ: Vận dụng kiến thức vừa học về lực

I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.1. Thí nghiệm:C12. Kết luận:C2: Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng một lực đẩy từ dưới lên.

II. Độ lớn của lực đẩy Acsimet.1. Dự đoán:

2. Thí nghiệm kiểm tra.C3.Fđẩy = Pnước mà vật chiếm chỗ

3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet.

FA = d.VTrong đó: d: Trọng lượng riêng của chất lỏng.V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

III. Vận dụng:C4

Page 24: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

đẩy Acsimet để làm phần vận dụng.HĐ3: Vận dụng.HS: vận dụng các kiến thức đã học hoàn thành C4 đến C6GV: gọi HS lên bảng t/h – nx và có thể cho điểm.

C5C6

HĐ 4:Củng cố? Phát biểu nội dung ghi nhớ của bài học.- GV cho HS trả lời BT sau: Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật.B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.C. Trọng lượng riêng và thể tích của vật.D. Trọng lượng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.HĐ 5: Hướng dẫn về nhà- Học bài và nội dung ghi nhớ.- Đọc “Có thể em chưa biết”- BT: 10.1 10.6 /SBT - Chuẩn bị BCTH (trả lời trước các câu hỏi trong BCTH).* Rút kinh nghiệm:

Ưu:

………………………………………………………………………………….

Nhược:

………………………………………………………………………………

Giải pháp:

………………………………………………………………………….

========== *&* ==========

Dạy ngày … Tháng …. Tuần ..

Tiết 13: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC SI MÉT

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet: F = P chất lỏng mà vật chiếm chỗ. F = d.V ; nêu được tên và đơn vị đo các đại lượng trong công thức.- Tập đề xuất phương án TN trên cơ sở dụng cụ thí nghiệm đã có.

Page 25: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

2. Kỹ năng: - Sử dụng lực kế, bình chia độ để làm TN kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Acsimet.3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực, chính xác khi làm TN.* Trọng tâm: - Nội dung thực hành.II. CHUẨN BỊ

* Mỗi nhóm HS: - Lực kế 2,5N, vật nặng có V= 50cm3, giá TN. - Bình nước, bình chia độ, cốc thuỷ tinh, dây buộc, khăn lau

khô.* Mỗi HS: BCTH theo mẫu.III. NỘI DUNG BÀI1.Ổn định lớp 2. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảngHĐ1:Kiểm tra và nêu nội dung chuẩn bị.GV: kiểm tra BCTN của HS.HS: trả lời C4, C5GV: hướng dẫn HS cách đo V, P.Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm và so sánh kết quả.HĐ2: Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm.HS đề ra phương án nghiệm lại lực đẩy Acsimet cần có dụng cụ nào?HS: hoàn thành C4, C5 vào bản BCTH.

HS: tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả vào bảng 11.1GV lưu ý HS:- Mỗi lần đo cần lau khô bình chứa và lau khô vật.- V ban đầu phải đổ sao cho mực nước trùng với vạch chia.- Có thể lấy V1 ở các giá trị khác nhau.

GV: yêu cầu mỗi nhóm báo cáo kết quả F, P của nhóm mình.GV lưu ý HS: Có thể có sai số trong khi

1. Đo lực đẩy Acsimet

C4: FA = Pnước mà vật chiếm chỗ

C5: Đo P1: Pvật trong không khí

P2: Pvật trong nước

FA = P1 – P2

2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật

- Đo V- Đo P1

Làm thí nghiệm (3 lần)

3FFFF 321

A

Tính Pnước bị vật chiếm chỗ

3PPPP 321

3. So sánh kết quả đo P và FA. Nhận xét và rút ra kết luận.

Page 26: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

tiến hành thí nghiệm ( kết quả F, P gần giống nhau thì chấp nhận)HS: dựa vào kết quả, rút ra kết luận về lực đẩy Acsimet.GV: y/c HS hoàn thành bản báo cáo thí nghiệm.

HĐ3: Nhận xét, tổng kết buổi thực hành. - Thu BCTH.

- Đánh giá sự chuẩn bị của HS.- Đánh giá thái độ làm việc, kết quả chung của HS.- Thu gom dụng cụ thực hành.

* Rút kinh nghiệm:

Ưu:

………………………………………………………………………………….

Nhược:

………………………………………………………………………………

Giải pháp:

………………………………………………………………………….

========== *&* ==========

Dạy ngày ….. Tháng ….. Tuần …..Tiết 14: SỰ NỔI

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - HS hiểu được khi nào vật nổi, khi nào vật chìm, khi nào vật lơ lửng.

Page 27: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

- Nêu được điều kiện để vật nổi. - Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.2. Kỹ năng: - Làm TN, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng.3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực, chính xác khi làm TN.*Trọng tâm: - Điều kiện để vật nổi, vật chìm.II.CHUẨN BỊ* Mỗi nhóm HS: - 1 cốc tt to đựng nước, 1 đinh, miếng gỗ nhỏ

- 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín.* GV: Bảng vẽ sẵn các hình trong SGK.

III. NỘI DUNG BÀI.Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ - ĐVĐ vào bài: * KTBC: HS1:? Viết công thức tính lực đẩy Acsimet khi nhúng vật hoàn toàn trong nước. Lí giải từng đại lượng trong công thức?HS2: Biểu diễn vectơ lực trong trường hợp vật nhúng chìm trong nước2 HS lên bảng TLCHHS nhận xét * ĐVĐ vào bài: Tại sao con tàu bằng thép nặng hơn hòn bi thép lại nổi còn hòn bi thép thì chìm ? 3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảngHĐ1: Nghiên cứu điều kiện để vật nổi, vật chìm.? Một vật chìm trong nước chịu t/d của những lực nào?HS: trả lời C1 – GV hướng dẫn PT lực.? So sánh P và FA có những trường hợp nào xảy ra?HS: lên biểu diễn các lực vào các TH ở C2.GV: nhận xét.? Qua C1, C2 hãy cho biết khi nào vật nổi, khi nào vật chìm?ĐVĐ: Vậy khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng thì độ lớn của lực đẩy Acsimet được tính như thế nào?HĐ2: Xác định độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng. GV: làm TN: thả miếng gỗ trong nước, nhấn chìm rồi buông tay ra.HS: QS, nx và trả lời C3.

I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm.

C1. Trọng lực P và lực đẩy FA. Hai lực này cùng phương ngược chiều.

C2. P > FA: Vật chìm xuốngP < FA: Vật nổi lênP = FA: Vật lơ lửng

II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng. C3. do Pgỗ < Fđ

C4. P = Fđ

Page 28: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

HS: TL và trả lời C4GV: TB vật khi nổi lên Fđ > P. khi lên trên mặt thoáng V phần vật chìm trong c/l giảm nên Fđ giảm và Fđ = P thì vật nổi lên trên mặt thoáng.HS: trả lời C5.ĐVĐ: Vận dụng kiến thức vừa học vào làm phần vận dụng.HĐ3: Vận dụng.HS: n/c C6GV: lưu ý: Vật là vật đặc, nên dvật bằng d chất cấu tạo nên vật.HS: so sánh dV và dl trong các TH.? Qua C6, hãy cho biết, muốn biết vật nổi hay chìm ta làm như thế nào? HS: trả lời C7, C8, C9? Người ta sx chế tạo tàu ngầm theo nguyên tắc nào?+ Tàu chìm: dtàu > dl

Bơm nước vào ngăn+ Tàu nổi: dtàu = dl

Bơm nước ra khỏi ngăn.

Vì vật đứng yên 2 lực này là hai lực cân bằng.* Có: FA = d.V Trong đó: d: Trọng lượng riêng của chất lỏng.V: thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng

III. Vận dụng.C6. Ta có:P = dv.V FA = dl.V- Vật chìm xuống: P > FA dv > dl

- Vật lơ lửng: P = FA dv = dl

- Vật nổi lên: P < FA dv < dl

C7. C8. Bi nổi vì trọng lượng riêng của thép nhỏ hơn trọng lượng riêng của thuỷ ngân.C9.

HĐ 4: Củng cố - HS trả lời BT1: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào ?A. Không lực nào. B. Lực đẩy Ác-si-mét.C. Trọng lực. D. Trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.- HS trả lời BT2: Thả một chiếc nhẫn đặc bằng bạc vào thuỷ ngân. Nhận xét nào sau đây là đúng ?A. Nhẫn chìm vì dbạc > dthuỷ ngân. B. Nhẫn nổi vì dbạc < dthuỷ ngân

C. Nhẫn chìm vì dbạc < dthuỷ ngân D. Nhẫn nổi vì dbạc > dthuỷ ngân.HĐ 5: Hướng dẫn về nhà: - Học bài và nội dung ghi nhớ.- Đọc “Có thể em chưa biết”- Bài tập: 12.1 12.7 / SBT * Rút kinh nghiệm:

Ưu:

………………………………………………………………………………….

Nhược:

………………………………………………………………………………

Giải pháp:

………………………………………………………………………….

Page 29: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Dạy ngày…… Tháng ….. Tuần …..

Tiết 15: CÔNG CƠ HỌCI. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - HS biết được dấu hiệu để có công cơ học. - Nêu được các TD trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học.- Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.- Vận dụng công thức tính công cơ học trong các TH phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật.2. Kỹ năng: - Phân tích lực t/h công. Tính công cơ học.3. Thái độ: - Nghiêm túc, chính xác trong học tập.* Trọng tâm; - Điều kiện để có công cơ học. - Công thức tính công cơ học.II. CHUẨN BỊ

* GV: - Khúc gỗ, dây buộc.* HS: - Tìm hiểu trước bài.

III. NỘI DUNG BÀI1.Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ - ĐVĐ vào bài: * KTBC: ĐK để vật nổi, vật chìm? chữa BT 12.1/ SBT. * ĐVĐ vào bàii: Trong đời sống hàng ngày, người ta quan niệm rằng người nông dân cấy lúa, người thợ xây nhà, em học sinh ngồi học bài, con bò kéo xe đều đang thực hiện công. Nhưng không phải công trong các trường hợp này đều là công cơ học. Vậy công cơ học là gì ? Bài mới3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảngHĐ1: Hình thành khái niệm công cơ học.GV: làm TN: buộc dây vào khúc gỗ và kéo cho nó CĐ.GV: HD phân tích.HS: QS hình 13.1; 13.2GV: HD phân tích TD1.HS: phân tích TD2 tương tự : Khi quả tạ đứng yên:Fn lớn; S dịch chuyển = 0 công cơ học bằng 0 ? Muốn có công cơ học phải có ĐK gì? Kết luận.HS: hoàn thành C2? Chỉ có công cơ học khi nào?

I. Khi nào có công cơ học?1. Nhận xét.TD1: Con bò kéo xe:- Bò t/d lực vào xe: F > 0- Xe chuyển động: S > 0(phương của lực trùng với phương CĐ)

Con bò đã t/h công cơ học.TD2:C1. Phải có lực t/d lên vật làm cho vật chuyển dời. 2. Kết luận:C2. - Chỉ có công cơ học khi có lực t/d vào vật làm cho vật chuyển dời.

Page 30: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

? Công cơ học của lực là gì?? Công cơ học gọi tắt là gì?HS: TL bàn C3, C4 Đại diện HS trả lờiGV: Y/C HS phân tích từng yếu tố sinh công trong mỗi TH.? Khi nào lực t/h công cơ học?ĐVĐ: Vậy công cơ học được tính bằng CT nào ? Đơn vị đo công cơ học là gì ?HĐ2: Xây dựng công thức tính công cơ học.HS: n/c SGK? Công cơ học được tính ntn? Đơn vị đo công cơ học là gì?

GV: nêu chú ý.ĐVĐ: Vận dụng kiến thức vừa học vào làm phần vận dụng.HĐ3: Vận dụng.HS: hoạt động cá nhân làm C5, C6 2 HS lên bảng t/h – nx và chữa.GV: HD trả lời C7 (minh hoạ bằng hình vẽ)

- Công cơ học là công của lực.- Công cơ học gọi tắt là công.3. Vận dụng:C3. C4. .

II. Công thức tính công.1. Công thức tính công cơ học.

A = F.sA: Công cơ học (J)F: Lực tác dụng vào vật (N)s: quãng đường vật dịch chuyển (m).

Có: 1J = 1N.m 1kJ = 1000J* Chú ý: SGK/47

2. Vận dụng:C5. C6. C7.

HĐ 4: Củng cố - HS trả lời BT1: Khi nào có công cơ học ?A. Khi vật chuyển động được quãng đường s khác . B. Khi có lực F khác không t/d lên vật.C. Khi lực t/d vào vật làm vật cđ theo phương ko vuông góc với phương của lực t/d.. D. Cả ba trường hợp A, B, C đều cơ công cơ học.- HS trả lời BT2: Một vật rơi từ độ cao 20dm xuống đất. Khi đó trọng lực đã t/h một công bằng bao nhiêu ? Biết vật có khối lượng 500g.A. 10000J B. 1000J C. 1J D. 10J HĐ 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài và nội dung ghi nhớ.- Đọc “Có thể em chưa biết”- Bài tập: 13.1 13.5/ SBT * Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Page 31: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Dạy ngày …. Tháng … Tuần ….Tiết 16: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - HS phát biểu được đ/l về công. - Vận dụng đ/l để giải các bài tập về MPN, ròng rọc động.2. Kỹ năng: - QS TN để rút ra mqh giữa các yếu tố lực t/d và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được đ/l về công.3. Thái độ: - Nghiêm túc, chính xác trong học tập.* Trọng tâm: - Định luật về công.II. CHUẨN BỊ

* GV: - thước thẳng, quả nặng 100 – 200g, lực kế 2,5- 5N - giá đỡ, thanh ngang, dây cước, ròng rọc động.* HS: Tìm hiểu trước bài.

III. NỘI DUNG BÀI1.Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ - ĐVĐ vào bàii: * KTBC: - HS1: Chỉ có công cơ học khi nào? Công thức tính công cơ học Đơn vị các đại lượng trong công thức? - HS2: chữa BT 13.3/ SBT. * ĐVĐ vào bài: Ở lớp 6 các em đã được học về máy cơ đơn giản. MCĐG có thể giúp ta nâng vật lên có lợi về lực. Vậy công của lực nâng vật có lợi không ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó. 3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảngHĐ1: Làm TN để so sánh công của máy cơ đơn giản với công kéo vật khi không dùng MCĐG.HS: n/c TN trong SGK và trình bày tóm tắt các bước t/h TN.HS: làm TN theo HD của GV. hoàn thành bảng 14.1 – SGKDựa vào bảng 14.1, hoàn thành C1, C2, C3.GV: chốt lại câu trả lời đúng.GV: TB do ma sát nên A2 > A1

Bỏ qua ma sát và trọng lượng ròng rọc, dây thì A1 = A2

HS: hoàn thànhC4.ĐVĐ: kết luận trên không những đúng với RRĐ còn đúng với tất cả các MCĐG khác. Từ đó ta có đ/l về công.HĐ2: Định luật về công.? Phát biểu Định luật về công ? HS đọc định luật.

I. Thí nghiệm

C1. 12 F21F

C2. s2 = 2s1 C3. A1 = A2

* KL: Dùng RRĐ được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi, nghĩa là không được lợi gì về công.

II. Định luật về công. (SGK)

Page 32: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

ĐVĐ: Vận dụng kiến thức vừa học vào làm phần vận dụng.HĐ3: Vận dụng.

GV: HD HS làm C5 theo các bước:+ Tóm tắt đề bài.+ Dùng MPN để nâng vật lên có lợi ntn?(lợi về lực, l càng lớn thì FK càng nhỏ)? TH nào công lớn hơn?HS: lập luận để tính A =?

HS: t/h C6.Lưu ý: khi tính công của lực thì phải tính lực nào nhân với quãng đường dịch chuyển của lực đó.

III. Vận dụngC5. Cho biết:P = 500Nh = 1ms1 = 4ms2 = 2m

Giảia. Dùng tấm ván 4m sẽ được lợi về lực vì chiều dài MPN càng lớn thì lực kéo vật trên MPN đó càng nhỏ.

Vậy F1 < F2 vì s1 > s2 và 21 F21F

b. Không TH nào cho ta lợi về công.c. Công kéo vật qua MPN bằng công kéo vật trực tiếp theo phương thẳng đứng nên:A1 = A2 = P.h = 500N.1m = 500JC6. a. Kéo vật lên cao bằng RRĐ được lợi 2 lần về lực vàthiệt 2 lần về đường đi nên:Lực kéo vật bằng nửa trọng lực của vật:F = P: 2 = 210NĐộ cao đưa vật lên là: h = 8:2 = 4mb. Công nâng vật lên là:A = P.h (= F.l) = 420.4 = 1680J

HĐ 4: Củng cố - HS trả lời BT: Nhận xét nào sau đây là sai ?A. Khi dùng MCĐG, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi, không được lợi gì về công. B. Khi dùng MPN nhẵn, nếu chiều dài MPN bằng hai lần độ cao cần đưa vật lên thì lực kéo vật trên MPN bằng 1/2 lần lực kéo trực tiếp vật lên .C. Dùng RRĐ giúp ta được lợi về lực nên được lợi về công. D. Dùng đòn bẩy nếu điểm tựa càng xa nơi t/d lực thì độ lớn lực t/d càng nhỏ.HĐ 5:Hướng dẫn về nhà - Học bài và nội dung ghi nhớ.- Đọc “Có thể em chưa biết”- Bài tập: 14.1 14.7/ SBT * Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Dạy ngày …. Tháng …. Tuần …

Page 33: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Tiết 17: CÔNG SUẤTI. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - HS hiểu được công suất là công t/h được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho k/năng t/h công nhanh hay chậm của con người, máy móc… - Biết lấy ví dụ minh hoạ. - Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải bài tập.2. Kỹ năng: - Biết tư duy từ h.tượng thực tế để xây dựng k/n về đại lượng công suất.3. Thái độ: - Nghiêm túc, chính xác, tìm hiểu thực tế.* Trọng tâm: - Phần I, II.II. CHUẨN BỊ

* GV: Hình vẽ Palăng, cần cẩu.* HS: Tìm hiểu trước bài.

III. NỘI DUNG BÀI1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - ĐVĐ vào bàii: * KTBC: - HS1 Phát biểu định luật về công? Trả lời BT 14.1/ SBT. * ĐVĐ vào bàii: (như SGK) 3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảngHĐ1: Tìm hiểu xem ai làm việc khoẻ hơn?HS: đọc bài toán và ghi tóm tắt. ? Làm thế nào để biết ai làm việc khoẻ hơn?HS: tính công của 2 bạn. HS hoàn thành C1 theo nhómMột nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác kiểm tra chéo của nhau.GV: nhận xét và kết luận.? Kết luận bạn Dũng khoẻ hơn có đúng không? C2? Phương án nào đúng? Tại sao? Hầồhn thành C3? Ai làm việc khoẻ hơn? Tại sao?HĐ2: Tìm hiểu khái niệm công suất.? Để biết máy nào, người nào t/h được công nhanh hơn thì cần phải so sánh các đại lượng nào và so sánh ntn?(so sánh công t/h trong 1 giây)? Vậy công suất là gì?

I. Ai làm việc khoẻ hơn?Cho biết:h = 4mP = 16NP1 = 10.16 = 160N t1 = 50sP2 = 15.16 = 240N t2 = 60sTính A1 = ? A2 = ?C1:Công của bạn An là:A1 = P1.h = 160.4 = 640JCông của bạn Dũng là:A2 = P2.h = 240.4 = 960JC2: Phương án dC3: Dũng làm việc khoẻ hơn vì trong cùng một thời gian, Dũng thực hiện được một công lớn hơn.II. Công suất:* Khái niệm: SGK/ Tr 53* Công thức:

Ac«nghiÖnthùcgianThêi:thiÖnthùcC«ng:A

suÊtC«ng:P

tAP

Page 34: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

? Xây dựng biểu thức tính công suất?HĐ3: Đơn vị công suất.? Đơn vị của công, của thời gian là gì?? Vậy công suất được đo bằng đơn vị gì?GV: TB thêm về đơn vị khác của công suất. và bổ xung ý nghĩa của công suất: Công suất của động cơ ô tô cho biết công mà động cơ ô tô thực hiện trong một đơn vị thời gian.- Công suất ghi trên các thiết bị dùng điện là biểu thị điện năng tiêu thụ trong một đơn vị thời gianHĐ4: Vận dụng.HS: làm C4, C5, C6.Y/C: lên bảng t/h C4HS: đọc C5, lên bảng tóm tắt.? Để biết trâu hay máy làm việc khỏe hơn ta làm ntn? HS: lên bảng t/h.

GV: lưu ý: cách làm nhanh là dùng quan hệ P ~ khi công như nhau:tT = 6 tM PM = 6 PT

HS: đọc C6.? Để tính được công suất của ngựa ta cần biết những yếu tố nào?GV: hướng dẫn HS xác định các yếu tố cần thiết.

III. Đơn vị công suất.Là Oát (W)1W = 1J/1s1kW = 1000 W1MW = 1000kW = 1000000WIV. Vận dụng:C4.

C5. Cho biết:t1 = 2h

t2 = 20ph = 31

h

A1 = A2 = A

C6.

HĐ 5 :Củng cố - HS trả lời BT: Nam thực hiện được một công 36kJ trong thời gian 10 phút. Long thực hiện được một công 42kJ trong thời gian 14 phút. Ai làm việc khoẻ hơn ?A. Nam làm khoẻ hơn Long. B. Long làm khoẻ hơn Nam.C. Hai người làm khoẻ như nhau. D. Không so sánh được.HĐ 6 : Hướng dẫn về nhà - Học bài và nội dung ghi nhớ.- Đọc “Có thể em chưa biết”- Bài tập: 15.1 15.5/ SBT * Rút kinh nghiệm:

Page 35: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Dạy ngày …. Tháng …. Tuần ….

Tiết 18: ÔN TẬPI. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức phần cơ học.- Củng cố lại các khái niệm: Chuyển động, CĐ đều, lực, quán tính, lực ma sát, áp suất, lực đẩy Acsimét. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các công thức về vận tốc, lực đẩy Acsimét, công thức tính công và công suất để làm bài tập.3. Thái độ: - Nghiêm túc, chính xác, cẩn thận trong học tập.* Trọng tâm: - Làm bài tập.II. CHUẨN BỊ

* GV: Bảng phụ.* HS: Làm đề cương ôn tập (phần I/ bài ôn tập)

III. NỘI DUNG BÀI1.Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ - ĐVĐ vào bài: * KTBC: (không)

GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS. * ĐVĐ vào bàii: (như SGK)3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảngHĐ1: Kiến thức cơ bản.GV: dùng hệ thống câu hỏi dẫn dắt HS nhớ lại các kiến thức đã học:? Thế nào làchuyển động cơ học? Lấy VD?? Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối?? Đại lượng đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động là gì?? Chuyển động cơ học được chia thành mấy loại? Viết công thức tính vận tốc trong mỗi trường hợp? HS lên bảng viết công thức vào sơ đồ.? Lực là gì? Để biểu diễn lực cần mấy yếu tố?? Thếầnò là hai lực cân bằng?? Quán tính là gì? Lấy VD về quán tính?? Nói: Mọi vật đều có quán tính - đúng hay sai?? áp lực là gì? áp suất là gì? viết công

I. Lý thuyết1. Chuyển động cơ học:

2. Lực:- 3 yếu tố của lực.- Hai lực cân bằng.- Quán tính.- Lực ma sát.3. áp suất:

CĐCH

CĐ đều

V = s/t

CĐ không đều

Vtb = s/t

Page 36: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

thức tính áp suất?? Chất lỏng gây ra áp suất ntn?? Vật nhúng trong chất lỏng chịu t/d của những lực nào? Viết công thức tính các lực đó?? Khi nào thì một vật nhúng trong chất lỏng lại nổi, chìm, lơ lửng?? Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công?? Công suất là gì? Viết công thức tính?

HĐ2: Luyện tập.GV: đưa ra bảng phụ nội dung bài tập 1, HS đọc bài.HS: lên bảng biểu diễn, HS dưới lớp làm BT vàovở.GV: đưa bài tập 2: Một ôtô có công suất 50kw. a. Tính công của xe t/h trong 2 giờ.b. Biết xe chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Tính độ lớn lực kéo động cơ ôtô?Y/C: + tóm tắt đề bài. + nêu cách làm.

1HS lên bảng thực hiệnHS khác nhận xét và chữa.GV: chốt lại phương pháp giải bài tập vật lí.

HS: làm bài tập 3 theo các bước như trên.

- áp suất gây bởi chất rắn: SFP

- áp suất gây bởi chất c/l: p = d.h- áp suất khí quyển.4. Lực đấy ácsimet: - Lực đẩy acsimet: FA = d.V- ĐK vật nổi: P < FA

- ĐK vật chìm: P > FA

- ĐK vật lơ lửng: P = FA

5. Công , công suất.- Điều kiện có công cơ học.

A = F.s

- công suất: tAP

II. Bài tậpBài tập 1: Biểu diễn lực theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải với cường độ là 450NBài tập 2: p = 50kW = 50000Wt = 2h = 7200sv = 36km/ha. A = ?b. Fk = ?Giải:a. Công của xe thực hiện: A = p.t = 360000000 (J)b. có: s = v.tmà A = F.s

ĐS:Bài tập 3: (bài 15.6 – SBT)F = 80Ns = 4,5km = 4500mt = 0,5h = 1800sTính A =? P = ?Giải:

HĐ 3: Hướng dẫn về nhà - Xem lại lý thuyết các bài đã học.- Xem kĩ các dạng bài tập đã làm.- Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì I.* Rút kinh nghiệm:

Page 37: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

…..

……………………………………………………………………………………

Dạy ngày …. Tháng .. Tuần ….

Tiết 19: KIỂM TRA HỌC KÌ II. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Chuyển động, lực, quán tính, lực ma sát, áp suất, lực đẩy Acsimét, công, công suất. - Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.

- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.

2. Kĩ năng:- Rèn tính tư duy lô gíc, kĩ năng làm bài trắc nghiệm và tự luận.

3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và kiểm tra.

II. CHUẨN BỊ

- GV: ra đề và photo đề kiểm tra cho mỗi HS.

- HS : ôn tập toàn bộ kiến thức trong HKI.

III. TIẾN HÀNH KIỂM TRA

1. Ổn định lớp:

2. Phát đề cho HS:

IV. THỐNG KÊ

Điểm 0 đ <5 5 đ <6,5 6,5 đ <8 8 đ 10

Số bài

* Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Page 38: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

HỌC KÌ IINgày soạn:Ngày dạy:

Tiết 20- Bài 16: CƠ NĂNG: THẾ NĂNG, ĐỘNG NĂNGI. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - Học sinh được tìm hiểu một số VD minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính về thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được thí dụ minh hoạ.2. Kĩ năng: Làm TN và rút ra kiến thức.3. Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn.* Trọng tâm: - Thế năng, động năng.4. Năng lực: HS có năng lực tự học, tự nghiên cứu, năng lực giao tiếp, hợp tác nhóm nhỏ.II. CHUẨN BỊ- Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV

- Dụng cụ thí nghiệm:- Tranh vẽ mô tả thí nghiệm hình 16.1 và 16.3 – SGK

- Bi thép, máng nghiêng, lò xo lá tròn, khúc gỗ. - Dụng cụ hỗ trợ khác: Phiếu học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại, tự nghiên cứu, luyện tập

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Ổn định lớp:(1 phút )

2. Kiểm tra bài cũ- ĐVĐ vào bài: (2 phút )

* KTBC: (không) * ĐVĐ vàobài Khi một vật có khả năng t/h công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng NL đơn giản nhất. Chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảngHĐ1:(5 ph) Tìm hiểu khái niệm cơ năng. I. Cơ năng:

Page 39: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

MĐ: HS nắm được khái niệm cơ năngHS nghiên cứu phần I.? Khi nào ta nói một vật có cơ năng?? Đơn vị đo cơ năng là gì?? Lấy ví dụ về cơ năng?HĐ cá nhân TLCHGV chốt KT* Cơ năng có những dạng nào, phụ thuộc vào những yếu tố gì?HĐ2:(12 ph) Hình thành khái niệm thế năng.MĐ: HS hiểu thế nào là thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồiGV: giới thiệu tranh vẽ 16.1, học sinh quan sát.? Quả nặng A đứng yên trên mặt đất có khả năng sinh công không?? Khi đưa quả nặng lên cao thì điều gì sẽ xảy ra?HS: Quả nặng A có thể sinh công.GV: Khi này quả nặng A có cơ năng. Cơ năng trong trường hợp này được gọi là thế năng.? Nếu đưa quả nặng A lên cao hơn thì công do quả nặng sinh ra tăng lên hay giảm đi? Vì sao?? Vậy em có nhận xét gì về thế năng của quả nặng A trong 2 trường hợp?? Thế năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?GV: giới thiệu thế năng hấp dẫn.GV: Thông báo quy ước: Khi vật nằm yên trên mặt đất, thế năng của vật bằng 0.? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc những yếu tố nào? HS đọc chú ý – SGK/56? Lấy VD chứng tỏ vật có thế năng hấp dẫn?GV giới thiệu hình vẽ 16.2? Trường hợp nào có thế năng?GV làm thí nghiệm HS quan sát.? Muốn thế năng của vật trong trường hợp này tăng lên ta làm như thế nào? ? Thế năng này phụ thuộc yếu tố nào?HS: Phụ thuộc độ biến dạng của vật.Gv giới thiệu thế năng đàn hồi.? Lấy VD về thế năng đàn hồi?GV chốt KTHĐ3:(15 ph) Hình thành khái niệm động năng.MĐ: HS nhận biết được khi nào vật có động năng và các yếu tố phụ thuộcGV: giới thiệu thí nghiệm H16.3 - HS mô tả cách t/h TN.

- Vật có khả năng sinh công ta nói vật đó có cơ năng.- Đơn vị đo cơ năng: Jun (J)

II. Thế năng:

1. Thế năng hấp dẫn:

* Chú ý: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào:

+ Mốc tính độ cao.+ Khối lượng của vật.

2. Thế năng đàn hồi:- Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.

III. Động năng:1. Khi nào vật có động năng?* Thí nghiệm 1:* Nhận xét: Cơ năng của vật có được do chuyển động gọi là động năng

2. Động năng của vật phụ thuộc

Page 40: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

? Hiện tượng xảy ra như thế nào? HS hoàn thành C3, C4? Quả cầu A có cơ năng không?GV: Cơ năng trong trường hợp này được gọi là động năng.? Cơ năng của vật là gì? HS hoàn thành C5.? Hãy dự đoán cơ năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào? Làm thí nghiệm kiểm tra.HS hoàn thành C6, C7, C8? Vậy khi nào một vật có động năng?? Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?HĐ4:(6 ph) Vận dụng.HS: hoạt động cá nhân làm C9; C10.

- HS đọc câu hỏi- Phân tích - Hoàn thành câu trả lời- Y/c HS nhận xét- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng

vào những yếu tố nào?* Thí nghiệm 2:* Nhận xét: Động năng phụ thuộc vào vận tốc của vật* Thí nghiệm 3:* Nhận xét: Động năng phụ thuộc vào khối lượng của vật

IV. Vận dụng:C9C10

HĐ5: Củng cố (4 phút ) - HS đọc nội dung ghi nhớ của bài.- GV đưa bài tập trắc nghiệmBài 1: Trong các vật sau đây vật nào không có động năng?A.Hòn bi nằm yên trên sàn nhà. C. Máy bay đang bayB. Hòn bi lăn trên sàn nhà. D. Viên đạn đang bay đến mục tiêuBài 2: Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào? Chọn câu trả lời đủ nhất.A.Khối lượng. C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.B. Trọng lượng riêng D. Khối lượng và vận tốc của vật.* Hướng dẫn về nhà- Học bài và nội dung ghi nhớ.- Đọc “Có thể em chưa biết”- Làm bài tập 16/ SBT * Rút kinh nghiệm:

Ưu

điểm…………………………………………………………………………….

Nhược

điểm…………………………………………………………………………

Page 41: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Giải

pháp……………………………………………………………………………

Ngày soạn:Ngày dạy: Tiết 21- Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương I. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng gải bài tập vật lí.3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập.* Trọng tâm: - Phần vận dụng.4. Năng lực: Tự học, hợp tác, giải quyết vấn đềII. CHUẨN BỊ - Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV

- Dụng cụ thí nghiệm:-không.

- Dụng cụ hỗ trợ khác: Phiếu học tập, ô chữ.

-Học sinh: - Làm đề cương ôn tập (trả lời phần A)III. PHƯƠNG PHÁP:

-Giải quyết vấn đề, đàm thoại, tự nghiên cứu, luyện tập, ôn tập.IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Ổn định lớp:(1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ . ĐVĐ vào bài: (2 phút ) * KTBC: - GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS * ĐVĐ vàobài:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảngHĐ1:(12 ph) Hệ thống hoá kiến thức.GV: hướng dẫn HS hệ thống hoá lại kiến thức theo từng phần.HS: trả lời các câu hỏi SGK.

A. Ôn tập:1. Chuyển động cơ học:2.Tính tương đối của CĐ và đứng yên.3. Độ lớn của vận tốc:

Page 42: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

GV: kết luận lại kiến thức.

HĐ2:(25 ph) Vận dụng.

HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi phần I, II

HS: đọc đề bài tập 1, một HS lên bảng tóm tắt.HS: lên bảng tính vTB1, vTB2, vTB

Dưới lớp làm vào vở.? Một bạn tính: vTB = (vTB1+ vTB2):2 như vậy đúng hay sai?Một HS đọc nội dung bài tập 2.? Tính P1, P2 như thế nào? HS thảo luận nhóm (4phút)Một nhóm lên bảng báo cáo kết quả, các nhóm khác kiểm tra chéo lẫn nhau.

GV chia lớp thành 2 đội chơi trò chơi: “Mở ô chữ”

1 C u n g2 k h Ô n g đ ổ i

b ả o t o à N

4 c ô n G s u ấ t5 a C s i m e t

6 t ư ơ n g đ ố ib ằ n g n H a u

4. Chuyển động không đều:5. Lực:6. Đặc điểm của lực:7. Hai lực cân bằng:8. Lực ma sát:9. Quán tính:10. áp suất:11. Lực đẩy Acsimet:12.Sự nổi:13.Công cơ học:14. Định luật về công:15. Công suất:16. Sự bảo toàn cơ năng:

B. Vận dụng:I. Khoanh tròn đáp án đúng: 1 2 3 4 5 6D D B A D D

II. Trả lời câu hỏi:III. Bài tập:Bài tập 1:

vTB1 = 25100

1

1 ts

= 4m/s

vTB2 = 2050

2

2 ts

= 2,5m/s

vTB = 202550100

21

21

ttss

= 3,33m/s

Bài tập 2:

a. PaSPP 4

41 10.5,110.150.210.45

b. P2 = 2P1 = 3. 104 PaC. Trò chơi ô chữ:

Page 43: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

8 d a ọ đ ộ n g

l ự c C â n b ằ n g

HĐ 4. Củng cố: (3 phút ) - GV: hệ thống lại các kiến thức cơ bản trong chương I. *Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Ghi nhớ nội dung ôn tập.- Làm các bài tập còn lại trong SGK. * Rút kinh nghiệm:

Page 44: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 22- Bài 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. - Vận dụng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế.2. Kĩ năng: - Biết nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương ứng giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích.3. Thái độ: - yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng đơn giản trong cuộc sống.* Trọng tâm: - Các chất được cấu tạo như thế nào?4. Năng lực: Tự học, hợp tác, giải quyết vấn đềII CHUẨN BỊ- Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV

- Dụng cụ thí nghiệm:- 4 bình chia độ: Bình 1: 50ml cm3

Bình 2: 50 cm3 nước.Bình 3: 50cm3 gạo.

- Dụng cụ hỗ trợ khác: Phiếu học tập

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại, tự nghiên cứu, luyện tập.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Ổn định lớp:(1 phút )2. Giới thiệu bài mới: (2 phút )

Page 45: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

- HS đọc mục tiêu chương- Cá nhân đọc mục tiêu - GV:giới thiệu chương II và đặt vấn đề vào bài: GV đưa ra 2 bình chia độ: 1 bình đựng 50cm3 rượu, 1 bình đựng 50cm3 nước. Đổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS đọc kết quả và so sánh V hỗn hợp với tổng thể tích ban đầu. GV đặt vấn đề: Vậy phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đó đã biến đi đâu ? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảngHĐ1:(10 ph) Tìm hiểu về cấu tạo của các chất.MĐ: HS hiểu được cấu tạo của các chất

- HS đọc kết quả thể tích hỗn hợp- Dựa vào các kiến thức hoá học, hãy cho biết các chất được cấu tạo như thế nào?- Tại sao các chất có vẻ như liền một khối? GV giới thiệu các thông tin về cấu tạo chất như SGK.GV: giới thiệu kính hiển vi điện tử qua tranh vẽ và ảnh của nguyên tử Si qua kính hiển vi.HS: đọc “Có thể em chưa biết” để thấy được sự nhỏ bé của nguyên tử, phân tử.ĐVĐ: Vậy giữa các nguyên tử, phân tử các chất nói chung có khoảng cách hay không ?HĐ2:(15 ph) Tìm hiểu về k/c giữa các nguyên tử.MĐ:HS hiểu giữa nguyên tử có khoảng cáchGV: yêu cầu học sinh quan sát hình 19.3.? Các nguyên tử Si có được xếp sít nhau hay không?? Vậy giữa các nguyên tử có khoảng cách không? GV: giới thiệu cách làm thí nghiệm tương tự như đầu bài, trộn 50cm3 rượu với 50cm3 nước.HS: làm thí nghiệm 1, hoàn thành C1.? Nhận xét gì về thể tích sau khi trộn?? Sự hao hụt thể tích chứng tỏ điều gì? HS thảo luận trả lời C2.GV: Thí nghiệm trên là mô hình giữa rượu và nước.? Qua thí nghiệm trên, em rút ra nhận xét gì?ĐVĐ: Vận dụng các nhận xét trên để giải thích các hiện tượng ở phần vận dụng.HĐ3:( 10 ph) Vận dụng.HS: trả lời C3 C5GV: cho HS liên hệ thực tế và giải thích hiện tượng săm xe không bị thủng mà một thời gian lốp xe vẫn bị xẹp, hiện tượng muối dưa, cà .

I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?

- Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé phân biệt gọi là nguyên tử, phân tử.

II. Giữa các nguyên tử có khoảng cách không?1. Thí nghiệm mô hình:

2. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách:

* Nhận xét: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

III. Vận dụng:C3C4C5

Page 46: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

? TLCH phần ĐVĐ bài học HĐ cá nhân TLCHHĐ4: Củng cố (5 phút ) ? Bài học hôm nay ta cần nắm vững điều gì?- HS trả lời BT: Nước biển mặn vì sao ?A. Các phân tử nước biển có vị mặn.B. Các phân tử nước và phân tử muối liên kết với nhau.C. Các phân tử nước và n.tử muối xen kẽ nhau vì giữa chúng có khoảng cách.D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ nhau vì giữa chúng có khoảng cách.*Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Học bài và nội dung ghi nhớ.- Đọc “ Có thể em chưa biết”- Làm các bài tập: 19.1 19.7/ SBT* Rút kinh nghiệm

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Page 47: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Page 48: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Ngày soạn:Ngày dạy:

Tiết 23: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - Học sinh giải thích được thí nghiệm Brao.- Học sinh chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng khổng lồ với chuyển động Brao.- Học sinh nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy càng nhanh.2. Kĩ năng: - Quan sát, rút ra nhận xét.3. Thái độ: - Yêu thích môn học, kiên trì trong tiến hành TN.* Trọng tâm: - Chuyển động phân tử4. Năng lực: Tự học, hợp tác, giải quyết vấn đềII. CHUẨN BỊ- Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV- Dụng cụ thí nghiệm- Thí nghiệm về sự khuếch tán của KMnO4

- Tranh vẽ hình 20.1; 20.4- Dụng cụ hỗ trợ khác: Phiếu học tập

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại, tự nghiên cứu, luyện tập.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng1.Ổn định lớp:(1 phút )2. Kiểm tra bài

Page 49: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

* KTBC: Các chất được cấu tạo như thế nào? Lấy một ví dụ minh hoạ?

* ĐVĐ vào bài: (như SGK) 3. Bài mới:- GV đặt vấn đề như SGKHĐ1:(5 ph) Thí nghiệm Brao.MĐ: HS nắm được TN BraoGV treo hình vẽ 20.2, giới thiệu thí nghiệm Brao.HS quan sát hình vẽ- HS mô tả lại TN- Các hạt phấn hoa có hiện tượng gì?-HS nêu nhận xétHĐ2:(10 ph) Tìm hiểu về sự chuyển động của nguyên tử, phân tử.MĐ: HS liên hệ từ TN mô hình giải thích được các nt và pt chuyển động ko ngừng.GV: Các phân tử là các hạt vô cùng nhỏ bé. Vì vậy có thể giải thích được sự chuyển động của các hạt phấn hoa tương tự như chuyển động của quả bóng mô tả ở đầu bài. HS đọc phần mở bài.

HS thảo luận nhóm hoàn thành C1, C2, C3GV: giới thiệu hình 20.2 và 20.3: Anhxtanh đã giải thích đầy đủ và chính xác thí nghiệm Brao vào năm 1905.? Các nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?- HS trả lời cá nhânGV chốt KTHĐ3:(10 ph) Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ.GV: tiến hành thí nghiệm sự khuếch tán của KMnO4

? Có nhận xét gì về sự chuyển động của các phân tử KMnO4 khi nhiệt độ của nước tăng lên?GV: giới thiệu lại thí nghiệm Brao, nếu càng tăng nhiệt độ của nước, các hạt phấn hoa chuyển động càng nhanh.GV: Bằng nhiều thí nghiệm, ta cũng rút ra được kết luận tương tự. Kết luận.

HĐ3:(9 ph) Vận dụng.

I. Thí nghiệm Brao:- Các hạt phấn hoa chuyển động không ngừng về mọi phía.

II. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng:C1 C2C3* Kết luận:Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.

III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ.* Thí nghiệm:

* Kết luận:Khi nhiệt độ càng cao các nguyên tử, phân tử cấu tạo lên vật chuyển động càng nhanh.IV. Vận dụng:

Page 50: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

GV đưa TN ( HS chuẩn bị trước) để HS quan sát, nhận xét- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát được- HD HS thảo luận giải thích hiện tượng xảy ra.- GV thông báo hiện tượng này là hiện tượng khuếch tán.? Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?GV: yêu cầu học sinh lấy VD về sự chuyển động của phân tử, nguyên tử và giải thích.HS: hoàn thành C4, C5, C6

C4C5 C6

HĐ4:Củng cố (3 phút ) ? Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?- 1HS đọc nội dung ghi nhớ.* Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Học bài và nội dung ghi nhớ.- Đọc “ Có thể em chưa biết”- Làm các bài tập: 20.1 20.6/ SBT* Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn:Ngày dạy:

Page 51: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Tiết 24: NHIỆT NĂNGII. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - Học sinh phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật.- Tìm được ví dụ về các cách làm thay đổi nhiệt năng: Thực hiện công và truyền nhiệt.- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng các thuật ngữ vật lí: nhiệt năng, nhiệt lượng.3. Thái độ: - Trung thực, nghiêm túc trong học tập.* Trọng tâm: - Các cách làm biến đổi nhiệt năng. - Vận dụng để giải thích hiện tượng thực tế.4. Năng lực: Tự học, hợp tác, giải quyết vấn đềII. CHUẨN BỊ- Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV- Dụng cụ thí nghiệm:- Bóng cao su, phích nước nóng, hai miếng kim loại, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, …

- Học sinh: - 2 đồng xu, 2 thìa nhôm, cốc nhựa.- Dụng cụ hỗ trợ khác: Phiếu học tập

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, đàm thoại, tự nghiên cứu, luyện tập.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng1.Ổn định lớp:(1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ , ĐVĐ vào bài: (6 phút ) * KTBC: Các chất được cấu tạo như thế nào? Nhiệt độ của vật và sự chuyển động của phân tử nguyên tử cấu tạo nên vật đó có quan hệ như thế nào? * ĐVĐ vào bài: (như SGK)HĐ1:(10ph) Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng.MĐ: HS hiểu khái niệm nhiệt năngGV: tiến hành thí nghiệm quả bóng rơi, học sinh quan sát.GV: Trong quá trình rơi, cơ năng của quả bóng giảm dần. Cơ năng của vật đã biến đổi thành dạng năng lượng khác, đó là nhiệt năng. Vậy nhiệt năng là gì? Bài mới.? Động năng của vật là gì?

I. Nhiệt năng:- Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.- Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn.

Page 52: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

? Vậy các nguyên tử, phân tử cấu tạo lên vật có động năng không? Vì sao?GV: Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.? Nhiệt năng của vật là gì?? Nhiệt năng của vật và nhiệt độ của vật có quan hệ như thế nào? Tại sao có mối quan hệ này?HĐ2:(10ph) Các cách làm biến đổi nhiệt năng của vật.MĐ: HS biết 2 cách làm biến đổi nhiệt năng? Muốn biến đổi nhiệt năng của vật, ta làm như thế nào? HS: Biến đổi nhiệt độ của vật.GV: đưa ra một đồng xu: Muốn tăng nhiệt năng của đồng xu này ta làm như thế nào?HS: hoạt động nhóm (bàn) làm C1.GV: giới thiệu cách làm thay đổi nhiệt năng thứ hai.HS: thảo luận nhóm C2. Làm TN với 2 thìa nhôm (1 thìa nhúng vào nước nóng, 1 thìa để trong không khí)? So sánh nhiệt độ của 2 thìa? Do đâu mà nhiệt năng của thìa (1) tăng?? Muốn giảm nhiệt năng của vật ta làm như thế nào? Lấy ví dụ?? Vậy, có mấy cách làm t/đ nhiệt năng của vật?HĐ3:(5) Thông báo định nghĩa.GV: Khi thả đồng xu vào cốc nước nóng, nhiệt năng của đồng xu tăng lên bao nhiêu thì nhiệt năng của nước giảm đi bấy nhiêu. Phần nhiệt năng này gọi là nhiệt lượng. Vậy nhiệt lượng là gì?HS đọc SGK.GV: giới thiệu đơn vị đo, kí hiệu.GV lấy ví dụ: Để 1kg nước tăng thêm 10C cần nhận thêm một nhiệt lượng là 4JHĐ4:(8) Vận dụng.

- Bài học hôm nay cần ghi nhớ những vấn đề gì?

- HS đọc ghi nhớ SGK- Y/c Hs hoàn thành C3, C4, C5- GV HD thảo luận, thống nhất câu trả lời

II. Các cách làm biến đổi nhiệt năng của vật:

1. Thực hiện công:

C1. 2. Truyền nhiệt:

C2.

III. Nhiệt lượng:- Nhiệt lượng là phần năng lượng vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.- Kí hiệu: Q- Đơn vị: Jun (J)IV. Vận dụng:C3. C4. C5.

HĐ5: Củng cố (3 phút ) - Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng của vật? - Cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau thì nhiệt lượng được truyền từ vật nào sang vật nào?

Page 53: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

*Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Học bài và nội dung ghi nhớ.- Đọc “ Có thể em chưa biết”- Làm bài tập: 21.1 21.6/ SBT* Rút kinh nghiệm:

Ưu điểm…………………………………………………………………………

Nhược điểm………………………………………………………………………

Giải pháp:…………………………………………………………………………

========== *&* ==========

Ngày soạn:Ngày dạy:

Page 54: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Tiết 25: DẪN NHIỆTI. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - Học sinh so sánh được tính dẫn nhiệt của các chất: rắn, lỏng, khí.- Chứng tỏ được tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí.- Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt.2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm về hiện tượng dẫn nhiệt. Rèn luyện kĩ năng QS hiện tượng vật lí.3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập.4. Năng lực: Tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề* Trọng tâm: - Làm thí nghiệm để rút ra nhận xét về sự dẫn nhiệt của các chất.II. CHUẨN BỊ- Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV- Dụng cụ thí nghiệm:* Nhóm HS: - Đèn cồn, giá đỡ, sáp nến, 5 đinh ghim, 3 thanh kim loại. - 2 ống nghiệm, kẹp gỗ, nút cao su, sáp nến, …- Dụng cụ hỗ trợ khác: Phiếu học tậpIII. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng1.Ổn định lớp:(1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ - ĐVĐ vào bàii: (7 phút ) * KTBC:- HS1: Nhiệt năng của vật là gì? MQH

giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật? Giải thích?

- HS2: Có thể t/đ nhiệt năng của vật bằng cách

nào? VD?

* ĐVĐ vào bài: (như SGK)

3. Bài mới:

HĐ1:(10ph) Tìm hiểu sự dẫn nhiệt.HS: Nghiên cứu thí nghiệm 22.1 mô tả tìm cách lắp đặt và tiến hành thí nghiệm.HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra.HS: Dựa vào thí nghiệm trả lời C1, C2, C3.

? Các đinh ghim rơi xuống theo thứ tự nào?

? Nhiệt được truyền như thế nào trong thanh AB?GV: Sự truyền nhiệt trong thí nghiệm vừa qua gọi là sự dẫn nhiệt.

I . Sự dẫn nhiệt:1. Thí nghiệm: H 22.1

2. Trả lời câu hỏi:C1. C2. C3. - Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của vật hoặc từ vật này sang vật khác.

Page 55: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

? Vậy sự dẫn nhiệt là gì?? Lấy ví dụ về sự dẫn nhiệt?HĐ2:(17ph) Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất.ĐVĐ: Các chất khác nhau có dẫn nhiệt giống nhau không?HS: Dự đoán.HS: Nghiên cứu thí nghiệm 22.2? Dự đoán thứ tự rơi của 3 đinh gim?? Hiện tượng xẩy ra chứng tỏ điều gì?HS: trả lời C4, C5? Chất lỏng dẫn nhiệt như thế nào? TN2HS: Nghiên cứu SGK và tiến hành thí nghiệm.HS: Mô tả hiện tượng xảy ra.? Em có nhận xét gì về sự dẫn nhiệt của chất lỏng?HS: trả lời C6HS: Tiến hành thí nghiệm 3 và rút ra kết luận, trả lời C7? Trong 3 chất trên, chất nào dẫn nhiệt tốt nhất?HS: Trả lời và lấy ví dụ.HĐ3:(5ph) Vận dụng.? Qua bài học này ta cần nắm những kiến thức gì? HS đọc ghi nhớ.HS: áp dụng kiến thức hoàn thành C9, C10, C11, C12

II. Tính dẫn nhiệt của các chất 1. Thí nghiệm 1: SGK/77

C4. C5. 2. Thí nghiệm 2:

C6. Chất lỏng dẫn nhiệt kém.3. Thí nghiệm 3:C7. .

III . Vận dụng:C9C10C11C12

*Củng cố: (3 phút ) ? Qua bài học này ta cần nắm những kiến thức gì?- HS đọc nội dung ghi nhớ. *Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Học bài và nội dung ghi nhớ.- Đọc “ Có thể em chưa biết”- Làm bài tập: 22.1 22.6/ SBT* Rút kinh nghiệm:

Ưu:………………………………………………………………………………

Nhược: ……………………………………………………………………………

Giải pháp: ………………………………………………………………………

========== *&* ==========

Ngày soạn:Ngày dạy : Tiết 26: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT

Page 56: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.- Biết được sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào, không xảy ra trong môi trường nào.- Tìm được VD về bức xạ nhiệt, học sinh thấy được các hình thức truyền nhiệt đặc trưng của chất rắn, lỏng, khí và chân không.2. Kĩ năng: - Biết sử dụng một số dụng cụ TN và lắp đặt TN.3. Thái độ: - Trung thực, hợp tác trong nhóm. 4. Năng lực: Tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề* Trọng tâm: - Nghiên cứu thí nghiệm và rút ra nhận xét về đối lưu , bức xạ nhiệt II. CHUẨN BỊ- Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV- Dụng cụ thí nghiệm :* Nhóm HS: - Dụng cụ làm thí nghiệm hình 23.2; 23.3

* GV: - Dụng cụ làm thí nghiệm hình 23.1; 23.4; 23.5- Dụng cụ hỗ trợ khác: Phiếu học tậpIII. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng1.Ổn định lớp:(1 phút ) 2. Kiểm tra bàii cũ -ĐVĐ vào bài: (5 phút ) * KTBC: So sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí? * ĐVĐ vào bài: (như SGK) 3. Bài mới:HĐ1:(15ph) Tìm hiểu hiện tượng đối lưu.GV giới thiệu thí nghiệm hình 23.1.? Nước truyền nhiệt cho miếng sáp bằng cách nào?GV yêu cầu học sinh quan sát hình 23.2? Nêu cách tiến hành thí nghiệm? HS hoạt động nhóm.HS dựa vào hiện tượng quan sát được, trả lời C1 C3.? Nước màu tím chuyển động như thế nào? GV: Hiện tượng truyền nhiệt như trên gọi là đối lưu. Hiện tượng đối lưu cũng xảy ra trng chất khí. GV hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm hình 23.3. HS giải thích hiện tượng xảy ra.? Sự đối lưu là gì?HS vận dụng trả lời C4,C5, C6* Tích hợp: Nhà máy , nhà ở, nơi làm việc cần

I. Đối lưu:1. Thí nghiệm: SGK/802. Trả lời câu hỏi:

C1.C2.C3.* Sự đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.3. Vận dụng:C4. C5. C6. II. Bức xạ nhiệt:1. Thí nghiệm:

Page 57: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

có biện pháp để không khí lưu thông dễ dàng. Khi xây dựng nhà ở cần chú ý đến mật độ nhà và hành lang giữa các phòng, các dãy nhà để đảm bảo không khí được lưu thông.? Chân không và chất rắn có xảy ra hiện tượng đối lưu không? Vì sao?? Nhiệt lượng mặt trời truyền xuống trái đất bằng cách nào?HĐ2:(15ph) Tìm hiểu về bức xạ nhiệt.GV: tiến hành thí nghiệm như hình 23.4 và 23.5.HS quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi C7,C8, C9.

GV giới thiệu hình thức truyền nhiệt bức xạ nhiệt.? Vậy bức xạ nhiệt là gì?GV: Bức xạ nhiệt xảy ra ngay cả trong chân không. Vật có bề mặt sẫm màu, sần sùi hấp thụ nhiệt nhiều và ngược lại.

*Tích hợp: Tại các nước lạnh vào mùa đông có thể sử dụng các tia nhiệt của Mặt Trời đẻ sưởi ấm bằng cách tạo ra nhiều cửa kính. Các tia nhiệt sau khi đi qua kính sưởi ấm không khí và các vật trong nhà> Nhưng các tia nhiệt này bị mái và các cửa thủy tinh giữ lại không gian vì thế nên giữ ấm cho nhà.- Trồng nhiều cây xanh ở các nước xứ nóngvì các nơi này không nên làm nhà có nhiều cửa kính vì chúng ngăn các tia nhiệt bức xạ từ trong nhà truyền ra môi trường..

HĐ3:( 5ph) Vận dụng.HS trả lời C10, C11, C12.GV: cho HS khác nhận xét và kết luận lại câu trả lời đúng.

2. Trả lời câu hỏi:C7. C8. C9. * Hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng gọi là bức xạ nhiệt.

III. Vận dụng:C10. C11. .C12.

*Củng cố: (3 phút ) ? Qua bài học này ta cần nắm những kiến thức gì?- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. *Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Học bài và nội dung ghi nhớ.- Đọc “ Có thể em chưa biết”- Làm bài tập: 23.1 23.7/ SBT- Ôn tập lại các bài đã học từ HKII đến nay.- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.

Page 58: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

* Rút kinh nghiệm:

Ưu: ……………………………………………………………………………

Nhược: ……………………………………………………………………………

Giải pháp: ………………………………………………………………………

========== *&* ==========

Ngày soạn:Ngày dạy : Tiết 27: KIỂM TRAI. MỤC TIÊU

Page 59: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

1. Kiến thức:

- Kiểm tra kiến thức của phần nhiệt học.

- Đánh giá chất lượng dạy và học của GV và HS.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng giải bài tập vật lí.

3. Thái độ:

- Trung thực, tự giác, chính xác khi làm bài kiểm tra.

II. CHUẨN BỊ

* GV: Soạn và in đề kiểm tra.

* HS : Ôn lại kiến thức.

III. ĐỀ BÀI- ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM

IV. KẾT QUẢ

Tổng số bài 0 đ <2 2 đ <5 5 đ <6,5 6,5 đ <8 8 đ 10

* Rút kinh nghiệm:

Ưu: ……………………………………………………………………………

Nhược: ……………………………………………………………………………

Giải pháp: ………………………………………………………………………

========== *&* ==========

Ngày soạn:Ngày dạy : Tiết 28: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNGI. MỤC TIÊU1. Kiến thức:

Page 60: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

- Học sinh kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng của một vật cần thu vào để nóng lên.- Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể tên đơn vị đo của các đại lượng có trong công thức.- Mô tả được thí nghiệm và xử lí bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ Q phụ thuộc vào m, t và chất làm vật.2. Kĩ năng: - Mô tả TN, xử lí bảng kết quả.3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.4. Năng lực: Tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề* Trọng tâm:- Công thức tính nhiệt lượngII. CHUẨN BỊ- Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV- Dụng cụ thí nghiệm * GV: - Bảng 24.1; Giá đỡ, đèn cồn, nhiệt kế, cốc thuỷ tinh.

* Nhóm HS: 3 bảng kết quả TN.- Dụng cụ hỗ trợ khác: Phiếu học tậpIII. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng1.Ổn định lớp:(1 phút ) 2. Kiểm tra bàii cũ - ĐVĐ vào bài: (5 phút )* KTBC:- HS1: Kể tên các cách truyền nhiệt đã học? Chữa BT 23.2 * ĐVĐ vào bài: (như SGK)3. Bài mới:HĐ1:( 4ph) Thông báo về Q vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?HS: dự đoán các yếu tố?GV: kết luận lại.HĐ2:( 6ph) Tìm hiểu mqh giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật.HS: nghiên cứu SGK, mô tả thí nghiệm và xử lí kết quả TNHS: hoàn thành bảng 24.1.? Qua thí nghiệm trên, em rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật? HS trả lời C1, C2.HĐ3:( 6ph) Tìm hiểu mqh giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ.HS: TL phương án làm TN, trả lời C3, C4.? Khi tiến hành thí nghiệm này, yếu tố nào được giữ nguyên? Yếu tố nào được thay đổi?? Muốn thay đổi t0 ta cần làm như thế nào?

I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?- Khối lượng của vật.- Độ tăng nhiệt độ của vật.- Chất cấu tạo lên vật.1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật:C1C22. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ:C3. C4. C5. 3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và chất làm vật:

Page 61: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

mô tả TN và điềnthông tin vào bảng 24.2.? Độ tăng nhiệt độ và nhiệt lượng của vật thu vào quan hệ với nhau như thế nào? HS làm C5.HĐ4:( 8ph) Tìm hiểu mqh giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và chất làm vật.HS: TL nhóm phân tích kết quả TN và rút ra kết luận trả lời C6, C7.HĐ5:( 5ph) Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng.? Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? GV giới thiệu công thức tính nhiệt lượng, các đại lượng có mặt trong công thức.GV giới thiệu bảng 24.4.? Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K ; em hiểu như thế nào? HĐ6:( 8ph) Vận dụng.HS đứng tại chỗ hoàn thành C8.HS đọc C9, HS lên bảng trình bày.HS đọc C10.? Để đun sôi ấm nước ta cần nhiệt lượng làm những việc gì? HS lên bảng trình bày.? Nhiệt lượng cần dùng là bao nhiêu?

C6.C7. II. Công thức tính nhiệt lượng:

Q = m.c.(t2 – t1)

* Nhiệt dung riêng: (SGK/86)

III. Vận dụng:C8. C9. C10.

*Củng cố: (3 phút ) ? Qua bài học này ta cần nắm những kiến thức gì?- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. * Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Học bài và nội dung ghi nhớ.- Đọc “ Có thể em chưa biết”- Làm bài tập: 24.1 24.7/ SBT* Rút kinh nghiệm:

Ưu: ………………………………………………………………………………..

Nhược: ……………………………………………………………………………

Giải pháp: ………………………………………………………………………

========== *&* ==========Ngày soạn:Ngày dạy : Tiết 29: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆTI. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - Học sinh phát biểu được 3 nguyên lý truyền nhiệt.

Page 62: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

- Viết được phương trình cân bằng nhiệt trong trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt cho nhau.- Giải được các bài tập đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính Q3. Thái độ: - Chính xác, cẩn thận trong học tập.4. Năng lực: Tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề* Trọng tâm: Nắm được PTCBN và vận dụng giải bài tậpII. CHUẨN BỊ - Tài liệu giảng dạy: SGK, SGV - Dụng cụ hỗ trợ khác: Phiếu học tập * HS: Ôn lại nội dung bài cũ.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng1.Ổn định lớp:(1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ - ĐVĐ vào bài: (5 phút ) * KTBC:Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức tính nhiệt lượng?* ĐVĐ vào bài: (như SGK) 3. Bài mới:HĐ1:( 5 ph) Nguyên lí truyền nhiệt.HS đọc phần vào bài – SGK/88 GV giới thiệu ba nguyên lí truyền nhiệt.? Theo các nguyên lí này, ai đúng, ai sai?HĐ2:( 5 ph) Phương trình cân bằng nhiệt.GV: giới thiệu phương trình cân bằng nhiệt.GV lưu ý HS: Nhiệt lượng toả ra được tính theo công thức: Q = mct (trong đó: t = t1 – t2)HĐ3:( 10 ph) Thí dụ về phương trình cân bằng nhiệt.HS: đọc VD – SGK/89.? Vật nào truyền nhiệt cho vật nào?? Để tính khối lượng nước, ta làm như thế nào? HS nghiên cứu tóm tắt và lời giải SGK/89.HĐ4:( 16 ph) Vận dụng.HS đọc C1.

I. Nguyên lí truyền nhiệt. (SGK/88)

II. Phương trình cân bằng nhiệt.

Qtoả ra = Qthu vào

III. Thí dụ về phương trình cân bằng nhiệt.

(sgk)

IV. Vận dụng.C1. Cho biết:Giải:Nhiệt lượng của nước nóng toả ra là:

Q1 = m1c1(t1 – t)Nhiệt lượng của nước lạnh thu vào là:

Q2 = m2c2(t – t2)Theo phương trình cân bằng nhiệt ta

Page 63: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?? Nhiệt lượng của nước nóng tỏa ra, nước lạnh thu vào tính theo công thức nào?? Để tính được nhiệt độ của hỗn hợp vận dụng công thức nào? HS lên bảng tóm tắt.HS hoạt động nhóm (5phút)Đại diện một nhóm lên bảng trình bày, dưới lớp kiểm tra chéo lẫn nhau.HS đứng tại chỗ trả lời phần b.HS đọc C2.GV HD tương tự các công thức vận dụngMột HS lên bảng tóm tắt.Cả lớp hoạt động cá nhân làm vào vở.

có: Q1 = Q2 m1c1(t1 – t) = m2c2(t – t2) m1c1t1 – m1c1t = m2c2t – m2c2t2

m2c2t + m1c1t = m1c1t1 + m2c2t2

t = 1 1 1 2 2 2

1 1 2 2

mc t +mc tmc +mc

t = 520CC2. Cho biết:Giải:Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:Q1 = Q2 Q2 = m1c1(t1 – t) = 11400JLại có: Q2 = m2c2(t – t2)

t – t2 = 2

2 2

Qm c =

114004200.0,5

t – t2 = 5,40CVậy nước tăng thêm 5,40C.

*Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Học bài và nội dung ghi nhớ.- Đọc “ Có thể em chưa biết”- Làm bài tập: 25.1 25.4/ SBT* Rút kinh nghiệm:

Ưu:………………………………………………………………………………

Nhược: ……………………………………………………………………………

Giải pháp: ………………………………………………………………………

========== *&* ==========

Ngày soạn:Ngày dạy : Tiết 30,31: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - Làm được các bài tập phần tính nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập vật lí.3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác4. Năng lực: Tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề

Page 64: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

* Trọng tâm: Vận dụng.II. CHUẨN BỊ * GV: Một số bài tậpIII. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng1.Ổn định lớp:(1 phút )2. Bài mới:HĐ1Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.GV: kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. nhận xét và đánh giá việc chuẩn bị của HS.? Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên? Viết phương trình câ bằng nhiệtHĐ2 Bài tập 1( Bài 8- STK/123)GV: đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị trước nội dung phần I. HS trả lời: chọn đáp án đúng.GV: cho HS nhận xét và đưa ra đáp án chuẩn.HS: TL nhóm làm phần II với từng câu hỏi.GV: kết luận lại.GV: hướng dẫn HS chữa 2 bài tập trong phần III. y/c: + tóm tắt bài, đổi đơn vị. + nêu phương pháp làm, các công thức tính. + GV: kết luận lại phương pháp làm và yêu cầu HS lên bảng t/h. nhận xét và sửa sai.

HĐ2 Bài tập 2( Bài 12-STK/124)GV cho HS chép nội dung bài tậpTương tự, HS2 lên làm BT 2.

HĐ3 Bài tập 3( Bài 10-STK/126)

Bài tập 1:Giải:Nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước trong ấm là nhiệt lượng cung cấp cho ấm và nước nóng tới 1000C trong điều kiện bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường bên ngoài.- Nhiệt lượng nước cần thu vào để nước nóng lên 1000C :Q1 =m1.c1.(t2-t) = 1.4200.80= 336000(J) - Nhiệt lượng ấm cần thu vào để ấm nóng lên 1000C :Q2 =m2.c2.(t2-t)= ,4.880.80=28160(J)- Nhiệt lượng tổng cộng tối thiểu cần cung cấp:Q= Q1+ Q2 = 336000+ 28160 = 364160(J)

Bài tập 2 : Giải:Nhiệt lượng ban đầu búa nhạn được: Q= mc(t1-t)= 12.460.20= 110400(J)Công của búa thực hiện được trong 1,5 phút: A= Q.100/40= 110400.100/40= 276000JVới 1,5 phút= 90 giây, công suất của búa: P=A/t= 276000/90= 3066,67W

Bài tập 3 :

Page 65: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

GV cho HS chép nội dung bài tậpTương tự, HS2 lên làm BT 2.

.

Nhiệt lượng do ấm tỏa ra:Q1 = m1c1(t1-t) Nhiệt lượng do nước thu vào:Q2= m2c2(t-t2) Theo PTCBN: Q1= Q2 hay m1c1(t1-t)= m2c2(t-t2) Suy ra: c1= m2c2(t-t2) /m1c1(t1-t) C1= 0,5.4190.7/0,4.80= 458,28J/kg.K

*Củng cố: (3 phút ) - GV: tổng kết lại các kiến thức trọng tâm cơ bản.* Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - HS: chép câu hỏi ôn tập và làm đề cương ôn tập.- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong HKII để chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì.* Rút kinh nghiệm:

Ưu:………………………………………………………………………………

Nhược: ……………………………………………………………………………

Giải pháp:................................................................................................................

========== *&* ==========

Ngày soạn:Ngày dạy:

Tiết 32: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - Học sinh trả lời được các câu hỏi phần ôn tập.- Làm được các bài tập trong phần vận dụng.- Chuẩn bị ôn tập tốt cho bài kiểm tra học kì II.2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải bài tập vật lí.

Page 66: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác4. Năng lực: Tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề* Trọng tâm: Vận dụng.II. CHUẨN BỊ * GV: - Kẻ bảng 29.1 ra bảng phụ. - Trò chơi ô chữ.III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng1.Ổn định lớp:(1 phút )2. Kiểm tra bài cũ -ĐVĐ vào bài: (2 phút ) * KTBC: không * ĐVĐ vào bài: (như SGK) 3. Bài mới:HĐ1:(3 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.GV: kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. nhận xét và đánh giá việc chuẩn bị của HS.HĐ2:(8 phút) Ôn tập.GV: hướng dẫn HS thảo luận chung những câu trả lời trong phần ôn tập.HS: nghiên cứu và trả lời câu hỏi.GV: kết luận lại câu trả lời đúng.HĐ3:(22 phút) Vận dụng.GV: đưa ra bảng phụ đã chuẩn bị trước nội dung phần I. HS trả lời: chọn đáp án đúng.GV: cho HS nhận xét và đưa ra đáp án chuẩn.HS: TL nhóm làm phần II với từng câu hỏi.GV: kết luận lại.GV: hướng dẫn HS chữa 2 bài tập trong phần III. y/c: + tóm tắt bài, đổi đơn vị. + nêu phương pháp làm, các công thức tính. + GV: kết luận lại phương pháp làm và yêu cầu HS lên bảng t/h. nhận xét và sửa sai.

I. Ôn tập

SGK

II. Vận dụng.Phần I: Trắc nghiệm.

Phần II: Trả lời câu hỏi

Phần III: Bài tậpBài 1:Nhiệt lượng do quả cầu nhôm tỏa ra: Q1= m1c1 (t2-t1) = 02.880.73= 12848JChọn CBài 2: Nhiệt lượng do sắt tỏa ra:Q1= m1c1 (t2-t) Nhiệt lượng do nước hấp thụ : Q2= m2c2 (t –t1)

Khi có cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 Suy ra:m1c1 (t2-t1) = m2c2 (t –t1) Vậy: t= m1c1t1 + m2c2t2/m1c1 +m2c2= 26,80

Chọn A

Page 67: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

Tương tự, HS2 lên làm BT 2.

HĐ4:( 6 phút) Trò chơi ô chữ.GV: tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ theo 2 đội và TB thể lệ chơi.HS: t/h giải ô chữ hàng ngang và tìm từ hàng dọc.GV: kết luận lại từ hàng dọc.

III. Trò chơi ô chữ.

4. Củng cố: (3 phút ) - GV: tổng kết lại các kiến thức trọng tâm cơ bản.5. Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - HS: chép câu hỏi ôn tập và làm đề cương ôn tập.- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong HKII để chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì.* Rút kinh nghiệm:

Ưu:………………………………………………………………………………

Nhược: ……………………………………………………………………………

Giải pháp:.............................................................................................................

========== *&* ==========

Ngày soạn:Ngày dạy:

Tiết 33,34: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU1. Kiến thức: - Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức phần nhiệt học.- Củng cố lại các kiến thức về: cấu tạo chất - phân tử, nhiệt năng, các hình thức truyền nhiệt, nhiệt lượng, năng suất toả nhiệt của nhiên liệu …2. Kỹ năng: - Vận dụng các công thức về nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt, năng suất toả nhiệt của nhiên liệu để làm bài tập.

Page 68: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

3. Thái độ: - Nghiêm túc, chính xác, cẩn thận trong học tập.4. Năng lực: Tự học, hợp tác, giải quyết vấn đềII. CHUẨN BỊ

* GV: Bảng phụ.* HS: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong HKII.

III. HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV - HS Ghi bảng1.Ổn định lớp:(1 phút )

2. Kiểm tra bàii cũ - ĐVĐ vào bàii: (1phút ) * KTBC: (không) * ĐVĐ vào bài 3. Bài mới:HĐ1:(12 phút) Kiến thức cơ bản.GV: dùng hệ thống câu hỏi dẫn dắt HS nhớ lại các kiến thức đã học:? Các chất được cấu tạo ntn?? Nhiệt năng của vật là gì? TS nói mọi vật đều có nhiệt năng?? Có mấy hình thức truyền nhiệt? ? Nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào mấy yếu tố? Công thức tính nhiệt lượng?? Nêu nguyên lí truyền nhiệt?? Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì? Công thức tính?? Phát biểu định luật BT và CHNL??? Động cơ nhiệt là gì? Lấy ví dụ?? Hiệu suất của ĐCN?HĐ2: (20 /) Luyện tập.

GV: đưa ra bảng phụ nội dung bài tập 1,

HS đọc bài.

HS: tóm tắt bài.

GV: hướng dẫn HS phân tích đề bài và đưa

ra phương pháp giải.

1HS lên bảng thực hiện

HS khác nhận xét và chữa.

I. Lý thuyết:

(SGK)

II. Bàitập:Bàii tập 1: (Bài 25.3/ SBT)Tóm tắt:Giải:a. Nhiệt độ cuối của chì cũng là nhiệt độ cuối của nước, nghĩa là bằng 600Cb. Nhiệt lượng nước thu vào: Q= m1.c1(t-t1) = 1571,25 J c. Nhiệt lượng trên là do chì toả ra, do đó có thể tính được nhiệt dung riêng của chì:

d. Chỉ gần bằng, vì đã bỏ qua nhiệt lượng truyền cho môi trường xung quanh.

ĐS:Bài tập 2: (Bài 26.3/ SBT)Tóm tắt:Giải:Nhiệt lượng cần để đun nóng nước: Q1 = m1.c1(t2-t1) = 672000 J Nhiệt lượng cần để đun nóng ấm:

Page 69: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

GV: đưa bài tập 2:

Y/C: + tóm tắt đề bài.

+ nêu cách làm.

1HS lên bảng thực hiện

HS khác nhận xét và chữa.

GV: chốt lại phương pháp giải bài tập về

nhiệt lượng.

Q2 = m2.c2(t2-t1) = 35200 JNhiệt lượng do dầu toả ra để đun nóng nước và ấm:Q = Q1 + Q2 = 707200 JTổng nhiệt lượng do dầu toả ra:

*Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Xem lại lý thuyết các bài đã học.- Xem kĩ các dạng bài tập đã làm.- Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì II.* Rút kinh nghiệm:

Ưu:………………………………………………………………………………

Nhược: ……………………………………………………………………………

========== *&* ==========

Ngày kiểm tra:Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ II

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS trong học kì II.- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.

- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.

2. Kĩ năng:- Rèn tính tư duy lô gíc, kĩ năng làm bài trắc nghiệm và tự luận.

3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và kiểm tra.

Page 70: Ch¬ng I : C¬ hächaiphong.edu.vn/sitefolders/thcsvothisau-cathai/2837/ga... · Web viewĐổ nhẹ 50cm3 rượu vào bình đựng 50 cm3 nước và lắc mạnh - gọi 2 HS

Vật lí 8 Năm học 2015 - 2016

4. Năng lực: Tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề

II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Soạn và in sao đề.

* Học sinh: ôn tập kiến thức và chuẩn bị giấy kiểm tra.

III. ĐỀ BÀI- ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM

IV. Kết quả:

Tổng số bài 0 đ <2 2 đ <5 5 đ <6,5 6,5 đ <8 8 đ 10

* Rút kinh nghiệm:

Ưu:………………………………………………………………………………

Nhược: ……………………………………………………………………………

Giải pháp: ………………………………………………………………………

========== *&* ==========