27
Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản. Lapduan.net 1 MỤC LỤC Chương một ..................................................................................................................... 4 SỰ CẦN THIẾT – MỤC TIÊU ĐẦU TƯ VÀ XÁC ĐỊNH QUY MÔ SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ................................................................................................................... 4 I. Những căn cứ pháp lý. .............................................................................................. 4 II. Sự cần thiết đầu tư. .................................................................................................. 4 III. Mục tiêu đầu tư. ..................................................................................................... 5 IV. Xác định qui mô sản xuất của dự án. ..................................................................... 5 IV.1. Đánh giá nhu cầu thị trường. .......................................................................... 5 IV.2. Qui mô sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của dự án. .............................................. 5 IV.3. Hình thức đầu tư xây dựng công trình. ........................................................... 5 IV.4. Địa điểm xây dựng. ......................................................................................... 6 IV.5. Nhu cầu sử dụng đất. ...................................................................................... 9 IV.6. Điều kiện cung cấp nguyên nhiên liệu và các yếu tố đầu vào của dự án. ....... 9 Chương hai .................................................................................................................... 10 PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ ........................................................... 10 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ................................................... 10 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ............................................. 13 II.1. Phương án kỹ thuật. ........................................................................................ 13 II.2. Phương án công nghệ. .................................................................................... 13 Chương ba ..................................................................................................................... 14 CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CỦA DỰ ÁN ............................................................ 14 I. Phương án giải phòng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ...14 I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. ..................................................................... 14 I.2. Phương án tái định cư. ..................................................................................... 14 I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. ........................................ 14 II. Các phương án kiến trúc. ...................................................................................... 14 II.1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. ................................................................. 14 II.2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. ................................... 14 III. Phương án khai thác và sử dụng lao động. .......................................................... 18 III.1. Phương án khai thác dự án. ........................................................................... 18 III.2. Phương án sử dụng lao động. ........................................................................ 18

COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAMlapduan.net/wp-content/uploads/2017/12/du-an-heo-sinh-san.pdf · Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 1

MỤC LỤC

Chương một ..................................................................................................................... 4

SỰ CẦN THIẾT – MỤC TIÊU ĐẦU TƯ VÀ XÁC ĐỊNH QUY MÔ SẢN XUẤT

CỦA DỰ ÁN ................................................................................................................... 4

I. Những căn cứ pháp lý. .............................................................................................. 4

II. Sự cần thiết đầu tư. .................................................................................................. 4

III. Mục tiêu đầu tư. ..................................................................................................... 5

IV. Xác định qui mô sản xuất của dự án. ..................................................................... 5

IV.1. Đánh giá nhu cầu thị trường. .......................................................................... 5

IV.2. Qui mô sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của dự án. .............................................. 5

IV.3. Hình thức đầu tư xây dựng công trình. ........................................................... 5

IV.4. Địa điểm xây dựng. ......................................................................................... 6

IV.5. Nhu cầu sử dụng đất. ...................................................................................... 9

IV.6. Điều kiện cung cấp nguyên nhiên liệu và các yếu tố đầu vào của dự án. ....... 9

Chương hai .................................................................................................................... 10

PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN

PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ ........................................................... 10

I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. ................................................... 10

II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. ............................................. 13

II.1. Phương án kỹ thuật. ........................................................................................ 13

II.2. Phương án công nghệ. .................................................................................... 13

Chương ba ..................................................................................................................... 14

CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CỦA DỰ ÁN ............................................................ 14

I. Phương án giải phòng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ... 14

I.1. Phương án giải phóng mặt bằng. ..................................................................... 14

I.2. Phương án tái định cư. ..................................................................................... 14

I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. ........................................ 14

II. Các phương án kiến trúc. ...................................................................................... 14

II.1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. ................................................................. 14

II.2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. ................................... 14

III. Phương án khai thác và sử dụng lao động. .......................................................... 18

III.1. Phương án khai thác dự án. ........................................................................... 18

III.2. Phương án sử dụng lao động. ........................................................................ 18

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 2

III.3. Dự kiến nguồn lao động cung cấp cho dự án. ............................................... 18

IV. Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án. ................... 18

Chương bốn ................................................................................................................... 19

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY

NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ........................................................... 19

I. Đánh giá tác động môi trường. ............................................................................... 19

I.1. Tác động đến môi trường không khí. .............................................................. 19

I.2. Tác động đến môi trường nước. ....................................................................... 20

I.3. Tác động đến chất lượng đất và hệ sinh thái. .................................................. 20

I.4. Tác động đến cảnh quan, di sản văn hóa. ........................................................ 20

I.5. Tác động đến điều kiện kinh tế – xã hội. ......................................................... 20

I.6. Các phương án khống chế ô nhiễm môi trường. ............................................. 20

II. Giải pháp phòng chống cháy nổ. ........................................................................... 22

III. yêu cầu an ninh quốc phòng. ............................................................................... 22

Chương năm .................................................................................................................. 23

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN

....................................................................................................................................... 23

I. Tổng mức đầu tư của dự án. ................................................................................... 23

II. Nguồn vốn đầu tư. ................................................................................................. 23

IV. Các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế. ............................ 23

IV.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. .......................................................................... 23

IV.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. ................................... 23

IV.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 24

IV.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). ..................................... 24

IV.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). .............................................. 24

V. Hiệu quả về mặt xã hội của dự án. ........................................................................ 24

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tp. Hồ Chí Minh, ngày ...... tháng...... năm 2008.

TỔNG QUAN

Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội của nước ta đã phát triển một cách

mạnh mẽ. Các nghành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy

nhiên đối với Việt Nam, nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn

nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu.

Vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, k thuật tiên tiến trong trồng trọt và chăn

nuôi từng bước nâng cao năng suất .Sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo

và cơ quan nhà nước quan tâm. Đồng thời, với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà

nước trong các nghành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này

phát triển và từng bước đi vào hiện đại.

Các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở thị trương nội địa. Với

thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành công là do chất lượng sản

phẩm, an toàn thực phẩm không đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế. Ngoài ra, xuất khẩu sản

phẩm chăn nuôi, mà cụ thể là thịt heo, hiện nay đang đứng trước một thực tế khó khăn

là giá bán cao so với một số nước khác, không cạnh tranh được, mà nguyên nhân sâu

xa cũng chính vì với hình thức chăn nuôi truyền thống và lạc hậu là chủ yếu nên năng

suất sản lượng thầp chi phí cao.

Hiện nay các cơ sở chăn nuôi theo kỷ thuật tiên tiến hiện đại vẫn còn ít. Qui mô

của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thị trường cùng một lúc một

lượng sản phẩm lớn.

Nhu cầu về nông sản thực phẩm cụ thể là heo thịt của thị trường là rất cao, nhất là

heo được chăn nuôi từ qui trình kỹ thuật hiện đại, đảm bảo chất lượng và an toàn vệ

sinh thực phẩm .Bên cạnh thị trường trong nước còn rộng lớn thì thị trường xuất khẩu

còn bỏ ngõ.

Được sự hổ trợ về kỹ thuật và hợp tác chăn nuôi của tập đoàn C.P một tập đoàn

hiện đang rất thành công trên thế giới với các sản phẩm phục vụ phát triển nông

nghiệp và chăn nuôi. Đặc biệt công ty TNHH chăn nuôi C.P Việt Nam trong những

năm gần đây, sản phẩm của họ đã tạo ra tính đột phá và góp phần làm cho ngành chăn

nuôi Việt Nam dần phát triển theo hướng hiện đại hoá.

Với những điều kiện trên, việc đầu tư xây dựng trang trại heo giống và heo thịt

chất lượng cao là cần thiết.

Với mục đích giúp các chúng tôi chuẩn bị, quản lý và thực hiện dự án một cách

khoa học, đảm bảo các qui định chung và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Doanh nghiệp

tư nhân Phát Nguyên phối hợp với Công ty Cổ phần Đất Việt tiến hành nghiên cứu và

lập dự án đầu tư “Xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản thuộc Doanh nghiệp Tư

nhân Phát Nguyên”.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 4

Chương một

SỰ CẦN THIẾT – MỤC TIÊU ĐẦU TƯ VÀ XÁC ĐỊNH QUY

MÔ SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN

I. Những căn cứ pháp lý.

Căn cứ Luật xây dựng 26/11/2003/QH 11 ngày 20/11/2003 của Quốc hội nước

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản

lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày

29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số

16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây

dựng công trình;

Căn cứ Thông tư 02/2007/TT-BXD ngày 14 tháng 02 năm 2007 về việc hướng

dẫn một số nội dung lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công

trình;

Căn cứ nhu cầu của Doanh nghiệp Tư nhân Phát Nguyên và Năng lực của Công

ty Cổ phần Đất Việt về lập dự án đầu tư xây dựng công trình.

II. Sự cần thiết đầu tư.

Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội của nước ta đã phát triển một cách

mạnh mẽ. Các nghành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy

nhiên đối với Việt Nam, nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn

nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu.

Vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, k thuật tiên tiến trong trồng trọt và chăn

nuôi từng bước nâng cao năng suất .Sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo

và cơ quan nhà nước quan tâm. Đồng thời, với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà

nước trong các nghành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này

phát triển và từng bước đi vào hiện đại.

Các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở thị trương nội địa. Với

thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành công là do chất lượng sản

phẩm, an toàn thực phẩm không đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế. Ngoài ra, xuất khẩu sản

phẩm chăn nuôi, mà cụ thể là thịt heo, hiện nay đang đứng trước một thực tế khó khăn

là giá bán cao so với một số nước khác, không cạnh tranh được, mà nguyên nhân sâu

xa cũng chính vì với hình thức chăn nuôi truyền thống và lạc hậu là chủ yếu nên năng

suất sản lượng thầp chi phí cao.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 5

Hiện nay các cơ sở chăn nuôi theo kỷ thuật tiên tiến hiện đại vẫn còn ít. Qui mô

của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thị trường cùng một lúc một

lượng sản phẩm lớn.

Nhu cầu về nông sản thực phẩm cụ thể là heo thịt của thị trường là rất cao ,nhất là

heo được chăn nuôi từ qui trình kỷ thuật hiện đại, đảm bảo chất lượng và an toàn vệ

sinh thực phẩm .Bên cạnh thị trường trong nước còn rộng lớn thì thị trường xuất khẩu

còn bỏ ngõ.

Được sự hổ trợ về kỹ thuật và hợp tác chăn nuôi của tập đoàn C.P một tập đoàn

hiện đang rất thành công trên thế giới với các sản phẩm phục vụ phát triển nông

nghiệp và chăn nuôi. Đặc biệt công ty TNHH chăn nuôi C.P Việt Nam trong những

năm gần đây, sản phẩm của họ đã tạo ra tính đột phá và góp phần làm cho ngành chăn

nuôi Việt Nam dần phát triển theo hướng hiện đại hoá.

Với những điều kiện trên, việc đầu tư xây dựng dự án trang trại heo giống là cần

thiết.

III. Mục tiêu đầu tư.

+ Sản phẩm heo giống: Mỗi tháng xuất giao cho Công ty CP Group 2.300 con

heo con từ 14-21 ngày tuổi (27.600 con/ năm).

IV. Xác định qui mô sản xuất của dự án.

IV.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.

Về nhu cầu thị trường tiêu thụ, dự án đã ký hợp đồng bao tiêu sản phẩm đầu ra

trong quá trình thực hiện dự án theo tinh thần Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24

tháng 06 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách khuyến khích tiêu thụ

nông sản thông qua hợp đồng. nên thị trường đầu ra là không có vấn đề gì khó khăn

trong việc thực hiện dự án.

IV.2. Qui mô sản xuất, tiêu thụ sản phẩm của dự án.

Qui mô sản xuất.

+ Nuôi gia công 1.200 heo nái từ C.ty TNHH chăn nuôi CP – Thái Lan.

Tiêu thụ sản phẩm của dự án.

Doanh nghiệp ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm theo tinh thần Quyết định số

80/2002/QĐ-TTg ngày 24 tháng 06 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về Chính

sách khuyến khích tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng. Nên việc tiêu thụ sản phẩm

là rất thuận lợi.

IV.3. Hình thức đầu tư xây dựng công trình.

Dự án được đầu tư theo hình thức xây dựng mới.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 6

IV.4. Địa điểm xây dựng.

Trang trại được xây dựng thuộc địa bàn ấp Tân Hợp – xã Xuân Thành – huyện

Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai.

Những đặc trưng cơ bản của vùng.

Khí hậu.

Nằm trong miền khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu ổn định, quanh năm không có

mưa to và bão lụt.

+ Mùa mưa : Từ tháng 4 đến tháng 10.

+ Mùa khô : Từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.

* Độ ẩm không khí:

+ Đô ẩm không khí cao nhất : 85,2%

+ Độ ẩm không khí thấp nhất : 36,0 %

* Số giờ nắng:

Nắng Tháng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

T.bình 259 266 301 275 245 180 231 197 188 194 245 235

C.Đại 292 297 327 296 263 210 252 251 213 137 276 273

C.Tiểu 221 257 275 236 210 147 198 161 163 160 218 220

* Mưa theo tháng (mm).

Mưa Tháng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

T.bình 2 1 19 91 206 237 287 199 227 222 46 11

C.Đại 4 4 44 350 339 382 441 324 336 373 96 36

C.Tiểu 0 0 0 0 126 102 142 103 124 41 0 0

Nhiêt độ.

+ Nhiệt độ trung bình năm : 26,40C.

+ Nhiệt độ cao nhất trong năm : 350C.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 7

+ Nhiệt độ thấp nhất trong năm : 18,60C.

+ Nhiệt độ của tháng cao nhất trong năm (tháng 4) : 31 – 320C.

+ Nhiệt độ của tháng thấp nhất trong năm (tháng 12) : 240C.

Độ ẩm không khí.

+ Độ ẩm tương đối : 75 – 85%.

+ Độ ẩm cao nhất (các tháng có mưa) : 90,3%.

+ Độ ẩm thấp nhất (các tháng mùa khô) : 67 – 69%.

Lượng mưa hàng năm.

+ Lượng mưa trung bình : 1.300 mm.

+ Lượng mưa cao nhất : 1.700 mm.

Cường độ nắng và bức xạ.

+ Lượng mây trung bình năm là: 6,20 OCTA.

+ Lượng mây cao nhất vào tháng 8 và tháng 9 khoảng 6,80 OCTA.

+ Bức xạ trong năm là 4.402,02 cal/cm2.

Lượng bốc hơi.

+ Lượng bốc hơi mặt nước trung bình năm là: 1.133 mm.

+ Lượng bốc hơi cao nhất thường xảy ra tháng 11 đến tháng 5 năm sau.

Chế độ gió và giông bão.

Chịu ảnh hưởng của 3 loại gió:

+ Gió Đông hoặc Đông Bắc (đầu mùa khô).

+ Gió Tây hoặc Tây Tây Nam (mùa mưa).

+ Gió chướng (mùa khô).

+ Gió Đông với tần suất 11%, tốc độ gió trung bình là : 2,3 m/s.

+ Gió Đông Bắc có tần suất 8,5%, tốc độ gió trung bình là : 2,7 m/s.

+ Gió Tây và Tây Nam có tần suất là 5,3%, tốc độ gió trung bình : 1,9 m/s.

+ Tháng 3 gió mạnh nhất : 5,1 m/s.

+ Tháng 10 gió yếu nhất : 2,2 m/s.

Cảnh quan thiên nhiên.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 8

Khu vực dự án có cảnh quan chung mang tính nông thôn. Xung quanh khu vực dự

án là đất sản xuất nông nghiệp nên cảnh quan thiên nhiên không có gì là đặc biệt.

Hiện trạng kiến trúc.

Trong vùng dự án không có công trình kiến trúc nào mang tính chất đặc biệt về

văn hoá, xã hội.

Hiện trạng giao thông và cấp nước.

Giao thông.

Tuyến giao thông đối ngoại chính của dự án là tuyến đường đất đỏ nối với tỉnh lộ

khoảng 3 km, xe tải đi được. Do đó về giao thông đường bộ là rất thuận lợi.

Giao thông nội đồng về cơ bản đã hoàn thiện, đáp ứng được công tác nuôi trồng

của ngành nông nghiệp nói chung.

Cấp nước.

Đối với nước sinh hoạt sử dụng nước ngầm, giếng khoan.

Hiện trạng cấp điện.

Tuyến điện lưới Quốc gia cách khuôn viên của trang trại khoảng 600m. Nhìn

chung vấn đề cấp điện cho hoạt động của trại là rất thuận lợi.

Điều kiện kinh tế xã hội của người dân trong vùng dự án.

Vùng kinh tế ở khu vực dự án tại xã Xuân Thành – huyện Xuân Lộc – tỉnh Đồng

Nai trong những năm gần đây điều kiện kinh tế của nhân dân vùng dự án nói chung

được cải thiện đáng kể, mức sống của nhân dân ngày càng được nâng cao.

Địa chất.

Theo tài liệu khảo sát địa chất, kết quả khảo sát thực địa tại khu vực dư kiến xây

dựng công trình. Địa chất công trình tương đối ổn định.

+ Lớp 1: Đất trên cùng khoảng 1.0 m là đất cát pha.

+ Lớp 2: Là lớp đất sét, nửa cứng đến cứng.

Cường độ khoảng từ 1,4 kg/cm2 phù hợp để xây dựng công trình kết cấu BTCT từ

1 đến 2 tầng không phải gia cố nền móng.

Đánh giá chung.

Tổng hợp các yếu tố môi trường tự nhiên và điều kiện môi trường kinh tế xã hội

theo không gian và thời gian, so sánh với điều kiện cần và đủ cho việc chăn nuôi cho

thấy những thuận lợi và khó khăn trong đầu tư xây dựng như sau:

+ Thuận lợi:

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 9

Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ cao, tổng tích ôn lớn, lượng bức xạ lớn … có

hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô) ít bị ảnh hưởng bão, sương muối ít,

đặc biệt là không có mùa Đông … được xem là điều kiện rất tốt cho sự sinh

trưởng và phát triển.

Ứng dụng và kế thừa những thành tựu khoa học kỹ thuật và kết quả các dự

án trước đây.

Được các cơ quan ban ngành và nhân dân trong vùng ủng hộ các dự án.

IV.5. Nhu cầu sử dụng đất.

Hiện trong khuôn viên khu đất của Doanh nghiệp đã được đầu tư hoàn chỉnh và đi

vào hoạt động trại nuôi heo nái sinh sản với quy mô 1.200 con. Chi tiết nhu cầu sử

dụng đất chung, cụ thể:

TT Danh mục Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)

1 Trại heo nái sinh sản đã xây dựng 25.941,5 11,70

2 Trại heo nái sinh sản xây mới 24.594,9 11,09

3 Kế hoạch xây dựng Trại heo hậu bị 54.170,6 24,44

4 Kế hoạch xây dựng Trại cá sấu 38.678,0 17,45

5 Kế hoạch xây dựng Ao nuôi cá 16.625,0 7,50

6 Đất trồng cây lâu năm 61.672,9 27,82

Tổng diện tích trại 221.682,9 100

Bảng cân bằng đất đai khu vực xây dựng dự án.

TT Danh mục Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)

1 Đất xây dựng 5.941,6 24,16

2 Đất giao thông, sân bãi 2.130,0 8,66

3 Đất cây xanh, đất trống 16.523,3 67,18

Tổng cộng 24.594,9 100

IV.6. Điều kiện cung cấp nguyên nhiên liệu và các yếu tố đầu vào của dự án.

Hầu hết các nguyên nhiên vật liệu và các yếu tố đầu vào như: con giống, thuốc xử

lý, thức ăn cho đàn heo giống … đáp ứng cho quá trình hoạt động của dự án sau này là

rất thuận lợi. cụ thể như sau:

+ Heo giống: Do Công ty C.P cung cấp theo hợp đồng đã ký kết.

+ Các nguyên vật liệu khác hiện tại địa phương có bbán đầy đủ và phong phú.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 10

Chương hai

PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG

CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT

VÀ CÔNG NGHỆ

I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.

1. Nhà mang thai.

Được tính toán khoảng 78,25% tổng đàn sinh sản (1.200 con), tương ứng với 939 ô

nái mang thai, được nuôi trong những ô riêng biệt, diện tích của mỗi ô là: 1,32 m2

(0,6m x 2,2m). Do đó diện tích cần là: 939 ô x 1,32m2 = 1.239m

2. Đồng thời có bố trí

10 ô heo nọc có diện tích: 10 ô x 3,96 (1,8 x 2,2m) = 39,6 m2. do đó tổng diện tích ô

chuồng là: 1.279 m2, diện tích lối đi hành lang bằng khoảng 83,4% diện tích ô chuồng.

Như vậy tổng diện tích chuồng là: 2.346 m2.

2. Nhà nái đẻ.

Được tính toán khoảng 28% tổng đàn sinh sản (1.200 con), tương ứng với 336 ô

nái đẻ, được nuôi trong những ô riêng biệt, diện tích của mỗi ô là: 3,96 m2 (1,8m x

2,2m). Do đó diện tích cần là: 336 ô x 3,96m2 = 1.331m

2. Diện tích lối đi trong chuồng

bằng khoảng 81,64% diện tích đặt ô chuồng. Như vậy tổng diện tích chuồng nuôi là:

2.417 m2.

3. Nhà cách ly.

Cơ sở tính toán: số heo cách ly khoảng 10% tổng đàn nái sinh sản (1.200 con),

tương ứng 120 con được nuôi cách ly, diện tích sử dụng của heo bệnh là 1,28 m2/con

(bao gồm cả lối đi trong chuồng). Do đó diện tích chuồng heo cách ly là: 120 con x

1,28m2/con = 153 m

2.

4. Nhà văn phòng.

Xử dụng chung với nhà văn phòng đã xây dựng và đang hoạt động tốt.

5. Kho cám.

Với lượng thức ăn hàng năm dự án sẽ mua theo kế hoạch. Do đó cần xây dựng kho

chứa thức ăn tinh có thể chứa được: 24 tấn/đợt tương đương với 1.200 bao (

20kg/bao). Mỗi bao có thể tích 0,064 m3 (0,8 x 0,4 x 0,2). Thể tích cần chứa là 1.200 x

0,064 = 77 m3. Thức ăn được xếp dãy cao 0,65 m. Do đó diện tích cần xếp là 77 m

3 :

0,65 m = 120 m2.

6. Nhà nghỉ trưa công nhân – Nhà sát trùng.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 11

Nhằm đảm bảo sức khỏe cho công nhân làm việc trong trang trại có chổ nghỉ trưa,

dự án xây dựng 2 phòng nghỉ trưa có diện tích là 48 m2. Đồng thời để đáp ứng quy

trình nghiệm ngặt trong việc vệ sinh phòng dịch, dự án đầu tư xây dựng 3 phòng sát

trùng cho nhân viên và khách đến tham quan trại, mỗi phòng sát trùng có quy mô là

18m2. Như vậy tổng diện tích nhà nghỉ trưa công nhân – nhà sát trùng là 102 m

2.

7. Nhà vệ sinh công nhân.

Với lượng công nhân hoạt động thường xuyên tại trại. Dự án chọn qui mô đầu tư

nhà vệ sinh là 26 m2, trong đó được phân làm 2 khu riêng biệt nam và nữ (mỗi khu là

13 m2).

8. Phòng làm việc kỹ thuật.

Là phòng thực hiện các công việc kỹ thuật trong chăn nuôi đối với trang trại, dự

kiến phòng có quy mô đáp ứng cho khoảng 3 người làm việc thường xuyên, theo tiêu

chuẩn xây dựng Việt Nam TCVN 4601:1988 thì diện tích tối thiểu là 6 m2/người. Dự

án chọn diện tích xây dựng là 20 m2.

9. Bể rửa đan.

Được xây dựng nhằm đáp ứng cho vấn đề vệ sinh, khử trùng đan sàn khi cần thiết,

nhà được thiết kế gồm có bể chứa nước hai ngăn. Diện tích đảm bảo cho vận hành

thuận tiện khoảng 6 m2.

10. Cổng – Tường rào.

Để đảm bảo thuận tiện cho công tác quản lý và điều hành sản xuất, cũng như đáp

ứng yêu cầu về công tác thú y trong phòng chống dịch bệnh. Dự án sẽ tiến hành đầu tư

xây dựng hàng rào kín xung quanh khu vực trại.

11. Nhà đặt máy phát điện.

Máy phát điện được chạy từ nguồn nhiên liệu Biogas sinh học của trại, nhà được

thiết kế phù hợp với thông số kỹ thuật của máy phát, vì vậy dự án chọn diện tích xây

dựng nhà là: 6 m2.

12. Tháp nước.

Để tạo áp lực cho hệ thống cung cấp nước uống tự động cho chuồng trại, dự án

thiết kế hệ thống tháp nước có quy mô 12 m2.

13. Hầm Biogas – Ao nước thải.

Với trại có tổng đàn heo 1.200 con, nếu sử dụng lượng phân 450 kg phân thải ra

hàng ngày để nuôi cá, còn lại khoảng 2.000kg phân/ngày làm biogas chạy máy phát

điện, các thông số kỹ thuật có liên quan được tính toán như sau:

Theo công thức tính toán lượng phân cần chứa trong hầm biogas:

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 12

Q = E x A x c x R

Q (Quantity) : Lượng phân cần chứa (kg).

E (animal excrement) : Lượng phân/con (kg).

A (amount of animal) : Số lượng vật nuôi (tổng đàn).

c (coefficient) : Hệ số (heo = 3).

R (retention time) : Lưu giữ (60 ngày).

Từ bảng trên, tính được lượng phân cần chứa trong hầm là: 2.000kg/ngày x 60ngày

x 3 = 360.000 kg.

Cứ 1.000 kg phân cần chứa thì tương đương với hầm có thể tích là 1 m3. Như vậy

trại cần một hầm chứa khoảng 360 m3.

Lượng gas sinh ra trung bình từ 2-2,5 kg/ngày/m3 hầm.

Lượng gas trung bình sinh ra là: 360 m3

x 2,5kg/ngày = 900kg/ngày/hầm.

Trung bình lượng gas sinh ra mỗi giờ là: 900 kg/24giờ = 37,5kg/giờ.

Yêu cầu thiết kế:

Công suất sử dụng điện của trại vào khoảng 40 – 60KW.

Lượng ga cần đáp ứng cho máy phát điện có công suất 40KW là: 10,5kg/h.

Như vậy với qui mô hầm trên (400m3) đủ đáp ứng được nhu cầu điện của

trại và điện sinh hoạt cũng như cung cấp gas sinh hoạt trong trại.

Xây hàng rào bảo vệ xung quanh, khoảng cách từ hàng rào đến hầm Bio gas

không nhỏ hơn 5m.

Hầm được xây chìm dưới đất.

Nguyên tắc hoạt động.

Nguyên tắc hoạt động của kiểu hầm bio gas rất đơn giản. Được thực hiện qua các

bước như sau:

Trước tiên phân được trộn với nước rồi dẫn vào thân của hầm gas qua hố

thu.

Ngay sau khi được chứa trong hầm, phân sẽ được phân hủy để sinh ra

biogas, gas sinh ra sẽ được chứa dưới nắp hầm (phía trên hầm chứa).

Trong quá trình tạo gas, nếu không sử dụng, áp lực gas dưới nắp ngày một

tăng và sẽ ép lên bề mặt hỗn hợp phân và nước để đẩy nước cùng phân đã

được phân hủy ra ngoài bể điều áp.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 13

14. Giao thông nội bộ.

Đường nội trại phải đủ rộng để có thể vận chuyển vật tư phục vụ sản xuất và vận

chuyển heo bằng máy kéo nhỏ có rơmooc 1 – 1,5 tấn kích thước chiều rộng khoảng 3

– 4 m.

15. Cấp thoát nước.

Cấp nước uống: sử dụng ống PVC được bố trí chôn ngầm dưới đất, nguồn

nước được lấy từ tháp nước.

Thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát nước thải ngầm, thông qua các hố

ga để thu phân lắng để tránh tình trạng tắc đường ống.

II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.

II.1. Phương án kỹ thuật.

Con giống.

Heo giống: Do C.ty CP cung cấp theo hợp đồng đã ký kết.

Nguồn thức ăn.

+ Thức ăn cho heo: Do C.ty CP cung cấp theo hợp đồng.

Giải pháp về lao động phục vụ chăn nuôi.

Lao động để đáp ứng công việc chăm sóc đàn heo cụ thể theo định mức như sau:

- Heo nái nuôi con : 50 con/người.

- Heo nái khô chửa : 200 con/người.

- Heo nuôi hậu bị : 400 con/người.

II.2. Phương án công nghệ.

Áp dụng công nghệ nuôi tiên tiến do Công ty CP cung cấp.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 14

Chương ba

CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CỦA DỰ ÁN

I. Phương án giải phòng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.

I.1. Phương án giải phóng mặt bằng.

Trong khu vực dự án hiện có một số cây bụi, cây nhỏ. Do đó để tiến hành xây dựng

cần giải phóng mặt bằng dọn dẹp cây và rác hữu cơ.

I.2. Phương án tái định cư.

Khu đất dự án thuộc sự quản lý của Doanh nghiệp Tư nhân Phát Nguyên, đồng thời

trong quá trình thực hiện dự án về cơ bản là không ảnh hưởng đến các hộ dân do đó dự

án không phải tính đến phương án tái định cư.

I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.

Trong khu vực dự án chưa có hệ thống thoát nước chung nhưng xét về mặt cơ bản

thì đây là dự án nông nghiệp, nước thải không đáng ngại nên có thể thoát thẳng ra

kênh rạch hiện hữu trong khu vực.

Do đó dự án chỉ tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng nội khu.

II. Các phương án kiến trúc.

II.1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.

- Bố cục qui hoạch kiến trúc có sự kết hợp đồng bộ giữa cảnh quan, công nghệ

sản xuất, giao thông và trình tự xây dựng.

- Đảm bảo qui chuẩn xây dựng của nhà nước về qui hoạch xây dựng, áp dụng

một cách hiệu quả, phù hợp với nhu cầu trong giai đoạn phát triển hiện nay

của huyện.

- Đảm bảo đủ ánh sáng, thông thoáng, tạo điều kiện làm việc của CBCNV đảm

bảo, tạo tổng thể hài hòa giữa các yêu cầu kỹ thuật sản xuất của trại với cảnh

quan và môi trường xung quanh.

- Các công trình cơ sở hạ tầng chiếm ít đất nhất mà vẫn đảm bảo các yêu cầu

quản lý và hoạt động sản xuất của trại.

- Tiết kiệm chi phí đầu tư, tránh lãng phí nhằm mang lại hiệu quả cao trong đầu

tư xây dựng.

II.2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.

1. Nhà mang thai.

Quy mô nhà: 27,6m x 85m.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 15

Nền láng vữa ximăng M100 dày 20, lớp bêtông đá 4 x 6 M100 dày 100, cát tôn

nền tưới nước đầm kỹ.

Tường: tường bao xây gạch ống dày 100 vữa xây tô M75, BTCT cột, dầm, tấm

đan M200 đá 1 x 2, BTCT móng đá 1 x 2 M200, Btông lót đá 4 x 6 M100.

Mái lợp tole tráng kẽm sóng vuông dày 0,45mm, xà gồ thép C, vì kèo thép

hình, tường thu hồi, trần tole lạnh khung sắt.

2. Nhà nái đẻ.

Quy mô nhà: 15,2m x 53m x 3 nhà.

Nền láng vữa ximăng M100 dày 20, lớp bêtông đá 4 x 6 M100 dày 100, cát tôn

nền tưới nước đầm kỹ.

Tường: tường bao xây gạch ống dày 100 vữa xây tô M75, BTCT cột, dầm, tấm

đan M200 đá 1 x 2, BTCT móng đá 1 x 2 M200, Btông lót đá 4 x 6 M100.

Mái lợp tole tráng kẽm sóng vuông dày 0,45mm, xà gồ thép C, vì kèo thép

hình, tường thu hồi, trần tole lạnh khung sắt.

3. Nhà cách ly.

Quy mô nhà: 5m x 30,5m.

Nền láng vữa ximăng M100 dày 20, lớp bêtông đá 4 x 6 M100 dày 100, cát tôn

nền tưới nước đầm kỹ.

Tường: tường bao xây gạch ống dày 100 vữa xây tô M75, BTCT cột, dầm, tấm

đan M200 đá 1 x 2, BTCT móng đá 1 x 2 M200, Btông lót đá 4 x 6 M100.

Mái lợp tole tráng kẽm sóng vuông dày 0,45mm, xà gồ thép C, vì kèo thép

hình, tường thu hồi, trần tole lạnh khung sắt.

4. Kho cám.

Quy mô nhà: 20m x 6m.

Nền lớp bêtông đá 1 x 2 M200 dày 100, lớp bêtông đá 4 x 6 M100 dày 100, cát

tôn nền tưới nước đầm kỹ.

Tường: Quét vôi trắng 3 lớp, tường trát vữa ximăng M75 dày 15, tường xây

gạch ống vữa xây tô M75.

Mái lợp tole sóng vuông dày 0,42mm, xà gồ thép hộp, tường thu hồi.

5. Nhà nghỉ trưa công nhân – Nhà sát trùng.

Quy mô nhà: 17m x 6m.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 16

Nền lót gạch ceramic 300 x 300, lớp bêtông đá 1 x 2 M200 dày 80, cát tôn nền

tưới nước đầm kỹ.

Tường: Bả matic – sơn nước 2 lớp màu sáng, tường trát vữa ximăng M75 dày

15, tường xây gạch ống vữa xây tô M75.

Mái lợp tole sóng vuông dày 0,42mm, xà gồ thép hộp, tường thu hồi, trần nhựa

khung gỗ.

6. Nhà vệ sinh công nhân.

Quy mô nhà: 6m x 4,4m.

Nền lót gạch ceramic 200 x 200, lớp bêtông đá 1 x 2 M200 dày 80, cát tôn nền

tưới nước đầm kỹ.

Tường: Bả matic – sơn nước 2 lớp màu sáng, tường trát vữa ximăng M75 dày

15, tường xây gạch ống vữa xây tô M75.

Mái lợp tole sóng vuông dày 0,42mm, xà gồ thép hộp, tường thu hồi.

7. Phòng làm việc kỹ thuật.

Quy mô nhà: 5m x 4m.

Nền lót gạch ceramic 300 x 300, lớp bêtông đá 1 x 2 M200 dày 80, cát tôn nền

tưới nước đầm kỹ.

Tường: Bả matic – sơn nước 2 lớp màu sáng, tường trát vữa ximăng M75 dày

15, tường xây gạch ống vữa xây tô M75.

Mái lợp tole sóng vuông dày 0,42mm, xà gồ thép hộp, tường thu hồi, trần nhựa

khung gỗ.

8. Bể rửa đan.

Quy mô nhà: 3m x 2m x 1m.

Nền: Quyét Flinkote chống thấm, láng vữa ximăng M100 tạo dốc về phía thu

nước chổ mỏng nhất dày 20, Lớp BTCT M200 dày 100 trộn phụ gia chống

thấm, lớp BT đá 4 x 6 M100 dày 100.

Tường: Quyét Flinkote chống thấm, láng vữa ximăng M100 dày 20, tường xây

gạch thẻ vữa xây tô M100.

9. Cổng – hàng rào.

Hàng rào gạch: chiều dài 300 m. chiều cao 2m.

+ Cột hàng rào BTCTM200 đá 1x2, kích thước bxh = 100 x 100, cự ly

3.0m/cột.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 17

+ Móng cột BTCT M200 đá 1x2.

+ Tường rào xây gạch ống dày 100 cao 200 cm.

Hàng rào kẽm gai: chiều dài là 354 m, cột BTCT M 200. (150x150, a=3m),

móng BT đá 4x6 M 100, trên căng thép gai a=150 x 300.

10. Nhà đặt máy phát điện.

Quy mô nhà: 3m x 2m.

Nền lớp bêtông đá 1 x 2 M200 dày 100, lớp bêtông đá 4 x 6 M100 dày 100, cát

tôn nền tưới nước đầm kỹ.

Tường: Quét vôi trắng 3 lớp, tường trát vữa ximăng M75 dày 15, tường xây

gạch ống vữa xây tô M75.

Mái lợp tole sóng vuông dày 0,42mm, xà gồ thép hộp, tường thu hồi.

11. Tháp nước.

Quy mô tháp: 12m3, cao 9m.

Móng và đà kiềng: Bêtông lót đá 4 x 6 M100, Bêtông đá 1 x 2 M200, Dùng que

hàn E24, chiều cao hàn h= 6mm.

12. Hầm biogas – Ao nước thải.

Hệ thống bioga gồm hai phần: Hầm Bio ga và hồ điều tiết nước.

Hầm Bioga được làm kín bằng tấm HDPE dày 1 mm trải dưới đáy và phủ trên

mặt.

Giữa hầm và bể có hệ thống đường ống cấp nước thải và điều tiết nước giữa các

bể và bên ngoài.

13. Cấp thoát nước.

Thoát nước:

- Nước mưa chủ yếu được thu vào mương thoát nước (có nắp đan đục lỗ) được

thiết kế chạy dọc ven đường giap thông rồi thoát ra hệ thống thoát nước ngoài.

- Nước thải sẽ được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi tái sử

dụng tới cây, nuôi cá.

Cấp nước:

Nguồn nước:

- Sử dụng từ giếng khoan với độ sâu 70-80m.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 18

STT Chỉ tiêu Đơn vị Tiêu chuẩn 505-1992

1 Độ trong Cm Sneclcr ≥ 30

2 Màu Thang Cobalt ≥ 10

3 pH 6,5-8,5

4 Mùi vị 0

5 Độ cứng MgCaC03 ≤ 500

6 Amoniac Mg/l ≤ 3

7 Nitrit Mg/l 0

8 Nitrat Mg/l ≤ 45

9 Sulphate Mg/l ≤ 400

10 Sufur Mg/l 0

11 Sắt (Fe) Mg/l ≤ 0,3

12 Coliform 100 ml 10/100 ml

13 Ecoli 100 ml 0/100 ml

14 Streptocus-laecalis 50 ml 0/50 ml

15 Clotridium Pertringens 10 ml 0/10 ml

Công suất sử dụng: 1003/ ngày đêm.

III. Phương án khai thác và sử dụng lao động.

III.1. Phương án khai thác dự án.

Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.

III.2. Phương án sử dụng lao động.

Tùy theo tình hình, thời vụ. Chủ đầu tư tiến hành ký hợp đồng với người lao động

để triển khai thực hiện dự án.

III.3. Dự kiến nguồn lao động cung cấp cho dự án.

Sử dụng nguồn lao động tại địa phương.

IV. Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.

Dự kiến dự án được thực hiện trong 3 năm. Phân kỳ đầu tư được thể hiện chi tiết

trong phụ lục kèm theo của dự án.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 19

Chương bốn

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG

CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG

I. Đánh giá tác động môi trường.

Về việc thực hiện dự án trong khu vực có tác động đến môi trường và kinh tế xã

hội cả về mặt tích cực lẫn tiêu cực. Trong phần báo cáo này chỉ nêu những tác động

chính có tính chất định tính, định lượng được.

Nguồn gây tác động đến môi trường ở các giai đoạn thực hiện dự án:

+ Chuẩn bị công trình.

+ Thi công công trình.

+ Khi công trình vào hoạt động.

I.1. Tác động đến môi trường không khí.

* Bụi.

Nguồn gốc gây ô nhiễm không khí trong giai đoạn thực hiện dự án chủ yếu là bụi

(san ủi, quá trình bốc dỡ vật liệu xây dựng), tiếng ồn rung (do các phương tiện vận tải

và thi công cơ giới), khí thải của các phương tiện vận tải và xe san ủi (chứa bụi,

SO2,NOx,CO, Pb …).

Trong giai đoạn này việc san ủi có qui mô nhỏ nên lượng xe thi công không nhiều,

các loại xe tham gia thi công sẽ được các cơ quan có chức năng kiểm định và đang còn

trong thời hạn hoạt động. Nên có ảnh hưởng ít đến môi trường, thời gian tác động

ngắn, cụ thể như:

- Từ các máy thi công.

- Bụi ảnh hưởng tới công nhân cũng như các công trình xung quanh.

- Phát sinh trong quá trình phối trộn nghiền, sàng và vận chuyển vật liệu.

*Khí.

Các động cơ trong khi vận hành thải vào không khí gồm các khí như: CO, CO2,

NO2, SO2 và bụi đất. Lượng khí thải và bụi đất phụ thuộc rất lớn vào các loại máy sử

dụng trên công trường.

Ngoài ra khi sản xuất máy móc sẽ thải vào môi trường lượng khói gây ô nhiễm

môi trường, bụi đất trong quá trình cấp liệu và một phần bụi do hệ thống lọc bụi khử

không hết.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 20

*Tiếng ồn.

Tiếng ồn do hoạt động của máy móc và nhiệt độ trong quá trình thi công công

trình sẽ ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của những người vận hành. Độ ồn và

nóng phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện vận hành.

Tiếng ồn trong quá trình hoạt động của trại, do sử dụng các thiết bị chạy bằng điện

chủ yếu là motor bơm nước nên tiếng ồn gây ra là không đáng kể.

I.2. Tác động đến môi trường nước.

Nước mưa.

Nước mưa chảy từ khu vực dự án có mang theo bụi đất xuất hiện từ quá trình thất

thoát do hoạt động của trại.

Nước thải sản xuất và sinh hoạt.

Trong quá trình hoạt động lượng nước thải sản xuất sẽ mang theo một phần bụi

nguyên vật liệu và có chứa dầu mỡ các chất hữu cơ, thức ăn tươi và vi sinh.

I.3. Tác động đến chất lượng đất và hệ sinh thái.

Khu vực dự án hiện tại đây là khu vực hiện đang sản xuất nông nghiệp nên việc

thực hiện dự án về cơ bản không gây ảnh hưởng đến chất lượng đất và hệ sinh thái.

I.4. Tác động đến cảnh quan, di sản văn hóa.

Trong khu vực dự án hiện không có các công trình kiến trúc, cảnh quan, di sản văn

hóa nào đặc biệt, nên việc thực hiện dự án hầu như không gây ảnh hưởng gì đến yếu tố

này.

I.5. Tác động đến điều kiện kinh tế – xã hội.

+ Là động lực thúc đẩy sự phát triển chung của toàn Doanh nghiệp, nhằm tạo điều

kiện cho Doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ của mình.

+ Phù hợp với đường lối phát triển kinh tế của khu vực và Nhà nước nói chung.

+ Góp phần gia tăng thu nhập cho người dân, giải quyết công ăn việc làm cho lao

động của tỉnh nhà, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Đây là một dự án

mang tính tiên phong trong khu vực.

I.6. Các phương án khống chế ô nhiễm môi trường.

Phương án khống chế ô nhiễm không khí, tiếng ồn.

Để khống chế ô nhiễm tại các nguồn phát sinh bụi trong quá trình thi công có thể

thực hiện các giải pháp sau:

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 21

+ Sử dụng xe máy thi công có lượng khí thải, bụi và độ ồn thấp hơn giới hạn cho

phép.

+ Trong quá trình thi công coi trọng công tác vệ sinh công nghiệp như tưới nước

tạo ẩm để hạn chế bụi trong các bãi chứa nguyên liệu. Thu gom và tưới nước

thường xuyên các tuyến đường vận chuyển gây rơi vãi cát, đất, …

+ Thực hiện che chắn giữa khu vực san ủi và xung quanh bằng hàng rào che chắn.

Mặt khác trong quá trình hoạt động dự án sẽ áp dụng giải pháp trồng cây xanh

xung quanh để hạn chế sự lan tỏa của bụi và tiếng ồn.

Để khống chế ô nhiễm khí bụi, mùi hôi phát sinh trong giai đoạn hoạt động của dự

án:

+ Đối với giai đoạn hoạt động của dự án hầu như lượng bụi và tiếng ồn là không

đáng kể.

Phương án khống chế ô nhiễm nguồn nước.

+ Đối với nước thải của khu chăn nuôi. Dự án sử dụng hệ thống thoát nước kín,

sau đó chảy vào bể chứa, nước thải sẽ được sử lý bằng enzym. Do đó về cơ bản

dự án không gây ảnh hưởng nhiều đến vấn đề môi trường.

+ Xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân, nhân viên bằng các hầm tự hoại 2

ngăn.

Phương án khống chế ô nhiễm đất đai và chất thải rắn.

+ Đảm bảo không để cho đất lẫn dầu trong quá trình thi công chảy ra xung quanh

làm giảm chất lượng của đất.

+ Các chất thải rắn như gạch vỡ, tấm lợp, sà bần sẽ được sử dụng để san lấp mặt

bằng ngay trong quá trình xây dựng.

+ Chất thải rắn sinh hoạt phải được thu gom xử lý bằng cách chôn lấp hoặc kết

hợp với các đơn vị môi trường trong khu vực để xử lý.

Phương án phòng chống sự cố vệ sinh và an toàn lao động.

Vấn đề vệ sinh an toàn lao động: ngoài các phương án khống chế như trên nhằm

giảm thiểu ảnh hưởng của các tác nhân ô nhiễm đối với sức khỏe của công nhân tại

khu vực thực hiện dự án còn có các phương pháp sau:

+ Kiểm tra và giám sát sức khỏe định kỳ.

+ Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt tiêu chuẩn do Bộ Y Tế

ban hành để đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng.

+ Đào tạo và cung cấp thông tin về an toàn lao động.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 22

+ Phòng chống cháy nổ.

+ Các máy móc thiết bị làm việc ở nhiệt độ, áp suất cao phải có hồ sơ lý lịch

được kiểm tra, đăng kiểm định kỳ tại các cơ quan chức năng của nhà nước.

+ Các loại nhiên liệu, vật liệu phục vụ cho công trình chống cháy nổ được lưu trữ

trong các kho cách ly riêng biệt, tránh xa các nguồn có khả năng phát lửa và tia

lửa điện.

Trong quá trình thực hiện, dự án sẽ tuân thủ theo đúng qui định của nhà nước về

vấn đề môi trường, theo dõi giám sát các thông số về môi trường để có phương án xử

lý kịp thời.

II. Giải pháp phòng chống cháy nổ.

Vì tính đặc thù của dự án khả năng xảy ra cháy nổ không cao. Nên dự án chỉ trang

bị các thiết bị chữa cháy bằng tay (bình bọt) + chậu cát được bố trí một cách hợp lý

theo tiêu chuẩn hiện hành.

III. yêu cầu an ninh quốc phòng.

Sau khi dự án được hình thành nhằm góp phần thúc đầy nền kinh tế nói chung và

nghành nông nghiệp tỉnh nhà nói riêng nhằm nâng cao thu nhập cho người nông dân

khi sử dụng giống mới, chất lượng cao.

Tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần ổn định xã hội và đảm bảo an

ninh quốc phòng.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 23

Chương năm

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN

I. Tổng mức đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư của dự án : 17.854.093.877 đồng. Trong đó:

­ Vốn xây dựng : 9.921.331.390 đồng.

­ Chi phí thiết bị : 5.735.174.670 đồng.

­ Chi phí quản lý DA : 272.274.096 đồng.

­ Chi phí tư vấn : 450.314.206 đồng.

­ Chi phí khác : 80.787.571 đồng.

­ Dự phòng phí : 1.394.211.944 đồng.

II. Nguồn vốn đầu tư.

­ Vốn tự có : 2.197.587.817 đồng.

­ Vốn vay : 15.656.506.060 đồng.

IV. Các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế.

IV.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.

Kết thúc năm hoạt động đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay, năm thứ 2 tiến hành trả

nợ thời gian trả nợ trong vòng 8 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 3,6 tỷ đồng.

Theo phân tích khả năng trả nợ của phụ lục tính toán cho thấy, khả năng trả được nợ là

cao trung bình là 140% trả được nợ.

IV.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.

Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu

hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.

KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.

Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số

hoàn vốn của dự án là 5 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng

5 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.

Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến

năm thứ 4 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 3 để

xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.

Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư

Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3 năm 7 tháng kể từ ngày hoạt động.

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 24

IV.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.

Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục

tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1,42 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ

được đảm bảo bằng 1,42 đồng thu nhập cùng qui về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả

năng tạo vốn để hoàn trả vốn.

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 21,47%).

Thời gian hoàn vốn của dự án là 4 năm 8 tháng.

IV.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).

Trong đó:

+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm.

+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.

Hệ số chiết khấu mong muốn 21,47%/năm.

Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 5,2 tỷ đồng. Như vậy chỉ trong vòng 20 năm

của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá

thuần là: 5,2 tỷ đồng > 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả.

IV.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).

Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy

IRR = 52,69% > 21,47% như vậy chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.

V. Hiệu quả về mặt xã hội của dự án.

Góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương, cùng với các dự

án khác trong khu vực hình thành vùng chuyên canh nhằm thực hiện chủ trương

chuyển đổi cơ cấu cây trồng của tỉnh.

Tạo nguồn thu ngân sách địa phương thông qua các nguồn thuế.

Về mặt xã hội, dự án góp phần thực hiện các chương trình xóa đói giảm nghèo,

giải quyết việc làm, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người

dân trong vùng.

nt

t

tiFPCFtPNPV1

)%,,/(

P

tiFPCFt

PIp

nt

t

1

)%,,/(

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 25

PHỤ LỤC CỦA DỰ ÁN

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 26

THIẾT KẾ CƠ SỞ

Dự án đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản.

Lapduan.net 27

KHÁI TOÁN XÂY DỰNG