Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
CỬ NHÂN SƢ PHẠM TOÁN
(kèm theo Quyết định số 6115/QĐ-ĐHSPngày 28/12/2018 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên)
I. Mô tả chƣơng trình đào tạo
1. Giới thiệu về chƣơng trình đào tạo
Chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Toán được xây dựng lần đầu vào năm 1966 với
mục tiêu đào tạo giáo viên Toán cho các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ
thông (cấp 2 và cấp 3) của khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam. Để đáp ứng yêu cầu
của thực tiễn cũng như các nhu cầu đa dạng của người học, từ năm 1966 đến nay,
chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Toán đã được điều chỉnh nhiều lần. Đặc biệt là
vào năm 2008, chương trình đào tạo được xây dựng dựa trên học chế tín chỉ, vào năm
2015 chương trình lại được điều chỉnh để đáp ứng yêu của của chương trình giáo dục
phổ thông mới. Lần điều chỉnh này, chương trình đã được điều chỉnh dựa trên sự tham
khảo chương trình đào tạo của nhiều trường đại học lớn trong và ngoài nước như
trường đại học sư phạm Hà Nội, trường đại học sư phạm Huế, trường đại học quốc gia
Chongnam (Hàn Quốc) và trường đại học Dankook (Hàn Quốc).
Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong đó có 06 phó giáo sư, 17
tiến sĩ, còn lại là thạc sĩ. Các giảng viên đều là người có năng lực chuyên môn tốt, có
sự tín nhiệm cao của sinh viên trong các đợt lấy ý kiến phản hồi của người học về
giảng viên. Ngoài đợt thực tập sư phạm 1 và thực tập sư phạm 2, nhiều học phần
triong chương trình đào tạo còn dành số tiết để sinh viên đến trường phổ thông để trải
nghiệm.Chương trình đào tạo có tính mềm dẻo và linh hoạt vì có đến 15% số tín chỉ
cho các môn học tự chọn, tất cả các học phần trong chương trình đào tạo đều có đầy đủ
tài liệu học tập cho sinh viên.Chương trình đào tạo được các bên liên quan đánh giá là
đáp ứng tốt yêu cầu của thực tiễn.
2. Thông tin chung về chƣơng trình đào tạo
Tên chương trình (tiếng Việt) Cử nhân sư phạm Toán học
Tên chương trình (tiếng Anh) Mathematics Education
Mã ngành đào tạo: D140209
Trường cấp bằng: Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên
2
Tên gọi văn bằng: Cử nhân sư phạm Toán học
Trình độ đào tạo: Đại học
Số tín chỉ yêu cầu: 135
Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo: 4 năm
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT
Thang điểm đánh giá 10
Điều kiện tốt nghiệp:
- Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương
trình đào tạo: 135 tín chỉ;
- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học
đạt từ 2.0 trở lên;
- Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể
chất;
- Đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ (A2 khung năng lực
châu Âu;
- Đạt chuẩn đầu ra về công nghệ thông tin (IC3 và
tương đương).
Vị trí việc làm:
1. Là giáo viên Toán của các trường phổ thông,
cáctrung tâm giáo dục thường xuyên, cao đẳng, đại
học;
2. Nghiên cứu viên thuộc Viện Toán học hoặc Viện
khoa học Giáo dục;
3. Làm giáo viên, nhân viên cho các tổ chức giáo dục
trong nước và quốc tế;
Học tập nâng cao trình độ: Người tốt nghiệp có thể tiếp tục học thạc sĩ và tiến sĩ
trong và ngoài nước.
Chương trình tham khảo khi
xây dựng:
- Chương trình Cử nhân sư phạm Toán – Khoa Toán
– Trường ĐHSP Hà Nội;
- Chương trình Cử nhân sư phạm Toán – Khoa Toán
– Trường ĐHSP- ĐH Huế;
- Chương trình sư phạm Toán - khoa Toán – trường
Giáo dục – Đại học Chosun – Hàn Quốc;
- Chương trình sư phạm Toán - khoa Toán – trường
Giáo dục – Đại học Dankook – Hàn Quốc;
3
Thời gian cập nhật bản mô tả
CTĐT 8/2018
3. Mục tiêu đào tạo của chƣơng trình
3.1. Mục tiêu chung
Đào tạo giáo viên Toán có chất lượng cao để đáp ứng yêu cầu giáo dục của cả nước,
đặc biệt là giáo dục khu vực miền núi phía Bắc.Chương trình đào tạo được thiết kế để
cung cấp cho sinh viên một nền tảng vững chắc về toán học và các kiến thức cơ bản về
triết học, tâm lý học, giáo dục và kỹ năng để có thể tiếp tục phát triển chuyên nghiệp
trong suốt sự nghiệp của họ. Ngoài ra, chương trình còn cung cấp cho sinh viên các kỹ
năng giao tiếp và hợp tác liên ngành để chuẩn bị cho sinh viên tốt nghiệp hoạt động
hiệu quả và có trách nhiệm trong môi trường đa dạng.
3.2. Mục tiêu cụ thể
M1. Hiểu biết sâu sắc về các kiến thứcnền tảng của khoa học Toán học, hiểu được kiến
thức chuyên sâu ở một số lĩnh vực đặc biệt của Toán học, vận dụng được các kiến thức
vào thực hành giảng dạy, nghiên cứu Toán học và giáo dục Toán học;
M2. Hiểu được các nền tảng về Triết học và giáo dục chính trị và vận dụng các kiến
thức này vào quá trình dạy học, nghiên cứu Toán học;
M3. Hiểu biết sâu sắc về các kiến thứctâm lí học, giáo dục, lý luận dạy học và vận
dụng vào trong quá trình dạy học môn Toán ở trường phổ thông;
M4. Có khả năng học tập ở trình độ cao, khả năng tự học, trải nghiệm, đổi mới và học
tập suốt đời;
M5. Có kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tư duy khoa học và các kỹ
năng mềm để có thể tự phát triển;
M6. Có phẩm chất đạo đức tốt, có trách nhiệm với xã hội, có năng lực tự chủ và trách
nhiệm;
4. Chuẩn đầu ra của chƣơng trình đào tạo
Chương trình được thiết kế để đảm bảo sinh viên tốt nghiệp đạt được các chuẩn đầu ra
sau đây:
4.1. Kiến thức
* Kiến thức chung
1) C1: Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; pháp luật
Việt Nam, quốc phòng - an ninh trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.
4
2) C2: Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản của tâm lý học, giáo dục học và
quản lý nhà trường vào việc tổ chức hoạt động dạy học toán và hoạt động giáo dụcở
trường phổ thông.
* Kiến thức chuyên môn
3) C3: Hiểu được các kiến thức nền tảng về các lĩnh vực của khoa học Toán học và
vận dụng được các kiến thức vào thực hành giảdạy, giáo dục Toán học ở trường phổ
thông.
4) C4: Hiểu được các kiến thức chuyên sâu ở một số lĩnh vực đặc biệt của Toán học,
vận dụng được các kiến thức đó vào nghiên cứu Toán học.
5) C5: Hiểu và vận dụng các kiến thức cơ bản về lý luận dạy học môn Toán và các
kiến thức bổ trợ vào việc thiết kế, tổ chức, quản lí quá trình dạy học Toán ở trường
phổ thông.
4.2. Kỹ năng
* Kỹ năng chung
6) C6: Giao tiếp có hiệu quả với học sinh, đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và các bên
liên quan khác.
7) C7: Thực hiện được hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học, giáo
dục và hướng nghiệp.
8) C8: Đạt trình độ tin học IC3, ICDL, MOS hoặc tương đương và ứng dụng được
trong hoạt động chuyên môn, giáo dục.
9) C9: Đạt trình độ tiếng Anh bậc 3 theoKhung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt
Nam và sử dụng được trong hoạt động giao tiếp.
10) C10: Thực hiện được các hoạt động tự trải nghiệm nghề nghiệp để tìm kiếm cơ hội
khởi nghiệp và dẫn dắt người khác tìm kiếm cơ hội khởi nghiệp.
* Kỹ năng chuyên môn
11) C11: Phát hiện và giải quyết được một số vấn đề của Toán học và giáo dục Toán
học.
12) C12: Lập được kế hoạch, xây dựng được các công cụ, thu thập và phân tích được
các dữ liệu để đánh giá sự tiến bộ của người học trong học tập môn Toán.
13) C13: Thể hiện được sự độc lập trong tư duy và trong công việc, đưa ra được các ý
kiến phản biện, thích ứng được với sự thay đổi của môi trường làm việc.
5
4.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
14) C14: Hiểu và thực hiện đúng các quy định về đạo đức nhà giáo, quy chế dân chủ ở
trường phổ thông.
15) C15: Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi,
chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm, thể hiện được quan điểm cá
nhân trước các vấn đề cần giải quyết.
16) C16: Nhận thức được nhu cầu và có khả năng lập kế hoạch học tập suốt đời.
5. Ma trận mục tiêu và chuẩn đầu ra của chƣơng trình đào tạo
Mục
tiêu
Chuẩn đầu ra của chƣơng trình đào tạo
Kiến
thức
chung
Kiến thức
chuyên môn Kỹ năng chung
Kỹ năng chuyên
môn
NL tự chủ và trách
nhiệm
C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 C13 C14 C15 C16
M1 x x x x x x x x x x x
M2 x x x x x x x x x x x
M3 x x x x x x x x x x x
M4 x x x x x x x x x x x x x x
M5 x x x x x x x x x x
M6 x x x x x x x
6. Phƣơng pháp/chiến lƣợc dạy – học và phƣơng pháp kiểm tra đánh giá
6.1. Phƣơng pháp/chiến lƣợc dạy –học
6.1.1. Chuẩn bị của giảng viên: Giảng viên giảng dạy chương trình cử nhân sư phạm
Toán cần trang bị cho mình những kinh nghiệm dạy học khác nhau. Quá trình này
không chỉ bao gồm thiết kế và tự xem lại các bài giảng và khóa trình mà còn bao gồm:
i) nắm rõ kiểu dạng lớp học mà mình đang giảng dạy (lớp học có lý thuyết hay một
seminar nhỏ; lớp học giảng dạy hay lớp học thực hành; môn học bắt buộc, môn học tự
chọn hay dự án capstone (dự án cuối cùng trước khi tốt nghiệp). ii) nắm rõ kiểu dạy
học (dạy học tại chỗ, dạy học trực tuyến hay dạy học tích hợp). iii) hiểu rõsinh viên
của mình là ai (sinh viên năm nhất, năm hai, năm ba hay năm cuối đại học). iv) hiểu rõ
về các chính sách và các hành động thể hiện sự liêm chính trong học tập. v) làm chủ
đầu ra của chương trình học. vi) phát triển những mối quan hệ làm việc hiệu quả giữa
người dạy - trợ giảng và các nhân viên hỗ trợ khác.
i. Thiết kế bài giảng và khóa trình
6
Một bài giảng hiệu quả cần bắt đầu từ việc hiểu rõ đối tượng sinh viên, quyết định xem
người dạy muốn người học học được điều gì, quyết định cách mà người dạy sẽ đánh
giá thành tích học tập của người học; và lên kế hoạch các hoạt động, bài tập và tư liệu
nhằm hỗ trợ việc học cho người học.
ii. Giảng dạy các kiểu lớp học khác nhau
Mỗi lớp học đều khác nhau về kích cỡ và mục tiêu (thảo luận, giảng dạy, thực hành,
trực tuyến hay kết hợp) và được chia ra dựa trên quy định. Người dạy cần xem xét về
những tính cách riêng biệt của thành phần lớp học, từ đó thiết kế nên cấu trúc của khóa
học, các bài tập và hoạt động để hỗ trợ tối đa việc học của người học. Việc chú ý tới
những chi tiết này sẽ tạo ra một môi trường học tập mà ở đó người học có thể dễ dàng
đạt được những mục đích của mình.
iii. Tạo lập các mối quan hệ giữa ngƣời dạy, trợ giảng và trợ lí phòng thực hành
Sự phối hợp và hợp tác luôn là nền tảng cho sự thành công của một đội ngũ người dạy-
trợ giảng-trợ lí phòng thực hành. Đặt ra những mục tiêu phù hợp, phân chia công việc
và thiết lập các phương thức giao tiếp hiệu quả từ đầu sẽ làm tăng khả năng thành
công, tham gia bàn bạc các vấn đề liên quan đến khóa học như chấm điểm, giờ học
phụ đạo, nội dung bài giảng và mối liên kết giữa các học sinh.
6.1.2. Các phƣơng pháp/chiến lƣợcdạy học:
Việc kết nối người học với quá trình học mà ở đó họ là trung tâm giúp người học cải
thiện khả năng tập trung, thúc đẩy họ luyện tập những kỹ năng tư duy bậc cao và đem
lại nhiều trải nghiệm học tập có ý nghĩa. Khi kết hợp nhiều chiến lược học khác nhau
vào trong một bài giảng, giảng viên cần xem xét kĩ các cách để đặt ra được những mục
tiêu rõ ràng, thiết kế những chiến lược nhằm đánh giá một cách hiệu quả và cung cấp
các cơ chế giúp người học đưa ra phản hồi để từ đó tiếp tục cải thiện chương trình.
i. Lớp học đảo ngƣợc: Lớp học đảo ngượclà một trong những cách tiếp cận cơ bản
trong việc dạy học. Với cách tiệm cận này, thời gian trong lớp được "cơ cấu" lại để
dành cho những câu hỏi, ứng dụng và đánh giá để có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
mỗi người học
ii. Học tập chủ động: Việc học tập chủ động yêu cầu người học thực sự tham gia vào
lớp học, thay vì chỉ ngồi trật tự nghe giảng. Các chiến lược thường bao gồm: các phần
hỏi-và-trả-lời ngắn, những cuộc thảo luận được lồng ghép vào trong bài giảng, các bài
tập không yêu cầu sự chuẩn bị trước, các hoạt động thực hành và các buổi học mang
tính trải nghiệm.
7
iii. Thảo luận: Để một cuộc thảo luận thành công thì việc chuẩn bị trước giúp người
dạy vạch ra một mục tiêu rõ ràng cho cuộc thảo luận và xác định được phương pháp
đánh giá rõ ràng. Điều này giúp lớp học có thể giải quyết các vấn đề thông qua bối
cảnh, từ đó gia tăng sự tò mò và sự chú tâm của người học đối với nội dung bài giảng.
iv. Cách làm việc với những lớp học lớn: Những lớp học lớn thường người 60trở lên,
trong một lớp học lớn, mọi thứ cần được thiết kế để giúp người học chủ động giải
quyết các vấn đề, tương tác với những người học khác và với người hướng dẫn, từ đó
hiểu được nội dung bài học.
v. Dạy học với công nghệ: Các công nghệ trong lớp học, máy tính, wifi, các công cụ
trên mạng (blogs, các diễn đàn trực tuyến, bách khoa toàn thư,...) và các nguồn học
liệu cũng như các phương tiện DH khác (trình chiếu, màn hình chung, bài giảng từ xa,
video dạy học) luôn được tích hợp vào chương trình giảng dạy. Những công cụ này có
tiềm năng lớn trong việc hỗ trợ người học theo những cách sáng tạo khi được liên kết
với những mục tiêu và nội dung bài giảng của người dạy.
6.1.3. Cải tiến, nâng cao chất lượng dạy học
- Sự tự đánh giá quá trình giảng dạy: Việc thực hiện tự đánh giá là vô cùng quan
trọng đối với mỗi người dạy. Việc liên tục dẫn giải, chú thích các bài tập, bài kiểm tra
và kế hoạch của lớp học là một chiến lược tuy đơn giản nhưng phù hợp trong việc theo
dõi sự giảng dạy. Điều này giúp người dạy theo dõi xem nên giữ hay loại bỏ điều gì
khi lên lớp một lần nữa. Những bản tóm tắt vào cuối mỗi kì học cũng giúp người dạy
nhìn nhận lại những gì mình đã làm và là những thứ quan trọng cho sự phát triển của
những lớp học mới và những phiên bản cải thiện của các lớp học trước đây.
- Thu thập phản hồi từ ngƣời học: Việc thu thập thông tin từ người học thông qua
trải nghiệm của họ trong lớp học là một cách vô cùng giá trị để đánh giá việc giảng
dạy của người dạy. Có rất nhiều cách để làm điều này: khảo sát trực tuyến và thực tế,
emails góp ý, đối thoại mở hay đơn phản hồi mở. Phương thức nào là tốt nhất phụ
thuộc vào mục tiêu đánh giá của người dạy và loại thông tin mà người dạy cần.
- Hợp tác với đồng nghiệp: Người dạy có thể tìm hiểu cách đánh giá của đồng nghiệp
để có được cái nhìn đa chiều trong việc dạy và học và đánh giá người học.
6.2. Các phƣơng thức đánh giá việc học
Việc đánh giá người học có thể bao gồm các bài đánh giá chính thức hoặc không chính
thức, bậc thấp hay bậc cao, ẩn danh hay công khai, mang tính cá nhân hoặc tập thể.
8
Việc đánh giá người học cần thông qua kỹ năng cá nhân và kỹ năng mềm, các sản
phẩm, quá trình và kỹ năng làm việc nhóm, cũng như là các kiến thức mềm.
6.2.1. Đánh giá quá trình
Kỹ năng đánh giá quá trình giúp quản lí việc học của người học trong quá trình học.
Những phản hồi ghi nhận được được sử dụng để giúp người dạy phát hiện những khó
khăn mà người học đang gặp phải, từ đó người dạy có thể điều chỉnh việc dạy còn
người học có thể điều chỉnh việc học của mình. Đây là những đánh giá bậc thấp
thường diễn ra sớm và thường xuyên vào mỗi kì học, đánh giá quá trình bao gồm:
- Các bài viết ngắn: Đôi lúc được gọi là "Hoạt động sau giờ lên lớp", phương pháp
đánh giá thông dụng này yêu cầu người học nhớ ngay lập tức những gì mình vừa học
để trả lời về những điều quan trọng nhất mà họ học được và những điều khó khăn nhất
đã trải qua.
- Kiểm tra sự hiểu biết: Việc dừng lại sau mỗi vài phút để kiểm tra xem liệu người
học có đang bắt kịp được với bài học không giúp nhận ra những lỗ hổng trong hiểu
biết, mà còn giúp chia các bài giảng (sử dụng Clicker questions - câu hỏi chọn) hay
các bài học trực tuyến (sử dụng embedded quiz questions - câu hỏi phức) thành các
phần nhỏ dễ hiểu hơn.
- Câu hỏi cuối bài: Đôi lúc còn được gọi là "câu hỏi tự học sau khi lên lớp", hoạt
động kết thúc bài học, qua việc sử dụng một bộ các câu hỏi củng cố, có thể giúp người
học xây dựng kỹ năng quản lí việc học của họ và thích nghi nếu cần thiết.
- Hoạt động trên lớp: Việc chia học sinh ra thành các nhóm nhỏ để giải quyết các vấn
đề, phân tích các ví dụ thực tiễn sẽ tạo ra môi trường thuận lợi cho việc học giữa người
học và những cuộc thảo luận trong lớp. Người dạy và các trợ giảng quản lí công việc
của học sinh, giúp đỡ những người còn gặp khó khăn và chỉ dẫn những người đang đi
sai hướng.
- Câu hỏi vấn đáp ngắn: Giúp đánh giá sự tiến triển trong mỗi bài học, tạo ra những
sự cạnh tranh lành mạnh bên trong lớp học, xem lại kiến thức trước các bài kiểm tra.
Câu hỏi vấn đáp ngắn là công cụ tuyệt vời mà không ảnh hưởng nhiều đến điểm số của
học sinh. Sử dụng hình thức kiểm tra miệng để bắt đầu mỗi bài học cũng là một cách
hay để đánh giá những gì mà học sinh đã biết, xóa bỏ những nhận thức sai và đưa ra
những gì mà họ sẽ học được.
- Các modules học phần trực tuyến: Trung tâm quản trị đào tạo tại trường sẽ cho
phép người học giải quyết các vấn đề hoặc trả lời các câu hỏi. Điều này giúp người
9
hướng dẫn có những thông số về câu trả lời của người học và tình hình chung của cả
lớp, từ đó đưa ra những chỉ dẫn phù hợp với nhu cầu của người học.
- Các "sản phẩm" (báo cáo, slides trình chiếu,...): Đây là những hoạt động trong
khuân khổ lớp học được thiết kế để người học, thường được chia làm các nhóm, phải
đưa ra được một sản phẩm do chính họ tạo ra để chấm điểm. Trong số rất nhiều các
phương thức có thể được sử dụng, phương thức hiệu quả nhất sẽ cân bằng được giữa
trách nhiệm của mỗi cá nhân và trách nhiệm của cả tập thể, đồng thời yêu cầu người
học phải thực sự suy nghĩ về những vấn đề thực tiễn phức tạp. Việc học nhóm như sử
dụng các tiêu chí khác nhau cho việc thiết kế các bài tập nhóm mang tính ứng dụng.
6.2.2. Đánh giá kết quả
Các phương thức đánh giá kết quả đánh giá việc học của người học qua các bài đánh
giá mức độ cao. Việc này thường diễn ra vào khoảng giữa hoặc cuối mỗi khóa học,
nhằm đánh giá kết quả mà người học đã đạt được.
- Bài kiểm tra: Bao gồm bài kiểm tra giữa kì, cuối kì và các bài kiểm tra kết thúc các
đơn vị học phần. Một bài kiểm tra tốt sẽ bao gồm nhiều loại câu hỏi khác nhau: đưa ra
câu trả lời ngắn, chứng minh hoặc giải toán. Mục đích chính là cho người học cơ hội
để thể hiện tối đa những kiến thức mà họ có.
- Dự án và bài thuyết trình: Hoạt động này giúp người học đi sâu hơn vào những tư
liệu sẵn có để đưa những kiến thức mà họ thu nhận được vào sử dụng để tạo ra một
điều gì mới. Mức độ áp dụng này rất quan trọng và thường bao quát cả một phần của
quá trình học. Những dự án này cũng cho người học những cơ hội rõ rệt để thể hiện
những kỹ năng cá nhân và những kỹ năng mềm.
- Tiểu luận: Đa phần các dự án này yêu cầu cá nhân sinh viên phải hoàn thành một
nghiên cứu về Toán học hoặc giáo dục Toán học.
- Thực tập: Người học đăng kí thực tập hoặc các hình thức học tập mang tính trải
nghiệm khác ở các trường phổ thông. Người học được yêu cầu phải thực hành giảng
dạy tối thiểu 8 tiết dạy tại trường phổ thông, làm công tác của giáo viên chủ nhiệm và
tham gia vào các hoạt động khác ở trường phổ thông như một người giáo viên thực thụ
dưới sự giám sát chính của các giáo viên có kinh nghiệm ở trường phổ thông và sự
đồng giám sát của các khoa trong trường đại học. Vai trò của khoa ở đây là giúp người
học tạo ra sự kết nối giữa việc học chuyên sâu và việc học những kiến thức thực tế cơ
bản, đồng thời đảm bảo việc đánh giá đã bao gồm những mục tiêu học tập của riêng
mỗi khoa.
10
II. Mô tả chƣơng trình dạy học (Curriculum)
1. Cấu trúc chƣơng trình dạy học
TT Khối kiến thức, số tín chỉ Loại học phần Số tín chỉ
1. Kiến thức chung, 24 tín chỉ Bắt buộc 22
Tự chọn 02
2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp, 69
tín chỉ
Bắt buộc 60
Tự chọn 09
3. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm, 35 tín chỉ Bắt buộc 31
Tự chọn 5
4. Khoá luận, các học phần thay thế khoá
luận tốt nghiệp, 7 tín chỉ
Bắt buộc 07
Tự chọn 0
Tổng số: 135
- Khối kiến thức chung, gồm 11 học phần (07 học phần bắt buộc và 04 học phần tự
chọn). Khối kiến thức chung giúp cho người học tích lũy được các kiến thức về triết
học, pháp luật, kiến thức về tiếng Anh và kiến thức về tin học đại cương cũng như một
số kiến thức nền tảng về văn hóa, ngôn ngữ
- Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp, gồm 26 hoc phần (trong đó có 19 học phần bắt
buộc, 07 học phần tự chọn). Khối kiến thức này giúp người học có kiến thức nền tảng
và một số kiến thức chuyên sâu về các lĩnh vực Đại số, Hình học và Giải tích toán học.
Những kiến thức này giúp cho người học có thể giảng dạy tốt chương trình môn Toán
ở trường phổ thông và có thể thực hiện các nghiên cứu về Toán học.
- Kiến thức nghiệp vụ sư phạm, gồm 15 học phần (trong đó có 10 học phần bắt buộc
và 05 học phần tự chọn), khối kiến thức này nhằm giúp cho người học có kiến thức về
tâm lí học, giáo dục học và phương pháp dạy học bộ môn cũng như trải nghiệm thực
tiễn giáo dục ở trường phổ thông. Những kiến thức này giúp cho người học có kiến
thức và kỹ năng thiết kế, tổ chức quá trình dạy học ở trường phổ thông.
11
- Khoá luận, các học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp bao gồm 09 học phần, các học
phần này giúp cho người học có kiến thức chuyên sâu về một số lĩnh vực của toán học
và hình thành cho người học năng lực nghiên cứu toán học và dạy học toán. .
2. Danh sách các học phần
TT Mã học phần Tên học phần Số tín
chỉ
Kiến thức chung
Kiến thức bắt buộc
1.
MLP151N Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác -
Lênin 5
2. HCM121N Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
3.
VCP131N Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt
Nam 3
4. EDL121N Pháp luật đại cương 2
5. ENG131N Tiếng Anh 1 3
6.
ENG132N Tiếng Anh 2 3
7. ENG143N Tiếng Anh 3 4
Kiến thức tự chọn
8. VCF121N Cơ sở văn hóa Việt Nam 2
9. EDE121N Môi trường và phát triển 2
10. VIU121N Tiếng Việt thực hành 2
11. GIF121N Tin học đại cương 2
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Kiến thức cơ sở ngành
12. SLG231M Tập hợp và lôgíc Toán 3
13. LIA231M Đại số tuyến tính 1 3
12
14. LIA232M Đại số tuyến tính 2 3
15. ANM231M Giải tích 1 3
16. ANM232M Giải tích 2 3
Kiến thức chuyên ngành
Kiến thức bắt buộc
17. ANM233M Giải tích 3 3
18. EFM333M Tiếng Anh chuyên ngành Toán 3
19. MOA341M Đại số hiện đại 1 4
20. MOA332M Đại số hiện đại 2 3
21. NUM331M Lý thuyết số 3
22. LIG341M Hình học tuyến tính 4
23. COA331M Giải tích phức 3
24. MTS331M Không gian metric và không gian tôpô 3
25. DIF331M Phương trình vi phân 3
26. PRS331M Xác suất thống kê 3
27. CAL341M Phương pháp tính và tối ưu 4
28. DIG331M Hình học vi phân 3
29. FUA331M Giải tích hàm 3
30. DIS331M Toán rời rạc 3
Kiến thức tự chọn ( chọn 09 tín chỉ)
31. PRG331M Hình học xạ ảnh 3
32. MIT331M Lý thuyết độ đo và tích phân 3
13
33. GAT331M Lý thuyết Galois và ứng dụng 3
34. PDE331M Phương trình đạo hàm riêng 3
35. MOD321M Lý thuyết môđun 2
36. HOM321M Nhập môn Đại số đồng điều 2
37. SSI331M Dãy và tổng vô hạn 3
Kiến thức nghiệp vụ sư phạm
Kiến thức bắt buộc
38. EPS331M Tâm lý học giáo dục 3
39. PEP341M Giáo dục học 4
40. COS321M Giao tiếp sư phạm 2
41. DIM441M Lý luận dạy học bộ môn 4
42. TGO441M Dạy học Hình học 4
43. TGA451M Dạy học Đại số 5
44. PRA421M Thực hành sư phạm 1 2
45. PRA422M Thực hành sư phạm 2 2
46. TRA421M Thực tập sư phạm 1 2
47. TRA432M Thực tập sư phạm 2 3
Kiến thức tự chọn (chọn 4 tín chỉ)
48. ITM421M Ứng dụng CNTT trong dạy học toán 2
49.
DEM421M Phát triển chương trình giáo dục ở trường phổ
thông 2
50. HIM421M Lịch sử Toán học 2
51. DTM421M Phát triển tư duy cho học sinh trong dạy học Toán 2
14
52. MIR421M Toán học trong thực tiễn 2
Khoá luận tốt nghiệp, các học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp
53. MIE921M Toán kinh tế 2
54. DFG921M Hình học họa hình 2
55. INE931M Bất đẳng thức 3
56. ICO921M Nhập môn Đại số giao hoán 2
57. FUE921M Phương trình hàm 2
58. POA921M Đa thức và ứng dụng 3
59. MRM921M Phương pháp nghiên cứu khoa học Toán học 2
60. TGG921M Hình học của nhóm các phép biến hình 2
61. APM921M Đánh giá kết quả học tập môn Toán của học sinh 2
3. Trình tự nội dung chƣơng trình dạy học
Năm thứ nhất Năm thứ hai
Học kỳ 1 Học kỳ 2 Học kỳ 3 Học kỳ 4
ENG131N,
Tiếng Anh 1* MLP151N,
Những nguyên lý cơ
bản của Chủ nghĩa
Mác – Lênin*
ANM233M,
Giải tích 3* EFM333M,
Tiếng Anh chuyên
ngành Toán*
VCF121N,
Cơ sở văn hóa Việt
Nam
ENG132N,
Tiếng Anh 2* MOA332M,
Đại số hiện đại 2* HCM121N,
Tư tưởng Hồ Chí
Minh* EDE121N,
Môi trường và phát
triển
LIA232M,
Đại số tuyến tính 2* LIG341M,
Hình học tuyến
tính*
VIU121N,
Tiếng Việt thực hành
ANM232M,
Giải tích 2* PEP341M,
Giáo dục học* NUM331M,
Lý thuyết số*
GIF121N,
Tin học đại cương MOA341M,
Đại số hiện đại 1* ENG143N,
Tiếng Anh 3* MTS331M,
Không gian metric
và không gian tôpô* SLG231M,
Tập hợp và lôgíc Toán* GAT331M,
Lý thuyết Galois và
ứng dụng
15
LIA231M,
Đại số tuyến tính 1* DIM441M,
Lý luận dạy học bộ
môn* ANM231M,
Giải tích 1*
EPS331M,
Tâm lý học giáo dục*
Năm thứ ba Năm thứ tƣ
Học kỳ 5 Học kỳ 6 Học kỳ 7 Học kỳ 8
COA331M,
Giải tích phức* VCP131N,
Đường lối cách
mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam*
PRS331M,
Xác suất thống kê* MAT971N,
Khoá luận tốt
nghiệp (Toán)
DIF331M,
Phương trình vi
phân*
EDL121N,
Pháp luật đại cương* DIG331M,
Hình học vi phân * MIE921M,
Toán kinh tế
PRG331M,
Hình học xạ ảnh CAL341M,
Phương pháp tính và
tối ưu*
FUA331M
Giải tích hàm* DFG 921M,
Hình học họa hình
MOD321M,
Lý thuyết môđun MIT331M,
Lý thuyết độ đo và
tích phân
DIS331M,
Toán rời rạc* INE931M,
Bất đẳng thức
HOM321M,
Nhập môn Đại số
đồng điều
SSI331M,
Dãy và tổng vô hạn PDE331M,
Phương trình đạo
hàm riêng
ICO921M,
Nhập môn Đại số
giao hoán TRA421M,
Thực tập sư phạm 1* TGA451M,
Dạy học Đại số* TGO441M,
Dạy học Hình học* FUE921M,
Phương trình hàm
ITM421M,
Ứng dụng CNTT
trong dạy học toán
PRA421M,
Thực hành sư phạm
1*
PRA422M,
Thực hành sư phạm
2*
POA921M,
Đa thức và ứng
dụng
DEM421M,
Phát triển chương
trình giáo dục ở
trường phổ thông
HIM421M,
Lịch sử Toán học MRM921M,
Phương pháp nghiên
cứu khoa học Toán
học
COS321M,
Giao tiếp sư phạm* DTM421M
Phát triển tư duy cho
học sinh trong dạy
học Toán
TGG921M,
Hình học của nhóm
các phép biến hình
MIR421M,
Toán học trong thực
tiễn
APM921M,
Đánh giá kết quả
học tập môn Toán
của học sinh
TRA432M,
Thực tập sư phạm
2*
Ghi chú:* là học phần bắt buộc
16
4. Ma trận đóng góp của các khối kiến thức vào mức độ đạt đƣợc chuẩn đầu ra
Khối
kiến
thức
Chuẩn đầu ra của chƣơng trình đào tạo
Kiến
thức
chung
Kiến thức
chuyên môn Kĩ năng chung
Kĩ năng chuyên
môn
NL tự chủ và
trách nhiệm
C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 C13 C14 C15 C16
Khối
KT
chung
3 1 0 0 2 3 0 3 3 2 0 0 2 2 2 2
Khối
KT cơ
sở
ngành
1 0 3 2 3 2 1 0 1 1 2 0 2 0 2 2
Khối
KT
chuyên
ngành
1 0 3 3 2 2 1 0 1 0 2 0 2 0 2 2
Khối
kiến
thức
nghiệp
vụ
1 3 2 0 3 2 3 1 1 2 2 3 2 2 2 2
Khối
KT
thay
thế
Khóa
luận
tốt
nghiệp
1 1 2 2 1 1 0 0 1 0 1 0 2 1 1 1
5. Ma trận đóng góp của học phần vào mức độ đạt đƣợc chuẩn đầu ra
(0 = Không đóng góp; 1 = Đóng góp mức thấp; 2= Đóng góp mức trung bình;
3= Đóng góp mức cao)
Mã, tên
học
phần
Chuẩn đầu ra của chƣơng trình đào tạo
Kiến
thức
Kiến thức
chuyên môn Kĩ năng chung
Kĩ năng chuyên
môn
NL tự chủ và
trách nhiệm
17
Chung
C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 C13 C14 C15 C16
Những
nguyên
lý cơ
bản của
Chủ
nghĩa
Mác –
Lênin
3 0 0 0 0 2 1 0 0 2 0 0 0 2 2 2
Tư
tưởng
Hồ Chí
Minh
3 0 0 0 0 2 1 0 0 2 0 0 0 2 2 2
Đường
lối cách
mạng
của
Đảng
Cộng
sản Việt
Nam
3 0 0 0 0 1 1 0 0 1 0 0 0 3 2 2
Pháp
luật đại
cương
3 0 0 0 0 1 2 0 0 1 0 0 0 3 1 1
Tin học
đại
cương
0 0 0 0 0 1 0 3 0 1 0 0 0 0 1 1
Môi
trường
và phát
triển
1 2 0 0 0 2 2 1 1 2 0 0 0 1 3 2
Cơ sở
văn hóa 0 0 0 0 0 2 2 1 1 2 0 0 0 1 2 2
Tiếng
Việt
thực
hành
1 1 0 0 0 3 0 0 0 1 0 0 0 2 2 2
18
Tiếng
Anh 1 0 0 0 0 0 1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 1
Tiếng
Anh 2 0 0 0 0 0 2 0 2 2 0 0 0 0 0 2 2
Tiếng
Anh 3 0 0 0 0 0 2 0 2 3 0 0 0 0 0 3 3
Tập hợp
và lôgíc
Toán
0 0 3 3 3 1 0 1 1 0 2 1 2 0 2 1
Đại số
tuyến
tính 1
0 0 3 3 1 0 0 0 0 1 2 1 2 0 1 1
Đại số
tuyến
tính 2
0 0 3 3 1 0 0 0 0 1 2 1 2 0 1 1
Giải tích
1 0 0 3 3 1 1 0 0 0 0 2 0 2 0 1 1
Giải tích
2 0 0 3 3 0 1 0 0 0 1 2 0 2 0 1 1
Giải tích
3 0 0 3 3 0 1 0 0 0 1 2 0 2 0 1 1
Tiếng
Anh
chuyên
ngành
Toán
0 1 3 0 2 1 0 1 2 0 2 0 2 0 1 1
Đại số
hiện đại
1
0 0 3 3 2 1 0 1 1 1 2 1 2 0 2 1
Đại số
hiện đại
2
0 0 3 3 1 0 0 0 0 1 2 1 2 0 1 1
Lý
thuyết
số
0 0 3 2 2 1 0 1 0 2 1 0 2 0 2 1
Hình 0 0 3 2 2 1 0 0 0 1 3 1 2 0 1 1
19
học
tuyến
tính
Giải tích
phức 0 0 3 3 2 0 0 0 1 1 2 0 2 0 1 1
Không
gian
metric
và
không
gian
tôpô
0 0 3 3 0 1 0 0 0 0 2 0 2 0 1 1
Phương
trình vi
phân
0 0 3 3 0 1 0 0 0 1 2 0 2 0 1 1
Xác suất
thống kê 0 0 3 3 1 1 0 0 0 0 2 2 1 0 1 1
Phương
pháp
tính và
tối ưu
0 0 3 3 1 1 0 0 0 0 2 1 1 0 1 1
Hình
học vi
phân
0 0 3 3 1 0 0 0 0 1 2 1 2 0 1 1
Giải tích
hàm 0 0 3 3 1 0 0 0 0 0 2 0 2 0 1 1
Toán rời
rạc 0 0 3 3 1 0 0 0 0 1 2 1 3 0 1 1
Hình
học xạ
ảnh
0 0 3 3 1 0 0 0 0 1 3 1 3 0 1 1
Lý
thuyết
độ đo và
tích
phân
0 0 3 3 0 1 0 0 1 0 2 0 2 0 1 1
Lý 0 0 3 3 1 0 0 0 1 0 2 1 2 0 1 1
20
thuyết
Galois
và ứng
dụng
Phương
trình
đạo hàm
riêng
0 0 3 3 0 1 0 0 1 0 2 0 2 0 1 1
Lý
thuyết
môđun
0 0 3 3 1 1 0 0 1 0 2 0 1 0 2 1
Nhập
môn Đại
số đồng
điều
0 0 3 3 1 0 0 0 0 1 3 1 3 0 1 1
Dãy và
tổng vô
hạn
0 0 3 3 1 0 0 0 0 0 2 0 2 0 1 1
Tâm lý
học giáo
dục
0 3 0 0 0 3 3 0 0 1 0 0 0 2 3 2
Giáo
dục học 0 3 0 0 0 2 0 0 0 1 0 0 0 2 1 1
Giao
tiếp sư
phạm
0 2 0 0 0 3 2 0 0 1 0 0 0 2 3 2
Lý luận
dạy học
bộ môn
0 2 1 0 3 1 1 0 0 2 2 1 2 0 1 1
Dạy học
Hình
học
0 0 2 1 3 1 1 0 0 1 2 2 2 0 1 1
Dạy học
Đại số 0 0 3 1 3 1 0 0 0 2 2 2 2 0 1 1
Thực
hành sư
phạm 1
0 1 0 0 2 2 2 0 0 3 1 2 1 0 1 1
21
Thực
hành sư
phạm 2
0 0 2 0 3 2 0 0 0 3 1 2 2 1 1 1
Thực
tập sư
phạm 1
0 3 0 0 2 2 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1
Thực
tập sư
phạm 2
0 3 2 0 2 2 1 0 0 2 1 2 2 1 1 1
Ứng
dụng
CNTT
trong
dạy học
toán
0 0 1 0 2 1 0 3 0 2 1 1 2 0 1 1
Phát
triển
chương
trình
giáo dục
ở trường
phổ
thông
0 1 2 0 3 1 0 0 0 1 1 0 2 0 2 1
Lịch sử
Toán
học
0 0 2 0 2 1 0 0 0 1 1 1 2 0 1 1
Phát
triển tư
duy cho
học sinh
trong
dạy học
Toán
0 0 2 0 2 1 0 0 0 1 1 1 2 0 1 1
Toán
học
trong
thực tiễn
0 0 2 0 2 1 0 0 0 2 1 0 2 0 1 1
Toán 0 0 3 3 1 1 0 0 0 0 2 1 2 0 1 1
22
kinh tế
Hình
học họa
hình
0 0 3 3 2 0 0 0 0 1 3 1 3 0 1 1
Bất
đẳng
thức
0 0 2 0 3 1 0 0 0 1 2 1 2 0 1 1
Nhập
môn Đại
số giao
hoán
0 0 3 3 1 0 0 0 1 0 2 1 1 0 2 1
Phương
trình
hàm
0 0 3 3 1 1 0 0 0 0 2 0 2 0 1 1
Đa thức
và ứng
dụng
0 0 3 3 0 1 0 0 0 2 1 0 2 0 2 1
Phương
pháp
nghiên
cứu
khoa
học
Toán
học
0 0 1 1 2 0 0 0 0 0 1 1 3 0 1 1
Hình
học của
nhóm
các phép
biến
hình
0 0 3 2 0 1 0 0 0 1 2 1 2 0 1 1
Đánh
giá kết
quả học
tập môn
Toán
của học
sinh
0 0 0 0 2 1 0 0 0 1 2 3 1 0 1 1
23
6. Mô tả tóm tắt các học phần
6.1. MLP151N, Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin (5 tín chỉ):
Học phần nằm trong khối kiến thức giáo dục đại cương, cung cấp những kiến
thức cơ sở, nền tảng về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm:
Thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác - Lênin; Học thuyết
của chủ nghĩa Mác - Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa; Lý luận của chủ
nghĩa Mác - Lênin về chủ nghĩa xã hội. Thông qua đó, nhằm trang bị cho sinh viên thế
giới quan, phương pháp luận khoa học. Học phần này có mối quan hệ trực tiếp với
môn Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, các
môn khoa học lý luận chính trị, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội - nhân văn.
6.2. HCM121N, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh (2 tín chỉ):
Tư tưởng Hồ Chí Minh là môn học bắt buộc thuộc phần kiến thức giáo dục đại
cương, đối tượng nghiên cứu là hệ thống những quan điểm lý luận của Hồ Chí Minh
về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam.
Học phầncung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở, quá trình hình thành và phát
triển của tư tưởng Hồ Chí Minh. Đồng thời, học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh còn tập
trung luận giải nội dung những chuyên đề cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề
dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; tư tưởng về chủ nghĩa xã hội và con đường
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; tư tưởng về Đảng cộng sản Việt Nam; tư
tưởng về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; tư tưởng về Nhà nước của dân, do
dân, vì dân; tư tưởng về văn hoá, đạo đức và xây dựng con người mới.
Môn học này có mối quan hệ trực tiếp với môn Những nguyên lý cơ bản của chủ
nghĩa Mác – Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và các môn
học thuộc khoa học lý luận chính trị, khoa học xã hội - nhân văn.
6.3. VCP131N, Đƣờng lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam (3 tín chỉ):
Môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam cơ bản nghiên cứu
đường lối do Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930
đến nay.Không kể chương mở đầu, môn học gồm 8 chương. Chương 1,2,3 nghiên cứu
về đường lối cách mạng của Đảng trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (1930-
1975); Chương 4,5,6,7,8 nghiên cứu về đường lối của Đảng trong thời kỳ đổi mới như:
Đường lối công nghiệp hoá, đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN, đường lối xây dựng hệ thống chính trị… Môn học này có mối quan hệ trực
tiếp với môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, môn Tư tưởng Hồ
Chí Minh và các học phần thuộc khoa học chính trị.
6.4. EDL121N, Pháp luật đại cƣơng (2 tín chỉ):
Pháp luật đại cương là môn học bắt buộc thuộc sphần kiến thức giáo dục đại
cương của tất cả các chương trình đào tạo. Đối tượng nghiên cứu của môn học là
những vấn đề chung và cơ bản nhất của nhà nước và pháp luật nói chung, của Nhà
24
nước và pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nói riêng. Môn học cung
cấp những kiến thức cơ bản về một số ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp luật
Việt Nam như: Luật Hiến pháp, Luật Hành chính, Luật Hình sự, Luật Dân sự...
6.5. ENG131N, Tiếng Anh 1 (3 tín chỉ):
Môn học Tiếng Anh 1 cung cấp cho sinh viên những vốn ngữ pháp cơ bản như
thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, so sánh, động từ
khuyết thiếuvà vốn từ vựng cơ bản về các chủ đề như sức khỏe, thể thao, giao thông và
phiêu lưu để phát triển được kĩ năng ngôn ngữ ở cấp độ Bậc 2 “cấp cao”. Đồng thời,
môn học này cũng rèn luyện cho người học các kĩ năng sử dụng tiếng Anh trong giao
tiếp hàng ngày thông qua hình thức giao tiếp như nghe và đọc hiểu thông tin trong các
cuộc phỏng vấn trên báo đài, các cuộc hội thoại, đọc các bài báo theo chủ đề quen
thuộc, bày tỏ ý kiến quan điểm và giải thích trong các tình huống giao tiếp hàng ngày;
viết được các câu đúng ngữ pháp theo các chủ đề như sức khỏe, thể thao, giao thông
và phiêu lưu.
Thông qua các bài học trên lớp và các bài tập trên phần mềm tự học MyELT,
sinh viên có thể củng cố được vốn kiến thức của mình đồng thời phát triển kĩ năng tự
học và tự rèn luyện bản thân.
6.6. ENG132N, Tiếng Anh 2 (3 tín chỉ):
Tiếng Anh 2 là học phần kế tiếp của Tiếng Anh 1, trang bị cho người học vốn từ
vựng về các chủ đề môi trường, các sự kiện trong cuộc sống, nghề nghiệp, và khoa học
- công nghệ. Bên cạnh đó, người học được củng cố các hiện tượng ngữ pháp cơ bản
như danh từ đếm và không đếm được, quán từ số lượng, mạo từ, động từ có to, các
dạng tương lai, giới từ, thì hiện tại hòan thành, mệnh đề quan hệ xác định, câu điều
kiện loại 1 và loại 0. Những kiến thức trong học phần không chỉ mang tính học thuật
mà còn bao gồm những thông tin và hiểu biết thực tế về các địa danh, con người và sự
kiên ở một vài quốc gia trên thế giới.
Học phần này tiếp tục rèn luyện cho người học các kĩ năng giao tiếp bằng tiếng
Anh ở cấp độ Bậc 3 mức trung bình, gồm nghe, nói, đọc và viết, đặt trong 4 chủ đề
chính như đã nêu ở trên. Kết thúc học phần này, trong phạm vi các chủ đề đã học,
người học có khả năng nói chuyện, nghe lấy ý chính và lấy thông tin, đọc hiểu ý chính
và đọc lấy thông tin, viết đoạn văn ngắn 35-45 từ.
6.7. ENG143N, Tiếng Anh 3 (4 tín chỉ):
Học phần tiếng Anh 3 tiếp tục bổ sung cho sinh viên lượng từ vựng về các chủ đề
Ngôn ngữ và học tập; du lịch và kì nghỉ; Lịch sử; Tự nhiên cùng với các chủ điểm ngữ
pháp về câu bị động ở hiện tại và quá khứ; quá khứ hoàn thành, câu hỏi cho chủ ngữ
và tân ngữ, tính từ đuôi –ing và đuôi –ed; cấu trúc used to, câu gián tiếp; câu điều kiện
loại 2, các đại từ bất định, will, might. Ngoài ra, thông qua học phần này, sinh viên tiếp
tục được rèn luyện các kĩ năng giao tiếp trong tiếng Anh như: nghe hiểu được các cuộc
hội thoại, các cuộc phỏng vấn và các bài viết; đọc hiểu các bài báovề các chủ đề được
25
học; trình bày quan điểm cá nhân, lập kế hoạch hay phỏng vấn và rèn luyện kĩ năng
viết thư thân mật, viết lý lịch cá nhân khoảng 100-120 từ.
Cùng với các học phần tiếng Anh 1,2, học phần này tiếp tục phá triển kĩ năng sử
dụng tiếng Anh cho sinh viên để sinh viên đạt trình độ tiếng Anh bậc 3 theo Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam và sử dụng được trong hoạt động giao tiếp.
6.8. VCF121N, Cơ sở văn hóa Việt Nam (2 tín chỉ):
Môn học trang bị cho SV những tri thức cơ bản, quan trọng, mang tính chất đặc
thù của văn hóa Việt Nam. Môn học gồm có 3 chương, ngoài những kiến thức đại
cương nhằm cung cấp cho người học cái nhìn khái quát về văn hóa và văn hóa học nói
chung, nội dung chủ yếu đi sâu vào hầu hết các vấn đề cơ bản của văn hóa Việt Nam
như: định vị văn hóa Việt Nam; tiến trình văn hóa Việt Nam; một số thành tố văn hóa
cơ bản; các vùng văn hóa Việt Nam; văn hóa Việt Nam từ truyền thống đến hiện đại.
6.9, EDE121N, Môi trƣờng và phát triển (2 tín chỉ):
Nội dung môn học môi trường và phát triển gồm các nhóm kiến thức cơ bản về
môi trường, dân số, nhu cầu và hoạt động thoả mãn nhu cầu của con người, hiện trạng
tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường và các chính sách bảo vệ môi trường - phát
triển bền vững. Các nội dung được đề cập ở mức độ bao quát trên thế giới và đi sâu
phân tích ở phạm vi Việt Nam. Ngoài ra môn học cung cấp kiến thức về mối quan hệ
giữa con người và môi trường; các hậu quả của bùng nổ dân số; ảnh hưởng của sự phát
triển dân số đến môi trường; ảnh hưởng của xã hội hiện đại đến môi trường tự nhiên;
hiện trạng ô nhiễm môi trường tự nhiên; mối quan hệ dân số, phát triển kinh tế - xã hội
và tài nguyên thiên nhiên.
6.10. VIU121N, Tiếng Việt thực hành (2 tín chỉ):
Học phần nằm trong khối kiến thức chuyên ngành, trang bị cho sinh viên những
kiến thức cơ bản về cách chính âm, chính tả, dùng từ, đặt câu; cách tiếp nhận và tạo
lập một số loại văn bản thông dụng.
Học phần có cấu trúc gồm 2 chương. Chương 1: Rèn luyện kĩ năng về chính âm,
chính tả, dùng từ, đặt câu. Chương 2: Rèn luyện kĩ năng tiếp nhận và tạo lập văn bản.
Nhờ các kỹ năng này, người học có thể nâng cao năng lực giao tiếp của mình
trong các hoạt động đọc, viết, nghe, nói. Đồng thời người học có thể vận dụng các tri
thức kĩ năng có được từ môn học để làm các đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên,
nâng cao hiệu quả giao tiếp hành chính, hiệu quả giảng dạy các bài tiếng Việt thực
hành ở trường PT, bồi dưỡng năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tin học.
6.11. GIF121N, Tin học đại cƣơng (2 tín chỉ):
Chương 1: Các bộ phận và nhận biết các loại máy tính; xử lý sự cố căn bản; hệ
điều hành, mạng máy tính; bảo mật thông tin.
Chương 2: Chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản; thao tác với hệ soạn thảo
Microsoft Word: định dạng văn bản, chèn đối tượng vào văn bản, bảng biểu, công cụ
trợ giúp soạn thảo.
26
Chương 3: Cấu trúc dữ liệu bảng tính; thao tác cơ sở với Microsoft Excel: định
dạng và xử lý dữ liệu, công thức, các hàm cơ bản, biểu đồ, tổng hợp dữ liệu từ nhiều
bảng.
Chương 4: Thao tác cơ bản với slide, chèn đối tượng vào slide, thiết lập hiệu ứng
cho đối tượng, tạo siêu liên kết trong Microsoft PowerPoint.
6.12. SLG231M, Tập hợp và logic Toán (3 tín chỉ):
Nội dung môn học bao gồm:
Chương 1 trình bày các khái niệm và tính chất cơ bản của lý thuyết tập hợp, quan
hệ; các khái niệm và tính chất của ánh xạ, phân loại ánh xạ; các quy tắc đếm cơ bản.
Chương 2 giới thiệu về các khái niệm và tính chất cơ bản của Đại số mệnh đề,
Đại số vị từ; một số kỹ thuật chứng minh (chứng minh trực tiếp, chứng minh phản đảo,
chứng minh phản chứng, chứng minh quy nạp toán học).
6.13. LIA231M, Đại số tuyến tính 1 (3 tín chỉ):
Nội dung chính của học phần Đại số tuyến tính 1 bao gồm:Ma trận, định thức và
hệ phương trình tuyến tính; Không gian véc tơ; Ánh xạ tuyến tính. Môn học này còn
cung cấp cho người học những kiến thức nền tảng để tiếp cận với toán học hiện đại,
là cơ sở để nghiên cứu rất nhiều ngành toán học khác như giải tích, hình học, tối ưu,
điều khiển, phương trình vi phân...
6.14. LIA232M, Đại số tuyến tính 2 (3 tín chỉ):
Đại số tuyến tính 2 là môn học bắt buộc nằm trong khối kiến thức giáo dục
chuyên nghiệp trong chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán học. Môn học này
bao gồm các nội dung quan trọng sau:Cấu trúc của tự đồng cấu; Không gian véc tơ
Euclide. Môn học này còn cung cấp cho người học những kiến thức nền tảng để tiếp
cận với toán học hiện đại, là cơ sở để nghiên cứu rất nhiều ngành toán học khác như
giải tích, hình học ...
6.15. ANM231M, Giải tích 1 (3 tín chỉ):
Giải tích 1 là môn học bắt buộc nằm trong khối kiến thức cơ sở trong chương trình
đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán học. Môn học này bao gồm các nội dung sau: số thực,
giới hạn của dãy số, giới hạn của hàm số, tính liên tục của hàm số, đạo hàm, vi phân,
tích phân của hàm một biến số .
6.16. ANM232M, Giải tích 2 (3 tín chỉ):
Nội dung môn học bao gồm hai phần:
Phép tính vi phân của hàm nhiều biến số: Trong phần này sẽ nghiên cứu về giới
hạn, liên tục, đạo hàm riêng, vi phân, đạo hàm theo hướng, đạo hàm hàm số kép, đạo
hàm và vi phân cấp cao và cực trị.
Tích phân bội: Trong phần này sẽ nghiên cứu về tích phân phụ thuộc tham số
trong các trường hợp có cận là hằng số, có cận là hàm của tham số, có cận là vô tận; về
tích phân bội và các ứng dụng của chúng.
27
6.17. ANM333M, Giải tích 3 (3 tín chỉ):
Nội dung môn học bao gồm hai phần:
Tích phân đường và tích phân mặt: Trong phần này sẽ nghiên cứu về các khái
niệm, tính chất, cách tính tích phân đường loại 1, loại 2, công thức Green, định lý bốn
mệnh đề tương đương, và ứng dụng. Khái niệm cách tính tích phân mặt loại 1, loại 2,
công thức Stoke, Ostrogradski,…
Lý thuyết chuỗi:Trong phần này sẽ nghiên cứu về khái niệm chuỗi, chuỗi hội tụ,
các điều kiện để chuỗi số hội tụ, chuỗi số dương và các dấu hiệu hội tụ của nó, chuỗi
có dấu bất kỳ xét cho trường hợp chuỗi đan dấu và chuỗi hội tụ tuyệt đối, các tính chất
của chuỗi hội tụ. Khái niệm về dãy hàm, chuỗi hàm, sự hội tụ, hội tụ đều của dãy hàm,
chuỗi hàm, các tính chất của tổng chuỗi hàm. Khái niệm về chuỗi hàm lũy thừa, khai
triển hàm số thành chuỗi lũy thừa. Trình bày khái niệm về chuỗi Fourier, khai triển
hàm số thành chuỗi Fourier.
6.18. EFM333M, Tiếng Anh chuyên ngành Toán (3 tín chỉ):
Học phần này trang bị cho sinh viên vốn từ vựng cơ bản về toán học sơ cấp ở
trường phổ thông, bao gồm các mạch kiến thức toán học như: số học, đại học, hình học,
giải tích và xác suất - thống kê. Học phần cũng trình bày những cấu trúc ngữ pháp cơ
bản được sử dụng trong các văn bản toán học, những mẫu câu và cụm từ cơ bản
thường dùng trong trình bày lời giải một bài toán bằng tiếng Anh. Ngoài ra, học phần
cũng giúp cung cấp cho sinh viên một số mẫu trình bày báo cáo và hướng dẫn sinh
viên biết thuyết trình một vấn đề của toán học sơ cấp bằng tiếng Anh.
6.19. MOA341M, Đại số hiện đại 1 (4 tín chỉ):
Nội dung môn học bao gồm:
Chương 1 trình bày khái niệm và một số tính chất cơ bản của nhóm; nhóm con;
nhóm xyclic; Định lý Lagrange; nhóm con chuẩn tắc và nhóm thương;...
Chương 2 giới thiệu về vành và trường: trình bày một số tính chất cơ bản của
vành và trường; vành con và trường con; iđêan và vành thương; đồng cấu vành;
trường các thương; iđêan nguyên tố và iđêan tối đạị,....
Các miền nguyên đặc biệt gồm miền chính; miền phân tích duy nhất; miền
Euclid được tìm hiểu ở chương 3.
6.20.MOA332M, Đại số hiện đại 2 (3 tín chỉ):
Nội dung chính của môn học bao gồm:
Chương 1 trình bày khái niệm và tính chất phổ dụng của vành đa thức một ẩn ;
Định lý về phép chia với dư; Sự tồn tại và thuật toán tìm ước chung lớn nhất; Nghiệm
và sự phân rã của một đa thức, Hàm đa thức; Phần tử đại số và phần tử siêu việt.
Chương 2 trình bày về vành đa thức nhiều ẩn; Bậc và thứ tự từ điển của đa thức
nhiều ẩn; Đa thức đối xứng và các ứng dụng; Hệ phụ thuộc đại số, hệ độc lập đại số.
Chương 3 trình bày các định lý cơ bản về đa thức trên trường số thực và phức,
công thức nghiệm của đa thức bậc nhỏ hơn 5, đa thức trên trường số hữu tỷ.
28
6.21. NUM331M, Lý thuyết số (3 tín chỉ):
Lý thuyết số là môn học bắt buộc nằm trong khối kiến thức nghiệp vụ trong
chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán học.Nội dung môn học bao gồm: Định
nghĩa và cách xây dựng các tập hợp số N, Z, Q, R, C; các kiến thức trên vành số
nguyên: chia hết, chia có dư, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất, số nguyên tố,
phương trình vô định; lý thuyết đồng dư: đồng dư thức, vành các lớp thặng dư, hệ
thặng dư đầy đủ, hệ thặng dư thu gọn, phương trình, hệ phương trình đồng dư bậc
nhất, bậc cao và các hàm số học quan trọng. Đây là phần kiến thức cơ sở, nền tảng
trong chương trình Toán phổ thông đồng thời cũng là những minh họa cụ thể cho phần
cấu trúc đại số trong Đại số hiện đại.
6.22. LIG341M, Hình học tuyến tính (4 tín chỉ):
Nội dung môn học bao gồm:
+ Hình học Afin: các khái niệm và tính chất cơ bản về không gian afin, hệ điểm
độc lập, mục tiêu afin, phẳng, tâm tỉ cự, hộp, đơn hình, tập lồi. Ánh xạ afin, đẳng cấu
afin, biến đổi afin, bất biến afin, siêu mặt bậc hai afin.
+ Hình học Euclid: các khái niệm và tính chất cơ bản về Không gian Euclid, mục
tiêu trực chuẩn, sự trực giao của các phẳng, khoảng cách, góc, thể tích của hộp, đơn
hình, ánh xạ đẳng cự, biến đổi đẳng cự trong En, nhóm đồng dạng và hình học đồng
dạng, siêu mặt bậc hai Euclid.
6.23. COA331M, Giải tích phức (3 tín chỉ):
Giải tích phức là môn học bắt buộc trong khối kiến thức giải tích thuộc chương
trình đào tạo cử nhân sư phạm Toán học. Môn học này nhằm cung cấp cho người học
một số kiến thức về: số phức, hàm phức, đạo hàm phức, tích phân phức, chuỗi và
thặng dư. Biết vận dụng kiến thức lý thuyết vào giải bài tập và so sánh, đưa ra mối
quan hệ với giải tích thực.
6.24. MTS331M, Không gian metric và không gian tôpô (3 tín chỉ):
Nội dung môn học bao gồm: Những khái niệm về không gian Mêtric: tập đóng,
tập mở, ánh xạ liên tục, phép đồng phôi; Không gian Metric đầy. Nguyên lý Cantor;
định lý Baire; nguyên lý ánh xạ co và ứng dụng; Tập compact và không gian Metric
Compact; định lý Hausdorff . Ánh xạ liên tục trên tập compact. Không gian mêtric khả
ly. Không gian tôpô, biên và tập dẫn xuất, ánh xạ liên tục, phép đồng phôi, các tiên đề
tách. Tích và tổng trực tiếp các không gian tôpô.Không gian tôpô liên thông; không
gian tôpô T1, T2; không gian chính quy và không gian chuẩn tắc; định lý Tiet-Uryson;
ánh xạ liên tục giữa các không gian tôpô; định lý Arzela – Ascoli. Không gian
compact địa phương và compact hoá Alexandrov.
6.25. DIF331M, Phƣơng trình vi phân (3 tín chỉ):
Nội dung môn học gồm:
-Phương trình vi phân cấp 1: Các kiến thức về phương trình vi phân, khái niệm
và cách giải các phương trình vi phân cấp một.
29
-Phương trình vi phân cấp cao:Các khái niệm về phương trình vi phân cấp cao,
các phương trình vi phân cấp cao hạ cấp được, lý thuyết về phương trình vi phân cấp n
với các tính chất về nghiệm và cấu trúc nghiệm tổng quát, khái niệm và cách giải
phương trình tuyến tính cấp n với hệ số hằng.
- Hệ phương trình vi phân:Khái niệm về hệ phương trình vi phân cấp 1, các
phương pháp giải hệ phương trình vi phân tuyến tính, cách giải hệ phương trình tuyến
tính với hệ số hằng.
6.26. PRS331M, Xác suất thống kê (3 tín chỉ):
Nội dung môn học bao gồm hai phần Xác suất và Thống kê.
Phần xác suất nghiên cứu về biến cố, xác suất của biến cố, các công thức tính
xác suất; biến ngẫu nhiên; các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên; các loại phân
phối thông dụng; luật số lớn và các định lý giới hạn.
Phần thống kê nghiên cứu về lý thuyết mẫu, bài toán ước lượng tham số; kiểm
định giả thiết thống kê; tương quan và hồi quy.
6.27. CAL341M, Phƣơng pháp tính và tối ƣu (4 tín chỉ):
Nội dung môn học bao gồm hai phần:
Phương pháp tính: Trong phần này sẽ nghiên cứu về số xấp xỉ, sai số, tính gần
đúng nghiệm của phương trình, hệ phương trình tuyến tính, nội suy đa thức, phương
pháp bình phương bé nhất, tính gần đúng đạo hàm và tích phân xác định.
Tối ưu: Trong phần này sẽ nghiên cứu về bài toán quy hoạch tuyến tính, phương
pháp đơn hình, bài toán đối ngẫu, bài toán vận tải.
6.28. DIG331M, Hình học vi phân (3 tín chỉ):
Hình học vi phân là môn học bắt buộc nằm trong khối kiến thức ngành trong
chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán học. Môn học này sử dụng các công cụ
và phương pháp của phép tính vi phân cũng như đại số tuyến tính để nghiên cứu các
vấn đề của hình học, nội dung môn họcnày bao gồm:Phép tính giải tích trong không
gian Euclid En và hình học vi phân của E
n; Đường trong E
n.
6.29. FUA331M, Giải tích hàm (3 tín chỉ):
Nội dung môn học bao gồm: Những kiến thức về chuẩn trên không gian véctơ,
không gian định chuẩn và không gian Banach. Ánh xạ tuyến tính liên tục giữa các
không gian định chuẩn. Không gian các ánh xạ tuyến tính liên tục. Không gian con và
không gian thương. Ba nguyên lý cơ bản của giải tích hàm. Không gian Hilbert; định
lý về sự tồn tại phép chiếu trực giao toán tử liên hợp và tự liên hợp trong không gian
Hilbert.
6.30. DIS331M, Toán rời rạc (3 tín chỉ):
Nội dung chính của học phần Toán rời rạc bao gồm các: Các bài toán đếm, bài
toán tồn tại, các nguyên lý đếm, các khái niệm cơ bản về đồ thị và một số vài toán tối
ưu trên đồ thị. Các kiến thức trong học phần này có liên hệ tới nhiều các môn học khác
như lý thuyết số, hình học, giải tích ...
30
6.31. PRG331M, Hình học xạ ảnh (3 tín chỉ):
Nội dung môn học bao gồm: Các khái niệm và tính chất cơ bản về không gian xạ
ảnh, hệ điểm độc lập, mục tiêu xạ ảnh, phẳng, tỉ số kép, hình 4 đỉnh toàn phần, phép
đối xạ và nguyên lí đối ngẫu, hình 4 cạnh toàn phần; ánh xạ xạ ảnh, đẳng cấu xạ ảnh,
biến đổi xạ ảnh, bất biến xạ ảnh, phép thấu xạ xạ ảnh; siêu mặt bậc hai, điểm liên hợp,
điểm đối cực và siêu phẳng đối cực, điểm kì dị của siêu mặt bậc hai, siêu diện lớp hai.
Mối liên hệ giữa hình học xạ ảnh và hình học Afin.
6.32. MIT331M, Lý thuyết độ đo và tích phân ( 3 tín chỉ):
Nội dung môn học bao gồm:Những kiến thức về đại số và - đại số tập hợp,
hàm tập hợp cộng tính và - cộng tính, biến phân của hàm tập cộng tính. Độ đo trên
đại số tập hợp, độ đo ngoài và độ đo cảm sinh bởi độ đo ngoài, định lý Caratheodory.
Độ đo trên Rn và tiêu chuẩn đo được Lebesgue, hàm đo được, cấu trúc hàm đo được,
hội tụ theo độ đo và hội tụ hầu khắp nơi. Định nghĩa tích phân Lebesgue, các tính chất
của tích phân Lebesgue, các định lý qua giới hạn dưới dấu tích phân, bổ đề Fatou. Liên
hệ giữa tích phân Riemann và tích phân Lebesgue.
6.33. GAT331M, Lý thuyết Galois và ứng dụng (3 tín chỉ):
Môn học này trình bày một số loại mở rộng trường bao mở rộng hữu hạn, mở
rộng đại số, mở rộng đơn, mở rộng chuẩn tắc, mở rộng tách được và mở rộng Galois.
Từ đó áp dụng vào giải ba bài toán cổ điển về dựng hình bằng thước kẻ và compa.
Môn học còn trình bày định lý cơ bản của lý thuyết Galoa và áp dụng của nó trong việc
đưa ra điều kiện cần và đủ để phương trình đa thức giải được bằng căn thức.
6.34. PDE321M, Phƣơng trình đạo hàm riêng (2 tín chỉ):
Nội dung môn học bao gồm:Những kiến thức về
- Khái niệm và cách giải các phương trình đạo hàm riêng cấp một, phương trình
tuyến tính thuần nhất và phương trình tuyến tính không thuần nhất. Khái niệm và cách
giải phương trình phi tuyến. Các khái niệm về phương trình đạo hàm riêng cấp m.
-Phân loại phương trình đạo hàm riêng: phương trình loại elliptic, phương trình
loại hypecbolic, phương trình loại parabolic; Bài toán Cauchy, bài toán biên, nguyên
lý cực trị, các định lý về tồn tại và duy nhất nghiệm của các phương trình loại elliptic,
hypecbolic và parabolic.
6.35. MOD321M, Lý thuyết môđun (2 tín chỉ):
Lý thuyết môđun là môn học tự chọn nằm trong chương trình đào tạo Cử nhân
Sư phạm Toán học.Môn học này tìm hiểu một số chủ đề về môđun. Trong chương 1
giới thiệu một số khái niệm và tính chất của môđun con; môđun thương; đồng cấu
môđun; tổng trực tiếp và tích trực tiếp; dãy khớp.
Chương 2 dành để trình bày các loại môđun: môđun các đồng cấu, môđun tự do;
môđun nội xạ; môđun xạ ảnh; môđun Noether và Artin.
31
6.36. HOM331M, Nhập môn Đại số đồng điều (2 tín chỉ):
Môn học này giới thiệu các khái niệm và tính chất cơ bản của phức và đối phức, giải
xạ ảnh, giải nội xạ, đồng điều của phức và đối đồng điều của đối phức, tương đương
đồng luân. Các môđun xoắn và môđun mở rộng cùng với các tính chất cũng được trình
bày. Môn học còn bao gồm các kiến thức về chiều xạ ảnh, chiều nội xạ và chiều toàn
cục và mối liên hệ giữa những chiều này.
6.37. SSE331M, Dãy và tổng vô hạn (3 tín chỉ):
Nội dung của môn học bao gồm một số tính chất tính chất chọn lọc về dãy và
chuỗi số như: cấp số cộng, nhân, điều hòa, cách tìm số hạng tổng quát của dãy truy hồi
thông qua việc giải các phương trình sai phân; một số kỹ thuật nâng cao giải quyết các
bài toán xét sự hội tụ và tính tổng của chuỗi; một số kiến thức mở đầu và dãy và chuỗi
kép.
6.38. EPS331M, Tâm lý học giáo dục (3 tín chỉ):
Môn học nhằm trang bị cho người học những khái niệm, quy luật và phương
pháp chung nhất của tâm lý học giáo dục; những vấn đề lý luận về sự phát triển tâm lý
trẻ em; cơ chế, qui luật và giai đoạn phát triển tâm lí trẻ em; những cơ sở tâm lý học
của hoạt động dạy học và giáo dục; mối quan hệ giữa dạy học và nhận thức, dạy học
và giáo dục; các lí thuyết tâm lí học ứng dụng vào hoạt động dạy học; cơ sở tâm lí học
của giáo dục đạo đức. Đặc biệt, môn học cung cấp cho người học một số vấn đề lí
thuyết về những nguyên tắc đạo đức và kĩ năng hỗ trợ tâm lí trong nhà trường, từ đó
vận dụng vào việc giảng dạy, nghiên cứu tâm lý con người, hình thành và phát triển
nhân cách học sinh, hỗ trợ học sinh giải quyết những khó khăn vướng mắc về tâm lí.
Đồng thời, môn học cũng là cơ sở để nghiên cứu các môn học khác trong chương trình
đào tạo như: Giáo dục học và các chuyên ngành tâm lý học ứng dụng khác.
6.39. PEP341M, Giáo dục học (3 tín chỉ):
Môn học đề cập đến những nội dung sau:
- Giáo dục học là một khoa học về giáo dục con người; Các yếu tố ảnh hưởng
đến sự hình thành và phát triển nhân cách; Kiến thức về mục đích và nhiệm vụ giáo
dục.
- Kiến thức về lý luận dạy học như: khái niệm quá trình dạy học, cấu trúc, nhiệm
vụ, bản chất của quá trình dạy học, quy luật, động lực, lôgic của quá trình dạy học;
nguyên tắc và phương pháp dạy học, hình thức tổ chức tổ chức dạy học.
- Kiến thức về lý luận giáo dục: Khái niệm quá trình giáo dục, đặc điểm, bản chất
của quá trình giáo dục, lôgic của quá trình giáo dục; Các nguyên tắc và phương pháp
giáo dục; kiến thức và kỹ năng tổ chức một số hoạt động giáo dục ở trường phổ thông.
- Những yêu cầu về nhân cách người giáo viên, đặc điểm lao động sư phạm vai
trò và nội dung công tác của giáo viên chủ nhiệm lớp trong trong môi trường đa văn
hóa và cách mạng 4.0;
32
6.40. COS321M, Giao tiếp sƣ phạm (2 tín chỉ):
Môn học nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về giao tiếp,
giao tiếp sư phạm: khái niệm, vị trí, vai trò và các giai đoạn của giao tiếp sư phạm; các
nguyên tắc, phong cách và kỹ năng giao tiếp sư phạm. Qua đó, giúp người học rèn
luyện một số kỹ năng giao tiếp sư phạm cơ bản trong dạy học và giáo dục, như: Kỹ
năng tìm hiểu môi trường giao tiếp;Kỹ năng tìm hiểu đối tượng giao tiếp; Kỹ năng tạo
ấn tượng ban đầu trong giao tiếp; Kỹ năng lắng nghe... Đồng thời, biết lựa chọn phong
cách giao tiếp sư phạm phù hợp với đối tượng và tình huống giao tiếp; tự tin, chủ động
trong giao tiếp.
6.41. DIM441M, Lý luận dạy học bộ môn (4 tín chỉ):
Lý luận dạy học bộ môn là môn học bắt buộc, nằm trong khối các kiến thức
nghiệp vụ trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Toán. Môn học này trang bị
cho sinh viên những kiến thức, kĩ năng cơ bản nhất về việc dạy học môn Toán ở
trường phổ thông. Nội dung của môn học này gồm: mục đích, nguyên tắc dạy học toán
ở trường phổ thông; nội dung giáo dục toán học, các phương pháp dạy học và kỹ thuật
dạy học tích cực trong dạy học Toán ở trường phổ thông; những tình huống điển hình
trong dạy học Toán ở trường phổ thông .
6.42. TGO441M, Dạy học hình học (4 tín chỉ):
Dạy học hình học là môn học bắt buộc nằm trong khối kiến thức nghiệp vụ trong
chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán học. Môn học này bao gồm các nội dung
quan trọng sau: Cơ sở hình học và phương pháp tiên đề; phép biến hình; các dạng toán
hình học; khối đa diện. Môn học này còn cung cấp cho người học về phương pháp dạy
học nội dung hình học ở trường phổ thông.
6.43, TGA451M, Dạy học đại số (5 tín chỉ):
Dạy học đại sốlà môn học bắt buộc nằm trong khối kiến thức nghiệp vụ trong chương
trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán học. Môn học này bao gồm các nội dung quan
trọng sau: Các cấu trúc đại số và các phép toán trên các cấu trúc đại số; Hàm số và đồ
thị; Phương trình và bất phương trình; một số vấn đề cơ bản về xác suất và thống kê.
Môn học này còn cung cấp cho người học về phương pháp dạy học các nội dung đại
số, xác suất và thống kê ở trường phổ thông.
6.44. PRA421M, Thực hành sƣ phạm 1 (2 tín chỉ):
Thực hành sư phạm 1 là môn học bắt buộc trong khối kiến thức nghiệp vụ thuộc
chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm Toán học. Môn học này nhằm cung cấp cho
người học một số kiến thức và phát triển cho họ những kỹ năng dạy học Toán như: Kĩ
năng sử dụng ngôn ngữ để truyền đạt nội dung môn toán; kĩ năng tìm hiểu chương
trình và sách giáo khoa môn Toán ở trường phổ thông; kĩ năng thiết kế và thực hiện kế
hoạch dạy học; kĩ năng vẽ hình, trình bày bảng, xử lý tình huống sư phạm; kĩ năng lập
kế hoạch và tổ chức các hoạt động trải nghiệm. Nội dung môn học này bao gồm: năng
lực sử dụng ngôn ngữ trong dạy học toán;Năng lực nghiên cứu và thiết kế bài dạy;
Năng lực tổ chức hoạt động ngoại khóa Toán học.
33
6.45. PRA422M, Thực hành sƣ phạm 2 (2 tín chỉ):
Thực hành dạy học môn Toán là môn học bắt buộc trong khối kiến thức nghề
nghiệp thuộc chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm Toán. Nội dung môn học này
gồm: tìm hiểu chương trình và sách giáo khoa môn Toán ở trường phổ thông; soạn
giáo án và thực hành giảng dạy.
6.46. ITM421M, Ứng dụng CNTT trong dạy học toán (2 tín chỉ):
Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học toán là môn học tự chọn trong
khối kiến thức nghiệp vụ của chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán. Nội dung
môn học bao gồm: Vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT) trong
dạy học Toán; Khai thác một số phần mềm trong dạy học Toán như: phần mềm hình
học động, phần mềm tính toán đại số, phần mềm xây dựng bài giảng điện tử; Khai thác
Internet và E-Learning trong hỗ trợ dạy và học môn Toán.
6.47. DEM421M, Phát triển chƣơng trình giáo dục ở phổ thông (2 tín chỉ):
Phát triển chương trình giáo dục ở trường phổ thông là môn học tự chọn trong
khối kiến thức nghiệp vụ sư phạm trong chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán.
Môn học cung cấp cho sinh viên lý thuyết tổng quan về phát triển chương trình,
chương trình giáo dục nhà trường, cách tiếp cận và quy trình phát triển chương trình
dạy học. Đặc biệt, môn học giúp sinh viên phân tích và đánh giá chương trình môn
Toán ở trường phổ thông. Sinh viên cần hiểu được khung chương trình và chuẩn đánh
giá môn Toán. Từ đó, sinh viên thực hành phát triển chương trình dạy học ở các cấp
độ khác nhau như: môn học, chủ đề và bài học.
6.48. HIM421M, Lịch sử Toán hoc (2 tín chỉ):
Môn học này nhằm giúp cho sinh viên thấy được mục tiêu của học phần Lịch sử
Toán, ý nghĩa và vai trò của lịch sử toán đối với việc dạy học môn Toán ở trường phổ
thông.Thông qua môn học này sinh viên còn hiểu được về sự phát triển của Toán học
qua các giai đoạn chính như: toán học cổ đại, toán học tiểu học, toán học cổ điển tiên
tiến, toán học hiện đại. Hơn nữa, môn học giới thiệu cho sinh viên lịch sử phát triển hệ
thống số; lịch sử của đại số, hình học và giải tích.
6.49. DTM421M, Phát triển tƣ duy cho học sinh trong dạy học Toán ( 2 tín chỉ):
Môn học này là một môn học tự chọn nằm trong khối kiến thức nghiệp vụ trong
chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm Toán. Môn học này gồm các nội dung sau:
Khái niệm tư duy, mối quan hệ giữa tư duy với nhận thức, tính chất, đặc điểm, quá
trình tư duy, các loại hình tư duy: tư duy logic, biện chứng, phê phán, tư duy hàm và tư
duy sáng tạo.
6.50. MIR421M, Toán học trong thực tiễn (2 tín chỉ):
Học phần cung cấp cho sinh viên những ứng dụng của Toán học trong thực tiễn. Nội
dung của học phần gồm: Tổng quan của giáo dục Toán học gắn với thực tiễn; vận dụng
Toán học vào xem xét một số quy luật sắp xếp của tự nhiên, vận dụng Toán học vào hội họa
và kiến trúc; Thiết kế các hoạt động trải nghiệm trong dạy học Toán. Học phần cung cấp
34
cho sinh viên những ứng dụng của khái niệm toán học trong thực tiễn. Từ đó, biết vận
dụng các kiến thức toán học ở phổ thông để giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn,
đặc biệt là năng lực xây dựng các mô hình toán học mô tả các tình huống trong thực
tiễn. Hơn nữa, qua học phần này, sinh viên biết thiết kế và tổ chức các hoạt động trải
nghiệm cho học sinh. Đồng thời xây dựng các dự án và hệ thống bài tập vận dụng kiến
thức toán học phổ thông để giải quyết một số tình huống trong thực tiễn.
6.51. MIE921M, Toán kinh tế (2 tín chỉ):
Nội dung môn học bao gồm: Mô hình kinh tế, mô hình toán kinh tế, hàm sản
xuất, hàm chi phí, hàm lợi nhuận. Phương pháp cân đối liên ngành và sơ đồ mạng lưới
(PERT). Mô hình phục vụ đám đông và mô hình quản lý dự trữ.
6.52. DFG921M, Hình học họa hình (2 tín chỉ):
Phương pháp hai hình chiếu vuông góc: Các phép chiếu – công cụ để biểu diễn
không gian hình học lên mặt phẳng. Biểu diễn điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong
phương pháp hai hình chiếu thẳng góc. Những bài toán vị trí. Những bài toán về
lượng.
Đường và mặt và phương pháp hình chiếu trục đo: Đường cong, đa diện và mặt
cong. Những bài toán vị trí. Những bài toán về lượng. Giao tuyến giữa đường thẳng,
mặt phẳng với các khối đa diện. Khai triển các mặt. Biểu diễn điểm, đường thẳng, mặt
phẳng trong phương pháp hình chiếu trục đo. Các loại hình chiếu trục đo thường dùng.
6.53. INE931M, Bất đẳng thức ( 3 tín chỉ):
Bất đẳng thức là môn học tự chọn trong các học phần thay thế khóa luận tốt
nghiệp của chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán. Nội dung môn học này gồm:
khái niệm bất đẳng thức, các tính chất của quan hệ thứ tự và các tính chất của các phép
toán về các bất đẳng thức; một số bất đẳng thức kinh điển (bất đẳng thức Cô si,
Bunhiacôpxki, Trêbưsep, Mincôpxki) và ứng dụng. Một số phương pháp chứng minh
bất đẳng thức trong các lĩnh vực đặc thù như hình học, đại số và giải tích.
6.54. ICO921M, Nhập môn Đại số giao hoán (2 tín chỉ):
Môn học này trình bày môt số kết quả cơ sở về đại số giao hoán: tính chất cơ bản
của vành, iđêan nguyên tố và iđêan tối đại, một số phép toán trên iđêan(giao, tổng,
tích, chia, linh hóa tử, căn); một số tính chất cở bản của môđun (phép toán môđun, Bổ
đề Nakayama); tích Tenxơ và liên hệ tích Tenxơ với dãy khớp; định nghĩa và những
tính chất cơ bản của địa phương hóa; phân tích nguyên sơ.
6.55. FUE921M, Phƣơng trình hàm (2 tín chỉ):
Nội dung của môn học bao gồm: các tính chất sơ cấp cơ bản về hàm số, phương
trình hàm với cặp biến tự do, phương trình hàm với phép biến đổi đối số.
6.56. POA931M, Đa thức và ứng dụng (3 tín chỉ):
Đa thức và ứng dụng là môn học nằm trong khối kiến thức thay thế khóa luận tốt
nghiệp trong chương trình đào tạo Cử nhân sư phạm Toán học. Nội dung môn học bao
gồm: Tổng quan các vấn đề cơ bản về đa thức và nghiệm của đa thức, phân thức hữu
35
tỷ, một số biểu diễn đa thức và một vài loại đa thức đặc biệt; Một số công thức nội suy
như công thức nội suy Lagrange, công thức nội suy Newton, công thức nội suy
Hermite và các ứng dụng của chúng; Phương trình hàm đa thức và một số phương
pháp giải phương trình. Đây là một phầnkiến thức cơ bản về đa thức trong Toán học
cao cấp, đồng thời cũng là một nội dung phổ biến trong các chuyên đề bồi dưỡng thi
học sinh giỏi Toán ở trường phổ thông.
6.57. MRM921M, Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học Toán (2 tín chỉ):
Nội dung của môn học này gồm: Khái niệm khoa học và nghiên cứu khoa học, về
bản chất của nghiên cứu khoa học toán học và khoa học giáo dục; cấu trúc lôgic của một
công trình khoa học; các thao tác nghiên cứu khoa học; phương pháp trình bày một báo
cáo khoa học.
Một số phương pháp phân tích kết quả thực nghiệm trong nghiên cứu khoa học
giáo dục bao gồm các đánh giá định tính, đánh giá định lượng và hướng dẫn sử dụng
phần mềm SPSS trong phân tích số liệu nghiên cứu.
6.58. TGG921M, Hình học của nhóm các phép biến hình (2 tín chỉ):
Hình học của nhóm các phép biến hìnhlà môn học tự chọn nằm trong khối kiến
thức khóa luận tốt nghiệp trong chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán học.
Môn học này bao gồm các nội dung quan trọng sau: Nhóm các phép biến hình 1-1,
Nhóm afin và nhóm xạ ảnh, Nhóm dời hình và nhóm đồng dạng, Nhóm tròn trong mặt
phẳng.
6.59. APM921M, Đánh giá kết quả học tập môn Toán của học sinh (2 tín chỉ):
Đánh giá kết quả học tập môn Toán của học sinh là môn học tự chọn trong khối
kiến thức thay thế khóa luận tốt nghiệp. Nội dung của môn học này gồm: Một số khái
niệm cơ bản về đánh giá, các loại hình, hình thức đánh giá, công cụ và phương pháp
đánh giá. Phương pháp lập kế hoạch đánh giá, xác định mục đích đánh giá, xây dựng
bộ công cụ đánh giá, xác định phương pháp đánh giá, xử lí kết quả và phản hồi sau
đánh giá.
KT. HIỆU TRƢỞNG
PHÓ HIỆU TRƢỞNG
(Đã kí)
PGS.TS. Mai Xuân Trƣờng
TRƢỞNG KHOA
(Đã kí)
PGS.TS. Cao Thị Hà