68
06/18/22 1 C VI. MÔ HÌNH IS-LM I.Thị trường hàng hóa và đường IS IIThị trường tiền tệ và đường LM III.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong mô hình IS-LM

Chuong 6 .Vii

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Chuong 6 .Vii

Citation preview

Page 1: Chuong 6 .Vii

04/18/23 1

C VI. MÔ HÌNH IS-LM

I.Thị trường hàng hóa và đường ISIIThị trường tiền tệ và đường LMIII.Chính sách tài khóa và chính sách

tiền tệ trong mô hình IS-LM

Page 2: Chuong 6 .Vii

04/18/23 2

I.Thị trường hàng hóa và đường IS

1.Sự hình thành đường IS Thị trường hàng hóa cân bằng khi nó thỏa

mãn 1 trong 2 điều kiện sau Y = C +I +G +X - M S +T +M = I +G +X

Page 3: Chuong 6 .Vii

04/18/23 3

I.Thị trường hàng hóa và đường IS Xác định sản lượng cân bằng có thể dựa

vào: Đồ thị tổng cầu ( AD ) và đường 450 , hoặc Đồ thị tổng rò rỉ = tổng bơm vào

ở đây, sử dụng đồ thị AD và đường 450 Để xác dịnh sản lượng cân bằng và xây dựng đường IS:

Page 4: Chuong 6 .Vii

04/18/23 4

E1

Y1Y2

r2

r1

r

E2

450

Y2Y1

E1

AD2

AD1

Y

AD

Y

E2

IS A

B

Page 5: Chuong 6 .Vii

04/18/23 5

I.Thị trường hàng hóa và đường IS

AD = C + I + G + X - M Với C = C0 + Cm Yd

I = I0 + ImY + Imr. r

G = G0

T = T0 + Tm.Y

X = X0

M = M0 + Mm.Y

Page 6: Chuong 6 .Vii

04/18/23 6

I.Thị trường hàng hóa và đường IS

=>AD =(C0 +I0+G0+ X0- M0- Cm.T0)+[Cm(1-Tm)+Im- Mm]Y + Ir

m.r

Đặt:A0= C0+ I0+ G0 + X0 - M0-Cm.T0

Am = Cm(1-Tm)+ Im- Mm => AD = A0 + Am.Y + Ir

m.r

Page 7: Chuong 6 .Vii

04/18/23 7

I.Thị trường hàng hóa và đường IS

AD = A0 + Am.Y + Irm.r

Để xác định đường IS các yếu tố khác được cố định chỉ có r thay đổi.

Page 8: Chuong 6 .Vii

04/18/23 8

I.Thị trường hàng hóa và đường IS

Với lãi suất r1:

AD1 = A0 + Am.Y + Irm.r1

=> Xác định điểm cân bằng E với sản lượng cân bằng Y1 => xác định điểm E1(Y1,r1)

Page 9: Chuong 6 .Vii

04/18/23 9

I.Thị trường hàng hóa và đường IS

Nếu lãi suất giảm xuống r2:

=> AD2 = A0 + Am.Y + Irm.r2

=> Điểm cân bằng là E2, với sản lượng cân bằng mới Y2

=> Xác định điểm E2(Y2,r2)

Nối các điểm E1, E2 trên đồ thị ta có đường IS

Page 10: Chuong 6 .Vii

04/18/23 10

I.Thị trường hàng hóa và đường IS

Đường IS là Tập hợp các tổ hợp giữa lãi suất và sản lượng mà tại đó thị

trường hàng hóa cân bằng (Y =AD).

Page 11: Chuong 6 .Vii

04/18/23 11

IS

Y

r

r1

Y2Y1

r2

AB

Page 12: Chuong 6 .Vii

04/18/23 12

I.Thị trường hàng hóa và đường IS

Đường IS thể hiện Tác động của tiền tệ qua lãi suất Đến sản lượng cân bằng trong điều kiện các yếu tố khác không

đổi

Page 13: Chuong 6 .Vii

04/18/23 13

I.Thị trường hàng hóa và đường IS

Đường IS dốc xuống dưới từ trái sang phải thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất và sản lương.

Độ dốc của đường IS là tùy thuộc vào độ nhạy cảm giữa sự thay đổi của sản lượng và sự thay đổi của lãi suất .

Nếu Nếu ISrY

Dốc từ từISrY Dốc đứng

Page 14: Chuong 6 .Vii

04/18/23 14

I.Thị trường hàng hóa và đường IS

Những điểm nằm bên dưới đường IS thì AD lớn hơn AS nền kinh tế sẽ thiếu hụt do đó các xí nghiệp sẽ gia tăng sản xuất.

Những điểm nằm bên trên đường IS thì AD nhỏ hơn AS nền kinh tế dư thừa do đó các xí nghiệp sẽ thu hẹp sản xuất.

Page 15: Chuong 6 .Vii

04/18/23 15

I.Thị trường hàng hóa và đường IS

2. Phương trình đường IS Mỗi điểm nằm trên đường IS luôn thỏa mãn

điều kiện tổng cung bằng tổng cầu dự kiến Y = AD Y = A0+ Am.Y + Im.rr Phương trình đường IS :

Page 16: Chuong 6 .Vii

04/18/23 16

I.Thị trường hàng hóa và đường IS

00

1

1

rmr

m

rm

mmmm

rm

m

kII

0k Vôùi

.rkIkAY : IS

MI)T(1C11

k

.r)I(AA11

Y

0

0

Am

Page 17: Chuong 6 .Vii

04/18/23 17

I.Thị trường hàng hóa và đường IS

Nếu: Imr = 0 đường IS thẳng đứng

Imr nhỏ đường IS rất dốc

Imr lớn đường IS lài

Imr = đường IS nằm ngang

Page 18: Chuong 6 .Vii

04/18/23 18

IS

Imr = 0

Y

r

Y0

IS

r

Y

Imr =

Page 19: Chuong 6 .Vii

04/18/23 19

I.Thị trường hàng hóa và đường IS

3. Sự dịch chuyển đường IS Khi r không đổi các yếu tố khác không đổi dịch chuyển đường IS:

Tiêu dùng tự định tăng Đầu tư tự định tăng. Chi tiêu chính phủ tăng Xuất khẩu ròng tăng.

=> AD ↑→Y↑ ở r so với trước, đường IS dịch chuyển sang phải

Page 20: Chuong 6 .Vii

04/18/23 20

Y = k.AD

r1

r

Y

AD

Y1Y2

IS2

E1 E2

Y1 Y2

AD

E1

E2

AD2(r1)

AD1(r1 )

450

Y

IS1

Y

Page 21: Chuong 6 .Vii

04/18/23 21

I.Thị trường hàng hóa và đường IS

C = 100 +0,8Yd X = 210 I = 240 + 0,16Y - 80r M =50 + 0,2Y G = 500 T = 50 + 0,2 Y Hãy viết phương trình đường IS Gỉa sử CP tăng G một lượng 80,tăng thuế

50. Viết phương trinh IS mới

Page 22: Chuong 6 .Vii

04/18/23 22

II. THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG LM

1. SỰ HÌNH THÀNH ĐƯỜNG LM:

Cung tiền thực : Cầu tiền thực: LM = L0 + LmY + Lr

m.r

MSM

Page 23: Chuong 6 .Vii

04/18/23 23

r

r2

r1

SM r

YY2

Y1

LMLM < SM

KE1

E2H

L1

M(Y1)

L2M(Y2)

E1

E2

M

LM>SM

Page 24: Chuong 6 .Vii

04/18/23 24

II. THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG LM

Với Y1 => lãi suất cân bằng r1 (trên đồ thị) => xác định điểm E1(Y1,r1) trên đồ thị.

Với Y2 => lãi suất cân bằng r2 (trên đồ thị ) => xác định E2(Y2,r2) trên đồ thị.

Nối các điểm E1, E2 trên đồ thị ta có đường LM

Page 25: Chuong 6 .Vii

04/18/23 25

II. THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG LM

Đường LM là Tập hợp các tổ hợp khác nhau Giữa lãi suất và sản lương mà tại đó thị

trường tiền tệ cân bằng Với mức cung tiền tệ thực không đổi

Page 26: Chuong 6 .Vii

04/18/23 26

A

Y1

r2

r1

Y2

B

LMLM=SM

Y

r

Page 27: Chuong 6 .Vii

04/18/23 27

II. THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG LM

Đường LM thể kiện Tác động của sản lượng Đến thị trường tiền tệ trong điều kiện cung tiền tệ không đổi.

Đường LM dốc lên Thể hiện mối quan hệ đồng biến giữa r

và Y.

Page 28: Chuong 6 .Vii

04/18/23 28

II. THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG LM

Đường LM dốc lên trên từ trái sang phải thể hiện mối quan hệ đồng biến giữa lãi suất và sản lượng.

Độ dốc của đường LM tùy thuộc vào độ nhạy cảm giữa sự thay đổi giữa sự thay đổi của lãi suất và sự thay đổi của sản lượng .

Nếu

LMrY

LMrY

Dốc từ từ

Dốc đứng

Page 29: Chuong 6 .Vii

04/18/23 29

II. THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG LM

Những điểm nằm bên trên đường LM thì SM lớn hơn LM ,lãi suất có xu hướng giảm xuống.

Những điểm nằm bên dưới LM thì SM nhỏ hơn LM , lãi suất có xu hướng tăng lên

Page 30: Chuong 6 .Vii

04/18/23 30

II. THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG LM

2. Phương trình đường LM Mỗi điểm nằm trên LM luôn thỏa:

SM = LM

M = L0 + Lm.Y + Lmr.r

0

0

rm

mrm

m

rm

mrm

LL

L

L

YLL

LLM

r

0

0

Page 31: Chuong 6 .Vii

04/18/23 31

II. THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG LM

Lmr = 0 đường LM thẳng đứng

Lmr nhỏ đường LM rất dốc

Lmr lớn đường LM lài

Lmr= đường LM nằm ngang

Page 32: Chuong 6 .Vii

04/18/23 32

LM

Lmr = 0

r

Y

LM

Lmr =

r

Y

Page 33: Chuong 6 .Vii

04/18/23 33

II. THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG LM

3. Sự dịch chuyển đường LM Khi Y không đổi

cung tiền tệ không đổi → dịch chuyển đường LM.

Lượng dịch chuyển đường LM : Khi M↑→r↓ở Ysơ với trước

đường LM →sang phải.

rmLM

r

Page 34: Chuong 6 .Vii

04/18/23 34

r

r2

r1

Y1Y

E2

E1LM2

LM1

r2

r1

r

M2M1

M

E2

E1

SM1 SM

2

LM

Page 35: Chuong 6 .Vii

04/18/23 35

II. THỊ TRƯỜNG TiỀN TỆ VÀ ĐƯỜNG LM LM = 800 - 100r + 0,5Y SM = 1400 Viết phương trình đường LM Gỉa sử ngân hàng trung ương tăng lượng

tiền cung ứng 100. Viết phương trình đường LM mới.

Page 36: Chuong 6 .Vii

04/18/23 36

1. Sự cân bằng chung trên thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ:Đường IS thể hiện thị trường hàng hóa cân

bằng Y = AD.

Đường LM thể hiện thị trường tiền tệ cân bằng SM = LM

III.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong mô hình IS-LM

Page 37: Chuong 6 .Vii

04/18/23 37

LM

IS

r

Y

E

A B

C

D

r

YY1 Y2

r1

r2

Page 38: Chuong 6 .Vii

04/18/23 38

III.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong mô hình IS-LM

Nền KT đạt được cân bằng bên trong trong khi r và Y được duy trì ở mức mà tại đó cả thị trường hàng hóa và thị trường tiền

tệ cân bằng .

Page 39: Chuong 6 .Vii

04/18/23 39

III.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong mô hình IS-LM

Nói cách khác nền kinh tế cân bằng khi r và Y thỏa mãn cả 2 phương trình :

)2(:

)1(:MM LSLM

ADYIS

Page 40: Chuong 6 .Vii

04/18/23 40

III.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong mô hình IS-LM

Gỉa sử ở mức r1 ta có điểm A trên đường IS thị trường hàng hóa cân bằng ở mức sản lượng Y1,ở mức lãi suất này ta có điểm B trên đường LM đòi hỏi phải có mức sản lượng Y2 để cho thị trường tiền tệ cân bằng.

Y2 Y1 SM LM do đó lãi suất r1 sẽ giảm xuống I AD Y Trên thị trường tiền tệ LM cho đến khi cân bằng với SM thì lúc đó cả 2 thị trường hàng hóa và tiền tệ cân bằng

Page 41: Chuong 6 .Vii

04/18/23 41

III.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong mô hình IS-LM

2. Tác động của CSTK và sự dịch chuyển đường IS. Chính phủ tăng G bằng 2 cách: *Tăng G bằng cách phát hành trái phiếuGiả sử ban đầu KT cân bằng ở E1(Y1,r1)

Chính phủ tăng chi tiêu G, làm dịch chuyển đường IS1

sang phải đến IS2.

ở mức lãi suất r1,Y cân bằng tăng lên, vì chi tiêu chính phủ tăng lên làm dịch chuyển AD lên trên.

Page 42: Chuong 6 .Vii

04/18/23 42

III.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong mô hình IS-LM

Ở mức lãi suất r1, sản lượng tăng lên Y’↑→LM↑ SM → r↑ → I ↓ (hiện tượng lấn át đầu tư)→ AD↓ → Y2

Cân bằng mới E2(Y2,r2) Như vậy: tác động của CSTK mở rộng làm sản

lượng tăng, đồng thời lãi suất r cũng tăng.

Page 43: Chuong 6 .Vii

04/18/23 43

Tác động

hất ra 1 phầnLM1

r

r2

r1

E1

E2

E’

IS1

IS2

Y

Y2Y1 Y’

Page 44: Chuong 6 .Vii

04/18/23 44

Y

IS2

Y

LM

Y1

IS1

r

IS2

Y2

r1

r2

LM

Y1

IS1

r

r1

r2

E1

E2

E1

E2

Tác động hất ra hoàn toàn

Page 45: Chuong 6 .Vii

04/18/23 45

III.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong mô hình IS-LM

* Tăng G bằng cách tăng lượng tiền cung ứng

IS1

IS2

LM1

LM2

Y1 Y2

r1

E1

E2

r

Y

Page 46: Chuong 6 .Vii

04/18/23 46

III.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong mô hình IS-LM

*Sự gia tăng G làm cho AD tăng , sản lượng Y tăng .Trên thị trường tiền tệ cầu tiền tăng giả sử bằng lượng cung tiền tăng do đó r không đổi sản lượng tăng đến Y2*Như vậy việc tăng G bằng cách tăng lượng tiền cung ứng có tác dụng mạnh hơn tăng chi tiêu bằng cách phát hành trái phiếu.Nhưng nền kinh tế sẽ bị lạm phát

Page 47: Chuong 6 .Vii

04/18/23 47

r

r1

r2

Y1 Y2

E1

E2

LM1

LM2

IS

Y

III.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong mô hình IS-LM

Page 48: Chuong 6 .Vii

7/24/2012 48

3.Chính sách tiền tệ và sự dịch chuyển đường LM.Khi ngân hàng trung ương tăng lương tiền cung ứng. Thì trên thị trường tiền tệ cung tiền sẽ lớn hơn cầu tiền.Lãi suất sẽ giảm xuống I AD Y Trên thị trường tệ cầu tiền sẽ tăng lên cho đến khi bằng với cung tiền mới thì lúc đó cả 2 thị trường hàng hóa và tiền tệ cân bằng

III.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong mô hình IS-LM

Page 49: Chuong 6 .Vii

04/18/23 49

Y

IS1

Y1

LM1

r

LM2

Y2

r1

r2

LM1

Y1

IS1

r

r1

r2

E1

E2

E1

E2

LM2

Y

Page 50: Chuong 6 .Vii

7/24/2012 50

III.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong mô hình IS-LM

Bẫy thanh khoản (Liquidity trap)Trong những điều kiện riêng biệt,coâng chúng lúc này

cho rằng lãi suất đang ở mức thấp, giá chứng khoán đang ở mức cao,do đó giá chứng khoán sẽ giảm xuống, vì vậy họ sẽ không mua chứng khoán mà giữ tiền lại.Mức cầu về tiền lúc này hoàn toàn phụ thuộc vào lãi suất.Ngân hàng trung ương không thể thay đổi lãi suất, lãi suất trở thành độc lập với lượng cung ứng tiền.Trường hợp giả thiết này được gọi là bẫy thanh khoản, đường LM trở thành đường nằm ngang.

Page 51: Chuong 6 .Vii

7/24/2012 51

III.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong mô hình IS-LM

Khi ngân hàng trung ương thực hiện mở rộng tiền tệ sẽ không làm thay đổi lãi suất do đó sản lượng không thay đổi.Chính sách mở rộng tiền tệ không có tác dụng.

Page 52: Chuong 6 .Vii

04/18/23 52

Y

r

Y

rE

LM

IS

Page 53: Chuong 6 .Vii

04/18/23 53

III.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong mô hình IS-LM

4. Hỗn hợp CSTK và CSTT * Y < Yp: áp dụng CSTK MR và

CSTT MR: Keát quaû: Y↑, r tùy

Page 54: Chuong 6 .Vii

04/18/23 54

LM

IS

Y

E0

Y0

r0

r

LM1

IS1

E1

Y1

r1

Page 55: Chuong 6 .Vii

04/18/23 55

LM

IS

Y

E0

Y0

r0

r

LM1

IS1

E1

Y1

Page 56: Chuong 6 .Vii

04/18/23 56

LM

IS

Y

E0

Y0

r0

r

LM1

IS1

E1

Y1

r1

Page 57: Chuong 6 .Vii

04/18/23 57

IS0

IS1

LM0

LM1

E0

E1

E2

E3

r1

r2

r

YY=YPY1 Y2

III.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong mô hình IS-LM

Page 58: Chuong 6 .Vii

7/24/2012 58

III.Chính saùch taøi chính vaø chính saùch tieàn teä trong moâ hình IS-LM

*Trường hợp Y =YP có 2 phương án Phương án 1:Mở rộng TK , thu hẹp TT Phương án 2:Mở rộng TT, thu hẹp TK Việc lựa chon phương án nào điều đó còn

tùy thuộc mục tiêu trong ngắn hạn hay trong dài hạn.

Trong ngắn hạn : mục tiêu là giải quyết công ăn việc làm nên chọn phương án1

Page 59: Chuong 6 .Vii

04/18/23 59

III.Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong mô hình IS-LM

Trong dài hạn : mục tiêu là tăng trưởng kinh tế, nên chọn phương án 2 vì ngân sách không bị thâm hụt ,mặt khác mở MRTT sẽ làm cho r giảm kích thích I tăng lên trong dài hạn

Kinh tế tăng trưởng

Page 60: Chuong 6 .Vii

04/18/23 60

1. Đường IS thẳng đứng cho thấy:a. Đầu tư ít nhạy cảm với sự thay đổi của lãi suất.b. Đầu tư nhạy cảm nhiều so với sự thay đổi của lãi suất.c. Đầu tư không thay đổi theo lãi suất.d. Đầu tư nhạy cảm hoàn toàn theo lãi suất.2. Trong mô hình IS-LM , một sự gia tăng chi tiêu của chính phủ lớn hơn sự giảm sút đầu tư của tư nhân (hiện tượng lấn át một phần hoặc hất ra một phần ). khi đó đường LM có dạng:a. Dốc lên trên từ trái sang phải.b. Thẳng đứngc. Nằm ngang.d. Dốc xuống dưới từ trái sang phải

Page 61: Chuong 6 .Vii

04/18/23 61

3. Trong một nền kinh tế có các số liệu như sau:tiêu dùng tự định:500, đầu tư tự định:300, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ:600, thuế ròng tự định:40, xuất khẩu 480, nhập khẩu tự định:50, tiêu dùng biên;0, 75 đầu tư biên theo lãi suất :-30, thuế suất biên :0,2. nhập khẩu biên 0,1, Phương trình của đường IS:a. Y = 3600 +60 rb. Y = 3600 - 60 rc. Y = 2400 - 200 rd. Các câu trên đều sai.4. Trong trường hợp đầu tư không phụ thuộc vào lãi suất, khi áp dụng chính sách mở rộng tài khóa sẽ làm cho:a. Lãi suất giảm, sản lượng tăng.b. Lãi suất tăng, sản lượng giảm.c. Lãi suất giảm, sản lượng giảm.d. Lãi suất tăng, sản lượng tăng.

Page 62: Chuong 6 .Vii

04/18/23 62

5. Trên thị trường tiền tệ có các số liệu như sau:tỷ lệ tiền mặt so với tiền ký gởi sử dụng séc:60%, tỷ lệ tiển dự trữ chung so với tiền ký gởi sử dụng séc:20%, mức cầu về tiền LM = 200 + 0,2Y - 40r, tiền mạnh ( tiền cơ sở) : 400. .Phương trình đường LM:a. r = 15 +0,005Y b. r = 15 - 0,005Yc. r = - 15 + 0,005Yd. r = - 15 - 0,005Y6. Nhân tố nào sau đây làm cho đường IS dịch chuyển sang phải:a. Tiền lương danh nghĩa tăng.b. Lương cung ứng tiền tăng.c. Chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ tăng.d. Thuế tăng.

Page 63: Chuong 6 .Vii

04/18/23 63

7. Tìm câu sai trong các phát biểu sau đây:a. Trong điều kiện nền kinh tế suy thoái chính phủ áp dụng chính sách mở rộng tài khóa và mở rộng tiền tệ.b. Trong điều kiện nền kinh tế đạt sản lượng toàn dụng chính phủ áp dụng chính sách thắt chặt tiền tệ và mở rộng tài khóa trong ngắn hạn.c. Trong điều kiện nền kinh tế lạm phát chính phủ áp dụng chính sách thắt chặt tài khóa và thắt chặt tiền tệ.d. Trong điều kiện nền kinh tế lạm phát chính phủ áp dụng chính sách mở rộng tài khóa và mở rộng tiền tệ.8. Phát biểu nào sau đây không đúng:a. Chính sách tài khóa mở rộng có thể gây ra hiện tượng lấn át đầu tư.b. Trên thị trường tài chính, giá chứng khoán và lãi suất tiền tệ có mối quan hệ nghịch biến.c. Lãi suất và đầu tư có mối quan hệ nghịch biến.d. Chính sách tài khóa không có tác dụng khi đầu tư không phụ thuộc vào lãi suất.

Page 64: Chuong 6 .Vii

04/18/23 64

9. Trong mô hình IS-LM, khi chính phủ tăng chi tiêu bằng nguồn bán trái phiếu thì:a. Sản lượng tăng, lãi suất không đổi.b. Sản lượng tăng, lãi suất tăng.c. Sản lượng tăng, lãi suất giảm.d. Sản lượng giảm, lãi suất giảm.

10. Khi đầu tư hoàn toàn không phụ thuộc vào lãi suất thì:a. Chính sách tài khóa không có tác dụng, chính sách tiền tệ có tác dụng mạnh.b. Chính sách tài khóa có tác dụng mạnh, chính sách tiền tệ không có tác dụngc. Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ đều không có tác dụng

d. Chính sách tài khóa có tác dụng mạnh, chính sách tiền tệ có tác dụng yếu

Page 65: Chuong 6 .Vii

04/18/23 65

11. Dựa vào mô hình IS-LM để khuyến khích đầu tư mà không gây ra lạm phát, nên áp dụng:

a. Chính sách mở rộng tài khóa và tiền tệ.b. Chính sach tiền tệ mở rộng.c. Chính sách thu hẹp tài khóa và tiền tệ.d. Chính sách tiền tệ mở rộng và chính sách tài khóa thu hẹp.

12. Các nhà kinh tế tiền tệ cực đoan cho rằng chính sách tài khoá không có vai trò trong việc ổn định nền kinh tế .Lập luận này dựa vào

a. Bẫy thanh khoản (liquidity trap).b. Tác động hất ra hay lấn át hoàn toàn (fully crowding-out

effect).c. Cầu tiền co giãn hoàn toàn đối với lãi suất.d. Đầu tư không co giãn đối với lãi suất.

Page 66: Chuong 6 .Vii

04/18/23 66

13.Hiệu ứng lấn át (hất ra) của chính sách tài khóa mở rộng là hậu quả của việc vay mượn của chính phủ trên thị trường tiền tệ, đưa đến việc:

a. Làm giảm lãi suất và tăng đầu tư.b. Làm gia tăng lãi suất và đầu tư.c. Làm gia tăng lãi suất và giảm đầu tư.d. Làm gia tăng lãi suất và tăng đầu tư

14.Giả sử chính phủ muốn cắt giảm bớt những khoản chi tiêu đầu tư công kém hiệu quả nhưng muốn giữ cho sản lượng không đổi.Trong mô hình IS-LM, kết hợp nào sau đây cho phép đạt được mục tiêu này?

a. Chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền tệ mở rộng.b. Chính sách tài khóa mở rộng bằng cách cắt giảm thuế và

chính sách tiền tệ mở rộng.c. Chính sách tài khóa và tiền tệ thắt chặt đồng thời.d. Chính sách tiền tệ thắt chặt.

Page 67: Chuong 6 .Vii

04/18/23 67

15. Sử dụng mô hình IS-LM chỉ ra tác động của việc cắt giảm chi tiêu tiêu dùng đến sản lượng và lãi suất?

a. Sản lượng và lãi suất tăngb. Sản lượng giảm và lãi suất tăngc. Sản lượng tăng và lãi suất giảmd. Sản lượng và lãi suất giảm.

16. Lý thuyết bẫy thanh khoản cho rằng chính sách tiền tệ mở rộng sẽ không ảnh hưởng lớn đến sản lượng khi

a. Cầu tiền không phụ thuộc vào lãi suấtb. Lãi suất tiến đến gần 0c. Dưới chế độ tỷ giá thả nổid. Tất cả những trường hợp trên.

Page 68: Chuong 6 .Vii

04/18/23 68

17 Trong mô hình IS-LM khi ngân hàng trung ương tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu thìa. Lãi suất tăng nhưng sản lượng có thể tăng ,giảm hoặc không đổib. Sản lương không thay đổic. Sản lương tăng ,lãi suất có thể tăng, giảm hoặc không đổid.Sản lượng tăng , lãi suất tăng, đầu tư tư nhân giảm vì tác động chính sách tài khóa luôn mạnh hơn tác động chính sách tiền tệ18. Bẫy thanh khoản là hiện tượng:a. Ngân hàng trung ương tăng cung tiền làm lãi suất giảm, còn sản lượng không đổi.b. Chính phủ tăng chi tiêu chỉ làm cho lãi suất tăng, còn sản lượng không đổi.c. Ngân hàng trung ương tăng cung tiền nhưng lãi suất và sản lượng không thay đổi.d. Chính phủ tăng chi tiêu làm sản lượng tăng, còn lãi suất không đổi.