Upload
dao-ngoc-lam
View
155
Download
14
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Tài liệu lưu hành nội bộ
Citation preview
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
1 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
2 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
MỤC LỤC
1. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT PHẦN MỀM
1.1 Yêu cầu tiên quyết
1.2 Cài đặt phần mềm
1.3 Nâng cấp phần mềm
1.5 Bản quyền phần mềm
2. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL
2.1 Giới thiệu phần mềm Xelis3D Dental
2.2 Phần mềm Xelis3D Dental: Giao diện tổng quan
3. XELIS3D DENTAL: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
3.1 MPR – Hệ trục tọa độ quay (Rotating Axis)
3.2 MPR – Mặt cắt nghiêng tùy biến (Oblique Slice)
3,3 Đường cong – Mặt cắt dọc (Cross-sectional)
3.4 In ấn/ Xuất dữ liệu
4. XELIS3D DENTAL: VẼ KÊNH/ ỐNG THẦN KINH HÀM DƯỚI
4.1 Vẽ kênh/ ống thần kinh
4.2 Quản lý thông tin các kênh/ ống thần kinh hàm dưới
5. XELIS3D DENTAL: ĐẶT IMPLANT GIẢ LẬP
5.1 Đặt một implant đơn giản
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
3 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
5.2 Đặt nhiều implant
5.3 Hiệu chỉnh hướng cắm implant
5.4 Quản lý thông số kỹ thuật của implant
5.5 Thư viện implant
5.6 Mật độ xương
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
4 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
1. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT
1.1 Các yêu cầu tiên quyết
* Phần cứng (hardware) chỉ định:
Máy trạm (workstation)cài đặt phần mềm Xelis3D Dental (INFINITTI) được yêu cầu hỗ trợ
mạnh về khả năng xử lý theo công nghệ đa lõi/ nhân ( multi-thread) và khả năng xử lý đồ họa
mạnh của GPU chuyên dụng. Tuy phần mềm Xelis3D cũng có thể chạy trên cấu hình máy tính
có cấu hình thông thường (standard PC), chúng tôi vẫn luôn chỉ định người sử dụng nên cài đặt
phần mềm trên những máy tính có cấu hình mới nhất hết sức đề nghị cài đặt phần mềm này trên
hệ thống cao cấp mới nhất để tối ưu hóa kinh nghiệm, kỹ năng của bạn. Các chi tiết kỹ thuật
phần cứng được đề nghị như sau:
STT Tên phần cứng Thông số
Ghi chú Chỉ định Khuyến cáo
1 Bộ xử lý (CPU) CPU Intel Core Duo/
Quad (Q6600, Q7600,
Q9300)
Cấu hình cao hơn
2 Bộ nhớ (RAM) DDR2 PC2=6400 4GB DDR2 PC2=6400 8GB
3 Ổ cứng (HDD) SATA/SATA2, hai ổ
cứng:
- 01 ổ hệ thống: 10
GB
- 01 ổ lưu trữ dữ liệu:
500 GB
SATA/SATA2, hai ổ
cứng:
- 01 ổ hệ thống: 100
GB
- 01 ổ lưu trữ dữ liệu:
1024 GB
- Nên lập quy
trình lưu trữ dữ
liệu trong thời
hạn nhất định để
tiết kiệm ổ cứng
(đề nghị thời
gian lưu trữ min.
03 tháng)
4 Card VGA
(Graphic Card)
ATI Radeon
HD 3850 512 MB
ATI Radeon HD
≥ 1 GB
- NVIDIA cũng
sử dụng được,
tối thiểu GTX
660M trở lên
5 Màn hình
(Monitor)
LCD
1280 x 1024 x 32bpp
LCD HD
19” trở lên
- Nên cài chế độ
Dual setting
(màn hình kép)
6 Ổ CD/DVD R-W
(CD/DVD R-W)
Ổ đĩa ghi và đọc được
CD/DVD x 48.0
Ổ đĩa ghi và đọc được
CD/DVD x 52.0
* Hệ điều hành (Operation System - OS):
Phần mềm XELIS3D Dental (INFINITT) cài đặt trên máy trạm (workstation) được phát hành
thành 2 phiên bản cài (trong gói cài đặt đơn) tương ứng với các hệ điều hành Windows 32bit và
Windows 64bit. Chúng tôi khuyến cáo tốt nhất là nên cài đặt cho các dòng máy tính cấu hình cao
phiên bản phần mềm XELIS3D Dental cho hệ điều hành Windows 64bit (x64), vì hệ điều hành
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
5 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
Windows 32bit (x86) không hỗ trợ tốt cho các máy trạm có cấu hình cao (RAM trên 2GB) bản
win32 của INFINITT Xelis không thể xử lý nhiều hơn 2GB bộ nhớ RAM bất chấp bộ nhớ thực
tế. Để cài đặt XELIS3D Dental phiên bản 64bit (x64), máy trạm bắt buộc phải được cài đặt hệ
điều hành Windows 64bit (x64).
Các hệ điều hành tương thích với việc cài đặt phần mềm XELIS3D Dental trên máy trạm
(workstation)
Phiên bản Hệ điều hành
Windows 32bit (x86)
Hệ điều hành
Windows 64bit (x64)
XP Home √ √ XP Professional √ √ Vista Home √ √ Vista
Professional √ √
Vista Ultimate √ √ Ghi chú:
- Hiện nay phần mềm XELIS3D Dental chưa hỗ trợ tốt cho Hệ điều hành Windows 7 32bit
(x86) và 64bit (x64), tính năng chép đĩa dữ liệu trong phần mềm XELIS3D Dental bị vô
hiệu hóa.
- Trong trường hợp máy trạm (workstation) cài đặt hệ điều hành Windows Vista, người sử
dụng bắt buộc phải tắt chế độ UAC (User Access Control) trước khi cài đặt XELIS3D
Dental
- Trong trường hợp sử dụng chế độ server dongle authority để chia sẻ bản quyền cho nhiều
máy qua mạng, người sử dụng bắt buộc phải tắt chế độ kích hoạt tường lửa (firewall)
giữa tất các các máy cùng chia sẻ bản quyền dongle qua hệ thống mạng.
* Phần mềm hỗ trợ (Softwares):
Trước khi cài đặt phần mềm XELIS3D Dental, người sử dụng bắt buộc phải cài đặt các phần
mềm sau, đã được đóng gói sẵn trong dĩa cài đặt “First Installation CD” của phần mềm
XELIS3D Dental, do INFINITT cung cấp:
a. Microsoft Visual C++ 2005 Runtime
b. Microsoft WIA Automation Layer 2.0
c. Microsoft SQL Server 2005 Express
d. Microsoft DirectX 9.0c Runtime
1.2. Quy trình cài đặt lần đầu
Đĩa cài đặt “First Installation CD” của phần mềm XELIS3D Dental, do INFINITT cung cấp,
chứa tất cả các phần mềm hỗ trợ cần thiết và bản cài đặt phần mềm XELIS3D Dental. Giao diện
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
6 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
hướng dẫn cài đặt phần mềm sẽ tự động kích hoạt ngay sau khi đưa đĩa vào ổ CD-ROM, nếu
giao diện này không tự động kích hoạt, người sử dụng truy xuất và kích hoạt tập tin “CD-
setup.exe” trong thư mục gốc của đĩa CD.
Theo quy trình, tất cả các phần mềm hỗ trợ sẽ lần lượt được cài đặt tự động một cách hợp lý. Tuy
nhiên, nếu xảy ra trường hợp một hay một vài phần mềm trong số các phần mềm hỗ trợ trên đã
được cài đặt sẵn trên hệ thống hay phiên bản đã được cài đặt trên hệ thống mới hơn so với phiên
bản trên “First Installation CD”, người sử dụng có thể bỏ qua quá trình cài đăt các phần mềm
này bằng cách đánh dấu tùy chọn trên giao diện cài đặt để tiết kiệm thời gian.
Giao diện cài đặt của phần mềm XELIS3D Dental sẽ được kích hoạt cuối cùng sau khi quá trình
cài đặt các phần mềm hỗ trợ đã tuần tự hoàn tất theo quy trình cài đặt đã định sẵn.
Ghi chú:
- Người sử dụng hoàn toàn không thể cài đặt phiên bản XELIS3D Dental 64bit (x64) trên
hệ điều hành Windows 32bit (x86).
1.3 Nâng cấp phần mềm
Trong trường hợp đã cài phiên bản XELIS3D Dental cũ nay cần nâng cấp hay cập nhật phiên bản
mới hơn, người sử dụng không cần thiết phải cài đặt lại các phần mềm hỗ trợ, mà chỉ cần cài đặt
phiên bản mới của phần mềm XELIS3D Dental do INFINITT cung cấp. Vì bản cài đặt phần
mềm XELIS3D Dental thường không lớn hơn 15MB, nên người sử dụng có thể dễ dàng tải về
thông Internet hay qua hộp thư điện tử (email).
Quy trình cài đặt tương tự với quy trình cài đặt lần đầu đã hướng dẫn ở trên trong mục 1.2 Quy
trình cài đặt lần đầu, ngoại trừ việc bỏ qua các bước cài đặt các phần mềm hỗ trợ.
1.4 Bản quyền phần mềm
Trong trường hợp sử dụng phần mềm XELIS3D Dental độc lập trên một máy trạm đơn (stand-
alone workstation), người sử dụng bắt buộc phải có tập tin kích hoạt bản quyền hợp lệ của phần
mềm trên máy trạm này.
Bản quyền phần mềm được đăng ký và cấp theo mã ID của máy trạm được cài đặt, chính là
chuỗi ký tự được mã hóa trong MAC-address của card mạng (network card) và mã số riêng của
bo mạch chủ (mainboard) của máy trạm được cài đặt phần mềm. Do đó, tập tin kích hoạt bản
quyền chỉ có giá trị cho riêng máy trạm có mã ID được cài đặt và đăng ký bản quyền đơn.
Quy trình xác lập bản quyền đơn của phần mềm XELIS3D Dental trên máy trạm đơn:
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
7 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
a. Xác định (chọn) máy trạm đơn cần kích hoạt bản quyền trong danh mục quản lý máy
tính kết nối nội mạng (listed NICs (Network Interface Controllers)).
b. Truy xuất trong thư mục gốc để tìm tập tin kích hoạt bản quyền hợp lệ của phần mềm.
c. Mở/ kích hoạt tập tin kích hoạt bản quyền hợp lệ của phần mềm
d. Nhấn nút “OK” để kích hoạt bản quyền đơn hợp lệ cho máy trạm đã cài đặt và đăng
ký với nhà cung cấp.
Trong trường hợp chưa có bản quyền hơp lệ, người sử dụng vui lòng gởi/ chuyển mã ID của máy
tính cần cài đặt và đăng ký bản quyền hợp lệ cho đến nhà phân phối của XELIS3D Dental
(INFINITT).
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
8 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
2. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT)
2.1 Giới thiệu phần mềm Xelis3D Dental
Phần mềm XELIS3D Dental hỗ trợ các chức năng tối ưu hóa công tác khảo sát và lập kế hoạch
điều trị trên dữ liệu hình ảnh cắt lớp lập thể trong nha khoa (3D dental CT images), giúp người
sử dụng thưc hiện công việc khảo sát một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Phần mềm bao gồm các
chứ năng chính sau:
a. Chức năng hỗ trợ khảo sát dữ liệu lập thể theo các chế độ sau:
- Chế độ mô hình lập thể thực (3D VR = 3D Virtual Render),
- Chế độ hỗ trợ tái cấu trúc dữ liệu CT theo hệ tọa độ ba chiều (MPR = Multi-Planar
Reconstruction = MPR), gồm các hệ mặt phẳng: mặt phẳng dọc giữa (sagittal plane), mặt
phẳng dọc bên (coronal plane) và mặt cắt dọc trục (axial plane)
- Chế độ mặt cắt độ tương phản cao (tương đượng hình ảnh sử dụng liều chụp cao) (MIP =
Maximum Intensity Projection)
b. Chức năng hiệu chỉnh các chế độ khảo sát:
- Xoay MPR (rotary MPR planes)
- Xác lập mặt cắt nghiêng tùy chọn (oblique slice)
- Vẽ/ dựng các dạng đường cong tham chiếu: đường cong tham chiếu thường quy (generic
curves), đường cong tham chiếu toàn cảnh (panoramic curves), đường cong (curve)
- Phóng to thu nhỏ (zoom in/out) các dữ liệu mặt cắt (slices) và lập thể (3D models)
c. Chức năng khảo sát và lập kế hoạch điều trị cấy ghép (Implant planning):
- Chức năng vẽ/ dựng và khảo sát (ống) thần kinh răng dưới (nerve canal drawing/
analysis)
- Chức năng khảo sát cấu trúc (mật độ) xương (bone density analysis)
- Chức năng phân tích và lập kế hoạch điều trị giả lập (đặt implant giả lập) (dental implant
simulation)
d. Các chức năng khác (sẽ trình bày trong tài liệu hướng dẫn phần nâng cao)
2.2 Phần mềm Xelis3D Dental: Giao diện tổng quan
Hình sau minh họa giao diện màn hình làm việc chính của phần mềm XELIS3D Dental. Giao
diện làm việc chính (Main GUI = Main Graphic User Interface) gồm hệ thống các thanh công cụ
chính, các cửa sổ làm việc chính (Sagittal/ Coronal/ Axial/ 3D) và thanh công cụ hiệu chỉnh chất
lượng hiển thị dữ liệu cắt lớp theo thang Housfield (HU = Housfield Unit) bên dưới trong màn
hình làm việc của chế độ 3D VR.
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
9 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
3. XELIS3D DENTAL: CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
3.1 Xoay trục của MPR (Rotating Axis)
Màn hình làm việc căn bản, gồm 04 cửa sổ làm việc chính:
1. Cửa sổ thể hiện các mặt cắt song song mặt phẳng trán (dọc) (coronal plane)
2. Cửa sổ thể hiện các mặt cắt song song mặt phẳng bên (ngang) (sagittal plane)
3. Cửa sổ thể hiện các mặt cắt song song mặt phẳng trục (axial plane)
4. Cửa sổ thể hiện mô hình lập thể 3D (gồm các góc nhìn H(Head)/ F()/ A(Anterior)/
P(Posterior)/ L(Left)/ R(Right) và các chế độ tạo hình MIP (Maximum Intensity
Projection)/ MRP (Multi- Planar Reconstruction)/ VR (Virtual Render)
Chức năng xoay trục của MPR cho phép xoay chuyển hệ tọa độ MPR trong không gian lập thể
(3D) hỗ trợ việc quan sát các mặt cắt trở nên linh hoạt hơn theo mọi góc độ cần quan sát. Thao
tác chọn tác vụ trong mục ‘Task’ trên thanh công cụ chính (main toolbar), chọn nút (tab)
‘MPR’, chọn nút (tab) ‘Rotating axis’. Chức năng gồm các tác vụ con sau:
Dịch chuyển (tịnh tiến) các trục tham chiếu của mặt phẳng (Moving plane axis):
Người sử dụng có thể dịch chuyển (tịnh tiến) trong cửa sổ tham chiếu tương ứng mặt
phẳng công tác tương ứng bằng cách dùng trỏ chuột (click pointer) di kéo:
- phần nhánh gần (inner part) mỗi đường tâm màu xanh da trời (blue drawn lines), trong
trường hợp muốn di chuyển cho từng trục tương ứng
- phần vòng tròn giới tâm (internal circle) màu xanh da trời của hệ tọa độ, trong trường
hợp muốn di chuyển toàn bộ hệ đường tâm thể hiện mặt phẳng tham chiếu tương ứng với
cửa sổ làm việc. Lưu ý, bản thân mỗi đường tâm cũng đại diện cho các mặt phẳng trực
giao (perpendicular planes) với mặt phẳng tham chiếu tương ứng.
Xoay các các trục tham chiếu của mặt phẳng (Rotating plane axis):
Người sử dụng có thể xoay trong cửa sổ tham chiếu tương ứng mặt phẳng công tác tương
ứng bằng cách dùng trỏ chuột (click pointer) bắt phần nhánh xa (outer part) của mỗi
đường tâm màu xanh da trời (blue drawn lines) và xoay tùy ý, trong trường hợp muốn
xoay hệ mặt giao trực giao quanh trục pháp tuyến của cửa sổ làm việc tương ứng. Mọi
thay đổi về các mặt phẳng trực giao tương ứng (hay của toàn bộ hệ tọa độ MPR) cũng sẽ
được cập nhật tức thời trên tất cả các cửa sổ làm việc còn lại.
Hiệu chỉnh chiều dày mặt phẳng tham chiếu (Changing plane thickness):
Người sử dụng có thể dễ dàng thay đổi chiều dày của mặt phẳng tham chiếu bằng cách di
con trỏ tại phần nhánh dày (bold part) của mỗi đường tâm màu xanh da trời (blue lines),
để thay đổi chiều dày của mặt phẳng tham chiếu.
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
10 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
Lưu ý: Thường, nhà cung cấp và phát triển phần mềm thường chỉ định sử dụng chiều dày
mặt phẳng tham chiếu (hay còn gọi là “bước cắt” – ‘slice gaps’) trong là 1.0mm hay
2.0mm trong trường hợp khảo sát tổng quát các hình ảnh chụp cắt lớp trong nha khoa
(general dental CT images). Trong trường hợp người sử dụng hiệu chỉnh bước cắt nhỏ
hơn so với chỉ định trên (< 0.5 mm), người sử dụng sẽ bị mất một vài dạng cấu trúc (miss
some structures). Trong trường hợp ngược lại khi bước cắt được chọn cao hơn so với chỉ
định trên (> 2.5 mm), người sử dụng sẽ nhận đươc các hình ảnh lát cắt bị mờ đi (blurred
images).
3.2 MPR – Mặt cắt nghiêng tùy biến (Oblique Slice)
Người sử dụng sử dụng chức năng “mặt cắt nghiêng tùy biến” (oblique slice) để khảo sát
nhanh các vùng/ đoạn cấu trúc (nhỏ) hẹp (xương hàm) có thể xác định được trong phạm vi một
mặt cắt nghiêng hẹp theo góc độ quan sát mong muôn. Thao tác chọn tác vụ trong mục ‘Task’
trên thanh công cụ chính (main toolbar), chọn nút (tab) ‘MPR’, chọn nút (tab) ‘Oblique slice’.
Đầu tiên, người sử dụng truy bắt và nhấp chuột tại điểm tâm đường tâm tham chiếu đại diện cho
mặt cắt nghiêng mong muốn, di quét con trỏ toàn bộ vùng cân khảo sát và nhấp chuột một lần
nữa để hoàn tất quá trình xác định vùng cắt lớp mong muốn. Sau khi xác lập được mặt cắt
nghiêng tùy biến, màn hình chính sẽ chuyển sang thành các cửa sổ làm việc như sau, gồm các
cửa sổ công tác sau:
1. Cửa sổ thể hiện các mặt cắt nghiêng tùy biến (oblique slice)
2. Cửa sổ thể hiện các mặt cắt trực giao (perpendicular plane)
3. Cửa sổ thể hiện các mặt cắt song song mặt phẳng bên (ngang) (sagittal plane)
4. Cửa sổ thể hiện mô hình lập thể 3D (gồm các góc nhìn H(Head)/ F()/ A(Anterior)/
P(Posterior)/ L(Left)/ R(Right) và các chế độ tạo hình MIP (Maximum Intensity
Projection)/ MRP (Multi- Planar Reconstruction)/ VR (Virtual Render)
Hiệu chỉnh các mặt nghiêng tùy biến (Changing oblique slice):
Tương tự như trong chức năng hiệu chỉnh vị trí của các mặt phẳng trong chế độ MPR,
người sử dụng có thể dịch chuyển và xoay các đường tâm màu cam (đặc trưng cho các
mặt cắt nghiêng tùy biến) bằng cách di chuyển và nhấp trỏ chuột.
Khi di trỏ chuột trên mặt cắt đang khảo sát, người sử dụng có thể thấy một khung hình
vuông màu cam nhỏ ở 2 cuối của đường tâm tham chiếu cho mặt phẳng nghiêng tùy biến,
Nếu di chuyển một trong hai khung vuông này, người sử dụng có thể thay đổi được kích
thước của quan trường (F.O.V. = Field of View). Trong trường hợp di chuyển vòng tâm,
người sử dụng có thể dịch chuyển được toàn bộ mặt cắt nghiêng tùy biến.
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
11 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
3,3 Đường cong – Mặt cắt dọc (Cross-sectional):
Người sử dụng thông qua chức năng này có thể dễ dàng tạo được các mặt cắt dọc trực giao với
cung hàm (dental arch).
Dựng mặt cắt dọc cho một phần/đoạn cung hàm (Make cross – sectional images for
partial arch):
Đối với trường hợp khảo sát một đoạn cung hàm, việc xác định mặt phẳng nhai (direction
of occlusal plane), trục răng (direction of teeth) và vị trí chân răng (position of dental
root) là không dễ dàng, do đó người sử dụng cần tuân thủ đúng theo từng bước trong quy
trình chỉ định sau.
- Trong cửa sổ mặt phẳng trục (axial image), xoay hệ tọa độ cục bộ của mặt phẳng sao cho
trục x (hay đường tâm thể hiện mặt phẳng trán (mặt cắt dọc) (coronal)) song song với
đoạn cung hàm cần khảo sát.
- Trong cửa sổ mặt phẳng trán (mặt cắt dọc), hình ảnh thu được tương tự như một khung
hình khảo sát toàn cảnh, người sử dụng xoay trục x trong cửa sổ này sao cho song song
với mặt phẳng nhai.
- Trong trường hợp khảo sát chi tiết một răng chỉ định trước, người sử dụng bắt buộc phải
điều chỉnh trục x song song với mặt phẳng nhai tương ứng tại răng đó.
- Để có thể khảo sát chi tiết và chính xác cung hàm, mặt phẳng trục bắt buộc phải được di
chuyển đến vị trí chân răng trên cửa sổ mặt phẳng trán (mặt cắt dọc)
- Trên thanh công cụ chính (main toolbar), người sử dụng chọn nút ‘Curve’, chọn tiếp mục
‘Cross-sectional’ và nhấp chuột để bắt các điểm định nghĩa đường cong tham chiếu dọc
theo cung hàm trên cửa sổ mặt phẳng trục. Để kết thúc quá trình dựng đường cong tham
chiếu, nhấp chuột trái hai lần hay nhấp chuột phải ở vị trí điểm cuối của đường cong này.
Dựng mặt cắt dọc cho toàn bộ cung hàm (Make cross – sectional images for full arch):
Đối với trường hợp khảo sát toàn bộ cung hàm, việc xác định mặt phẳng nhai (direction
of occlusal plane), trục răng (direction of teeth) và vị trí chân răng (position of dental
root) là không dễ dàng, do đó người sử dụng cần tuân thủ đúng theo từng bước trong quy
trình chỉ định sau.
- Đầu tiên, xoay mặt phẳng trục trong cửa sổ mặt phẳng trán sao cho song song với mặt
phẳng nhai.
- Sau đó, xoay mặt phẳng trục trong cửa sổ mặt phẳng bên (sagittal) sao cho song song với
mặt phẳng nhai.
- Sau đó, di chuyển mặt phẳng trục đến vị trí chân răng (chân răng thấp nhất trên toàn bộ
cung hàm) trong cửa sổ mặt phẳng trán.
- Trên thanh công cụ chính (main toolbar), người sử dụng chọn nút ‘Curve’, chọn tiếp mục
‘Cross-sectional’ và nhấp chuột để bắt các điểm định nghĩa đường cong tham chiếu dọc
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
12 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
theo cung hàm trên cửa sổ mặt phẳng trục. Để kết thúc quá trình dựng đường cong tham
chiếu, nhấp chuột trái hai lần hay nhấp chuột phải ở vị trí điểm cuối của đường cong này.
Lưu ý: đường cong tham chiếu, được xem là “định nghĩa” về cung hàm do người sử dụng
chỉ định, do đó phải luôn đi qua trục của các răng trên cung hàm hay đi dọc theo đường
trung hòa của hàm (sống hàm).
Cửa sổ (khảo sát) mặt cắt dọc (Cross-sectional view):
Cửa sổ mặt cắt dọc hỗ trợ người sử dụng chuỗi các mặt cắt ngang liên tiếp nhau, trực giao
với cung hàm. Trên mỗi mặt cắt ngang, các ký hiệu sau lần lượt có nghĩa là:
- ‘L’ chỉ định bờ mặt lưỡi (lingual) (thường nằm bên trái của khung hình mặt cắt ngang
con)
- ‘B’ chỉ định bờ mặt môi – má (buccal) (thường nằm bên phải của khung hình mặt cắt
ngang con)
- Phía góc phải trên có 06 nút bấm chức năng lần lượt là:
1. ‘Layout’: Thay đổi kích thước ma trận ảnh khảo sát (tối đa 6x6 = 36 ảnh)
2. ‘Capture all’: Chụp hình tất cả các mặt cắt hiển thị
3. ‘Movie’: Hiển thị các mặt cắt ngang trong chế độ CINE-like mode (chế độ
slideshow/ quay phim)
4. ‘Lock’: khóa màn hình
5. ‘Print’: In tất cả các hình ảnh mặt cắt được hiển thị
6. ‘Maximize’: Mở rộng tối đa cử sổ làm việc thành chế độ ‘full screen’ (toàn màn
hình)
Cửa sổ khảo sát toàn cảnh (Panoramic view):
Cửa sổ khảo sát toàn cảnh hỗ trợ hiển thị hình ảnh toàn cảnh được dựng trên đường cong
tham chiếu cung hàm đượ người sử dụng dựng trước.
Trong đó, các đoạn thẳng vạch chuẩn màu cam thể hện các vị trí tương ứng của từng mặt
cắt ngang (hay còn gọi là vạch chia bước cắt). Khi người sử dụng dịch chuyển chuột đoạn
thẳng đậm (vạch chia chính), thì toàn bộ hệ vạch chia này cũng sẽ bị dịch chuyển.
Để xem cùng một lúc tất cả các hình ảnh khảo sát toàn cảnh theo các đường cong tham
chiếu dựng trước, người sử dụng chỉ cần bấm nút ‘Quick light-box’.
Trong cửa sổ mặt phẳng trục (axial image), vị trí tức thời của mặt cắt ngang và đường
cong tham chiếu cung hàm tương ứng luôn được hiển thị rõ bằng ký hiệu sáng và đậm
hơn màu cam (overlays) so với các vạch chuẩn khác. Hơn nữa, người sử dụng cũng thể
quan sát được vị trí đang khảo sát như trên (overlays) trên cả mô hình lập thể trong cửa
sổ 3D.
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
13 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
Đường cong tham chiếu tổng quát (Curve – General curve):
Ngoài các chức năng về đường cong tham chiếu như ở trên chỉ hỗ trợ khảo sát cho cung
hàm trong một mặt phẳng xác định, phần mềm này còn hỗ trợ cho người sử dụng chức
năng dựng một đường cong tham chiếu bất kỳ không giới hạn trong phạm vi một mặt
phẳng đơn duy nhất (single plane).
Trên thanh công cụ chính (main toolbar), người sử dụng chọn nút ‘Curve’, chọn tiếp mục
‘General curve’. Ngay sau khi nhấp chọn điển trên mô hình lập thể trong cửa sổ 3D,
màn hình sẽ hiển thị danh mục các chọn lựa sau:
1. ‘Solid center’: Bắt khối tâm của chi tiết lập thể (solid parts) (như đối tượng:
xương, răng, v.v…)
2. ‘Surface’: Bắt điểm trên bề mặt mô hình lập thể
3. ‘Airway center’: Bắt điểm chính giữa của không gian/ cấu trúc khí đạo (như khí
quản)
Người sử dụng sẽ nhấp để dựng đường cong tham chiếu tổng quát tại từng điểm và bấm
chuột kép hay chuột phải tại điểm kết thúc của đường cong tham chiếu cần dựng.
Người sử dụng có thể dễ dàng khảo sát hình ảnh toàn cảnh được tái dựng dựa trên đường
cong tham chiếu này, hình ảnh lập thể và mặt cắt ngang trực giao với đường cong này.
Tất cả các ký hiệu vạch chuẩn và vùng chuẩn (overlays line & box) màu cam trong các
cửa sổ làm việc sẽ được hiển thị như một đối tượng toàn quyền xử lý bởi người sử dụng.
Các đối tượng/ vạch chuẩn này hoạt động tương như phần hướng ở các phần trên (xem lại
phần “Cửa sổ khảo sát toàn cảnh (Panoramic view)”, trang )
3.4 In ấn/ Xuất dữ liệu:
In xuất màn hình MPR (Printing MPR screen):
Bấm nút ‘Quick LightBox’ ở góc trên bên phải của cửa sổ làm việc của chế độ màn hình
chuẩn MPR (MPR screen). Bấm nút ‘Print’ (In) trên thanh công cụ chính để tiến hành in
xuất dữ liệu. Trong cửa sổ ‘Print’, nhập các thông tin cho dữ liệu xuất, gồm: ‘header
name’ ghi tên file, ‘change setting … ‘chọn khai báo cho máy in, nhập số bản in trong
mục ‘copies’, ‘invert’ chọn chế độ phim âm bản hay phim dương bản. Sau khi đã cài đặt
các tham số như mong muốn, bấm nút ‘Print’ ở dưới cửa sổ này.
In xuất hình mặt cắt dọc (Printing cross-sectional images):
Bấm nút ‘Quick LightBox’ ở góc trên bên phải của cửa sổ làm việc của chế độ mặt cắt
ngang (cross-sectional view). Bấm nút ‘Print’ (In) trên thanh công cụ chính để tiến hành
in xuất dữ liệu. Trong cửa sổ ‘Print’, nhập các thông tin cho dữ liệu xuất, gồm: ‘header
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
14 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
name’ ghi tên file, ‘change setting … ‘chọn khai báo cho máy in, nhập số bản in trong
mục ‘copies’, ‘invert’ chọn chế độ phim âm bản hay phim dương bản. Sau khi đã cài đặt
các tham số như mong muốn, bấm nút ‘Print’ ở dưới cửa sổ này.
In xuất hình tham chiếu toàn cảnh (Printing panoramic images):
Bấm nút ‘Quick LightBox’ ở góc trên bên phải của cửa sổ làm việc của chế độ toàn cảnh
(panoramic view). Bấm nút ‘Print’ (In) trên thanh công cụ chính để tiến hành in xuất dữ
liệu. Trong cửa sổ ‘Print’, nhập các thông tin cho dữ liệu xuất, gồm: ‘header name’ ghi
tên file, ‘change setting … ‘chọn khai báo cho máy in, nhập số bản in trong mục
‘copies’, ‘invert’ chọn chế độ phim âm bản hay phim dương bản. Sau khi đã cài đặt các
tham số như mong muốn, bấm nút ‘Print’ ở dưới cửa sổ này.
In xuất hình ảnh mặt cắt trục (Printing axial images):
Bấm nút ‘Quick LightBox’ ở góc trên bên phải của cửa sổ làm việc của chế độ mặt cắt
trục (axial view). Bấm nút ‘Print’ (In) trên thanh công cụ chính để tiến hành in xuất dữ
liệu. Trong cửa sổ ‘Print’, nhập các thông tin cho dữ liệu xuất, gồm: ‘header name’ ghi
tên file, ‘change setting … ‘chọn khai báo cho máy in, nhập số bản in trong mục
‘copies’, ‘invert’ chọn chế độ phim âm bản hay phim dương bản. Sau khi đã cài đặt các
tham số như mong muốn, bấm nút ‘Print’ ở dưới cửa sổ này.
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
15 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
4. XELIS3D DENTAL: VẼ KÊNH/ ỐNG THẦN KINH HÀM DƯỚI
Chức năng vẽ ống thần kinh răng dưới hỗ trợ hiệu quả cho công tác khảo sát tương quan răng và
ống thần kinh răng dưới (kênh răng dưới), thông qua mô hình lập thể của dây thần kinh trong
ống thần kinh răng dưới của xương hàm dưới (mandibular arch)
4.1 Vẽ kênh/ ống thần kinh
Vẽ kênh/ ống thần kinh trong cửa sổ mặt phẳng trán (dọc) (Drawing nerve on coronal
view):
Đầu tiên, trong cửa sổ mặt phẳng trục, xoay đường tâm của mặt phẳng trán song song với
cung hàm, điều chỉnh đường tâm này trên cửa sổ mặt phẳng trục một lần nữa sao cho
song song với mặt phẳng nhai.
Trên thanh công cụ chính (main toolbar), người sử dụng chọn nút ‘Canal’, chọn tiếp mục
‘Draw’
Để vẽ đường dẫn của ống thần kinh trong cửa sổ mặt phẳng trán (coronal), người sử dụng
sẽ nhấp để dựng đường dẫn tham chiếu tại từng điểm và bấm chuột kép hay chuột phải tại
điểm kết thúc của đường dẫn của ống thần kinh ở vị trí lỗ cằm.
Vẽ kênh/ ống thần kinh trong cửa sổ mặt cắt dọc (Drawing nerve on cross-sectional view):
Đầu tiên, mở cửa sổ mặt cắt dọc như trong phần hướng dẫn ở trên (xem phần , trang).
Trên thanh công cụ chính (main toolbar), người sử dụng chọn nút ‘Canal’, chọn tiếp mục
‘Draw’
Để vẽ đường dẫn của ống thần kinh trong cửa sổ mặt cắt dọc (cross-sectional view),
người sử dụng sẽ nhấp để dựng đường dẫn tham chiếu tại từng điểm trong từng mặt cắt
dọc và bấm chuột kép hay chuột phải tại điểm kết thúc của đường dẫn của ống thần kinh
ở vị trí lỗ cằm.
Sau khi hoàn tất quá trình vẽ ống thần kinh, giao diện của phần mềm sẽ chuyển sang giao
diện sau:
4.2 Quản lý thông tin các kênh/ ống thần kinh hàm dưới
Trên thanh công cụ chính (main toolbar), người sử dụng chọn nút ‘Canal’, chọn tiếp mục
‘Canal Manager’
Giao diện sẽ mở hộp thoại sau (dialog), cho phép người sử dụngđược làm các thao tác
sau:
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
16 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
- Thay đổi kích thước (đường kính danh nghĩa) ống thần kinh, sau khi đã chọn ống thần
kinh răng dưới từ danh sách các ống thần kinh tham chiếu đã vẽ và khi bấm nút ‘Set
diameter’ trên hộp thoại.
- Xóa khỏi danh sách của các ống thần kinh tham chiếu đã vẽ và khi bấm nút ‘Delete’ trên
hộp thoại
5. XELIS3D DENTAL: ĐẶT IMPLANT GIẢ LẬP
Phần mềm XELIS3D Dental hỗ trợ và cung cấp các mô hình implant do người sử dụng tự thiết
lập (user-defined implants) hay mô hình của các implant thực dưới dạng lập thể theo định dạng
dữ liệu là *.stl.
5.1 Đặt một implant đơn giản
Để đảm bảo implant giả lập có thể được đặt một cách chính xác (vuông góc) với cung
hàm, người sử dụng cần điều chỉnh các trục của hệ tọa độ MPR theo quy trình gồm các
bước như sau:
1. Xoay đường tâm mặt phẳng trán (coronal axis) trong cửa sổ mặt phẳng trục, sao
cho dữ liệu trong cửa sổ mặt phẳng trán gần giống như hình chụp toàn cảnh.
2. Xoay đường tâm mặt phẳng trục (axial axis) trong cửa sổ mặt phẳng trục, sao cho
đường tâm này song song với nhánh bên của cung hàm.
3. Dịch chuyển đường tâm mặt phẳng bên (sagittal axis) đến vị trí dự kiến đặt
implant.
Để đặt implant giả lập, người sử dụng cần điều chỉnh các trục của hệ tọa độ MPR theo
quy trình gồm các bước như sau:
4. Trên thanh công cụ chính (main toolbar), người sử dụng chọn nút ‘Implant’,
chọn tiếp mục ‘Insert’
5. Chọn implant trong danh mục implant sẵn có do phần mềm cung cấp
6. Nhấp chuột tại vị trí dự kiến đặt implant, ta có thể thấy được mô hình lập thể của
implant trong các cửa sổ của hệ tọa độ MPR và trong màn hình 3D ở chế độ VR,
như trong hình dưới đây, theo chế độ overlays màu cam.
5.2 Đặt nhiều implant
Để đảm bảo implant giả lập có thể được đặt một cách chính xác (vuông góc) với cung
hàm, người sử dụng cần điều chỉnh các trục của hệ tọa độ MPR theo quy trình gồm các
bước như đã trình bày trong mục 5.1 ở trên.
7.
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
17 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
Để đặt implant giả lập, người sử dụng cần điều chỉnh các trục của hệ tọa độ MPR theo
quy trình gồm các bước như sau:
8. Trên thanh công cụ chính (main toolbar), người sử dụng chọn nút ‘Implant’,
chọn tiếp mục ‘Mutiple Insert’
9. Chọn implant trong danh mục implant sẵn có do phần mềm cung cấp
10. Nhấp chuột lần lượt tại tất cả các vị trí dự kiến đặt implant, ứng với mỗi vị trí dự
kiến đặt, phần mềm XELIS3D Dental sẽ tự động đặt một mô hình implant mới
ngay tại mỗi điểm đặt. Để kết thúc quá trình đặt implant giả lập trong chế độ này,
người sử dụng sẽ nhấn chuột hai tại vị trí dự kiến đặt cuối cùng.
5.3 Hiệu chỉnh hướng cắm implant
Dịch chuyển/ xoay implant (Moving/ Rotating an Implant):
Khi người sử dụng di chuột đến vùng đã đặt implant giả lập. trục implant sẽ được hiển thị
như trong hình dưới đây.
Implant giả lập có thể dịch chuyển được tự do trong mặt phẳng tham chiếu khi nhấp giữ
chuột và di chuyển phần implant giả định màu cam. Trong trường hợp muốn xoay/ thay
đổi trục/ hướng cắm của implant giả lập, người sử dụng chỉ cầm dịch chuyển đường trục
giả định nét đứt màu vàng.
Danh mục Implant (Implant Menu):
Nhấn chuột phải vào Implant giả lập, sẽ thấy danh mục các thông tin về implant sẽ được
hiển thị như sau:
Theo chỉ mục trên cùng của danh mục này, là đường dẫn tắt (shortcuts) đến các chức
năng con về xử lý các thông tin của implant giả lập đang được chọn trong thư viện
implant hiện hành (sẵn có).
1. ‘Find’: Tìm kiếm implant giả lập khác trong thư viện implant sẵn có có thông số
tương tự về kích thước chiều dài và đường kính so với implant giả lập đã chọn
2. ‘Replace’: Thay thế implant giả lập đã chọn bằng một implant khác trong thư
viện implant sẵn có
3. ‘Hide’: Ẩn implant giả lập đã chọn
4. ‘Remove’: Xóa implant giả lập đã chọn
5. ‘Go to center’: Chuyển toàn bộ các hình ảnh trong hệ tọa độ MPR đến vị trí tâm
implant giả lập đã chọn
6. ‘Show bone density’: Kích hoạt hộp thoại về mật độ xương.
7. ‘Properties’: Xác lập thông số kỹ thuật của implant giả lập sẵn có hay chưa có
trong thư viện.
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
18 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
Khi chọn chỉ mục ‘Properties’ trên danh mục như trình bày ở trên, hộp thoại
‘Properties’ sẽ được kích hoạt như hình dưới đây. Trong đó, người sử dụng có thể thay
đổi được thông số thiết kế của implant giả định được chọn, bao gồm: màu sắc hiển thị
chiều dài – đương kính (kích thước) và abutment (cùi giả trên implant).
5.4 Quản lý thông số kỹ thuật của implant
Trên thanh công cụ chính (main toolbar), người sử dụng chọn nút ‘Implant’, chọn tiếp
mục ‘Implant Management’
Sau khi, chọn một hay nhiều implant, người sử dụng cần xác nhận tác vụ mình chọn
trong các nút công cụ phía dưới cùng của hộp thoại ‘Implant Management’
1. ‘Select all’: Chọn tất cả các Tìm kiếm implant giả lập khác trong thư viện implant
sẵn có có thông số tương tự về kích thước chiều dài và đường kính so với implant
giả lập đã chọn
2. ‘Show’: Kích hoạt chế độ bật/ hiển thị implant giả lập đã chọn
3. ‘Hide’: Ẩn toàn bộ implant giả lập đã chọn
4. ‘Remove’: Xóa toàn bộ implant giả lập đã chọn
5. ‘Propertiesw’: Xác lập thông số kỹ thuật của implant giả lập
5.5 Thư viện implant
Phần mềm XELIS3D Dental hỗ trợ mô hình lập thể của implant do người sử dụng tự thiết
lập (user-defined implants) hay mô hình lập thể của các implant thực, được tạo thành từ
dữ liệu thiết kế lập thể (theo định dạng *.stl). Trong đó, người sử dụng có thể dễ dàng
thêm vào/ hiệu chỉnh/ xóa bỏ cơ sở dữ liệu về implant do người sử dụng tự thiết lập (user-
defined implants).
Trên thanh công cụ chính (main toolbar), người sử dụng chọn nút ‘Implant’, chọn tiếp
mục ‘Implant library’
Phần mềm hiển thị các các hộp thoại sau đây:
Thêm mới về implant do người sử dụng tự thiết lập vào CSDL của thư viện implant (Add
a user-defined implant):
Trong hộp thoại ‘Implant library’, bấm nút ‘New’ ở phía dưới hộp thoại. Người sử dụng
sẽ xác lập các giá trị phù hợp, như thông tin về thông tin nhà sản xuất (nhà cung cấp)
(company), dòng sản phẩm (product line), mẫu sản phẩm (model name), kích thước mặt
nhai/ chóp (occlusal/apical width), chiều dài (length) và màu hiển thị (color).
Ngày 15 tháng 11 năm 2012 [HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM XELIS3D DENTAL (INFINITT]
19 Ray Medical Co. Ltd. (Samsung Corporation) – CT TNHH Phân phối Nha khoa Rạng Đông
Để thêm mới abutment vào CSDL, bấm nút ‘Add abutment’.
Khi người sử dụng bấm nút ‘Load detail 3D Model’ trong hộp thoại ‘Implant’, sẽ tải
được dử liệu định dạng *.stl (mô hình thiết kế lập thể của implant) vào trong CSDL của
thư viện implant tích hợp sẵn trong phần mềm XELIS3D Dental.
5.6 Mật độ xương
Phần mềm XELIS3D Dental hỗ trợ công cụ để khảo sát mật độ xương tại vùng lân cận vị
trí đặt implant giả lập, gồm cả một độ xương cả bên trong/ bên ngoài (outside/inside
bone - density) và mật độ xương dọc trục (axial bone - density) dọc theo trục của
implant. Các chức năng được hỗ trợ như sau:
- Mật độ xương bên ngoài implant (outside bone - density):
Thể hiện dưới dạng đồ thị tương quan giữa mật độ xương (HU) (trục X) với bán
kính tính từ bề mặt ngoài của implant ra ngoài dọc theo trục của implant (trục Y).
- Mật độ xương bên trong implant (inside bone – density):
Thể hiện dưới dạng đồ thị tương quan giữa mật độ xương (HU) (trục X) với bán
kính tính từ bề mặt ngoài của implant vào trong dọc theo trục của implant (trục
Y).
- Mật độ xương doc trục (axial bone density):
Thể hiện giá trị mật độ xương trung bình trong mặt cắt dọc theo trục implant.
- Mật độ xương trung bình cận implant (thickness):
Thể hiện giá trị mật độ xương trung bình trong bề mặt cận implant.