218
Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9 MÔN HOÁ HỌC HỌC KÌ I Tiết 1 ôn tập đầu năm Chương I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 2 : Tính chất hoá học của oxit . Khái quát về sự phân loại oxit Tiết 3 Một số oxit quan trọng :Canxi oxit Tiết 4:Một số oxit quan trọng (tt): Lưu huỳnh đi oxit Tiết 5: Tính chất hoá học của axit Tiết 6: Một số axít quan trọng: Axit clohyđric ,Tính chất vật lí H 2 SO 4 Tiết 7:Axit H 2 SO 4 (tt) Tiết 8 : Luyện tập:Tính chất hoá học của oxit và axit Tiết 9 : Thực hành : Tính chất hoá học của oxít và axit Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết Tiết 11: Tính chất hoá học của bazơ Tiết 12: Một số bazơ quan trọng: NaOH Tiết 13: Một số bazơ quan trọng(tt): Ca(OH) 2 – Thang pH Tiết 14 : Tímh chất hoá học của muối Tiết 15 : Một số muối quan trọng Tiết 16 : phân bón hoá học Tiết 17: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ Tiết 18 : Luyện tập chương I Tiết 19 :Thực hành : Tính chất hoá học của bazơ và muối Tiết 20 : Kiểm tra 1 tiết CHƯƠNG II : KIM LOẠI Tiết 21 :Tính chất vật lí chung của kim loại Tiết 22 : Tính chất hoá học của kim loại Tiết 23 :Dãy hoạt động của kim loại Tiết 24 :nhôm Tiết 25 :Sắt Tiết 26 : Hợp kim sắt: gang ,thép Tiết 27 :An mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Tiết 28 :Luyện tập chương II Tiết 29 :Thực hành chương II: Tính chất hoá học của nhôm và sắt CHƯƠNG III :PHI KIM , SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HH Tiết 30 : Tính chất chung của phi kim Tiết 31,32 :Clo Tiết 33 :Cacbon Tiết 34 :Các oxit của cacbon Tiết 35 : Ôn tập học kì I Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 1

Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 9 MÔN HOÁ HỌC

HỌC KÌ ITiết 1 ôn tập đầu năm Chương I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 2 : Tính chất hoá học của oxit . Khái quát về sự phân loại oxitTiết 3 Một số oxit quan trọng :Canxi oxitTiết 4:Một số oxit quan trọng (tt): Lưu huỳnh đi oxit Tiết 5: Tính chất hoá học của axit Tiết 6: Một số axít quan trọng: Axit clohyđric ,Tính chất vật lí H2SO4

Tiết 7:Axit H2SO4 (tt)Tiết 8 : Luyện tập:Tính chất hoá học của oxit và axit Tiết 9 : Thực hành : Tính chất hoá học của oxít và axit Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết Tiết 11: Tính chất hoá học của bazơ Tiết 12: Một số bazơ quan trọng: NaOH Tiết 13: Một số bazơ quan trọng(tt): Ca(OH)2 – Thang pHTiết 14 : Tímh chất hoá học của muối Tiết 15 : Một số muối quan trọng Tiết 16 : phân bón hoá học Tiết 17: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ Tiết 18 : Luyện tập chương I Tiết 19 :Thực hành : Tính chất hoá học của bazơ và muối Tiết 20 : Kiểm tra 1 tiết CHƯƠNG II : KIM LOẠI Tiết 21 :Tính chất vật lí chung của kim loại Tiết 22 : Tính chất hoá học của kim loại Tiết 23 :Dãy hoạt động của kim loại Tiết 24 :nhôm Tiết 25 :Sắt Tiết 26 : Hợp kim sắt: gang ,thép Tiết 27 :An mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn Tiết 28 :Luyện tập chương II Tiết 29 :Thực hành chương II: Tính chất hoá học của nhôm và sắt CHƯƠNG III :PHI KIM , SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HH Tiết 30 : Tính chất chung của phi kim Tiết 31,32 :Clo Tiết 33 :Cacbon Tiết 34 :Các oxit của cacbon Tiết 35 : Ôn tập học kì ITiết 36 :Kiểm tra học kì HỌC KÌ IITiết 37 :Axit Cacbonic và muối cacbonat Tiết 38 : Silic . Công nghiệp silicat TIẾT 39,40 : Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Tiết 41: Luyện tập chương III Tiết 42 :Thực hành :Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng CHƯƠNG IV : HYĐRÔCACBON , NHIÊN LIỆU

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 1

Page 2: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Tiết 43 : Khái niệm về hợp chất hữu cơ Tiết 44 : Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Tiết 45 :Metan Tiết 46 :Etilen Tiết 47 :Axetilen Tiết 48 :Benzen Tiết 49 : Luyện tậpTiết 50 :Kiểm tra 1 tiết Tiết 51 :Dầu mỏ và khí thiên nhiên Tiết 52 :Nhiên liệuTiết 53 : Thực hành :Tính chất hoá học của hyđrôcacbon CHƯƠNG V : DẪN XUẤT CỦA HYĐRÔCACBON , PÔLIME Tiết 54 : Rượu etylic Tiết 55 :Axit axetic Tiết 56 :Mối liên hệ giữa etilen , rượu etylic và axit axetic Tiết 57 :Chất béo Tiết 58 : Luyện tập : Rượu etylic , axit axetic và chất béo Tiết 59 : Thực hành : Tính chất của rượu và axit Tiết 60 :Kiểm tra 1 tiết Tiết 61 : Glucozơ Tiết 62 :SăccarozơTiết 63 :Tinh bột và xenlulôzơ Tiết 64 :Prôtein Tiết 65,66 :Polime Tiết 67 : Thực hành :Tính chất của gluxit Tiết 68,69: Ôn tập cuối năm Tiết 70 : Kiểm tra học kì II.II. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN 1.Không thêm bớt nội dung và không thay đổi cấu trúc của chương trình như đã được trình bày trong bản phân phối chương trình 2.Phần lớn mỗi bài học được sắp xếp trong 1tiết , những bài còn lại xếp 2 tiết thì viêc ngắt mỗi tiết do tổ chuyên môn thống nhất thực hiện 3. Điểm thực hành 15 phút hệ số 1-Ở lớp 8 điểm thực hành được lấy vào tiết 20 học kì I, tiết 67 học kì II -Ở lớp 9 điểm thực hành được lấy vào tiết 29 học kì I, tiết 67 học kì II 4.So với PPCT trước đây, PPCT mới có thay đổi là :Hoá học lớp 8: Tiết kiểm tra viết ở tiết thứ 53 đem xuống tiết 59.Hoá hoc 9:tiết kiểm tra viết ở tiết thứ 57 đem xuống tiết 60 và các tiết hầu hết là phân theo 1 tiét độc lập (hạn chế tiết đôi)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 2

Page 3: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn :22/8/10Tuần: 1 ,Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂMI/Mục tiêu : Giúp học sinh hệ thống hoá lại những nội dung cơ bản của hoá học 8 .Trong đó khắc sâu những phần cơ bản ,nhằm chuẩn bị trực tiếp cho việc học nội dung mới Những nội dung cần đề cập trong tiết ôn tập ,các khái niệm cơ bản ,định luật bảo toàn khối lượng ,mol và tính toán hoá học ,các loại chất đã học và dung dịch II/ Tiến trình lên lớp :1. On định tổ chức :2. Nội dung bài ôn tập :a.Giới thiệu bài :GV hỏi :Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt ?HS trả lời . GV bổ sung và yêu cầu học sinh những việc cần chuẩn bị về dụng cụ học tập,sgk ,thái độ học tập ..để học tốt môn hoá học 3.Các hoạt động dạy và học :a.Hoạt động 1:Hệ thống hoá các loại chất đã họcMục tiêu :Giúp hs hệ thống hoá các chất đã học như ôxy ,không khí ,hyđrô ,nước .Qua đó ôn lại các khái niệm hoá học cơ bản như nguyên tử ,phân tử ,đơn chất, hợp chất , phản ứng hoá học, phương trình hoá học .

Nội dung bi ghi Giáo viên Học sinhNT ĐC

CHẤT PT HC -Phản ứng hoá hợp:2H2 + O2 2H2O-Phản ứng phân huỷ:2KClO3 KCl+3O2 -Phản ứng thế :Zn+2HCl ZnCl2+H2

-P/ứng oxi hoá khử:CuO+H2 Cu+H2O

-Giáo viên cho hs quan sát sơ đồ(ghi ở bản phụ) và hỏi theo sơ đồ.-Câu hỏi : nguyên tử , phân tử , đơn chất , hợp chất là gì ? Cho ví dụ .

-Giáo viên bổ sung và kết luận.-Giáo viên yêu cầu hs cho biết các loại phản ứng hoá học đã học ở lớp 8 va cho ví dụ.-Giáo viên bổ sung và kết luận

-Hs quan sát , trả lời câu hỏi và cho ví dụ.

-Nguyên tử (H,O); phân tử (H2,CO2);đơn chất (O2,Fe);hợp chất (H2O,CO2)

-Hs trả lời (phản ứng phân huỷ , phản ứng thế,.....)

b.Hoạt động 2:Vận dụng mol và tính toán hoá học :n = m/M => m= n . Mn = V/ 22,4 => V= n . 22,4l

-Gv yêu cầu hs nêu công thức tính mol và sự chuyển đổi khối lượng, thể tích ,lượng chất -Gv bổ sung và kết luận -Gv yêu cầu hs vận dụng công thức đã học để giải một số bài tập (ghi ở bảng phụ )Gv có thể yêu cầu các nhóm kiểm tra kết quả lẫn nhau của các bài tập 1,2, 3, 4. Riêng bài tập 5 gv có thể yêu cầu học sinh

-Hs trả lời

-Hs làm bài tập theo nhóm (bt 1,2,3,4)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 3

Page 4: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------làm việc cá nhân. Cứ qua kết quả của mỗi bài tập gv yêu cầu các nhóm nhận xét và gv kết luận

-Bài tập ghi ở bảng phụ :-Tìm đáp số đúng 1)số mol của 16g H2 là :a) 16 mol ; b) 8 mol ; c) 4 mol ; d) 32 mol 2) 4 mol CO2 có khối lượng là :a) 44g ; b) 88g ; c) 176g ; d) 132g .3) 32g O2 có thể tích là : a) 22,4l ; b) 44,8l ; c) 11,2l d) 67,2l .4) tính nồng độ mol/l của850ml dung dịch có hoà tan 20g KNO3 kết quả sẽ là : a) 0,233M ; b) 23,3M ; c) 2,33M ; d) 233M .5) Hoà tan hoàn toàn 13g kẽm vào dd HCl thì thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđroa. Viết pthh xảy ra b. Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành.c. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc d. Tính số mol HCl cần dùng.Đáp án của bài tập:1. b ; 2. c ; 3. a ; 4. a5) a.Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

b. nZn = n ZnCl2 = 0,2 mol m ZnCl2 = 0,2 x 136 = 27,2 gc. nZn = n H2 = 0,2 mol VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 litc..2 nZn = n HCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol 4.Tổng kết đánh giá : -Gv củng cố từng phần qua sơ đồ: Chất, phản ứng hoá học, mol, vận dụng công thức 5) Hướng dẫn về nhà :-Chuẩn bị dụng cụ và sgk , sbt,môn hoá học lớp 9.N/c bài mới : Tính chất hoá học của oxít.Khái quát về sự phân loại oxít

Ngày soạn :23/8/10 CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠTuần 1, tiết 2 : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT .KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXÍT

I.Mục tiêu :

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 4

Page 5: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------1/Kiến thức: - Hs biết được những tính chất hoá học của oxít axít tác dụng được với nước, dd bazơ, oxit bazơ. oxít bazơ tác dụng được với nước, dd axit, oxít axít.- Hs biết được cơ sở để phân loại oxít bazơ và oxít axít là dựa vào những tính chất hoá học của chúng .-Kiến thức trọng tâm: Tính chất hoá học của oxit 2/Kĩ năng:- Quan sát TN và rút ra tính chất hoá học oxít axít và oxít bazơ - Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học - Phân biệt một số oxit cụ thể - Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất II.Chuẩn bị :-Các hoá chất :CuO,CaO,CO2,P2O5,(đối với CO2và P2O5 sẽ được điều chế ngay tại lớp) ,H2O,CaCO3,P đỏ ,dung dịch HCl,dung dịch Ca(OH)2

-Các dụng cụ thí nghiệm :cốc thuỷ tinh ,ống nghiệm ,thiết bị điều chế CO2(từ CaCO3,HCl) dụng cụ điều chế P2O5 bằng cách đốt P đỏ trong bình thuỷ tinh III.Tiến trình lên lớp :,

1.On định tổ chức :2.Kiểm tra bài cũ :.Đọc tên và phân loại các oxít sau :CuO,SO2,P2O5,ZnO,Fe2O3, NO2

3.Bài mới :a.Giới thiệu bài :Từ phần kiểm tra bài cũ gv nêu những hợp chất trên là oxít ,vậy oxít có những tính chất hoá học như thế nào ?Đó là nội dung của bài học hôm nay .b.Các hoạt động dạy và học :-Hoạt động 1 :I:Tính chất hoá học của oxít :

Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh1.oxít bazơ có những tính chất hoá học nào ?aTác dụng với nước :.-Một số oxít bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm )-Na2O(r)+H2O(l) NaOH (dd) b.Tác dụng với axít : Oxít bazơ t/d với axít tạo thành muối và nước CuO(r)+ 2HCl(l) CuCl2(dd) + H2O(l)

c.Tác dụng với oxít axít :-Một số oxít bazơ t/d với oxít axít tạo thành muối CaO(r)+CO2(k) CaCO3(r)

-Gv nêu câu hỏi :Có phải tất cả các oxít bazơ đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hay không ?-Gvbổ sung và kết luận

-Gv hướng dẫn hs làm tn hoặc gv làm tn 1-Gv giới thiệu phiếu học tập trong đó nêu rõ cách tiến hành t/n , phần hiện tượng ,PTHH đê trống ( nếu có) -Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét viết pthh -Gv bổ sung và kết luận -Gv nêu câu hỏi : hảy kể 3 oxít bazơ có thể tác dụng với oxít axít tạo thành muối và 3 oxít bazơ không tác dụng với oxít axít (p/ứ chậm nên không làm t/n

-Hs trả lời :Các oxít bazơ tác dụng với H2O:Na2O, K2O.Các oxít bazơ không tác dụng với nước :CuO,FeO,..

-Hs làm tn hoặc chú ý quan sát gv làm tn thí nghiệm1 CuO t/d với HCl-Cách tiến hành như sgk,hs thảo luận và trả lời câu hỏi

-Hs trả lời câu hỏi

-Hs trả lời :Na2O,K2O,BaO(t/d). CuO,ZnO,Fe2O3.(ko t/d)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 5

Page 6: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------- )

-Gv có thể nêu ví dụ p/ứ vôi tôi (vôi sống đá vôi ) và yêu cầu hs viết ptpứ -Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về tính chất hoá học của oxít bazơ -Gv bổ sung vàkết luận

-Hs viết ptpứ

-Hs trả lời :(dựa vào mục a, b, c.)

Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh2.Oxít axit có những tính chất hoá học nào ?:a-Tác dụng với H2O-Nhiều oxít axít t/d với H2O tạo thành dung dịch axít P2O5(r)+H2O (l) H3PO4 (dd)b-Tác dụng với bazơ :-Oxít axít t/d với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước CO2(k)+Ca(OH)2(dd)CaCO3(r)+H2O (l)

c.Tác dụng với oxít bazơ Oxít axít tác dụng với một số oxít bazơ tạo thành muối CO2 (k) +BaO (r) BaCO3 (r)

-Gv nêu câu hỏi có phải tất cả các oxít axít đều tác dụng với H2O tạo thành axít không ?-Gv bổ sung và kết luận

-Gv tiến hành t/n điều chế CO2

từ CaCO3 và dung dịch HCl bằng bình kíp cải tiến,dẫn khí CO2 vào nước vôi trong cho đến khi xuất hiện vẫn đục thì dừng lại -Gv yêu cầu hs đã quan sát được trình bày kết quả -Gv bổ sung và kết luận -Từ tính chất( c) của mục (1) g/v yêu cầu hs nêu t/c của oxít axít với oxít bazơ -Gv bổ sung và kết luận -Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về t/c hoá học-Gv nhận xét, bổ sung và kl

-Hs trả lời :nhiều oxít axít t/d với H2O tạo thành axít , một số oxít axít không t/d với H2O

-Hs quan sát ,ghi chép các hiện tương ,nhận xét và viết PTHH

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

Hoạt động 2:II/ Khái quát về sự phân loại :Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh

1.Oxít bazơ là những oxít t/d với dung dịch axít tạo thành muối và nước 2.Oxít axít là những oxít t/d với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước 3.Oxít lưỡng tính là những oxít t/d với dung dịch bazơ và t/d với dung dịch axít tạo thành muốivànướcVDnhưAl2O3,ZnO4.Oxít trung tính là những oxít không t/d với axít ,bazơ,nước .VD như

Qua phần I các em đã được biết về tính chất hoá học của oxít bazơ ,oxít axít từ đó g/v hướng dẫn h/s dựa vào t/c riêng để định nghĩa -Gv bổ sung và kết luận -Gv thông báo thêm oxít bazơ ,oxít axít sẽ được học trong hoá học 9.Oxít lưỡng tính và oxít trung tính sẽ được học các lớp sau

-Hs vận dụng phần I để dịnh nghĩa và cho ví dụ

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 6

Page 7: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------CO,NO ...4.Tổng kết và vận dụng : -Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ -Hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi Tính chất hoá học chung của oxít bazơ Tính chất hoá học khác của oxít bazơ Tính chất hoá học chung của oxít axít Tính chất hoá học khác của oxít axít Khái quát về sự phân loại oxít .Gv bổ sung và kết luận 5.Dặn dò :Học kĩ bài cũ ,làm bài tập 1,2,5,6 (sgk trang 6)-Nghiên cứu bài mới : Một số oxít quan trọng (CaO)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 7

Page 8: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn 25/8/10 Tuần 2, Tiết 3 MỘT SỐ ÔXÍT QUAN TRỌNG CAN XI OXIT (CaO)I/Mục tiêu : 1/Kiến thức: -Biết được tính chất vật lí và hoá học của CaO và sản xuất CaO trong công nghiệp -Biết các ứng dụng của CaO 2/Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của CaO - Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học - Vận dụng tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất II/Chuẩn bị :-Tranh mẫu vật ,phần mềm mô phỏng hoạt động của lò nung vôi -Hoá chất và dụng cụ thí nghiệm:Cốc thuỷ tinh 100ml ,đèn cồn ,dung dịch phenolphtalein,nước, CaO, III/Tiến trình lên lớp :1.On định tổ chức :2.Bài cũ :Tiết 1: Gv gọi 1 h/s giải bài 1 sgk trang 63.Các hoạt động dạy và học :Giới thiệu bài :Ô chữ hàng ngang gồm 9 chữ cái ,đây là tên gọi của sản phẩm phản ứng nung vôi . Hs trả lời :Can xioxít. Gvhỏi canxi oxít có công thức hoá học ,tên thông thường, thuộc loại oxít nào? tính chất hoá học ra sao? Hôm nay các em nghiên cứu A/CANXI OXÍTHoạt động 1: I/Canxi oxít có những tính chất nào ?

Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh1. Tính chất vật lí :Chất rắn, màu trắng, to nóng chảy khoảng 25850C .2 Tính chất hoá học :a.Tác dụng với nước :(p/ứ tôi vôi )CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (r)Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ

b.Tác dụng với axít :CaO(r)+HCl(dd)CaCl2(dd)+H2O (l)

Gv yêu cầu hs quan sát mẫu vôi sống nhận xét về trạng thái, màu sắc -Gv bổ sung và kết luận -Gv giới thiệu CaO có đầy đủ tính chất của 1 oxít bazơ =>CaO có những tính chất hoá học nào -Gv làm t/n :cho 1 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm ,nhỏ vài giọt nước ,tiếp tục cho thêm nước , cho thêm vài giọt dd phenolphtalein -Gv lưu ý hiện tượng toả nhiệt mạnh của phản ứng tôi vôi từ đó nêu một số điểm lưu ý khi xử lí vôi -Gv thông báo CaO có tính hút ẩm nhiều nên dùng để làm khô một số chất ,gv nêu cách bảo quản CaO (trong không khí ) -Gv thực hiện t/n cho CaO t/d với dd HCl

-Hs quan sát mẫu vôi sống và trả lời câu hỏi

-Hs quan sát nhận xét và viết PTHH

-Hs chú ý

-Hs chú ý lắng nghe và liên hệ thưc tế về việc xử dụng vôi trong nông nghiệp ,xây dựng

-Hs quan sát hiện tượng xảy ra

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 8

Page 9: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------- CaO t/d với dung dịch axít tạo thành muối và nước c.Tác dụng với oxít axít :CaO (r) +CO2 (k) CaCO3 (r) -CaO là một oxít bazơ

-Gv hỏi tính chất hoá học này có thể được ứng dụng trong những lĩnh vực nào ?-Gv hỏi vôi sống để lâu ngày trong không khí có lợi hay có hại ?-Gv hỏi muốn hạn chế phản ứng này thì phải xử lí như thế nào ?-Gv hỏi CaO là một oxít gì ?

và viết PTHH -Hs suy nghĩ trả lời(khử chua, xư lí nước thải )

-Hs trả lời :(vì sẽ có phản ứng CaO+ CO2 )

-Hs trả lời (tôi vôi sau khi nung

-Hs trả lời :(oxít bazơ )Hoạt đông 2:II/ Canxi oxít có những ứng dụng gì ?

Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinhDùng trong công nghiệp luỵện kim, công nghệp hoá học ,khử chua đất trồng, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường

-Gv yêu cầu h/s đọc sgk và nêu ứng dụng của CaO -Gv bổ sung và kết luận

-Hs đọc ,tóm tắt và trả lời

Hoạt động 3III/ Sản xuất canxi oxít như thế nào ?Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh

1Nguyên liệu :Đá vôi ,than đá ,củi ,dầu khí tự nhiên .

2.Các phản ứng hoá học xảy ra C(r) + O2 (k) CO2 (k) t0 CaCO3(r) CaO (r)+ CO2(k) 9000C

Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi nguyên liệu và nhiên liệu của quá trình sản xuất vôi -Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk cho biết các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi, viết các PTHH xảy ra

-Hs nghiên cứu sgk và trả lời

-Hs nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi ,viết PTHH

4.Tổng kết và vận dụng :Gv gọi 1 h/s đọc phần ghi nhớ và yêu cầu h/s làm bài tập ghi ở bảng phụ -Nội dung bài tập ghi ở bảng phụ 1.khi cho CaO vào nước thu được A. dung dịch CaO ;B.dung dịch Ca(OH)2 ;C.chất không tan ;D. cả B và C 2.ứng dụng nào sau đây không phải của CaO A.công nghiệp luyện kim ; B.sản xuất đồ gốm C.công nghiệp xây dựng khử chua cho đất ;D.sát trùng diệt nấm ,khử độc môi trường 3.CaOcó thể tác dụng với các chất nào sau đây ?A.H2O,CO2,HCl,H2SO4; B.CO2,HCl,NaOH,H2OC.H2O,HCl,Na2SO4,CO2 ; D.CO2,HCl,NaCl,H2O .5.Dặn dò:Học kĩ bài cũ ,nghiên cứu bài mới và làm bài tập :1,3,4 sgk

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 9

Page 10: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn:28/8/10 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt)Tuần 2,tiết 4: LƯU HUỲNH ĐI OXÍT (SUNFURƠ) SO2

I/Mục tiêu:1/Kiến thức:-Biết được tính chất vật lí và hoá học của SO2. Cách điều chế SO2 trong phòng tn và trong công nghiệp -Biết các ứng dụng của SO2 2/Kĩ năng:- Dự đoán, kiểm tra, và kết luận được về tính chất hoá học của SO2 - Viết được pthh minh hoạ tính chất hoá học - Vận dụng tính nồng độ dd II/Chuẩn bị:-Hoá chất: Nước cất, quỳ tím, Na2SO3, dd H2SO4 , dd Ca(OH)2 -Dụng cụ: phễu, bình cầu, ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh III/Tiến trình lên lớp:1.Ổn định tổ chức:2.Bài cũ:a/Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của CaO ?b/ CaO sản xuất như thế nào ? có những ứng dụng gì ?3.Các hoạt động dạy và học: Giới thiệu bài :Em hãy cho biết sản phẩm phản ứng cháy của lưu huỳnh trong oxy là chất gì ?Hs trả lời đó là lưu huỳnh đi oxít .Gv hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn các tính chất và ứng dụng của lưu huỳnh đi oxít . Gv ghi tên bài học và đề mục lên bảng Hoạt động 1 :I/Lưu huỳnh đi oxít có những tính chất gì ?

Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh1. Tính chất vật lí:Chất khí,không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí

2.Tính chất hoá học :a.Tác dụng với nước :SO2(k) +H2O (l) H2SO3 (dd)

b.Tác dụng với bazơ :SO2(k)+Ca(OH)2(dd)CaSO3(r) +H2O (l)

c.Tác dụng với oxít bazơ :SO2 (k)+Na2O (r)Na2SO3 (r)

-Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk và nêu tính chất vật lí của SO2

-Gv yêu cầu h/s tái hiện lại các tính chất hoá học của oxít axít (kiểm tra bài cũ )-Gv nêu SO2 là 1 oxít axít SO2

có những tính chất hoá học nào ?-Gv bổ sung -Gv tiến hành t/n biểu diễn ,dẫn khí SO2 như hình vẽ 1.6-Gv thông báo thêm SO2 là 1 trong những nguyên nhân gây ra mưa axít-Gv tiến hành t/n như hình 1.7 -Gv yêu cầu hs nhận xét và viết PTHH - Dựa vào tính chất hoá học của oxít axít t/c của SO2 ,gv yêu

-Hs nghiên cứu và trả lời , chứng minh SO2 nặng hơn không khí -Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs quan sát nhận xét và viết PTHH

-Hs quan sát

-Hs nhận xét và viết PTHH -Hs trả lời và viết PTHH

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 10

Page 11: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Kết luận : SO2 là một oxít axít cầu h/s nêu tính chất này -Dựa vào tính chất hoá học của SO2 SO2 là oxít gì ?

-Hs suy nghĩ trả lời (là oxít axít)

Hoạt động 2: II/Lưu huỳnh đioxít có những ứng dụng gì ?Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh

Sản xuất H2SO4 ,chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy ,chất diệt nấm mốc .

-Gv có thể chuẩn bị phiếu học tập ở dạng bảng chưa hoàn chỉnh (hoặc ở bảng phụ )và yêu cầu h/s hoàn chỉnh bảng

-Hs đọc và nghiên cứu sgk để hoàn thành phiếu học tập

Hoạt động 3:III/ Điều chế SO2 như thế nào :Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

1.Trong phòng thí nghiệm Na2SO3(r)+H2SO4(dd)Na2SO4+SO2 +H2O(l)

Hoặc đun nóng H2SO4 đặc với Cu 2.Trong công nghiệp :-Đốt lưu huỳnh trong không khí S+ O2 SO2

-Đốt quặng píit sắt FeS2

4FeS2+11O28SO2+2Fe2O3

-Gv yêu cầu h/s phân biệt điều chế SO2 ở phòng t/n và điều chế SO2 trong công nghiệp về quy mô ,thiết bị ,phản ứng

-Gv bổ sung và kết luận

-Hs nghiên cứu sgk và trả lời -Về quy mô:nhỏ (PTN),lớn (CN)-Về thiết bị :đơn giản ,rẻ tiền (PTN), phức tạp ,đắt tiền (CN)

4/Tổng kết và vận dụng :-Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ -Gv yêu cầu hs làm bài tập vận dụng (ghi ở bảng phụ )1.Khi cho SO2 vào nước ta thu được A.dd SO2 , B . dd H2SO4 , C. SO2 không tan trong nước D .dd H2SO3

2.Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau :T/d với nước T/d với khí CO2 T/dvới NaOH T/d với khí O2,có xúc tác

CaOSO2

CO2

5.Dặn dò : Về nhà học bài và n/c bài mới :Axít .Làm bài tập 1,2,3,6.-Hướng dẫn bài tập về nhà ;1.Hs tự làm 2.a cho vào nước quỳ tím ,b.Ca(OH)2,.3.H2, O2 ..

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 11

Page 12: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn 29/8/10Tuần 3 Tiết 5 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXÍT I/Mục tiêu :1/Kiến thức:-Hs biết được những tính chất hoá học của axít (kiến thức trọng tâm) : Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại-Biết được các axit mạnh và axit yếu 2/Kĩ năng: -Hs biết quan sát TN và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axít -Viết các pthh chứng minh tính chất cuả axit -Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit II/Chuẩn bị :Hoá chất và dụng cụ t/n : - khay ,quỳ tím , lọ HCl, lọ H2SO4,đế sứ , ống nhỏ giọt , 2 cốc , nhôm ,điều chế Cu(OH)2 (từ CuSO4,Na2SO4) ,Fe2O3,5 ống nghiệm , kẹp ống nghiệm ,chổi ,giá để o/ng III/ Tiến trình lên lớp :1.Ổn định tổ chức :2.Kiểm tra bài cũ :a.Nêu tính chất vật lí, tính chất hoá học của SO2

b.Nêu ứng dụng và điều chế SO2

c.Gv yêu cầu hs giải bài tập 1 sgk trang 11 (chú ý thời gian )3.Hoạt động dạy và học :Giới thiệu bài :Gv hỏi dung dịch axít HCl có những tính chất hoá học nào ?Hs trả lời dựa vàp phản ứng đã học như :CaO +2HClCaCl2 +H2O Gv ngoài tính chất trên ,dd axít HCl nói riêng và axít nói chung còn có những tính chất hoá học nào khác ? đó là nội dung n/c của bài hôm nay .Hoạt đông 1:I/Tính chất hoá học (TN thực hành theo nhóm của HS nếu có điều kiện)Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh 1Axit làm đổi màu chất chỉ thị -dd axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ

2.Axit tác dụng với kim loại:Dd axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Zn(r)+2HCl(dd)ZnCl2(dd)+H2

Chú ý: HNO3, H2SO4 đậc tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng khí hiđro

-GV yêu cầu hs đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn hs dùng ống nhỏ giọt để lay dd axit nhỏ lên mẫu quỳ tím -GV yêu cầu hs quan sát nhận xét và kết luận -GV yêu cầu đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn hs làm tn cho 1 mẫu Zn (Al, Fe..) vào ống nghiệm và thêm 1- 2ml dd HCl hoăc H2SO4 -GV yêu cầu hs quan sát, nhận xét và kết luận và viết pthh-Gv nêu 1 số điểm can chú ý HNO3, H2SO4 đặc td được với nhiều kl nhưng không giải phóng khí hiđro

-Hs đọc và tiến hành tn dưới sự hướng dẫn của gv

-Hs quan sát và trả lời câu hỏi

-Hs đọc và tiến hành tn

-Hs quan sát và trả lời câu hỏi và viết pthh-HS chú ý lắng nghe

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 12

Page 13: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------3.Axit tác dụng với bazơ:Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Cu(OH)2+2HClCuCl2 + 2H2O-Pứ của axit với bazơ được gọi là pứ trung hoà

4.Axit tác dụng với oxit bazơ :Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước CuO + 2HCl CuCl2 + H2O*Ngoài ra axit còn tác dụng với muối

-Gv yêu cầu hs đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn hs làm tn (chú ý gv phải điều chế Cu(OH)2

trong giờ học) cho Cu(OH)2 vào ống nghiệm cho thêm vài ml ddaxitHCl (H2SO4)-GV yêu cầu hs quan sát nhận xét, viết pthh và kết luận -Gv bổ sung và kết luận-GV thông báo thêm pứ của axit với bazơ được gọi là pứ trung hoà -GV yêu cầu hs đọc cách tiến hành tn và hướng dẫn hs cho 1 ít bột CuO vào ống nghiệm và cho thêm vài ml dd HCl -Gv yêu cầu hs quan sát, nhận xét, viết pthh và kết luận -GV thông báo thêm tính chất axit td với muối -Chú ý nếu không có điều kiện gv làm tn biểu diễn

-Hs đọc và làm tn dưới sự hướng dẫn của gv

-HS quan sát và trả lời câu hỏi viết pthh

-Hs chú ý lắng nghe

-HS đọc và tiến hành tn dưới sự hướng dẫn của gv

-HS quan sát và trả lời câu hỏi viết pthh -Hs chú ý lắng nghe.

Hs biết vận dụng những tính chất hoá học của axít ,oxít đã học để làm các bài tập hoá học Hoạt động 2 II.Axít mạnh và axít yếu :Nội dung ghi bài Giáo viên Hoc sinhAxít mạnh :HCl ,HNO3 , H2SO4 Axít yếu :H2S, H2CO3,..

-GV yêu cầu h/s nghiên cứu sgk và hỏi cơ sở của sự phân loại các axít là gì ?-GV bổ sung -GV hỏi: Dựa vào thành phần phân tử của các axít có mấy loại?-Gvbổ sung

-HS trả lời :Dựa vào độ mạnh yếu của axít (như sgk)

-HS trả lời có 2 loại (đã học ở lớp 8)

4/Tổng kết và vận dụng :GV yêu cầu h/s đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi tóm tăt tính chất hoá học của axít h/s làm bài tập 1-Những chất nào sau đây tác dụng được với dd H2SO4 loãng :A Cu , B Al, C HCl , D CO2-Có thể dùng một chất nào sau đây để nhận biết các lọ dd mất nhãn:NaCl, Ba(OH)2, H2SO4 A.Phenolphtalein , B. Quỳ tím , C .dd NaOH , D. dd BaCl2

5/Dặn dò: Học bài cũ và làm bài tập 1,3,4.sgk trang 14 , Nghiên cứu bài mới :Một số axít quan trọng HCl, H2SO4.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 13

Page 14: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn :2/9/10 MỘT SỐ AXÍT QUAN TRỌNG: Tuần 3, Tiết 6 AXIT CLOHIĐRIC –TÍNH CHẤT VẬT LÍ H2SO4 I/Mục tiêu :1/Kiến thức: Học sinh biết - Các tính chất vật lí ,tính chất hoá học của HCl (kiến thức trọng tâm),tính chất vật lí H 2SO4 (l).Chúng có đầy đủ tính chất hoá học của axít . -Những ứng dụng quan trọng của các axít này trong sản xuất ,trong đời sống 2/Kĩ năng:-Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học của HCl-Viết được các pthh chứng minh tính chất của HCl -Nhận biết được dd HCl và dd muối clorua -Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit II/Chuẩn bị :-Dụng cụ ,giá ống nghiệm ,ống nghiệm ,đũa thuỷ tinh ,phễu lọc ,giấy lọc , đèn cồn ,cốc thuỷ tinh 100ml.-Hoá chất :HCl,H2SO4,Fe,Al,Zn, dung dịch NaOH ,Cu(OH)2,CuO, đường kính ,quỳ tím .III/Tiến trình lên lớp :1-ổn định tổ chức :2-Bài cũ :(được kiểm tra trong phần giới thiệu bài )3-Bài mới:Gv yêu cầu h/s :Nêu tính chất hoá học của axít và viết PTHH cho mỗi tính chất .Sau khi học sinh trả lời GV nhận xét và ghi điểm ,GV dựa vào phần trả lời của h/s để giới thiệu bài: HCl, H 2SO4, cũng là một axít vậy chúng có những tính chất hoá học như thế nào hôm nay các em sẽ được nghiên cứu .Hoạt động 1:AXÍT CLO HYĐRÍC (HCl):

Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh1/Tính chất :-Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ -Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối clorua và giải phóng khí H2 Fe(r)+2HCl(dd)FeCl2(dd) + H2(k)-Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước HCl(dd)+Cu(OH)2(r) CuCl2(dd) +2H2O (l)HCl(dd)+NaOH(dd)NaCl(dd) +H2O

-Tác dụng với oxít bazơ tạo thành muối clorua và nước 2HCl(dd)+CuO(r) CuCl2 (dd) + H2O (l)

-Ngoài ra HCl còn tác dụng với muối 2/Ưng dụng :-Điều chế các muối clorua

GV yêu cầu h/s nêu tính chất hoá học chung của axít -GV thông báo HCl có đầy đủ tính chất của một axít -GV bổ sung và kết luận

-HS nêu lại tính chất hoá học của axít -HS suy ra tính chất của HCl(có 5 tính chất )

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 14

Page 15: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn -Tẩy rỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại -Chế biến thực phẩm ,dược phẩm.

-GV yêu cầu h/s đọc sgk và nêu tóm tắt phần ứng dụng của HCl -GV bổ sung và kết luận

-HS đọc và trả lời câu hỏi

Hoạt động 2:AXÍT SUNFURÍC (H2SO4)Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinhI/Tính chất vật lí :-Chất lỏng ,sánh ,không màu ,nặng gần gấp hai lần nước ,không bay hơi ,tan dễ dàng trong nước và toả rất nhiều nhiệt

-GV cho hs quan sát lọ đựng H2SO4 và trả lời câu hỏi H2SO4

có những tính chất vật lí nào ?-GV có thể nêu thêm cách pha loãng axít

-HS quan sát và trả lời theo câu hỏi

-HS chú ý lắng nghe

-HS dựa vào tính chất hoá học của HCl để nêu và viết PTHH

4/Tổng kết vận dụng:-Gv yêu cầu hs nêu tính chất hoá học của HCl-Bài tập: hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án chọn đúng (ghi ở bảng phụ)1/Dd HCl tác dụng được với các hợp chất sau:A.Cu, AgNO3 ; B. Al, AgNO3 ; C. Ag, AgNO3 ; D. Al, Ba(NO3)2

2/Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được các hoá chất sau: (ở dạng dd)A.NaCl, BaCl2, HCl ; B. AgNO3, NaOH, KCl ; C. HCl, KOH, NaCl; D. HCl, H2SO4, NaOH5/Dặn dò: Học bài cũ và nghiên cứu phần còn lại của bài (tính chất hoá học của H2SO4)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 15

Page 16: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn: 4/9/10 Tuần 4, tiết 7 AXIT SUNFURIC (TT)I/Mục tiêu: :1/Kiến thức: Học sinh biết - Các tính chất, ứng dụng cách nhận biết H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác dụng với kim loại, tính háo nước) (kiến thức trọng tâm) -phương pjháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp . -Những ứng dụng quan trọng của H2SO4 trong sản xuất và trong đời sống 2/Kĩ năng:-Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học riêng của H2SO4 -Viết được các pthh chứng minh tính chất của H2SO4 đặc -Nhận biết được dd H2SO4 va dd muối sunfat -Viết được ptpư điều chế H2SO4

-Tính nồng độ hoặc khối lượng dd axit - Cách sử dụng an toàn axit này trong quá trình tiến hành tn II/Chuẩn bị:-Dụng cụ ,giá ống nghiệm ,ống nghiệm ,đũa thuỷ tinh ,phễu lọc ,giấy lọc , đèn cồn ,cốc thuỷ tinh 100ml.-Hoá chất :H2SO4,Fe,Al,Zn, dung dịch NaOH ,Cu(OH)2,CuO, đường kính ,quỳ tím .III/Tiến trình lên lớp:1.Ổn định tổ chức:2.Bài cũ:(được kiểm tra trong phần giới thiệu bài )3-Bài mới:Gv yêu cầu h/s :Nêu tính chất hoá học của axít HCl và viết PTHH cho mỗi tính chất .Sau khi học sinh trả lời GV nhận xét và ghi điểm ,GV dựa vào phần trả lời của h/s để giới thiệu bài: H 2SO4, cũng là một axít vậy chúng có những tính chất hoá học như thế nào hôm nay các em sẽ được nghiên cứu .Hoạt động 1: II/Tính chất hoá học :Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh 1.H2SO4 loãng có những tính chất hoá học của axit -Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ -Tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat và giải phóng khí H2

Zn(r)+H2SO4(dd)ZnSO4(dd)+ H2(k)-Tác dụng vơi bazơ tạo thành muối sunfat và nước H2SO4(dd)+Cu(OH)2(r)CuSO4(dd)+ H2O(l)

-Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước H2SO4(dd)+CuO(r)CuSO4(dd)+ H2O(l)

-Ngoài ra H2SO4 loãng tác dụng

-GV yêu cầu hs nêu tính chất hoá hoc của H2SO4 loãng -Gv bổ sung và kết luận

-Hs dựa vào tính chất hoá học của HCl để nêu và viết pthh

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 16

Page 17: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------được với muối

Hoạt động 2:Axít sunfuríc đặc có những tính chất hoá học riêng Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

a.Tác dụng với kim loại H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối sunfát không giải phóng khí H2Cu(r)+H2SO4(đ,n)CuSO4(dd)+H2O(l)+SO2(

b.Tính háo nước :H2SO4 đặc có tính háo nước C12H22O11 11H2O + 12C H2SO4(đặc)

-GV cho đại diện hs đọc thí nghiệm (sgk)-GV nêu lại cách tiến hành và một số điểm cần lưu ý khi tiến hành thí nghiệm (cẩn thận khi dùng H2SO4)-GV tiến hành thí nghiệm1: hoặc yêu cầu hs tiến hành tn như sgkĐồng tác dụng với H2SO4 đặc đun nóng (cách tiến hành như sgk) và yêu cầu hs quan sát hiện tượng và nhận xét -GV yêu cầu hs khác bổ sung -GV bổ sung và kết luận

-GV yêu cầu học sinh đọc cách tiến hành t/n -GV tiến hành t/n :cho một ít đường vào ống nghiệm rồi thêm từ từ 1-2mlH2SO4 đặc . Sau đó yêu cầu quan sát hiện tượng ,nhận xét và kết luận -GV bổ sung và kết luận -GV giải thích thêm tại sao khi sử dụng H2SO4 đặc phải hết sức cẩn thận

-Đại diện hs đọc cách tiến hành thí nghiệm

-HS chú ý lắng nghe

-HS chú ý quan sát gv làm tn, nhận xét và rút ra kết luận(hoặc lên bảng tiến hành tn dưới sự hướng dẫn của gv )

-Hs đọc cách tiến hanh tn

-HS quan sát hiện tượng nhận xét và kết luận

-HS chú ý lắng nghe

Hoạt động 3:III/Ứng dụng :Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh

Điều chế phẩm nhuộm ,chất tẩy rửa ,phân bón ,giấy,chất dẻo,tơ sợi,thuốc nổ,luyện kim,ắc quy,sản xuất muối axít ,chế biến dầu mỏ .

-GV yêu cầu h/s nghiên cứu sơ đồ 1.12 và trả lời câu hỏi vì sao H2SO4 là 1 trong các hoá chất cơ bản của nền công nghiệp hoá chất -GV bổ sung và kết luận

-HS quan sát sơ đồ 1.12 và trả lời câu hỏi

Hoạt động4:Sản xuất H2SO4 Nội dung ghi bài Giáo viên Hoc sinh

-Nguyên liệu :S hoặc FeS2

-Các công đoạn sản xuất H2SO4

Sản xuất SO2 bằng cách đốt S trong không khí S + O2 SO2

-GV dùng phương pháp thuyết trình ,giới thiệu cho h/s phương pháp tiếp xúc để sản xuất H2SO4

-GV có thể chuyển ý từ nhu cầu

-HS chú ý lắng nghe

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 17

Page 18: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------- t0

Sản xuất SO3 bằng cách oxyhoá SO2

t0

2SO2+O2 2SO3

V2O5 Sản xuất H2SO4 bằng cách cho SO3 tác dụng với H2OSO3+ H2O H2SO4

ứng dụng rộng rãi H2SO4 trong công nghiệp ,người ta phải sản xuất H2SO4

-GV yêu cầu h/s nghiên cứu sgk rồi tóm tắt quá trình sản xuất H2SO4 gồm mấy giai đoạn -GV bổ sung và kết luận

-HS nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi

Hoạt động 5:V/Nhận biết H2SO4và muối sunfát Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh

Để nhận biết H2SO4 và dung dịch muối sunfát ta dùng thuốc thử là dung dịch muối bari như(BaCl2,Ba(NO3)2hoặc Ba(OH)2.) Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và trong axít H2SO4(dd)+BaCl2(dd)BaSO4(r)+2HCl(dd) Na2SO4(dd)+BaCl2(dd)BaSO4(r)+2NaCl(dd

Chú ý: để phân biệt H2SO4 và muối sunfat ta có thể dùng quỳ tím hoặc 1 số kim loại như Mg, Zn, Al, Fe...

-GV yêu cầu h/s đọc thông tin sgk và hỏi :để nhận biết H2SO4

và dung dịch muối sunfat ta dùng thuốc thử nào ?-GV cho 2 lọ HCl,H2SO4yêu cầu h/s nhận biết :trước tiên GV cho h/s nêu cách tiến hành-GV yêu cầu h/s làm thí nghiệm -GV yêu cầu HS cho biết hiện tượng và nhận xét -GV bổ sung và kết luận -GV nêu thêm 1 số điểm can chú ý khi nhận biết H2SO4 và muối sunfat

-HS đọc thông tin sgkvà trả lời câu hỏi (quỳ tím hoặc dung dịch muối bari )

-HS quan sát 2 lọ và nêu cách tiến hành

-HS làm t/n

-Đại diện HS trả lời -Có thể HS khác bổ sung

-HS chú ý lắng nghe

4/Tông kết và vận dụng :-GV yêu cầu hs nêu tính chất hoá học của axít ,H2SO4đạc ,ứng dụng của H2SO4,sản xuất H2SO4,nhận biết H2SO4và muối SO4

-GV hướng dẫn học sinh giải bài tập 3sgk trang 195Dặn dò : Học kĩ bài HS về nhà làm bài tập 1,2,5,6 và nghiên cứu bài 5

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 18

Page 19: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn :5/9/10Tuần 4,tiết 8 LUYỆN TẬP :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT I/Mục tiêu :1/Kiến thức: Học sinh biết -Những tính chất hoá học của oxít bazơ ,oxít axít và mối quan hệ giữa oxít bazơ và oxít axít -Những tính chất hoá học của axít-Dẫn ra những phản ứng hoá học minh hoạ cho tính chất của những hợp chất trên bằng những chất cụ thể như :CaO,SO2,HCl,H2SO4.2/Kĩ năng:Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán tính khối lượng, nồng độ dd, tính phần trăm khối lượng hhII/Chuẩn bị :-Xây dựng sơ đồ tính chất hoá học của oxít bazơ ,oxít axít,axít-Xây dựng phiếu học tập cho học sinh làmviệc theo nhóm III/Tiến trình lên lớp :1.On định tổ chức :2.Kiểm tra bài cũ (Được kiểm tra trong phần kiến thức cần nhớ và bài tập )3.Bài mới :Hoạt động1:I/Kiến thức cần nhớ :Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinhNội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1/Tính chất hoá học của oxít :-Oxít bazơ +axítMuối +nướcCaO(r)+2HCl(dd)CaCl2(dd)+H2O(l)

-Oxít bazơ +nước Bazơ(dd)Na2O(r)+H2O(l) 2NaOH(dd)-Oxít bazơ+oxít axítMuối CaO(r)+CO2(k)CaCO3(r)-Oxít axít+bazơ Muối +Nước CO2(k)+Ca(OH)2(dd)CaCO3(r)+H2O(l)

-Oxít axít+Nước Axít (d d)SO2(k)+ H2O(l) H2SO3(dd) 2/Tính chất hoá học của axít:-Dd axít làm quỳ tím hoá đỏ -Axít+Kim loạiMuối+ Hyđrô2HCl(dd)+Zn(r)ZnCl2(dd) + H2(k)

-Axít+oxítbazơ Muối +Nước H2SO4(dd)+CuO®CuSO4(dd) +H2O (l)

-Axít +bazơ Muói+Nước HCl(dd)+NaOH(dd)NaCl(dd) +H2O(l)

Chú ý :H2SO4 có những tính chất hoá học riêng như tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng khí H2 và tính háo nước, hút ẩm

-GV yêu cầu hs dựa vào sơ đồ sgk để tóm tắt tính chất hoá học của oxít và axít -GV yêu cầu hs đưa ra các ví dụ để minh hoạ các tính chất của các oxít và axít -Sau khi hs đã hoàn thành nhiệm vụ GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh những kiến thức lí thuyết cơ bản

-GV sử dụng phương pháp như trên

-GV hỏi thêm riêng H2SO4 đặc có những tính chất gì đặc biệt và yêu cầu học sinh viết PTHH-GV bổ sung và kết luận

-HS nghiên cứu các sơ đò trang 20 sgk hoá học 9

-HS cho ví dụ minh hoạ(có thể dựa vào sgk),viết PTHH,cân bằng phương trình phản ứng cho từng tính chất hoá học

-HS trả lời (t/d với nhiều kim loại ,tính hút ẩm )và viết PTHH

Hoạt động 2:II/Bài tập :Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

1.Tác dụng với nước là :SO2,Na2O,CaO,CO2.

-GV hướng dẫn hs giải bài tập 1 trang 21

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 19

Page 20: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------SO2 + H2O H2SO4

Na2O + H2O 2NaOHCaO + H2O Ca(OH)2

CO2 + H2O H2CO3

T/dvới HCl là CuO, Na2O, CaOCuO+2HClCuCl2+H2ONa2O+2HCl2NaCl+H2OCaO+2HClCaCl2+H2OT/d với NaOH là: SO2, CO2.SO2 + 2NaOH Na2SO3+H2OCO2 +2NaOH Na2CO3+H2O3.Dẫn hổn hợp khí trên qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 thì SO2 vàCO2 bị giữ lại ta thu được CO tinh khiết Các PTHH xảy ra CO2 + Ca(OH)2CaCO3+H2OSO2 + Ca(OH)2CaSO3+H2O

-GV yêu cầu hs nghiên cứu bài tập 1 và phân loại oxít và hỏi -Những oxít nào t/d với nước, axítclohyđríc, natrihyđrôxít-Gv bổ sung và kết luận

-GV yêu cầu hs viết PTHH-Gvbổ sung và kết luận

-GV yêu cầu hs nghiên cứu bài tập 3 trang 21 sgk và hỏi làm thế nào để loại bỏ SO2,CO2ra khỏi CO-GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu hs viết các PTHH

HS nghiên cứu bài tập 1,phân loại oxít và trả lời câu hỏi -Tác dụng với nước là: SO2,Na2O,CaO,CO2

Tác dụng với HCl là :CuO,Na2O,CaO.Tác dụng với NaOH là: SO2, CO2.-HS viết PTHH

-HS nghiên cứu bài tập 3 và trả lời câu hỏi (dd Ca(OH)2 )

-HS viết các PTHH xảy ra

4./Tổng kết và vận dụng :Gvđánh giá tiết dạy đã đạt mục tiêu chưa và yêu cầu hs nêu lại một số tính chất hoá học cơ bản của oxít và axítCác bài tập 2,4,5 GV gợi ý ,hướng dẫn hs về nhà làm5/Dặn dò :-Về nhà làm bài tập đã hướng dẫn và nghiên cứu bài thực hành :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT. Ôn tập lại tính chất hoá học của oxít và axít.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 20

Page 21: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn :6/9/10Tuần 5 ,tiết 9 THỰC HÀNH :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT I/Mục tiêu :1/Kién thức: Biết được:Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm -Oxit tác dụng với nước tạo thành dd bazơ hoặc axit -Nhận biết dd axit, dd bazơ và dd muối sunfat 2/Kĩ năng: -Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên -Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các pthh của thí nghiệm-Viết tường trình thí nghiệm II/Chuẩn bị :

1.Dụng cụ :ống nghiệm ,giá thí nghiệm ,cốc đựng nước ,lọ thuỷ tinh miệng rộng có nút nhám ,muỗng lấy hoá chất rắn ,muỗng đốt hoá chất rắn ,ống nhỏ giọt ,chổi rửa kẹp ống nghiệm ,đèn cồn ,giẻ lau ,đủa khuấy thuỷ tinh 2.Hoá chất :CaO,P đỏ ,dd HCl ,dd H2SO4,dd Na2SO4,quỳ tím ,dd bazơ III/Các hoạt động dạy và học :Giới thiệu bài :Chúng ta đã nghiên cứu 2 loại hợp chất vô cơ là oxít ,axít và một số oxít ,axít quan trọng ,hôm nay bằng thực nghiệm ,chúng ta sẽ kiểm chứng lại một số tính chất của oxít và axít

-Bài mới:Hoạt động 1:Tính chất hoá học của oxitHoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Gv yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài thực hành ở nhà

-GV nhận xét đánh giá và hoàn thiện và có thể hướng dẫn thêm về cách rót chất lỏng vào ống nghiệm, nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút, nhỏ giọt chất lỏng lên giấy chỉ thị bằng công tơ hút, lắc ống nghiệm, đốt chất rắn trong bình thuỷ tinh miệng rộng

-Đại diện nhóm hs báo cáo:Mục tiêu của bài thực hành:Rèn luyện các kĩ năng thao tác thí nghiệm: quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về những tính chất hoá học của oxit và axit -Cách tiến hành 3tn như nội dung sgk -Lưu ý:TN1:Phản ứng của CaO với nước rất mạnh ,toả nhiều nhiệt ,nên chỉ lấy lượng CaO nhỏ ,không sờ tay ướt vào vôi sống -TN2:Phản ứng của P và O2 cháy mạnh ,toả nhiều nhiệt ,chỉ lấy 1lượng nhỏ P .Không để muỗng đựng hoá chất đang cháy chạm vào thành lọ thuỷ tinh ,khi làm thí nghiệm không ghé mặt gần lọ thuỷ tinh .-TN3:Làm thí nghiệm với các d daxít H2SO4 HCl phải cẩn thận ,không để axít dây vào quần áo

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 21

Page 22: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------2/GV yêu cầu các nhóm tiến hành tn theo các bước như nội dung sgk -GV tớí các nhóm quan sát nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần)3/Gv yêu cầu hs ghi chép kết quả thí nghiệm(Có thể gv yeu cầu từng nhóm học sinh nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét, kết luận qua từng thí nghiệm)

4/Gv yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường trình tn theo mẫu

5/Gv yêu cầu các nhóm học sinh vệ sinh

6/GV nhận xét đánh giá tiết thực hành về thao tác, chuẩn bị, an toàn, kĩ luật, vệ sinh

-Nhóm hs thực hiện tn đồng loạt TN1:Phản ứng của canxi oxit với nước TN2:Phản ứng của đi phốt pho penta oxit TN3:Nhận biết các dung dịch

-Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép TN1: Phản ứng của canxi oxit với nước Hiện tượng pứ toả nhiệt, chất rắn màu trắng tan ít trong nước, chất rắn màu trắng là Ca(OH)2. Dd thu được làm quỳ tím thành xanh hoặc làm hồng phenolphtalêin khong màu .vì đã có pứ: CaO + H2O Ca(OH)2 KL: CaO là oxit bazơ td với nước tạo thành Ca(OH)2 TN2: Phản ứng của đi phốt pho penta oxit Hiện tượng:P2O5 tan hết trong nước, tạo thành dd làm quỳ tím hoá đỏ vì dd tạo thành là một axit -P2O5là 1 oxit axit t/d được với nước tạora H3PO4

P2O5 + 3H2O 2H3PO4 TN3: Nhận biết các dd: HCl, H2SO4, Na2SO4. -Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào mẫu giấy quỳ tím: nếu quỳ tím không đổi màu thì lọ đựng dd Na2SO4 , nếu quỳ tím đổi sang màu đỏ thì lọ đựng dd HCl, H2SO4 -Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào dd HCl và H2SO4 nếu lọ nào không có kết tủa là dd HCl, nếu lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là dd H2SO4 BaCl2(dd) + H2SO4(dd) BaSO4(r) + 2HCl(dd)-Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung:TN, hiện tượng, giải thích và viết pthh - Nhóm hs phân công Thu gom hoá chất dư sau tn và rửa dụng cụ tn, lau bàn sạch sẽ và để dụng đúng nơi quy định

V/Dặn dò:Làm bài tập và nghiên cứu các bài từ bài 16 chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1tiết .

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 22

Page 23: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn :13/9/10Tuần 6 ,tiết 11 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ I/Mục tiêu :1/Kiến thức:-HS biết được những tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với axit), tính chất hoá học riêng của bazỏ tan (tác dụng với oxit axit và vớí dd muối), tính chất hoá học riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ)2/Kĩ năng:-Tra bảng tính tan để biết 1 bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan.-Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan-Nhận biết môi trường dd bazơ bằng chỉ thị màu như quỳ tím, phenolphtalein-Bài toán tính khối lượng, nồng độ dd.II/Chuẩn bị :-Hoá chất :Ca(OH)2,HCl,NaOH,H2SO4 loãng ,Ba(OH)2,CuSO4,phenolphtalein ,quỳ tím ,và CaCO3 hoặc Na2SO3

-Dụng cụ :Cốc, chén sứ ,đèn cồn ,ống nghiệm ,đũa thuỷ tinh ,phểu ,giấy lọc ,thiết bị điều chế CO 2 từ CaCO3 hoặc SO2từ Na2SO3 Phiếu học tập 1: (có thể ghi ở bảng phụ)

Thí nghiệm ,cách tiến hành Hiện tượng Nhận xét,kết luậnTN1:Nhỏ 1giọt dung dịch kiềm (NaOH,KOH,Ca(OH)2...) vào 1 mẫu giấy quỳ tím .

TN2: Nhỏ 1 giọt dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch NaOH

TN3:Cho 1 ít Cu(OH)2 vào chén sứ, nung nóng chén sứ trên ngọn lửa đèn cồn

III/Tiến trình lên lớp:1/Ổn định:2/Bài cũ:Kiểm tra bài cũ và chuẩn bị bài mới 1.HCl tác dụng được với A.Oxít axít , B. Axít , C. Bazơ , D. Tất cả 2.Có những chất sau:H2O,NaOH,CO2,SO2,HCl.Các cặp chất phản ứng với nhau là :A.2,B.3 ,C.4, D.5 Qua 2 câu hỏi trên HS có thể nhận xét tính chất hoá học của bazơ nói chung và của kiềm (GV dựa vào tình huống này để giới thiệu bài )3/Bài mới:Hoạt động 1:Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1/Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu -Các dd bazơ làm quỳ tím thành màu xanh ,dd phenolphtalein không màu thành màu hồng

-GV yêu cầu hs đọc cách tiến hành TN1,2 sgk -GV hướng dẫn hs tiến hành tn(hoặc gv tiến hành tn)

-Hs nêu cách tiến hành tn

-Hs tiến hành tn, quan sát TN1:nhỏ 1 giọt dd NaOH vào mẫu giấy quỳ tím

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 23

Page 24: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

2/Tác dụng của dd bazơ với oxít axít :tạo thành muối và nước Ca(OH)2(dd)+CO2(k)CaCO3(r)+H2O(l)

3/Tác dụng của bazơ với axít(phản ứng trung hoà ):Bazơ tan và bazơ không tan đều t/d với axít tạo thành muối và nước Cu(OH)2(r)+2HCl(dd)CuCl2(dd) +2H2O(l)

NaOH(dd)+H2SO4(dd)Na2SO4(dd) +2H2O(l)

4/Bazơ không tan bị nhiệt phân Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxít và nước Cu(OH)2(r)CuO(r) +H2O(h)-Ngoài ra dd bazơ còn tác dụng với dd muối

-GV yêu cầu hs quan sát hiện tượng, nhận xét và kết luận -Dựa vào tính chất hoá học của oxit axit gv yêu cầu hs viết pthh của dd bazơ với oxit axit và KL

-Dựa vào tính chất hoá học của axit gv yêu cầu viết pthh cua bazơ với axit và kết luận

-GV yêu cầu hs đọc cách tiến hành tn bazơ không tan bị nhiệt phân và làm thí nghiệm -GV yêu cầu hs quan sát, nhận xét và rút ra kết luận -GV bổ sung ngoài Cu(OH)2ra thì Fe(OH)3,Al(OH)3 ...cũng bị nhiệt phân -GV thông báo dd bazơ còn t/d với dd muối ,chúng ta sẽ tìm hiểu tính chất này ở bài 9

TN2: Nhỏ 12 giọt dd NaOH vào dd phenolphthalein -HS trả lời câu hỏi

-HS viết PTHH và rút ra kết luận

-HS viết PTHH và rút ra kết luận

-HS đọc cách tiến hành tn và làm tn dưới sự hướng dẫn của gv -Hs quan sát, nhận xét, viết pthh và kết luận

IV/Tổng kết và vận dụng :GV yêu cầu HS làm bài tập được ghi ở bảng phụ Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ như sau :1/Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến khi dư vào ống nghiệm đựng dd hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là A.Màu hồng mất dần , B. màu hồng chuyển dần sang xanh C.Màu xanh không thay đổi D.Màu xanh từ từ xuất hiện 2/Cho một ít quỳ tím vào dd NaOH màu của d d thu được thay đổi như thế nào khi cho thêm tiếp từ từ dd HCl vào A.Màu hồng không thay đổi B.Màu hồng chuyển dần sang xanh C.Màu xanh không thay đổi D.Màu xanh chuyển dần sang hồng 3/Khi trộn lẫn d d X chứa 1mol HCl vào dd Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z quỳ tím chuyển màu gì khi cho vào dd Z A.Màu hồng , B.Màu xanh , C.Không màu , D .Màu tím .*Qua bài tập vận dụng và bài học GV yêu cầu HS tổng kết bài học -GV bổ sung V/Dặn dò : HS về nhà học bài cũ ,làm bài tập sgk ,sbt bài 7.2 ,nghiên cứu bài mới :Một số bazơ quan trọng

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 24

Page 25: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn 15/9/10Tuần 6,tiết 12 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG : NaOHI/Mục tiêu:1/Kiến thức: HS biết :-tính chất của những bazơ quan trọng là NaOH .có đầy đủ tính chất hoá học của một d d bazơ -.Phương pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân d d NaCl trong công nghiệp -Những ứng dụng quan trọng của NaOH trong đời sống ,sản xuất -Kiến thức trọng tâm: Tính chất hoá học của NaOH.2/Kĩ năng: -Viết được các PTHH cho mỗi tính chất ,viết được phương trình điện phân, nhận biết được dd NaOH-Tính thể tích hoặc khối lương dd NaOH tham gia pứ.II/Chuẩn bị :-Hoá chất :Các dung dịch NaOH ,,HCl,H2SO4loãng ,CO2 hoặc SO2,một số dd muối Cu,Fe(III-Dụng cụ :ống nghiệm cỡ nhỏ ,cốc thuỷ tinh ,phểu giấy lọc III/Tiến trình lên lớp :1 /ổn định :2/Bài cũ :Nêu tính chất hoá học của bazơ, mỗi tính chất viết 1 pthh minh hoạ 3/Các hoạt động dạy và học :Giới thiệu bài :NaOH,là bazơ quan trọng vậy NaOH có những tính chất gì ?Hôm nay các em sẽ nghiên cứu *NaOH(Natri hyđrô xit)Hoạt động 1:Các thí nghiệm về tính chất của NaOH

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1/Tính chất vật lí :-Chất rắn ,không màu ,hút ẩm mạnh ,tan nhiều trong nước và toả nhiệt -Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục giấy ,vải, ăn mòn da .

2/Tính chất hoá học :a/Với chất chỉ thị màu :-Dung dịch NaOH đổi màu quỳ tím thành xanh .d d phenolphtalein không màu thành màu đỏ

GV cho HS quan sát mẫu NaOH rắn và yêu cầu HS nhận xét về trạng thái và khả năng hút ẩm -GV biểu diễn t/n hoà tan NaOH rắn trong nước yêu cầu HS nhận xét -GV kết luận về tính chất vật lí của NaOH

-GV yêu cầu HS làm TN ,nghiên cứu tính chất của dd NaOH với chất chỉ thị màu (quỳ tím hoặc phenolphtalein)

-GV làm TN (hoặc yêu cầu hs

-HS nhận xét

-HS quan sát và nhận xét

-HS làm TN ,quan sát nhận xét

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 25

Page 26: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------b/Tác dụng với axít:Dung dịch NaOH tác dụng với axít tạo thành muối và nước (phản ứng trung hoà )NaOH(dd)+HCl(ddNaCl(dd) +H2O(l)

c/Tác dụng với oxít axít:Dung dịch NaOH t/d với oxít axít tạo thành muối và nước 2NaOH(dd)+CO2(k) Na2CO3(dd)+H2O (l)

làm tn) Lấy 1ống nghiệm chứa 1ml dd NaOH loãng .Thêm vào đó 1 giọt dd phenolphtalein (d d chuyển sang màu hồng .)Thêm từ từ từng giọt dd HCl vào ống nghiệm và yêu cầu HS quan sát ,nhận xét ,viết PTHH -GV làm TN dẫn từ từ khí CO2

từ bình kíp vào ống nghiệm chứa 1ml d d NaOH loãng, thêm vào đó 1 giọt dd phenolphtalein và yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét,viết PTHH..(nếu có)-GV thông báo dd NaOH còn td được với dd muối và k/luận về tc hoá học của ddNaOH

-HS quan sát ,nhận xét ,viết PTHH

-HS quan sát hiện tượng, nhận xét và viết PTHH

Hoạt động 2:Nghiên cứu ứng dụng của NaOH Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

3/ứng dụng :-Sản xuất xà phòng ,chất tẩy rửa ,bột giặt ,tơ nhân tạo ,giấy ,nhôm,chế biến dầu mỏ và nhiều ngành c/n hoá chất khác

GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm tự xây dựng sơ đồ về những ứng dụng của NaOH -GV bổ sung và kết luận như sgk

-HS thảo luận nhóm ,đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác nhận xét bổ sung

Hoạt động3:Sản xuất NaOHGV yêu cầu HS nghiên cứu sgk ,điền các thông tin vào các ô trống trong bảng sau :

Nguyên liệu Đặc điểm thiết bị Phương trình hoá học

4/Tổng kết và vận dụng :(tiết 1)-GV yêu cầu HS tóm tắt tính chất hoá học của NaOH -Vận dụng :HS giải bài tập 1,3 trang 27 sgk 5/Dặn dò: học bài và nghiên cứu bài mới :Ca(OH)2

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 26

Page 27: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn:16/9/10Tuần 7, tiết 13 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG: Ca(OH)2

I/Mục tiêu:1/Kiến thức: HS biết :-tính chất của những bazơ quan trọng là Ca(OH)2 .có đầy đủ tính chất hoá học của một d d bazơ .-Những ứng dụng quan trọng của Ca(OH)2 trong đời sống ,sản xuất -Thang pH và Ý nghĩa giá trị pH của dung dịch 2/Kĩ năng: -Nhận biết dd Ca(OH)2

-Viết được các PTHH cho mỗi tính -Tính khối lượng hoặc thể tích dd Ca(OH)2

II/Chuẩn bị :chất -Hoá chất :Các dung dịch Ca(OH)2,HCl,H2SO4loãng ,CO2 hoặc SO2,một số dd muối Cu,Fe(III-Dụng cụ :ống nghiệm cỡ nhỏ ,cốc thuỷ tinh ,phểu giấy lọc III/Tiến trình lên lớp :1 /ổn định :2/Kiểm tra bài cũ :(Nội dung bài tập được ghi trên bảng phụ )Câu 1:Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ phản ứng sau :NaOH+ ? Na2SO4+ H2O , NaOH + ? Na2CO3 +H2ONa2SO4+ ? BaSO4+NaCl , NaOH + ? Na2SO4 +Cu(OH)2

Câu 2:Nối các nữa câu ở các cột A với các số thứ tự 1,2,3,4 chỉ các bazơ và cột B với các chữ a,b,c,d. Chỉ tính chất sao cho thích hợp A B 1.NaOH a.Là 1 bazơ không tan 2.Cu(OH)2 b. Có thể bị nhiệt phân tạo ra Al2O3

3.Fe(OH)3 c. Là bazơ không tan màu xanh 4.Al(OH)3 d.Là bazơ tan (kiềm ) e.Có thể bị nhiệt phân Tự ghép nối 1...., 2...., 3...., 4....,3/Các hoạt động dạy và học I/Tính chất :Hoạt động 1:Nghiên cứu cách pha chế dung dịch Ca(OH)2

1/Pha chế dung dịch Ca(OH)2

Hoà tan một ít vôi tôi Ca(OH)2

Trong nước ,ta được một chất lỏng trong suốt ,không màu là dd Ca(OH)2

-GV giới thiệu dd Ca(OH)2 còn có tên gọi là nước vôi trong -GV làm TN pha chế dd Ca(OH)2(như sgk đã hướng dẫn-GV yêu cầu HS nhận xét về độ tan của Ca(OH)2

-HS chú ý lắng nghe

-HS quan sát cách pha chế dd và trả lời câu hỏi

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 27

Page 28: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------GV bổ sung :Ca(OH)2 là chất ít tan ,ở t0 phòng 1 lít nước hoà tan gần 2g Ca(OH)2

-GV hỏi :nước vôi trong để lâu ngày trong không khí có 1 lớp váng mỏng CaCO3 trên bề mặt tại sao ?-GV bổ sung :Vì CO2 trong không khí tác dụng với Ca(OH)2

-HS thảo luận và trả lời

Hoạt động 2:Nghiên cứu tính chất hoá học của Ca(OH)2 Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

2/Tính chất hoá học :a/Làm đổi màu chất chỉ thị :-Dd Ca(OH)2 đổi màu quỳ tím thành xanh ,hoặc đổi màu dd phenolphtalein không màu thành màu đỏ b/Tác dụng với axít:Ca(OH)2 tác dụng với axít tạo thành muối và nước Ca(OH)2(dd)+H2SO4(dd)CaSO4(r) +2H2O(l)

c/Tác dụng với oxít axít :-Dung dịch Ca(OH)2tác dụng với oxít axít,tạo thành muối và nước Ca(OH)2(dd)+CO2(k) CaCO3(r) +H2O(l)

*Ngoài ra dd Ca(OH)2 còn tác dụng với dd muối (xem bài 9)

-GV có thể sử dụng phương pháp so sánh dd NaOH đã học với dd Ca(OH)2 cả 2 chất đều là bazơ kiềm ,các tính chất hoá học của dd NaOH cũng là tính chất của dd Ca(OH)2.Sau đó yêu cầu HS hoàn thành các PTHH minh hoạ -GV bổ sung và kết luận

-HS nhớ lại tính chất hoá học của NaOH và suy ra tính chất hoá học của Ca(OH)2 và hoàn thành các PTHHCa(OH)2+ ? CaCl2 + H2OCa(OH)2 + ? CaCO3 + H2OCa(OH)2 + ? BaSO3 + H2OCa(OH)2 + ? CaSO4 + Cu(OH)2

Hoạt động 3:ứng dụng của Ca(OH)2 Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

-Làm vật liệu xây dựng -Khử chua đất trồng trọt -Khử độc các chất thải công nghiệp ,diệt trùng ,chất thải sinh hoạt và xác chết động vật

-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk cùng với hiểu biết của mình để nêu ứng dụng của Ca(OH)2

-Gvbổ sung và kết luận

-HS nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi

Hoạt động 4:II/Thang pH,rèn luyện kĩ năng xác định pH bằng cách so màuNội dung ghi bài Giáo viên Học sinh

1/Xác định pH bằng cách so màu :-Lấy 1 mẫu giấy đo pH -Dùng ống nhỏ giọt ,nhỏ 1 giọt chất cần xác định pH lên giấy đo pH -So màu sắc của giấy đo pH sau TN với thang màu chuẩn ở nắp hộp giấy đo pH -Điền các thông tin vào bảng 12/Thang pH :pH của 1 dd cho biết độ axít hoặc độ bazơ của

-GV nêu lý do vì sao cần nghiên cứu khái niệm pH và cách xác định pH -GV làm thí nghiệm hướng dẫn cả lớp các quan sát xác định pH của 1số dd sau:HCl 0,1M, nước chanh ép, nước vôi trong ,nước cất và nước máy -GV bổ sung và kết luận

-GV hỏi :ngươi ta dùng thang pH để làm gì

-HS chú ý lắng nghe và nhớ lại cách đo pH ở môn công nghệ 6

-HS quan sát gv làm thí nghiệm (nhiệm vụ của HS là xác định pH) Nếu có điều kiện cho hs thực hành theo nhóm -Đại diên hs trình bày kết quả vào bảng 1

-HS trả lời

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 28

Page 29: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------dung dịch Nội dung bảng 1

Dung dịch Màu của giấy đo pH sau thí nghiệm

pH Môi trường (axít hay bazơ )

Axít HCl 0,1 M Nước chanh épNước vôi trongNước cấtNước máy4/Tổng kết và vận dụng :GV ghi bài tập vào bảng phụ và yêu cầu HS trả lời theo nhóm Nội dung bài tập :1.Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng được với chất nào sau đây A.Dung dịch NaOH , B.Dung dịch NaCl , C.Khí CO2 , D. Khí CO2.Hoà tan hết 4,6g Na vào nước được dd X ,thể tích dd HCl 1M cần để phản ứng hết với dd X là :A. 100ml , B.200ml , C. 300ml , D. 400ml 3.Nhận định nào sau đây không đúng ?A.Nước cất có pH = 7 , B.Nước chanh ép có pH <7, C.Nước vôi trong có pH>7, D.Nước ruộng chua có pH>75/Dặn dò :Về nhà làm bài tập 8.3,8.4,8.5.Học kĩ bài ,đọc thêm phần em có biết .

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 29

Page 30: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn :27/9/10 Tuần 7 , tiết 14 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI I/Mục tiêu 1/Kiến thức: Học sinh biết -Những tính chất hoá học của muối (kiến thức trọng tâm): tác dụng với kim loại, dd axit, dd bazơ, dd muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao. -Khái niệm phản ứng trao đổi và những điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi (kiến thức trọng tâm)2/Kĩ năng: -Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng rút ra được kết luận về tính chất hoá học của muối.-viết đựơc các PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất hoá học của muối.-Tính thể tích hoặc khối lượng dd muối trong phản ứng.II/Chuẩn bị :Dụng cụ :Gía ống nghiệm ,ống nghiệm ,kẹp gỗ ,ống hút và nhỏ giọt hoá chất ,đèn cồn .Hoá chất :Dung dịch AgNO3,dd NaCl,dd CuSO4,KmnO4 tinh thể ,dd HCl ,dd BaCl2,dd Na2SO4,dd NaOH ,đinh sắt mới .III/Tiến trình lên lớp :1/ổn định :2/Kiểm tra bài cũ :Nêu tính chất hoá học của Ca(OH)2

3/Các hoạt động dạy và học :-Giới thiệu bài :GV yêu cầu HS viết CTHH của 1 số hợp chất có tên sau :Natri clorua ,kali cácbonát ,sắt(II) sunfát,canxi hyđrô cácbonátCác em có nhận xét gì về thành phần phân tử của hợp chất trên .HS trả lời GV giới thiệu tên bài học và ghi đề mục lên bảng Hoạt động 1:Nghiên cứu tính chất hoá học của muối :

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1/Muối tác dụng với kim loại :Dd muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới Fe(r)+CuSO4(dd)FeSO4(dd) +Cu(r) 2/Muối tác dụng với axít:Muối có thể tác dụng được với axít sản phẩm là muối mới và axít mới CaCO3(r)+H2SO4(dd)CaSO4(r)+H2O(l)+CO2(k)

3/Muối tác dụng với muối:2 dd muối có thể tác dụng với nhau tạo thành 2muối mớiBaCl2(dd)+Na2SO4(dd)BaSO4(r) +NaCl(dd )

4/Muối tác dụng với kiềm :Dd muối tác dụng với d d bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới CuSO4(dd)+2NaOH(dd)Cu(OH)(r) +Na2SO4(d

5/Nhiệt phân muối :Muối dễ bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ caoKClO3 2KCl+ O2

-GV tiến hành tn( hoặc hs làm tn)Thả 1 đinh sắt sạch vào ống nghiệm đựng dd CuSO4

-GV yêu cầu hs quan sát hiện tượng, viết pthh và kết luận -Gv tiến hành tn (hoặc hs tiến hành tn)Thả 1 mẫu nhỏ CaCO3

vào ống nghiệm chứa dd HCl và yêu cầu hs quan sát và viết pthh và kết luận -GV tiến hành tn(hoặc hs tiến hành tn)nhỏ vài giọt dd AgNO3

Vào ống nghiệm có sẵn 1ml dd natri clorua và yêu cầu hs quan sát, viết pthh, kết luận -GV tiến hành tn (hoặc hs tiến hành tn) Nhỏ từng giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm đựng dd NaOH và yêu cầu hs quan sát, viết pthh, kết luận gvYêu cầu HS nhớ lạt phản ứng

- HS tiến hành tn (nếu có)

-Hs qsát và trả lời Cây đinh sắt có màu đỏ ,dd CuSO4 nhạt dần -Hs quan sát và trả lời Có sũi bọt khí

-Hs quan sát và trả lời: (có chất không tan màu trắng xuất hiện )

-HS quan sát và trả lời(Xuất hiện chất không tan màu xanh lơ)

-Hs viết pthh

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 30

Page 31: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------- T0

CaCO3 CaO + CO2

nung vôi ,điều chế oxi từ KClO3

hay KMnO4(Không yêu cầu làm thí nghiệm ) để viết pthh -Chú ý mỗi tính chất sau khi hs kết luận gv có nhiệm nhận xét bổ sung và kết luận

-Hs chú ý lắng nghe

Hoạt động 2:II/Phản ứng trao đổi trong dung dịch : Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

1/Nhận xét về các phản ứng hoá học của muối :AgNO3 + HCl AgCl + HNO3

CuSO4+KOHCu(OH)2+K2SO4

2/Phản ứng trao đổi ; là phản ứng hoá học trong đó 2 hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới

GV yêu cầu HS nhận xét về các phản ứng hoá học (với axít ,kiềm muối )có đặc điểm nào chung ?-GV bổ sung và kết luận -Từ nhận xét GV yêu cầu HS cho biết thế nào là phản ứng trao đổi -GV bổ sung và kết luận

-HS dựa vào các phản ứng hoá học để nhận xét Ag có trong AgNO3 đổi chỗ với H có trong HCl...

-HS trả lời : (2 hợp chất trao đổi với nhau về thành phần cấu tạo của chúng )

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

3/Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi :Phản ứng trao đổi trong d d của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí

-Từ các phản ứng hoá học trên GV yêu cầu HS nêu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi là gì ?-GV nêu phản ứng trung hoà cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra(GV cho VD)-GV giới thiệu bảng tính tan trang 170 sgk ,cách xử dụng bảng tính tan.

-HS trả lời (chất không tan hoặc chất khí )

4/Tổng kết và vận dụng : GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập 1.Cho các chất :CaCO3,HCl,NaOH,CuCl2,BaCl2,K2SO4.Có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng với nhau : A. 2 , B . 3 , C. 4 , D . 5 Viết PTHH xảy ra 2.Muối CuSO4 có thể phản ứng các chất nào sau đây (chọn 1 trong 4 chữ cái A,B,C,D)A.CO2,NaOH,H2SO4 ; B .H2SO4,AgNO3,Cu(OH)2,C.NaOH,BaCl2,Fe,H2SO4 , D.NaOH ,BaCl2,Fe, Al. -Dựa vào bài tập vận dụng GV tổng kết bài 5/Dặn dò : -Học kĩ bài ,làm bài tập sgk 2,3,4,6-GV hướng dẫn :Bài tập 1a CaCO3 CO2 , 1b BaCl2BaSO4Bài tập 2:Dùng HCl,BaCl2. Bài tập 3:a/ 2 muối ,b/ không c/ CuCl2

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 31

Page 32: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn :1/10/10Tuần 8,tiết 15 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Học sinh biết -Một số tính chất của muối NaCl có ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối .Muối KNO3 hiếm có trong tự nhiên ,được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp nhân tạo -Những ứng dụng của NaCl và KNO3 trong đời sống và trong công nghiệp 2/Kĩ năng: -Phân biệt các muối bằng các phản ứng hoá họcII/Chuẩn bị : Sơ đồ ứng dụng của muối NaCl,KNO3

III/Tiến trình lên lớp ; 1/Ôn định : 2/Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu HS làm bài tập số 1,4 .GV gọi HS nhận xét ,bổ sung .Sau đó GV bổ sung và kết luận 3/Bài mới :-Giới thiệu bài :Chúng ta thử hình dung cuộc sống thiếu muối NaCl sẽ như thế nào ?(HS có thể tự trả lời theo sự hiểu biết của mình )GV có thể nêu thêm sự cần thiết của NaCl trong cuộc sống .Bài hôm nay sẽ nghiên cứu một số muối quan trọng là NaCl và KNO3

-Các hoạt động dạy và họcHoạt động 1Nghiên cứu trạng thái tự nhiên và cách khai thác NaCl

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1/Trạng thái tự nhiên :-Muối NaCl tồn tại ở dạng hoà tan trong nước biển -Ngoài ra muối NaCl còn tồn tại trong lòng đất dưới dạng muối mỏ 2/Cách khat thác :-Ở những nơi có biển :Cho nước mặn bay hơi từ từ ,thu được muối kết tinh -Ở những nơi có mỏ muối :Đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối .Muối mỏ được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch

3/Ưng dụng :-Gia vị và bảo quản thực phẩm - Điều chế một số hoá chất có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp như sản xuất thuỷ tinh ,chất dẻo ,chất diệt

-GV yêu cầu HS đọc sgk và rút ra nhận xét -GV bổ sung và kết luận

-GV đặt vấn đề từ trạng thái thiên nhiên của NaCl người ta đã khai thác muối như thế nào? -GV yêu cầu HS quan sát hình 1.23 và đọc cách khai thác -GV yêu cầu HS nêu cách khai thác muối ở những nơi có biển hoăc hồ nước mặn -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS nêu cách khai thác muối ở những nơi có mỏ muối -GV bổ sung và kết luận -GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm ,thảo luận ,xây dựng sơ đồ một số ứng dụng quan trọng của NaCl -GV vẽ 1sơ đồ chưa hoàn chỉnh trên bảng mời đại diện nhóm lên

-HS đọc và nhận xét -HS khác bổ sung

-HS quan sát hình 1.23 và đọc sgk -HS trả lời -HS khác bổ sung (cho nước mặn bay hơi từ từ )

-HS trả lời (đào hầm hoăc giếng sâu )

-HS thảo luận nhóm

-Đại diện nhóm hoàn thành sơ đồ

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 32

Page 33: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------trùng ,chế tạo xà phòng ... -

điền đầy đủ các thông tin hoàn chỉnh -GV bổ sung và kết luận

-Đại diện nhóm khác bổ sung

GV nêu vấn đề ngoaì NaCl còn có một số muối quan trọng khác trong đó có KNO3

Hoạt động 2:Nghiên cứu tính chất và ứng dụng của KNO3 Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

1/Tính chất :-Tan nhiều trong nước ,bị phân huỷ ở nhiệt độ cao KNO3 (r)2KNO2(r) + O2(k) -Có tính oxi hoá mạnh 2/Ưng dụng : -Chế tạo thuốc nổ đen -Làm phân bón -Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp

-GV yêu cầu HS đọc sgk rồi đại diện nhóm tóm tắt tính chất của KNO3 (gv có thể làm tn về tính tan của KNO3

-GV bổ sung và kết luận

-GV yêu cầu HS đọc sgk tóm tắt và nêu ứng dụng của KNO3

-GV bổ sung và kết luận

-HS đọc sgk và trả lời câu hỏi

-HS đọc sgk và trả lời câu hỏi

4/Tổng kết và vận dụng : -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi Nêu tính chất và ứng dụng :của NaCl ,của KNO3

-Bài tập vận dụng :1.Khi điện phân dd NaCl không có màng ngăn sản phẩm thu được là :ANaOH, H2, và Cl2 ; B. NaCl ,NaClO ,và Cl2 ; C . NaCl ,NaClO,H2 và H2O ; D .NaClO ,H2 và Cl2

2. Có những muối sau :NaCl,MgSO4,HgSO4,Pb(NO3)2,KNO3,CaCO3. Muối nào trong số các muối trên A .Làm nguyên liệu sản xuất vôi ,sản xuất ximăng B.Rất độc đối với người và động vật C. Muối nào có thể dùng làm thuốc chống táo bón D .Được sản xuất nhiều ở vùng bờ biển nước ta E. Muối nào được dùng làm thuốc nổ đen3.Có các dd muối không màu NaCl,MgCl2,KNO3,Na2SO4 .Các thuốc thử để phân biệt các muối là:A.Quỳ tím , NaOH, AgNO3; B .BaCl2, NaOH, AgNO3 ; C. Phenolphtalein không màu , NaOH, BaCl2 ; D. BaCl2, NaOH, quỳ tím .5/Dặn dò :Làm bài tập 1,3,5 sgk trang 36 ,học bài cũ ,nghiên cứu bài mới :Phân bón hoá học -Sưu tầm mẫu các loại phân bón hoá học thường dùng ở địa phương

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 33

Page 34: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------- Ngày soạn :2/10/10Tuần 8 ,tiết 16 PHÂN BÓN HOÁ HỌC I/Mục tiêu :1/Kiến thức: Học sinh biết -Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học thông dụng-Vai trò ,ý nghĩa của những nguyên tố hoá học đối với đời sống của thực vật -Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng và công thức hoá học của mỗi loại phân bón -Phân bón vi lượng là gì và một số nguyên tố vi lượng cần cho thực vật 2/Kĩ năng:-Nhận biết được một số phân bón thông dụng-Tính toán để tìm thành phần % theo khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón .II/Chuẩn bị :-HS chuẩn bị mẫu các loại phân bón ,công thức hh của chúng được dùng ở địa phương và gia đình -GV chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong sgk III/Tiến trình lên lớp :1/ổn định :2/Bài cũ :GV yêu cầu HS giải bài tập 1,4 sgk trang 36 3/Bài mới :-Giới thiệu bài :GV hoỉ: tại sao sau vụ thu hoạch đất trồng sẽ bạc màu hơn ?HS trả lời :Đất trồng bị bạc màu do thực vật đã lấy các nguyên tố dinh dưỡng từ đất GV hỏi :Làm thế nào để năng suất vụ sau cao hơn vụ trước ?HS trả lời :Bằng cách bón phân .Có thể dùng các loại phân hữu cơ và các loại phân bón hoá học GV :Để tìm hiểu các thông tin về phân bón hoá học ,công thức hoá học ,vai trò của phân bón trong nông nghiệp ,chúng ta cùng nghiên cứu bài 11-phân bón hoá học -Các hoạt động dạy và học : Hoạt động 1:Tổ chức cho HS tìm hiểu thành phần của thực vật ,vai trò của các nguyên tố hhọc đối với thực vật

Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh1/Thành phần của thực vật :-Nguyên tố đa lượng :C,H,O,N, K,Ca,P,Mg,S.-Nguyên tố vi lượng :B,Cu,Zn, Fe, Mn

2/Vai trò của các nguyên tố hoá học đối với thực vật -Các nguyên tố C,H,O là những nguyên tố cơ bản cấu tạo nên hợp chất gluxít _Nguyên tố N kích thích cây trồng phát triển mạnh .-Nguyên tố P kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật .-Nguyên tố K :Tổng hợp nên

-GV yêu cầu HS đọc sgk và trả lòi các câu hỏi -Ngoài khoảng 90% là nước , 10% khối lượng khô của thực vật bao gồm các nguyên tố đa lượng và vi lượng nào ? GV bổ sung và kết luận -Nguyên tố hoá học nào đượo cây trồng lấy từ nước và không khí ?-Nguyên tố hoá học nào được cây trồng lấy từ đất ?-GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS cho biết vai trò của từng nguyên tố đối với cây trồng -GV bổ sung và kết luận

-HS đọc sgk và trả lời câu hỏi

-HS trả lời (C,H,O)

-HS trả lời (N,P,K,S,Ca.Mg..)

-HS trả lời (dựa vào sgk và kiến thức đã học ở môn công nghệ lớp 7)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 34

Page 35: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------chất diệp lục và kích thích cây trồng ra hoa ,làm hạt -Nguyên tố S :Tổng hợp nên prôtein -Nguyên tố Ca,Mg:Sinh sản chất diệp lục -Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của thực vật Hoạt động 3:Tổ chức cho HS tìm hiểu những phân bón hoá học thường dùng :

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinhII/Những phân bón hoá học thường dùng :1/Phân bón đơn:a/Định nghĩa :Phân bón đơn chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K).

b/Một số phân bón đơn thường dùng

-GV thông báo phân bón hoá học có thể dùng ở dạng đơn và dạng kép -GV cho VD NH4NO3,KCl, Ca(H2PO4)2.. giới thiệu đây là loại phân bón đơn và yêu cầu HS trả lời câu hỏi :Phân bón đơn là gì ?-Gvbổ sung và kết luận -GV cho HS làm việc theo nhóm và yêu cầu HS nghiên cứu sgk,quan sát các mẫu vật và điền các thông tin vào ô trống trong bảng 1-GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm

-HS chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi (HS dựa vào sgk và dưới sự dẫn dắt của GV để trả lời câu hỏi )

-HS làm việc theo nhóm và dưới sự chỉ dẫn của GV ,hoàn thành bảng 1

Nội dung bảng 1

Phân đạmPhân lân Phân kali

urê amonisunfát amoninitrátCông thức Tính tan trong nước

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh2/Phân bón kép :Phân bón kép có chứa 2 hoặc cả 3 nguyên tố dinh dưỡng N,P,K. -Cách tạo ra phân bón kép : Hỗn hợp những phân bón đơn được trộn với nhau theo một tỉ lệ lựa chọn thích hợp với từng loại cây trồng hoặc tổng hợp trưc tiếp bằng phương pháp hoá học

-GV yêu cầu HS tự đọc sgk ,tóm tắt ý chính và trả lời câu hỏi : So thành phần dinh dưỡng của phân bón đơn và phân bón kép-GV bổ sung và kết luận -GV hỏi :Các cách tạo ra phân bón hoá học kép như thế nào ?-GV bổ sung và kết luận

-GV đặt vấn đề về đặc sản hoa quả ở một số địa phương như

-HS tự đọc sgkvà trả lời câu hỏi (Có nhiều nguyên tố dinh dưỡng hơn )

-HS trả lời

-HS chú ý lắng nghe

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 35

Page 36: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

3/ Phân bón vi lượng :Phân bón vi lượng có chứa một số nguyên tố hoá học mà cây cần rất ít nhưng lại cần thiết cho sự phát triển của cây trồng

nhãn lồng hưng yên, bưởi năm roi ..Chỉ ngon khi trồng ở địa phương đó .Giống cây trồng đó khi chuyển đến địa phương khác thì không được ngon như trước .Bởi vì điều khác biệt ở đây là các nguyên tố vi lượng -GV yêu cầu HS đọc sgk và trả lời các câu hỏi sau : Phân vi lượng là gì ?-GV bổ sung và kết luận Vai trò của phân vi lượng -GV bổ sung và kết luận

-HS đọc sgk và trả lời câu hỏi

-HS trả lời

4/Tổng lết và vận dụng :-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :Thành phần của thực vật ,những phân bón hoá học đơn và kép thường dùng là những chất nào ?-GV bổ sung và tổng kết như sgk _Bài tập vận dụng :1. Khi bón cùng một khối lượng NH4Cl và NH4NO3 lượng N do NH4NO3 cung cấp cho cây trồng so với NH4Cl là :A.Nhiều hơn , B. ít hơn , C. Bằng nhau , D .Chưa xác định được 2.Phân bón kép là A.Phân bón dành cho cây 2 lá mầm B.Phân bón dành cho cây 1 lá mầm C. Phân bón có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng D.Phân bón có chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng 5/Dặn dò:-Học bài cũ và làm bài tập sgk :bt1 GV hướng dẫn hs đọc tên ,phân loại ,trộn 2 hay 3 loại phân để có đủ 3nguyên tố N, P, K.-Bài tập 2:Dùng NaOH , Ca(OH)2

-Nghiên cứu bài mới: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Nghiên cứu sơ đồ biểu diễn mối quan hệ và viết các pthh minh hoạ.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 36

Page 37: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn :4/10/10Tuần 9 ,tiết 17 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ I/Mục tiêu : 1.Kiến thức:-Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối.2.Kĩ năng:-Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ-Viết được các PTHH minh hoạ cho mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ -Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể -Tính thành phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp chất lỏng, hỗn hợp chất khí * Trọng tâm: Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ.và kĩ năng thực hiện các pthhII/Chuẩn bị : -HS nghiên cứu trước khi đến lớp sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ trang 40 sgk hoá học 9 -GV chuẩn bị sẵn sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ trang 40 sgk ,nhưng chưa điền sẵn các mũi tên ,khi học đến mối quan hệ giữa cặp chất nào thì điền muĩ tên 1 hoặc 2 chiều III/Tiến trình lên lớp : 1/Ôn định : 2/Bài cũ : Khoanh tròn một trong các chữ A,B,C,D .Đứng trước phương án chọn đúng -Cho các dung dịch của các chất NaOH ,HCl,Na2CO3 và các chất CO2,H2O.Số lượng các cập chất có thể phản ứng với nhau từng đôi một là :A .3 , B . 4 , C . 5 , D . 6 Viết các PTHH minh hoạ 3/Bài mới : GV dựa vào câu hỏi kiểm tra bài cũ để giới thiệu bài :Sau khi HS trả lời câu hỏi (bài cũ).GV bổ sung ,kết luận và cho biết :Muốn trả lời đúng câu hỏi trên cần nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ .Để nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ ta sử dụng phương pháp sơ đồ .*Các hoạt động dạy và học :-Hoạt động 1:Xây dựng sơ đồ mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ

Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 37

Page 38: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Oxít bazơ Oxít axit MUỐIBazơ Axit

GV phát phiếu học tập có vẽ sơ đồ 1(chưa có các mũi tên )cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận (điền mũi tên)-GV yêu cầu đại diên nhóm trình bày kết quả thảo luận -GV bổ sung (GV nên giải thích rõ cho HS mỗi mũi tên tượng trưng cho 1 PTHH .Trong đó ,gốc của mũi tên là chất tham gia ,ngọn của mũi tên chỉ sản phẩm của phản ứng ) hoặc hoạt động cá nhân

-HS thảo luận nhóm hoàn thành sơ đồ

-Đại diện nhóm trả lời :trình bày kết quả thảo luận và sản phẩm của nhóm -Các nhóm khác phát biểu bổ sung

Hoạt động 2:Những phản ứng hoá học minh hoạ

Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh1/CuO(r)+2HCl(dd)CuCl2(dd)+H2O (l)2/CO2(k)+2NaOH(dd)Na2CO3(dd) +H2O 3/ K2O(r)+H2O(l) 2KOH(dd)4/Cu(OH)2(r)-> CuO(r) + H2O(l) 5/ SO2(k)+H2O (l) H2SO3 (dd) 6/Mg(OH)2(r)+H2SO4(dd)MgSO4(dd) +2H2O7/CuSO4(dd)+2NaOH(dd)Cu(OH)2(r)+ Na2SO4

8/AgNO3(dd)+HCl(dd) AgCl(r) +HNO3(dd) 9/H2SO4(dd)+ZnO(r)ZnSO4 (dd) + H2O(l)

-GV yêu cầu cứ 2 nhóm viết PTHH minh hoạ của 3 mối quan hệ -GV chia bảng làm 3 phần . Gọi đại diện mỗi nhóm ghi 3 PTHH -GV yêu cầu 3 nhóm còn lại theo dõi kết quả , nhận xét-GV bổ sung và kết luận

-HS thảo luận nhóm theo sự phân công của GV

-Đại diện nhóm trả lời

-Các nhóm còn lại nhận xét

4/Tổng kết và vận dụng : -GV yêu cầu HS nhận xét mối quan hệ của các hợp chất vô cơ -HS trả lời :Mối quan hệ về tính chất hoá học giữa các hợp chất vô cơ là phức tạp và đa dạng -GV tổng kết như sgk -GV yêu cầu HS giải bài tập 2 trang 41 sgk GV gợi ý phản ứng giữa axit +bazơ ,axit +muối ,bazơ +muối ...Điều kiện để cho phản ứng xảy ra -GV yêu cầu HS giải bài tập 3 trang 41 sgk GV hướng dẫn :Dựa vào sơ đồ và phản ứng minh hoạ để giải bài tập này 5/Dặn dò : -HS về nhà học bài cũ và làm bài tập 1,4 sgk .Nghiên cứu bài mới :Luyện tập chương I (Giải các bài tập trong phần II để tiết sau luyện tập : Cần xem lại cách phân loại các hợp chất vô cơ và tính chất hoá học.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 38

Page 39: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn 7/10/10Tuân 9 ,tiết 18 Bài 13 LUYỆN TẬP CHƯƠNG I CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I/Mục tiêu :1/Kiến thức: HS biết-Được sự phân loại của các hợp chất vô cơ -HS nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất .2/Kĩ năng:-Viết được những PTHH biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất-HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ ,hoặc giải thích được những hiện tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời sống ,sản xuất -Biết cách sử dụng sơ đồ ,biểu bảng trong quá trình học tập -Biết cách viết các PTHH biểu diễn sơ đồ biến đổi hoá học ,khả năng diễn đạt một nội dung h/ học II/Chuẩn bị : Các sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ và tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ III/Tiến trình lên lớp :1.Ôn định :2.Bài cũ :(Được kiểm tra trong bài mới )3.Bài mới : Hoạt động 1 I/Kiến thức cần nhớ

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1/Phân loại các hợp chất vô cơ Các hợp chất vô cơ

Oxit axit bazơ muối Oxit oxit axit axit bazơ bazơ muối muối Bazơ axit có oxi không tan không axit trung Có oxi tan hoà

2/Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ

OXIT BAZƠ OXIT AXIT MUỐI

BAZƠ AXIT

-GV nêu các câu hỏi :-Các hợp chất vô cơ được chia thành bao nhiêu loại lớn ?(GV điền vào sơ đồ )-Mỗi loại hợp chất vô cơ được chia như thế nào ?(GV điền vào sơ đồ )-GV yêu cầu HS cho ví dụ về mỗi chất -GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm

-GV treo sơ đồ về tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ -GV yêu cầu hs viết PTHH minh hoạ cho mối quan hệ -Gvyêu cầu các nhóm khác theo dõi, đặt câu hỏi -GV bổ sung và kết luận

-HStrả lời -4 loại lớn -2 loại

-HS cho vd -HS thảo luận nhóm -HS tóm tắt tchh

-HS viết PTHH -Nhóm khác đặt câu hỏi

Hoạt động 2:II/Bài tập (vận dụng )

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinhNội dung phiếu học tập :A.Chọn chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng sau

-GV phát phiếu học tập với các câu hỏi và bài tập cho sẳn dạng trắc nghiệm khách quan .

-HS làm việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập , cử đại diện trình bày

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 39

Page 40: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------1/Na2O+..... NaOH 2/Na2O +.... NaCl + H2O3/CO2+ .... Na2CO3 + H2O4/ SO3 +.... H2SO4

5/ NaOH +... NaCl + H2O 6/ NaOH +.... Na2SO3 + H2O7/NaOH + .... Na2SO4 +Cu(OH)2

8/ Fe(OH)3 .... + H2O9/ Na2CO3 + ... NaCl+CO2+H2O10/ NaCl + .... .... + NaNO3

B.Trộn 1 dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và 1 dung dịch chứa 0,3 mol NaOH ,lọc kết tủa rửa sạch ,rồi nung đến khối lượng không đổi ,cân nặng m gam .Gía trị của m là :a. 8,0 , b. 6,0 , c . 4,0 , d. 12

C.Nung nóng a gam một mẫu đá vôi chứa 20% tạp chất ,không bị phân huỷ cho đén khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,thì thu được 11,2 lít khí CO2(đktc). Gía trị của a là :a.72,5 b.82,5 c .52,5 d. 62,5

-GV yêu cầu từng nhóm 1 ,mỗi nhóm trình bày 1 bài tập -GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung -GV bổ sung và kết luận từng bài tập (GV dựa vào sơ đồ để hướng dẫn bài tập A)

-GV hướng dẫn HS làm bài tập B :GV yêu cầu HS viết PTHH và dự đoán chất dư thừa tính n chất không tan -GV hướng dẫn HS phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2

Cu(OH)2 CuO + H2OTừ số mol Cu(OH)2 số mol CuO Khối lượng CuO -GVhướng dẫn HS giải bài tập CGV yêu cầu HS viết phản ứng nhiệt phân CaCO3 tính số mol CO2 số mol CaCO3 khối lượng CaCO3 tính a (d)

-Đại diện nhóm khác bổ sung nhận xét

-HS viết PTHH và tìm chất còn thừa tìm n Cu(OH)2

-HS viết phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2 .Từ đó dự đoán trường hợp nào (a)

-HS viết PTHH và tính toán theo yêu cầu của GV

4/Tổng kết : GV nên tổng kết từng phần qua các hoạt động của bài học 5/Dặn dò :HS về nhà làm bài tập còn lại sgk . ôn tập tính chất hoá học của bazơ ,NaOH, Ca(OH) 2. Tính chất hoá học của muối ,NaCl, KNO3. Để chuẩn bị cho tiết sau thực hành -Nghiên cứu bài 14 sgk, kẻ bảng tường trình, mục tiêu, cách tiến hành tn, dự đoán hiện tượng, nêu những điểm can chú ý …

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 40

Page 41: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn 13/10/10Tuần 10 ,tiết 19 Bài 14 THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI I/Mục tiêu:1/Kiến thức: Bíêt được:Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm -Bazơ tác dụng với dd axit, với dd muối -Dd muối tác dụng với kim loại., với dd muối khác và với axit 2/Kĩ năng: -Tiếp tục rèn luyện một số kĩ năng thực hành sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn thành công 5 thí nghiệm trên .-Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh -Viết tường trình thí nghiệm.:3/Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thậ, tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học II/Chuẩn bị:1.Dụng cụ:ống nghiệm ,đũa khuấy ,giá ống nghiệm ,kẹp ống nghiệm ,ống nhỏ giọt ,giấy ráp .2.Hoá chất: Dung dịch NaOH ,dd Na2SO4, dd CuSO4, dd HCl , dd BaCl2, dd phenolphtalein , đinh sắt (hoặc dây thép nhỏ )3.Học sinh ôn tập :-Tính chất hoá học của bazơ , tính chất của NaOH , Ca(OH)2.-Tính chất hoá học của muối ,tính chất của NaCl,KNO3

III/Tiến trình dạy học:1.Ổn định:2/Bài cũ: 3.Bài mới:Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh1/GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài thực hành ở nhà

-GV nhận xét đánh giá hoàn thiện -Chú ý gv cần hướng dẫn hs các thao tác của từng thí nghiệm như:+ Rót chất lỏng vào ống nghiêm .+ Nhỏ chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút+Thả đinh sắt vào ống nghiệm.

-Đại diện nhóm học sinh báo cáo:Mục tiêu bài thực hành:rèn luyện các kĩ năng thao tác tn, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất hoá học của bazơ và muối -Cách tiến hành 3 tn như nội dung sgk -Lưu ý: Làm TN với các dd HCl, H2SO4, NaOH phải cẩn thận ,không để hoá chất dây vào người ,vào quần áo Khi gạn ống nghiệm để giữ lại phần kết tủa Cu(OH)2 phải làm cẩn thận ,gạn nhẹ để giữ lại phần kết tủa Cu(OH)2

Dùng giấy ráp đánh thật sạch một cái đinh sắt ,cẩn thận vì đinh sắt có thể làm sước da tay -Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung hoàn thiện -Nhóm hs thực hiện tn đồng loạt 1.TN1: Natri hiđroxit tác dụng với muối (FeCl3)2.TN2:Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit 3.TN3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại 4. TN4: Bari clorua tác dụng với muối 5.TN5: Bari clorua tác dụng với axit

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 41

Page 42: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------+ Lắc ống nghiệm.+ Thả một lượng nhỏ chất rắn vào ống nghiệm.-GV hướng dẫn hs quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét.2/GV yêu cầu các nhóm tiến hành tn theo các bước như nội dung sgk -GV tới các nhóm quan sát nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần ) Chú ý: Gv cần điều chế Cu(OH)2 trước khi thực hành 3/GV yêu cầu hs ghi chép kết quả TN:

4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường trình TN theo mẫu

5/Gv yêu cầu các nhóm hs vệ sinh 6/Gv nhận xét đánh giá tiết thực hành về thao tác, chuẩn bị, an toàn, kỉ luật, vệ sinh

-Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép TN1: Natri hiđroxit tác dụng với muối (FeCl3)Tạo ra kết tủa màu đỏ nâu Fe(OH)3 NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + NaCl Kết luận: dd bazơ td với dd muối tạo ra muối mới và bazơ mới TN2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit (HCl)Nhỏ dd HCl vào kết tủa xanh lơ Cu(OH)2 tan ra tạo thành dd trong suốt màu xanh lam do pứCu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O

Kết luận: Bazơ td với axit tạo ra muối mới và bazơ mới TN3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại (Fe)Màu đỏ của đồng bám vào cây đinh sắt, màu xanh lam của dd CuSO4 nhạt dần vì đã có pứCuSO4 + Fe FeSO4 + Cu TN4: Bari clorua tác dụng với muối (Na2SO4)Xuất hiện kết tủa trắng vì đã có pứ BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + NaClTN5: Bari clorua tác dụng với axit (H2SO4)Xuất hiện kết tủa trắng vì đã có pứ BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HClKết luận: tính chất hoá học của muối -Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung : TN, hiện tượng, giải thích và viết pthh -Nhóm hs phân công :Thu gom hoá chất dư sau TN và rửa dụng cụ TN lau bàn sạch sẽ để dụng cụ đúng nơi quy định

IV/Tổng kết đánh giá:- GV dùng phiếu học tập để cũng cố (HS làm theo nhóm hoặc trả lời cá nhân tuỳ theo thời gian)-Nội dung bài tập (Ghi vào phiếu bài tập)1/Có một hỗn hợp khí CO và CO2 có thể dẫn hỗn hợp khí qua chất nào sau đây để tách được CO ra khỏi hổn hợp :A. H2O B.Nước vôi trong C.dd HCl D.dd NaCl2/Có 3 lọ không ghi nhãn mỗi lọ dựng một trong những chất rắn: KCl, BaCl2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả 3 chất trên. Giải thích, viết phương trình hoá học.3/Có 3 lọ không ghi nhãn mỗt lọ đựng 1 trong các dd sau: NaOH, Ba(OH) 2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết cả 3 chất trên. Viết phương trình hoá học.V/Dặn dò: Xem kĩ nội dung chương một để tiết sau kiểm tra một tiết, hoàn thành các bài tập trong SGK, chú ý toán hỗn hợp 2 ptpứ

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 42

Page 43: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn:20/10/10 CHƯƠNG II: KIM LOẠI Tuần 11, tiết 21 TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG CỦA KIM LOẠI I/Mục tiêu:1/Kiến thức: Biết được- Một số tính chất vật lí của kim loại - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí của kL 2/Kĩ năng-:Biết tiến hành làm các thí nghiệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng thí nghiệm và rút ra kết luận II/Chuẩn bị:-HS sưu tầm một số đồ vật được làm từ các kim loại -HS chuẩn bị 1 đoạn dây nhôm, dây đồng dài khoảng 20cm, mẫu than gỗ(để HS làm thí nghiệm ở nhà) GV hướng dẫn ở tiết 20. Dùng búa đập mạnh một đoạn dây nhôm, dây đồng, mẫu than. Ghi hiện tượng theo mẫu phiếu học tập phát cho từng nhóm HS (Chú ý phần chữ in nghiên là nội dung không có trong phiếu học tập)

Trước khi dùng búa đập Sau khi dùng búa đập-Dây nhôm (có hình dạng)-Dây đồng (có hình dạng)-Mẫu than (có hình dạng)

Bị bẹp(dát mỏng)Bị bẹp (dát mỏng)Vở vụn ra

Nhận xét và giải thích: Nhôm, đồng có tính dẻo nên chỉ bẹp. Than không có tính dẻo nên vở vụn -GV chuẩn bị cho các nhóm HS làm TN tại lớp:1 đoạn dây thép dài khoảng 20cm, đèn cồn, diêm, phiếu học tập III/Tiến trình lên lớp:1/Ôn định :2/Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học, giới thiệu một số vật dụng bằng kim loại -Kim loại đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, vậy kim loại có những tính chất vật lí và có những ứng dụng gì trong đời sống sản xuất. Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó 3/Các hoạt động dạy và học :Hoạt động 1: I/Tính dẻo

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinhKim loại có tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng, tạo nên các đồ vật khác nhau

-GV đề nghị HS (hoặc nhóm HS)trình bày nội dung phiếu học tập, ghi kết quả TN đã được tiến hành ở nhà-GV gợi ý cái cuốc, xẻng, xoong, ...được làm từ vật liệu nào? Dựa vào tính chất vật lí nào người ta lại làm ra được các dụng cụ đó với các hình dạng khác nhau -Tại sao người ta dát mỏng được lá vàng thành các đồ trang sức khác nhau, lá đồng thành đây dẫn điện ...

-HS trình bày phiếu học tập (nội dung phiếu học tập ở phần chuẩn bị)

-HS trả lời (sắt, nhôm.. ). Có tính dẻo ...

Hoạt động2:II/ Tính dẫn điện Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 43

Page 44: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Kim loại có tính dẫn điện Kim loại khác nhau cũng có khả năng dẫn điện khác nhau Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất sau đó đến Cu, Al, Fe…- Làm day dẫn điện

-GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng khi bật công tắc điện (hoặc làm như sgk)-Sau khi HS trả lời GV nhận xét, bổ sung và thông báo người ta có thể thay dây đồng bằng dây nhôm, hoặc dây sắt...Thì bóng đèn vẫn sáng. Điều đó rút ra nhận xét gì ?-GV thông báo kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau(Ag, Cu, Al, Fe..) -GV đề nghị HS cho biết trong thực tế dây dẫn điện thường được làm bằng kim loại nào -GV lưu ý HS khi sử dụng dây điện không dùng dây điện trần

-HS quan sát đoạn dây nối từ nguồn điện đến bóng đèn và nhận xét (kim loạiđồng dẫn điện từ nguồn điện đến bóng đèn nên đèn sáng)-HS trả lời (kim loại có tính dẫn điện)-HS chú ý lắng nghe

-HS trả lời (dây đồng hoặc nhôm)

Hoạt động 3:III/Tính dẫn nhiệt :Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

Kim loại có tính dẫn nhiệt Kim loại khác nhau cũng có tính dẫn nhiệt khác nhauDùng để chế tạo dụng cụ nấu ăn như soong,ấm đun..-

-GV yêu cầu (nhóm) HS làm TN (như sgk) nêu hiện tượng, rút ra nhận xét, liên hệ thực tế

-GV thông báo nếu làm TN với dây đồng ,nhôm ..cũng thấy hiện tượng như vậy, yêu cầu HS nhận xét -GV yêu cầu nêu một số hiện tượng thực tế đời sống chứng tỏ kim loại có tính dẫn nhiệt -Các dụng cụ phải có cấu tạo như thế nào để tránh bỏng ?-GV thông báo kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau, kim loại dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt. Đề nghị HS sắp xếp cáckim loại sau Fe, Cu, Al, Ag. Theo chiều khả năng dẫn nhiệt giảm dần

-(Nhóm) HS làm TN, rút ra nhận xét(Đốt nóng dây thép, nhiệt đã truyền từ phần này sang phần khác trong dây kim loại)-HS trả lời (kim loại có tính dẫn nhiệt)

-HS trả lời (dụng cụ nấu nướng, đun nước)

-HS suy nghĩ trả lời (người ta làm thêm phần gỗ hoặc nhựa)-HS chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi (Ag, Cu, Al, Fe)

Hoạt động 4:IV/ ánh kimNội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

Kim loại có ánh kimLàm đồ trang sức

-GV yêu cầu HS quan sát vẻ sáng bề mặt của các đồ vật trang sức bằng bạc, vàng ...và rút ra nhận xét -GV bổ sung và kết luận

-HS quan sát ,nhận xét (vẻ sáng lấp lánh đó được gọi là ánh kim)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 44

Page 45: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------4/Cũng cố:GV chốt lại kiến thức cần nhớ và yêu cầu HS nêu những vấn đề cần nhớ sau khi học bài 5/Dặn dò: Về nhà học bài cũ, đọc phần em có biết .GV hướng dẫn HS làm bài tập trong sgk 1.Dẻo, kéo sợi, rèn, dát mỏng. 2.a 4 ; b 6 ;c 3 và 2 ; d 5 ; e 1. 3/Đồng và bạc 4/ .mAl= 27g/cm3, tacó 1 mol Al= 27g 1cm3 x= 10cm3 5/ .Fe, Al, Cu. ; Fe, Al, Ni-Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu tính chất hoá học của kim loại

Ngày soạn 21/10/10Tuần 11, tiết 22. Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI I/Mục tiêu:1/Kiến thức:-HS biết được tính chất hoá học của kim loại nói chung. Tác dụng của kim loại với phi kim, với dd axít, với dd muối 2/Kĩ năng: -Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách: Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể rút ra được tính chất hoá học của kim loại -Viết các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của kim loại -Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.II/ Chuẩn bị:1. Dụng cụ:Khay, chỗi ,ống nghiệm,đèn cồn, diêm..2.Hoá chất: DD CuSO4, đinh sắt mới, kim loại Na, dd HCl đặc, MnO2 rắn , dây Cu(hoặc Cu mảnh)3. Thiết bị:Phiếu giao việc cho nhóm học sinh thực hiện Nội dung các phiếu học tập:Phiếu học tập số 1Hãy nêu 2 ví dụ về phản ứng của kim loại tác dụng với dd muối mà các em đã biết ở chương I, nêu hiện tượng,viết PTHH và rút ra nhận xét về khả năng hoạt động hoá học của kim loại theo mẫu sau:

Tên thí nghiệm Hiện tượng PTHH - Nhận xét

Phiếu học tập số 2Thực hiện TN tác dụng của Zn với dd CuSO4

Cách làm Hiện tượng Viết PTHH và nhận xét-Cho 1 dây kẽm vào ống nghiệm đựng dd CuSO4

III/Tiến trình bài giảng:1.ổn định:2.Bài cũ: (GV có thể kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS)3.Bài mới:Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu của bài học hoặc GV nêu :Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới 80% trong tổng số các nguyên tố hoá học và có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Để sử dụng kim loại có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hoá học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hoá học chung nào. Chúng ta nghiên cứu bài ’Tính chất hoá học của kim loại’4. Các hoạt động dạy và học:GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất hoá học chung của kim loại. HS dựa vào kiến thức đã học ở chương I để trả lời câu hỏi. GV bổ sung,kết luận và đi vào từng hoạt động Hoạt động 1:I/Phản ứng của kim loại với phi kim

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 45

Page 46: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------1.Tác dụng với oxi:Fe (r) + O2(k) Fe3O4(r)(trắng xám)(không màu) (đen)-Nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu ...phản ứng với oxit tạo thanh các oxít Al2O3, ZnO, CuO...

2. Tác dụng với phi kim khác:2Na(r) + Cl2(k) 2NaCl(r) vàng lục trắng -Hầu hết kim loại(trừ Ag, Au, Pt...) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt cao tạo thành oxít(thường là oxít bazơ),ở nhiệt độ cao kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối

-GV yêu cầu HS quan sát hình 23 mô tả hiện tượng thí nghiệm khi đốt sắt trong oxi và viết PTHH -GV yêu cầu HS nêu một số phản ứng khác mà em biết, từ đó rút ra nhận xét tác dụng cuả kim loại với oxi -GV bổ sung và kết luận -GV nêu vấn đề kim loại phản ứng với các phi kim khác như thế nào hãy quan sát TN Na với clo (GV dựa vào TN sgk và hướng dẫn HS giải thích và viết pthh) -GV yêu cầu HS viết PTHH của kim loại với các phi kim khác -GV yêu cầu HS nhận xét về tác dụng của kim loại với phi kim khác -GV lưu ý HS điều kiện của phản ứng(ở nhiệt độ cao)

-HS quan sát hình 23 và mô tả hiện tượng (cháy sáng)

-HS trả lời(Al, Zn, Cu..phản ứng với oxi)HS nhận xét

-HS quan sát mô tả hiện tượng (khói trắng)

-HS viết PTHH: Cu+ S Mg+ S

-HS trả lời(phi kim+ kim loại muối)

Hoạt động2:II/ Phản ứng của kim loại với dd axít Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

Zn(r)+2HCl(dd)ZnCl2(dd) + H2 (k)

-Một số kim loại phản ứng với dd axít tạo thành muối và giải phong khí H2

-GV yêu cầu HS nêu lại TN điều chế H2 trong phòng TN. Nêu hiện tượng và viết PTHH-GV thông báo thêm: Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng, HNO3 không giải phóng khí H2

-GV yêu cầu HS nhận xét và kết luận

-HS nhớ lại(hoá học lớp 8) để nêu hiện tượng và viết PTHH

-HS nhận xét và kết luận

Hoạt động 4:III/Phản ứng của kim loại với dd muốiNội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

1. Phản ứng của đồng với dd AgNO3Cu(r)+2AgNO3(dd) Cu(NO3)2 (dd) +2Ag(r)

-Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dd muối, ta nói đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc

2.Phản ứng của kẽm với dd CuSO4Zn(r)+CuSO4(dd) ZnSO4 (dd) + Cu(r)

-Kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng * Kim loại hoạt động hoá học

-GV phát phiếu học tập số 1 cho HS (nhóm HS)-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm-GV thu phiếu học tập, gọi đại diện nhóm trả lời -GV bổ sung và ghi mục III lên bảng -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm tác dụng của Zn +CuSO4

-GV phát phiếu học tập số 2-GV đề nghị đại diện các nhóm

-HS nhận phiếu học tập số 1

-HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập

-HS thực hành TN theo nhóm

-HS nhận phiếu học tập số 2-Đại diện nhóm báo cáo kết quả,

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 46

Page 47: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------mạnh hơn(trừ Na, K, Ca..) có thể đẩy kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dd muối, tạo thành kim loại mới và muối mới

báo cáo kết quả -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS viết PTHHcủa 1 số kim loại khác với dd muối va nhận xét về khả năng hoạt động hoá học của các kim loại này(Mg, Al, Zn.) -Từ các ví dụ và TN ở trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận gì về tính chất của kim loại với dd muối -GV bổ sung và kết luận Chú ý:Trừ Na, K, Ca...Vì phản ứng với nước bazơ tanphản ứng với muối...

rút ra nhận xét (kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng )-HS viết PTHH Mg + CuSO4Al + Cu(NO3)2Zn + AgNO3

-HS trả lời (về độ hoạt động của các kim loại)

5. Tổng kết bài học vàbài tập vận dụng:-GV yêu cầu HS nắm vững các kiến thức cơ bản về tính chất hoá học của kim loại(gồm 3 tính chất)-GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tậpHoàn thành các PTHHNa + O2 ; Fe + S ; Fe + H2SO4 Mg + HCl ;Al + CuSO4 ; Fe +CuSO4 6.Dặn dò:Học bài cũ và làm bài tập sgk -GV hướng dẫn HS làm bài tập số 2Ví dụ: ? + HCl MgCl2 +H2

GV yêu cầu HS chú ý sản phẩm tạo thành để điền nguyên tố còn lại -Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu dãy hoạt động hoá học của kim loại và ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 47

Page 48: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn:24/10/10Tuần 12, tiết 23 Bài 17 DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠII/Mục tiêu:1/Kiến thức: Hs biết -Biết dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.-Biết được ý nghĩa của dãy hoạt động của kim loại 2/Kĩ năng: -Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dd axit, với nước và với dd muối.-Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp 2 KLII/Chuẩn bị:-Dụng cụ: Mỗi bộ thí nghiệm cho nhóm học sinh gồm:Gía để ống nghiệm,4 ống nghiệm -Hoá chất: Đinh sắt 4 chiếc, 4 dây đồng, dd FeSO4, HCl.(chuẩn bị 6 bộ)- Dụng cụ hoá chất GV làm TN biểu diễn:dd AgNO3,CuSO4, đinh sắt , mẫu Cu, dd HCl, Na, dd phenolphtalein không màu. ống nghiệm,cốc thuỷ tinh, phiếu học tập *Nội dung các phiếu học tập:Phiếu học tập số 1 (ghi ở bảng phụ)Tên thí nghiệm Cách làm Hiện tượng Giải thích (viết PTHH)TN1:Fe+ CuSO4

Cu+ FeSO4

-Cho đinh sắt vàoống nghiệm1 đựng dd CuSO4

-Cho dây đồng vào ống nghiệm 2 đựng dd FeSO4

TN2:Cu+ AgNO3

Ag+ CuSO4

-Cho mẫu dây đồngvào ống nghiệm1đựng dd AgNO3

-Cho mẫu dây bạc vào ống nghiệm 2 đựng dd CuSO4

TN3Fe+ HClCu+ HCl

-Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào 2 ống nghiệm(1) và (2)đựng dd HCl

TN4:Na+ H2OFe+ H2O

-Cho mẫu Na và đinh sắt vào 2 cốc (1) và (2) riêng biệt đựng nước cất có thêm vài giọt dd phenolphtalein

Phiếu học tập số 2 ( ghi ở bảng phụ)Đọc thông tin trong sgk và từ dãy hoạt động hoá học kim loại cho biết :1/Chiều biến đổi mức độ hoạt động hoá học của kim loại được sắp xếp như thế nào?2/Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường?3/Kim loại ở vị trí nào phản ứng được với axít giải phóng khí H2

4/Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối III/Tiến trình bài giảng:1/ổn định :2/Bài cũ :3/Bài mới:

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 48

Page 49: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------Giới thiệu bài :Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào ? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không?Dãy hoạt động hoá học kimloại sẽ giúp em trả lời câu hỏi đó Hoạt động1: I/Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dưng như thế nào?

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh-TN1:Fe+CuSO4FeSO4 + CuCu+FeSO4Ta xếp sắt đứng trước đồng:Fe, Cu

-TN2:Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+ 2Ag Ag+CuSO4 -Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc -Ta xếp đồng đứng trước bạc Cu

TN 3:Fe(r)+2HCl(dd)FeCl2(dd)+H2 (k)Cu+ HClTa xếp sắt đứng trước H2,đồng đứng sau H2 (Fe, H, Cu)

-TN4:2Na+2H2O2NaOH+ H2

Fe+ H2O-Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt ta xếp Na đứng trước sắt:Na, Fe.

-GV phát phiếu học tập số 1 cho các nhómvà hướng dẫn HS làm TN1 (hoặc yêu cầu hs đọc nội dung ở bảng phụ gv tiến hành tn yêu cầu hs quan sát nhận xét )-GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng , giải thích và viết PTHH-GV yêu cầu nhóm khác bổ sung -GV yêu cầu HS nhận xét độ hoạt động hoá học của Cu và Fe-GV hỏi: Theo chiều giảm dần về độ hoạt động thì ta sắp xếp Cu và Fe như thế nào?-GV bổ sung và kết luận -GV làm TN 2 và hướng dẫn HS quan sát hiện tượng , giải thích , nhận xét và viết PTHH

-Từ 2 TN trên GV yêu cầu HS rút ra kết luận -GV hướng dẫn HS làm TN theo nhóm :cho đinh sắt +HCl(ống1).Cho mẫu Cu+HCl(ống 2)( hoăc gv làm tn )-GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTHH-GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời-GV bổ sung và kết luận

-GV làm TN và yêu cầu HS quan sát hiện tượng nhận xét và viết PTHH

-GV hỏi vì sao ở cốc 1 có hiện tượng như vậy -GV yêu cầu HS kết luận về độ

-HS tiến hành TN theo nhóm -HS theo dõi quan sát và cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi(Hiện tượng ống 1có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, ống 2 không có hiện tượng )

-HS nhận xét(Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Cu)-HS trả lời:(Fe, Cu)

-HS quan sát GV biểu diễn TN và trả lời câu hỏi(Hiện tượng: ống 1 có chất rắn màu xám bám vào dây đồng .ống 2 không có hiện tượng gì .Nhận xét: Đồng đẩy được bạc ra khỏi dd muối)-HS rút ra kết luận

-HS tiến hành TN theo nhóm (HS dựa vào nội dung phiếu học tập số 1) và ghi kết quả vào phiếu học tập-Ở ống 1 có nhiều bột khí thoát ra. Ở ống 2 không có hiện tượng gì -Nhận xét: sắt đẩy được H2 ra khỏi dd axít. Đồng không đẩy ..

-HS quan sát theo dõi GV làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi Ở cốc 1 Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước , tan dần dd có màu đỏ -HS trả lời:Na+H2O...

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 49

Page 50: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Kết luận:K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.

hoạt động của Na so với Fe-GV bổ sung và kết luận -GV đặt câu hỏi căn cứ vào kết quả thí nghiệm 1,2,3,4. Ta sắp xếp các kim loại theo thứ tự như thế nào ?-GV bổ sung và kết luận -GV thông báo dãy hoạt đông hoá học của một số kim loại như sgk

-HS trả lời

-HS thảo luận nhóm để rút ra cách sắp xếp (Na,Fe, H,Cu,Ag)-Đại diện các nhóm khác nhận xét.

-HS nhận lượng thông tin

Hoạt động2 :II/Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào?Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

Dãy hoạt động hoá học của kim loại cho biết :-Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải -Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2

Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axít (HCl, H2SO4...) giải phóng khíH2

-Kim loại đứng trước (trừ Na, K..) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dd muối )

-GV phát phiếu học tập số 2(hoặc ghi ở bảng phụ), yêu cầu HS thảo luận nhóm , ghi kết quả vào phiếu học tập (hoặc trả lời cá nhân)-GV đọc từng câu hỏi có trong nội dung phiếu học tập -GV bổ sung và kết luận

-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và rút ra kết luận về ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học kimloại-GV bổ sung và kết luận

-HS nhận phiếu học tập và thảo luận nhóm , rồi ghi kết quả vào phiếu học tập Mức độ hoạt động hoá học giảm dần Kim loại phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường (Na, K)Kim loại tác dụng với axít giải phóng khí H2(Từ Pb trở về trước)Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ...-HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm để trả lời câu hỏi

4/Tổng kết bài học -Bài tập vận dụng-GV yêu cầu HS nêu dãy hoạt động hoá học của kim loại và cho biết ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học -Bài tập vận dụng :(GV hướng dẫn HS làm bài tập sgk)1/ câu c đúng . 2/ b Zn (Zn+ CuSO4 ZnSO4+ Cu) . 3/Cu + dd muối sunfát của kim loại kém hoạt động hơn . Cu CuO CuSO4

5/Dặn dò: Học bài cũ -Về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk 4,5.-Nghiên cứu bài mới:Tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng của nhôm

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 50

Page 51: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn:06/11/10Tuần 12, tiết 24 Bài 18 NHÔM, kí hiệu: Al, NTK: 27I/Mục tiêu:1/Kiến thức: -Biết tính chất vật lí của nhôm : nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt-Biết tính chất hoá học của nhôm: Nhôm có tính chất hoá học của kim loại nói chung. Ngoài ra nhôm còn có pứ với dd kiềm giải phóng khí H2 ,nhôm không phản ứng HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội-Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. 2/Kĩ năng:-Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết, -Dự đoán nhôm có phản ứng với dd kiềm không và dựavào TN để kiểm tra dự đoán -Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của nhôm(trừ phản ứng với kiềm)-Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. II/Chuẩn bị:-ống nghiệm 34 cái, đèn cồn ,diêm, bìa giấy, tranh, sơ đồ điện phân oxít nóng chả, phiếu học tập.-Hoá chất:dd CuCl2, dd AgNO3, NaOH đặc, dây nhôm, dd H2SO4 loãng, bột nhôm, dd HClIII/Tiến trình lên lớp:1/ổn định :2/Bài cũ:-Nêu ý nghĩa, và trình bày dãy hoạt động hoá học của một số kim loại3/Bài mới:-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học:Các em đã biết tính chất của kim loại. Hãy tìm hiểu tính chất của một kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, đó là nhôm. Nhôm có tính chất vật lí và hoá học nào?-các em hãy dự đoán và nêu những tính chất em đã biết về nhôm -Các hoạt động dạy và học:Hoạt động1: I/Tính chất vật lí

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinhMàu trắng bạc , có ánh kim, nhẹ(D= 2,7g/cm3), dẫn điện,dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 6600C ,dẻo..

-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về những tính chất vật lí mà HS đã biết. Ví dụ :Nêu một số tính chất vật lí của nhôm mà em đã biết. Tại sao em biết được điều đó?-GV thông báo thêm một số thông tin như : khối lượng riêng, độ dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy.-GV yêu cầu HS tóm tắt lại tính chất vật lí của nhôm

-HS trả lời câu hỏi (dẫn nhiệt dụng cụ nấu nướng. Nhẹ vỏ máy bay...)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 51

Page 52: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Hoạt động 2: II/Tính chất hoá học:

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1. Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không a.Phản ứng của nhôm với phi kim

* Phản ứng của nhôm với oxi4Al(r) + 3O2((k) 2Al2O3(r)trắng không màu trắng Al2O3 mỏng, bền trong không khí*Phản ứng của nhôm với phi kim khác 2Al(r)+3Cl2 (k) 2AlCl3(r)trắng vàng lục trắng Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxít và phản ứng với nhiều phi kim khác như S,Cl.. Tạo thành muối b.Phản ứng của nhôm với dd axít 2Al(r)+6HCl(dd)2AlCl3(dd) +3H2(k)

-Nhôm phản ứng với một số axít tạo thành muối và H2

c.Phản ứng của nhôm với dd muối2Al(r)+3CuCl2(dd)2AlCl3(dd) +3Cu(r)

-Nhôm phản ứng được với nhiều dd muối của những kim loại hoạt động hoá học yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới -Kết luận :Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại 2/Nhôm có những tính chất hoá học nào khác ?Nhôm có phản ứng với dd kiềm

GV yêu cầu HS nhắc lại những tính chất hoá học chung của kim loại -GV đặt vấn đề nhôm là kim loại ...Các em hãy dự đoán tính chất hoá học của nhôm -GV đề nghị lần lượt nghiên cứu các TN để chứng minh các dự đoán trên -GV làm TN nhôm tác dụng với oxi-GV bổ sung thông tin về lớp Al2O3 mỏng bền vững, bảo vệ nhôm-GV thông báo : Với các phi kim khác S,Cl2 tạo thành muối Al2S3, AlCl3... Yêu cầu HS viết PTHH và rút ra nhận xét

-GV yêu cầu HS dự đoán tính chất hoá học của nhôm với HCl, H2SO4 và viết PTHH -GV bổ sung và kết luận

-GV làm TN nhôm phản ứng với dd CuCl2 và yêu cầu HS quan sát hiện tượng nhận xét và rút ra kết luận -GV yêu cầu HS viết PTHH -GV yêu cầu HS cho biết Al còn có thể phản ứng với dd muối nào?-GV nhận xét bổ sung và kết luận -GV thông báo ngoài những tính chất hoá học của kim loại, liệu nhôm có phản ứng với dd kiềm không tiến hành TN -GV lưu ý với HS khi sử dụng các đồ vật bằng nhôm không đựng dd kiềm hoặc dd nước vôi.

-HS trả lời (với phi kim, axít, muối)-HS khác bổ sung, nhận xét-HS nêu các dự đoán về tính chất hoá học của nhôm

-HS nhận xét hiện tượng, viết PTHH-HS nhận lương thông tin

-HS nhận lượng thông tin và viết PTHH , nhận xét, kết luận

-HS làm theo yêu cầu của GV

-HS quan sát TN rút ra nhận xét và kết luận (rắn màu đỏ n hôm)-HS viết PTHH-HS trả lời (AgNO3, FeCl2 )

-HS trả lời

-HS quan sát hiện tượng, nhận xét và kết luận

Hoạt động 3:III/ứng dụng:

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 52

Page 53: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

Đồ dùng gia đình, dây dẫn điện Vật liệu xây dựng, ô tô , tàu vũ trụ ...

-GV yêu cầu HS kể một số ứng dụng của nhôm trong đời sống sản xuất -GV chốt lại kiến thức cần nhớ

-HS trả lời (đồ dùng gia đình , dây dẫn điện ..)

Hoạt động 4 IV/ Sản xuất nhôm Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

-Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxít (Al2O3) đpnc2Al2O3---> 4Al + 3O2

criolit

GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi (GV treo tranh)-Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì ?-ở nước ta quặng bôxít có ở đâu?-Phương pháp nào được dùng để sản xuất nhôm , có thể dùng CO, C, H2. Để khử Al2O3 được không . Viết PTHH và ghi rõ điều kiện phản ứng -GV bổ sung và kết luận

-HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi

-Nguyênliệu :Al2O3

-HS trả lời

-HS trả lời

5/Tổng kết bài học -Bài tập vận dụng :-GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ -GV tổng kết bài học như sgk -GV hướng dẫn HS làm bài tập 2,3 BT2 : a. không có hiện tượng gì . b . Chất rắn màu đỏ bám trên dây nhôm c. Xám d. Khí không màu bay ra GV hướng dẫn HS viết PTHH 3/ Không vì nước vôi có tính kiềm Ca(OH)2 + Al6/Dặn dò: -Học bài cũ, làm các bài tập còn lại.-Nghiên cứu bài mới: Sắt, so sánh tính chất vật lí và tính chất hoá của sắt và nhôm.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 53

Page 54: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn: 07/11/10Tuần 13, tiết 25 Bài 19 SẮT , kí hiệu: Fe, NTK: 56I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: -Biết tính chất vật lí của sắt -Biết tính chất hoá học của sắt: Sắt có tính chất hoá học của kim loại nói chung: sắt tác dụng với phi kim, dd axit (trừ HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội ) tác dụng với dd muối của kim loại kém hoạt động.-Sắt thể hiện hoá trị II và III trong các hợp chất 2/Kĩ năng:-Biết dự đoán tính chất hoá học của sắt, từ tính chất của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết, --Viết được các PTHH biểu diễn tính chất hoá học của sắt-Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. tính khối lượng sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. II/Chuẩn bị: -Dây sắt quấn hình lò xo, đèn cồn, kẹp gỗ.III/Tiến trình lên lớp:1/ổn định tổ chức:2/Kiểm tra bài cũ:Được tiến hành trong quá trình giảng bài mới3/Bài mới:-Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu của bài như sgk -Các hoạt động dạy và học : Hoạt động1:I/ Tính chất vật lí:

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinhMàu trắng xám, có ánh kim, dẫn nhiệt tốt, dẻo, có tính nhiễm từ , là kim loại nặng, D= 7,86g/cm3, t0

nc= 15390C

-GV yêu cầu HS cho biết tính chất vật lí của sắt mà em biết và giải thích tại sao em biết được điều đó-GV bổ sung và kết luận

-HS trả lời (dẫn điện, dẫn nhiệt ..)-HS khác bổ sung

Hoạt động 2:II/ Tính chất hoá học:Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

1/Tác dụng với phi kim:a. Tác dụng với oxi:3Fe(r)+2O2(k) Fe3O4(r)

b. Tác dung với clo:-2Fe(r)+ 3Cl2(k) 2FeCl3(r)trắng xám vàng lục nâu đỏ

-GV yêu cầu HS nhắc lại những tính chất hoá học chung của kim loại ?-Hãy suy đoán sắt xem sắt có những tính chất hoá học nào?-GV yêu cầu HS kiểm tra dự đoán -GV đặt câu hỏi: từ lớp 8 ta đã biết phản ứng của sắt với phi kim nào? Mô tả hiện tượng, viết PTHH -GV lưu ý thêm hoá trị của Fe trong Fe3O4

-GV yêu cầu hs dựa vào sgk để mô tả TN đốt sắt trong khí clo, nêu hiện tượng, giải thích và

-HS nêu tính chất của kim loại và suy đoán tính chất hoá học của sắt

-HS trả lời (Fe + O2)

-HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 54

Page 55: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------Kết luận: Sắt tác dụng nhiều với phi kim tạo thành oxít hoặc muối

viết PTHH -GV bổ sung và kết luận-GV thông báo thêm ngoài ra Fe còn tác dụng với nhiều phi kim khác ở nhiệt độ cao và yêu cầu HS viết PTHH của Fe +S -GV yêu cầu HS kết luận gì về tính chất của Fe với phi kim -GV bổ sung và kết luận

-HS chú ý lắng nghe và viết PTHH(Fe+ S FeS)

-HS trả lời

Hoạt động 3:Tác dụng với dd axít:Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

Fe(r)+2HCl(dd)FeCl2+H2(k)-Sắt tác dụng với dd HCl, H2SO4

loãng .., tạo thành muối sắt(II) và giải phóng khí H2. Sắt tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, với dd HNO3 không giải phóng khí H2

GV có thẻ yêu cầu HS cho ví dụ vềphản ứng đã biết của sắt với dd axít, nêu hiện tượng và viết PTHH -GV yêu cầu HS viết PTHH của Fe với H2SO4 đậm đặc đun nóng -GV thông báo thêm Fe không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội nên người ta thường dùng bình Fe để chứa H2SO4 và HNO3 đặc nguội

-HS viết PTHHFe + HClFe + H2SO4

-HS viết PTHHFe + H2SO4(đ đ, đn)

-HS nhận lượng thông tin

Hoạt động 4:Tác dụng với dd muối:Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

-Sắt tác dụng với dd muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dd muối sắt và giải phóng kim loại trong muối Fe(r)+ CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r)

Kết luận:Sắt có những tính chất hoá học của kim loại

-GV yêu cầu HS cho ví dụ về phản ứng đã biết của sắt với dd muối, nêu hiện tượng và viết PTHH, rút ra nhận xét về phản ứng của sắt với muối -GV yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất hoá học của Fe -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, rút ra nội dung chính của bài học cần ghi nhớ(hoặc trả lời cá nhân)-GV nhận xét, hoàn chỉnh nhưng nội dung cần ghi nhớ

-HS cho ví dụ (Fe+ CuSO4..)Sắt tác dụng với dd muối của kim loại kém hoạt động hơn thường tạo thành muối Fe(II) và giải phóng kim loại trong muối -HS trả lời

-HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả, HS nhóm khác bổ sung

4/Bài tập vận dụng:1. Chọn phát biểu đúng A. Fe là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong số tất cả các kim loại B. Fe là kim loại dẫn nhiệt và dẫn điện đều kém C. Fe là kim loại dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém D. Fe là kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn Cu và Al2.Thả dây sắt được hơ nóng vào bình đựng khí clo thì sản phẩm tạo ra là:A. FeCl3 , B. Fe2O3 , C. FeO , D. FeCl2

3. Hoàn thành PTHH dưới đây A. Fe + HCl.... B. Fe + CuCl2 ........C. Fe + ? FeCl3 D. Fe + O2 ........

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 55

Page 56: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------5/Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập sgk, nghiên cứu bài mới: Hợp kim sắt:Gang, thép, tìm hiểu quy trình

Ngày soạn:12/11/10Tuần 13, Tiết 26. Bài 20 HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Học sinh biết được -Gang là gì? Thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang, thép.-Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang thép trong lò cao -Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép 2/Kĩ năng:-Biết đọc và tóm tắc các kiến thức từ sgk -Biết khai thác thông tin về sản xuất gang thép từ sơ đồ lò luyện gang và lò luyện thép -Viết được các PTHH chính xảy ra trong quá trình sản xuất gang và quá trình sản xuất thépII/Chuẩn bị: -Một số mẫu vật gang (mẫu gang, cái kìm), sơ đồ lò cao phóng to , sơ đồ lò luyện thép phóng to, các phiếu học tập Phiếu học tập số 11. Hợp kim là gì? Hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng là hợp kim nào?2. Gang là gì? Thành phần của gang? Tính chất của gang? Có mấy loại gang? Ưng dụng của các loại gang? 3. Thép là gì? Thành phần của thép? Tính chất của thép? Ưng dụng của thép?Phiếu học tập số 2Sản xuất gang như thế nào?1. Nguyên liệu sản xuất gang?2. nguyên tắc sản xuất gang? 3. Qúa trình sản xuất gang trong lò cao như thế nào?a. Nguyên liệu được đưa vào lò như thế nào?b. Các phản ứng xảy ra trong lò?c. Gang được tạo thành và lấy ra như thế nào?d. Xỉ được tháo ra như thế nào?e. Khí tạo thành được thoát ra ở đâu?Phiếu học tập số 3Sản xuất thép như thế nào?1. Nguyên liệu sản xuất thép ?2 Nguyên tắc sản xuất thép? 3. Qúa trình sản xuất thép trong lò luyện thép? a. Khí nào được thổi vào lò?b. Các phản ứng xảy ra như thế nào? III/Tiến trình lên lớp: 1/ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: a. Sắt có những tính chất hoá học nào? Viết các PTHH minh hoạ b. GV yêu cầu 1 HS giải bài tập số 2 sgk trang 60(HS khá hoặc giỏi)3/Các hoạt động dạy và học: -Giới thiệu bài:Trong đời sống và trong kĩ thuật hợp kim của sắt là gang, thép được sử dụng rất rộng rãi. Thế nào là gang, thép.?Gang thép được sản xuất như thế nào?Hôm nay các em sẽ được nghiên cứuHoạt động1: I/Hợp kim của sắt

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 56

Page 57: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

-Hợp kim là gì?xem sgk trang 611. Gang là gì?Xem sgk trang 612.Thép là gì?xem sgk trang 61

-GV phát học tập số 1 cho các nhóm HS nghiên cứu thảo luận(hoặc nội dung câu hỏi được ghi ở bảng phụ )-GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả -GV bổ sung và kết luận như sgk

-HS nhận phiếu học tập và thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trả lời câu hỏi

-Đại diện nhóm khác bổ sung

Hoạt động 2:II. Sản xuất gang , thép Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

1. Sản xuất gang như thế nào?Phản ứng tạo thành khí CO C(r) + O2(k) CO2(k)C(r) +CO2(k) CO(k)Khí CO khử oxít sắt trong quặng thành sắt 3CO(k) +Fe2O3(r)3CO2+2Fe -Một số oxít khác trong quặng như MnO2, SiO2. Cũng bị khử tạo thành đơn chất Mn, Si ...-Đá vôi bị phân huỷ tạo thành CaO. CaO kết hợp với SiO2 có trong quặng tạo thành xỉ CaO(r) + SiO2(r) CaSiO3(r)2. Sản xuất thép như thế nào?a. Nguyên liệu : Gang, sắt phế liệu b. Nguyên tắc sản xuất thép:-Oxi hoá một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn..c. Qúa trình sản xuất thép Được thực hiện trong lò cao -Thổi khí oxi vào lò đụng gang nóng chảy ở nhiệt độ cao FeO + C Fe + CO -Sản phẩm thu được là thép

-GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ lò luyện gang(hình 2.16) và nghiên cứu nội dung sgk để trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2 (hoặc ghi ở bảng phụ)-Qua mỗi câu hỏi sau khi HS trả lời GV phải bổ sung và kết luận

-GV treo tranh vẽ phóng to sơ đồ luyện thép (hình 2.17) và phát phiếu học tập số 3(hoặc ghi ở bảng phụ) , yêu cầu HS thảo luận nhóm -Sau mỗi câu trả lời của HS giáo viên bổ sung và kết luận

-HS làm theo yêu cầu của GV (quan sát hình vẽ, đọc, nghiên cứu sgk, tóm tắt, để trả lời câu hỏi)-Nguyên liệu:Fe3O4, Fe2O3. -Dùng khí CO để khử -HS dựa vào sơ đồ 2.16 để nêu quá trình sản xuất gang trong lò cao .-Kích thước của nguyên liệu vừa phải -HS viết các PTHH xảy ra

-HS quan sát sơ đồ, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập Nguyên liệu:Gang, sắt phế liệu Oxi hoá một số kim loại HS viết các PTHH xảy ra

4/Tổng kết bài học- Bài tập vận dụng:-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ . Nắm vững các khái niệm :Hợp kim là gì? Gang là gì? Thép là gì?Sản xuất gang, thép bằng cách nào?-GV yêu cầu HS làm bài tập số 5 sgk dưới sự hướng dẫn của GV 5/Dặn dò:-Về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk trang 63. Học bài cũ, -Nghiên cứu bài mới:Tìm hiểu sự ăn mòn kim loại và biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn .

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 57

Page 58: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn:14/11/10Tuần 14, tiết 27 Bài 21 SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Học sinh biết được:-Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại, hợp kim, do tác dụng hoá học trong môi trường tự nhiên .-Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn: Do có tác dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong môi trường(nước, không khí, đất)-Yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại:Thành phần các chất trong môi trường, ảnh hưởng của nhiệt độ .-Biện pháp bảo vệ đồ vật bằng kim loại khỏi bị ăn mòn: Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường, chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn 2/Kĩ năng:-Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn -Biết thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại, từ đó đề xuất biện pháp bảo vệ kim loại II/Chuẩn bị:-Nhóm HS:1 đinh sắt gỉ, miếng sắt bị gỉ-Làm thí nghiệm theo dõi tại nhà hoặc phòng thí nghiệm(xem cách làm trong sgk trang 65)Đinh sắt trong không khí khô(ống nghiệm có lớp CaO ở đáy đậy nút kín)Đinh sắt ngâm trong nước cất(có lớp dầu nhờn ở trên)Đinh sắt ngâm trong nước có tiếp xúc với không khí Đinh sắt ngâm trong dd muối ăn -Quan sát và theo dõi trong 1 tuần-Chuẩn bị phiếu học tập số 1(hoăc ghi ở bảng phụ)

Tên thí nghiệm Hiện tượng Giải thích Nhận xét điều kiện phản ứngThí nghiệm 1Thí nghiệm 2Thí nghiệm 3Thí nghiệm 4III/Tiến trình lên lớp:1. ổn định tổ chức:2. Kiểm tra bài cũ:a. Thế nào là hợp kim? Thế nào là gang và thép?Nêu thành phần , tính chất, ứng dụng của gang và thép?b. Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất gang và viết các PTHH c. Hãy cho biết nguyên tắc luyện gang thành thép và viết các PTHH 3. Bài mới:-Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học (xem sgk trang 64)-Các hoạt động dạy và học:Hoạt động1: I/Thế nào là sự ăn mòn

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinhSự pháhuỷ kim loại, hợp kim do -GV yêu cầu HS từ sự quan sát -HS trả lời( các chi tiết của xe

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 58

Page 59: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------tác dụng hoá học trong môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại

các đồ vât xung quanh, kể ra các đồ vật bị gỉ -GV yêu cầu HS nhận xét

-GV yêu cầu HS dùng tay bẻ miếng sắt gỉ, quan sát màu sắc của nó và nhận xét

-GV thông báo hiện tượng kim loại bị gỉ như trên được gọi là sự ăn mòn . Vậy sự ăn mòn là gì?Tìm nguyên nhân của sự ăn mòn đó? Giải thích nguyên nhân gây ra sự ăn mòn đó -GV bổ sung và kết luận

đạp, chấn song cửa sổ)

-HS nhận xét(nhiều đồ vật bị gỉ)-HS làm theo yêu cầu của GV và nhận xét(gỉ sắt có màu nâu , giòn xốp, dễ bị gẫy, vỡ vụn, không còn có vẻ sáng ánh kim nữa không còn tính kim loại-HS nhận lượng thông tin và trả lời câu hỏi

Hoạt đông2: II/ Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loạiNội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

1. ảnh hưởng của các chất trong môi trường:Sự ăn mòn kim loại không xảy ra,hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường mà nó tiếp xúc 2. ảnh hưởng của nhiệt độ:Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại

-GV yêu cầu nhóm HS đã làm TN ở nhà ghi kết quả vào phiếu học tập (hoặc dựa vào tn của gv để ghi kết quả)-GV nhận xét , bổ sung và kết luận

-GV cho HS tìm ví dụ minh hoạ một thanh sắt tiếp xúc với nhiệt độ dễ bị gỉ hơn so với sắt để nơi khô ráo .-GV bổ sung thêm ví dụ và yêu cầu HS rút ra kết luận

-Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập -Đại diện nhóm trình bày

-HS nêu các ví dụ:Như kẹp sắt dùng để gắp than, kiền kiền

-HS nhận xét và kết luận

Hoạt động 3: III/Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

-Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường(sơn, mạ, bôi dầu mỡ)-Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn

-GV đặt câu hỏi:Từ nội dung đã nghiên cứu ở trên và thực tế đòi sống mà các em đã biết. Hãy nêu một số biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn và giải thích -GV bổ sung và kết luận

-HS thảo luận nhóm và cử đại diện để trả lời(ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường, chế tạo hợp kim không bị ăn mòn...)

4/Tổng kết bài học , bài tập vận dụng ;-GV yêu cầu HS đọc SGK (phần ghi nhớ)-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 sgk trang 67.-GV hướng dẫn HS làm bài tập 4,5 sgk trang 67 5/Dặn dò:-Về nhà học bài cũ và làm các bài còn lại trong sgk trang 67. Nghiên cứu các bài tập trong sgk trang 69

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 59

Page 60: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 60

Page 61: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn:20/11/10Tuần 14, tiết 28 Bài 22 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠII/Mục tiêu:1/Kiến thức : HS ôn tập và hệ thống lại -Dãy hoạt động hoá học của kim loại-Tính chất hoá học của kim loại nói chung -Tính chất giống và khác nhau giữa kim loại nhôm ,sắt (trong các chất nhôm chỉ có hoá trị III, sắt có hoá trị II, III. Nhôm phản ứng với dd kiềm tạo thành muối và giải phóng khí H2)-Thành phần tính chất và sản xuất gang, thép-Sản xuất nhôm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxít và criolít.2/Kĩ năng:-Biết hệ thống hoá rút ra những kiến thức cơ bản của chương -Biết so sánh để rút ra tính chất giống và khác nhau giữa nhôm và sắt -Biết vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để viết PTHH và xét các phản ứng xảy ra hay không -Vận dụng để giải các bài tập hoá học có liên quanII/Chuẩn bị:-HS tự ôn tập và làm bài tập ở nhà-GV chuẩn bị phiếu học tập để HS thực hiện tại lớp Phiếu học tập số 1 (ghi ở bảng phụ)Câu1:Hãy khoanh tròn chỉ một chữ cái A hoặc B,C, D đứng trước câu trả lời đúng Có các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học là:1. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần về hoạt động hoá học :A. Na, Al, Cu, K, Mg, H ; B. Mg, Na, K, Al, Fe, H, Cu ;C. Na, K, Mg, Al, Fe, Cu, H ; D. K, Na, Mg, Al, Fe, H, Cu ;2. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường :A. Na, Al ; B. K, Na ; C. Al, Cu ; D. Mg, K ;3. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với dd CuSO4:A. Na, Al, Cu ; B. Al, Fe, Mg, Cu ; C. Na, Al, Fe, K ; D. K, Mg, Cu, Fe ; 4.Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với axít HCl:A. Na, Al, Cu, Mg ; B. Zn, Mg, Cu ; C. Na, Fe, Al, K ; D. K, Na, Al, Cu ;Câu2. Từ các câu trả lời trên các em tự hệ thống hoá những kiến thức cần nhớ :a. Liệt kê các nguyên tố kim loại trong dãy hoạt động hoá học theo chiều giảm dần độ hoạt động của kim loại b. Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của các kim loại. Viết PTHH minh hoạ cho mỗi ý nghĩa Phiếu học tập số 2 (ghi ở bảng phụ)

Gang (thành phần ) Thép (thành phần )Tinh chất Giòn, không rèn, không dát

mỏng được -Đàn hồi , dẻo, cứng

Sản xuất -Trong lò cao -Nguyên tắc dùng CO để khử các oxít ở nhiệt độ cao 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe

-Trong lò luyện thép -Nguyên tắc oxi hoá các nguyên tố : C, Mn, Si, S, P có trong gang t0

FeO + C Fe + CO

Chú ý:Phần chữ in nghiên là nội dung sau khi HS thảo luận nhóm

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 61

Page 62: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------III/Tiến trình lên lớp :1/ổn định:2/Bài cũ: ( dược kiểm tra trong phần kiến thức cần nhớ)3/Bài mới:Các hoạt động dạy và học:Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1/Tính chất hoá học của kim loại:-Dãy hoạt động hoá học của kim loạiK, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au - Mức độ hoạt động của kim loại giảm dần từ trái qua phải. -Tính chất hoá học của kim loại:Kim loại +phi kim 3Fe + 2O2 Fe3O4

2Al + 3Cl2 2AlCl3 Kim loại + nước 2K + 2H2O 2KOH + H2

Kim loại + axít Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Kim loại + muối Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 2/ Tính chất hoá học của kim loại nhôm, sắt có gì giống nhau và khác nhau a.Tính chất hoá học giống nhau -Nhôm sắt có những tính chất hoá học của kim loại.-Đều không phản ứng với HNO3

đặc, nguội và H2SO4 đặc nguội b. Tính chất hoá học khác nhau:-Nhôm có phản ứng với kiềm -Khi tạo thành hợp chất Al(III), Fe(II) và (III)

3/Hợp kim của sắt:Thành phần tính chất và sản xuất gang thép

4/Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn

-GV phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm học sinh thảo luận (hoặc yêu cầu hs đọc nội dung ở bảng phụ)-GV hướng dẫn các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập -GV bổ sung và kết luận (đáp án câu 1:1) D ; 2)B ; 3) C ; 4) C.

-GV hướng dẫn HS trả lời câu 2 và rút ra tính chất hoá học của kim loại -GV bổ sung và kết luận

-GV nêu câu hỏi hãy so sánh tính chất hoá học của nhôm và sắt

-GV nhận xét bổ sung hoàn chỉnh nội dung kiến thức và kết luận

-GV phát phiếu học tập số 2 và yêu cầu HS thảo luận nhóm , ghi kết quả vào phiếu học tập -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi Thế nào là sự ăn mòn kim loại Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại Các biên pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn là gì ?

-HS thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi -Các nhóm khác bổ sung

-HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi số 2-Đại diện nhóm trả lời tính chất hoá học của kim loại và viết PTHH

-HS trả lời ( hoặc thảo luận nhóm )Giống nhau:Tính chất hoá học của kim loại Khác nhau: Al + kiềm

-HS làm theo yêu cầu của GV

-HS trả lời các câu hỏi Là sự phá huỷ ...Môi trường,nhiệt độ

Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường , chế tạo hợp kim

Hoạt động 2: Bài tập vận dụng

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 62

Page 63: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

2/a. 2Al +3Cl2 2AlCl3

b. không xảy ra c. không xảy ra d. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu4/a. 4Al + 3O2 2Al2O3

Al2O3 + 6HCl2AlCl3 + H2OAlCl3+3NaOHAl(OH)3+3NaCl 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O đpnc2Al2O3 4Al + 3O2

criolit 2Al +6HCl 2AlCl3 +3H2

5/2A + Cl2 2ACl 2Ag (2A+ 71)g 9,2g 23,4g tỉ lệ: 2A/9,2 = (2A + 71)/23,42A x 23,4 = 9,2(2A + 71)46,8A = 18,4A + 653,2 28,4A = 653,2 A = 23Kim loại A là Na

-GV yêu cầu HS giải BT2 -GV gợi ý để HS xác định PTHH xảy ra và hướng dẫn HS giải thích vì sao ?-BT4 phương pháp như trên GV gợi ý HS nhớ lại mối liên hệ giữa các hợp cbất vô cơ -GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời GV bổ sung và kết luận -Câu b,c GV hướng dẫn HS về nhà

-GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài và viết PTHH

-GV hướng dẫn HS tìm kim loạiA

-HS đọc và tóm tắt đề bài -HS dựa vào dãy hoạt động hoá học của kim loại để xác định -HS thảo luận nhóm để giải bài tập (hoặc trả lời cá nhân)-Đại diện nhóm trả lời -Đại diện nhóm khác bổ sung

-HS chú ý ghi chép để về nhà tự giải

-HS chú ý lắng nghe và tóm tắt đề bài mA =9,2g ; mmuối = 23,4g Kim loại A ? A(I)-HS viết PTHH và dựa vào PTHH để tìm kim loại A

4/Tổng kết , dặn dò:-GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk -Nghiên cứu bài TH : Tính chất hoá học của nhôm và sắt để tiết sau TH lấy điểm hệ số 1(15’)-GV nhận xét đánh giá

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 63

Page 64: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn:26/11/10Tuần 15, tiết 29 Bài 23: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮTI/mục tiêu:1/Kiến thức:Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:-Nhôm tác dụng với oxi. -Sắt tác dụng với lưu huỳnh . -Nhận biết kim loại nhôm và sắt. 2/Kĩ năng:-Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.-Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh.-Viết tường trình thí nghiệm3/Thái độ:-Rèn luyện ý thức cẩn thận , kiên trì trong học tập và thực hành hoá học II/Chuẩn bị:1/Dụng cụ:ống nghiệm , muỗng lấy hoá chất rắn , giá thí nghiệm, phểu, mảnh bìa cứng (bằng 1/4 tờ A4),hoặc muỗng nhựa nhỏ ,nam châm, đũa thuỷ tinh , chổi rửa, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt , kẹp ống nghiệm 2/Hoá chất:Bột nhôm, dd NaOH, bột sắt, dd HCl, bột S, 3/ HS ôn tập tính chất hoá học của nhôm và sắt 4/Chuẩn bị phiếu học tập:Có 3kim loại Fe, Al, Cu. Đựng trong 3lọ không ghi nhãn . Bằng thực nghiệm hoá học ,hãy lập sơ đồ và nêu cách phân biệt 3 kim loại đó III/Lưu ý về an toàn trong khi làm thí nghiệm -Cẩn thận với phản ứng đốt cháy Fe với S -Bột Fe, Al, S. khô và được bảo quản trong lọ kín -Bột Fe và S chỉ lấy lượng hoá chất nhỏ IV/Bài mới:-Giới thiệu bài:Chúng ta đã học 2 nguyên tố kim loại tương đối điển hình và rất quan trọng trong đời sống, trong sản xuất đó là nhôm và sắt. Hôm nay bằng thực nghiệm, chúng ta sẽ kiểm chứng một số tính chất quan trọng của 2 nguyên tố này -Các hoạt động dạy và học:Hoạt động 1:Tổ chức hướng dẫn hs tìm hiểu mục tiêu, nội dung cách tiến hành TN trong bài THHoạt động 2:Tác dụng của nhôm với oxi:

Giáo viên Học sinh-GV yêu cầu HS báo cáo việc chuẩn bị bài thực hành ở nhà

Đại diện nhóm HS báo cáo-Mục tiêu của bài thực hành:HS tiến hành TN về tính chất hóa học của kim loại nhôm, sắt giúp cũng cố kiên thức, tác dụng của nhôm với oxi, sắt tác dụng với lưu huỳnh, so sánh tính chất nhôm, sắt -Cách tiến hành 3TN:Như nội dung sgk 1.TN1: Đốt bột nhôm trong không khí, chú ý bột nhôm khô mịn, tránh bột nhôm bay vào mắt.2.TN2: Đốt hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh .Chú ý bột lưu huỳnh và bột sắt phải khô và đúng tỉ lệ khối lượng. Ong nghiệm khô chịu nhiệt .

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 64

Page 65: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

-GV nhận xét đánh giá, hoàn thiện

Đốt nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh cho đến khi đốm sáng rực xuất hiện thì bỏ đèn cồn ra 3.TN3:Nhận biết kim loại nhôm và sắt .Nhôm có phản ứng với dd NaOH tạo bột khí còn sắt không có phản ứng. Dd NaOH phải đặc thì dễ quan sát hiện tượng Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung hoàn thiện nếu có

Hoạt động 2:Phân công nhóm HS tiến hành TN cụ thểGiáo viên Học sinh

-GV yêu cầu nhóm HS tiến hành TN theo các bước như nội dung sgk .GV quan sát hoạt động cụ thể của mỗi nhóm. Nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần)

-Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt 1TN1:Nhôm tác dụng với oxi không khí khi đốt nóng 2TN2:Sắt tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao3TN3:Nhận biết kim loại nhôm, sắt ở dạng bột trong hai lọ không nhãn

Hoạt động 3: Viết tường trình TN theo cá nhân.HS có thể viết ngay tại lớp. GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN

-GV yêu cầu mỗi HS ghi kết quả vào tường trình TN theo mẫu

Nhóm HS mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép :TN1:Nhôm tác dụng với oxi không khí 4Al(r,bột trắng) +3O2 (kk) 2Al2O3 (r, trắng)TN2:Sắt tác dụng với lưu huỳnh Fe(r, bột đen) + S(r, bột vàng) FeS(r, đen)TN3:Nhận biết kim loại nhôm, sắt Ống nghiệm có sũi bọt khí có chứa nhôm do phản ứng của nhôm với dd NaOH -Mỗi HS viết tường trình ngay sau buổi thực hành gồm các nội dung :TN,hiện tượng, giải thích và viết PTHH (Chấm lấy điểm 15’)

Hoạt động 4:HS làm vệ sinh, thu dọn dụng cụ, hóa chất đúng nơi quy định:-GV yêu cầu nhóm HS vệ sinh Nhóm HS phân công :

-Khử hóa chất dư sau TN: Thu gom bột nhôm, sắt còn dư sau TN -Rửa dụng cụ TN: lọ thủy tinh, cốc thủy tinh...-Lau bàn TN sạch sẽ, cất dụng cụ đúng nơi quy định

Hoạt động 5:GV nhận xét, đánh giá chung về tinh thần thái độ, kết quả bài thực hành và rút kinh nghiệm nếu cần-Dặn dò: học kĩ các bài ở chương I và II .-Nếu còn dư thời gian GV có thể cho hs làm bài tập ở phiếu học tập -Nghiên cứu bài mới: Tìm hiểu về tính chất hoá học của phi kim.

*****************************0o0***************************

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 65

Page 66: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn:27/11/10Tuần 15, tiết 30 Bài 25 TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I/Mục tiêu:1/Kiến thức:-Biết dược một số tính chất vật lí của phi kim: Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp.-Biết những tính chất hoá học chung của phi kim:Tác dụng với oxi, với kim loại và với hiđrô. (KTTT)-So lược về mức độ hoạt động hoá học mạnh yếu của 1 số phi kim .2/Kĩ năng:-Biết quan sát TN, hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất hoá học của phi kim -Viết được 1 số PTHH theo sơ đồ chuyển hoá của phi kim -Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong pứ hoá học.II/Chuẩn bị:-TN clo tác dụng với hiđro (nếu có)Dụng cụ điều chế và thu khí clo trong phòng TN , lọ đựng khí clo Dụng cụ điều chế khí hiđro (xem chương 5 sgk hoá học 8 )và các ống dẫn khí như hình 3.1 sgk hoá học 9 -Hoá chất :C, S, P(đỏ), Cl2, dd HCl, Fe, Cu, Al. -ống nghiệm, giá TN, muỗng lấy hoá chất,đèn cồn, dụng cụ thử tính dẫn điện.III/Tiến trình lên lớp:1. ổn định:2.Bài cũ:3. Bài mới:-Giới thiệu bài:Kim loại có những tính chất chung nào ?(kiểm tra bài cũ) so với kim loại, phi kim có những tính chất nào khác để trả lời câu hỏi này chúng ta nghiên cứu bài tính chất của phi kim .Hoạt động 1:I/ Tính chất vật lí của phi kim:

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh-Phi kim có thể tồn tại ở trạng thái:Thể rắn I2, S, C..., thể lỏng Br2, thể khí O2, Cl2... -Không dẫn điện, dẫn nhiệt,và có nhiệt độ nóng chảy thấp

-GV yêu cầu HS cho biết tên , KHHH, tính chất vật lí, của một số phi kim -GV bổ sung và thông báo tính chất vật lí của phi kim

-HS thảo luận trả lời :Than C, S, rắn , không dẫn điện, không dẫn nhiệt. -HS ghi các thông tin vào vở

Hoạt động 3:II/Phi kim có những tính chất hoá học nào?Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

1/Tác dụng với kim loại:-Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối 2Fe + 3Cl2 2FeCl3

2/Tác dụng với hiđro:2H2(k) + O2(k) 2H2O(l)H2(k) + Cl2(k) 2HCl(k)

-GV yêu cầu HS cho VD về kim loại với phi kim-GV hướng dẫn để HS nhận xét về tính chất này- GV yêu cầu HS viết PTHH giữa oxi và hiđro, giữa hiđro với clo.-GV có thể dựa vào tn sgk yêucầu hs mô tả hiện tượng và rút ra nhận xét

-HS dựa vào bài kim loại đã học để cho VD -HS nhận xét (kim loại + phi kim muối(oxít)-HS viết PTHH

-HS quan sát và nhận xét (hiđro cháy trong khí clo tạo thành khí không màu , làm giấy qùy tím hoá đỏ

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 66

Page 67: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

3/Tác dụng với oxi: t0

S(r) + O2(k) SO2(k) k/ màu 4P(r) +5 O2((k) 2P2O5(r)trắngNhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxít axít 4/ Mức độ hoạt động của phi kim:Mức độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro VD:F,Cl, O. là những phi kim mạnh S, P, C, Si là những phi kim yếu

-GV thông báo ngoài H2 , một số phi kim khác phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí -GV yêu cầu HS viết PTHH giữa S, P với oxi và yêu cầu HS nhận xét -GV bổ sung và kết luận

-GV cho VD2 Fe+3Cl2 Fe + S -Yêu cầu HS viết PTHHvà nhận xét hoá trị của Fe trong VD trên mức độ hoạt động của clo và S -GV cho VD H2+Cl2H2+S ; H2+ F2 ; và ghi điều kiện phản ứng . Yêu cầu HS nhận xét phản ứng nào dể xảy ra nhất độ mạnh yếu của 3 nguyân tố Cl, F, S. -GV yêu cầu HS nêu mức độ hoạt động của phi kim .

-GV bổ sung và kết luận

-HS viết PTHH và nhận xét

-HS viết PTHH và nêu mức độ hoạt động của clo và S (Cl> S)

-HS viết PTHH và nhận xét phản ứng dễ xảy ra nhất là :H2+ F2H2+Cl2H2+S

-HS nhận xét mức độ hoạt động của các phi kim được căn cứ vào khả năng nào ?(kim loại và hiđro )

4/Tổng kết vận dụng : -GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung chính của bài học -GV yêu cầu HS làm bài tập 3,5 sgk ás t0 t0

3. H2 + Cl2 2HCl ; H2 + SH2S ; H2 + Br2 2HBr 5. SSO2SO3H2SO4Na2SO4BaSO4

-GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ trên 5/Dặn dò-Làm các bài tập còn lại -Nghiên cứu bài mới : Tìm hiểu về tính chất vật lí và hoá học của clo, ứng dụng và phương pháp điều chế clo.

*****************************0o0***************************

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 67

Page 68: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn :04/12/2010

Tuần 16, tiết 31, 32 Bài 26 Clo NTK : 35,5 ; PTK : 71 I/Mục tiêu:1/Kiến thức:HS biết được -Tính chất vật lí của clo (KTTT)- Clo có 1 số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dd bazơ, clo là phi kim hoạt động mạnh. (KTTT)-Phương pháp điều chế clo trong công nghiệp, trong phòng TN (KTTT)-Một số ứng dụng , thu khí clo trong công nghiệp, trong phòng TN 2/Kĩ năng:-Biết dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các pthh -Biết quan sát TN , nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dd kiềm và tính tẩy màu của clo ẩm (nếu có)-Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm -Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở đktcII/Chuẩn bị ĐDDH (nếu có)TN1: 1 dây đồng quấn hình lò xo đính với nút bất , nước, đèn cồn , diêm.TN2 clo tác dụng với nước và thử tính tẩy màu của clo ẩm ,lọ đựng khí clo , một cốc nước , giấy quỳ tím. TN3: Cl2+ dd NaOH :Lọ đựng khí clo , 1 ống nghiệm đựng 12ml dd NaOH TN4: Điều chế clo trong phòng TN :1 bộ dụng cụ như hình vẽ 3.5 trang 79 sgk , dd HCl đặc, MbO2, đèn cồn , diêm, bông tẩm xút, bình đựng khí. -Sơ đồ thùng điện phân dd muối ăn để điều chế khí clo trong công nghiệp .III/Tiến trình lên lớp: 1. ổn định:2. Bài cũ :(Được kiểm tra trong phần tính chất hoá học của clo)3.Bài mới:Giới thiệu bài:GV:Hãy viết CTPT của muối ăn, cho biết nguyên tố hoá học nào tạo thành muối ăn. GV:Hãy nêu hiểu biết của em về nguyên tố clo , để giải đáp câu hỏi này chúng ta nên nghiên cứu bài clo Hoạt động 1:Tính chất vật lí

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh-Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, clo là khí độc.

-GV huớng dẫn HS quan sát trạng thái, màu sắc của clo dựavào sgk-GV nêu thêm những dữ kiện khác về tính chất vật lí của clo

-HS quan sát lọ đựng khí clo và cho biết trạng thái, màu sắc(chất khí, màu vàng lục)-HS nhận lượng thông tin

Hoạt động2 II/Tính chất hoá học:Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

1. Clo có những tính chất của phi kim không?a. Tác dụng với kim loại: 2Fe(trắngxám) + 3Cl2 2FeCl3 (màu đỏ)

Cu +Cl2 CuCl2(trắng)Nhận xét:Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối cloruab.Tác dụng với hiđro:Cl2(k) + H2(k) 2HCl(k)

-GV giao nhiệm vụ cho HS hướng dẫn HS hoạt đọng để tìm ra tính chất hoá học của clo-GV nêu vấn đề liệu clo có những tính chất hoá học của phi kim hay không?-GV dựa vào tn sgk yêu cầu hs nêu hiện tượng nhận xét viết các pthh các phản ứng đốt cháy dây Fe, Cu, và khí H2 trong bình đựng khí clo

-HS nhận lượng thông tin

-HS quan sát TN, viết PTHH, và thảo luận về tính chất hoá học của clo

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 68

Page 69: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Kết luận:Clo có những tính chất hoá học của phi kim :tác dụng hầu hết kim loại tạo thành muối clorua,tác dụng với hiđro tạo thành hiđroclorua .Clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh 2/Clo còn có tính chất hoá học nào khác?a.Tác dụng với nước:Cl2(k) + H2O HClO + HClNước clo là dung dịch hỗn hợp các chất Cl2, HCl, HclO.b. Tác dụng với dd NaOH:Cl2(k)+NaOH(dd)NaClO(dd)+NaCl (dd)+H2O

-Gvbổ sung và kết luận

-GV yêu cầu hs dựa vào sgk để mô tả TN tác dụng của clo với nước .-GV nêu bản chất phản ứng của clo với nước xảy ra theo 2 chiều ngược nhau từ đó giải thích hiện tượng màu, mùi của nước clo và tính tẩy màu của clo ẩm hoặc nước clo như sgk.-GV hỏi: Vậy sự hoà tan clo vào nước là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học -GV yêu cầu hs dựa váo sgk để mô tả hiện tượng nhận xét TN clo với dd NaOH và viết pthh-GV gợi ý và giải thích dd có tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO là chất oxi hoá mạnh

-HS quan sát màu sắc, nhận xét hiện tượng của nước clo -Quan sát maù sắc giấy quỳ trước và sau khi tiếp xúc với nước -Viết PTHH xảy ra

-HS trả lời(vật lí và hoá học)

-HS quan sát hiện tượng (dd không màu) và viết pthh

3/ Tổng kết và vận dụng:GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,4,6.sgk trang 81-GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1(vừa là hiện tượng vật lí ,vừa là hiện tượng hoá học vì có tạo thành chất mới, có khí clo trong dd ,clo là chất tan)4/b vì clo tác dụng với nước6/Quỳ tím ẩm clo mất màu quỳ tím ẩm HCl làm đỏ quỳ tím ẩm -Dùng tàn đóm nhận ra khí oxi (làm tàn đóm bùng cháy)5/Dặn dò: Về nhà nghiên cứu mục III, IV (sgk)

*****************************0o0***************************

Ngày soạn :04/12/2010

Tuần 16, tiết 32 Bài 26 Clo NTK : 35,5 ; PTK : 71 (TT)I/Mục tiêu:1/Kiến thức:HS biết được -Tính chất vật lí của clo (KTTT)- Clo có 1 số tính chất chung của phi kim (tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dd bazơ, clo là phi kim hoạt động mạnh. (KTTT)-Phương pháp điều chế clo trong công nghiệp, trong phòng TN (KTTT)-Một số ứng dụng , thu khí clo trong công nghiệp, trong phòng TN 2/Kĩ năng:

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 69

Page 70: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------Biết dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hoá học của clo và viết các pthh -Biết quan sát TN , nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dd kiềm và tính tẩy màu của clo ẩm (nếu có)-Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm -Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở đktcII/Chuẩn bị ĐDDH (Bảng phụ)III/Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1 III/Ưng dụng của clo

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh-Khử trùng nước sinh hoạt.-Tẩy trắng vải sợi, bột giấy.-Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su. -Điều chế nước giaven, clorua vôi

GV hướng dẫn HS xem hình 3.4(sgk) và nêu một số ứng dụng của clo -GV bổ sung và kết luận

-HS trả lời(dựa vào hình 3.4)

Hoạt động 2: IV/Điều chế khí clo:Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

1 Điều chế clo trong phòng TN

4HCl+MnO2 MnCl2+Cl2+2H2O(đđ) (r) (dd) (k) (l)

2.Điều chế clo trong công nghiệp NaCl +2H2O Cl2 + H2 +2NaOH

(dd bh) (k) (k) (dd)

GV hướng dẫn HS xem hình 3.5 sgk và trả lời các câu hỏi sau:-Hoá chất để điều chế clo bao gồm những chất nào ?-Bình đựng H2SO4 đặc dùng để làm gì?-Tại sao không thu khí clo qua nước -GV yêu cầu HS nêu cách thu khí clo và giải thích tại sao ?-GV yêu cầu HS dự đoán sản phẩm và viết PTHH-GV yêu cầu HS nêu tóm tắc quá trình điều chế clo trong phòng TN-GV yêu cầu HS dựa vào sgk cho biết nguyên liệu điều chế clo trong CN -GV giới thiệu tên ,phương pháp vàyêu cầu HS quan sát sơ đồ bình điện phân để mô tả quá trình điều chế clo trong CN , dự đoán sản phẩm và viết PTHH

-HS quan sát hình 3.5 sgk và trả lời câu hỏi (MnO2, H2SO4 đặc, HCl)

-(làm khô khí clo)

-vì clo tác dụng với nước

-HS trả lời(clo nặng hơn không khí)-HS trả lời và viết PTHH

-HS trả lời câu hỏi

-HS trả lời(dd NaCl)

- HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi

3/ Tổng kết và vận dụng:9/Không thể thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tác dụng với nước ,có thể thu khí clo bằng cách đẩy không khí và để ngửa bình 10/GV hướng dẫn HS viết PTHH và đổi các đại lượng 5/Dặn dò:-Về nhà làm các bài tập còn lại -nghiên cứu bài mới (cacbon): Tìm hiểu tính chất của cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, ..)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 70

Page 71: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------*****************************0o0***************************

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 71

Page 72: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn:10/12/2010Tuần 17, tiết 33 Bài 27: CACBONI/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Học sinh biết được -Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và cácbon vô định hình.-Cácbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng…) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học nhất -Sơ lược tính chất vật lí của 3 dạng thù hình .-Cácbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: Tác dụng với oxi và một số oxit kim loại , tính chất hóa học đặc biệt của cácbon là tính khử ở nhiệt độ cao. (KTTT)-Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hóa học của cácbon (KTTT)2/Kĩ năng:-Quan sát thí nghiệm, hình ảnh TN và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của cácbon .-Viết pthh của cacbon với oxi, với 1 số oxit kim loại.-Tính lượng C và hợp chất của C trong phản ứng hoá học, khối lượng chất bị khử và lượng nhiệt toả ra hoặc tiêu thụ trong phản ứng của C. II/Chuẩn bị:1.TN tính chất hấp phụ của than gỗ :ống hình trụ, nút có ống vuốt, giá sắt, kẹp sắt, cốc thủy tinh như hình 37 trang 82 sgk 2.TN cácbon khử đồng(II) oxít : dụng cụ:ống nghiệm, nút có ống dẫn thủy tinh xuyên qua 1 cốc hoặc ống nghiệm, đèn cồn, diêm.Hóa chất: CuO(khô), than gỗ(khô), nước vôi trong III/Tiến trình lên lớp:1/ổn định tổ chức:2/Kiểm tra bài cũ:a.Nêu tính chất hóa học của clo. Viết các PTHH minh họa .b.Viết PTHH khi cho clo, lưu huỳnh, oxi phản ứng với sắt ở nhiệt độ cao. Cho biết hóa trị của sắt trong những hợp chất tạo thành.3/Bài mới:-Giới thiệu bài:Cácbon là 1 trong những nguyên tố hóa học được loài người biết đến sớm nhất, rất gần gũi với đời sống con người, vậy cácbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên ? cácbon có những tính chất vật lí và hóa học nào? Cácbon có những ứng dụng gì? Để trả lời, chúng ta sẽ nghiên cứu bài cácbon .-Các hoạt động dạy và học:Hoạt động1:I/ Các dạng thù hình của cácbon:

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1/Dạng thù hình là gì?là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên . Ví dụ:O2 và O3

2/ Các dạng thù hình của cácbon :-Kim cương:Cứng, trong suốt, không dẫn điện -Than chì:Mềm, dẫn điện. -Cácbon vô định hình(than gỗ, than xương...)xốp, không dẫn điện.

-GV gợi ý HS nhớ lại bài oxi ta đã biết oxi có 2 dạng thù hình là O2 và O3, đây là những đơn chất, vậy dạng thù hình là gì?-GVbổ sung vàkết luận như sgk

-GV giới thiệu cho HS 3 dạng thù hình của cácbon và yêu cầu HS nêu một số tính chất của cácbon vô định hình

-HS dựa vào gợi ý của GV để trả lời câu hỏi (dạng thù hình là những đơn chất ...)

-HS nhận lượng thông tin và dựa vào sơ đồ để trả lời

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 72

Page 73: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Hoạt động2:II/ Tính chất của cacbon:

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1.Tính chất hấp phụ:-Than gỗ có tính hấp phụ chất màu tan trong dd.-Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi. Than gỗ có tính hấp phụ

2. Tính chất hóa học:a. Cacbon tác dụng với oxi:C(r) + O2(k) CO2(k) + Qb.Cácbon tác dụng với oxít kim loại:CuO(r)+C(r) CO2(k)+Cu(r) (đen) (đen) (0 màu) (đỏ)-Ngoài ra ở nhiệt độ cao C còn khử được một số oxít kim loại như ZnO, PbO ...

-GV thực hiện TN về sự hấp phụ màu của than gỗ. Hướng dẫn HS quan sát dd thu được sau khi chảy qua lớp than gỗ -GV bổ sung và kết luận -GV cho nhiều VD để chứng minh than gỗ có tính hấp phụ chất khí, hơi. (chú ý tới liên hệ thực tế :lọc nước, cơm khê.)-GV thông báo than mới điều chế có tính hoạt tính mạnh

-GV nêu vấn đề cacbon là phi kim . cácbon có những tính chất hóa học nào?-GV thông báo cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu điều kiện xảy ra phản ứng của C với H2và kim loại rất khó khăn nên ta chỉ xét 1 số tính chất hóa học có nhiều ứng dụng trong thực tế -GV thực hiện TN đốt cháy cacbon trong oxi và yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết PTHH -GV bổ sung và kết luận.-GV thực hiện thí nghiệm CuO+ C và yêu cầu HS giải thích các hiện tượng: Tại sao nước vôi trong đục, màu của hỗn hợp sau khi nung chuyển từ đen thành đỏ -GV yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận -GV bổ sung và kết luận

-HS quan sát GV làm TN. Nhận xét hiện tượng dd mực sau khi qua lớp than gỗ trở thành dd trong suốt, không màu -HS nhận lượng thông tin

-HS thảo luận trả lời về tính chất hóa học chung của phi kim

-HS làm theo yêu cầu của GV (cháy trong oxi và tỏa nhiều nhiệt )

-HS quan sát hiện tượng và viết PTHH :CuO + C CO2 + Cu -HS giải thích các hiện tượng (vì có CO2 tạo thành, Cu tạo thành)-HS rút ra kết luận:C khử được oxít của một số kim loại

Hoạt động 3:Ưng dụng của cácbon:Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

-Than chì làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì.-Kim cương được dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính.-Than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng độc, làm chất khử màu , khử mùi.-Than đá, than gỗ, được dùng

-GV yêu cầu HS hãy nêu những ứng dụng có liên quan đến tính chất hóa học của cácbon (than, kim cương, than chì)và giải thích tại sao ?(VD tại sao than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng độc...)-GV bổ sung và kết luận.

-HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi (phản ứng cháy tỏa nhiệt.C có tính khử luyện gang thép..)và giải thích tại sao ?

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 73

Page 74: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------làm nhiên liệu, làm chất khử để điều chế một số kim loại 4/Tổng kết và vận dụng:-GV yêu cầu 1 2 HS đọc phần ghi nhớ -GV hỏi dạng thù hình của nguyên tố là gì? Nêu các dạng thù hình của cácbon -GV yêu cầu HS giải bài tập 2 sgk C + CuO; C+ PbO; C + CO2; C + FeO (C đóng vai trò là chất khử) -GV hướng dẫn HS giải BT3: A là CuO; B là cácbon ; C là CO2; D là Ca(OH)2.BT4: C + O2 CO2 độc ...mưa axít , BT5 về nhà 5/Dặn dò: -Về nhà học bài cũ ,làm bài tập-Nghiên cứu bài mới : Tìm hiểu về tính chất của các oxít của cácbon

*****************************0o0***************************

Ngày soạn:12/12/2010Tuần 18, Tiết 34 Bài 28: CÁC OXIT CỦA CACBON I/Mục tiêu: 1/Kiến thức : HS biết được -CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. Là oxit trung tính có tính khử mạnh . -CO2 là oxit axit tương ứng với oxit axit.2/Kĩ năng:-Biết quan sát TN và hình ảnh thí nghệm để rút ra tính chất hoá học của CO, CO2 -Xác định pứ có thực hiện được hay không và viết pthh-Nhận biết CO2, một số muối cacbonat cụ thể .-Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp II/C huẩn bị đồ dùng dạy học:-TN điều chế khí CO2 trong phòng TN bằng bình kíp cải tiến :1 bình kíp cải tiến,1 bình đựng dd NaHCO3 để rửa khí, 1 lọ có nút để thu khí .-TN CO2 phản ứng với nước : ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ tím III/Tiến trình lên lớp:1.ổn định tổ chức:2.Kiểm tra bài cũ:a. Dạng thù hình của nguyên tố là gì?cho 2 ví dụ b. Viết PTHH của C với các oxit sau :CuO, PbO, CO2, FeO. Hãy cho biết loại phản ứng , vai trò của C trong các phản ứng đó trong sản xuất 3. Các hoạt động dạy và học:-Giới thiệu bài:GV viết CTHH CO và CO2. Hai oxit này thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì ? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của các oxit này .Hoạt động 1:I/CÁCBON OXIT (CO = 28):

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1/Tính chất vật lí:(SGK)

2/Tính chất hóa học:a. CO là oxít trung tính :ở nhiệt độ thường CO không phản ứng

-GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk về tính chất vật lí của CO

-GV nêu câu hỏi để HS nhớ lại

-HS tự đọc sgk và trả lời câu hỏi (tính chất vật lí của CO)

-HS trả lời : Viết các PTHH (các

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 74

Page 75: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------với nước, kiềm và axít. b. CO là chất khử:ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxít kim loạiCuO(r)+CO(k) CO2(k)+Cu(r) (đen) (đỏ)3/ứng dụng:Làm nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu trong công nghiệp hóa học

một số phản ứng của CO trong lò cao và cho biết vai trò của CO-GV cho HS quan sát hình vẽ (H 311) và mô tả TN để chứng tỏ tính chất của cácbon oxit

-GV yêu cầu HS dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học cho biết ứng dụng của CO-GV bổ sung và kết luận

oxit sắt +CO) và cho biết vai trò của CO

-HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi (nêu được hiện tượng tại sao có chất rắn màu đỏ xuất hiện)-HS trả lời câu hỏi(làm nhiên liệu, chất khử...)

Hoạt động 2:CACBON ĐI OXIT: CO2 = 44Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

1/Tính chất vật lí.(SGK) 2/Tính chất hoá học:a.Tác dụng với nước:CO2(k) + H2O(l) H2CO3(dd) b. Tác dụng với dd bazơ:CO2 + 2NaOH Na2CO3+H2O1 mol 2 mol CO2 + NaOH NaHCO3(dd)1 mol 1 mol 2CO2+3NaOHNaHCO3+Na2CO3

2 mol 3 mol Kết luận:CO2 có những tính chất của oxit axit 3/ứng dụng:CO2 chửa cháy, bảo quản thực phẩm, sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất xôđa, phân đạm urê

-GV yêu cầu nêu tính chất vật lí của CO2 . Ngoài ra GV cho HS quan sát một số TN như hình 3.12 để bổ sung thêm tính chất vật lí -GV làm TN cho quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước rồi sục khí CO2 vào (h3.13)đun nóng dd và yêu cầu HS quan sát TN, rút ra nhận xét -GV yêu cầu HS viết PTHH của CO2 với NaOH -GV thông báo sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào tỉ lệ số mol-GV yêu cầu HS viết PTHH của CaO với CO2 và kết luận-GV yêu cầu HS đọc sgk để nêu ứng dụng của CO2 (chú ý đến phần liên hệ thực tế)-GV bổ sung và kết luận .

-HS dựa vào sự hiểu biết về CO2

để trả lời và quan sát hình 3.12

-HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét, giải thích (quỳ tím đỏ nhạt ,khi đun nóng chuyển sang màu tím)H2CO3 là một axít yếu -HS viết PTHH (sản phẩm có thể là Na2CO3 hoặc NaHCO3

hay cả 2 muối

-HS viết PTHH và kết luận CO2

là một oxít axít -HS đọc sgk và trả lời câu hỏi

4/ Tổng kết và bài tập vận dụng:-GV yêu cầu HS hệ thống lại tính chất quan trọng của khí CO và CO2 , để thấy rõ sự sự giống nhau và khác nhau về thành phần tính chất và ứng dụng -Nếu có điều kiện GV lập bảng so sánh để HS thấy rõ được tính chất khác biệt giữa 2 axit này -GV hướng dẫn HS giải BT sgk.BT3: Dẫn CO, CO2 qua Ca(OH)2 , CuO. BT4: Do Ca(OH)2 tác dụng với khí CO2 trong không khí CaCO3

BT5: Dẫn CO, CO2, Ca(OH)2 thu được CO 2CO + O2 2CO2VCO = 2 x 2 = 4l , VCO2 = 16 – 4 = 12 L 5/Dặn dò: Về nhà học bài cũ , ôn tập kiến thức chuẩn bị cho tiết ôn tập HKI (T35)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 75

Page 76: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

*****************************0o0***************************

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 76

Page 77: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn: 19/12/2010Tuần 18, tiết 35 ÔN TẬP HỌC KÌ I

I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Học sinh-Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy rõ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ .2/Kĩ năng:-Từ tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ , kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại. Đồng thời xác lập được mối quan hệ giữa từng loại chất .-Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất -Từ sự biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất II/Chuẩn bị:Chuẩn bị các phiếu giao việc cho HS chuẩn bị ôn tập ở nhà Phiếu học tập số 1Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến đổi sau. Từ đó cho biết tên loại chất và lập mối liên hệ

1 K KOH KCl KNO3 ; 2. K K2O KOH KNO3 K2SO4 3 . K K2O K2CO3 KOH K2SO4 KNO3 ; 4. K KCl Phiếu học tập số 2

Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau. Từ đó cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ.1.AgNO3 Ag ; 2. FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe ; 3. Cu(OH)2 CuO Cu ; 4. CuO Cu III/Tiến trình lên lớp:1.ổn định tổ chức:2. Kiểm tra bài cũ:(được kiểm tra trong quá trình ôn tập)3. Các hoạt động dạy và học:Hoạt động1: I/ Kiến thức cần nhớ :

Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh1/Sự chuyển hoákim loại thành các hợp chất vô cơ: Bazơ <--Kim loại oxit bazơ

Muối

2/Sự biến đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại: Muối Kim loại <--Oxit bazơ

-GV phát phiếu học tập số 1 và giao nhiệm vụ cho HS -GV theo dõi và hướng dẫn HS từ chỗ biết tên các loại chất và các PTHH để lập sơ đồ từ kim loại hợp chất vô cơ -GV phát phiếu học tập số 2 và giao nhiệm vụ cho HS:Hãy viết PTHH thực hiện dãy biến hoá trong phiếu học tập -GV theo dõi các hoạt động của nhóm và hướng dẫn HS hoàn thành bài tập VD:Từ AgNO3 Ag (GV thông báo đây là mối quan hệ giữa muối và kim loại -GV yêu cầu đại diện nhóm trình ba-GV nhận xét và bổ sung và hướng dẫn hs lập nên sơ đồ khái quát.

-HS nhận nhiệm vụ GV giao và thảo luận nhóm. Cử đại diện trình bày, viết các PTHH cho biết tên loại chất và thiết lập mối liên hệ (kim loại K, bazơ KOH, oxit bazơ K2O, ...-HS nhận nhiệm vụ GV giao và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.1/AgNO3 + Cu Cu(NO3)2 + Ag 2/FeCl3+3NaOHFe(OH)3+ 3NaCl -2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 +3 H22 Fe +3 H2O

-HS cử đại diện nhóm trả lời

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 77

Page 78: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Hoạt động 2:Bài tậpNội dung bài ghi Giáo viên Học sinh

BT2Al AlCl3Al(OH)3Al2O3

AlAl2O3AlCl3Al(OH)3

2Al+6 HCl2AlCl3 +3H2

AlCl3+3NaOH 3NaCl+Al(OH)3

2Al(OH)3 Al2O3 +3 H2O

BT3:-Trích 3 mẫu thử cho dd NaOH vào 3 mẫu thử trên mẫu nào có chất khí bay ra là nhôm vì 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2

2 mẫu còn lại không có hiện tượng gì là:Fe và Ag-Trích 2 mẫu còn lại cho ddHCl vào 2 mẫu trên mẫu nào có chất khí bay ra là Fe vì;Fe + 2HCl FeCl2 + H2

-Mẫu còn lại là AgBT10:n =1,96/56 = 0,035mol mdd = 100 x 1,12 =112gmct = 112/100x 10= 11,2g nCuSO4 =11,2/160 = 0,7mol a/Fe+ CuSO4FeSO4 + Cu b/nCuSO4 > nFe nFeSO4 CM

-GV hướng dẫn HS giải BT2 sgk:GV thông báo để sắp xếp 4 chất này thành dãy chuyển đổi hoá học các em cần phải nắm mối quan hệ của chúng -GV yêu cầu HS phân loại từng chất và lập mối quan hệ -GV yêu cầu HS viết các PTHH-GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS nghiên cứu đề bài

-GV yêu cầu HS tìm ra điểm khác biệt về tính chất hoá học của nhôm, bạc, sắt,

-GV yêu cầu HS trình bày đầy đủ cách nhận biết và viết PTHH

-GV yêu cầu HS đọc và nghiên cứu BT 10 và tìm PP giải -GV yêu cầu HS đổi m n và tính mdd mct

-GV hướng dẫn hs giải bài tập -GV bổ sung

-HS nghiên cứu BT2 và tìm mối quan hệ của chúng(phân loại các chất mối quan hệ viết các PTHH)Al(kim loại) AlCl3(muối)Al(OH)3(bazơ)Al2O3(oxit bazơ)-HS viết các PTHH

-HS đọc và nghiên cứu đề bài để tìm phương pháp giải (nhận biết bằng pp hoá học)-HS trả lời(đều là kim loại nhưng nhôm tác dụng được với dd NaOH,còn lại Ag và Fe thì chỉ có Fe tác dụng với axit)-HS trình bày và viết PTHH

-HS nêu PP giải (tìm các dữ kiện cho biết và cần tìm)mFe= 1,96g , Vdd = 100mlC%= 10%, D= 1,12g/mla/PTHH , b/ CM= ? -HS thảo luận và giải bài tập

4/Tổng kết và dặn dò:-GV yêu cầu HS cho VD theo sơ đồ 1,2 đã học -Cách giải 1 số dạng bài tập thực hiện dãy biến hoá -Viết CTHH, nhận biết các chất .Toán hỗn hợp, toán dung dịch.-Dặn dò:về nhà xem lại đề cương và hệ thống hoá KT để kiểm tra HKI.

*****************************0o0***************************

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 78

Page 79: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn: 19/12/2010 TRƯỜNG THCS MINH-TÂN KIỂM TRA HỌC KÌ I, HOÁ HỌC 9-TIẾT 36 Đề chính thức Thời gian làm bài 45’

Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; Lớp: . . . . . ; Điểm:

MA TRẬN ĐỀNội dung KT Biết Hiểu Vận dụng Tổng điểm

Chương I Câu 1(3đ) Câu 2 (2đ) 5Chương II Câu 3(2đ) Câu 4 (3đ) 5

Tổng 2 3 5 10

Đề ra: Đề ICâu 1: (3điểm) Cho các chất sau: Na2O , Fe , Cu(OH)2 . Hãy cho biết: a. Những chất nào tác dụng được với dung dịch HCl. b. Những chất nào bị nhiệt phân huỷ. c. Những chất nào tác dụng được với dung dịch AgNO3 . Viết các PTHH xẩy ra.Câu 2: (2điểm) Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hoá (kèm theo điều kiện phản ứng nếu có) ? Fe(NO3)3 Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3

Câu 3: (2điểm) Có 3 kim loại gồm: Cu, Mg, Al đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn. Bằng phương pháp hoá học em hãy phân biệt chúng? Viết PTHH để nhận biết (nếu có).Câu 4: (3điểm)Cho 4,4 gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc). a. Viết các PTHH xẩy ra. b. Tính thành phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A. c. Phải dùng bao nhiêu lít dung dịch HCl 0,75 M đủ để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A.Đáp án - Biểu điểm:Câu1: 3đ (Tìm đ ược: 0,5đ, viết đúng 5pthh: 2,5đ) a. Những chất t/d được với: HCl gồm cả 3 chất: Na2O , Fe , Cu(OH)2

b.Chất bị nhiệt phân huỷ: chỉ có: Cu(OH)2

c.Chất t/d được với: AgNO3 gồm Fe Câu 2: 2đ Viết đúng 4 pthh (4x0,5=2đ)Câu 3: 2đ- Trích mẫu thử vào mỗi ống nghiêm riêng biệt.- Cho dd NaOH vào mỗi ống nghiệm, ống nào thấy kim loại tan dần đồng thời xuất hiện bọt khí, thì ống nghiệm đó đựng KL nhôm(Al). Vì có Pư xẩy ra: 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2.(1đ)- Hai ống nghiệm còn lại cho dd HCl vào, ống nghiệm nào thấy kim loại tan dần đồng thời xuất hiện bọt khí, thì ống nghiệm đó đựng KL (Mg). Vì có Pư xẩy ra: Mg + 2HCl MgCl2 + H2.- Ống nghiệm còn lại đựng KL (Cu). (1đ)Câu 4: 3đ -Viết đúng 2pthh: 1đ- Tính đúng %Mg và % MgO (1đ)- Tính đúng khối lượng dd HCl (1đ)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 79

Page 80: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

KẾT THÚC HỌC KÌ I / Năm học 2010-2011*****************************0o0***************************

Ngày soạn 10/12/10 HỌC KÌ II Tuần 20, tiết 37 AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONATI/Mục tiêu: 1/Kiến thức: HS biết được-H2CO3 là axit rất yếu, không bền -Muối cacbonat có những tính chất của muối như tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao và giải phóng khí CO2.-Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất và đời sống -Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn để bảo vệ môi trường 2/Kĩ năng:-Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonat tác dụng với axit, với dd muối,dd kiềm.-Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cacbonat -Bài toán tính nồng độ dd, % thể tích khí và xác định CT hợp chất của cacbon.II/Chuẩn bị:-Hoá chất: NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2.-Dụng cụ: ống nghiệm, khay, cốc, ống dẫn khí, đèn cồn.III/Tiến trình lên lớp:1.ổn định tổ chức:2/Kiểm tra bài cũ:3/Bài mới:-Giới thiệu bài:CO2 là một oxit axit vậy H2CO3 và muối cacbonat tương ứng có những tính chất nào? Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đóHoạt động1 AXIT CACBONIT (H2CO3)

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1/Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí: Nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan khí CO2.2/Tính chất hoá học:- H2CO3 là một axit yếu, dd H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt .-HCO3 là một axít không bền bị phân huỷ thành CO2 và H2O

-GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk trng 88 và đặt vấn dề: các em đã biết sự tạo thành vàphân tích của H2CO3.Hãy viết PTHH chứng minh sự tạo tạo thành và dể bị phân tích của H2CO3 -GV bổ sung và kết luận về trạng thái tự nhiên và tính chất hoá học của H2CO3

-HS nghiên cứu sgk thảo luận về tính chất trạng thái của H2CO3(nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan khí CO2 .... H2CO3 là một axit yếu)

Hoạt động 2: II/MUỐI CÁCBONAT – PHÂN LOẠI:1/Phân loại: 2 loại-cacbonat trung hoà gọi là muối cacbonat không còn nguyên tố H trong thành phần gốc axit .VD: CaCO3, Na2CO3...

-GV yêu cầu HS cho VD về các muối cácbonat

-GV hỏi: Có mấy loại muối cácbonat

-HS cho VD: Na2CO3, CaCO3,Ba(HCO3)2...-HS trả lời (có 2 loại)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 80

Page 81: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------Cacbonat axit được gọi là muối hyđrocacbonat có nguyên tố H trong thành phần gốc axit VD: Ca(HCO3)2, NaHCO3...

-GV bổ sung và kết luận

Hoạt động 3 2/Tính chất của muối cacbonat a/Tính tan:-Đa số muối cacbonat không tan trong nước trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3...-Hầu hết muối hyđrocacbonat tan trong nước như: Ca(HCO3)2

NaHCO3

b/Tính chất hoá học:*Tác dụng với axit:NaHCO3+HClNaCl+CO2+H2O Na2CO3+HClNaCl+CO2+H2O -Muối cacbonat tác dung với dd axit mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2

*Tác dụng với dd bazơ:K2CO3+Ca(OH)2CaCO3(r)+2KOH-Một số dd muối cacbonat phản ứng với dd bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới .*Chú ý:Muối hyđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước NaHCO3+NaOH Na2CO3 + H2O *Tác dụng với dd muối:Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 +2 NaCl -DD muối cacbonat có thể tác dụng với 1 số dd muối khác tạo thành 2 muối mới *Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ -Nhiều muối cacbonat(trừ cacbonat trung hoà của kim loại kiềm) dễ bị nhiệt phân huỷ giải phóng khí CO2

CaCO3(r) CaO(r) + CO2(r)

2NaHCO3Na2CO3+H2O+CO2

3/ứng dụng:CaCO3 để sản xuất vôi, ximăng,Na2CO3 để nấu xà phòng, thuỷ tinh, NaHCO3 được

-GV yêu cầu HS sử dụng bảng tính tan trang 170 và hướng dẫn HS nghiên cứu về tính tan của muối cacbonat

-GV đặt vấn đề từ tính chất chung của muối , em hãy cho biết muối cacbonat có những tính chất hoá học gì?-GV tiến hành TN NaHCO3, Na2CO3 tác dụng với dd HCl. K2CO3 với dd Ca(OH)2. Na2CO3với dd CaCl2 và yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết PTHH-GV bổ sung và kết luận-GV thông báo thêm muối cacbonat còn dễ bị phân huỷ

-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và liên hệ thực tế để nêu ứng dụng của muối cacbonat -GV bổ sung và kết luận

-HS dựa vào bảng tính tan để trả lời(đa số muối cacbonat là không tan trừ Na2CO3, K2CO3..Đa số muối hyđrocacbonat là tan

-HS trả lời

-HS quan sát, mô tả hiện tượng và viết PTHH

-HS trả lời(sx vôi, xi măng...)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 81

Page 82: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------dùng làm dược phẩm, hoá chất trong bình cứu hoả Hoạt đông 4:III/Chu trình của cacbon trong tự nhiên -Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá cacbon từ dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hoá này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình khép kín

GV hướng dẫn HS làm việc với sgk hoặc quan sát H 3.17 nêu lên chu trình của cacbon trong tự nhiên -GV bổ sung và kết luận.-GV nêu hiện tượng phá rừng của người dân địa phương có ảnh hưởng gì đến môi trường sinh thái và biện pháp bảo vệ

-HS làm việc với sgk , quan sát H 3.17 thảo luận nhóm nêu lên chu trình của cacbon trong tự nhiên

-HS liên hệ thực tế địa phương để trả lời .

4/Tổng kết vận dụng:-GV tóm tắt nội dung cần nắm trong sgk -HS làm bài tập 3,4 sgk , với sự hướng dẫn của GV BT3:1/ O2 ,2/ CaO, 3/t0

BT4: a(khí), c(khí),d(CaCO3), e(BaCO3).5/Dặn dò:HS về nhà làm các bài tập còn lại 1,2,5. Chuẩn bị tranh ảnh mẫu vật về đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, ximăng, đất sét, cát trắng.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 82

Page 83: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngaỳ soạn 14/12/10Tuần 20,tiết 38 Bài 30: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICATI/MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: HS biết được-Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu (tác dụng được với oxi, không pứ trực tiếp với hiđro). Silic là chất bán dẫn -SiO2 là chất có nhiều thiên nhiên , ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh. SiO 2 là 1 oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).-Một số ứng dụng quan trọng của silíc, silíc đioxit và muối silicát.-Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính. sản xuất : Đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh.2/Kĩ năng:-Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.-Viết được các pthh minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2,,,muối silicat.II/CHUẨN BỊ:GV yêu cầu HS chuẩn tranh ảnh, mẫu vật về đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:1.ổn định tổ chức:2.Bài cũ:GV yêu cầu HS giải bài tập 1,2 sgk trang 91 3.Bài mới:*Giới thiệu bài: Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất, ngành công nghiệp liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là công nghiệp silicat rất gần gũi trong đời sống ,chúng ta hãy nghiên cứu về silic và ngành công nghiệp này -GV yêu cầu HS cho biết KHHH, nguyên tử khối silic * Các hoạt động dạy và học:Hoạt động1 I/Silic Si = 28

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh-Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy,có vẽ sáng của kim loại, dẫn điện kém, tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn -Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn C, Cl2..-Silic tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao Si(r) + O2 (k) SiO2(r)-Silic để chế tạo pin mặt trời, dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử

-Gv hướng dẫn HS nghiên cứu sgk và hỏi: Cho biết trạng thái tự nhiên của silic. Những hợp chất chính của silic trong tự nhiên -GV bổ sung và kết luận-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và hỏi silic có những tính chất nào -GV nhấn mạnh silic là một phi kim hoạt động hoá học yếu , tinh thể silic nguyên chất là chất bán dẫn

-HS nghiên cứu sgk và trả lời (Si chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất. Đất sét, cao lanh)

-HS nghiên cứu và trả lời như sgk

Hoạt động2 IÍ/ SILIC ĐIOXIT SiO2 = 60SiO2 là 1 oxit axit tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt độ caoSiO2(r)+NaOH(r)Na2SiO3(r)+ H2O(h) SiO2(r)+ CaO(r) CaSiO3(r)-SiO2 không phản ứng với nước

-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk-GV nêu vấn đề Si là một phi kim SiO2 có thể có tính chất gì ?-GV bổ sung và kết luận

-HS nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi(là 1 oxit axit tính chất)

Hoạt động 3: III/ CÔNG NGHIỆP SILICAT 1/Sản xuất đồ gốm sứ: -GV giới thiệu CN silicat -HS chú ý lắng nghe

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 83

Page 84: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------a.Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, fenpat.b.Các công đoạn chính:-Nhào đất sét, thach anh, và fenpat với nước rồi tạo hình, sấy khô.-Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp.c.Cơ sở sản xuất: Gốm sứ bát tràng, Hải dương,Đồng Nai. 2/Sản xuất xi măng:a.Nguyên liệu chính:Đất sét, đávôi, cátb.Các công đoạn chính:-Nghiền nhỏ hỗn hợp thành dạng bùn.-Nung hỗn hợp trên trong lò quay ở nhiệt độ 1400 15000Cthu được clanhke rắn -Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành bột mịn đó là xi măng c.Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta:Haỉ Dương, Thanh Hoá.Hải Phòng, Hà Nam 3.Sản xuất thuỷ tinh:a.Nguyên liệu chính:Các thạch anh(cát trắng), đá vôi, sôđa(Na2CO3)b.Các công đoạn chính:-Trộn hỗn hợp theo tỉ lệ thích hợp.-Nung hỗn hợp khoảng 9000C -Làm nguội từ từ được thuỷ tinh dẻo, ép thổi thuỷ tinh dẻo thành các đồ vật -Các PTHH:CaCO3 CaO + CO2

CaO + SiO2 CaSiO3

Na2CO3+ SiO2 Na2SiO3+ CO2

c.Các cơ sở sản xuất chính: Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẳng

-GV tổ chức cho HS trưng bày các mẫu vật sưu tầm của mình theo các nhóm: Gốm sứ, x i măng, thưy tinh .-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập với các chủ đề (chú ý mỗi nhóm 1 chủ đề)

1/Sản xuất gốm sứ -GV hướng dẫn HS dựa vào sgk hoặc liên hệ thực tế để tìm ra nguyên liệu, chất đốt, các công đoạn sản xuất, sản phẩm của sản xuất gốm 2/Sản xuất xi măng:(tương tự phương pháp như trên)3/Sản xuất thuỷ tinh:(tương tự pp như trên)Chú ý với chủ đề XS xi măng GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ lò quay SX clanhke và tóm tắt sơ lược về CN silicat sau khi HS thảo luận nhóm

-HS trưng bày các mẫu vật theo nhóm(GV yêu cầu )

-HS thảo luận nhóm:để tìm ra nội dung chính điền vào phiếu học tập với 3 chủ đề như sau:1/SX gốm sứ -Nguyên liệu chính-Chất đốt-Công đoạn sản xuất chính -Sản phẩm

2/SX xi măng:

3/SX thuỷ tinh (liên hệ thực tế )

4/Tổng kết và vận dụng:-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và nêu tóm tắt những kiến thức cần nhớ .-GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3,4 sgk, trang 95 . Sau đó GV bổ sung và kết luận 5/Dặn dò-:Về nhà học bài và làm bài tập 30.1 ; 30.2 sbt trang 34 -Nghiên cứu bài mới:Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học -HS chuẩn bị 1 bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 84

Page 85: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 85

Page 86: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn 15/12/10Tuần 21, tiết 39, 40 Bài 31: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌCI/Mục tiêu:1/Kiến thức: HS biết -Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. -Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm. O nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối.- Chu kì gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. -Quy luật biến đổi tính kim loại , tính phi kim trong chu kì và nhóm.Ap dụng với chu kì 2,3. nhóm I, VII.-Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó -Kiến thức trọng tâm: Cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.2/Kĩ năng: HS biết-Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể nhóm I và VII, chu kì 2,3 rút ra nhận xét về ô nguyên tố , về chu kì và nhóm.-Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình(thuộc 20 nguyên tố đầu tiên ), dự đoán vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại.-So sánh tính kim laọi hoặc tính phi kim của một số nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên) II/Chuẩn bị:-Bảng tuần hoàn , ô nguyên tố phóng to, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to -Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố(yêu cầu HS ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8)-Phân bố bài giảng :-tiết 1:Phần I và phần II. Tiết 2: phần III và phần IVIII/Tiến trình lên lớp:1.ổn định tổ chức:2.Kiểm tra bài cũ:a.Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố silíc về trạng thái thiên nhiên, tính chất,và ứng dụng.b.Hãy mô tả sơ lược các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm. 3.Bài mới:*Giới thiệu bài:Ngày nay người ta đã phát hiện khoảng 110 nguyên tố hoá học. Chúng được sắp xếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Các nguyên tố được sắp xếp trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc nào? Quy luật biến đổi tính chất của chúng ra sao? Mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo và tính chất của nguyên tố ra sao? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học-GV treo bảng tuần hoàn ...và thông báo tiếp: chúng ta sẽ nghiên cứu cấu tạo, ý nghĩa của bảng tuần hoần các NTHH -HS theo dõi và chú ý lắng nghe *Các hoạt động dạy và học:Hoạt động 1 : I/ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Nội dung ghi bảng Giáo viên Học sinh-Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử

-GV giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn các nguyên tố, từng ô nguyên tố, hàng, cột, màu sắc trong bảng -Năm 1869 (Menđêléep)sắp xếp 60

-HS chú ý lắng nghe , quan sát bảng TH.. và trả lời câu hỏi (kim loại là màu xanh, phi kim là hồng, khí hiếm là

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 86

Page 87: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------nguyên tố lấy cơ sở là nguyên tử khối -Ngày nay đã có 110 nguyêntố nguyên tắc sắp xếp như thế nào?-GV bổ sung và kết luận

cam

-HS trả lời( theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân)

Hoạt động2: II/ Cấu tạo bảng tuần hoàn 1.Ô nguyên tố:Ô nguyên tố cho biết:số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyêntử khối của nguyên tố đó-Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử , số hiệu nguyêntử trùng với số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn 2.Chu kì:là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.-Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron -Gồm 7 chu kì, chu kì 1,2,3 được gọi là chu kì nhỏ, chu kì 4,5,6,7 được gọi là chu kì lớn 3.Nhóm :gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyêntử

-GV dùng hình 3.22 giới thiệu rõ từng kí hiệu quy ước .-GV lấy 1 ví dụ ô trong bảng tuần hoàn yêu cầu HS ghi rõ các ý nghĩa từng kí hiệu trong ô -GV bổ sung và kết luận

-GV dùng bảng TH.. hướng dẫn HS quan sát và đọc các ví dụ 1,2,3 rồi nhận xét-GV bổ sung và kết luận

-GV ghi 1 nhóm nguyên tố vào bảng phụ và yêu cầu HS cho biết số hiệu nguyên tử , tên, KHHH, số elêctron ngoài cùng

-GV bổ sung và kết luận -GV hỏi nhóm gồm những nguyên tố như thế nào ?-GV bổ sung và kết luận

-HS quan sát theo dõi và ghi chép -HS trả lời câu hỏi (ô nguyên tố cho biết:số hiệu nguyên tử, KHHH...)

-HS quan sát bảng TH.. và đọc VD rồi nhận xét như sgk (cho biết số hiệu NT, KHHH..)

-HS theo dõi, quan sát thảo luận và thực hiện các yêu cầu của GV

-HS trả lời như sgk (NT của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau ..)

Hoạt động 3: III/ Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 1.Trong một chu kì:-Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.-Số electron ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron -Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần , đồng thời tính phi kim.

2.Trong một nhóm:đi từ trên

-GV treo bảng phụ có ghi nội dung một chu kì (chu kì 3) và yêu cầu HS cho biết:tên nguyên tố, số lớp electron, nguyên tử nào có tính chất kim loại, phi kim mạnh nhất -GV bổ sung và kết luận

-Tương tự GV hướng dẫn HS nhận xét các chu kì còn lại rồi rút ra kết luận chung -GV bổ sung và kết luận -GV dùng hình vẽ đưa 1 nhóm

-HS chú ý quan sát bảng phụ và trả lời câu hỏi (tên nguyên tố natri,magiê, nhôm..., số lớp electron tăng dần ..Na là kim loại mạnh nhất, clo là phi kim mạnh nhất )(có thể thảo luận nhóm)-HS nhận xét và rút ra kết luận chung

-HS theo dõi quan sát thảo

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 87

Page 88: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------xuống theo chiều tăng điện tích hạt nhân số lớp electron của nguyên tố tăng dần. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim các nguyên tố giảm dần

nguyên tố yêu cầu HS cho biết (nhóm I, VII) số hiệu nguyên tử, tên, KHHH, số electron ngoài cùng, nguyên tố nào là kim loại -GV bổ sung và kết luận như sgk

luận nhóm thực hiện các yêu cầu của GV (ví dụ nhóm I)

Hoạt động 4 : IV/ ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 1.Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố :GV dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố khái quát theo sơ đồ

-HS quan sát theo dõi, suy luận, thảo luận.

-GV yêu cầu HS thực hiện ví dụ sgk trang 99A có số hiệu nguyên tử 17, chu kì 3, nhóm VII cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A -GV hướng dẫn HS dựa vào sơ đồ để thảo luận -GV yêu cầu HS nhân xét-GV bổ sung và kết luận

-HS quan sát bảng tuần hoàn .. theo dõi suy nghĩ thực hiện nhiệm vụ(dựa vào sơ đồ) , trình bày kết quả

-HS khác nhận xét

2/Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó -GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để thảo luận ví dụ -GV yêu cầu HS nhận xét -GV bổ sung và rút ra kết luận

-HS quan sát sơ đồ, bảng tuần hoàn...để thảo luận.và trả lời như sgk -HS nhận xét

4/Tổng kết, vận dụng:* GV tổng kết những nội dung chính cần nắm :Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn các nguyên tố . Cấu tạo bảng tuần hoàn:Ô, chu kì, nhóm.Sự biến đổi tính chất nguyên tố trong chu kì, nhóm.*GV hướng dẫn vận dụng theo sơ đồ để giải BT1,2 5/Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài tập 3,4,5,7. -ôn các bài tập chương III để tiết sau luyện tập

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 88

Vị trí n tố trong bảng tuần hoan: ô, số thứ tự ng tố, chu kì, nhom.

Cấu tạo n tử:Điện tích hạt nhan, số electron, số lớp electron, số electron ngoai cung.

Tính chất ng tố:-Kim loại/ phi kim.-So sanh tính kim loại/ phi kimvới cac ng tố lan cận .

Page 89: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn 10/01/11 Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG IIITiết 41,Tuần 22:PHI KIM –SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I/Mục tiêu:1/Kiến thức:-Giúp HS hệ thống hoá lại các kiến thức trong chương như: tính chất của phi kim, tính chất của clo,C, Si, CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat . -Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn .2/Kĩ năng: HS biết -Chọn chất thích hợp, lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất, viết PTHH cụ thể.-Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó.-Biết vận dụng bảng tuần hoàn.-Bài toán xác định nguyên tố hoặc công thức hợp chất, toán dd .II/Chuẩn bị:bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá họcIII/Tiến trình lên lớp:1.ổn định:2.Bài cũ:3.Bài mới:-Giới thiệu bài: chúng ta đã học chương III về phi kim và sơ lược về hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Chúng ta sẽ hệ thống lại những kiến thức quan trọng trong chương và vận dụng chúng. -Các hoạt động dạy và học:Hoạt động 1: I/Các kiến thức cần nhớ về phi kim

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1.Tính chất hoá học của phi kim:-PK tác dụng với kim loại -PK tác dụng với H2

-PK tác dụng với O2

2.Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể:a.Tính chất hoá học của clo -Clo tác dụng với H2

-Clo tác dụng với kim loại-Clo tác dụng với dd NaOH -Clo tác dụng với nước b.Tính chất hoá học của các bon và hợp chất của cácbon:-C tác dụng với oxi -C tác dụng với CO2

-CO2 tác dụng với CaO-CO2 tác dụng với NaOH

-GV sử dụng bảng tuần hoàn khái quát vị trí, số lượng các nguyên tố phi kim trong bảng -GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ 1 sgk trang 102 và nêu tính chất hoá học của phi kim -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ 2 sgk trang 102 và nêu tính chất hoá học của clo -GV bổ sung và kết luận

-GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ 3 sgk trang103 và nêu tính chất của C và hợp chất của C -GV bổ sung và kết luận Chú ý :có thể nội dung bài ghi GV chuẩn bị ở bảng phụ và

-HS dựa vào bảng tuần hoàn vừa quan sát vừa lắng nghe

-HS quan sát sơ đồ 1sgk ,dựa vào kiến thức đã học thảo luận và trình bày khái quát(PK+ KL, PK+ H2,PK+ O2)-HS làm theo yêu cầu của GV là nêu tính chất hoá học của clo (Cl2+ H2O, Cl2 + H2, Cl2 + KL, Cl2 + dd NaOH)

-HS làm theo yêu cầu của GV, nêu tính chất hoá học và viết cácPTHH xảy ra của Cvà h/c C(C + O2, C+CO2, CO2+ CaO...)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 89

Page 90: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------CO2 tác dụng với C -CO tác dụng với O2

-CaCO3 bị nhiệt phân-Na2CO3 tác dụng với HCl 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học :a.Cấu tạo bảng tuần hoàn :-Ô nguyên tố, chu kì, nhóm.b.Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

c.Ý nghĩa của bảng tuần hoàn(xem sgk trang 99,100)

được trình bày sau khi HS đã trả lời nội dung của từng sơ đồ

-Gv yêu cầu HS dùng bảng tuần hoàn để nêu cấu tạo bảng tuần hoàn -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS nêu sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong 1chu kì và trong 1 nhóm -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn -GV bổ sung và kết luận

-HS dựa vào bảng tuần hoàn để trả lời câu hỏi (ô nguyên tố, chu kì nhóm)

-HS trả lời(trong 1 chu kì tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần ...)

-HS trả lời (gồm 2 ý nghĩa như trang 99,100.)

Hoạt động2:II/ Bài tậpBT1 1. S + H2 H2S2 .S + Fe FeS3. S + O2 SO2

BT21.Cl2 + H2 2HCl2.Cl2 + Na 2NaCl3.Cl2 + NaOH NaCl+NaClO+ H2O4. Cl2 + H2O HCl+ HclOBT4: Nguyên tố A có -Số hiệu nguyên tử 11 nên điện tích hạt nhân của nguyên tử A bằng 17, có 17 electron. -Nguyên tố A ở chu kì 3, nhóm I, nên nguyên tố A có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron -Nguyên tố A ở đầu chu kì 3 nên A là kim loại hoạt động mạnh.-Tính kim loại của A(Na) yếu hơn nguyên tố đứng dưới số hiệu nguyên tử 19 là K và mạnh hơn nguyên tố đứng trên có số hiệu nguyên tử 3 là Li và mạnh hơn nguyên tố đứng bên có số hiệu nguyên tử 12 là Mg BT6:nMnO2 = 69,6: 87= 0,8 mol

-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thực hiện BT số1 sgk trang 103-GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu các nhóm HS dựa vào sơ đô2 để hoàn thành BT2 (phương pháp như bài tập1)

-BT4:GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và thảo luận để tìm ra kết quả -GV hướng dẫn HS từ số hiệu nguyên tử tìm số điện tích hạt nhân và số e . Từ chu kì 3 số lớp, nhóm I số e ngoài cùng tính chất đặc trưng -GV bổ sung và kết luận

-GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài .- GV hướng dẫn HS viết các PTHH, tìm khí X, các chất có trong dd A và các công thức cần sử dụng trong bài toán này -GV yêu cầu đại diện nhóm trình

-HS thảo luận nhóm dựa vào sơ đồ1 hoàn thành BT1

-Đại diện nhóm trả lời -Đại diện nhóm khác bổ sung

-Các nhóm HS làm theo yêu cầu của GV

-HS trả lời(nguyên tố A có Z= 11, chu kì 3, nhómI .Tìm cấu tạo nguyên tử-HS thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV -Đại diện nhóm trả lời -Nhóm khác bổ sung

-HS trả lời: biết mMnO2=69,6g,Vdd = 500ml,CM= 4M-Tìm CM của dd A -HS giải BT dưới sự hướng dẫn

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 90

Page 91: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------500ml= 0,5l-Số mol của NaOH= 0,5 x 4= 2 mol-PTHH: MnO2+4 HCl MnCl2+ Cl2+2H2O(1)1mol 1mol 0,8mol 0,8mol Cl2+2NaOHNaCl +NaClO+H2O(2)1mol 2mol 1mol 1mol0,8mol 1,6mol 0,8mol 0,8molNaOH dư 0,4molCM NaCl = 0,8 : 0,5= 1,6MCMnaClO =0,8 : 0,5 = 1,6MCMnaOH = 0,4: 0,5 = 0,8M

bày-GV bổ sung và kết luận

của GV - Đại diện nhóm trình bày -nhóm khác bổ sung

4/Tổng kết, dặn dò:-GV khái quát lại nội dung chính của tiết luyện tập :tính chất của phi kim, ý nghĩa của bảng tuần hoàn, pp giải 1 bài toán dd -Dặn dò:về nhà làm các BT 3,4,5. ôn tập và chuẩn bị nội dung cho giờ thực hành , kẻ trước bảng tường trình

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 91

Page 92: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày 12/01/11 Baì 33: THỰC HÀNH:Tuần 22, tiết 42 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I/Mục tiêu:1/Kiến thức: Biết được:Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm.-Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao. (KTTT)-Nhiệt phân muối NaHCO3 (KTTT)-Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể (KTTT)2/Kĩ năng: -Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.-Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các pthh. -Viết tường trình thí nghiệm.3/Thái độ:Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập, thực hành hoá học II/Chuẩn bị:1.Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, giá TN, muỗng lấy hoá chất rắn, giá sắt TN, chổi rửa, ống nghiệm có lắp ống dẫn khí, ống hút nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm.2.Hoá chất: hỗn hợp CuO và C (một lượng bằng hạt ngô), NaCl 1/4 thìa nhỏ, dd nước vôi trong 6ml NaHCO3 1 thìa nhỏ, CaCO3 1/4 thìa nhỏ 3.HS ôn tập tính chất hoá học của phi kim, của C, của CO2, của muối cácbonat 4.Chuẩn bị phiếu học tập:-Phiếu số 1:viết PTHH biểu diễn tính chất hoá học của C và một số hợp chất của chúng theo sơ đồ C CO2 NaHCO3 CO2 Na2CO3 CO2

-Phiếu số 2: có 4 lọ không nhãn đựng riêng biệt 4 hoá chất sau NaCl, NaOH, NaHCO3, Na2CO3. Hãy lập sơ đồ nhận biết làm TN nhận biết mỗi chất trong các lọ trên III/Tiến trình dạy học:1.ổn định:2.Bài cũ:+GV dùng phiếu số 1 yêu cầu các nhóm thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu(chú ý sau khi HS trả lời GV bổ sung và nhận xét nhất là các phản ứng từ CO2 Na2CO3, CO2 NaHCO3 và muối Na2CO3 không bị nhiệt phân, NaHCO3 bị nhiệt phân )3.Bài mới:*Các hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh1/GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài thực hành ở nhà

-GV nhận xét đánh giá hoàn thiện

-Đại diện nhóm hs báo cáo:Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng. Giúp củng cố kiến thức tác dụng của cácbon khử CuO ở nhiệt độ cao, nhiệt phân muối NaHCO3, nhận biết muối cacbonat và muối clorua - Cách tiến hành 3 TN: Như nội dung sgk - lưu ý: TN1: Bột CuO được bảo quan trong lọ kín khô, than mới điều chế đựơc nghiền nhỏ, sấy khô TN2: Đậy nút ống nghiệm thât kín TN3: Sử dụng HCl phải hết sức cẩn thận Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung, hoàn thiện -Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt 1.TN1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 92

Page 93: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------2/GV yêu cầu các nhóm tiến hành Tn theo cácbước như nội dung sgk -GV tới các nhóm quan sát nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần)3/GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN:

4/GV yêu cầu mỗi HS ghi kết quả vào tường trình TN theo mẫu

5/Gv yêu cầu các nhóm HS vệ sinh

6/GV nhận xét đánh giá tiết thực hành về thao tác, chuẩn bị, an toàn, kỉ luật, vệ sinh

2. TN2: Nhiệt phân muối NaHCO3 3. TN3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua

-Nhóm HS mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép:TN1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao Hiện tượng: Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm chuyển từ màu đen sang màu đỏ, khí sục vào làm cho dd Ca(OH)2 vẫn đục trắng vì đã có các phản ứng -C + 2CuO CO2 + 2Cu - CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2OTN2: Nhiệt phân muối NaHCO3 Bọt khí được tạo thành đi qua ống dẫn sục vào dd Ca(OH)2 làm cho dd vẫn đục vì đã có các pứ- NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2

-CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O TN3: Nhận biết muối cácbonát và muối clorua:-Lấy 1 thìa nhỏ mỗi chất cho vào các ống nghiệm. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi lọ chừng 1-2ml dd HCl. Nếu ống nghiệm nào vẫn trong suốt, không có bọt khí bay lên, ống nghiệm đó đựng NaCl, 2 ống nghiệm có bọt khí bay lên đựng Na2CO3 và CaCO3 -Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2

-CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 Lấy 2 mẫu còn lại (Na2CO3 và CaCO3), dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm 2-3ml nước cất, lắc nhẹ hoá chất trong ống nghiệm nào không tan thì lọ đó đựng CaCO3, lọ kia đựng Na2CO3 -Mỗi HS viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung : TN, hiện tượng, giải thích và viết PTHH -Nhóm HS phân công Thu gom hoá chất dư sau TN và rửa dụng cụ TN Lau bàn sạch sẽ và để dụng cụ đúng nơi quy định

5/Dặn dò: xem chương IV, bài 34 Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 93

Page 94: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn:18/01/11Tuần23, tiết 43: Bài 34: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠI/Mục tiêu: 1/Kiến thức:-Hiểu được thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (KTTT) .-Nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ (KTTT) .-Công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó.2/Kĩ năng: -Phân biệt được các chất hữu cơ hay các chất vô cơ theo CTPT.-Quan sát TN, rút ra KL.-Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.-Lập được CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố II/ Chuẩn bị: -Tranh màu về các loại thức ăn , hoa quả.. -Hoá chất làm TN: bông, nến, nước vôi trong-Dụng cụ:cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.III/Tiến trình lên lớp: 1.ổn định:2.Bài cũ:3.Bài mới:*Giới thiệu bài: Từ thời cổ đại con người đã biết sử dụng và chế biến các loại hợp chất hữu cơ có trong thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. Vậy hữu cơ là gì?hoá học hữu cơ là gì?bài học hôm nay giúp các em trả lời được câu hỏi này?*Các hoạt động dạy và học:Hoạt động1:KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1.Hợp chất hữu cơ có ở đâu:Hợp chất hữu cơ có ở trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm, đồ dùng và ngay trong cơ thể chúng ta 2.hợp chất hữu cơ là gì?Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C

3.Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào?-hyđrô cácbon CH4, C2H4, C6H6 -Dẫn xuất hyđrôcacbon :C2H6OCH3Cl.

-GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và hỏi hợp chất hữu cơ có ở đâu?-GV bổ sung và kết luận

-GV yêu cầu HS đọc TN sgk -GV làm TN và yêu cầu HS theo dõi quan sát và rút ra nhận xét -GV nêu tương tự như đốt cồn , nến ... --> CO2

-GV hỏi hợp chất hữu cơ là hợp chất của nguyên tố nào ?-GV bổ sung và kết luận-GV thông báo thêm trừ 1 số hợp chất của các bon nhưCO2, CO... -GV đưa ra 1 số công thức CH4, C2H6O, C2H4, C2H6, CH3Cl.. yêu cầu HS nhận xét thành phần các nguyên tố -GV nhận xét và bổ sung

-HS quan sát h4.1 và trả lời câu hỏi (lương thực, thực phẩm..)

-HS đọc TN -HS quan sát TN và nhận xét (nước vôi trong bị vẫn đục )

-HS trả lời (C)

-HS chú ý lắng nghe

-HS nhận xét(C, H, O, Cl..)

IV/Tổng kết bài học –bài tập vận dụng:-Tổng kết bài học GV nhấn mạnh cho HS cần nắm vững những kiến thức trọng tâm của bài :khái niệm về hợp chất hữu cơ , phân loại các hợp chất hữu cơ.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 94

Page 95: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------GV yêu cầu HS đọc phần em có biết .-GV yêu cầu HS làm BT sgk 1,2,3,4.BT1: đ , BT2:c ,BT3,4 GV hướng dẫn HS về nhà V/Dặn dò: Học bài cũ và nghiên cứu bài: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Ngày soạn:24/01/11Tuần 23, tiết 44. Bài 35: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I/Mục tiêu:1/Kiến thức:Biết được -Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, CTCT hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. (KTTT)2/Kĩ năng:-Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ -Viết được một số CTCT mạch hở, mạch vòng, của 1 sô chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPTII/Chuẩn bị:-Dụng cụ: Tranh vẽ CTCT phân tử rượu etylic, đimeylete -Bộ d/ cụ lắp mô hình pt gồm có các quả cầu C, H, O. Các thanh nối tượng trưng cho các hoá trị III/Tiến trình lên lớp: 1.ổn định:2.Bài cũ: GV yêu cầu HS giải BT 1,2,6.3.Bài mới:* Giới thiệu bài: Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những hợp chất của C vậy hoá trị và liên kết giữa câc nguyên tử trong phân tử các HCHC như thế nào? CTCT của các HCHC cho biết điều gì? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu *Các hoạt động dạy và học:Hoạt động 1:I/ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1.Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử :-Trong HCHC cácbon luôn có hoá trị (IV), H(I), O(II).-Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng -Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa 2 nguyên tử VD:sgk trang 109

2.Mạch cacbon:-Những ntử C trong ptử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch C -Có 3 loại mạch C: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng.-VD: sgk trang 110

-GV yêu cầu HS tính hoá trị của C,H,O trong các hợp chất CO2, H2O, -GV thông báo các nguyên tố trên trong HCHC cũng có hoá trị như vậy -GV dùng que nhựa để biểu diễn đơn vị hoá trị và hướng dẫn các nhóm lắp ghép mô hình CH4, CH4O.-GV yêu cầu HS nhận xét đúng sai và chỉ ra điểm sai là gì?-GV yêu cầu HS nhận xét có bao nhiêu có bao nhiêu cách lắp ghép khác nhau trật tự sắp xếp -GV yêu cầu HS nhắc lại hoá trị của các nguyên tố trong HCHC -GV cho HS biểu diễn liên kết các nguyên tử trong phân tử CH3Cl, CH3Br.-GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS tính hoá trị của C

-HS trả lời:C(IV), H(I), O(II).

-HS thảo luận nhóm và lắp ghép mô hình

-HS nhận xét

-HS trả lời(chỉ có 1 cách lắp ghép, nguyên tử được sắp xếp theo 1 trật tự )-HS trả lời

-HS trả lời

-HS có thể trả lời:III, 8/3,

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 95

Page 96: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------trong C2H6, C3H8

-GV nêu tình huống C(IV)hướng dẫn HS biểu diễn liên kết trong phân tử C2H6

-GV yêu cầu HS nhận xét mô hình đúng sai và chỉ ra hoá trị nhận xét về liên kết của C -GV yêu cầu HS biểu diễn các liên kết trong phân tử C4H10

-GV nhận xét và hỏi mạch C chia làm mấy loại -GV nhận xét và kết luận

IV.-HS thảo luận nhóm lắp ghép phân tử C2H6

-HS nhận xét và chỉ ra hoá trị của các NTử (C - C) mạch C -HS có thể chỉ ra ptử 1 hoặc 2 hay 3(sgk)-HS trả lời

Hoạt động 2: Trật tự lin kết giữa cc nguyn tử trong phn tử :3.Trật tự liên kết giữa các ntử trong phân tử :-Mỗi HCHC có một trật tự liên kết xác định giữa các ntử trong ptử

-GV yêu cầu HS biểu diễn liên kết trong phân tử C2H6O-GV đề nghị HS nhận xét sự khác nhau về liên kết -GV nhấn mạnh đây là nguyên nhân làm rượu etylic có tính chất khác với đimetylete , từ đó GV yêu cầu HS đi đến kết luận

-HS trả lời

-HS nhận xét (C – C), (C – O – C)-HS kết luận

Hoạt động 3: CÔNG THỨC CẤU TẠO -Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các ntử trong ptử gọi là CTCT H H - C - H viết gọn CH4 HCTCT của rượu etylic H H H - C – C – O – H CH3 – CH2 – OH H H

-CTCT cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các ntử trong ptử

-GV sử dụng tất cả các công thức đã biểu diễn ở trên CTCT và hỏi vậy CTCT là gì?-GV hướng dẫn HS viết CTCT C2H6O. và yêu cầu gọi tên chất-GV chỉ ra CTCT của rượu etylic và rút ra nhận xét

-HS trả lời

-HS có thể gọi không được

4/Tổng kết và vận dụng :-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ , em có biết -GV yêu cầu HS giải BT sgk dưới sự hướng dẫn của GV 1.a sai vì C(V), O(I) , b sai vì C(II), Cl(II), c sai vì C(V) , H(II)2.Viết CTCT CH3Br 5/Dặn dò: học bài cũ, làm các bài tập còn lại, nghiên cứu bài CH4

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 96

Page 97: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn:26/01/11 Bài 36 MÊ TAN Tuần 24, tiết 45 Công thức phân tử: CH4 . Phân tử khối : 16 I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Biết được -CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của mêtan -Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí-Tính chất hoá học của CH4: tác dụng được với clo (pứ thế), với oxi (pứ cháy).-Mêtan được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất 2/Kĩ năng:-Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét -Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn-Phân biệt khí mê tan với 1 vài khí khác, tính phần trăm khí mêtan trong hỗn hợp.3/Trọng tâm:-Cấu tạo và tính chất hoá học của mêtan. HS cần biết do phân tử mêtan chỉ chứa các liên kết đơn nên pứ đặc trưng của mêtan là pứ thế II/Chuẩn bị: -Hoá chất:bình chứa khí mêtan, dd Ca(OH)2, ống nghiệm chứa khí clo -Dụng cụ:ống thuỷ tinh, tranh vẽ mô hình phân tử CH4(H4.4), mô hình ptử CH4 bằng các quả cầu III/Tiến trình lên lớp: 1.ổn định : 2.Bài cũ: GV yêu cầu HS giải BT 1,2,3 sgk 3/Bài mới:*Giới thiệu bài:Mêtan là một trong những nguồn nhiên liệu quan trọng cho đời sống và cho công nghiệp.Vậy mêtan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu *Các hoạt động dạy và học:Hoạt động 1: TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh-Trong tự nhiên mêtan có trong mỏ khí thiên nhiên, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ao.-Mêtan là chất khí,không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí rất ít tan trong nước.

-GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và cho biết trong tự nhiên CH4

tồn tại ở đâu ?-GV cho HS quan sát lọ đựng khí mêtan(nếu có) , xem tranh vẽ bộ dụng cụ điều chế và thu khí -GV kết luận

-HS trả lời như sgk

-HS nhận xét trạng thái màu sắc, mùi, tính tan.

Hoạt động 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 97

Page 98: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------- H CTCT của mêtan H – C – H H-Giữa ntử C và ntử H chỉ có 1 liên kết những liên kết như vậy gọi là liên kết đơn -Ta thấy trong ptử mêtan có 4 liên kết đơn

-GV yêu cầu HS lắp mô hình ptử mêtan, viết CTCT, nhận xét -GV hướng dẫn cho HS xem mô hình ptử CH4(H4.4)

-HS lắp ráp, viết CTCT và nhận xét

-HS quan sát

Hoạt động 3: III/TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1/Tác dụng với oxi:Mêtan cháy tạo thành khí cacbonđioxit và hơi nước CH4(k)+O2(k)CO2(k)+ 2H2O(h) 2/Tác dụng với clo:-Mêtan đã tác dụng với clo khi có ánh sáng (chú ý PTHH viết theo dạng cấu tạo xem sgk)-Viết gọn: CH4 +Cl2 sánga / CH3Cl + HCl

-CH3Cl metylclorua -trong phản ứng trên, ntử H của mêtan được thay thế 4 ntử clo, vì vậy phản ứng trên được gọi là phản ứng thế

-GV biểu diễn TN đốt cháy khí mêtan như trong sgk yêu cầu HS quan sát nêu hiện tượng giải thích (nếu có)-GV bổ sung phản ứng toả nhiệt , hỗn hợp 1V CH4 và 2V O2 là hỗn hợp nổ mạnh -GV biểu diễn TN như trong sgk (nếu có)-GV hướng dẫn cách đọc tên sản phẩm và thông báo cho HS biết phản ứng thế là gì?yêu cầu HS so sánh phản ứng thế của kim loại với axit

-HS quan sát và trả lời câu hỏi

-HS chú ý lắng nghe

-HS nhận xét hiện tượng , giải thích và viết PTHH -HS đọc tên sản phẩm và so sánh các loại phản ứng thế Zn+ 2HCl ZnCl2 + H2(đc)CH4 +Cl2CH3Cl +HCl(hc)

Hoạt động 4: ỨNG DỤNG-Làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.-Làm nguyên liệu để điều chế H2

-Điều chế bột than và nhiều chất khác.

-GV cho HS tóm tắt sgk, nêu 1 số ứng dụng, hoặc có thể đưa ra sơ đồ ứng dụng của mêtan -GV bổ sung và kết luận

-HS tóm tắt sgk và trả lời câu hỏi .

4/Tổng kết và vận dụng:-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản và đọc phần em có biết -GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm BT sgk 1,4. BT1:CH4 và O2, H2 và O2, H2 và Cl2, CH4 và Cl2

BT4:Qua dd Ca(OH)2, CaCO3 + HCl5/Dặn dò:-Học bài cũ, làm các bài tập còn lại và nghiên cứu bài mới:ÊTYLEN

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 98

Page 99: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn: 1/02/11 Bài 37 ETILEN Tuần 24, tiết 46 Công thức phân tử C2H4 phân tử khối 28I/Mục tiêu:1/Kiến thức: Biết được:-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của êtilen-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí-Tính chất hoá học của C2H4: Phản ứng cộng với dd Br2, pứ trùng hợp tạo PE, pứ cháy. -Etylen được dùng làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol (rượu) etylic, axit axetic.2/Kĩ năng:-Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etylen.-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn-Phân biệt khí etylen với khí mê tan , tính phần trăm khí êtilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.3/Trọng tâm:-Cấu tạo và tính chất hoá học của etilen. HS cần biết do phân tử etilen có chứa 1 liên kết đôi trong đó có 1 liên kết kém bền nên có pứ đặc trưng là pứ cộng và pứ trùng hợp (thực chất là là 1 kiểu pứ cộng liên tiếp nhiều phân tử etilen. II/Chuẩn bị:-2 ống nghiệm đựng khí etilen , 1 lọ đựng dd brôm trong nước có ống hút làm nút đậy -Mô hình mẫu vật lắp ráp phân tử III/Tiến trình lên lớp:1.ổn định:2.Bài cũ: a.Nêu tính chất vật lí, viết CTCT và ứng dụng của mêtan b.Nêu tính chất hoá học và viết PTPỨ minh hoạ của mêtan 3.Bài mới:*Giới thiệu bài:etilen là nguyên liệu để điều chế polietilen dùng trong công nghiệp chất dẻo. Ta hãy tìm công thức, tính chất và ứng dụng của etilen *Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1:TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh-Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước,

nhẹ hơn không khí (d= 29

28 )

-GV cho HS xem tranh ve bộ dụng cụ điều chế khí etilen từ đó HS rút ra được một số tính chất vật lí của etilen -GV yêu cầu HS so sánh etilen với không khí -GV bổ sung và kết luận

-HS quan sát và trả lời câu hỏi

-HS dựa vào vào d = MC2H4/M kk

Hoạt động2:CẤU TẠO PHÂN TỬCTCT của etilen H-C=C-H viết gọn CH2=CH2

H HGiữa 2 ntử C có 2 liên kết, những liên kết như vậy gọi là liên kết đôi.-Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền , liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá

-GV yêu cầu HS lắp mô hình CTCT phân tử của etilen và nhận xét -GV bổ sung và kết luận về liên kết (C = C )-GV cho HS quan sát tranh, mô hình và yêu cầu HS viết CTCT -Gv nhận xét, bổ sung.

-HS lắp mô hình và quan sát nhận xét(giữa 2 ntử C có 2 liên kết đơn)

-HS quan sát tranh, mô hình và viết CTCT

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 99

Page 100: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------học

Hoạt động 3:III/TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1.Etilen có cháy không?-Khi đốt etilen cháy tạo thành CO2, hơi nước vàg toả nhiều nhiệt C2H4 +3 O2 2 CO2 + 2H2O2.Etilen có làm mất màu dd brôm không (chú ý dạng ptpứ dạng triển khai xem sgk)CH2 = CH2 + Br2 Br- CH2- CH2 - Br

(k) (dd) đibrômetan (l)-Ngoài ra etilen còn có pứ công với 1 số chất khác như H2, Cl2. -Nhìn chung các chất có liên kết đôi (tương tự như etilen) dễ tham gia pứ cộng

3.Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không?...+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 +... t

- CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 - ... -Các ptử etilen kết hợp với nhau tạo thành ptử có kích thước và khối lượng rất lớn gọi là polietilen (PE) -Pứ trên gọi là pứ trùng hợp

-GV đặt vấn đề C2H4 tương tự như CH4 em hãy dự đoán C2H4 có cháy không và sản phẩm là gì?-GV yêu cầu HS viết PTHH -GV làm TN biểu diễn yêu cầu HS quan sát dd nước Br2 trước và sau khi làm TN(nếu có) -GV thông báo sản phẩm taọ thành là 1 chất duy nhất và yêu cầu HS viết PTHH -GV hỏi nguyên nhân nào làm cho etilen có pứ cộng -GV yêu cầu HS viết PTPỨ cộng CH3-CH2 = CH2 với brôm

-GV yêu cầu HS nhận xét TCHH giống và khác nhau giữa C2H4 và CH4 -GV thông báo C2H4 còn có pứ nào khác và xem giữa ptử C2H4

có kết hợp với nhau không , GV giới thiệu người ta tiến hành TN ...PE -GV giải thích pứ trùng hợp và kết luận -GV thông báo tính chất của PE

-HS suy nghĩ trả lời

-HS viết PTHH -HS nhận xét (brôm đã pứ với C2H4 )

-HS viết PTHH

-HS trả lời(do liên kết =)

-HS viết PTPỨ và nhận xét (các chất có liên kết đôi dễ tham gia pứ cộng )-HS nhận xét(giống là pứ cháy, khác là pứ thế , pứ cộng)

-HS chú ý lắng nghe

Hoạt động 4: ỨNG DỤNG -Etilen dùng để điều chế PE, PVC, C2H5OH, CH3COOH, kích thích quả mau chín, đi cloetan

-GV yêu cầu HS đọc sgk cho biết ứng dụng của etilen trong đời sống (cho HS xem sơ đồ như sgk )-GV bổ sung và kết luận

-HS xem sơ đồ và nêu ứng dụng

4/Tổng kết và vận dụng:-GV tổng kết bài học theo sơ đồ Etilen Tính chất vật lí Tính chất hoá học Ưng dụng -Bài tập vận dụng :GV hướng dẫn HS giải BT2 ,4 sgk trang 1195/Dặn dò: học bài cũ, nghiên cứu bài Axetilen và làm các bài tập còn lại

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 100

Page 101: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn:14/02/11Tuần 25, tiết 47 Bài 38 AXETILEN Công thức phân tử: C2H2

Phân tử khối: 26I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Biết được:-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của axêtilen-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí-Tính chất hoá học của C2H2: Phản ứng cộng với dd Br2, pứ cháy. -axetylen được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.2/Kĩ năng:-Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh TN rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất axetylen.-Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn-Phân biệt khí axetylen với khí mê tan bằng pp hoá học , -Tính phần trăm khí axêtilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.3/Trọng tâm:-Cấu tạo và tính chất hoá học của axetilen. HS cần biết do phân tử axxetilen có chứa 1 liên kết ba trong đó có 2 liên kết kém bền nên có pứ đặc trưng là pứ cộng II/Chuẩn bị: -Mô hình phân tử C2H2, tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của C2H2

-Đất đèn, nước, dd brôm.-Bình cầu phễu chiết, chậu thuỷ tinh, ống dẫn khí, bình thu khíIII/Tiến trình lên lớp: 1.ổn định: 2.Bài cũ:a.Viết CTPT, CTCT, nêu đặc điểm liên kết, tính chất hoá học đặc trưngcủa mêtan và etilen (viết PTHH minh hoạ)b. Hãy điền dấu x vào các đáp án đúng các chất có liên kết đôi có pứ đặc trưng sau A. Phản ứng thế ; B. Phản ứng cộng ; C.Phản ứng trùng hợp ; D.Phản ứng cháy 3 Bài mới: *Giới thiệu bài:Từ hoạt động kiểm tra bài cũ GV đặt vấn đề vào bài *Các hoạt động dạy và học:Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinhI/Tính chất vật lí:-Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn

không khí (d = 29

26)

II/Công thức cấu tạo:-CTCT của axetilen H – C ≡ C – H Viết gọn CH ≡ CH-Trong ptử C2H2 có liên kết ba

-GV cho HS quan sát lọ chứa khí C2H2 và H.49 (nếu có)-GV yêu cầu HS nêu một số TCVL-GV thông báo thêm C2H2

không mùi nhưng điều chế từ CaC2 thì có mùi khó chịu -GV yêu cầu HS so sánh CTPT C2H4 và C2H2 từ đó nêu sự khác nhau về thành phần ptử của 2 chất

-HS quan sát

-HS trả lời(khí, không màu ...)

-HS so sánh (số ntử H)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 101

Page 102: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------( C ≡ C ). Có 2 liên kết kém bền dễ đứt lần lược trong các pứ hoá học

-GV cho HS xếp mô hình ptử C2H2 và nêu nhận xét -GV yêu cầu HS so sánh CTCT của C2H4 và C2H2 -GV thông báo cho HS biết khái niệm và đặc điểm của liên kết ba .

-HS xếp mô hình, nêu nhận xét, viết CTCT -HS trả lời C2H4 có liên kết đôi, trong CTCT C2H2 không có (≡)

Hoạt động 2 : III/TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:1/C2H2 có cháy không? -Khi cháy C2H2 tạo thành CO2 và H2O pứ toả nhiệt 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O

2/C2H2 có làm mất màu dd Br2

không ?-C2H2 làm mất màu dd brôm CH ≡ CH(k) + Br – Br (dd)da cam Br – CH = CH – Br (l) không màu

-Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong ptử nên có thể ccng tiếp với 1 ptử Br2 nữa Br – CH = CH – Br(l) + Br – Br(dd) Br2CH – CHBr2 (l)

-Trong điều kiện thích hợp C2H2

cũng có pứ cộng với H2 và một số chất khác

-GV yêu cầu HS dựa vào thành phần để dự đoán tính chất -GV yêu cầu HS dự đoán sản phẩm, sau đó GV làm TN để kiểm chứng (nếu có)-GV yêu cầu HS dựa vào cấu tạo để dự đoán -GV làm TN chứng minh dự đoán của HS (nếu có)-GV thông báo trong điều kiện thích hợp C2H2 cũng có pứ cộng với H2 và một số chất khác (chú ý GV tiến hành 2 TN cùng 1 lúc nếu có)

-HS dự đoán (pứ cháy vì có C, H)-HS trả lời (CO2 và H2O) và quan sát TN -HS dự đoán(làm mất màu dd Br2) - HS chú ý quan sát

-HS chú ý lắng nghe

Hoạt động 3 ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ IV/Ưng dụng:-Nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen, là nguyên liệu để sản xuất PVC, cao su, axit axêtic và nhiều hoá chất khác V/Điều chế:-Cho CaC2 pứ với nước CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2

-Phương pháp hiện đại là nhiệt phân CH4 ở nhiệt độ cao

-GV cho HS đọc sgk và dựa vào hiểu biết thực tế nêu một số ứng dụng của C2H2 -GV hướng dẫn HS quan sát H4.12 sgk và yêu cầu HS mô tả quá trình hoạt động của thiết bị giải thích vai trò của bình đựng NaOH và viết PTHH -GV thông báo pp hiện đại điều chế C2H2 hiện nay -GV bổ sung và kết luận

-HS đọc sgk và nêu ứng dụng

-HS quan sát H4.12 và trả lời câu hỏi (nguyên liệu để điều chế C2H2 từ CaC2 và nước ,NaOH là loại bỏ tạp chất khí và viết PTHH

4/Tổng kết bài học và bài tập vận dụng:-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ -GV phát phiếu học tập cho HS (nhóm)

Có liên kết (=)

Có liên kết (≡)

Làm mất màu dd Br2

Có phản ứng thế

Có phản ứng cháy

Có pứ trùng hợp

-Mê tan -Etilen-Axetilen 5/Dặn dò: Học kĩ bài, làm bài tập 1,2,4,5 sgk và nghiên cứu bài benzen

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 102

Page 103: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn:16/02/11 BEN ZEN Tuần 25,tiết 48 Công thức phân tử:C6H6

Phân tử khối 78 I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Biết được:-CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của benzen-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính-Tính chất hoá học của C6H6: Phản ứng thế với Br2 lỏng (có bột sắt, đun nóng), pứ cháy, pứ cộng hiđro và clo. -benzen được dùng làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ .2/Kĩ năng:-Quan sát TN, mô hình phân tử, hình ảnh TN, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo pt và tính chất -Viết được PTHH dạng CTPT và dạng CTCT thu gọn-Tính được khối lượng benzen đã pứ để tạo thành sản phẩm trong pứ thế theo hiệu suất .3/Trọng tâm:-Cấu tạo và tính chất hoá học của benzen. HS cần biết do phân tử benzen có cấu tạo vòng sáu cạnh đều trong đó có 3 liên kết đơn C – C luân phiên xen kẽ với 3 liên kết đôi C = C đặc biệt nên benzen vừa có khả năng cộng , vừa có khả năng thế (tính thơm). II/Chuẩn bị:-Tranh vẽ mô tả TN pư của benzen với brôm , ống nghiệm.-Benzen, dầu ăn, dd brôm, nước. III/Tiên trình lên lớp:1.ổn định: 2.Bài cũ: 3.Bài mới:*GV giới thiệu mục tiêu của bài học như sgk trang 123 *Các hoạt động dạy và học:Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ – CẤU TẠO PHÂN TỬ

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1.Tính chất vật lí:-Chất lỏng, không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, hoà tan nhiều chất nhiều chất như dầu ăn, nến cao su, iốt-Benzen độc 2.Cấu tạo phân tử:

-Trong CTCT của benzen có 3 liên kết đôi và 3 liên kết đơn xen kẻ nhau

-GV cho HS quan sát ống nghiệm đựng benzen tiến hành TN 1,2 sgk (H4.13)-GV thông báo cho HS biết CTCT của benzen(như sgk) yêu cầu HS nhận xét liên kết giữa các ntử trong hợp chất -GV bổ sung và nhấn mạnh CTCT của benzen có 6 cạnh mạch vòng -GV cho HS xem mô hình hoặc xem H4.14 sgk

-HS quan sát TN nêu hiện tượng và nhận xét tính chất vật lí của benzen -HS nhận xét dựa vào CTCT (3 liên kết đôi và 3 liên kết đơn xen kẻ với nhau)

-HS quan sát mô hình hoặc xem H4.14 sgk

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 103

Page 104: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Hoạt động 2: II/TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1.Benzen có cháy không?-Benzen dễ cháy tạo ra CO2 và nước 2C6H6 + 15O2 12CO2 +6H2O2.Benzen có pứ thế với Br2

không?-Viết gọn: C6H6(l) +Br2(l) C6H5Br(l)+ HBr (h) Fe

C6H5Br brôm benzen

3.Benzen có phản ứng cộng không?-benzen có pứ cộng với H2

t0

C6H6 + 3H2 C6H12 Ni (xiclohexan)Pứ cộng của benzen khó hơn so với etilen và axetilen

-GV đề nghị HS so sánh thành phần ptử, CTCT của CH4, C2H4

C6H6 từ đó cho HS dự đoán TCHH của benzen -GV yêu cầu HS viết PT pứ cháy -GV dùng tranh vẽ mô tả TN benzen tác dụng với brôm và yêu cầu HS viết PTHH -GV làm TN cho benzen với dd brôm -GV thông báo benzen tham gia pứ cộng với H2 và chất tạo thành là 1 sản phẩmvà yêu cầu HS viết PTHH -GV yêu cầu HS nêu TCHH của benzen -GV bổ sung và kết luận

-HS dự đoán TCHH của benzen (ben zen tham gia pứ cháy (C-H), pứ thế (lk -), pứ cộng (lk đôi) -HS viết PT pứ cháy

-HS quan sát và viết PTHH

-HS quan sát (không có hiện tượng gì)-HS viết PTHH

-HS trả lời (cháy, thế brôm, cộng H2)

Hoạt động 3 IV/ỨNG DỤNG-Xem sgk -GV yêu cầu HS đọc thông tin

sgk và dựa vào sơ đồ để nêu ứng dụng -GV bổ sung và kết luận (sgk)

-HS đọc sgk và trả lời câu hỏi

4/Tổng kết bài học và bài tâp vận dụng -GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và tổng kết bài học -GV yêu cầu HS giải bài tập 1,2,4 sgk Hướng dẫn:1C ,4 b và c (GV yêu cầu hs viết PTHH và giải thích )5/Dặn dò: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới (dầu mỏ và khí thiên nhiên) làm các bài tập còn lại sgk

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 104

Page 105: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn:16/02/11Tuần 26, tiết 49 Bài 42 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV: HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU I/Mục tiêu:1/Kiến thức: HS -Củng cố các kiến thức đã học về hiđrocácbon -Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon 2/Kĩ năng:-Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp chất hữu cơII/ Tiến trình lên lớp:1.ổn định :2. Bài cũ:3.Bài mới*Các hoạt động dạy và học:Hoạt động 1:KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinhXem sgk -GV kẻ bảng như sgk và yêu cầu

HS lên bảng điền nội dung thích hợp vào ô trống -GV nhận xét và bổ sung -GV yêu cầu HS viết PTHH

-HS quan sát bảng và làm bài tập

-HS viết PTHH Hoạt động2 II/BÀI TẬPBT2/133Dẫn 2 chất khí trên lần lượt qua dd brôm, chất khí nào làm mất màu dd brôm là khí C2H4 và khí còn lại không làm mất màu dd brôm là CH4 vìC2H4 + Br2 C2H4Br2

BT3 C . C2H4

BT4:nCO2 = 44

8,8= 0,2mol

-GV yêu cầu HS đọc và tóm tắc BT2 -GV hỏi chỉ dùng dd Br2 có nhận biết được không? Vì sao?-GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và tìm các yếu tố cần tìm và biết -GV yêu cầu HS tinh số mol Br2

-GV yêu cầu HS cho biết tỉ lệ số mol của các chất tham gia pứ -GV hỏi chất nào tác dụng với brôm theo tỉ lệ 1:1 -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và tìm ra các yếu tố cần tìm và biết -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS tính số mol CO2 và H2O và hướng dẫn HS

-HS làm theo yêu cầu (nhận biết CH4, C2H4 dd Br2

-HS trả lời(được vì LK khác nhau)-HS trả lời

- HS trả lời (nH-C = 0,01mol, v=100ml, CM= 0,1M , tìm X)

-HS trả lời nBr = 0,1 x 0,1= 0,01

-HS trả lời( tỉ lệ 1 : 1)

-HS trả lời ( C2H4)

-HS trả lời(mA =3g ,mco2 =8,8gmH2O= 5,4 g , tìm nguyên tố có trong A , CTPT, …)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 105

Page 106: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

nH2O =18

4,5= 0,3mol

-Khối lượng C là:0,2 x12= 2,4g-Khối lượng H là:0,3 x2 =0,6g -Khối lượng của Cvà H trong Alà (2,4 + 0,6) = 3g bằng khối lượng của A như vậy trong A chỉ có 2 ngtố C,Hb/Ta có công thức chung CXHy

Ta có: x : y = 12

4,2:

1

6,0= 1 : 3

CTPT của A có dạng (CH3)n

vì MA < 40 15n < 40n= 1 vô lí n= 2 CTPT của A là C2H6

c/ C2H6 không làm mất màu dd brôm d/ phản ứng của C2H6 với Cl2 as C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl

tìm khối lượng H2 và O2 có trong H2O và CO2 -GV yêu cầu HS tính toán và cho biết trong công thức A có những nguyên tố nào ?-GV yêu cầu HS cho biết công thức dạng chung -GV yêu cầu HS lập tỉ lệ x: y và lí luận để tìm ra CTPT A

- GV yêu cầu HS dựa vào CTPT để trả lời câu c -GV yêu cầu HS viết ptpứ của C2H6 với Cl2

-HS trả lời(nco2 = 0,2mol…)

-HS tính toán và trả lời câu hỏi

-HS trả lời (CXHY)

-HS lập tỉ lệ và trả lời câu hỏi

-HS trả lời

- HS viết ptpứ

4/Tổng kết và dặn dò:-GV hệ thống hoá lại pp giải bài toán tìm CTHH - Dặn dò xem bài thực hành và kẻ bảng tường trình

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 106

Page 107: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn:17/02/11Tuần 27, tiết 51 Bài 40: DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: HS biết được-Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.-Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp.2/Kĩ năng:-Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng-Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.* Trọng tâm: Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu.Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.-Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ II/Chuẩn bị: -Mẫu dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ III/Tiến trình lên lớp : 1.ổn định :2.Bài cũ:a. Nêu tính chất vật lí, viết CTCT và ứng dụng của benzen b. Nêu tính chất hoá học của benzen và viết PTHH minh hoạ 3.Bài mới:*Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết không có một ngành nào, một lĩnh vực nào từ công việc gần gũi nhất như nấu ăn hằng ngày bằng bếp ga đến các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu hoả, máy bay, các nhà sản xuất trong nông nghiệp, công nghiệp, … không sử dụng các sản phẩm của dầu mỏ, khí thiên nhiên . Vậy khí thiên nhiên và dầu mỏ có tính chất vật lí, thành phần trạng thái tự nhiên và ứng dụng như thế nào ? Bài học hôn nay sẽ trả lời *Các hoạt động dạy và học :Hoạt động 1: I/Dầu mỏ:

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1/Tính chất vật lí:-Dầu mỏ là chất lỏng sánh màu nâu đen không tan trong nước và hơn nước

2/Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ:

-GV cho các nhóm HS cử đại diện lên giới thiệu các mẫu vật của dầu mỏ và nêu tính chất vật lí của chúng (nếu có) -GV đề nghị HS rót 1 ít dầu mỏ vào cốc nước và nhận xét về tính tan và tỉ khối -GV bổ sung và kết luận chú ý nếu không có mẫu dầu mỏ

-Đại diện nhóm trả lời (chất lỏng sánh mầu đen )

-HS làm theo yêu cầu của GV và nhận xét

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 107

Page 108: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------Dầu mỏ ở sâu trong lòng đất -Mỏ dầu gồm 3 lớp :lớp khí ở trên lớp dầu lỏng và lớp nước mặn3/Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ -Khí đốt, xăng, dầu thắp, điezen, dầu mazút, nhựa đường.

thì GV cho HS nghiên cứu sgk -GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi:Dầu mỏ có ở đâu ? cấu tạo của dầu mỏ ? cách khai thác dầu mỏ (GV hướng dẫn hs xem tranh vẽ )-GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, xem tranh vẽ phóng to sơ đồ H4.16 sgk và trả lời các câu hỏi sau ;Tại sao phải chế biến dầu mỏ?So sánh nhiệt độ sôi của 1 số sản phẩm thu được khi chưng cất dầu mỏ sản phẩm :xăng, dầu hoả, dầu điozen, dầu mazút, nhựa đường. Từ nhiệt độ sôi của các sản phẩm ở trên cho biết người ta chế biến dầu mỏ như thế nào ?Những sản phẩm chính thu được khi chế biến dầu mỏ (các câu hỏi này ghi ở bảng phụ)-GV bổ sung va nhấn mạnh tầm quan trọng của pp crắckinh và giải thích tại sao phải sử dụng pp crắckinh và pp crắckinh là gì?

-HS đọc thông tin sgk và trả lời câu hỏi

-HS đọc thông tin sgk và xem tranh vẽ H4.16 và trả lời các câu hỏi (thảo luận nhóm)-Đại diện nhóm trả lời(mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi)-Đại diện nhóm khác bổ sung

-HS chú ý lắng nghe

Hoạt động2:II/Khí thiên nhiên:-Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất, thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là mêtan

-GV đặt vấn đề KTN cũng là một nguồn H – C quan trọng. Em hãy cho biết KTN thường có ở đâu, thành phần chủ yếu của KTN là gì? Và ứng dụng của chúng -GV nhận xét -GV thông báo cách khai thác khí thiên nhiên -GV yêu cầu HS quan sát h4.18 và cho biết hàm lượng CH4 có trong khí thiên nhiên và dầu mỏ -GV bổ sung và kết luận

-HS trả lời (dựa vào thông tin sgk )

-HS chú ý lắng nghe

-HS quan sát h4.18 và trả lời câu hỏi( CH4 tn > CH4 mỏ dầu)

Hoạt động3 III/ DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN -Dầu mỏ và khí thiên nhiên của nước ta tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía nam.-Trữ lượng dự đoán vào khoảng

-GV yêu cầu HS trả lời những câu hỏi sau: các em đã biết gì về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở VN (vị trí, sản lượng ,tình hình khai

-HS trả lời theo sự hiểu biết của mình (khai thác ở Vũng Tàu)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 108

Page 109: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------3 4 tỉ tấn -Hàm lượng các hợp chất chứa S thấp 0,5% tuy nhiên chứa nhiều parafin -Tình hình khai thác (xem sgk0

thác ..)-GV bổ sung và kết luận (GV nên kết hợp với bản đồ VN giới thiệu công nghiệp dầu khí)

-HS quan sát bản đồ để nêu được vị trí

4.Tổng kết bài học và bài tập vận dụng:-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ -GV yêu cầu và hướng dẫn HS giải bài tập 1,2,3 sgk1,c,e. 2. a.xăng, dầu hoả…, b. crắckinh ; c. CH4 ; d. thành phần . ; 3. b, c

5.Dặn dò: -Học bài cũ, làm các bài tập còn lại, nghiên cứu bài nhiên liệuNgày soạn:18/02/11Tuần 27, tiết 52 Bài 41: NHIÊN LIỆU I/Mục tiêu:1/Kiến thức: - HS biết được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến(rắn, lỏng, khí).-Hiểu được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hoả, khí thiên nhiên…)an toàn hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường. 2/Kĩ năng:-Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày. -Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy than, khí mêtan và thể tích khí cacbonic tạo thành. *Trọng tâm: Khái niệm nhiên liệu, phân loại nhiên liệu, cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả.II/Chuẩn bị:-ảnh hoặc tranh vẽ về các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí.-Biểu đồ hàm lượng C trong than, năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu.III/Tiến trình lên lớp:1.ổn định:2.Bài cũ:a.Nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏb. Cho biết thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên, cho biết vị trí, trữ lượng dầu mỏ và khí thiên nhiên?3.Bài mới:*Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học như sgk hoặc GV có thể nêu vấn đề. Mỗi ngày không 1 gia đình nào không phải dùng 1 loại chất đốt để đun nấu … Có thể có gia đình đun nấu bằng bếp ga bằng bếp than, bếp cũi.. chất đốt còn gọi là nhiên liệu . Nhiên liệu là gì?được phân loại như thế nào?sử dụng chúng như thế nào cho có hiệu quả. Bài học hôm nay sẽ trả lời nhưng câu hỏi trên.*Các hoạt động dạy và học:Hoạt động1: I/NHIÊN LIỆU LÀ GÌ?

Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh-Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng

-Từ lời giới thiệu trên GV tiếp tục hỏi : nhiên liệu là gì?-Sau khi cho VD về 1 số nhiên liệu được sử dụng hằng ngày GV yêu cầu HS nhận xét -GV nêu khi dùng điện để thắp sáng, đun nấu thì điện có phải là 1 loại nhiên liệu không ?-GV bổ sung và kết luận -GV thông báo các loại nhiên

-HS trả lời:

-HS nhận xét rút ra đặc điểm chung của các loại nhiên liệu

-HS dựa vào khái niệm về nhiên liệu để trả lời (một dạng năng lượng) -HS chú ý lắng nghe.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 109

Page 110: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------liệu thông thường

Hoạt động2:NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NÀO?1Nhiên liệu rắn:Than mỏ, gỗ …than mỏ gồm than gầy, than mỡ, than non và than bùn.2.Nhiên liệu lỏng:ét xăng, dầu hoả, rượu..3.Nhiên liệu khí:Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than.

-GV yêu cầu HS dựa vào trạng thái thông thường của nhiên liệu để phân loại -GV giới thiệu từng loại nhiên liệu -GV cho HS quan sát H4.21, H4.22 và yêu cầu HS đọc thông tin sgk để trả lời câu hỏi (nội dung câu hỏi được ghi ở bảng phụ)

-HS trả lời (3 loại)

-HS chú ý lắng nghe -HS quan sát H4.21 và 4.22 và đọc sgk và trả lời câu hỏi sau 1.Nhận xét về hàm lượng C trong các loại than.2.Nhận xét về năng suất toả nhiệt của 1 số nhiên liệu thông thường 3.ứng dụng của từng loại nhiên liệu 4.Tác động của việc sử dụng nhiên liệu đến môi trường

Hoạt động3:SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU NHƯ THẾ NÀO CHO HIỆU QUẢ?- Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy- Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí hoặc oxi.- Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng nhằm tận dụng nhiệt lượng do sự cháy tạo ra.

-GV thông báo cho HS biết 1 số thông tin khi nhiên liệu cháy không hoàn toàn lãng phí, làm ô nhiễm môi trường và hỏi làm thế nào để nhiên liệu cháy hoàn toàn ?-GV bố sung và kết luận -GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức thực tiễn để giải thích các tình huống sau:1.ở gia đình khi đun nấu bằng bếp cũi làm thế nào để ngọn lửa cháy đều không có khói2 Khi đun nấu bằng bếp than(than tổ ong) chúng ta thấy các viên than đều có các lỗ nhỏ -GV đề nghị HS đề xuất 1 số yêu cầu để sử dụng hiệu quả nhiên liệu cần phải làm gì?-GV bổ sung và kết luận .

-HS chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi

-HS dựa vào thực tiễn để trả lời câu hỏi

-HS trả lời

4/Tổng kết bài học và bài tập vận dụng:-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và làm bài tập sgk(1a; 4b)-BT2 và 3 GV yêu cầu HS giải thích GV bổ sung và kết luận 5/Dặn dò: Học bài cũ và nghiên cứu bài mới (luyện tập chương IV)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 110

Page 111: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn:23/02/11Tuần 28, tiết 53 Bài 43 THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA HIĐROCACBONI/Mục tiêu:1/Kiến thức: Củng cố kiến thức về hiđrocacbon -Thí nghiệm điều chế axetilen từ canxicacbua. (KTTT)-Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dd Br2.(KTTT)-Th í nghiệm benzen hoà tan Br2, benzen không tan trong n ước (KTTT)2/Kĩ năng: -L ắp dụng cụ điều chế khí C2H2 t ừ CaC2

-Thực hiện phản ứng cho C2H2 t ác d ụng với dd Br2 v à đốt cháy axetilen - Thực hiện th í nghiệm hoà tan benzen v ào n ước v à benzen tiếp xúc với dd Br2

-Quan sát thí nghiệm,nêu hiện tượng v à giải thích hiện t ượng .-Vi ết ptp ứ điều ch ế C2H2, p ứ của C2H2 v ới dd Br2, pứ ch áy c ủa C 2H2 3/Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập thực hành hoá học .II/Chuẩn bị:-Dụng cụ :ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nut cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu bằng thuỷ tinh(hoặc nhựa)-Hoá chất:Đất đèn, dd brôm, nước cất, benzene.(chuẩn bị 6 bộ thực hành)-Chuẩn bị phiếu học tập:Phiếu số 1:Có hỗn hợp C2H2 lẫn CO2, SO2 và hơi nước có thể dùng cách nào trong những cách sau đây để thu được khí C2H2 tinh khiết a. Cho hỗn hợp qua dd brôm sau đó qua H2SO4 đặc. b .Cho hỗn hợp qua dd NaOH . c. Cho hỗn hợp qua dd KOH,sau đó qua H2SO4 dặc . d.Cho hỗn hợp qua dd nước brôm dưGiải thích lí do lựa chọn:Phiếu số 2: Có 2 bình đựng 2 chất khí không màu CH4 và C2H4. Hãy mô tả một TN để phân biệt 2 chất khí đó. Viết PTHH nếu có . I/Tiến trìnhdạy học:1.ổn định tổ chức:2.Kiểm tra bài cũ:-GV dùng phiếu học tập số1 yêu cầu HS thực hiện , thảo luận, báo cáo kết quả.3.Tiến hành TN:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS- GV yêu cầu HS báo cáo việc chuẩn bị bài thực hành ở nhà

-Đại diện nhóm HS báo cáo Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về tính chất của hiđrocacbon, giúp củng cố kiến thức về điều chế axetylen, tính chất hoá học của axetylen và tính chất vật lí của benzen -Cách tiến hành TN như nội dung sgk (hoá chất, dụng cụ, cách tiến hành, dự đoán hiện tượng)-Lưu ý:TN1: Điều chế axetylen-ống A khô , lấy 2-3 mẫu đất đèn bằng hạt ngô TN2: Tính chất của axtylen a.Tác dụng với dd brôm

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 111

Page 112: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

-GV nhận xét đánh giá hoàn thiện

2/GV yêu cầu nhóm HS tiến hành TN theo các bước như nội dung sgk -GV tới các nhóm hs quan sát, nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần)3/GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN

4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường trình TN theo mẫu (Nếu có thời gian gv yêu cầu hs thực hiện phiếu học tập số 25/GV yêu cầu các nhóm làm vệ sinh

6/Dặn dò: nghiên cứu bài C2H6O

b. Tác dụng với oxi trước khi đốt cháy C2H2, phải cho pứ giữa đất đèn và nước xảy ra khoảng vài giây để C2H2 sinh ra đẩy hết phần không khí có trong ống nghiệm và tránh được hiện tượng nổ khi đốt TN3: Tính chất vật lí của benzen Benzen, brôm đều là những chất độc nên khi TN phải hết sức cẩn thận Có thể thay dd brôm bằng dd iốt -Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung, hoàn thiện -Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt TN1: Điều chế axetylenTN2: Tính chất của axetylenTN3: Tính chất vật lí của benzen

-Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép: TN1:Điều chế axetylenCaC2 + H2O C2H2 + Ca(OH)2 Axêtylen đẩy nước trong ống nghiệm ra, khí C2H2

là khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, không tan trong nước TN2: Tính chất của axeetylenTác dụng với dd brôm: Màu da cam của dd brôm nhạt dần do axêtylen tác dụng với brôm C2H2 + 2Br2 C2H2Br4

Tác dụng với oxi: axetylen cháy trong oxi, ngọn lửa có màu xanh 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2OTN3: Tính chất vật lí của benzenBenzen là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, nổi lên trong ống nghiệm, benzen dễ hoà tan brôm -Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung: TN, hiện tượng, giải thích và viết PTHH -Nhóm hs phân công: Thu gom hoá chất dư, rửa dụng cụ TN, lau bàn…

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 112

Page 113: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn 25/02/11 CHƯƠNG V :DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - POLIMETuần 28, tiết 54 Bài 44: RƯỢU ETYLÍC I/Mục tiêu:1/Kiến thức: HS biết được-CTPT, CTCT, dặc điểm cấu tạo-Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.-Khái niệm độ rượu.-Tính chất hoá học: Phản ứng với natri, với axit axetic, phản ứng cháy. -Ứng dụng của rượu etylic: Làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp-Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etylen.2/Kĩ năng:-Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về dặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học -Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn-Phân biệt ancol etylic với benzen.-Tính khối lượng ancol etylic với benzen 3/Trọng tâm:-CTCT của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo.-Khái niệm độ rượu -Hoá tinh và cách điều chế ancol etylic.II/Chuẩn bị: -Mô hình phân tử rượu etylic-Rươu etylic, natri, nước, iôt.-ống nghiệm, chén sứ loại nhỏ, diêm, nhãn mác rượu.III/Tiến trình lên lớp: 1/ổn định : 2/Bài cũ:3/Bài mới:*Giới thiệu bài:GV có thể dùng yêu cầu của bài để tạo ra tình huống học tập.*Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG1:TÍNH CHẤT VẬT LÍNội dung ghi bài Giáo viên Học sinh-Chất lỏng, không màu, nhiệt độ sôi 78,30C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước. -Độ rượu:Số ml rượu có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước

-GV thực hiện TN như sgk :hoà tan rượu vào nước, hoà tan iốt vào rượu. (ancol etylic)-GV bổ sung và kết luận-GV cho VD sgk (GV có thể cho thêm vài VD) để dẫn dắt đến khái niệm về độ rượu

-HS dựa vào TN nhận xét về tính chất vật lí

-HS chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi độ rượu là gì?

HOẠT ĐỘNG2: CẤU TẠO PHÂN TỬ

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 113

Page 114: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

------------------- H HH - C - C – O – H hay H H CH3- CH2- OH

-GV cho HS quan sát mô hình phân tử C2H5OH , C2H6, CH3- O- CH3 và yêu cầu HS nhận xét và so sánh -GV nhận xét câu trả lời và rút ra kết luận

-HS quan sát mô hình , nhận xét, so sánh.

HOẠT ĐỘNG 2:III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :1/rượu etylíc cháy trong không khí:Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng C2H6O(l) + O2(k) CO2 (k)+ H2O(r)

2/Rượu etylíc có phản ứng với natri không ?-Rượu etylic tác dụng được với natri giải phóng khí H2

CH3 – CH2 – OH (l) + Na(r) CH3 – CH2 – ONa(dd) + H2(k) 3/Phản ứng với axit axetíc (xem bài axit axetic)

-GV hướng dẫn HS nhỏ 1 vài giọt rượu etylíc vào ô trên đế sứ rồi đốt yêu cầu HS quan sát mức độ cháy, màu sắc của ngọn lửa, mức độ tạo khói, so sánh với ngọn lửa gas và viết PTHH -GV làm TN cho mẫu natri vào cốc đựng rượu etylíc và yêu cầu HS quan sát hiện tượng nhận xét và viết PTHH -GV nêu bản chất của pứ (chỉ có ngtử H - O bị thay thế -Gv cho HS biết do đặc điểm cấu tạo nên rượu etylic có khả năng tham gia pứ với axit axetic nhưng sẽ được nghiên cứu trong bài axit axetic

-HS quan sát, nêu nhận xét và viết pthh

-HS quan sát hiện tượng (có bọt khí thoát ra, mẫu natri tan, có khí H2 thoát ra)

-HS chú ý lắng nghe

HOẠT ĐỘNG 4:IV/ỨNG DỤNG:Dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axêtic , pha nước hoa, vẹcni , rượu bia ..

GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lí của rượu etylíc từ đó rút ra những ứng dụng -GV yêu cầu HS dựa vào tính chất hoá học ứng dụng -GV yêu cầu hs dựa vào sơ đồ để nêu ứng dụng -GV bổ sung và kết luận

-HS trả lời (nêu lại tính chất vật lí ứng dụng :hoà tan được nhiều chất dung môi -HS trả lời( pứ cháy nhiên liệu)

HOẠT ĐỘNG 5: V/ĐIỀU CHẾ: Lên men-Tinh bột hoặc đường rượu etylic -Hoặc C2H4 + H2O C2H5OH

-GV hướng dẫn HS đọc sgk và dựa vào thực tế để nêu phương pháp sản xuất rượu etylíc từ tinh bột hoặc đường

-HS đọc sgk và dựa vào thực tế để trả lời câu hỏi

4/Tổng kết và vận dụng :-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, GV hướng dẫn HS giải bài tập 1,3 sgk BT1:câu đ đúng

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 114

Page 115: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------BT3:Các pthh:ống 1 2CH3CH2OH + 2Na 2CH3CH2OH + H2 , ống 2:2H2O + 2Na 2NaOH + H2 và: 2CH3CH2OH + 2Na CH3CH2ONa + H2 ,-ống 3: 2H2O + 2Na 2NaOH + H2

5/Dặn do : Học bài cũ và làm các bài tập còn lại SGK, nghiên cứu bài mới :Axit axêtic

Ngày soạn:01/3/11Tuần 29, tiết 55 Bài 45 AXIT AXETICI/MỤC TIÊU:1/Kiến thức: Biết được -Công thức cấu tạo, công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo của axit axetic -Tính chất lí học: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt đội sôi. - Tính chất hoá học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este -Ứng dụng của axit axetic: Làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.-Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic.2/Kĩ năng:-Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.-Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của axit axetic.-Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.-Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.3/Trọng tâm:-Công thức cấu tạo của axit axetic và đặc điểm cấu tạo-Hoá tinh và cách điều chế axit axetic từ ancol etylicII/CHUẨN BỊ:-Mô hình phân tử axit axetic -DD phenolphtalein, CuO, Zn, Na2CO3, C2H5OH, CH3COOH, dd NaOH, H2SO4 đặc III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:1/ổn định:2/Bài cũ: Nêu tính chất hoá học của rượu ancol êtylic. 3/Bài mới:*Giới thiệu bài: GV cho HS nhắc lại tính chất hoá học của 1 axit vô cơ (kiểm tra bài cũ), sau đó đặt vấn đề axit axetic là 1 axit hữu cơ vậy nó có đặc điểm, cấu tạo và tính chất giống và khác nhau như thế nào so với axit vô cơ , vậy hôm nay các em sẽ được tìm hiểu *Các hoạt động dạy và học :HOẠT ĐỘNG 1:TÍNH CHẤT VẬT LÍNội dung bài ghi Giáo viên Học sinh-Axit axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước .

-GV cho HS quan sát lọ đựng dd axit axetic , sau đó mở lọ cho HS ngửi mùi -GV lấy khoảng 2ml axit axetic cho vào nước và yêu cầu HS nhận xét -GV nhận xét và kết luận

-HS quan sát và nhận xét về trạng thái tồn tại , màu sắc, mùi vị - HS nhận xét khả năng axit axetic tan trong nước

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 115

Page 116: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------HOẠT ĐỘNG 2: CẤU TẠO PHÂN TỬ H OH – C – C – O – H viết gọn H CH3 – COOH-Nhóm – COOH này làm cho phân tử có tính axit

-GV cho HS quan sát mô hình phân tử axit axetic và rượu etylic rồi nhận xét -GV nhận xét và rút ra kết luận

-HS quan sát và nhận xét

HOẠT ĐỘNG 3:TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1/Axit axetic có tính chất của axit không :Axit axetic là 1 axit hữu cơ có tính chất của một axit . tuy nhiên axit axetic là một axit yếu .-2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn +H2

-2CH3COOH + CuO (CH3COO)2Cu + H2O -CH3COOH + NaOH CH3COONa +H2O CH3COOH + Na2CO3 CH3COONa + H2O + CO2

-Làm quỳ tím hoá đỏ 2/Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không ?Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etylaxetat H2SO4dCH3 – C – OH + HO – CH2 – CH3 O (l) (l) t0

CH3 – C – O – CH2 – CH3(l) + H2O(l )

-Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp -Sản phẩm của pứ giữa axit và rượu gọi là este VD:Etyl axetat là este

-GV đặt vấn đề CH3COOH là 1 axit nên mang nay đủ tính chất hoá học của 1 axit , từ đó GV yêu cầu HS dự đoán tính chất hoá học của axit axetic

-GV bổ sung và kết luận , rồi tiến hành từng TN và yêu cầu HS viết PTHH

-GV tiến hành TN pứ este của axit axetic với rượu etylic (lắp dụng cụ và tiến hành TN như hướng dẫn trong SGK cho HS quan sát sản phẩm và nhận xét-GV có thể cải tiến TN: cho nước cất sẵn vào ống nghiệm hứng sản phẩm pứ , cho HS quan sát trước và sau TN -GV hướng dẫn HS viết PT PỨ este hoá, nêu đặc điểm của pứ este hoá

-HS nhớ lại tính chất hoá học của axit vô cơ tính chất hoá học của axit axetic

-HS viết PTHH

-HS quan sát GV làm TN và nhận xét về màu sắc, trạng thái, mùi và tính tan của sản phẩm

-HS quan sát ống hứng sản phẩm trước và sau TN

HOẠT ĐỘNG 4: IV/ỨNG DỤNG

-Tơ nhân toạ, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng, pha giấm ăn, chất dẻo, tơ nhân tạo .

-GV yêu cầu hs quan sát sơ đồ sgk và nêu ứng dụng của axit axetic (GV có thể giới thiệu các hợp chất có ứng dụng của axit axetic)-GV nhận xét bổ sung và kết luận

-HS dựa vào sơ đồ để nêu ứng dụng

HOẠT ĐỘNG 5: V/ ĐIỀU CHẾ*Trong công nghiệp: xt2C4H10 + 5O2 4CH3COOH + 2H2O (butan) t0 *Để sản xuất giấm ăn người ta thường dùng pp lên men dd rượu

-GV hướng dẫn HS đọc SGK về các pp điều chế axit axetic -GV hỏi thêm ngoài pp điều chế giấm ăn từ rươu thì ở địa phương hoặc gia đình em có thể điều chế giấm ăn từ những

-HS dựa vào SGK để nêu các pp điều chế -HS dựa vào thực tế để trả lời (đường, chuối chin..)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 116

Page 117: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------etylic loãng men giấm C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O

nguyên vật liệu nào?-GV bổ sung và kết luận

4/Tổng kết và vận dụng :-GV yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ và hướng dẫn HS giải bài tập trong sgk BT1 a/lỏng, chua, vô hạn , b/ dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, tơ nhân tạo. .. c/axit axetic , có nồng độ . d/oxi hoá BT2 : Tác dụng được với Na : a,b,c,d ; Tác dụng được với NaOH: b,d; Tác dụng được với Mg: b,d. BT3: câu d 5/Dặn dò:-Học bài cũ,nghiên cứu bài mới, làm các bài tập sgk:4,5,7

Ngày soạn 05/3/11Tuần 29, tiết 56. Bài 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: HS hiểu được- Mối liên hệ giữa hyđrocacbon , rượu etylic, axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat (KTTT)2/Kĩ năng:-Thiết lập được sơ đồ mối lien hệ giữa etylen, ancol etylic, axit axetic và este etyl axetac-Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất .-Tính hiệu suất phản ứng este hoá, tính phần trăm khối lượng chất trong hỗn hợp lỏng.II/Chuẩn bị: -Cắt sẵn các mẫu giấy, trên đó ghi sẵn tên các chất và chuẩn bị các mũi tên bằng bìa cứng(nếu có điều kiện).III/Tiến trình lên lớp:1/ổn định :2/Bài cũ:3/Bài mới:*Giới thiệu bài:GV đặt vấn đề các em đã học hiđrocacbon , rượu, axit. Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ với nhau như thế nào? Chúng có thể chuyển đổi cho nhau được không? Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu *Các hoạt động dạy và học:HOẠT ĐỘNG 1:SƠ ĐỒ LIÊN HỆ GIỮA ETYLEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinhC2H4C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5

C2H4 + H2O C2H5OH Axit C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O Men giấm H2SO4 đ2

CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O T0

-GV có thể viết tên các chất (etilen, rượu etylic, axit axetic) lên bảng sau đó yêu cầu HS thực hiện các công việc như : viết ctpt, ctct của các chất -GV yêu cầu HS cho biết từ 1 chất VD etylen có thể điều chế chất nào trong các chất sau : rượu etilic, axit axetic từ đó hình thành sơ đồ liên hệ -GV yêu cầu HS viết PTHH minh hoa theo sơ đồ đã được lập

-HS dựa vào tên các chất để viết ctpt, ctct.

-HS hình thành sơ đồ liên hệ

- HS viết PTHH

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 117

Page 118: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------Nếu có điều kiện (như phần chuẩn bị) GV chỉ yêu cầu HS sắp xếp thành mối liên hệ giữa các chất

HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP2/144:-Cách 1:Nhúng quỳ tím vào 2 mẫu thử , mẫu nào làm quỳ tím hoá đỏ là CH3COOH, mẫu còn lại là C2H5OH -Cách 2:cho 1 mẫu kẽm vào 2 mẫu thử , mẫu nào có chất khí thoát ra là CH3COOH vì:2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2

3/144:-CTPT của A là: C2H6O, B là: C2H4, C là: C2H4O2

-CTCT của A:CH3 – CH2 – OH -CTCT của B: CH2 = CH2 -CTCT của C: CH3 – COOH

4/144-Đốt cháy A thu được CO2 và H2O, Vậy A chứa C, H, có thể có O

mC = 44

44x 12 = 12g

mH = 18

27x 2 = 3g

mO = 23 – 12 – 3 = 8g -Trong A có 3 ngtố C,H,O và có công thức CxHYOZ -MA = 23 x 2 = 46-Cứ 23g A có 12g C Vậy 46g A có 12xg C

23

46=

12

12x x = 2.

-Tương tự tacó y = 6, Z = 1 -Vậy công thức của A làC2H6O5/144

-GV yêu cầu hs đọc nội dung bài tập2 sgk/144-GV yêu cầu hs nêu 2 pp phân biệt 2 dd C2H5OH và CH3COOH

-GVyêu cầu HS đọc nội dung BT 3/144-GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung BT

-GV hỏi C t/d được với Na và Na2CO3 vậy C là chất nào ?-GV hỏi A t/d được với Na vậy A là chất nào ? và chất B -Từ CTPT của các chất GV yêu cầu HS tìm CTCT -GV nhận xét và bổ sung -GVyêu cầu HS đọc nội dung BT 4 sgk -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài

-GV nhận xét và bổ sung -GVyêu cầu HS dự đoán ntố có trong A -GV có thể bổ sung và giải thích thêm -GV hướng dẫn HS tính mC, mH

và mO số ngtố có trong A-GV yêu cầu HS tính MA từ đó x,y,z CTPT * Chú ý gv có thể thay đổi số liệu để hs tập trung hơn.

-GV yêu cầu HS đọc BT 5 sgk -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài

-HS đọc nôi dung BT

-HS trả lời (quỳ tím, Zn hoặc Na2CO3 )

-HS đọc nội dung bài tập

-HS tóm tắt(A và C t/d đươc với Na, B ít tan trong nước, C t/d với Na2CO3 )-HS trả lời (C là C2H4O2)

-HS trả lời(A là C2H6O, B là C2H4)-HS lên bảng trình bày CTCT

-HS đọc nội dung BT4 sgk

-HS trả lời:biết mA = 23g mCO2 = 44g , mH2O = 27g , DA/H2 = 23 Tìm A chứa ntố nào? CTPT A

-HS trả lời:(C,H, có thể có O )

-HS trả lời(C,H,O)

-HS trả lời (C2H6O)

-HS đọc BT 5 -HS trả lời: biết VC2H4 =22,4l,

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 118

Page 119: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Phản ứng của etylen với nước C2H4 + H2O-->CH3 –CH2 – OH H2SO4

n C2H4 = 4,22

4,22= 1mol

-Theo PTHH cứ 1 mol etilen khi pứ hết với nước tạo ra 1 mol rượu etylic. Vậy theo lí thuyết, số mol rượu etylic tạo ra là 1 mol (tính theo etilen vì nước dư )hay 1 x 46 = 46g-Thực tế lượng rượu thu được là 13,8g -Vậy hiệu suất pứ là :

46

8,13x 100% = 30%

-GV có thể nhận xét bổ sung -Gv yêu cầu HS viết PTHH -GV yêu cầu HS tính khối lượng rượu theo PTHH(lí thuyết)-GV nhận xét và bổ sung -GV yêu cầu HS dựa vào khối lượng rượu thực tế và khối lượng lí thuyết để tính hiệu suất phản ứng

mrượu = 13,8g . tính H% -HS viết PTHH -HS trả lời

-HS trả lời

4/Tổng kết và dặn dò:-Cách nhận biết: rượu etylic, axit axetic -Cách điều chế rượu etylic, axit axetic .-Phương pháp giải toán hiệu suất -Dặn dò: làm các bt sgk, học kĩ các bài ben zen, CH3COOH, C2H5OH để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết .

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 119

Page 120: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn 09/3/11Tuần 30, tiết 57 CHẤT BÉO I/Mục tiêu:1/Kiến thức: HS biết được -Khái niệm chất béo, trang thái tự nhiên, công htức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO) 3C3H5, đặc điểm cấu tạo- Tính chất vật lí: Trạng thái, tính tan.-Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(pứ xà phòng hoá)-Ứng dụng:Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. 2/Kĩ năng:-Quan sát thí nghiệm, hình ảnh… rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo.-Viết được PTHH của pứ thuỷ phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm(pứ xà phòng hoá)-Phân biệt chất béo( d ầu ăn, mỡ ăn) với hi đrô cacbon (dầu mỡ công nghiệp)-Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất3/Tr ọng t âm:-Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo v à tính chất hoá học của chất béoII/Chuẩn bị:-Tranh vẽ 1 số loại thức ăn , trong đó có loại chứa nhiều chất béo (đậu, lạc, bơ, thịt)-Dầu ăn, ben zen, nước, ống nghiệm .III/Tiến trình lên lớp:1/ổn định :2/Bài cũ: Phản ứng este hoá của axit axetic.3/Bài mới:*Giới thiệu bài:GV đặt vấn đề: Trong nguồn thức ăn chúng ta dùng hằng ngày có rất nhiều dầu mở vậy chúng có thành phần chính là gì? Tên gọi và cấu tạo của chúng như thế nào ? Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu *Các hoạt động dạy và học:HOẠT ĐỘNG 1: I/CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh-Chất béo có nhiều ở mỡ động -GV cho HS xem tranh ảnh hoặc -HS quan sát (hoặc trình bày)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 120

Page 121: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------vật và dầu thực vật mẫu vật (HS có thể trưng bày

tranh ảnh hoặc mẫu vật đã chuẩn bị trước) và yêu cầu HS kể ra nguồn chất béo (cây,con)-GV nhận xét và rút ra kết luận-GV cho HS quan sát mẫu mỡ lợn , dầu lạc và mỡ xe máy yêu cầu cho biết mỡ xe máy có phải là chất béo không ?nếu không mỡ xe máy có thành phần chủ yếu là gì ?

tranh hoặc mẫu vật và cho biết nguồn cung cấp

-HS trả lời (có hoặc không)

HOẠT ĐỘNG 2: II/CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?-Nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong ben zen ,xăng, dầu hoả.

-GV tổ chức cho các nhốm HS tiến hành TN như sgk (nếu có điều kiện) hoặc gv tiến hành TN và yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét nêu tính chất vật lí của chất béo -GV bổ sung và kết luận

-HS quan sát và trả lời câu hỏi

HOẠT ĐỘNG 3: III/CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? -Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo . có công thức chung là (R- COO)3C3H5

-GV viết CTCT của glixerol và yêu cầu HS nhận xét đặc điểm cấu tạo của glixerol , so sánh với rượu etylic -GV viết CTCT thu gọn của 1 axit lên bảng C17H35COOH, C15H31COOH và hỏi glixerol có pứ với axit này không , nếu có thì tạo thành hợp chất gì? cấu tạo như thế nào ?CTCT giống hợp chất nào đã biết -GV bổ sung, thông báo cho hs biết đó là chất béo và hỏi chất béo là gì ? -GV bổ sung và kết luận -

-HS nhận xét (có nhóm OH nhiều nhóm OH)

-HS chú ý cách viết CTCT CT chung và trả lời câu hỏi (có (C17H35COO)3C3H5, giống este :etylaxetat )

-HS trả lời

HOẠT ĐỘNG 4: IV/CHẤT BÉO CÓ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC QUAN TRỌNG NÀO ?*Phản ứng thuỷ phân:(RCOO)3C3H5 + 3H2O t

C3H5(OH)3 + 3RCOOH (glyxerol) (axit béo )*Phản ứng xà phòng hoá:(RCOO)3C3H5 + 3NaOH t

C3H5(OH)3 + 3RCOONa RCOONa(muối) là thành phần chính của xà phòng

-GV giới thiệu TN thuỷ phân chất béo trong môi trường axit và yêu cầu HS viết PTHH -GV yêu cầu hs có thể giải thích sự hấp thụ chất béo của cơ thể như thế nào ?-Tương tự GV giới thiệu pứ thuỷ phân của chất béo trong môi trường kiềm (còn gọi là pứ xà

-HS chú ý lắng nghe và viết PTHH

-HS trả lời (đã học ở môn sinh học)

-HS chú ý lắng nghe và viết PTHH

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 121

Page 122: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------phòng hóa )và yêu cầu HS viết PTHH

HOẠT ĐỘNG 5: V/CHẤT BÉO CÓ ỨNG DỤNG GÌ?-Chất béo là 1 thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật -Chất béo dùng để điều chế glixerol và xà phòng

-GV yêu cầu HS cho biết vai trò của chất béo đối với cơ thể người và động vật -GV bổ sung -GV hỏi:Nêu ứng dụng cơ bản và cách bảo quản chất béo-GV bổ sung và kết luận

-HS trả lời dựa vào kiến thức của môn sinh học

-HS dựa vào sự hiểu biết hoặc sgk

4/Tổng kết và vận dụng:-GV yêu cầu HS điền thông tin vào sơ đồ

chất béo là gì ? viết ctct

Chất béo có ở đâu?

Chất béo có những tính hoá học gì ?

Chất béo có ứng dụng gì ?

-GV hướng dẫn HS giải bài tập 1,2,3,41.D 2 a.Không, tan, b. thuỷ phân, kiềm, glyxerol, các muối của axit béo . c. thuỷ phân, xà phòng hoá.3.Các phương pháp đúng là b,c,e vì xà phòng, cồn 960, xăng hoà tan được dầu ăn. Dùng nước không được vì nước không hoà tan dầu ăn . Giấm tuy hoà tan dầu ăn nhưng lại phá huỷ quần áo 4.GV hướng dẫn HS về nhà :gọi khối lượng xà phòng thu được là x(kg) và dựa vào định luật bảo toàn khối lượng để tính

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 122

Page 123: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn:12/3/11Tuần 30, tiết 58 LUYỆN TẬP RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO I/Mục tiêu:1/Kiến thức:-Củng cố các kiến thức cơ bản về CTCT, tính chấtvật li, tính chất hoá học của rượu etylic, axit axetic và chất béo.2/Kĩ năng:-Rèn luyện kĩ năng viết pthh,giải một số dạng bài tập dung dịch, toán hiệu suất,về độ rượu, nhận biết rượu etylic, axit axetic, chất beóII/ Chuẩn bị:-GV chuẩn bị bảng phụ và nội dung bài tập Bảng 1:

CTCT Tính chất vật lí Tính chất hoá họcRượu etylicAxit axetic Chất béo BT1:Trình bày pp hoá học phân biệt 3 chất lỏng sau chứa trong 3 lọ mất nhãn : rượu etylic, dd axit axetic và dầu ăn tan trong rượu etylic . Viết PTPỨ xảy ra nếu có BT2: Muốn chứng minh hợp chất C2H6O là rượu etylic, hợp chất C2H4O2 là axit axetic ta phải dùng những TN nào? Viết PTHH của pứ xảy ra nếu có BT3:Từ 10 lít rượu etylic 80 có thể điều chế ….(BT6 sgk) III/Tiến trình lên lớp:1.ổn định:2.Bài cũ:3.Bài mới:*Giới thiệu bài:Chúng ta đã được trang bị kiến thức về một số hợp chất dẫn xuất hyđrô các bon đơn giản. Vậy những hợp chất này có những tính chất hoá học nào cần ghi nhớ và khắc sâu *Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG 1: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN KHẮC SÂU

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh-Nội dung bảng 1 -GV yêu cầu HS làm việc theo

nhóm và hoàn thành bảng 1-Gv yêu cầu đại diện nhóm trình bày-GV yêu cầu nhóm khác nhận xét bổ sung -GV bổ sung và kết luận

-HS làm việc theo nhóm

-Đại diện nhóm trình bày

-Đại diện nhóm khác nhận xét

HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP.Dạng dùng các pứ đặc trưng để nhận biết các chất BT1:Dùng quỳ tím nhận ra CH3COOH. Cho 2 chất lỏng còn lại vào nước chất nào tan hoàn toàn là rượu etylic, chất lỏng nào khi cho vào nước thấy có chất lỏng không tan nổi lên trên đó là hỗn hợp của rượu etylic với chất béo

-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để giải BT1 (có thể GV gợi ý dựa vào tính chất hoá học của axit axetic để nhận biết…)-GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày -GV yêu cầu nhóm khác nhận xét bổ sung -GV bổ sung và kết luận

-HS làm việc theo nhóm

-Đại diện nhóm trình bày

-Đại diện nhóm khác nhận xét

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 123

Page 124: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------BT2:Để chứng minh C2H6O là rượu etylic cần cho C2H6O tác dụng với Na nếu có khí bay ra là rượu etylic .Để chứng minh C2H4O2 là axit axetic ta cho C2H4O2 tác dụng với Na2CO3

nếu thấy có khí thoát ra chứng tỏ C2H4O2 là axit axetic

-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để giải BT2 (GV gợi ý : dựa vào tính chất khác biệt giữa rượu etylic và axit axetic )-GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày.-GV yêu cầu nhóm khác bổ sung -Gvbổ sung và kết luận

-HS làm việc theo nhóm

-Đại diện nhóm trả lời

-Đại diện nhóm khác bổ sung

HOẠT ĐỘNG 3:Bài tập dạng rèn luyện kĩ năng viết PTHH và bài toán hiệu suất BT6/149a/Trong 10l rượu 80 có 0,8l rượu etylic nguyên chất . vậy khối lượng rượu etylic là 0,8 x 0,8 x 1000 = 640g

Phản ứng lên men rượu :C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O -Theo lí thuyết cứ 46g rượu khi lên men sẽ thu được 60g axitVậy 640g khi lên men sẽ thu

được 46

60640x = 834,78g

Vì hiệu suất quá trình là 92% nên lượng axit thực tế thu được

là 100

9278,834 x= 768g

b/ Khối lượng giấm ăn thu được

là 1004

768x = 19200g

-GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài

-GV bổ sung -GV hướng dẫn HS tính khối lượng rượu . viết PTHH lên men rượu , tính khối lượng axit theo PTHH và thực tế thu được

-Từ khối lượng axit thực tế thu được GV hướng dẫn HS tính khối lượng giấm ăn

-HS tóm tắt đề bài V= 10l, Đr = 80 ,H% = 92%, Dr = 0,8g/ml ,C% giấm= 4%-Tìm m axit, m dd giấm -HS viết PTHH và tính toán dưới sự hướng dẫn của GV

-HS tính khối lượng giấm ăn

4/Tổng kết và dặn dò:-GV tổng kết lại các PP toán -Dặn dò HS về nhà giải các bài tập còn lại và nghiên cứu bài thực hành tính chất của rượu và axit. Dự đoán hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm như sgk, viết các ptpứ xảy ra.

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 124

Page 125: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn 20/3/11Tuần 31, tiết 59 Bài 49: THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT I/Mục tiêu :1/Kiến thức: -Thí nghiệm thể hiện tinh axit của axit axetic (KTTT)-Thí nghiệm tạo este etyl axetac (KTTT)2/Kĩ năng:-Thực hiện TN chứng tỏ axit axetic có những tính chất chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3, quỳ tím, Zn)-Thực hiện TN điều chế este etyl axetac -Quan sát TN, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.-Viết pt hh minh hoạ các TN đã thực hiện II/Chuẩn bị:-Dụng cụ:ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, nut cao su có kèm ống dẫn thuỷ tinh hình L, ống nhỏ giọt,cốc thuỷ tinh 250ml, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, giá sắt, chổi rửa.-Hoá chất:dd CH3COOH đậm đặc, H2SO4 đậm đặc, cồn 960, nước lạnh, CuO, CaCO3, quỳ tím, kẽmIV/Tiến trình lên lớp:1.ổn định:2.bài cũ :-GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập (hoặc dùng phiếu học tập) và yêu cầu các nhóm thảo luận và đại diện trả lời 1/Viết PTHH thực hiện dãy biến hoá sau: +H2O +O2 +AC2H4 A B E Xt men giấm H2SO4 đ, t0

3.Bài mới:Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1/GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài thực hành ở nhà

-GV nhận xét đánh giá, hoàn thiện 2/GV yêu cầu nhóm hs tiến hành tn theo các bước như nội dung sgk GV tới các nhóm quan sát, nhận xét vàg hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần)

Đại diện nhóm hs báo cáo:-Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về tính chất của rượu và axit . giúp củng cố kiến thức tính axit của axit axetic, pứ của rượu etylic với axit axetic -Cách tiến hành 2 thí nghiệm như nội dung sgk -Dự đoán hiện tượng xảy ra -Hoá chất và dụng cụ cần có -Lưu ý: TN2:Để pứ tạo thành etyl axetat xảy ra thuận lợi cần dùng axit axetic, rượu etylic khan và H2SO4 đặc, ngâm ống nghiệm thu etyl axetac trong cốc chứa nước lạnh (tốt nhất là nước đá)-Sử dụng H2SO4 phải hết sức cẩn thận -Rượu etylíc dễ cháy nên không để gần lửa-Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung hoàn thiện-Nhóm hs thực hiện tn đồng loạt

TN1:Tính axit của axit axetic TN2: Phản ứng của rượu etylíc với axit axetic

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 125

Page 126: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------3/GV yêu cầu hs ghi chép kết quả TN

4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường trình TN theo mẫu

5/GV yêu cầu nhóm hs vệ sinh

6/GV nhận xét về sự chuẩn bị ở nhà, thao tác thực hành, kết quả thực hành, nề nếp Dặn dò: nghiên cứu bài glucozơ: Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, tính chất hoá học.

-Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kíghiTN1:Tính axit của axit axetic Mẫu giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ vì CH3COOH là 1 axitMảnh kẽm tan dần và có khí thoát ra vì CH3COOH đã tác dụng với kẽm Zn + CH3COOH (CH3COO)2Zn + H2

Mẫu đá vôi tan dần và có khí thoát ra vì CH3COOH đã tác dụng với đá vôi CaCO3 + CH3COOH (CH3COO)2Ca + CO2 +H2OBột CuO tan dần vì CH3COOH đã tác dụng với CuO CuO + CH3COOH (CH3COO)2Cu + H2OKết luận CH3COOH có đầy đủ tính chất hoá học của 1 axit TN2:Phản ứng của rượu etylíc với axit axetic Chất lỏng không tan nổi trên mặt nước, có mùi thơm là etyl axetat CH3 – COOH + C2H5OH CH3 – COOC2H5 + H2O H2SO4 đặc nóng

-Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung; TN,hiện tưọng, giải thích, và viết PTHH- Nhóm HS phân công:Thu gom hoá chất dư, rửa dụng cụ, lau bàn tn, cất dụng cụ đúng nơi quy định

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 126

Page 127: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn:22/3/11Tuần 32, tiết 61 Bài 50 : GLUCOZƠI/Mục tiêu:1/Kiến thức: Biết được-CTPT, trạng thái thiên nhiên,tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng)-Tính chất hoá học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu -Ứng dụng của glucozơ: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.2/Kĩ năng:-Quan sát TN, hình ảnh mẫu vật … rút ra nhận xét của glucozơ-Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh hoạ tính chất hoá học của glucozơ-Phân biệt dd glucozơ với ancol etylic và axit axetic -Tính khối lượng glucozơ trong pứ lên men khi biết hiệu suất của quá trình II/Chuẩn bị:-Anh một số loại trái cây có chứa glucozơ -Glucozơ, dd AgNO3, dd NH3

-ống nghiệm, đèn cồn.III/Tiến trình lên lớp:1/ổn định:2/Bài cũ:3/Bài mới:*Giới thiệu bài:Gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính chất và ứng dụng gì ?hôm nay các em sẽ được nghiên cứu *Các hoạt động dạy và học:HOẠT ĐỘNG1: TÌM HIỂU TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA GLUCOZƠNôi dung bài ghi Giáo viên Học sinhI. Trạng thái tự nhiên:-Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, cơ thể người và động vật

II.Tính chất vật lí:-Glucozơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước

-GV cho HS quan sát tranh, ảnh các loại cây, quả chứa nhiều glucozơ và yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận về trạng thái tự nhiên của glucozơ -GV bổ sung và kết luận -GV cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh thể glucozơ, hướng dẫn HS hoà tan một lượng glucozơ vào nước và yêu cầu đại diện nhóm nhận xét -GV cho HS nhận xét về vị khi ăn mật ong hay quả nho chin và cho biết glucozơ có vị gì?-GV bổ sung và kết luận

-HS quan sát tranh, ảnh và trả lời câu hỏi

-HS quan sát và nhận xét về trạng thái và tính tan

-HS nhận xét

HOẠT ĐỘNG2: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA GLUCOZƠ III/Tính chất hoá học:1.pứ oxi hoá glucozơ: t0

C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag (dd) (dd) t0 (dd) (r)-Pứ trên được dùng để tráng

-GV tiến hành TN pứ tráng gương như sgk, yêu cầu HS quan sát thành ống nghiệm trước và sau TN, nhận xét -GV đặt vấn đề:Tại sao lại gọi

-HS quan sát GV tiến hành TN và nhận xét

-HS trả lời

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 127

Page 128: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------gương nên gọi là pứ tráng gương 2.pứ lên men rượu : men rượuC6H12O6(dd) 2C2H5OH(dd) + 2CO2(k) 30 - 320

pứ hoá học này là pứ tráng gương -GV yêu cầu HS nhắc lại các phương pháp điều chế rượu etylic trong đó cố pp lên men glucozơ và viết PTHH cho pứ lên men

-HS trả lời và viết PTHH

HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CƠ BẢN CỦA GLUCOZƠ-Pha huyết thanh, tráng gương, tráng ruột phích, sản xuất vitamin C.

-Dựa vào sơ đồ sgk GV yêu cầu HS nêu ứng dụng của glucozơ -GV bổ sung và kết luận

-HS trả lời

4/Tổng kết bài và vận dụng:-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ-GV hướng dẫn HS giải BT sgk BT2: a.Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dd NH3, chất nào tham gia pứ tráng gương đó là glucozơ, chất còn lại là rượu etylic b.Chọn thuốc thử là Na2CO3, chất nào có pứ cho khí bay ra là CH3COOH , chất còn lại là glucozơ BT3:Khối lượng dd glucozơ là 500 x 1= 500g

Vậy khối lượng glucozơ cần lấy là 100

5500x= 25g

BT4:GV hướng dẫn sơ lược hs về nhà làm 5/Dặn dò: học bài cũ và làm các bt còn lại , nghiên cứu bài mới SACCAROZƠ : Sâccrozơ có nhiều ở đâu, có những tính chất vật lí, tính chất hoá học như thế nào ?

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 128

Page 129: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn:30/3/11Tuần 32, tiết 62 SACCAROZƠ I/Mục tiêu:1/Kiến thức: Biết được- CTPT, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan)-Tính chất hoá học: Phản ứng phân huỷ có xúc tác axit hoặc enzim-Ứng dụng của saccarozơ : Là chất dinh dưỡng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm. 2/Kĩ năng:-Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật … rút ra nhận xét về tính chất của săccarozơ .-Viết được các PTHH (dạng CTPT) của các pứ thuỷ phân saccarozơ.-Viết được PTHH thực hiện chuyển hoá từ saccarozơ glucozơ ancol etylic axit axetic -Phân biệt dd saccarozơ, glucozơ và ancol etylic -Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía3/Trọng tâm: CTPT, tính chất hoá học của saccarozơ..II/Chuẩn bị:-Đường saccarozơ, dd AgNO3, dd NH3, dd H2SO4.-ống nghiệm, nước ,đèn cồn.III/TIến trình lên lớp:1.ổn định:2.Bài cũ:-Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, ứng dụng của glucozơ ?-Trình bày tính chất hoá học của glucozơ 3.Bài mới:*Giới thiệu bài:Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng đường .ví dụ pha nước, chế biến thức ăn …Vậy đường là gì, chúng có ở đâu và công thức hoá học như thế nào, chúng có những tính chất hoá học và ứng dụng gì trong đời sống và trong công nghiệp ?-Đường ăn hàng ngày(đường mía, đường củ cải đỏ, đường thốt nốt) là saccarozơ có CTPT C12H22O11

cũng là hợp chất gluxit *Các hoạt động dạy và học:HOẠT ĐỘNG 1:TÌM HIỂU VỀ TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN VÀ TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA SACCAROZƠ

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh1/Trạng thái thiên nhiên:-Có trong nhiều loài thực vật như :mía, củ cải đường, thốt nốt.

2/Tính chất vật lí:-Chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, đặc biệt tan nhiều trong nước nóng.

-GV yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của mình về trạng thái thiên nhiên của saccarozơ thông qua các hình ảnh tư liệu thu thập được -GV bổ sung và kết luận -GV tiến hành TN(hoặc cho các nhóm HS tiến hành quan sát và thử tính tan của saccarozơ trong nước nếu có điều kiện) . Cho HS nêu lại kết quả TN và kết hợp với những kinh nghiệm có được để nêu tính chất vật lí của saccarozơ

-HS trả lời (mía, củ cải đường...)

-HS quan sát GV làm TN (hoặc tiến hành TN )và trả lời câu hỏi (vị ngọt, dễ tan trong nước…)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 129

Page 130: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------GV bổ sung và kết luận

HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SACCAROZƠ-Khi đun nóng dd có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ t0

C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6

Axit glucozơ fructozơ

-GV tiến hành TN(hoặc hướng dẫn các nhóm HS tiến hành TN 1 sgk ) yêu cầu các nhóm HS quan sát hiện tượng và nhận xét về đặc điểm cấu tạo của saccarozơ có giống glucozơ không ?-GV nhận xét và kết luận : Không có hiện tượng chứng tỏ saccarozơ không có pứ tráng gưong, nên có cấu tạo phân tử khác với glucozơ -GV tiến hành TN (hoặc hướng dẫn các nhóm HS tiến hành TN 2 sgk )yêu cầu các nhóm HS quan sát hiện tượng -GV nhận xét và kết luận -GV đặt vấn đề: tại sao trong TN 1 không có Ag kết tủa, trong khi ở TN2 lại có Ag kết tủa (.Điều đó chứng tỏ khi đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng có pứ hoá học xảy ra và sản phẩm là chất có khả năng tham gia pứ tráng gương )-GV nhận xét và kết luận

-HS quan sát GV làm TN (hoặc tiến hành TN ) nêu hiện tượng và nhận xét

-HS quan sát GV làm TN (hoặc tiến hành TN), nêu hiện tượng quan sát được (có Ag kết tủa)

-HS trả lời

HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU VỀ ỨNG DỤNG CỦA SACCAROZƠ -Thức ăn cho người -Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm -Nguyên liệu pha chế thuốc

-GV yêu cầu hs quan sát sơ đồ sgk và nêu ứng dụng của saccarozơ -GV bổ sung và kết luận

-HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi

4/Tổng kết và vận dụng:-GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk và hoàn thành bài tập viết trên bảng phụ (phần bài tập có thể thảo luận nhóm )BT1: Có 3 cốc chứa dd glucozơ , saccarozơ và dd rượu etylic , trình bày pp hoá học nhận ra 3 cốc chứa 3 dd trên .BT2: Từ một tấn mía có thể ép được 500kg nước mía chứa 13% saccarozơ. Tính lượng đường thu được từ 1 ha ruộng trồng mía năng suất 20 tấn / năm trong 1 năm . biết hiệu suất thu hồi đường 80%5/Dặn dò:-GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại sgk và nghiên cứu bài mới (bài 52). Tìm hiểu về công thức tinh bột và xenlulozơ, chúng có những tính chất và ứng dụng gì?

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 130

Page 131: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày 03/4/11Tuần 33,Tiết 63 bài 52 TINH BỘT VÀ XENLULOZƠI/Mục tiêu:1.Kiến thức: Biết được- Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ -Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ .-Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ:Phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của hồ tinh bột và i ôt- Ưng dụng của tinh bột, xenlulozơ.trong đ ời s ống v à s ản xu ất -Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh2.Kĩ năng:-Quan sát TN hình ảnh mẫu vật … rút ra nhận xét về tính chất của tinh bột và xenluloz ơ-Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân của tinh bột, xenlulozơ và phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenluloz ơ trong cây xanh -Phâ n biêt tinh bột và xenluloz ơ -Tính khối l ượng ancol etylic thu được t ừ tinh bột v à xenluloz ơ3/Trọng t â m:-Công th ức chung của tinh bột v à xenlulozơ -Tinh chất hoá học của tinh bột v à xenlulozơII/Chuẩn bị:-ảnh hoặc một số mãu vật có trong thiên nhiên tinh bột và xenlulozơ -Tinh bột, bông noon, dd iốt. -ống nghiệm, ống nhỏ giọt.III/ Tiến trình dạy học:1.ổn định tổ chức:2.Kiểm tra bài cũ:Hãy viết các PTHH trong sơ đồ chuyển đổi hoá học sau : (1) (2)Saccarozơ Glucozơ Rượu etylic 3.Bài mới:*Giới thiệu bài:GV yêu cầu HS kể những loại lương thực chính mà các em đã biết, từ đó chỉ ra thành phần chính của các loại lương thực này là tinh bột (C6H10O5)n . Vậy tinh bột và xenlulozơ có những tính chất vật lí và hoá học gì, chúng có ứng dụng gì trong đời sống sinh hoạt và trong công nghiệp *Các hoạt động dạy và học:Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN CỦA TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ

Nội dung bài ghi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinhI/Trạng thái tự nhiên:-Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ quả-Xenlulozơ là thành phần chủ yếu trong sợi bông, tre gỗ, nứa

II/Tính chất vật lí:-Tinh bột là chất rắn màu trắng không tan trong nước ở nhiệt độ thường, nhưng tan được trong

-GV cho HS quan sát tranh,ảnhmẫu vật các loại cây, quả, củ hạt…yêu cầu HS nhận xét những loại nào chứa nhiều tinh bột, xenlulozơ và rút ra kết luận về trạng thái tự nhiên của chúng -GV bổ sung và kết luận -GV cho các nhóm HS quan sát mẫu tinh bột, xenlulozơ (có thể sử dụng giấy trắng thay thế)sau đó cho vào 2 ống nghiệm thêm nước lắc nhẹ rồi đun sôi khoảng

-HS quan sát tranh, ảnh, mẫu vật và trả lời câu hỏi

-HS làm theo yêu cầu của GV

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 131

Page 132: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------nước nóng -Xenlulozơ là chất rắn màu trắng, không tan trong nước

23 phút -GV yêu cầu HS nhận xét về trạng thái, màu sắc và khả năng hoà tan của chúng trong nước lạnh và trong nước nóng -GV bổ sung và kết luận

-HS nhận xét

Hoạt động 2:III/ TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ -Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn được tạo thành do nhiều mắc xích –C6H10O5- liên kết với nhau … -C6H10O5 – C6H10O5 – C6H10O5 - … Viết gọn:( - C6H10O5 -)n

(n của xenlulozơ > n của tinh bột )

-GV viết CTPT của 2 chất lên bảng, giải thích ý nghĩa chỉ số n là số mắc xích trong phân tử , đồng thời so sánh giá trị n trong tinh bột và xenlulozơ . sau đó cho HS nhận xét về thành phần phân tử, khối lượng phân tử của tinh bột và xenlulozơ -GV bổ sung và kết luận

-HS nhận xét (tinh bột và xenlulozơ có n mắc xích (-C6H10O5-) ,có khối lượng phân tử rất lớn…

Hoạt động 3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ 1.Phản ứng thuỷ phân: t0

(-C6H10O5-)n+nH2O nC6H12O6 axit

2.Tác dụng của tinh bột với iốt:TN:xem sgkIốt được dùng để nhận biết hồ tinh bột và ngược lại

-GV yêu cầu HS cho biết quá trình chuyển hoá tinh bột trong cơ thể người và động vật

-Sau đó GV nêu tiếp nếu đun tinh bột hoặc xenlulozơ với dd axít cũng xảy ra quá trình thuỷ phân để tạo ra glucozơ -GV yêu cầu HS viết PTHH-GV hướng dẫn HS tiến hành TN (nhỏ dd iốt vào dd hồ tinh bột )và quan sát, nhận xét -GV bổ sung và kết luận

-HS trả lời (tinh bột mantoza enzimamilaza glucozơ enzim mantaza -HS chú ý lắng nghe

-HS viết PTHH-HS tiến hành TN, quan sát nhận xét

Hoạt động 4:V/TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ CÓ ỨNG DỤNG GÌ?-Tinh bột: lương thực, sản xuất đường glucozơ và rượu etylíc -Xenlulozơ: sản xuất giấy, vật liệu xây doing, sản xuất đồ gỗ, sản xuất vải sợi,

-GV cho HS đọc sgk,xem sơ đồ và kể những ứng dụng cơ bản của tinh bột và xenlulozơ lấy ví dụ minh hoạ -GV yêu cầu HS cho biết quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra tinh bột và xenlulozơ -GV liên hệ thực tế (bảo vệ môi trường và cây xanh )

-HS đọc sgk và trả lời câu hỏi(lương thực, sản xuất đường glucozơ…)

-HS trả lời câu hỏi(dựa vào PTHH để trả lời câu hỏi)

-HS chú ý lắng nghe

4/Tổng GV cho HS hoàn thành các bài tập 1,2 và 3 sgk trang 158. 5/Dặn dò: Học bài cũ và nghiên cứu bài mới làm bài tập 4 sgk trang 158. tìm hiểu trạng thái tự nhiên, thành phần và cấu tạo phân tử, tính chất và ứng dụng của protein

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 132

Page 133: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngàysoạn:05/4/11Tuần 33, tiết 64: Bài 53: PROTEIN I/Mục tiêu:1/Kiến thức: Biết được -Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử của protêin (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử protein. (KTTT)-Tính chất hoá học: phản ứng thuỷ phân có xúc tác là axit hoặc bazơ hoặc enzim bị đông tụ.khi có tác dụng của hoá chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh (KTTT)2/Kĩ năng:-Quan sát TN, hình ảnh, mẫu vật, .. rút ra nhận xét về tính chất -Viết được sơ đồ phản ứng thuỷ phân protein -Phân biệt protein (len, lông cừu, tơ tằm) với chất khác (nilon), phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tửII/Chuẩn bị:-Tranh vẽ 1 số loại thực phẩm thông dụng .-Lòng trắng trứng, cồn 960, nước, tóc hoặc lông gà, lông vịt.-Cốc, ống nghiệm, đèn cồn… III/Tiến trình lên lớp:1.ổn định tổ chức:2.Kiểm tra bài cũ:a.Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ .b.Nêu tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ viết PTHH minh hoạ.3/Bài mới:*Giới thiệu bài:Trong đời sống hàng ngày chúng ta thường xuyên sử dụng thịt, cá, trứng làm nguồn thức ăn cung cấp đạm cho cơ thể, tơ tằm dệt vải, lông cừu dệt len…Vậy trong các thực phẩm và các loại tơ sợi trên chứa hợp chất gì, thành phần cấu tạo của chúng có những nguyên tố hoá học nào và chúng có những tính chất vật lí và hoá học gì? Hôm nay các em sẽ nghiên cứu *Các hoạt động dạy và học:Hoạt động1: TÌM HIỂU TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN CỦA PROTEIN

Nội dung bài ghi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinhProtein có trong cơ thể người, động vật và thực vật

-GV yêu cầu các nhóm HS trình bày những tư liệu(tranh ảnh, mẫu vật) về nguồn protein trong tự nhiên -GV yêu cầu HS nhận xét trạng thái tự nhiên (protein có ở đâu? Loại thực phẩm nào chứa nhiều, ít hoặc không chứa protein )

-HS làm theo yêu cầu của GV

-HS nhận xét và trả lời

Hoạt động 2: II/ TÌM HIỂU THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ 1Thành phần nguyên tố:Chủ yếu là C,H,O,N và 1 lượng nhỏ S,P, kim loại…2.Cấu tạo phân tử:Protein có phân tử khối rất lớn -Protein được tạo ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit tạo thành một “ mắc xích “

-GV viết lên bảng hoặc bảng phụ 1 số dạng phân tử protein -NH-CH(CH2-CH2-S-CH3)-CO- NH-CH(CH2-SH)-CO-NH-CH2

–CO- -Các amino axit –H2N-CH2-COOH (glyxin)H2N-CH(CH2-CH2-S-CH3)-

-HS chú ý GV cho ví dụ so sánh với tinh bột để trả lời câu hỏi

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 133

Page 134: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------trong phân tử protein COOH (metionin)

-Dựa vào công thức trên GV yêu cầu HS cho biết thành phần và cấu tạo phân tử giữa tinh bột và protein có điểm gì giống và khác nhau về thànhphần nguyên tố, khối lượng phân tử, mắc xích phân tử …)-GV bổ sung và kết luận

Hoạt đông 3: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN1.Phản ứng thuỷ phân:protein + nước t

hỗn hợp amino axit

2.Sự phân huỷ bởi nhiệt: Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein bị phân huỷ tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét 3.Sự đông tụ: -Khi đun nóng hoặc cho thêm hoá chất vào các dd này thường xảy ra kết tủa protein hiện tượng đó gọi là sự đông tụ

-GV yêu cầu HS nêu quá trình hấp thụ protein trong cơ thể người và động vật -GV bổ sung và kết luận -GV đưa ra pứ thuỷ phân protein nhờ xúc tác men hoặc axit -GV yêu cầu HS làm TN quan sát hiện tượng và nhận xét -GV bổ sung và kết luận

-GV yêu cầu HS làm TN, quan sát hiện tượng và nhận xét -GV bổ sung và kết luận

-HS trả lời

-HS viết PTHH vào vở

-HS làm TN đốt cháy 1 ít tóc (lông gà hoặc lông vịt) và quan sát hiện tượng (cháy có mùi khét) .nhận xét protein bị phân huỷ …-HS làm TN :cho 1 ít lòng trắng trứng vào 2 ống nghiệm và tiến hành như sgk rồi quan sát hiện tượng nhận xét

Hoạt động 4: TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CỦA PROTEIN -Làm thức ăn, trong công nghiệp dệt(len, tơ tằm), da, mĩ nghệ(sừng, ngà) vv…

-GV yêu cầu HS nêu những ứng dụng của protein trong đời sống

-HS trả lời

4/Tổng kết và vận dụng : -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:protein có ở đâu? Có tính chất hoá học gì? Có ứng dụng gì?-GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1 sgk:các cụm từ cần điền là:a.cácbon, hiđro, oxi, nitơ . c.thuỷ phân b.mọi bộ phận cơ thể: thịt, cá, rau, quả, tóc, móng, sữa, trứng. ; d. đông tụ -GV yêu cầu HS giải thích BT số 2 sgk (có sư đông tụ của protein)5.Dặn dò: về nhà làm các bài tập còn lại , học bài cũ và nghiên cứu bài POLIME. Tìm hiểu khái niệm, cấu tạo và tính chất, ứng dụng của polime

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 134

Page 135: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Ngày soạn:8/4/11Tuần 34, tiết 65,66 Bài 54 POLIMEI/Mục tiêu:1/Kiến thức: Biết được-Định nghĩa, cấu tạo,cách phân loại của polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp)(KTTT)-Tính chất chung của polime.(KTTT)- Khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, (KTTT) và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong đời sống và sản xuất2/Kĩ năng:-Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE, PVC,… từ các monomer-Sử dụng bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su, trong gia an toàn và hiệu quả-Phân biệt một số vật liệu polime.-Tính toán khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợpII/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:-Một số mẫu vật được chế tạo từ polime: PE, PVC,sợi bông, len lông cừu, sợi tơ tằm tơ nilon, cao su. hoặc ảnh, tranh các sản phẩm chế tạo từ polime-Bài này 2 tiết có thể chia tiết 1 dạy hết phần : khái niệm về polime , tiết 2 dạy phần : ứng dụng của polime III/Tiến trình lên lớp:1.ổn định tổ chức:2.Kiểm tra bài cũ:Protein có ở đâu? Nêu tính chất hoá học và ứng dụng của protein 3.Bài mới:Tiết 1 * Giới thiệu bài:Polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. Vậy polime là gì? nó có cấu tạo , tính chất và ứng dụng như thế nào?Hôm nay các em sẽ được nghiên cứu .*Các hoạt động dạy và học:Hoạt động 1:I/TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VỀ POLIME, PHÂN LOẠI POLIME

Nội dung bài ghi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh1.Polime là gì?-Khái niệm về polime:Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắc xích liên kết với nhau toạ nên

-Phân loại polime :Polime thiên nhiên: tinh bột, xenlulozơ,cao su thiên nhiên …Polime tổng hợp :polietilen, polivinylclorua, tơ nilon ...

-GV yêu cầu HS viết công thức của của tinh bột và xenlulozơ , polietilen -GV yêu cầu HS nhận xét đặc điểm chung về kích thước phân tử , khối lượng phân tử .-GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS trình bày những sản phẩm(tơ tằm, bông , tinh bột, cao su, PE, PVC.)và yêu cầu HS phân loại các polime trên theo nguồn gốc -GV bổ sung và kết luận

-HS viết công thức(-C6H10O5-)n ,(- CH2 - CH2 - )n

-HS nhận xét (có ptử khối rất lớn)

-HS làm theo yêu cầu của GV và phân loại polime

Hoạt động 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA POLIME *Cấu tạo :Gồm nhiều mắc xích liên kết với nhau

-GV cho các nhóm HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 1

-HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 1

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 135

Page 136: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------Mạch thẳng, mạch nhánh và mạng không gian.

*Tính chất vật lí:Chất rắn, không bay hơi, không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường. Một số polime tan được trong axeton

-GV cho đại diện của 1 nhóm HS trình bày -GV yêu cầu nhóm khác nhận xét về dạng tồn tại của các ptử polime -GV bổ sung và kết luận -GV cho các nhóm HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số2 -GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày -GV yêu cầu nhóm khác nhận xét bổ sung về tính chất vật lí

-Đại diện nhóm trình bày

-Đại diện nhóm khác nhận xét

-HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập số 2

-Đại diện nhóm trình bày

-Đại diện nhóm khác nhận xét

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1Hoàn thành bảng tổng hợp sau:

Tên polime Công thức chung Mắt xích Dạng mạchPEPVCTinh bộtxenlulozơMột protein đơn giản PHIẾU HỌC TẬP SỐ2

Thí nghiệm Hiện tuợng Nhận xét-Đun nóng nhựa PE(túi nilon), PVC(ống nước bằng nhựa)-Hoà tan 1 số polime trong nước lạnh, nước nóng và trong rượu etylic PE, PVC, tinh bột-Hoà tan crếp(cao su non) trong xăng, nhựa bóng bàn trong axeton4/Tổng kết và vận dụng :*GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ31-Trong các chất sau đây, dãy nào là polime

Dãy chất Lựa chọnTinh bột, xenlulozơ, cao su, tơ, nhựa tổng hợpXà phòng, protein, chất béo, xenlulozơ, tơ nhân tạoĐá vôi, chất béo, dầu ăn, đường glucozơ, dầu hoả.Đường saccarzơ, nhựa PE, tơ tằm, protein2-Hoàn thành bài tập số2 sgk *GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 4

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 41.Hoàn thành bài tập số 4 sgk 2. Nhựa polistiren(cán bàn chải đánh răng…) có cấu tạo mạch như sau :-CH2-CH(C6H5)-CH2-CH(C6H5)-CH2-CH(C6H5)-CH2-CH(C6H5)-a. Hãy viết công thức chung và công thức 1 mắt xích cua polistiren .

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 136

Page 137: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------b.Mạch của polistiren thuộc loại mạch thẳng, mạch nhánh hay mạng không gian ?5/Dặn dò Học kĩ bài ,xem phần còn lại và làm bài tập 1,5TIẾT2:*Giới thiệu bài:GV cho HS làm 2 TN nhỏ:kéo dãn 1 sợi dây cao su rồi thả ra, kéo dãn nhẹ túi PE sau đó thả ra. Nhận xét hình dạng trước và sau TN đối với mỗi vật.-GV nhận xét bổ sung nếu cần thiết và kết luận :Dựa vào tính chất vật lí và ứng dụng của các polime khác nhau người ta chia polime thành 3 loại cơ bản đó là chất dẻo, tơ và cao su *Các hoạt động dạy và học:Hoạt động1:II/TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHẤT DẺO -Chất dẻo là loại vật liệu chế từ polime có tính dẻo Chất hoá dẻo:là làm tăng tính dẻo để dễ gia công, tạo hình.Chất độn:làm tăng độ bền cơ học, độ bền nhiệt, tính chịu nước, chịu axit, chịu ăn mòn …Chất phụ gia:tạo màu ,mùi

-GV đưa ra 1 số mẫu vật chế tạo từ chất dẻo:bàn chải đánh răng, vỏ bút, ống nước PVC… giới thiệu cách chế tạo các vật dụng đó. Dẫn dắt HS tìm hiểu thành phần của chất dẻo -GV bổ sung và kết luận -GV cần lưu ý HS về những đặc tính của chất độn, chất phụ gia, có thể gây độc đối với người và đông vật. Vì vậy cần chú ý khi dùng dụng cụ bằng chất dẻo để đựng nước uống, thực phẩm…-GV yêu cầu HS kể những ứng dụng của chất dẻo -GV bổ sung và nhận xét

-HS quan sát các mẫu vật và chú ý lắng nghe để tìm hiểu thành phần của chất dẻo

-HS chú ý lắng nghe

-HS nêu ứng dụng của chất dẻo

Hoạt động 2:TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA TƠ -Tơ là những polime có cấu tạo mạch thẳng -Phân loại:Tơ thiên nhiên , tơ hoá học(tơ nhân tạo, tơ tổng hợp)

-GV hỏi HS về 1 số tơ, sợi mà các em đã biết .-GV yêu cầu HS phân loại chúng theo nguồn gốc và quá trình chế tạo -GV nhận xét và đưa ra sơ đồ phân loại sgk-GV yêu cầu HS nêu những ưu điểm của tơ nhân tạo và tơ tổng hợp so với tơ tự nhiên -GV thông báo sản lượng tơ đã đáp ứng yêu cầu của đời sống và sản xuất

-HS trả lời

-HS trả lời

-HS chú ý lắng nghe và quan sát sơ đồ -HS trả lời

-HS chú ý lắng nghe

Hoạt động 3:TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VÀ ỨNG DỤNG CỦA CAO SU -Cao su là polime có tính đàn hồi

-GV hỏi HS về 1 số vật dụng được chế tạo từ cao su

-HS trả lời (xăm lốp ô tô, xe máy,đệm ray…)

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 137

Page 138: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Cao su có tính đàn hồi, không thấm nước, chịu mài mòn, cách điện, chịu axit, kiềm… -Phân loại:cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp

-GV yêu cầu HS nêu những ưu điểm của cao su -GV nhận xét và đưa ra sơ đồ phân loại cao su -GV thông báo thêm cách chế tạo cao su tổng hợp

-HS trả lời (tính đàn hồi, tính chịu nhiệt, …)-HS dựa vào sơ đồ để phân loại cao su -HS chú ý lắng nghe

*Tổng kết và vận dụng:-GV đưa ra sơ đồ tổng kết về polime và yêu cầu hoàn thành theo sơ đồ sau

Chất dẻo Tơ Cao suKhái niêm Tính chất Ưng dụng -Nếu còn dư thời gian GV yêu cầu HS đọc phần em có biết *Dặn dò: HS học bài cũ và nghiên cứu bài thực hành : Tính chất của gluxit -Kẻ bảng tường trình, nghiên cứu tính chất tác dụng của glucozơ với AgNO3 trong dd NH3, nhận biết glucozơ, saccarozơ, tinh bột

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 138

Page 139: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------Ngày soạn:10/4/11Tuần 35, tiết 67 Bài 55: THỰC HÀNH :TÍNH CHẤT CỦA GLUXITI/Mục tiêu:1/Kiến thức: Củng cố các kiến thức về pứ đặc trưng của glucozơ, saccarozơ, tinh bột 2/Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành TN , rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hoá học .II/Chuẩn bị:-Dụng cụ: ống nghiệm,chổii, rửa, giá để ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đèn cồn, kẹp ống nghiệm.-Hoá chất:Dd NaOH, dd AgNO3 1M, dd ammoniac, dd glucozơ, dd hồ tinh bột loãng, dd CuSO4, dd sâccrozơ, dd iốt -Phiếu học tập: Phiếu số 1: Bằng thực nghiệm hoá học làm thế nào phân biệt được dd glucozơ, dd sắccarozow, dd axit axetic . (lập sơ đồ cách làm, nêu cách tiến hành và viết PTHH)Phiếu số 2:Từ tinh bột và các hoá chất cùng các điều kiện cần thiết, hãy viết PTHH điều chế etylaxetat .IV/Tiến trình lên lớp:1.ổn định:2/Bài cũ:-GV: Dùng phiếu 1:yêu cầu HS thực hiện , thảo luận , báo cáo kết quả thực hiện -GV:Dẫn dắt HS xây dựng sơ đồ thực hiện : Bước1: Dùng quỳ tímBước2:Dùng AgNO3 trong dd amoniac 3/Bài mới:+Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh1.GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài thực hành ở nha

-GV nhận xét, đánh gia, hoàn thiện 2.GV yêu cầu các nhóm hs tiến hành TN theo các bước như nội dung sgk -GV tới các nhóm quan sát, nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần)3.GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN:

-Đại diện nhóm hs báo cáo:Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về tính chất của gluxit, giúp củng cố kiến thức tác dụng của glucozơ với bạc nitráỉttong dd amoniat, phân biệt glucozơ, săccarozơ, tinh bột.Cách tiến hành 2 TN như nội dung sgkHoá chất và dụng cụ cần thiết Dự đoán hiện tượng xảy raLưu ý:TN1: Không đun quá nóng, không lắc ống nghiệm, cần rửa ống nghiệm that sạch, sau đó tráng ống nghiệm bằng dd NaOH loãng Nhóm hs khác lắng nghe và bổ sung, hoàn thiện

-Nhóm hs thực hiện TN đồng loạt TN1:Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dd amoniát TN2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột

-Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép TN1: Td của glucozơ với bạc nitrat Có chất màu sáng bạc bám trên thành ống nghiệm

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 139

Page 140: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường trình thí nghiệm theo mẫu

5/ GV yêu cầu nhóm hs vệ sinh:

6/ GV nhận xét về sự chuẩn bị, thao tác thực hành, kĩ luật, vệ sinh …Dặn dò: xem lại các hợp chất vô cơ và hữu cơ để tiết sau ôn tập

trông như gương là pứ trên giải phóng Ag kim loại C6H12O6(dd) + Ag2O(dd) C6H12O7(dd)+ 2Ag(r) NH3,T0

TN2:Phân biệt glucozơ, săccarozơ, tinh bột Nhỏ 12 giọt dd iôt vào 3 dd trong 3 ống nghiệm ống nghiệm chuyển sang màu xanh là chứa tinh bột, 2 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là là glucozơ và saccarozơ Lấy 2 ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống nghiệm khỏang 3 ml dd ammoniac, sau đó nhỏ tiếp khoảng 4 5 giọt dd bac nitrat vào, lắc mạnh ống nghiệm. Tiếp tục cho vào mỗi ống nghiệm trên 3 ml dd của 2 lọ không có chuyển màu, rồi ngâm ống nghiệm trong cốc nước nóng. Ong nghiệm nào có lớp bạc mỏng như gương bám ở thành ống là glucozơ, ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là saccarozơ -Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung:TN, hiện tượng, giải thích và viết PTHH -Nhóm hs phân công:Thu gom hoá chất dư, rửa dụng cụ tn, lau bàn …

Ngày soạn 12/4/11 Tuần 36, tiết 68,69 Bài 56: ÔN TẬP CUỐI NĂM I/Mục tiêu:1/Kiến thức:-HS thiết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ: kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối .được biểu diễn bởi sơ đồ trong bài học 2/Kĩ năng:-Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ dựa trên tính chất và các phương pháp điều chế chúng .-Biết chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối quan hệ được thiết lập -Vận dụng tính chất của các chất vô cơ đã học để viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 140

Page 141: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------Củng cố những kiến thức đã học về các chất hữu cơ .Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất II/Chuẩn bị:-HS ôn tập sự phân loại các chất vô cơ, kim loại, phi kim. Lấy các ví dụ cụ thể cho sơ đồ mối quan hệ các chất trong sgk .-HS ôn tập về sự phân loại hợp chất hữu cơ và tính chất hoá học cơ bản của mỗi loại chất .-Bảng phụ: Nội dung bài tập được ghi ở bảng phụ

Quan hệ Phương trình hoá họcKim loại – muối Kim loại – oxit bazơ Oxit bazơ – muối Bazơ – muối Phi kim – muối Phi kim – oxit axit Phi kim – axit Oxit axit – muối -Các phiếu học tập:Phiếu học tập số 1

Hợp chất Công thức cấu tạoMêtan ÊtilenAxêtilenBenzenRượu êtylicAxit axeticPhiếu học tập số 3

Hiđrocacbon Dẫn xuất hiđrocacbon PolimeCác chất Thành phầnKhối lượng phân tử Ưng dụng cơ bản Phiếu học tập số 2Chọn các PTHH làm ví dụ và hoàn thành các PTHH mô tả các tính chất sau , ghi rõ điều kiện pứ

Tính chất Phương trình hoá học Các chất có tính chất nàyPứ cháy củacác hợp chấthữu cơPứ thế clo, brômPứ cộng, trùng hợpPứ với natriPứ với kim loạiPứ với oxit bazơ, bazơPứ với muối Pứ thuỷ phânIII/Tiến trình lên lớp:1.ổn định:2Bài cũ:3.Bài mới:*Các hoạt động dạy và học: Tiết 1: PHẦN I: HOÁ VÔ CƠ

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 141

Page 142: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------Giới thiệu bài:Chúng ta đã hoàn thành chương trình , tiết này chúng ta nhìn lại xem chúng ta đã có được hành trang gì về kiến thức hoá học vô cơ để di tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới hoá học Tiết 1 -Hoạt động 1: Xây dựng mối quan hệ giữa các chất vô cơ

Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinhI/Kiến thức cần nhớ:1. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ :xem SGK trang 1671. Phản ứng hoá học thể hiện mối quan hệ (xem bảng sau)

-GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành bài tập được ghi ở bảng phụ-GV yêu cầu đại diện các nhóm hoàn thành bài tập ở bảng phụ -GV yêu cầu các nhóm bổ sung-GV bổ sung và kết luận

-HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập được ghi ở bảng phụ

-Đại diện các nhóm hoàn thành bài tập

-Đại diện các nhóm bổ sung

Quan hệ Phương trình hoá họcKim loại – muối Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ; Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu Kim loại – oxit bazơ 4Al + 3O2 2Al2O3 ; FeO + CO Fe + CO2

Oxit bazơ – muối FeO + 2HCl FeCl2 + H2O ; FeCO3 FeO + CO2

Bazơ – muối Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O ; FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2+ Na2SO4

Phi kim – muối 3Cl2 + 2Al 2AlCl3 ; 2NaCl 2Na + Cl2 Phi kim – oxit axit S + O2 SO2 ; 2H2S + SO2 3S + 2H2O Phi kim – axit Cl2 + H2 2HCl ; 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O Oxit axit – muối CO2 + 2NaOH Na2CO3 +H2O ; CaCO3 CaO + CO2

Hoạt động 2: Bài tập;: Luyện tập phương trình hoá học -Dãy chuyển hoá:FeCl2 FeFeCl3Fe(OH)3

Fe2O3Fe -PTHH:FeCl2 + Zn ZnCl2+ Fe2Fe + 3Cl2 2FeCl3

FeCl3+3NaOH 3NaCl+ Fe(OH)3

2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2OFe2O3 + 3H22 Fe +3H2O

-GV cho các nhóm HS hoàn thành bài tập số 2 -GV yêu cầu 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét và bổ sung (có thể có nhiều cách thành lập dãy chuyển đổi)

-HS thảo luận nhóm hoàn thành BT2 -Đại diện nhóm trình bày -Đại diện nhóm khác nhận xét-HS chú ý lắng nghe

Hoạt động 3:Luyện tập điều chếCác PP điều chế clo từ muối NaCl .1.PP điện phân :-Điện phân nóng chảy 2NaCl 2Na + Cl2

-Điện phân dd có màng ngăn 2NaCl+ 2H2OCl2+H2+2NaOH2 Có thể dùng 1 trong các pứ sau :-Điều chế theo dãy chuyển đổiNaCl HCl Cl2

-GV cho các nhóm HS hoàn thành BT3 -GV yêu cầu 1 nhóm trình bày -GV yêu cầu nhóm khác bổ sung -GV bổ sung và nhận xét

-HS thảo luận nhóm,hoàn thành BT3 .-Đại diện nhóm trình bày -Đại diện nhóm khác bổ sung

-HS chú ý lắng nghe

Hoạt động 4: Luyện giải bài tập

nCu = 05,064

2,3 mol

-GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành BT5 (GV có thể hướng

-Các nhóm HS thảo luận để hoàn thành BT5 và xác định cho

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 142

Page 143: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------a.Các PTHH:Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (1)Fe2O3 +6 HCl 2FeCl3 +3H2OnCu = nFe = 0,05mol theo (1)=> mFe = 0,05 x 56 = 2,8g =>mFe2O3 = 4,8 – 2,8 = 2g

%Fe = 8,4

1008,2 x= 41,67%

%Fe2O3 = 58,33%

dẫn HS theo các bước: tìm hiểu đề,tóm tắt đề bài, xác định dạng BT, nêu PP giải)-GV yêu cầu 1 nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét, bổ sung

được đây là dạng toán hỗn hợp 1 pt , chất rắn màu đỏ là Cu,nêu cho được cách tính %-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung-HS chú ý lắng nghe

*Các hoạt động dạy và học tiết 2:Phần II: HOÁ HỮU CƠ*Giới thiệu bài:Chúng ta đã hoàn thành chương trình làm quen với các hợp chất hữu cơ, tiết này chúng ta nhìn lại xem chúng ta đã có được những hành trang gì về kiến thức hoá học hữu cơ để đi tiếp trên con đường tìm hiểu thế giới tự nhiên và ứng dụng của chúng trong đời sống và sản xuất Hoạt động 1:Công thức cấu tạo -Xem phần chuẩn bị -GV yêu cầu các nhóm HS hoàn

thành phiếu học tập 1 -GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung -GV nhận xét, bổ sung

-Các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số 1 -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung

Hoạt động 2:Các phản ứng hoá học cơ bản -Xem phần chuẩn bị -GV yêu cầu các nhóm HS hoàn

thành phiếu học tập số2-GV hướng dẫn HS chọn các PTHH làm ví dụ và hoàn thành các PTHH, ghi rõ điều kiện pứ -GV nhận xét, bổ sung .

-Các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số 2 -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Hoạt động 3: Phân loại các hợp chất hữu cơ -Xem phần chuẩn bị -GV yêu cầu các nhóm HS hoàn

thành phiếu học tập số3và hướng dẫn hs phân loai,nêu ứng dụng -GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày ,nhóm khác bổ sung và nhận xét

-Các nhóm HS hoàn thành phiếu học tập số 3

-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung và nhận xét

Hoạt động 4: Phân biệt các hợp chất hữu cơ BT4:Câu đúng là câu CBT5:a.TN1:Dùng dd Ca(OH)2 nhận được khí CO2 . TN2: Dùng dd brôm dư nhận được các khí còn lại b. TN1:Dùng Na2CO3 nhận được axit axetic . TN2: Cho tác dụng với Na

-GV yêu cầu HS hoàn thành BT 4 -GV nhận xét ,bổ sung -GV yêu cầu HS hoàn thành BT5 -GV nhận xét, bổ sung qua từng BT a,b,c.(chú ý cần hướng dẫn tỉ mỉ để rèn luyện kĩ năng trình bày cho HS)

-Các nhóm HS hoàn thành BT4 -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nhận xét

-HS chú ý lắng nghe

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 143

Page 144: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------nhận được rượu etylic .c. TN1: Cho tác dụng với Na2CO3 nhận được axit axetic TN2: Cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư nhận được glucozơHoạt động 5:Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

BT6:nCO2 = 44

6,6= 0,15mol

nCO2= nC = 0,15mol

nH2O = 18

7,2= 0,15mol

2nH2O = nH = 0,15x2= 0,3molmC= 0,15x 12= 1,8gmH= 0,3 x1= 0,3gmO= 4,5 -1,8 + 0,3 = 2,4g

nO= 16

4,2= 0,15mol

CTPT dạng chung:CXHYOZ

x : y : z = nC : nH : nO = 0,15: 0,3: 0,15= 1:2:1(CH2O)n = 60 n= 2C2H4O2

-GV yêu cầu HS hoàn thành BT6 (GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề, xác định dạng bài, tìm pp giải )-GV cho một HS trình bày, các HS khác bổ sung , gv nhận xét kết luận

-HS tìm hiểu đề, xác định dạng bài (tìm CTPT), tìm pp giải (tìm mC, mH, mO nC, nH,, nO.

CTPT)-HS trình bày và bổ sung

4/Tổng kết, dặn dò:-Tiết 1:GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung chính như mối quan hệ giữa các loại chất , cách viết PTHH, thực hiện dãy biến hoá,pp điều chế, toán hỗn hợp.Dặn dò:làm bài tập:1,4 sgkGV có thể hướng dẫn như sau: BT1:a. quỳ tím ; b. quỳ tím; c. H2O BT4: -Dùng quỳ tím ẩm, đem đốt cháy, làm lạnh sản phẩm -Tiết2:GV tổng kết lại trong tiết học hôm nay chúng ta đã ôn được những nội dung chính như : CTCT, các PỨ HH, ứng dụng, dãy chuyển hoá, nhận biết các chất, tìm CTPTDặn dò:về nhà làm BT: 3,7GV có thể hướng dẫn như sau: BT3: dựa vào tính chất hoá học của các chất trong dãy chuyển hoá BT7:Dựa vào thành phần phân tử để dự đoán (protein)-ôn theo đề cương để chuẩn bị thi học kì 2

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 144

Page 145: Giao an Hoa 9 Tron bo Chuan KTKN

Giáo án môn Hóa học Lớp 9 – Năm học: 2010-2011, Thực hiện theo chuẩn kiến thức và kĩ năng-----------------------------------------------------------------------------------------------------

-------------------

Giáo viên: Đào Xuân Nhường - Trường THCS MinhTân, Huyện Đô Lương, Tỉnh Nghệ An 145