Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG CĐSP TT HUẾ CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 368/QĐ-CĐSP
ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Hiệu trưởng Trường CĐSP TT Huế)
Trình độ: Cao đẳng
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
(Finance - Banking)
Mã ngành: 51340201
Hình thức: Chính quy
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo cử nhân trình độ cao đẳng ngành Tài chính - Ngân
hàng có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khoẻ tốt; nắm vững các
kiến thức cơ bản về quản lý kinh doanh, về tài chính - ngân hàng, marketing, kế
toán và kinh tế; thành thạo các kỹ năng nghiệp vụ trong lĩnh vực chuyên môn; có
khả năng tự học tập để thích ứng với môi trường làm việc trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Phẩm chất đạo đức
Có lập trường tư tưởng vững vàng, tư cách đạo đức tốt, có lối sống lành
mạnh, yêu nghề, nắm vững đường lối chủ trương, chính sách của Đảng và pháp
luật của Nhà nước. Có phẩm chất nhân cách tốt, có đạo đức nghề nghiệp.
1.2.2. Kiến thức
Nắm được kiến thức nền tảng về luật kinh tế, kiểm toán, kinh tế vi mô, vĩ
mô, quản trị doanh nghiệp vào việc phân tích định lượng, xử lý, đánh giá tình
hình tài chính, tình hình hoạt động ngân hàng và các vấn đề kinh tế cụ thể và
kiến thức cơ bản về toán học ứng dụng trong quản lý kinh tế như toán kinh tế,
thống kê trong kinh doanh, phương pháp phân tích định lượng các vấn đề kinh
đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập
ở trình độ cao hơn.
Vận dụng các kiến thức liên quan đến chuyên ngành tài chính ngân hàng như
nghiệp vụ ngân hàng thương mại, quản trị ngân hàng thương mại, tài chính doanh
2
nghiệp, kế toán ngân hàng, kinh doanh xuất nhập khẩu, phân tích các chính sách
thuế và thực hành thuế, ứng dụng CNTT trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tại các
ngân hàng.
1.2.3. Kỹ năng
Rèn luyện các kĩ năng giao tiếp, hoạt động độc lập và làm việc theo nhóm,
theo dự án. Có khả năng tự học tập để thích ứng với môi trường làm việc trong
điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Tham gia khảo sát, nghiên cứu thị trường tài
chính; thị trường vốn để hoạch định, t chức, thực hiện và kiểm tra các chương
trình hành động ngắn hạn. Tham gia một phần vào việc thiết lập dự án đầu tư tài
chính, thực hiện một dự án với quy mô nhỏ trong thời gian ngắn. Thực hiện các
nghiệp vụ của ngân hàng thương mại, phân tích báo cáo tài chính, báo cáo kế
toán.
1.3 Vị trí làm việc của ngƣời học sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính – Ngân hàng trình độ cao đẳng có
thể làm việc ở các vị trí như: Nhân viên tín dụng ngân hàng; nhân viên kế toán,
kiểm toán nội bộ ngân hàng thương mại; nhân viên kinh doanh tiền tề, nhân viên
quản trị tài sản và nguồn vốn.
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 3 năm, chia làm 6 học kỳ.
3. KHỐI LƢỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: 94 tín chỉ chưa kể Giáo dục
Thể chất (03 TC) và Giáo dục Quốc phòng - An ninh (08 TC).
4. ĐỐI TƢỢNG TUYỂN SINH
4.1. Học sinh đã tốt nghiệp trung học ph thông. Các học sinh này phải
học toàn bộ chương trình đào tạo.
4.2. Người học đã tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp, đăng ký dự thi,
trúng tuyển trình độ cao đẳng loại hình chính quy ngành Tài chính – Ngân hàng
của Trường CĐSP TT Huế, đủ điều kiện học bằng biện pháp liên thông theo quy
định.
Với đối tượng này, trên cơ sở đề nghị của Hội đồng đào tạo liên thông
Trường CĐSP TT Huế, Hiệu trưởng căn cứ chuẩn đầu ra, chương trình đào tạo,
văn bằng, kết quả học tập đã có của người học, quyết định công nhận giá trị
chuyển đ i kết quả học tập và khối lượng kiến thức được miễn trừ đối với từng
người học và công bố công khai trước khi t chức đào tạo (theo Điều 11 Quy
định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học ban hành kèm theo Thông tư
số 55/2012/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo).
3
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Thực hiện theo các văn bản:
- Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ,
ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo sửa đ i, b sung một số điều của Quy chế đào tạo đại học
và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số
43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
- Thông tư số 55/2012/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định đào tạo liên thông trình độ cao
đẳng, đại học.
6. THANG ĐIỂM
Thực hiện theo các văn bản:
- Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ,
ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo sửa đ i, b sung một số điều của Quy chế đào tạo đại học
và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo Quyết định số
43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
- Thông tư số 55/2012/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định đào tạo liên thông trình độ cao
đẳng, đại học.
7. NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH
7.1. Cấu trúc kiến thức của chƣơng trình 94 Tín chỉ
7.1.1. Kiến thức giáo dục đại cƣơng
(Chưa kể GD Thể chất và GD quốc phòng - an ninh)
26
7.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 68
- Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành 18
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành) 33
- Kiến thức b trợ 02
- Thực tập, khóa luận tốt nghiệp 15
4
7.2. Khối kiến thức và danh mục các học phần
TT Mã HP Khối kiến thức và danh
mục các học phần
Số
TC
Loại giờ - Khối lƣợng
Học lý
thuyết
(15
tiết/TC)
Thực
hành/
Thí
nghiệm
(30
tiết/TC)
Thực
tập tại
cơ sở
(45
giờ/TC)
Làm
TL, BT
lớn,
ĐA,
KLTN
(45
giờ/TC)
A Khối kiến thức giáo dục
đại cƣơng 26
I Lý luận chính trị 10
1 101001 Những nguyên lý cơ bản
của CN Mác-Lênin 1 2 2
2 101002 Những nguyên lý cơ bản
của CN Mác-Lênin 2 3 3
3 101003 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2
4 101007 Đường lối cách mạng của
Đảng CSVN 3 3
II Ngoại ngữ, Tin học không
chuyên 9
1 160017 Tiếng Anh 6 6
2 162005 Tin học ứng dụng 3 3
III 172003 Giáo dục thể chất 3 3
IV 175001 Giáo dục quốc phòng – an
ninh 8
8
V Khoa học xã hội và nhân
văn 2
1 102001 Pháp luật đại cương 2 2
VI Khoa học tự nhiên 3
1 120018 Toán cao cấp 3 3
VII Tự chọn (SV chọn 1/2 HP
= 2 TC) 2
1 101004 Logic học 2 2
2 127109 Lịch sử các học thuyết
kinh tế 2 2
B Khối kiến thức GD
chuyên nghiệp 68
I Kiến thức cơ sở ngành 18
1 105106 Quản trị học 2 2
2 127113 Kinh tế vi mô 2 2
3 127104 Kinh tế vĩ mô 2 2
4 102108 Luật kinh tế 2 2
5 127106 Tài chính – tiền tệ 3 3
6 127102 Toán kinh tế 3 3
7 127105 Marketing căn bản 2 2
8 120102 Thống kê 2 2
II Kiến thức ngành 33
1 132407 Kế toán ngân hàng 3 2 1
2 127415 Thuế 3 3
3 132402 Tài chính quốc tế 3 2 1
4 128403 Tài chính doanh nghiệp 3 3
5
TT Mã HP Khối kiến thức và danh
mục các học phần
Số
TC
Loại giờ - Khối lƣợng
Học lý
thuyết
(15
tiết/TC)
Thực
hành/
Thí
nghiệm
(30
tiết/TC)
Thực
tập tại
cơ sở
(45
giờ/TC)
Làm
TL, BT
lớn,
ĐA,
KLTN
(45
giờ/TC)
5 128402 Kế toán tài chính doanh
nghiệp 3 3
6 127416 Phân tích hoạt động kinh
doanh 2 2
7 132409 Nghiệp vụ ngân hàng
thương mại 4 3 1
8 132405 Quản trị tài chính 3 3
9 160479 Tiếng Anh chuyên ngành
tài chính – ngân hàng 3 3
10 132413 Thẩm định tài chính dự
án 3 3
12 127108 Nguyên lý kế toán 3 3
III Tự chọn (SV chọn 1/4 HP
= 2 TC) 2
1 127407 Thị trường chứng khoán 2 2
2 132406 Thanh toán quốc tế 2 2
3 127405 Kiểm toán 2 2
4 127417 Quản trị doanh nghiệp 2 2
IV Thực tập, khóa luận tốt
nghiệp 15
1 132951 Thực tập cuối khóa (10
tuần) 10 10
2 132952 Khóa luận tốt nghiệp 5 5
HP thay khóa luận tốt
nghiệp
4 132965 Nghiệp vụ ngân hàng
trung ương 2 2
5 132403 Thị trường tài chính 3 3
8. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG VÀ KHỐI LƢỢNG CÁC HỌC PHẦN
8.1. Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Thực hiện theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 18/9/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý
luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên
ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
8.2. Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1.
6
Thực hiện theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 18/9/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý
luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên
ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
8.3. Đƣờng lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1, 2.
Thực hiện theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 18/9/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý
luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên
ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
8.4. Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1, 2.
Thực hiện theo Quyết định số 52/2008/QĐ-BGDĐT, ngày 18/9/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình các môn Lý
luận chính trị trình độ đại học, cao đẳng dùng cho sinh viên khối không chuyên
ngành Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
8.5. Pháp luật đại cƣơng 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần bao gồm các kiến thức cơ bản về nhà nước và pháp luật; các
loại văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước ta hiện nay; quy phạm pháp luật;
quan hệ pháp luật; thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp
luật; các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam; pháp chế.
8.6. Tiếng Anh 6 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Học phần Tiếng Anh bao gồm 10 đơn vị bài học, trang bị cho SV vốn ngôn
ngữ tiếng Anh căn bản toàn diện 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Cung cấp những
kiến thức cơ bản về ngữ pháp tiếng Anh dành cho người mới bắt đầu như động từ
to be, thời hiện tại đơn, quá khứ đơn, các cách đặt câu hỏi để lấy thông tin và phản
hồi thông tin; từ vựng sử dụng trong các tình huống hằng ngày và để nói về các chủ
đề quen thuộc của cuộc sống như bản thân, gia đình, quê hương, đất nước; bảng
phiên âm quốc tế và cách phát âm phụ âm, nguyên âm, các âm ph biến trong tiếng
Anh. Bên cạnh đó, sinh viên cũng được học về cách phát âm các dạng của động từ
to be, các động từ được chia ở dạng hiện tại và quá khứ.
8.7. Tin học ứng dụng 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không
7
Học phần Tin học ứng dụng cung cấp kiến thức tin học căn bản cho sinh
viên. Nội dung học phần gồm năm phần chính:
- Microsoft Windows: là hệ điều hành thông dụng được cài đặt trên máy
tính tương thích IBM-PC. Thông qua hệ điều hành Microsoft Windows, sinh
viên có thể vận hành và khai thác máy tính có hiệu quả, chủ động.
- Internet: là mạng máy tính toàn cầu, trên đó ngày càng có nhiều thông
tin, các dịch vụ gia tăng được b sung. Đối với đời sống hiện đại không thể
không sử dụng các tiện ích của Internet đem lại. Nội dung phần này giúp sinh
viên tìm kiếm, khai thác và trao đ i thông tin.
- Microsoft Word: là phần mềm soạn thảo văn bản. Nội dung phần này
giúp sinh viên có kỹ năng soạn thảo và trình bày văn bản một cách có khoa học,
đẹp và nhanh chóng.
- Microsoft Excel: là phần mềm bảng tính. Nội dung phần này giúp sinh
viên có kỹ năng sử dụng các công thức, hàm để lập các bảng biểu, tính toán, xử
lý dữ liệu theo yêu cầu .
- MS PowerPoint: là phần mềm tạo phiên trình diễn. Nội dung phần này
giúp sinh viên có kỹ năng soạn thảo và trình bày các báo cáo, bài giảng sinh
động.
8.8. Giáo dục thể chất 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Thực hiện theo nội dung ban hành theo Quyết định số 3244/1995/QĐ-
BGD&ĐT ngày 12 tháng 09 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8.9. Giáo dục quốc phòng - an ninh 8 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
- Về nội dung: Thực hiện theo các văn bản: Thông tư số 31/2012/TT-
BGDĐT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương
trình Giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ đại học, cao đẳng (khối không chuyên
ngành Giáo dục quốc phòng – an ninh); Công văn số 6353/BGDĐT-GDQP ngày
26 tháng 9 năm 2012 của của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện
Chương trình Giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ đại học, cao đẳng (khối
không chuyên ngành Giáo dục quốc phòng – an ninh) ban hành kèm theo Thông tư
số 31/2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cụ thể, môn học Giáo dục quốc phòng - an ninh gồm 08 tín chỉ với 03 học
phần:
+ Học phần 1: Đường lối quân sự của Đảng: 03 tín chỉ.
8
+ Học phần 2: Công tác quốc phòng, an ninh: 02 tín chỉ
+ Học phần 3: Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên
AK (CKC): 03 tín chỉ.
- Về tổ chức dạy, học và đánh giá: Thực hiện theo Thông tư số
40/2012/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định t chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học Giáo
dục quốc phòng - an ninh.
8.10. Toán cao cấp 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Học phần bao gồm các kiến thức cơ bản về giải tích toán học và đại số
tuyến tính. Phần giải tích toán học trang bị các kiến thức nền tảng về hàm số một
biến số, hai biến số, cách tìm giới hạn hàm một biến, hai biến và biết cách xác
định tính liên tục hàm một biến tại một điểm, trên đoạn; các khái niệm về đạo
hàm, đạo hàm riêng và vi phân, vi phân toàn phần của hàm một, hai biến; tính
đạo hàm, vi phân của hàm một, hai biến; phép tính tích phân hàm một biến số;
chuỗi số, chuỗi hàm; phương trình vi phân. Phần đại số tuyến tính trang bị kiến
thức về định thức - ma trận; hệ phương trình tuyến tính.
8.11. Logic học 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Học phần giới thiệu về logic học hình thức, các quy luật và hình thức cơ
bản của tư duy, qua đó sinh viên được rèn luyện và nâng cao tư duy khoa học.
8.12. Lịch sử các học thuyết kinh tế 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nội dung và
quá trình phát triển của các học thuyết kinh tế cơ bản, có ảnh hưởng đến sự phát
triển của lý thuyết kinh tế hiện đại. Học phần giúp cho sinh viên hiểu rõ nguồn
gốc của các lý thuyết kinh tế chính thống, qua đó thấy được tính đa dạng của các
học thuyết kinh tế. Học phần giới thiệu các đối tượng, phương pháp nghiên cứu
của Lịch sử các học thuyết kinh tế, các tư tưởng kinh tế thời c đại và Trung c
như Adam Smith, David Ricardo, các học thuyết kinh tế của các trường phái
Áo, Mỹ, Anh..; các học thuyết kinh tế; lý thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tế
đối với các nước đang phát triển.
8.13. Quản trị học 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
9
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản về quản trị cũng như việc vận
dụng thực tiễn của nó như: khái niệm và bản chất của quản trị, nhà quản trị, môi
trường quản trị, các lý thuyết quản trị (c điển và hiện đại), các chức năng quản
trị (hoạch định, t chức, điều hành và kiểm tra, kiểm soát). Học phần cũng cập
nhật một số vấn đề mới về quản trị học hiện đại như quản trị thông tin và ra
quyết định, quản trị sự đ i mới, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của
một doanh nghiệp.
8.14. Kinh tế vi mô 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp.
Môn học này trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về lựa
chọn tối ưu của người tiêu dùng và lựa chọn kinh tế tối ưu của doanh nghiệp, các
vấn đề kinh tế cơ bản của một doanh nghiệp; tính quy luật và xu hướng vận động
của quan hệ cung cầu; lý thuyết về sản xuất, chi phí và lợi nhuận; các loại thị
trường đồng bộ, những thất bại của nền kinh tế thị trường và vai trò của Chính
phủ trong nền kinh tế thị trường, vận dụng lý thuyết kinh tế vi mô vào việc phân
tích ảnh hưởng của các nhân tố đến sự cân bằng và phản ứng của thị trường. Từ
đó người học sẽ vận dụng các kiến thức đã học để hình thành kỹ năng phân tích
về về hành vi của các chủ thể chủ yếu trong xã hội.
8.15. Kinh tế vĩ mô 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô bao gồm
việc đo lường t ng sản lượng và mức giá của nền kinh tế; mô tả hành vi của nền
kinh tế trong ngắn hạn; giới thiệu những tư tưởng trung tâm về t ng cung, t ng
cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; các vấn đề có tính thời sự như lạm phát và thất
nghiệp trong ngắn hạn; giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế
mở bao gồm cán cân thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái và các chính sách
thương mại, các kiến thức của kinh tế học vĩ mô có liên quan đến hạch toán thu
nhập quốc dân, các nhân tố quyết định sản lượng, vấn đề lãi suất cũng như vai
trò của các chính sách kinh tế vĩ mô trong việc n định nền kinh tế và thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, từ đó giúp sinh viên nắm bắt các khái niệm, các nguyên lý
và mô hình kinh tế vĩ mô cơ bản - điểm mấu chốt để hiểu sự vận động của nền
kinh tế t ng thể. Từ đó hình thành những kỹ năng cơ bản về phân tích các vấn
đề vĩ mô của nền kinh tế như thất nghiệp, lạm phát, lãi suất, tăng trưởng cũng
như có được những nhận thức đúng đắn về những vấn đề vĩ mô của nền kinh tế.
Qua đó nhận thấy được tầm quan trọng của các chính sách vĩ mô của Nhà nước
10
trong việc n định nền kinh tế.
8.16. Toán kinh tế 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp.
Học phần cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản về xác suất,
hàm ngẫu nhiên, đại lượng ngẫu nhiên, các phân bố xác suất thông dụng và các
đặc trưng của chúng, lý thuyết toán thống kê, các bài toán ước lượng kiểm định
và các kiến thức cơ bản khác như giải các bài toán đơn hình, bài toán vận tải, sơ
đồ mạng lưới, những ứng dụng vào các môn học chuyên ngành như thống kê,
markeing, quản trị sản xuất…
8.17. Luật kinh tế 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Pháp luật đại cương.
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức và hiểu biết cơ bản về
những quy điịnh pháp luật của Việt Nam liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, địa vị pháp lý của các doanh nghiệp, hành vi, phương
thức thực hiện và các chế tài với hành vi kinh doanh. Quy định về sử dụng lao
động trong kinh doanh, các quy định về hợp đồng kinh tế, tranh chấp kinh tế và
giải quyết các tranh chấp kinh tế trong hoạt động kinh doanh, phá sản doanh
nghiệp.
8.18. Tài chính - Tiền tệ 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Tài chính – Tiền tệ là học phần cơ sở cho các khối ngành kinh tế, học
phần cung cấp những lý luận cơ bản về: bản chất, chức năng, vai trò của tài
chính; cơ sở lý luận về cấu trúc hệ thống tài chính, mục tiêu vai trò và các quyết
định chủ yếu của tài chính doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp, phương thức phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp. Học
phần cũng sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản về thị trường tài chính – một bộ
phận không thể thiếu của hệ thống tài chính, là môi trường cho các chủ thể tham
gia hệ thống tài chính hoạt động. Đồng thời học phần cũng sẽ cung cấp những
kiến thức cơ bản về tài chính quốc tế, các t chức tín dụng trung gian, ngân hàng
trung ương và chính sách tiền tệ quốc gia. Những kiến thức của môn học này
mang tính t ng hợp, có liên quan trực tiếp đến điều kiện kinh tế vĩ mô trong nền
kinh tế thị trường có điều tiết. Do vậy nó trở thành môn học cơ sở cho tất cả sinh
viên đại học thuộc các ngành kinh tế. Ngoài ra, môn học này cũng cung cấp cho
sinh viên những kiến thức cơ bản nhằm có thái độ nhận thức đúng đắn về các
chính sách tài chính – tiền tệ quốc gia. Nó có tác dụng làm cơ sở b trợ cho việc
11
nghiên cứu các môn kinh tế ngành.
8.19. Marketing căn bản 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Học phần cung cấp kiến thức căn bản về những nguyên lý marketing và
sự vận dụng thực tiễn doanh nghiệp như: hệ thống thông tin và nghiên cứu
marketing, môi trường marketing và thị trường các doanh nghiệp, nhận dạng
nhu cầu và hành vi khách hàng, phương pháp luận nghiên cứu marketing và
nguyên lý ứng xử của doanh nghiệp với thị trường gồm các chiến lược thị
trường, các chính sách maketing căn bản. Qua học phần này sinh viên được
trang bị những hiểu biết căn bản nhất về khoa học marketing, từ đó có khả năng
vận dụng trong việc thiết lập và đánh giá hiệu quả của các chính sách Marketing
của một doanh nghiệp, hình thành kỹ năng phân tích chiến lược marketing một
doanh nghiệp một cách phù hợp, chủ động. Vận dụng kiến thức và kỹ năng vào
công tác quản trị marketing tại một doanh nghiệp trong thực tế. Đồng thời có
nhận thức đúng đắn, nghiêm túc, tác phong chỉnh chu trong học tập cũng như
trong công việc sau này, về quá trình triển khai hoạt động marketing trong quản
lý và điều hành doanh nghiệp một cách có hiệu quả.
8.20. Thống kê 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Nội dung học phần bao gồm: T ng thể thống kê và đơn vị t ng thể; tiêu
thức thống kê; chỉ tiêu thống kê và hệ thống chỉ tiêu thống kê; qui luật số lớn và
tính qui luật thống kê. Các loại điều tra thống kê, những vấn đề chủ yếu của điều
tra thống kê. Ý nghĩa nhiệm vụ của t ng hợp thống kê, phương pháp phân t
thống kê, bảng biểu thống kê và đồ thị thống kê. Số tuyệt và số tương đối trong
thống kê, số bình quân trong thống kê. Dãy số thời gian, các chỉ tiêu phân tích
dãy số thời gian, các phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển. Chỉ số thống
kê, phân loại chỉ số, phương pháp tính chỉ số cá thể (chỉ số đơn), phương pháp
tính chỉ số chung, hệ thống chỉ số, vận dụng hệ thống chỉ số trong phân tích
thống kê.
8.21. Nguyên lý kế toán 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản bao gồm: t ng quan về kế
toán, chứng từ kế toán và luân chuyển chứng từ, tài khoản kế toán và phương
pháp kế toán kép, tính giá các đối tượng kế toán, kế toán các quá trình chủ yếu
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, t ng hợp và cân đối kế toán. Qua đó người
12
học sẽ hiểu được lịch sử ra đời của kế toán, các yếu tố có liên quan mật thiết đến
kế toán như: chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, s sách và hệ thống báo cáo kế
toán… Đồng thời học phần này cũng cung cấp cho người học kỹ năng cơ bản về
tính giá một số đối tượng cơ bản của kế toán và cách thức phân tích, định khoản
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Đây là học phần có ý nghĩa nền tảng để giúp người học có cơ sở để tiếp tục
nghiên cứu những nội dung sâu hơn về kế toán. Kết thúc môn học, người học có
thể đạt được các kỹ năng: Thực hiện phân loại chứng từ kế toán, tính giá các đối
tượng kế toán và định khoản các nghiệp vụ kế toán cơ bản phát sinh trong doanh
nghiệp đầy đủ, chính xác, thành thạo. Phân biệt các hình thức kế toán và trình tự
ghi chép trên s sách kế toán. Học phần yêu cầu người học có thái độ nghiêm
túc, cẩn trọng, khả năng tính toán chính xác và kiên trì trong quá trình học tập.
8.22. Thuế 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Không.
Học phần “Thuế” trang bị cho người học những kiến thức nền tảng về các
sắc thuế cơ bản hiện hành như: khái niệm, đặc điểm, vai trò của các sắc thuế,
căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, các trường hợp miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế và các thủ tục cần thiết kê khai, nộp thuế đối với Nhà nước. Các loại
thuế được tìm hiểu trong học phần này bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập
cá nhân.
Ở học phần này, người học sẽ được rèn luyện kỹ năng nhận biết từng sắc
thuế thông qua tìm hiểu khái niệm, vai trò của mỗi sắc thuế, đồng thời luyện tập
cách tính thuế thông qua tìm hiểu các văn bản luật và dưới luật do Nhà nước ban
hành. Kết thúc học phần, người học có khả năng phân biệt các sắc thuế, biết
cách tính toán và xử lý các tình huống liên quan đến thuế trong mô hình doanh
nghiệp sản xuất và thương mại. Ngoài ra người học còn biết cách đọc hiểu các
văn bản luật về thuế. Học phần yêu cầu người học cần có thái độ nghiêm túc,
cẩn thận, có ý thức tự giác và chủ động trong việc tìm kiếm các văn bản quy
định về thuế, biết tự trau dồi kiến thức và chia sẻ lẫn nhau trong quá trình học
tập.
8.23. Tài chính doanh nghiệp 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Tài chính - tiền tệ
Nội dung của học phần sẽ giới thiệu các vấn đề cơ bản của tài chính
doanh nghiệp như: bản chất, chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp,
13
mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp, t chức tài chính trong doanh
nghiệp, hệ thống tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Phân tích
giá trị tiền tệ theo thời gian, phân biệt và tính toán được lãi suất và lãi tức, phân
biệt cách tính lãi suất đơn và lãi suất kép, cung cấp cách tính toán giá trị tương
lai, hiện tại của một khoản tiền đầu tư hay một chuỗi tiền (đều hoặc không
đều) phát sinh đầu kỳ hoặc cuối kỳ. Chứng minh phương pháp cơ bản được sử
dụng trong giải toán tài chính. Cung cấp những kiến thức cơ bản về chứng
khoán như: chứng khoán là gì, phân biệt c phiếu và trái phiếu, phân biệt các
loại giá trị của chứng khoán, tìm hiểu cách mà doanh nghiệp sử dụng để định giá
trái phiếu, c phiếu cũng như phân tích được các rủi ro nhà đầu tư có thể gặp
phải khi đầu tư vào chứng khoán. Giới thiệu các tiêu chuẩn để phân tích và thẩm
định dự án bao gồm tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần (NPV), tiêu chuẩn tỷ suất
thu nhập nội bộ (IRR), tiêu chuẩn chỉ số sinh lợi (PI), tiêu chuẩn thời gian thu
hồi vốn (PP), tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn có chiết khấu (DPP) từ đó vận
dụng các tiều chuẩn đó để tư vấn cho doanh nghiệp trong việc thẩm định các dự
án đầu tư. Giới thiệu các vấn đề liên quan đến việc phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp.
8.24. Phân tích hoạt động kinh doanh 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Thống kê, Nguyên lý kế toán.
Học phần Phân tích hoạt động kinh doanh giới thiệu nội dung phân tích
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Phân tích tình
hình sản xuất. Phân tích các yếu tố của quá trình sản xuất, phân tích giá thành
sản phẩm, phân tích tình hình thu nhập và kết quả sản xuất kinh doanh, phân tích
tình hình tài chính. Để phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh nêu trên,
môn học Phân tích hoạt động kinh doanh sử dụng các phương pháp phân tích cơ
bản như phương pháp so sánh, phương pháp phân tích theo nhân tố ảnh hưởng.
Qua học phần này sinh viên có kỹ năng trong việc phân tích kết quả sản xuất,
phân tích giá thành sản phẩm, tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Qua đó sẽ nắm rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có biện pháp quản lý
phù hợp trong tương lai cũng như có nhận thức đúng đắn, nghiêm túc trong việc
phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.
8.25. Kế toán ngân hàng 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán
Học phần "Kế toán ngân hàng" trang bị cho sinh viên chuyên ngành Tài
chính - Ngân hàng những nội dung về kế toán ở các ngân hàng. Biết và hiểu
14
được những kiến thức cơ bản về khái niệm, đối tượng nghiên cứu, các nguyên
tắc, hệ thống tài khoản, chứng từ sử dụng và t chức kế toán ngân hàng. Bên
cạnh đó sinh viên sẽ được trang bị kiến thức về kế toán nghiệp vụ huy động vốn,
kế toán nghiệp vụ tín dụng, kế toán nghiệp vụ thanh toán, kế toán thu nhập, chi
phí và kết quả kinh doanh ở ngân hàng. Thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kế
toán đầy đủ, chính xác, thành thạo. Vận dụng kiến thức và kỹ năng vào t chức
công tác kế toán, hạch toán các nghiệp vụ kế toán phát sinh thực tế tại một ngân
hàng. Giúp người học có thái độ cẩn thận, trung thực, nghiêm túc, giữ gìn kỷ
luật trong học tập và lao động.
8.26. Tài chính quốc tế 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Tài chính - tiền tệ
Học phần nghiên cứu các vấn đề cơ bản nhất về các phạm trù và hoạt
động tài chính quốc tế, cụ thể: Các vấn đề cơ bản về thị trường tài chính quốc tế,
các nội dung liên quan đến cán cân thanh toán quốc tế; tìm hiểu về các lý thuyết
hiện đại về tỷ giá là cơ sở để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên thị
trường tài chính quốc tế; chính sách của chính phủ nhằm tác động vào cán cân
thanh toán quốc tế, tìm hiểu về các công ty đa quốc gia, các giao dịch trên mỗi
loại thị trường tài chính quốc tế, đánh giá và phân tích được các hoạt động đầu
tư kinh doanh của các nhà đầu tư trên thị trường tài chính và tác động của
chúng, nghiên cứu và vận dụng các lý thuyết hiện đại về tỷ giá để ra các quyết
định đầu tư quốc tế và phòng ngừa rủi ro tỷ giá, hiểu và phân tích được các
chính sách kinh tế mà các chính phủ có thể áp dụng để tác động đến dòng lưu
chuyển tài chính quốc tế... từ đó vận dụng kiến thức tài chính quốc tế để giải
thích các hiện tượng kinh tế hiện nay.
8.27. Kế toán tài chính doanh nghiệp 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán.
Học phần trang bị những kiến thức chuyên môn chủ yếu về kế toán tài
chính doanh nghiệp như kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước; kế toán
nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ; kế toán tài sản cố định; kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm; kế toán thành phẩm và tiêu thụ; kế toán các
nguồn vốn; lập các báo cáo tài chính chủ yếu. Ở phần hành vốn bằng tiền sinh
viên sẽ được giới thiệu về tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển. Ở phần hành vật tư sẽ giới thiệu về kế toán nguyên liệu, vật liệu và kế
toán công cụ dụng cụ. Ở phần hành tiền lương giới thiệu về cách tính lương và
hạch toán tiền lương cho người lao động. Ở phần hành tài sản cố định giới thiệu
15
về tài khoản tài sản cố định và tài khoản hao mòn tài sản cố định, phương pháp
trích khấu hao tài sản cố định. Đối với kế toán giá thành thực hiện tập hợp chi
phí theo từng khoản mục chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản
xuất chung, đánh giá sản phẩm dở dang, tính chính xác giá thành sản phẩm hoàn
thành. Ở nội dung kế toán tiêu thụ sản phẩm sinh viên được cung cấp kiến thức
về các phương thức tiêu thụ khác nhau như tiêu thụ trực tiếp, gửi đi bán, bán trả
góp, bán qua đại lý… cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh.
8.28. Nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Tài chính – Tiền tệ, Tài chính doanh nghiệp, Phân
tích hoạt động kinh doanh
Học phần này sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành
cơ bản về các nghiệp vụ chủ yếu của các ngân hàng thương mại như: nghiệp vụ
nguồn vốn, nghiệp vụ tín dụng tại các ngân hàng thương mại. Trong phạm vi
chương trình, học phần đặc biệt chú trọng đến nghiệp vụ tín dụng bởi đây là
nghiệp vụ đóng vai trò quan trọng nhất và là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống
ngân hàng thương mại Việt Nam. Đồng thời học phần sẽ hướng dẫn sinh viên
thực hành phân tích đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, cách thức
thẩm định và chấm điểm tín dụng khách hàng - đây là một nội dung khá quan
trọng liên quan đến công việc sau khi tốt nghiệp của sinh viên. Bên cạnh việc
cung cấp những kiến thức cơ bản về các nghiệp vụ chủ yếu tại các ngân hàng
thương mại, học phần cũng sẽ bước đầu hình thành cho sinh viên những kỹ năng
thực hành nghiệp vụ căn bản, giúp sinh viên có được những chuẩn bị cần thiết
cho công việc thực tế sau này
8.29. Quản trị tài chính 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Tài chính doanh nghiệp.
Quản trị tài chính là môn học chuyên ngành của ngành Tài chính – Ngân
hàng, vì vậy nó có tầm quan trọng trong việc cung cấp kiến thức cơ bản và
chuyên sâu về lĩnh vực quản trị tài chính doanh nghiệp, nhất là đối với công ty
c phần thông qua các kỹ thuật hoạch định ngân sách vốn, phương pháp quản trị
các nguồn vốn của doanh nghiệp, tác động của đòn bẩy lên doanh lợi, từ đó làm
nền tảng để doanh nghiệp ra quyết định về cơ cấu vốn tối ưu. Môn học quản trị
tài chính nghiên cứu tất cả các quan hệ tài chính phát sinh trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên những lý thuyết cơ bản của
tài chính. Trên cơ sở đó xây dựng và đưa ra các quyết định tài chính nhằm tối đa
hóa lợi ích cho các chủ sở hữu. Trên cơ sở cung cấp những kiến thức cơ bản của
16
công tác quản trị tài chính trong doanh nghiệp, bước đầu hình thành các kỹ năng
cần thiết của một nhà quản trị tài chính như: kỹ năng phân tích, kỹ năng phán
đoán, kỹ năng tính toán với những con số… tạo nhiều cơ hội việc làm cho sinh
viên khi ra trường, sinh viên có thể làm việc tại các bộ phận kế hoạch - tài chính
của doanh nghiệp hoặc các công ty tài chính, các quỹ đầu tư…
8.30. Tiếng Anh chuyên ngành tài chính – ngân hàng 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh.
Học phần cung cấp cho sinh viên các thuật ngữ và các khái niệm chuyên
ngành Tài chính - Ngân hàng Tiếng Anh và Tiếng Việt tương đương. Giúp sinh
viên nắm vững và hiểu đúng các thuật ngữ và các khái niệm đó để hỗ trợ và
củng cố sự thông hiểu bài đọc cũng như vận dụng trong giao tiếp và dịch thuật
của sinh viên.
8.31. Thẩm định tài chính dự án 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Tài chính-tiền tệ, Tài chính doanh nghiệp
Học phần Thẩm định tài chính dự án sẽ cung cấp cho sinh viên những
kiến thức nền tảng về những nội dung phải được tiến hành trong công tác thẩm
định một dự án, xây dựng kế hoạch ngân lưu của dự án, các phương pháp được
sử dụng ph biến hiện nay để thẩm định tài chính dự án, đồng thời hướng cho
sinh viên biết ra những quyết định đầu tư hiệu quả dựa trên kết quả thẩm định.
Thẩm định tài chính dự án là môn học chuyên ngành của ngành Tài chính –
Ngân hàng, vì vậy nó có tầm quan trọng trong việc cung cấp kiến thức cơ bản
làm nền tảng của lĩnh vực thẩm định dự án, đây là một nội dung rất quan trọng
và cần thiết cho công việc sau này của các sinh viên ngành Tài chính – Ngân
hàng. Trên cơ sở cung cấp những kiến thức cơ bản của công tác thẩm định tài
chính dự án, bước đầu hình thành các kỹ năng cần thiết của một nhà phân tích,
thẩm định tài chính như: kỹ năng phân tích, kỹ năng phán đoán, kỹ năng tính
toán với những con số…Rèn luyện tính cẩn thận trong khâu thẩm định và ra
quyết định chính xác.
8.32. Thị trƣờng chứng khoán 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Tài chính - tiền tệ, Tài chính doanh nghiệp
Học phần Thẩm định tài chính dự án sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến
thức nền tảng về những nội dung phải được tiến hành trong công tác thẩm định
một dự án, xây dựng kế hoạch ngân lưu của dự án, các phương pháp được sử
dụng ph biến hiện nay để thẩm định tài chính dự án, đồng thời hướng cho sinh
viên biết ra những quyết định đầu tư hiệu quả dựa trên kết quả thẩm định. Thẩm
17
định tài chính dự án là môn học chuyên ngành của ngành Tài chính – Ngân
hàng, vì vậy nó có tầm quan trọng trong việc cung cấp kiến thức cơ bản làm nền
tảng của lĩnh vực thẩm định dự án, đây là một nội dung rất quan trọng và cần
thiết cho công việc sau này của các sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng.
Trên cơ sở cung cấp những kiến thức cơ bản của công tác thẩm định tài chính dự
án, bước đầu hình thành các kỹ năng cần thiết của một nhà phân tích, thẩm định
tài chính như: kỹ năng phân tích, kỹ năng phán đoán, kỹ năng tính toán với
những con số…Rèn luyện tính cẩn thận trong khâu thẩm định và ra quyết định
chính xác.
8.33. Thanh toán quốc tế 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Tài chính doanh nghiệp.
Học phần trình bày các khái niệm cơ bản về lịch sử hình thành và phát
triển của hoạt động thanh toán quốc tế, những nghiệp vụ chủ yếu trên thị trường
hối đoái, cách xác định các loại tỉ giá hối đoái và những nhân tố ảnh hưởng đến
tỷ giá hối đoái. Phân tích làm rõ những đặc điểm của các phương tiện thanh toán
quốc tế như: hối phiếu, lệnh phiếu, séc, thẻ thanh toán, giấy chuyển tiền và một
số vấn đề cơ bản liên quan đến những đặc điểm, thủ tục và quy trình của các
phương thức thanh toán quốc tế. Sinh viên có kiến thức chung về các hoạt động
thanh toán quốc tế trong mối quan hệ kinh tế giữa các nước, hiểu được đặc điểm
của các phương tiện thanh toán quốc tế ph biến, cách thức tiến hành và hiểu rõ
ưu nhược điểm của các phương thức thanh toán quốc tế, biết cách thức và quy
trình mở L/C. Từ đó sinh viên có kỹ năng lập và kiểm tra các phương tiện thanh
toán quốc tế như hối phiếu, lệnh phiếu, séc, thẻ thanh toán, kỳ phiếu…Có thái
độ nghiêm túc trong học tập nghiên cứu, chủ động cập nhật những thông tin, văn
bản quy định của nhà nước về tỷ giá hối đoái và hoạt động thanh toán quốc tế.
8.34. Kiểm toán 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Nguyên lý kế toán
Học phần "Kiểm toán" trang bị cho sinh viên chuyên ngành Tài chính -
Ngân hàng những kiến thức cơ bản về kiểm toán. Giúp sinh viên hiểu, trình bày
và giải thích được khái niệm, chức năng, đối tượng và khách thể của kiểm toán,
các loại kiểm toán, kiểm toán viên, chuẩn mực kiểm toán và ý nghĩa, tác dụng
của kiểm toán trong quản lý; những khái niệm cơ bản về chứng từ kiểm toán, cơ
sở dẫn liệu, bằng chứng kiểm toán, hồ sơ kiểm toán, gian lận và sai sót, trọng
yếu và rủi ro, hệ thống kiểm soát nội bộ; phương pháp kiểm toán và kỹ thuật
chọn mẫu; trình tự t chức công tác kiểm toán và nội dung kiểm toán trên các
18
phần hành cơ bản. Ngoài ra, học phần này giúp sinh viên tiếp tục nghiên cứu
những nội dung sâu hơn về kiểm toán, hình thành những kỹ năng cơ bản để vận
dụng các kiến thức kiểm toán đã học vào t chức công tác kiểm toán ở những
loại hình hoạt động cụ thể, từng bước nâng cao khả năng phân tích, đánh giá các
phần hành kế toán, các báo cáo tài chính, tính hiệu năng, hiệu quả trong hoạt
động quản lý của đơn vị. Có thái độ lễ phép, nghiêm túc, giữ gìn kỷ luật, tích
cực và chủ động trong học tập và lao động, tuân thủ những yêu cầu về đạo đức
nghề nghiệp kiểm toán.
8.35. Quản trị doanh nghiệp 2 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Tài chính - tiền tệ.
Học phần Quản trị doanh nghiệp giới thiệu các vấn đề khái quát về doanh
nghiệp, chức năng nhiệm vụ và quản trị cơ cấu t chức doanh nghiệp, hoạch
định chương trình của Quản trị doanh nghiệp. Đồng thời môn học đi sâu vào
một số nghiệp vụ quản trị nhân sự, kỹ thuật – công nghệ, chi phí, kết quả, chính
sách tài chính và công tác kiểm soát trong doanh nghiệp. Nội dung học phần bốn
chương cơ bản nhưng sau khi học xong, người học sẽ có được các kiến thức về
các chức năng của công tác quản trị như hoạch định, t chức, chỉ huy, kiểm soát
các hoạt động. Đồng thời có sự hiểu biết về các hoạt động liên quan đến quản trị
nhân sự, quản trị kỹ thuật, quản trị tài chính… trong doanh nghiệp, từ đó giúp
người học linh hoạt hơn trong nhận thức để có thể áp dụng những kiến thức này
vào thực tiễn doanh. Qua học phần này sinh viên sẽ hiểu về các chức năng của
công tác quản trị như hoạch định, t chức, chỉ huy, kiểm soát các hoạt động.
Đồng thời có sự hiểu biết về các hoạt động liên quan đến quản trị nhân sự, quản
trị kỹ thuật, quản trị tài chính… trong doanh nghiệp. Sinh viên hình thành kỹ
năng quản trị một doanh nghiệp một cách phù hợp, chủ động. Vận dụng kiến
thức và kỹ năng vào công tác quản trị tại một doanh nghiệp trong thực tế. Đồng
thời nhận thức đúng đắn, nghiêm túc, tác phong chỉnh chu trong học tập cũng
như trong công việc quản trị, về quá trình khởi sự kinh doanh, quản lý và điều
hành doanh nghiệp một cách có hiệu quả.
8.36. Nghiệp vụ ngân hàng trung ƣơng 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Tài chính – Tiền tệ, Nghiệp vụ ngân hàng thương
mại.
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về chức năng nhiệm vụ, mô
hình t chức của ngân hàng trung ương, nghiệp vụ phát hành tiền, hoạt động tín
dụng thanh toán, quản lý ngoại hối, thanh tra giám sát các t chức tín dụng và
19
kiểm soát nội bộ của ngân hàng trung ương. Học phần Nghiệp vụ ngân hàng
trung ương nhằm phát triển khả năng người học trong việc thực hiện các nghiệp
vụ của ngân hàng trung ương; xây dựng, thực thi chính sách tiền tệ và thanh tra
giám sát hoạt động ngân hàng nhằm thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ và n
định hoạt động của hệ thống ngân hàng.
8.37. Thị trƣờng tài chính 3 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Tài chính – Tiền tệ.
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức t ng quan về thị
trường chứng khoán, tìm hiểu về công ty c phần, các loại hàng hoá trên thị
trường chứng khoán, các định chế tài chính trên thị trường chứng khoán. Sinh
viên sẽ được giới thiệu về mô hình của sở giao dịch chứng khoán hay thị trường
OTC, biết cách thực hiện các giao dịch chứng khoán tại thị trường giao dịch tập
trung, làm quen với các phương pháp phân tích chứng khoán và hiểu thêm về
các nhà đầu tư chứng khoán. Nội dung của học phần chủ yếu cung cấp cho sinh
viên những kiến thức cơ bản để có thể phân biệt được tính năng, đặc điểm, tác
dụng của loại chứng khoán khi muốn đầu tư trên thị trường chứng khoán, đồng
thời giúp người học hiểu biết được một số quy định, quy tắc đầu tư chứng khoán
từ đó hình thành kỹ năng giaodịch trên thị trường chứng khoán, thực hiện định
giá chứng khoán cơ bản.
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức t ng quan về thị
trường chứng khoán, tìm hiểu về công ty c phần, các loại hàng hoá trên thị
trường chứng khoán, các định chế tài chính trên thị trường chứng khoán. Sinh
viên sẽ được giới thiệu về mô hình của sở giao dịch chứng khoán hay thị trường
OTC, biết cách thực hiện các giao dịch chứng khoán tại thị trường giao dịch tập
trung, làm quen với các phương pháp phân tích chứng khoán và hiểu thêm về
các nhà đầu tư chứng khoán. Nội dung của học phần chủ yếu cung cấp cho sinh
viên những kiến thức cơ bản để có thể phân biệt được tính năng, đặc điểm, tác
dụng của loại chứng khoán khi muốn đầu tư trên thị trường chứng khoán, đồng
thời giúp người học hiểu biết được một số quy định, quy tắc đầu tư chứng khoán
từ đó hình thành kỹ năng giaodịch trên thị trường chứng khoán, thực hiện định
giá chứng khoán cơ bản.
8.38. Thực tập cuối khóa 10 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Các học phần chuyên ngành.
Thực tập cuối khóa giúp sinh viên củng cố kiến thức và tìm hiểu thực tế
sinh động về kinh tế, tài chính, kế toán thương mại một cách toàn diện và có hệ
20
thống tại các doanh nghiệp hoặc các đơn vị sự nghiệp có thu.
8.39. Khóa luận tốt nghiệp 5 tín chỉ
Giúp sinh viên củng cố, khắc sâu, mở rộng, hệ thống hóa, t ng hợp các
kiến thức đã học; làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận và vận
dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học khác nhau và biết trình bày một
công trình nghiên cứu; biết vận dụng các kiến thức đã học để đề xuất, giải quyết
những vấn đề thuộc phạm vi chuyên môn; đối với khóa luận tốt nghiệp sinh viên
phải biết vận dụng kiến thức t ng hợp đã học vào nghiên cứu một vấn đề cụ thể
phục vụ nghiên cứu khoa học hoặc tiếp tục học lên sau khi tốt nghiệp; phát triển
ý thức và năng lực tự học, tự nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu cầu đ i mới phương
pháp dạy – học, nâng cao chất lượng đào tạo toàn diện ở Trường CĐSP TT Huế.
Điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp và các quy định cụ thể thực hiện theo
quy định về làm tiểu luận, khóa luận, đồ án tốt nghiệp hiện hành do Hiệu trưởng
Trường CĐSP TT Huế ban hành.
Khóa luận tốt nghiệp còn là một minh chứng cụ thể cho năng lực của sinh
viên khi phỏng vấn tuyển dụng.
9. HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
9.1. Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng ngành Tài chính - Ngân hàng
được thiết kế thuận lợi cho việc phát triển các chương trình đào tạo theo mô hình
đơn ngành (Single Major).
9.2. Chú trọng việc đào tạo các năng lực chuyên môn và nghiệp vụ
Chương trình được biên soạn theo hướng tinh giản số giờ lý thuyết, giành
nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm bài tập
và thực hành tại cơ sở. Chương trình được biên soạn theo hướng khuyến khích
đ i mới các phương pháp dạy và học đại học.
9.3. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp đào tạo
Phương pháp đào tạo nói chung và phương pháp dạy học nói riêng cần
hướng vào việc t chức cho sinh viên học tập trong hoạt động và bằng hoạt động
tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo.
9.4. Định hƣớng đánh giá sản phẩm đào tạo
Cùng với những cách đánh giá truyền thống, sử dụng t ng hợp nhiều cách
đánh giá khác qua sản phẩm nghiên cứu (bài tập thực hành, bài tập nghiên cứu)
hoặc đánh giá bằng phương pháp trắc nghiệm khách quan (trên giấy hoặc trên
máy tính) đối với những nội dung và yêu cầu thích hợp.
21
HIỆU TRƢỞNG
CHỦ TỊCH HĐKH & ĐT
Hoàng Ngọc Quý