22
DÁN: Ci tạo môi trường làm việc nhà xưởng I. Sơ lược kế hoch II. Các điều kin III. Kế hoạch cơ bản

DỰ ÁN: Cải tạo môi trường làm việc nhà xưởngº¡i toàn bộ, hoàn trả mặt bằng để dây chuyền có thể hoạt động sản xuất bình thường,

  • Upload
    ledieu

  • View
    215

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

DỰ ÁN: Cải tạo môi trường làm việc nhà xưởng

I. Sơ lược kế hoạch

II. Các điều kiện

III. Kế hoạch cơ bản

I. Sơ lược kế hoạch.

1. Người đặt hàng :

Tên : HONDA VIETNAM COMPANY

Địa chỉ : Phúc Thắng - Phúc Yên - Vĩnh Phúc

Tel: (84) 211 868888 Fax : (84) 211 868911

2. Tên công trình

Cải tạo hệ thống phòng cháy chữa cháy nhà máy Honda Hà Nam

3. Địa điểm xây dựng

Nhà máy Honda – khu công nghiệp Đồng Văn II – huyện Duy Tiên – tỉnh Hà Nam

4. Phạm vi công việc

Lắp đặt hệ thống điều hòa cho các xưởng PO, AF bao gồm:

- Lắp đặt phần điện động lực và điều khiển

- Lắp đặt hệ thống điều hòa trung tâm

- Lắp đặt hệ thống đường ống cấp gió và hệ treo đỡ

5. Kế hoạch thiết kế, thi công

150 ngày kể từ khi ký hợp đồng (dự kiến từ tháng 11-2017 đến tháng 3 -2018)

6. Câu hỏi và trả lời:

Câu hỏi gửi tới các địa chỉ sau :

[email protected]

7. Quan điểm khi thiết kế công trình

- Thiết kế thi công thoả mãn các điều kiện theo yêu cầu.

- Giá cả hợp lý.

- Thiết kế cần cân nhắc đến các vấn đề về khí hậu và phong thổ của địa phương,

các quy định pháp luật, kỹ thuật thi công và tình hình cung cấp nguyên vật liệu.

- Tuân thủ nghiêm ngặt lịch trình bên đặt hàng yêu cầu .

- Không làm ảnh hưởng đến môi trường và các hoạt động của nhà máy.

- Không gây ảnh hưởng đến các doanh nghiệp và hộ dân xung quanh.

8. Phạm vi thiết kế thi công và các hạng mục cần tuân thủ.

8.1. Phạm vi thiết kế thi công:

Dựa theo bản thuyết minh thầu và tài liệu sử dụng cho thiết kế theo đề xuất của

người phụ trách dự án HVN.

8.2. Tiêu chuẩn thiết kế :

Tiêu chuẩn Việt Nam.

Trường hợp không có trong tiêu chuẩn VN thì phải bàn bạc với người phụ trách

dự án để quyết định.

Tuân thủ các hạng mục cần thiết trong điều lệ, các điều khoản theo chỉ đạo của

các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

8.3. Lịch trình thi công (chú ý đặc biệt)

- Việc thi công chỉ có thể tiến hành ngoài giờ làm việc (từ 6h00~23h00 từ thứ 2

đến thứ 7, 24h trong ngày Chủ Nhật) do vậy nhà thầu phải xây dựng phương án thi

công dựa trên điều kiện công việc chỉ diễn ra vào ban đêm và các ngày nghỉ Chủ

Nhật, ngày nghỉ lễ. Khi ký hợp đồng, HVN sẽ cung cấp cho nhà thầu bản lịch làm

việc chi tiết cho toàn bộ 150 ngày của từng khu vực sản xuất để nhà thầu lập kế

hoạch triển khai thi công.

Sau khi kết thúc công việc trong một ca làm việc nhà thầu phải tiến hành vệ sinh

lại toàn bộ, hoàn trả mặt bằng để dây chuyền có thể hoạt động sản xuất bình

thường, đảm bảo an toàn.

Phải bố trí nhân viên giám sát an toàn và an ninh liên tục trong quá trình thi công .

Phải lắp dựng vách ngăn tạm bằng vải bạt che kín toàn bộ khu vực thi công để

ngăn bụi phát tán ra các khu vực sản xuất của nhà máy. Để không gây ảnh hưởng

đến sản xuất, hàng ngày vách ngăn được lắp dựng trước khi bắt đầu công việc và

tháo ra kết thúc ca thi công

II. Các điều kiện

1. Thiết kế, thi công, bàn giao

- Sau khi được thông báo trúng thầu, nhà thầu phải nộp lại bản thiết kế đã được

đơn vị có chức năng thẩm định (nếu có yêu cầu) và đóng dấu xác nhận.

- Không được mang điện thoại, máy ảnh, máy quay phim vào trong nhà máy khi

chưa được sự đồng ý của người phụ trách dự án này của Honda.

- Khi bàn giao hoàn thành công trình, tùy theo các yêu cầu luật định, nhà thầu sẽ

phải mời các cơ quan kiểm tra nhà nước để đánh giá chất lượng công trình/ thiết bị.

- Các nguồn năng lượng phục vụ cho việc thi công và các công trình phụ trợ sẽ do

nhà thầu tự đảm nhiệm (Trong trường hợp được cho là cần thiết và được sự đồng ý

của HVN cho phép sử dụng các nguồn năng lượng có sẵn tại nhà máy thì nhà thầu

phải cam kết sử dụng và tuân thủ theo các chỉ thị của người điều hành dự án của

HVN, nguồn năng lượng này có thể bị cắt bất cứ lúc nào theo tình hình của nhà

máy).

- Sau khi bàn giao toàn bộ công trình, trong vòng một tháng phải bàn giao lại toàn

bộ các giấy tờ gốc liên quan tới kiểm định, thử nghiệm thiết bị, toàn bộ các

catalogue có liên quan tới thiết bị và hệ thống đã được lắp đặt, các sách hướng dẫn

sử dụng, sách hướng dẫn bảo trì, sách tra cứu phụ tùng thay thế, các file thiết kế

mạch điện. Riêng bộ bản vẽ hoàn công phải nộp trước để chủ đầu tư kiểm tra đối

chiếu với thực tế. Sau khi chủ đầu tư xác nhận toàn bộ các hạng mục là chính xác

so với bản vẽ hoàn công, nhà thầu phải nộp lại 05 bộ bản vẽ hoàn công đã sửa đổi

lần cuối, đóng thành quyển.

- Các báo giá được cho là phát sinh trong quá trình thi công chỉ được chấp thuận là

hợp lệ khi nhà thầu báo cáo và nhận được sự đồng ý của người phụ trách dự án của

HVN tại thời điểm phát sinh. Các báo cáo phải kèm theo dữ liệu chứng minh đó là

phát sinh so với hợp đồng gốc (Tài liệu phải thể hiện 02 ngôn ngữ tiếng Việt và

tiếng Anh).

- Các thủ tục hành chính liên quan đến thiết kế, thi công, đưa công trình vào sử

dụng sẽ do nhà thầu đảm nhiệm.

- Nghiêm cấm công nhân công trường đi vào các khu vực khác trong nhà máy.

Trong trường hợp đặc biệt phải xin phép chủ đầu tư.

- Vật liệu thi công cho công trình được phép sử dụng vật liệu sản xuất trong nước

nhưng phải đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định của các cơ quan quản lý nhà

nước .Trình toàn bộ mẫu và Catalog cho người phụ trách dự án trước khi đưa vào

thi công.

- Các bản vẽ thiết kế hay bản vẽ thi công bắt buộc phải được xuất trình cho người

phụ trách dự án nhận xét và phê duyệt trước khi thi công.

- Việc bố trí các trang thiết bị chỉ được thực hiện sau khi có sự đồng ý của người

phụ trách dự án HVN. Nếu không có sự đồng ý này thì sau khi lắp đặt việc thay đổi

sẽ phải làm với chi phí của nhà thầu.

- Khi tiến hành giao nhận hàng hoá vật tư thiết bị phục vụ cho việc thi công công

trình thì phải được sự phê duyệt của người phụ trách dự án HVN. Xuất trình các

thủ tục giấy tờ cần thiết.

- Về mầu sơn sẽ phải làm theo chỉ thị của người phụ trách dự án HVN, nhanh

chóng gửi lại mẫu theo yêu cầu.

- Xuất trình 04 bộ hồ sơ bản vẽ phục vụ giám sát thi công cho người phụ trách

HVN (Có thể yêu cầu bổ sung thêm).

- Phải có biển báo khu vực thi công theo yêu cầu an toàn

- Sau khi bàn giao công trình hoàn thiện, trong thời gian bảo hành đã quy định nếu

phát sinh các lỗi về vật liệu hay các hỏng hóc do thiết kế sai, thi công không đảm

bảo….mà gây ra các tổn thất cho công trình thì nhà thầu phải nhanh chóng sửa

chữa, thay thế và chịu các chi phí liên quan.

- Trước khi kết thúc thời hạn bảo hành 1 tháng, nhà thầu có trách nhiệm kiểm tra

lại toàn bộ công trình. Trong quá trình kiểm tra nếu phát sinh các lỗi các sự cố do

thi công không đảm bảo sẽ phải thay thế sửa chữa lại. Các thiết bị vật tư mới thay

thế cho các thiết bị vật tư cũ không đảm bảo chất lượng thì thời gian bảo hành sẽ

được tính từ thời điểm vật tư mới bắt đầu đưa vào sử dụng, thời gian bảo hành 1

năm kể từ thời điểm thay thế.

- Thực hiện kiểm định an toàn thiết bị đúng luật trước khi máy đi vào hoạt động.

Đào tạo toàn bộ vận hành và cách khắc phục các sự cố thường gặp. Bàn giao đầy

đủ phần mềm và lập trình chương trình điều khiển .

2. Tài liệu xuất trình

Khi hoàn thiện công trình.

- Xuất trình báo cáo hoàn thiện, bảo lãnh bảo hành

- Chìa khoá các loại được sử dụng cho công trình kèm theo sơ đồ.

- Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo dưỡng, sách tra cứu phụ tùng.

- Bản vẽ hoàn công A4 2bộ, A3 2 bộđược đóng quyển theo yêu cầu của người phụ

trách kèm theo 02 đĩa CD toàn bộ bản vẽ hoàn công dưới dạng file AUTO CAD.

Danh mục bản vẽ, tài liệu kỹ thuật nộp cùng HSDT :

Điện :

Bản vẽ sơ đồ một sợi hệ thống điện động lực của từng khu vực

Bản vẽ load schedule tất cả các tủ

Bản vẽ nguyên lý điều khiển hệ thống điều hòa

Bản vẽ chi tiết về mạch điều khiển

Bản vẽ mặt bằng máng cáp

Bản vẽ mặt bằng tủ điện

Mặt bằng cáp nguồn, cáp tín hiệu.

Bản vẽ cấp điện đến các tủ điều khiển điều hòa

Bản vẽ cấu tạo các tủ điện

Catalogue vật liệu điện .

Cơ khí :

Bản vẽ mặt bằng vị trí lắp đặt máy điều hòa tại từng khu vực.

Bản vẽ mặt đứng vị trí lắp đặt máy điều hòa tại từng khu vực

Bản vẽ cấu tạo khung/ giá đỡ, sàn thao tác cho từng vị trí lắp máy

Bản vẽ mặt bằng bố trí hệ thống ống gió tại từng khu vực

Bản vẽ mặt đứng bố trí miệng thổi và ống gió trên từng phân đoạn dọc theo suốt

chiều dài ống gió của mỗi khu vực (VD: trên 1 ống gió dài 45m có bố trí các miệng

thổi thì cần thể hiện bản vẽ mặt đứng để thấy được vị trí miệng thổi, vị trí ống gió.

Để dễ đánh giá thì có thể thể hiện trên 3 phân đoạn, mỗi phân đoạn 15m)

Bản vẽ các mặt cắt điển hình thể hiện cấu tạo khung treo/đỡ ống gió của từng khu

vực

Bản vẽ các mặt cắt điển hình của ống gió tại từng khu vực

Bản vẽ cấu tạo damper

Bản vẽ cấu tạo ống thổi miệng tròn và miệng thổi dạng chữ nhật

Bản vẽ máng thu nước ngưng/ nước rửa vệ sinh và ống thoát nước cho từng vị trí

(mặt bằng và mặt đứng)

Catalogue máy điều hòa, sách hướng dẫn bảo trì, hướng dẫn sử dụng

Xây dựng :

Bản vẽ kết cấu khung đỡ Dàn nóng, Dàn lạnh

Catalogue vật liệu xây dựng

III. Yêu cầu kỹ thuật

Trong gói thầu này nhà thầu có nhiệm vụ lắp đặt hệ thống điều hòa không khí cho

các phân xưởng sau : PO, AF.

Layout lắp đặt như hình bên dưới.

1. Yêu cầu về cơ khí

1.1 Yêu cầu cơ bản

Hệ thống điều hòa không khí được lắp đặt để cung cấp luồng không khí lạnh từ hệ

thống điều hòa trung tâm với nhiệt độ và tốc độ phù hợp đến từng vị trí của người

công đoạn trong các khu vực làm việc của các xưởng.

Hệ thống điều hòa không khí thuộc loại điều hòa trung tâm giải nhiệt bằng không

khí bao gồm các thành phần chính:

Cụm máy trung tâm cung cấp khí lạnh

Hệ thống đường ống cấp gió lạnh và đường gió hồi

DC

MC WEPA

AF

LOGKhu AF: 2,222,620

BTU

190cửa gió190 damper

PO

Khu PO: 468,000btu39cửa gió39 damper

Miệng thổi (vòi thổi) và hệ thống damper điện đóng mở cho từng vị trí theo

công tắc

Khung đỡ cụm máy trung tâm

Hệ treo/ đỡ đường ống gió

Sàn thao tác, máng hứng nước ngưng/ nước rửa và hệ thống thoát nước

Hệ thống tủ cung cấp điện động lực và điều khiển.

Đường ống thu gom và dẫn nước ngưng tụ và nước rửa vệ sinh thoát vào hệ

thống thu hồi và xử lý nước mưa chung của từng khu vực nhà xưởng.

1.2 Yêu cầu về cụm máy điều hòa trung tâm

- Mỗi phân xưởng: bao gồm ít nhất 2 máy điều hòa packaged biến tần. Công suất

lạnh tham khảo trên Layout, có thể chọn máy với dải công suất khác tùy theo dải

công suất thiết kế của nhà sản xuất. Tuy vậy tổng công suất phải ít nhất bằng với

công suất được ghi trên layout.

- Điều hòa: sử dụng hãng Daikin xuất sử Việt Nam hoặc tương đương. Điều hòa sử

dụng loại pakaged biến tần một chiều lạnh. Sử dụng các máy thế hệ mới có chỉ số

COP cao. Sử dụng gas R410A.

- Có thể chạy ở chế độ: quạt gió, làm lạnh. Cung cấp các thiết bị bảo vệ kèm theo:

bảo vệ áp suất cao & áp suất thấp; bảo vệ quá nhiệt đường nén; bảo vệ quá nhiệt

quá dòng cho máy nén; bảo vệ cân bằng pha, bảo vệ mất pha.

- Điều kiện làm việc : 24h/ngày; 270 ngày/năm.

- Các cửa xả gió nóng ưu tiên sử dụng loại được thiết kế và lắp đặt để xả tập trung

theo một hướng thẳng đứng lên trên.

- Nguồn điện động lực sử dụng : 3 pha / 380 V x 50Hz.

- Hệ thống được tiếp địa với điện trở nối đất ≤ 10Ω.

- Độ ồn khi hoạt động của cụm máy trung tâm tại vị trí cách máy 3m ≤ 65 dB.

- Khoảng cách lắp đặt giữa Dàn lạnh và Dàn nóng về chiều dài cũng như về cao độ

phải đáp ứng các yêu cầu về lắp đặt của nhà sản xuất. Vị trí đặt Dàn nóng phải đảm

bảo khoảng cách giữa Dàn nóng và tường lớn hơn 600mm.

- Đường ống gas :

o Các đường ống dẫn môi chất lạnh phải được bọc bảo ôn, đi gọn gàng tránh gấp

khúc. Sử dụng bảo ôn lạnh Superlon.

o Chủng loại và tiết diện ống đồng đúng như yêu cầu của nhà SX .

o Lắp đặt đường ống đảm bảo mỹ quan tuyệt đối ko làm biến dạng ống ( Bẹp,

gập…)

o Đảm bảo độ kín tuyệt đối trên toàn tuyến ống

- Vị trí lắp đặt các đường nước ngưng tụ, nhà thầu phải tự khảo sát đảm bảo nước

ngưng tự được thoát ra hệ thống thoát nước mưa toàn nhà máy.

1.3 Đường ống cấp gió:

- Tất cả các đường ống cấp gió lạnh từ các máy điều hòa khác nhau cho 1 phân

xưởng được kết nối chung vào 1 đường ống cấp chính rồi từ đó cung cấp tới các

đường ống nhánh và tới các miệng thổi.

- Hệ thống đường ống cấp gió được lắp đặt trên hệ thống Dàn treo. Kết cấu Dàn

treo được tổ hợp từ thép hình, kết cấu chi tiết do nhà thầu tự tính toán để đảm bảo

khả năng chịu lực.

- Kết cấu đường ống cấp gió gọn, nhẹ, bền, chắc chắn, ít gây ồn, tổn thất nhiệt nhỏ,

thiết kế đẹp và không làm ảnh hưởng đến mỹ quan công trình. Đường ống gió

được thiết kế và gia công chế tạo tuân theo tiêu chuẩn SMACNA - 1985 hoặc

tương đương.

- Vật liệu sử dụng chế tạo đường ống cấp gió là loại vật liệu phù hợp có độ bền cao.

Chiều dày vật liệu chế tạo ống gió phải được tính toán dựa theo kích thước của

từng đoạn ống để đảm bảo độ bền, lưu tốc gió cũng như độ ồn cho phép. Sử dụng

đường ống gió có tiết diện đường ống là hình chữ nhật. Vật liệu: tôn tráng kẽm phù

hợp theo tiêu chuẩn BS-2989:1975. Chiều dày: ≥ 0.8 mm

- Cao độ hệ thống đường ống cấp gió cũng như vị trí cột thép lắp mới, nhà thầu

phải tự khảo sát để đảm bảo không làm ảnh hưởng tới hệ thống hiện có như đường

ống động lực, hệ thống quạt thông gió, hệ thống cầu trục cũng như khu vực để chi

tiết và lối đi hiện có.

- Hệ thống đường ống cấp gió được bọc bảo ôn bằng bông thuỷ tinh dạng tấm có

phủ giấy bạc hoặc bằng xốp bảo ôn 1 mặt bạc.

- Với các đoạn có kích thước lớn cần làm gân gia cường trên bề mặt ống gió.

Đường ống sau khi gia công lắp ghép xong cần được làm kín bằng keo silicon. Hệ

thống được lắp đặt các cơ cấu tiêu âm trên đường ống.

- Đường ống gió khi ghép nối vào chi tiết động đều phải sử dụng khớp nối mềm để

khử rung. Chi tiết khớp nối mềm tuân theo tiêu chuẩn lắp đặt ống gió.

1.4. Miệng thổi:

- Sử dụng 2 loại miệng thổi : miệng tròn, miệng vuông. Số lượng và chi tiết yêu

cầu như bên dưới.

Số lượng các đầu thổi:

a. Miệng thổi tròn (loại A)

- Ứng dụng : Miệng thổi này áp dụng cho các vị trí có người thao tác không di

chuyển hoặc chỉ di chuyển trong phạm vi hẹp. Khoảng cách di chuyển nằm trong

bán kính 1.5m. Sử dụng cho khu vực phân xưởng PO và AF.

- Các miệng thổi của hệ thống cấp gió là các cửa làm từ nhôm sơn tĩnh điện có tiết

diện tròn, có thể điều chỉnh được hướng gió thổi 270o.

- Tại từng miệng thổi, lắp 1 damper đóng mở qua công tắc điều khiển điện sử dụng

điên áp 24VDC. Damper điện sử dụng loại có thể đóng mở trong thời gian 10s. Sử

dụng loại damper điện tương tự như loại đang sử dụng tại xưởng MC nhà máy 2R3.

Trạng thái damper điện được thể hiện qua đèn báo ON/OFF tại mỗi vị trí có miệng

thổi để nhân viên có thể dễ dàng nhận biết tình trạng đóng mở của damper.

- Tham khảo hình vẽ kết cấu miệng thổi :

- Ống mềm dẫn gió sử dụng tương tự loại ống mềm đang lắp đặt ở xưởng MC nhà

máy 2R3. Ống có kích thước Ø110 bằng nhựa, có khớp xoay nhiều hướng, phần

miệng cửa gió phải có nẹp nhôm giữ để tránh bị phá hỏng miệng ống. khoảng cách

tính từ cốt sàn nhà xưởng lên tới miệng cửa gió là 1.8m

- Thông số trạng thái không khí sau khi sử lý tại mỗi miệng thổi:

ận tốc gió: 3~5 m/giây (áp dụng cho miệng thổi tròn, với miệng thổi vuông

vẫn tốc gió sẽ thấp hơn nhưng phải đảm bảo lưu lượng tương đương là tương

đương với lưu lượng thổi qua miệng thổi tròn).

ệt độ tại vị trí người thao tác : thấp hơn 7~10oC so với nhiệt độ môi trường

Nhà thầu phải đệ trình bản tính toán kích thước đường ống cấp gió để đảm bảo

được các thông số trạng thái trên tại tất cả các miệng thổi.

- Kết cấu ống gió chắc chắn, đẹp, hài hòa, không gây tiếng ồn, trở lực cục bộ nhỏ

nhất.

- Khớp xoay được chế tạo từ các vật liệu đảm bảo bền đẹp, không rỉ; kết cấu dễ vệ

sinh lau chùi. Chủng loại: JD-A-280, vật liệu SS304.

b. Miệng thổi dạng chữ nhật (loại B)

- Ứng dụng : Miệng thổi này áp dụng cho các vị trí có người thao tác thường xuyên

di chuyển trong phạm vi rộng hơn so với các vị trí thao tác thông thường, sử dụng

loại nhôm sơn tĩnh điện. Khoảng cách di chuyển dọc theo dây chuyền khoảng 2m.

Sử dụng cho khu vực phân xưởng AF.

- Các miệng thổi lắp 1 damper đóng mở qua công tắc điều khiển điện sử dụng điện

áp 24VDC. Damper điện sử dụng loại có thể đóng mở trong vòng 10s. Sử dụng

loại damper điện hiện đang sử dụng tại xưởng MC nhà máy 2R1. Trạng thái

damper điện được thể hiện qua công tắc đèn báo ON/OFF tại mỗi vị trí có miệng

thôi để nhân viên có thể dễ dàng nhận biết tình trạng đóng mở của damper.

- Tham khảo hình vẽ kết cấu miệng thổi :

c. Layout miệng thổi các xưởng

Xưởng PO

Tổng công suất cần ≥ 430,000 BTU

Số lượng đầu thổi: 39 đầu thổi loại tròn.

Tại vị trí kết nối giữa dàn lạnh và đường ống chính có lắp damper đóng/mở được

phù hợp với kích thước đường ống nhằm mục đích cô lập từng dàn lạnh khi cần

thiết.

Tại đoạn ống giữa các dàn lạnh của đường ống chính có lắp damper đóng/mở được

phù hợp với kích thước đường ống nhằm mục đích backup giữa các dàn lạnh khi

cần thiết.

Tham khảo layout lắp đặt trong hình bên dưới.

(Số lượng Indoor Unit và Outdoor Unit trên hình vẽ chỉ là tham khảo, nhà thầu tự

tính toán, thiết kế theo model đề xuất)

Số lượng đầu thổi tại từng vị trí:

Outdoor Unit

Ind

oo

r U

nit

Out door Unit

Indoor Unit

Indoor Unit

Out door Unit

Xưởng AF :

Tổng công suất cần ≥ 2,600,000 BTU

Số lượng đầu thổi: 77 đầu thổi loại tròn, 113 đầu thổi loại hình chữ nhật.

Tại vị trí kết nối giữa dàn lạnh và đường ống chính có lắp damper đóng/mở được

phù hợp với kích thước đường ống nhằm mục đích cô lập từng dàn lạnh khi cần

thiết.

Tại đoạn ống giữa các dàn lạnh của đường ống chính có lắp damper đóng/mở được

phù hợp với kích thước đường ống nhằm mục đích backup giữa các dàn lạnh khi

cần thiết.

Tham khảo layout lắp đặt trong hình bên dưới.

(Số lượng Indoor Unit và Outdoor Unit trên hình vẽ chỉ là tham khảo, nhà thầu tự

tính toán, thiết kế theo model đề xuất)

MÁY BƠM XĂNGMÁY BƠM NƯỚC

Base MC HVN

Sub line : 77 đầu thổi tròn

Main line + OH: 113 đầu thổi hình chữ nhật

In door Unit

In door Unit

In door Unit

In door Unit

In door Unit

In door Unit

In door Unit

Out door Unit

Out door Unit

Out door Unit

Out door Unit

Out door Unit

Out door Unit

Out door Unit

1.5 Bệ móng & khung đỡ Dàn nóng và Dàn lạnh:

- Toàn bộ Dàn nóng và Dàn lạnh được lắp đặt tại vị trí theo layout như mô tả trong

mục 1.4.

- Dàn nóng :

Có biện pháp che chắn ánh nắng buổi chiều. Khu vực đặt Dàn thoáng đãng

và dễ dàng cho việc đi lại xung quanh và để thao tác vận hành và vệ sinh bảo

dưỡng thiết bị. Có hàng rào bảo vệ cao 1,2m làm bằng thép hộp xung quanh

cụm máy trung tâm, có cửa đóng mở khi ra vào khu vực .

Bệ móng của Dàn nóng được đổ bê tông đảm bảo chịu được tải trọng động

của Dàn nóng, bề rộng từ thành vỏ máy ra mép ngoài > 50 cm.

Làm đường đi cho xe đẩy từ đường đi bộ hoặc đường giao thông vào vị trí

đặt Dàn nóng, rộng 1,3 m.

Đối với các Dàn nóng đặt trên mái, yêu cầu có sàn chắc chắn được kết nối

vào kết cấu của nhà xưởng, đảm bảo an toàn trong cả điều kiện mưa bão cấp

10.

Lắp bổ sung đường ống nước công nghiệp tại vị trí đặt Dàn nóng để thuận

tiện cho việc vệ sinh bảo dưỡng. Lắp đặt hệ thống thoát nước sàn đặt cụm

điều hòa.

- Dàn lạnh :

Lắp đặt trên sàn thao tác cao 2,5m. Sàn bằng thép nhám dày 3mm, có hành

lang bảo vệ xung quanh cao 1,2m. Kích thước sàn đảm bảo khoảng cách từ

Dàn lạnh tới lan can ít nhất là 0,5m để phục vụ việc bảo dưỡng sửa chữa.

Thang lên sàn phải có lồng bảo vệ theo tiêu chuẩn Honda. Tham khảo sàn

thao tác được lắp đặt cho Dàn lạnh điều hòa xưởng MC.

Lắp bổ sung đường ống nước công nghiệp tại vị trí đặt Dàn lạnh để thuận

tiện cho việc vệ sinh bảo dưỡng. Lắp đặt hệ thống khay hứng và thoát nước

sàn. Ống thoát dẫn nước thải đến tận điểm thu nước mưa của nhà máy. Khay

hứng nước cho toàn bộ máy chế tạo bằng inox SUS304.

Cách lắp Dàn lạnh: tham khảo hình chiếu đứng điển hình

1.6. Khung đỡ đường ống gió

Nhà thầu phải tính toán, thiết kế hệ thống khung đỡ ống gió đảm bảo chịu

được 130% tải trọng động các ống gió và chịu được các chấn động do các

máy tại xưởng gây nên.

Thiết kế các khung đỡ phải phù hợp với các tiêu chuẩn của Honda và không

ảnh hướng đến các thiết bị hiện có của nhà máy.

Các mối liên kết sử dụng liên kết bu lông – đai ốc, hạn chế sử dụng phương

pháp hàn.

Khung đỡ được sơn 3 lớp: 1 lớp sơn lót và 2 lớp sơn màu theo chỉ định của

HVN

2. Yêu cầu về điện

2.1 Các yêu cầu chung đối với hệ thống

Tất cả các vấn đề liên quan đến công trình này phải tuân thủ theo quy phạm, quy

chuẩn, tiêu chuẩn trong Luật hiện hành của Việt Nam cũng như tuân thủ các hướng

dẫn chỉ đạo của các cơ quan quản lý nhà nước.

Việc xây dựng hệ thống điện, lựa chọn và lắp đặt các thiết bị điện, đường dây và

các nguyên vật liệu khác được sử dụng trong công trình phải ưu tiên chú ý tới các

vấn đề sau:

Hệ thống và các thiết bị điện: đảm bảo tính tin cậy, đảm bảo an toàn khi xảy

ra sự cố mất điện bất thường. Cần cân nhắc đầy đủ để giảm thiểu hậu quả

của các tai nạn.

Các thiết bị, dụng cụ điện phải là những thiết bị thông thường, phổ biến trên

thị trường.

Hệ thống thiết bị điện phải được thiết kế đảm bảo : chất lượng, có độ dao

động điện áp nhỏ và không bị ảnh hưởng bởi dòng nhiễu, sóng hài...

Khi thiết kế và thi công hệ thống và thiết bị điện, phải xem xét để phòng

ngừa cháy nổ và tai nạn do điện.

Tất cả các thiết bị điện, phụ kiện phải đáp ứng theo tiêu chuẩn lắp đặt của

Honda.

- Hệ thống điện phải được lắp đặt ở những vị trí không ảnh hưởng đến không gian

xung quanh

- Số hiệu các tiêu chuẩn được áp dụng trong quá trình thiết kế, lắp đặt, phương

pháp tính toán phải được nêu rõ trong hồ sơ thiết kế và tài liệu về các tiêu chuẩn

này phải nộp kèm trong hồ sơ dự thầu (đĩa CD).

2.2. Tủ điện

- Tại mỗi phân xưởng nhà thầu có nhiệm vụ lắp đặt 1 tủ điện mới riêng biệt để cấp

nguồn động lực cũng như bố trí các phần tử điều khiển cho hệ điều hòa trung tâm

(bao gồm cả dàn nóng và dàn lạnh). Riêng xưởng AF thì chia làm 2 tủ điện cho 2

dây chuyền Main và Sub tương ứng với các điều hòa phục vụ cho dây chuyền

Main và Sub.

- Các tủ điện lấy nguồn từ tủ phân phối chính trên trạm biến áp của nhà máy. Cáp

nguồn từ tủ phân phối tới các tủ điện mới sử dụng cáp 4 lõi cách điện

CU/XLPE/PVC + dây tiếp địa. Cáp điện vào tủ đi từ dưới đáy tủ và được làm kín

bằng tấm feet và đất sét chuyên dụng để chống chuột.

- Tương ứng với 3 tủ điện mới, lắp bổ sung 3 MCCB và đồng hồ đa năng loại

PM5310- Schneider trong tủ phân phối chính để giám sát điện năng sử dụng của

hệ thống. MCCB yêu cầu tính toán dư 20% so với tổng công suất max của hệ

thống điều hòa tương ứng.

- Yêu cầu đối với tủ điện :

Có màn hình HMI loại GOT2000 của Mitsubishi mô phỏng sơ đồ toàn bộ hệ

thống điều hòa của phân xưởng. Tham khảo hệ thống đã lắp đặt tại xưởng

MC.

Trong các tủ điện mới phải có MCCB tổng. Từ MCCB tổng, nguồn điện

được cấp qua hệ thống thanh cái tới các MCCB nhánh.

Hệ thống điều hòa có thể chạy theo chế độ timer hẹn giờ tự động Chế độ tự

động được điều khiển chạy theo thời gian đặt trước bằng hệ thống timer (sử

dụng timer H5S-WFB2 của hãng Omron). Chế độ bằng tay được điều khiển

thông qua các điều khiển gắn tường (wired remote control)

Tủ có đèn tự sáng khi mở cửa và tắt khi đóng cửa

Các tủ điện là loại có 2 cánh được đóng mở bằng bản lề (nhưng không dùng

bản lề bằng thép Sơn). Cánh bên trong được khoá bằng loại khoá bật không

dùng chìa. Phải có khung chống va đập giữa cánh trong với các thiết bị điện

lắp trên cánh ngoài để chống nguy cơ chập điện và rò điện ra vỏ.

Thanh cái trong các tủ điện phải được bọc nhựa cách điện.

Tủ điện phải có đèn báo pha. Đèn báo pha dùng loại đèn điốt. Đèn báo pha

phải bố trí trên cánh tủ ngoài.

Phải có bản vẽ sơ đồ 1 sợi đặt bên trong tủ. Phải có nhãn tên tủ điện

Các đầu dây phải được bóp cốt, mỗi đầu dây ép 1 cốt và đánh số đầu dây

theo đúng bản vẽ, dán tên các thiết bị trên tủ.

1 MCCB chỉ cấp nguồn cho trực tiếp cho 1 thiết bị (Ví dụ Dàn nóng và Dàn

lạnh không được cấp chung từ 1 MCCB). MCCB có khả năng bảo vệ quá tải,

ngắn mạch.

Yêu cầu có 2 MCCB 50A spare trong mỗi tủ điện.

Mạch điều khiển sử dụng điện áp 24V DC .

- Yêu cầu về van gió đóng mở điện:

Van sử dụng nguồn điện 24VDC, thời gian từ lúc tác động tới lúc đóng mở

hoàn toàn < 10 giây.

Phải có chỉ thị vị trí van đang đóng hay đang mở, có tín hiệu phản hồi về tủ

điều khiển tình trạng đóng mở van.

- Yêu cầu đối với cáp điện

Cáp chạy trong nhà chạy trong hệ thống máng cáp, thang cáp hoặc phải chạy

trong ống gen lõi thép. Tuyệt đối không được sử dụng ống gen nhựa.

Cáp cấp nguồn cho thiết bị 3 pha 380V (ko dùng trung tính) là cáp 4 lõi (3

pha + dây tiếp địa) cách điện Cu/XLPE/PVC.

Tất cả các cáp điện phải được đi trên thang, máng cáp đúng tiêu chuẩn của

Honda.

- Yêu cầu đối với hệ thống tiếp địa

Tất cả các thiết bị kim loại có nguy cơ rò điện ra vỏ đều phải được tiếp địa.

Thiết bị điện được cấp nguồn từ tủ phân phối nào thì phải tiếp địa về tủ phân

phối đó.

Các điểm nối giữa 2 đoạn của máng cáp, hộp cáp phải có dây dẫn bóp cốt

đấu chặt vào bulông để đảm bảo tiếp địa cho toàn hệ thống.

Điểm đấu tiếp địa trong tủ phải bố trí ở vị trí sao cho khi tháo lắp không phải

cắt điện.

- Yêu cầu đối với phần điều khiển

Các hạng mục công việc phải lắp đặt :

- Tất cả các tín hiệu báo trạng thái ON/OFF của damper được đưa về bộ điều khiển

trong tủ điện. Sử dụng cáp chống nhiễu CVV.

- Sensor nhiệt đo nhiệt độ phân xưởng và gửi tín hiệu về bộ điều khiển trung tâm.

Sử dụng sensor điện tử của Omron có độ chính xác +/- 1oC

- Dây tín hiệu loại chống nhiễu CVV kết nối giữa đồng hồ PM5310 và tủ điện.

Nguyên lý hoạt động : Trong quá trình hoạt động, bộ điều khiển trung tâm nhận tín

hiệu về số lượng damper mở, nhiệt độ phân xưởng và dòng điện tức thời của từng

tủ điện. Yêu cầu có thể lưu trong 1 ngày và xuất tất cả các dữ liệu này liên tục ra

thẻ đi kèm trong 1 tháng.

3. Yêu cầu chung cho các loại vật liệu.

a. Vật liệu xây dựng

- Xi măng: Hoàng Thạch, Bỉm Sơn hoặc tương đương.

- Thép: thép Thái Nguyên, Việt Nga, Việt Nhật hoặc tương đương

b. Vật liệu điện

- Cáp điện : Taya hoặc LS

- Dây tín hiệu : CVV của Taya hoặc LS

- Tủ điện : Anh Thi hoặc tương đương.

- Cảm biến & hiển thị nhiệt độ: Omron

- MCCB : Mitsubishi hoặc tương đương

- Máng cáp : Thép sơn tĩnh điện của Enhat hoặc tương đương

- Ống gen : ống gen thép của Panasonic

- Đồng hồ đo điện tiêu thụ: Schneider

- Màn hình HMI : GOT2000 của Mitsubíshi

- PLC : Mitsubishi, Omron.

c. Vật liệu cơ khí

- Điều hòa : Daikin, Trane, Carrier, Mitsubishi sử dụng gas 410

- Ống thoát nước thải : PVC class 3 Tiền Phong hoặc tương đương

- Bảo ôn đường ống gas,đường ống nước thải : superlon

- Miệng thổi : nhôm sơn tĩnh điện của Đại Phúc hoặc tương đương