24
VietJack.com Facebook: Hc Cùng VietJack Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official Dng 2: Bài tp mt soxit quan trng Bài 1: Khi cho CaO vào nước thu được A. dung dch CaO. B. dung dch Ca(OH) 2 . C. cht không tan Ca(OH) 2 . D. cB và C. Li gii Khi cho CaO vào nước xy ra phn ng: CaO + H 2 O → Ca(OH) 2 Vì Ca(OH) 2 là cht ít tan trong nước, phn tan to thành dung dịch bazơ và còn 1 phn không tan lng xung Đáp án: D Bài 2: ng dụng nào sau đây không phải ca canxi oxit? A. Công nghip sn sut cao su B. Sn xut thy tinh. C. Công nghip xây dng, khchua cho đất. D. Sát trùng dit nm, khđộc môi trường. Li gii CaO được dùng trong công nghip sn xut thy tinh; khchua đất trng trt; xnước thi ca các nhà máy. => ng dng không phi ca canxi oxit là: công nghip luyn kim Đáp án: A Bài 3: Hóa cht nào sau đây dùng để khchua đất trong công nghip? A. CaCO 3 . B. MgCO 3 . C. NaCl. D. CaO. Li gii Đất chua là đất có môi trường axit => dùng hóa chất có tính bazơ để trung hòa bt độ chua của đất

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng

Bài 1: Khi cho CaO vào nước thu được

A. dung dịch CaO.

B. dung dịch Ca(OH)2.

C. chất không tan Ca(OH)2.

D. cả B và C.

Lời giải

Khi cho CaO vào nước xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2

Vì Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ và còn 1

phần không tan lắng xuống

Đáp án: D

Bài 2: Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?

A. Công nghiệp sản suất cao su

B. Sản xuất thủy tinh.

C. Công nghiệp xây dựng, khử chua cho đất.

D. Sát trùng diệt nấm, khử độc môi trường.

Lời giải

CaO được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh; khử chua đất trồng trọt; xử lí

nước thải của các nhà máy.

=> Ứng dụng không phải của canxi oxit là: công nghiệp luyện kim

Đáp án: A

Bài 3: Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?

A. CaCO3. B. MgCO3. C. NaCl. D. CaO.

Lời giải

Đất chua là đất có môi trường axit => dùng hóa chất có tính bazơ để trung hòa bớt

độ chua của đất

Page 2: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

CaO + H2O → Ca(OH)2 (môi trường bazơ)

Ca(OH)2 trung hòa lượng H+ trong đất làm đất bớt chua

Đáp án: D

Bài 4: Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?

A. H2O, CO2, HCl, H2SO4.

B. CO2, HCl, NaOH, H2O.

C. Mg, H2O, NaCl, NaOH.

D. CO2, HCl, NaCl, H2O.

Lời giải

Canxi oxit có thể tác dụng được với : H2O, CO2, HCl, H2SO4.

Đáp án: A

Bài 5: Các oxit tác dụng được với nước là

A. PbO2, K2O, SO3. B. BaO, K2O, SO2.

C. Al2O3, NO, SO2. D. CaO, FeO, NO2.

Lời giải

Các oxit tác dụng được với nước là BaO, K2O, SO2.

BaO + H2O → Ba(OH)2

K2O + H2O → 2KOH

SO2 + H2O ⇆ H2SO3

Đáp án: B

Bài 6: Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:

A. nước và quỳ tím. B. dung dịch NaCl.

C. dung dịch KOH. D. quỳ tím khô.

Lời giải

Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng: nước và quỳ tím

Page 3: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

- Cho 2 chất rắn vào nước => 2 chất rắn tan hết, tạo thành dung dịch

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

- Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được

+ dung dịch làm quỳ chuyển xanh là Ca(OH)2 => chất rắn ban đầu là CaO

+ dung dịch làm quỳ chuyển đỏ là H3PO4 => chất rắn ban đầu là P2O5

Đáp án: A

Bài 7: BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?

A. H2O, NO, KOH. B. NaOH, SO3, HCl.

C. P2O5, CuO, CO. D. H2O, H2CO3, CO2.

Lời giải

BaO tác dụng được với: H2O, H2CO3, CO2.

BaO + H2O → Ba(OH)2

BaO + H2CO3 → BaCO3 + H2O

BaO + CO2 → BaCO3

Loại A vì BaO không phản ứng với KOH

Loại B vì BaO không phản ứng với NaOH

Loại C vì BaO không phản ứng với CO.

Đáp án: D

Bài 8: Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:

A. Nước, sản phẩm là bazơ. B. Axit, sản phẩm là bazơ.

C. Nước, sản phẩm là axit D. Bazơ, sản phẩm là axit.

Lời giải

SO3 là oxit axit

=> tác dụng với nước cho sản phẩm là axit và tác dụng với bazo cho sản phẩm là

muối

Page 4: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Đáp án: C

Bài 9: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu

được bao nhiêu kg vôi sống (CaO), nếu hiệu suất là 85%?

A. 308,8 kg. B. 388,8 kg.

C. 380,8 kg. D. 448,0 kg.

Lời giải

1 tấn đá vôi chứa 80% CaCO3 => mCaCO3 = 0,8 tấn = 800 kg

CaCO3 → CaO + CO2

100 kg 56 kg

800 kg → 448 kg

Vì hiệu suất là 85% => mCaO thực tế = 448.85% = 380,8 kg

Đáp án: C

Bài 10: Từ 10 kg đá vôi ( không lẫn tạp chất) điều chế được bao nhiêu kg vôi sống,

biết rằng hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%?

Lời giải

CaCO3 → CaO + CO2↑

Theo phương trình 100(g)→ 56 (g)

Hay 100 kg → 56 (kg)

Theo đề bài 10 kg → x (kg)

=> x = 10.56/100 = 5,6 (kg)

Vì H= 75% => lượng CaO thực tế thu được là: mCaO = 5,6. 75% : 100% = 4,2 (kg)

Đáp án: C

Bài 11: Hòa tan 0,56 gam CaO vào 800 ml nước thu được dung dịch nước vôi

trong có nồng độ mol là

A. 0,15M. B. 0,0125M.

C. 0,015M. D. 0,0025M.

Page 5: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Lời giải

nCaO = 0,01 mol

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,01 → 0,01

0,010,0125

0,8M

nC M

V = = =

Đáp án: B

Bài 12: Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng

A. quỳ tím ẩm. B. dung dịch Ca(OH)2.

C. dung dịch Ba(OH)2. D. cả A, B, C đều đúng.

Lời giải

Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta có thể dùng:

- Qùy tím ẩm: SO2 làm quỳ chuyển đỏ, O2 không đổi màu

- Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: SO2 làm dung dịch xuất hiện vẩn đục, O2

không hiện tượng

Đáp án: D

Bài 13: Khí X là một khí có mùi hắc, khi dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong

thì xuất hiện vẩn đục. Hỏi khí X là khí nào?

A. CO2 B. SO2

C. H2 D. H2S

Lời giải

X là một khí có mùi hắc, khi dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong thì xuất hiện

vẩn đục → X là SO2 vì

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Đáp án: B

Bài 14: Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml

dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là

Page 6: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

A. 0,1M. B. 0,4M.

C. 0,5M. D. 0,6M.

Lời giải

3

80,1

80SOn mol= =

SO3 + H2O → H2SO4

0,1 → 0,1 mol

0,10,4

0,25M

nC M

V = = =

Đáp án: B

Bài 15: Hòa tan hết m gam SO3 vào nước thu được 98 gam dung dịch axit

sunfuric có nồng độ 12,5%. Khối lượng m gam SO3 là:

A. 20g B. 15g

C. 25g D. 10g

Lời giải

2 4

2 4

2 4

3 2 4

3

98.12,5

100 0,125( )98

0,125( )

0,125.80 10

H SO

H SO

H SO

SO H SO

SO

mn mol

M

n n mol

m g

= = =

= =

= =

Đáp án: D

Bài 16: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong

(dư), khí thoát ra là:

A. CO B. CO2

C. SO2 D. CO2 và SO2

Lời giải

Dung dịch nước vôi trong là Ca(OH)2 là dung dịch bazơ

Page 7: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

=> Oxit axit có thể tác dụng với dung dịch bazơ, đó là CO2 và SO2 và 2 khí này bị

hấp thụ trong dd

CO không tác dụng vì CO là oxit trung tính.

=> Khí thoát ra là CO

Đáp án: A

Bài 17: Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung

dịch HCl đã dùng là :

A. 60 gam B. 40 gam

C. 50 gam D. 73 gam

Lời giải

nCaO = 0,1 mol

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

0,1 mol → 0,2 mol

=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 gam

=> Khối lượng dd HCl đã dùng là: 7,3.100%

50( )14,6%

HClm gam= =

Đáp án: C

Bài 18: Cho 9,3 gam Na2O tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl aM sau phản

ứng thu được muối m gam muối natriclorua. Giá trị của a và m là:

A. a = 1,5 M và m = 8,775g B. a = 1,5 M và m = 17,55g

C. a = 2 M và m = 8,775g D. a = 2 M và m = 8,775g

Lời giải

2

9,30,15

62Na On = = →Theo PTHH thì nHCl = 0,3 mol và nNaCl = 0,3 mol

0,30,15

0,2

0,3.58,5 17,55

a M

m g

= =

→ = =

Page 8: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Đáp án: B

Bài 19: Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch

HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:

A. CuO B. CaO

C. MgO D. FeO

Lời giải

Gọi kim loại hóa trị II là R => công thức oxit là RO

21,9.10%2,19( ) 0,06

100%HCl HClm gam n mol= = =

PTHH: RO + 2HCl → RCl2 + H2O

0,03mol ← 0,06mol

2,480

0,010 80 64

3RRO RM MM = = + = = =

=> R là Cu

=> Công thức oxit cần tìm là CuO

Đáp án: A

Bài 20: Hòa tan 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 98 gam dung dịch

H2SO4 20% thì vừa đủ . Oxit đó là:

A. CuO B. CaO

C. MgO D. FeO

Lời giải

Đặt công thức của oxit là RO

C% = mchất tan : mdung dịch

=> mH2SO4 = mdung dịch . C% =98.20% = 19,6g

=> nH2SO4 = 19,6 : 98 = 0,2 mol

PTHH: RO + H2SO4 → RSO4 + H2O

1 1

Page 9: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

x ← 0,2

Theo phương trình phản ứng ta tính được

nRO = nH2SO4 = 0,2 mol

=> MRO = mRO : nRO = 8 : 0,2 = 40

=> MR = 24 (Mg)

Đáp án: C

Bài 21: Để hòa tan hết 5,1 g M2O3 phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Phân tử

khối của M2O3 là:

A. 160 B. 102

C. 103 D. 106

Lời giải

43,8. % .25% 10,95( )

100% 100%

dd HCl

HCl

mm C g= = =

10,95n 0,3

36,5

HClHCl

HCl

m

M = = =

PTHH: M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O

0,05 ← 0,3 (mol)

Theo PTHH: nM2O3 = 1/6. nHCl = 0,3/6 = 0,05 (mol)

2 3

2 3

2 3

5,1102( / )

0,05

M O

M O

M O

mM g mol

n= = =

Đáp án: B

Bài 22: Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Ca và Al trong không khí đến

khi phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CaO, Al2O3. Hòa

tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M. Giá trị của V

A. 2 B. 2,5

C. 2,25 D. 1,25

Page 10: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Lời giải

PTHH:

2Mg + O2 ot

→ 2MgO (1)

x 2x

2Ca + O2 ot

→ 2CaO (2)

y 2y

4Al + 3O2 ot

→ 2Al2O3 (3)

z 2

3z

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

2x 4x

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

2y 4y

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

2

3z → 4z

Từ các phương trình, ta nhận thấy:

nHCl = 4x + 4y + 4z = 4.(x + y + z) = 4.nO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho PT (1), (2), (3), ta có:

2 32 2,, ,, 20,3 13,1 7,2( )MgO CaO Al OMg Ca Al O Om m m m gam+ = = − =

⇒nO2 = 0,225(mol) ⇒ nO2 = 0,225(mol)

=> nHCl = 4.0,225 = 0,9 mol => VHCl = 2,25 (lít)

Đáp án cần chọn là: C

Bài 23: Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột

A. dung dịch HCl. B. NaCl.

Page 11: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

C. H2O. D. giấy quỳ tím.

Lời giải

CaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, còn Al2O3 thì không tan trong nước

CaO + H2O → Ca(OH)2

Đáp án: C

Bài 24: Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?

A. CaSO3 và HCl; B. CaSO4 và HCl;

C. CaSO3 và NaOH D. CaSO3 và NaCl.

Lời giải

Lưu huỳnh đioxit có công thức: SO2

CaSO3 + HCl → CaCl2 + SO2↑ + H2O

Đáp án: A

Bài 25: Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm?

A. Al và H2SO4 loãng. B. NaOH và dung dịch HCl.

C. Na2SO4 và dung dịch HCl. D. Na2SO3 và dung dịch HCl

Lời giải

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O

Đáp án: D

Bài 26: Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?

A. Na2SO3 và H2O B. Na2SO3 và NaOH

C. Na2SO4 và HCl D. Na2SO3 và H2SO4

Lời giải

Công thức hóa học của lưu huỳnh đioxit là SO2

A, B, C đều không xảy ra phản ứng hóa học

D. Na2SO3 + 2H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

Page 12: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Đáp án: D

Bài 27: Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống

A. CaCO3 B. NaCl

C. K2CO3 D. Na2SO4.

Lời giải

CaCO3 được dùng để sản xuất vôi sống

CaCO3 ot

→ CaO (vôi sống) + CO2↑

Đáp án: A

Bài 28: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là :

A. CaO và CO B. CaO và CO2

C. CaO và SO2 D. CaO và P2O5

Lời giải

CaCO3 ot

→ CaO + CO2

Đáp án: B

Bài 29: Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:

A. SO2 B. CaO

C. Fe2O3 D. Al2O3

Lời giải

CaO vừa tan trong nước vừa dùng để hút ẩm

Đáp án : B

Bài 30: Khí X là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính, đồng thời khí X cũng một

nguyên nhân gây mưa axit. Vậy công thức hóa học của X là:

A. CO2 B. N2.

C. O2. D. SO2.

Lời giải

Page 13: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

CO2 là nguyên nhân chính gây nên hiệu ứng nhà kính

Đáp án: A

Bài 31: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?

A. CO2 B. O2

C. N2 D. H2

Lời giải

Các thành phần khí gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu bao gồm hơi nước, khí dioxit

các bon (CO2), ô-xit Nitơ (N2O), khí mê-tan (CH4) và ô zôn (O3). Vai trò gây nên

hiệu ứng nhà kính của các chất khí được xếp theo thứ tự sau: CO2 => CFC => CH4

=> O3 =>NO2. Sự gia tăng nhiệt độ trái đất do hiệu ứng nhà kính có tác động mạnh

mẽ tới nhiều mặt của môi trường trái đất.

Đáp án: A

Bài 32: Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2?

A. H2SO4 đặc. B. P2O5 khan.

C. NaOH rắn. D. CuSO4 khan.

Lời giải

NaOH rắn không làm khô được khí CO2 vì có phản ứng với CO2

2NaOH + CO2 → Na2CO3 +H2O

Đáp án: C

Bài 33: Có thể dùng CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:

A. CO2 B. SO2

C. CO D. SO3

Lời giải

CaO không tác dụng với CO nên có thể dùng để làm khô khí CO

Đáp án: C

Bài 34: Canxi oxit là một

A. axit B. bazơ

Page 14: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

C. oxit D. muối

Lời giải

Canxi oxit có công thức là CaO, là hợp chất được tạo bởi nguyên tố Canxi (Ca) và

Oxi (O) nên canxi oxit là một oxit.

Đáp án: C

Bài 35: SO2 là

A. oxit trung tính B. oxit axit

C. oxit lưỡng tính D. oxit bazơ

Lời giải

SO2 được tạo bởi nguyên tố lưu huỳnh (S) là một phi kim và Oxi (O) nên SO2 là

một oxit axit.

Đáp án: B

Page 15: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Dạng 3: Bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm

Bài 1: Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết

thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối

thu được sau phản ứng là

A. 0,2M B. 0,3M

C. 0,4M D. 0,5M

Lời giải

nCO2 = 0,075 mol

Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

0,075 mol → 0,075 mol

Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi => Vdd = 250 ml = 0,25 lít

2 3

0,0750,3

0,25MC K CO M = =

Đáp án cần chọn là: B

Bài 2: Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2

(đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:

A. 0,896 lít B. 0,448 lít

C. 8,960 lít D. 4,480 lít

Lời giải

nBa(OH)2 = 0,04 mol

SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

Tỉ lệ 1 1

Phản ứng ?mol 0,04 mol

Từ phương trình => nSO2= n Ba(OH)2 = 0,04 mol

=> VSO2 = nCO2 . 22,4 = 0,04 . 22,4 = 0,896 lít

Đáp án: A

Page 16: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Bài 3: Cho 11,2 lít CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,3 g/ml). Nồng

độ mol/lit của dung dịch muối tạo thành là

A. 1M B. 2M

C. 2,5M D. 1,5M

Lời giải

nCO2 = 0,5 mol

+) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,3.500 = 650 gam

%. 25%.650162,5

100% 100

ddNaOH

C mm gam = = =

=> nNaOH = 4,0625 mol

Xét tỉ lệ: 2

2NaOH

CO

n

nT =

=> NaOH dư, CO2 hết, phản ứng thu được muối Na2CO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

0,5 mol → 0,5 mol

2 3

0,51

0,5M Na COC M = =

Đáp án: A

Bài 4: Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100 ml dung dịch KOH 0,25M.

Khối lượng hai muối tạo thành là

A. 0,85 gam và 1,5 gam. B. 0,69 gam và 1,7 gam.

C. 0,85 gam và 1,7 gam. D. 0,69 gam và 1,5 gam.

Lời giải

nCO2 = 0,02mol; nKOH = 0,025mol

Xét tỉ lệ: 2

0,0251 1,25 2

0,02

KOH

CO

n

n = =

=> phản ứng tạo 2 muối K2CO3 (x mol) và KHCO3 (y mol)

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

Page 17: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

x ← 2x ← x

CO2 + KOH → KHCO3

y ← y ← y

Theo PT ta có:

20,02(1)COn x y= + =

KOHn = x + y = 0,02(1)

Từ (1) và (2) => x = 0,005 mol; y = 0,015 mol

=> mK2CO3 = 0,005.138 = 0,69gam; mKHCO3 = 0,015.100 = 1,5gam

Đáp án: D

Bài 5: Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng

tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:

A. Muối natricacbonat và nước.

B. Muối natri hidrocacbonat.

C. Muối natricacbonat.

D. Muối natrihiđrocacbonat và natricacbonat.

Lời giải

m chất tan NaOH = (m dd . C%):100% = 200 . 20%:100% = 40g

=> nNaOH = m NaOH : MNaOH = 40 : (23 + 16 + 1) = 1 mol

nCO2 = VCO2 : 22,4 = 22,4 : 22,4 = 1 mol

Ta có:

2

11

1

NaOH

CO

n

n= =

=> Phản ứng tạo muối axit: CO2 + NaOH → NaHCO3

Đáp án: B

Page 18: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Bài 6: Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng

trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối

hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.

A. 12,0 gam. B. 10,8 gam.

C. 14,4 gam. D. 18,0 gam.

Lời giải

Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số

mol.

Gọi 2 3 3

1,4Na CO NaHCOn x mol n x mol= =

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

x ← 2x ← x

CO2 + NaOH → NaHCO3

1,4x ← 1,4x ← 1,4x

=> nNaOH = 2x + 1,4x = 1,7 => x = 0,5

=> nCO2 = x + 1,4x = 1,2 mol

C + O2 → CO2

=> nC = nCO2 = 1,2 mol

=> mC = 1,2.12 = 14,4 gam

Đáp án: C

Bài 7: Cho 4,48 lít CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối

lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là

A. 16,8 gam. B. 8,4 gam.

C. 12,6 gam. D. 29,4 gam.

Lời giải

nCO2 = 0,2 mol;

+) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,05.190,48 = 200 gam

=> mNaOH = 200.2% = 4 gam => nNaOH = 0,1 mol

Page 19: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Xét tỉ lệ: 2

0,5 1NaOH

CO

n

n=

=> phản ứng chỉ tạo muối NaHCO3

CO2 + NaOH → NaHCO3

0,1 ← 0,1 → 0,1

=> mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 gam

Đáp án: B

Bài 8: Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 40g dung dịch NaOH 20%. Sản phẩm thu

được sau khi cô cạn dung dịch và khối lượng tương ứng là:

A. 12,6 gam NaHCO3; 2,0 gam NaOH

B. 5,3 gam Na2CO3; 8,4 gam NaHCO3

C. 10,6 gam Na2CO3; 4,2 gam NaHCO3

D. 10,6 gam Na2CO3; 2,0 gam NaOH

Lời giải

nCO2 = vCO2: 22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

mNaOH = m dd. C% = 40.20% = 8 gam

nNaOH = 8:40 = 0,2 mol

Ta có:

2

0,21 2

0,15

NaOH

CO

n

n =

=> Tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3

NaOH + CO2→ NaHCO3

x x ← x(mol)

2NaOH + CO2→Na2CO3+ H2O

2y y ← y(mol)

Có hệ phương trình:

Page 20: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

3

2 3

8,40,15 0,1

2 0,2 0,05 5,3

NaHCO

Na CO

mx y x

x y y m

= + = =

+ = = =

Đáp án: B

Bài 9: Thổi 2,464 lít khí CO2 vào một dung dịch NaOH thì được 9,46 gam hỗn hợp

2 muối Na2CO3 và NaHCO3. Nếu muốn chỉ thu được muối NaHCO3 thì cần thêm

bao nhiêu lít khí cacbonic nữa?

A. 0,336 lít. B. 0,112 lít.

C. 0,448 lít. D. 0,224 lít.

Lời giải

nCO2 = 0,11 mol

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

x 2x x

CO2 + NaOH → NaHCO3

y y y

Ta có hệ:

20,11 0,01

0,1106 84 9,46

CO

muoi

n x y x

ym x y

= + = =

== + =

Ta có nNaOH = 2x + y = 0,12 mol

Để thu được NaHCO3 thì chỉ xảy ra phản ứng:

CO2 + NaOH → NaHCO3

=> nNaHCO3 = nCO2 = 0,12 mol

=> nCO2 cần thêm = 0,12 – 0,11 = 0,01 mol => cần thêm 0,224 lít khí CO2

Đáp án: D

Bài 10: Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam

NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3. Khối lượng muối Na2CO3 thu được là:

A. 14,84 gam B. 18, 96 gam

Page 21: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

C. 16,96 gam D. 16,44 gam

Lời giải

nCO2 =0,14 mol

nNaOH =0,32 mol

→ pư (1) có dư NaOH → nNa2CO3 = nCO2 =0,14 mol

→ mNa2CO3 = 14,84 g

Đáp án: A

Bài 11: Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Khối

lượng của muối thu được sau phản ứng là

A. 8 gam. B. 12 gam.

C. 6 gam. D. 9 gam.

Lời giải

2 2( )0,05 ; 0,07SO Ca OHm mol n mol= =

Xét tỷ lệ: 2

2( )

0,051

0,07

SO

Ca OH

n

n= SO2 hết, Ca(OH)2 dư, phản ứng tạo muối CaSO3

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

0,05 → 0,05 → 0,05

=> mCaSO3 = 0,05.120 = 6 gam

Đáp án: C

Bài 12: Cho 5,6 gam CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Hấp thụ hoàn toàn 2,8

lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9 gam. B. 3 gam.

C. 7 gam. D. 10 gam.

Lời giải

nCaO = 0,1 mol; nSO2 = 0,15 mol

CaO + H2O → Ca(OH)2

Page 22: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

0,1 → 0,1 mol

Xét tỉ lệ: 2

2( )

0,1251 2

0,1

SO

Ca OH

n

n =

=> phản ứng sinh ra 2 muối CaSO3 (x mol) và Ca(HSO3)2 (y mol)

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

x ← x ← x

2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2

2y ← y ← y

Từ PTHH ta có: ∑nSO2 = x + 2y = 0,125 (1)

∑nCa(OH)2 = x + y = 0,1 mol (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

2 0,125 0,075

0,1 0,025

x y x

x y y

+ = =

+ = =

30,075.120 9CaSOm gam = =

Đáp án: A

Bài 13: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng

chất kết tủa thu được là :

A. 19,7 g B. 19,5 g

C. 19,3 g D. 19 g

Lời giải

nCO2 = V : 22,4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

Vì Ba(OH)2 dư do đó chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa

PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

1 1

0,1 x

Từ pt ta có nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol

Page 23: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

=> mBaCO3 = nBaCO3 . MBaCO3 = 0,1 . 197 = 19,7g

Đáp án: A

Bài 14: Hoà tan 2,8 gam CaO vào nước ta được dung dịch A. Nếu cho khí CO2 sục

qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1 gam kết tủa thì có bao

nhiêu lít CO2 đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc.

A. 0,224 lít. B. 3,360 lít.

C. 2,016 lít hoặc 0,224 lít. D. 2,24 lít hoặc 3,36 lít.

Lời giải

nCaO = 0,05 mol

1 gam kết tủa thu được là CaCO3 : 0,01 mol

CaO + H2O → Ca(OH)2

0,05 → 0,05 mol

TH1: CO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 dư => phản ứng chỉ tạo muối CaCO3

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,01 ← 0,01

=> nCO2 = 0,01 mol => V = 0,224 lít

TH2: cả CO2 và Ca(OH)2 phản ứng hết tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

0,01 ← 0,01 ← 0,01

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

0,08 ← 0,04

=> nCO2 = 0,01 + 0,08 = 0,09 mol => VCO2 = 2,016 lít

Đáp án: C

Bài 15: Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí thu được cho đi vào dung

dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :

A. 10 g B. 20 g

Page 24: Dạng 2: Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

C. 30 g D. 40 g

Lời giải

2 3Fe On = 16 : 160 = 0,1 mol

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (1)

1 3mol

0,1 ? mol

nCO2 = 0,3 mol

Do Ca(OH)2 dư => chỉ có phản ứng tạo thành kết tủa

CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2)

1 1 mol

0,3 ? mol

Có nCO2 (2) = nCO2 (1) = 0,3 mol

=> nCaCO3 = 0,3 mol

=> a = mCaCO3 = nCaCO3 . MCaCO3 = 0,3 . 100 = 30g

Đáp án: C