48

Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

Embed Size (px)

DESCRIPTION

http://bookbooming.com/ nhà sách trực tuyến, bán sách online

Citation preview

Page 1: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming
Page 2: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

I. I. Quá trình nhận thức và nội dung đường lối Quá trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng và phát triển văn hoáxây dựng và phát triển văn hoá

1. Trước thời kỳ đổi mớia. Khái niệm văn hoá

- KN của UNESSCO: Văn hoá là tổng thể các đặc trưng diện mạo tinh thần, vật chất, tri thức và tình cảm, được khắc hoạ lên bản sắc của một cộng đồng, một vùng miền quốc gia hay của xã hội

Page 3: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

II- Định nghĩa của Hồ Chí Minh: Văn hoá là toàn bộ những sáng tạo và phát minh của loài người về ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học nghệ thuật cũng như các công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về ăn, ở và các phương thức sử dụng.

Page 4: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

- Quan điểm của Đảng ta: Văn hoá là đời sống tinh thần của xã hội, là hệ các giá trị, truyền thống, lối sống, là năng lực sáng tạo của cả một dân tộc, là bản sắc của một dân tộc, để phân biệt dân tộc này với dân tộc khác

Page 5: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

II

b. Quan điểm chủ trương về xây dựng nền văn hoá mới

Đề cương văn hoá Việt Nam (1943) Chống nạn mù chữ và giáo dục lại tinh thần nhân

dân (sau CMT8) Đường lối văn hoá kháng chiến

Chủ trương tiến hành cuộc cách mạng tư tưởng và văn hoá (1955-1986): nền văn hoá có nội dung XHCN và tính chất dân tộc, có tính đảng và tính nhân dân

Page 6: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

c. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhânc. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân Kết quả và ý nghĩa Văn hoá cứu quốc đạt nhiều thành tựu trong kháng chiến

và kiến quốc, động viên nhân dân tham gia tích cực vào cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược

Trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ có thắng lợi của chính sách văn hoá, của những giá trị tinh thần cao quý của con người Việt Nam

Hạn chế và nguyên nhân Đạo đức, lối sống có biểu hiện suy thoái Đời sống văn học, nghệ thuật còn những mặt bất cập Công tác tư tưởng, văn hoá thiếu sắc bén thiếu tính chiến

đấu Một số di sản văn hoá vật thể và phi vật thể có giá trị không

được quan tâm bảo tồn Nguyên nhân Chiến tranh; cơ chế quản lý kế hoạch hoá tập trung quan

liêu bao cấp, nhận thức giáo điều tả khuynh về nền văn hoá cũ

Page 7: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

2. Trong thời kỳ đổi mới2. Trong thời kỳ đổi mới

a. Qúa trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hoá

Nhận thức mới về 2 đặc trưng của nền văn hoá Việt Nam: tiên tiến và đậm đà bản sắc dân tộc (Cương lĩnh 1991)

Nhận thức rõ hơn tiêu chí “xây” và “chống” trong văn hoá

Nhận thức rõ hơn về chức năng của văn hoá: nền tảng tinh thần của xã hội; về vai trò của văn hoá: vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển (VII -> X)

Xác định vai trò đặc biệt của giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ: là động lực và có vị trí then chốt trong phát triển kinh tế - xã hội (VII -> X)

Page 8: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

..........

NQTW5 (Khoá VIII): 5 quan điểm chỉ đạo quá trình phát triển văn hoá trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước

NQTW9 (Khoá IX): phát triển văn hoá phải đồng bộ với phát triển kinh tế

NQTW10 (Khoá IX): phải gắn kết 3 nhiệm vụ phát triển kinh tế, chỉnh đốn Đảng và phát triển văn hoá

NQTW10 (Khoá IX): đánh giá sự biến đổi văn hoá trong quá trình đổi mới đòi hỏi phải đổi mới sự lãnh đạo và quản lý văn hoá

Page 9: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

b. b. Các quan điểm chỉ đạo về xây dựng Các quan điểm chỉ đạo về xây dựng và phát triển văn hoávà phát triển văn hoá

♣ Một là, văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội

Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội

Văn hoá được cấu thành bởi một hệ các giá trị tạo nên bản sắc của mỗi dân tộc. Các giá trị này thấm nhuần trong mỗi con người và cả cộng đồng, được tiếp nối qua các thế hệ, được vật chất hoá bền vững trong cấu trúc kinh tế - xã hội. Nó tác động hàng ngày đến cuộc sống vật chất - tinh thần của mọi thành viên bằng môi trường văn hoá - xã hội

Page 10: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

Văn hoá là động lực thúc đẩy sự phát triểnVăn hoá là động lực thúc đẩy sự phát triểnه

Văn hoá là kết quả của sự sáng tạo của con người thể hiện tiềm năng sáng tạo của dân tộc. Vì vậy nó là nguồn lực nội sinh cho sự phát triển của dân tộc đó.

ه Kinh nghiệm đổi mới thành công chứng minh luận điểm trên

ه Trong nền kinh tế tri thức thì tri thức, kỹ năng trở thành nguồn lực quan trọng nhất cho sự phát triển

ه Vai trò động lực và điều tiết của văn hoá trong kinh tế thị trường

ه Vai trò động lực của văn hoá trong hội nhập và bảo vệ môi trường

ه Văn hoá có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng, phát huy nhân tố con người và xây dựng xã hội mới

Page 11: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

Văn hoá là một mục tiêu của phát triểnVăn hoá là một mục tiêu của phát triển

ه Mục tiêu: “dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ công bằng văn minh” là mục tiêu văn hoá

ه Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội xác định: “Mục tiêu và động lực chính của sự phát triển là vì con người, do con người”. Đó là chiến lược phát triển bền vững

ه Trong thực tế nhận thức và hành động, mục tiêu kinh tế vẫn thường lấn át mục tiêu văn hoá. Văn hoá vẫn thường bị xem là lĩnh vực đứng ngoài kinh tế. Hệ quả là kinh tế có thể tăng trưởng nhưng văn hoá bị suy giảm

Page 12: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

♣ Hai làHai là, nền văn hoá mà chúng ta xây dựng , nền văn hoá mà chúng ta xây dựng là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộclà nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ Tiên tiến không chỉ về nội dung tư tưởng mà cả trong

hình thức biểu hiện, trong phương tiện chuyển tải nội dung

Bản sắc dân tộc bao gồm cả những giá trị văn hoá truyền thống bền vững của cộng đồng các dân tộc Việt Nam; thể hiện sức sống bên trong của dân tộc

Bản sắc dân tộc còn đậm nét cả trong các hình thức biểu hiện mang tính dân tộc độc đáo

Bản sắc dân tộc cũng phát triển

Page 13: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

♣ Ba làBa là, nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá thống , nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt Namnhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Hơn 50 dân tộc trên đất nước ta đều có những giá

trị và bản sắc văn hoá riêng, bổ sung cho nhau Cả cộng đồng các dân tộc Việt Nam có nền văn

hoá chung thống nhất Thống nhất bao hàm cả tính đa dạng, đa dạng

trong sự thống nhất

Page 14: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

♣ Bốn là,Bốn là, xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp chung của toàn dân, do Đảng lãnh đạo, chung của toàn dân, do Đảng lãnh đạo,

trong đó đội ngũ tri thức giữ vai trò quan trọngtrong đó đội ngũ tri thức giữ vai trò quan trọng

Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng thì xây dựng văn hoá là công việc do mọi người cùng thực hiện

Văn hoá thẩm thấu trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội do đó thực hành văn hoá là hoạt động hàng ngày của mỗi người dân

Quần chúng là người hưởng thụ, tiêu dùng, phổ biến, sáng tạo và lưu giữ các tài sản văn hoá

Các thành phần kinh tế cùng tham gia xây dựng, phát triển văn hoá

Các lực lượng văn hoá chuyên nghiệp giữ vai trò nòng cốt

Page 15: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

♣ Năm là, văn hoá là một mặt trận; xây dựng và phát Năm là, văn hoá là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp cách mạng lâu dài, đòi hỏi triển văn hoá là sự nghiệp cách mạng lâu dài, đòi hỏi

phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì, thân trọngphải có ý chí cách mạng và sự kiên trì, thân trọng

Văn hoá là một mặt trận của cách mạng Việt Nam, quan trọng và gian khổ không kém mặt trận kinh tế, mặt trận chính trị

Hoạt động “xây” và “chống” trong văn hoá là quá trình cách mạng lâu dài, khó khăn, phức tạp, cần có ý chí cách mạng, có tính chiến đấu, cần sự kiên trì, thận trọng

Page 16: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

♣ Sáu là, giáo dục – đào tạo, cùng với khoa học Sáu là, giáo dục – đào tạo, cùng với khoa học và công nghệ được coi là quốc sách hàng đầuvà công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu

Trong văn hoá, theo nghĩa rộng thì giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là các lĩnh vực có tầm quan trọng đặc biệt trong thời đại kinh tế tri thức

Nhận thức được điều này, ngay từ Hội nghị TW2, Khoá VIII (tháng 12 - 1996) Đảng ta đã xác định: cùng với giáo dục và dào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu

Trong thực tế điều hành chúng ta đã chưa làm đúng nhận thức này. Hai lĩnh vực này hiện nay đang có nhiều lúng túng, bất cập

Page 17: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

c. Chủ trương xây dựng và phát triển c. Chủ trương xây dựng và phát triển nền văn hoánền văn hoá

♣ Một là, phát triển văn hoá gắn kết chặt chẽ và đồng bộ hơn với phát triển kinh tế xã hội

Khi xác định mục tiêu phát triển văn hoá phải căn cứ và hướng tới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế. Và ngược lại

Phải xây dựng chính sách kinh tế trong văn hoá để gắn văn hoá với hoạt động kinh tế, khai thác tiềm năng kinh tế của văn hoá

Phải xây dựng chính sách văn hoá trong kinh tế để chủ động đưa các yếu tố văn hoá thâm nhập vào các hoạt động kinh tế - xã hội

Page 18: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

♣ Hai là, làm cho văn hoá thấm sâu vào Hai là, làm cho văn hoá thấm sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hộimọi lĩnh vực của đời sống xã hội

Đó là con đường để các giá trị văn hoá trở thành nền tảng tinh thần bền vững của xã hội, trở thành động lực phát triển kinh tế - xã hội

Page 19: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

♣ Ba là, bảo vệ bản sắc dân tộc, mở rộng Ba là, bảo vệ bản sắc dân tộc, mở rộng giao lưu, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loạigiao lưu, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại

Giữ gìn bản sắc dân tộc phải đi liền với chống lạc hậu, lỗi thời trong phong tục, tập quán và lề thói cũ

Chủ động tham gia hội nhập và giao lưu văn hoá với các quốc gia, xây dựng những giá trị mới của văn hoá đương đại

Page 20: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

♣ Bốn là, đổi mới toàn diện giáo dục và đào Bốn là, đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triên nguồn nhân lực chất lượng caotạo, phát triên nguồn nhân lực chất lượng cao

Đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý nội dung, phương pháp dạy và học, thực hiện “chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá”, chấn hưng nền giáo dục Việt Nam

Page 21: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

♣ Năm là, nâng cao năng lực và hiệu quả Năm là, nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệhoạt động khoa học và công nghệ

Phấn đấu đến năm 2010 năng lực khoa

học và công nghệ nước ta đạt trình độ của các nước tiên tiến trong khu vực trên một số lĩnh vực quan trọng

Page 22: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

♣ Sáu là, xây dựng và hoàn thiện các giá trị mới và Sáu là, xây dựng và hoàn thiện các giá trị mới và nhân cách con người Việt Nam trong thời kỳ công nhân cách con người Việt Nam trong thời kỳ công

nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tếnghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế

Các giá trị mới gồm những gì? Xây dựng bằng cách nào?

Nhân cách mới gồm những phẩm chất gì? hình thành như thế nào?

Page 23: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

d. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhând. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân

Kết quả và ý nghĩaHạn chế và nguyên nhân Nguyên nhân chủ quan: nhận thức của Đảng

về vai trò đặc biệt quan trọng của văn hoá chưa thật đầy đủ. Các quan điểm chỉ đạo về phát triển văn hoá chưa được quán triệt, thực hiện nghiêm túc

Chưa xây dựng được cơ chế, chính sách và giải pháp phù hợp để phát triển văn hoá trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế

Page 24: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

II. Quá trình nhận thức và chủ trương giải II. Quá trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề xã hộiquyết các vấn đề xã hội

1. Thời kỳ trước đổi mới

a. Chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội

Thời kỳ 1945 - 1954

Các vấn đề xã hội được giải quyết trong mô hình dân chủ nhân dân. Chính phủ có chủ trương để các tầng lớp nhân dân chủ động tự mình giải quyết các vấn đề xã hội

Page 25: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

Thời kỳ 1955 – 1975Thời kỳ 1955 – 1975

Các vấn đề xã hội được giải quyết trong mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu cũ thời chiến. Chế độ phân phối về thực chất là theo chủ nghĩa bình quân. Nhà nước và tập thể đáp ứng các nhu cầu xã hội thiết yếu bằng chế độ bao cấp tràn lan dựa vào viện trợ

Page 26: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

Thời kỳ 1975 – 1985Thời kỳ 1975 – 1985

• Các vấn đề xã hội được giải quyết theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp, đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội nghiêm trọng, nguồn viện trợ giảm dần, bị bao vây, cô lập và cấm vận

Page 27: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

b. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhânb. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân

Kết quả và ý nghĩaBảo đảm xã hội ổn định trong chiến tranh ác liệt,

kéo dài, toạ niềm tin vào chế độ Hạn chế

Hình thành tâm lý thụ động, ỷ lại vào Nhà nước và tập thể, tâm lý bình quân, cào bằng, không khuyến khích làm tốt làm giỏi. Hình thành một xã hội đóng, kém năng động

Nguyên nhânDuy trì quá lâu cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch

hoá tập trung quan liêu bao cấp. Đặt chưa đúng tầm chính sách xã hội trong quan hệ với chính sách thuộc các lĩnh vực khác

Page 28: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

2. Trong thời kỳ đổi mới2. Trong thời kỳ đổi mới

a. Quá trình đổi mới nhận thức về giải quyết các vấn đề xã hội

Đại hội VI. Lần đầu tiên trình bày phương hướng, nhiệm vụ chính sách xã hội, thể hiện quan điểm về sự thống nhất giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội, khắc phục thái độ coi nhẹ chính sách xã hội, tức là coi nhẹ yếu tố con người

Page 29: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

Đại hội VIIĐại hội VII. .

* Mục tiêu của chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế, đều nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con người và vì con người

* Phát triển kinh tế là cơ sở và tiền đề để thực hiện các chính sách xã hội, đồng thời thực hiện tốt các chính sách xã hội là động lực thúc dẩy phát triển kinh tế

Page 30: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

Đại hội VIII.Đại hội VIII. Bổ sung quan niệm Bổ sung quan niệm

* Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước và trong suốt quá trình phát triển

* Công bằng xã hội phải thể hiện ở cả khâu phân phối hợp lý tư liệu sản xuất lẫn ở khâu phân phối kết quả sản xuất, việc tạo điều kiện cho mọi người khi có cơ hội phát triển và sử dụng tốt năng lực của mình

* Thực hiện nhiều hình thức phân phối* Khuyến khích làm giàu hợp pháp đi đôi với tích

cực xoá đói giảm nghèo* Các vấn đề chính sách xã hội đều giải quyết

theo tinh thần xã hội hoá

Page 31: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

........

* Đại hội IX. Xác định rõ hơn mục tiêu của chính sách văn hoá

* Đại hội X. Chủ trương kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội trong phạm vi cả nước, ở từng lĩnh vực, từng địa phương

* Hội nghị TW4, Khoá X (tháng 1 - 2007): phải giải quyết tốt các vấn đề xã hội nảy sinh trong quá trình thực thi các cam kết với WTO

* Chính phủ đầu năm 2008: trong chiến lược chống lạm phát đã chủ trương mở rộng các chính sách an sinh xã hội

Page 32: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

b. Quan điểm giải quyết các vấn đề xã b. Quan điểm giải quyết các vấn đề xã hộihội

♣ Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

Kết hợp để giải quyết các vấn đề xã hội ngay từ khi xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế

Kết hợp để lường trước được tác động và hậu quả xã hội có thể xảy ra do mục tiêu phát triển kinh tế để chủ động xử lý

Kết hợp để tạo được sự thống nhất, đồng bộ giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội

Page 33: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

♣ Hai là, xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn Hai là, xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng

xã hội trong từng chính sách phát triểnxã hội trong từng chính sách phát triển

Nhiệm vụ “gắn kết” này không dừng lại như một khẩu hiệu, một lời khuyến nghị mà phải được pháp chế hoá thành các thể chế có sức cưỡng chế, buộc các chủ thể phải thực hiện

Chúng ta hiện đang thiếu các thể chế này

Page 34: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

♣ Ba là, chính sách xã hội đựoc thực hiện trên cơ Ba là, chính sách xã hội đựoc thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế; gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi sở phát triển kinh tế; gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi

và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụvà nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ Xoá bỏ quan điểm bao cấp, cào bằng, cơ

chế xin cho trong chính sách xã hội Thực hiện yêu cầu công bằng xã hội và tiến

bộ xã hội trong chính sách xã hội

Page 35: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

♣ Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDI) người gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDI) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hộivà chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội

Quan điểm này khẳng định mục tiêu cuối cùng và cao nhất của sự phát triển không phải là số lượng tăng trưởng mà là vì con người, vì một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh

Phát triển theo quan điểm này là phát triển bền vững

Page 36: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

cc. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội. Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội ♣ Một là, khuyến khích mọi người dân làm giàu

theo pháp luật, thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo

Làm giàu theo pháp luật và không quay lưng lại xã hội

♣ Hai là, đảm bảo cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi người dân, tạo việc làm và thu nhập, chăm sóc sức khoẻ cộng đồng

Xây dựng hệ thống an sinh xã hội đa dạng Đa dạng hoá các loại hình cứu trợ xã hội

Page 37: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

♣........♣ Ba là, phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu

quả♣ Bốn là, xây dựng chiến lược quốc gia về nâng

cao sức khoẻ và cải thiện giống nòi♣ Năm là, thực hiện tốt các chính sách dân số và

kế hoạch hoá gia đìnhĐảm bảo bình đẳng giớiChống nạn bạo hành trong quan hệ gia đình♣ Sáu là, chú trọng các chính sách ưu đãi xã hội♣ Bảy là, đổi mới cơ chế quản lý và phương thúc

cung ứng các dịch vụ công cộng

Page 38: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

d. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhând. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân

Kết quả và ý nghĩa Sau 20 năm đổi mới chính sách xã

hội, nhận thức về vấn đề phát triển xã hội của Đảng và nhân dân ta đã có nhiều thay đổi có ý nghĩa bước ngoặt rất quan trọng sau đây:

Page 39: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

........

“Từ tâm lý thụ động, ỷ lại vào nhà nước và tập thể, trông chờ viện trợ đã chuyển sang tính năng động, chủ động và tích cực của tất cả các tầng lớp dân cư”

Page 40: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

........ Từ chỗ đề cao quá mức lợi ích của tập thể

một cách chung chung, trừu tượng: thi hành chế độ phân phối theo lao động trên danh nghĩa nhưng thực tế là bình quân – cào bằng đã từng bước chuyển sang thực hiện phân phối chủ yếu theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế, đồng thời phân phối theo mức đóng góp các nguồn lực khác vào sản xuất - kinh doanh và thông qua phúc lợi xã hội. Nhờ vậy, công bằng xã hội được thể hiện ngày một rõ hơn

Page 41: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

........ Từ chỗ không đặt đúng tầm quan trọng

của chính sách xã hội trong mối quan hệ tương tác với chính sách kinh tế đã đi đến thống nhất chính sách kinh tế với chính sách xã hội, xem trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện chính sách xã hội, đồng thời thực hiện tốt chính sách xã hội là động lực quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế. Tăng trưởng kinh tế đi đôi với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước phát triển

Page 42: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

........

Từ chỗ nhà nước bao cấp toàn bộ trong việc giải quyết việc làm đã dần dần chuyển trọng tâm sang thiết lập cơ chế, chính sách đề các thành phần kinh tế và người lao động đều tham gia tạo việc làm

Page 43: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

........

Từ chỗ không chấp nhận có sự phân hoá giàu – nghèo đã đi đến khuyến khích mọi người làm giàu hợp pháp đi đôi với tích cực xoá đói giảm nghèo, coi việc có một bộ phận dân cư giàu trước là cần thiết cho sự phát triển

Page 44: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

........

Từ chỗ muốn nhanh chóng xây dựng một cơ cấu xã hội “thuần nhất” chỉ còn có giai cấp công nhân, giai cấp nông dân tập thể và tầng lớp trí thức đã đi đến quan niệm cần thiết xây dựng một cộng đồng xã hội đa dạng, trong đó các giai cấp, các tầng lớp dân cư đều có nghĩa vụ, quyền lợi chính đáng, đoàn kết chặt chẽ, góp phần xây dựng nước Việt Nam giàu mạnh

Page 45: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

........ Qua 20 năm đổi mới, lĩnh vực phát triển xã

hội đã đạt nhiều thành tựư. Tính năng động xã hội khác hẳn thời bao cấp. Một xã hội mở đang dần dần hình thành với những con người không chờ bao cấp, dám nghĩ dám chịu trách nhiệm, rủi ro, không chấp nhận đói nghèo, lạc hậu, biết làm giàu, biết cạnh tranh và hành động vì cộng đồng, vì Tổ Quốc. Cách thức quản lý xã hội dân chủ, cởi mở hơn, đề cao pháp luật hơn

Page 46: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

........ Bên cạnh giai cấp công nhân, giai cấp nông

dân và đội ngũ tri thức đã xuất hiện ngày càng đông đảo các doanh nhân, tiểu chủ, chủ trang trại và các nhóm xã hội khác phấn đấu vì sự nghiệp “dân giàu, nước mạnh”. Thành tựu xoá đói, giảm nghèo được nhân dân đồng tình, được quốc tế thừa nhận và nêu gương

Page 47: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

Hạn chế và nguyên nhânHạn chế và nguyên nhân Sự phân hoá giàu nghèo và bất công xã hội tiếp

tục gia tăng đáng lo ngại Tệ nạn xã hội gia tăng và diễn biến rất phức tạp,

gây thiệt hại lớn về kinh tế và an sinh xã hội Môi trường sinh thái bị ô nhiễm tiếp tục tăng

thêm; tài nguyên bị khai thác bừa bãi và tàn phá Hệ thống giáo dục, y tế lạc hậu, xuống cấp, có

nhiều bất cập; an sinh xã hội chưa được đảm bảo

Page 48: Chuong vii duong loi van hoa Đường lối CMĐ ĐHNT-bookbooming

........ Nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế nêu

trên là: Tăng trưởng kinh tế vẫn tách rời mục tiêu và

chính sách xã hội, chạy theo số lượng, ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển bền vững xã hội

Quản lý xã hội còn nhiều bất cập, không theo kịp sự phát triển kinh tế - xã hội