21
CHÍNH PHỦ Số: /2009/NĐ-CP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2009 NGHỊ ĐỊNH Về một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ bổ sung dành cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, NGHỊ ĐỊNH: Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ bổ sung của Nhà nước dành cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

CHÍNH PHỦ

Số: /2009/NĐ-CP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày tháng năm 2009

NGHỊ ĐỊNH

Về một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ bổ sung dành cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ bổ sung của Nhà nước dành cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nhà đầu tư nhận ưu đãi và hỗ trợ bổ sung quy định tại Nghị định này là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này.

Điều 3: Giải thích từ ngữ

1. Lĩnh vực nông nghiệp bao gồm các ngành, nghề sử dụng trực tiếp đầu vào là các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp chưa qua chế biến hoặc mới qua sơ chế; các ngành nghề sản xuất, chế tạo máy móc, thiết bị dùng để trực tiếp chế biến các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,

Page 2: Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

diêm nghiệp; các dịch vụ trực tiếp phục vụ các ngành nghề nói trên; các ngành, nghề sản xuất ra các sản phẩm đầu ra trực tiếp phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; và các ngành nghề sản xuất ra các sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối.

2. Lĩnh vực nông nghiệp khuyến khích đầu tư bao gồm những ngành, nghề thuộc lĩnh vực nông nghiệp được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định này và những ngành, nghề khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ.

3. Dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp khuyến khích đầu tư được triển khai thực hiện tại một trong các địa bàn sau:

a) Huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Địa bàn khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

4. Dự án ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp khuyến khích đầu tư được triển khai thực hiện tại một trong các địa bàn sau:

a) Huyện thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Địa bàn khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

5. Dự án khuyến khích đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp khuyến khích đầu tư được triển khai thực hiện tại một trong các địa bàn sau:

a) Cụm công nghiệp, điểm công nghiệp, tuyến công nghiệp, làng nghề nằm trong quy hoạch phát triển được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành lập.

b) Địa bàn khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Điều 4: Điều kiện áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư

Nhà đầu tư có hoặc đang thực hiện dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư, dự án khuyến khích đầu tư quy định tại Điều 3 Nghị định này được hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách hỗ trợ đầu tư theo quy định của Nghị định này.

Chương II

2

Page 3: Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VỀ ĐẤT ĐAI VÀ KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT

Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

1. Nhà đầu tư có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của cơ quan nhà nươc có thẩm quyền đã phê duyệt nếu được Nhà nước giao đất thì được miễn tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư đó.

2. Nhà đầu tư có dự án ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã phê duyệt nếu được Nhà nước giao đất thì được giảm 70% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.

3. Nhà đầu tư có dự án khuyến khích đầu tư nếu được Nhà nước giao đất thì được giảm 50% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.

Điều 6. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước

1. Nhà đầu tư có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư, dự án khuyến khích đầu tư nếu thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước thì được thuê với mức giá thấp nhất theo khung giá thuê đất do UBND Tỉnh quy định;

2. Nhà đầu tư có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 10 năm và giảm 50% tiền thuê đất cho 10 năm tiếp theo;

3. Nhà đầu tư có dự án ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 5 năm và giảm 50% tiền thuê đất cho 5 năm tiếp theo;

4. Nhà đầu tư có dự án khuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 2 năm và giảm 50% tiền thuê đất cho 3 năm tiếp theo;

5. Nhà đầu tư có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư, dự án khuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng nhà ở tập thể cho công nhân, đất trồng cây xanh và đất phục vụ phúc lợi công cộng.

Điều 7. Hỗ trợ doanh nghiệp thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân

1.Nhà đầu tư có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân để tiến hành dự án đầu tư đó thì được Nhà nước hỗ trợ 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước theo khung giá đất, mặt nước của địa phương cho 5 năm đầu tiên kể từ khi hoàn thành xây dựng cơ bản.

2. Khuyến khích doanh nghiệp có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư, dự án khuyến khích đầu tư tích tụ đất hình thành vùng nguyên liệu thông

3

Page 4: Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

qua hình thức hộ gia đình, cá nhân góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với các dự án không thu hồi đất.

Điều 8. Miễn, giảm tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

1. Nhà đầu tư có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã phê duyệt được miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Nhà đầu tư có dự án ưu đãi đầu tư nằm trong quy hoạch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã phê duyệt được giảm 50% tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất.

Điều 9. Ưu đãi doanh nghiệp xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật

1. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, cụm công nghiệp thông qua các hình thức như BOT, BTO, BOO, BT được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% trong thời gian 20 năm và được miễn thuế bốn năm và giảm 50% số thuế phải nộp chín năm tiếp theo.

2. Doanh nghiệp nói tại khoản 1 Điều này được miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được Nhà nước giao hoặc được miễn tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thực hiện Dự án; được vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng phát triển, mức vốn cho vay đối với mỗi dự án khuyến khích đầu tư tối đa bằng 70% tổng mức vốn đầu tư của dự án đó (không bao gồm vốn lưu động).

Chương III

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

Điều 10. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực

1. Doanh nghiệp siêu nhỏ có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư, dự án khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo nghề trong nước, mức kinh phí đào tạo phải phù hợp với các quy định hiện hành.

2. Doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư, dự án khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% kinh phí đào tạo nghề trong nước, mức kinh phí đào tạo phải phù hợp với các quy định hiện hành.

4

Page 5: Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

3. Các doanh nghiệp khác có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư, dự án khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí đào tạo nghề trong nước, mức kinh phí đào tạo phải phù hợp với các quy định hiện hành.

4. Mỗi lao động chỉ được đào tạo tối đa một lần/năm và thời gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí không quá 6 tháng.

Khoản tiền hỗ trợ được ngân sách nhà nước cấp cho các cơ sở dạy nghề của tỉnh để đào tạo cho các doanh nghiệp có nhu cầu hoặc được cấp trực tiếp cho doanh nghiệp trong trường hợp đào tạo tại chỗ.

Điều 11. Hỗ trợ phát triển thị trường

1. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư, dự án khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm theo Pháp lệnh quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh và thành phố nơi doanh nghiệp đầu tư.

2. Các doanh nghiệp khác có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư, dự án khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm theo Pháp lệnh quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh và thành phố nơi doanh nghiệp đầu tư.

3. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư, dự án khuyến khích đầu tư được hỗ trợ 100% kinh phí triển lãm hội chợ trong nước; được miễn phí tiếp cận thông tin thị trường, giá cả dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của nhà nước.

4. Các doanh nghiệp khác có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư, dự án khuyến khích đầu tư được hỗ trợ 50% kinh phí triển lãm hội chợ trong nước; được giảm 50% phí tiếp cận thông tin thị trường, giá cả dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của nhà nước.

Điều 12. Hỗ trợ dịch vụ tư vấn

1. Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư, dự án khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí tư vấn thực tế để thuê tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn nghiên cứu thị trường, tư vấn luật pháp, tư vấn về sở hữu trí tuệ, tư vấn nghiên cứu khoa học, tư vấn chuyển giao công nghệ, tư vấn áp dụng các hệ thống quản lý chất

5

Page 6: Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

lượng tiên tiến vào sản xuất nhưng không vượt quá các mức theo quy định hiện hành.

2. Các doanh nghiệp khác có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư, dự án khuyến khích đầu tư được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% kinh phí tư vấn thực tế để thuê tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý, tư vấn nghiên cứu thị trường, tư vấn luật pháp, tư vấn về sở hữu trí tuệ, tư vấn nghiên cứu khoa học, tư vấn chuyển giao công nghệ, tư vấn áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến vào sản xuất nhưng không vượt quá các mức theo quy định hiện hành.

Điều 13. Hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ

1. Doanh nghiệp có có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư, dự án khuyến khích đầu tư được Quỹ Hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới do doanh nghiệp chủ trì thực hiện nhằm thực hiện dự án.

2. Doanh nghiệp có có dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án ưu đãi đầu tư, dự án khuyến khích đầu tư được Quỹ Hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ hỗ trợ 30% tổng kinh phí đầu tư mới để thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm được cấp có thẩm quyền phê duyệt (không tính trang thiết bị, nhà xưởng đã có vào tổng mức kinh phí).

Điều 14. Hỗ trợ cước phí vận tải

1. Dự án đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án ưu đãi được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần cước phí vận tải hàng hóa là sản phẩm đầu ra là hàng hóa thiết yếu tiêu thụ trong nước của dự án đó từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ, nếu khoảng cách từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ từ 100 km trở lên.

2. Phần kinh phí được hỗ trợ là 50% cước phí vận tải thực tế, nhưng không quá 500.000.000 VNĐ/doanh nghiệp/năm. Dự án đầu tư chỉ được hỗ trợ kinh phí sau khi có đầy đủ chứng từ, vận đơn hợp lệ.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm .

Điều 16. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện

6

Page 7: Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

Điều 17. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:- Ban Bí thư Trung ương Đảng;- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;- Văn phòng Chủ tịch nước;- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội;- Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Học viện Hành chính quốc gia;- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;- Lưu: Văn thư, KTTH (5b). XH.

TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

7

Page 8: Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

PHỤ LỤC 1

Danh mục lĩnh vực nông nghiệp khuyến khích đầu tư(Ban hành kèm theo Nghị định số /2009/NĐ-CP

ngày tháng năm 2009 của Chính phủ)1. Trồng, chăm sóc rừng, cây dược liệu.

2. Nuôi trồng nông, lâm, thuỷ sản trên đất hoang hoá, vùng nước chưa đuợc khai thác, trên biển, trên hải đảo.

3. Đánh bắt hải sản ở vùng biển xa bờ.

4. Sản xuất, phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thuỷ, hải sản.

5. Chế biến nông lâm thuỷ sản từ nguồn nguyên liệu trong nước.

6. Phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.

7. Phát triển chăn nuôi gia cầm, gia súc tập trung.

8. Đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia cầm, gia súc tập trung, công nghiệp.

9. Sản xuất, khai thác và chế biến muối.

10. Đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước sạch, vệ sinh môi trường, thoát nước ở vùng nông thôn.

11. Sản xuất thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh, thuốc phòng, chữa bệnh cho động vật, thuỷ sản, thuốc thú y.

12. Xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại bao gồm chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, kho, trung tâm logistics, trung tâm triển lãm giới thiệu sản phẩm tại vùng nông thôn.

13. Ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp

14. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thuỷ sản.

15. Chế biến, bảo quản nông sản, thuỷ sản, thực phẩm sau thu hoạch.

16. Đầu tư xây dựng cơ sở sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió, khí sinh vật, địa nhiệt, thuỷ triều ở vùng nông thôn.

8

Page 9: Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

17. Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường ở vùng nông thôn.

18. Thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải ở vùng nông thôn.

19. Đầu tư sản xuất máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu.

20. Dịch vụ kỹ thuật trồng cây công nghiệp và cây lâm nghiệp, chăn nuôi, thuỷ sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.

21. Dịch vụ tư vấn khoa học, kỹ thuật gieo trồng, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thú y, bảo vệ thực vật.

22. Dịch vụ vệ sinh phòng, chống dịch bệnh ở nông thôn.

23. Xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp-nông thôn phục vụ sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống cộng đồng nông thôn.

24. Đầu tư kinh doanh hạ tầng, đầu tư sản xuất trong cụm công nghiệp, điểm công nghiệp, tuyến công nghiệp, cụm làng nghề nông thôn.

25. Đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái ở nông thôn.

26. Bảo tồn, phát triển các ngành nghề truyền thống sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm và các sản phẩm văn hoá.

27. Sản xuất giấy, bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản trong nước; sản xuất bột giấy.

28. Dịch vụ làm đất, gieo trồng, thu hoạch.

9

Page 10: Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

Phụ lục 2 DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

(Ban hành kèm theo Nghị định số /2009/NĐ-CP ngày tháng năm 2009 của Chính phủ)1

__________

STT TỉnhĐịa bàn có điều kiện

kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

Địa bàn có điều kiệnkinh tế - xã  hội  khó khăn

1 Bắc Kạn Toàn bộ các huyện và thị xã  

2 Cao Bằng Toàn bộ các huyện và thị xã  

3 Hà Giang Toàn bộ các huyện và thị xã  

4 Lai Châu Toàn bộ các huyện và thị xã  

5 Sơn La Toàn bộ các huyện và thị xã  

6 Điện Biên

Toàn bộ các huyện và thành phố Điện Biên  

7 Lào Cai Toàn bộ các huyện Thành phố Lào Cai

8 Tuyên Quang

Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn

Thị xã Tuyên Quang

9 Bắc Giang

Huyện Sơn Động, huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế,

Các huyện Hiệp Hòa, Lạng Giang, Yên Dũng

10 Hoà Bình

Các huyện Đà Bắc, Mai Châu, huyện Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lương Sơn, Lạc Thủy,

1 Các huyện in nghiêng gạch chân là những huyện trước đây nằm trong Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trong Danh mục của Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.Các huyện in đậm nghiêng là những huyện mới được bổ sung từ Danh mục các đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) thuộc vùng khó khăn (Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).

10

Page 11: Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

Tân Lạc, Cao Phong, Lạc Sơn, Yên Thủy

11 Lạng Sơn

Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bắc Sơn, Chi Lăng, Hữu Lũng

12 Phú Thọ

Các huyện Thanh Sơn, Yên Lập, huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Thanh Thủy

Các Huyện Sông Thao, Cẩm Khê

13 Thái Nguyên

Các huyện Võ Nhai, Định Hóa, Đại Từ, Phổ Yên, Phú Lương, Phú Bình, Đồng Hỷ

Thị xã Sông Công

14 Yên Bái

Các huyện Lục Yên, Mù Căng Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình

Thị xã Nghĩa Lộ

15 Quảng Ninh

Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh,Huyện Vân Đồn

Các huyện Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, Hoành Bồ

16 Hải Phòng

Các huyện đảo Bạch Long Vỹ, Cát Hải

 Các huyện An Dương, An Lão Kiến Thụy, Thủy Nguyên, Tiên Lãng, vĩnh Bảo

17 Hà Nam   Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm

18 Nam Định  

Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng

19 Thái Bình   Các huyện Thái Thụy, Tiền

Hải

20 Ninh Bình

 Các huyện Nho Quan,Kim Sơn, Yên Mô

Các huyện Gia Viễn, Tam Điệp, Hoa Lư

11

Page 12: Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

21 Thanh Hoá

Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lạc, Như Thanh, Như Xuân,Thạch Thành

Các huyện Nông Cống, Quan Sơn, Vĩnh Lộc, Thọ Xuân,Triệu Sơn, Yên Định, Hà Trung, Huyện Tĩnh Gia, Quảng Xương, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Nga Sơn

22 Nghệ An

Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn,Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương

Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Nghi Lộc

23 Hà Tĩnh

Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang, Đức Thọ, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc

Huyện Lộc Hà

24 Quảng Bình

Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch, Quảng Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy

Các huyện còn lại

25 Quảng Trị

Các huyện Hướng Hóa, Đắc Krông,Cam Lộ, Gio Linh, Vĩnh Linh, Hải Lăng, Triệu Phong

Các huyện còn lại

26Thừa Thiên Huế

Huyện A Lưới, Nam Đông, Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà, Phú Lộc, Phú Vang

Huyện Hương Thủy

27 Đà Nẵng Huyện đảo Hoàng Sa Huyện Hòa Vang

28 Quảng Nam

Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành và đảo Cù Lao Chàm, Đại Lộc, Duy Xuyên

Các huyện Thăng Bình, Quế Sơn, Phú Ninh

29 Quảng Ngãi

Các huyện Ba Tơ, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Tây

Các huyện Sơn Tịnh, Tư nghĩa

12

Page 13: Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

Trà và huyện đảo Lý Sơn, Nghĩa Hành

30 Bình Định

Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Mỹ

Các huyện Hoài Nhơn

31 Phú Yên

Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Sông Cầu, Tuy Hòa, Tuy An

32 Khánh Hoà

Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đảo thuộc tỉnh, Vạn Ninh, Diên Khánh, Ninh Hòa,

Các thị xã Cam Ranh

33 Ninh Thuận Toàn bộ các huyện  

34 Bình Thuận

Huyện đảo Phú Quý, Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam

Huyện hàm Tân

35 Đắk Lắk Toàn bộ các huyện   36 Gia Lai Toàn bộ các huyện và thị xã  

37 Kom Tum Toàn bộ các huyện và thị xã  

38 Đắk Nông Toàn bộ các huyện  

39 Lâm Đồng Toàn bộ các huyện Thị xã Bảo Lộc

40Bà Rịa - Vũng Tàu

Huyện đảo Côn Đảo,Tân Thành

Các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc

41 Tây Ninh

Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu, Trảng bàng

Các huyện còn lại

42 Bình Phước

Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp,Đồng Phú, Bình Long, Phước Long,

13

Page 14: Điều 5. Miễn, giảm tiền sử dụng đất

Chơn Thành

43 Long An Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng.

Các huyện Tân Thạnh, Đức Hòa, Châu Thành, Cần Giuộc, Thạnh Hóa

44 Tiền Giang

Huyện Tân Phước, Gò Công Đông Các huyện Gò Công Tây

45 Bến Tre Các huyện Thạnh Phú, Ba Chi, Bình Đại Các huyện còn lại

46 Trà Vinh

Các huyện Châu Thành, Trà Cú, Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần

Các huyện Càng Long, Duyên Hải

47 Đồng Tháp

Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười

Các huyện còn lại

48 Vĩnh Long  Huyện Trà Ôn Các huyện Tam Bình, Vũng

Liêm, Bình Minh

49 Sóc Trăng Toàn bộ các huyện Thị xã Sóc Trăng

50 Hậu Giang Toàn bộ các huyện Thị xã Vị Thanh

51 An Giang

Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tân Châu, Tịnh Biên

Các huyện còn lại

52 Bạc Liêu Toàn bộ các huyện Thị xã Bạc Liêu

53 Cà Mau Toàn bộ các huyện Thành phố Cà Mau

54 Kiên Giang

Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh

Thị xã Hà Tiên, thị xã Rạch Giá

55 Địa bàn khác

Các khu công nghệ cao, khu kinh tế hưởng ưu đãi theo Quyết định thành lập của Thủ tướng Chính phủ

Các khu công nghiệp được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

14