15
Chuyên đề 7: CACBOHYĐRAT Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 139 A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. CẤU TRÚC PHÂN TỬ GLUCOZƠ Hiđro ở nhóm –OH hemiaxetal linh động hơn các nguyên tử H khác do ở gần kế nguyên tử O. Dạng mạch vòng cân bằng với dạng mạch hở vì ở C 1 có khả năng mở vòng. Nhóm –OH hemiaxetal ở trên mặt phẳng vòng → - glucozơ. Nhóm –OH hemiaxetal ở dưới mặt phẳng vòng → - glucozơ. Chú ý: Nhóm –OH ở C 1 gọi là nhóm –OH hemiaxetal. FRUCTOZƠ O H OH H CH 2 OH OH H OH CH 2 HO O H OH H CH 2 OH OH H CH 2 OH HO -frutozơ -frutozơ Cấu tạo -fructozơ (nhóm –OH hemiaxetal ở trên mặt phẳng vòng) Trong dung dịch, fructozơ chủ yếu tồn tại ở dạng , vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh; Ở dạng tinh thể, fructozơ ở dạng vòng 5 cạnh. SỰ CHUYỄN HOÁ TỪ FRUCROZƠ SANG GLUCOZƠ TRONG MÔI TRƯỜNG KIỀM Các dạng vòng và mạch hở cân bằng với nhau trong môi trường kiềm SACCAROZƠ Gồm 2 gốc: - glucozơ + - fructozơ qua cầu nối oxi (C 1 -O-C 2 ) Ở gốc - glucozơ, nhóm –OH hemiaxetal đã tham gia liên kết nên không còn khả năng mở vòng tái tạo nhóm –CHO MANTOZƠ Gồm 2 gốc : - glucozơ qua cầu oxi (C 1 -O-C 4 ) được gọi là liên kết -1,4-glicozit Ở gốc - glucozơ thứ 2 , nhóm –OH còn khả năng mở vòng tái tạo nhóm –CHO. TINH BỘT CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT

CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM · Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 140 Amilozơ Cấu tạo gồm

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM · Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 140 Amilozơ Cấu tạo gồm

Chuyên đề 7: CACBOHYĐRAT

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

139

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM I. CẤU TRÚC PHÂN TỬ

GLUCOZƠ

Hiđro ở nhóm –OH hemiaxetal linh động hơn các nguyên tử H khác do ở gần kế nguyên tử O. Dạng mạch vòng cân bằng với dạng mạch hở vì ở C1 có khả năng mở vòng.

Nhóm –OH hemiaxetal ở trên mặt phẳng vòng → - glucozơ.

Nhóm –OH hemiaxetal ở dưới mặt phẳng vòng → - glucozơ. Chú ý: Nhóm –OH ở C1 gọi là nhóm –OH hemiaxetal.

FRUCTOZƠ

O

H

OH

H

CH2OH

OH

H

OH

CH2HO

O

H

OH

H

CH2OH

OH

H

CH2

OH

HO

-frutozơ -frutozơ

Cấu tạo -fructozơ (nhóm –OH hemiaxetal ở trên mặt phẳng vòng) Trong dung dịch, fructozơ chủ yếu tồn tại ở dạng , vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh; Ở dạng tinh thể, fructozơ ở dạng vòng 5 cạnh.

SỰ CHUYỄN HOÁ TỪ FRUCROZƠ SANG GLUCOZƠ TRONG MÔI TRƯỜNG KIỀM

Các dạng vòng và mạch hở cân bằng với nhau trong môi trường kiềm

SACCAROZƠ

Gồm 2 gốc: - glucozơ + - fructozơ

qua cầu nối oxi (C1-O-C2) Ở gốc - glucozơ, nhóm –OH hemiaxetal đã tham gia liên kết nên không còn khả năng mở vòng tái tạo nhóm –CHO

MANTOZƠ

Gồm 2 gốc : - glucozơ qua cầu oxi (C1-O-C4) được gọi là liên kết -1,4-glicozit Ở gốc - glucozơ thứ 2 , nhóm –OH còn khả năng mở vòng tái tạo nhóm –CHO.

TINH BỘT

CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT

Page 2: CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM · Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 140 Amilozơ Cấu tạo gồm

Chuyên đề 7: CACBOHYĐRAT

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

140

Amilozơ

Cấu tạo gồm 2 dạng mạch Amilozơ (mạch không nhánh) gồm: các gốc - glucozơ liên kết với nhau qua liên kết -1,4-glicozit . Amilozơ không duỗi thẳng mà xoắn lại thành hình lò xo → nên tinh bột hấp thu Iot → hợp chất bọc màu xanh. Mỗi vòng xoắn gồm 8 mắc xích - glucozơ.

Amilopectin

Cấu tạo Amilopectin (mạch phân nhánh) gồm: - Những chuổi từ 20-30 mắc xích - glucozơ liên kết với nhau qua liên kết -1,4-glicozit. - Các chuổi lại liên kết với nhau bằng liên kết -1,6-glicozit → mạch phân nhánh. Tỉ lệ Amilopectin càng cao, tinh bột càng dẻo.

XENLULOZƠ

Phân tử xenloluzơ có mạch không phân nhánh, không xoắn. Trong phân tử các mạch không nhánh sắp xếp song song với nhau thành từng bó làm cho lực tương tác giữa các phân tử xenlulozơ rất lớn (trong đó có liên kết hiđro) do đó xenlulozơ có độ bền hoá học và cơ học cao hơn tinh bột.

Cấu tạo Xenlulozơ: gồm các mắc xích - glucozơ liên kết với nhau

qua liên kết - 1,4-glicozit.

Mỗi gốc - glucozơ trong phân

tử còn 3 nhóm –OH tự do nên xenlulozơ còn được viết :

C6H7O2

OH

OH

OHn

CẦN NHỚ THÊM: Xác định cấu tạo mạch hở của glucozơ dựa trên 4 thí nghiệm

1) Phản ứng khử glucozơ → hexan : có 6 nguyên tử cacbon, mạch không nhánh. 2) Tráng bạc, hoặc làm mất màu nước brom → trong phân tử có nhóm –CHO. 3) Tác dụng Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam → trong phân tử có nhiều nhóm –OH kế cận. 4) Tạo este có 5 gốc CH3COO → trong phân tử có 5 nhóm –OH.

6 5 4 3 2 1

CTCT : CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH – CHOH- CH=O * Xác định cấu tạo vòng dựa vào phản ứng + CH3OH/HCl * Xác định cấu tạo có 2 vòng dựa vào 2 nhiệt độ nóng chảy khác nhau: α – glucozơ có tnc = 1460C ; β – glucozơ có tnc = 1500C.

Page 3: CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM · Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 140 Amilozơ Cấu tạo gồm

Chuyên đề 7: CACBOHYĐRAT

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

141

II. TÓM TẮT TÍNH CHẤT CACBOHIDRAT

TC NỘI DUNG GLUCOZƠ

(G) FRUCTOZƠ

(F) SACCAROZƠ

(S) MANTOZƠ

(M) TINH BỘT

(TB) XENLULOZƠ

(X)

CTPT C6H12O6 C6H12O6 C12H22O11 C12H22O11 (C6H10O5)n (C6H10O5)n

CẤU TRÚC Mạch hở Mạch vòng

Mạch hở Mạch vòng

Mạch hở Mạch vòng

Mạch hở Mạch vòng

Amilozơ Amilopectin

Không nhánh

1) Thuỷ phân - - + + + + 2) CH3OH/HCl + - - + - - 3) Cu(OH)2, t

0 thường + + + + - - 4) Cu(OH)2 /OH- t0 nóng + + - + - - 5) [Ag(NH3)2]OH + + - + - - 6) ddBr2 + - - + - - 7) H2/Ni, t0 + + - + - - 8) HNO3 đặc/H2SO4 đặc + + + + + + 9) (CH3CO)2O + + + + + + 10) Vôi sữa - - + - - - 11) dd Iot ( KI3) - - - - + - 12) [Cu(NH3)4](OH)2 - - - - - + 13) NaOH-CS2 - - - - - +

Ghi chú(+): có phản ứng; (-): không phản ứng.

CÁC PHẢN ỨNG

PHẢN ỨNG

1) a) Glucozơ, Fructozơ thuộc loại monosaccarit không bị thuỷ phân

THUỶ

PHÂN

b) Saccarozơ thuỷ phân → -glucozơ + -fructozơ

C12H22O11 + H2O CtH 0, C6H12O6 + C6H12O6

c) Mantozơ thuỷ phân → 2-glucozơ C12H22O11 + H2O CtH 0, 2C6H12O6

d) + Sự thuỷ phân tinh bột xúc tác axit tạo -glucozơ

(C6H10O5) n + nH2O CtH 0, nC6H12O6

+ Sự thuỷ phân tinh bột nhờ enzim

Tinh bột amilazaOH ,2 Dextrin amilazaOH ,2 Mantozơ matazaOH ,2 Glucozơ

e) Xenlulozơ thuỷ phân, xúc tác axit tạo -glucozơ

(C6H10O5) n + nH2O CtH 0, nC6H12O6

2)

CH3OH/

HCl

Chỉ có Glucozơ và Mantozơ phản ứng do có nhóm –OH hemiaxetal (cấu tạo dạng vòng)

Glucozơ Metylglucozit (chất này không còn khả năng mở vòng)

3)

Cu(OH)2

t0 thường

* Glucozơ, Frutozơ, Saccarozơ, Mantozơ đều có phản ứng → dung dịch xanh lam

+ Glucozơ, Fructozơ : 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H12O6)2Cu + 2H2O

+ Saccarozơ, Mantozơ : 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H22O11)2Cu + 2H2O

Page 4: CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM · Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 140 Amilozơ Cấu tạo gồm

Chuyên đề 7: CACBOHYĐRAT

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

142

PHẢN ỨNG

4)

Cu(OH)2

/OH-

t0 nóng

* Glucozơ, Mantozơ có nhóm –CHO nên bị oxi hoá bởi Cu(OH)2 đun nóng cho kết tủa đỏ gạch

CH2OH-[CHOH]4-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH 0t CH2OH-[CHOH]4-COONa + Cu2O +3H2O

Glucozơ

C11H21O10 –CHO+ 2Cu(OH)2 + NaOH 0t C11H21O10 –COONa + Cu2O↓ + 3H2O

Mantozơ

* Fructozơ trong môi trường bazơ chuyễn hoá sang glucozơ nên cũng cho được phản ứng này OH-

CH2OH-[CHOH]4-CO-CH2OH CH2OH-[CHOH]4-CHO

↓ + 2Cu(OH)2 + NaOH

CH2OH-[CHOH]4-COONa + Cu2O↓ +3H2O

5)

Tráng bạc

* Glucozơ, Mantozơ có nhóm –CHO nên bị oxi hoá bởi Ag[NH3]2OH đun nóng cho kết tủa Ag

CH2OH-[CHOH]4-CHO + 2Ag[NH3]2OH 0t CH2OH-[CHOH]4-COONH4 + 3NH3+2Ag+H2O

Glucozơ Amonigluconat

C11H21O10 –CHO + 2Ag[NH3]2OH 0t C11H21O10 –COONH4 + 3NH3 + 2Ag ↓+ H2O

Mantozơ

* Fructozơ trong môi trường bazơ chuyễn hoá sang glucozơ nên cũng cho được phản ứng này OH-

CH2OH-[CHOH]4-CO-CH2OH CH2OH-[CHOH]4-CHO

Fructozơ ↓ + 2Ag[NH3]2OH

CH2OH-[CHOH]4-COONH4 + 3NH3+2Ag↓+H2O

6)

Br2/H2O

* Glucozơ, Mantozơ làm phai màu nước Brom

CH2OH-[CHOH]4-CHO + Br2 + H2O →CH2OH-[CHOH]4-COOH + 2HBr

Glucozơ

C11H21O10 –CHO + Br2 + H2O →C11H21O10 –COOH + 2HBr

Mantozơ

7)

H2/Ni, t0

* Glucozơ, Fructozơ, Mantozơ có phản ứng :

CH2OH-[CHOH]4-CHO + H2 tNi, CH2OH-[CHOH]4-CH2OH

Glucozơ

C11H21O10 –CHO + H2 tNi, C11H21O10 –CH2OH

Mantozơ

C6H12O6 + H2 tNi, CH2OH-[CHOH]4-CH2OH

Fructozơ

8)

HNO3/

H2SO4đ

* Tất cả cacbohiđrat đều cho phản ứng nhưng sản phẩm của Xenlulozơ có ứng dụng nhiều hơn

* Sản phẩm là Xenlulozơ mononitrat, Xenlulozơ đinitrat; Xenlulozơ trinitrat; nhưng có ý nghĩa là Xenlulozơ trinitrat (thuốc súng không khói)

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc) 0

2 4 ,H SOdact C [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Phản ứng nổ xảy ra như sau:

2[C6H7O2(ONO2)3]n → 6nCO2 + 6nCO + 4nH2O + 3nN2 + 3nH2

Page 5: CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM · Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 140 Amilozơ Cấu tạo gồm

Chuyên đề 7: CACBOHYĐRAT

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

143

PHẢN ỨNG

9) (CH3CO)2O

* Tất cả cacbohiđrat đều cho phản ứng nhưng sản phẩm của Xenlulozơ có ứng dụng nhiều: Là Xenlulozơ monoaxetat, Xenlulozơ điaxetat; Xenlulozơ triaxetat; Trong đó Xenlulozơ điaxetat; Xenlulozơ triaxetat làm phim không cháy.

C6H7O2

OH

OH

OH

n n

2 (CH3CO)2O 2nCH3COOH

H2SO4 dac+ +C6H7O2

OCOCH3

OCOCH3

OH

n

Xenlulozơ điaxetat

C6H7O2

OH

OH

OH

n n

(CH3CO)2O nCH3COOH

H2SO4 dac+ +C6H7O2

OCOCH3

OCOCH3

OCOCH33 3n

Xenlulozơ triaxetat

10)

Vôi sữa

* Saccarozơ phản ứng tạo dung dịch Canxi saccarat

C12H22O11 + Ca(OH)2 + H2O → C12H22O11.CaO.2H2O

11)

dd I2

* Dung dịch hồ tinh bột làm xanh nước iot (do dạng xoắn)

12)

[Cu(NH3)4]2+

* Xenlulozơ tan trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2

13)

Với NaOH/

CS2

* Cho xenlulozơ (từ gổ, tre, nứa ...) tác dụng với NaOH đặc, rồi với CS2 ta được xenlulozơ xantogenat [C6H7O2(OH)2OC-SNa]n ║

S

* Dung dịch xenlulozơ xantogenat trong kiềm là một dung dịch rất nhớt. Khi bơm dung dịch này qua ống có lỗ nhỏ ngâm trong dung dịch H2SO4 ta được những sợi xenlulozơ hidrat . Xenlulozơ hidrat có công thức hoá học tương tự xenlulozơ nhưng do quá trình chế biến hoá học, mạch polime trở nên ngắn hơn, óng mượt trông đẹp hơn gọi là tơ visco. Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo

14) CÁC PHẢN ỨNG KHÁC

Quang hợp 6nCO2 + 5nH2O dieplucasmt , (C6H12O6)n + 6nO2

Men rượu C6H12O6 menruou 2C2H5OH + 2CO2

Men Lactic C6H12O6 menLactic 2CH3-CH(OH)-COOH (C3H6O3)

Lục hợp 6HCHO OH C6H12O6 ( Glucozơ)

Page 6: CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM · Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 140 Amilozơ Cấu tạo gồm

Chuyên đề 7: CACBOHYĐRAT

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

144

B. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP Các dạng toán về cacbohiđrat chủ yếu liên quan đến: phản ứng oxi hóa không hoàn toàn;

phản ứng lên men rượu; phản ứng điều chế xenlulozơ trinitrat,…Hầu hết các bài toán thường liên quan đến hiệu suất như quá trình chuyển hoá tinh bột, xenlulozơ thành các sản phẩm có tính ứng dụng cao như ancol etylic, axit axetic, tơ xenlulozơ axetat, xenlulozơ trininat,…Ví dụ:

Tính khối lượng sản phẩm từ chất ban đầu:

(C6H10O5)n 1 %H nC6H12O6 2 %H2nC2H5OH 3 %H2nCH3COOH

162n 180n 92n 120n m (đã biết) x y z

Đề và phản ứng 1180 .

162 100

Hn mx

n ; 1 292 .

162 100 100

H Hn my

n ; 31 2120 .

162 100 100 100

HH Hn mz

n

Với x, y, z phải cùng đơn vị với m.

Tính chất ban đầu từ sản phẩm đã biết:

(C6H10O5)n 1 %H nC6H12O6 2 %H2nC2H5OH 3 %H2nCH3COOH

162n 180n 92n 120n x m (đã biết)

Đề và phản ứng 1 2 3

162 . 100 100 100

120

n mx

n H H H

Dạng 1. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn

Phương pháp: Cần biết một số cacbohiđrat tham gia phản ứng oxi hoá không hoàn toàn như

Hoá chất Glucozơ (G) Fructozơ (F) Mantozơ (M) Saccarozơ (S)

AgNO3/ddNH3 Ag Ag Ag X

Nước brom Mất màu

nước brom X

Mất màu

nước brom X

Trong phân tử G, F, M xem như chỉ có 1 nhóm –CHO nên ta có tỷ lệ mol như sau:

R–CHO 3 3/AgNO ddNH 2Ag ( ; ; )

2Ag

G F M

n

n

R–CHO + Br2 + H2O R–COOH + 2HBr 2

( ; )

1Br

G M

n

n

Khi đun nóng với axit vô cơ thì M và S bị thủy phân:

M + H2O , oH t

2G (1) ; S + H2O , oH t

1G + 1F (2)

Trong phản ứng tráng bạc (môi trường kiềm) thì F bị chuyển hóa thành G (OH

F G

). Do đó,

nếu sau phản ứng thủy phân mà thực hiện phản ứng tráng bạc thì có thể viết phản ứng (2) ở dạng:

S + H2O , oH t

2G

Câu 1: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là A. 0,090 mol. B. 0,095 mol. C. 0,12 mol D. 0,06 mol. Hướng giải:

Cần biết S (saccarozơ) + H2O 75%H 1G (glucozơ) + 1F (fructozơ) 0,02 0,015 0,015

M (mantozơ) + H2O 75%H 2G (glucozơ) 0,01 0,015 nG = 0,015 + 0,015 = 0,03 và nF = 0,015 Nếu coi F cũng là G nG = 0,045 nAg = 0,045.2 = 0,09

Page 7: CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM · Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 140 Amilozơ Cấu tạo gồm

Chuyên đề 7: CACBOHYĐRAT

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

145

Mặt khác trong dung dịch còn có 25% mỗi chất nS = 0,005 và nM = 0,0025. Trong 2 chất nói trên thì chỉ có 1 chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương đó là M.

nAg = 0,09 + 0,0025.2 = 0,095 (mol) Chọn đáp án B.

Câu 2: Hòa tan hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ vào nước rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 86,4 gam Ag. Phần hai cho vào nước brom dư thì có 35,2 gam brom phản ứng. Phần trăm khối lượng fructozơ trong X là A. 45%. B. 55%. C. 50%. D. 60%. Hướng giải: Gọi số mol G, F trong mỗi phần lần lượt là x, y.

Ta có: 86,4

108Agn 0,8 mol;

2

35,2

160Brn 0,22 mol

+ Trong phản ứng tráng bạc thì G và F đều tham gia phản ứng

2Ag

X

n

n 2(x + y) = 0,8 x + y = 0,4 (*)

+ Trong phản ứng với nước brom, chỉ có G phản ứng

2 1Br

G

n

n nG =

2Brn = 0,22 x = 0,22 và từ (*) y = 0,18

Do G và F có khối lượng phân tư giống nhau nên phần trăm khối lượng cũng chính là trăm về số mol

%F = 0,18

1000,4

45% Chọn đáp án A.

Dạng 2. Phản ứng lên men rượu

Phương pháp: Cần biết, trong công nghiệp ancol etylic (hay etanol) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men rượu. Quá trình gồm 2 giai đoạn:

Giai đoạn 1: (C6H10O5)n + nH2O , oH t

nC6H12O6

Giai đoạn 2: C6H12O6 len men 2C2H5OH + 2CO2

Câu 3: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là A. 405. B. 324. C. 486. D.297 Hướng giải: Ta có: mdung dịch giảm =

2 3CO CaCOm m = – 132

2COm = 330 – 132 = 198 gam.

(C6H10O5)n , oH t

nC6H12O6 len men2nCO2

162.n 2n.44

m = ? 90%H 198

m = 198.162 100

2.44 90 = 405 gam Chọn đáp án A.

Câu 4: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là A. 60%. B. 40%. C. 80%. D. 54%. Hướng giải: Phản ứng lên men:

C6H12O6 len men 2C2H5OH + 2CO2

Ta có: OHHCn 52= 2 (mol) nGlucozơ = 1(mol)

H = 180

100%300

= 60% Chọn đáp án A.

Page 8: CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM · Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 140 Amilozơ Cấu tạo gồm

Chuyên đề 7: CACBOHYĐRAT

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

146

Dạng 3. Phản ứng điều chế xenlulozơ trinitrat

Phương pháp: Cần biết, xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, tạo ra các sản phẩm thế nhóm NO2 vào nguyên tử H của 3 nhóm OH tự do.

Phương trình phản ứng:

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 0

2 4 ,H SO t [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Xenlulozơ (X) Xenlulozơ trinitrat (XT)

Theo phản ứng ta có: 297 11

162 6XT

X

m n

m n

Câu 5: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là A. 2,97 tấn. B. 3,67 tấn. C. 2,20 tấn. D. 1,10 tấn. Hướng giải:

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 0

2 4 ,H SO t [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Nếu hiệu suất phản ứng là 100% 11 11

26 6

XT Xm m 3,67

Do hiệu suất phản ứng là 60% nên: 11 60

26 100

XTm 2,2 tấn

Chọn đáp án C.

Câu 6: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

A. 33,00. B. 29,70. C. 25,46. D. 26,73. Hướng giải:

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 0

2 4 ,H SO t [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

Nếu hiệu suất phản ứng là 100% 11 11

16,26 6

XT Xm m 29,7

Do hiệu suất phản ứng là 60% nên: 90

29,7100

XTm 26,73

Chọn đáp án D.

C. CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

CÂU HỎI LÝ THUYẾT

Câu 1: Phản ứng với chất nào sau đây có thể chuyển hoá glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống nhau? A. Phản ứng H2/Ni,t0. B. Phản ứng với Cu(OH)2.

C. Phản ứng với Na. D. Phản ứng với dd AgNO3/NH3. Câu 2: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. mantozơ. Câu 3: Một cacbohiđrat (Z) có các phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hoá sau:

Z 2Cu(OH) /NaOH dung dịch màu xanh lam 0t kết tủa đỏ gạch.

Vậy Z không thể là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. Mantozơ. Câu 4: Cho các dung dịch sau: CH3COOH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, C2H5OH. Số lượng dung dịch có thể hoà tan được Cu(OH)2 là A. 4. B. 7. C. 6. D. 3. Câu 5: Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng bạc là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.

Page 9: CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM · Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 140 Amilozơ Cấu tạo gồm

Chuyên đề 7: CACBOHYĐRAT

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

147

Câu 6: Có các thuốc thử: H2O (1); dung dịch I2 (2); Cu(OH)2 (3); AgNO3/NH3 (4); Quỳ tím (5). Để nhận biết 4 chất rắn màu trắng là glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ có thể dùng những thuốc thử nào sau đây? A. (1), (2), (5). B. (1), (4), (5). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (5). Câu 7: Mantozơ là một đisaccarit. Khi thủy phân với xúc tác axit, một phân tử mantozơ sẽ tạo thành hai phân tử glucozơ. Nhận xét nào sau đây không đúng A. Mantozơ có công thức phân tử giống saccarozơ.

B. Mantozơ có công thức phân tử là C12H22O11. C. Mantozơ có thể bị thủy phân với xúc tác axit. D. Mantozơ và saccarozơ có công thức cấu tạo giống nhau.

Câu 8: Hai chất đồng phân của nhau là A. fructozơ và glucozơ. B. mantozơ và glucozơ. C. fructozơ và mantozơ. D. Tinh bột và xenlulozơ. Câu 9: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 là A. C2H2, C2H5OH, glucozơ. B. C3H5(OH)3, glucozơ, CH3CHO. C. C2H2, C2H4, C2H6. D. glucozơ, C2H2, CH3CHO. Câu 10: Phản ứng thể hiện tính chất vòng của glucozơ, fructozơ là A. phản ứng với Cu(OH)2/OH-. B. phản ứng với Ag(NH3)2OH.

C. phản ứng cộng H2/Ni, t0. D. phản ứng với CH3OH/HCl. Câu 11: Thực hiện phản ứng tráng bạc có thể phân biệt được từng cặp dung dịch nào sau đây? A. glucozơ và saccarozơ. B. axit fomic và ancol etylic.

C. saccarozơ và mantozơ. D. Tất cả đều được. Câu 12: Điểm khác nhau giữa tinh bột và xenlulozơ là A. cấu trúc mạch phân tử. B. phản ứng thuỷ phân.

C. độ tan trong nước. D. công thức phân tử. Câu 13: Trong phân tử của các gluxit luôn có A. nhóm chức ancol. B. nhóm chức anđehit.

C. nhóm chức axit. D. nhóm chức xeton. Câu 14: Mantozơ, xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng A. màu với iot. B. với dung dịch NaCl.

C. tráng bạc. D. thuỷ phân trong môi trường axit. Câu 15: Cho chuyển hoá sau: CO2 → A→ B→ C2H5OH. Các chất A, B lần lượt là

A. tinh bột, glucozơ. B. tinh bột, xenlulozơ. C. tinh bột, saccarozơ. D. glucozơ, xenlulozơ.

Câu 16: Xác định CTCT thu gọn đúng của hợp chất xenlulozơ A. (C6H7O3(OH)3)n. B. (C6H5O2(OH)3)n. C. (C6H8O2(OH)2)n. D.[C6H7O2(OH)3]n. Câu 17: Saccarozơ có thể tác dụng được với chất nào sau đây ? (1) H2/Ni, t0; (2) Cu(OH)2; (3) [Ag(NH3)2]OH; (4) CH3COOH (H2SO4 đặc).Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp án sau: A. (1), (2). B. (2), (4). C. (2), (3). D. (1), (4). Câu 18: Cho biến hoá sau: Xenlulozơ → A → B → C → Caosu buna. A, B, C lần lượt là A. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.

B. C6H12O6 (glucozơ), C2H5OH, CH2=CH−CH=CH2. C. C6H12O6 (glucozơ), CH3COOH, HCOOH. D. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.

Câu 19: Để phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ có thể dùng chất nào trong các thuốc thử sau: (1) H2O; (2) Dung dịch AgNO3/NH3; (3) dung dịch I2; (4) Giấy quỳ tím.

A. (2), (3). B. (1), (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (2). Câu 20: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là A. glucozơ, glixerol, mantozơ, ancol etylic.

B. glucozơ, glixerol, mantozơ, natri axetat. C. glucozơ, glixerol, mantozơ, axit axetic.

Page 10: CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM · Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 140 Amilozơ Cấu tạo gồm

Chuyên đề 7: CACBOHYĐRAT

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

148

D. glucozơ, glixerol, anđehit fomic, natri axetat. Câu 21: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng được với H2O (xúc tác; điều kiện thích hợp) là A. C2H6, CH3COOCH3, tinh bột. B. saccarozơ, CH3COOCH3, benzen.

C. C2H4, C2H6, C2H2. D. tinh bột, C2H4, C2H2. Câu 22: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. C. kim loại Na. D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

Câu 23: Phát biểu không đúng là A. Sản phẩm thuỷ phân xenlulozơ (xt H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương. B. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O. C. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2. D. Thuỷ phân (xt H+, to) saccarozơ cung như mantozơ cho cùng một monosaccarit.

Câu 24: Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là A. protit luôn chứa chức hiđroxyl. B. protit luôn là chất hữu cơ no. C. protit có khối lượng phân tử lớn hơn. D. protit luôn chứa nitơ.

Câu 25: Chỉ dùng dung dịch Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau: A. Glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic. B. lòng trắng trứng, glucozơ,fructozơ, glixerol.

C. saccarozơ, glixerol, andehit axetic, ancol etylic. D. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancol etylic. Câu 26: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. thuỷ phân. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. hoà tan Cu(OH)2. Câu 27: Dãy gồm các chất đều có phản ứng tráng bạc là

A. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic. B. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic. C. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic. D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ.

Câu 28: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1), tan trong nước (2), tan trong nước Svayde (3), phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4), tham gia phản ứng tráng bạc (5), bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun núng (6). Các tính chất của xenlulozơ là

A. (2), (3), (4) và (5). B. (3), (4), (5) và (6). C. (1), (2), (3) và (4). D. (1), (3), (4) và (6).

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng A. Saccarozơ làm mất màu dung dịch nước brom. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dd AgNO3 trong NH3.

Câu 30: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t0), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là A. glucozơ, saccarozơ. B. glucozơ, sobitol.

C. glucozơ, fructozơ. D. glucozơ, etanol. Câu 31: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau? A. Ancol etylic và đimetyl ete. B. Glucozơ và fructozơ.

C. Saccarozơ và xenlulozơ. D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol. Câu 32: Một phân tử saccarozơ có A. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ

B. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ. C. hai gốc -glucozơ D. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ.

Câu 33: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. glixerol, axit axetic, glucozơ. B. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton. C. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic. D. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic.

Page 11: CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM · Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 140 Amilozơ Cấu tạo gồm

Chuyên đề 7: CACBOHYĐRAT

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

149

Câu 34: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là

A. xenlulozơ. B. mantozơ. C. glucozơ. D. Saccarozơ. Câu 35: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, frutozơ, etyl format, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 36: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:

(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân. (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản

ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. (5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 37: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 38: Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng và ).

Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 39: Cho các phát biểu sau:

(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. Phát biểu đúng là

A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (2). D. (2) và (4). Câu 40: Cho sơ đồ phản ứng

(a) X + H2O xuctac Y (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O amoni gluconat + Ag + NH4NO3

(c) Y xuctac E + Z

(d) Z + H2O anhsang

chat diepluc X + G

X, Y, Z lần lượt là A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.

C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. Câu 41: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

Page 12: CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM · Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 140 Amilozơ Cấu tạo gồm

Chuyên đề 7: CACBOHYĐRAT

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

150

(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Glucozơ làm mất màu nước brom. Số phát biểu đúng là:

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 42: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl? A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.

B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2

C. Thực hiện phản ứng tráng bạc. D. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic

Câu 43: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch 2 4

H SO đun nóng, tạo ra fructozơ.

Câu 44: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat. C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. Câu 45: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột. B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. Câu 46: Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ. (c) Mantorazơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ và -fructozơ. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 47: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Amilozơ. Câu 48: Cho các phát biểu sau:

(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 49: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là A. saccarozơ. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. tinh bột. Câu 50: Glucozơ và fructozơ đều A. có công thức phân tử C6H10O5. B. có phản ứng tráng bạc. C. thuộc loại đisaccarit. D. có nhóm –CH=O trong phân tử.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 51: Tính khối lượng một loại gạo có tỉ lệ tinh bột là 80% cần dùng để khi lên men (hiệu suất lên men là 50%) thu được 460 ml ancol 50o (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,80g/ml). A. 430 gam. B. 520 gam. C. 760 gam. D. 810 gam. Câu 52: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì khối lượng Ag tối đa thu được là A. 16,2 gam. B. 10,8 gam. C. 21,6 gam. D. 32,4 gam. Câu 53: Bằng phương pháp lên men ancol từ glucozơ ta thu được 0,1 lít ancol etylic (khối lượng riêng 0,8g/ml). Biết hiệu suất lên men 80%. Khối lượng glucozơ đã dùng là

Page 13: CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM · Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 140 Amilozơ Cấu tạo gồm

Chuyên đề 7: CACBOHYĐRAT

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

151

A. 185,60 gam. B. 190,50 gam. C.195,65 gam. D. 198,50 gam. Câu 54: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 45,00. B. 11,25. C. 14,40. D. 22,50. Câu 55: Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch NaOH dư được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là A. 50,0%. B. 62,5%. C. 75,0%. D. 80,0%. Câu 56: Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp này lần lượt là A. 0,05 mol và 0,15 mol. B. 0,10 mol và 0,15 mol.

C. 0,2 mol và 0,2 mol. D. 0,05 mol và 0,35 mol. Câu 57: Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 30. B. 10. C. 21. D. 42.

Câu 58: Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được2 2H O COm :m = 33 : 88. CTPT của X là

A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. Cn(H2O)m. Câu 59: Thủy phân 1,0 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%. Lượng glucozơ thu được là A. 261,43 gam. B. 200,8 gam. C. 188,89 gam. D. 192,5 gam. Câu 60: Lên men a gam glucozơ, thu được 100 lít rượu vang 10o. Hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của a là A. 16475,97. B. 14869,57. C. 7434,78. D. 8237,98. Câu 61: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là A. 6,75. B. 13,5. C. 10,8. D. 7,5. Câu 62 : Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) A. 70 lít. B. 49 lít. C. 81 lít. D. 55 lít. Câu 63:(A-07) Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X.Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 550. B. 810. C. 650. D. 750. Câu 64(B-07): Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là

A. 30. B. 10. C. 21. D. 42.

Câu 65: Cho 45 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccrozơ vào nước,thu được dung dịch Y. Dung dịch Y làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 32 gam brom. Phần hai cho vào nước brom dư thì có 35,2 gam brom phản ứng. Phần trăm khối lượng saccarozơ trong X là

A. 80%. B. 60%. C. 40%. D. 20%. Câu 66:(A-08) Lượng glucozơ cần dụng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là.

A. 2,25 gam. B. 1,82 gam. C. 1,44 gam. D. 1,80 gam. Câu 67:(B-2008) Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) A. 6,0 kg. B. 5,4kg. C. 5,0kg. D. 4,5kg. Câu 68:(B-08) Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng 1,5g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat (biết lượng HNO3 bị hao hụt 30%)

A. 55 lit. B. 80 lit. C. 49 lit. D. 70 lit. Câu 69:(CĐ-09) Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là

A. 48. B. 30. C. 58. D. 60.

Page 14: CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM · Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 140 Amilozơ Cấu tạo gồm

Chuyên đề 7: CACBOHYĐRAT

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

152

Câu 70:(CĐ-09) Thể tích dung dịch HNO3 63% (khối lượng riêng 1,4g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất đạt 80%) là

A. 42,34 lit. B. 42,86 lit. C. 34,29 lit. D. 53,57 lit. Câu 71:(A-09) Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0. Câu 72: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là A.25,00. B.12,96. C.6,25. D.13,00. Câu 73:(CĐ-10) Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,60. B. 2,16. C. 4,32. D. 43,20. Câu 74:(A-10) Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 80%. B. 10%. C. 90%. D. 20%. Câu 75(KA-13): Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,0. B. 18,5 . C. 45,0. D. 7,5. Câu 76(CĐ-13): Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là

A. 10,062 tấn. B. 2,515 tấn. C. 3,512 tấn. D. 5,031 tấn. Câu 77: Hỗn hợp A gồm glucozơ và mantozơ. Chia A thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vào nước rồi cho tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được có khối lượng là 2,16 gam. Đun nóng phần hai với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa dung dịch rồi cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Số mol mantozơ trong hỗn hợp ban đầu là

A. 0,0100 mol. B. 0,0075 mol. C. 0,005 mol. D. 0,0035 mol. Câu 78(CĐ-12): Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là

A. 71,9. B. 46,0. C. 23,0. D. 57,5. Câu 79(KB-12): Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là

A. 60. B. 24. C. 36. D. 40. Câu 80(KB-12): Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 6,480. B. 9,504. C. 8,208. D. 7,776.

Page 15: CHUYÊN ĐỀ 7. CACBOHIĐRAT A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM · Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học 140 Amilozơ Cấu tạo gồm

Chuyên đề 7: CACBOHYĐRAT

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

153

D. ĐÁP ÁN CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN CÂU ĐÁP ÁN 1 A 21 D 41 A 61 B 2 D 22 A 42 D 62 A 3 B 23 D 43 B 63 D 4 B 24 D 44 C 64 C 5 D 25 D 45 B 65 D 6 C 26 A 46 A 66 A 7 D 27 A 47 C 67 D 8 A 28 D 48 B 68 B 9 D 29 C 49 B 69 A 10 D 30 B 50 B 70 D 11 D 31 C 51 D 71 D 12 A 32 D 52 D 72 A 13 A 33 A 53 C 73 C 14 D 34 B 54 D 74 C 15 A 35 A 55 C 75 A 16 D 36 A 56 A 76 D 17 B 37 C 57 C 77 A 18 B 38 B 58 B 78 B 19 B 39 B 59 C 79 D 20 C 40 B 60 A 80 B