Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN ĐỨC ĐẠO
ĐỐI CHIẾU
THUẬT NGỮ BÁO CHÍ ANH - VIỆT VÀ CHUYỂN DỊCH
THUẬT NGỮ BÁO CHÍ TIẾNG ANH SANG TIẾNG VIỆT
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
HÀ NỘI -2018
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN ĐỨC ĐẠO
ĐỐI CHIẾU
THUẬT NGỮ BÁO CHÍ ANH - VIỆT VÀ CHUYỂN DỊCH
THUẬT NGỮ BÁO CHÍ TIẾNG ANH SANG TIẾNG VIỆT
Ngành: Ngôn ngữ học so sánh đối chiếu
Mã số: 9222024
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Văn Khang
HÀ NỘI -2018
LỜI CAM ĐOAN
T i xi y g tr h ghi u ri g
t i C s iệu s g tr g u tru g th Nh g
kết u u tr g u h g ở ất k g
tr h kh họ
Tác giả luậnán
Nguyễn Đức Đạo
LỜI CẢM ƠN
Lu ghi u si h (NCS) th hiệ tại Kh Ng g họ , Họ
việ Kh họ X hội, Việ H Kh họ X hội Việt N ới s h ớ g
ẫ GS TS Nguyễ Vă Kh g
NCS xi y tỏ ò g iết ơ s u sắ tới GS.TS.Nguyễ Vă Kh g
t t h hi sẻ kiế th v ki h ghiệ tr g qu tr h h ớ g ẫ NCS h
th h ội u g u g y h y
NCS xi h th h ả ơ B Gi , thầy gi Kh Ng g
họ Họ việ Kh họ X hội giúp ỡ v tạ iều kiệ ể NCS h th h
u
NCS xi h th h ả ơ Nh kh họ tr g v g i Họ việ
ó g góp hiều ý kiế quý u giúp NCS kịp thời ổ su g, h thiệ ội u g
u
NCS xi h th h ả ơ s hỗ tr , giúp ỡ hiệt t h từ h , tổ
h tạ iều kiệ giúp ỡ tr g qu tr h thu th p s iệu, t i iệu ph v h
í h ghi u
NCS xi h th h ả ơ gi h v ồ g ghiệp h g g ời u ở
ạ h, hỗ tr về ặt ti h thầ v hi sẻ h g ú khó khă tr g qu tr h họ
t p, ghi u
Một ầ , ghi u si h xi tr trọ g ả ơ !
MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN ........ 7
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................................. 7
1.1.1. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ ............................................................................... 7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu về thuật ngữ báo chí ........................................................... 13
1.2. Cơ sở lí luận liên quan đến đề tài ............................................................................... 20
1.2.1. Một số vấn đề lí luận về thuật ngữ ........................................................................ 20
1.2.2. Một số vấn đề về báo chí và thuật ngữ báo chí .................................................... 36
1.2.3. Về ngôn ngữ học đối chiếu và nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ ...................... 53
1.2.4. Một số vấn đề về dịch thuật và dịch thuật ngữ báo chí......................................... 56
1.3. Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................................ 61
Chƣơng 2. ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ BÁO CHÍ ANH- VIỆT ..................................... 62
2.1. Đối chiếu thuật ngữ báo chí Anh – Việt về mặt cấu tạo ............................................. 62
2.1.1. Thành tố cấu tạo thuật ngữ báo chí tiếng Anh và tiếng Việt .................................... 62
2.1.2. Đối chiếu thuật ngữ báo chí Anh - Việt về số lượng và đặc điểm thành tố cấu tạo .. .65
2.1.3. Đối chiếu mô hình cấu tạo thuật ngữ báo chí Anh- Việt ............................................. 70
2.2. Đối chiếu thuật ngữ báo chí Anh –Việt về mặt định danh ........................................ 83
2.2.1. Đối chiếu đặc điểm định danh của thuật ngữ báo chí tiếng Anh và tiếng Việt xét
theo kiểu ngữ nghĩa của thuật ngữ .................................................................................. 83
2.2.2. Đối chiếu đặc điểm định danh của thuật ngữ báo chí tiếng Anh và tiếng Việt xét
theo cách thức biểu thị của thuật ngữ .............................................................................. 83
2.3. Tiểu kết chƣơng 2 ..................................................................................................... 113
Chƣơng 3.CHUYỂN DỊCH THUẬT NGỮ BÁO CHÍ TIẾNG ANH SANG TIẾNG
VIỆT .................................................................................................................................. 115
3.1 . Khảo sát thực trạng về dịch thuật ngữ báo chí……………………………………… . 115
3.1.1.Giới hạn khảo sát .................................................................................................. 115
3.1.2. Cách thức khảo sát ................................................................................................ 116
3.1.3. Kết quả khảo sát .................................................................................................. 117
3.1.4. Thảo luận .............................................................................................................. 126
3.2. Đề xuất cách chuyển dịch thuật ngữ báo chí tiếng Anh sang tiếng Việt ............... 131
3.2.1. Yêu cầu về dịch thuật ngữ báo chí ....................................................................... 131
3.2.2. Tương đương dịch thuật ngữ báo chí Anh - Việt và những đề xuất..................... 133
3.2.3. Các phương thức chuyển dịch thuật ngữ báo chí tiếng Anh sang tiếng Việt ....... 137
3.3. Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................................... 145
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................ 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 152
DANH MỤC VIẾT TẮT
BC Báo chí
ĐHKHXH&NV Đại họ Kh họ X hội v Nh vă
ĐHQG Đại họ Qu gi
H H Nội
KHXH Khoa họ x hội
Nxb Nh xuất ả
THCN Tru g họ Chuy ghiệp
TN Thu t g
TNBC Thu t g hí
T Th h t
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Th g k thu t g hí tiế g A h v tiế g Việt ó ấu tạ th h t
ơ ..................................................................................................................67
Bảng 2.2: Bả g tổ g h p ph s g TN hí tiế g A h v tiế g việt
ó ấu tạ th h t ph .................................................................................68
Bảng 2.3: Th g k th h t ấu tạ thu t g hí tr g tiế g A h v tiế g Việt ....69
Bảng 2.4: Th g k h h ấu tạ TN hí tiế g A h v tiế g Việt ..............80
Bảng 2.5: Thu t g hí A h –Việt khả s t thuộ 05 phạ trù ti u iểu
g h hí ............................................................................................85
Bảng 2.6: Thu t g hí A h – Việt thuộ ơ vị ị h h ph i si h ................86
Bảng 2.7: M h h ị h h thu t g hí A h – Việt hỉ h thể h ạt
ộ g hí và công chúng báo chí ........................................................... 105
Bảng 2.8: M h h ị h h thu t g hí A h – Việt hỉ guy iệu hi
tiết ấu th h sả phẩ báo chí .................................................................. 106
Bảng 2.9: M h h ị h h thu t g hí A h–Việt hỉ sả phẩ hí 107
Bảng 2.10: M h h ị h h thu t g hí A h – Việt hỉ h ạt ộ g hí ... 108
Bảng 2.11. M h h ị h h thu t g hí A h – Việt hỉ ph ơ g tiệ -
kỹ thu t tr g h ạt ộ g áo chí ................................................................. 109
Bảng 2.12. Bả g tổ g h p ặ tr g họ ể ị h h 5 phạ trù
thu t g hí ......................................................................................... 111
Bảng 3.1: C ph ơ g th ị h thu t g báo chí tiế g Anh s g tiế g Việt
c s d ng trong từ iể i chiếu .......................................................... 119
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hiệ nay, quá trình hội h p qu tế Việt Nam trên ọi ĩ h v g
iễ ra ngày ột sôi ộ g, ặ iệt là trong ĩ h v báo chí, ột trong h g ĩ h
v quan trọ g và có tác ộ g rất ớ i với s phát triể xã hội Khi xã hội
càng phát triể thì báo chí càng trở nên có tầ ả h h ở g sâu rộ g hơ và iều ó
càng òi hỏi cao hơ về tính chuyên ghiệp và h p tác qu tế Báo chí giờ y
không hỉ ơ thuầ là ột ại hình h ạt ộ g truyên thông mà còn trở thành ột
ngành khoa họ về báo chí. Trong ó, thu t g báo chí (TNBC) là ột phầ quan
trọ g ngành khoa họ về báo chí, nó không hỉ là công quá trình h
th và t duy khoa họ , mà còn giúp tiếp h và phổ iế các tri th trong ĩ h
v báo chí truyề thông và các ĩ h v chuyên môn khác, ph v s phát triể
ất ớ trong quá trình hội h p qu tế
Cũ g h thu t g các ngành khoa họ khác, TNBC có vai trò ặ iệt
quan trọ g trong s phát triể khoa họ ỗi qu gia, ó là h g từ g iểu
thị khái iệ , phạ trù ú kết, tích h p từ trong h ạt ộ g ngành này
và luôn là ả g ề tài hấp ẫ i với các nhà nghiên u trong và ngoài ớ
Chính vì v y, việ nghiên u chuyên sâu về TNBC trở nên hết s ầ thiết
Ở Việt Nam trong ấy ă trở ại y, các nghiên u chuyên sâu về thu t
g trên ph ơ g iệ lí u và g g xuất hiệ ngày càng hiều, ạ g và
phong phú. Tuy nhiên, các nghiên u h yếu vẫ là việ biên s ạn từ iể thu t
g các chuyên ngành, trong ó có TNBC. Theo khả sát, ở Việt Nam hiệ nay ới
hỉ có ột u từ iể TNBC tiế g Việt và hai u từ iể thu t g i hiếu
ngành báo chí, t p trung h yếu vào giải thích và i hiếu các TNBC Anh –
Nga - Việt Nh g nghiên u về TNBC trên ph ơ g iệ lí u còn rất hạ hế,
hất là nghiên u theo h ớ g i hiếu: h có công trình nào nghiên u về i
hiếu TNBC tiế g Anh với tiế g Việt và cách huyể ị h TNBC tiế g Anh sang
tiế g Việt theo cách hiểu i hiếu huyể ị h
Với lí do ó, ề tài “Đối chiếu thuật ngữ báo chí Anh - Việt và chuyển dịch
thuật ngữ báo chí tiếng Anh sang tiếng Việt” họ làm ề tài nghiên u
u án.
2
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Th g qu việ khả s t hệ TNBC tiế g A h v tiế g Việt, the h ớ g i
hiếu Anh – Việt, í h u là s g tỏ các ặ iể về ặt ấu tạ
v ị h h hệ th g TNBC trong hai ngôn g và cách huyể ị h TNBC
tiế g Anh sang tiế g Việt Từ ó, u án ề xuất ột s ph ơ g h ớ g thể ể
x y g, huẩ hó TNBC tiế g Việt, góp phầ nâng cao hiệu quả h ạt ộ g báo
chí và việ tạ chuyên ngành báo chí – truyề thông ở Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để th hiện í h trên, u án xác ị h các hiệ v nghiên u thể
h sau:
- Tổ g quan tình hình nghiên u về thu t g và TNBC trên thế giới và ở Việt
Nam, x p ơ sở í u h việ ghi u u án.
- Ph tí h, i hiếu ặ iể ấu tạ TNBC trong tiế g Anh và tiế g Việt;
X ị h ại h h kết h p th h t ể tạ th h TNBC phổ iế hất ở
từ g ngôn g , hỉ ra s gi g nhau và khác nhau mô hình ấu tạ TNBC trong
hai ngôn g
- Đ i hiếu ặ iể ị h danh theo các ph ơ g iệ : kiểu g ghĩ và cách
th iểu thị TNBC tiế g Anh với tiế g Việt ể hỉ ra s t ơ g ồ g và khác
iệt gi hai ngôn g .
- Khả sát cách huyể ị h TNBC tiế g Anh sang tiế g Việt và ề xuất cách
huyể ị h phù h p TNBC tiế g Anh sang tiế g Việt, theo h ớ g huẩ hóa
tiế g Việt
3. Đối tƣợng, phạm vi và nguồn tƣ liệu nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đ i t g ghi u u hệ th g TNBC tiế g A h v tiế g Việt,
t thu t g iểu ạt kh i iệ s g tr g ĩ h v hí
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạ vi nghiên u u án hỉ giới hạ ở việ khả sát các TNBC tiế g
Anh và tiế g Việt hiệ g s g trong ĩ h v báo chí, h yếu trong
u từ iể : Từ điển thuật ngữ báo chí-xuất bản Anh-Nga-Việt, Quang Đạ -
Nguyễ Khắ Vă -Lê Thanh H ơ g-Nguyễ Trí Dũ g biên s ạ , Nxb Thông tin-
3
truyề thông, Hà Nội, 2010. Ng iệu phân tích u án ũ g bao gồ ột s
thu t g huyể ị h Anh – Việt trong các giáo trình, sách chuyên khả dùng cho
sinh viên chuyên ngành báo chí, các bài viết từ tạp chí “Người làm báo” của Hội
Nhà báo Việt Nam. Tuy vậy, vì ĩ h v báo chí rất rộ g ớ nên u án ũ g h
yếu ừ g ại ở việ khả sát các TNBC liên quan ế các loại hình báo chí, mà u
án chia thành 5 phạ trù tiêu iểu ngành báo chí gồ : (1) chủ thể trực tiếp hoạt
động báo chí và công chúng báo chí, (2)sản phẩm báo chí; (3)nguyên liệu chi tiết
cấu thành sản phẩm báo chí, (4) phương tiện kỹ thuật trong hoạt động báo chí và
(5) hoạt động báo chí.
3.3. Nguồn tư liệu
Khi tiế hành thu th p t iệu, tiêu u án là gắ g thu th p t ơ g
i ầy các TNBC trong phạ vi nghiên u và hiệ g s g trong
ngành báo chí hằ rút ra h g h xét, ánh giá chính xác và khách quan
về các ặ iể TNBC tiế g Anh và tiế g Việt Vì v y, ể họ các TNBC
làm t iệu nghiên u, u án phải vào hiều guồ khác nhau và tr ớ hết là
các TNBC khai thác, họ ọ từ u từ iể TNBC xuất ản gầ y hất:
Từ điển thuật ngữ báo chí-xuất bản Anh-Nga-Việt, Quang Đạ -Nguyễ Khắ Vă -
Lê Thanh H ơ g-Nguyễ Trí Dũ g biên s ạ , Nxb Thông tin-truyề thông, Hà
Nội, 2010. Ng iệu rút ra hỉ là thu t g t ơ g g i ị h Anh – Việt ( ỏ qua
tiế g Nga), mà không là t ơ g g giải thích, ị h ghĩ , iễ giải khái iệ trong
tiế g Việt; và ếu t ơ g g hiều iế thể ị h thì họ iế thể th hất ể phân
tích i ị h
Tuy nhiên, s g TNBC tiế g Anh và tiế g Việt trong u từ iể này
còn khiêm t , h phả ánh s phong phú v TNBC có trong th tế
hiệ nay và h p h t các thu t g ới xuất hiệ Vì v y, ngoài ột s thu t
g tích h p trong u từ iể này, u án phải vào ột guồ g iệu
khác ó là các giáo trình, sách chuyên khả dùng cho sinh viên chuyên ngành báo
chí tại Họ việ báo chí và Tuyên truyề , tr ờ g Đại họ Khoa họ – Xã hội &
Nhân vă và tr ờ g Cao ẳ g Phát thanh –Truyề hình I, gồ : Cơ sở lí luận báo
chí truyền thông (2004), Cơ sở lí luận báo chí (2012), Ngôn ngữ báo chí (2010),
Báo phát thanh (2002), Giáo trình báo chí truyền hình (2011), Tác phẩm báo chí
(2006), Các thể loại báo chí truyền thông (2016). [Xem “Nguồ t iệu” ở phầ ph
4
u án] và các bài viết từ tạp chí “Người làm báo” a Hội Nhà báo Việt
Nam, và coi y là guồ g iệu ầ ổ sung u án.
Nh v y, với phạ vi thu th p t iệu u án h trên, u án thu th p
1868 TNBC tiếng Anh và 1868 TNBC tiếng Việt t ơ g g thuộ 05 phạ trù
tiêu iểu ngành báo chí liên quan tới các thể loại báo chí làm t iệu nghiên
u Các TNBC tiế g Việt họ t ơ g g với các TNBC tiế g Anh trên
ơ sở: Đ i với các thu t g có hiều ồ g ghĩ , thu t g t ơ g ơ g ầu tiên
họ , i với các TNBC tiế g Anh có hiều hơ ột thu t g ( iế thể)
t ơ g ơ g trong tiế g Việt thì hỉ họ iế thể th hất.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết các hiệ v ặt ra, u án h yếu s g ột s thao tác và
ph ơ g pháp thông th ờ g ngôn g họ sau:
4.1. Phương pháp miêu tả
Ph ơ g pháp này s g ể miêu tả ặ iể ấu tạ , ặ iể ị h
danh ũ g h các vấ ề liên quan ế việ huyể ị h TNBC tiế g Anh sang
tiế g Việt
4.2. Phân tích thành tố định danh trực tiếp
Ph ơ g pháp này áp g ể phân tích ấu tạ thành g theo thành t
ị h danh tr tiếp hằ xác ị h các yếu t tạ nên thu t g h ơ vị ị h
danh. Từ ó tìm ra các nguyên tắ ơ sở tạ thành TNBC trong tiế g Anh và tiế g
Việt, xác ị h các mô hình và các quy tắ ấu tạ TNBC ũ g h cách th và
í h ị h thu t g ở ngôn g guồ ra ngôn g í h theo cách i hiếu
huyể ị h
4.3. Phương pháp so sánh - đối chiếu
Ph ơ g pháp so sánh - i hiếu s g ể hỉ ra h g iể t ơ g
ồ g và khác iệt gi hệ TNBC tiế g Anh và tiế g Việt về ph ơ g iệ ặ iể
ấu tạ và ặ iể ị h danh, trên ơ sở ấy tiế g Anh là ngôn g ơ sở, còn
tiế g Việt là ngôn g i hiếu, ể từ ó i ế các h xét, ề xuất về cách th
huyể ị h TNBC từ tiế g Anh sang tiế g Việt
4.4. Thủ pháp thống kê định lượng
Th pháp y s g ể x ị h s g, tầ s xuất hiệ ũ g h tỉ
ệ phầ tră ph ơ g th tạ th h thu t g , h h ị h h thu t
5
g C kết quả th g k sẽ tổ g h p ại ới h h th ả g iểu giúp
h h u g rõ hơ ét ặ tr g ơ ả về ấu tạ , ấu trú g g TNBC
tiế g A h v tiế g Việt tr h iệ s s h, i hiếu
4.5. Thủ pháp đối chiếu chuyển dịch thuật ngữ
Th ph p y s g ể i hiếu TNBC tiếng Anh với TNBC tiế g
Việt, hằ t r ơ vị t ơ g g v ơ vị ất t ơ g g, ũ g h h g
iể gi g h u v kh h u gi TNBC tiế g A h v tiế g Việt Điều y ơ
sở h việ huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt ả ả hí h x , khoa
họ , h p í v tiết kiệ .
5. Những đóng góp của luận án
Lu án nghiên u ột cách hệ th g, chuyên sâu về i hiếu TNBC tiế g
Anh với TNBC tiế g Việt trên ph ơ g iệ ặ iể ấu tạ , ph ơ g th ị h
danh và cách huyể ị h TNBC tiế g Anh sang tiế g Việt
6. Ý nghĩa lí luận và thực tiễn của luận án
Tr ớ hết, kết quả ghi u u sẽ ột ó g góp về ặt lí u
và th tiễ liên quan t thiết gi liên ngành ngôn g họ và báo chí họ , là ơ
sở khoa họ , khách quan ể ề xuất s a họ , huẩ hóa và phát triể hệ TNBC
tiế g Việt nói riêng ũ g h s ph t triể g h hí Việt N ói hu g.
B ạ h ó, kết quả phân tích i hiếu về ấu tạ và ị h danh hệ TNBC
tiế g Anh với tiế g Việt và kết quả khả sát cách huyể ị h TNBC tiế g Anh
sang tiế g Việt hiệ nay, h phép ề xuất các ph ơ g th huyể ị h TNBC
tiế g Anh sang tiế g Việt phù h p hất; là ơ sở khoa họ ể biên s ạ từ iể
TNBC Anh - Việt, biên s ạ giáo trình ngành báo chí; góp phầ nâng cao hiệu quả,
chất g ạy và họ môn tiế g Anh chuyên ngành tại các tr ờ g tạ ngành
báo chí truyề thông.
Ngoài ra, kết quả nghiên u u án còn là tài iệu tham khả h u ích cho
các cá nhân, tổ h tham gia h ạt ộ g báo chí – truyề thông.
7. Bố cục của luận án
Lu g i phầ Mở ầu, Kết u , T i iệu th khả v Ph có 3
h ơ g với ội u g thể h s u:
6
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận
Tr g h ơ g y, u tr h y tổ g qu t h h h ghi u thu t g
nói chung, TNBC tiế g A h v tiế g Việt nói riêng, ặ iệt phạ vi i hi u
huyể ị h A h – Việt tr thế giới ũ g h ở Việt N Từ ó, r h g h
xét ể x y g ị h h ớ g ghi u h u Đồ g thời, u ũ g r ơ
sở í u i qu ế ghi u u , với h g ội u g hí h s u:
- Kh i iệ v vấ ề i qu ế thu t g , TNBC, ặ iể
chí, TNBC tiế g A h v tiế g Việt, huyể ị h TNBC A h – Việt
- Một s vấ ề về ghi u i hiếu các g g và i hiếu TNBC
Anh-Việt
- Một s vấ ề về ị h thu t v ị h TNBC tiế g Anh s g tiế g Việt
Chƣơng 2: Đối chiếu thuật ngữ báo chí Anh- Việt
Ch ơ g y, u ấy TNBC tiế g A h ơ sở ể i hiếu với TNBC
tiế g Việt v thế sẽ t p tru g v i u tả thu t g tiế g A h v từ ó i hiếu với
TNBC tiế g Việt C thể t p tru g v 2 ội u g ớ : Đối chiếu thuật ngữ báo chí
Anh –Việt về mặt cấu tạo và Đối chiếu thuật ngữ báo chí Anh –Việt về mặt định
danh. Th g qu i hiếu, hỉ r h g ặ iể gi g h u v kh h u gi
TNBC tiế g A h v TNBC tiế g Việt
Chƣơng 3: Chuyển dịch thuật ngữ báo chí tiếng Anh sang tiếng Việt
Tr g h ơ g y, u sẽ khả s t th trạ g về việ ị h TNBC tiế g
A h s g tiế g Việt hiệ y Tr ơ sở ó, ề xuất ph ơ g th huyể ị h
TNBC tiế g A h s g tiế g Việt hiệu quả hất
7
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÍ LUẬN
Ch ơ g y t p tru g v việ trình bày tổ g qu t h h h ghi u ột
s vấ ề i qu ế u gồ : tổ g qu t h h h ghi u thu t g
tr thế giới ũ g h ở Việt N , t h h h ghi u TNBC tiế g A h v
TNBC tiế g Việt, iể u ột s vấ ề í thuyết qu trọ g về thu t g v
TNBC ũ g h vấ ề í u về ị h thu t, về i hiếu g g v i hiếu
thu t g ể tiề ề í u h t ộ ghi u
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ
1.1.1.1. Tình hình nghiên cứu về thuật ngữ trên thế giới
Nh iết, thu t g họ không phải là ột ĩ h v nghiên u ới mà có
thể nói có ả ột ề dày. Nói ế thu t g g ời ta th ờ g hắ ế tên tuổi ột
s nhà thu t g họ ổi tiế g Âu – Mỹ h Wüster (Áo), Boulanger (Anh), Flood,
Brown (Mỹ), Thorsten Trippel, Sager (Mỹ).v.v. hay ột s là nhà ngôn g họ
Liên Xô tr ớ y và Nga hiệ nay tiêu iểu h Lotte, Reformatski, Bodagov,
Superanskaja, Podolskaja, Vasileva, Leichik.v.v.
Ng y từ thế kỉ XVIII, xuất hiệ g tr h ghi u về thu t g , h :
ghi u tr g ĩ h v hó họ L v isier v Berth et; ghi u
tr g th v t họ v si h v t họ Li e B ớ s g thế kỉ XIX, với s gi tă g
tí h hất qu tế kh họ , thu t g trở th h ề t i hí h th hiều hội ghị
kh họ chuyên ngành: Hội ghị h th v t họ ă 1867; Hội ghị a
h si h v t họ ă 1889 và Hội ghị h hó họ ă 1892
Nếu h ở thế kỷ XVIII và XIX, h kh họ h g g ời i ầu tr g
ĩ h v thu t g th thế kỷ XX thời k kỹ s v h kỹ thu t Công
trình ghi u Wuster (1898 – 1977) v th p i 1930 h ấu s r ời
thu t g họ hiệ ại. Wuster là ột ại iệ ti u iểu Tr ờ g ph i thu t
g họ Á , g ời tạ p r h g ơ sở ý thuyết ầu ti h hệ th g thu t
g họ hiệ ại; L tte (1889 – 1950), iể h h h Tr ờ g ph i thu t g họ X -
Viết; S usure (1857-1913), h ghi u ổi tiế g g ời Th y Sỹ, g ời ó v i
trò rất ớ tr g việ hỉ r ả hất hệ th g g g ; Drese ( g ời Ng ),
ó h g ghi u huy s u về hệ thu t g tr ph ơ g iệ huẩ hó thu t
g h y H str ( g ời A h), ột tr g h g h ghi u ầu ti k u gọi
8
th h p ột tổ h qu tế ể giải quyết h g vấ ề về hệ th g thu t g v v
Theo Cabré [139, tr.5-6], thu t g họ hiệ ại có 4 gi i ạ ph t triể ơ
ả : Gi i ạ h h th h -the origins (1930 – 1960); Gi i ạ x p huy
g h, ĩ h v - the structuring of the field (1960 - 1975); Gi i ạ ù g ổ - the
boom (1975 - 1985) và Gi i ạ ở rộ g – the exp si (1985 ế y).
Gi i ạ h h th h (1930 - 1960) gi i ạ sơ khởi việ ph t triể
ghi u thu t g với việ x p ph ơ g ph p tr g việ h h th h hệ
th g thu t g C i viết g tí h ý thuyết ầu ti Wuster (1898 –
1977 và Lotte (1889 – 1950) xuất hiệ tr g gi i ạ y
Gi i ạ ph t triể th h i gi i ạ x p huy g h, ĩ h v
(1960 - 1975), g hú ý hất về thu t g họ tr g gi i ạ y ắt guồ từ s
ph t triể y vi tí h ó ộ hớ u g g ớ v kỹ thu t thu th p v u
tr t iệu Đồ g thời g h g iệu ầu ti ũ g xuất hiệ v g việ iều
ph i tr ấp ộ qu tế guy tắ g việ x ý thu t g họ ũ g ắt
ầu, tr g gi i ạ y ờ g h ớ g tiếp ầu ti ũ g r hằ
huẩ hó thu t g họ tr g g g
Gi i ạ ph t triể th gi i ạ ù g ổ (1975 – 1985), ớ g ặt
qu trọ g tr g gi i ạ y s gi tă g hí h s h h ạ h ị h g g
v thu t g họ iể h h hí h s h g g ở Li X v Isr e Tầ
qu trọ g thu t g họ tr g g uộ x y g g g trở rõ
ràng trong giai ạ y
Tr g gi i ạ ở rộ g (1985 ế y) kh họ g ghệ y tí h ột
tr g h g xu g qu trọ g hất g ằ g s u h g th y ổi tr g thu t
g họ , ột s i viết ti u iểu về thu t g tr g gi i ạ y h : Manual of
Terminography Cluver, A. D. de V. comp. (1989), Anatomical Terms and Their
Derivation Lis wski Peter, Ox r v Ch r es (2007); Terminologia
Histologica – International Terms for Human Cytology and Histology
Federative Committee on Anatomical Terminology (2008); Teaching and learning
terminology: New strategy and methods Alcina (2009),.v.v.
Cũ g the Cabré [139, tr 7], hiều g tr h ghi u về thu t g
th hiệ ởi họ giả g ời Á , X -viết v Cze h tr g th p i 1930 ột
h ồ g thời h g ộ p với h u, y ơ sở h s khởi ầu thu t g
họ the h gọi họ giả Á v về ặt ý thuyết, hí h h g g tr h
ghi u y h h th h tr ờ g ph i thu t g họ : Tr ờ g ph i
9
Áo, Tr ờ g ph i X -viết v Tr ờ g ph i Cze h, tr ờ g ph i y t ơ g g với
ờ g h ớ g tiếp khác nhau với thu t g :
- H ớ g tiếp th hất Á , h rằ g thu t g họ ột ộ kh
họ i g h h g ột th thể ộ p tr g việ hỗ tr , ph v h ộ
kh họ v kỹ thu t kh
- H ớ g tiếp th h i X viết, t p tru g v ội u g triết họ , qu
t tr ớ hết ế s ph ại g tí h -gi hệ th g qu iệ v tí h
tổ h tri th
- H ớ g tiếp th Cze h t p tru g v ội u g g g họ , h
h thu t g họ h ột ấu phầ hỏ v từ v g g g v h h
g g ặ iệt h h g tiểu hệ th g g g ói hu g
Tó ại, thu t g họ gắ kết hặt hẽ với huy g h hẹp, huy
iệt v kh g phải í h t ó H ạt ộ g thu t g họ ũ g kh g phải
việ u g ấp ột h ơ giả t i iệu u tr về h g ạt h g qu iệ
với h x g t ơ g g với hú g Thu t g họ ể ph v h kh
họ , g ghệ v h ạt ộ g gi tiếp, truyề th g, ó phải h ạt ộ g tr g h g
phạ vi ph v h ộ kh họ kh Chí h v v y, ác chuyên gia về
từ g chuyên ngành kh họ , h thu t g họ ói hu g và ặ iệt các
h thu t g họ g g phải ù g việ với h u ể ghi u huy s u
về hệ thu t g từ g huy g h thể Tr ơ sở kết quả ghi u
này, qu iệ về thu t g h từ g ĩ h v ri g sẽ thiết p và
huẩ hó .
1.1.1.2. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ ở Việt Nam
S với hiều ớ kh tr thế giới, thu t g kh họ tiế g Việt xuất hiệ
uộ hơ h g ặ iể ị h s - x hội Với s ph t triể kh g gừ g
kh họ , thu t g i ột ội u g qu trọ g Việt g họ Trải qu
thời k v ặ iệt ở ả h i iề N , Bắ tr g gi i ạ Việt N h th g
hất, t gọi thuật ngữ gọi ới h g i t kh h u h : chuyên danh,
danh từ khoa học, danh từ chuyên khoa, danh từ chuyên môn, thuật ngữ, thuật ngữ
khoa học.v.v. Ch ế y hầu h t giả th ờ g s g h gọi thuật ngữ.
Đầu thế kỉ XX, ắt ầu xuất hiệ ột v i i viết về thu t g h g ũ g hỉ hạ
hế tr g ột v i ĩ h v rất hẹp Tr g s ghi u gi i ạ y t
giả: D ơ g Quả g H , Hoàng Xuân Hãn,…, g hú ý hất g tr h kh
họ H g Xu H (Danh từ khoa học xuất ả ă 1942), với gầ 6000 h
10
từ kh họ . Trong công trình này, ông về ặ iể h từ kh họ v
u 8 y u ầu khi ặt ột h từ kh họ ới, h ó tr g tiế g Việt Đồ g
thời, ph ơ g ph p ể ặt h từ kh họ tr g ó ó th khả ế h
ớ h Tru g Qu , Nh t.v.v ũ g t giả ề p ế .
Với g tr h y, ầ ầu ti vấ ề x y g thu t g kh họ xe xét
ột h t ơ g i ó hệ th g Qu iể H g Xu H h gi
“tuy còn có những hạn chế về mặt lịch sử nhưng đã ghi dấu ấn quan trọng trong việc
biên soạn, nghiên cứu thuật ngữ tiếng Việt” [43, tr 26].
S u H g Xu H , h g t tuổi iết ế với g tr h ghi
u tr g ĩ h v ý thuyết về thu t g : Đỗ H u Ch u (1962), Nguyễ Vă Tu
(1968), L u V Lă g (1979), L Khả Kế (1979), H g Vă H h (1983), Đ i
Xuân Ninh (1986), Lê Quang Thiêm (1989), Nguyễ Thiệ Gi p (2003),... Ở iề
N , ti u iểu ó L Vă Thới, Vũ Vă Mẫu,… Nh hu g, h ghi u về
thu t g ở Việt N thời k y t p tru g giải quyết vấ ề về ị h ghĩ
thu t g , vị trí thu t g tr g g g , ặ iể thu t g , ờ g h h
th h thu t g , vấ ề huẩ hó thu t g tiế g Việt v v Dù rằ g qu iể
họ với vấ ề tr kh ạ g h g xét về tổ g thể họ ều ít hiều hịu
ả h h ở g ột tr g tr ờ g ph i ớ : h ặ tr ờ g ph i X Viết, h ặ
tr ờ g ph i Cze h, h ặ tr ờ g ph i Á , ặ iệt tr ờ g ph i X Viết
Ch ế thời gi gầ y, việ ghi u về thu t g tr g tiế g Việt tr
h iệ ý thuyết ó h g th h t u g kể với h g g tr h mang tính
hất tổ g kết v ph t triể s u hơ Nguyễ Nh Ý (1992), Nguyễ Vă Kh g
(2000), Nguyễ Đ Tồ (2010), H Qu g Nă g (2010).v.v. C thể, ă 1992,
Nguyễ Nh Ý ó i “Về phương thức cấu tạo thuật ngữ trong một số công trình
xuất bản tại Việt Nam thời kì 1954 – 1975” trên tạp hí Kh họ X hội (s 14).
Nă 2000, Nguyễ Vă Kh g ó ghi u s u hơ về vấ ề “Chuẩn hóa thuật
ngữ nhìn từ bối cảnh xã hội” v về “Những vấn đề đặt ra đối với việc xử lí từ
ngữ nước ngoài trong tiếng Việt” [57] [58]. C g tr h t hiểu về ghi u thu t
g ở Cộ g hò i g Ng Nguyễ Vă L i, ở Cộ g hò i g Đ
L Thị Lệ Th h.
Đặ iệt, theo thời gi ột ạt u tiế sĩ với ề t i ghi u
huy s u về thu t g ở ột ĩ h v thể ti u iểu h :
- Về lĩnh vực khoa học xã hội: M i Thị L (2012), Đặc điểm cấu tạo và ngữ
nghĩa thuật ngữ luật sở hữu trí tuệ tiếng Việt; Lê Thanh Hà (2014), Đối chiếu thuật ngữ
11
du lịch Việt-Anh; Qu h Thị Gấ (2015), Nghiên cứu thuật ngữ báo chí tiếng Việt.v.v.
- Về lĩnh vực khoa học tự nhiên- kỹ thuật: Nguyễ Thị Ki Th h (2005), Khảo
sát hệ thuật ngữ tin học - viễn thông tiếng Việt; Vũ Thị Thu Huyề (2013), Thuật ngữ
Khoa học kĩ thuật xây dựng trong tiếng Việt; Ngô Phi Hùng (2014), Nghiên cứu các
phương thức cấu tạo hệ thuật ngữ khoa học tự nhiên tiếng Việt (trên tư liệu thuật
ngữ Toán - Cơ – Tin học, Vật lý); D ơ g Thị Thùy M i (2018), Đối chiếu thuật
ngữ trong tiếng Anh – tiếng Việt chuyên ngành kĩ thuật điện v v…
- Về lĩnh vực kinh tế: Nguyễ Thị Bí h H (2000), So sánh cách cấu tạo thuật
ngữ thương mại trong tiếng Nhật và tiếng Việt hiện đại; Đỗ Thị Thu Ng (2018),
Khảo sát đối chiếu chuyển dịch thuật ngữ tài chính Anh - Việt (trên văn bản chuyên
ngành tài chính);…
- Về lĩnh vực an ninh-quốc phòng: Vũ Qu g H (1991), Hệ thuật ngữ quân
sự tiếng Việt, đặc điểm cấu tạo thuật ngữ quân sự; Nguyễ Thị Bí h H ờ g (2014),
Cách dịch thuật ngữ Anh – Việt chuyên ngành cảnh sát;; Nguyễ Qu g Hù g
(2016), Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa hệ thuật ngữ khoa học hình sự tiếng Việt;
Khổ g Mi h H g Việt (2017), Thuật ngữ khoa học hình sự tiếng Việt và tương
đương dịch thuật của chúng trong tiếng Anh;
- Về lĩnh vực y học: V ơ g Thị Thu Mi h (2005), Khảo sát thuật ngữ y học tiếng
Anh và cách phiên chuyển của chúng sang tiếng Việt; Phí Thị Việt H (2017), Đối chiếu
thuật ngữ phụ sản trong tiếng Anh và tiếng Việt; Nguyễ Thị H i (2018), Nghiên cứu
thuật ngữ chỉ bệnh trong tiếng Anh và cách chuyển dịch sang tiếng Việt.v.v.
Nh ột h tổ g thể, ó thể h thấy, việ ghi u thu t g ở Việt
N h yếu hằ giải quyết h g vấ ề th tế tr g x hội: h ặt thu t
g , ti u huẩ thu t g , i hiếu thu t g , v y thu t g ớ g i
h thế , huẩ hó thu t g v v Tr g ó, ghi u về thu t g h
yếu t p tru g v ột s h ớ g hí h h s u:
Thứ nhất, ghi u ờ g h h th h v ph t triể thu t g tiế g
Việt Ti u iểu ghi u H g Vă H h (1983), Về sự hình thành và
phát triển thuật ngữ tiếng Việt Tr g ghi u y t giả h rằ g thu t g
tr g tiế g Việt, ũ g h tr g g g ph t triể kh h h th h hờ
ờ g ơ ả : 1) thu t g h từ g th g th ờ g; 2) ấu tạ h g thu t
g t ơ g g với thu t g ớ g i ằ g ph ơ g th phỏ g v 3)
nguy h g thu t g ớ g i ù g với h g ý giải hi tiết h ờ g
hình thành h g thu t g y
12
Thứ hai, ghi u ặ iể thu t g tiế g Việt, tr g ó hú trọ g v
ặ iể ấu tạ v ặ iể ị h h thu t g Đ y h ớ g ghi u
h ạ ể t r ặ iể về ấu tạ ũ g h ặ iể ị h h thu t g
tiế g Việt Ti u iểu h h ớ g ghi u y ghi u : Vũ Qu g H
(1991) về Hệ thuật ngữ quân sự tiếng Việt: Đặc điểm và cấu tạo thuật ngữ; Mai
Thị L (2012) về Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa thuật ngữ luật sở hữu trí tuệ
tiếng Việt; Vũ Thị Thu Huyề (2013) về thuật ngữ Khoa học kĩ thuật xây dựng
trong tiếng Việt; Ngô Phi Hùng (2014), Nghiên cứu các phương thức cấu tạo hệ
thuật ngữ khoa học tự nhiên tiếng Việt (trên tư liệu thuật ngữ Toán - Cơ – Tin học,
Vật lý); Qu h Thị Gấ (2015) về Nghiên cứu TNBC tiếng Việt, Nghiên cứu thuật
ngữ báo chí tiếng Việt; Nguyễ Qu g Hù g (2016) về Đặc điểm cấu tạo và ngữ
nghĩa hệ thuật ngữ khoa học hình sự tiếng Việt;.v.v…
Thứ ba, ghi u the h ớ g i hiếu: Đ i hiếu thu t g ớ g i với
thu t g tiế g Việt về ph ơ g iệ ặ iể ấu tạ v ị h h ể t r s
gi g h u v kh h u gi hú g C ghi u th ờ g x p h s h
thành t ấu tạ thu t g v h s h phạ trù, ặ tr g họ ể ị h
h thu t g trong các ĩ h v chuyên ngành thể t giả họ ghi u
trong tiế g Việt v h s h t ơ g g ở g g i hiếu, s u ó s s h
hỉ s th g k v x ị h hệ s t ơ g qu gi h i h s h thu t g
h i g g Tr ơ sở ph tí h, h gi h v y, h h ấu tạ và
h h ị h h thu t g thiết p Ti u iểu h ghi u i
hiếu thu t g tiế g Nh t với tiế g Việt Nguyễ Thị Bí h H (2000), So sánh
cách cấu tạo thuật ngữ thương mại trong tiếng Nhật và tiếng Việt hiện đại; Phí Thị
Việt H (2017), Đối chiếu thuật ngữ phụ sản trong tiếng Anh và tiếng Việt; D ơ g
Thị Thùy M i (2018), Đối chiếu thuật ngữ trong tiếng Anh – tiếng Việt chuyên
ngành kĩ thuật điện.v.v…
Thứ tư, ghi u huẩ hó thu t g tiế g Việt Đ y h ớ g ghi u
góp phầ v ả vệ v ph t triể tiế g Việt Đó ghi u t giả
h L Khả Kế (1979), Vấn đề thống nhất và chuẩn hóa thuật ngữ khoa học tiếng
Việt; Hồ g D (1979), Tham luận về chuẩn hóa thuật ngữ khoa học; H g Tuệ
(1979), Một số vấn đề về chuẩn hóa ngôn ngữ; Nguyễ Vă Kh g (2000), Chuẩn
hóa thuật ngữ nhìn từ bối cảnh xã hội; H Qu g Nă g (2012), Thuật ngữ học,
những vấn đề lí luận và thực tiễn; Nguyễ Đ Tồ (2013), Quan điểm mới về
chuẩn ngôn ngữ và chuẩn hóa thuật ngữ.v.v.
13
Thứ năm, i s ạ từ iể thu t g , tr g ó t p tru g h yếu v thu t
g i hiếu Ti u iểu g tr h Nguyễ Trọ g B u, Nguyễ Th h
Ch u, Qu g Đạ (1982), Từ điển thuật ngữ xuất bản-báo chí Nga- Anh -Việt;
Nguyễ T ờ g Dũ g (2004), Từ điển thuật ngữ về ma túy Anh-Việt; Cao Xuân Hạo
- H g Dũ g (2005), Từ iển thuật ngữ Ngôn ngữ học đối chiếu Anh- Việt, Việt –
Anh; Nguyễ Vă Huy (2008), Thuật ngữ giải phẫu Anh – Việt; Quang Đạ ,
Nguyễ Khắ Vă , Lê Thanh H ơ g, Nguyễ Trí Dũ g (2010), Từ điển TNBC-
xuất bản Anh-Nga-Việt;.v.v.
Thứ sáu, ghi u huyể ị h thu t g từ ột g g kh s g tiế g
Việt, tr g ó h yếu huyể ị h thu t g từ tiế g A h s g tiế g Việt . Tiêu
iểu ghi u V ơ g Thị Thu Mi h (2005), Khảo sát thuật ngữ y học
tiếng Anh và cách phiên chuyển của chúng sang tiếng Việt; Nguyễ Thị Bí h
H ờ g (2014), Cách dịch thuật ngữ Anh – Việt chuyên ngành cảnh sát; Đỗ Thị Thu
Nga (2018), Khảo sát đối chiếu chuyển dịch thuật ngữ tài chính Anh - Việt (trên văn
bản chuyên ngành tài chính).v.v.
Thứ bảy, ghi u i hiếu v huyể ị h thu t g the hiều Việt –
A h Đ g hú ý ghi u Lê Thanh Hà (2014), Đối chiếu thuật ngữ
du lịch Việt-Anh; Nguyễ Th h Du g (2017), Đối chiếu thuật ngữ âm nhạc Việt –
Anh; Khổ g Mi h H g Việt (2017), Thuật ngữ khoa học hình sự tiếng Việt và
tương đương dịch thuật của chúng trong tiếng Anh.v.v.
Thứ tám, h ớ g ghi u kh i qu t về thu t g L Qu g Thi , khởi
ầu từ ă 2000, với h g h g . Tiêu iểu ề t i: “Nghiên cứu hệ
thuật ngữ tiếng Việt hiện đại góp phần xây dựng nền văn hóa tri thức Việt Nam”mã
s VII2 9-2011.07, h th h ă 2015 do t giả h hiệ ề t i (Quỹ Ph t
triể Kh họ & C g ghệ Qu gi ) Ngoài ề t i y, t giả ò ó hiều
ghi u kh về vấ ề thể thu t g h :“Thuật ngữ Việt Nam đầu
thế kỷ XX trong quan hệ với văn hóa và phát triển”(2000); “Nghiên cứu thuật ngữ từ
bình diện văn hóa và phát triển(2000);“Về các cấp hệ phân tích nghĩa từ vựng (bao
hàm tầng nghĩa trí tuệ-nghĩa của thuật ngữ)”( 2014);“Thuật ngữ tiếng Việt trong
nền giáo dục khoa học nước ta (2015).v.v.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu về thuật ngữ báo chí
1.1.2.1. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ báo chí trên thế giới và thuật ngữ báo
chí tiếng Anh
a) T h h h ghi u thu t g hí tr thế giới
14
B hí ột tr g h g ĩ h v v ù g quan trọ g tr g ời s g chính
trị, ki h tế, x hội.. i với ỗi qu gi Ng g hí ặ iệt TNBC
v g thu hút s hú ý g ả h g g ời g t hí, ộ
giả v giới họ thu t ả tr g v g i g h hí TNBC xuất hiệ hiều tr
tờ , ph ơ g tiệ truyề th g ại hú g, tạp hí huy g h, các
i viết tr g ạ g huy về hí Ng i r , hiệ y TNBC ũ g g
hú trọ g ghi u, giả g ạy v họ t p si h vi huy g h
hí v truyề th g tại hầu hết qu gi tr thế giới
The Vũ Qu g H (2010), Li X (tr ớ y), Mỹ, A h, Ph p… h g
qu gi ti u iểu có ề hí rất ph t triể , ở ỗi qu gi y ều ó ột kh i
g ớ các c g tr h hí họ , tr g ó ó hiều g tr h huy s u h ặ
ề p ế ri g về TNBC.
Nổi t tr g s ớ ó ề hí ph t triể phải kể ế Li X (tr ớ
y) v Li g Ng (ngày nay), “cùng với những thành tựu trong ngành thuật ngữ
học Xô-viết, TNBC đã được chỉnh lý và chuẩn hóa căn bản, công phu”[43, tr.223].
Nh ị h tr i h h g kh rõ với s xuất hiệ hiều g tr h ghi
u về hí, ặ iệt TNBC v thu h g th h t u hết s t ớ , góp
phầ kh g hỏ tr g việ g g v huẩ hó TNBC Chí h v v y, TNBC
s g kh th g hất ở ơ qu hí, trong t i iệu hí họ và ở
tr g qu tr h tạ si h vi g h hí trở th h nhà báo t ơ g i Điều
y Vũ Qu g H h g i h qu việ i hiếu các TNBC gi h i u ,
Đường vào báo chí học ( ả tiế g Ng ) t giả E P Pr -kha-r p (1980) và 7
g ời kh thuộ Kh hí Tr ờ g ại họ Tổ g h p qu gi Moscow, mang
tên Lomonosov dùng cho sinh viên báo chí tr ờ g ại họ tổ g h p Li X
(tr ớ y) với u “Phong cách ngôn ngữ các thể loại báo chí” ( ả tiế g Ng ),
kết quả i hiếu h thấy “những TNBC cơ bản ở hai cuốn này căn bản là thống
nhất” [43, tr.224].
b) T h h h ghi u thu t g hí tiế g A h
Kh g thể ph h rằ g, hí tiế g A h hiế phầ ớ tr g hệ th g
hí thế giới, qu khả s t ớ ầu h thấy, s qu t h h TNBC tiế g A h
rất ớ h g h yếu thi về h ớ g g g Chẳ g hạ h ở A h, g i
h g g tr h về TNBC phổ iế , h g hí ộ p ò tiế h h s ạ
thả h g t i iệu ri g với í h ể th g hất h s g TNBC trong hãng
v ả ả tí h hí h x thu t g . Với xu thế y, u Sổ tay nhà báo của
15
hãng Reuters (Reuters Hanhbook for Jounalists)(1992) h g y s ạ thả ,
y ột tr g h g u s h rất h u í h v ổi tiế g, ởi v “ở đó những TNBC,
những tên riêng quan trọng…đều được tường giải rành rẽ để hiểu và dùng nhất quán
trong hãng, cùng với những chữ tắt, đơn vị đo cần yếu... mà nhà báo thường dùng
đến” [ ẫ the 43, tr.224].
Ng i r , ể giả g ạy h si h vi g h hí h, tr ờ g Đại họ
Tổ g h p Oxf r A h ũ g s ạ thả ri g h g g tr h hú giải, xuất x
TNBC, ột tr g h g h g công trình ti u iểu này u s h “Journalist”
(book one and book two) Đ y u s h rất ổi tiế g v th s h u í h kh g hỉ
h việ tạ si h vi g h hí tr ờ g y ò hiều tr ờ g
ại họ kh ở A h ũ g h tr thế giới s g.
T ơ g t h xu thế ghi u TNBC ở A h, ở các ề hí tiế g A h kh
h Mỹ, Austr i , C , New Ze v ột s ớ ói tiế g A h kh , TNBC
ũ g rất qu t hú ý The Vũ Qu g H (2010), “Nền báo chí Mỹ rất chú
trọng đến TNBC. Sau mỗi cuốn sách viết về lịch sử báo chí, về kỹ thuật biên tập hay
nghiệp vụ làm báo đều kèm theo phụ lục riêng hoặc bảng tra (index) về từ ngữ báo chí
chuyên ngành. Ngoài ra họ còn biên soạn từ điển TNBC Anh – Mỹ, từ điển TNBC của
các hãng thông tấn, ngôn ngữ báo chí trên các phương tiện truyền thông đại chúng…”
[43, tr.224].
Nhìn chung, TNBC tiế g A h ở qu gi y h yếu i s ạ
th h u từ iể h từ iể TNBC Anh – Anh, từ iển TNBC Anh – Mỹ,...
The th g k hú g t i h ế y, hiệ ó 5 ộ từ iể ( ả i ) ơ g A h
–Anh, Anh – Mỹ về ĩ h v hí v TNBC, hẳ g hạ h u : Dictionary of
Journalism T y H r up (2014), Dictionary of nineteenth-century journalism
c a Laurel, B, & Marysa, D. London (2009), Dictionary of Media and
Communications c a Marcel Danesi (2009).v.v. Cò ại h yếu từ iể TNBC
h g th g tấ h : Reuters Hanhbook for Jounalists (1992) h g Reuters,
Journalist Đại họ tổ g h p Oxford, Introduction to Mass Communications
(1994) Agree, Au t, E ery,… hay g g hí tr ph ơ g tiệ truyề
th g ại hú g, huy tr g về hí ó ề p tới TNBC Anh – Anh, các
sả phẩ từ iể - i e, phầ ề từ iể
Tại qu gi kh g ói tiế g A h h g g th hất, từ iể
s g g , g ĩ h v hí gi tiế g A h v ột h ặ h i g
g kh kh ph g phú v ạ g hẳ g hạ h : Từ iể hí A h - Pháp,
16
Anh - Pháp – Nga, Anh – Tây Ban Nha, Anh - Nh t, A h -Tru g v v S ạ g
y ởi tiế g A h ph ơ g tiệ gi tiếp qu tế v g g h g
qu gi ó ề kh họ x hội ói hu g, g g hí ói ri g hết s ph t
triể Hơ , hí ò ĩ h v qu trọ g v rất qu t tại hiều
qu gi tr thế giới ó thể h h u g rằ g ó hi u ớ tr thế giới th
gầ h g với s ó sẽ ó ít hất ột u từ iể hí s g g
tiế g A h với g g hí h th ớ ó v g ại.
Qu ớ ầu t hiểu, kh g khó ể h thấy rằ g: việ s g TNBC
h g th g tấ ớ kh th g hất Điều y i h h g rõ hơ tr g
h xét Vũ Qu g H “có một điều thú vị là, tại thư viện Đại học tổng hợp
Ma-lai-xi-a, chúng tôi đã tiến hành đối sách bốn cuốn nhập môn báo chí đều của
các tác giả khác nhau, xuất bản (tái bản) ở những thời điểm khác nhau…(đều bằng
tiếng Anh), mặc dù giữa bốn cuốn có thể khác nhau cả về cấu trúc, lượng vấn đề,
thậm chí quan điểm, nhưng những TNBC cơ bản thì giống nhau” [43, tr.224-225].
Tó ại, với kết quả khả s t, t hiểu hú g t i ó thể khẳ g ị h, các công
tr h ghi u về TNBC tiế g A h thi hiều v h ớ g g g, h yếu ới
ừ g ại ở việ i s ạ từ iể giải thí h huy g h hí ơ g , hẳ g hạ
h u : Dictionary of Journalism T y H r up (2014) h y Dictionary of Media
and Communications c a Marcel Danesi (2009), s g g h ặ g ph v h
hu ầu g việ , tr u họ t p v ghi u về hí h g g y Chí h v v y,
hú g t i h thấy ó g tr h ghi u s u về TNBC từ h ớ g tiếp ý
thuyết, hay h gi sả phẩ TNBC tiế g A h, hỉ r h g u, khuyết iể
việ ặt TNBC h y việ huyể ị h ó từ tiế g A h s g ột g g kh h y
g ại từ ột g g kh s g tiế g A h, ạ , tr h u về h g ti u
huẩ ầ ó i với ột TNBC khi r ời h ặ huyể ị h s g g g
khác.v.v.
1.1.2.2. Tình hình nghiên cứu thuật ngữ báo chí tiếng Việt
Có thể khẳ g ị h rằ g g tr h ghi u huy s u về TNBC ả về
í u v g g ở ớ t h hu g ò kh khi t C ghi u về
TNBC tr ph ơ g iệ í u h ế y ò kh ít, h t ơ g x g với s
ph t triể ạ h ẽ hí tiế g Việt Ti u iểu tr g g tr h ghi
u về vấ ề y :
Tr ớ tiên phải kể ế bài báo Con đường phát triển của TNBCViệt Nam
Qu g Đạ . Đ y g tr h ầu ti tổ g kết s hình thành và ph t triể các
17
TNBC tiế g Việt từ khi h h th h, ũ g h quá trình ph t triể tr g su t thời k
ấu tr h h ạ g ế ă 1977. Trong bài báo này, Qu g Đạ i s u vào khái
quát s h h th h v ph t triể thu t g về các thể ại hí, thu t g
báo chí g tí h ghiệp v v í u Tr ơ sở ó, t giả r h g h gi
h xét g tí h kh i qu t về s ph t triể hệ th g TNBC tiế g Việt
Theo chúng tôi, mặ ù h g h gi tr g i về s hình thành và phát
triể TNBC tiế g Việt t ơ g i kh i qu t v ầy tr g su t gi i ạ từ
khi h h th h ế ă 1977, h g t giả h h s qu t hiều ế việ
tổ g kết và phân tích hệ th g TNBC tiế g Việt tr ph ơ g iệ g g họ
C g tr h ti u iểu tiếp the về TNBC tiế g Việt khó u t t ghiệp
h Nguyễ H g Điệp (1995), "Thuật ngữ báo chí Việt Nam - hiện trạng và
giải pháp”. Tr g ghi u y, t giả th g k , khả s t, ph tí h việ s
g TNBC tiế g Việt tr g ột s gi tr h huyên ngành báo chí. Mặ ù ò
ó h g hạ hế hất ị h về ặt kh họ , h ghi u về ặ iể ấu tạ ,
g ghĩ ũ g h ấu trú hệ th g TNBC tiế g Việt tr ph ơ g iệ g
g họ , h g phải khẳ g ị h ghi u y ạt ột s kết quả g
chú ý về TNBC tiế g Việt, ó h g ó g góp g kể về ặt í u h vấ ề
TNBC, ồ g thời r h g g i ở, ị h h ớ g h h g ghi u
tiếp the về TNBC.
Một g tr h ghi u về TNBC ti u iểu phải kể ế , "Ngôn ngữ
báo chí" (2010) Vũ Qu g H Tr g ghi u y, t giả ề p ế
hiều vấ ề g g hí, tr g ó ó ột phầ về vấ ề TNBC tiế g
Việt. Tr g phầ y, t giả tổ g kết, h gi th trạ g hệ TNBC tiế g Việt
Đồ g qu iể với h ghi u tr ớ ó, t giả h ị h rằ g hệ TNBC
tiế g Việt hiệ g v t h trạ g thiếu th g hất, thiếu tí h hệ th g, hiều
ất p, h hỉ h ý v huẩ hó ó ầ thiết phải huẩ hó Để
rõ h g h ị h tr , t giả r v ph tí h h g ví thể ể
i h họ h việ s g TNBC thiếu th g hất kh g hỉ trong các giáo trình
chuyên ngành báo chí, s h huy khả mà còn tr g ả th tế h ạt ộ g ột
s ơ qu th g tấ báo chí. Cu s h ũ g h rằ g, “ Tuy nhiên, cần phải nói
ngay rằng cho đến nay ở nước ta chưa có tài liệu nào giải quyết vần đề này như một
vấn đề lý luận và thực tiễn cấp thiết trước khi biên soạn những từ điển thuật ngữ cụ
thể" [43, tr.234].
18
Tr ơ sở th trạ g hệ TNBC tiế g Việt, t giả ũ g ề xuất “lối đi
cho hệ TNBC Việt Nam”, “ Những nhược điểm cố hữu đó chỉ có thể được khắc phục
trong quá trình xem xét lại hệ thống khái niệm báo chí học vốn quan hệ mật thiết với
hệ thuật ngữ- tên gọi, bằng con đường xác lập các tiêu chí phân loại khái niệm và
chính xác hóa những định nghĩa TNBC.” [43, tr.233].
Nh v y, ặ ù hỉ h ột phầ tr g u s h ể ề p ế vấ ề
TNBC và h i s u v ghi u về ả hất TNBC, h ng Vũ Qu g H
ổi t tr h tổ g thể về th trạ g hiều ất p hệ TNBC
tiế g Việt hiệ y v r h g giải ph p, g i ở h g h ớ g ghi u phù
h p, kh họ , góp phầ giải quyết từ g ớ h g tồ tại, ất p hệ TNBC
tiế g Việt tr g qu tr h hội h p hiện nay.
Gầ y hất g tr h u tiế sĩ: Nghiên cứu thuật ngữ báo chí tiếng
Việt (2015) Qu h Thị Gấ Đ y g tr h ghi u ti u iểu h xu
h ớ g ghi u rất qu t hiệ y, t p tru g v t hiểu ặ iể
TNBC tiế g Việt tr h g th h t u í u hu g về thu t g Ngoài việ
góp phầ xây g khung lý thuyết cho hệ TNBC tiế g Việt, u án này i sâu
vào miêu tả, phân tích ặ iể hệ TNBC từ hình th ấu tạ ế ội dung g
ghĩ và so sánh với ột s hệ th g thu t g tiế g Việt khác ể tìm ra s t ơ g
ồ g và khác iệt, hằ làm ổi t thêm ột s ặ iể TNBC tiế g Việt, từ
ó tác giả ề xuất ột s iệ pháp huẩ hóa các TNBC h ạt huẩ C kết
quả ghi u u y g tí h í u v g g thiết th , phầ
khắ ph h g ất p, thiếu ồ g ộ tr g việ s g TNBC hiệ y ở
Việt N v p g hu ầu th tế x hội i với g h hí, góp
phầ v việ huẩ hó TNBC trong i ả h t ầu hó .
Tuy hi , ghi u y ới hỉ ừ g ại ở việ ghi u TNBC tiế g
Việt h g ề xuất h việ huẩ hó TNBC tiế g Việt ới hỉ tr việ
ph tí h ặ iể ấu tạ v ị h h TNBC tiế g Việt h ó h g s
s h i hiếu với TNBC ớ g i, ặ iệt với tiế g A h v h p h t
ầy TNBC ới xuất hiệ Chí h v v y, the hú g t i, ể p h t, huẩ
hó v th g hất hệ TNBC tiế g Việt, ầ phải ó h g ghi u i hiếu với
TNBC ớ g i ặ iệt tr g tiế g A h v h th huyể ị h ó s g tiế g
Việt ể giúp h thiệ hơ v huẩ hó hệ TNBC tiế g Việt
19
Cùng với các công trình nghiên u TNBC về ặt lý u nêu trên, là các sách
công tra u về TNBC. The th g k , h ế y ó u từ iể về TNBC
v ột u từ iể về hí, ó :
Thứ nhất, “Từ điển thuật ngữ xuất bản - báo chí Nga – Anh - Việt” (1982)
Nguyễ Trọ g Báu, Nguyễ Thành Châu, Quang Đạ Đ y u từ iể thu t g
i hiếu xuất bản - báo chí ầu ti ở Việt N v ó gi trị th tiễ h việ ắ
ắt kh i iệ hí ớ g i v ổ sung h g TNBC ò thiếu ở Việt N ,
với dung g kh ả g 3.997 thu t g g tiế g Nga, t ơ g ơ g với nó là 4.015
thu t g tiế g Anh và 4.395 thu t g tiế g Việt, bao gồ thu t g thuộ hai
ngành xuất ả và báo chí. Tuy hi , u từ iể y r ời v thời iể hí
Việt N ò h ph t triể ạ h, ó thu t g ại h h hí
ới xuất hiệ h ph t th h - truyề h h ó s g rất ít v gầ h kh g ó
thu t g ại h h ạ g iệ t ,.. Mặt kh , hiều thu t g tiế g A h
huyể ị h s g tiế g Việt ế y không ò phù h p
Thứ hai, “Từ điển thuật ngữ báo chí- truyền thông” (2007) Phạ Th h
H g. Đ y u từ iể giải thí h TNBC ầu ti ở Việt N , với dung g 229
thu t g S ra ời u từ iể này theo tác giả là ột trong h g ỗ
chung về việ biên s ạ và ổi ới giáo trình, tài iệu họ t p Khoa Báo chí - Đại
họ Qu gia Hà Nội Tuy hi , u từ iể y ò ột s hạ hế h : S g
các TNBC còn ít, ột s từ h hẳ là thu t g và các chú thích i hỗ h
th s rõ ràng nên có thể gây khó khă cho ộ giả trong việ tra u…
Thứ ba, “Từ điển thuật ngữ báo chí - xuất bản Anh – Nga - Việt” (2010)
Quang Đạ , Nguyễ Khắ Vă , Lê Thanh H ơ g, Nguyễ Trí Dũ g Đ y ũ g là
u từ iể i hiếu ấy tiế g Anh là ngôn g g và ấy t ơ g ơ g Nga-Việt
với dung g 5.436 thu t g g tiế g Anh và t ơ g ơ g với 6206 thu t g
tiế g Việt Nó kế thừ v ph t triể tr ơ sở u Từ điển thuật ngữ xuất
bản - báo chí Nga - Anh - Việt xuất ả ă 1982 có u iể hơ hẳ Với kết
ấu phân thành 2 phầ rõ rệt: Phần 1: Các thuật ngữ báo chí- truyền thông
đa phương tiện; Phần 2: Các thuật ngữ xuất bản, giúp cho g ời tra u tiệ ích
hơ Hơ , u từ iể này ổ sung với ột s g ớ các thu t g báo
hình, báo phát thanh và báo ạ g iệ t mà Từ điển thuật ngữ xuất bản - báo chí
Nga-Anh-Việt 1982 hầu h vẫ còn ỏ gỏ các thu t g này. Tuy nhiên, ũ g
gi g h u từ iể tr ớ ó, việ họ từ g ể vào các từ trong
từ iể ũ g h th t h p lí, hiều từ còn hầ ẫ gi thu t g và danh
20
pháp, việ huyể ị h các TNBC tiế g Anh không có từ g t ơ g ơ g trong
tiế g Việt còn dài dòng, theo i giải thích khái iệ và iều này làm giả tính
chính xác và phá vỡ tính hoàn hỉ h về ặt hình th thu t g
Thứ tư, “Từ điển báo chí Anh - Việt” (2002) Nguyễ Mi h Tiế Đ y ũ g
u từ iể i hiếu ấy tiế g Anh là ngôn g g và ấy t ơ g ơ g trong
tiế g Việt, gồ h g từ g i qu ế ĩ h v hí h g trong ó
hiều các từ g không hỉ liên quan ế báo chí mà còn liên quan ế hiều
ĩ h v chuyên môn khác và các TNBC ề p ế kh g hiều
Tr ơ sở h g ph tí h tổ g qu t h h h ghi u thu t g v
TNBC Anh - Việt, ó thể khẳ g ị h rằ g: T h h h ghi u thu t g tr thế
giới ũ g h ở Việt N ả về ph ơ g iệ í u v th tiễ từ tr ớ ế y
ạt h g th h t u g kể, góp phầ v s ph t triể hu g i g h
g g họ v ác chuyên ngành khác. C ghi u về TNBC h yếu t p tru g
v tổ g kết s h h th h v ph t triể TNBC. Th g k , khả s t ớ ầu ó
tí h hất ị h h ớ g h h g ghi u tiếp the , h ặ ừ g ại ở việ ghi
u ph tí h ặ iể ấu tạ , g ghĩ v ị h h TNBC tiế g Việt v
r h g ề xuất huẩ hó , ghi u tr ph ơ g iệ g g họ th
h t iệ v huy s u v ả hất TNBC Hơ , ghi u về
i hiếu v huyể ị h TNBC h th s qu t , h ó ghi u
nào tr ph ơ g iệ í u th hiệ h yếu hỉ ừ g ại ở việ i s ạ
từ iể giải thí h ơ g A h – A h h ặ u từ iể i hiếu TNBC
Anh – Nga - Việt v hú g thuầ túy g tí h hất ột g ể tr u.
1.2. Cơ sở lí luận liên quan đến đề tài
1.2.1. Một số vấn đề lí luận về thuật ngữ
1.2.1.1. Quan niệm về “thuật ngữ”
Kh i iệ thu t g tiếp từ gó ộ kh h u Ch ế y, ó
thể thấy ó h tiếp h yếu: quan iệ thu t g gắ với ội u g thu t
g iểu thị kh i iệ ; từ gó ộ h ă g ể xe xét thu t g ; h h
thu t g tr g s ph iệt với từ g phi thu t g ; h h thu t g the
h tiếp g h, the ờ g h ớ g gi tiếp; th hí i thu t g ột
ph g h với h gọi “ thu t g họ ”; v v
Một s h g g họ Ng v ớ kh khi r ị h ghĩ về
thu t g ũ g hấ ạ h ế kh i iệ v i t g huy thu t g iểu
thị Theo Akhmanova (1966): "Thuật ngữ là từ hoặc cụm từ của ngôn ngữ chuyên
21
môn (ngôn ngữ khoa học, ngôn ngữ kĩ thuật, v.v...) được sáng tạo ra (được tiếp
nhận, được vay mượn.v.v...) để biểu hiện chính xác các khái niệm chuyên môn và
biểu thị các đối tượng chuyên môn"[Dẫ the 100, tr 474] Đồ g qu iể với
việ ị h ghĩ thu t g gắ với kh i iệ , D i e (1978) h rằ g: “Thuật
ngữ dù là từ (ghép hoặc đơn) hay cụm từ đều là một kí hiệu mà một khái niệm
tương ứng với nó”. Khi ề p ế ả hất thu t g , Danilenco hấ ạ h
rằ g, “Bản chất của thuật ngữ với tư cách là một khái niệm hoàn toàn không trùng
với từ thông thường của ngôn ngữ toàn dân”, và “Thuật ngữ gọi tên khái niệm
chuyên môn”[18, tr.35] Tr g ghi u gầ y, Lei hik ị h ghĩ : “Thuật ngữ
là đơn vị từ vựng của một thứ ngôn ngữ nhất định dùng cho những mục đích
chuyên môn, nó biểu thị một khái niệm lý thuyết chung cụ thể hay trừu tượng của
một lĩnh vực tri thức hay hoạt động chuyên môn nhất định” [128, tr.31-32]. Còn
Superanskaja, Podolskaja và Vasileva th h rằ g:“Thuật ngữ là từ (hay cụm từ)
chuyên môn, được thừa nhận trong hoạt động chuyên ngành và được sử dụng trong
những điều kiện đặc biệt. Thuật ngữ là sự biểu đạt bằng từ ngữ một khái niệm của
một hệ thống các khái niệm thuộc một lĩnh vực tri thức chuyên ngành nhất định.
Thuật ngữ là yếu tố khái niệm cơ sở của thứ ngôn ngữ dùng cho các mục đích
chuyên môn” [88; tr.14].
Ở Việt N , ó hiều h kh họ ghi u về thu t g , tr g ó ầu
ti phải kể ế Nguyễ Vă Tu (1960) và Đỗ H u Ch u (1962). Hai ông h g
h g g họ ầu ti r ị h ghĩ về thu t g , tr g ó t giả ho
rằ g, thu t g kh g hỉ iểu thị kh i iệ kh họ thu t g ò hỉ t ả
s v t, hiệ t g kh họ Đồ g t h với qu iể ị h ghĩ thu t g gắ với
kh i iệ Nguyễ Vă Tu (1960) v Đỗ H u Ch u (1962) r , hiều h
ghi u s u y h : L u V Lă g, Nguyễ Nh Ý [62, tr 44]; H g Vă
Hành [39, tr 26]; Đ i Xu Ni h, Nguyễ Đ D , Nguyễ Qu g, V ơ g T
[78, tr 641], Nguyễ Thiệ Gi p [29, tr 270] ũ g ều r h g ị h
ghĩ về thu t g tr ơ sở gắ với kh i iệ Nh g ă gầ y ở Việt N ,
hiều ghi u về thu t g ói hu g v thu t g thuộ ột s huy
g h thể th hiệ h : x y g, y họ , ti họ , ả h s t, hí…
Tr g g tr h ghi u y, hầu hết t giả ã r các ị h ghĩ
về thu t g h ặ hấp h qu iể ị h ghĩ thu t g t giả i
tr ớ v ều ặt thu t g tr g i qu hệ với kh i iệ v i t g huy
môn thu t g iểu thị
22
Nh hu g, s h ghi u ở Việt N ũ g h ớ goài khi
ị h ghĩ thu t g ều x ị h thu t g tr g i qu hệ với khái niệm. Các
ị h ghĩ r ều hấ ạ h ế tính chính xác kh i iệ v i
t g huy thu t g iểu thị Ví : Nguyễ Thiệ Gi p (1985) ị h
ghĩ : "Thuật ngữ là bộ phận từ ngữ đặc biệt của ngôn ngữ. Nó bao gồm những từ
và cụm từ cố định là tên gọi chính xác của các khái niệm và các đối tượng thuộc
lĩnh vực chuyên môn của con người" [29, tr.270].
C t giả h Vinokur, Nikiforov, Vinogradov, Kapanadze, Burdin,
Acnexôp, Baxkacop, Zoveginxep.v.v. hú ý ế h ă g thu t g ả
hiệ Vi kur (1939) khẳ g ị h "Thuật ngữ - đấy không phải là những từ đặc
biệt, mà chỉ là những từ có chức năng đặc biệt” và đó là “chức năng gọi tên” [Dẫ
theo 55, tr 4] Qu iệ Vi kur h thấy g g thể ơ vị từ
v g hí h ề tả g thu t g Để rõ th kh i iệ y, Vinogradov
(1947) h rằ g g i h ă g gọi t , thu t g ò ó chức năng định nghĩa:
“Trước hết từ thực hiện chức năng định danh, nghĩa là hoặc nó là phương tiện biểu
thị, lúc đó nó chỉ là một kí hiệu đơn giản, hoặc nó là phương tiện của định nghĩa
logich, lúc đó nó là thuật ngữ khoa học” [Dẫ the 35, tr.14]. Hơ , với qu
iể t ơ g t , Ger (1968) ũ g ề p v hấ ạ h h ă g ị h ghĩ
thu t g khi h rằ g:"Thuật ngữ là một đơn vị từ vựng ngữ nghĩa có chức năng
định nghĩa và được khu biệt một cách nghiêm ngặt bởi các đặc trưng như tính hệ
thống, tính đơn nghĩa" [Dẫ the 93, tr 19] Qu iể y s h
ghi u t ồ g, tr g ó, Nikif r v ò hấ ạ h rằ g: “Chức năng định
danh ở thuật ngữ được thừa nhận là chức năng cơ bản và duy nhất”.
Nh h thu t g tr g s ph iệt với “từ g phi thu t g ”, h
ghi u ớ g i v Việt N r qu iể ể rõ vấ ề y
M iseev (1970) khẳ g ị h: “ Chính biên giới giữa thuật ngữ và phi thuật ngữ không
nằm giữa các loại từ và cụm từ khác nhau mà nằm trong nội bộ mỗi từ và cụm từ định
danh”[ ẫ the 35, tr.10]. Tr g khi ó, Nguyễ Đ Tồ (2013) h rằ g: “khi định
nghĩa thuật ngữ chỉ cần chỉ ra được những đặc trưng bản chất nhất thuộc bản thể của
nó, làm nó khác biệt với các từ ngữ không phải là thuật ngữ (như từ thông thường, từ
nghề nghiệp, tiếng lóng...). Những phẩm chất thứ yếu không đủ để khu biệt thuật ngữ
với các đơn vị phi thuật ngữ hoặc những phẩm chất không thuộc về bản thể của thuật
ngữ mà do sự nhận thức chủ quan, do người sử dụng áp đặt cho thuật ngữ thì nhất
định không được đưa vào nội dung định nghĩa của thuật ngữ.”[102, tr. 342].
23
Nh v y, ó thể thấy, ù thu t g tiếp the qu iệ h y ị h
ghĩ the h ớ g th iều qu trọ g hất kh g ỏ qu i qu hệ
gi thu t g v kh i iệ s v t, hiệ t g ó thể hiệ v ề p ế h i
vấ ề: Thu t g từ h ặ từ/ g , kh i iệ h y t gọi s v t v
hiệ t g … thuộ ĩ h v kh họ g ghệ h ặ huy , ởi th tế, rất
khó ể t h iệt kh i iệ về s v t v ả th s v t
Khi ị h ghĩ thu t g ầ phải xe xét h gi hú g ột h tổ g thể
t iệ v ặt tr g g ả h gi tiếp kh họ the qu iệ g
g họ v thu t g họ giúp hú g t ó ột i h qu t, t iệ về ả
hất thu t g Thu t g kh g h g phạ trù g g họ ó ò
phạ trù gi họ v kh họ i g h ặt tr g g ả h gi tiếp th tế
Tr ơ sở qu iể về thu t g u tr , hú g t i h thấy qu
iể Nguyễ Thiệ Gi p về kh i iệ thu t g phả h ột h kh i
qu t v ầy về thu t g : “Thuật ngữ là bộ phận từ ngữ đặc biệt của ngôn ngữ.
Nó bao gồm những từ và cụm từ cố định là tên gọi chính xác của các khái niệm và
các đối tượng thuộc các lĩnh vực chuyên môn của con người.” [29, tr.270]. Theo
ị h ghĩ y, về ặt h h th , thu t g iểu hiệ ở h i ấp ộ: từ v g
ị h ( g i kết hặt hẽ về ặt g ghĩ , h kh g phải ấu tạ g
ph p) Thu t g ó ả hất từ v g g g , tuy hi thu t g kh hệ
th g từ v g ói hu g ở h ă g iễ ạt kh i iệ , i t g kh họ
Kh i iệ tr g ị h ghĩ y hiểu kh i iệ về s v t, h h ộ g, thuộ
tí h, qu tr h… tr g ột ĩ h v kh họ , huy thể
Chú g t i ồ g qu iể với ị h ghĩ tr Nguyễ Thiệ Gi p v ấy
ó ơ sở ể x y g í u ơ ả ph v h việ th hiệ ti u
ghi u u
Với i t g TNBC, u gắ g tiếp TNBC từ h i h iệ thu t
g họ v hí họ , ghĩ h h TNBC tr g i qu hệ i g h ể
từ ó r ột s h xét ổi t th ặ iể TNBC.
1.2.1.2. Phân biệt thuật ngữ và một số khái niệm liên quan
a. Thuật ngữ và danh pháp khoa học
Để hiểu rõ hơ về bản chất c a thu t ng , cần có nh ng phân biệt với nh ng
khái niệ i qu Tr ớc tiên, cần phân biệt thu t ng với danh pháp. Vinokur
G.O.(1939) ầ g ời ầu ti ế việ ph iệt thu t g v h ph p. Ông
h rằ g ả hất h ph p võ v kh g ó qu hệ tr tiếp với t uy
24
[Dẫ the 81, tr.7]. B u về vấ ề y, ột s nhà nghi u tr g v g i
ớ kh h Ref r txki (1961), Superanskaja (1976), Nguyễ Thiệ Gi p
(2010), … ũ g r qu iể h về thu t g v h ph p v hỉ rõ s
kh iệt gi h i kh i iệ y Ref r txki (1961) h rằ g, “Hệ thuật ngữ trước
hết gắn với một hệ thống khái niệm của một khoa học cụ thể, còn danh pháp chỉ „dán
nhãn‟ cho đối tượng của nó… và danh pháp không có quan hệ trực tiếp với các khái
niệm khoa học. Vì vậy, danh pháp không tiêu biểu cho hệ khái niệm của khoa học”
[81, tr.145-146]. Nguyễ Thiệ Gi p (2010) ũ g h rằ g, “Hệ thuật ngữ trước hết
gắn liền với hệ thống các khái niệm của một khoa học nhất định. Còn danh pháp là
toàn bộ những tên gọi được dùng trong một ngành chuyên môn nào đó, nó không gắn
trực tiếp với các khái niệm của khoa học này mà chỉ gọi tên các sự vật trong khoa
học đó mà thôi.” [29, tr.270].
Nh v y, từ h g qu iể tr h ghi u, ó thể thấy hệ
thu t ng tr ớc hết gắn liền với hệ th ng các khái niệm c a một ngành khoa học
nhất ịnh. Còn danh pháp chỉ là toàn bộ nh ng tên gọi s v t, hiệ t g thể
tr g ột g h kh họ hất ị h mà không gắn tr c tiếp với kh i iệ kh họ
h thu t g
Với s ph iệt gi thu t g v h ph p h v y, tr g ĩ h v hí,
hú g t i h thấy từ h : truyền hình, phát thanh, chương trình, tạp chí, phát
hành,… h g thu t g ò t ri g ơ qu , th g tấ hí, ại
, tạp hí, h ơ g tr h, huy h : VOV (Voice of Vietnam): Đài Tiếng nói
Việt Nam, VTV (Vietnam Television): Đài Truyền hình Việt Nam, VOA (Voice of
America): Đài tiếng nói Hoa Kỳ, BBC (British Broadcasting Corporation): Công ty
Phát thanh- Truyền hình Anh Quốc, Vì Trẻ Thơ, Good morning (Chào buổi sáng),
huy Thư ngỏ, Bạn hãy nói với chúng tôi,... ại h g h ph p
Tuy nhiên, theo Superanskaja (1976), “thực ra, giữa thuật ngữ và danh pháp
không có ranh giới tuyệt đối, hai lớp từ vựng này tác động qua lại lẫn nhau: danh
pháp, trong những trường hợp nhất định, có thể chuyển thành thuật ngữ khi nó rơi
vào trong hệ thống từ vựng khác.” [89, tr.7].
Nh v y, ặ ù ó h g ặ tí h khác nhau, h g gi thu t g v h
ph p kh g phải h t kh iệt gi hú g ó h g i i qu hất
ị h với h u, h ph p ó thể h g ời t i t ở g tới h g kh i iệ về
s v t, hiệ t g iểu ạt ội u g qu hệ thu t g
25
b) Thuật ngữ và từ thông thường
Khi ề p ế i qu hệ gi thu t g v từ th g th ờ g, s
h g g họ h Đỗ H u Ch u, Nguyễ Thiệ Gi p, L Khả Kế, Teres …
ều h rằ g tr g g g về bản chất khái niệm và về mặt sử dụng h i ơ
vị y rất kh h u M i Ngọ Chừ, Vũ Đ Nghiệu, H g Trọ g Phiế (1990)
h rằ g “trước hết, về bản chất khái niệm của hai đơn vị này là rất khác nhau. So
với từ thông thường, thuật ngữ có ngoại diên hẹp hơn nhưng nội hàm sâu hơn và
được biểu thị một cách logic chặt chẽ hơn” [17, tr.261-262].
Từ h g qu iệ tr về thu t g v từ th g th ờ g, ó thể h thấy,
ặ ù ả thu t g v từ th g th ờ g ều ó h ă g ị h h, h g ị h
h ở từ th g th ờ g hỉ ơ thuầ gọi t s v t, ò ị h h ở thu t g
gọi t kh i iệ Chúng t i ũ g hất trí với hiều h ghi u kh khi h
rằ g, v ý ghĩ thu t g ị h ghĩ ột h gi kh i iệ , h g
ội u g thuầ í trí, thu t g kh g g tí h iểu ả , iểu thị s h gi
h qu g ời, kh g ó ồ g ghĩ , tr i ghĩ v iế thể ph g
h h ă g h từ th g th ờ g
Đề p về ặt s g thu t g v từ th g th ờ g, hiều t giả hỉ r
s kh iệt gi hú g Teresa (1999) h rằ g, “ những người sử dụng từ thông
thường đều là những người nói ngôn ngữ, còn những người sử dụng thuật ngữ là
những nhà chuyên môn trong một lĩnh vực cụ thể. Từ thông thường được sử dụng
trong những tình huống khác nhau, trong khi việc sử dụng thuật ngữ thuộc một lĩnh
vực chuyên ngành lại chỉ giới hạn trong lĩnh vực chuyên ngành đó. Thuật ngữ thường
được sử dụng để nói về những chủ đề chuyên môn, còn từ thông thường được sử
dụng để nói về bất kì chủ đề nào trong cuộc sống hàng ngày, để diễn đạt cảm xúc….”
[139, tr.136]
Tuy nhiên, the Nguyễ Thiệ Gi p (2010), “giữa từ toàn dân và thuật ngữ
có quan hệ xâm nhập lẫn nhau. Từ toàn dân có thể trở thành thuật ngữ và ngược
lại.”[29, tr.276]. Với qu iể y, qu khả sát các TNBC tiế g A h v tiế g
Việt, hú g t i h thấy, ột s từ toàn dân (th g th ờ g) x h p v hệ
th g TNBC ả tiế g A h v tiế g Việt h : paper (giấy), page (trang), cut (xén),
cover (bìa),body (thân bài)…Ng ại, ũ g ó h g TNBC ồ g thời h g
từ th g th ờ g g g t , v tr g qu tr h s g, hú g ầ
ầ trở que thuộ với ời s g h g g y h : newspaper (báo),news (tin),
comment (bình luận), MC (người dẫn chương trình), reporter (phóng viên),…
26
c) Thuật ngữ và từ nghề nghiệp
Ch ế y, ó ột s g tr h g g họ ề p ế ớp từ ghề
ghiệp. B ạ h việ r h g ị h ghĩ về thu t g , h g g họ
ũ g rất qu t ghi u ế ớp từ ghề ghiệp v ó h g qu iệ riêng
về từ ghề ghiệp Việ ghi u ớp từ y ó ý ghĩ rất ớ về ặt g g họ
Theo L u Vă Lă g và Nguyễ Nh Ý, “Từ nghề nghiệp là các từ, ngữ đặc
trưng cho ngôn ngữ của nhóm người thuộc cùng một ngành nghề hoặc cùng một
lĩnh vực nào đó” [62; tr.389]. Tr g khi ó the Đỗ H u Ch u, “Từ nghề nghiệp
bao gồm những đơn vị được sử dụng để phục vụ các hoạt động sản xuất và hành
nghề của các ngành sản xuất tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp và các ngành lao
động trí óc (nghề thuốc, ngành văn thư ...)” [10; tr. 249-250].
Xe xét từ ghề ghiệp với t h ột ph ơ g g x hội, Nguyễ Vă
Khang (2000) h rằ g: “Từ ngữ nghề nghiệp là những từ ngữ có tính chuyên môn
cao mà chỉ có những người làm nghề mới có thể hiểu được. Thậm chí ở trình độ
chuyên môn sâu, rất nhiều thuật ngữ mà ngay cả những người làm trong nghề ở
trình độ bình thường cũng cảm thấy khó hiểu hoặc không thể hiểu được (nếu không
được giải thích đến nơi đến chốn)” [58; tr.118]. Ngoài ra, K p ze (1965) hỉ r
ột ặ iể kh iệt kh qu trọ g từ ghề ghiệp s với thu t g ó từ
ghề ghiệp “không bao giờ tạo thành một hệ thống khép kín, đó là những đơn vị
rời rạc không liên kết với nhau” [55, tr.14 & tr.92].
Nh v y, từ ghề ghiệp th ờ g h ghi u qu iệ , h
ị h ri g, h g t giả ều h rằ g từ ghề ghiệp ơ vị từ v g
s g hạ hế về ặt x hội ( hỉ h ạt ộ g tr g khu v h g hó
g ời thuộ ù g ột g h ghề thể tại ột g, ột vù g ó, v
ó ghề th g h ghề g s , ghề ệt, ghề ộ , ghề giấy…) Tuy
nhiên, h g ghi u ới hỉ ừ g ại ở ộ kh i qu t về ặ iể
hú g h i s u v t hiểu ặ iể ấu trú - g ghĩ ũ g h qu
tr h h h h ớp từ y
Ng i h g iể t ơ g ồ g v kh iệt tr , gi thu t g v từ ghề
nghiệp ò iễ r s x h p, huyể hó ẫ h u Từ ghề ghiệp tr g qu
tr h tồ tại v ph t triể ó thể huyể hó th h thu t g khi g h ghề th
g ó g ghiệp hó , hiệ ại hó v trở th h g h kh họ B ạ h
ó, g h ghề th g ghiệp g tồ tại s g h h ù g với g h g
27
ghiệp t ơ g g ũ g ó thể tiếp h thu t g kh họ trở th h từ ghề
ghiệp ể hiệ ại hó hú g v ph g phú th h g h ghề h
1.2.1.3. Những tiêu chuẩn cần thiết của thuật ngữ
Việ x ị h ti u huẩ thu t g ột tr g h g hiệ v rất
qu trọ g g g họ , góp phầ x y g và th g hất hệ thu t g kh
họ Chí h v v y, vấ ề y v g h ghi u rất qu t
The qu iể về s g thu t g kh họ ớ g i v vấ ề ti u huẩ
ột thu t g kh họ hiều h kh họ th g hất; ó :
Ở ớ g i, hiều h kh họ h : Lotte (1978), Reformatxki (1978),
Bud g v (1965),… r ti u huẩ thu t g , h :
Tính khoa học, tr g ó gồ : tính chính xác, tính hệ thống, tính quốc tế.
Tính dân tộc: phù h p với ặ iể g g tộ
Tính đại chúng: gắ gọ , ễ ù g
Ở Việt N , ti u huẩ thu t g u r : tính khoa học, tính
quốc tế, tính dân tộc và tính đại chúng. Tr g ó, tính khoa học tất ả h
ghi u từ tr ớ ế y i ó ti u huẩ qu trọ g hất Cò ti u
huẩ tính quốc tế, tính dân tộc, tính đại chúng kh g h ghi u hú
trọ g h h u
Tr ơ sở hệ th g v ph tí h qu iệ t giả i tr ớ về ặ tr g
ti u huẩ thu t g , tr g u y, the qu iể hú g t i, thu t g
ầ ó h g ti u huẩ s u: tính khoa học, tính quốc tế và tính dân tộc, tr g ó tính
khoa học và tính quốc tế h g ặ tr g ri g, ắt uộ thu t g ở ất k
g g ũ g phải ó, ò tính dân tộc th kh g qu ắt uộ , ộ ó
ph thuộ v ặ tr g ỗi g h kh họ . Với qu iể ó, u sẽ ó
h g l p lu n và lí giải về các tiêu chuẩ u tr ể làm rõ m c tiêu nghiên c u.
a. Tính khoa học
Tí h kh họ ti u huẩ qu trọ g, ắt uộ thu t g , tr g ó tính
khoa họ thu t g phải g tính chính xác, tính hệ thống và tính ngắn gọn.
(i) Tính chính xác
Tí h hí h x ột y u ầu kh g thể thiếu i với ất thu t g
kh họ . Điều y tất ả h kh họ tr g v g i ớ thừ
h Rõ r g rằ g, ột thu t g kh họ tr ớ ti phải hí h x , ghĩ
thu t g phải iểu hiệ ú g kh i iệ kh họ kh g g y hiểu ầ , s i ệ h
Đề p ế tí h hí h x thu t g , Lotte h rằ g, “ ột thu t g hí h x
28
ếu thu t g ó h g h g ặ tr g ả hất kh i iệ ó iểu ạt”
[Dẫ the 63, tr.3]. Đồ g qu iể với L tte, L Khả Kế ũ g h rằ g “ í t ở g
hất thu t g phả h ặ tr g ơ ả , ội u g ả hất kh i iệ ”
[56, tr.33].
Hơ , tính chính xác thu t g ầ phải ại trừ tí h ghĩ , iều
y ghĩ tr g ù g ột g h kh họ , h ặ ột ĩ h v huy ỗi
kh i iệ hỉ ó ột thu t g iểu hiệ v g ại ỗi thu t g hỉ ù g
ể hỉ ột kh i iệ v h ă g uy hất thu t g ị h h (gọi t kh i
iệ ) h h g yếu t iểu th i hầu h kh g xuất hiệ tr g thu t g . Để
ả ả tí h ơ ghĩ thu t g , òi hỏi phải ại ỏ hiệ t g ồ g
, ồ g ghĩ tr g hệ th g thu t g ù g ột g h kh họ V v y, lý
t ở g hất tr g ỗi ột hệ th g kh họ , ỗi kh i iệ ó ột thu t g v
ỗi thu t g hỉ ột kh i iệ Tuy nhiên, tro g th tế guy tắ y ơ g
hi kh g thể tuyệt i hó , với hiều í kh h u ột kh i iệ kh
họ vẫ ó hiều thu t g iểu thị v ột ơ vị thu t g ại iểu thị hiều kh i
iệ kh h u S g the qu iể hú g t i, thu t g kh họ phải
h ớ g tới s tuyệt i hó guy tắ y với việ ghi u huẩ hó hệ thu t
g ỗi g h kh họ
(ii) Tí h hệ th g
Cù g với tí h hí h x , tí h hệ th g ột ti u huẩ rất qu trọ g i với
thu t g Mỗi g h kh họ ều ó ột hệ th g kh i iệ thể hiệ
ằ g hệ th g thu t g ó Hầu hết h ghi u ều h rằ g, tính
hệ th g thu t g ầ phải thể hiệ ở ả h i ặt, ó hệ th g kh i iệ ( ặt
ội u g) v hệ th g ký hiệu ( ặt h h th ). H i hệ th g y ó i qu hệ hặt
hẽ với h u, kh g thể t h rời M i qu hệ y thể hiệ ở hỗ, hệ th g ký
hiệu hỉ ó , khi hệ th g kh i iệ x ị h.
Đề p ế vấ ề y, L u V Lă g (1987) h rằ g, “Trong khoa học, hệ
thống khái niệm được thể hiện ở chỗ các khái niệm được tổ chức thành hệ thống, có
tầng, có lớp, có bậc hẳn hoi, có khái niệm hạt nhân làm trung tâm tập hợp nhiều khái
niệm khác thành từng trường khái niệm, thành từng nhóm, từng cụm. Mỗi trường
khái niệm có thể là một hệ thống con. Mỗi hệ thống nhỏ có một khái niệm hạt nhân”
[64, tr.5-6]. Nh v y, tí h hệ th g thu t g ột tr g h g ặ tr g
qu trọ g hất hệ thu t g v hí h ặ tr g y h thu t g ó
29
khả ă g ph i si h rất ớ Điều y sẽ giúp h thu t g hiểu ột h
chính xác và rõ ràng.
Hệ TNBC ột phầ tr g hệ th g thu t g kh họ , v v y ó ũ g ó
tí h hệ th g rất . Qu khả s t hú g t i h thấy, s TNBC ph ấp
th h tầ g , hó ớ hỏ kh h u tr hệ th g kh i iệ v hệ
th g kí hiệu, g hiều ặ tr g g h kh họ báo chí Điều y giúp h
hệ TNBC tr g ả tiế g A h v tiế g Việt g tí h hệ th g rõ ét Tr g ó,
hiều TNBC xuất hiệ với tầ suất cao, gi v i trò h ạ tr g ấu tạ , g ghĩ
và h th iểu thị tri th thiết yếu hệ TNBC và ngành kh họ về hí.
Ví h thu t g : newspaper (báo), radio (phát thanh), television (truyền
hình), photo (ảnh), channel (kênh), program (chương trình), news (tin), edit (biên
tập) , editorial (phóng sự) , reporter (phóng viên),…
(iii) Tí h gắ gọ
Tí h kh họ thu t g g i y u ầu phải hí h x v hệ th g, còn
òi hỏi về ặt h h th phải ngắ gọ , hặt hẽ. Đề p ế tí h gắ gọ thu t
g , h ghi u Ng h rằ g “Tính ngắn gọn của thuật ngữ cần được hiểu
là, trong thành phần cấu tạo thuật ngữ, chỉ cần chứa một số lượng đặc trưng tối thiểu
cần thiết, nhưng vẫn đủ để đồng nhất hóa và khu biệt hóa các khái niệm được phản
ánh bằng thuật ngữ đó” [5, tr.331-224]. Reformatxki (1978) v ột s h ghi
u ò r ti u huẩ thể về s g yếu t ấu tạ thu t g , “đối với thuật
ngữ là từ ghép hay cụm từ chỉ có thể gồm hai, ba hoặc tối đa là bốn yếu tố bởi vì nếu
thuật ngữ quá dài sẽ không được chấp nhận trong thực tế” [81, tr.253-271)]. Đồ g
t h với qu iể y, h Việt g họ ũ g hất trí rằ g thu t g kh g
h g phải ó tí h hí h x về ặt g ghĩ ò phải gắ gọ , hặt hẽ về
ặt h h th Nghĩ yếu t h p th h phải phù h p t i với kh i iệ
iểu thị, kh g ó yếu t thừ ễ g y hiểu ầ dù s hiệ iệ yếu t y
h thu t g ó vẻ phù h p với quy u t ấu tạ g g hơ [10,
tr.244], [99,tr.65]. Nh v y, ó thể thấy, qu iể tr h ghi u
h t phù h p với guy tắ ị h h thu t g
Tuy nhiên, khi ề p ế tí h gắ gọ thu t g , Superanskaja (1976)
ại h rằ g, “điều cốt lõi của khái niệm này là sự phù hợp giữa cấu trúc hình thức
với các đặc trưng của khái niệm mà không giới hạn thuật ngữ chỉ gồm bao nhiêu yếu
tố,” [88, tr 17] Nh v y, kh i iệ này ó vẻ kh phù h p với thu t g hiệ ại, khi
xe xét hú g từ gó ộ th tế hiệ y hệ thu t g kh họ , ặ ù ó
30
ó vẻ u thuẫ với qu iể ột s h ghi u kh về ộ i v tí h
gắ gọ thu t g
Theo qu iể hú g t i, ặ ù hiệ nay, tí h hất huy s u tr g
kh họ g y g , g y ả tr g ĩ h v áo chí, thu t g ó thể gồ
ột t p h p ặ tr g kh i iệ v iều y ẫ ế ột thu t g phải ầ
ế kh hiều yếu t ể iểu ạt ột kh i iệ kh họ , h g hú g t ầ h ớ g
tới s huẩ hó thu t g the h g ti u huẩ hú g ở y tí h gắ gọ
Điều y ó ghĩ hỉ họ h g ặ tr g ể khu iệt s v t, kh i iệ y
với s v t, kh i iệ kh , kh g ầ tất ả ặ tr g i t g ầ
ị h h v tr g t gọi ó Điều y ũ g phù h p với quy u t tiết kiệ
tr g g g v kh g u thuẫ với tí h hí h x thu t g
b. Tí h qu tế
Tí h qu tế ột tr g h g ti u huẩ ắt uộ phải ó thu t g
ù g với tí h kh họ , v thu t g kh họ i th h t u hu g trí
tuệ, tri th h ại, iểu thị h g kh i iệ kh họ hu g. Chí h v iều y
ội h kh i iệ chuyên môn thu t g kh họ ều hiểu gi g
nhau, cho dù chúng thể hiệ ằ g g g kh h u với yếu t v
ph ơ g th ấu tạ thu t g kh h u Điều y g khẳ g ị h, tí h qu tế
ột ặ tr g qu trọ g, có tí h hất ơ ả thu t g v hú g iểu hiệ
h g kh i iệ hu g h t h ại.
Tr g ĩ h v hí, ớ ầu khả s t h thấy, TNBC hệ thu t g
g tí h qu tế rất , hiều TNBC tiế g A h gi guy ạ g tr g
tiế g Việt ũ g h h g g g kh v ều hiểu hí h x kh i iệ
ó Ví : internet, MC, fanpage, website, video clip, camera, wifi, website, …
c) Tí h tộ
Nh ề p ở tr , tí h kh họ v tí h qu tế h g ti u huẩ ắt
uộ i với thu t g , ò tí h tộ thể hiệ kh h u i với hệ
thu t g kh h u V v y, tí h tộ kh g phải ột ti u huẩ ắt uộ i
với ọi hệ thu t g Đề p ế vấ ề y, L Khả Kế h rằ g, tí h tộ ,
thể hiệ ở hiều ặt: từ vựng (yếu t ấu tạ thu t g th ờ g h g yếu
t thuầ Việt h ặ Việt hó ), ngữ pháp (tr t t ghép yếu t tạ
thu t g the ú ph p tiế g Việt), ngữ âm và chữ viết: phù h p với ặ iể tiế g
ói, h viết tộ h ễ hiểu, ễ viết, ễ ọ . [56, tr.103]. L u V Lă g
(1979) hấ ạ h rằ g,“ thuật ngữ, dù là thuộc lĩnh vực khoa học, chuyên môn
31
nào, cũng nhất thiết phải là một bộ phận của từ ngữ dân tộc. Do đó, thuật ngữ phải
có tính dân tộc và phải mang màu sắc ngôn ngữ dân tộc” [61, tr.105].
Nh v y, theo chúng tôi, ếu xét về ặt h h th , các thu t g ó guồ g
ớ g i khi u h p v ột g g ả ị , ù ằ g ất kì ờ g nào, thì ít
hiều vẫ hịu ả h h ở g g g ả ị và mang tí h tộ g g
ả ị , ởi v thu t g y phải hịu ả h h ở g và tuân theo các quy u t về g
, h viết g g ả ị
Đ i với TNBC, ặ ù g tí h qu tế rất , h g ở ỗi g g
kh h u ó ại hịu ả h h ở g g g tộ ả ị Chẳ g hạ h ,
TNBC tiế g A h khi u h p v tiế g Việt ũ g ít hiều hịu ả h h ở g tiế g
Việt v hí tiế g Việt, ề hí gắ iề với thể hế hí h trị, với vă hó
tộ Việt kh ét. Chí h v iều y, mà hệ TNBC tiế g Việt - ột ộ ph
qu trọ g g g hí, mang tính tộ khá rõ nét. Điều y
i h h g ằ g ột s TNBC tiế g Việt g tí h tộ ả về h h th
v ội u g kh i iệ h báo xuân, báo tết, báo người đại biểu nhân dân, …
1.2.1.4. Vấn đề định danh ngôn ngữ và định danh thuật ngữ báo chí
a. Về ịnh danh ngôn ng
Đị h h c hiểu theo nhiều ghĩ kh h u Với cách hiểu thông
th ờng, “định danh là đặt tên gọi cho một sự vật, hiện tượng” [79, tr.517]. Theo
G.V C s ski, “ ịnh danh (nomination) là gắn cho một kí hiệu ngôn ng một khái
niệm – biểu niệm (significat) phản ánh nh g ặ tr g hất ịnh c a một biểu v t
(denotat) – các thuộc tính, phẩm chất và quan hệ c i t g ũ g h qu tr h
thuộc phạm vi v t chất và tinh thần, nhờ ó, ơ vị ngôn ng tạo thành nh ng
yếu t nội dung c a giao tiếp ngôn ng ” [ ẫn theo Error! Reference source not
found., tr.162]. Trong từ iể huy g h, ịnh danh là "sự cấu tạo các đơn vị
ngôn ngữ có chức năng dùng để gọi tên, chia tách các đoạn của hiện thực khách
quan trên cơ sở đó hình thành những khái niệm tương ứng về chúng dưới dạng các
từ, cụm từ, ngữ cú và câu” [111, tr.89].
The G k, qu tr h ịnh danh gắn liền với hành vi phân loại: “Trong ngôn
ngữ tự nhiên, quá trình gọi tên tất yếu gắn với hành vi phân loại. Nếu như cần phải
biểu thị một đối tượng X nào đó mà trong ngôn ngữ chưa có tên gọi, thì trên cơ sở
các đặc trưng đã được tách ra trong đối tượng này, nó được quy vào khái niệm “A”
hoặc “B” mà trong ngôn ngữ đã có cách biểu thị riêng cho chúng và nhận tên gọi
tương ứng. Nhưng đồng thời cũng diễn ra sự “lắp ráp” bản thân các từ vào hiện
32
thực, nghĩa là người ta có thể bỏ đi hoặc thêm một cái gì đó vào sự hiểu biết ban
đầu ấy”[Dẫn theo 35, tr.21-22] Nh v y, qu tr h ịnh danh s v t, hiệ t ng
gồ h i ớc: quy loại khái niệm và chọn đặc trưng khu biệt.
Khi ịnh danh có 2 nguyên tắ ơ ản cần tuân th là:
- Tên gọi (cái biểu hiện) phải có m i liên hệ ó với ý ghĩ a tên gọi
( i c biểu hiện). Tên gọi phải khái quát, trừu t ng, phải mất khả ă g g i ến
nh g ặ iểm, thuộc tính riêng rẽ tạ th h i t ng vì tên gọi là sản phẩm c a
t uy trừu t g Điều y ũ g ó ghĩ t gọi phải tách hẳn với nh ng dấu
vết c gi i ạn cảm tính [10, tr.190].
- Tên gọi phải có s phân biệt gi a s v t, i t ng này với s v t, i t ng
khác và s phân biệt này bao gồm trong cùng một loại hay là phân biệt gi a các loại
nhỏ trong cùng một loại lớn. Mặc dù, í t ởng phải l a chọ ặ tr g ản
chất ghĩ ặ tr g ti u iểu ể ặt t h g với iều kiệ ặ tr g ó phải
bả ảm cả giá trị khu biệt. "Đặc trưng được chọn làm cơ sở định danh miễn sao có
giá trị khu biệt sự vật ấy với sự vật khác" [Error! Reference source not found.,
tr.190].
Có hai kiểu ịnh danh là: (1) kiểu ịnh danh theo ng ghĩ v (2) kiểu ịnh
danh theo cách th c biểu thị. Về ặ iể ịnh danh c a từ ng xét theo kiểu ng
ghĩ ại c chia làm hai loại: tên gọi tr c tiếp và tên gọi gián tiếp c a khái niệm,
i t ng. Về kiểu ịnh danh theo cách th c biểu thị c a từ ng , Gak cho rằng, theo
ph ơ g iện cách th c biểu thị c a thu t ng , ơ vị ịnh danh có thể phân chia
theo: (1) “hình thái bên trong của chúng (tức là theo dấu hiệu đặc trưng được sử
dụng làm cơ sở cho sự định danh); (2) mối liên hệ giữa các cấu trúc bên ngoài với ý
nghĩa của từ (tức là theo tính có lí do của tên gọi); (3) tính chất hoà kết thành một
khối hay có thể tách biệt ra được các thành phần trong tên gọi” [dẫn theo Error!
Reference source not found., tr.239].
b. Về ịnh danh thu t ng và thu t ng báo chí
Tr ớc hết, từ ơ vị ơ ản mà việ ịnh danh d a vào. The H Qu g Nă g
(2013), các từ loại danh từ, tính từ, ộng từ ều có thể ịnh danh. Với các từ thuộc từ
loại ó th ội dung mới th ờ g xuy c hình thành và nh ng tên gọi mới c tạo
l p. Danh từ có thể chuyể ổi nội dung c a các từ thuộc các từ loại ịnh danh khác và
ó ó ầy nh g ph ơ g tiện hình thái thích h p ể làm việ ó Gi trị ịnh danh
tuyệt i là thuộc tính c a danh từ, thuộc tính này ở các từ loại ịnh danh khác thì yếu
hơ hút ít [76, tr.11]. The ó, việ ịnh danh thu t ng khoa họ ũ g tu th theo
33
các nguyên tắc và các kiểu ịnh danh ngôn ng . Danilenko (1977) nh n xét rằng,
g ời t th ờng theo truyền th ng cho rằng chỉ có danh từ hay t p h p từ tr ơ sở
danh từ mới có thể trở thành thu t ng . Tuy nhiên, gầ y xuất hiện một qu iểm
khác cho rằng cả ộng từ, trạng từ, tính từ ũ g ó thể trở thành thu t ng . Theo Hà
Qu g Nă g (2013), “tính định danh cao nhất và khả năng lớn nhất tham gia vào việc
định danh thuật ngữ là các danh từ. Thuật ngữ còn có thể là tính từ, động từ, trạng từ,
nhưng khả năng định danh của chúng thấp hơn nhiều.”[76, tr.12].
TNBC là một bộ ph n c a thu t ng khoa học và là nh ng từ hay c m từ trong
hệ th ng ngôn ng . Chính vì v y, về ơ ản các kiểu ịnh danh c a TNBC ũ g
gi g h kiểu ịnh danh ngôn ng nói chung, gồm hai loại: Xét theo ng
ghĩ a thu t ng và xét theo cách th c biểu thị c a thu t ng . C thể, ặ iểm
ịnh danh và các kiểu ịnh danh c a TNBC tiếng Anh và tiếng Việt sẽ c phân tích
v i chiếu chi tiết tr g h ơ g 2 a lu n án.
1.2.1.5. Đặc điểm của thành tố cấu tạo thuật ngữ
Khi ph tí h th h phầ ấu tạ thu t g ầ hú ý ế ơ vị ơ sở
ể ấu tạ thu t g Đề p ế th h phầ ấu tạ thu t g , h ghi u
ó h g qu iể kh h u
Qu iể th hất h Việt g họ h : Nguyễ Vă Tu, H g
Vă H h, L Khả Kế, Nguyễ Thiệ Gi p, Vũ Qu g H , Nguyễ Thị Ki
Th h… h rằ g yếu t ấu tạ thu t g tiế g ( h )
Qu iể th h i h g g họ ớ g i h Danilenko,
Superanskaja,… ại h rằ g, h h vị ơ vị hỏ hất ó ghĩ từ v ơ vị
ơ sở thu t g h g hỉ i với từ ơ Cò tr g tr ờ g h p thu t g từ
ghép v từ th ơ vị ơ sở thu t g kh g phải h h vị từ
Trong các ghi u về thu t g gầ y ở Việt N , t giả h
yếu tiếp the h i qu iệ tr v r h g qu iể ri g h tr
ơ ở ghi u thu t g thuộ huy g h kh h u v r t
gọi kh h u về ơ vị ơ sở ấu tạ thu t g : Nguyễ Thị Bí h H (2000) gọi
tiếng là ơ vị ấu tạ thu t g , Vũ Thị Thu Huyề (2013) s g kh i iệ ngữ
tố, Lê Thanh Hà (2014), D ơ g Thị Thùy M i (2018),… tiếp h qu iể
Nguyễ Đ Tồ gọi ơ vị ơ sở ể ấu tạ thu t g thuật tố. Qu h Thị Gấ
(2015), Khổ g Mi h H g Việt (2017),… s g kh i iệ yếu tố.v.v.
34
Mặ ù s g kh i iệ kh h u về ơ vị ơ sở ấu tạ thu t g ,
h g về ơ ả h ghi u ều h rằ g, kh i iệ y ơ vị hỏ
hất ó ghĩ th h t ấu tạ tr tiếp thu t g
Qu ph tí h kh i iệ tr v v kết quả khả s t TNBC trong
tiế g A h v tiế g Việt, hú g t i h thấy, v tiế g A h g g iế h h
tr g khi tiế g Việt g g kh g iế h h nên ấu tạ TNBC tiế g A h
ó hiều iể kh iệt s với ấu tạ TNBC tiế g Việt Chí h v v y, ể ph
iệt ột h r h ạ h ấu tạ TNBC tiế g A h với ấu tạ TNBC tiế g
Việt v ù g khó khă V í ó, ể thu tiệ cho việ phân tích v i hiếu
ấu trú , h h ấu tạ ũ g h s h h th h hệ th g TNBC tiế g A h v
tiế g Việt, tr g u y, hú g t i s g kh i iệ thành tố ể hỉ ơ vị ơ
sở ể ấu tạ thu t g hu g h ả tiế g A h v tiế g Việt.
Nh v y, thành tố - ơ vị ơ sở ấu tạ thu t g hí h ột ơ vị thể
ó ấu trú hỏ hất th gi v việ ấu tạ thu t g v ũ g hí h ột ơ
vị từ v g v từ tr g ột g g . Một thu t g ột ơ vị iểu thị ột
kh i iệ , i t g ột g h kh họ hay huy thể V v y, ỗi
thành tố ũ g iểu thị ột kh i iệ , ột thuộ tí h h ặ ột phầ thuộ tí h
i t g ó ị h h tr g ột ĩ h v kh họ v ỗi thành tố phải
ó ghĩ Đơ vị i ột thành tố khi ó ó ghĩ từ v g v th gi v
ấu tạ thu t g kh h u tr g ột ĩ h v kh họ h y ột ĩ h v
huy tr g u y ĩ h v hí
The kết quả khả s t hú g t i, về ặt h h th ấu tạ các TNBC trong
ả tiế g A h v tiế g Việt ó thể hi thành h i ại: TNBC ó h h th ấu
tạ từ (gồ từ ơ h ặ từ ghép) và TNBC ó h h th ấu tạ từ ị h
( g ). D v y, ù ở h h th ấu tạ , ơ vị ơ sở ấu tạ nên thu t g tr g
ả tiế g A h v tiế g Việt ều từ ấu tạ v gọi hu g thành tố.
Về ấu tạ từ tiế g A h v tiế g Việt, h ghi u r hiều qu
iệ kh h u về từ Tr g phạ vi u y, ể tiế h h ph tí h v i hiếu
ặ iể ấu tạ TNBC tiế g A h v tiế g Việt tr ơ sở ặ iể th h t
ấu tạ thu t g , hú g t i họ h ớ g tiếp the qu iể Nguyễ T i Cẩ ,
“Từ ơ vị hỏ hất ó thể v g ộ p ở tr g u” [8, tr.326].
Xét về ặt ấu tạ , Nguyễ T i Cẩ , Emeneau, Thompson v ột s h g
g kh hi ơ vị ấu tạ từ th h từ (gồ từ ơ v từ ghép) và ngữ hay cụm
từ cố định v h rằ g: hình vị ơ vị hỏ hất ó ghĩ ù g ể ấu tạ
35
từ. “Hình vị là đơn vị nhỏ nhất mà có mang ý nghĩa, mang giá trị ngữ pháp”[8,
tr 67]. Từ đơn từ hỉ gồ ột tiết, vừ ó ghĩ , vừ ộ p, ví : ăn, nhà,
cửa, và, nhưng.v.v…[8, tr.29-30 và 39]; Từ ghép“ chính là kiểu đơn vị cố định, gồm
những thành tố kết hợp chặt lại với nhau, và có ý nghĩa cho sẵn không thể nào xác
định được một cách chính xác bằng cách suy ra trừ ý nghĩa các thành tố của
chúng.” [8, tr.359].
Về kh i iệ từ/ g , h ghi u s g t gọi kh
h u: Nguyễ T i Cẩ gọi đoản ngữ, L u V Lă g gọi ngữ đoạn, Nguyễ
Ki Thả gọi từ tổ, ò Nguyễ L gọi ngữ,… ũ g h kh i iệ về từ,
hú g t i tiếp the qu iệ Nguyễ T i Cẩ về kh i iệ từ/ g
t giả gọi đoản ngữ.
Đ ả g ột tổ h p t ó ặ iể :
- Nó gồ ột yếu t tru g t v ột h y ột s yếu t ph qu y quầ xung
qu h tru g t ó ể ổ su g th ột s hi tiết th yếu về ặt ý ghĩ
- Qu hệ gi yếu t tru g t v yếu t ph ó hiều kiểu ại hi tiết rất
kh h u, h g ói hu g ều thuộ v ại qu hệ hí h ph
- T ả g ó tổ h ph tạp hơ , ó ý ghĩ ầy hơ ột h yếu
t tru g t h g ó vẫ gi ặ tr g g ph p yếu t tru g t [8].
Tr ơ sở kh i iệ tr về từ v từ h y ả g , hú g t i sẽ ph
tích ặ iể ấu tạ thể TNBC tiế g A h v tiế g Việt the kh i iệ
thành tố - ơ vị ơ sở ấu tạ thu t g tr g h ơ g 2 khi tiế h h i hiếu ặ
iể ấu tạ TNBC tiế g A h với ặ iể ấu tạ TNBC tiế g Việt
1.2.2. Một số vấn đề về báo chí và thuật ngữ báo chí
1.2.2.1. Một số vấn đề về báo chí
Kh i về hí, hí tiế g A h v tiế g Việt
B hí r ời từ rất sớ , tuy hi ó hỉ xuất hiệ hí h th s u ph t i h
r kĩ thu t i ấ , với việ ph t i h r y i v kh ả g h g ă 1450 v
coi tiề ề kĩ thu t qu trọ g h s r ời i S r ời g ghệ
i ặt ề tả g h kỉ guy ph t triể hí hiệ ại The thời gi ,
ph ơ g tiệ truyề tải th g ti hí kh g gừ g th y ổi i từ h t , tạp
chí (tr giấy) tới i ph t th h, i truyề h h tới ấ ả iệ t tr we
( iệ t ) B hí hí h g ời u g ấp th g ti hí h v phả hồi ý kiế về
vấ ề g hú g
Tr g h g ă gầ y, s r ời g ghệ kỹ thu t s v phổ iế
36
th g ti tr I ter et h v i trò v vị thế hí ù g với ph ơ g
tiệ truyề th g ại hú g kh ó h g th y ổi s u sắ , tạ r ột ớ g ặt
ới i với hí – truyề th g, hiều ại h h ới hí xuất hiệ
ti u iểu hí g v việ quả g th g ti th g qu I ter et Với ại
h h y hí, hỉ ầ s g iệ th ại th g i h tr g ị y
qu y vi e , h y s g tí h ă g ivestre ạ g x hội f e k ất k
g ời ũ g ó thể ghi ại s kiệ h y ti t v tải hú g k h
h Y uTu e v tr g ạ g x hội h F e k, Twitter, Z …
Cù g với s r ời v ph t triể hu g hí thế giới, hí tiế g A h
và tiế g Việt ũ g ph t triể ạ h ẽ, ó g ột v i trò qu trọ g tr g tiế tr h
ph t triể x hội ở ỗi qu gi Đặ iệt hí tiế g A h với s r ời r ở
V ơ g qu A h hí h th từ ă 1700. B hí tiế g A h kh g hỉ ề
hí A h, Mỹ v qu gi ói tiế g A h ò g g hiều
ph ơ g tiệ truyề th g ại hú g ở qu gi kh Chính v tiế g A h g
g qu tế gầ h ở ỗi qu gi tr thế giới ều ó ít hất ột v i tờ ,
tạp hí h y k h ph t th h, truyề h h ằ g tiế g A h ph t h h v
truyề ph t h g g y D v y, hí tiế g A h v g ó g ột v i trò qu
trọ g v ó tầ ả h h ở g v ù g ớ i với hí thế giới, ng h kh họ về
báo chí ũ g h ọi ĩ h v ời s g x hội v hí h trị qu tế
S với hí tiế g A h, hí tiế g Việt r ời uộ hơ S r ời
hí tiế g Việt h ấu v thời iể s u khi th Ph p h th h việ
x hiế N K với việ h phép h ầ quyề Ph p xuất ả tờ tiế g
Việt ầu ti ở Sài Gòn: Gia định báo ng y 15 th g 4 ă 1865 Tuy hi , phải
ế ă 1925 với s r ời tờ Thanh niên, ới xe tờ h
ạ g ầu ti Việt N Nguyễ Ái Qu s g p, h ấu s r ời
ò g hí h ạ g Đ y ột ấu ặ iệt qu trọ g v ớ hất
tr g ị h s ph t triể hí Việt N Từ ă 1925 ế ă 1945, ù g
với tờ tiế g Việt, tiế g Ph p v ả tiế g A h Ph p ả hộ, ò g
hí h ạ g ằ g tiế g Việt h h th h, từ g ớ x y g v ph t triể
ạ h ẽ Tr g su t h g ă kh g hiế h g th Ph p v ế qu Mỹ,
hí tiế g Việt ph t triể ạ h ẽ ở ả h i iề N , Bắ , ù g với s r ời
hiều ại h h hí ới h ph t th h, truyề h h.v.v.
Sau ngày th g hất ất ớ (1975), hí tiế g Việt ph t triể h h
hó g ả về s g v hất g, h h th h hệ th g th g tấ , hí, ph t
37
th h, truyề h h rộ g khắp ả ớ từ tru g ơ g ế ị ph ơ g, với ầy
ại h h hí truyề th g Có thể thấy, hí tiế g Việt trải qu h g
ớ g ặt t ớ , ể ại h g ấu ấ s u tr hiều ĩ h v kh nhau, gắ
iề với ị h s ph t triể Việt N Cù g với hí tiế g A h v hí thế
giới, hí tiế g Việt kh g gừ g ph t triể v g ó g ột v i trò qu
trọ g, ó ả h h ở g t ớ i với ọi ĩ h v ời s g x hội ở Việt N
Tr g h g ă gầ y, với h g tí h ă g v t trội i ter et v
g ghệ hiệ ại kh , hí tiế g A h v tiế g Việt ph t triể v t , i
ti ph g tr g việ g g i ter et h h ạt ộ g hí – truyề th g
ằ g s r ời hiều ại h h hí ới: báo trực tuyến (online journalism),
báo chí công dân (citizen journalism), blog, các trang mạng xã hội (facebook,
twitter.v.v.), phát thanh, truyền hình trên internet.v.v. Ch ế y, hí tiế g
A h v tiế g Việt ó ầy ại h h: phát thanh, truyền hình, báo in, tạp chí
và báo mạng điện tử Đó ò h kể ế ại h h hí ới xuất hiệ
kh g hí h th g h : báo chí công dân, blog, các trang mạng xã hội.v.v.
Với h g ph tí h u tr , ó thể thấy rằ g, tr g thời ại ù g ổ th g
ti h hiệ y, hí ĩ h v i t th y ổi ù g với s ph t triể ạ h
ẽ kh họ g ghệ v h g ĩ h v kh ời s g x hội Chí h v
v y, khi t hiểu v ghi u về TNBC, hú g t ầ h h hí ột h
tổ g thể, từ hiều gó ộ kh h u ể ó h g kết quả kh h qu , hí h x
b. Ch ă g hí
Có hiều qu iể về h ă g hí, D ơ g Xu Sơ , Đi h Vă
H ờ g v Trầ Qu g (2011) h rằ g, “từ nguyên lý của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh và đường lối, quan điểm của Đảng ta cũng như thực tiễn hoạt
động của các phương tiện thông tin đại chúng cho thấy, báo chí có các chức năng cơ
bản sau đây:” [86, tr.74] , chức năng giáo dục tư tưởng; chức năng quản lý và giám
sát xã hội; chức năng phát triển văn hóa và giải trí.
Tr g khi ó, the Nguyễ Vă D g (2012), hí gồ 5 h ă g ơ ả
sau: chức năng thông tin- giao tiếp, chức năng tư tưởng; chức năng khai sáng, giải
trí; chức năng quản lý, giám sát và phản biện xã hội; chức năng kinh tế - dịch vụ.
Nh v y, ù the qu iể về h ă g hí, ũ g phải khẳ g
ị h rằ g, h ă g hí rất qu trọ g, phả h hiều ph ơ g iệ ời
38
s g x hội Tr g ghi u y, hú g t i hất trí với qu iệ Nguyễ Vă
D g v kh i qu t khá ầy h ă g ơ ả hí v i y
h g ti u hí qu trọ g tr g qu tr h x ị h phạ vi ghi u, phạ trù
g h hí v TNBC
c. Hệ th ng báo chí
The kh i iệ hí tiếp từ qu iể hệ th g Pr kh r p, “…
qu iể hệ th g qu iể h h ọi s v t hiệ t g tr g s ấu
th h ởi hiều yếu t , yếu t y i kết với h u th g qu qu hệ
r g uộ v hi ph i ẫ h u tr g h g iều kiệ thể…”[ ẫ the 23, tr.59].
T giả ũ g r sơ ồ phỏ g kh i iệ y, tr g ó hệ th g hí gồ
yếu t s u: quyền lực chính trị tối cao, cơ quan chủ quản, nhà báo- chủ thể trực
tiếp, sản phẩm báo chí, kênh chuyển tải, công chúng xã hội, các tổ chức kinh tế xã
hội và thực tiễn đời sống xã hội.
Tr g ghi u gầ y, khi ề p ế hệ th g hí v phạ trù
TNBC tiế g Việt, Qu h Thị Gấ (2015) r 10 phạ trù g ghĩ ti u
iểu g h hí thu t g hí iểu thị gồ : phương tiện và kĩ thuật
sử dụng trong hoạt động báo chí; hoạt động báo chí; nguyên liệu và chi tiết cấu
thành sản phẩm báo chí; sản phẩm và tên các loại báo; chủ thể của hoạt động báo
chí; địa điểm và thời gian diễn ra hoạt động báo chí; lí luận về báo chí; tính chất
trong hoạt động báo chí; dịch vụ báo chí và điều kiện pháp lí trong hoạt động báo
chí C phạ trù y phả h kh ầy v hi tiết yếu t ấu th h hệ
th g hí, g tí h th tiễ v í u ặ ù tí h kh i qu t h
Tr ơ sở kết quả ghi u Qu h Thị Gấ , qu iể
Pr kh r p và qua kết quả khả s t hú g t i, tr g phạ vi u y, chúng
tôi tổ g h p v họ 5 yếu t ơ ả g h hí h ghi u bao
gồ : (1) chủ thể trực tiếp hoạt động báo chí và công chúng báo chí; (2)nguyên liệu-
chi tiết cấu thành sản phẩm báo chí; (3)sản phẩm báo chí; (4) phương tiện, kĩ thuật
trong hoạt động báo chí và (5) hoạt động báo chí.
d. C ại h h hí
Qu t hiểu t i iệu huy g h, hú g t i h thấy ó h g qu iể
kh h u về việ ph hi ại h h hí v thể ại hí s ph t
triể kh g gừ g kh họ g ghệ, ĩ h v ó t ộ g ạ h ẽ tới s ph t
triể g h hí với s xuất hiệ hiều ại h h hí truyề th g ới
Tuy hi , the qu iể hú g t i, ại h h hí gồ : báo in, phát
39
thanh (báo nói), truyền hình (báo hình) và báo mạng điện tử.
Tr g ại h h hí, g i h g ặ iể hu g ại h h chí,
ỗi ại h h hí ại ó h g h truyề tải th g ti , tiếp h th g ti với
ph ơ g tiệ , h th v guy í kh h u Tuy hi , ại h h hí kh g
th y thế ẫ h u ổ su g, ả h h ở g ẫ h u v i kết tạ th h hệ th g
ph ơ g tiệ truyề th g ại hú g ơ ả hất v qu trọ g hất hiệ y
Báo in h h th truyề th g ại hú g xuất hiệ sớ hất, “báo in là ấn
phẩm định kỳ chuyển tải nội dung thông tin mang tính thời sự và được phát hành
rộng rãi trong xã hội thông qua các công cụ như máy in, mực in và giấy in” [87,
tr 77] B i g ời ọ tiếp h ằ g ờ g thị gi Ngoài ra, trong
ại h h i , kh g thể kh g hắ tới ột h h th truyề th g kh ặ thù
v gắ ó hặt hẽ với i ó tạp chí. The qu iể truyề th g, tạp chí là
ột h h th truyề th g i , huy u g ấp, phổ iế th g ti
huy s u về tất ả h ạt ộ g ời s g x hội v g h kh họ , kĩ
thu t Tuy hi , th tế hiệ y h thấy, tạp chí kh g hỉ ới ạ g truyề
th g i tr giấy ò ó tạp hí ạ g iệ t , tạp hí ph t th h, tạp hí truyề
h h, t h ơ g tr h ph t só g ghe h ị h k v tổ h sả xuất
the h ề v the hu ầu i t g ghe h Nh v y, ó thể khẳ g
ị h tạp chí giờ y kh g hỉ ột h h th huyể tải th g ti i
truyề th g ò ột tr g h g h h th truyề tải th g ti
ạ g iệ t , ph t th h v truyề h h Chí h v v y ột s qu iể h
rằ g tạp chí ũ g ột ại h h hí
Phát thanh “là loại hình truyền thông đại chúng chuyển tải thông tin về những
sự kiện, hiện tượng đang diễn ra trong hiện thực khách quan qua âm thanh…”[87,
tr.131]. Nh v y, ph t th h với ặ tr g ơ ả ù g th h ( ời ói, tiế g
ộ g, hạ ) ể truyề tải th g ti hờ s g kĩ thu t só g iệ từ v hệ
th g truyề th h ể t ộ g v thí h gi g hú g
Truyền hình tr g tiế g A h televison từ ghép ó guồ g từ tiế g L -
tinh: tele- ó ghĩ “xa” còn “vision” là “nhìn”, h v y s kết h p ó ó
ghĩ : nhìn từ xa Truyề h h ại h h truyề th g, truyề tải th g tin trong
kh g gi tí h h p ả âm thanh và h h ả h ộ g hờ v kĩ thu t só g v tuyế
iệ , qu ó g hú g tiếp th g ti ằ g ả thị gi v thí h gi , tạ h
g ời xe ả gi s g ộ g hiệ th uộ s g.
40
Báo mạng điện tử ại h h hí truyề tải th g ti tí h h p ới hiều
h h th ph ơ g tiệ : từ h viết, th h h ế h h ả h tĩ h v ộ g tr
ột tr g we v ph t h h tr ạ g i ter et hờ ph ơ g tiệ kĩ thu t ti
tiế về g ghệ th g ti
1.2.2.2. Một số vấn đề về thuật ngữ báo chí
Kh i về thu t g hí
Thu t g hí, ột ộ ph qu trọ g g g hí v g
thu hút s hú ý g ả h g g ời g t hí, ộ giả v giới họ
thu t ả tr g v g i g h chí. TNBC xuất hiệ hiều tr tờ ,
ph ơ g tiệ truyề th g ại hú g kh , tr tạp hí huy g h, tr g
i viết tr g ạ g huy về hí Ng i r , hiệ y TNBC ũ g g
hú trọ g ghi u, giả g ạy v họ t p si h vi huy g h
hí v truyề th g tại tr ờ g tạ hí ở hầu hết qu gi tr thế giới,
tr g ó ó Việt N
b. Khái về thu t g hí tiế g A h
Báo chí tiế g A h ột tr g h g ề hí ti u iểu v ó ị h s u ời
hất B hí tiế g A h hiế phầ ớ tr g hệ th g hí thế giới, báo chí
tiế g A h tr g ó ó hệ TNBC ó ả h h ở g rất ớ tới hệ TNBC g g
kh Điều y thể hiệ rất rõ tr g th tế s g Chẳ g hạ h ở A h, Mĩ,
Austr i , C , New Ze v ột s ớ ói tiế g A h kh , TNBC ũ g rất
qu t v xuất hiệ g y g hiều tr hí v ph ơ g tiệ truyề
thông khác.
Ngoài ra, TNBC ò s ạ thả th h t i iệu ri g, công trình
hú giải, xuất x TNBC tiế g A h h g hí ộ p, tr ờ g ại họ
với í h ể th g hất h s g TNBC tr g h g, tr g tạ h
tr ờ g v ả ả tí h chính xác thu t g Nhiều thu t g ới xuất hiệ ều
ắt guồ từ tiế g A h, hẳ g hạ h : internet, fanpage, livestream, selfie,… và sau
ó huyể ị h s g g g kh
Nhìn chung, TNBC tiế g A h h yếu i s ạ th h u từ
iể ph v h í h s g h g g y Cò ại h yếu từ iể TNBC
h g th g tấ , g g hí tr ph ơ g tiệ truyề th g ại
hú g, huy tr g về hí ó ề p tới TNBC Anh – A h, sả phẩ
từ iể - i e, phầ ề từ iể
41
Kh i về thu t g hí tiế g Việt
S với ột s hệ th g thu t g huy g h kh họ kh , TNBC
tiế g Việt ó ị h s h h th h v ph t triể kh u ời S h h th h v ph t triể
TNBC tiế g Việt u s g h h v gắ iề với s r ời v ph t triể hí
tiế g Việt TNBC tiế g Việt ắt ầu xuất hiệ kể từ khi Gia định báo-tờ tiế g Việt
ầu ti r ời ă 1865 ở Việt N Từ thời iể y ế h g ă ầu thế kỉ XX,
các TNBC tiế g Việt xuất hiệ kh g hiều, h yếu trên tờ Gia định báo v ột s tờ
ằ g tiế g Việt ầ t r ời s u ó ở Việt N h Nông cổ Mín Đàm, Lục tỉnh
Tân Văn.v.v. Các TNBC xuất hiệ ầu ti h yếu h h th h ằ g ờ g
d v g g ả g , với h g thu t g thuầ Việt v H – Việt, ti u iểu
h : in, chủ bút, tin, báo, kí giả (nhà báo), nhựt báo (nhật báo), xã thuyết (xã luận), số,
kì, bản in, nhà in,…Ng i r , ũ g ó hiều TNBC ở thời k y v y h
yếu từ tiế g Ph p ằ g h phi , s phỏ g h y ghép i h : tít, măngxét,
vinhét, makét, morát, kênh, ê-kíp…V s u ột thời gi i s g ột s
TNBC tiế g Việt tạ r ằ g ờ g v y y hẳ g hạ h : phông
(chữ), băng, cáp, đúp, pin, phim… trở kh que thuộ v Việt hó
Tuy nhiên, TNBC tiế g Việt hỉ th s ph t triể ạ h ẽ s u s r ời
tờ Thanh niên - tờ h ạ g ầu ti Việt N ă 1925 S u ă 1925,
hí tiế g Việt ph t triể ạ h ù g với s th y ổi h h hó g x hội
Việt N thời k ó và nó ắt ầu ph hó the thể ại v u sắ hí h trị V
v y, ột ạt TNBC ũ g xuất hiệ ể phả h s ph t triể v ph hó ó h :
báo, tạp chí, nhật báo, báo định kì, báo công khai, báo hợp pháp, báo chí vô sản,
báo bất hợp pháp, điều tra, phóng sự, tường thuật, chủ báo, người viết báo.v.v.
The h gi tổ g kết Qu g Đạ , tuy v thu t g ò khi t
h g p g t ơ g i ầy h g hu ầu ơ giả tr g h ạt ộ g
ghiệp v ũ g h tr g ời s g ú ấy giờ [24, tr.20].
Sau khi Cá h ạ g th g T th h g (1945), rất hiều TNBC tiế g Việt
h h th h v tiếp t ph t triể hờ v s r ời ại h h hí ới
h : ph t th h (1945), truyề h h (1970) v s u y ạ g iệ t (1998)
Đ y h g ấu qu trọ g h s h h th h v ph t triể ạ h ẽ hệ
TNBC tiế g Việt Đặ iệt tr g thời gi gầ y, với s r ời hiều ại h h
hí ới h : báo chí công dân, báo trực tuyến, phát thanh, truyền hình trên
internet, blog, các trang mạng xã hội… i với g g g ghệ kĩ thu t hiệ
ại hí ớ g i, h hiều TNBC ới xuất hiệ h : internet, video,
42
radio, fanpage, livestream, liveshow, thị trường báo chí, công nghệ truyền hình số,
truyền hình di động, công nghệ phát thanh số…
B ạ h việ r ời h g thu t g ới s ất ầ i ột s
TNBC tiế g Việt ũ kh g ò phù h p với x hội hiệ ại h ký giả, thông tín
viên, tục bản, chủ báo, chủ nhà in…Một s thu t g ũ kh ại th y thế
ằ g t gọi kh h hí h x v phù h p với thời ại Ví : xã thuyết y
th y ằ g xã luận, kí giả th y ằ g nhà báo, ngọ báo th y ằ g báo buổi trưa, ấn
loát th y ằ g in ấn, nhật trình th y ằ g báo, chủ bút th y ằ g tổng biên tập,
thông tín viên y th y ằ g phóng viên thường trú…
Nh v y, hờ v s ph t triể ạ h ẽ, i t th tiễ hí tạ
r ột hệ th g TNBC ph g phú v ạ g S ph t triể y ẫ ế ột s
ất p tr g hệ th g TNBC h : xuất hiệ hiều thu t g ồ g ghĩ , thu t g
i ò g g ặ g tí h i u tả, s thiếu ồ g hất tr g việ huyể ị h thu t
g ớ g i Hơ , thu t g ới xuất hiệ h th g hất h
huyể ị h v h p h t ổ su g v gi tr h giả g ạy, từ iể
về TNBC v v Điều y ặt r h h ghi u h g tră trở ể t r
h g giải ph p hiệu quả giải quyết h g ất p u tr , ph v h h ạt ộ g ở
ơ qu hí ũ g h i với g t i s ạ s h, gi tr h ph v h
việ ghi u giả g ạy, tạ h …
1.2.2.3. Xác định khái niệm về thuật ngữ báo chí
Đ ó hiều ghi u về TNBC ới h g gó ộ kh h u, ti u iểu tr g
s ó ghi u gầ y hất Qu h Thị Gấ (2015) Tr g ghi u
h, tr ơ sở kh i iệ về thu t g h ghi u tr ớ ó, Qu h
Thị Gấ r ị h ghĩ về TNBC: Thuật ngữ báo chí là những từ ngữ biểu thị
các khái niệm, đối tượng được sử dụng trong ngành báo chí, gồm có các loại hình báo,
tạp chí, các cơ quan tổ chức báo chí và các dịch vụ báo chí Đ y xe ị h
ghĩ g tí h kh i qu t v kh ầy về TNBC.
Tr ơ sở ị h ghĩ về TNBC này, từ h g ơ sở í u hu g về
thu t g kết h p với ội u g ơ ả g h hí tr h y ở tr ,
cùng với kết quả khả s t sơ ộ c a chúng tôi, TNBC có thể c hiểu theo quan
iể hú g t i h s u: Thuật ngữ báo chí là những từ và cụm từ cố định là tên
gọi chính xác của các khái niệm và các đối tượng thuộc lĩnh vực báo chí, gồm các
bộ phận cấu thành là: các loại hình báo chí, các cơ quan chủ quản báo chí và các
dịch vụ báo chí. Đ r qu iể y ơ sở rất qu trọ g ể hú g t i x ị h
43
ti u hí h iệ v thu th p TNBC ph v h việ ghi u ặ iể
chúng.
“Thuật ngữ là bộ phận từ ngữ đặc biệt của ngôn ngữ. Nó bao gồm những từ
và cụm từ cố định là tên gọi chính xác của các khái niệm và các đối tượng thuộc
các lĩnh vực chuyên môn của con người.
1.2.2.4. Các tiêu chí xác định thuật ngữ báo chí
Nằ tr g hệ th g thu t g , TNBC ũ g ó h g ti u hí h gi ể x
ị h u TNBC. Để ả ả ộ hí h x tr g việ thu th p, x í t iệu
v r h g ặ iể ú g với ả hất i t g ghi u, việ
x p ti u hí h iệ TNBC tiế g A h v tiế g Việt rất qu trọ g Từ
h hiểu tr y về TNBC, hú g t i x ị h TNBC theo 3 tiêu chí sau: tiêu chí
phạm vi sử dụng, tiêu chí hình thức, tiêu chí nội dung. Cụ thể là:
a. Tiêu chí phạm vi sử dụng
TNBC hú g t i khả s t thu t g tr g từ iể “Từ điển thuật
ngữ báo chí TNBC- xuất bản Anh – Nga - Việt” (2010) Quang Đạ , Nguyễ Khắ
Vă , Lê Thanh H ơ g, Nguyễ Trí Dũ g và ột s guồ g iệu kh ó
gi tr h, s h huy khả ù g h si h vi huy g h hí tại Họ việ
hí v Tuy truyề , tr ờ g Đại họ Kh họ – X hội & Nh vă , Đại họ
Qu gi H Nội v tr ờ g C Đẳ g Ph t th h –Truyề h h I, gồ : Cơ sở lí
luận báo chí truyền thông (2004), Cơ sở lí luận báo chí (2012), Ngôn ngữ báo chí
(2010), Báo phát thanh (2002), Giáo trình báo chí truyền hình (2011), Tác phẩm
báo chí (2006), Các thể loại báo chí truyền thông (2016).
b. Tiêu chí hình thức
TNBC là các từ h ặ cụm từ cố định v tr g ấu trú từ g ó
gồ th h t ộ ph ó qu hệ với h u ể h p th h ấu tạ thu t g
Điều y ó ghĩ TNBC kh g gồ ơ vị ới từ (h h vị) h ặ tr
g ( ú, u) Hơ , h g TNBC họ khả s t h g thu t g
ả ả tí h kh họ ( gắ gọ , hí h x , hệ th g), ó ghĩ thu t g ó
ấu tạ i ò g, g tí h giải thí h từ hơ 05 th h t ấu tạ trở sẽ kh g
họ
c. Tiêu chí nội dung
TNBC h g từ h ặ g iểu ạt kh i iệ , s v t, i t g thuộ ĩ h
v hí Bởi v hí ĩ h v rất rộ g tr g khu khổ u y,
hú g t i hỉ t p hu g ghi u 5 phạ trù ti u iểu hất ĩ h v hí
44
t ơ g g với 05 ộ ph ấu th h TNBC, gồ : (1) chủ thể trực tiếp hoạt động báo
chí và công chúng báo chí; (2)nguyên liệu- chi tiết cấu thành sản phẩm báo chí;
(3)sản phẩm báo chí; (4) phương tiện, kĩ thuật trong hoạt động báo chí và (5) hoạt
động báo chí.
Nh v y, tr v 3 ti u hí y, hú g t i h iệ v thu th p g iệu
TNBC h ề t i u .
1.2.2.5. Con đường hình thành thuật ngữ báo chí
a. C ờ g v ph ơ g th h h th h thu t g
TNBC ũ g h thu t g g h kh họ kh u ổi ới v i t
ph t triể , iều y ó ghĩ hiều thu t g ới sẽ xuất hiệ hằ p g s
ph t triể kh g gừ g g h hí v g h kh họ kh Tuy hi ,
kh g ó ột hệ thu t g h h hả v ó khả ă g t sả si h khi
hệ thu t g u ầ phải the kịp ph t triể hu g g h Khi ph t
triể ầ phải v i iết, i gọi t ể ị h h h thu t
g huy
The h ghi u, S ger (1990), L Khả Kế (1979), H g Vă H h
(1983),… ở gó ộ í u , th gầ h tất ả thu t g kh họ ất k g
g tr thế giới ũ g x y g tr h i guy tắ : D v g
g ả g v v g g ớ g i
Đ i với thu t g tiế g A h ũ g h thu t g tr g hó g g Ấ
– Âu kh , the S ger (1990), s h h th h thu t g tiế g A h h yếu
ởi 3 ph ơ g th : (1) S g thu t g hiệ ó tr g g g hu g; (2) tạ
thu t g ới tr guồ thu t g hiệ ó với ph ơ g th ph gi , ghép,
huyể ại v viết tắt; (3) tạ r thu t g tr thu t g ới [136, tr.71].
Đ i với thu t g tr g tiế g Việt, về ơ ả ũ g kh g ằ g i guy
tắ hu g L Khả Kế h rằ g thu t g tiế g Việt h h th h qu h i
guy tắ : (1) Đặt thu t g tr ơ sở tiế g Việt; (2) Tiếp h thu t g ớ
ngoài [56].
Tr ơ sở guy tắ x y g thu t g thả u ở tr , ề p ế
ờ g h h th h thu t g , H g Vă H h (1983) h rằ g, tr g tiế g Việt,
thu t g h h th h từ ờ g: (1) thu t g hó từ th g th ờ g, (2)
tạ thu t g tr ơ sở g iệu v ó t ơ g g với ph ơ g th s phỏ g thu t
g ớ g i, (3) thu t g ớ g i Từ ờ g y tạ
ớp thu t g với h g ặ tr g kh h u ả về h h th i v g ghĩ tr g v
45
thu t g tiế g Việt: (1) ớp thu t g thuầ Việt; (2) ớp thu t g s phỏ g;
(3) ớp thu t g phi [39, tr.78]. The ột s t giả, g i ờ g
truyề th g í u tổ g kết, ò ó th 2 ờ g h h th h thu t g :
tiếp nhận thuật ngữ từ các ngành khoa học khác trong tiếng Việt và cấu tạo mới
[53], [67]. Tuy hi , g i guy tắ v ờ g truyề th g í u
tổ g kết, khi ghi u về TNBC tiế g Việt, Qu h Thị Gấ (2015) h rằ g,
TNBC ò x y g tr guy tắ th ó vừ tr ơ sở tiế g
Việt vừ v tiế g ớ g i.
Nh v y, ù thu t g ó thể h h th h từ h i h y ờ g th
th hất ũ g hí h xuất ph t từ h i guy tắ : ặt thu t g tr ơ sở ả
g v tiếp h thu t g ớ g i Đ i với TNBC tiế g A h v tiế g Việt,
chú g t i hất trí với kết quả ghi u Sager và Qu h Thị Gấ về
guy tắ h h th h thu t g : Dựa vào ngôn ngữ bản ngữ, vay mượn thuật ngữ
nước ngoài và vừa dựa vào bản ngữ vừa dựa vào thuật ngữ nước ngoài với h g
ph tí h thể tr g từ g g g ới y
b. C ờ g h h th h thu t g hí tiế g A h
Trên ơ sở í u về guy tắ v ờ g h h th h thu t g kh
họ , hú g t i tiế h h ph tí h v khả s t 1868 TNBC tiế g A h, kết quả
h thấy, TNBC tiế g A h c h h th h tr guy tắ ơ ả s u: Dựa
vào ngôn ngữ bản ngữ, vay mượn thuật ngữ nước ngoài và vừa dựa vào bản ngữ
vừa dựa vào thuật ngữ nước ngoài.
i. Dựa vào ngôn ngữ bản ngữ
Thu t g hó từ th g th ờ g:
Khi ghi u về hệ th g thu t g , h ghi u ều ế vấ ề
thu t g hó từ th g th ờ g H Qu g Nă g h rằ g thu t g hó từ th g
th ờ g “ ặt iểu hiệ (vỏ g ) từ v i iểu v t gi guy kh g th y
ổi, ò ý ghĩ th th y ổi” [73] L Qu g Thi gọi y qu tr h trí tuệ hó
từ th g th ờ g Tr g khi ó, H g Vă H h [39, tr.26-28] ại h rằ g
“thu t g hó từ th g th ờ g th hất ờ g ù g phép huyể i g
ghĩ từ ể tạ thu t g ” Qu tr h huyể i g ghĩ y kh ti h tế, ph
tạp v hú g gồ h i ạ g: huyể i kh g ẫ ế huyể ghĩ từ v
huyể i ẫ ế huyể ghĩ từ
Tr g tổ g s 1868 TNBC tiế g A h khả s t, ó 265 thu t g
tạ r từ ờ g thu t g hó từ th g th ờ g v hiế kh ả g 14 18% tr g
46
s TNBC khả s t C TNBC y v từ g th g th ờ g tr g
g g t trải qu qu tr h trí tuệ hó v trở th h h g thu t g tr g
ĩ h v hí Qu tr h y h h th h 2 ại TNBC thu t g hó :
thu t g hó từ th g th ờ g the h ớ g thu hẹp ghĩ v thu t g hó từ th g
th ờ g the h ớ g ở rộ g ghĩ Thu t g hó từ th g th ờ g the h ớ g thu
hẹp ghĩ s thu hẹp, thể về ghĩ g từ ó tr g ời s g th g
th ờ g ể tạ th h thu t g ò thu t g hó từ th g th ờ g the h ớ g
ở rộ g ghĩ s ở rộ g từ ghĩ th g th ờ g s g ghĩ thu t g the
ph ơ g th ẩ hó v h hó Ví :
Từ ngữ toàn dân Nghĩa thông thƣờng Nghĩa thuật ngữ báo chí
cut ắt, hặt, chém. ả h ị ắt
body t ộ ơ thể g ời
h y ộ g v t th vă ả
cover v t he ph bìa
air không khí th hiệ ột h ơ g tr h
phát thanh truyề h h
box hộp, thù g y v tuyế truyề h h
Qu ví tr , ó thể thấy, thu t g “body” ó ghĩ th g th ờ g toàn
bộ cơ thể của con người hay động vật [148, tr 164] Nh g body ở TNBC ở
rộ g ghĩ thân văn bản, thân bài (phần văn bản không có lời tựa) Nh v y, ở
y rõ r g thu t g body g ột ý ghĩ kh họ x ị h, ó ó s kh
iệt s với body (toàn bộ cơ thể của con người hay động vật) ầu
Tuy nhiên, thu t g “cover” với ghĩ th g th ờ g vật che phủ [148,
tr.366] Khi cover trở th h thu t g g h hí, ghĩ hú g
thu hẹp, huy iệt, thể hơ bìa (một hoặc cả hai trang giấy dày bảo vệ ở
ngoài quyển sách, tờ tạp chí, v.v, đặc biệt tờ bọc phía trước [148, tr.366] hay một
trong những bộ phận quan trọng nhất của các ấn phẩm định kì cũng như không
định kì, có chức năng trình bày những thông tin cơ bản nhất về tiêu đề, tác giả, nhà
xuất bản, địa điểm, thời gian xuất bản và có chức năng thu hút sự chú ý của độc
giả, tạo thiện cảm cho người mua ngay từ cái nhìn đầu tiên [144, tr.43].
Nh g thu t g tr y thu t g hó ằ g h ở rộ g v thu hẹp
ghĩ tạ r ớp từ thuộ g h hí tr g tiế g A h Về ơ ả ghĩ thu t
g y ều ghĩ ph i si h tr ơ sở ghĩ ầu từ g th g th ờ g
h ặ tr ơ sở ột h ặ ột v i ét ghĩ ơ ả tr g ấu trú iểu iệ từ
D tr ơ sở g iệu v ó:
47
Tr g tiế g A h, việ s g thu t g sẵ ó ể tạ r thu t g ới
h rất phổ iế v ặ tr g g g y ể ở rộ g v từ Khi TNBC
h h th h the h y, s v t quy ại v kh i iệ ó ó t
gọi tr g g g v họ ặ tr g ó t gọi tr g g g ó gi trị khu
iệt h kh i iệ ấy, ể ơ sở ị h h Tiếp the ph ơ g th ấu tạ
từ s g ể kết h p yếu t g g hỉ ại với ặ tr g khu iệt
kh i iệ th h thu t g Tất ả yếu t y tạ th h h h th i tr g
TNBC. TNBC tiế g A h ới tạ r tr ơ sở g iệu v ó h yếu ằ g
ph ơ g th rất ặ tr g tiế g A h gồ :
Phương thức phái sinh:
Nhiều TNBC tiế g A h tạ h h th h ằ g ph ơ g th ph i si h Đ y
ph ơ g th phổ iế tr g tiế g A h ằ g cách th ph t (tiề t v h u t ) v
ă t sẵ ó ể tạ thu t g ới với ghĩ ới Ví : thu t g : reproduce (tái
sả xuất) tạ r ằ g h th tiề t “re-”v ă t produce (sả xuất);
thu t g producer (nhà sả xuất, ạ iễ ) tạ r ằ g h th h u t “-
er”v ă t produce (sả xuất); thu t g disinformation (th g ti g y hiễu)
tạ r ằ g h th tiề t “dis-” v ă t information;
Viết tắt và pha trộn:
Viết tắt là một dạng rút gọn cách viết c a một từ. Các từ ở dạng viết tắt th ờng
bao gồm một hoặc nhiều ch cái lấy từ chính từ c viết tắt. kết quả khảo sát cho
thấy, có 4 TNBC tiế g A h h h th h the ph ơ g th c này: MC: Master of
ceremony, VR: Virtual Reality, AR: Augmented Reality, PR : Public Relations.
Ph trộ ph ơ g th tạ thu t g ằ g h ỏ i phầ u i
thu t g ó sẵ th hất v kết h p với phầ u i thu t g th h i ể tạ
th h thu t g ới với g ghĩ ới The khả s t hú g t i, ó 2 TNBC
tiế g A h h h th h ằ g ph ơ g th y: infotainment (information +
entertainment), docudrama (document + drama).
ii. D v g g ớ g i:
Với ị h s r ời v ph t triể hơ ột gh ă qu , tiế g A h trở th h
g g qu tế, s g ở hầu h khắp ọi ơi tr thế giới tr g hầu hết
ĩ h v kh họ ũ g h ời s g x hội Chí h v iều ó, tiế g A h v y
từ g h g tră g g kh h u tr thế giới Có h g từ
v y guy ạ g g g kh , ó h g từ phi h y
48
s phỏ g từ g g ớ g i v ũ g ó h g từ ại vừ kết h p gi
tiế g A h với g g ớ g i ể tạ r h g từ g ới
Qu khả s t 1868 TNBC tiế g A h, hú g t i kh g t TNBC nào
v y the h h th chuyển tự và phiên âm hỉ v y ới h h
th gi guy ạ g từ tiế g L ti h, tiế g Hy Lạp v tiế g Ph p C thể h s u:
Khi v y từ g ớ g i, tiế g A h nói chung, TNBC tiế g A h nói
riêng h yếu guy ạ g từ tiế g Ph p, tiế g Hy Lạp v tiế g L ti h, iều
y ph g phú th h tiế g A h ũ g h TNBC tiế g A h Ví :
équipe (ê-kíp, đội hình); conversion(sự chuyển đổi); phone (điện thoại); media
(truyền thông đại chúng; data (dữ liệu); question (câu hỏi);…
iii. Vừ tr ơ sở tiế g A h vừ v tiế g ớ g i
Ng i việ tạ r tr ơ sở guy ạ g từ tiế g ớ g i,
TNBC tiế g A h ò tạ r ằ g ph ơ g th vừ tr ơ sở tiế g A h
vừ v tiế g ớ g i The khả s t hú g t i, thu t g tạ
theo nguy tắ y ởi h i ờ g: tr thu t g g L ti h iế huyể
s g tiế g A h v kết h p ph t (tiề t v h u t ) ó guồ g ớ g i
với ă t tiế g A h ể tạ th h thu t g ới C thể h s u:
Dựa trên thuật ngữ gốc La tinh biến chuyển sang tiếng Anh
Đ s từ tiế g A h họ thu t hiệ y ều i qu ế ột g L ti h
ó Hiệ t g y ắt guồ từ s i trị ế hế L M tr g ấy thế kỷ
ầu g guy Với í ó, ột s TNBC tiế g A h ó guồ g từ tiế g L
tinh iế huyể s g tiế g A h tr g qu tr h v y g g Ví :
inversus – inverse (đảo ngược), “inverted – pyramid” structure (kết cấu hình chóp
ngược- dùng trong báo chí); abs – abstract (bảng tóm tắt);…
Kết hợp các phụ tố có nguồn gốc nước ngoài với căn tố tiếng Anh
Rất hiều tiề t v h u t ó guồ g L ti h, Hy Lạp… kết h p
với ột ă t g tiế g A h ể tạ th h từ g ới, ti u iểu h :
C tiề t ó guồ g L ti h: ante-, ab-, auto, bi- , co- , con- , contra-, di-,
dis-, extra, micro-, multi- , pro-, semi-, sub-, super-…. V tiề t ó guồ g
Hy Lạp h : anti-, hyper-,…Ví dụ: auto-asemble (dựng hình tự động), multi-media
(truyền thông đa phương tiện), semimonthly (báo, tạp chí bán nguyệt san)…
C h u t ó guồ g L ti h th ờ g gặp h : -or, - tion, - ation, - ment, -
ty…Ví dụ: editor ( biên tập), latensification ( làm nổi hình ảnh mờ trên phim),
interlineation ( sự in xen vào dòng chữ đã có sẵn), supplement (tờ phụ trương)…
49
C h u t ó guồ g Hy Lạp th ờ g gặp h : ize, est…(utilize: sử dụng,
farthest: xa nhất….)
c. C ờ g h h th h thu t g hí tiế g Việt
Cũ g gi g h TNBC tiế g A h, qu khả s t hú g t i, TNBC tiế g
Việt ũ g h h th h the h g guy tắ v ph ơ g th hu g i với
g g , với 03 guy tắ ơ ả sau: Dựa vào ngôn ngữ bản ngữ, vay mượn
thuật ngữ nước ngoài và vừa dựa vào bản ngữ vừa dựa vào thuật ngữ nước ngoài.
i. Dựa vào ngôn ngữ bản ngữ (thuật ngữ hóa từ thông thường)
Cũ g t ơ g t h tr g tiế g A h, qu tr h thu t g hó từ th g th ờ g
tro g tiế g Việt ũ g gồ h i ạ g t ơ g ơ g với h i ạ g huyể i g ghĩ
thu t g : thu t g hó từ th g th ờ g the h ớ g thu hẹp ghĩ v thu t
g hó từ th g th ờ g the h ớ g ở rộ g ghĩ Kết quả khả s t hú g t i
h thấy, ó 287 TNBC tạ r the ả h i h h th i y, hiế 15 36% tổ g
s TNBC khả s t. Ví :
C TNBC h h th h ằ g ờ g thu t g hó từ th g th ờ g
the h ớ g thu hẹp ghĩ :
- Xén từ th g th ờ g ó ghĩ cắt bớt phần ngọn hoặc mép thừa cho thật
bằng nhau [79, tr 1257] Khi trở th h TNBC, ghĩ xén thu hẹp hỉ ò
là công việc cắt xén các tờ giấy in cho đúng kích thước yêu cầu”[144, tr.251].
- Bìa với ghĩ th g th ờ g tờ giấy dày hoặc vật thay cho tờ giấy dày
đóng ngoài quyển sách, quyển vở” [79, tr.92]. Khi bìa trở th h thu t g
g h hí ghĩ hú g huy iệt, thể hơ một trong những
bộ phận quan trọng nhất của các ấn phẩm định kì cũng như không định kì, có chức
năng trình bày những thông tin cơ bản nhất về tiêu đề, tác giả, nhà xuất bản, địa
điểm, thời gian xuất bản và có chức năng thu hút sự chú ý của độc giả, tạo thiện
cảm cho người mua ngay từ cái nhìn đầu tiên [144, tr.43].
Qu ví tr , ó thể thấy, hí h hờ v qu tr h thu hẹp ghĩ h i từ
xén và bìa ó ghĩ g tr g ời s g th g th ờ g trở thành hai TNBC: xén và
bìa ù g tr g ĩ h v hí
Các TNBC h h th h ằ g ờ g thu t g hó từ th g th ờ g
the h ớ g ở rộ g ghĩ từ ghĩ th g th ờ g s g ghĩ thu t g ằ g ph ơ g
th ẩ hó v h hó : sóng, chảo vệ tinh, chùm ảnh, méo tiếng, quét hình…
Sóng the ghĩ th g th ờ g hiện tượng mặt nước dao động, dâng lên hạ
xuống trông tựa như đang di chuyển, chủ yếu do gió gây lên [79, tr 1106] Nh g khi
50
trở th h TNBC sóng ại hỉ s dao động truyền đi trong một môi trường như sóng
âm, sóng vô tuyến điện [79,tr.1106]. Nh v y, gi ghĩ th g th ờ g v ghĩ
thu t g ều ó ét ghĩ hu g hỉ sự dao động, sự truyền đi h ặ di chuyển.
Nh v y, ó thể thấy rằ g, ù TNBC h h th h the h ớ g i
hă g th hí h hờ h h h th h TNBC tiế g Việt ằ g ờ g y
góp phầ giúp cho hiều TNBC trở ễ hiểu v gầ gũi với g g ời s g
hàng ngày hơ .
ii. Dựa vào tiếng nước ngoài
Cũ g gi g h tr g tiế g A h v g g kh , việ v y TNBC
từ g g kh tr g tiế g Việt ột tr g h g ờ g rất qu trọ g
và ầ thiết tr g việ x y g thu t g ới ể ổ su g kh i iệ kh họ
tr g tiế g Việt h ó h ặ ó h g h ó từ, g iểu thị Kết qu khả
sát 1868 TNBC tiế g Việt, cho thấy, TNBC tiế g Việt h yếu v y ới 2
h h th giữ nguyên dạng và phiên âm.
* Giữ nguyên dạng
Tr g xu thế hội h p hiệ y, việ v y thu t g ớ g i g y
g hiều hằ p g s ph t triể kh g gừ g g h kh họ ói
hu g, g h hí truyề th g ói ri g Việ v y thu t g ớ
g i ới hiều h h th kh h u, h g hiệ y xu h ớ g v y TNBC
the h h th gi guy ạ g tiế g A h tr g tiế g Việt g y g phổ iế
Th tế h thấy, việ guy ạ g y h yếu i với thu t g kh g
ó t ơ g ơ g tr g tiế g Việt, thu t g ới xuất hiệ v i khi g y ả
với h g thu t g ó t ơ g ơ g tr g tiế g Việt h g thói que ù g
guy ạ g tiế g A h ầ ầ trở que thuộ v i h thu t g
tiế g Việt Ví h : fax, internet, fanpage, view, website, blog, video clip, show,
talkshow, camera, wifi, web- cam, update, head-line, marquette, …
* Phiên âm
Ng i ờ g v y tiế g ớ g i ằ g h gi guy ạ g,
TNBC ò x y g v h h th phổ iế hơ : phiên âm. The Nguyễ
Thiệ Gi p, “ Phi ghi ại h ph t tiế g ớ g i ằ g hệ th g
h i tiế g Việt ” [31, tr.233]. Nh v y, the qu iể y th ặ ù các
TNBC ớ g i phiên âm tr h ph t ó h g h h th
chúng ó thể ị th y ổi ít hiều h phù h p với quy u t g tiế g Việt
51
Kết quả khả s t h thấy, TNBC tiế g Việt v y ằ g h
phi h yếu từ tiế g Ph p v ó s g kh g hiều tr g s TNBC
khả s t, với 13/1868 TNBC: băng, cáp, kênh, pin, phim, bít, tít, ê kíp, fi-lê,
môngta, vi-nhét, makét báo, mi-crô, hiế tỉ ệ 0,7% Nhiều tr g s thu t g
y h ế y gầ h Việt hó
Tuy hi , vấ ề về v y thu t g ớ g i vẫ ò ó qu iể
khác h u về việ phi h y ể guy ạ g Nếu phi th dựa vào âm
là chính hay theo dạng chữ là chính v ó hấp h ổ su g th ột s h
i h y tổ h p ph kh g ó tr g tiế g Việt h y kh g ể h thu t g phi
gầ với ph t qu tế kh g qu x ạ với tiế g Việt
Hơ , h kh họ ũ g về h viết phi thế h h p í,
viết iề h y viết rời từ g tiết, ếu viết rời th ó gạ h i gi tiết h y
kh g, ó h ấu th h iệu h y kh g, vấ ề viết tắt, rút gọ thu t g
the h th , v v…Nh g vấ ề h kh họ ặt r nay ũ g
h g vấ ề TNBC tiế g Việt g gặp phải v g i t h th phiên
âm cho h p í v th g hất
Điều y thể hiệ kh rõ qu TNBC khả s t, ột s thu t g ó
hiều h phi kh h u, s kh còn tồ tại s g s g ới h h th vừ
phi vừ s phỏ g h ặ vừ s phỏ g vừ viết tắt Ví :
équipe: ê kíp, êkíp, kíp, đội hình…; filet: fi-lê, khung, đường trang trí, dòng
kẻ; montage: montage, môngta, chắp, ghép, ghép nối; maquette: makét báo, trình
bày báo…; video camera: máy quay camera, máy quay, máy camera, camera ghi
hình; microphone: mi-crô, micrô, micro, mi-cro, microfon, micơrô ống nói;…
iii. Vừa dựa trên cơ sở tiếng Việt vừa dựa vào tiếng nước ngoài:
* Sao phỏng
S phỏ g ờ g tạ thu t g tr g ó s g yếu t v h h
ấu tạ từ tiế g Việt ể ị h thu t g t ơ g g tr g tiế g ớ g i
Nếu xét về ặt h h th g g ó thể i y thu t g tạ ới
tiế g Việt Cò xét về ặt ội u g kh i iệ kh họ thu t g y iểu
thị th hú g thu t g qu tế V v y, thu t g tạ r thu t g the
ph ơ g th s phỏ g thể hiệ rõ hất s th g hất gi tí h tộ v tí h
qu tế thu t g [39, tr.29].
Khi ề p ế vấ ề y tr g g tr h về từ v g họ , Nguyễ Thiệ
Gi p thể hó hơ i với ph ơ g th sao phỏng với s ph iệt the hai cách
52
s phỏ g kh rõ: sao phỏng cấu tạo từ và sao phỏng ý nghĩa [31, tr.233-234]. Sao
phỏ g ấu tạ từ là việ s g yếu t v ph ơ g th ấu tạ từ v ó tr g tiế g
Việt ể ấu tạ ột ơ vị từ v g tr h h kết ấu ơ vị t ơ g g
tr g tiế g ớ g i th hất hí h h ị h từ g th h t ấu tạ h ặ từ g
từ tr g th h phầ ấu tạ thu t g tiế g ớ g i r tiế g Việt Tr g khi ó, s
phỏ g ý ghĩ việ khi ị h ột từ ớ g i kh g ó từ g ó ý ghĩ
t ơ g ơ g với ó tr g tiế g Việt, th g ời ị h phải tạ r ột từ g kh tr g
tiế g Việt ể iễ ạt ý ghĩ t ơ g g ó
Kết quả khả s t h thấy, trong 1868 TNBC tiế g Việt, s g thu t g
tạ r the ờ g s phỏ g hiế tỉ ệ rất ớ 75,74% (1415 thuật ngữ),
tr g ó thu t g tạ r h yếu ới h h th s phỏ g ấu tạ từ Ví :
international press: báo chí quốc tế, programme: chương trình, radio programme:
chương trình phát thanh; frequency band: dải tần số, technical editing: biên tập kĩ
thuật; automatic record: ghi âm tự động.
Kết quả ph tí h h thấy, các TNBC tiế g Việt tạ r the h h th
s phỏ g ấu tạ từ ều ó ặ iể hu g là: ó h h th gắ gọ v ội u g
chính xác, ả ả h g ti u hí ầ v ột thu t g kh họ Từ ó
giúp g ời s g ễ hiểu v ễ hớ S g TNBC tiế g Việt tạ r the h h
th s phỏ g ý ghĩ hiế s g kh g g kể. Ví : nonprint media: các
phương tiện truyền thông nghe nhìn ( guy g tiế g A h ghĩ các phương
tiện truyền thông không in ấn); agency photography: ảnh thông tấn ( guy g
tiế g A h agency ó ghĩ ả h ấy từ ột hãng thông tấn ó); air: thực
hiện một chương trình phát thanh, truyền hình ( guy g tiế g A h ghĩ
không khí),...
* Ghép lai/Trộn mã
Ng i s phỏ g, hệ th g TNBC tiế g Việt ò h h th h từ ờ g
kh ặ iệt ó ghép i Đ y ờ g h h th h thu t g tr g ó “một
phần hình thức là bản ngữ, một phần là mượn, nhưng ý nghĩa là hoàn toàn mượn”
[31,tr. 234]. Đề p về vấ ề y, L Khả Kế (1979) ũ g h rằ g, về h h th
g g , ghép i ờ g tạ thu t g ới ằ g việ vừ s g hất iệu
tiế g Việt vừ s g hất iệu tiế g ớ g i rồi kết h p với h u, tr g ó yếu
t tiế g ớ g i ó thể phi h ặ guy ạ g [56, tr.38].
C ờ g h h th h y the ột s h ghi u ò gọi hiệ
t g trộ ( es ixi g) The Nguyễ Vă Kh g (2013), “hiện tượng trộn
53
mã được hiểu là thành phần mã ở ngôn ngữ A (tiếng Anh) ở mức độ nhất định nhập
vào mã ngôn ngữ B (tiếng Việt). Mã ngôn ngữ B chiếm vị trí chủ đạo còn mã ngôn
ngữ A chỉ có vai trò thứ yếu, có tính chất bổ sung và người sử dụng không có ý thức
dùng nó như mã ngôn ngữ B” [60, tr.47- 48].
Kết quả khả s t h thấy, TNBC tiế g Việt tạ th h the ờ g ghép lai
hiế tỉ ệ g kể 24,41% (456/1868 thu t g ) Ví :
câu view, câu like, giật status, loại camera, camera lưu động, tín hiệu video,
hoàn thiện marquette, ống kính room, thủ pháp montage, file âm thanh, camera màu,
camera dự phòng, hình ảnh video, lỗi morát,…
Rõ ràng ghép lai hay trộn mã gi tă g g kể TNBC tiế g Việt
Đ y ờ g tỏ r ó hiệu quả i với TNBC tiế g A h kh g ó t ơ g
ơ g tr g tiế g Việt v g s g kh phổ iế hiệ y, vì nó ó hiều
u việt hơ s với ph ơ g th v y kh , góp phầ gi u v ph g phú
th v TNBC tiế g Việt
1.2.3. Về nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ
1.2.3.1. Khái niệm ngôn ngữ học đối chiếu
Ng g họ i hiếu trải qu ột qu tr h u i h h th h và phát
triể ù g với s ph t triể g g họ s s h – ị h s Nghi u i
hiếu g g tr g g g họ i hiếu giúp x ị h i gi g h u
v kh h u về ặt ấu trú , h ạt ộ g v s ph t triể g g the
guy tắ ồ g ại, tr g ó ph ơ g ph p ghi u h ạ i hiếu
C h ghi u r h g kh i iệ kh h u về g g họ
i hiếu, tuy hi họ ũ g ều th g hất v h rằ g g g họ i hiếu
ột ph g h g g họ , nghiên u s s h h i h y hiều hơ h i g g
ất k ể x ị h h g iể gi g h u v kh h u gi g g ó Ng
iệu ghi u ó thể thuộ g g ơ sở v g g v i
hiếu s g ộ g, g s g, h g hú g phải ại iểu thí h h p
g g ghi u
Công việ ghi u i hiếu g g ở Việt N ắt ầu với s
r ời g tr h ghi u Nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ L Qu g
Thi (1989) Bùi Mạ h Hù g (2008), h rằ g, ghi u i hiếu g g ở
Việt N xuất ph t từ ỗ v t khỏi khu khổ thuầ túy th h h tiế g ể
h ớ g tới việ ạy tiế g hiệu quả v s u sắ hơ tr ở ghi u h g iể
gi g h u v kh h u gi tiế g Việt v g g giả g ạy kh c. [45, tr.27].
54
Hơ , ghi u i hiếu g g kh g hỉ g g tr g giả g
ạy g g ò tr g ị h thu t, í u ị h thu t ũ g h tr g hiều ĩ h
v kh [45, tr.84-85]
1.2.3.2. Những nguyên tắc chung trong nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ
Để i hiếu g g , the Bùi Mạ h Hù g (2008), ầ th hiệ tr
guy tắ ơ ả s u: Th hất ả ả ph ơ g tiệ tr g hai ngôn
g i hiếu phải i u tả ầy , hí h x v s u sắ tr ớ khi tiế h h
i hiếu; Th h i việ ghi u i hiếu phải ặt g g tr g hệ th g;
Th ph ơ g tiệ i hiếu phải xe xét tr g h ạt ộ g gi tiếp;
Th t phải ả ả tí h hất qu tr g việ v g kh i iệ v
h h í thuyết ể i u tả g g i hiếu [45, tr.131-146]. Hơ ,
khi i hiếu g g , ầ phải tả yếu t h i g g với ù g
ột ph ơ g ph p v phải hú ý ế ại h h h i g g i hiếu
Ng i h g guy tắ i hiếu nêu trên, khi tiế h h i hiếu, ột g
việ hết s qu trọ g là phải x ị h phạ vi i hiếu ghi u. Đề p
ế vấ ề y, Lê Quang Thiêm (2008) h rằ g, phạ vi i hiếu ghi
u phải tr ơ sở ph iệt the phạ trù, hệ th g ấu trú , h ă g v h ạt
ộ g, ph g h họ , ị h s ph t triể [96, tr.333-335] Tr g khi ó, the Bùi
Mạ h Hù g, khi x ị h phạ vi i hiếu ầ ph iệt phạ vi i hiếu tr ơ
sở ph iệt h iệ ph tí h g g h g , từ v g, g ph p v
g g [45, tr.151] Tr g u y, phạ vi i hiếu hí h từ v g,
thể TNBC tiế g A h v tiế g Việt.
1.2.3.3. Phương pháp và thủ pháp nghiên cứu đối chiếu ngôn ngữ
Cù g với việ x ị h phạ vi i hiếu u tr , h ế y, kh họ
nghi u về g g t hi iết ế hiều ph ơ g pháp v th ph p nghiên
u kh h u. Lê Quang Thiêm (2008) kh g ù g kh i iệ ph ơ g ph p h y
th ph p gọi ph ơ g th ghi u i hiếu g g và r
s u ph ơ g th sau: phương thức đồng nhất/ khu biệt cấu trúc, phương thức đồng
nhất /khu biệt chức năng, phương thức đồng nhất/ khu biệt hoạt động, phương thức
đồng nhất/ khu biệt phong cách, phương thức đồng nhất/ khu biệt phát triển và
phương thức đồng nhất/ khu biệt xã hội - lịch sử ngôn ngữ.[96, tr.339-344]. Trong
khi ó, ột s h ghi u ại h rằ g, khi nghiên u i hiếu g g ,
hiều ph ơ g ph p s g, h g h i ph ơ g ph p ghi u ơ ả hất
là phương pháp miêu tả và phương pháp so sánh
55
Ph ơ g ph p i u tả hiểu là ph ơ g ph p qu s t, i u tả g g h
ột hệ th g- ấu trú ở ọi h iệ , ấp ộ, thuộ tí h… ơ vị g g ,
h g i i hệ, qu hệ, h th tổ h v tr t t t ti… hú g the ột
qu iể h ặ tr ờ g ph i. Tr g khi ó, ó hiều qu iể về ph ơ g ph p so
sánh và ph ơ g ph p i hiếu tr g ghi u i hiếu g g . Theo Bùi
Mạ h Hù g (2008),“tr g g g họ , phương pháp so sánh ũ g ột thu t g
rộ g hơ phương pháp đối chiếu, vì phương pháp đối chiếu ột kiểu ri g
phương pháp so sánh. Tuy nhiên, đối chiếu khác với những kiểu so sánh khác không
phải ở chỗ có ngôn ngữ được lấy làm chuẩn hay không, mà ở mối quan hệ giữa các
ngôn ngữ được chọn làm đối tượng so sánh và mục đích của sự so sánh.” [45, tr.149].
Ngoài hai ph ơ g ph p ơ ả hất trên, khi tr g ghi u i hiếu
g g , ầ th hiệ the ớ ph tí h i hiếu. The Bùi Mạ h Hù g
(2008), việ ph tí h i hiếu th ờ g x ị h th h h i gi i ạ là miêu
tả v i hiếu H i gi i ạ y ại ó thể ph iệt thể hơ th h ớ
i u tả, x ị h h g i ó thể i hiếu với h u v i hiếu [45, tr. 151].
Tr g u y, hú g t i s g triệt ể h i ph ơ g ph p hí h phương
pháp miêu tả và phương pháp đối chiếu và s g h i hiếu the h i gi i ạ
ể i u tả, i hiếu ặ iể ấu tạ , ặ iể ị h h a TNBC tiế g A h với
TNBC tiế g Việt, hằ t r h g iể gi g h u v kh h u h i hệ thu t
g y, tr ơ sở ó sẽ giúp u r h g ề xuất về h th huyể
ị h TNBC từ tiế g A h s g tiế g Việt ột h kh họ hơ v thuyết ph hơ
1.2.3.4. Những cách tiếp cận cơ bản trong nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ
Đề p tới h tiếp ơ ả tr g ghi u i hiếu g g , Bùi
Mạ h Hù g r h i h tiếp gồ : i hiếu h i (h y hiều) hiều v i
hiếu ột hiều .“Nghi u i hiếu h i (h y hiều) hiều xe xét hiệ t g
s s h h i h y hiều g g tr g i qu hệ qu ại tr ột ơ sở i
chiếu, tr ột TC hất ị h…”[45, tr.160]. “ Cò ghi u i hiếu ột hiều
xe xét ý ghĩ ột ph ơ g tiệ ó tr g g g y v x ị h h g
ph ơ g tiệ iểu hiệ ý ghĩ t ơ g g tr g g g kh ”[ 45, tr.162]. Nh v y,
tr g u y, hú g t i the h tiếp i hiếu ột hiều, ó ghĩ chúng
t i xe xét về ặ iể ấu tạ v ị h h TNBC tiế g A h v i hiếu với
ặ iể ấu tạ v ị h h t ơ g g TNBC tiế g Việt.
Tó ại, trê ơ sở í thuyết về ghi u i hiếu các g g , u sẽ v
g ph ơ g ph p, th ph p i hiếu phù h p, x p guy tắ i hiếu,
56
phạ vi ghi u i hiếu, h tiếp , ớ ph tí h i hiếu v i
hiếu thể các TNBC tiế g A h v tiế g Việt trên ph ơ g iệ ấu tạ v ịnh danh
ể ó h g kết quả hí h x v t iệ
1.2.4. Một số vấn đề về dịch thuật và dịch thuật ngữ báo chí
1.2.4.1. Một số vấn đề về dịch thuật
a. Khái niệm về dịch thu t
Dị h thu t ột h ạt ộ g i qu ế h i g g trở , ột qu tr h
th y thế vă ả ( ói h ặ viết) ột g g y ằ g vă ả ( ói h ặ viết)
ột g g kh , v v y ất ột g tr h ghi u về ị h thu t
cũ g phải tr ý thuyết h y h h g g Khi ghi u về ị h
thu t phải h từ gó ộ ý thuyết tr g gi tiếp, tr ph tí h guy ả v
ả ị h ằ g h thiết p s t ơ g ơ g ở ấp ộ h ấp ộ từ v g, g
ph p ũ g h về ph g h gi h i g g … Tr g g tr h ghi
u về ả hất ị h thu t, ả về ý thuyết v th tiễ ị h thu t ó rất hiều
qu iể r ởi h ghi u về kh i iệ ị h thu t tr g su t
ị h s ph t triể ó
Theo Hartman và Stock (1972), “Dịch là thay thế một văn bản trong một ngôn
ngữ bằng một văn bản tương đương trong ngôn ngữ thứ hai” [121, tr. 95]. Nida và
Taber (1974) r kh i iệ , “dịch thuật là tái tạo lại trong ngôn ngữ tiếp nhận
(receptor language) sự tương đương tự nhiên và sát với thông điệp của ngôn ngữ
nguồn (source language), trước hết là về nghĩa (meaning) và sau đó là phong cách
(style)” [134, tr.45]. Larson ại h rằ g, “Dịch thực chất là việc nghiên cứu từ
vựng, ngữ pháp, tình huống giao tiếp, phong cách văn hóa của văn bản thuộc ngôn
ngữ nguồn, phân tích để tìm hiểu nghĩa, rồi sau đó khôi phục lại cấu trúc đó ở ngôn
ngữ đích với cùng một cấu trúc từ vựng, ngữ pháp, tình huống giao tiếp, phong
cách văn hóa tương tự của ngôn ngữ đích” [126, tr 184].
Tuy hi , New rk (1981) ại h rằ g:“dịch thuật là chuyển một văn bản
này thành một văn bản khác theo cùng cách tác giả thể hiện khi viết văn bản
đó”[131,tr. 124].
Nh v y, h ghi u r h g qu iể kh h u về ị h
thu t Qu iể th hất hấ ạ h ế g g í h h y ả ị h h y ò gọi
h tiếp the h ớ g sả phẩ (pr u t- rie te ) Qu iể th h i ại hấ
ạ h qu tr h ị h hơ h y ò xe h tiếp the h ớ g qu tr h
(process-oriente ) Qu iể th h rằ g kh g thể t h rời sả phẩ ị h – ả
57
ị h r khỏi qu tr h ị h thu t v ũ g kh g i p ột h gi h i
h ớ g tiếp tr v hú g i qu t thiết với h u tr g h ạt ộ g ị h thu t
Tó ại, the hú g t i, ả hất qu tr h ị h ột qu tr h huyể
ghĩ từ g g guồ (s ur e gu ge) s g g g í h (t rget gu ge)
tr g iều kiệ ả t ội u g Qu tr h y ột h ạt ộ g gi tiếp ằ g
g g , ầy s g tạ bao hàm qu tr h tạ p v tiếp h hằ tạ r s
th g hất gi ội u g v h h th tr g g g guồ v g g í h. Do
v y, khi ghi u về ị h thu t, phải h từ gó ộ ý thuyết gi tiếp, tr
việ ph tí h g g guồ v g g í h ằ g h thiết p s t ơ g
ơ g về hiều ấp ộ kh h u h : ấp ộ từ v g, ấp ộ g ph p, ph g
h gi h i g g
b.T ơ g ơ g tr g ịch thu t
(i) Các qu iệ về t ơ g ơ g ị h thu t
Kh i iệ t ơ g tr g ị h thu t gắ iề với ý thuyết ị h Tuy ị h
ghĩ về ị h thu t tr ó hút kh iệt h g hú g ó ù g ột iể hu g ó
s t ơ g ơ g tr g ị h thu t (equiv e e), nghĩ t r s t ơ g
ơ g h ặ t ơ g ơ g gầ hất h g vẫ gi ghĩ v ph g h Mặ
ù, t ơ g ơ g ị h thu t vấ ề qu trọ g ý thuyết ị h h g y ũ g
vấ ề g y hiều tr h i về ả hất, kh i iệ , h ớ g tiếp ũ g h khả
ă g p g ó.
The New rk “tương đương không phải là để chỉ sự bằng nhau, cân đối về
nghĩa mà là một quy trình dịch và quy tắc dịch”[132, tr.35]. Catford th h rằ g“vấn
đề trung tâm của dịch thuật là đi tìm tương đương ở ngôn ngữ đích, vì thế công việc
chính của lý thuyết dịch là xác định bản chất và điều kiện để đạt được tương đương
trong dịch thuật” [115, tr 21] Về h ớ g tiếp t ơ g ơ g ị h thu t, Ni [135]
r h i h ớ g tiếp hí h t ơ g ơ g h h th v t ơ g ơ g ộ g
Newmark [131] t i hiệ ại h i h tiếp Ni với t gọi ới t ơ g ơ g
ghĩ v t ơ g ơ g gi tiếp Tr g khi ó Meeth v Hu s ại r h i
h ớ g tiếp kh t ơ g ơ g t phầ v t ơ g ơ g ộ ph .
Nh v y, t ơ g ơ g ị h thu t quy tr h huyể ị h, th y thế ột vă ả
tr g g g guồ ằ g ột vă ả tr g g g í h Kh i iệ t ơ g ơ g
kh g hỉ ơ thuầ ột sả phẩ t ơ g ơ g ở g g í h t i tạ từ
g g guồ t ơ g ơ g ò hiểu ột qu tr h t i tạ ghĩ t ơ g
ơ g tr hiều h iệ h : t ơ g ơ g về ấu trúc, t ơ g ơ g về iễ
58
ngôn.v.v. V hú ý ế yếu t g i g g , iều kiệ g g, vă ả v
ph g h ở phí g ời tiếp h Mặ ù, qu iể về t ơ g ơ g ị h thu t
hết s ạ g v ột vấ ề g y hiều tr h i, h g ể ả ả việ t ơ g
ơ g tr g ị h thu t ầ x y g kiểu t ơ g ơ g tr g ị h thu t
(ii) C kiểu t ơ g ơ g tr g ị h thu t
Hiệ ó hiều h ph ại t ơ g ơ g ị h thu t kh h u tr h g
ơ sở kh h u Theo Amiz & Picht (1991) có 4 ấp ộ t ơ g ơ g h s u:
-T ơ g ơ g tr h h th (f r - se equiv e e) gồ t ơ g
ơ g ở ấp ộ từ, ấp ộ u v ấp ộ vă ả
-T ơ g ơ g tr ý ghĩ ( e i g - se equiv e e) gồ
t ơ g ơ g iểu v t, iểu th i, g họ v h h th
-T ơ g ơ g tr h ă g (Fu ti - se equiv e e) gồ
t ơ g ơ g ộ g v t ơ g ơ g h h th
-T ơ g ơ g tr s g phầ t ơ g ơ g (Qu tity se
equivalence).
Tuy hi , K er (1979) ại r kiểu t ơ g ơ g ị h thu t v 05
khu g i hệ, t ơ g ơ g iểu iệ , v h rằ g t ơ g ơ g iểu iệ kiểu
t ơ g ơ g ả ị h phải truyề ạt ầy h g th g ti guy ả
về hiệ th ở g i g g Đồ g thời ó i qu hệ t ơ g ơ g ị h
h ớ g the yếu t g i g g K er v 05 khu g i hệ g với
05 kiểu t ơ g ơ g s u:
- T ơ g ơ g 1 : 1 (O e t e equiv e e)
- T ơ g ơ g 1: hiều (O e t y equiv e e)
- T ơ g ơ g hiều: 1 (M y t e equivalence)
- T ơ g ơ g hiều: hiều (M y t y equiv e e)
-T ơ g ơ g 1: 0 (O e t i equiv e e):
Về kiểu t ơ g ơ g y, L H i  (2005) tr g i ghi u “T ơ g
ơ g ị h thu t v t ơ g ơ g thu t g ’ h rằ g, “T ơ g ơ g iểu iệ
t ơ g ơ g ặ tr g h g g huy g h Đ i với kiểu t ơ g ơ g 1: 0
th hiệ y vẫ ò g y tr h i v iều y ũ g ít hiều g y khó khă h
ị h giả khi ị h từ vă ả guồ s g vă ả í h ” [1, tr. 20] .
Tuy hi , kh g phải ú ũ g t từ, g t ơ g g ở g g
í h ể huyể g the ấp ộ t ơ g ơ g V v y ầ ó h g họ
i h h ạt phù h p với ặ iể ri g ỗi từ, g khi ị h
59
c. Một s ph ơ g th ị h thu t
De is e et (1999) h rằ g ph ơ g th ị h h ị h giả p
g khi họ iễ ạt ột t ơ g ơ g v í h huyể ị h yếu t ghĩ từ
g g guồ s g g g í h [117, tr.115]. Theo Vinay và Darbelnet (ed)
(1989), ó thể hi ph ơ g th ị h th h ảy ại: [140, tr.61-69].
(1) Ph ơ g th v y ( rr wi g)
Dị h v y “Từ ngữ của ngôn ngữ nguồn (source language) được
chuyển thẳng sang ngôn ngữ đích (target language)” [72]. H uge [ ẫ the S ri,
137] h rằ g ột s khả ă g ó thể xảy r tr g v y :
- Vay mượn thuần túy (pure loanwords): là ph ơ g th v y kh g
th y ổi về h h th v ghĩ
- Vay mượn có thay đổi hình thức (mix loans): ò gọi ph ơ g th phi ,
ph ơ g th v y từ g ở g g guồ khi huyể ị h s g g
g í h ó s th y ổi về h h th h g kh g th y ổi ghĩ từ g g
- Vay mượn một phần (loan blends): ò gọi ghép i/trộ , s v y
ột phầ từ ả g ò phầ ò ại v y Đ y
ờ g h h th h thu t g tr g ó “một phần hình thức là bản ngữ, một phần là
mượn, nhưng ý nghĩa là hoàn toàn mượn” [31, tr.234].
(2) Dị h s phỏ g (calque): ột ại ị h v y ặt iệt, tr g ó ấu
trú ú ph p kết ấu tr g g g guồ gi guy , h g
h h vị ó thể th y ằ g h h vị g g í h.
(3) Dị h guy vă ( iter ): L ph ơ g th ị h từ i từ, s th y thế ấu
ú ph p g g guồ ằ g ú ph p ồ g ạ g h ặ gầ h ồ g ạ g
(4) Dị h huyể ổi từ ại (transposition): ò gọi huyể ấp ộ ấu tạ
từ, ó ghĩ th y thế ột từ ại y ằ g ột từ ại kh kh g th y ổi
ghĩ th g iệp Ph ơ g th y ù g khi ó s th y ổi về ấu tạ g
ph p từ g , khi huyể từ g g guồ s g g g í h.
(5) Dị h iế thể ( u ti ): s iế ổi th g iệp ó s kh h u
về qu iệ ỗi g g Dị h iế thể ó h i ại: Dị h iế thể ắt uộ
v ị h iế thể t
(6) Dị h t ơ g ơ g (equiv e e): ph ơ g th ị h s g khi
h i g g ù g tả ột t h hu g h g với ph ơ g tiệ ấu trú h ặ
phong cách khác nhau.
(7) Dị h th t ( pt ti ): ph ơ g th c ù g khi ột t h hu g tr g
60
vă hó g g guồ kh g tồ tại tr g vă hó g g í h D v y,
hỉ ó thể v ơ vị ghĩ v i t từ g t ơ g ơ g ở g g í h
Nguyễ Th g Hù g [46, tr 19] tổ g h p th ột s ph ơ g th ị h
s u y:
(8) Dị h g ghĩ (se ti tr s ti ): ph ơ g th kh i ph ghĩ
hí h x guy ả Bả ị h the s t ú ph p v từ v g vă ả guồ
v hỉ th y ổi rất ít tr g hừ g kh g thể s t vẫ kh g vi
phạ huẩ g g í h
(9) Dị h truyề ạt ( u i tive tr s ti ): ph ơ g th àm cho
g g í h ó ù g hiệu quả i với g ời ọ h g g guồ
(10) Dị h từ i từ (w rd-for-word translation): ph ơ g th ị h mà tr t
t từ gi guy the g g guồ , từ ị h the ghĩ phổ iế
hất v ỏ qu g ả h
(11) Dị h i u tả ( es riptive tr s ti ) h ặ giải ghĩ (exp t ry
translation): là ph ơ g th ù g g g í h ể h g ời ọ h h u g
thể s v t, s việ , hiệ t g h ặ kh i iệ thể hiệ tr g vă ả g
Ng i h g ph ơ g th ị h tr , Jakobson còn r 3 ại h h ị h :
(12) Dị h ội g (i tr i gu tr s tion): giải ghĩ , iễ giải ký
hiệu g g ằ g ký hiệu kh hí h g g ấy
(13) Dị h i g (i ter i gu tr s ti ): ò gọi ị h hí h h
giải thí h ký hiệu tr g g g y ằ g ký hiệu tr g g g kh
(14) Dị h i ký hiệu (i terse i ti tr s ti ): dị h i ký hiệu h y ò
gọi ị h h ổi giải thí h ký hiệu h u g ằ g ký hiệu thuộ hệ
th g phi g h hạ , h h ả h [123; tr 114]
B ạ h ó, New rk (1995) ại r h i ph ơ g th ị h ơ ả
ị h gi tiếp v ph ơ g th ị h s t ghĩ
Với h g ph ơ g th ị h u tr ó thể h thấy, ỗi ph ơ g th
ị h ó h g u iể ri g, tuy hi , tr g u y hú g t i hỉ họ h g
ph ơ g th phù h p với ị h từ v g thể ở y việ huyể ị h TNBC
tiế g A h s g tiế g Việt C ph ơ g th ề xuất y sẽ ph tí h
thể tr g h ơ g 3 u
1.3. Tiểu kết chƣơng 1
Ch ơ g 1 khái quát t h h h ghi u thu t g , ặ iệt tình hình
ghi u TNBC tiế g A h v tiế g Việt tr thế giới ũ g h ở Việt N ả về
61
ph ơ g iệ í u v th tiễ . Kết quả h thấy, ghi u về TNBC ò hạ
hế, h yếu h g ghi u the h ớ g g g, ghi u về í u , ặ
iệt ghi u về i hiếu v huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt
h th s qu t v h ó g tr h ghi u về vấ ề y
th hiệ . Chí h v v y, ó thể khẳ g ị h, ghi u về TNBC tr g ả tiế g
A h v tiế g Việt h t ơ g x g với v i trò qu trọ g g h hí với x
hội, i với g h kh họ hí, ồ g thời h p g hu ầu ấp thiết
hí tiế g Việt tr g thời k hội h p s u rộ g với thế giới.
Lu ũ g ph tí h v hấp h ơ sở í u tiề ề ể ghi u ác
vấ ề ặt r tr g u Tr g việ t hiểu ột s ơ sở í u hu g về thu t
g , u phân tích h g kh i iệ ơ ả về thu t g the qu iệ , xu
h ớ g kh h u, r h g ti u huẩ ơ ả thu t g , hấ ạ h ế tầ
qu trọ g tí h kh họ v tí h qu tế, ph iệt ột s ớp từ v g kh : danh
ph p, từ ghề ghiệp, từ th g th ờ g,…với thu t g . Ngoài ra, c ph ơ g th v
ờ g h h th h TNBC tiế g A h v tiế g Việt ũ g ph tí h v hỉ r
ột h hi tiết
Một s vấ ề i qu ế hí v TNBC, h : s h h th h v ph t triể
báo chí, TNBC,… u ph tí h v s g tỏ Đặ iệt, u
xây g kh i iệ về TNBC g tí h hất th t ể th hiệ ghi u
tr ơ sở í u hu g về thu t g v ội u g hí h g h hí. Từ kh i
iệ y, giúp u x p ột s ti u hí qu trọ g ể h iệ v thu th p
g iệu về TNBC ph v h việ ghi u u
Hơ , h ơ g 1 còn phân tích ơ vị ấu tạ thu t g v s g ơ vị ơ
sở ấu tạ TNBC hu g h ả tiế g A h v tiế g Việt thành tố, ồ g thời ph tí h
vấ ề í u về ị h h g g v ị h h TNBC với h i kiểu ị h h
ơ ả the h th iểu thị thu t g v the kiểu g ghĩ thu t g
Ch ơ g 1 ũ g tr h y ột s vấ ề ơ ả về ghi u i hiếu ngôn
g , v i hiếu thu t g , i y ơ sở qu trọ g ể i hiếu TNBC tiế g A h
với TNBC tiế g Việt, với việ họ tiế g A h g g ơ sở. Để ó khu g í
thuyết h vấ ề huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt, vấ ề ý thuyết
về ị h thu t v ị h thu t g t hiểu v ph tí h, Tr g ó, kh i iệ
về ị h thu t, ph ơ g th ị h thu t, vấ ề t ơ g ơ g tr g ị h thu t v ị h
thu t g hú trọ g gắ với việ huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt
Nh g vấ ề í u ề p v ph tí h tr g h ơ g y sẽ ơ sở kh
họ v là khung lý thuyết qu trọ g h vấ ề ghi u u ũ g h
h g ghi u tiếp the kh về TNBC.
62
Chƣơng 2
ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ BÁO CHÍ ANH- VIỆT
Ch ơ g y, u ấy TNBC tiế g A h ơ sở ể i hiếu với TNBC
tiế g Việt v thế sẽ t p tru g v i u tả TNBC tiế g A h v từ ó i hiếu với
TNBC tiế g Việt C thể, h ơ g y t p tru g v 2 ội u g ớ : Đối chiếu Thuật
ngữ báo chí Anh –Việt về mặt cấu tạo và Đối chiếu Thuật ngữ báo chí Anh –Việt về
mặt định danh. Th g qu i hiếu, u sẽ hỉ r h g ặ iể gi g h u v
kh h u gi TNBC tiế g A h v tiế g Việt
2.1. Đối chiếu thuật ngữ báo chí Anh – Việt về mặt cấu tạo
Tr ơ sở í thuyết về ặ iể ấu tạ thu t g ói hu g, TNBC nói riêng
tr g ả tiế g A h v tiế g Việt ề p ở h ơ g 1, u sẽ phân tích
hi tiết ơ vị ấu tạ từ g the th h t ấu tạ thu t g , tiếp the u sẽ
tiế h h i hiếu TNBC tiế g A h với tiế g Việt về s g th h t ấu tạ v
h h ấu tạ
2.1.1. Thành tố cấu tạo thuật ngữ báo chí tiếng Anh và tiếng Việt
Nh ề p tr g h ơ g 1, tr g u y, hú g t i s g kh i
iệ thành tố ể hỉ ơ vị ơ sở ể ấu tạ thu t g hu g h ả tiế g Anh và
tiế g Việt. Nh v y, thành tố - ơ vị ơ sở ấu tạ thu t g hí h ột ơ vị
thể ó ấu trú hỏ hất th gi v việ ấu tạ thu t g v ũ g hí h ột
ơ vị từ v g v từ tr g ột g g .
Với hiểu h v y, ó ghĩ thu t g ó ấu tạ từ hỉ gồ ó ột
th h t ấu tạ , ò thu t g ó ấu tạ từ ị h ( ả g ) gồ 02
h ặ hơ 02 thành tố ấu tạ Đ i với ột s thu t g ó h g h t h : the,
a, an, of,...(tiế g A h) hay của, và, thuộc...(tiế g Việt) ắt uộ phải ó tr g th h
phầ ấu tạ , th h từ y hỉ iểu hiệ qu hệ g ph p gi thành tố ấu
tạ thu t g kh g xe h g thành tố h y th từ iểu hiệ ột
kh i iệ h hỉ h
2.1.1.1. Đối với thuật ngữ báo chí là từ đơn:
63
Tr g ả tiế g A h v tiế g Việt, thu t g ó ấu tạ từ ơ hỉ gồ ột
thành tố ấu tạ Ví :
Tr g tiế g A h: thu t g “radio” ấu tạ ởi 01 th h t “radio”,
thu t g “report” ấu tạ ởi 01 th h t “report”, các thuật ngữ có cấu tạo
tương tự: audio, film, clip, listen, image, picture, present,…
Tr g tiế g Việt: thu t g “ảnh” ấu tạ ởi 01 th h t “ảnh”, thu t
g bìa ấu tạ ởi 01 th h t “bìa”,…
2.1.1.2. Đối với thuật ngữ báo chí là từ phái sinh:
TNBC từ ph i si h h g thu t g ó thể tạ r ằ g h th
ph t ( ffix): tiền tố (prefix) hay hậu tố (suffix) v thu t g g / ă t (r t).
Că t v ph t ph i si h h g h h vị thu t g the ị h ghĩ “h h vị”
B omfield (1983), “l ơ vị hỏ hất ó ghĩ g g ”[114]. Cách
th y tạ r thu t g ph i si h từ thu t g g , ó s sả si h rất ớ và
ại ấu tạ ặ tr g TNBC tiế g A h tr g tiế g Việt kh g ó Ví
:
Thu t g “reporter” – phóng viên thu t g tạ r the ph ơ g th
phái sinh, từ h h vị ă t “report” kết h p với h h vị ph t “er”; thu t g
“rerun” - chương trình được phát lại tạ r từ h h vị ă t “run” kết h p với
tiề t “re-” ; thu t g “reissue”- sự tái bản tạ r từ h h vị ă t “issue” kết
h p với tiề t “re-”,… Nh v y, thu t g ó ấu tạ the ph ơ g th ph i si h
trên, ặ ù ó ấu tạ từ 02 h h vị h g vẫ xe thu t g ó ấu tạ ột
thành tố v h h vị ph t kh g thể g ộ p v g ghĩ từ v g.
2.1.1.3. Đối với thuật ngữ báo chí là từ viết tắt:
Thu t ng là từ viết tắt là một dạng rút gọn cách viết c a một thu t ng . Các
thu t ng ở dạng viết tắt th ờng bao gồm một hoặc nhiều ch cái lấy từ chính thu t
ng c viết tắt. Các thu t ng là từ viết tắt xe h gồm 01 thành t . Kết
quả khảo sát cho thấy chỉ có TNBC tiếng Anh mới có dạng viết tắt còn TNBC tiếng
Việt không có ở dạng này. Ví d : MC: Master of ceremony (người dẫn chương
trình), VR: Virtual Reality (thực tại ảo), AR: Augmented Reality (công nghệ thực tại
tăng cường), PR: Public Relations (quan hệ công chúng).
2.1.1.4. Đối với thuật ngữ báo chí là từ pha trộn:
64
TNBC là từ pha trộn là dạng từ c tạo nên bằ g h c bỏ i u i từ c a
từ th nhất và kết h p với phầ u i a từ th hai. Các thu t ng là từ pha trộn
ũ g xe h gồm 01 thành t . Ví d trong tiếng Anh: infotainment
(information + entertainment): thông tin giải trí gồm 01 thành t , docudrama
(document + drama): kịch về những sự kiện có thật gồm 01 thành t . Cũ g gi ng
h thu t ng ở dạng viết tắt, các TNBC ở dạng pha trộ kh g c tìm thấy
trong s các TNBC tiếng Việt c khảo sát.
2.1.1.5. Đối với thuật ngữ là từ ghép:
Đơ vị ấu tạ thu t g từ ghép gồ 02 h y hơ 02 thành tố Ví :
Tr g tiế g A h: thu t g headline ó ấu tạ ột từ ghép, gồ 02 th h t :
head và line, thu t g bring down ột từ ghép gồ 02 th h t bring và down…
Tr g tiế g Việt, thu t g từ ghép: khuôn hình gồ 02 th h t : khuôn và
hình; thu t g phát sóng gồ 02 th h t : phát và sóng….
2.1.1.6. Đối với thuật ngữ là cụm từ cố định (ngữ, đoản ngữ định danh):
Nh ề p, thu t g ó ấu tạ từ ị h ( g ) là từ ( g ,
ả g ) ị h h ph iệt với g t C từ ị h h h y g ị h h
ại y ũ g ph iệt với g iểu tr g, iểu ả (th h g , qu g ) Nh
v y, từ ị h h h y g ị h h ở y ó h h th ấu tạ từ v gồ
02 h y hơ 02 thành tố tr g th h phầ ấu tạ Ví :
Trong tiếng Anh, thu t g audience maximization gồm 02 thành tố, th h t
th hất maximization th h t tru g t , th h t th h i audience th h t
ph ; thu t g kill a camera gồ 02 thành tố, th h t th hất kill th h t
tru g t , th h t th h i camera th h t ph , ò “a” hỉ ột h từ iểu
hiệ qu hệ g ph p gi th h t kill và camara; thu t g digital audio mixer
(máy phối âm thanh kỹ thuật số) gồ 3 th h t , th h t th hất mixer th h t
tru g t , th h t th 2 v 3 ầ t audio và digital th h t ph ; portage
video cassette recorder (máy ghi hình lưu động) gồ 4 th h t , th h t th hất
recorder th h t tru g t , th h t th 2 v 3, 4 ầ t cassette, video và
portage th h t ph ;.v.v.
T ơ g t h v y tr g tiế g Việt, thu t g chương trình truyền hình gồ
02 th h t , th h t th hất chương trình th h t tru g t , th h t th h i
truyền hình th h t ph ; thu t g phát trực tiếp gồm 02 th h t , th h t th
65
hất phát th h t tru g t , th h t th h i trực tiếp th h t ph ; thu t g
dụng cụ chỉnh độ sáng gồ 03 th h t , th h t th hất dụng cụ th h t tru g
t , th h t th h i v th ầ t chỉnh và độ sáng h g th h t ph ;
thu t g chương trình tin tức phát hàng ngày gồ 04 th h t , th h t th hất
chương trình th h t tru g t , th h t th h i, th v th t ầ t tin
tức, phát và hàng ngày h g th h t ph , v v.
2.1.2. Đối chiếu thuật ngữ báo chí Anh - Việt về số lượng và đặc điểm thành
tố cấu tạo
D v ặ iể th h t ấu tạ TNBC tiế g A h v tiế g Việt
ph tí h ở h ơ g 1, hú g t i tiế h h i hiếu về s g v ặc
iể th h t ấu tạ TNBC tr g h i g g ể t r s gi g h u v kh
h u gi hú g
Khi i hiếu ặ iể v s g th h t ấu tạ TNBC tiế g A h v
tiế g Việt, hú g t i h thấy về ơ ả TNBC tiế g A h v TNBC tiế g Việt có
một s iể t ơ g ồ g h u h : ả TNBC tiế g A h v tiế g Việt ều ó ấu
tạ từ ơ , từ ghép v từ ị h, s thu t g ó ấu tạ gắ gọ
gồ 2 ế 3 th h t , ả ả tí h kh họ , hí h x thu t g (xem
ph ).
Tuy nhiên, do ặ iể ại h h họ gi tiế g A h v tiế g Việt kh h u:
tiế g Việt thuộ ại h h ơ p, ph tí h tí h, ò tiế g A h ột g g
thuộ ại h h khuất hiết, tổ g h p tí h D v y, th h t ấu tạ TNBC tiế g A h
v tiế g Việt có nhiều iể kh iệt D ới y h g ph tí h thể về s kh
iệt gi TNBC tiế g A h v TNBC tiế g Việt về th h t ấu tạ Khi tiế h h i
hiếu, tr kh i iệ về th h t ấu tạ thu t g , chúng tôi chia TNBC thành
h i ại: TNBC ó ấu tạ th h t ơ v TNBC ó ấu tạ th h t ph
2.1.2.1. Thuật ngữ báo chí có cấu tạo thành tố đơn
Thu t g ó ấu tạ th h t ơ thu t g ó ấu tạ ột th h t
* Thuật ngữ báo chí có cấu tạo là từ đơn:
Tr g s 1868 TNBC tiế g A h, ó 306 thu t g , hiế tỉ ệ 16,38 % ó ấu
tạ ột từ ơ h y ột ă t ộ p Ví : report – “tường thuật”, radio –
“phát thanh”, article – “bài báo”, write – “viết”, report – “tường thuật”,
transmit - “truyền dẫn”, print – “in”, communicate – “ liên lạc”,v.v.
66
Tr g khi ó, thu t g ó ấu tạ từ ơ tr g tiế g Việt ó s g kh g
hiều với 23 thu t g hiế tỉ ệ 1,2 % Ví : báo, bìa, cảnh, giấy, nhiễu, lề, tin, số,
kì, băng, bìa, cảnh, cáp, giấy, kênh, nhiễu, phim, sóng, trang, dòng cắt, dựng, duyệt,…
Hơ , tr g tiế g A h, không có ất TNBC ơ th h t ó ấu tạ
the ph ơ g th ghép Tr g khi ó, ó tới 112 TNBC tiế g Việt, hiế tỉ ệ 6% có
ấu tạ th h t ơ the ph ơ g th ghép Tr g ó, ó ế 108 thu t g từ
ghép the qu hệ hí h ph , hiế tỉ ệ 5,8% Ví : truyền hình, phát sóng, phỏng
vấn, tường thuật, tác nghiệp,… và chỉ ó 4 thu t g từ ghép the qu hệ ẳ g
p, hiế tỉ ệ kh g g kể (0,2%): bình luận, ghi chép, phê bình, dàn dựng.
* Thuật ngữ báo chí có cấu tạo theo phương thức phái sinh
Nh ph tí h ở tr , thu t g ột ộ ph tr g từ g hu g g
g , s g vẫ th h ột hệ th g ó tí h hất ri g Xét về ấu tạ , hỉ ó
TNBC tiế g A h ó ấu tạ the ph ơ g th ph i si h còn TNBCtiế g Việt kh g
ó ph ơ g th ấu tạ y Đ y s kh iệt ớ hất về ặt ấu tạ gi
TNBC tiế g A h v TNBC tiế g Việt Thu t g từ ph i si h tr g tiế g A h
chiế tỉ ệ khá ớ , th ờ g ó g Hy Lạp v L ti h, ó thể ph tí h th h h g
th h t : ă t (rootste ) v h g ph t ph i si h ( erivational affix).
Kết quả ph tí h h thấy, tr g tổ g s 1868 TNBC tiế g A h khả s t
ó 243 thu t g ó ấu tạ the ph ơ g th ph i si h, hiế tỉ ệ 13,01% Thu t g
ó ấu tạ the ph ơ g th ph i si h thu t g ó ấu tạ ằ g h i h:
- Thêm tiền tố (prefix)vào căn tố (root), có 91 TNBC tiế g A h ấu tạ
the ph ơ g th y (4,87%), ví : multimedia – “đa phương tiện”, recurrent –
“chương trình phát lại”, misprint – “in sai”, v.v.
- Thêm hậu tố (suffix)vào căn tố (root), có 152 TNBC tiế g A h ấu tạ
theo ph ơ g th th h u t (8,14%) Ví : reporter – “phóng viên”, viewer –
“khán giả truyền hình”, communication – “thông tin liên lạc”, directotor – “đạo
diễn”, v.v…
Nh tr h y, ặ iể iể h h tiế g A h g g ó iế ổi
hình thái. V v y, việ th h h vị ph t (h u t hay tiề t ) khiế h từ
iế ổi về ấu tạ h h th v ké the iế ổi h ă g v g ghĩ C h tạ
thu t g y tu th the h g quy tắ hất ị h v hặt hẽ C h h vị ph t
y ũ g g sắ th i g ghĩ kh h u Chí h iều y giúp t ễ g tạ
67
r ột hệ th g TNBC tiế g A h i qu với h u về g ghĩ v ơ sở ể ị h
danh TNBC tiế g A h ũ g h h g yếu t t ơ g ơ g tr g tiế g Việt
Kết quả i hiếu ũ g h thấy, ặ ù tr g tiế g Việt kh g ó h h th
ấu tạ ph i si h y, h g ếu xét ở h iệ g ghĩ v h s g
ph t tr g tiế g A h ó thể hiệ , hú g t ó thể thấy tr g tiế g A h ph t
hi hó v khi ị h r tiế g Việt hú g t ơ g ơ g với hó
từ tiế g Việt Tr ơ sở t hiểu, th g k i với TNBC tiế g A h ó
ph ơ g th ấu tạ ph i si h v h g t ơ g ơ g tr g tiế g Việt khả s t,
hú g t i h thấy tr g hiều tr ờ g h p ũ g ó h g t ơ g ơ g về ghĩ
tr g tiế g Việt các TNBC tiế g A h ph i si h tr ph t Phầ y,
u sẽ i hiếu v ph tí h s u hơ tr g phầ huyể ị h ở h ơ g 3
* Thuật ngữ báo chí ở dạng viết tắt và pha trộn
The khả s t hú g t i, tr g tổ g s 1868 TNBC tiế g A h và 1868
TNBC tiế g Việt khả s t, hỉ ó 4 TNBC tiế g A h ở ạ g viết tắt: MC
(Master of Ceremony), VR (Virtual Reality), AR (Augmented Reality), PR (Public
Relations) hiế 0,2% và 2 TNBC tiế g A h ó ấu tạ ở ạ g ph trộ :
infotainment (information + entertainment): thông tin giải trí, docudrama
(document + drama): kịch về những sự kiện có thật, hiế tỉ ệ rất hỏ 0,1 %.
Tr g khi ó, kh g ó ất TNBC tiế g Việt ó ấu tạ ở ả h i ạ g y
Nh v y, về ph ơ g iệ th h t ấu tạ TNBC th h t ơ , ó thể h
thấy, gi TNBC tiế g A h v tiế g Việt ó hiều iể t ơ g ồ g v kh iệt
Điều y sẽ thể hiệ rõ tr g ả g tổ g h p ới y:
Bảng 2.1: Thống kê Thuật ngữ báo chí tiếng Anh và tiếng Việt có cấu tạo thành tố đơn
TT Phƣơng thức cấu tạo TN Tiếng Anh Tiếng Việt
Số lƣợng Tỉ lệ Số lƣợng Tỉ lệ
1 Từ ơ 306 16,38 23 1,20
2 Ghép chính ph 0 0 108 5,80
3 Ghép ẳ g p 0 0 4 0,20
4 Từ ph i si h 243 13,00 0 0
5 Từ viết tắt & Ph trộ 6 0,32 0 0
Tổng 555/1868 29,70 135/1868 7,20
2.1.2.2. Thuật ngữ báo chí có cấu tạo thành tố phức
Chú g t i qu iệ , TNBC ó ấu tạ th h t ph h g thu t g ó ấu
tạ từ h i th h t trở , ở y thu t g ó ấu tạ từ ghép v từ
68
ị h Do TNBC h yếu h từ v h từ, s g TNBC tí h từ,
tí h từ v ộ g từ, ộ g từ kh g hiều hú g t i không phân chia và
i hiếu TNBC về ph ơ g iệ từ ại Hơ , hú g t i ũ g kh g i hiếu
ri g iệt thu t g ó ấu tạ từ ghép v từ gọi hu g thu t g ó
ấu tạ th h t ph v phầ y u hỉ t p tru g v i hiếu th h t ấu tạ
TNBC tr g h i g g A h v Việt về s g thu t g ó ù g ph ơ g
th ấu tạ
Kết quả khả s t, i hiếu TNBC tiế g A h v tiế g Việt ó ấu tạ
th h t ph về ph ơ g iệ s g th h t h thấy, hệ th g TNBC tiế g Anh
v tiế g Việt ấu tạ the s g từ 2 th h t ế 5 th h t Tuy hi , s
g thu t g kh g trải ều tr 4 hó h yếu t p tru g v hó thu t
g ó ấu tạ 2 và 3 thành t với 1269 thu t g tiế g A h, hiế tỉ ệ p ả
96,65% tổ g s thu t g tiế g A h v 1659 thu t g tiế g Việt, hiế tỉ ệ
95,72% tổ g s thu t g tiế g Việt khả s t Tr g ó, nhóm thu t g
ấu tạ từ 2 th h t hiế tỉ ệ hất tr g ả tiế g A h v tiế g Việt, với
1035 TNBC tiế g A h, hiế tỉ ệ 78,83% và 1203 TNBC tiế g Việt, hiế tỉ ệ
69,42%, tiếp ế thu t g ấu tạ từ 3 th h t với 234 (17,82%) TNBC
tiế g A h và 456 (26,31%) TNBC tiế g Việt, thu t g ấu tạ từ 4 th h t
với 44 (3,35%) TNBC tiế g A h v 54 (3,12%) TNBC tiế g Việt. Tuy nhiên, nhóm
thu t g có 5 thành t hỉ ó ở TNBC tiế g Việt với 20 thu t g hiế 1,15% v
không có TNBC tiế g A h tr g s thu t g khả s t ó ấu tạ từ 5
th h t . Kh g ó ất thu t g ó từ 6 th h t trở tr g ả tiế g A h v
tiế g Việt tr g s thu t g khả s t D ới y ả g tổ g h p về s
ph thu t g the từ g hó thể:
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp phân bố số lượng thuật ngữ báo chí tiếng Anh và tiếng
Việt có cấu tạo thành tố phức.
TT Thành tố cấu tạo
TN
TNBC tiếng Anh TNBC tiếng Việt
Số lƣợng TN Tỉ lệ Số lƣợng TN Tỉ lệ
1
1 2 th h t 1035 78,83 1203 69,42
2
2 3 th h t 234 17,82 456 26,31
3
3 4 th h t 44 3,35 54 3,12
4 5 th h t 0 0,00 20 1,15
69
4
Tổng 1313/1868 100 1733/1868 100
Từ kết quả ói tr ó thể thấy, về ặt ấu trú h h th , TNBC ả tiế g
A h v tiế g Việt ơ ả p g y u ầu về ặt h h th thu t g
ó tí h gắ gọ v iều y ũ g ó ghĩ hú g ả ả h s hí h x ,
kh họ TNBC tr g ả h i g g
Tuy nhiên, s g th h t tr g TNBC tiế g Việt hiều hơ s g thành
t s với TNBC tiế g A h Chí h ặ iể y giúp h TNBC tiế g A h ó kết ấu
gắ gọ hơ , hặt hẽ hơ v ó tí h hất từ hơ s với TNBC tiế g Việt, ò
TNBC tiế g Việt ó tí h từ hơ ỏ g ẻ hơ TNBC tiế g A h
Tó ại, khi i hiếu TNBC tiế g A h với TNBC tiế g Việt về th h t ấu
tạ , ó thể khẳ g ị h rằ g, TNBC tiế g Việt ó ấu tạ th h t ơ rất ít, h yếu
thu t g ó ấu tạ từ 02 ế 05 th h t , tr g khi ó, s g TNBC tiế g
A h ó ấu tạ ơ th h t hiều hơ g kể s với TNBC tiế g Việt. S g
TNBC tiế g A h ó ấu tạ 03, 04 th h t kh g hiều v kh g ó thu t g
có 05 th h t .
Hơ , về ặ iể ấu tạ thu t g , ó thể thấy rất rõ s kh h u gi
tiế g A h v tiế g Việt Đ i với TNBC ó ấu tạ từ, trong khi các TNBC tiế g
Anh ó ấu tạ từ viết tắt, từ ph trộ và từ ph i si h, thì kh g ó ất TNBC
tiế g Việt ó ấu tạ h v y Đ y hí h s kh iệt rõ hất gi TNBC tiế g
A h v tiế g Việt về ph ơ g iệ ấu tạ thu t g Điều y thể hiệ rõ tr g
ả g tổ g h p ới y:
Bảng 2.3: Thống kê thành tố cấu tạo thuật ngữ báo chí trong tiếng Anh và tiếng Việt
TT Mô hình Tiếng Anh Tiếng Việt
Số lƣợng Tỉ lệ Số lƣợng Tỉ lệ
1 TNBC ó ấu tạ thành
t ơ 555 29,7 135 7,2
2 TNBC ó ấu tạ thành
t ph 1313 70,3 1733 92,8
Tổng cộng: (1+2) 1868 100 1868 100
70
2.1.3. Đối chiếu mô hình cấu tạo thuật ngữ báo chí Anh-Việt
Lu tiế h h i hiếu h h ấu tạ TNBC tiế g A h với h h
ấu tạ TNBC tiế g Việt i với h g TNBC ó ấu tạ the ph ơ g th ghép
Để i u tả qu hệ g ph p các TNBC ó ấu tạ ằ g ph ơ g th ghép từ 2
thành t trở , chúng tôi s g sơ ồ h h hú i ể iểu iễ i qu hệ g
ph p ó C thu t g ó từ 2 th h t ấu tạ trở ó ấp ộ qu hệ kh
h u tùy thuộ v s kết h p về g ghĩ Chí h v v y, việ i hiếu h h ấu
tạ TNBC tiế g A h v TNBC tiế g Việt với việ s g sơ ồ h h hú i sẽ h
thấy rõ ại qu hệ g ph p th h t ấu tạ thu t g tr g ỗi
g g v ổi t s kh iệt gi h h ấu tạ TNBC tiế g A h với
h h ấu tạ tiế g Việt Đồ g thời, ũ g giúp hú g t ó thể h r qu hệ
ơ ả hất tr g ấu tạ TNBC tiế g A h v tiế g Việt
Chú g t i ký hiệu T th h t ấu tạ thu t g ; T1 th h t ấu tạ th hất,
T2 th h t ấu tạ th h i, T3 th h t ấu tạ th ba, T4 th h t ấu tạ th
t v T th h t ấu tạ th Kết quả khả s t t iệu h thấy, hệ TNBC trong
tiế g A h v tiế g Việt ấu tạ h yếu the h h s u:
2.1.3.1. Đặc điểm mô hình cấu tạo thuật ngữ báo chí tiếng Anh
a) Mô hình cấu tạo 1: Thuật ngữ có cấu tạo theo phương thức ghép chính phụ
gồm một thành tố chính và một thành tố phụ
Mô hình 1A:
(1A ) T1 + T2
Ví : depth of column
(độ dài của cột báo)
Có 12/1313 TNBC tiế g A h ó h h ấu tạ 1A, hiế tỉ ệ 0,91% The
h h tr , th h t ấu tạ th hất (T1) th h t hí h g tr ớ , ò th h t
th h i (T2) th h t ph g s u Thu t g depth of column gồ 2 th h t depth
và column, tr g ó depth th h t hí h, g tí h kh i qu t, hỉ kh i iệ ại,
còn column th h t ph g tí h thể, rõ hơ v ặ tr g ghép v
ể r tạ thu t g depth of column C thu t g ó h h t ơ g t : change in
circulation : thay đổi số lượng in, magazine show: tạp chí truyền hình, newsbreak: tin
tức khẩn cấp,…
Mô hình 1B:
71
(1B ) T2 + T1
Ví : direct camera
(máy quay trực tiếp)
The th g k , ó 1023 /1313 TNBC tiế g A h ó h h ấu tạ 1B, hiế
tỉ ệ v t trội với 77 91 % The quy tắ g ph p tiế g A h, th h phầ ph ổ
ghĩ g tr ớ , ò th h phầ hí h ổ ghĩ g s u C thể the
h h tr , th h t ấu tạ th h i (T2) th h t ph g tr ớ , ò th h t th
hất (T1) th h t hí h g sau. Ví :
Thu t g direct camera – “máy quay trực tiếp”, 2 th h t direct và camera,
tr g ó camera th h t hí h, g tí h kh i qu t, ò direct th h t ph
g tí h thể, hỉ ặ tr g ả hất họ ơ sở ị h h kh i iệ , và
thể hó ý ghĩ th h t hí h th hất, ghép v ể r tạ thu t g direct
camera. C thu t g t ơ g t : television program – “chương trình truyền hình”,
editing point – “ điểm giáp nối”, managing editor –“ tổng biên tập”.v.v…
b) Mô hình cấu tạo 2: Thuật ngữ có cấu tạo theo phương thức ghép chính phụ gồm
03 thành tố cấu tạo:
Đ y h h ấu tạ i với thu t g ó 03 th h t Kết quả khả
s t h thấy ó 234 thu t g tiế g A h, hiế 17,8% thuộ h h ấu tạ y,
tr g ó ó 03 tiểu h h tả hi tiết ấu tạ TNBC tiế g A h C thể:
(2A) Mô hình 2A:
T3 T2 T1
Ví : high speed camera
(máy quay tốc độ cao)
home grown news
(bản tin được sản xuất trong nước)
Tr g tiế g A h, h h y phổ iế hất thu t g ó 3 th h t
ấu tạ , ởi v ó ế 134 thu t g thuộ về h h y (57,3%) M h h y ó
ấu tạ gồ 2 B 1: T3 th h t ph h T2 B 2: ả T3 v T2 ù g
th h t ph h T1
72
Với h i ví tr h thấy, thu t g high speed camera tạ ởi từ 3
th h t camera, speed, high và theo ấu trú 2 . B 1 i i hệ kết
ấu high speed, tr g ó high ph h speed B 2, ả kết ấu high speed ù g ph
cho camera tạ r thu t g high speed camera.
(2B) Mô hình 2B:
T3 T2 T1
Ví : general asignment reporter
(phóng viên tin tức chung)
Có 66 TNBC tiế g A h tạ r the h h y, hiế 28,2% M h h
2B y ó ấu tạ 2 , với ột th h t hí h v 2 th h t ph Tr g h h
y, ở ấu tạ 1, T2 ph h T3 v ở 2, T3 ph h ả T1 v T2 Ví :
general asignment reporter thu t g ấu tạ từ 3 th h t general,
asignment, reporter v the ấu trú 2 B 1 i i hệ kết ấu
asignment reporter tr g ó asignment ph h reporter Ở 2, ả kết ấu y
ph ởi th h t general tạ r thu t g general asignment reporter, trong
ó th h t hí h reporter gi v i trò ò g t tr g kết ấu y
(2C) Mô hình 2C:
T3 T2 T1
Ví : live satellite transmission
(chương trình phát trực tiếp qua vệ tinh)
Có 34 TNBC tiế g A h tạ r the h h y, hiế (14,5%) Mô
h h y ó ấu tạ 2 B 1, T2 kết h p với T3 B 2, ả T2 v T3 ph h
T1 Ví thu t g live satellite transmission ấu tạ từ 3 th h t live,
satellite, transmission v ó ấu trú 2 B 1 s kết h p kết ấu live
satellite B 2, ả kết ấu live satellite ph h transmission tạ th h thu t g
live satellite transmission, tr g ó th h t transmission th h phầ hí h v
gi v i trò ò g t tr g thu t g y
73
c) Mô hình cấu tạo 3 - Thuật ngữ có cấu tạo theo phương thức ghép chính phụ
có 04 thành tố cấu tạo:
Qu khả s t h thấy, i với thu t g ấu tạ the ph ơ g th
ghép có 04 th h t ấu tạ , gồ 44 TNBC tiế g A h, ấu tạ h yếu the
tiểu h h s u
74
(3A) Mô hình 3A:
T4 T3 T2 T1
Ví : composite color video signal
(tín hiệu video màu đa hợp)
Có 11 TNBC tiế g A h, hiế 25% ó ấu tạ the h h y, ều
th h t ấu tạ C thu t g tr g h h y ó ấu trú 3 B 1:
T4 ph h T3 B 2: ả T3 v T4 ph h T2 B 3: ả T2, T3 v T4 ph h T1
Ví : thu t g composite color video signal ấu tạ từ 4 th h t :
composite, color, video, signal v the ấu trú 3 B 1 i qu hệ kết
ấu composite color, tr g ó composite ph h color tạ th h composite color.
B 2, ả kết ấu composite color ph h video tạ th h composite color video Ở
3, ả kết ấu composite color video ph h th h t signal tạ th h thu t g
composite color video signal, tr g ó, th h t th 1 signal th h t hí h hỉ
kh i iệ ại, g ghĩ kh i qu t hất v gi v i trò ò g t tr g kết ấu y
(3B) Mô hình 3B:
T4 T3 T2 T1
Ví : digital video tape recorder
(máy ghi hình kỹ thuật số)
Có 12 TNBC tiế g A h thuộ h h y, hiế tỉ ệ 27,3 %, với h h
ó ấu tạ 2 B 1, th h t th t (T4) - digital v th h t th h i (T2)- tape
(l th h phầ ph ) ầ t ổ ghĩ h th h t th (T3) video v th h t
th hất (T1)- recorder ( th h phầ hí h) B 2, s kết h p gi tổ h p
T3 v T4 ( th h phầ phầ ph ) với tổ h p T1 v T2 ( th h phầ hí h)
tạ th h thu t g : digital video tape recorder. Các thuật ngữ tương tự: Electron-
e fi s er,…
(3C) Mô hình 3C:
T4 T3 T2 T1
Ví : automatic picture transmission system
(hệ thống truyền hình ảnh tự động)
75
Đ y h h 10 thu t g (18,2%) v hú g ũ g ó ấu trú 3 :
B 1: T3 ph h T2 B 2: ả T2 v T3 ph h T1 B 3: T4 ph h ả T1, T2
v T3 Ví automatic picture transmission system thu t g ấu tạ từ 4
th h t automatic, picture, transmission, system v the ấu trú 3 B 1 s
kết h p kết ấu picture transmission, tr g ó picture phụ cho transmission.
B 2, ả kết ấu picture transmission ph h system tạ th h kết ấu picture
transmission system B 3, automatic ph h ả kết ấu picture transmission
system tạ th h thu t g automatic picture transmission system, tr g ó system
th h t hí h gi v i trò ò g t
(3D) Mô hình 3D:
T4 T3 T2 T1
Ví : magazine-audience measurement technique
(Kỹ thuật thống kê lượng độc giả của một tạp chí)
Kết quả khả s t h thấy, h h y ó 11 TNBCtiế g A h, hiế 25%
h h y gồ 04 th h t v ó ấu trú 03 B 1: T4 ph h T3 B 2:
T2 ph h ả T3 v T4 B 3: ả T2, T3 v T4 ph h T1 Ví , thu t g
magazine-audience measurement technique thu t g ấu tạ từ 4 th h t
magazine, audience, measurement, technique và theo ấu trú 3 h tr B 1
s kết h p magazine-audience kết ấu magazine-audience, tr g ó
magazine ph h audience B 2, ả kết ấu magazine-audience ph ởi
th h t measurement tạ th h kết ấu magazine-audience measurement B 3, ả
kết ấu magazine-audience measurement ph h technique tạ th h thu t g
magazine-audience measurement technique, tr g ó th h t technique th h t
hí h v gi v i trò ò g t
2.1.3.2. Đặc điểm mô hình cấu tạo thuật ngữ báo chí tiếng Việt
) M h h ấu tạ 1: Thu t g ó ấu tạ the ph ơ g th ghép hí h ph :
ột th h t hí h v ột th h t ph
Mô hình 1A:
(1A) T1 + T2
Ví : chƣơng trình truyền hình
dựng chƣơng trình
76
The th g k , ó 1203/1733 TNBC tiế g Việt ó h h ấu tạ 1A, hiế
tỉ ệ 69,41% The h h tr , th h t ấu tạ th hất (T1) th h t hí h
g tr ớ , ò th h t th h i (T2) th h t ph g s u Ví :
Thu t g chương trình truyền hình gồ 2 th h t chương trình và truyền
hình, tr g ó chương trình th h t hí h, g tí h kh i qu t, hỉ kh i iệ
ại, còn truyền hình th h t ph g tí h thể, rõ hơ v ặ tr g
ghép v ể r tạ thu t g chương trình truyền hình C thu t g t ơ g
t : phóng sự điều tra, tạp chí truyền hình, ảnh kí sự, camera dự phòng, kĩ thuật
phỏng vấn, sóng truyền hình, …
b) M h h ấu tạ 2: Thu t g ó ấu tạ the ph ơ g th ghép hí h ph
gồ 03 th h t ấu tạ :
Đ y h h ấu tạ i với thu t g ó 03 th h t Kết quả khả
s t h thấy 456 TNBC tiế g Việt, hiế 26,3% ó ấu tạ 3 th h t the h h
ấu tạ y, tr g ó ó 03 tiểu h h tả hi tiết ấu tạ TNBC tiế g
Việt C thể:
(2A) Mô hình 2A:
T1 T2 T3
Ví : qúa trình phát sóng
M h h 2A y h h phổ iế hất thu t g 3 th h t , với 299
thu t g thuộ về h h y hiế 65,57% M h h y ũ g ó ấu tạ 2
B 1: T3 ph h T2 B 2: ả T2 v T3 ù g ph h T1 Nh v y, T1 th h t
hí h, ò T2 v T3 th h t ph Ví thu t g quá trình phát sóng tạ ởi
từ 3 th h t quá trình, phát, sóng, v the ấu trú 2 . B 1 i i hệ kết
ấu phát sóng, tr g ó sóng ph h phát B 2, ả kết ấu phát sóng ù g ph h
quá trình tạ th h thu t g quá trình phát sóng. Một s thu t g t ơ g t : hệ thống
loa truyền thanh, kiểm soát sóng phát thanh, chân máy ảnh,…
(2B) Mô hình 2B:
T1 T2 T3
Ví d : báo in địa phƣơng
77
Có 98 TNBC tiế g Việt tạ r the h h y hiế 21,50% v y
h h ó s g thu t g ớ th h i tr g s h h ấu tạ thu t
ng ó 3 th h t T ơ g t h h h 2A, h h y ũ g ó ấu tạ 2 v
ó ù g th h t ấu tạ , với ột th h t hí h v 2 th h t ph Tr g
h h y, ở ấu tạ 1, T2 ph h T1 v ở 2, T3 ph h ả T1 v T2 Ví
, báo in địa phương thu t g ấu tạ từ 3 th h t báo, in, địa phương
v the ấu trú 2 B 1 i i hệ kết ấu báo in, tr g ó in ph h
báo, tr g kết ấu 2, th h t địa phương ại ph h kết ấu 1 báo in tạ r
thu t g báo in địa phương với th h t hí h báo ả hiệ v i trò ò g t
kết ấu y Một s thu t g t ơ g t kh : phóng viên thường trú trong nước, tạp
chí ảnh thời trang, zoom vào cận cảnh …
(2C) Mô hình 2C:
T1 T2 T3
Ví : tin cuối ngày
Thu t g thuộ h h y ó 59 ơ vị, hiế tỉ ệ 12,93% Gi g h
h h 2B, h h 2C thu t g tiế g Việt ũ g ó ấu tạ 2 B 1, T2
ph h T3 B 2, ả T2 v T3 ph h T1 Chẳ g hạ tin cuối ngày thu t g
ấu tạ từ 3 th h t tin, cuối, ngày v ó ấu trú 2 B 1 i i hệ
kết ấu cuối ngày, tr g ó th h t cuối ph h th h t ngày B 2, ả kết
ấu cuối ngày ph h th h t tin tạ r thu t g tin cuối ngày, tr g ó th h t
tin th h t hí h gi v i trò ò g t tr g kết ấu y Một s thu t g ó
h h t ơ g t : bình luận cuối tuần, phỏng vấn tại hiện trường, chương trình theo
yêu cầu, tin đầu giờ...
c) M h h ấu tạ 3 - Thu t g ó ấu tạ the ph ơ g th ghép hí h ph
ó 04 th h t ấu tạ :
Qu khả s t h thấy, i với thu t g ấu tạ the ph ơ g th
ghép ó 04 th h t ấu tạ , gồ 54 TNBC tiế g Việt, ấu tạ h yếu the
tiểu h h s u
(3A) Mô hình 3A: .
T1 T2 T3 T4
Ví : tín hiệu video màu đa hợp
78
Đ y h h với thu t g ó th h t , với s g 18 TNBC
tiế g Việt, hiế 33,3% v ó ấu trú 3 Ví : thu t g tín hiệu video màu
đa hợp ấu tạ từ 4 th h t : tín hiệu, video, màu, đa hợp v the ấu trú 3
B 1 i qu hệ kết ấu màu đa hợp, tr g ó đa hợp ph h màu
tạ th h màu đa hợp B 2, ả kết ấu màu đa hợp ph h video tạ th h video
màu đa hợp Ở 3, ả kết ấu video màu đa hợp ph h th h t tín hiệu tạ
th h thu t g tín hiệu video màu đa hợp, trong đó tín hiệu là th h t hí h gi
v i trò ò g t v g tí h kh i qu t hất C ví t ơ g t : người mua thời
lượng phát sóng trọn gói, thử chuyển động hình vẽ trên màn ảnh,….
(3B) Mô hình 3B:
T1 T2 T3 T4
Ví : đạo diễn hình xử lí tín hiệu
Có 15 thu t g tiế g Việt ó ấu tạ the h h y, hiế tỉ ệ 27,8 %
v hú g ó ấu trú 2 B 1: T2 – hình th h t ph ổ ghĩ h th h t
chính T1- đạo diễn, T4- tín hiệu th h t ph ổ ghĩ h th h t hí h T3- xử
lý B 2: s kết h p gi tổ h p T3 v T4 ( th h phầ ph ) với tổ h p T1 v
T2 ( th h phầ hí h) tạ th h thu t g : đạo diễn hình xử lí tín hiệu. Các
thu t g t ơ g t h : chương trình trình chiếu lần đầu tiên, chữ hoa cỡ lớn,phát
sóng một chương trình âm nhạc, đèn chiếu kĩ thuật số,…
(3C) Mô hình 3C:
T1 T2 T3 T4
Ví : máy ghi âm cố định
Các TNBC tiế g Việt ó ấu tạ the h h 3C y ó 14 thu t g
(25,9%) v hú g ũ g ó ấu trú 3 : B 1: T3 ph h T2 B 2: ả T2 v T3
ph h T1 B 3: T4 ph h ả T1, T2 v T3 Ví máy ghi âm cố định thu t
g ấu tạ từ 4 th h t máy, ghi, âm, cố định v the ấu trú 3 B 1
i qu hệ kết ấu ghi âm, tr g ó âm ổ tr cho ghi B 2, ả kết ấu ghi
âm ph h máy tạ th h kết ấu máy ghi âm B 3, cố định ph h ả kết ấu
máy ghi âm tạ th h thu t g máy ghi âm cố định, tr g ó máy gi v i trò ò g
79
t C ví t ơ g t : chương trình ghi âm ngoài trời, tít đầu trang cố định, trạm
phát sóng truyền hình, kĩ thuật ghi hình từ tính, máy ghi âm cơ học,…
(3D) Mô hình 3D:
T1 T2 T3 T4
Ví : chƣơng trình phát sóng trên mạng
M h h 3D y gồ TNBC tiế g Việt gồ 04 th h t ấu tạ , ó ấu
trú 3 B 1: T4 ph h T3 B 2: T2 ph h ả T3 v T4 B 3: ả T2, T3
và T4 ph h T1 Kết quả khả s t h thấy, h h y ó 7 thu t g hiế
13% Ví , thu t g chương trình phát sóng trên mạng thu t g ấu tạ
từ 4 th h t chương trình, phát, sóng, trên mạng v the ấu trú 3 B 1
i qu hệ kết ấu sóng trên mạng, tr g ó trên mạng (với trên h từ ó
hiệ v kết i sóng và mạng )ph h sóng B 2, ả kết ấu sóng trên mạng
ph ởi th h t phát tạ th h kết ấu phát sóng trên mạng B 3, ả kết ấu
phát sóng trên mạng ph h th h t chương trình tạ th h thu t g chương
trình phát sóng trên mạng, tr g ó chương trình th h t hí h v gi v i trò
ò g t Một s TNBC tiế g Việt ó ấu tạ t ơ g t : chương trình trực tiếp
qua vệ tinh, truyền bằng sóng viba, nhuận bút theo trang tác giả,…
d) Mô hình cấu tạo 4 - Thuật ngữ có cấu tạo theo phương thức ghép chính phụ
có 05 thành tố cấu tạo:
Đ y h h thu t g ó 5 th h t , với s g kh g hiều,
hú g t i kh i qu t 2 h h hí h g tí h sả si h , giúp í h hiều
h việ sả si h thu t g ới, the 2 h h ới y:
Mô hình 4A:
T1 T2 T3 T4 T5
Ví : truyền tín hiệu về trung tâm truyền hình
C thu t g 5 th h t h yếu ó ấu tạ the h h y, với 12 thu t g ,
hiế 0,69 % M h h y ó ấu trú 3 B 1: T2 ph h T1, T5 ph h
T4 B 2: T3 ph h T4 v T5 B 3: Cả T3,T4 v T5 ù g ph h T1 v T2 Ví
: thu t g truyền tín hiệu về trung tâm truyền hình ấu tạ từ 5 th h t
truyền, tín hiệu, về, trung tâm, truyền hình v the ấu trú 3 B 1 i qu
80
hệ 2 kết ấu truyền tín hiệu và trung tâm truyền hình, tr g ó tín hiệu ph h
truyền và truyền hình ph h trung tâm Ở 2, kết ấu trung tâm truyền hình
ph ởi th h t về tạ th h về trung tâm truyền hình S g 3, ả kết ấu
về trung tâm truyền hình ph h truyền tín hiệu tạ th h thu t g truyền tín hiệu
về trung tâm truyền hình, tr g ó kết ấu truyền tín hiệu th h t hí h gi v i
trò ò g t C thu t g t ơ g t : ghi âm đồng thời song song với ghi hình, chú
thích minh họa trong bài báo,…
Mô hình 4B:
T1 T2 T3 T4 T5
Ví : quy trình thực hiện chƣơng trình truyền hình trực tiếp
M h h y ó s g thu t g ớ th h i tr g tổ g s h h thu t g 5
yếu t với 8 thu t g (0,46%) Đ y h h ó ấu trú 4 B 1: T5 ph h
T4 B 2: T5,T4 ph h T3 B 3: T3, T4 v T5 ù g ph h T2 B 4: T2, T3,
T4 v T5 ù g ph h T1. Ví : quy trình thực hiện chương trình truyền hình trực
tiếp thu t g tạ ởi 5 th h t quy trình, thực hiện, chương trình, truyền
hình, trực tiếp v the ấu trú 4 B 1 i qu hệ kết ấu truyền hình
trực tiếp, tr g ó trực tiếp ph h truyền hình B 2, kết ấu truyền hình trực tiếp
ph h chương trình, tạ th h chương trình truyền hình trực tiếp S g 3, ả
kết ấu chương trình truyền hình trực tiếp ph h thực hiện tạ th h kết ấu thực
hiện chương trình truyền hình trực tiếp B 4, ả kết ấu thực hiện chương trình
truyền hình trực tiếp ph h quy trình tạ th h thu t g quy trình thực hiện
chương trình truyền hình trực tiếp, tr g ó quy trình là th h t hí h gi v i trò
ò g t C ví t ơ g t : hệ thống truyền dẫn tín hiệu hình ảnh động, phương
thức sản xuất chương trình cầu truyền thanh, quy hoạch truyền dẫn tín hiệu sóng
phát thanh,…
2.1.3.3. Sự giống nhau và khác nhau giữa thuật ngữ báo chí tiếng Anh và tiếng
Việt về mô hình cấu tạo
Nh v y, qu khả s t, phân tích v i hiếu về h h ấu tạ ơ ả
các TNBC ó ấu tạ từ ghép v từ / g , hú g t i h thấy, phầ ớ
thu t g khả s t ó từ 2 ế 4 th h t ấu tạ và từ hí h ph , ò
thu t g từ ghép hí h ph hỉ hiế ột g hỏ tr g ả tiế g A h v tiế g
81
Việt. Kết quả i hiếu h h ấu tạ TNBC tiế g A h v TNBC tiế g Việt
về s g h h v s g thu t g tr g ỗi h h tổ g h p trong
ả g ới y:
Bảng 2.4: Thống kê mô hình cấu tạo thuật ngữ báo chí tiếng Anh và tiếng Việt
TT Mô hình Tiếng Anh Tiếng Việt
Số lƣợng Tỉ lệ Số lƣợng Tỉ lệ
1 Mô hình 1A 12 0,91 1203 69,41
2 Mô hình 1B 1023 77,91 0 0
3 Mô hình 2A 134 10,20 299 17,25
4 Mô hình 2B 66 5.03 98 5,65
5 Mô hình 2C 34 2,59 59 3,40
6 Mô hình 3A 11 0,84 18 1,03
7 Mô hình 3B 12 0,91 15 0,87
8 Mô hình 3C 10 0,76 14 0,81
9 Mô hình 3D 11 0,84 7 0,41
10 Mô hình 4A 0 0 12 0,69
11 Mô hình 4B 0 0 8 0,46
Tổng 1313 100 1733 100
Kết quả tr h thấy, tr g tổ g s thu t g khả s t, TNBC tiế g
A h ó 9 h h ấu tạ , tr g khi ó, TNBC tiế g Việt ó 10 h h ấu tạ
C thể:
TNBC tiế g A h v TNBC tiế g Việt ó ù g hu g h h 1A, gồ h i th nh
t , th h t ph ị h g g s u, ò th h t hí h ị h g g tr ớ
Đ y h h uy hất tiế g A h v tiế g Việt gi g h u ả về s g th h
t v vị trí th h t hí h ũ g h th h t ph Song, về s g thì TNBC
tiế g A h ó s g kh g hiều trong mô hình 1A này, với 12 thu t g , hiế tỉ ệ
0,91%. Tr g khi ó, s TNBC tiế g A h ấu tạ the h h 1A, với
1203 thu t g , hiế tỉ ệ 69,41 % tr g tổ g s thu t g khả s t Tuy
nhiên, TNBC tiế g A h ó ấu tạ theo mô hình 1B t ơ g t h h h 1A h g
hỉ kh h u về vị trí th h t hí h v th h t ph , tr g tiế g A h ( h h 1B)
82
th h t chính g s u, ò th h t ph ổ ghĩ g tr ớ , với s g v t trội,
1023 thu t g , hiế tỉ ệ 77,91 %, ò tr g tiế g Việt ( h h 1A) th h t ph
ị h g g s u, ò th h t hí h ị h g g tr ớ
Các h h gồ 3 th h t ấu tạ hiế s g t ơ g i tiếp the tr g
ả tiế g A h v tiế g Việt mô hình 2A, có 34 (10,20%) TNBC tiế g A h, và 299
(17,25%) TNBC tiế g Việt; mô hình 2B có 66 (5.03%) TNBC tiế g A h v 98
(5,65%) TNBC tiế g Việt; Mô hình 2C có 34 (2,59%) TNBC tiế g A h v 59
(3,40%) TNBC tiế g Việt .
C h h gồ 4 th h t ó s g kh g hiều, ặ iệt tr g tiế g
Anh, nh ô hình 3A có 11 (0,84%) TNBC tiế g A h v 18 (1,03%) TNBC tiế g
Việt; mô hình 3B với 12 (0,91%) TNBC tiế g A h v 15 (0,87%) TNBC tiế g Việt,
mô hình 3C với 10 (0,76%) TNBC tiế g A h v 14 (0,81%) TNBC tiế g Việt; …
Riêng mô hình 4A và 4B với 5 th h t hỉ ó tr g TNBC tiế g Việt, không có trong
tiế g A h
Nhìn chung, với việ i hiếu các mô hình ấu tạ TNBC tiế g A h với
hình ấu tạ TNBC tiế g Việt, ó thể thấy rằ g, ặ ù h h th ấu tạ thu t
g tiế g A h v thu t g tiế g Việt ó h g iể t ơ g ồ g v kh iệt h g
ội u g TNBC tiế g A h v tiế g Việt về ơ ả gi g h u the kiểu ột i
ột, g ại trừ ột s thu t g ghĩ .
S g th h t tr g thu t g từ ghép v từ trong các mô
h h ấu tạ có 2 và 3 th h t về ơ ả kh g h h ệ h hiều, kh iệt h yếu
gi thu t g tiế g A h v tiế g Việt về s g ằ ở h h ấu tạ ó 4
v 5 th h t ấu tạ Tuy hi , s kh h u ơ ả hất về mô hình ấu tạ
TNBC tiế g A h v tiế g Việt vị trí th h t hí h v th h t ph tr g
ù g ột h h ấu tạ Đ y hí h s kh iệt về ặ iể ại h h họ gi
tiế g A h v tiế g Việt D v y, khi huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g
Việt, gi thành t ấu tạ thu t g tiế g Anh huyể ị h sang tiế g Việt
u ó s t ơ g g về ghĩ với thành t ấu tạ thu t g tiế g A h Điều y
ó ghĩ tuy ó s kh iệt về ại h h g g h g kh i iệ TNBC
hiểu h h u tr g tiế g A h v tiế g Việt
83
2.2. Đối chiếu thuật ngữ báo chí Anh –Việt về mặt định danh
2.2.1. Đối chiếu đặc điểm định danh của thuật ngữ báo chí tiếng Anh và tiếng
Việt xét theo kiểu ngữ nghĩa của thuật ngữ
TNBC tiếng Anh và tiếng Việt có thể chia ra làm hai loại: TNBC là nh g ơ
vị ịnh danh tr c tiếp các khái niệ , i t ng trong ngành báo chí và TNBC là
nh g ơ vị ịnh danh gián tiếp, t ghĩ a thu t ng ý ghĩ huyển c a
từ t c thu t ng hóa.
Khi i chiếu TNBC tiếng Anh với tiếng Việt xét theo kiểu ng ghĩ a
thu t ng , t iệu th c tế cho thấy, hầu hết TNBC tiếng Anh và tiếng Việt ều là
nh g ơ vị ịnh danh tr c tiếp, tr g ó tiếng Anh là: 1635 TNBC chiếm 87,53
%,. Ví d : reporter (phóng viên), television (truyền hình), program (chương trình),
newspaper ( báo chí),…v t ơ g ng trong tiếng Việt là: 1685 thu t g chiếm
90,22%. Ví d : chương trình, truyền hình, phát thanh, phóng sự, báo ảnh, âm
thanh,.. Tr g khi ó, TNBC ơ vị ịnh danh gián tiếp, t ghĩ a thu t
ng ý ghĩ huyển c a từ t c thu t ng hóa, hầu h kh g g kể,
chỉ có 233 TNBC tiếng Anh chiếm 12,47 %, ví d : cut (cắt), cover (bìa), blood (tạp
chí đăng chuyện trinh thám phiêu lưu),…và 183 TNBC tiếng Việt, chiếm 9,78 %, ví
d : bìa, cắt, xén, khuôn hình, chân trang, đầu bài,...
2.2.2. Đối chiếu đặc điểm định danh của thuật ngữ báo chí tiếng Anh và tiếng
Việt xét theo cách thức biểu thị của thuật ngữ
Cũ g gi g h thu t ng các chuyên ngành khác, TNBC trong tiếng Anh và
tiếng Việt xét theo cách th c biểu thị c a thu t ng ũ g c chia thành hai loại:
* Loại th nhất có hình th c ngắn gọn là từ ( ơ vị ịnh danh g c) gồm các
TNBC có cấu tạo 1 thành t (thành t ơ ), gọi tên các s v t, hiệ t ng, quá
trình, tính chất ơ ản c a ngành báo chí. Kết quả i chiếu cho thấy, các TNBC xét
theo cách th c biểu thị c a thu t ng có s ng không nhiều với 555/1868 TNBC
tiếng Anh, chiếm 29,7%. Ví d : radio, television, paper, audio, film, picture,
camera, computer, report…và 135/1868 TNBC tiếng Việt, chiếm 7,2% trong s các
thu t ng c khảo sát. Ví d : báo, hình, giấy, bìa, phim, cáp, ăngten, ảnh, bình
luận, chuyên luận, phụ trương, phóng viên …Nh v y, mặc dù TNBC tiếng Anh và
tiếng Việt có s ng không nhiều, nh g tr g ả hai ngôn ng hú g ều có vai
trò quan trọng trong việc tạ r ơ vị thu t ng phái sinh.
84
* Loại th h i c tạ r tr ơ sở loại th nhất ( ơ vị ịnh danh phái sinh)
gồm các thu t ng có cấu tạo từ 2 thành t trở lên kết h p với nhau (thành t ph c).
Kết quả khảo sát cho thấy, có 1313 TNBC tiếng Anh (chiếm 70,3%) và 1733 TNBC
tiếng Việt (chiếm 92,8 %). Với s ng này, có thể thấy hầu hết các TNBC c
tạo thành nhờ ph ơ g th c cấu tạo ghép theo mô hình cấu trúc chính ph hay còn
gọi là quan hệ ph thuộc.
C thể, trong tiếng Anh, thành t cấu tạo nên thu t ng là các căn tố kết h p
với h u the ph ơ g th c ghép (compounds). Thành t chính ( ng sau, mang
tính khái quát, có ch ă g quy ại khái niệm) và thành t ph ( ng tr ớc, c thể
hóa, khu biệt ý ghĩ h th h t hí h) T ơ g ng với hai thành phần này về mặt
ng ghĩ hí h phần chỉ loại và phần chỉ ặ tr g khu iệt h y ặ tr g
ịnh danh. Ví d :
Từ thu t ng g c: reportage mang nội u g ơ ả “phóng sự” làm trung
t t ũ g ó thể tạo ra rất nhiều thu t ng mới ó i qu ến thu t ng g c
bằng cách kết h p các thành t tr ớc sau theo các mô hình kết cấu từ ghép hay c m
từ: radio reportage (phóng sự phát thanh); television reportage (phóng sự truyền
hình).v.v.
Tr g khi ó, TNBC tiếng Việt ũ g ơ vị mà thành phần cấu tạo
ch yếu c hú g c kết h p bởi các thành t ó ghĩ gồm thành t chính
( g tr ớc, mang tính khái quát, có ch ă g quy ại khái niệm) và thành t ph
( ng sau, c thể hóa, khu biệt ý ghĩ h yếu t hí h) Cũ g gi g h tr g
tiế g A h, t ơ g ng với hai thành phần này về mặt ng ghĩ hí h phần chỉ
loại và phần chỉ ặ tr g khu iệt. Ví d :
Từ thu t ng g c: ảnh mang nội u g ơ ản làm trung tâ t ũ g ó thể tạo
ra rất nhiều thu t ng mới ó i qu ến thu t ng g c bằng cách kết h p các
thành t ph tr ớc sau kết h p với thành t chính ảnh theo các mô hình kết cấu từ
ghép hay c m từ: ảnh bìa, ảnh chân dung, ảnh ghép, ảnh kí sự, ảnh kỹ thuật số, ảnh
thể thao… Ngoài ra còn có các TNBC tiếng Việt cấu tạo theo quan hệ ẳng l p và
cấu tạo theo quan hệ g c với cú pháp Việt (ph tr ớ hí h s u), th ờng là từ Hán-
Việt chiếm tỉ lệ kh g g kể. Ví d : nhật báo, tiểu mục, tiểu phẩm, tái bản, phụ
trương, khuyết danh.
85
Có thể thấy, với ph ơ g th c cấu tạo ghép theo mô hình cấu trúc chính ph
h tr , s TNBC tr g ả tiế g A h v tiế g Việt ó ơ vị ị h h ph i
si h ều họ ột ặ tr g ể ơ sở ị h h Tuy hi , tí h ặc thù
g h hí ó ột s TNBC s g h i, h ặ ặ tr g kết h p
với h u ể ị h h Điều y ồ g ghĩ với việ tr g th h phầ ấu tạ
các TNBC y s g hơ 2 ầ ph ơ g th ghép Ví :
Tr g tiế g A h, thu t g daily news program ghép the h i :
- B 1: news + program → news program ( 1 ặ tr g)
- B 2: daily + news program → daily news program (2 ặ tr g)
T ơ g t h v y, tr g tiế g Việt, thu t g chương trình tin tức hàng ngày
ũ g ghép the h i :
- B 1: chương trình + tin tức → chương trình tin tức (1 ặ tr g)
- B 2: chương trình tin tức + hàng ngày → chương trình tin tức hàng ngày
(2 ặ tr g)
Tr g ví tr , thu t g daily news program và chương trình tin tức hàng
ngày, ặ tr g “daily” – “ hàng ngày” ( ói về tính chất i t g) sẽ
xe xét v y ặ tr g ó gi trị khu iệt hất giúp h thu t g y ó s
ph iệt với thu t g kh , hẳ g hạ h ph iệt với thu t g news
program - chương trình tin tức ó tr ớ ó
Nh v y, thu t g daily news program v t ơ g ơ g ó tr g tiế g
Việt là chương trình tin tức hàng ngày ều s g 2 ầ ph ơ g th ghép h g
kh h u ở tr t t th h phầ hí h v ph D ó, việ họ ặ tr g ị h
h TNBC tiế g A h v tiế g Việt về ơ ả t ơ g ồ g, hỉ ó tr t t
ặ tr g ị h h kh h u: tr g tiế g A h ặ tr g ị h h g tr ớ
th h t hí h ò tr g tiế g Việt ặ tr g ị h h g s u th h t hí h
ngoại trừ ột s thu t g từ H Việt
Để hiểu rõ hơ s t ơ g ồ g v ị iệt từ gó ộ ị h h, xét theo cách
th c biểu thị TNBC tiế g A h v tiế g Việt, u sẽ i s u v ph tí h
h h ị h h TNBC tiế g A h v tiế g Việt the các ặ tr g ị h h
tr g từ g phạ trù g ghĩ iể h h hất TNBC, gắ với ặ thù từ g
ộ ph TNBC phả h. Tr g khu khổ u y, hú g t i hỉ
họ 05 phạ trù ội u g g ghĩ ti u iểu g h hí t ơ g g với 05
86
ộ ph ấu th h TNBC, g h g ét ặ tr g hất v kh i qu t hất ĩ h
v hí gồ : (1) Chủ thể trực tiếp hoạt động báo chí và công chúng báo chí;
(2) Nguyên liệu – chi tiết cấu thành sản phẩm báo chí; (3) sản phẩm báo chí; (4)
Phương tiện, kĩ thuật trong hoạt động báo chí; (5) hoạt động báo chí.
Kết quả khả s t 1886 thu t g tiế g A h v 1886 TNBC tiế g Việt h
thấy, tất ả thu t g y ều thuộ 05 phạ trù ti u iểu g h hí, với s
g từ g phạ trù tổ g h p thể tr g ả g ới y:
Bảng 2.5: Số lượng thuật ngữ báo chí Anh –Việt thuộc 05 phạm trù tiêu biểu của
ngành báo chí
TT Phạm trù
Tiếng Anh Tiếng Việt
Số lƣợng Tỉ lệ Số
lƣợng Tỉ lệ
1 Ch thể tr tiếp h ạt ộ g
báo chí và công chúng báo chí 225 12,04 233 12,47
2 Nguy iệu - hi tiết 378 20,24 393 21,04
3 Sả phẩ hí 392 20,99 306 16,38
4 Ph ơ g tiệ , kĩ thu t trong
h ạt ộ g hí 447 23,93 520 27,84
5 H ạt ộ g báo chí 426 22,81 416 22,27
Tổng cộng: 1868 100 1868 100
Bả g tổ g h p tr h thấy, tr g 05 phạ trù g ghĩ họ , phạ
trù ph ơ g tiệ kĩ thu t tr g h ạt ộ g hí ó s g ớ hất tr g ả tiế g
A h v tiế g Việt, t ơ g g với 477 thu t g tiế g A h, hiế 23,93% v 520
thu t g tiế g Việt, hiế 27,84% Tiếp the phạ trù h ạt ộ g hí, với
426 thu t g tiế g A h, hiế 22,81% v 416 thu t g tiế g Việt, hiế 22,27%
Có s g ớ th 3 tr g tiế g A h phạ trù hỉ sản phẩm báo chí, với 392
thu t g , hiế 20,99%, h g tr g tiế g Việt ại phạ trù hỉ nguyên liệu,
chi tiết cấu thành sản phẩm báo chí, với 393 thu t g , hiế 21,04% Có s g
thu t g ít hất tr g ả tiế g A h v tiế g Việt phạ trù hỉ chủ thể trực tiếp
hoạt động báo chí và công chúng báo chí, với 225 thu t g tiế g A h, hiế
12,04% và 233 thu t g tiế g Việt, hiế 12,47 %.
Tuy hi , ếu hỉ xét ri g các mô hình ị h h thể thiết p tr
ơ sở thu t g thuộ loại th hai ( ơ vị ịnh danh phái sinh), c tạo ra trên
87
ơ sở loại th nhất, vì loại này mới ó ặ tr g th v ể ịnh danh thu t
ng h ph tí h ở trên, thì các TNBC thuộ ại y hiế s , gồ 1313 thu t
g tiế g A h, hiế 70,3% v 1733 thu t g tiế g Việt, hiế 92,8% tr g tổ g
s TNBC khả s t S g thể ỗi phạ trù tổ g h p chi
tiết tr g ả g ới y:
Bảng 2.6: Số lượng thuật ngữ báo chí Anh – Việt thuộc đơn vị định danh phái sinh
TT Phạm trù
Tiếng Anh Tiếng Việt
Số lƣợng Tỉ lệ Số lƣợng Tỉ lệ
%
1 Ch thể tr tiếp h ạt ộ g báo
chí và công chúng báo chí 148 11,27 191 11,02
2 Nguy iệu - hi tiết 238 18,13 313 18,06
3 Sả phẩ hí 256 19,50 296 17,08
4 Ph ơ g tiệ , kĩ thu t tr g h ạt
ộ g hí 313 23,83 518 29,89
5 H ạt ộ g báo chí 358 27,27 415 23,95
Tổng cộng 1313 100 1733 100
Kết quả tổ g h p ở ả g tr h thấy, s g TNBC ó ơ vị ị h
h ph i si h hiế phầ ớ trong s thu t g khả sát C thu t g
tr g hó y ũ g ph hi th h 05 phạ trù g ghĩ tiêu iểu
ngành báo chí, tr g s ó, phạ trù hoạt động báo chí ó s g ớ hất tr ng
ả tiế g A h, với 358/1313 thu t g , hiế 27,27%, h g tr g tiế g Việt phạ
trù y hỉ ó s g ớ th h i, với 415 thu t g , hiế 23,95%. Phạ trù ó
s g ớ hất tr g tiế g Việt phạ trù hỉ phương tiện, kĩ thuật trong hoạt
động báo chí, với 518 thu t g , hiế 29,89%, tr g khi ó phạ trù y ại hỉ
ó s g ớ th h i tr g tiế g A h, với 313 thu t g , hiế 23,83% Có s
g ớ th 3 tr g tiế g A h phạ trù hỉ sản phẩm báo chí, với 256 thu t
g , hiế 19,50%, h g tr g tiế g Việt ại phạ trù hỉ nguyên liệu, chi tiết
cấu thành sản phẩm báo chí, với 313 thu t g , hiế 18,06% Có s g thu t
g ít hất tr g ả tiế g A h v tiế g Việt phạ trù hỉ chủ thể trực tiếp hoạt
động báo chí và công chúng báo chí, với 148 thu t g tiế g A h, hiế 11,27% và
191 thu t g tiế g Việt, hiế 11,02 %.
Từ kết quả tr ó thể h thấy, TNBC tr g 05 phạ trù họ
ó s g rất kh h u gi tiế g A h v tiế g Việt Điều y h thấy, do TNBC
88
ó ơ vị ị h h g v ơ vị ị h h ph i si h ó s g kh h u trong
h i g g ẫ tới s h h ệ h h u về s g tr g phạ trù gi
TNBC tiế g Anh và tiế g Việt
2.2.2.3. Xét về mô hình định danh thuật ngữ báo chí tiếng Anh
a. Thu t ng chỉ ch thể tr c tiếp h ạt ộ g báo chí và công chúng báo chí
Thu t ng chỉ h thể h ạt ộ g hí và công chúng báo chí tr g tiế g A h
h yếu h g g ời th gi tr tiếp h ạt ộ g hí với h h
thể tr g ỗi ại h h hí ( i , ph t th h, truyề h h, ạ g iệ t ) Ví d :
radio broadcaster (phát thanh viên trên radio), radio commentator (bình luận viên
trên radio), film director (đạo diễn phim),… v h g g ời tiếp nh n các sản phẩm
báo chí. Ví d : radio audience (bạn nghe đài),…
Qu khả s t, ó 148 TNBC tiếng Anh, chiếm 11,27% với 6 ặ tr g
họ ể ị h h h hó thu t g y tr g tiế g A h:
(1) Chức năng:
Đ y ặ tr g ó s ng TNBC tiếng Anh nhiều nhất, với 32 thu t ng
chiếm 21,62%, với mô hình sau:
Chức năng + Chủ thể và công chúng.
Ví d : Thu t ng camera director, với director là thành t chính chỉ phạm trù
chủ thể và công chúng còn camera ặ tr g ịnh danh chỉ chức năng, nhờ vào
ặ tr g ị h h ó gi trị khu iệt y giúp h thu t g camera director
ó s ph iệt với thu t g kh C thu t g t ơ g t kh : carera
controller (kỹ thuật viên hình ảnh), media manager (trưởng phòng truyền thông của
một công ty quảng cáo), investigative reporter (phóng viên điều tra),…
(2) Lĩnh vực chuyên môn:
Đặ tr g y ch yếu là các thu t ng chỉ các ch thể trong các loại hình báo
hí h : ph t th h, truyề h h, iện t , báo in, có 81 thu t ng , chiếm
42,41% trong s các TNBC tiế g A h c khảo sát, với mô hình sau:
Lĩnh vực chuyên môn + Chủ thể và công chúng
Ví d : thu t ng radio broadcaster, với broadcaster là thành t chính chỉ
phạm trù chủ thể và công chúng còn radio ặ tr g ịnh danh chỉ lĩnh vực
chuyên môn C thu t g t ơ g t kh : radio commentator (bình luận viên trên
89
radio), news editor (biên tập viên mục tin thời sự), news analyst (nhà bình luận thời
sự), radio audience (bạn nghe đài),…
(3) Tính chất:
Tính chất + Chủ thể và công chúng.
Tổng s : 37 (25%) thu t ng . Ví d : untried author (tác giả non tay nghề),
main author (tác giả chính), yellow journalist (nhà báo vỉa hè), assistant editor
(biên tập viên cấp thấp), free- lance journalist (nhà báo hành nghề tự do).
(4) Địa điểm:
Địa điểm + Chủ thể và công chúng.
Tổng s : 4 (2,70%) thu t ng . Ví d : deskman (thư kí tòa soạn), floor
mananger (người quản lí studio), floor secretery (thư kí đạo diễn phim), floor
mixer (người lồng tiếng),...
(5) Phạm vi:
Phạm vi + Chủ thể và công chúng.
Tổng s 4 (2,70%) thu t ng . Ví d : local advertiser (nhà quảng cáo sở tại),…
(6) Số lượng:
Số lƣợng + Chủ thể và công chúng
Tổng s : 7 thu t ng , chiếm 4,73%. Ví d : group journalist (nhóm phóng viên
có quan điểm khác nhau liên kết cùng viết, đưa tin về một sự kiện, vấn đề nào đó),
average audience (lượng khán giả trung bình),...
b. Thu t g hỉ guy iệu - hi tiết ấu th h sả phẩ hí
Thu t g hỉ th h phầ ấu th h sả phẩ chí rất ạ g v ph g
phú. Mỗi ại h h hí kh h u ại ó th h phầ gồ h g guy iệu v
hi tiết ấu th h sả phẩ hí kh h u Với h g ặ tr g ri g iệt,
hó thu t g y gồ ó 238 (18,13 %) thu t g tiế g A h, ột s mô hình ị h
danh kh i qu t h s u:
Đặc trƣng đƣợc chọn + Nguyên liệu - chi tiết
Có 08 ặ tr g họ ể ị h h hó thu t g y với tiểu
h h thể:
(1) Tính chất:
Tính chất + Nguyên liệu - chi tiết.
Đặ tr g y ó 74 TNBC (31,09 %) Ví : Thu t ng small screen (màn
hình nhỏ), với screen là thành t chính chỉ phạm trù nguyên liệu chi tiết còn small là
90
ặ tr g ịnh danh chỉ tính chất. C thu t g t ơ g t kh : software (phần
mềm), bound in board (bìa cứng), …
(2) Mục đích, chức năng:
Mục đích, chức năng + Nguyên liệu-chi tiết.
Có 56 thu t g (23,53%) Ví : Thu t ng printing ink, với ink là thành t
chính chỉ phạm trù nguyên liệu chi tiết còn printing ặ tr g ịnh danh chỉ mục
đích, chức năng. Các thu t g t ơ g t kh : attention dot (đường chấm phân chia
các tin trong một cột báo), enameled paper (giấy tráng bóng), extended cover (bìa
bọc rời),…
(3) Cách thức:
Cách thức + Nguyên liệu-chi tiết.
Có 35 thu t g (14,71 %) Ví : offset (bản in ốpxét), offprint (bản in
thêm), online information (thông tin trực tuyến), …
(4) Yếu tố cấu thành sản phẩm:
Yếu tố cấu thành sản phẩm + Nguyên liệu-chi tiết.
Có 18 thu t g (7,56 %). Ví : sound chain (chuỗi âm thanh), sound
language (ngôn ngữ âm thanh),…
(5) Loại hình/Thể loại:
Loại hình/Thể loại + Nguyên liệu-chi tiết.
Có 22 thu t g (9,24 %) Ví : television sound (âm thanh truyền hình),
news language (ngôn ngữ tin tức), radio diary (nhật ký của thính giả), fashion
supplement (phụ trương thời trang),…
(6) Vị trí:
Vị trí + Nguyên liệu - chi tiết
Có 12 thu t g (5,04 %) Ví : footnote (chú thích ở cuối trang), headline
(đầu đề, đề mục), headnote (lời tóm tắt ở đầu đề mục), headpiece (họa tiết đầu
trang, đầu chương), endsheet (tờ bìa lót), …
(7) Đối tượng gắn kết:
Đối tƣợng gắn kết + Nguyên liệu-chi tiết.
Có 15 thu t g (6,30 %). Ví : signal source (nguồn tín hiệu), video image
(hình ảnh video),….
91
(8) Tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn + Nguyên liệu-chi tiết
Có 6 thu t g (2,52%) Ví : noiseless paper (giấy trơn), noise acoutice (âm
tạp), standard-size page (trang chuẩn), standard type (chữ chuẩn), lowgrade paper
(giấy xấu/chất lượng thấp)…
Thu t g hỉ sả phẩ hí
TNBC tiếng Anh hỉ sả phẩ hí ó s g t ơ g i với 256 ơ vị,
hiế tỉ ệ 19,50%, với h h kh i qu t the 10 ặ tr g họ ể ị h
danh các thu t g tr g hó y h s u:
(1) Tính chất:
Tính chất + sản phẩm báo chí
Mô hình này có 46 thu t g , hiế tỉ ệ 17,97% Ví : Thu t ng spotlight
news, với news là thành t chính chỉ phạm trù sản phẩm báo chí còn spotlight ặc
tr g ịnh danh chỉ tính chất C thu t g t ơ g t kh : topmost new (tin tức
đặc biệt quan trọng), underground press (báo chí bí mật),…
(2) Cách thức:
Cách thức + sản phẩm báo chí
Có 42 thu t g (16,41%) thuộ h h y Ví : live broadcasting
(chương trình trực tiếp), live commentary (phóng sự trực tiếp), live coverage
(chương trình trực tiếp),…
(3) Loại hình/ thể loại:
Loại hình/thể loại + sản phẩm báo chí.
Tổ g s : 79 thu t g (30,86%) Ví : magazine program (tạp chí truyền
hình), newspaper supplement (phụ trương báo), news magazine (tạp chí chính trị xã
hội), feature photograph (ảnh kí sự), news program (chương trình tin tức),…
(4) Phạm vi:
Phạm vi + sản phẩm báo chí.
Tổ g s : 18 thu t g (7,03%) Ví : local broadcast/program (chương
trình địa phương), local page (trang tin địa phương), …
(5) Chức năng:
Chức năng + sản phẩm báo chí.
92
Tổ g s : 28 thu t g (10,94%) Ví : illustrated photo (ảnh minh họa),
entertainment film (phim giải trí), entertainment radio program (chương trình phát
thanh giải trí), interactive services (dịch vụ tương tác), …
(6) Thời gian:
Thời gian + sản phẩm báo chí.
Tổ g s : 9 thu t g (3,52%) Ví : morning news (bản tin sáng), afternoon
paper (báo buổi chiều), afternoon drive time(chương trình phát thanh chiều cho
người đi làm về bằng ô tô), evening paper (báo buổi chiều tối),…
(7) Nguồn gốc:
Nguồn gốc + sản phẩm báo chí.
Tổ g s : 8 thu t g (3,13%) Ví : agency photography (ảnh thông tấn),
agency news (tin thông tấn),…
(8) Vị trí:
Vị trí + sản phẩm báo chí.
Tổ g s : 10 thu t g (3,91%) Ví : cover photo (ảnh bìa), radio interview
(chương trình phỏng vấn trên radio), network program (chương trình phát sóng
trên mạng),…
(9) Tần suất:
Tần suất + sản phẩm báo chí.
Tổ g s :10 thu t g (3,91%) Ví : daily newspaper (nhật báo), daily
news program (chương trình tin tức phát hàng ngày), monthly periodical (nguyệt
san), weekly newspaper (tuần báo),…
(10) Màu sắc:
Màu sắc + sản phẩm báo chí.
Tổ g s : 6 thu t g (2,34%) Ví : black and white television (truyền hình
đen trắng), colour television (truyền hình màu), colour supplement (phụ trương
màu), colour photo (ảnh màu),…
Thu t g hỉ h ạt ộ g áo chí
Tr g g h hí, h ạt ộ g hí th ờ g gắ iề với hiều
h ạt ộ g i qu t thiết với h u, tr g ó h i h ạt ộ g ơ ả sả xuất,
s g tạ t phẩ hí v truyề t phẩ hí ế g hú g C
h ạt ộ g y ại g h g ặ tr g kh h u tr g ại h h hí kh
93
nhau. S g TNBC tiế g A h hỉ h ạt ộ g hí gồ 358 ơ vị hiế tỉ ệ
27,27%, với ô hình khái quát là:
Đặc trƣng đƣợc chọn + hoạt động báo chí
Tr g phạ trù y, có 13 ặ tr g họ ơ sở ị h h các
thu t g , với 13 h h ị h h thể s u:
(1) Cách thức:
Cách thức + hoạt động báo chí
Có 88 thu t g (24,58%) Ví : Thu t ng computer animation, với
animation là thành t chính chỉ phạm trù hoạt động báo chí còn computer ặc
tr g ịnh danh chỉ cách thức. C thu t g t ơ g t kh : computer animation
(quay phim hoạt hình), composite print (in ghép), digital editing (biên tập kỹ thuật
số), direct recording (ghi trực tiếp), direct transmission (phát trực tiếp),…
(2) Loại hình/thể loại:
Loại hình/thể loại + hoạt động báo chí .
Đặ tr g y ó 79 thu t g (22,07%) Chẳ g hạ h : air play (phát sóng
một chương trình âm nhạc), air checking (kiểm soát sóng phát thanh), documentary
production (sản xuất phim tài liệu),…
(3) Tính chất:
Tính chất + hoạt động báo chí
Tổ g s : 38 thu t g (10,61%) Ví : coincidental interview (phỏng vấn
ngẫu nhiên), balanced programming (làm chương trình một cách công tâm),…
(4) Nguyên liệu-chi tiết:
Nguyên liệu-chi tiết + hoạt động báo chí
Có tổ g s 60 TNBCtiế g A h, hiế 16,76% trong mô hình này Ví : stereo
recording (ghi âm âm thanh nổi), story editing (biên tập kịch bản), reception test (đánh
giá chất lượng của việc thu nhận tín hiệu truyền hình),…
(5) Phương tiện:
Phƣơng tiện + hoạt động báo chí
M h h y hỉ s 5 thu t g , hiế 1,40% Ví : camera setting (điều chỉnh
camera), camera pushing (đẩy máy), head alignment (chỉnh vị trí của đầu từ), …
94
(6) Lĩnh vực chuyên môn:
Lĩnh vực chuyên môn + hoạt động báo chí
Có 20 thu t g (5,59%) trong mô hình này Ví : media advertising (quảng
cáo trên các phương tiện truyền thông), political broadcasting (phát các chương
trình mang tính chính trị), radiobroadcast (phát đi một chương trình qua radio,
truyền thanh) …
(7) Màu sắc:
Màu sắc + hoạt động báo chí
Mô hình này có 13 thu t g (3,63%) Ví : black and white recording (ghi
hình đen trắng), multi-color print (in nhiều màu), …
(8) Mục đích, chức năng:
Mục đích, chức năng + hoạt động báo chí
Tổ g s : 21 thu t g (5,87%) Ví : image retreating (xử lý lại hình ảnh),
testing broadcasting (phát sóng thử nghiệm),…
(9) Phạm vi:
Phạm vi + hoạt động báo chí
Tổ g s : 11 thu t g (3,07%) Ví : local advertising (quảng cáo tại địa
phương), local broadcast (phát sóng địa phương/khu vực), overseas broadcast
(phát sóng ra nước ngoài), block advertising (quảng cáo trên diện rộng)…
(10) Địa điểm:
Địa điểm + hoạt động báo chí
Có 10 thu t g (2,79%) Ví : studio interview (phỏng vấn tại studio),
studio recording (ghi âm trong phòng thu), outdoor pickup (ghi hình ở ngoài
trường quay, ngoài trời), …
(11) Thời gian:
Thời gian + hoạt động báo chí
Tổ g s : 5 thu t g (1,40%) s g ặ tr g y Ví : last editing
(biên tập lần cuối), time controlling (kiểm soát thời lượng), early morning edition
(phát hành buổi sáng (báo), …
(12) Tần suất:
Tần suất + hoạt động báo chí
Tổ g s : 4 thu t g (1,12%) Ví : everyday broadcasting (phát mỗi ngày), …
95
(13) Số lượng:
Số lƣợng + hoạt động báo chí
Có 4 thu t g (1,12%). Ví : group interviewing (phỏng vấn tập thể),
group-think (bàn luận một vấn đề theo nhóm), group advertising (quảng cáo nhóm),
communal viewing (xem/duyệt tập thể), …
e. Ph ơ g tiệ - kĩ thu t tr g h ạt ộ g hí
Các TNBC hỉ phương tiện - kĩ thuật trong hoạt động báo chí (PT&KT)
hiế s g t ơ g i tr g s TNBC tiế g A h, với h h ấu tạ ị h
h h s u:
Đặc trƣng định danh + PT&KT
Nhó y ó 313 thu t g , hiế tỉ ệ 23,83% Ví : thu t ng audio
mixer, với mixer là thành t chính chỉ phạm trù phương tiện - kĩ thuật trong hoạt
động báo chí còn audio ặ tr g ịnh danh C thu t g t ơ g t kh : audio
disk (đĩa hát), audio recorder (máy ghi âm), binaural sound (âm thanh hai tai),
capacitive disk (đĩa video dung lượng lớn),...
C ặ tr g họ ể ị h h hó TNBC này trong tiế g A h gồ
13 ặ tr g, với 13 h h ị h h thể h s u:
(1) Chức năng:
Chức năng + PT&KT
Tổ g s : 68 thu t g (21,73%) Ví : control track (rãnh điều khiển),
dedicated channel (kênh chuyên dụng), disk recorder (máy ghi đĩa), radio set (máy
thu radio), video monitor (thiết bị kiểm soát hình ảnh)…
(2) Tính chất:
Tính chất + PT&KT
Tổ g s : 45 thu t g (14,38%) Ví : Juke box (máy hát tự động), deep focus
(lấy nét sâu), amateur camera (máy quay nghiệp dư), modern radio technology (công
nghệ phát thanh hiện đại), small camera (máy quay phim loại nhỏ),…
(3) Cách thức:
Cách thức + PT&KT
Tổ g s : 36 thu t g (11,50%) Ví : posproduction editing (dựng hình kết
hợp), walkie-talkie (máy thu và phát vô tuyến xách tay), must carry channel (kênh
truyền hình phát các chương trình bắt buộc), direct camera (máy quay trực tiếp),...
96
(4) Lĩnh vực chuyên môn:
Lĩnh vực chuyên môn + PT&KT
Có 24 thu t g (7,67%) Ví : radio call (tín hiệu radio, trạm phát tín hiệu
radio), radio channel (kênh truyền thanh), television studio (trường quay truyền
hình), video effects (hiệu ứng video)…
(5) Đối tượng gắn kết:
Đối tƣợng gắn kết + PT&KT
Có 38 thu t g (12,14%). Ví : telecommunication satellite (vệ tinh viễn
thông), video camera (máy quay camera), video tape (băng ghi hình),v.v…
(6) Nguyên liệu chi tiết:
Nguyên liệu - chi tiết + PT&KT
Tổ g s : 23 thu t g (7,35%). Ví : sound file (file âm thanh), music tape
(băng nhạc), image layout (bố cục hình ảnh)….
(7) Sản phẩm tạo ra:
Sản phẩm tạo ra + PT&KT
Có tổ g s 16 thu t g (5,11%) theo mô hình này. Ví : interview skill (kĩ
năng phỏng vấn),…
(8) Màu sắc:
Màu sắc + PT&KT
Tổ g s : 18 thu t g (5,75%). Ví : black and white receiver (máy thu hình
đen trắng), single-colour print (in một màu)…
(9) Vị trí:
Vị trí + PT&KT
Tổ g s : 8 thu t g (2,56%). Ví : close-up camera (camera phát cân cảnh),
camera recorder (bộ phận ghi âm trong camera một cục), celling - mounted camera
(camera treo trên trần của trường quay)
(10) Phạm vi:
Phạm vi + PT&KT
Chỉ ó 7 thu t g (2,24%) trong mô hình này. Ví : local loop (tuyến thông tin
liên lạc địa phương), domestic television receiver (máy thu hình gia đình),…
(11) Cấu tạo:
Cấu tạo + PT&KT. Tổ g s : 15 thu t g (4,79%) TNBC tiế g A h Ví : wire
micro (micrô có dây), image radio procedure (phương thức phát thanh có hình),…
97
(12) Địa điểm:
Địa điểm + PT&KT
Có 3 thu t g (0,96%). Ví : direct- to- home reception equipment (thiết
bị thu trực tiếp đến nhà), micro studio, studio equipment (thiết bị phòng thu) …
(13) Phương tiện:
Phƣơng tiện + PT&KT
Có 12 thu t g (3,83%). Ví : camera chain (chuỗi camera), broadcasting
on the internet (phát thanh trên internet), television on the internet (truyền hình trên
internet),…
2.2.2.4. Xét về mô hình định danh thuật ngữ báo chí tiếng Việt
Gi g h TNBC tiếng Anh, TNBC tiếng Việt ũ g ó h g h h ịnh
h ặ tr g thuộc 05 phạm trù tiêu biểu c a ngành báo chí, c phân tích c
thể h s u:
a. Thu t ng chỉ ch thể tr c tiếp h ạt ộ g báo chí và công chúng báo chí
Thu t ng chỉ h thể h ạt ộ g hí và công chúng báo chí tr g tiế g Việt
h yếu h g g ời th gi tr tiếp h ạt ộ g hí với h h
thể tr g ỗi ại h h hí ( i , ph t th h, truyề h h, ạ g iệ t ) Ví d :
phóng viên thường trú, biên tập viên truyền hình, tổng biên tập, đạo diễn truyền
hình, thư kí trường quay, trợ lí đạo diễn,… v h g g ời tiếp nh n các sản phẩm
báo chí nh : độc giả phổ thông, khán giả truyền hình, bạn nghe đài,….
Kết qu khả s t h thấy, phạ trù y ó 191 TNBC tiếng Việt, chiếm tỉ lệ
11,02%, với 6 ặ tr g họ ể ị h h h hó thu t g y v t ơ g
g với 6 h h ị h h:
(1) Chức năng:
Đ y ặ tr g ó s ng TNBC tiếng Việt nhiều nhất, với 45 thu t ng ,
chiếm 23,56%, với h h ị h h h s u:
Chủ thể và công chúng + chức năng.
Ví d : Thu t ng người viết phê bình, với người viết là thành t chính chỉ phạm
trù chủ thể và công chúng còn phê bình ặ tr g ịnh danh chỉ chức năng. Các
thu t g t ơ g t kh : nhà bình luận thời sự, người đưa báo, biên tập viên mục tin
thời sự, đạo diễn dựng hình, phóng viên truyền thông, đạo diễn chương trình,…
98
(2) Lĩnh vực chuyên môn:
Chủ thể và công chúng + lĩnh vực chuyên môn.
Tổng s : 38 (21,83%) thu t ng . Ví d : Thu t ng phóng viên điều tra, với
phóng viên là thành t chính chỉ phạm trù chủ thể và công chúng còn điều tra ặc
tr g ịnh danh chỉ lĩnh vực chuyên môn C thu t g t ơ g t kh : phát thanh
viên thời sự, kĩ thuật viên âm thanh, phóng viên ảnh, công chúng thính giả,…
(3) Tính chất:
Chủ thể và công chúng + tính chất.
Tổng s : 45 (23,56%) thu t ng . Ví d : tác giả chính, khán giả trẻ, nhà báo
chuyên nghiệp, nhà báo nghiệp dư, phóng viên tự do, độc giả phổ thông,…
(4) Địa điểm:
Chủ thể và công chúng + địa điểm
Tổng s : 04 (2,09%) thu t ng . Ví d : phóng viên tại chỗ, khách mời trường
quay, thư kí tòa soạn, thư kí trường quay.
(5) Phạm vi:
Chủ thể và công chúng + phạm vi
Tổng s 4 (2,09%) thu t ng . Ví d : phát thanh viên trên radio, phóng viên
địa phương, phóng viên thường trú trong nước, phóng viên thường trú nước ngoài.
(6) Số lượng:
Chủ thể và công chúng + số lƣợng
Tổng s : 12 thu t ng , chiếm 6,28 %. Ví d : tác giả tập thể, lượng khán giả
trung bình,…
Thu t g hỉ guy iệu - hi tiết ấu th h sả phẩ hí
Thu t g hỉ th h phầ ấu th h sả phẩ hí rất ạ g v ph g
phú, với ỗi ại h h hí kh h u ại ó th h phầ gồ h g guy iệu
v hi tiết ấu th h sả phẩ hí kh h u Với h g ặ tr g ri g iệt,
hó thu t g y gồ 313 (18,06 %) thu t g tiế g Việt, ó ù g ột h h
kh i qu t h s u:
Nguyên liệu - chi tiết + đặc trƣng đƣợc chọn
C ặ tr g h thể họ ể ị h h hó thu t g y gồ
ó 08 ặ tr g với h h thể s u
(1) Tính chất:
99
Nguyên liệu - chi tiết + tính chất
Tổ g s : 86 thu t g (27,48 %) Ví : Thu t ng âm thanh mạnh, với âm
thanh là thành t chính chỉ phạm trù nguyên liệu chi tiết còn mạnh ặ tr g ịnh
danh chỉ tính chất C thu t g t ơ g t kh : bìa mềm, hình tĩnh, màu phụ, màu
chính, thông tin nóng, tiếng ồn,…
(2) Mục đích, chức năng:
Nguyên liệu - chi tiết + mục đích, chức năng
Có 61 thu t g (19,49 %) Ví : Thu t ng bản lưu chiểu, với bản là thành
t chính chỉ phạm trù nguyên liệu chi tiết còn lưu chiểu ặ tr g ịnh danh chỉ
mục đích, chức năng. C thu t g t ơ g t kh h giấy phóng ảnh, nhạc giải
trí, thuốc tráng phim,…
(3) Cách thức:
Nguyên liệu - chi tiết + cách thức
Có 48 thu t g (15,34 %) Ví : video trực tiếp, hình ảnh phối hợp, âm
thanh trực tiếp, cảnh hỗn hợp, thông tin trực tuyến,…
(4) Yếu tố cấu thành sản phẩm:
Nguyên liệu - chi tiết + yếu tố cấu thành sản phẩm
Có 33 thu t g (10,54 %) Ví : ngôn ngữ âm thanh, chuỗi âm thanh, hình
ảnh tư liệu,…
(5) Loại hình/Thể loại:
Nguyên liệu - chi tiết + loại hình/thể loại:
Có 38 thu t g (12,14 %) Ví : âm thanh truyền hình, phụ trương thời
trang, bìa tạp chí, nhật kí của thính giả, kịch bản chương trình, ngôn ngữ báo chí,
ngôn ngữ tin tức,...
(6) Vị trí:
Nguyên liệu - chi tiết + vị trí
Có 12 thu t g (3,83) Ví : chú thích ở cuối trang, lời tóm tắt ở đầu đề
mục, họa tiết đầu trang, chân trang cuối, cảnh quay cận cảnh…
(7) Đối tượng gắn kết:
Nguyên liệu - chi tiết + đối tƣợng gắn kết
Có 27 thu t g (8,63%) Ví : tín hiệu video, kịch bản kĩ thuật, băng
video, lỗi morát, nguồn tín hiệu,…
100
(8) Tiêu chuẩn:
Nguyên liệu - chi tiết + tiêu chuẩn
Có 8 thu t g (2,56%) Ví : âm thanh chuẩn, chữ chuẩn, trang chuẩn, giấy
thường.
Thu t g hỉ sả phẩ hí
TNBC hỉ sả phẩ hí ó s g t ơ g i với 296 ơ vị hiế tỉ ệ
17,08% tr g tiế g Việt, với 10 ặ tr g họ ể ị h h thu t g
tr g hó y the h g mô hình khái quát sau:
(1) Tính chất:
Sản phẩm báo chí + tính chất.
Tổ g s : 53 thu t g (17,91%) Ví : Thu t ng chương trình đặc biệt, với
chương trình là thành t chính chỉ phạm trù sản phẩm báo chí còn đặc biệt ặc
tr g ịnh danh chỉ tính chất C thu t g t ơ g t kh :chương trình đặc biệt,
bút kí chính luận, báo khổ lớn, báo khổ nhỏ, phát thanh hiện đại,...
(2) Cách thức:
Sản phẩm báo chí + cách thức.
Tổ g s : 48 thu t g (16,22%) Ví : chương trình phát thanh trực tiếp,
chương trình truyền hình trực tiếp, bản tin tổng hợp, truyền hình lưu động, tạp chí
truyền hình,...
(3) Loại hình /thể loại:
Sản phẩm báo chí + loại hình/thể loại
Tổ g s : 88 thu t g (29,73%). Ví d : ấn phẩm báo in, chương trình phát
thanh, chương trình truyền hình, kí sự ảnh, phóng sự truyền hình, ảnh tường thuật,
ảnh bình luận, tin phóng sự, phóng sự điều tra...
(4) Phạm vi:
Sản phẩm báo chí + phạm vi
Tổ g s : 24 thu t g (8,11%) Ví : chương trình phát thanh địa phương,
bình luận quốc tế, tin quốc tế, truyền hình quốc gia, truyền hình địa phương, báo
chí xuất bản ở trong nước,...
(5) Chức năng:
Sản phẩm báo chí + chức năng.
Tổ g s : 32 thu t g (10,81%) Ví : chương trình phát thanh giải trí, phụ
trương quảng cáo, truyền hình tương tác, hình ảnh minh họa, báo lưu chiểu…
101
(6) Thời gian:
Sản phẩm báo chí + thời gian
Tổ g s : 12 thu t g (4,05%) Ví : bản tin đầu giờ, báo ra buổi sáng,
bản tin sáng, bản tin chiều, bản tin cuối ngày, bình luận cuối tuần, tin giờ chót,…
(7) Nguồn gốc:
Sản phẩm báo chí + nguồn gốc
Tổ g s :11 thu t g (3,72%) Ví : ảnh tư liệu, ảnh thông tấn, tin thông
tấn, phim trao đổi, tin tư liệu...
(8) Vị trí:
Sản phẩm báo chí + vị trí
Tổ g s : 10 thu t g (3,91%) Ví : ảnh bìa, chương trình phỏng vấn trên
radio, chương trình phát sóng trên mạng,…
(9) Tần suất:
Sản phẩm báo chí + tần suất.
Có 10 thu t g (3,38%) Ví : chương trình tin tức phát hàng ngày, nguyệt
san, bán nguyệt san, tuần báo, chương trình truyền hình phát hàng ngày,…
(10) Màu sắc:
Sản phẩm báo chí + màu sắc
Tổ g s : 6 thu t g ( 2,03%) Ví : truyền hình màu, ảnh đen trắng, ảnh màu,
phụ trường màu,…
Thu t g hỉ h ạt ộ g hí
Tr g g h hí, h ạt ộ g hí th ờ g gắ iề với hiều
h ạt ộ g i qu t thiết với h u, tr g ó h i h ạt ộ g ơ ả sả xuất,
s g tạ t phẩ hí v truyề t phẩ hí ế g hú g C
h ạt ộ g y ại g h g ặ tr g kh h u tr g ại h h hí khác
h u, thể ó h ạt ộ g h : thu thập thông tin, viết bài, viết tin, in ấn, lưu
chuyển,… i với i , tr tuyế h y quy trình sản xuất, phát sóng chương
trình phát thanh, chương trình truyền hình,… i với h h v ói
S g TNBC tiế g Việt hỉ h ạt ộ g hí ó 415 ơ vị hiế
23,95%, với ô hình khái quát là:
Hoạt động báo chí + đặc trƣng đƣợc chọn
D ới y 13 ặ tr g họ ể ị h h h hó thu t g y
102
(1) Cách thức:
Hoạt động báo chí + cách thức
Có 98 thu t g tr g hó y, hiế 23,61% Ví : Thu t ng dựng
băng nối tiếp, với dựng băng là thành t chính chỉ phạm trù hoạt động báo chí còn
nối tiếp ặ tr g ịnh danh chỉ cách thức C thu t g t ơ g t kh : dựng
hình tự động, phát sóng thử nghiệm, truyền bằng sóng viba, xử lí ảnh bằng kĩ thuật
số,...
(2) Loại hình/Thể loại:
Hoạt động báo chí + Loại hình/ thể loại
Đặ tr g ó 84 thu t g (20, 24%) Ví : biên tập chuyên đề, lọc tin, phát
sóng chương trình, sáng tác kịch bản, sản xuất tin …
(3) Tính chất:
Hoạt động báo chí + tính chất
Tổ g s : 45 thu t g (10,84%) Ví : quay chậm, biên tập chính, in khổ nhỏ,
phát sóng ngắn, phỏng vấn nhanh,…
(4) Nguyên liệu-chi tiết:
Hoạt động báo chí + nguyên liệu-chi tiết
Tổ g s : 69 thu t g (16,63%) Ví : chuyển tín hiệu, thay đổi tiêu cự,
thiết kế giao diện, truyền dẫn sóng, điều chỉnh tiêu điểm, …
(5) Phương tiện:
Hoạt động báo chí + phƣơng tiện
Tổ g s : 5 thu t g (1,20%) Ví : lia máy, đẩy máy, điều chỉnh camera,…
(6) Lĩnh vực chuyên môn:
Hoạt động báo chí + lĩnh vực chuyên môn
Có 28 thu t g thuộ h h y, hiế 6,75% Ví : phủ sóng phát
thanh, phủ sóng truyền hình, phát hành báo chí,…
(7) Màu sắc:
Hoạt động báo chí + màu sắc
Có 22 thu t g thuộ h h y, hiế 5,30% Ví : minh họa đen
trắng, phát hình màu, in màu, điều chỉnh nguồn sáng, xử lí màu sắc…
103
(8) Mục đích, chức năng:
Hoạt động báo chí + Mục đích, chức năng
Tổ g s : 28 thu t g (6,75%) Ví : nộp lưu chiểu, phát sóng thử nghiệm,
phát lại, phát thử, dàn dựng lại, đăng lại, xử lí lại hình ảnh...
(9) Phạm vi:
Hoạt động báo chí + phạm vi.
Tổ g s : 12 thu t g (2,89%) Ví : phát sóng địa phương, phát sóng khu
vực, phát sóng ra nước ngoài, xây dựng chương trình bình luận quốc tế...
(10) Địa điểm:
Hoạt động báo chí + địa điểm
Có 11 thu t g (2,65%) Ví : ghi âm trong phòng thu, ghi hình tại hiện
trường, phỏng vấn tại hiện trường, phỏng vấn tại trường quay,…
(11) Thời gian:
Hoạt động báo chí + thời gian
Tổ g s : 5 thu t g (1,20%) Ví : biên tập lần cuối, xử lí hậu kì, kiểm
soát thời lượng,...
(12) Tần suất:
Hoạt động báo chí + tần suất
Tổ g s : 4 thu t g (0,96%) Ví : nối liên tục, xuất bản không định kì,
phát hàng ngày…
(13) Số lượng:
Hoạt động báo chí + số lƣợng.
Có 4 thu t g , hiế tỉ ệ 0,96% s g ặ tr g y Ví : phỏng vấn
tập thể, thảo luận theo nhóm, quảng cáo nhóm, xem/duyệt tập thể
e. Phương tiện - kĩ thuật trong hoạt động báo chí
Cũ g h tr g tiế g A h, ác TNBC tiếng Việt hỉ phương tiện - kĩ thuật
trong hoạt động báo chí (PT&KT) hiế s g t ơ g i, với h h ấu tạ
ị h h h s u:
PT&KT + đặc trƣng định danh
Qu khả s t h thấy, ó tổ g s 518 TNBC tiế g Việt, hiế tỉ ệ 29,89%
thuộ h h ị h h y Ví : thu t ng kênh truyền hình, với kênh là thành
t chính chỉ phạm trù phương tiện - kĩ thuật trong hoạt động báo chí còn truyền
104
hình ặ tr g ịnh danh C thu t g t ơ g t kh : tần số tải, kỹ thuật hoạt
họa, cận cảnh, máy quay phim, máy ghi hình, xe thu phát vệ tinh, …
C ặ tr g họ ể ị h h hó TNBC y tr g tiế g Việt gồ
13 ặ tr g, với 13 h h ị h h thể h s u:
(1) Chức năng:
PT&KT + chức năng
Tổ g s : 88 thu t g (16,99%) Ví : ăngten thu hình, bàn ghi âm, kĩ năng
biên tập, kĩ xảo hòa âm, phương pháp bình luận,…
(2) Tính chất:
PT&KT + tính chất
Tổ g s : 78 thu t g (15,06%) Ví : bàn dựng hiện đại, máy ảnh tự động,
công nghệ phát thanh hiện đại, …
(3) Cách thức:
PT&KT + cách thức
Tổ g s : 68 thu t g (13,13%) Ví : đường dẫn trực tiếp, máy in kiểu
photo, công nghệ phát thanh trực tiếp, hệ thống truyền hình khép kín, kĩ thuật âm
thanh cộng hưởng,…
(4) Lĩnh vực chuyên môn:
PT&KT + lĩnh vực chuyên môn
Có 35 thu t g (6,76%) Ví : trường quay truyền hình, thiết bị truyền
thanh, kĩ xảo nhiếp ảnh, quy trình sản xuất báo mạng điện tử…
(5) Đối tượng gắn kết:
PT&KT + đối tƣợng gắn kết
Có 76 thu t g (14,67%) Ví : máy bộ đàm, vệ tinh viễn thông, ăngten vô
tuyến điện, đèn hình, bố cục măngxét, công nghệ bán dẫn, tỉ lệ khuôn hình…
(6) Nguyên liệu chi tiết:
PT&KT + nguyên liệu - chi tiết
Tổ g s : 35 thu t g (6,76%) Ví : băng nhạc, băng tiếng động, file âm
thanh, bố cục hình ảnh, kĩ thuật tiếng, đồ họa chữ…
(7) Sản phẩm tạo ra:
PT&KT + sản phẩm tạo ra
105
Có 31 thu t g (5,98%) Ví : đồng hồ chương trình, máy in báo, kĩ năng
phỏng vấn, máy quay phim, kĩ thuật thu thanh, máy xử lí ảnh,…
(8) Màu sắc:
PT&KT + màu sắc
Có 35 thu t g (6,76%) Ví : máy thu hình đen trắng, camera đen trắng,
camera màu, hệ thống truyền hình màu, kĩ thuật ánh sáng,…
(9) Vị trí:
PT&KT + vị trí
Tổ g s : 15 thu t g (2,90%) Ví : tần số đầu, tần số cuối, công nghệ
truyền hình trực tiếp trên internet, …
(10) Phạm vi:
PT&KT + phạm vi
Có 10 thu t g (1,93%) Ví : máy thu hình gia đình, hệ thống phát thanh
địa phương, tuyến thông tin liên lạc địa phương, hệ thống thông tin toàn cầu, chỉ
số chuẩn tạp chí quốc tế…
(11) Cấu tạo:
PT&KT + cấu tạo
Tổ g s : 24 thu t g (4,63%) Ví : micrô có dây, micrô không dây, phim
đục lỗ, máy ảnh một ống kính, phương thức phát thanh có hình…
(12) Địa điểm:
PT&KT + địa điểm
Có 3 thu t g (0,58%) Ví : thiết bị thu trực tiếp đến nhà, thiết bị phòng
thu, thiết bị kĩ thuật phòng thu,…
(13) Phương tiện:
PT&KT + phƣơng tiện
Có 20 thu t g (3,86%) Ví : chuỗi camera, độ phân giải camera, hệ màu
camera, phát thanh trên internet, truyền hình trên internet,…
2.2.3. Sự giống nhau và khác nhau giữa tiếng Anh và tiếng Việt về mô hình
định danh thuật ngữ báo chí
Kết quả khả s t v ph tí h h h ị h h TNBC tiế g A h v
tiế g Việt tr h y ở tr ổi t ặ tr g hu g TNBC và
h g ét ri g iệt hú g tr g từ g g g Tr ơ sở y, u tiế
h h i hiếu h h ịnh danh TNBC tiế g A h với h h ị h h
TNBC tiế g Việt tr g 05 phạ trù g h hí họ khả s t ể
106
t r s gi g h u v kh h u gi h h tr g h i g g y D ới
y h g kết quả i hiếu h h ị h anh the từ g phạ trù v tổ g
thể 05 phạ trù họ :
2.2.3.1. Mô hình định danh thuật ngữ báo chí Anh – Việt chỉ chủ thể trực tiếp
hoạt động báo chí và công chúng báo chí
Kết quả ph tí h, i hiếu các h h ị h h với 06 ặ tr g họ
TNBC tiế g A h với TNBC tiế g Việt hỉ h thể tr tiếp h ạt ộ g báo chí và
công chúng báo chí cho thấy, các mô hình ị h h tr g tiế g A h v tiế g Việt ó
s kh iệt h u về vị trí đặc trưng định danh và phạm trù ngữ nghĩa. Trong
tiế g A h, đặc trưng định danh u g tr ớ phạm trù ngữ nghĩa, trong khi
ó, đặc trưng định danh ại u g s u phạm trù ngữ nghĩa tr g tiế g Việt.
Kết quả i hiếu thể về s g thu t g tr g ỗi ặ tr g, tổ g h p
tr g ả g ới y:
Bảng 2.7: Mô hình định danh thuật ngữ báo chí Anh – Việt chỉ chủ thể trực tiếp
hoạt động báo chí và công chúng báo chí
Phạm trù TN
Đặc trƣng
Chủ thể trực tiếp hoạt động báo chí và Công chúng báo chí
Tiếng Anh Tiếng Việt
Số TN TL % Số TN TL %
1 Lĩ h v huy 64 43,24 81 42,41
2 Tí h hất 37 25,00 45 23,56
3 Đị iể 4 2,70 4 2,09
4 Phạ vi 4 2,70 4 2,09
5 Ch ă g 32 21,62 45 23,56
6 S g 7 4,73 12 6,28
Tổng 148 100 191 100
Qu ả g tr , ó thể thấy, trong s 6 ặ tr g tiêu biểu c l a chọ ể ịnh
danh các TNBC hỉ h thể tr tiếp h ạt ộ g hí và công chúng báo chí, ả
TNBC tiếng Anh và tiếng Việt ều ó ầy cả 6 ặ tr g này, tuy có s khác nhau
về s ng thu t ng trong mỗi ặ tr g. Tr g ó, ặ tr g về lĩnh vực chuyên
môn chiếm s ng nhiều nhất ở cả hai ngôn ng với 64 thu t ng trong tiếng Anh,
chiếm tỉ lệ 43,24% và 81 thu t ng trong tiếng Việt, chiếm tỉ lệ 42,41%. Tiếp ó
ặ tr g về tính chất, với 37 thu t ng tiếng Anh, chiếm 25% và 45 thu t ng
tiếng Việt, chiếm 23,56 % các thu t ng trong phạm trù này, ặ tr g về chức năng,
107
với 32 thu t ng tiếng Anh, chiếm 21,62% và 45 thu t ng tiếng Việt, chiếm 23,56
%,... Chiếm s ng ít nhất s ặ tr g c l a chọn là các ặ tr g về phạm
vi, địa điểm, cùng với s ng 04 thu t ng , chiếm 2,70% trong tiếng Anh và 2,09%
trong tiếng Việt.
2.2.3.2. Mô hình định danh thuật ngữ báo chí Anh – Việt chỉ nguyên liệu chi
tiết cấu thành sản phẩm báo chí
Với 08 ặ tr g họ ơ sở ị h h TNBCtiế g A h v tiế g
Việt hỉ guy iệu hi tiết ấu th h sả phẩ báo chí, qu ph tí h, i hiếu,
ó thể h thấy, ũ g gi g h h h thu t g hỉ h thể tr tiếp h ạt
ộ g hí và công chúng báo chí, h h ị h h thu t g tr g hó
y, ũ g ó s kh h u về vị trí đặc trưng định danh và phạm trù ngữ nghĩa
tr g tiế g A h và tiế g Việt h ph tí h ở tr Về s g thu t g tr g 08
ặ tr g họ ơ sở ị h h các TNBC tiế g A h v tiế g Việt
trong phạ trù này, tổ g h p hi tiết tr g ả g ới y:
Bảng 2.8: Mô hình định danh thuật ngữ báo chí Anh – Việt chỉ nguyên liệu chi tiết
cấu thành sản phẩm báo chí
Phạm trù TN
Đặc trƣng
Nguyên liệu - chi tiết cấu thành sản phẩm báo chí
Tiếng Anh Tiếng Việt
Số TN Tỉ lệ Số TN Tỉ lệ
1 Tí h hất 74 31,09 86 27,48
2 M í h/Ch ă g 56 23,53 61 19,49
3 C h th 35 14,71 48 15,34
4 Yếu t 18 7,56 33 10,54
5 L ại h h/Thể ại 22 9,24 38 12,14
6 Vị trí 12 5,04 12 3,83
7 Đ i t g gắ kết 15 6,30 27 8,63
8 Ti u huẩ 6 2,52 8 2,56
Tổng 238 100 313 100
Nh v y, với kết quả tổ g h p ở ả g tr , ó thể thấy rằ g ặ tr g
họ ể ị h h hó thu t g y kh ph g phú, tr g ó, ặ tr g ổi
trội hất ặ tr g về tính chất với 74 thu t g tiế g A h (31,09%) v 86 thu t
g tiế g Việt (27,48%), tiếp ó ặ tr g về mục đích/chức năng, với 56 thu t
g tiế g A h, hiế 23,53% và 61 thu t g tiế g Việt, hiế 19,49 % Đặ
tr g về cách thức ũ g rất qu t tr g ả h i g g , với 35 thu t g
108
tiế g A h, hiế 14,71 % v 48 thu t g tiế g Việt, hiế 15,34 % tr g s
thu t g khả s t. Tr g khi ó, ặ tr g về tiêu chuẩn, vị trí, đối tượng
gắn kết ó s g kh g g kể, ít hất ặ tr g về tiêu chuẩn, với 6
thu t g tiế g A h, hiế tỉ ệ 2,52% và 8 thu t g tiế g Việt, hiế tỉ ệ 2,56%.
2.2.3.3. Mô hình định danh thuật ngữ báo chí Anh–Việt chỉ sản phẩm báo chí
Kết quả i hiếu 10 ặ tr g họ ơ sở ị h h các TNBC tiế g
A h v tiế g Việt hỉ sả phẩ báo chí, ó thể h thấy, h h ị h h
thu t g tr g hó y, ũ g ó s kh iệt h u về vị trí đặc trưng định
danh và phạm trù ngữ nghĩa tr g tiế g A h và tr g tiế g Việt h hó phạ
trù kh ph tí h ở tr Về s g TNBC tiế g A h v tiế g Việt trong
10 ặ tr g họ , tổ g h p hi tiết tr g ả g ới y:
Bảng 2.9: Mô hình định danh thuật ngữ báo chí Anh–Việt chỉ sản phẩm báo chí
Phạm trù TN
Đặc trƣng
Sản phẩm báo chí
Tiếng Anh Tiếng Việt
Số TN Tỉ lệ Số TN Tỉ lệ
1 Tí h hất 46 17,97 53 17,91
2 C h th 42 16,41 48 16,22
3 L ại h h/ thể ại 79 30,86 88 29,73
4 Phạ vi 18 7,03 24 8,11
5 Ch ă g 28 10,94 32 10,81
6 Thời gi 9 3,52 12 4,05
7 Nguồ g 8 3,13 11 3,72
8 Vị trí 10 3,91 12 4,05
9 Tầ suất 10 3,91 10 3,38
10 M u sắ 6 2,34 6 2,03
Tổng 256 100 296 100
Bả g tổ g h p tr cho thấy, 10 ặ tr g họ ể ị h h hó thu t
g y kh ạ g Tr g ó, ặ tr g ó s g v t trội hất ặ tr g về
loại hình/thể loại, với 79 TNBC tiế g A h (30,86%) và 88 thu t g tiế g Việt
(29,73%), tiếp ó ặ tr g về tính chất, với 46 TNBC tiế g A h, hiế 17,97% và
53 TNBC tiế g Việt, hiế 17,91% v ặ tr g về cách thức, với 42 thu t g tiế g
A h, hiế 16,41% v 48 thu t g tiế g Việt, hiế 16,22% Tr g khi ó, ặ
109
tr g về màu sắc, ó s g ít hất, t ơ g g với 6 thu t g tiế g A h hiế
2,34% và ũ g với s g t ơ g t h v y tr g tiế g Việt, hiế 2,03%.
2.2.3.4. Mô hình định danh thuật ngữ báo chí Anh – Việt chỉ hoạt động báo chí
Kết quả i hiếu các mô hình danh TNBC tiế g Anh với tiế g Việt hỉ hoạt
động báo chí h thấy, về vị trí đặc trưng định danh và phạm trù ngữ nghĩa trong
tiế g A h v tiế g Việt ở h h thuộ hó y ũ g ó s kh iệt t ơ g t
h hó phạ trù kh Về s g TNBC tiế g A h v tiế g Việt trong
các m h h the từ g ặ tr g kh h u thể hiệ hi tiết tr g ả g ới y:
Bảng 2.10: Mô hình định danh thuật ngữ báo chí Anh – Việt chỉ hoạt động báo chí
Phạm trù
Đặc trƣng
Hoạt động báo chí
Tiếng Anh Tiếng Việt
S TN Tỉ ệ % S TN Tỉ ệ %
1 C h th 88 24,58 98 23,61
2 Thể ại 79 22,07 84 20,24
3 Tí h hất 38 10,61 45 10,84
4 Nguy iệu- hi tiết 60 16,76 69 16,63
5 Ph ơ g tiệ 5 1,40 5 1,20
6 Lĩ h v huy 20 5,59 28 6,75
7 M u sắ 13 3,63 22 5,30
8 M í h/ Ch ă g 21 5,87 28 6,75
9 Phạ vi 11 3,07 12 2,89
10 Đị iể 10 2,79 11 2,65
11 Thời gi 5 1,40 5 1,20
12 Tầ suất 4 1,12 4 0,96
13 S g 4 1,12 4 0,96
Tổng 358 100 415 100
Bả g tr h thấy, 13 ặ tr g họ ể ị h h các TNBC hỉ
hoạt động trong báo chí kh ph g phú, tr g ó ặ tr g về cách thức s
g hiều hất, với 88 TNBC tiế g A h, hiế 24,58% v t ơ g ơ g với ó à
98 TNBC tiế g Việt, hiế 23,61%, tiếp the ặ tr g về thể loại, với 79 TNBC
tiế g A h, hiế 22,07% v 84 TNBC tiế g Việt, hiế 20,24% Có s g ớ
tiếp the ă tr g về nguyên liệu–chi tiết, với 60 TNBC tiế g A h, hiế
16,76%, và 69 TNBC tiế g Việt, hiế 16,76 %. Tr g khí ó, ặ tr g về số
lượng, tần suất, thời gian, phương tiện ó s ơ g rất ít, hỉ ó 4, 5 thu t g tr g
ỗi ặ tr g y Tuy nhiên, trong ù g ột ặ tr g ị h h tr g tiế g A h
110
v tiế g Việt ó s h h ệ h về s g TNBC, v hiều TNBC tiế g A h ơ
vị ị h h g h g t ơ g ơ g với hú g tr g tiế g Việt ại từ ghép v
từ, h y ó hiều TNBC tiế g Việt ù g iểu ạt ột kh i iệ tr g tiế g A h
2.2.3.5. Mô hình định danh thuật ngữ báo chí Anh – Việt chỉ phương tiện kỹ
thuật trong hoạt động báo chí
Qu khả s t v i hiếu h h h TNBC tiế g A h với tiế g Việt
hỉ phương tiện kỹ thuật trong hoạt động báo chí, h thấy, ó s kh h u về vị
trí tr ớ s u đặc trưng định danh và phạm trù ngữ nghĩa TNBC tiếng
Anh và tiế g Việt trong các mô hình ị h h thuộ hó y. S g TNBC
hỉ phương tiện, kỹ thuật trong hoạt động báo chí với 13 ặ tr g ị h h
họ tổ g h p ại tr g ả g s u:
Bảng 2.11. Mô hình định danh thuật ngữ báo chí Anh – Việt chỉ phương tiện kỹ
thuật trong hoạt động báo chí
Phạm trù
Đặc trƣng
Phƣơng tiện- kỹ thuật trong hoạt động báo chí
Tiếng Anh Tiếng Việt
S TN Tỉ ệ % S TN Tỉ ệ %
1. Chức năng 68 21,73 88 16,99
2. Tính chất 45 14,38 78 15,06
3. Cách thức 36 11,50 68 13,13
4. Lĩnh vực chuyên môn 24 7,67 35 6,76
5. Đối tượng gắn kết 38 12,14 76 14,67
6. Nguyên liệu – chi tiết 23 7,35 35 6,76
7. Sản phẩm 16 5,11 31 5,98
8. Màu sắc 18 5,75 35 6,76
9. Vị trí 8 2,56 15 2,90
10. Phạm vi 7 2,24 10 1,93
11. Cấu tạo 15 4,79 24 4,63
12. Địa điểm 3 0,96 3 0,58
13. Phương tiện 12 3,83 20 3,86
Tổng 313 100 518 100
Từ ả g tổ g h p tr , ó thể thấy, trong s ặ tr g ị h h thu t
g hỉ phương tiện, kỹ thuật trong hoạt động báo chí, chức năng ặ tr g
h thể hú ý hất ởi v ó ế 68 TNBC tiế g A h, hiế 21,73 % và 88 TNBC
tiế g Việt, hiế 16,99% Tiếp the ặ tr g h : tính chất với 45 TNBC tiế g
A h, hiế 14,38% v 78 TNBC tiế g Việt, hiế 15,06%, đối tượng gắn kết với 38
TNBC tiế g A h, hiế 12,14% v 76 TNBC tiế g Việt, hiế 14,67 %, cách thức
111
hoạt động có 36 TNBC tiế g A h, hiế 11,50% v 68 TNBC tiế g Việt, hiế 13,13
%,...Tuy hi , ũ g ó ột s ặ tr g ó g thu t g ít tr g ả tiếng Anh và
tiế g Việt h : Địa điểm ( hiế 0,96 % TNBC tiế g A h v 0,58% TNBC tiế g Việt),
phạm vi ( hiế 2,24% TNBC tiế g A h v 1,90% TNBC tiế g Việt), vị trí ( hiế
2,56 % TNBC tiế g A h v 2,90 % TNBC tiế g Việt)…
Để ó i h tổ g thể về các mô hình ị h h các TNBC tiế g A h v
tiế g Việt tr g ả 05 phạ trù ti u iểu g h hí, ù g với ặ tr g
họ ể ị h h TNBC Anh – Việt, u tổ g h p hi tiết trong
ả g ới y:
112
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp các đặc trưng được chọn để định danh 5 phạm trù thuật ngữ báo chí
Phạm trù
Đặc trƣng
(1)
CT & CC
(2)
NL&Ct
(3)
SPBC
(4)
PT&KT
(5)
HĐ
(1)
CT & CC
(2)
NL&Ct
(3)
SPBC
(4)
Kt&Pt
(5)
HĐ
Tiếng Anh Tiếng Việt
SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%
1 Ch ă g 32 21,62 56 23,53 28 10,94 68 21,73 21 5,87 45 23,56 61 19,49 32 10,81 88 16,99 28 6,75
2 Tí h hất 37 25 74 31,09 46 17,97 45 14,38 38 10,61 45 23,56 86 27,48 53 17,91 78 15,06 45 10,84
3 C h th 35 14,71 42 16,41 36 11,50 88 24,58 48 15,34 48 16,22 68 13,13 98 23,61
4. LV chuyên môn 64 43,24 24 7,67 20 5,59 81 42,41 35 6,76 28 6,75
5 Đ i t g 15 6,30 38 12,14 27 8,63 76 14,67
6. Nguy iệu– hi tiết 23 7,35 60 16,76 35 6,76 69 16,63
7 Sả phẩ 16 5,11 31 5,98
8 M u sắ 6 2,34 18 5,75 13 3,63 6 2,03 35 6,76 22 5,30
9 Vị trí 12 5,04 10 3,91 8 2,56 12 3,83 12 4,05 15 2,90
10 Phạ vi 4 2,7 18 7,03 7 2,24 11 3,07 4 2,09 24 8,11 10 1,93 12 2,89
11 Cấu tạ 15 4,79 24 4,63
12 Đị iể 4 2,7 3 0,96 10 2,79 4 2,09 3 0,58 11 2,65
13 Ph ơ g tiệ 12 3,83 5 1,40 20 3,86 5 1,20
14 S g 7 4,73 4 1,12 12 6,28 4 0,96
15 Yếu t 18 7,56 33 10,54
16 L ại h h/Thể ại 22 9,24 79 30,86 79 22,07 38 12,14 88 29,73 84 20,24
17 Ti u huẩ 6 2,52 8 2,56
18 Tầ xuất 10 3,91 4 1,12 10 3,38 4 0,96
19 Thời gi 9 3,52 5 1,40 12 4,05 5 1,20
20 Nguồ g 8 3,13 11 3,72
Tổng 148 100 238 100 256 100 313 100 358 100 191 100 313 100 296 100 518 100 415 100
Tổng (1+2+3+4+5) 1313 1733
112
Bả g tổ g h p trên h thấy, tr g 5 phạ trù TNBC, tr g tiế g A h
g hú ý hất phạ trù hoạt động báo chí, với s g hiều hất 358/1313
thu t g , hiế 27,27 % v tiếp the phạ trù phương tiện kĩ thuật sử dụng
trong hoạt động báo chí, với 313/1313 TNBC hiế 23,83%, sản phẩm báo chí với
256 thu t g hiế 19,50 % Tr g khi ó, tr g tiế g Việt, g hú ý hất ại
phạ trù phương tiện, kĩ thuật sử dụng trong hoạt động báo chí, ó s g
TNBC hiều hất s với hó ò ại với 518/1733 thu t g hiế 29,89%,
tiếp the phạ trù hoạt động báo chí, với 415/1733 thu t g , hiế 23,95 %,
phạ trù sản phẩm báo chí ũ g ó s g t ơ g i với 346/1313 (19,97%)
Bả g tổ g h p ũ g h thấy, ít hất thu t g hỉ h thể với 148 (11,27%)
TNBC tiế g A h v 191 (11,02%) thu t g tiế g Việt Điều y h thấy s g
TNBC tiế g A h ó ấu tạ th h t ph tr g phạ trù y u ít hơ s s
g TNBC tiế g Việt, s g TNBC tiế g A h ó h h th gắ gọ -
th h t ơ ó t ơ g ơ g tr g tiế g Việt ơ vị ị h h ph i sinh hiều
hơ Đồ g thời 5 phạ trù g ghĩ TNBC iểu thị tr phả h t ơ g i
ầy ặ iể ị h h g h hí
Hơ , khi i hiếu h h ị h h TNBC tiế g A h với
tiế g Việt tr g 05 phạ trù ti u iểu u tr , 20 ặ tr g họ ,
tuy hi tr g ỗi phạ trù, ặ tr g y s g với tầ suất kh
h u tr g ả h i g g Đ i với thu t g hỉ chủ thể hoạt động báo chí và
công chúng báo chí hỉ ó 6 ặ tr g tr g s 20 ặ tr g iểu thị tr g khi
ó thu t g hỉ hoạt động báo chí và phương tiện - kĩ thuật trong hoạt động
báo chí ó tới 13 ặ tr g họ Tr g s y, g hú ý hất ặ
tr g về tính chất, với 240/1313 (18,28%) TNBC tiế g A h v 307 (17,71%)
TNBC tiế g Việt s g với tầ s ớ hất tr g s ă phạ trù ti u iểu,
tiếp ế ặ tr g về chức năng tr g ả tiế g A h v tiế g Việt với
205/1313 (15,61%) TNBC tiế g A h v 254/1733 (14,66%) TNBC tiế g Việt
Phạ trù hỉ cách thức hoạt động ũ g s g với tầ suất kh ớ , với
201/1313 (15,31%) TNBC tiế g A h v 262/1733 (15,12%) TNBC tiế g Việt Nh
v y, hỉ tí h 3 ặ tr g y hiế 49,2% (646/1313) TNBC tiế g A h v
47,48% (823/1733) TNBC tiế g Việt
113
Điều y h thấy, khi ị h h kh i iệ , i t g tr g ĩ h v hí
tiế g A h v tiế g Việt, ặ iể về s h h h i t g tr g h ạt ộ g
hí rất hú ý ế Tr g khi ó, ặ tr g về số lượng, địa điểm, thời
gian, và nguồn gốc hầu h kh g hú ý ế khi ị h h TNBC tr g ả
tiế g A h v tiế g Việt, ởi v hỉ ó 3,73% (49/1313) TNBC tiế g A h v 3,8%
(66/1733) TNBC tiế g Việt s g ặ tr g y
Nh v y, xét về h h ị h h TNBC ó thể thấy, h h tr g
tiế g A h v tiế g Việt ó s kh iệt h u về vị trí đặc trưng định danh và
phạm trù ngữ nghĩa, tr g tiế g A h đặc trưng định danh u g tr ớ
phạm trù ngữ nghĩa tr g khi ó, tr g tiế g Việt đặc trưng định danh luôn
g s u phạm trù ngữ nghĩa Hơ , về s g phạ trù g ghĩ
v ặ tr g ị h h TNBC tiế g A h v tiế g Việt t ơ g ơ g h u,
tuy ó s kh h u về s g thu t g iểu thị tr g ỗi phạ trù g
ghĩ v ặ tr g ị h h h g kh g g kể Điều y ó ghĩ về ơ
ả ặ iể ị h h TNBC tiế g A h v tiế g việt ó hiều s t ơ g
ồ g v y ột tr g h g ơ sở qu trọ g h việ ghi u huyể
ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt v ghi u ó i qu kh
2.3. Tiểu kết chƣơng 2
Qu việ ph tí h ặ iể ấu tạ v ị h h TNBC tiế g A h v
tiế g Việt, ù g với kết quả khả s t v ph tí h i hiếu TNBC tiế g A h v tiế g
Việt về h h ấu tạ v ị h h tr g h ơ g 2 y, u rút r ột s kết
u s u:
Th hất, về i hiếu ấu tạ TNBC tiế g A h với tiế g Việt: Tr ơ sở í
thuyết về ơ vị ấu tạ thu t g h g g , u s g ơ vị ơ
sở ấu tạ thu t g hu g h ả tiế g A h v tiế g Việt thành tố. Thành tố cấu tạo
thuật ngữ hí h ột ơ vị thể ó ấu trú hỏ hất th gi v việ ấu tạ
TNBC tiế g A h v tiế g Việt Tr ơ sở kh i iệ về TNBC, u hi TNBC
thành hai ại về ph ơ g iệ ấu tạ : thu t g ó ấu tạ từ v thu t g ó ấu
tạ từ ị h ( g ) Với h ph hi h v y, u tiế h h phân
tích và i hiếu về th h t ấu tạ v h h ấu tạ TNBC tiế g A h với
TNBC tiế g Việt Kết quả i hiếu h thấy, ó 9 h h ấu tạ TNBC tiế g A h
v 10 h h ấu tạ TNBC tiế g Việt phân tích, i hiếu, với h g ặ tr g
t ơ g ồ g v kh iệt ph tí h kĩ ỡ g, tạ tiề ề h việ ề xuất
ph ơ g th huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt
Th h i, việ i hiếu TNBC tiế g A h với tiế g Việt về ph ơ g th ị h
h Tr ơ sở vấ ề về í thuyết ị h h thu t g , u tiế h h
114
i hiếu TNBC tiế g A h với tiế g Việt the h i h th kh h u: xét theo
kiểu ngữ nghĩa và xét theo cách thức biểu thị của thuật ngữ. Kết quả h thấy:
Xét theo kiểu ngữ nghĩa thu t g hí, s TNBC tiế g A h v
tiế g Việt ều ơ vị ị h h tr tiếp i t g, hiệ t g h ặ
kh i iệ tr g ĩ h v hí Chí h v v y, TNBC là các ơ vị ị h h
gi tiếp ó s g kh g g kể tr g ỗi tr ờ g từ v g g ghĩ , ặ iệt
tr g tiế g Việt
Xét theo cách thức biểu thị thu t g hí, gồ h i ại: ại th hất
h g TNBC hỉ ó ột th h t ấu tạ , gọi t s v t, hiệ t g, qu tr h,
tí h hất ơ ả g h hí, với 555 TNBC tiế g A h, hiế 29,72% và 135
TNBC tiế g Việt, hiế 7,23 % L ại th h i tạ r tr ơ sở ại th hất gồ
thu t g ó ấu tạ từ 2 th h t trở kết h p với h u, tả ặ iể , tí h
hất, h th , thuộ tí h, h g s v t i t g, kh i iệ … thuộ ộ ph
ấu th h hệ th g TNBC Ý ghĩ thu t g ại y ó ộ kh i qu t thấp
hơ , ộ thể hó ý ghĩ ại hơ ại thu t g th hất L ại y gồ ó
1313 TNBC tiế g A h, hiế 70,28% v 1733 TNBC tiế g Việt hiế (92,77%)
Tr ơ sở thu t g thuộ ại th 2, u tiế h h i hiếu
h h ị h h TNBC tiế g A h với TNBC tiế g Việt tr ơ sở ặ
tr g khu iệt họ ể ị h h tr g từ g ộ ph thu t g ấu th h
hệ th g TNBC.
Với kết quả thu , hú g t i r h g ph tí h i hiếu v h
xét về từ g h h ị h h ũ g h việ ị h h hệ TNBC tr g tiế g A h
v tiế g Việt Điều y h thấy ặ tr g họ ơ sở ị h h
tạ th h h h th i tr g TNBC h g ặ tr g ả hất, ó gi trị khu
iệt, ó ghĩ , ột kh i iệ h y ột s v t ó ầ ị h h phải x ị h
hi u ặ tr g khu iệt ể g với ấy hi u th h t ể iểu thị Tuy hi ,
th tế ph tí h h thấy, hí h iều y khiế h ột s TNBC tr g ả h i
g g , ặ iệt tr g tiế g Việt ó h h th i ò g, g tí h i u tả i
t g hơ ị h h Đ y hí h vấ ề ầ x ý ể giúp h TNBC này
trở gắ gọ , ọ g v hí h x
Để iều y, ầ họ ột s ặ tr g khu iệt ầ v ể khu
iệt s v t, hiệ t g t t hất, ởi h h th i tr g thu t g kh g h
phép v tất ả ặ tr g s v t, hiệ t g thu t g iểu thị,
hí h iều y rất ầ h g ghi u s u hơ , t iệ hơ về TNBC ể giúp
h việ huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt hí h x hơ , góp
phầ từ g ớ huẩ hó TNBC tiế g Việt ò hiều ất p hiệ y
115
Chƣơng 3
CHUYỂN DỊCH THUẬT NGỮ BÁO CHÍ
TIẾNG ANH SANG TIẾNG VIỆT
3.1 . Khảo sát thực trạng về dịch thuật ngữ báo chí
3.1.1.Giới hạn khảo sát
Hơ giờ hết, ở Việt N hiệ y, hú g t g h g kiế h g ả h
h ở g ạ h ẽ tiế g ớ g i, ặ iệt tiế g A h v tiế g Việt Tiế g
A h g tr khắp ọi gõ g h ời s g x hội; khẩu g ũ g h vă
ả , ph ơ g tiệ th g ti ại hú g ũ g h h Tr g xu thế ó, hí,
ột tr g h g ĩ h v ó ả h h ở g ạ h ẽ hất v ó s tỏ h h hất
tr g x hội ũ g ó s gi th ạ h ẽ với hí ớ g i The ó, khi
tiếp h hí ớ g i, ặ iệt tiế g A h, hiều từ g tr g ó ó
TNBC s g kh hiều v ó h g t ộ g rất ớ ế ĩ h v h
h t ời s g x hội Điều y ặt r vấ ề ầ phải ó h g ghi u
h gi th trạ g việ huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt hiệ
y Từ ó sẽ r h g ề xuất phù h p hơ về h huyể ị h TNBC
tiế g A h s g tiế g Việt tr ả ơ sở í u v th tiễ .
Tr ớ h g vấ ề ấp h ó, chúng tôi ũ g tiế hành khả sát các sách
công tra u về TNBC. The th g k , h tới y ở Việt N , c TNBC tiế g
A h hỉ t p h p tr g h i u từ iể i hiếu TNBC huyể ị h s g
tiế g Việt từ tiế g A h v tiế g Ng : (1)Từ iể thu t g xuất ả - báo chí Nga -Anh
-Việt (1982) v (2) Từ iể TNBC- xuất ả A h-Nga-Việt (2010). Tuy nhiên, chúng
t i hỉ tiế h h khả s t ph ơ g th ị h v kiểu t ơ g ơ g ị h thu t
s g ể huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt tr g u “Từ
điển TNBC- xuất bản Anh – Nga - Việt” (2010) Quang Đạ , Nguyễ Khắ Vă ,
Lê Thanh H ơ g, Nguyễ Trí Dũ g Cu từ iể i hiếu này họ ể
khả sát vì y là u từ iể i hiếu TNBC ới hất, kế thừ v ph t triể
tr ơ sở u Từ điển thuật ngữ xuất bản - báo chí Nga - Anh - Việt xuất ả ă
1982 nên có u iể hơ về s g thu t g và p h t hiều thu t g ới xuất
hiệ các ại hình báo chí truyề thông, mang h g nét ặ tr g hất các
116
ph ơ g th ị h thu t g Đồ g thời y ũ g là u từ iể mà u án họ làm
g iệu cho nghiên u
Ngoài ra, ể p h t h g thu t g ới, g tí h thời s , g s
g phổ iế hiệ y, chúng tôi tiế hành khả sát thêm ột s gi tr h, s h
huy khả h h si h vi g h hí v 12 s tạp hí “Người làm báo” ă
2016 Hội h Việt Nam ể ó h g h gi t iệ v hiều về h
huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt hiệ y.
3.1.2. Cách thức khảo sát
3.1.2.1. Đối với từ điển đối chiếu
Nh ề p ở tr , việ khả s t h huyể ị h TNBC tiế g A h s g
tiế g Việt hú g t i h yếu t p tru g v TNBC tr g u từ iể i
hiếu: Từ điển TNBC- xuất bản Anh-Nga-Việt (2010) Quang Đạ , Nguyễ
Khắ Vă , Lê Thanh H ơ g, Nguyễ Trí Dũ g Trên ơ sở lí thuyết về ị h thu t,
các ph ơ g th ị h và các kiểu t ơ g ơ g ị h thu t g , các TNBC trong
u từ iể này phân tích và vào các nhóm theo từ g ph ơ g th
ị h s g và các kiểu t ơ g ơ g ị h thu t ể xem các ph ơ g th
ị h và các kiểu t ơ g ơ g ị h thu t s g khi huyể ị h các TNBC
tiế g Anh sang tiế g Việt trong u từ iể này có phù h p hay không.
3.1.2.2. Đối với các tài liệu khác
Để khả s t h ơ g tr h v t i iệu u tr , i với t i iệu hú g t i
tiế h h ọ tất ả i , i họ tr g t i iệu họ khả s t,
ghi hú v tổ g h p ại TNBC ó guồ g tiế g A h huyể ị h s g
tiế g Việt, xe xét v ph ại TNBC y the ph ơ g th ị h v kiểu
t ơ g ơ g ị h thu t g Ng i r , hú g t i ũ g tiế h h khả s t ột s TNBC
tiế g A h ị h tr g t i iệu kh h u ể ó h g h gi kh h qu
xem việ huyể ị h các TNBC tiế g A h này s g tiế g Việt tr g t i iệu khác
h u ó th g hất h y kh g Tr ơ sở y, kết h p với h g kết quả khả s t
khác, u sẽ ó tr h tổ g thể về th trạ g việ huyể ị h TNBC
tiế g A h s g tiế g Việt hiệ y ở Việt N D v th trạ g y, u sẽ
phân tích, h gi và thả u về h g u, h iể việ huyể ị h
TNBC tiế g A h s g tiế g Việt Tr ơ sở ó, u sẽ r h g ề xuất về
117
h huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt s h hiệu quả v phù h p với
ặ iể ỗi TNBC.
3.1.3. Kết quả khảo sát
3.1.3.1. Kết quả khảo sát cách chuyển dịch các thuật ngữ báo chí tiếng Anh sang
tiếng Việt trong từ điển đối chiếu.
Lu án tiế hành khả sát u Từ điển thuật ngữ báo chí - xuất bản Anh-Nga-
Việt (2010) Quang Đạ , Nguyễ Khắ Vă , Lê Thanh H ơ g, Nguyễ Trí
Dũ g. Đ y là u từ iể i hiếu ghĩ ấy tiế g Anh là ngôn g g và ấy
t ơ g ơ g Nga-Việt với dung g 5.436 thu t g g tiế g Anh và t ơ g ơ g
với 6206 thu t g tiế g Việt Với kết ấu phân thành 2 phầ rõ rệt: Phần 1:
Các TNBC- truyền thông đa phương tiện; Phần 2: Các thuật ngữ xuất bản, giúp cho
g ời tra u tiệ ích hơ Tuy nhiên, trong khuôn khổ u án này, chúng tôi
hỉ t p trung khả sát các thu t g chuyên ngành báo chí - truyề thông.
Kết quả th g kê cho thấy, s g TNBC truyề thông có trong u từ iể
này t ơ g i ớ với 2.540 thu t g g tiế g Anh ( ghĩ là 2.540 từ tiế g
Anh) t ơ g ơ g 3.184 thu t g tiế g Việt, ồ g thời s thu t g này h yếu
thuộ báo hình và báo phát thanh. Khi huyể ị h các TNBC từ tiế g Anh và tiế g
Nga sang tiế g Việt, các tác giả h yếu s d g ph ơ g th c dị h h : dịch sát
nghĩa; vay mượn có thay đổi hình thức/phiên âm; vay mượn thuần túy; vay mượn một
phần/ghép lai, dịch giải nghĩa,... C thể h s u:
a. Dịch sát nghĩa:
Th g kê cho thấy hầu hết các TNBC truyề thông trong u từ iể này s
g theo ph ơ g th ị h sát ghĩ Trong tổ g s 2.540 thu t g tiế g Anh
khả sát trong từ iể này thì có ế 2079 thu t g s g theo
ph ơ g th này. Ví :
afternoon paper: báo buổi chiều; air date: ngày phát sóng; amateur camera:
máy ảnh, máy quay nghiệp dư;…
b. Vay mượn có thay đổi hình thức/ phiên âm:
Khả sát cho thấy, có 39 thu t g trong tổ g s 2.540 TNBC–truyề thông
tiế g Anh trong u từ iể này huyể ị h sang tiế g Việt ằ g ph ơ g
th phiên âm. Tuy hi , ũ g ó kh hiều TNBC tồ tại s g s g ới h h
118
th vừ phi vừ s phỏ g h ặ vừ s phỏ g vừ viết tắt Ví :
titre: tít báo, đầu đề báo, đề mục báo; filet: fi-lê, khung, đường trang trí, dòng
kẻ; montage: môngta, chắp, ghép, ghép nối; vignette: vi-nhét, hình trang trí;
maquette: makét báo, trình bày báo; équipe: ê kíp, êkíp, kíp, đội hình, cassette: cát-
sét; classified (-systematical catalog): ca-ta-lô rao vặt (có hệ thống);…
c. Vay mượn thuần túy:
Kết quả khảo sát cho thấy, chỉ có 4/2540 TNBC c khảo sát trong u từ
iể này, chiếm 0,16% huyể ị h ằ g ph ơ g th vay thuầ túy,
t là gi nguyên ạ g tiế g Anh. Ví : zoom, fax, internet, radio.
d. Vay mượn một phần /Ghép lai
Khảo sát cho thấy, có 25/2540 TNBC tiếng Anh trong u từ iể này s
g ph ơ g th ghép lai: footage counter: máy đếm footage; video camera: máy
quay camera; cassette video player: máy video cassette;…
e. Dịch giải nghĩa:
Trong tổ g s 2.540 TNBC tiế g Anh khả sát, có 375 TNBC s
g theo ph ơ g th dịch giải ghĩ ể giải thích các khái niệm chuyên ngành.
Có lẽ các TNBC tiế g Anh này không có thu t g t ơ g ơ g khi huyể ị h
sang tiế g Việt, nên các tác giả ã họ ph ơ g th ị h giải ghĩ này ể giải
thích các khái iệ chuyên ngành.Ví d :
- air check: nghe lướt qua một chương trình phát thanh để xác định tính chất
của chương trình được phát.
- assignment sheet: lịch phân bổ của ban biên tập cho biên chế của tờ báo
nhiệm vụ chuẩn bị cho số báo tới.
- flag: vị trí ở trang nhất của báo để đăng những số liệu tiêu biểu về tờ báo
và giới thiệu ban biên tập.
- telecontrolpackage: thiết bị tự động đếm lượng khán giả của một chương
trình truyền hình
C ph ơ g th c dị h c s d ng trong từ iể i chiếu c tổng h p
trong bảng sau:
119
Bảng 3.1: Các phương thức dịch thuật ngữ báo chí tiếng Anh sang tiếng Việt được
sử dụng trong từ điển đối chiếu
TT PHƢƠNG THỨC DỊCH SỐ LƢỢNG
THUẬT NGỮ TỈ LỆ %
1 Dị h sát ghĩ / ị h sao phỏ g 2086 82,13
2 V y ó th y ổi h h th / Phi 39 1,53
3 V y thuầ túy 4 0,16
4 V y ột phầ /Ghép lai 31 1,22
5 Dịch giải ghĩ 380 14,96
Tổng 2540 100
Bả g tổ g h p tr h thấy, trong tổ g s 2540 TNBC tiế g A h khả
sát trong từ iể này thì có ế 2079 thu t g s g theo ph ơ g th ị h
sát ghĩ hay sao phỏ g, hiế 82,13%, tiếp the ph ơ g th c dịch giải ghĩ với 380
TNBC, chiếm 14,96 % trong s các thu t ng c khảo sát. Các ph ơ g th ị h vay
ó th y ổi h h th hay phiên âm, v y ột phầ h y ghép i ó s g
kh g hiều ầ t 39 thu t g , hiế 1,53% v 31 thu t g , hiế 1,22 % Đặ iệt
ph ơ g th v y thuầ túy it s g, hỉ với 4 thu t g , hiế 0,16 % trong
s thu t g khả s t tr g u từ iể y
3.1.3.2. Kết quả khảo sát cách chuyển dịch của một số thuật ngữ báo chí tiếng Anh
sang tiếng Việt trong 12 số tạp chí “Người làm báo”năm 2016
B ạ h việ khả s t h huyể ị h ột s TNBC tiế g A h tr g
t i iệu hí u tr , huy ề tiế h h khả s t th trạ g việ
huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt tr g 12 s ă 2016 tạp hí
chuyên ngành báo chí “Người làm báo” Hội h Việt N Kết quả khả
s t h thấy, ph ơ g th ị h s u s g ể ị h TNBC tiế g A h
s g tiế g Việt tr g tạp hí y h s u:
a. Phương thức dịch vay mượn
i. V y thuầ túy:
Nhiều TNBC tiế g A h tr g i viết gi guy ạ g tiế g A h,
mà kh g ị h t ơ g ơ g s g tiế g Việt Đ y ph ơ g th v y thuầ
túy h y tr tiếp từ tiế g A h Ví h :
120
Views, fanpage, status, website, blog, video clip, show, talkshow, smartphone,
full HD, camera, wifi, live, live video, showbiz, steambox, deep, inews, deep focus,
website, click, web- cam, update, head-line, voxpop, marquette, title, cover …
Nh g thu t g y xuất hiệ tr g ột s i viết s u:
“Khi tí h ă g live video y phổ iế ở Việt N thời gi gầ y, giới
hí, giới showbiz rất hồ hởi kh i th ”
“Tr ớ ó, G g e ũ g tu g r ị h v Hangouts h phép g ời ù g
truyề tr tiếp video qua web- cam.”
“Với tí h ăng livestream, Face- book h phép ất g ời ù g ũ g
ó thể truyề h h tr tiếp v “ph t só g” t thế giới.”;
[Truyền hình trực tiếp chỉ cân một chiếc điện thoại?- Tạp chí Người làm báo
số tháng 5-2016 .tr.32]
“Việ họ ă g ti , i hằ í h u views, thu hút ộ giả về h
h… Th hí, hiều ò hạy quả g h fanpage ể ké
hiều ạ ọ Tuy hi , th tế hiệ y vẫ ó hiều tr g fanpage giả ạ
h ặ ột s fanpage hí h h h g h y gi t status, câu views h h g i
g tí h ọ ạt h ghiệp… ”
“Chẳ g hạ về tí h quả g , thu hút th g ời ọ tr tr g h ột
website hay blog cá nhân thì fanpage s họ th g i h Tuy hi , admin
(quả ý) fanpage ó quyề uyệt th g ti h u ”
[Không quản lý chặt fanpage sẽ làm rối loạn môi trường truyền thông tr.33-
Tạp hí Người làm báo – s tháng 7-2016];
“Tất hi , ả hất h ơ g tr h y talkshow, g th g ti
hí h ằ ở ời ói h v t th gi ” [Sức hấp dẫn từ một chương trình
truyền hình đặc biệt - (Tạp hí Người làm báo –S tháng 10-2016, tr.59]
“Tr g khi ó, tỷ ệ s g video clip gắ tr t i kh ả ạ g x hội
Hi ry C i t ” [Tạp hí Người làm báo – s tháng 10-2016, tr.63];
“B ạ h ó, Voxpop khó th y ổi về ặt kết ấu, u the ột i ò
gồ ời ẫ MC giới thiệu vấ ề v ý kiế g ời ” [Voxpop -
Hình thức thông tin trên sóng phát thanh hiện đại- Tạp hí Người làm báo – s
tháng 12-2016];
121
ii. V y ột phầ /Ghép i:
Khi khả s t i viết, hú g t i h thấy ó hiều TNBC huyể ị h
the ph ơ g th y Ví :
Câu view, giật status, loại camera, camera lưu động, tín hiệu video, băng video,
các studio, ảnh cover, đặt title, hoàn thiện marquette, ống kính room, click chuột, trang
fanpage, blog cá nhân, thủ pháp montage, chạy show, show diễn, show ca nhạc, …
C thu t g tr huyể ị h tr g ột s i viết s u:
“Tuy hi , th tế hiệ y vẫ ó hiều trang fanpage giả ạ h ặ ột
s fanpage hí h h h g h y giật status, câu views h h g i g tí h
ọ ạt h ghiệp… ” [Không quản lý chặt fanpage sẽ làm rối loạn môi trường
truyền thông tr.33- Tạp hí Người làm báo – s tháng 7-2016];
“… quyết ị h ảnh cover h s … Đ i với việ thiết kế v tr h y
tr g hất, s u khi BTV ph tr h tr g hoàn thiện marquette, tr g huy ề sẽ
g i Th ký tò s ạ … đặt title v vị trí ể tạ ột tr g
hất h hỉ h về ý t ở g…” [Quy trình tổ chức ảnh trên báo hàng ngày - Tạp hí
Người làm báo – s tháng 7-2016];
“Khi click chuột v ò g h “ hi tiết”, ộ giả sẽ i qu ớp vỏ ể v
tr g gói ti ” [Gói tin tức đa phương tiện trên báo mạng điện tử- Tạp hí Người
làm báo – s tháng 7-2016, tr.33];
iii. Vay mượn có thay đổi hình thức / phiên âm
Ph ơ g th ị h vay mượn có thay đổi hình thức hay dịch phiên âm
s g i với h g TNBC ấu tạ v g ghĩ hú g kh g ó t ơ g
ơ g tr g tiế g Việt Qu khả s t i viết, hú g t i h thấy kh g ó
hiều TNBC tiế g A h ị h s g tiế g Việt the ph ơ g th y Ví :
équipe: ê kíp, logo: lô gô, MC: em-si…
“… hiệu quả ê - kíp sả xuất sh w truyề h h th tế ă kh h ớ
s g ù th 8 ” [Truyền thông và câu chuyện bình dị của Tổng thống Mỹ - Tạp hí
Người làm báo – s tháng 10-2016, tr.59].
b. Dịch sát nghĩa và chú thích tiếng Anh đi kèm
B ạ h ó, hiều TNBCtiế g A h ị h ghĩ s g tiế g Việt v hú
thí h tiế g A h i kè Ví :
122
định dạng (format), người dẫn chương trình (hosts), truyền hình thực tế
(reality television), smartphone (điện thoại thông minh), công nghệ thực tại tăng
cường (AR - Augmented Reality), khung giờ vàng (gold time)…
“Ở gó ộ truyề h h, định dạng (format) h ơ g tr h tr h u y i
t th y ổi … , hạ hế s thiệp h qu ( h g) người dẫn chương trình
(hosts), tạ s g ằ g… Ph ơ g th truyền hình thực tế (reality television)
t g t i tr g x ý ội u g ”[Sức hấp dẫn từ một chương trình truyền hình
đặc biệt - (Tạp hí Người làm báo – S tháng 10-2016, tr.59];
“Để khắ ph h iể y, gầ y hiều ơ qu i tr thế giới
g g ột g ghệ ới - công nghệ thực tại tăng cường (AR - Augmented
Reality) Th tại tă g ờ g kh với thực tại ảo (VR - Virtual Reality)….” [Thực tại
tăng cường làm sống dậy Báo in, Tạp hí Người Làm Báo – S tháng 8- 2016, - tr.62];
“… Đó h g h ị h về Truyền hình xã hội (Social TV) - ột xu
h ớ g ph t triể ới truyề h h hiệ ại ”
“Nh th i truyề h h the h ũ - t xếp khu g h ơ g tr h
hàng ngày vào các khe thời gian (timeslot) thí h h p, u ti h ơ g tr h ị h ể ph t
sóng trong khung giờ vàng (gold time) sẽ kh g ò phù h p?” [S i TV - Cơ hội
mới để truyền hình sống sót?, Tạp hí Người Làm Báo – Số tháng 12- 2016];
“…t ơ g t gi g ời ù g với h u, t ơ g t gi nhà cung cấp nội
dung (content provider)…” [Báo điện tử cần phát huy tính tương tác trên các
Fanpage” – Tạp hí Người Làm báo – S th g 9-2016];
“…Nh g s kiệ thời sự nóng (breaking news) tr ị ó g ỏ g hất ,
…họ ò ó thể t ờ g thu t tr tiếp s kiệ ằ g hình ảnh (Web TV)…[87,tr.266].
c. Dịch sao phỏng (calque)
Kết quả khả s t h thấy TNBC tiế g A h ị h the ph ơ g th
s phỏ g hiế s g ớ tr g s TNBC tiế g A h tr g i viết
khả s t Ví : photo editor: biên tập viên ảnh, hot news: thời sự nóng,
photo: bức ảnh, reader: độc giả.v.v.
Việ họ ả h biên tập viên (BTV) ảnh phải tr ti u hí về hất
g, ó ội u g vấ ề thời sự nóng tr g g y, h g bức ảnh ộ quyề
độc giả quan tâm. Lúc này, Thư ký toà soạn hay BTV ảnh ầ ặ iệt qu t tới
123
việ kiể ị h nguồn ảnh… hạ hế tr h i về h hấ nhuận ảnh cho PV…[Quy
trình tổ chức ảnh trên báo hàng ngày Tạp chí Ng ời Làm báo số 389 - Tháng 7/2016].
3.1.3.3. Cách chuyển dịch của một số thuật ngữ báo chí tiếng Anh sang tiếng
Việt trong cùng một tài liệu và trong các tài liệu khác nhau
Lu tiế h h khả s t ột s TNBC th ờ g gặp tr g t i iệu ghiệp
v hí, gi tr h, s h huy khả h si h vi g h hí, từ iể thu t g
báo chí…, hú g t i h thấy hiều TNBC tiế g A h tr g ù g ột t i iệu h y gi
t i iệu kh h u huyể ị h s g tiế g Việt ò hiều ất p, thiếu th g
hất Ví :
- TNBC tiế g A h mass media Từ điển thuật ngữ báo chí - xuất bản
Anh-Nga-Việt (2010) và s t i iệu kh ị h các phương tiện thông tin đại
chúng. Tuy hi , tr g gi tr h Kh hí, Tr ờ g ại họ tổ g h p H
Nội, y tr ờ g ại họ Kh họ X hội v Nh vă , ại huyể ị h thu t g
y ằ g ột thu t g t ơ g ơ g tr g tiế g Việt là kênh báo chí với ội u g
“là các phương tiện thông tin đại chúng được các nhà báo sử dụng như sách, báo,
tạp chí, chương trình phát thanh, truyền hình ở các mức độ và hình thức khác nhau
để chuyển tải tác phẩm báo chí”.
Tr g khi ó, D ơ g Xu Sơ (2016) ại h rằng: “Thu t g truyền thông
đại chúng ó thể hiểu hệ th g h ặ ạ g ới ph ơ g tiệ truyề th g
h ớ g t ộ g v g ả g hú g x hội ể th g ti hi sẻ, hằ i ké v
t p h p gi , thuyết ph v tổ h g ả g hú g x hội h ói
hu g th gi giải quyết vấ ề ki h tế, vă hó x hội v g ặt r … Khái
iệ truyền thông đại chúng h từ yếu t ó thể tả: Báo chí/Truyền
thông đại chúng ó v i trò tru g t , vị trí ề tả g tr g hệ th g ph ơ g tiệ
truyề th g ại hú g gồ điện ảnh, sách, quảng cáo, các dạng truyền thông trên
internet, pa no, áp phích, tờ rơi. Tr g ó hí gồ : báo in và các ấn phẩm in ấn,
phát thanh (báo nói), truyền hình (báo hình), báo mạng điện tử. Phương tiện truyền
thông khác gồm: Sách, quảng cáo, nhiếp ảnh, báo chí công dân, blog…”[87].
Th khả u Dictionary of Media and Communications c a Marcel Danesi
(2009) thì thu t g mass media ị h ghĩ là bao gồ ại h h phát thanh
(radio), truyền hình (television), báo in (newspapers), tạp chí (periodicals) các trang
web (wedsites) mà có được lượng khán thính giả lớn [145, tr.188]. Một v i t i iệu
124
tiế g A h kh ại ị h ghĩ thu t g y kh g hỉ ại h h hí ò
gồ ả xuất ả , phi ả h, vi e , quả g …
Một ví kh về h huyể ị h hai TNBC tiế g A h rất que thuộ
newspaper và journalism h thấy ò hiều s kh iệt v r i rắ Tr g “Từ
điển thuật ngữ báo chí - xuất bản Anh-Nga-Việt (2010)” ,thu t g newspaper
ị h : báo, giấy báo và journalism là: ngành báo chí, ấn phẩm định kỳ. Tr g khi ó,
theo Dictionary of Media and Communications c a Marcel Danesi (2009), thu t g
newspaper ị h ghĩ “ấn phẩm in được phát hành hằng ngày, hằng tuần hoặc
thỉnh thoảng mà cung cấp tin tức, những bài báo đặc biệt, những thông tin mà công
chúng quan tâm và quảng cáo” (newspaper: print publication issued daily, weekly,
or at regular times that provides news, features, information of interest to the
public, and advertising) [145, tr 213 ], với ị h ghĩ h v y, ó thể hiểu newspaper
là ấn phẩn in hay báo in Cò thu t g journalism ũ g từ iể y ị h ghĩ
: “việc viết, thu thập, chuẩn bị và chuyển tải tin tức và bài tường thuật, bình luận có
liên quan thông qua phương tiện truyền thông” [145, tr.166]. Thuật ngữ này ban đầu
được áp dụng với bài phóng sự tường thuật các sự kiện đang diễn ra dưới dạng in ấn,
đặc biệt là đối với báo in nhưng hiện nay thuận ngữ này bao gồm cả dạng điện tử gồm
báo tiếng (phát thanh), báo hình (truyền hình) và báo trực tuyến. (Journalism:
writing, collection, preparation, and distribution of news and related commentary
through media. The term was originally applied to the reportage of current events
in printed form, specifially newspapers, but it now includes electronic forms as well
(radio journalism, television journalism, and online journalism) [145, tr.166].
S s h h ị h v ý giải h i thu t g y ở h i từ iể u tr ó thể
thấy rằ g: Nếu ấy từ iể A h – Anh Dictionary of Media and Communications làm
huẩ th thu t g newspaper phải hiểu báo in, ấn phẩm in h kh g thể
ị h báo h tr g“Từ điển thuật ngữ báo chí- xuất bản Anh-Nga-Việt (2010)”. Còn
thu t g journalism ó thể g ghĩ h ả newspaper ( , ấ phẩ in) và
g ghĩ kh ngành báo chí, các loại hình báo chí, th hí t ơ g t ghĩ
với thu t g mass media ( ph ơ g tiệ truyề th g ại hú g)
Hơ , the kết quả khả s t Vũ Qu g H tr g u "Ngôn ngữ
báo chí" (2010), “ở một vài cơ quan báo chí tình hình sử dụng thuật ngữ chuyên
125
ngành báo chí có nguồn gốc nước ngoài lại càng trở nên thiếu nhất quan hơn nữa,
chẳng hạn như một khái niệm nhưng có đến ba biến thể, ví dụ:
last news: tin giờ chót, tin cuối ngày, tin cuối cùng, trong khi đài phát thanh và
truyền hình ưa dùng hai thuật ngữ tin cuối ngày, tin cuối cùng còn một số tờ báo in lại
chỉ dùng thuật ngữ tin giờ chót…”
Một thu t g i qu ế h i thu t g u tr v ũ g huyể
ị h v s g thiếu th g hất electronic newspaper Tr g u “Các loại
hình báo chí truyền thông”, D ơ g Xu Sơ h rằ g“…thời gian đầu, loại hình
báo chí này mới xuất hiện, trên thế giới người ta dùng tên gọi Electronic
Newsp per [B iệ t ], hàm nghĩa là tờ báo được điều khiển bằng kỹ thuật điện
tử. Tuy nhiên tên gọi này cũng chỉ tồn tại một thời gian do chưa có sự phân biệt với
hai loại báo chí truyền thông cũng sử dụng kỹ thuật điện tử là phát thanh và truyền
hình. Sau đó một vài tên gọi được sử dụng như Cyber Newspaper, Internet
Newspaper nhưng do cũng có điểm hạn chế nên được thay thế bằng tên gọi Online
Newspaper[Báo trực tuyến]”[87, tr.235]. Tuy nhiên, trong“Giáo trình báo chí
truyền hình”[85, tr.39], hí h D ơ g Xu Sơ ại ù g thu t g ể hỉ ại h h
này là báo mạng với hú thí h tiế g A h “newspaper online”.
Ở Việt N hiệ y thu t g báo trực tuyến ít s g vẫ tồ tại
h gọi ũ: Báo điện tử h : Nhân dân điện tử, Hà Nội mới điện tử, Lao động
điện tử… C h gọi y ù g tr vă ả ph p u t Việt N , v phi
ả tiế g Việt tờ y, h g ở h g tờ ó phi ả tiế g A h th
kh g ù g h t tiế g Việt “điện tử” ại ù g : Nhân dân online, Thanhnien
i e… với ghĩ hiểu “trực tuyến”. The D ơ g Xu Sơ , “ h gọi báo
điện tử g ời t hiểu g y tờ iều kiể ằ g ph ơ g tiệ kỹ thu t iệ
t Tuy hi , thu t g y kh g giúp g ời t hiểu ý ghĩ hí h : tờ
sả xuất tr g vò g khép kí ạ g LAN tò s ạ v tờ
“ hạy” tr i tr ờ g ạ g t ầu I ter et ”[87, tr 236] Tr g u “Ký giả
chuyên nghiệp, lý thuyết và thực hành trong những ngành truyền thông đại chúng”
J h H he erg L Th i Bằ g v L Đ h Hiểu ị h, t giả gọi ngành truyền hình
“báo điện tử”, là “phương tiện truyền thông điện tử” với í h u t ặ tr g
ph ơ g tiệ kỹ thu t ại h h y
126
Cũ g ề p ế thu t g y, Tr g u “Ng g hí”, Vũ Qu g
H h rằ g: “có người quan niệm rằng dùng thuật ngữ tờ báo điện tử để trỏ phát
thanh hay truyền hình thì sẽ phân biệt được với báo chí nói chung nhưng thực ra thuật
ngữ này lại nặng về khái niệm kỹ thuật và mặt khác thì như đã biết đến nay báo in cũng
đã sử dụng phương tiện kỹ thuật điện tử trong công việc ấn loát rồi ”[43, tr.228].
Cũ g hỉ ại h h hí y, ở ột s ơ sở tạ huy g h hí
truyề th g hiệ g ù g t gọi báo mạng hay báo mạng điện tử… Chẳ g
hạ h ở Họ việ B hí v Tuy truyề hiệ g ù g t gọi ại h h
chí này là Báo mạng điện tử (The s ă g ký tuyể si h huy g h BĐT, từ
ă 2003 Ph việ B hí v Tuy truyề với Bộ Gi v Đ tạ )
Mặt kh , the Dictionary of Media and Communications với ị h ghĩ thu t g
newspaper là báo in, ấn phẩm in thì báo điện tử hay báo trực tuyến hú thí h
là electronic newspaper hay online newspaper h ề p ở tr iệu hí h x ?
H y phải ị h electronic journalism hay online journalism?
Một thu t g ũ g ị h thiếu th g hất thu t g Radio
Journalist. Thu t g y ị h tr g ù g ột t i iệu ghiệp v h g khi
th ị h nhà báo phát thanh lúc thì phóng viên đài phát thanh, th hất the
g ghĩ tiế g A h v h hiểu ph ơ g T y, th thu t g y hỉ h
danh khác nhau: phát thanh viên (speaker), biên tập viên (editor), phóng viên
(correspondent). Hay thu t g radio journalism ũ g ị h giả ị h tr g
“Ký giả chuyên nghiệp, lý thuyết và thực hành trong những ngành truyền thông đại
chúng”, ị h kh g th g hất: báo chí phát thanh, ngành báo chí phát thanh và
báo chí truyền thanh…
3.1.4. Thảo luận
Với kết quả khả s t ph tí h hi tiết ở tr , hú g t i h thấy, cách
huyể ị h các TNBC tiế g A h s g tiế g Việt tr g từ iể i hiếu v t i
iệu khả s t hiệ y ó hiều u iể , s g ũ g ò tồ tại h g ất p, hạ
hế ầ khắ ph
3.1.4.1. Ưu điểm của việc sử dụng các phương thức dịch để chuyển dịch các
thuật ngữ báo chí tiếng Anh sang tiếng Việt trong các tài liệu được khảo sát
Tr ớ hết, qu ph tí h ó thể h thấy, hầu hết các TNBC tiế g A h
ị h s g tiế g Việt ằ g ph ơ g th ị h s phỏ g h y ị h s t ghĩ Đ y
127
ph ơ g th ị h rất tiệ i v phù h p ể ị h TNBC tiế g A h ó ph ơ g
th ấu tạ th h t ơ , th h t ph , hay các TNBC tiế g A h ó từ t ơ g
ơ g với tiế g Việt Ph ơ g th ị h này huyể tải ý ghĩ thu t
g g s g tiế g Việt, ví :
News (tin tức), live (trực tiếp), live program (chương trình phát trực tiếp),
scriptwriter (tác giả kịch bản)…
Đ i với TNBC tiế g A h h ó t ơ g ơ g tr g tiế g Việt v g
tí h huy s u ĩ h v hí truyề th g, t giả s g ph ơ g
th v y gồ : v y ó th y ổi h h th h y ò gọi phiên âm và
v y thuầ túy h y tr tiếp, ó ghĩ ể nguy thu t g ở g g
guồ (tiế g A h) C ph ơ g th y s g ó ẽ thu t g
tiế g A h kh g ó t ơ g ơ g tr g tiế g Việt v các ị h giả e rằ g ếu ị h
s g tiế g Việt thu t g y sẽ kh g huyể tải hết ghĩ thu t g
g v ph ơ g th ị h y h phù h p, vừ ả ả tí h
hí h x , vừ gắ gọ v gi tí h qu tế thu t g Ví :
Internet, video, web, radio, fanpage,….hay cassette: cát-sét; catalog: ca-ta-lô;
fax: phách,…
Các TNBC tiế g A h kh g ó t ơ g ơ g tr g tiế g Việt hỉ kh i
iệ i qu tr tiếp ế ại ộ ph g hú g, s g ph ơ g th
ị h giải ghĩ ể giải thí h kh i iệ . Nhìn chung, thu t g y
giải thí h ầy , hi tiết, phầ p g h g yêu ầu ị h thu t g
kh họ , ặ ù h ả ả tí h gắ gọ thu t g Ví :
out- of- home media: các phương tiện quảng cáo dành cho người tiêu dùng
không ở nhà;
ombudsman: phóng viên chuyên theo dõi những khiếu nại của người dân đối
với các cơ quan, quan chức Nhà nước và Chính phủ…
Ngoài ra, việ ị h ột s TNBC tiế g A h s g tiế g Việt gi nguyên
dạng và chú thích bằng tiếng Việt hoặc dịch sang tiếng Việt và chú thích bằng tiếng
Anh ũ g giúp h c thu t ng t ờ g i h, ảm bả c tính chính xác
c a thu t ng g c. Cách dị h y c s d ng nhiều trong các bài viết trên các tạp
chí chuyên ngành, các giáo trình cho sinh viên chuyên ngành báo chí truyền thông.
Ví d : Định dạng (format), người dẫn chương trình (hosts), truyền hình thực tế
128
(reality television), công nghệ thực tại tăng cường (AR - Augmented Reality, thực
tại ảo (VR - Virtual Reality), smartphone (điện thoại thông minh), social TV (truyền
hình xã hội) …
3.1.4.2. Hạn chế của việc sử dụng các phương thức dịch để chuyển dịch các
thuật ngữ báo chí tiếng Anh sang tiếng Việt trong các tài liệu được khảo sát
Qu kết quả khả s t hú g t i, ó thể khẳ g ị h rằ g, việ ghi u
huy s u về hệ TNBC tiế g A h v tiế g Việt ả về ph ơ g iệ ý u ẫ th
tiễ h hiều v h qu t , ầu t ú g t ơ g x g với tầ qu
trọ g ó Mặ dù có hiều u iể các ph ơ g th ị h s g ể
huyể ị h các TNBC ớ ngoài nói chung, tiế g Anh nói riêng sang tiế g Việt,
cùng với h g ỗ rất ớ các nhà chuyên môn, các ị h giả, h g công
việ này vẫ còn tồ tại hiều hạ hế, ất p sau:
a. Sự thiếu thống nhất:
- Nhiều TNBC tiế g Việt ó guồ g từ tiế g Anh s g thiếu th g
hất tr g ù g ột h ơ g tr h, ột i viết h y ột t i iệu huy g h, ũ g
h gi h ơ g tr h, t i iệu với h u S thiếu ồ g ộ tr g việ s g
thu t g ò xảy r gi gi tr h, s h huy khả huy g h hí
truyề th g ù g giả g ạy tr g tr ờ g tạ g h hí với th tế
s g TNBC tại ơ qu th g tấ hí. Ví :
last news: tin giờ chót, tin cuối ngày, tin cuối cùng, tr g khi i ph t th h v
truyề h h ù g h i thu t g tin cuối ngày, tin cuối cùng ò ột s tờ i ại
hỉ ù g thu t g tin giờ chót…
- Các TNBC truyề th g ới xuất hiệ h p h t tr g từ iể ,
gi tr h giả g ạy v t i iệu huy g h kh , h hiểu về h g thu t
g y ò ó s kh iệt, h th g hất Ví : fanpage, livestream, selfie,
civil journalism…
- Mặ ù tr g ột s g ả h gi tiếp hẳ g hạ h gi tiếp gi h g
g ời huy h y tr g phạ vi hẹp, việ s g guy ạ g thu t g
tiế g A h h phù h p tr h s i ghĩ g hú g, h g tr g h g
t h hu g kh , ặ iệt h ơ g tr h ph t th h, truyề h h, t phẩ
i , ạ g… ó s tiếp h g ả g hú g th việ hiều thu t g tiế g
A h ó t ơ g ơ g tr g tiế g Việt v h t ó thể ị h s g tiế g Việt h g
129
ại gi guy ạ g tiế g A h khi viết v ph t the kiểu tiế g Việt khi ói:
(hot: nóng, liveshow: buổi biểu diễn trực tiếp, fan: người hâm mộ, comment: bình
luận…) Điều y ó vẻ kh g phù h p với việ gi g s tr g s g tiế g Việt.
b. Sự chưa hợp lí trong việc sử dụng các phương thức dịch thuật ngữ
- Ph ơ g th v y ột phầ h y ghép i s g ể ị h ột s
thu t g khi kh g ó t ơ g hoàn toàn tr g tiế g Việt xe giải pháp phù
h p i với ột s thu t g tiế g A h kh g ó t ơ g h t tr g tiế g Việt.
Nh g tr g ột s tr ờ g h p kh , việ s g ph ơ g th y i khi làm cho ý
ghĩ thu t g ị iế ổi v ất i tí h hí h x thu t g g . Ví d :
câu view, câu like, giật status, ảnh cover, đặt title, click chuột, trang fanpage,…
- Việ s g ph ơ g th ị h giải thích i với ột s TNBC tiế g Anh
i khi còn dài dòng, không sát với ghĩ g thu t g , không ả ả các
tiêu huẩ , nguyên tắ ơ ả thu t g và iều này làm giả i tính chính
xác và phá vỡ tính hoàn hỉ h về ặt hình th thu t g Ví :
audilog: Nhật ký khán giả truyền hình, dùng để tính số lượng khán giả truyền
hình, nhận số liệu về thành phần nhân khẩu và xác định sự nổi tiếng của các
chương trình;
audience flow: (Sự) biến đổi tăng trường của khán-thính giả (thay đổi số
lượng khán-thính giả trong quá trình phát các chương trình (của các đài truyền
hình khác nhau).
- frame-grabber: thiết bị gắn vào TV cho phép người mua sóng truyền hình
cáp đưa lên màn hình hình ảnh tĩnh, hoặc cảnh có phụ đề. [143]
c. Tồn tại nhiều thuật ngữ đồng nghĩa
- Việ huyể ị h TNBC tiế g A h tr g t i iệu khả sát h a
h t phả h h g guy tắ v y u ầu ị h thu t g , h
ả ả tí h ơ ghĩ thu t g , còn tồ tại khá hiều các thu t g ồ g
ghĩ ; t là, ột khái iệ h g thể hiệ ằ g hiều thu t g khác nhau.
Chính iều này gây cho ộ giả khó có thể xác ị h thu t g nào s ng
phổ iế hất và họ thu t g nào là phù h p hất và chính xác hất Mặ dù, có
ột s ý kiế cho rằ g, khi tra u các thu t g ồ g ghĩ , thu t g ầu tiên
trong dãy ồ g ghĩ th ờ g là thu t g s g th ờ g xuyên, phổ iế
hất Nh g không phải tr ờ g h p nào ũ g tuân theo quy u t h v y, th chí
130
thu t g ặt sau có khi ại s g hiều hơ Ví :
editorial line: đường lối biên tập, nguyên tắc biên tập.
editor-in-chief: chủ bút, tổng biên tập.
guideline: nhầm lẫn, nói vấp, nói nhịu của một nhân vật có trọng trách khi
phát biểu trên truyền hình.[143].
live video: live video, video trực tiếp,“phát sóng” trực tiếp video, truyền trực tiếp
video, truyền video trực tiếp;
livestream: livestream, tính năng livestream, tính năng live video, truyền hình
trực tiếp bằng di động;
late afternoon television: chương trình truyền hình cuối ngày, chương trình
truyền hình buổi chiều, chương trình cho trẻ em; [143].
- Nhiều thu t g tiế g A h ù g ể hỉ hu g h ột kh i iệ
tr g tiế g Việt, iều y h ả ả tí h kh họ , tí h hí h x
thu t g Ví :
Thu t g “phóng viên” ù g ú ị h ằ g hiều thu t g tiế g A h
t ơ g ơ g kh h u: reporter, correspondent, journalist, news gatherer, newshack.
Thu t g “người phát thanh bản tin ở đài” ị h ằ g thu t g
tiế g A h t ơ g ơ g : newsreader hay newscaster…
Nh v y, việ tồ tại hiều thu t g ồ g ghĩ càng làm cho TNBC trở nên
thiếu tính th g hất, r i rắ từ ó gây rất hiều khó khă , lúng túng cho các nhà
chuyên môn và ộ giả khi phải họ ột thu t g trong s rất hiều thu t g
t ơ g t cùng ra cho cùng ột khái iệ
d. Sử dụng các thuật ngữ báo chí cũ
Nhiều TNBC h ế y kh g ò phù h p h g vẫ ị h v s
g tr g từ iể v t i iệu giả g ạy Ví :
băng báo, băng quảng cáo, điện báo ti vi, trợ bút, chủ bút, cụm thông tin viên,
điểm phim phóng sự, ảnh phê bình…
Tó ại, qu kết quả khả s t về th trạ g việ huyể ị h TNBC tiế g A h
s g tiế g Việt hiệ y, ó thể thấy rằ g, ặ thù ngôn g báo chí tiế g Anh và
tiế g Việt có hiều s khác iệt, nên việ huyể ị h các TNBC tiế g Anh sang
tiế g Việt gây không ít khó khă cho ị h giả ặ h s ỗ họ trong
việ họ ph ơ g th ị h ể huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g
131
Việt và gắ g th g hất cách s g các TNBC còn hiều iế thể khác nhau.
Chính vì v y, việ chuyển dịch TNBC tiế g A h s g tiế g Việt hiệ y vẫn
còn nhiều bất c p, thiếu th ng nhất, òi hỏi phải có c nh ng nguyên tắc, yêu
cầu v ph ơ g th c dịch phù h p nhất nhằm giải quyết nh ng vấ ề g ặt ra
hiện nay i với hệ TNBC ở Việt Nam.
3.2. Đề xuất cách chuyển dịch thuật ngữ báo chí tiếng Anh sang tiếng Việt
3.2.1. Yêu cầu về dịch thuật ngữ báo chí
Việ họ ph ơ g th ị h v kiểu t ơ g ơ g ị h thu t phù
h p ể huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt hết s qu trọ g Tuy
hi , khi th hiệ g việ y, the hú g t i, g ời ị h ũ g ầ tu th
ột s y u ầu hu g về ị h thu t, ặt iệt ị h TNBC h s u:
Cù g với ị h thu t ói hu g, ị h thu t g g việ rất qu trọ g v ầ
thiết h ghi u v ph t triể kh họ , ũ g h tr ổi v h p t về họ
thu t New rk cho rằ g “dịch thuật khoa học phân biệt với các dạng dịch thuật
khác chủ yếu dựa vào thuật ngữ, dù rằng thuật ngữ thường chỉ chiếm khoảng 5-
10% nội dung văn bản khoa học” [131, tr.35] The h ghi u, tr g khi
ị h thu t vă họ phải hú ý ế ý ồ thẩ ỹ t giả, th ị h thu t kh họ
phải hú trọ g ế tí h hí h x thu t g chuyên môn. Ng ời ị h thu t
g sẽ gặp h g th th h kh g hỏ khi s g từ iể s g g hay g y ả từ
iể s g g huy g h, v tr g từ iể kh g ph iệt ghĩ kh họ v
ghĩ th g th ờ g h g từ th ạt h h h h ồ g ghĩ
Nguyễ Th g Hù g (2014) h rằ g, “dịch thuật đòi hỏi người dịch phải
có một sự hiểu biết khá rộng về mọi mặt trong đó tiêu biểu là: tri thức ngôn ngữ
gốc; tri thức ngôn ngữ đích; tri thức về ngữ dụng học; tri thức về hệ thống tạo văn
bản và loại hình văn bản; tri thức về lĩnh vực chuyên môn; tri thức đối chiếu ngôn
ngữ; tri thức về sự khác biệt giữa các nền văn hóa….”[47, tr.2]. Theo Morry
Sofer, “Người dịch chuyên nghiệp cần biết không chỉ đơn thuần ngôn ngữ gốc và
ngôn ngữ đích/dịch. Họ còn phải phát triển kiến thức chuyên môn ở các lĩnh vực
chuyên ngành mà họ dịch” [138].
Đặ iệt khi ị h TNBC, g ời ị h kh g h g hội t h g tri th u
trên phải phải tu th hặt hẽ guy tắ , y u ầu v ph ơ g th hu g
ị h thu t v ị h thu t g kh họ Hơ , g ời ị h ũ g ầ hú ý tới
132
h g ặ iể huy iệt TNBC tiế g Anh và TNBC tiế g Việt, ó ghĩ ầ
kết h p hài hòa gi huy v g g , th trọ g trong việ họ ọ từ, g
và các ph ơ g th dị h thu t g phù h p hất ể huyể tải ột cách chính xác các
TNBC tiế g Anh sang tiế g Việt và gắ g th g hất cách s g các thu t g
còn hiều iế thể khác nhau.
Ng ời ị h ò phải huyể vă hó thể hiệ qu từ, g , qu vă ả , ghĩ
phải t g từ h y h iễ ạt thí h h p tr g ề vă hó g g í h
ể thể hiệ ội u g g ghĩ h g s v t, kh i iệ … tr g guy ả
kh g ó sẵ từ t ơ g ơ g với ó tr g g g í h Điều y òi hỏi g ời ị h
phải ó h g hiểu iết về vă hó , tộ , h g gi trị truyề th g,v v
Hơ , ị h thu t g kh g phải ị h ả vă ả ị h từ v
từ từ g g guồ s g g g í h V v y, húng tôi nhất trí với quan
iểm c a L u Trọ g Tuấ [106] về vấ ề ị h thu t g kh họ v i y ột
tr g h g y u ầu ầ thiết khi ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt: “Tuy về cấu
tạo của hệ thống thuật ngữ tiếng Anh và tiếng Việt đều thể hiện ở 3 hình thức: từ đơn,
từ phức và ngữ (cụm từ), song dịch một thuật ngữ từ tiếng Anh sang tiếng Việt không
phải lúc nào cũng là một song ánh về mặt cấu tạo, nghĩa là từ đơn dịch thành từ đơn,
từ phức thành từ phức, và ngữ thành ngữ, mà dịch thuật ngữ là một quá trình tái tổ
hợp lại các mặt nghĩa vị của thuật ngữ đó, và thể hiện thành dạng tương đương nhất ở
ngôn ngữ đích. Tùy theo cách tái tổ hợp nghĩa vị, nếu các mặt nghĩa vị “nén chặt”,
thuật ngữ sẽ được chuyển ngữ thành từ đơn, còn nếu các mặt nghĩa vị tái tổ hợp
“lỏng”, thuật ngữ sẽ được chuyển ngữ dài hơn thành từ phức hay ngữ tương đương.”.
Chí h v v y, khi ị h thu t g ầ tiếp c n mô hình chuyển ng thu t ng , vừa trên
ơ sở ph tí h ghĩ th h t , vừ tr ơ sở ặt thu t ng trong mạ h ghĩ a diễn
ngôn và vừ tr ơ sở ặt thu t ng trong ng cảnh giao tiếp.
Để có thể xây d ng mô hình chuyển ng thu t ng phù h p, òi hỏi phải có
nh ng nghiên c u tổng thể về các ngôn ng và quan trọng là phải nghiên c u i chiếu
TNBC tiếng Anh với TNBC tiếng Việt về ph ơ g iệ ịnh danh và cấu tạo, vì s
t ơ g ồng và khác biệt trong cách sắp xếp các thành t cấu tạo TNBC tiế g A h c
i chiếu với TNBC tiếng Việt sẽ giúp g ời dịch thu t tái tổ h p ghĩ h p lý sau khi
th r ghĩ th h t . Chính vì v y, kết quả i chiếu TNBC tiếng Anh với
133
TNBC tiếng Việt về ặ iể ịnh danh và cấu tạ c trình bày ở h ơ g 2 sẽ ơ
sở quan trọng cho việc chuyển dịch TNBC tiếng Anh sang tiếng Việt.
Tó ại, ũ g gi g h việ ị h thu t g kh họ huyể g h
kh , việ ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt kh g h g phải tu th hặt hẽ
guy tắ , vấ ề í u về ị h thu t g , t ơ g ơ g tr g ị h thu t g ,
y u ầu i với ị h thu t g v ph ơ g ph p hu g ị h thu t g kh
họ h ề p ò phải hú ý tới h g ặ iể huy iệt g
g hí ũ g h hệ TNBC Hơ , ầ phải ó s hiểu s u về huy
g h hí ũ g h ầ s kết h p hài hòa gi huy v g g , th
trọ g trong việ họ ọ từ, g và cách th phù h p hất ể huyể tải ột cách
chính xác các TNBC tiế g Anh sang tiế g Việt
Ngo i h g ặ iể hu g g h kh họ về hí, hí tiế g A h
ũ g ó h g ặ iể ri g về qu iể , thể hế hí h trị, vă hó , ơ ấu tổ
h hí, h th quả í hí,… Điều y g y r h g khó khă kh g
hỏ h g ời ị h, ặ iệt ị h g g hí Tuy v y, khi ị h TNBC tiế g
A h s g tiế g Việt, h g kh iệt y ó ẽ kh g ả h h ở g hiều tới việ
huyể ị h TNBC gi h i g g y, h g ũ g rất ầ hú ý
3.2.2. Tương đương dịch thuật ngữ báo chí Anh - Việt và những đề xuất
3.2.2.1. Tương đương dịch thuật ngữ báo chí
Nh ph tí h về kh i iệ t ơ g ơ g ị h thu t tr g h ơ g 1, ó thể
khẳ g ị h t ơ g ơ g ị h thu t kh i iệ tru g t ất ghi u
về ị h thu t ặ ù ò ó hiều qu iệ kh h u T ơ g ơ g ị h thu t g
ột phầ tr g t ơ g ơ g ị h thu t ói hu g v ấp ộ ị h ở y ị h thu t
g v ơ vị từ v g: TNBC Điều y ó ghĩ t ơ g ơ g tr g ị h thu t
g h yếu t ơ g ơ g ở ấp ộ từ v g v vấ ề ở y họ từ g tr g
g g í h (tiế g Việt) s h iễ ạt hí h x hất ội u g thu t g ở g
g guồ (tiế g A h) Chí h v v y, ị h TNBC ó s kh iệt rõ rệt về kh i iệ
t ơ g ơ g khi ị h ột vă ả v g kh iệt khi ị h ột t phẩ vă
h ơ g Hơ , khi ị h TNBC vấ ề qu trọ g hất ả ả tí h hí h x
kh i iệ kh họ thể hiệ ằ g ơ vị g g kh h u
(th ờ g từ v g ) tr g g g guồ v g g í h V g g guồ
ó h g ặ iể kh với g g í h v ị h thu t g h yếu t s t ơ g
134
ơ g ở ấp ộ từ v g ầ hú ý ế ặ tr g ại h h về ấu tạ , ị h h,
g ph p, ặ iể tu từ g g guồ , ặ iệt tr ờ g h p g ại ệ.
Khi ị h thu t g , g g guồ v g g í h ó thể ù g ại h h
h y kh ại h h, s t ơ g ơ g về ghĩ ó thể ó ộ kh h u:
t ơ g ơ g h t về ghĩ , t ơ g ơ g ột phầ về ghĩ v kh g t ơ g
ơ g V v y ầ ó h g h x ý kh h u tùy v ộ t ơ g ơ g
hú g Chẳ g hạ , với TNBC tiế g A h ó s t ơ g ơ g h t về ghĩ
tr g tiế g Việt th việ ị h trở ễ g hơ Ví : Social TV: truyền hình xã
hội, timeslot: khe thời gian, gold time: khung giờ vàng, content provider: nhà cung
cấp nội dung,… Với thu t g ó s t ơ g ơ g ột phầ ó thể s g các
ơ vị g g t ơ g g ộ ph tr g g g í h kết h p gi guy ạ g
ột phầ tr g g g guồ Ví : loại camera, câu view, tín hiệu video, ống
kính room,.. Đ i với thu t g kh g ó t ơ g ơ g th phải s g
ph ơ g th v y phù h p h : phi , gi guy ạ g Ví : internet,
fanpage, microphone, cassette,...
3.2.2.2. Các kiểu tương đương trong dịch thuật ngữ báo chí
Nh tr h y ở h ơ g 1, ó hiều h ph ại t ơ g ơ g ị h thu t
kh h u tr h g ơ sở kh h u Tr ơ sở tiếp thu qu iể
h ghi u về ị h thu t tr thế giới ũ g h ở Việt N , hú g t i h rằ g
v t ơ g ơ g ị h thu t tr g ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt ghi
u y s t ơ g ơ g từ v g ầ hú trọ g ế ội u g iểu ạt
ó Chí h v v y, tr g u y, hú g t i qu t v ề xuất ại t ơ g
ơ g iểu iệ W K er ở sở ể họ kiểu t ơ g ơ g thí h
h p h việ huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt kh g p g tất ả
kiểu t ơ g ơ g ị h thu t ại y r C thể, hú g t i ề xuất p
g kiểu t ơ g ơ g iểu iệ K er tr g ghi u huyể ị h TNBC
tiế g A h s g tiế g Việt h s u:
- T ơ g ơ g 1 : 1 (O e t e equiv e e): L kiểu t ơ g ơ g tr g
ó ột h iễ ạt ở g g guồ hỉ ó ột h iễ ạt t ơ g ơ g ở
g g í h Kiểu t ơ g ơ g y th ờ g xảy r ở hệ th g thu t g Kiểu
t ơ g ơ g y ở ấp ộ từ v ấp ộ g Ví :
T ơ g ơ g ở ấp ộ từ:
135
- Thuật ngữ báo chí là từ đơn:
TNBC tiế g A h từ ơ t ơ g g với TNBC tiế g Việt từ ơ :
Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Việt
film phim
cable cáp
cover bìa
TNBC tiế g A h từ ơ t ơ g g với TNBC tiế g Việt từ ghép:
Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Việt
radio phát thanh
comment h u
editor i t p vi
- Thuật ngữ báo chí là từ ghép:
TNBC tiế g A h từ ghép t ơ g g với TNBC tiế g Việt từ ghép:
Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Việt
newspaper báo chí
cable television truyề h h p
cover paper trang bìa
TNBC tiế g A h từ ghép t ơ g g với TNBC tiế g Việt từ:
Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Việt
print out iệu i r từ y tí h
newsprint giấy i
bring down tiếp h tí hiệu v tuyế
T ơ g ơ g ở ấp ộ từ / g
Việ huyể ị h TNBC A h – Việt ầ hú ý tới ấp ộ t ơ g ơ g
từ Bởi v ó hiều TNBC tiế g A h từ ị h t ơ g g với TNBC tiế g
Việt từ ị h Ví :
136
Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Việt
breakfast programming s huẩ ị h ơ g tr h ph t v uổi
high definition television truyề h h hất g
automated format radio ph t th h t ộ g hó
- T ơ g ơ g 1: hiều (O e to many equivalence): l ột h iễ ạt ở
g g guồ ó hiều h iễ ạt t ơ g ơ g ở g g í h Đ i với kiểu
t ơ g ơ g y, hú g t i h thấy, tr g th tế v tr g từ iể i hiếu
TNBC Anh – Việt ò ó ột s TNBC tiế g A h huyể ị h s g tiế g
Việt s g kiểu t ơ g ơ g y Tuy hi , the hú g t i, kh g s g
kiểu t ơ g ơ g y khi huyể ị h TNBC A h- Việt, v ó sẽ tạ r hiều từ
ồ g ghĩ tr g g g í h v ph vỡ tí h ơ ghĩ thu t g
- T ơ g ơ g hiều: 1 (M y t e equiv e e): L ột h iễ ạt
ở g g guồ ó hiều ét ghĩ h g ở g g í h hỉ t ơ g ơ g với
ột tr g ét ghĩ ó Ví :
Thu t g audience tr g tiế g A h ó kh i iệ ội h rộ g hỉ h g
g ời ti u th sả phẩ hí gồ : (1) người theo dõi các trang mạng xã hội
(Facebook, Twitter…), (2) người sử dụng các trang web, (3) người xem truyền hình,
(4) người nghe đài phát thanh (radio) hoặc (5) người đọc báo và tạp chí. Tuy nhiên
tr g tiế g Việt hỉ hiểu khán thính giả phát thanh truyền hình, h v y ở
tiế g Việt thu t g y ó ghĩ hẹp hơ hiều s với ghĩ thu t g g
tr g tiế g A h ( hỉ t ơ g ơ g với ột ét ghĩ từ “audience”) Kiểu
t ơ g ơ g y ầ p g với TNBC t ơ g t khi huyể ị h s g
tiế g Việt ể ả ả tí h ơ ghĩ thu t g
- T ơ g ơ g hiều: hiều (M y t y equiv e e): L ột h iễ
ạt ở g g guồ ó hiều ét ghĩ v ở g g í h ũ g t ơ g ơ g
với hiều ét ghĩ h g g guồ Ví :
Cả h i thu t g tiế g A h newsman, journalist ó hiều ghĩ t ơ g ơ g
tr g tiế g Việt người làm báo, nhà báo, ký giả; h i thu t g tiế g A h
correspondent, reporter ó ghĩ t ơ g ơ g tr g tiế g Việt phóng viên,
phóng viên thường trú ;…
137
-T ơ g ơ g 1: 0 (O e t i equiv e e): Một h iễ ạt ó ở g
g guồ h g kh g ó ở g g í h ( ó guy h s ất t ơ g
ồ g về g g v vă h ) Ví :
Tr g tiế g A h, TNBC h : microphone, cassette, fanpage, internet…
h g kh g ó thu t g t ơ g ơ g tr g tiế g Việt Tr g tr ờ g h p y,
ph ơ g th v y thu t g (v y thuầ túy, v y ột phầ v v y
ó th y ổi h h th ) p g
3.2.3. Các phương thức chuyển dịch thuật ngữ báo chí tiếng Anh sang
tiếng Việt
Dị h thu t thu t ng ột phầ qu tr h s g tạ thu t ng , góp phầ
x y g hệ thu t ng ột g g V v y, ị h thu t ng là công việ qu
trọ g tr g ị h thu t ói hung. Đặ iệt tr g gi i ạ hiệ y, khi thu t ng
tiế g A h sả si h v tiếp xú ạ h ẽ với thu t g tiế g Việt v g g
kh tr thế giới, hất thu t ng tr g ĩ h v kh họ g ghệ,
hí truyề th g v v v ph t triể h u ơ với h u.
TNBC ột ộ ph hệ thu t g kh họ , ột phầ qu trọ g
g h kh họ về hí, ó kh g hỉ g qu tr h h th v t
uy kh họ , ò giúp tiếp h v phổ iế tri th tr g ĩ h v
hí truyề th g v ĩ h v huy kh , ph v s ph t triể ất ớ
tr g qu tr h hội h p qu tế Chí h v v y, g t ị h thu t sả phẩ
hí, ặ iệt TNBC tiế g A h s g tiế g Việt g việ rất qu trọ g,
òi hỏi hất g v tí h huy ghiệp
Tr ơ sở kết quả khả s t th c trạng hiện nay c a việc chuyển dịch TNBC
tiếng Anh sang tiếng Việt h u tr , că v kết quả ph tí h, i hiếu
các ặ iể ấu tạ và ị h h TNBC tiế g A h và tiế g Việt, d tr ơ sở
lí thuyết dịch thu t và dịch thu t ng , kế thừ h g u iể v tr h h g hạ hế
ph ơ g th ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt s g trong
t i iệu khả s t, hú g t i xi ề xuất 05 ph ơ g th ị h TNBC tiế g A h
s g tiế g Việt h s u: (1) vay mượn (borowing); (2) sao phỏng (calques); (3) dịch
sát nghĩa; (4) dịch chuyển loại (transposition); (5) dịch thoát (modulation)
138
3.2.3.1. Phương thức vay mượn (borrowing)
a. Vay mượn thuần túy
Nh ề p ở h ơ g 1, v y thuầ túy là ph ơ g th v y
kh g th y ổi về h h th v ghĩ Khi tr g h i g g không xuất hiệ s
t ơ g ơ g, thì ph ơ g th ị h v y thuầ túy th ờ g xe h
ph ơ g th t i u ể ả ả tí h hí h x thu t g khi mà kh i iệ
thu t g tiế g A h y h phổ iế rộ g r i tr g tiế g Việt. Điều y
ó thể giúp g ời ị h tr h ị ắ ỗi tr g việ kh g huyể tải hết ghĩ g
thu t g khi x ý thu t g ó. Ph ơ g th ị h v y xe
ph ơ g th ơ giả hơ tất ả tr g tr ờ g h p ể ấp ột kh ả g tr g về g
ghĩ , hẳ g hạ h khi ị h ột kĩ thu t ới, ột kh i iệ h iết ế
Hơ , việ v y thu t g ở guy ạ g g g g òn làm
cho nó gi tí h qu tế thu t g và giúp nó có tí h thuyết ph cao.
Điều y rất phù h p i với TNBC- ột hệ th g thu t g g tí h qu tế rất
, ặ iệt hiệ y với s ph t triể h h hó g g ghệ truyề th g,
các tính ă g i ter et v tr g ạ g x hội . D v y, hiều thu t g vay
guy ạ g trở th g g tr g hiều th tiế g, ặ iệt h g
thu t g tr g ù g ột họ, h ù g g ấy ó kh h u về h viết
Với lí do trên, chúng t i ề xuất ù g kỹ thu t ị h vay mượn thuần túy ể
ị h TNBC thuộ ĩ h v ới y khi hú g kh g ó h g t ơ g ơ g
hí h x tr g tiế g Việt v p g tr g g ả h gi tiếp gi
h g g ời huy tr g ĩ h v áo chí:
- Các thiết ị, kĩ thu t ới, phầ ề kĩ thu t: full HD, wifi, bluetooth,
facebook messenger, web-cam, chatbot, steambox, Ustream, Multiscreen,…
- Các kh i iệ ới xuất hiệ : selfie, fanpage, livestream…
Tuy nhiên, hú g t i hất trí với ác h ị h thu t kh khi h rằ g, g ời ị h
nên hỉ xem ị h v y tr tiếp ph ơ g s h u i ù g tr g ị h thu t g .
Nếu ó thể ị h thu t g gameshow là “trò chơi truyền hình”, ị h thu t g MC
là “người dẫn chương trình”, ị h thu t g online là“trực tuyến”, ị h thu t g
comment là “bình luận” th y v v y guy ạ g từ tiế g A h
139
b. Vay mượn có thay đổi hình thức (mix loans)
Đ y ph ơ g th v y từ g ở g g guồ khi huyể ị h
s g g g í h ó s th y ổi về h h th h g kh g th y ổi ghĩ từ
g g , hay ò gọi ph ơ g th phi Ph ơ g th ị h y p g
với h g thu t g kh g ó t ơ g ơ g tr g tr g tiế g Việt Ví : cassette:
cát-sét; catalog: ca-ta-lô; fax: phách, film: phim…
Đề p ế ph ơ g th y, hiều h ghi u h rằ g, v y ó th y
ổi h h th hay phi thí h h p hơ s với gi guy ạ g khi v y
thu t g ớ g i, ởi v khi v y , s g v h p v g g
ả ị th thu t g ớ g i ầ phải ó h g th y ổi tùy the hệ th g h
viết v kết ấu g g g ả ị Qu iể y xe quy u t
hu g về g g Tuy hi , i với ột s thu t g ớ g i khi phi
s g tiế g Việt ó thể kh g iễ tả hết ghĩ g v ặ tí h ri g iệt thu t
g v tr g h g tr ờ g h p y, gi guy ạ g i khi ại h p ý hơ
c. Vay mượn một phần (loan blends)
Tr g qu tr h tiếp h thu t g ớ g i hiệ y, hiều thu t g
tiế g Việt h h th h ằ g h v y ột phầ h y ò gọi ghép
lai/trộ . Đ y xe ph ơ g th ị h phù h p i với h g TNBC tiế g
Anh h t ầy yếu t thu t g t ơ g ơ g tr g tiế g Việt ể ị h
kh i iệ , hiệ t g, s v t… TNBC tiế g A h ột h hí h x và
tr h ị h s g tiế g Việt ằ g h g từ i h ặ giải thí h kh i iệ , v iều
y sẽ ph vỡ tí h gắ gọ v hí h x hệ thu t g kh họ Ví :
internet provider: nhà cung cấp internet, loại camera, camera lưu động, tín
hiệu video, băng video, các studio, ảnh cover, đặt title, hoàn thiện marquette, ống
kính room, click chuột, thủ pháp montage, chạy show, show diễn, show ca nhạc,…
3.2.3.2. Dịch sao phỏng (calque)
Đ i với ị h thu t g , s phỏ g h ị h thu t g từ ghép h ặ
từ ị h, y hí h ị h s phỏ g ở ạ g v y từ v g ( exi
rr wi g): ó ghĩ t trọ g ấu trú ú ph p thu t g tr g g g
guồ , ồ g thời giới thiệu ột ph ơ g th ới từ g t ơ g g tr g g
g í h Th hất hiệ t g y ị h từ g h h vị h ặ từ g ơ vị ấu tạ
từ v ý ghĩ từ tr g g g guồ s g ẫu ấu tạ v ý ghĩ
140
từ t ơ g g trong tiế g Việt The h ị h y, th h t tr g thu t g
tr g g g guồ ị h tr tiếp t ơ g g với từ tr g g g í h
the tr t t ú ph p từ g g g Trong tr ờ g h p kh g ó từ g ó ý
ghĩ t ơ g ơ g với thu t g tiế g A h tr g tiế g Việt, th g ời ị h phải tạ r
ột từ g kh tr g tiế g Việt ể iễ ạt ý ghĩ t ơ g g ó
Nh v y, khi s g ph ơ g th ị h s phỏ g, g ời ị h ầ v ặ
iể ỗi thu t g ể họ ại s phỏ g h phù h p, iễ hú g
t ó các TNBC s phỏ g từ tiế g A h vừ hí h x về ội u g kh i iệ
vừ gắ gọ về h h th , ả ả tí h tr g s g tiế g Việt, tr h ị h the
i giải thí h kh i iệ h ặ ị h ột h qu y ó , u ệ s t v từ g
h kh g hú ý ế ội u g kh i iệ thu t g ớ g i Ví :
Thu t g “ television station” tr g tiế g A h s phỏ g s g tiế g
Việt “đài truyền hình", tr g ó “station” t ơ g ơ g “đài” v “television”
t ơ g ơ g với“ truyền hình”; thu t g “radio program”tr g tiế g A h
s phỏ g th h “chương trình phát thanh”tr g tiế g Việt tr g ó program t ơ g
ơ g với h ơ g tr h v radio t ơ g ơ g với phát thanh; …
Đ i với TNBC, dị h s phỏ g ề xuất ể ị h thu t g mang
ghĩ ặc thù g h hí truyề th g h :
- Ở các kết hợp thông thường:
+ Biased journalism (bị định kiến + báo chí) = báo chí định kiến;
+ Clear channel (trống + kênh) = kênh trống;
+ Film director (phim + đạo diễn) = đạo diễn phim;
+ Film magazine (phim + tạp chí) = tạp chí điện ảnh;
+ Hot news (nóng + tin tức) = tin nóng, tin mới nhất;
+ Issue date (phát hành + ngày) = ngày phát hành;
+ Liveshow (trực tiếp + buổi biểu diễn) = buổi biểu diễn trực tiếp;
+ News program (tin tức + chương trình) = chương trình tin tức.
- Các ph ơ g th ghép th g th ờ g:
+ Daytime (ngày + thời gian) = ban ngày;
+ Newspaper (tin tức + giấy) = báo in
+ Showroom (trưng bầy + phòng) = phòng trưng bày.
Qu h ị h s phỏ g các TNBCnêu trên, ễ g h n thấy từ ũ g
141
“ ị h ồ the ” ( que) guy ghĩ từ ấy, ò vị trí từ sắp xếp
the ú ph p tiế g Việt Tr g tr ờ g h p ù g từ H -Việt th vị trí từ không
th y ổi s với vị trí từ tr g tiế g A h Ví : daily newspaper (nhật báo),
monthly periodical (nguyệt san),…
3.2.3.3. Dịch sát nghĩa
Dị h s t ghĩ kỹ thu t ị h th ờ g p g với h g thu t g
t ơ g ơ g ả về h h th ẫ ội u g thu t g ở g g guồ v g
g í h. Tuy nhiên, c h ý thuyết the tr ờ g ph i ị h s t ghĩ cho rằ g
kh g thể ạt s t ơ g ơ g h t tr g ị h thu t v hấp h rằ g
các thu t g tr g vă ả phải x ý s h thu t g y ở g g
í h s t với ghĩ thu t g ở g g guồ v ạt h g í h
g ời ọ ở g g í h g i
D v y, việ ị h s t ghĩ sẽ ặ iệt phù h p với h g TNBC mang tính
chuyên môn cao tr g ó TNBC này có tổ h p ơ vị ghĩ t ơ g
ơ g với tổ h p ghĩ th h t , và có tr t t từ kh gầ với tr t t ú ph p
tiế g Việt.
Trong các tr ờ g h p tr , ị h s t ghĩ v ị h s phỏ g h i kỹ thu t
ị h về ơ ả gi g nhau, nh g trong hiều tr ờ g h p ị h s phỏ g kỹ
thu t ị h hú ý hiều ế ú ph p còn ị h s t ghĩ kỹ thu t ị h hú ý hiều
ế qu hệ g ghĩ gi th h t , v y khi ị h thu t g ó qu hệ
g ghĩ hặt hẽ gi th h t v ầ s uyể huyể hơ khi ị h th kỹ
thu t ị h s t ghĩ họ hơ s với kỹ thu t ị h s phỏ g Ví :
Thu t g affiliate station ột từ ghép với h i th h t , th h t affiliate với
ghĩ liên kết và th h t stattion với ghĩ đài/trạm, v v y, ếu ị h s phỏ g
th thu t g y sẽ đài liên kết v h v y sẽ kh g huyể tải ú g hất ghĩ
thu t g g D ó, ị h s t ghĩ ầ p g khi hú tới qu hệ g
ghĩ hặt hẽ gi h i th h t thu t g affiliate station và có thể dịch là đài
chuyển phát, h v y sẽ s t ghĩ hơ với thu t g g H y ột ví kh h
thu t g : breakfast program ũ g t ơ g t v y, th h t re kf st ( ă s g) v
pr gr ( h ơ g tr h) ếu ị h s phỏ g sẽ chương trình bữa ăn sáng, h v y
sẽ g y khó hiểu v kh g huyể tải ghĩ hí h x thu t g tiế g A h
breakfast program V v y, phải s g ph ơ g th ị h s t ghĩ khi ị h thu t
142
g y s g tiế g Việt v hú ý tới qu hệ g ghĩ h i th h t breakfast và
program tr g thu t g y v ị h thu t g y chương trình buổi sáng thay vì
chương trình bữa ăn sáng;…
C thể, New rk (1981) h rằ g i ị h s t ghĩ p g i với
kết h p th g th ờ g ( ti s), t tổ h ( es f
rg iz ti s), th h phầ từ ghép ( p e ts f p u s) [131, tr.84].
Ví :
+ effect track (hiệu quả + ă g ghi ) = băng ghi âm đặc hiệu;
+ news conference (ti t + uộ họp) = cuộc họp báo;
3.2.3.4. Dịch chuyển loại (transposition)
Ph ơ g th ị h huyể ại ò gọi huyể ấp ộ ấu tạ từ, ó ghĩ
th y thế ột từ ại y ằ g ột từ ại kh kh g th y ổi ghĩ th g
iệp (transposition means the replacing of one word-class by another without
changing the meaning of the message) Ph ơ g th y ù g khi ó s th y
ổi về ấu tạ g ph p thu t g , khi huyể từ g g guồ s g g
g í h với h g h th huyể ại s u:
- Từ đơn → Từ ghép/ngữ;
- Từ phái sinh → Từ ghép;
- Từ phái sinh →cụm từ/ngữ
- Từ ghép → Từ đơn;
- Từ ghép → cụm từ/ngữ.
Ví :
Các TNBC từ ơ tiế g A h ị h s g từ ghép h y từ tr g
tiế g Việt: article → bài báo; television → truyền hình; actualites → tin tức mới
nhất; acceptance → thời gian trước “giờ vàng” trên truyền hình; bearing → một
dạng nhiễu sóng hình răng cưa…
Các TNBC ó ấu tạ từ ph i si h tr g tiế g A h ị h s g tiế g Việt là
thu t g ó ấu tạ từ ghép: adaptor → kịch bản; announcement→ bản tin,
broadcaster→ phát thanh viên; co-production → đồng sản xuất; correction→ hiệu
đính; director → đạo diễn…
Các TNBC ó ấu tạ từ phái sinh tr g tiế g A h ị h s g tiế g
Việt thu t g ó ấu tạ từ: misinformation → đưa tin thiếu chính xác;
143
editorship → nhiệm vụ chủ bút; antijamming: chống tạp âm,...
Nh v y, việ huyể ị h các TNBC phái sinh tiế g A h s g tiế g Việt có
thể ột thu t g ó ấu tạ từ ghép, ó thể từ ị h tùy the sắ th i
ghĩ ó v tr g h g t h hu g gi tiếp thể Qu khả s t, chúng tôi
h thấy, ặ ù tr g tiế g Việt kh g ó TNBC ph i si h h tr g tiế g
A h, h g ă t v ph t (tiề t v h u t ) thu t g ph i si h tiế g
A h ều ó h g t ơ g ơ g tr g thu t g tiế g Việt Hầu hết các TNBC
tiế g A h ại y huyể ị h t ơ g ơ g s g tiế g Việt, tr g s ó,
hiều thu t g Việt hó h t
Khi i hiếu vị trí tiề t v h u t TNBC tiế g A h với
h g t ơ g ơ g hú g tr g tiế g Việt, hú g t i h thấy tuy g ghĩ
t ơ g t h u, h g vị trí hú g th kh g t ơ g ơ g h u, ó thể g tr ớ
h ặ s u yếu t hí h Ví : C h u t h -er, -ant, -ment, -ity, -tion... th
vào ộ g từ h ó th y ổi về h ă g g ph p v huyể th h h từ;
h g h u t y ó t ơ g ơ g tr g tiế g Việt người, viên, nhà, sự, việc...
xếp v ại h từ “tiểu ại” u g tr ớ yếu t hí h Tr g khi ó,
tiề t mis- tr g từ mis-print, tele- trong tele-camera, re- trong re-editing …
ũ g h tiề t g ghĩ ph ị h, khi ị h s g tiế g Việt ó ại ở vị trí s u
yếu t hí h h : i sai, h p ả h xa, i t p ại … Tuy hi , khi ù g từ H -
Việt th vị trí tiề t y ại g tr ớ yếu t hí h gi g tr g tiế g A h
h : re.editing (tái ả ), multi.media ( ph ơ g tiệ , truyề th g)…
Nh v y, việ huyể ị h tiề t v h u t tr g TNBC tiế g A h ph i
si h s g tiế g Việt vẫ ò h g t ơ g ơ g kh h u The qu iệ
ột s h g g th thu t g g tí h ơ ghĩ , tuy hi , tr g từ g g
ả h thể, ột TNBC tiế g A h sẽ ó h g thu t g tiế g Việt t ơ g ơ g về
ghĩ h phù h p với g ả h ó Chẳ g hạ h , ột s tiề t v h u t tuy
ù g iểu thị ghĩ ph ị h h g g vỏ kh i iệ kh h u v ó h g nét
riêng không trùng khít lên nhau, hẳ g hạ h : wireless: vô tuyến, kh g ị h
không tuyến hay bất tuyến, wire: hữu tuyến kh g ị h có tuyến; nonprint
media ó tiề t non g ghĩ ph ị h, ếu ị h s t ghĩ th nonprint sẽ ị h :
không in ấn v ghĩ ả thu t g y các phương tiện truyền thông không in
ấn, h ị h y ó vẻ g y khó hiểu v kh g g tí h ặ tr g về ại h h
144
v thể ại hí V v y, thu t g nonprint media ó thể ị h s g tiế g
Việt các phương tiện truyền thông nghe - nhìn, h ị h y ghe ó vẻ phù h p
hơ với thể ại hí v g i ph ơ g tiệ truyề th g i ấ ( i , tạp
hí…) ph ơ g tiệ truyề th g ghe h (ph t th h, truyề h h…) Tr g
khi ó thu t g nonofficial report ũ g h tiề t non g ghĩ ph ị h th ại
ị h thông tin thông báo không chính thức v h ị h y kh phù h p với g
ghĩ từ. D v y, kh g qu gò ép về ột ét ghĩ v iều y ó thể sẽ
s i ệ h g ghĩ thu t g g h ặ g y khó hiểu, ất i s ph g phú,
ạ g v s tr g s g tiế g Việt
Ng i r , thu t g ph i si h tiế g A h huyể ị h s g tiế g Việt
thành các thu t g ó th h t ph C h h vị tiề t v h u t tiế g Anh
huyể s g tiế g Việt th ờ g ở vị trí tiểu từ, tiểu tố h y ò ò gọi yếu t
ph (p rti e) h dis.information ( thông tin g y hiễu), mis-information (thông
báo sai, ti thiếu hí h x ), re.current ( h ơ g tr h ph t ại )…
- Các thu t g ó ấu tạ the ph ơ g th ghép tr g tiế g A h ị h
s g tiế g Việt ó ấu tạ t ơ g t h : Ad column: cột thông báo; adless page:
trang không có quảng cáo; backup: thiết bị dự phòng; commercial television:
truyền hình thương mại; online journalism: báo trực tuyến…
- C thu t g từ ghép tr g tiế g A h ị h s g tiế g Việt danh
g : advertising abuse: sự lạm dụng quảng cáo; appreciation score: sự đánh giá về
độ nổi tiếng (chương trình phát thanh truyền hình), extrapersonal communication: sự
thông tin liên lạc không có con người tham gia…
Khi ị h huyể ại TNBC tiế g A h h g , tr t t th h
phầ tr g g tiế g A h ó thể iế ổi h phù h p với tr t t g
ph p tiế g Việt. Th g th ờ g tr t t ph - chính trong TNBC tiế g A h th ờ g
ị h th h tr t t hí h - ph tr g tiế g Việt Ví :
Automatic picture transmission system Hệ th g truyề h h t ộ g truyề h h ả h
Block time buyer Ng ời u thời g ph t só g trọ gói
Cable relay station Trạ tiếp tru g huyể truyề h h p
Captioned television program Ch ơ g tr h truyề h h ó ph ề
Fault tolerant system Hệ th g x ý ỗi
145
Tuy hi ũ g ó ột s TNBC ó tr t t th h phầ tr g g ở tiếng
A h v tiế g Việt gi g nhau. Ví :
- Airtime blocked to advertisers – thời lượng dành cho quảng cáo;
- Magazine show: tạp chí truyền hình
- Newsbreak: tin khẩn cấp
3.2.3.5. Dịch thoát (adaptation)
Dị h th t ph ơ g th u i ù g ù g khi ị h TNBC tiế g A h
sang tiế g Việt mà ghĩ th h t tr g TNBC tiế g A h ( g g
guồ ) kh g t ơ g ơ g với ghĩ th h t tr g TNBC tiế g Việt
(ngôn g í h). Tr g tr ờ g h p y, ể ị h các TNBC tiế g A h này hỉ ó
thể v ơ vị ghĩ v i tìm TNBC tiế g Việt t ơ g ơ g Ngoài ra,
khi kh g u v y từ v g ở g g guồ (tiế g A h) th ph ơ g th
ị h th t y ũ g sẽ p g. Nh v y, ị h th t ó thể s g ể
ị h thu t g ó ấu tạ t ơ g t h :
- cable head- end: đài trung tâm truyền hình cáp;
- campus paper: báo của một trường đại học;
- cars rate: mức thuế;
- cartoon news: tạp chí truyện tranh
- newspaper: báo in;
- country edition: ấn bản toàn quốc;
3.3. Tiểu kết chƣơng 3
Tr ơ sở vấ ề í u về ị h thu t v ị h thu t g ph
tí h ở h ơ g 1, ồ g thời ể ó tr h tổ g thể về th trạ g việ
huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt hiệ y, u tiế h h khả
sát: c h huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt h yếu tr g u từ iể
i hiếu TNBC: Từ điển TNBC– Xuất bản Anh-Nga - Việt (2010) v khả s t th
ột s gi tr h, s h huy khả h h si h vi g h hí; 12 s tạp
chí “Người làm báo” Hội h Việt N
D tr ơ sở lí thuyết dịch thu t và dịch thu t ng , kết h p với kết quả khả s t
thu c a việc chuyển dịch TNBC tiếng Anh sang tiếng Việt h c phân tích
ở trên, că v ặ iể về ặt ấu tạ , g ghĩ TNBC tiế g A h và
146
tiế g Việt, kế thừ h g u iể v tr h h g hạ hế ph ơ g th ị h
thu t s g tr g t i iệu khả s t ũ g h h g ất p hiệ y
tr g việ ị h thu t g , hú g t i ề xuất ă ph ơ g th c dịch TNBC tiếng
Anh sang tiếng Việt h s u: (1) vay mượn (borowing); (2) sao phỏng (calques); (3)
dịch sát nghĩa; (4) dịch chuyển loại (transposition); (5) dịch thoát (modulation) và
ột s kiểu t ơ g ơ g ị h thu t g
Với ă ph ơ g th ị h thu t g tr h y tr y, ó h g ph ơ g
th ị h h ớ g về g g guồ (s ur e - oriented translation) h vay mượn,
dịch sao phỏng, dịch sát nghĩa, ó h g ph ơ g th ị h h ớ g ế g g
í h, rời x ghĩ ở g g guồ , h y ò gọi h ị h ộ p với g g
guồ (s ur e - independent translation) h dịch thoát, v ó h g ph ơ g th
ị h ó thể h ớ g ế g g guồ h y ó thể ộ p với g g guồ h
dịch chuyển loại. Với h g ặ iể ri g ỗi ph ơ g th ị h, tr ơ sở
h g guy tắ ị h thu t g ề p, khi ị h TNBC tiế g A h s g tiế g
Việt ầ s g ph ơ g th ị h s h h p í với từ g thu t g , hó thu t
g , tr g từ g t h hu g gi tiếp thể, ả ả h g ặ iể , tiêu
huẩ ơ ả thu t g , hất phải iễ ạt hí h x kh i iệ v sắ th i g
ghĩ thu t g v gi s h i hò gi g g
Nếu h g TNBC tiế g A h kh g ó t ơ g ơ g tr g tiế g Việt v
tr g t h hu g gi tiếp h g g ời huy , h kh họ tr g
ĩ h v hí th ó thể v y tr tiếp từ hí h tiế g A h ể ả ả s hí h
x kh i iệ v sắ th i g ghĩ thu t g g ồ g thời góp phầ qu tế
hó thu t g y H t kh g khi ỡ g, kh g tẩy h y từ v y
Đ i với h g TNBC s g với tầ suất , phổ iế th ó thể huẩ
h ằ g h ổ su g v từ iể TNBC tiế g Việt hiệ ại Tuy hi , ũ g phải
h g h v y tùy tiệ , ạ g thu t g tiế g A h ế ỗi ỏ ả tiế g Việt
tr g khi ó thể th y thế ằ g ột thu t g t ơ g ơ g tr g tiế g Việt
147
KẾT LUẬN
Báo chí và khoa họ báo chí là ột trong h g ĩ h v th tiễ và nghiên
u khoa họ rất quan trọ g và có tác ộ g rất ớ i với ọi ĩ h v ời s g
xã hội Khi xã hội ngày càng phát triể thì báo chí và khoa họ báo chí, trong ó có
TNBC ngày càng trở nên có tầ ả h h ở g sâu rộ g hơ và iều ó càng òi hỏi cao
hơ về tính chuyên ghiệp và h p tác qu tế Tuy nhiên, việ s g các TNBC
hiệ nay còn hiều ất p và h th g hất Vì v y, công trình nghiên u
này i sâu tìm hiểu và i hiếu các ặ iể ấu tạ và ặ iể ị h danh
TNBC tiế g Anh với TNBC tiế g Việt, khả sát th trạ g việ huyể ị h TNBC
tiế g Anh sang tiế g Việt hiệ nay và qua ó ề xuất ột s ph ơ g th ị h và các
kiểu t ơ g ơ g ị h thu t g phù h p ể huyể ị h TNBC tiế g Anh sang
tiế g Việt, góp phầ huẩ hóa TNBC trong quá trình gi gìn s trong sáng và huẩ
hóa tiế g Việt Với í h h v y, u án i sâu vào nghiên u TNBC tiế g
Anh và tiế g Việt trên ph ơ g iệ ngôn g TNBC và nhìn h TNBC trong
i quan hệ liên ngành gi thu t họ và báo chí họ ể từ ó ra ột s
h xét, ề xuất góp phầ giải quyết h g ất p hệ th g TNBC tiế g Việt
hiệ nay. C thể, ột s kết u rút ra h sau:
1. Việ ghi u thu t g tr thế giới ũ g h ở Việt N ả về ph ơ g
iệ í u v th tiễ từ tr ớ ế y ạt h g th h t u g kể, góp
phầ v s ph t triể hu g i g h g g họ v huy g h kh
Đ i với TNBC, ghi u h yếu t p tru g v việ i s ạ từ iể thu t
g v g tr u thu t g , ghi u về ph ơ g iệ í thuyết h
hiều, h t iệ v huy s u v ả hất TNBC, ặ iệt ghi
u về i hiếu v huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt h th s
qu t v h ó g tr h ghi u về vấ ề y th hiệ Điều
y h thấy ột th tế g tr h ghi u về TNBC vẫ h t ơ g x g
với v i trò qu trọ g g h hí với x hội, ồ g thời h p g
hu ầu ấp thiết hí tiế g Việt tr g thời k hội h p s u rộ g với thế giới
2 D tr h g kh i iệ ơ ả về thu t g the qu iệ , xu h ớ g
khác nhau, kết h p với ội u g hí h hệ th g hí truyề th g, u
x ị h, TNBC h g từ v từ ị h, t gọi hí h x kh i
iệ v i t g thuộ ĩ h v g h hí, gồ ộ ph ấu
th h : ại h h hí, ơ qu h quả hí v ị h v hí
Với h hiểu về TNBC h v y, u họ TNBC tr g 05 phạ trù ội
148
dung g ghĩ , ó thể x ị h ặ tr g ội u g ghĩ ti u iểu t ơ g
g với 05 yếu t ơ ả hất ấu th h hệ th g hí v TNBC tiế g A h v
tiế g Việt, gồ : (1) chủ thể trực tiếp hoạt động báo chí và công chúng báo chí;
(2)nguyên liệu- chi tiết cấu thành sản phẩm báo chí; (3)sản phẩm báo chí; (4)
phương tiện, kĩ thuật trong hoạt động báo chí và (5) hoạt động báo chí. Chí h iều
này giúp u x p ột s ti u hí qu trọ g ể h iệ v thu th p
g iệu TNBC ph v h ề t i u .
Lu ũ g hỉ ra h g ặ tr g ơ ả thu t g , ph iệt ột s
ớp từ v g kh với thu t g : thu t g với h ph p; thu t g với từ ghề
ghiệp; ti u huẩ thu t g ; ờ g h h th h TNBC; vấ ề ị h h
thu t g , ấu tạ thu t g ũ g h một s vấ ề i qu ế hí v TNBC…
Để tạ khu g ý thuyết h việ i hiếu v huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g
Việt, vấ ề ơ ả về ghi u i hiếu g g v i hiếu thu t g
s g tỏ, tr ơ sở ó, ph ơ g ph , guy tắ v th ph p ghi
u i hiếu hỉ r Hơ , ột s vấ ề về ị h thu t v ị h thu t g h :
kh i iệ về ị h thu t, vấ ề t ơ g ơ g tr g ị h thu t v ị h thu t g ,
y u ầu i với ị h thu t ói hu g v ị h thu t g ói ri g… ph
tí h thể và s g tỏ, gắ với việ huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt.
3 1868 TNBC tiế g A h tiế h h khả s t v i hiếu với 1868 TNBC
tiế g Việt tr ph ơ g iệ về ặ iể ấu tạ v ặ iể ị h h
TNBC tiế g A h v tiế g Việt:
Về i hiếu ấu tạ TNBC tiế g A h với TNBC tiế g Việt, u s g
ơ vị ơ sở ấu tạ thu t g hu g h ả tiế g A h v tiế g Việt thành tố cấu
tạo thuật ngữ Tr ơ sở kh i iệ về TNBC, về ph ơ g iệ ấu tạ , TNBC
chia làm h i ại: thu t g ó ấu tạ từ v thu t g ó ấu tạ từ ị h
( g ) v các ặ iể th h t ấu tạ TNBC tiế g A h v tiế g Việt ũ g
ph tí h v s g tỏ Lu tiế h h i hiếu TNBC tiế g A h với TNBC
tiế g Việt tr h i ph ơ g iệ : th h t ấu tạ v h h ấu tạ
Khi i hiếu về th h t ấu tạ TNBC tiế g A h v TNBC tiế g Việt,
th h t ấu tạ thu t g hi h i ại: thu t g ó ấu tạ th h t ơ
v thu t g ó ấu tạ th h t ph Kết quả h thấy, i với thu t g ó ấu
tạ th h t ơ , TNBC tiế g A h ó s g v t trội hơ s với thu t g tiế g
Việt, với ó 555 TNBC tiế g A h, hiế 29,7% v 135 TNBC tiế g Việt, hiế
7,2% Tr g ó, thu t g ó ấu tạ ở ạ g viết tắt v ph trộ ũ g h thu t g
149
từ ph i si h hỉ ó tr g tiế g A h (6 thu t g viết tắt v ph trộ , hiế 0,3% v
243 thu t g ph i si h, hiế 13%), kh g ó ất thu t g tr g tiế g
Việt ó ấu tạ ở h i ạ g y Đ i với thu t g ó ấu tạ th h t ph , s g
thu t g tr g tiế g Việt hiều hơ g kể s với thu t g tiế g A h (1313 thu t
g tiế g A h, hiế 70,3% v 1733 thu t g tiế g Việt, hiế 92,8%) Tr g s
thu t g ó ấu tạ th h t ph , thu t g h yếu ó ấu tạ từ 02 v 03
th h t , s g ó ấu tạ từ 4 v 5 kh g hiều v kh g ó TNBC tiế g A h
ó 05 th h t
Khi i hiếu về h h ấu tạ TNBC, h h ấu tạ TNBC tiế g A h
tiế h h i hiếu với h h ấu tạ TNBC tiế g Việt Kết quả ph
tí h v i hiếu 9 h h ấu tạ ơ ả tr g tiế g A h v 10 h h ấu tạ
tr g tiế g Việt h thấy, ó hiều iể t ơ g ồ g v kh iệt gi h h ấu
tạ h i g g y v ph tí h kĩ ỡ g tr g h ơ g 2, tạ tiề ề
h việ ề xuất ph ơ g th huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt
Về i hiếu ặ iể ị h h TNBC tiế g A h với TNBC tiế g Việt,
tr ơ sở vấ ề về í thuyết ị h h thu t g , ặ iể ị h h TNBC
tiế g A h tiế h h i hiếu với TNBC tiế g Việt the h i h th kh
nhau: xét theo kiểu ngữ nghĩa và xét theo cách thức biểu thị của thuật ngữ. Kết quả
h thấy:
Xét theo kiểu ngữ nghĩa TNBC, s TNBC tiế g A h v tiế g Việt
ều ơ vị ị h h tr tiếp i t g, hiệ t g h ặ kh i iệ
tr g ĩ h v hí Chí h v v y, TNBC ơ vị ị h h gi tiếp ó
s g kh g g kể tr g ỗi tr ờ g từ v g g ghĩ tr g ả h i g g ,
ặ iệt tr g tiế g Việt
Xét theo cách thức biểu thị thu t g , TNBC gồ h i ại: ại th hất
h g TNBC hỉ ó ột th h t ấu tạ , với 555 TNBC tiế g A h, hiế
29,7% và 135 TNBC tiế g Việt, hiế 7,2 % L ại th h i tạ r tr ơ sở ại
th hất gồ thu t g ó ấu tạ từ 2 th h t trở kết h p với h u, gồ ó
1313/1868 TNBC tiế g A h, hiế 70,3% v 1733/1868 TNBC tiế g Việt hiế
(92,8%).
Tr ơ sở thu t g thuộ ại th 2, h h ị h h TNBC
tiế g A h i hiếu với TNBC tiế g Việt tr ơ sở 20 ặ tr g khu iệt
họ ể ị h h tr g 05 phạ trù ội u g g ghĩ , ó thể x ị h
ặ tr g ội u g ghĩ ti u iểu t ơ g g với 05 yếu t ơ ả hất ấu th h
150
hệ th g TNBC Với kết quả thu , từ g h h ị h h r ph
tích, i hiếu v h xét ể hỉ r s t ơ g ồ g v kh iệt về h h ị h h
v ặ tr g ị h h kh h u hệ TNBC tr g tiế g A h v tiế g Việt
4. Để ó ơ sở r h g ề xuất về huyể ị h TNBC tiế g A h s g
tiế g Việt, c h huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt khả s t ể
t hiểu về th trạ g việ huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt hiệ
nay. C TNBC khả s t h yếu tr g từ iể TNBC i hiếu v ột s t
iệu huy g h hí khác. D a trên kết quả khả s t y, tr ơ sở lí thuyết
dịch thu t và dịch thu t ng , kết h p với kết quả ph tí h v i hiếu ặ iể ấu
tạ v ị h h TNBC tiế g A h với tiế g Việt, kế thừ h g u iể v
tránh nh g hạ hế việ s g ph ơ g th ị h thu t, kiểu t ơ g
ơ g ị h thu t s g tr g t i iệu khả s t ũ g h h g ất p
hiệ y tr g việ ị h thu t g , một s kiểu t ơ g ơ g ịch thu t ng và ă
ph ơ g th c dịch TNBC tiếng Anh sang tiếng Việt phù h p nhất ề xuất
h ỗi hó thu t g tr ặ iể về ấu tạ , ị h h v h g ặ
tr g ri g TNBC tiế g A h v tiế g Việt, gồm: (1) Vay mượn (borowing); (2)
Sao phỏng (calques); (3) dịch sát nghĩa; (4) dịch chuyển loại (transposition); (5)
dịch thoát (modulation).
5. Tr y h g kết quả ghi u h yếu u ạt , u
ó thể i g tr h ghi u ầu ti ở Việt N về i hiếu TNBC tiế g
A h với TNBC tiế g Việt v h huyể ị h TNBC tiế g A h s g tiế g Việt C
kết quả ghi u u sẽ ột ó g góp về ặt lí u và th tiễ liên
quan t thiết gi liên ngành ngôn g họ và báo chí họ , là ơ sở khoa họ ,
khách quan ể ề xuất s họ , xây g, huẩ hóa và phát triể hệ TNBC tiế g
Việt nói riêng ũ g h s ph t triể g h hí Việt N ói hu g. Lu án
ũ g là tài iệu h u ích cho việ biên s ạ từ iể TNBC Anh - Việt, biên s ạ tài
iệu giáo trình ngành báo chí; góp phầ nâng cao hiệu quả, hất g ạy và họ
môn tiế g Anh chuyên ngành tại các tr ờ g tạ ngành báo chí truyề thông,
ồ g thời còn là tài iệu tham khả h u ích cho các cá nhân, tổ h tham gia h ạt
ộ g báo chí – truyề thông.
Nh g nghiên u trên y ũ g hỉ là h g nghiên u ban ầu, chúng tôi hy
vọ g trong thời gian tới u án này sẽ tiếp t nghiên u ở rộ g và sâu hơ
trong các công trình nghiên u tiếp theo./.
151
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG
BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễ Đ Đạ (2016) “Bước đầu khảo sát cách tiếp nhận thuật ngữ báo chí
nước ngoài trong tiếng Việt”, Kỷ yếu (Tó tắt) Hội thả kh họ t qu
“Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt trên các phương tiện thông tin đại
chúng” tr.80, NXB Dân trí.H.
2. Nguyễ Đ Đạ (2018) “Đối chiếu thuật ngữ báo chí Anh – Việt từ góc độ
định danh”, Tạp chí Ngôn ngữ & đời sống, s 1, tr. 27- 36
3. Nguyễ Đ Đạ (2018) “Lịch sử nghiên cứu thuật ngữ báo chí Anh –Việt”,
Tạp chí Từ điển học & Bách khoa thư, s 1, tr. 7-13.
4. Nguyễ Đ Đạ (2018) “Dịch thuật ngữ báo chí Anh – Việt”, Tạp chí Ngôn
ngữ & đời sống, s 3, tr.48 – 55
5. Nguyễ Đ Đạ (2018) “Characteristics of structrural models of English
journalism terminology”, Journal: Language And Life, No. 6, p.48 – 55
152
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Akxe t p K T (1972), Cơ sở lí luận và kĩ thuật truyền hình, Nxb Thông tin,
M tx ơv
2. Lê Hoài Ân (2005), “T ơ g ơ g ị h thu t v t ơ g ơ g thu t g ”, Tạp chí
Ngoại ngữ, Đại họ qu gi H Nội, s 2
3. Diệp Qu g B v H g Vă Thu g (2004), Ngữ pháp tiếng Việt, Tập 1 - (tái
ả ầ th t ), Gi
4. Diệp Qu g B (2009), Giao tiếp diễn ngôn và cấu tạo của văn bản, NXB Giáo
, H Nội
5. Belakhov L.Ju. (1976), Những vấn đề tiêu chuẩn hóa Nhà nước về thuật ngữ, Nh
Ý ị h, Việ Ng g họ , H
6. Brian Horton (2003), Ảnh báo chí, Trầ Đ T i ị h, Nx Th g Tấ , H
7. Budagov R.A. (1978), Thuật ngữ học vì kí hiệu học, Tuấ T i ị h, Việ Ng
g họ , H
8. Nguyễ T i Cẩ (1994), Ngữ pháp tiếng Việt, Nx ĐHQGHN, H
9. Đỗ H u Ch u (1962), Giáo trình Việt ngữ, t p 2, NXB Gi , H Nội
10. Đỗ H u Ch u (1985), Từ vựng – ngữ nghĩa tiếng Việt, NXB Gi , H Nội
11. Đỗ H u Ch u, Bùi Mi h T (2009), Đại cương ngôn ngữ học, t p 1, NXB
Gi , H Nội
12. Đỗ H u Châu (2010), Đại cương ngôn ngữ học, t p 2, NXB Gi , H Nội
13. Chert hơ u A. A. (2004), Các thể loại báo chí, Đ Tấ A h & Trầ Kiều
V ị h, Nx Th g tấ , H
14. Hồ g Ch ơ g, Nguyễ Xu Du g, Nguyễ Vă Lộ (1984), "Nghiệp vụ báo
chí, Nx Tạp hí Cộ g sả , H
15. Hồ g Ch ơ g (1985), Báo chí Việt Nam, Nx S th t, H
16. Hồ g Ch ơ g, Nguyễ Xu Du g, Nguyễ Vă Lộ (1984), "Nghiệp vụ báo
chí, Nx Tạp hí Cộ g sả , H
17. M i Ngọ Chừ, Vũ Đ Nghiệu, H g Trọ g Phiế (1990), Cơ sở ngôn ngữ
học và tiếng Việt, Nx Đại họ v Gi huy ghiệp, H Nội.
18. Danilenko V.P. (1978), Về biến thể ngắn của thuật ngữ: vấn đề đồng nghĩa trong
thuật ngữ, L Xu Thại ị h, Việ Ng g họ , H Nội.
19. Hồ g D (1979), “Th u về huẩ hó thu t g kh họ ”, T/c Ngôn
ngữ, S 3+4, 1979
153
20. Đ Dũ g (2010), Báo chí và đào tạo báo chí, Nx Th g Tấ , H
21. Nguyễ Vă D g, h i (2002), Báo phát thanh, Nx Vă h Th g ti , H.
22. Nguyễ Vă D g, h i (2006), Tác phẩm báo chí, t p 2, Nx Lý u
Chí h trị, H
23. Nguyễ Vă D g, (2012), Cơ sở lý luận báo chí, Nxb Lao động, H.
24. Qu g Đạ (1977), “C ờ g ph t triể TNBCViệt N ”, Ngôn ngữ, (1),
tr.20-24.
25. Nguyễ H g Điệp (1995), Thuật ngữ báo chí Việt Nam- hiện trạng và giải
pháp, Lu vă h B hí, Kh B hí, Đại họ Tổ g h p H Nội, H
26. H Mi h Đ (2000), Cơ sở lí luận báo chí: Đặc tính chung và phong cách,
Nx ĐHQG H Nội
27. Erhard Oeser, Wien/Heribert picht, Kopenhagen (1994), Công tác nghiên cứu
thuật ngữ ở Châu Âu: Khái quát về mặt lịch sử, L Thị Lệ Th h ị h, Việ từ
iể v B h kh th Việt N , H Nội.
28. Qu h Thị Gấ (2015), Nghiên cứu TNBCTiếng Việt, Lu Tiế sĩ Họ việ
Kh họ X hội, H Nội.
29. Nguyễ Thiệ Gi p (2010), Từ vựng học tiếng Việt, Nxb GD, H Nội.
30. Nguyễ Thiệ Gi p (2003), “Ba cách xác ị h từ v h h vị tiế g Việt”, Tạp
hí Kh họ ĐHQGHN, Nghiên cứu Nước ngoài, S 4 (2013)
31. Nguyễ Thiệ Gi p (2008), Giáo trình ngôn ngữ học, Nx ĐHQG H Nội, H.
32. Nguyễ Thiệ Gi p (2008), Cơ sở ngôn ngữ học, NXB Kh họ x hội, H Nội
33. Nguyễ Thiệ Giáp (2010), Các phương pháp đối chiếu ngôn ngữ, NXB Giáo
, H Nội
34. Nguyễ Thị Bí h H (2004), Đặc điểm cấu tạo thuật ngữ thương mại Nhật-Việt,
NXB Kh họ x hội, H Nội
35. Nguyễ Thị Bí h H (2000), So sánh cách cấu tạo thuật ngữ kinh tế thương mại
trong tiếng Nhật và tiếng Việt hiện đại, Lu Tiế sĩ , ĐHKHXH&NV, H Nội
36. Nguyễ Kh h H (2013), “Về ph ơ g ph p i s ạ từ iể thu t g ”, Tạp
chí Từ điển học & Bách khoa thư.
37. Lê Thanh Hà (2014), Đối chiếu thuật ngữ du lịch Việt-Anh, Lu Tiế sĩ,
Họ việ Kh họ X hội, H Nội
38. Hoàng Xuân Hãn (1948), Danh từ khoa học, Vĩ h Bả , S i Gò
39. H g Vă H h (1983), “Về s h h th h v ph t triể thu t g tiế g Việt”,
Tạp hí Ngôn ngữ, S 4, 1983
154
40. Vũ Qu g H (1991), Hệ thuật ngữ quân sự tiếng Việt: Đặc điểm và cấu tạo
thuật ngữ. Lu Tiế sĩ, ĐH Tổ g h p, H Nội.
41. Vũ Qu g H (2004), Báo chí và đào tạo báo chí Thụy Điể , Nx í u
Chính trị Mác-Lênin, H.
42. Vũ Quang Hào (2005), Kiểm kê từ điển học Việt Nam, NXB Đại họ Qu gia
Hà Nội, Hà Nội
43. Vũ Quang Hào (2010), Ngôn ngữ báo chí, NXB Thông Tấ (in ầ th ă ),
Hà Nội
44. Trầ Thị Hiề (2010), Sự thâm nhập giữa thuật ngữ chuyên môn và lớp từ vựng
của thuật ngữ toàn dân/Những vấn đề ngôn ngữ học, Phò g th g ti g g
họ ,H Nội.
45. Bùi Mạ h Hù g (2008), Ngôn ngữ học đối chiếu, NXB Kh họ x hội, H Nội
46. Nguyễ Th g Hù g (2005),Dịch thuật từ lý thuyết đến thực hành - Vă hó S i
Gòn.
47. Nguyễ Th g Hù g (2014), Dịch thuật những tri thức cần biết – NXB tri thức,
H
48. Hà Thị Quế H ơ g (2011), “Cấu trú vĩ v vi từ iể thu t g
huy g h tiế g Việt”, Từ điển học & Bách khoa thư, s 3.
49. Nguyễ Thị Bí h H ờ g (2014), Cách dịch thuật ngữ Anh – Việt chuyên ngành
cảnh sát, Lu tiế sĩ, ĐHKHXH&NV, TP Hồ Chí Mi h
50. Nguyễ Thị H ờ g (2008), Phương pháp dịch Anh-Việt (trong chuyên ngành y
khoa), Lu Tiế sĩ , Việ Ph t triể ề v g vù g N Bộ
51. Đỗ Qu g H g (2001), Lịch sử báo chí Việt Nam 1865-1945, Nxb ĐHQG Hà
Nội.
52. Đi h Vă H ờ g (2006), Các thể loại báo chí thông tấn, Nx ĐHQG H Nội.
53. Vũ Thị Thu Huyề (2013), Thuật ngữ Khoa học kĩ thuật xây dựng trong tiếng
Việt. Lu Tiế sĩ, Họ việ KHXH
54. Ngô Gia Hy (1993), Xây dựng thuật ngữ Y học, Nguyên tắc xây dựng và chuẩn
hóa thuật ngữ khoa học, Hội Ng g họ Tp Hồ Chí Mi h
55. Kapanadze L.A (1978), Về những khái niệm thuật ngữ và hệ thuật ngữ, Trầ Thị
Tuy ị h, Việ Ng g họ , H Nội.
56. L Khả Kế (1979), “Vấ ề th g hất v huẩ hó thu t g kh họ tiế g
Việt”, Tạp hí Ngôn ngữ, S 3+4, 1979
155
57. Nguyễ Vă Kh g (2000), “Chuẩ hó thu t g h từ i ả h x hội”, Tạp
chí Ngôn ngữ, s 1, 2000, H Nội
58. Nguyễ Vă Kh g (2000), “Nh g vấ ề ặt r i với việ x ý từ g
ớ g i tr g tiế g Việt”. Tạp hí Ngôn ngữ, s 10, 2000, H Nội
59. Nguyễ Vă Kh g (2000), “Nh g vấ ề huẩ hó g g v huẩ hó
tiế g Việt” Tạp hí Ngôn ngữ, s 10, 2000, H Nội
60. Nguyễ Vă Kh g (2013), Từ ngoại lai trong tiếng Việt, NXB Tổ g h p Th h
ph Hồ Chí Mi h, TP HCM
61. L u V Lă g (1968), Vấn đề dùng thuật ngữ khoa học nước ngoài, H, 1968.
62. L u V Lă g – Nh Ý (1979), “T h h h v xu h ớ g ph t triể thu t g
tiế g Việt tr g ấy h ă qu ”, Tạp hí Ngôn ngữ, s 1, 1979
63. L u V Lă g (1979), “Th g hất về ti u huẩ thu t g kh họ ”, Tạp
chí Ngôn ngữ, s 1, 1979
64. L u Vă Lă g (1987), Vấn đề xây dựng thuật ngữ khoa học Lu Tiế sĩ,
Việ Ng g , H Nội
65. Trầ L (1995), Truyền hình Việt Nam, một phần tư thế kỉ, Nx Chí h trị
Qu gi , H
66. Hồ L (2003), Cấu tạo từ tiếng Việt hiện đại, NXB Kh họ X hội, H
67. M i Thị Loan (2012), Đặc điểm cấu tạo và ngữ nghĩa thuật ngữ luật sở hữu trí
tuệ tiếng Việt Lu Tiế sĩ, Họ việ KHXH
68. Lotte, D.S. (1978), Nguyên lý xây dựng hệ thuật ngữ khoa học kĩ thuật, Hoàng
Lộ ị h, Việ Ng g họ , H Nội
69. Luật báo chí và các văn bản hướng dẫn thi hành (1999), Nx Chí h trị Qu
gia, H.
70. Luật sửa đổi bổ sung một số điều luật báo chí (1999), Nx Chí h trị Qu gi , H
71. V ơ g Thị Thu Mi h (2005), Khảo sát thuật ngữ y học tiếng Anh và cách phiên
chuyển của chúng sang tiếng Việt, Lu Tiế sĩ, ĐHKHXH&NV
72. Munday J. (2009), Nhập môn nghiên cứu dịch thuật: Lý thuyết và Ứng dụng (Trị h
L ị h), NXB Trí Th
73. H Qu g Nă g (2010) “Đặ iể thu t g tiế g Việt”, Tạp hí Từ điển
học & Bách khoa thư, s 1, 1-2010.
74. H Qu g Nă g, h iên (2010), Sự phát triển của từ vựng tiếng Việt nửa sau
thế kỷ XX, Nxb KHXH, H.
156
75. H Qu g Nă g (2010) “Một s vấ ề ơ ả về ph ơ g ph p i s ạ từ
iể thu t g ”, Tạp hí Từ điển học & Bách khoa thư, s. 6, 11-2010.
76. H Qu g Nă g (2013), “Đặ iể ị h h thu t g ”, Từ điển học & Bách
khoa thư, (4), tr. 4-20.
77. H Qu g Nă g, h i (2010), Sự phát triển của từ vựng tiếng Việt nửa sau
thế kỷ XX, Nxb KHXH, H.
78. Đ i Xu Ni h, Nguyễ Đ D , V ơ g T (1986), Ngôn ngữ học – lĩnh vực
– khái niệm, NXB Kh họ X hội, H Nội
79. Hoàng Phê (2012), Từ điển tiếng Việt, NXB Từ iể B h kh , H
80. Đ Duy Qu t, Đỗ Qu g H g, Vũ Huy Th g, h i (2010), Tổng quan
lịch sử báo chí cách mạng Việt Nam 1925-2010, Nx Chí h trị Qu gi , H
81. Reformatxki A.A. (1978), Thế nào là thuật ngữ và hệ thuật ngữ, Hồ A h Dũ g
ị h, Việ Ng g họ , H
82. T Huy R , h i (1999), Thư tịch báo chí Việt Nam, Nx Chí h trị Qu gi ,
H.
83. Trị h S (2008), “Đặ iể g g hí h từ h ạt ộ g hí ở
Th h ph Hồ Chí Mi h”, Ngôn ngữ và đời sống, (12), tr.11.
84. D ơ g Xu Sơ (1997), Báo chí nước ngoài, Nx Vă hó Th g ti , H
85. D ơ g Xu Sơ (2011), Giáo trình báo chí truyền hình, Nx Đại họ Qu gi
H Nội,H
86. D ơ g Xu Sơ , Đi h Vă H ờ g v Trầ Qu g (2011), Cơ sở lý luận báo
chí truyền thông, Nxb Đại học quốc gia H.
87. D ơ g Xu Sơ (2016), Các loại hình báo chí truyền thông, Nxb Thông tin và
Truyề th g, H
88. Superanskaja A.V. (2007), Thuật ngữ học đại cương: những vấn đề lí thuyết, (in
lần 4), Lý T Thắ g ị h, Việ Từ iể họ v B h kh th Việt N , H
89. Superanskaja A.V.(1976) Thuật ngữ và danh pháp, Nh Ý ị h, Việ Ng g họ ,
H.
90. Tạ Ngọ Tấ , h i (1995), Tác phẩm báo chí, t p 1, Nx Gi , H
91. Hu h Vă Tò g (1992), Lịch sử báo chí Mĩ, Pháp, Liên Xô, Anh, Nx TP Hồ
Chí Minh.
92. Hu h Vă Tò g (2000), Báo chí Việt Nam từ khởi thủy đến 1945, Nxb
TP.HCM
157
93. Nguyễ Thị Ki Th h (2005), Khảo sát hệ thuật ngữ tin học-viễn thông tiếng
Việt, Lu Tiế sĩ, Họ việ KHXH, H Nội
94. L Thị Lệ Th h (2010) “Vấ ề x ị h từ t ơ g ơ g tr g từ iể i
hiếu huy g h xét the h ă g từ iể ở CHLB Đ ”, Tạp hí Từ
điển học & Bách khoa thư, s. 6, 11-2010.
95. Nguyễ Th h (1984), Báo chí cách mạng Việt Nam 1925-1945, Nxb KHXH, H.
96. Lê Quang Thiêm (2008), Nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ, Nx ĐHQG, H.
97. L Qu g Thi (2000), “Thu t g Việt N ầu thế kỷ XX tr g qu hệ với vă
hó v ph t triể ”, Tạp hí Khoa học Xã hội, t p XVI, (2), tr.78-86
98. L Qu g Thi (2006), “ Tầ g ghĩ v kiểu ghĩ h ă g từ v g”, Tạp hí
Ng g (3), tr 56-63.
99. V ơ g T (1986), Thuật ngữ học, Ngôn ngữ học: khuynh hướng-lĩnh vực-khái
niệm, T p 2, Nx KHXH, H tr 64-70.
100. Nguyễ Đ Tồ (2010), “Các vấn đề khác của chuẩn hóa tiếng Việt”, Nh g
vấ ề thời s huẩ hó tiế g Việt, Đề t i kh họ ấp Bộ, Việ Ng g
họ
101. Nguyễ Đ Tồ (2011), “Một s vấ ề về ghi u, x y g v huẩ
hó thu t g tr g tiế g Việt thời k hội h p, t ầu hó hiệ y”, Tạp hí
Ngôn ngữ, s 1, 2011
102. Nguyễ Đ Tồ ( h hiệ ề t i) (2012), “Nghiên cứu khảo sát thuật ngữ
tiếng Việt phục vụ cho việc xây dựng Luật ngôn ngữ ở Việt Nam”, Đề t i kh
họ ấp ộ, Việ Ng g họ , Việ kh họ x hội Việt N
103. Nguyễ Đ Tồ (2013), “Qu iể ới về huẩ g g v huẩ hó
thu t g ”, Tạp hí Ngôn ngữ, s 1.
104. Nguyễ Đ Tồ (2013), “ Những vấn đề của ngôn ngữ học cấu trúc dưới
ánh sáng lí thuyết ngôn ngữ học hiện đại. NXB Kh họ x hội H Nội
105. Nguyễ Vă Tu (1968), Từ và vốn tiếng Việt hiện đại, NXB Đại họ và
tru g họ huy ghiệp, H -Nội
106. L u Trọng Tuấn (2008), Dịch Anh-Việt văn bản khoa học (Trên cơ sở ngữ liệu
các chuyên ngành Hóa học, Sinh học, Y học), Lu vă tiế sĩ Ng vă
107. H g Tuệ (1979) “Một s vấ ề về huẩ hó g g ”. Tạp hí Ngôn
ngữ, s 3+4 (tr 137-151).
158
108. Nguyễ Thị Tuyết (2011), So sánh đặc điểm cấu tạo hình thức và ngữ nghĩa
của thuật ngữ Tài chính - Kế toán - Ngân hàng tiếng Anh và tiếng Việt, Lu
Tiế sĩ, ĐHKHXH&NV
109. H g Vă V (1998), Một số vấn đề có liên quan đến việc dịch cụm danh
từ từ tiếng Anh sang tiếng Việt -Tạp hí Ng g , Đại họ Qu gi , HN
110. H g Vă V (2004), Nghiên cứu dịch thuật, Nxb Khoa học xã hội, H.
111. Nguyễ Nh Ý, h i (1996), Từ điển giải thích thuật ngữ ngôn ngữ học,
Nx Gi , H
TIẾNG ANH:
112. Alcina, A. (2009) Teaching and learning terminology: New strategy and
methods, Terminology, Volume 15, No.1, 2009, p. 1-9.
113. Atkins, B. T. and Rundell, M. (2008) The Oxford Guide to Practical
Lexicography, Oxford University Press.
114. Bloomfield, L. (1983), An Introduction to the study of language, John
Benjamins Publising company.
115. Carford, J.C. (1965), A Linguistic Theory of Translation, London: Oxford
University Press.
116. Cluver, A. D. de V. comp. (1989) A Manual of Terminography. Pretoria:
Human Sciences Research Council.
117. Delisle, J & et al. (ed) (1999), Translation Terminology, Amsterdam and Philadelphia:
Bẹ i s
118. Federative Committee on Anatomical Terminology (2008). Terminologia
Histologica – International Terms for Human Cytology and Histology. Cardiff:
Lippincott Williams & Wilkins. ISBN 0-7817-6610-9. OCLC 63680504.
119. Federative Committee on Anatomical Terminology (1998). Terminologia
Anatomica – International Anatomical Terminology. Stuttgart: Thieme. ISBN 3-
13-115251-6. OCLC 43947698.
120. Gherardi, S., & Nicolini, D. (2000), to Transfer is to transform, the
Circulation of Safety Knowledge. Organization. 7(2), 329 - 348.
121. Hartman, K. & Stock, C. (1972), Dictionary of Language and Lingguistics.
Longman, New York.
122. Irving Fang (1997), A history of mass communication, Focal Press.
123. Jakobson R. (1998), On Linguistic Aspects of Translation (1959) in the
Translation Studies Reader, L, Venuti (ed.), Roudledge, London & New York.
159
124. John C.Merrill (1995), Global journlism – Survey of International
communication, Longman Publishers.
125. Koller, W (1979), Equivalence in translation theory
126. Larson, M.L. (1984), Meaning - Based Translation. A Guide Cross language
Equivalence. New York.
127. Laurel, B., & Marysa, D. London (2009), Dictionary of nineteenth-century
journalism, Academia Press; British Library.
128. Leichik V. M, Shelov S.D. (2003), Some basic concepts of terminology;
traditions and innovations, Terminology Science & Research, Vol.14, pp.86-101.
129. Lisowski, F. Peter, Oxnard, Charles E. (2007) Anatomical Terms and Their
Derivation.
130. Meetham, A.R., & Hudson, R.A. (1969), Encyclopedia of linguistics
information and control. Oxford: Pergamon
131. Newmark, P.(1981), Approaches to translation, Oxford, Pergamon Press
132. Newmark, P. (1988), A Textbook of Translation. UK: Prentice Hall
International (UK) Ltd.
133. Nida, E. (1975), Language Structure and Translation: Essays by Eugen A.
Nida. California: Standford University Press.
134. Nida, E. A., & Taber, C. R. (1969), Theory and Practice of Translation.
Leiden: Brill.
135. Nida, E.A. (1984), Approach to Translating in the Western World, Foreign
Languages and Research, Vol.2.
136. Sager J.C. (1990), A practical course in terminology processing, Jonh
Benjamin Publishing Company, Amsterdam, Philadelphia.
137. Sari, F. K (2009), An Analysis of Translation Procedures of Translating
Computer Terms in Andrews Tanenbaum 3rd Computer Networks into Bahasa
Indonesia.
138. Sofer, Morry. 2009. The Translator‟s Handbook. Schreiber Publishing, Inc.
139. Teresa Cabre, M. (1999), Terminology: Theory, methods and applications,
Universitat Pompeu Fabra, John Benjamins Publising company, Amsterdam/
Philadelphia.
140. Vinay J.P. & Darbelnet .J. (1989) (ed), Translation Procedures.
141. Wilss.W.(1982), Translation Equivalence. (In) ten Papers on Translation.
Richard, N. B. (Ed.). SEAMEO Regional Language Center. Pp. 1-14.
160
NGUỒN NGỮ LIỆU
A. Từ điển
142. Nguyễ Trọ g B u, Nguyễ Th h Ch u, Qu g Đạ (1982), Từ điển thuật
ngữ xuất bản-báo chí Nga-Anh -Việt, Nxb KHXH, H.
143. Qu g Đạ , Nguyễ Khắ Vă , L Th h H ơ g, Nguyễ Trí Dũ g (2010), Từ
điển thuật ngữ báo chí-xuất bản Anh-Nga-Việt, Nxb Thông tin-truyề th g, H
144. Phạ Th h H g (2007), Thuật ngữ báo chí-truyền thông, Nx ĐHQG H
Nội
145. Marcel Danesi (2009) Dictionary of Media and Communications, M.E. Sharpe, Inc
146. Nguyễ Mi h Tiế (2002), Từ điển báo chí Anh- Việt, Nx Th g Tấ , H
147. Tony Harcup (2014), Dictionary of Journalism, Oxford University Press
148. Việ Ng g họ (1998), Từ điển Anh – Việt, Nxb TP. Hồ Chí Mi h
B. Báo và Tạp chí
149. Gia định báo, s 22 -27 /1890.
150. Nam Phong, s 2-4/ 1917; s 7-12/ 1918.
151. Lục tỉnh tân văn, s 514- 520/ 1922.
152. Tạp hí Người làm báo, 2015, 2016.
153. Tạp hí Truyền hình, 2015; 2016.
PHỤ LỤC
Bảng 2.1: Thống kê thuật ngữ báo chí tiếng Anh và tiếng Việt có cấu tạo thành tố đơn
TT Phƣơng thức cấu tạo TN Tiếng Anh Tiếng Việt
Số lƣợng Tỉ lệ Số lƣợng Tỉ lệ
1 Từ ơ 306 16,38 23 1,20
2 Ghép hí h ph 0 0 108 5,80
3 Ghép ẳ g p 0 0 4 0,20
4 Từ ph i si h 243 13,00 0 0
5 Từ viết tắt & Ph trộ 6 0,32 0 0
Tổng 555/1868 29,70 135/1868 7,20
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp phân bố số lƣợng TN báo chí tiếng Anh và tiếng Việt có cấu
tạo thành tố phức
TT Thành tố cấu tạo
TN
TNBC tiếng Anh TNBC tiếng Việt
Số lƣợng TN Tỉ lệ Số lƣợng TN Tỉ lệ
1
1 2 th h t 1035 78,83 1203 69,42
2
2 3 th h t 234 17,82 456 26,31
3
3 4 th h t 44 3,35 54 3,12
4
4 5 th h t 0 0,00 20 1,15
Tổng 1313/1868 100 1733/1868 100
Bảng 2.3: Thống kê thành tố cấu tạo TN báo chí trong tiếng Anh và tiếng Việt
TT Mô hình Tiếng Anh Tiếng Việt
Số lƣợng Tỉ lệ Số lƣợng Tỉ lệ
1 TNBC ó ấu tạ th h t ơ 555 29,7 135 7,2
2 TNBC ó ấu tạ th h t
ph 1313 70,3 1733 92,8
Tổng cộng: (1+2) 1868 100 1868 100
Bảng 2.4: Thống kê mô hình cấu tạo TN báo chí tiếng Anh và tiếng Việt
TT Mô hình Tiếng Anh Tiếng Việt
Số lƣợng Tỉ lệ Số lƣợng Tỉ lệ
1 Mô hình 1A 12 0,91 1203 69,41
2 Mô hình 1B 1023 77,91 0 0
3 Mô hình 2A 134 10,20 299 17,25
4 Mô hình 2B 66 5.03 98 5,65
5 Mô hình 2C 34 2,59 59 3,40
6 Mô hình 3A 11 0,84 18 1,03
7 Mô hình 3B 12 0,91 15 0,87
8 Mô hình 3C 10 0,76 14 0,81
9 Mô hình 3D 11 0,84 7 0,41
10 Mô hình 4A 0 0 12 0,69
11 Mô hình 4B 0 0 8 0,46
Tổng 1313 100 1733 100
Bảng 2.5: Số lƣợng TNBC Anh –Việt thuộc 05 phạm trù tiêu biểu của ngành BC
TT Phạm trù Tiếng Anh Tiếng Việt
Số lƣợng Tỉ lệ Số lƣợng Tỉ lệ
1 Ch thể tr tiếp h ạt ộ g báo
chí và công chúng báo chí 225 12.04 233 12.47
2 Nguy iệu - hi tiết 378 20.24 393 21.04
3 Sả phẩ hí 392 20.99 306 16.38
4 Đ i t g g tí h kĩ thu t v
ph ơ g tiệ 447 23.93 520 27.84
5 H ạt ộ g báo chí 426 22.81 416 22.27
Tổng cộng: 1868 100 1868 100
Bảng 2.6: Số lƣợng TNBC Anh – Việt thuộc đơn vị định danh phái sinh
TT Phạm trù Tiếng Anh Tiếng Việt
Số lƣợng Tỉ lệ Số lƣợng Tỉ lệ
1 Ch thể tr tiếp h ạt ộ g báo chí
và công chúng báo chí 148 11,27 191 11,02
2 Nguy iệu - hi tiết 238 18,13 313 18,06
3 Sả phẩ hí 256 19,50 296 17,08
4 Đ i t g g tí h kĩ thu t v
ph ơ g tiệ 313 23,83 518 29,89
5 H ạt ộ g báo chí 358 27,27 415 23,95
Tổng cộng 1313 100 1733 100
Bảng 2.7: Mô hình định danh TNBC Anh – Việt chỉ chủ thể hoạt động BC và công
chúng BC
Phạm trù TN
Đặc trƣng
Chủ thể trực tiếp hoạt động BC và Công chúng BC
Tiếng Anh Tiếng Việt
Số TN TL % Số TN TL %
1 Lĩ h v huy 64 43,24 81 42,41
2 Tí h hất 37 25,00 45 23,56
3 Đị iể 4 2,70 4 2,09
4 Phạ vi 4 2,70 4 2,09
5 Ch ă g 32 21,62 45 23,56
6 S g 7 4,73 12 6,28
Tổng 148 100,00 191 100,00
Bảng 2.8: Mô hình định danh TNBC Anh – Việt chỉ nguyên liệu chi tiết cấu thành sản
phẩm báo chí
Phạm trù TN
Đặc trƣng
Nguyên liệu - chi tiết cấu thành sản phẩm báo chí
Tiếng Anh Tiếng Việt
Số TN Tỉ lệ Số TN Tỉ lệ
1 Tí h hất 74 31.09 86 27.48
2 M i h/Ch ă g 56 23.53 61 19.49
3 C h th 35 14.71 48 15.34
4 Yếu t 18 7.56 33 10.54
5 L ại h h/Thể ại 22 9.24 38 12.14
6 Vị trí 12 5.04 12 3.83
7 Đ i t g gắ kết 15 6.30 27 8.63
8 Ti u huẩ 6 2.52 8 2.56
Tổng 238 100.00 313 100.00
Bảng 2.9: Mô hình định danh TNBC chí Anh–Việt chỉ sản phẩm báo chí
Phạm trù TN
Đặc trƣng
Sản phẩm báo chí
Tiếng Anh Tiếng Việt
Số TN Tỉ lệ Số TN Tỉ lệ
1 Tí h hất 46 17.97 53 17.91
2 C h th 42 16.41 48 16.22
3 Lĩ h v CM 41 16.02 45 15.20
4 Thể ại 38 14.84 43 14.53
5 Phạ vi 18 7.03 24 8.11
6 Ch ă g 28 10.94 32 10.81
7 Thời gi 9 3.52 12 4.05
8. Nguồ g 8 3.13 11 3.72
9 Vị trí 10 3.91 12 4.05
10 Tầ suất 10 3.91 10 3.38
11 M u sắ 6 2.34 6 2.03
Tổng 256 100.00 296 100.00
Bảng 2.10: Mô hình định danh TNBC Anh – Việt chỉ hoạt động báo chí
Phạm trù
Đặc trƣng
Hoạt động báo chí
Tiếng Anh Tiếng Việt
S TN Tỉ ệ % S TN Tỉ ệ %
1. Cách thức 88 24.58 98 23.61
2. Thể loại 79 22.07 84 20.24
3. Tính chất 38 10.61 45 10.84
4. Nguyên liệu- chi tiết 60 16.76 69 16.63
5. Phương tiện 5 1.40 5 1.20
6. Lĩnh vực chuyên môn 20 5.59 28 6.75
7. Màu sắc 13 3.63 22 5.30
8. Mục đích/ Chức năng 21 5.87 28 6.75
9. Phạm vi 11 3.07 12 2.89
10. Địa điểm 10 2.79 11 2.65
11. Thời gian 5 1.40 5 1.20
12. Tần suất 4 1.12 4 0.96
13. Số lượng 4 1.12 4 0.96
Tổng 358 100.00 415 100.00
Bảng 2.11. Mô hình định danh TNBC Anh – Việt chỉ phƣơng tiện, kỹ thuật trong
hoạt động báo chí
Phạm trù
Đặc trƣng
Phƣơng tiện- kỹ thuật trong hoạt động báo chí
Tiếng Anh Tiếng Việt
S TN Tỉ ệ % S TN Tỉ ệ %
1. Chức năng 68 21.73 88 16.99
2. Tính chất 45 14.38 78 15.06
3. Cách thức 36 11.50 68 13.13
4. Lĩnh vực chuyên môn 24 7.67 35 6.76
5. Đối tượng gắn kết 38 12.14 76 14.67
6. Nguyên liệu – chi tiết 23 7.35 35 6.76
7. Sản phẩm 16 5.11 31 5.98
8. Màu sắc 18 5.75 35 6.76
9. Vị trí 8 2.56 15 2.90
10. Phạm vi 7 2.24 10 1.93
11. Cấu tạo 15 4.79 24 4.63
12. Địa điểm 3 0.96 3 0.58
13. Phương tiện 12 3.83 20 3.86
Tổng 313 100.00 518 100.00
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp các đặc trƣng đƣợc chọn để định danh 5 phạm tr
Phạm trù
Đặc trƣng
(1)
CT & CC
(2)
NL&Ct
(3)
SPBC
(4)
PT&KT
(5)
HĐ
(1)
CT & CC
(2)
NL&Ct
(3)
SPBC
(4)
Kt&Pt
(5)
HĐ
Tiếng Anh Tiếng Việt
SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL% SL TL%
1 Ch ă g 32 21,62 56 23,53 28 10,94 68 21,73 21 5,87 45 23,56 61 19,49 32 10,81 88 16,99 28 6,75
2 Tí h hất 37 25 74 31,09 46 17,97 45 14,38 38 10,61 45 23,56 86 27,48 53 17,91 78 15,06 45 10,84
3 C h th 35 14,71 42 16,41 36 11,50 88 24,58 48 15,34 48 16,22 68 13,13 98 23,61
4. LV chuyên môn 64 43,24 41 16,02 24 7,67 20 5,59 81 42,41 45 15,20 35 6,76 28 6,75
5 Đ i t g 15 6,30 38 12,14 27 8,63 76 14,67
6. NL – hi tiết 23 7,35 60 16,76 35 6,76 69 16,63
7 Sả phẩ 16 5,11 31 5,98
8 M u sắ 6 2,34 18 5,75 13 3,63 6 2,03 35 6,76 22 5,30
9 Vị trí 12 5,04 10 3,91 8 2,56 12 3,83 12 4,05 15 2,90
10 Phạ vi 4 2,7 18 7,03 7 2,24 11 3,07 4 2,09 24 8,11 10 1,93 12 2,89
11 Cấu tạ 15 4,79 24 4,63
12 Đị iể 4 2,7 3 0,96 10 2,79 4 2,09 3 0,58 11 2,65
13 Ph ơ g tiệ 12 3,83 5 1,40 20 3,86 5 1,20
14 S g 7 4,73 4 1,12 12 6,28 4 0,96
15 Yếu t 18 7,56 33 10,54
16 L ại h h/Thể ại 22 9,24 38 14,84 79 22,07 38 12,14 43 14,53 84 20,24
17 Ti u huẩ 6 2,52 8 2,56
18 Tầ xuất 10 3,91 4 1,12 10 3,38 4 0,96
19 Thời gi 9 3,52 5 1,40 12 4,05 5 1,20
20 Nguồ g 8 3,13 11 3,72
Tổng 148 100 238 100 256 100 313 100 358 100 191 100 313 100 296 100 518 100 415 100
Tổng (1+2+3+4+5) 1313 1733
7
Bảng 3.1: Các phƣơng thức dịch thuật ngữ báo chí tiếng Anh sang tiếng Việt đƣợc sử
dụng trong từ điển đối chiếu
TT PHƢƠNG THỨC DỊCH SL THUẬT
NGỮ TỈ LỆ %
1 Dị h sát ghĩ / ị h sao phỏ g 2086 82,13
2 V y ó th y ổi h h th / Phi 39 1,53
3 V y thuầ túy 4 0,16
4 V y ột phầ /Ghép i 31 1,22
5 Dịch giải ghĩ 380 14,96
Tổng 2540 100