44
CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ 1. Vị trí địa lí: - Nằm ở rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. - Hệ tọa độ địa lý: + Trên đất liền: Điểm cực Bắc: 23 0 23’ B, Điểm cực Nam: 83 0 7’B, Điểm cực Tây: 102 0 10’ Đ, Điểm cực Đông: 109 0 24’ Đ. + Ngoài khơi: các đảo kéo dài tới khoảng vĩ độ 6 0 50’ B và từ khoảng kinh độ 101 0 Đ đến 117 0 20’ Đ ngoài Biển Đông. - Đại bộ phận lãnh thổ nằm ở múi giờ số 7. 2. Phạm vi lãnh thổ: a. Vùng đất: - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km 2 . Đường biên giới trên đất liền dài 4600km (Phía Bắc giáp Trung Quốc, Phía Tây giáp Lào và Campuchia). Đường bờ biển dài 3260km. - Nước ta có 4000 đảo lớn, trong đó có hai quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng). b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km 2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. - Nội thuỷ: Từ đất liền tới đường cơ sở (Đường cơ sở là đường nối các đảo gần bờ và các mũi đất nhô ra xa nhất của đất liền). - Lãnh hải: Rộng ra 12 hải lý so với vùng nội thuỷ. - Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng ra 12 hải lý so với vùng lãnh hải. - Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng ra 200 hải lý tính từ đường cơ sở. - Thềm lục địa: Là phần đất dưới biển ra tới độ sâu khoảng 200 m. c. Vùng trời: Khoảng không giới hạn độ cao, bao trùm trên lãnh thổ. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí: a. Ý nghĩa về tự nhiên: - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Đa dạng về động - thực vật, nông sản. - Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản. - Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam. Đông – Tây. - Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán. b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng:. - Về kinh tế: 1

CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN - sachgiai.comsachgiai.com/.../2013_09/de-cuong-on-thi-tot-nghiep-mon-dia-ly-12.pdf · CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN - sachgiai.com

  • Upload
    lydiep

  • View
    222

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

1. Vị trí địa lí:

- Nằm ở rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

- Hệ tọa độ địa lý:

+ Trên đất liền: Điểm cực Bắc: 23023’ B, Điểm cực Nam: 8307’B, Điểm cực Tây: 102010’ Đ, Điểm cực Đông: 109024’ Đ.

+ Ngoài khơi: các đảo kéo dài tới khoảng vĩ độ 6050’ B và từ khoảng kinh độ 1010Đ đến 117020’ Đ ngoài Biển Đông.

- Đại bộ phận lãnh thổ nằm ở múi giờ số 7.

2. Phạm vi lãnh thổ:

a. Vùng đất:

- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2. Đường biên giới trên đất liền dài 4600km (Phía Bắc giáp Trung Quốc, Phía Tây giáp Lào và Campuchia). Đường bờ biển dài 3260km.

- Nước ta có 4000 đảo lớn, trong đó có hai quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).

b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

- Nội thuỷ: Từ đất liền tới đường cơ sở (Đường cơ sở là đường nối các đảo gần bờ và các mũi đất nhô ra xa nhất của đất liền).

- Lãnh hải: Rộng ra 12 hải lý so với vùng nội thuỷ.

- Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng ra 12 hải lý so với vùng lãnh hải.

- Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng ra 200 hải lý tính từ đường cơ sở.

- Thềm lục địa: Là phần đất dưới biển ra tới độ sâu khoảng 200 m.

c. Vùng trời: Khoảng không giới hạn độ cao, bao trùm trên lãnh thổ.

3. Ý nghĩa của vị trí địa lí:

a. Ý nghĩa về tự nhiên:

- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.

- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.

- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc - Nam. Đông – Tây.

- Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán.

b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng:.

- Về kinh tế:

1

+ Có nhiều thuận lợi dể phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vưc và trên Thế giới.

+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch).

- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

- Về chính trị và quốc phòng: là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Biển Đông đối với nước ta là 1 hướng chiến lược có ý nghĩa sống còn trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ Tổ Quốc.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ

1. Giai đoạn Tiền Cambri: Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.

- Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam. Thời gian: Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 540 triệu năm.

- Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay: Các mảng nền cổ nhử vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, khối nhô Kon Tum.

- Các thành phần tự nhiên rất sơ khai, đơn điệu:

+ Khí quyển rất lãng, hầu như chưa có ôxi, chỉ có chất khí amôniac, đôxit, cacbon, nitơ, hiđrô.

+ Thuỷ quyển: Hầu như chưa có lớp nước trên mặt.

+ Sinh vật nghèo nàn: Tảo ( tảo lục, tảo đỏ) và động vật thân mềm: Sứa, hải quỳ, thuỷ tức, san hô, ốc.

2. Giai đoạn Cổ kiến tạo:

- Diễn ra trong thời gian khá dài tới 477 triệu năm, trải qua 2 đại Cổ sinh và Trung sinh.

- Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta:

+ Có các chu kì vận động tạo núi Calêđôni và Hecxini (Cổ sinh), các chi kì Inđôxini và Kimiri (Trung sinh).

+ Đất đá rất cổ: trầm tích, macma biến chất.

+ Hình thành nhiều mỏ khoáng sản như than, thiếc, vàng, bạc, đá quý.

+ Các vận động uốn nếp nâng lên diễn ra ở nhiều nơi.

- Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển.

- Phần lớn lãnh thổ nước ta trở thành đất liền( trừ các khu vực đồng bằng).

2. Giai đoạn Tân kiến tạo:

- Bắt đầu cách đây 65 triệu năm, kéo dài đến ngày nay.

- Chịu tác động mạnh mẽ của kỳ vận động tạo núi Anpow- Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu.

+ Trên lãnh thổ xảy ra các vân động uốn nếp, đứt gãy, phun trào mắc ma, hạ thấp địa hình, bồi lấp các bồn trũng.

2

+ Khí hậu Trái Đất có những biến đổi lớn ở kỉ Đệ Tứ với những thời kỳ băng hà gây hiện tượng biển tiến, biển thoái.

- Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự niên, làm cho đất nước có diện mạo và đặc điểm như ngày nay.

+ Ảnh hưởng của Tân kiến tạo đã làm cho một số vùng núi được nâng lên, địa hình trẻ lại, các hoạt động xâm thực, bồi tụ được đẩy mạnh, các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh được hình thành.

+ Các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm phát triển.

ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH.

1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:

Đồi núi chiếm 3/4 diện tích đất đai, đồi núi thấp chiếm hơn 60%, núi cao khoảng 1% đồi núi cả nước, ĐB chiếm 1/4 đất đai.

2. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:

- Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.

- Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.

- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam .

- Cấu trúc gồm 2 hình chính.

+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã.

+ Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc và Trường Sơn Nam.

3. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:

- Xâm thực mạnh ở miền núi.

- Bồi tụ ở đồng bằng.

4. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người:

- Tích cực : làm ruộng bậc thang, đắp đê

- Tiêu cực: đốt rừng làm nương rẫy

II. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH ĐỒI NÚI.

1. Địa hình chia làm 4 vùng:

a. Vùng núi Đông Bắc:

- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.

- Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo.

- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam.

b. Vùng núi Tây Bắc:

Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu).

3

c. Vùng núi Bắc Trường Sơn:

- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.

- Hướng Tây Bắc - Đông Nam .

- Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa.

- Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị).

d. Vùng núi Trường Sơn Nam:

- Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng.

- Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m.

III. KHU VỰC ĐỊA HÌNH ĐỒNG BẰNG.

1. Đồng bằng châu thổ (ĐBSH, ĐBSCL):

a. Đồng bằng sông Hồng:

- Đồng bằng phù sa của hệ thống sông Hồng và Thái Bình, được khai phá từ lâu, nay đã biến đổi nhiều.

- Diện tích: 15 nghìn km2.

- Địa hình: Cao ở rìa T, TB và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ô nhỏ; Nhưng nhìn chung khá bằng phẳng.

- Đất: Trong đê đất không được bôì đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng bậc thang bạc mầu và các ô trũng ngập nước; ngoài đê được bồi đắp phù sa hàng năm.

Thuận lợi: Đất phù sa mầu mỡ phì nhiêu thuận lợi cho nông nghiệp phát triển, đặc biệt trồng lúa và hình thành các vùng chuyên canh lương thực thực phẩm.

Khó khăn: Đất bị bạc mầu; đất trong đê không được bồi đắp phù sa hàng năm, nên phải sử dụng đất hợp lí đi đôi với bảo vệ và cải tạo đất.

b. Đồng bằng sông Cửu Long :

- Diện tích: 40 nghìn km2.

-Do phù sa của HT sông Cửu Long bồi đắp, mới được khai thác sau ĐBSH.

- Địa hình: Thấp và khá bằng phẳng.

- Đất: Do không có đê, nhưng mạng lưới kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn nước triều lấn mạnh vào đồng bằng.

Thuận lợi: Đất phù sa mầu mỡ phì nhiêu luôn được bồi hàng năm thuận lợi cho nông nghiệp phát triển, đặc biệt trồng lúa và hình thành các vùng chuyên canh lương thực thực phẩm.

Khó khăn: Đất bị nhiễm phèn, mặn nhiều, bạc mầu, nên phải sử dụng đất hợp lí đi đôi với thau chua rửa mặn và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng.

2. Đồng bằng ven biển:

- Diện tích: 15 nghìn km2

- Đồng bằng do phù sa sông biển bồi đắp.

- Địa hình: Hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ (Chỉ có ĐB Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên tương đối rộng).

4

- Đất: Đất phù sa có nhiều cát (Phần giáp biển có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong cùng đã bồi tụ thnàh ĐB).

Thuận lợi: Trồng lương thực, hoa mầu và các cây công nghiệp ngắn ngày

Khó khăn: Thiếu nước, nạn cát bay.

Cần phải sử dụng hợp lí, đi đôi với làm tốt công tác thuỷ lợi.

IV. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VỀ TỰ NHIÊN CỦA CÁC KHU VỰC ĐỒI NÚI VÀ ĐỒNG BẰNG TRONG PHÁT TRIỂN KT-XH.

1. Khu vực đồi núi:

+ Khoáng sản: Nhiều như đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, vật liệu xây dựng

=> Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.

+ Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa => có tiềm năng thuỷ điện cao.

+ Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại động thực vật, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia => thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ.

+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ( Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi phía Bắc.), vùng đồng cỏ => thuận lợi cho chăn nuôi như Ba Vì-Hà Tây, Đức Trọng-Lâm Đồng

+ Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái => thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan.

+ Hạn chế: Xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai => khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém...

2. Khu vực đồng bằng:

+ Đất, khí hậu, sông ngòi, sinh vật, biển => thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao, nhiều loại hải sản, lâm sản.

+ Khoáng sản: Dầu khí,vật liệu xây dựng, cát thuỷ tinh => Thuận lợi cho phát triển công nghiệp, xuất khẩu..

+ Vị trí, địa hình, vùng biển => Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp, hải cảng và các hoạt động dịch vụ, thương mại, buôn bán quan hệ với các nước.

+ Hạn chế: Bão, lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh.

THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

I. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ BIỂN ĐÔNG.

- Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477 triêụ km2), lớn thứ 2 trong các biển ở Thái Bình Dương.

- Là biển tương đối kín.

- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

5

II. ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐÔNG ĐẾN THIÊN NHIÊN VIỆT NAM.

1. Khí hậu:

- Biển Đông cùng các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại lượng mưa lớn cho vùng đất liền và làm giảm tính khắc nghiệt của khí hậu (mùa đông bớt lạnh và khô; mùa hè bớt nóng…), khí hậu điều hòa hơn.

- Khí hậu đa dạng, tạo các tiểu vùng khí hậu khác nhau.

2. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:

- Xâm thực của biển làm xuất hiện các dạng địa hình: Vịnh cửa sông, bãi triều, bãi cát, đảo ven bờ, rạn san hô, hang động => Thuận lợi cho phát triển kinh tế biển như xây dựng hải cảng, nuôi trồng thủy hải sản, du lịch.

- Hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng và giàu có: Rừng ngập mặn thứ2 thế giới, sinh vật nước lợ, hệ sinh thái trên đất phèn đất mặn.

3. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển:

- Khoáng sản: Dầu khí (2 bể lớn nhất là Nam Côn Sơn và Cửu Long); nhiều cát ti tan

=> Thuận lợi cho công nghiệp phát triển.

- Hải sản: Đa dạng phong phú, trên 2000 loài cá, 100 loài tôm, vài chục loài mực.

4. Thiên tai:

- Bão: Trung bình mỗi năm có 3-4 cơn bão đổ bộ vào nước ta làm thiện hại về người, của. Ví dụ cơn bão số 5 năm 1997 đổ bộ vào Nam Bộ làm thiệt hại khoảng 5000 tỷ đồng, nhiều người mất nhà cửa và thiệt mạng.

- Sạt lở bờ biển, nhất là bờ biển Trung Bộ, ảnh hưởng tới đời sống và sinh hoạt dân cư.

- Cát bay ở ven biển miền Trung đặc biệt là Bắc Trung Bộ và hoang mạc hóa đất đai ở Nam Trung Bô như ở Ninh Thuận, Bình Thuận.

THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm:

a. Tính chất nhiệt đới:

- Nguyên nhân: Nằm trong vùng nội chí tuyến, mỗi năm có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.

- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Tổng số giờ nắng từ 14000 - 3000 giờ.

b. Gió mùa :

- Gió mùa mùa đông: Nguồn gốc từ áp cao Xibia. Thời gian hoạt động từ tháng 11 - 4. Phạm vi hoạt động Miền Bắc. Hướng gió Đông Bắc. Kiểu thời tiết đặc trưng tháng 11, 12, 1: lạnh, khô; tháng 2, 3 lạnh, ẩm.

- Gió mùa mùa hạ:

+ Áp cao Ấn Độ Dương: Thời gian hoạt động tháng 5-7. Phạm vi hoạt động cả nước. Hướng gió Tây Nam. Kiểu thời tiết đặc trưng: Nóng ẩm ở Nam Bộ và Tây Nguyên; nóng khô ở Bắc Trung Bộ.

6

+ Áp cao cận chí tuyến Nam: Thời gian hoạt động tháng 6-10. Phạm vi hoạt động cả nước. Hướng gió Tây Nam riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam. Kiểu thời tiết đặc trưng: Nóng và mưa nhiều ở cả miền Bắc và miền Nam

c. Lượng mưa, độ ẩm lớn:

- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500 - 4000mm.

- Độ ẩm không khí cao trên 80%.

2. Các thành phần tự nhiên khác:

a. Địa hình:

- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.

+ Bề mặt địa hình bị chia cắt, nhiều nơi đất trơ sỏi đá.

+ Vùng núi có nhiều hang động, thung lũng khô.

+ Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu.

+ Đất trượt đá lỡ làm thành nón phóng vật ở chân núi.

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

b. Sông ngòi:

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.

- Chế độ nước theo mùa.

c. Đất: Quá trình feralit là quá trình hình thành đất điển hình ở vùng nhiệt đới và diễn ra mạnh ở các vùng núi thấp.

d. Sinh vật: Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng khô thưa rụng lá, xa van.

3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động của sản xuất và đời sống:

a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:

- Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình Nông - Lâm kết hợp.

- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu thời tiết không ổn định.

b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:

- Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch, đẩy mạnh các hoạt động khai thác xây dựng vào mùa khô.

- Khó khăn:

+ Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.

+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, l thiết bị, nông sản.

7

+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như giông, lốc, mưa đá, sương muối rét hại, khô nóng gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.

+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG

1. Thiên nhiên phân hóa theo chiều Bắc Nam:

a. Nguyên nhân:

- Do hình dạng kéo dài theo chiều Bắc - Nam

- Do gió thổi theo mùa đã lấn át gió tín phong.

- Do sự suy yếu của gió mùa Đông Bắc.

b. Biểu hiện:

Phần lãnh thổ phía Bắc Phần lãnh thổ phía Nam

Giới hạn Từ dãy núi Bạch Mã trở ra Từ dãy núi Bạch Mã trở vào

Khí hậu

Kiểu khí hậu Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa cómùa đông lạnh

Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm.

Nhiệt độ TB năm 22 – 240 C >250C

Số tháng lạnh < 200C 3 tháng Không có

Sự phân hoá mùa Mùa đông – Mùa hạ Mùa mưa- Mùa khô

Cảnh quan

Đới cảnh quan Đới rừng gió mùa nhiệt đới Đới rừng gió mùa cận xích đạo

Thành phần là sinh vật Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài rac còn có các cây cận nhiệt đới, ôn đới, các loài thú có lông dày.

Các loài động vật và thực vật thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài.

2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông Tây:

Phân hoá thành 3 dải rõ rệt:

a. Vùng biển và thềm lục địa :

- Độ nông sâu của biển, rộng hẹp và thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi.

- Khí hậu biển Đông mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Các dòng hải lưu thay đổi theo hướng gió mùa.

b. Vùng đồng bằng ven biển:

- Có quan hệ với vùng đồi núi phía Tây và vùng biển phía Đông, vùng nào đồi núi lùi xa thì đồng bằng mở rộng, thềm lục địa nông.

- Các dạng địa hình bồi tụ, mài mòn, cồn cát, đầm phá… là hệ quả tác động kết hợp giữa biển và đồi núi phía Tây ở dải đồng bằng ven biển.

c. Vùng đồi núi :

8

- Cảnh quan ở các sườn núi Đông và Tây Trường Sơn, vùng Đông Bắc và Tây Bắc…có sự khác nhau (Nguyên nhân là do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi).

- Khí hậu: Mùa đông lạnh và đến sớm ở Đông Bắc , còn ở Tây Bắc đến muộn và khô; Khí hậu phía Đông của dãy Trường Sơn khác phía Tây Trường Sơn.

3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao:

a. Đai nhiệt đới gió mùa chân núi (600-700 m):

- Khí hậu nhiệt đới, tº TB trên 25ºC, lượng mưa nhiều (trừ một số nơi khuất gió).

- Thổ nhưỡng: Trong đai này đất phù sa chiếm gần 24%, đất feralít vùng đồi núi chiếm hơn 60%.

- Sinh vật: Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh ở vùng núi thấp mưa nhiều, động vật đa dạng phong phú; vùng khô là rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô.

- Ý nghĩa kinh tế:

+ Thổ nhưỡng khác nhau thì các hệ sinh thái khác nhau như rừng nhiệt đới thường xanh trên đá vôi, rừng lá rộng thường xanh trên đất mặn, đất phèn, hệ sinh thái xa van, cây bụi gai trên đất cát, đất thoái hoá vùng khô hạn…

+ Cây trồng và vật nuôi phong phú đa dạng của xứ nhiệt đới (lương thực thực phẩm, gia súc gia cầm, nuôi trồng thuỷ hải sản, cây công nghiệp…)

b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi (600-700 đến 2600 m):

- Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào t0 trên 25ºC, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.

- Đất: feralít, đất đỏ ba dan và đất mùn núi cao (tầng đất thường mỏng, dễ bị rửa trôi xói mòn)

- Sinh vật: Rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim phát triển trên đất feralít có mùn; động vật xuất hiện các loài phương Bắc; lên cao từ 1600-1700 m hình thành đất mùn, rừng phát triển kém rêu, địa y. Trong rừng đã xuất hiện các loài cây ôn đới.

- Ý nghĩa kinh tế: Rừng phát triển, bảo tồn các loài gen động thực vật, phát triển cây trồng, vật nuôi của xứ nhiệt đới và cận nhiệt như trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, dược liệu.

c. Đai ôn đới gió mùa trên núi 2600 m trở lên:

- Khí hậu có tính chất khí hậu ôn đới, quanh năm dưới 150C, mùa đông xuống dưới 50C,

- Đất: Chủ yếu là đất mùn thô (đ ất ở đây chỉ chiếm khoảng 11% diện tích, còn lại là mặt nước sông hồ, núi đá).

- Sinh vật: Có loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam.

- Ý nghia kinh tế: Phát triển rừng và bảo tồn các loài gen động thực vật.

4. Các miền địa lí tự nhiên:

a. Miền Bắc và đồng bằng Bắc Bộ:

- Vị trí: Tả ngạn sông Hồng.

- Địa chất - địa hình: Quan hệ với nền Hoa Nam về cấu trúc địa chất kiến tạo. Tân kiến tạo nâng yếu. Địa hình đồi núi thấp, huớng chính là vòng cung, hướng nghiêng địa hình là Tây Bắc – Đông Nam.

- Khí hậu: Mùa đông lạnh, do địa hình hứng gió mùa Đông Bắc.

9

- Sông ngòi: Theo hướng chung của địa hình và có vai trò rất quan trọng trong hình thành nên đồng bằng sông Hồng.

- Thổ nhưỡng sinh vật: Khí hậu đã làm hạ thấp đai cao cận nhiệt đới, nên có nhiều sinh vật của phương Bắc và sự thay đổi cảnh quan thiên nhiên theo mùa.

- Bờ biển: Đa dạng thấp, phẳng, đáy biển nông.

- Khoáng sản: Giầu than, sắt, thiếc, vonfram, đá vôi, bể dầu khí sông Hồng.

- Khó khăn: Sự bất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi…là trở ngại lớn.

b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:

- Vị trí: Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.

- Địa chất địa hình: Quan hệ với Vân Nam (Trung Quốc) về cấu trúc địa hình. Tân kiến tạo nâng mạnh. Địa hình cao (Đây là miền núi cao VN có đủ 3 đai cao), các dãy núi xen kẽ các dòng sông theo hướng TB-ĐN, đồng bằng hẹp.

- Khí hậu: Giảm sút gió mùa Đông Bắc về phía Tây và Nam, tính nhiệt đới tăng dần;

- Sông ngòi dốc có giá trị thuỷ điện cao.

- Thổ nhưỡng và sinh vật: Rừng chiếm tỉ lệ nhiều, chỉ sau Tây Nguyên.

- Vùng biển: Bãi tắm, nhiều tiềm năng XD cảng, thuỷ hải sản đồi dào...

- Khoáng sản: Thiếc, sắt, crôm, titan, apatít.

- Khó khăn: Bão, lũ quét, khô hạn, gío Tây khô nóng.

c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:

- Vị trí: Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.

- Địa chất địa hình: Phức tạp (Gồm các khối núi cổ Kotum, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và bề mặt cao nguyên ba dan ở cực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Hướng vòng cung, sườn Đông dốc mạnh sườn Tây thoải. Đồng bằng châu thổ ở Nam Bộ mở rộng và đồng bằng ven biển hẹp.

- Khí hậu: Cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt cao (TB từ 27-30 0C), biên độ dao động nhiệt nhỏ, chia 2 mùa (Mùa mưa và mùa khô rõ rệt);

- Sông ngòi nhiều nước phụ thuộc vào mùa khí hậu.

- Thổ nhưỡng và sinh vật: Miền núi và cao nguyên phát triển rừng nhiệt đới chân núi đến 1000 m, thực vật nhiệt đới xích đạo ưu thế (Luồng di cư Inđônêxia-Malaixia, họ Dầu) cây công nghiệp, động vật đa dạng như voi, hổ, bò rừng. Miền đồng bằng phát triển nông nghiệp,...

- Vùng biển: Rừng ngập mặn ven biển với các loài trăn, rắn, cá sấu, chim. Dưới nước có tôm, cá, thuỷ hải sản đồi dào, dầu mỏ ở thềm lục địa...

- Khoáng sản: Dầu mỏ có trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa, bô xít ở Tây Nguyên

- Khó khăn: Đất bị rửa trôi ở vùng đồi núi, lũ lụt ở đồng bằng, thiếu nước vào mùa khô...

10

SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên:

a. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:

- Tài nguyên rừng.

+ Tình hình chung: Tổng diện tích rừng giảm, độ che phủ giảm (Trong đó rừng tự nhiên giảm mạnh nhất); Tuy nhiên những năm gần đây diện tích rừng có tăng, song chủ yếu là rừng phục hồi và số lượng có tăng song chất lượng giảm.

+ Nguyên nhân: Do chặt phá rừng bừa bãi của người dân du canh du cư trước đây; Nhưng nguyên nhân sâu xa vẫn là tình trạng thiếu việc làm và đời sống khó khăn của người dân miền núi, đặc biệt là đồng bào dân tộc.

+ Biện pháp: Trước tình hình như vậy, để khai thác giá trị kinh tế của rừng, đặc biệt là vai trò môi trường sinh thái thì chúng ta phải có biện pháp bảo vệ rừng cấp bách.

. Đối với rừng phòng hộ: Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, trồng rừng trên đất trống đồi núi trọc.

. Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.

. Đối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích, chất lượng rừng.

. Triển khai Luật bảo vệ và phát trỉên rừng, đặc biệt là giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.

- Đa dạng sinh học:

+ Đa dạng sinh vật là sự đa dạng về số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm.

+ Tình hình chung: Giới sinh vật tự nhiên nước ta có tính đa dạng cao, với nhiều thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm; Nhưng hiện nay đang có sự suy giảm về cả số lượng và chất lượng.

+ Nguyên nhân: Do sử dụng và khai thác bừa bãi; Sự thu hẹp của diện tích rừng tự nhiên làm mất môi trường sống của các loài động thực vật.

+ Biện pháp:

. Xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

. Ban hành sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

. Quy định trong khai thác như cấm khai thác gỗ quý, khai thác gỗ trong rừng cấm, rừng non, gây cháy rừng, cấm săn bắt động vật trái phép, cấm dùng chất nổ đánh cá, cấm gây độc hại môi trường.

b. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất:

* Hiện trạng sử dụng:

- Tổng diện tích tự nhiên nước ta xấp xỉ 32,5 triệu ha (2005), trong đó:

+ Đất có rừng là 12,7 triệu ha chiếm 39%

+ Đất nông nghiệp là 9,4 triệu ha chiếm hơn 28,9%.

11

+ Đất chưa sử dụng là 5,35 triệu ha chiếm 16,5% (Trong đó đất đồi núi 5 triệu ha)

+ Đất thổ cư chuyên dùng là 3,65 triệu ha chiếm 15,5%

* So với trước đây đất hoang đồi trọc giảm (So 1990 giảm 1/2); Nhưng đất đai đang bị đe doạ sa mạc hoá là rất nhiều (9,3 triệu ha).

* Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất:

- Đối với vùng đồi núi, do đất dốc nên cần chống xói mòn đất bằng các biện pháp canh tác trên đất dốc, làm tốt thuỷ lợi, , bảo vệ rừng đặc biệt là rừng đầu nguồn; Kết hợp các biện pháp nông-lâm kết hợp; Tổ chức định canh định cư…

- Đối với đất nông nghiệp cần phải sử dụng hợp lí, đẩy mạnh thâm canh đi đôi với cải tạo, bảo vệ và bón phân cải tạo đất, mở rộng đất nông nghiệp phải hợp lí; Sử dụng các biện pháp cải tạo đất nhiễm mặn, nhiễm phèn, không để đất bị thoái hoá, bị nhiễm các chất độc hại.

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

1. Bảo vệ môi trường:

- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường:

+ Sự mất cân bằng của các chu trình tuần hoàn vật chất gây nên bão lụt, hạn hán…

Ví dụ: Phá rừng ->đất bị xói mòn, rửa trôi, hạ mực nước ngầm, tăng tốc độ dòng chảy, biến đổi khí hậu…

- Tình trạng ô nhiễm môi trường:

+ Nước thải công nghiệp và sinh hoạt đổ ra sông hồ chưa qua xử lý.

+ Ô nhiễm không khí: Ở các điểm dân cư, khu công nghiệp…Vượt quá mức tiêu chuẩn cho phép.

+ Ô nhiễm đất: Nước thải, rác thải sau phân huỷ đều ngấm xuống đất.

2. Phòng chống thiên tai:

a. Bão:

- Hoạt động của bão ở Việt nam:

+ Thời gian hoạt động từ tháng 06, kết thúc tháng 11, đặc biệt là các tháng 9,10,12.

+ Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.

+ Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.

+ Trung bình mổi năm có 8 trận bão.

- Hậu quả của bão:

+ Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, thuỷ triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển.

+ Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa…

+ Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh.

- Biện pháp phòng chống bão:

+ Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão.

+ Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền.

12

+ Củng cố hệ thống đê kè ven biển.

+ Sơ tán dân khi có bão mạnh.

+ Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.

b. Ngập lụt, lũ quét và hạn hán:

Các thiên tai

Ngập lụt Lũ quét Hạn hán

Nơi hay xảy ra

Đồng Bằng Sông Hồng và sông Cửu Long

Xảy ra đột ngột ở miền núi Nhiều địa phương

Thời gian hoạt động

Mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10). Riêng duyên hải miền trung từ tháng 9 đến tháng 12.

Tháng 06-10 ở miền Bắc. Tháng 10-12 ở miền Trung.

Mùa khô (tháng 11-4).

Hậu quả Phá huỷ mùa màng, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường…

Thiệt hại về tính mạng và tài sản của dân cư….

Mất mùa, cháy rừng, thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.

Nguyên nhân

- Địa hình thấp.

- Mưa nhiều, tập trung theo mùa.

- Ảnh hưởng của thuỷ triều.

- Địa hình dốc.

- Mưa nhiều, tập trung theo mùa.

- Rừng bị chặt phá.

- Mưa ít.

- Cân bằng ẩm <0.

Biện pháp phòng chống

- Xây dựng đê điều hệ thống thuỷ lợi.

- Trồng rừng, quản lý và sử dụng đất đai hợp lý.

- Canh tác hiệu quả trên đất dốc.

- Quy hoạch các điểm dân cư.

- Trồng rừng.

- Xây dựng hệ thống thuỷ lợi.

- Trồng cây chịu hạn.

c. Các thiên tai khác:

- Động đất: Tây Bắc, Đông Bắc có hoạt động động đất mạnh nhất.

- Các loại thiên tai khác: Lốc, mưa đá, sương muối … Gây thiệt hại lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân.

3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường

- Mục đích : Nhằm đảm bảo cho sự bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững

- Các nhiệm vụ của chiến lược:

+ Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái

+ Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng và hoang dại

+ Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên

+ Đảm bảo chất lượng môi trường

+ Phấn đấu đạt sự cân bằng về dân số với sử dụng hợp lý tự nhiên

13

CHỦ ĐỀ : ĐỊA LÝ DÂN CƯ

ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA

1. Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc:

- Năm 2005 dân số nước ta là 83,3 triệu người, thứ 3 Đông Nam Á, thứ 8 châu Á và thứ 13 trên thế giới Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, bên cạnh đó gây trở ngại trong giải quyết việc làm, chất lượng cuộc sống.

- Có 54 dân tộc, đông nhất là người Kinh (86.2%).

2. Dân số tăng nhanh, dân số trẻ:

- Dân số nớc ta tăng nhanh đặc biệt là nửa cuối thế kỷ XX: 89-99: 1.7%, 1999-2001: 1.35%. Tỉ lệ 1.32% đã giảm đáng kể nhng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người

Sức ép: Phát triển kinh tế, bảo vệ tài nguyên môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống.

- Dân số trẻ: độ tuổi lao động gần 60% dân số, trẻ em trên 33%, tuổi già chỉ 7,6% (1999)

Lực lượng lao động dồi dào, trẻ nên năng động, sáng tạo, bên cạnh đó khó khăn trong giải quyết việc làm.

3. Sự phân bố dân cư không đều:

- Mật độ dân số: 245 người/km2

- Phân bố không đều giữa đồng bằng - miền núi:

+Đồng bằng : 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số

+ Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số

- Phân bố không đều giữa nông thôn – thành thị

+ Nông thôn : 74.2%, có xu húơng giảm.

+ Thành thị : 28.5%, có xu hướng tăng.

- Nguyên nhân: điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử khai thác lãnh thổ.

- Hậu quả: Sử dụng lãnh phí, không hợp lý lao động, khó khăn trong khai thác tài nguyên.

LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

1. Nguồn lao động nước ta rất dồi dào:

- Dân số hoạt dộng kinh tế ở nước ta chiếm 51% tổng số dân (41.3 triệu người), mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao động Là lực lượng quyết định phát triển kinh tế đất nước.

- Chất lượng lao động ngày được nâng cao: 21% có chuyên môn kỹ thuật (4.4% đại học cao đẳng, 4.1% trung cấp) (2003) Vẫn chưa đáp ứng yêu cầu hiện nay.

- Chất lượng lao động các vùng không đồng đều.

- Có sự chênh lệch khá lớn về chất lượng lao động giữa thành thị và nông thôn.

2. Cơ cấu lao động

- Sử dụng lao động trong các ngành kinh tế quốc dân : Khu vực I : giảm, Khu vực II : tăng, Khu vực III : tăng

14

- Sử dụng lao động theo thành phần kinh tế : Khu vực ngoài quốc doanh có xu hướng tăng, khu vực quốc doanh có xu hướng giảm nhưng còn chậm phù hợp với xu thế phát triển kinh tế hàng hoá theo định hướng XHCN

- Sử dụng lao động theo thành thị và nông thôn : Thành thị : tăng , Nông thôn : giảm

- Lao động nhìn chung năng suất còn thấp, thời gian lao động còn lãng phí.

.

3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết:

- Mặc dù mỗi năm nước ta đã tạo ra khoảng 1 triệu chỗ làm mới nhưng tình trạng việc làm vẫn còn gay gắt.

- Năm 2003 tỉ lệ thất nghiệp là 2.25%, thiếu việc làm là 6.69%, thất nghiệp ở thành thị cao: 5.8%.

- Hướng giải quyết:

+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

+ Thực hiện tôt chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình.

+ Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất.

+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

+ Mở rộng đa dạng hoá các loại hình đào tạo.

+ Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất.

ĐÔ THỊ HOÁ

1. Đặc điểm đô thị hóa nước ta:

a. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp:

- Quá trình đô thị hoá chậm: Năm 2005: tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%.

- Trình độ đô thị hóa thấp:

+ Tỉ lệ dân đô thị thấp.

+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới.

b. Tỉ lệ dân thành thị tăng.

c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng: Số thành phố lớn còn quá ít so với số lượng đô thị.

2. Mạng lưới đô thị nước ta:

Đến 8/2004 nước ta chía làm 6 loại đô thị:

- Loại đặc biêt: Hà Nội và TP HCM

- Loại I: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ

- Loại II:11 TP

- Loại III: 17 TP

- Loại IV: 58 đô thị

- Loại V: 598 đô thị

15

3. Ảnh hưởng cuả Đô thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội:

* Tích cực:

+ Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế

+ Ảnh hưởng rất lớn đến phát tnển kinh tế - xã hội của phương, các vùng.

+ Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.

+ Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

* Tiêu cực:

+ Ô nhiễm môi trường.

+ An ninh trật tự xã hội,…

CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:

- Tăng tỉ trọng khu vực II, giảmtỉ trong khu vực I và III.

- Tùy theo tưng ngành mà trong cơ cấu lại có sự chuyển dịch riêng.

2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế

- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ dạo

- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng

- Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.

3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế

- Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp

- Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. ..

- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:

+ VKT trọng điểm phía Bắc.

+ VKT trọng điểm miền Trung.

+ VKT trọng điểm phía Nam.

ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA

1. Nền nông nghiệp nhiệt đới:

a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới:

* Thuận lợi:

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép:

+ Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp

16

+ Áp dụng các biện pháp thâ canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.

- Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

- Sông ngòi : cung cấp nước tưới cho nông nghiệp

* Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…

b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới:

- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.

- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.

- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.

- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới:

2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới:

- Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.

- Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.

Nông nghiệp cổ truyền Nông nghiệp hàng hoá

- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công. Sử dụng nhiều lao động.

- Năng suất lao động thấp.

- Sản xuất tự cung tự cấp, đa canh là chính.

- Phổ biến nhiều ở vùng có điều kiện khó khăn.

- Đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.

- Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp và công nghệ mới.

- Năng suất lao động cao.

- Sản xuất hàng hoá, chuyên môn hoá. Liên kết nông – công nghiệp.

- Người sản xuất quan tâm đến thị trường.

- Phổ biến ỏ vùng có điều kiện thuận lợi.

3. Nền kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét:

a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn:

- Kinh tế nông thôn đa dạng nhưng chủ yếu vẫn dựa vào nông lâm- ngư nghiệp.

- Các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, đóng vai trò quan trọng ở vùng kinh tế nông thôn.

b. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế.

c. Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa:

- Sản xuất hàng hoá nông nghiệp:

+ Đẩy mạnh chuyên môn hoá.

+ Hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn hoá.

+ Kết hợp công nghiệp chế biến hướng mạnh ra xuất khẩu.

- Đa dạng hoá kinh tế nông thôn:

17

+ Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiien nhiên, lao động…

+ Đáp ứng tốt hơn những đ kiện thị trường

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn còn được thể hiện bằng các sản phẩm nông - lâm - ngư và các sản phẩm khác...

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

1. Ngành trồng trọt. Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp

a. Sản xuất lương thực:

- Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt:

+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

+ Làm nguồn hàng xuất khẩu.

+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.

- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực:

+ Điều kiện tự nhiên : đất , nước, khí hậu cho phép nước ta phát triển sản xuất lương thực phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp

+ Điều kiện kinh tế - xã hội: người dân có nhiều kinh nghiêm, nhu cầu thị trường lớn, cơ sở hạ tầng ngày càng phát triển...

- Tuy nhiên cũng có những khó khăn (thiên tai, sâu bệnh...).

- Những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực .

+ Diện tích gieo trồng lúa tăng.

+ Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi.

+ Năng suất tăng.

+ Sản lượng tăng.

+ Là nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.

+ Các loại màu lương thực đã trở thành cây hàng hoá.

+ Đồng bằng sông Cửu Long và sông Hồng là 2 vựa lúa lớn nhất nước ta.

b. Sản xuất cây thực phẩm.

- Rau đậu được trồng khắp nơi

c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả:

* Cây công nghiệp:

- Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp.

+ Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu.

+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp.

+ Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

+ Là Mặt hàng xuất khẩu quan trọng.

- Điều kiền phát triển:

18

+ Thuận lợi (về tự nhiên,xã hội):

Đất, nước, khí hậu là các nhân tố tạo thuận lợi để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới và cận nhiệt.

Người dân có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng cây công nghiệp

Nhu cầu thị trường lớn

+ Khó khăn: thiên tai ( lũ lụt, thiếu nước vào mùa khô), trình độ kỹ thuật kém, thị trường không ổn định.

- Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt.

- Cây công nghiệp lâu năm:

+ Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản lượng.

+ Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp.

+ Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn.

+ Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè.

- Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, tằm, thuốc lá...

- Cây ăn quả đa dạng.

2. Ngành chăn nuôi:

- Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng.

- Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay:

+ Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá.

+ Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.

+ Các sản phẩm không qua giết mổ(trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

- Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta:

+ Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ...)

+ Khó khăn (giống gia súc, gia cầm, năng suất thấp, dịch bệnh...).

- Chăn nuôi lợn và gia cầm:

+ Tình hình phát triển: số lượng ngày 1 tăng.

+ Phân bố: Vùng lương thực thực phẩm.

- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ: Phát triển mạnh ở vùng trung du miền núi

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

1. Ngành thủy sản:

a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản:

- Thuận lợi :

+ Có bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.

+ Nguồn lợi hải sản khá phong phú.

19

+ Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt nuôi trồng thủy sản.

+ Phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ trang bị ngày càng tốt.

+ Dich vụ và chế biến thủy sản được mở rộng.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Chính sách khuyến ngư của Nhà nước .

- Khó khăn

+ Thiên tai, bão lụt thường xuyên.

+ Một số vùng ven biển môi trường bị suy thoái.

+ Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.

+ Hệ thống các cảng cá còn chứa đáp ứng yêu cầu.

+ Công nghiệp chế biến còn hạn chế…

b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản:

* Tình hình chung:

- Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá.

- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

* Khai thác thủy sản:

- Sản lượng khai thác liên tục tăng.

- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ.

* Nuôi trồng thủy sản:

- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do:

+ Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều.

+ Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường.

- Ý nghĩa:

+ Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công nghiệp chế biến, nhất là xuất khẩu.

+ Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thủy sản.

- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCL và đang phát triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải.

- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở đòng bằng sông Cửu Long và ĐBSH.

2. Ngành lâm nghiệp:

a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái:

- Kinh tế:

+ Tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít người

+ Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi

+ Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành CN

+ Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du.

20

- Sinh thái:

+ Chống xói mòn đất.

+ Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm.

+ Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn.

+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.

b)Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều:

Có 3 loại rừng:

- Rừng phòng hộ, Rừng đặc dụng, Rừng sản xuất.

c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp.

- Trồng rừng : cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng.

- Khai thác và chế biến gỗ và lâm sản

TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:

- Nhân tố tự nhiên: tạo nền cho sự phân hoá sản xuất

- Nhân tố KT - XH: chi phối mạnh sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp hàng hoá.

- Nhân tố kĩ thuật lịch sử

2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta: 7 vùng

- Trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:

a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính:

-Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.

- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp. Đa dạng hoá kinh tế nông thôn nhằm.

+ Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên.

+ Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm.

+ Giảm thiểu rủi ro trong thị trường nông sản.

b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sản xuất hàng hoá.

- Trang trại phát triển về số lượng và loại hình sản xuất nông nghiệp hàng hoá

21

CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP

1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:

- Khái niệm : cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp. Nó được hình thành phù hợp với các điều kiện cụ thể ở trong và ngoài nước trong mỗi giai đoạn nhất định.

- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan trọng thuộc 3 nhóm chính với 29 ngành:

+ CN khai thác.

+ CN chế biến.

+ CN sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt, nước.

- Trong cơ cấu ngành nổi lên các ngành công nghiệp trọng điểm

- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới:

+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.

+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

- Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:

+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế thế giới.

+ Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm.

+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ.

2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ:

- Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:

+ Đồng bằng sông Hồng và phụ cận.

+ Nam Bộ : hình thành 1 dải trung tâm công nghiêp : TP Hồ Chí minh, Biên Hoà, Vũng Tàu….

+ Duyên hải miền Trung.

+ Vùng núi, vùng sâu, vùng xa : Công nghiệp chậm phát triển: phân bố phân tán, rời rạc.

- Sự phân hóa lãnh thổ CN chịu tác động của nhiều nhân tố:

+ Vị trí địa lí.

+ Tài nguyên và môi trường.

+ Dân cư và nguồn LĐ.

+ Cơ sở vật chất kĩ thuật.

+ Vốn.

- Những vùng có giá trị CN lớn: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng , Đồng bằng sông Cửu Long.

3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế:

- Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc.

22

- Các thành phần KT tham gia vào hoạt động CN ngày càng được mở rộng.

- Xu hướng chung:

+ Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước.

+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM

1. Công nghiệp năng lượng:

a. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu:

- Công nghiệp khai thác than

+ Gồm : than đã ở Quảng Nình, than nâu ở Đồng bằng sông Hồng , than bùn đồng bằng sông Cửu Long.

+ Có 2 hình thức khai thác than : lộ thiên và hầm lò

+ Sản lượng khai thác liên tục tăng

- Công nghiệp khai thác dầu khí:

+ Phân bố nhiêu ở thềm lục địa

+ Trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3

+ Đặc điểm: Là ngành trẻ và phát triển mạnh trong những năm gần đây và đang chuẩn bị cho sự ra đời của nhầ may lọc dầu Dung Quất ở nước ta.

b. Công nghiệp điện lực:

- Khái quát chung: Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực.

+ Sản lượng điện tăng rất nhanh.

+ Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn có sự thay đổi: Giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm hơn 70%. Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%.

- Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500kW.

b. Ngành thủy điện và ngành nhiệt điện:

- Thủy điện:

+ Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.

+ Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình, Yaly.

+ Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: sơn la, Na Hang.

- Nhiệt điện:

+ Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức gió…

+ Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí.

+ Hàng loạt nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đi vào hoạt động: Phả Lại, Uông Bí và Uông Bí mở rộng, Phú Mĩ 1, 2, 3.

+ Một số nhà máy đang được xây dựng.

23

2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm:

a. Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt:

- CN xay xát: Phát triển mạnh, Phân bố nhiều ở Đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long.

- CN đường mía:Tương đối phát triển ở đồng bằng sông Cửu Long., miền bắc.

- CN chế biến chè, cà phê, thuốclá: Phát triển mạnh. Phát triển ở trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

- CN rượu, bia, nước giải khát: Phát triển mạnh khắp các tỉnh. Tập trung nhiều nhất ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng…

- CN chế biến các laọi dầu thực vật, sản phẩm đồ hộp…

b. Công nghiệp chế biến các sản phẩm chăn nuôi:

- Sữa và các sản phẩm từ sữa.

- Thịt và các sản phẩm từ thịt.

c. Công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản.

- CN chế biến thuy, hải sản phát triển thuận lợi nhờ nguồn nguyên liệu phong phú. Nổi bật nhất có:

+ Nghề làm nước mắm ở Phan Thiết, Phú Quốc…

+ Nghề chế biến tôm đông lạnh, bào nghư, sò huyết, cá tra, cá ba sa…

VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

1. Khái niệm:

TTLTCN là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí nguồn lực có sẵn và nhằm đạt hiệu quả cao về mặt KT XH và môi trường.

2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp:

- Các nhân tố bên trong: Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội.

- Các nhân tố bên ngoài: Thị trường, hợp tác quốc tế.

3. Các hình thức chủ yêu tổ chức lãnh thổ công nghiệp:

a. Điểm công nghiệp: Có nhiều, đơn lẻ, xuất hiện chủ yếu ở các tỉnh miền núi.

b. Khu công nghiệp:

- Đặc điểm: Có ranh giới địa lí xác định, chuyên sản xuất công nghiệp, không có dân cư sinh sống.

- Số lượng: 150 (năm 2007).

- Phân bố: Đông Nam Bộ, ĐBSH, Duyên hải miền Trung.

c. Trung tâm công nghiệp:

Được phân thành các nhóm sau đây:

- Các trung tâm có ý nghĩa quốc gia: Hà Nội, TP HCM.

- Các trung tâm có ý nghĩa vùng: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ,..

24

- Các trung tâm có ý nghĩa địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang…

d. Vùng công nghiệp: Cả nước được phân thành 6 vùng công nghiệp .

- Vùng 1 : Các tỉnh thuộc Trung du miền núi phía Bắc (trừ Quảng Ninh).

- Vùng 2 : Các tỉnh thuộc ĐBSH và Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.

- Vùng 3 : Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.

- Vùng 4 : Các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).

- Vùng 5 : Các tỉnh Đông Nam Bộ và Bình Thuận ,Lâm Đồng.

- Vùng 2 : Các tỉnh thuộc ĐBSCL

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC

1. Giao thông vận tải:

Mạng lưới GTVT nước ta phát triển khá toàn diện:

a. Đường bộ (ô tô):

- Sự phát triển:

+ Được mở rộng và hiện đại hoá, mạng lưới đường bộ đã phủ kín các vùng, chất lượng xe tốt hơn.

+ Khối lượng hàng hoá luân chuyển tăng 4,3 lần, vận chuyển tăng 3,5 lần (năm 2004 so với năm 1990)

- Các tuyến đường chính: Đường 1A, đường Hồ Chí Minh.

b. Đường sắt:

- Sự phát triển:

+ Chiều dài: 3143 km.

+ Trước năm 1991 còn phát triển chậm, đến năm 2004 khối lượng hàng hoá luân chuyển tăng 1.2 lần, vận chuyển tăng 3.8 lần.

- Các tuyến đường chính:

+ Đường sắt Thống Nhất.

+ Các tuyến đường khác: Hà Nội – Lào Cai,...

c. Đường sông:

- Sự phát triển:

+ Sử dụng:11000 km, khai thác ở mức độ thấp.

+ Các phương tiện đa dạng.

+ Năm 2004 so với năm 1990 khối lượng hàng hoá luân chuyển tăng 2,1 lần, vận chuyển tăng 2,3 lần.

- Các tuyến đường chính:

+ Hệ thống sông Hồng – sông Thái Bình.

+ Hệ thống sông Mê Kông – sông Đồng Nai.

25

+ Một số sông lớn ở miền Trung.

e. Đường biển:

- Sự phát triển:

+ Cả nước có 73 cảng biển lớn nhỏ, các cảng lớn: Hải Phòng, Cái Lân Đà Nẵng…

+ Năm 2004 so với năm 1990 khối lượng hàng hoá luân chuyển tăng 4,7 lần, vận chuyển tăng 7,2 lần.

- Các tuyến đường chính:

+ Hải Phòng - TP HCM.

+ Các tuyến theo chiều Bắc - Nam.

g. Đường hàng không:

- Sự phát triển:

+ Phát triển nhanh và hiện đại.

+ Cả nước có 19 sân bay, 5 sân bay quốc tế.

+ Năm 2004 so với năm 1990 khối lượng hàng hoá luân chuyển tăng 20,5 lần, vận chuyển tăng 24,6 lần.

- Các tuyến đường chính:

+ Ba đầu mối chủ yếu: Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng.

h. Đường ống:

- Sự phát triển: Ngày càng phát triển, gắn với ngành dầu khí.

- Các tuyến đường chính:

+ B12 (Bãi Cháy – Hạ Long)

+ Đường ống dẫn khí

2. Thông tin liên lạc :gồm 2 hoạt động chính (bưu chính và viễn thông).

a. Bưu chính:

- Đặc điểm: có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp, cả nước có khoảng 3000 bưu cục.

- Định hướng phát triển: cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá, đẩy mạnh kinh doanh.

b.Viễn thông:

* Sự phát triển:

+ Trước đây lạc hậu nghèo nàn, những năn gần đây phát triển mạnh, nhờ ứng dụng các thành tựu KH- KT, công nghệ mới.

+ Đến năm 2005 VN đã có trên 15,8 triệu thuê bao, đạt 19 thuê bao/ 1000 dân.

* Mạng lưới viễn thông: Phát triển đa dạng, không ngừng phát triển.

- Mạng điện thoại:

+ Mạng điện thoại nội hạt.

+ Mạng điện thoại đường dài.

+ Mạng cố định.

+ Mạng di động.

26

- Mạng phi thoại: đang được mở rộng, với nhiều loại hình dịch vụ mới, kĩ thuật tiên tiến.

- Mạng truyền dẫn: Rất nhiều phương thức.

+ Mạng dây trần.

+ Mạng truyền dẫn viba.

+ Mạng truyền dẫn sợi cáp quang.

+ Mạng viễn thông quốc tế.

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI

1. Nội thương:

a. Tình hình phát triển:

Diễn ra từ lâu, dưới thời kì Pháp thuộc càng phát triển mạnh hơn sau khi đất nước thống nhất, đến giai đoạn hiện nay phát triển rất mạnh mẽ (2005 đạt 480,3 nghìn tỉ đồng).

b. Cơ cấu theo thành phần kinh tế: có nhiều thay đổi.

c. Phân bố:

- Hoạt động không đều theo các vùng: Các vùng kinh tế phát triển phát triển mạnh (đứng đầu là Đông Nam Bộ, ĐBSCL, ĐBSH, thấp nhất là vùng Tây Bắc).

2. Ngoại thương:

a. Tình hình:

- Những năm gần đây hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu có những chuyển biến rõ rệt.

- Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo chiều hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.

- Trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu có những đổi mới về cơ chế quản lí.

- Việt Nam đã trở thành thành viên thứ 150 của WTO.

b. Xuất khẩu:

- Thuận lợi: kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng, các mặt hàng xuất khẩu ngày càng phong phú (CN nặng, khoáng sản, công nghiệp nhẹ tiểu thủ công nghiệp hàng nông, lâm, thuỷ sản…)

- Còn nhiều mặt hạn chế (giá thành còn cao, phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập…)

- Thị trường lớn nhất là Hoa Kỳ, sau đó là Nhật Bản và Trung Quốc.

c. Nhập khẩu:

- Kim ngạch nhập khẩu tăng lên mạnh.

- Các mặt hàng chủ yếu là tư liệu sản xuất và một phần nhỏ hàng tiêu dung.

- Thị trường nhập khẩu chủ yếu là khu vực Châu Á - Thái Bình Dương và khu vực châu Âu.

27

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH

1. Tài nguyên du lịch:

a. Khái niệm:

Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con ngưốic thể sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.

b. Phân loại:

* Tài nguyên du lịch tự nhiên:

- Địa hình: có 5-6 vạn km địa hình caxtơ với 200 hang động đẹp: Vịnh Hạ Long, động Phong Nha (được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới làn lượt vào năm 1994 và 2003), Bích Động…Ven biển có 125 bãi biển, nhiều bãi biển dài và đẹp. Các đảo ven bờ có khả năng phát triển du lịch.

- Khí hậu: Tương đối thuận lợi phát triển du lịch.

- Nguồn nước: các hồ tự nhiên, sông ngòi chằng chịt ở vùng sông nước ĐBSCL, các thác nước. Nguồn nước khoáng tự nhiên có giá trị đặc biệt đối với phát triển du lịch.

- Sinh vật: nước ta có 28 vườn quốc gia, 44 khu bảo tồn thiên nhiên, 34 khu rừng văn hoá, lịch sử, môi trường là cơ sở phát triển du lịch sinh thái.

* Tài nguyên du lịch nhân văn:

- Nước ta có di sản vật thể được UNESCO công nhận là: Cố đô Huế (12-1993), Phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn (đều đựơc công nhận và 12-1999).

- Các lễ hội văn hoá của dân tộc đa dạng: lễ hội chùa Hương… trong đó nước ta đã được UNESCO công nhận Nhã nhạc cung đình Huế và Kồng chiêng Tây Nguyên, quan họ và ca trù là di sản phi vật thể.

- Các làng nghề truyền thống….

2. Tình hình phát triển và phân bố du lịch theo lãnh thổ:

a. Tình hình phát triển:

- Ngành du lịch nước ta ra đời năm 1960 khi Công ty du lịch Việt Nam thành lập 7-1960. Tuy nhiên địa lí nước ta mới phát triển mạnh từ 1990 đến nay.

- Số lượt khách du lịch và doanh thu ngày càng tăng nhanh, đến 2004 có 2,93 triệu lượt khách quốc tế và 14,5 triệu lượt khách nội địa, thu nhập 26.000 tỉ đồng.

b. Sự phân hoá theo lãnh thổ:

- Cả nước hình thành 3 vùng du lịch: Bắc Bộ (29 tỉnh-thành), Bắc Trung Bộ (6 tỉnh), Nam Trung Bộ và Nam Bộ (29 tỉnh - thành).

- Tam giác tăng trưởng du lịch: Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, TPHCM – Nha Trang - Đà Lạt.

- Tuyến du lịch di sản Miền Trung.

- Các trung tâm du lịch: Hà Nội, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Hạ Long, Đà Lạt, Cần Thơ, Vũng Tàu, Nha Trang…

3. Phát triển du lịch bền vững:

28

- Bền vững về kinh tế, xã hội và tài nguyên môi trường.

- Các giải pháp: tạo ra các sản phẩm du lịch độc đáo, tôn tạo, bảo vệ tài nguyên – môi trường, quảng bá du lịch, đào tạo…

CÁC VÙNG KINH TẾ TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ

I. KHÁI QUÁT CHUNG.

- Gồm 15 tỉnh.( Atlát Việt Nam)

- Diện tích = 101.000Km2 (= 30,5% diện tích cả nước).

- Dân số >12 triệu (2006) (= 14,2% dân số cả nước).

- Tiếp giáp (Atlat).

-> Vi trí địa lýthuận lơi + giao thông vận tải đang được đầu tư -> thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.

- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng -> có khả năng đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế.

- Có nhiều đặc điểm xã hội đặc biệt (thưa dân, nhiều dân tộc ít người, vẫn còn nạn du canh du cư, vùng căn cứ cách mạng…).

- Cở sở vất chất kỹ thuật có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn nhiều hạn chế.

=> Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc.

II. CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ.

1. Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.

a. Điều kiện phát triển:

* Thuận lợi:

- Giàu khoáng sản. Than, sắt, chì, kẽm...

- Trữ năng thủy điện, nhiệt điện lớn: Uông Bí 150MW, Hoà Bình 1920MW,...

* Khó khăn:

- Khai thác khoáng sản, xây dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao.

- Một số loại khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt…

b. Tình hình phát triển:

* Khai thác, chế biến khoáng sản:

- Kim loại: sắt, thiếc, chì, kẽm…

- Năng lượng: Than, thủy điện, nhiệt điện.

- Phi kim loại: Apitit, Pyrit

-Vật liệu xây dựng: Đá vôi, ...

=> Cơ cấu công nghiệp đa dạng.

29

* Thủy điện: Tên nhà máy Công suất Phân bốThủy điệnHoà BìnhThác Bà...

1920MW110 MW

Sông Đà- HBSông chảy- Yên Bái

Nhiệt điệnUông Bí Cao ngạn...

150MW116MW

Quảng NinhThái nguyên

* Cần chú ý đến vấn đề môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên.

2. Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới:

a. Điều kiện phát triển:

* Thuận lợi:

- Tự nhiên:

+ Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù sa…

+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.

+ Địa hình cao.

- KT-XH:

+ Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất.

+ Có các cơ sở CN chế biến.

+ Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuật…thuận lợi.

=> Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

* Khó khăn: Địa hình hiểm trở; rét, sương muối, thiếu nước về mùa đông; cơ sở chế biến, giao thông vận tải chưa thật hoàn thiện.

b. Tình hình phát triển:

Tình hình phát triển và phân bố ngành trồng trọt:

Tên/loại Tình hình phát triển và phân bố

- Chè.

- Hồi, tam thất, đỗ trọng…

- Đào, lê, táo, mận…

- Rau ôn đới.

- Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang…

- Hoàng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn…

- Lạng Sơn, Cao Bằng…

- SaPa…

Tình hình phát triển và phân bố chăn nuôi:

Tên/loại Tình hình phát triển và phân bố

- Trâu

-Bò

- Gia súc nhỏ

- Chăn thả trong rừng với 1,7 triệu con=50% cả nước

- Lấy thịt + lấy sữa – trên các cao nguyên Mộc Châu, Sơn La…với 900.000 con=18%cả nước.

- Lợn, dê…(Lợn=5,8 triệu con=21% cả nước.

30

c. Ý nghĩa: cho phép phát triển nông nghiệp hàng hóa, hạn chế du canh du cư.

3. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc: Nhiều đồng cỏ, lương thực cho người được giải quyết tốt hơn.

Tuy nhiên: Vận chuyển khó khăn, đồng cỏ nhỏ và đang xuống cấp.

4. Kinh tế biển:

- Đánh bắt, Nuôi trồng, Du lịch, GTVT biển.

* Ý nghĩa: Sử dụng hợp lí tài nguyên, nâng cao đời sống, góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng…

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng:

a. Vị trí địa lí:

- Là vùng đồng bằng có diện tích lớn thứ hai trong cả nước.

- Bao gồm 10 tỉnh, TP ?

- Vị trí tiếp giáp các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung bộ, Vịnh Bắc Bộ

=> Nên thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế, văn hoá với các vùng trong cả nước và các nước bạn trên thế giới.

b. Các thế mạnh chủ yếu của vùng.

- Là vùng phù sa màu mỡ thứ hai của cả nước.

- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nức mặt và nước ngầm dồi dào.

- Dân cư đông đúc, trình độ, kinh nghiệm sản xuất cao.

- Cơ sở hạ tầng, vật chất, kỹ thuật tương đối hoàn chỉnh và đồng bộ nên phát triển cơ cấu ngành tưng đối đa dạng và hiện đại.

2. Khó khăn và hạn chế: Dân cư đông đúc nhất cả nước, chịu tác động của nhiều thiên tai, bão, lụt, thiếu nguyên liệu sản xuất.

3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính:

a. Thực trạng: Cơ cấu kinh tế đa dạng có sự chuển dịch theo hướng: Giảm tỷ trọng của khu vực Nông-Lâm nghiệp, tăng tỷ trọng ở khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.

b. Định hướng chính:

- Định hướng chung: Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH

- Cụ thể:

+ Nông- Lâm- Ngư giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi.

+ Công nghiệp-xây dựng hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm.

+ Dịch vụ: tăng cường phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo,...

31

BẮC TRUNG BỘ

1. Khái quát chung:

a. Vị trí địa lí và lãnh thổ:

- Bắc Trung bộ là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước.

- Tiếp giáp: ĐBSH, trung du và miền núi Bắc Bô, Lào và Biển Đông.

=> Thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển.

b. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng:

Nội dung tìm hiểu Thuận lợi Khó khăn

Điều kiện tự nhiên và TNTN

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân hóa đa dạng.

- dải đồng bằng ven biển, đất đai đa dạng.

- Khoáng sản: crom, titan, đá vôi, sắt, cát,..

- Rừng tập trung chủ yếu ở biên giới phía Tây.

- Chịu nhiều thiên tai, lũ lụt, hạn hán.

- Tài nguyên còn phân tán.

Kinh tế – xã hội

- Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó.

- Nhiều di tích văn hóa, lịch sử.

- Là mảnh đất địa linh nhân kiệt.

- Mức sống thấp.

- hạ tầng kém phát triển.

2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp:

Lâm nghiệp Nông nghiệp Ngư nghiệp

Thế mạnh - Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước)

- Có nhiều loại gỗ quí: đinh, lim, sến

=> phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản

- Đất đai đa dạng: phù sa, feralit

- Khí hậu có sự phân hóa đa dạng

=> phát triển lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc và cây trồng công nghiệp

- Bờ biển dài, nhiều loại hải sản quí

- có nhiều sông lớn

=> phát triển đánh bắt, nuôi trồng trên cả 3 môi trường nước ngọt, lợ và mặn.

Khó khăn - Thiếu cơ sở vật chất, máy móc

- Cháy rừng

- Thiếu vốn và lực lượng quản lí

Độ phì kém, chịu nhiều thiên tai

Thiên tai xảy ra thường xuyên

Hướng giải quyết

- Khai thác đi đối với tu bổ, bảo vệ và tròng rừng

- Giải quyết các vẫn đề lương thực

- Mở rộng thị trường và công nghiệp chế biến

Đầu tư trang thiết bị, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ

32

3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải:

a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa:

- Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp.

- Trong vùng đã hình thành một số vùng công nhiệp trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản và có thể lọc hóa dầu.

- Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển,phía đông bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế.

b. Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết là giao thông vận tải:

- Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT-XH của vùng.

- Các tuyến GT quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh.

DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

I. KHÁI QUÁT CHUNG.

1. Phạm vi lãnh thổ:

- Gồm 8 tỉnh, thành phố.

Diện tích: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước), dân số: 8,9 triệu người (10,5% cả nước), có 2 quần đảo xa bờ ( Hoàng Sa, Trường Sa).

2. Vị trí địa lí:

Phía Bắc: giáp Bắc Trung Bộ; Phía Tây: giáp Tây Nguyên.

Phía Đông: Giáp Biển Đông; Phía Nam: Giáp Đông Nam Bộ.

* Thuận lợi: Giao lưu kinh tế trong và ngòai khu vực, phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng.

* Khó khăn: Khu vực thường xảy ra thiên tai.

3. Các thế mạnh và hạn chế:Tiêu mục Thế mạnh Hạn chếTự nhiên - Phát triển đánh bắt và nuôi trồng

thủy sản.- Chăn nuôi gia súc.- Khai thác khoáng sản.- Phát triển thủy điện.- Khai thác tài nguyên lâm sản.

- Mùa mưa lũ lên nhanh.- Mùa khô thiếu nước, khô hạn kéo dài (Ninh Thuận, Bình Thuận).- Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chủ yếu.

Kinh tế – xã hội - Các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn.- Góp phần làm phong phú thêm về thế mạnh du lịch của vùng.- Có nhiều đô thị thu hút đầu tư nước ngoài.

- Khu vực chịa ảnh hưởng nặng nề trong chiến tranh.- Có nhiều dân tộc ít người trình độ sản xuất thấp.

33

II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN.

1. Nghề cá:

- Tiềm năng phát triển: có các bãi tôm, các, ngư trường.

- Sản lượng: Năm 2006 vượt 624 nghìN tấn, cá Biển 420 nghìn tấn.

- Chế biến: đa dạng, phong phú.

- Vai trò: Giải quyết vấn đề thực phẩm cho nhân dân.

2. Du lịch biển: các bài biển nổi tiếng và các đảo thu hút nhiều du khách

3. Dịch vụ hàng hải: có nhiều các cảng nước sâu

4. Khai thác KS và sản xuất muối:

- Khai thác dầu khí (Bình Thuận)

- Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh…

III. PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG.

1. Phát triển công nghiệp:

Các trung tâm công nghiệp trong vùng:

+ Quy mô: nhỏ và trung bình.

+ Phân bố: Dọc ven biển, đồng thời là các đô thị lớn trong vùng.

+ Cơ cấu ngành: Cơ khí, chế biến N-L-TS, sản xuất hàng tiêu dùng…

2. Phát triển cơ sở năng lượng:

- Đường dây 500 KV.

- Xây dựng các nhà máy thủy điện quy mô trung bình và tương đối lớn: Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Avương.

- Vùng kinh tế trọng điểm: Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

3. Phát triển giao thông vận tải:

- Quốc lộ 1.

- Đường Sắt Bắc – Nam.

- Các tuyến Đông - Tây.

- Các hải cảng, sân bay.

TÂY NGUYÊN

1. Khái quát chung.

a. Vị trí địa lí và lãnh thổ:

- Tây nguyên bao gồm có 5 tỉnh: Gia lai, Đắc lắc, Đắc nông, Lâm đồng.

- Tiếp giáp: Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia, Lào, là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển.

Thuận lợi: giao lưu liên hệ với các vùng và quốc tế, là vùng có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế.

34

b. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng:

* Thuận lợi:

- Đất Bazan giàu dinh dưỡng với diện tích lớn nhất cả nước.

- Khí hậu cận xích đạo có sự phân hóa theo độ cao.

- Diện tích rừng và độ che phủ rừng lớn nhất cả nước.

- Quặng Bô xít trữ lượng hàng tỉ tấn.

- Trữ năng thủy điện tương đối lớn.

- Có nhiều dân tộc thiểu số với nền văn hóa độc đáo và kinh nghiệm sản xuất phong phú.

* Khó khăn:

- Mùa khô kéo dài, thiếu nước ngiêm trọng để sản xuất và đời sống.

- Thiếu lao động lành nghề.

- Mức sống nhân dân còn thấp.

- Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn.

2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm:

- Là vùng có nhiều tiềm năng phát triển cây CN.

+ Khí hậu có tính chất cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm.

+ Các cao nguyên xếp tầng, đát đỏ bazan.

+ Thu hút được nhiều lao động, cơ sở chế biến được cải thiện.

- Hiện trạng sản xuất và phân bố.

4. Khai thác và chế biến lâm sản:

- Hiện trạng:

+ Là vùng giàu có về tài nguyên rừng so với các vùng khác trên cả nức.

+ Nạn phá rừng ngày càng gia tăng.

- Hậu quả:

+ Giảm sút nhanh trữ lượng rừng, giảum sút nhanh trữ lượng gỗ.

+ Đe dọa môi trường sốngcủa các loài động vật.

+ Hạ mực nước ngầm vào mùa khô.

- Biện pháp.: Khai thác hợp lí tài nguyên rừng.

4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi:

- Nhiều nhà máy thủy điện có công suất lớn như: YALI (720MW), Đrâyhlinh (12MW), Đa nhim (160MW).

- Ý nghĩa: Phát triển công nghiệp năng lượng, đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho các nhà máy luyện nhôm, cung cấp nước tưới vào mùa mưa, khô, phát triển du lich, nuôi trồng thủy sản.

35

ĐÔNG NAM BỘ

1. Khái quát chung:

- Gồm 5 tỉnh và TP.HCM, diện tích nhỏ, dân số thuộc loại trung bình.

- Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp và hàng hóa xuất khẩu.

- Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa

- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng.

2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng: Thế mạnh Hạn chế

Vị trí địa lí

Điều kiện tự nhiên và TNTN - Đất đai màu mỡ- Khí hậu cận xích đạo- Thủy sản phong ph- Rừng- Khoáng sản dầu, khí- Sông

Hạn hán vào mùa khô

Kinh tế – xã hội - Nguồn lao động- Cơ sở vật chất kĩ thuật- Cơ sơ hạ tầng

3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:Thế mạnh Hạn chế

Vị trí địa lí Giáp với đồng sông Cửu Long, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp chế biến

Điều kiện tự nhiên và TNTN

- Đất đai: đất badan chiếm 40% diện tích của vùng , đất xám bạc bạc màu trên phù sa cổ, thoát nước tốt- Khí hậu : cận xích đạo hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt đới qui mô lớn- Thủy sản: gần các ngư trường lớn, nguồn hải sản phong phú phát triển ngư nghiệp- Rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản nước lợ. Có vườn quốc gia Cát Tiên, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ- Khoáng sản: dầu khí với trữ lượng lớn, sét, cao lanh thúc đẩy ngành công nghiệp năng lượng, vật liệu xây dựng.- Sông: hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn.

- Mùa khô kéo dài, thiếu nước ngọt.- Diện tích rừng tự nhiên ít.- Ít chủng loại khoáng sản.

36

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

1. Các bộ phận hợp thành ĐBSCL:

- ĐBSCL gồm 13 tỉnh/thành phố

- Vị trí địa lí: Bắc giáp Đông Nam Bộ, Tây Bắc giáp Campuchia, Tây giáp vịnh Thái Lan, Đông giáp biển Đông.

- Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bao gồm:

+ Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu (thượng châu thổ và hạ châu thổ):

+ Phần nằm ngoài phạn vi tác động trực tiếp của 2 sông trên.

2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu:

a. Thế mạnh:

- Đất : Có 3 nhóm: Đất phù sa,®ất phèn, ®ất mặn, các loại đất khác

- Khí hậu:Cận xích đạo, thuận lợi cho phát triển, sản xuất nông nghiệp

- Sông ngòi:Chằng chịt, thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt

- Thực vật: rừng tràm, rừng ngập mặn…; Động vật: cá và chim; Tài nguyên biển: nhiều bãi cá, tôm…; Khoáng sản: đá vôi, than bùn,…

b. Hạn chế:

Thiếu nước về mùa khô, đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đất quá chặt, khó thoát nước…, tài nguyên khoáng sản bị hạn chế…

3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long:

- Có nhiều ưu thế về tự nhiên.

- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách.

+ Cần có nước ngọt để tháo chua rửa mặn vào mùa khô.

+ Duy trì và bảo vệ rừng.

+ Chuyển dịch cơ cấu nhằm phá thế độc canh.

+ Kết hợp khai thác vùng đất liền với mặt biển, đảo, quần đảo.

+ Chủ động sống chung với lũ.

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở VÙNG BIỂN ĐÔNG, CÁC ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO

1. Nước ta có vùng biển rộng lớn:

Diện tích trên 1 triệu km2. Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng chủ quyền kinh tế biển, vùng thềm lục địa.

2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển:

- Thuộc vùng biển nước ta có khoảng 3000 hòn đảo lớn nhỏ.

- Nước ta có 12 huyện đảo.

37

- Ý nghĩa của các đảo, quần đảo trong chiến lược phát triển KT-XH và an ninh quốc phòng:

+ Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản; ngành công nghiệp chế biến hải sản, GTVT biển, du lịch…

+ Giải quyết việc làm, nần cao đời sống cho nhân dân các huyện đảo.

+ Khẳng định chủ quyền các đảo đó thuộc chủ quyền huyện đảo nào của nước ta.

3. Phát triển tổng hợp kinh tế biển:

a. Điều kiện thuận lợi và giải pháp để phát triển tổng hợp kinh tế biển.

b. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển:

- Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả KT cao.

Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùn biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn.

Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo.

4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa:

Tăng cường đối thoại với các nước láng giềng sẽ là nhân tố phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta.

CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

1. Đặc điểm:

- Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian.

- Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng KT và hấp dẫn đầu tư.

- Có tỉ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác.

- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghệ và dịch vụ.

2. Quá trình hình thành và phát triển :

a. Quá trình hình thành:

- Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3 vùng.

- Qui mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận.

b. Thực trạng (2001-2005):

- GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9%.

- Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.

- Kim ngạch xuất khẩu 64,5%.

3. Ba vùng kinh tế trọng điểm:

38

a. Vùng KTTĐ phía Bắc:

Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm

Định hướng phát triển

- Gồm 8 tỉnh: Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh

- Diện tích: 15,3 nghìn km2

- Dân số: 13,7 Triệu người

- Vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu

- Có thủ đô Hà Nội là trung tâm

- Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông

- Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao

- Các ngành KT phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng

- Nông – lâm – ngư: 12,6%

- Công nghiệp – xây dựng: 42,2%

- Dịch vụ: 45,2%

-Trung tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương….

- Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hóa

- Đẩy mạnh phát triển các ngành KTTĐ

- Giải quyết vầ đề thất nghiệp và thiếu việc làm

- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm MT nước, không khí và đất.

b. Vùng KTTĐ miền Trung:

Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm

Định hướng phát triển

- Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

- Diện tích: 28 nghìn km2

- Dân số: 6,3 triệu người

- vị trí chuyển tiếp từ vùng phía bắc sang phía Nam. Là của ngõ thông ra biển với các cảng biển, sân bay: Đà Nẵng, Phú BÀi… thuận lợi trong giao trong và ngoài nước

- Có Đà Nẵng là trung tâm

- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng

- Còn khó khăn về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông

- Nông – Lâm – Ngư: 25%

- Công Nghiệp – Xây Dựng: 36,6%

-Trung Tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương…

- Dịch Vụ: 38,4%

-Trung Tâm: Đà Nẵng, Qui Nhơn, Huế

- Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, rừng, du lịch.

- Đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông

- Phát triển các ngành công nghiệp chế biến, lọc dầu

- Giải quyết vấn đề phòng chống thiên tai do bão.

39

c. Vùng KTTĐ phía Nam:

Qui mô Thế mạnh và hạn chế Cơ cấu GDP/Trung tâm

Định hướng phát triển

- Gồm 8 tỉnh: TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng TÀu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang

- Diện tích: 30,6 nghìn km2

- Dân số: 15,2 triệu người

- Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL

- Nguông tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ, khí đốt

- Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ tổ chức sản xuất cao

- Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ

- Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động

- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng

- Nông – Lâm – Ngư: 7,8%

- Công Nghiệp – Xây Dựng: 59%

-Trung Tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương…

- Dịch Vụ: 35,3%

-Trung Tâm: TP.HCM, Biên Hòa, Vũng TÀu

- Chuyển dịch cơ cấu Kt theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao.

- Hoàn thiện cơ sơ vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại

- Hình thành các khu công nghiệp tập trugn công nghệ cao

- giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động

- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước…

VỐN ĐẤT VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẤT (CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO)

1. Vốn đất:

- Bình quân diện tích đất tự nhiên của nước ta: 0,4 ha/ người.

- Đất nông nghiệp: 9,4 triệu ha (28,6%), hiện đang được mở rộng.

- Đất lâm nghiệp: 12 triệu ha (36,6%), tăng khá nhanh trong thời gian qua, tuy nhiên vẫn còn quá ít so với điều kiện tự nhiên nước ta.

- Đất chuyên dùng và đất ở: 2 triệu ha (6,3%), có xu hướng tăng do sức ép dân số và quá trình CNH-HĐH.

- Đất chưa sử dụng: 9,4 triệu ha (28,5%), giảm nhiều so với trước do mở rộng diện tích đất nông nghiệp và trồng rừng.

2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp:

a. Ở vùng đồng bằng:

* Đồng bằng sông Hồng:

40

- Hiện trạng:

+ Bình quân đất nông nghiệp thấp nhất cả nước: 0,05 ha/người.

+ Khả năng mở rộng rất hạn chế.

+ Đạt trình độ thâm canh cao.

- Giải pháp:

+ Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.

+ Tận dụng S mặt nước nuôi trồng thủy sản.

* Đồng bằng sông Cửu Long:

- Hiện trạng:

+ Bình quân đất nông nghiệp: 0,18 ha/người.

+ Diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.

- Giải pháp:

+ Làm thủy lợi, cải tạo đất.

+ Thay đổi cơ cấu mùa vụ, đa dạng hóa cây trồng.

+ Phát triển nuôi trồng thủy sản ở ven bờ.

* Dải đồng bằng duyên hải miền Trung:

- Hiện trạng:

+ Hạn hán.

+ Nạn cát bay và sự di động của các cồn cát do gió.

- Giải pháp:

+ Giải quyết nước tưới trong mùa khô.

+ Trồng rừng phòng hộ.

+ Nuôi trồng thủy sản.

b. Ở trung du và miền núi:

- Hiện trạng:

+ Diện tích nương rẫy không ngừng được mở rộng.

+ Đất dốc, dễ bị xói mòn, làm thủy lợi khó khăn

- Giải pháp:

+ Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc.

+ Làm ruộng bậc thang.

+ Ổn định đời sống cho đồng bào các dân tộc ít người.

CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG (CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO)

1. Việt Nam trong xếp hạng HDI trên thế giới:

- Năm 1999 xếp hạng HDI trên thế giới 110.

- Năm 2005 xếp hạng HDI trên thế giới 109.

41

2. Một số đặc điểm về chất lượng cuộc sống :

a. Về thu nhập bình quân đầu người và xoá đói giảm nghèo:

- Thu nhập bình quân đầu người:

+ Có sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng.

+ Chênh lệch giữa nhóm thu nhập cao và nhóm thu nhập thấp, giữa vùng cao nhất và thấp nhất còn chênh lệch quá lớn.

- Xoá đói giảm nghèo.

+ Được Đảng và nhà nước rất quan tâm.

- Thành tựu:

+ Tỉ lệ đói nghèo giảm.

+ Mức sống của người dân tăng.

b. Về giáo dục, văn hoá:

- Tỉ lệ biết chữ của người lớn:90,3%

- Mạng lưới trường học phát triển rộng khắp, số trường học tăng , số HS tăng.

- Các trường Đại học,Cao đẳng, THCN tăng nhanh.

- Hệ thống thư viện phát triển, văn hoá nghệ thuật cũng ngày một phát triển

c.Về y tế và chăm sóc sức khoẻ:

- Phát triển nhanh cả về số lượng và chất lượng

- Số bác sĩ, y tá tăng nhanh.

- Thường xuyên thực hiên các chương trình mục tiêu quốc gia như : phòng chống sốt rét….

3. Phương hướng nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư:

- Xoá đói giảm nghèo đảm bảo công bằng xã hội.

- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.

- Nâng cao dân trí và năng lực phát triển.

- Bảo vệ môi trường.

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ (CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO)

1. Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP):

a. Tầm quan trọng của tăng trưởng GDP:

- Quy mô nến kinh tế nước ta còn nhỏ, GDP/người cũng ở mức thấp Tăng trưởng GDP với tốc độ cao và bền vững sẽ chống tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các nước.

- Tăng trưởng GDP tạo tiền đề cho việc đẩy mạnh xuất khẩu, chống lạm phát, giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo...

b. Tình hình tăng trưởng kinh tế:

- Từ năm 1990 – 2005 GDP tăng hơn 7.2%( cao ở châu Á).

- Năm 2005 GDP 8.4% đứng đầu ĐNA.

42

+ Nông nghiệp: Là nước xuất khẩu gạo thứ 2 thế giới.

+ Công nghiệp: Phát triển ổn định và tăng trưởng cao.

c. Hạn chế:

Chất lượng tăng trưởng của nề kinh tế được cải thiện hơn trước, tuy nhiên nền kinh tế vẫn phát triển theo chiều rộng, hiệu quả còn thấp, sức cạnh trang của nền kinh tế còn yếu.

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO)

1. Vai trò sản xuất lương thực, thực phẩm của ĐBSCL:

- Là vựa lúa lớn nhất.

- Là vùng sản xuất thực phẩm hàng đầu của cả nước.

- Giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm cho cả nước và xuất khẩu.

2. Khả năng và thực trạng sản xuất lương thực:

a. Khả năng:

- Là vùng có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất.

- Dải đất phù sa ngọt ven sông Tiền và sông Hậu rất màu mỡ.

- Khí hậu và nguồn nước thích hợp với cây lúa.

- Trở ngại:

+ Thiếu nước vào mùa khô.

+ Đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn.

+ Một số ngành kinh tế còn chậm phát triển.

b. Thực trạng:

- Là vùng có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất cả nước.

- Có 2 vụ chính trong năm:

+ Hè thu.

+ Đông xuân.

- Năng suất lúa:

+ Tương đương ( năm 2005 cao hơn) mức bình quân cả nước

- Bình quân lương thực trên 1000kg/ người.

c. Giải pháp:

- Phát triển thuỷ lợi.

- Nâng cao hệ số sử dụng đất.

- Mở rộng diện tích.

- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng.

- Đẩy mạnh công nghiệp chế biến...

3. Khả năng và thực trạng sản xuất thực phẩm:

a. Khả năng:

43

- Có rất nhiều khả năng phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.

- Có những thuận lợi nhất định đối với việc phát triển chăn nuôi, nhất là vịt.

b. Thực trạng:

- Là vùng sản xuất thực phẩm lớn nhất cả nước, đặc biệt là thủy sản nước ngọt.

+ Luôn chiếm hơn 1/2 sản lượng cả nước.

+ Nuôi cá, tôm phát triểm mạnh trong những năm gần đây.

- Sản phẩm chăn nuôi làm phong phú thêm sản phẩm của vùng, đáng kể là lợn, vịt.

c. Giải pháp:

- Mở rộng diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản cần phải bảo vệ rừng ngập mặn.

- Phát triển công nghiệp chế biến...

44