12
www.VPBS.com.vn Page | 1 BÁO CÁO CẬP NHẬT QUÝ: NẮM GIỮ Giá hiện tại (16/07/2015): (đồng/cp) 41.200 Giá trị lâu dài Đúng giá trị nội tại Giá mục tiêu 46.200 Xu hướng ngắn hạn Tăng giá Ngưỡng kháng cự trung hạn 43.100 Ngưỡng hỗ trợ trung hạn 41.500 Mã Bloomberg: DMC VN Sàn niêm yết: HSX Ngành: Y tế / Dược phẩm Bêta: 0,69 Giá cao/thấp nhất trong 52 tuần (nghìn đồng) 37,9 / 45,1 Khối lượng lưu hành (triệu cp) 26,7 Vốn hóa (tỷ đồng) 1.122 / 51,5 Tỷ lệ free-float (triệu cp) 19,4% KLGDBQ 12 tháng (cp) 22.167 Sở hữu nước ngoài (%) 49,0% Năm Lợi suất cổ tức EPS (đồng) 2016 VPBS dự báo 2.000 5.598 2015 VPBS dự báo 1.500 5.071 2014 1.050 4.953 2013 2.200 4.025 2009-14A 2015F 2015-19F CAGR (VND bn) CAGR Doanh thu thuần 6,8% 1.599 6.5% EBITDA 10,1% 203 5.4% Doanh thu 11,6% 135 5.4% Chỉ số tài chính DMC Nhóm cùng ngành VNI 2015 P/E 8,1x 9,3x 14,2x P/E trượt 8,4x 10,4x 13,5x Nợ vay/Vốn CSH 0,0% 2,0% 113,6% Biên LN ròng 8,9% 10,1% 11,2% 2014 ROE 13,6% 13,3% 2,7% 2014 ROA 19,6% 19,7% 14,6% Giới thiệu về công ty: Lĩnh vực: sản xuất (77% Doanh thu thuần năm 2014), và phân phối (23%) các sản phẩm y tế và dược phẩm. Kênh phân phối: OTC (31% Doanh thu năm 2014) và ETC (69%). Rủi ro: cung cấp sản phẩm này rất giống với đối thủ cạnh tranh. Khách hàng: bán buôn, bán lẻ, và các nhà thuốc trên toàn Việt Nam. 2014 kết quả: Doanh thu thuần: 1.486 tỷ đồng, Lợi nhuận ròng: 132 tỷ đồng, Vốn chủ sở hữu: 722 tỷ đồng. Chúng tôi khuyến nghị nên NẮM GIỮ cổ phiếu DMC với giá mục tiêu trong 12 tháng là 46.200 đồng trên một cổ phiếu. Nhà đầu tư đang nắm giữ cỗ phiếu có thể có cơ hội chốt lãi trong ngắn hạn, nhưng chúng tôi nhận thấy cổ phiếu này có ít cơ hội tăng trưởng mạnh trong năm tới. Chúng tôi giảm giả định về tốc độ tăng trưởng bền vững của DMC: Giả định của chúng tôi giảm từ 4,5% trong báo cáo lần trước (tháng 10, 2014) xuống còn 3,0% trong báo cáo lần này để phản ánh tốt hơn về tiềm năng phát triển dài hạn của DMC. Công ty đặt mục tiêu thấp trong năm 2015: DMC kì vọng doanh thu sẽ tăng 7% so với cùng kì và lợi nhuận tăng 13% thông qua việc tái cấu trúc sản phẩm theo hướng lợi nhuận gộp cao hơn. Nhà máy Non-beta-lactam đang trong quá trình xây dựng: Nhà máy mới ở Đồng Tháp sẽ được thiết kế theo tiêu chuẩn EU- GMP (1 dây chuyền sản phẩm) và tiêu chuẩn PIC/S (4 dây chuyển sản phẩm). Nhà máy sẽ được hoàn thành trong năm 2016 nâng tổng công suất của DMC lên ba tỷ đơn vị một năm. Đối tác chiến lược dần phát triển thị trường xuất khẩu mới: Việc hỗ trợ từ CFR Internationa SPA đã mở ra cơ hội thị trường mới tại Nam Mỹ và hỗ trợ cho DMC trong nhận dạng thương hiệu và phát triển sản phẩm. Phân tích kĩ thuật khuyến nghị NẮM GIỮ: Giá cổ phiếu DMC gần đây vượt qua kháng cự MA50 tại 41.500 đồng với khối lượng giao dịch đáng kể, tạo ra tín hiệu tăng giá ngắn hạn. Tuy nhiên, giao dịch ngắn hạn nên xem xét bán khi ngưỡng kháng cự trung hạn tại mức 43.100 đồng. Vui lòng đọc kỹ khuyến nghị ở cuối báo cáo 0 60 120 180 -40% -20% 0% 20% '000 cp Giá thay đổi trong 1 năm Khối lượng VNIndex DMC Nhóm cùng ngành CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT-NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO (DMC) Ngày 17 tháng 7 năm 2015

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT-NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO (DMC) · Theo Bộ Y Tế, ngành dược phẩm được coi là có ngành triển vọng trong nhiều năm qua với tỉ

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

www.VPBS.com.vn Page | 1

BÁO CÁO CẬP NHẬT QUÝ: NẮM GIỮ

Giá hiện tại (16/07/2015): (đồng/cp) 41.200

Giá trị lâu dài Đúng giá trị nội tại

Giá mục tiêu 46.200

Xu hướng ngắn hạn Tăng giá

Ngưỡng kháng cự trung hạn 43.100

Ngưỡng hỗ trợ trung hạn 41.500

Mã Bloomberg: DMC VN Sàn niêm yết: HSX

Ngành: Y tế / Dược phẩm

Bêta: 0,69

Giá cao/thấp nhất trong 52 tuần (nghìn đồng)

37,9 / 45,1

Khối lượng lưu hành (triệu cp) 26,7

Vốn hóa (tỷ đồng) 1.122 / 51,5

Tỷ lệ free-float (triệu cp) 19,4%

KLGDBQ 12 tháng (cp) 22.167

Sở hữu nước ngoài (%) 49,0%

Năm Lợi suất cổ tức EPS

(đồng)

2016 VPBS dự báo 2.000 5.598

2015 VPBS dự báo 1.500 5.071

2014 1.050 4.953

2013 2.200 4.025

2009-14A 2015F 2015-19F

CAGR (VND bn) CAGR

Doanh thu thuần 6,8% 1.599 6.5%

EBITDA 10,1% 203 5.4%

Doanh thu 11,6% 135 5.4%

Chỉ số tài chính DMC Nhóm

cùng ngành VNI

2015 P/E 8,1x 9,3x 14,2x

P/E trượt 8,4x 10,4x 13,5x

Nợ vay/Vốn CSH 0,0% 2,0% 113,6%

Biên LN ròng 8,9% 10,1% 11,2%

2014 ROE 13,6% 13,3% 2,7%

2014 ROA 19,6% 19,7% 14,6%

Giới thiệu về công ty:

Lĩnh vực: sản xuất (77% Doanh thu thuần năm 2014), và phân phối (23%) các sản phẩm y tế và dược phẩm.

Kênh phân phối: OTC (31% Doanh thu năm 2014)

và ETC (69%).

Rủi ro: cung cấp sản phẩm này rất giống với đối thủ

cạnh tranh.

Khách hàng: bán buôn, bán lẻ, và các nhà thuốc

trên toàn Việt Nam.

2014 kết quả: Doanh thu thuần: 1.486 tỷ đồng, Lợi

nhuận ròng: 132 tỷ đồng, Vốn chủ sở hữu: 722 tỷ

đồng.

Chúng tôi khuyến nghị nên NẮM GIỮ cổ phiếu DMC với giá mục tiêu

trong 12 tháng là 46.200 đồng trên một cổ phiếu. Nhà đầu tư đang

nắm giữ cỗ phiếu có thể có cơ hội chốt lãi trong ngắn hạn, nhưng

chúng tôi nhận thấy cổ phiếu này có ít cơ hội tăng trưởng mạnh

trong năm tới.

Chúng tôi giảm giả định về tốc độ tăng trưởng bền vững

của DMC: Giả định của chúng tôi giảm từ 4,5% trong báo cáo

lần trước (tháng 10, 2014) xuống còn 3,0% trong báo cáo lần

này để phản ánh tốt hơn về tiềm năng phát triển dài hạn của

DMC.

Công ty đặt mục tiêu thấp trong năm 2015: DMC kì vọng

doanh thu sẽ tăng 7% so với cùng kì và lợi nhuận tăng 13%

thông qua việc tái cấu trúc sản phẩm theo hướng lợi nhuận gộp

cao hơn.

Nhà máy Non-beta-lactam đang trong quá trình xây dựng:

Nhà máy mới ở Đồng Tháp sẽ được thiết kế theo tiêu chuẩn EU-

GMP (1 dây chuyền sản phẩm) và tiêu chuẩn PIC/S (4 dây

chuyển sản phẩm). Nhà máy sẽ được hoàn thành trong năm

2016 nâng tổng công suất của DMC lên ba tỷ đơn vị một năm.

Đối tác chiến lược dần phát triển thị trường xuất khẩu mới:

Việc hỗ trợ từ CFR Internationa SPA đã mở ra cơ hội thị trường

mới tại Nam Mỹ và hỗ trợ cho DMC trong nhận dạng thương hiệu

và phát triển sản phẩm.

Phân tích kĩ thuật khuyến nghị NẮM GIỮ: Giá cổ phiếu DMC

gần đây vượt qua kháng cự MA50 tại 41.500 đồng với khối lượng

giao dịch đáng kể, tạo ra tín hiệu tăng giá ngắn hạn. Tuy nhiên,

giao dịch ngắn hạn nên xem xét bán khi ngưỡng kháng cự trung

hạn tại mức 43.100 đồng.

Vui lòng đọc kỹ khuyến nghị ở cuối báo cáo

0

60

120

180

-40%

-20%

0%

20%

'000 cp Giá thay đổi

trong 1 năm Khối lượng VNIndex

DMC Nhóm cùng ngành

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT-NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO (DMC)

Ngày 17 tháng 7 năm 2015

www.VPBS.com.vn Page | 2

Nội dung

Kết quả trong năm 2014 và Q1/2015 ................................................................................................................................ 3

Cơ hội mở rộng ........................................................................................................................................................................ 4

Kế hoạch tài chính năm 2015 ............................................................................................................................................... 5

Dự phóng tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận .................................................................................................................. 5

Giả định về bảng cân đối kế toán ............................................................................................................................................ 6

Định giá cổ phiếu: Chúng tôi đặt giá mục tiêu của DMC là 46.200 đồng trên một cổ phiếu ............................ 6

Mô hình DCF - DMC được định giá ở mức 46.600 VND trên 1 cổ phiếu .................................................................... 6

Phương pháp định giá dựa trên thị trường ........................................................................................................................... 7

Phân tích kỹ thuật ................................................................................................................................................................... 8

Phụ lục– VPBS dự phóng ....................................................................................................................................................... 9

www.VPBS.com.vn Page | 3

Kết quả trong năm 2014 và Q1/2015

Theo Bộ Y Tế, ngành dược phẩm được coi là có ngành triển vọng trong nhiều

năm qua với tỉ lệ tăng trưởng tiềm năng khá cao. Tuy nhiên, tăng trưởng thuốc

sản xuất trong nước chỉ tăng 4% trong năm 2014. Hiện nay, Việt Nam đang có

khoảng 180 công ty sản xuất dược phẩm, trong đó 15 công ty đã niêm yết,

đang tập trung vào kênh phân phối OTC và cung cấp nhiều loại sản phẩm để

thỏa mãn nhu cầu của khách hàng về chăm sóc sức khỏe và dược phẩm.

Trong năm 2014, DMC nằm trong top-5 nhà sản xuất dược phẩm trong nước

với doanh thu thuần đat 1.486 tỷ đồng; tổng doanh thu sản xuất đạt 1.304 tỷ

đồng. Lợi nhuận thuần đạt 132 tỷ đồng, tăng 23,1% so với cùng kì năm trước

và cao hơn so với dự báo của chúng tôi (126 tỷ đồng) vào tháng Hai năm 2015.

* Điều chỉnh lợi nhuận kinh doanh= Lợi nhuận gộp - chi phí quản lý - chi phí chiết khấu tài chính

Nguồn: DMC, Phân tích của VPBS

Tỷ đồng 2013A 2014A2014A vs.

2013A1Q2015

Q1/2015 vs.

Q1 2014

Kết quả kinh doanh

- Sản xuất 1.170 1.304 11,4% 251 -20,0%

- Phân phối 410 349 -14,8% 47 -50,9%

- Dịch vụ 7 5 -35,6% 0 -99,9%

Doanh thu gộp 1,587 1,658 4,4% 299 -27,6%

Doanh thu thuần 1,430 1,486 3,9% 259 -30,7%

Lợi nhuận gộp 412 425 3,0% 86 -15,6%

Biên LN gộp 26,0% 25,6% 76,4% 33,0%

Chi phí bán hàng & quản lý 278 263 -5,6% 49 -20,5%

CPBH & QL - % DT thuần 17,5% 15,9% 18,7%

EBITDA 164 197 19,6% 46 -5,7%

Biên LN EBITDA 10,4% 11,9% 17,7%

Lợi nhuận kinh doanh* 138 164 18,9% 41 -3,8%

Biên LN kinh doanh 8,7% 9,9% 15,7%

Lợi nhuận trước thuế 134 169 25,5% 36 -6,6%

Lợi nhuận ròng 108 132 23,1% 28 -8,4%

Biên LN ròng 6,8% 8,0% 10,6%

EPS pha loãng (đồng) 4.025 4.953 23,1% 1.031 -8,3%

Doanh thu top 5 công ty (2014) Kết quả tài chính top 5 công ty (2014)

Nguồn: TRA, Phân tích của VPBS Nguồn: TRA, Phân tích của VPBS

0

1000

2000

3000

4000

DHG TRA DMC IMP OPC

tỷ đồng Sản xuất Khác

-20%

0%

20%

40%

60%

0

1000

2000

3000

4000

5000

DHG TRA DMC IMP OPC

tỷ đồng Doanh thu

Mặc dù cạnh tranh thì

trường và giới hạn pháp

lý, thu nhập ròng cao

vẫn đạt được trong năm

2014 là kết quả của

chiến lược doanh

nghiệp và tái cấu trúc

dây chuyền sản phẩm.

www.VPBS.com.vn Page | 4

Doanh thu thuần chỉ tăng 3,9% trong năm 2014 mặc dù tăng trưởng

11,4% từ doanh thu sản xuất: Doanh thu từ hoạt động phân phối và dịch vụ

giảm tương ứng -14,8% và -35,6%, trong khi doanh thu từ sản xuất tăng

11,4% theo đúng chiến lược của công ty khi tập trung vào sản xuất dược phẩm.

DMC đã nhận được hợp đồng nhượng quyền và gia công bên cạnh việc đáp ứng

nhu cầu cao từ thị trường hiện nay.

Lợi nhuận ròng trong năm 2014 là kết quả của việc tái cấu trúc sản

phẩm: Sau khi kiểm tra chặt chẽ cơ cấu chi phí, Ban quản lý đã quyết định

giảm thiểu việc sản xuất các sản phẩm có lợi nhuận thấp. DMC đã thực hiện tái

cấu trúc danh mục sản phẩm của công ty để tập trung vào các sản phẩm có lợi

nhuận cao hơn. Chiến lược này giúp cho DMC đạt được lợi nhuận ròng cao hơn

23,1% so với năm trước.

DMC mở rộng kênh phân phối OTC trước những rào cản pháp lý: Chính

phủ Việt Nam tiếp tục áp dụng các quy định chặt chẽ đối với việc phân phối

thuốc qua kênh ETC (ví dụ: bệnh viện). DMC, do đó, nhấn mạnh việc mở rộng

kênh phân phối OTC trong năm 2014.

Doanh thu Q1/2015 đạt 259 tỷ đồng: Doanh thu Q1/2015 hoàn thành

16,3% kế hoạch cả năm của Ban quản lý là 1.590 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế

đạt 28 tỷ đồng, hoàn thành 20,0% kế hoạch cả năm của Ban quản lý là 140 tỷ

đồng.

Cơ hội mở rộng

CFR International SPA vẫn là cổ đông lớn nhất của DMC từ tháng 12 năm 2011

đến nay với 45,9% cổ phần, trong khi SCIC là cổ đông lớn thứ hai với tỉ lệ nằm

giữ 34,7% cổ phần. Sự kết hợp của hai cổ đồng lớn nhất sẽ hỗ trợ cho việc mở

rộng thị trường của DMC tại thị trường trong nước và nước ngoài.

SCIC hỗ trợ kế hoạch tăng năng suất và hỗn hợp sản phẩm: Theo Ban

quản lý, vấn đề nghiên cứu và phát triển cho dây chuyền sản phẩm vac-xin và

thuốc ung thư là một trong những ý tưởng được SCIC đề xuất trong kế hoạch

hoạt động của DMC. Bên cạnh đó, SCIC hứa hẹn việc tăng năng suất sẽ được

thực hiện thông qua sự hợp tác với ABBOTT, một công ty dược phẩm và thiết bị

y tế của Mỹ với hơn 72.000 nhân viên trên 150 quốc gia, để tăng năng lực sản

xuất của công ty.

Kì vọng tăng cường xuất khẩu từ đối tác chiến lược CFR: CFR

International SPA đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu của

DMC sang khu vực Nam Mỹ. Venezuela và Peru là hai thị trường xuất khẩu mới

của DMC từ Q3/2014. CFR International SPA cũng khá tích cực xong hoạt động

M&A tại các nước Đông Nam Á trong suốt thập kỷ qua.

Nhà máy Non-beta-lactam mới tại Đồng Tháp: Nhà máy sẽ có năm dây

chuyền theo tiểu chuẩn của Châu Âu và tiêu chuẩn PIC/s. Nhà máy dự tính

hoàn thành trong năm 2016 và giúp cho tổng năng lực sản xuất đạt ba tỷ viên

thuốc một năm, (năng suất hiện tại: khoảng 1,7 tỷ viên thuốc một năm). Tổng

đầu tư cho xây dựng nhà máy vào khoảng 250-300 tỷ đồng.

Cơ hội từ hợp đồng nhượng quyền và gia công: Gần đây DMC đã ký kết

một số hợp đồng mới với các công ty cồ phần đa quốc gia, bao gồm hợp đồng

Sự kết hợp của hai cổ

đồng lớn nhất sẽ hỗ trợ

cho việc mở rộng thị

trường của DMC tại thị

trường trong nước và

nước ngoài.

www.VPBS.com.vn Page | 5

cho 21 loại thuốc với Pharmascience Canada (nhượng quyền) và hợp đồng cho

bốn loại kháng sinh với Ampharco USA (gia công). Những hợp đồng này thường

cung cấp sản phẩm cho phân khúc khách hàng cao cấp với giá cao và ít đối thủ

cạnh tranh đã giúp cho DMC phát triển thương hiệu với các sản phẩm chất

lượng cao và công nghệ R&D tiên tiến.

Mặc dù DMC có mức tăng trưởng doanh thu hạn chế trong năm 2014 và

Q1/2015, Ban quản lý tiếp tục khẳng định khả năng phát triển về năng suất, đa

dạng sản phẩm và thị trường xuất khẩu. Việc hợp tác quốc tế cho ra sản phẩm

chất lượng tốt và công nghệ sản xuất cao cũng là những yếu tố quan trong

trong việc đẩy mạnh thương hiệu của công ty. Với những rào cản pháp lý trong

nước, áp lực cao từ cạnh tranh từ thị trường quốc tế, DMC vẫn được xem là một

công ty lớn trong ngành dược với nền tảng vững chắc và có tiềm năng đáng kể

trong nhiều lĩnh vực.

Kế hoạch tài chính năm 2015

Dự phóng tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận

Chúng tôi dự đoán tổng doanh thu sẽ tăng trong năm 2015 tại mức 7,6% với

doanh thu sản xuất tăng 8,0% so với năm trước. Tốc độ tăng trưởng trong

những năm tiếp theo còn tùy thuộc vào hoạt động của nhà máy mới sau khi

được hoàn thành trong năm 2016.

Doanh thu (tỷ đồng) 2013A 2014A 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F

(1) Sản xuất 1.170 1.304 1.408 1.520 1.626 1.739 1.843

Tăng trưởng % 16,1% 11,4% 8,0% 8,0% 7,0% 7,0% 6,0%

(2) Phân phối 410 349 367 385 405 425 446

Tăng trưởng % 14,6% -14,8% 5,0% 5,0% 5,0% 5,0% 5,0%

(3) Dịch vụ 7 5 5 5 5 5 5

Tổng doanh thu 1.587 1.658 1.779 1.910 2.035 2.169 2.294

Khoản giảm trừ, sx % 9,9% 10,4% 10,1% 10,2% 10,2% 10,2% 10,3%

Doanh thu thuần 1.430 1.486 1.599 1.716 1.827 1.947 2.059

Tăng trưởng % 13,4% 3,9% 7,6% 7,3% 6,5% 6,5% 6,6%

Biên lợi nhuận

Sản xuất 37,2% 35,2% 35,4% 35,4% 35,4% 35,4% 35,4%

Phân phối 6,4% 5,7% 5,4% 5,4% 5,4% 5,4% 5,4%

Chi phí, % doanh thu

CP bán hàng, % doanh thu 11,7% 9,5% 9,6% 9,7% 9,7% 10,2% 10,2%

CP quản lý, % doanh thu 7,8% 8,2% 8,5% 8,5% 8,6% 9,0% 9,0%

Thuế suất

Thuế suất được áp dụng 20,3% 21,8% 22,0% 20,0% 20,0% 20,0% 20,0%

www.VPBS.com.vn Page | 6

Giả định về bảng cân đối kế toán

Chúng tôi đặt các giả định sau đây đối với bảng cân đối kế toán của công ty:

Chúng tôi dự đoán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản trên doanh thu thuần tăng

4,0% bắt đầu từ nằm 2015, do công ty sẽ tiếp tục sử dụng nguồn vốn vào nhà

máy Non-beta-lactam mới. Chúng tôi cũng ước lượng vòng quay các khoản phải

thu và vòng quay hàng tồn kho sẽ giảm dần do công ty chuyển trọng tâm vào

kênh phân phối OTC.

Định giá cổ phiếu: Chúng tôi đặt giá mục tiêu của DMC là 46.200 đồng

trên một cổ phiếu

Chúng tôi thay đổi tỷ trọng từ 70% mô hình DCF và 30% chỉ số P/E trong báo

cáo cập nhật tháng 10 năm 2014 sang 50% mô hình DCF và 50% chỉ số P/E

trong báo cáo lần này. Chúng tôi cho rằng tỷ lệ 50-50 sẽ cân bằng tốt hơn giữa

triển vọng dài hạn của DMC và giá cổ phiếu trong ngắn hạn.

Mô hình DCF - DMC được định giá ở mức 46.600 VND trên 1 cổ phiếu

Lãi suất phi rủi ro được lấy từ lợi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm,

tương đương với 6,4%.

Tỷ suất lợi nhuận thị trường dự kiến ở mức 8,6%.

Chi phí vốn cổ phần được ước tính là 12,3% theo mô hình định giá tài sản

vốn (CAPM) với hệ số beta ước tính ở mức 0,69.

Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là 12,3%.

Tốc độ tăng trưởng ổn định của DMC được điều chỉnh xuống còn 3,0% nhằm

phản ánh tốt hơn kì vọng của VPBS về tốc độ tăng trưởng GDP dài hạn của

Việt Nam.

2013A 2014A 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F

Số ngày phải thu 82 69 70 70 70 70 70

Số ngày tồn kho 112 107 95 90 85 85 85

Số ngày phải trả 68 49 40 35 30 30 28

Chi phí đầu tư (% DT) 3,1% 2,3% 4,0% 4,0% 4,0% 4,0% 4,0%

Chi phí khấu hao (% DT) 2,1% 2,4% 2,0% 2,0% 2,0% 1,8% 2,2%

Nợ vay (tỷ đồng) 109 0 0 0 0 0 0

ESP (đồng/cp) 4.025 4.953 5.071 5.598 5.976 5.923 6.268

Phương pháp Tỷ trọng

DCF 46.600 50%

P/E tại mức 9,0x 45.700 50%

Giá mục tiêu (đồng/ cổ phiếu) 46.200

www.VPBS.com.vn Page | 7

Độ nhạy của giá cổ phiếu đối với WACC và tỷ lệ tăng trưởng dài hạn:

Độ nhạy của giá cổ phiếu đối với sự thay đổi giả định dự báo biên lợi nhuận của

dòng sản phẩm tự sản xuất và tỷ trọng CPBH và CPQL trên doanh thu:

Phương pháp định giá dựa trên thị trường

So với nhóm công ty tương đương cùng ngành, chỉ số P/E của DMC thuộc diện

khá thấp, lý giải cho triển vọng tăng trưởng chậm của công ty trong những năm

tiếp theo. Năm 2015, chúng tôi tin cố phiếu của DMC sẽ được giao dịch tại mức

9,0 lần chỉ số EPS của công ty trong năm 2015, tương ứng với mệnh giá tại

mức P/E trượt.

##### 11,3% 11,8% 12,3% 12,8% 13,3%

1,0% 44.600 42.700 41.000 39.400 38.000

2,0% 47.700 45.500 43.500 41.700 40.000

3,0% 51.600 49.000 46.600 44.400 42.500

4,0% 56.600 53.300 50.300 47.700 45.400

5,0% 63.200 58.900 55.200 51.900 49.100

WACC

Tỷ lệ

tăng t

rưởng

dài hạn

##### -2,0% -1,0% 0,0% 1,0% 2,0%

-2,0% 44.900 50.600 56.200 61.900 67.600

-1,0% 40.000 45.700 51.400 57.100 62.800

0,0% 35.200 40.900 46.600 52.200 57.900

1,0% 30.400 36.000 41.700 47.400 53.100

2,0% 25.500 31.200 36.900 42.600 48.200 % t

hay đ

ổi tỉ s

uất

CPBH

và C

PQ

L t

rên

doanh t

hu

% thay đổi biên LN gộp - HTSX

Sàn

giao dịch

Vốn

hóa

Tăng trưởng

doanh thu

(% tăng)

Biên LN

ròng

(%)

Nợ vay

trên VCSH

(%)

ROA (%) ROE (%) P/E P/B

Triệu USD 2013 2014 2013 2014 2013 2014 2013 2014 2013 2014 Trượt 2015E Trượt

CTCP Dược phẩm Dược Hậu Giang HSX 294 15,7 15,4 17,4 13,6 6,4 7,7 21,6 16,3 32,1 25,0 12,2 9,7 2,7

CTCP Dược phẩm Traphaco HSX 94 20,1 -1,9 8,9 8,8 15,2 4,0 14,5 13,1 26,3 19,8 12,3 10,1 2,8

CTCP Imexpharm HSX 60 2,8 6,6 7,2 9,6 0,0 0,0 6,9 9,0 8,4 11,3 12,0 12,1 1,4

CTCP Dược phẩm Pharmedic HNX 19 17,9 1,7 15,6 17,1 0,0 0,0 29,5 28,1 38,9 36,6 6,9 7,9 2,4

CTCP Dược phẩm OPC HSX 29 11,9 8,6 10,0 10,7 19,7 7,6 10,9 12,3 16,0 17,5 8,9 8,9 1,5

Trung bình 13,6 5,7 11,1 11,5 9,7 3,2 15,8 15,4 23,3 21,6 10,1 9,5 2,1

Trung vị 14,5 5,3 9,4 10,1 10,8 2,0 13,0 13,3 22,1 19,7 10,4 9,3 2,0

CTCP Xuất-Nhập Khẩu Y tế Domesco HSX 50 13,4 3,9 7,5 8,9 17,2 0,0 11,5 13,6 17,9 19,6 8,4 8,1 1,6

So sánh chỉ số P/E với nhóm ngành 2012-2015

Nguồn: Bloomberg, Phân tích của VPBS

0

5

10

15

20DMC VN Nhóm ngành VNINDEX

www.VPBS.com.vn Page | 8

Phân tích kỹ thuật

Đồ thị DMC cho thấy cổ phiếu nằm trong một kênh tích lũy từ tháng 5/2015.

Đường giá DMC dao động quanh các đường trung bình động ngắn và trung hạn

và không phát ra tín hiệu xu hướng.

Tuy vậy gần đây, DMC đã vượt qua kháng cự MA50 tại 41.500 với khối lượng

giao dịch khá tốt. Đây có thể là tín hiệu tăng giá ngắn hạn. Do đó, chúng tôi kỳ

vọng DMC có thể tăng giá trong thời gian tới để kiểm tra kháng cự trung hạn

nằm tại 43.100.

Tại ngày 03/07/2015 DMC (đồng/cổ phiếu)

Thời gian phân tích Từ 3 đến 6 tháng

Giá cao nhất trong 3 tháng 43.100

Giá thấp nhất trong 3 tháng 39.000

Đường MA 50 ngày 41.500

Đường MA 100 ngày 41.500

Kháng cự trung hạn 43.100

Hỗ trợ trung hạn 41.500

Khuyến nghị NẮM GIỮ

www.VPBS.com.vn Page | 9

Phụ lục– VPBS dự phóng

BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH (tỷ đồng) 2012A 2013A 2014F 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F

Doanh thu thuần 1.261 1.430 1.486 1.599 1.716 1.827 1.947 2.059

% tăng trưởng 11,3% 13,4% 3,9% 7,6% 7,3% 6,5% 6,5% 5,8%

Giá vốn hàng bán 869 1.017 1.061 1.139 1.219 1.297 1.38 1.459

Lợi nhuận gộp 392 412 425 461 496 530 567 600

Chi phí bán hàng và quản lý DN 271 278 263 289 313 334 373 395

EBIT 121 134 162 171 184 196 194 205

Khấu hao 29 31 35 32 34 37 35 45

EBITDA 150 164 197 203 218 233 229 250

Doanh thu tài chính 7 6 6 5 6 6 6 6

Chi phí tài chính 8 10 8 7 7 7 7 7

Lợi nhuận (chi phí) khác 5 4 8 4 4 5 5 5

Lợi nhuận trước thuế 120 134 169 174 187 200 198 209

Chi phí thuế 30 27 36 38 37 40 40 42

Thuế suất hiệu dụng 25,1% 20,3% 21,6% 22,0% 20,0% 20,0% 20,0% 20,0%

LNST cổ đông công ty mẹ 90 107 132 135 150 160 158 167

% tăng trưởng 29,5% 19,2% 23,1% 2,4% 10,4% 6,7% -0,9% 5,8%

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (đồng) 5.067 4.025 4.953 5.071 5.598 5.976 5.923 6.268

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (tỷ đồng) 2012A 2013A 2014F 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F

Tiền và các khoản tương đương tiền 37 27 29 79 146 189 210 240

Các khoản đầu tư ngắn hạn 0 30 0 0 0 0 0 0

Các khoản phải thu 261 320 281 329 329 350 373 395

Hàng tồn kho 221 312 312 296 301 302 321 340

Tài sản ngắn hạn khác 21 24 16 29 32 34 36 38

Tài sản ngắn hạn 541 713 638 734 808 875 940 1.013

Tài sản cố định 286 284 270 287 306 326 352 371

Các khoản đầu tư dài hạn 15 12 10 10 10 10 10 10

Tài sản dài hạn khác 8 12 15 13 14 15 16 16

Tài sản dài hạn 308 307 295 309 329 350 377 397

Tổng tài sản 849 1.020 932 1.043 1.137 1.226 1.318 1.411

Các khoản phải trả 105 190 142 125 117 107 113 112

Vay nợ ngắn hạn 75 109 0 0 0 0 0 0

Nợ ngắn hạn khác 94 88 67 100 105 112 119 126

Nợ ngắn hạn 273 387 209 225 222 219 232 238

Vay nợ dài hạn 3 0 0 0 0 0 0 0

Nợ dài hạn khác 2 2 1 1 1 1 1 1

Nợ dài hạn 5 2 1 1 1 1 1 1

Nợ phải trả 278 389 210 226 223 220 233 239

Vốn cổ phần & thặng dư vốn cổ phần 408 408 408 408 408 408 408 408

Lợi nhuận chưa phân phối 42 74 124 220 316 409 487 574

Cổ phiếu quỹ – – – – – – – –

Vốn khác 121 147 190 190 190 190 190 190

Vốn chủ sở hữu 570 629 722 817 913 1.006 1.084 1.172

Lợi ích cổ đông thiểu số 1 2 0 0 0 0 0 0

Tổng nguồn vốn 849 1.020 932 1.043 1.137 1.226 1.318 1.411

www.VPBS.com.vn Page | 10

BẢNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (tỷ đồng) 2012A 2013A 2014F 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 104 54 122 140 174 166 161 175

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư -11 -57 8 -49 -53 -57 -61 -65

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính -118 -8 -128 -40 -53 -67 -80 -80

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ -25 -11 2 51 67 43 20 31

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 62 37 27 29 79 146 189 210

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 37 27 29 79 146 189 210 240

Dòng tiền tự do của công ty 85 27 101 95 125 114 105 115

PHÂN TÍCH CHỈ SỐ 2012A 2013A 2014F 2015F 2016F 2017F 2018F 2019F

Chỉ số định giá

Chỉ số P/E 15,4x 8,3x 8,1x 7,4x 6,9x 7,0x 6,6x

Chỉ số PEG 0,8x 0,4x 3,4x 0,7x 1,0x n/a 1,1x

EV / EBIT 7,9x 6,5x 6,1x 5,7x 5,4x 5,4x 5,1x

EV / EBITDA 6,4x 5,3x 5,2x 4,8x 4,5x 4,6x 4,2x

Chỉ số P/S 0,8x 0,7x 0,7x 0,6x 0,6x 0,6x 0,5x

Chỉ số P/B 2,6x 1,5x 1,3x 1,2x 1,1x 1,0x 0,9x

Lợi suất cổ tức 3.700 2.200 1.050 1.500 2.000 2.500 3.000 3.000

Chỉ số sinh lời

Biên LN gộp 31,1% 28,8% 28,6% 28,8% 28,9% 29,0% 29,1% 29,2%

Biên EBITDA 11,9% 11,5% 13,2% 12,7% 12,7% 12,7% 11,8% 12,2%

Biên LN hoạt động 9,6% 9,4% 10,9% 10,7% 10,7% 10,7% 10,0% 10,0%

Biên LN ròng 7,2% 7,5% 8,9% 8,5% 8,7% 8,7% 8,1% 8,1%

Tỷ số LN/tổng tài sản 10,7% 11,5% 13,6% 13,7% 13,7% 13,5% 12,4% 12,3%

Tỷ số LN/vốn chủ sở hữu 15,9% 17,9% 19,6% 17,6% 17,3% 16,6% 15,1% 14,8%

Chỉ số đòn bẩy

Tỷ số thanh toán lãi vay 14,6x 25,0x 28,6x 30,1x 32,4x 34,5x 34,1x 36,1x

Tỷ số thanh toán lãi vay và CPĐT từ EBITDA 4,4x 4,5x 6,3x 3,7x 3,7x 3,7x 3,4x 3,6x

Tỷ số nợ vay / vốn chủ sở hữu 13,6% 17,3% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0% 0,0%

Tỷ số nợ / vốn chủ sở hữu 48,7% 61,9% 29,2% 27,6% 24,5% 21,8% 21,5% 20,4%

Chỉ số thanh khoản

Hệ số vòng quay tài sản 1,5x 1,4x 1,6x 1,5x 1,5x 1,5x 1,5x 1,5x

Hệ số vòng quay các khoản phải thu (ngày) 75,7 81,8 69,0 70,0 70,0 70,0 70,0 70,0

Hệ số vòng quay các khoản phải trả (ngày) 44,0 68,3 48,8 40,0 35,0 30,0 30,0 28,0

Hệ số vòng quay hàng tồn kho (ngày) 92,8 111,9 107,3 95,0 90,0 85,0 85,0 85,0

Hệ số thanh toán hiện hành 2,0x 1,8x 3,0x 3,3x 3,6x 4,0x 4,0x 4,3x

Hệ số thanh toán nhanh 1,2x 1,0x 1,6x 1,9x 2,3x 2,6x 2,7x 2,8x

www.VPBS.com.vn Page | 11

HƯỚNG DẪN KHUYẾN NGHỊ

Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBS) đưa ra khuyến nghị dựa trên sự kết hợp giữa phân

tích ngắn hạn và dài hạn.

Chúng tôi sử dụng hệ thống khuyến nghị dài hạn như sau:

Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%.

Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động từ 0%

đến 10%.

Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn 0%.

Sau đó, chúng tôi sẽ đưa ra những nhận định trong ngắn hạn dựa trên các yếu tố vĩ mô cùng với phương pháp phân tích kỹ

thuật. Phương pháp này cho thấy những tín hiệu tăng giá, trung lập hay giảm giá thông qua việc phân tích các chỉ số xu hướng

như đường trung bình động, PSAR, và MACD, cũng như chỉ báo xung lượng bao gồm chỉ số RSI và MFI.

Chúng tôi đưa ra khuyến nghị chung dựa trên các quan điểm trong ngắn hạn và dài hạn như sau:

Khuyến nghị Giá trị dài hạn Xu hướng ngắn hạn

MUA Undervalued Tăng giá hoặc Trung lập

Fully-valued Tăng giá

GIỮ

Undervalued Giảm giá

Fully-valued Trung lập

Overvalued Tăng giá

BÁN Fully-valued Giảm giá

Overvalued Trung lập hoặc Giảm giá

LIÊN HỆ

Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:

Barry David Weisblatt Giám đốc Khối Phân tích [email protected] Nguyễn Hữu Toàn

Phó giám đốc [email protected]

Đoàn Nguyễn Xuân Mai

Chuyên viên phân tích [email protected]

Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:

Marc Djandji, CFA Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức & Nhà đầu tư Nước ngoài [email protected] +848 3823 8608 Ext: 158

Lý Đắc Dũng Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân [email protected] +844 3974 3655 Ext: 335

Võ Văn Phương Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1

Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 6296 4210 Ext: 130

Domalux Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2

Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 6296 4210 Ext: 128

Trần Đức Vinh Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ Hà Nội

[email protected] +844 3835 6688 Ext: 369

Nguyễn Danh Vinh Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai Thành phố Hồ Chí Minh

[email protected] +848 3823 8608 Ext: 146

www.VPBS.com.vn Page | 12

KHUYẾN CÁO

Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBS). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này đều phải tuân thủ những điều trên.

Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.

Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc bán bất kỳ mã chứng khoán nào.

Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.

Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm, công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó, bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin trong bản báo cáo này.

Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.

VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo này.

Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được sự cho phép của VPBS đều bị cấm.

Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không

thể đảm bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như

thông tin có thể bị chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa

virus. Do đó, nếu báo cáo cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web

thứ ba, VPBS không xem xét lại và không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong

những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho

người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba không được đưa vào báo cáo dưới

bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa chỉ trang web hoặc sử dụng

những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.

Hội sở Hà Nội 362 Phố Huế Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội T - +84 (0) 4 3974 3655 F - +84 (0) 4 3974 3656 Chi nhánh Hồ Chí Minh 76 Lê Lai Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh T - +84 (0) 8 3823 8608 F - +84 (0) 8 3823 8609 Chi nhánh Đà Nẵng 112 Phan Châu Trinh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng T - +84 (0) 511 356 5419 F - +84 (0) 511 356 5418