35
1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM Độc lp - Tdo - Hạnh phúc BẢN MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HC CNHÂN SƢ PHẠM TOÁN (kèm theo Quyết định s6115/QĐ-ĐHSPngày 28/12/2018 ca Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên) I. Mô tả chƣơng trình đào tạo 1. Giới thiệu về chƣơng trình đào tạo Chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Toán được xây dựng lần đầu vào năm 1966 với mục tiêu đào tạo giáo viên Toán cho các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông (cấp 2 và cấp 3) của khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam. Để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn cũng như các nhu cầu đa dạng của người học, từ năm 1966 đến nay, chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Toán đã được điều chỉnh nhiều lần. Đặc biệt là vào năm 2008, chương trình đào tạo được xây dựng dựa trên học chế tín chỉ, vào năm 2015 chương trình lại được điều chỉnh để đáp ứng yêu của của chương trình giáo dục phổ thông mới. Lần điều chỉnh này, chương trình đã được điều chỉnh dựa trên sự tham khảo chương trình đào tạo của nhiều trường đại học lớn trong và ngoài nước như trường đại học sư phạm Hà Nội, trường đại học sư phạm Huế, trường đại học quốc gia Chongnam (Hàn Quốc) và trường đại học Dankook (Hàn Quốc). Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong đó có 06 phó giáo sư, 17 tiến sĩ, còn lại là thạc sĩ. Các giảng viên đều là người có năng lực chuyên môn tốt, có sự tín nhiệm cao của sinh viên trong các đợt lấy ý kiến phản hồi của người học về giảng viên. Ngoài đợt thực tập sư phạm 1 và thực tập sư phạm 2, nhiều học phần triong chương trình đào tạo còn dành số tiết để sinh viên đến trường phổ thông để trải nghiệm.Chương trình đào tạo có tính mềm dẻo và linh hoạt vì có đến 15% số tín chỉ cho các môn học tự chọn, tất cả các học phần trong chương trình đào tạo đều có đầy đủ tài liệu học tập cho sinh viên.Chương trình đào tạo được các bên liên quan đánh giá là đáp ứng tốt yêu cầu của thực tiễn. 2. Thông tin chung về chƣơng trình đào tạo Tên chương trình (tiếng Việt) Cử nhân sư phạm Toán học Tên chương trình (tiếng Anh) Mathematics Education Mã ngành đào tạo: D140209 Trường cấp bằng: Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

  • Upload
    others

  • View
    4

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN MÔ TẢ CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

CỬ NHÂN SƢ PHẠM TOÁN

(kèm theo Quyết định số 6115/QĐ-ĐHSPngày 28/12/2018 của Hiệu trưởng

Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên)

I. Mô tả chƣơng trình đào tạo

1. Giới thiệu về chƣơng trình đào tạo

Chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Toán được xây dựng lần đầu vào năm 1966 với

mục tiêu đào tạo giáo viên Toán cho các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ

thông (cấp 2 và cấp 3) của khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam. Để đáp ứng yêu cầu

của thực tiễn cũng như các nhu cầu đa dạng của người học, từ năm 1966 đến nay,

chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Toán đã được điều chỉnh nhiều lần. Đặc biệt là

vào năm 2008, chương trình đào tạo được xây dựng dựa trên học chế tín chỉ, vào năm

2015 chương trình lại được điều chỉnh để đáp ứng yêu của của chương trình giáo dục

phổ thông mới. Lần điều chỉnh này, chương trình đã được điều chỉnh dựa trên sự tham

khảo chương trình đào tạo của nhiều trường đại học lớn trong và ngoài nước như

trường đại học sư phạm Hà Nội, trường đại học sư phạm Huế, trường đại học quốc gia

Chongnam (Hàn Quốc) và trường đại học Dankook (Hàn Quốc).

Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong đó có 06 phó giáo sư, 17

tiến sĩ, còn lại là thạc sĩ. Các giảng viên đều là người có năng lực chuyên môn tốt, có

sự tín nhiệm cao của sinh viên trong các đợt lấy ý kiến phản hồi của người học về

giảng viên. Ngoài đợt thực tập sư phạm 1 và thực tập sư phạm 2, nhiều học phần

triong chương trình đào tạo còn dành số tiết để sinh viên đến trường phổ thông để trải

nghiệm.Chương trình đào tạo có tính mềm dẻo và linh hoạt vì có đến 15% số tín chỉ

cho các môn học tự chọn, tất cả các học phần trong chương trình đào tạo đều có đầy đủ

tài liệu học tập cho sinh viên.Chương trình đào tạo được các bên liên quan đánh giá là

đáp ứng tốt yêu cầu của thực tiễn.

2. Thông tin chung về chƣơng trình đào tạo

Tên chương trình (tiếng Việt) Cử nhân sư phạm Toán học

Tên chương trình (tiếng Anh) Mathematics Education

Mã ngành đào tạo: D140209

Trường cấp bằng: Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên

Page 2: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

2

Tên gọi văn bằng: Cử nhân sư phạm Toán học

Trình độ đào tạo: Đại học

Số tín chỉ yêu cầu: 135

Hình thức đào tạo: Chính quy

Thời gian đào tạo: 4 năm

Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT

Thang điểm đánh giá 10

Điều kiện tốt nghiệp:

- Tích lũy đủ số học phần và khối lượng của chương

trình đào tạo: 135 tín chỉ;

- Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học

đạt từ 2.0 trở lên;

- Có chứng chỉ giáo dục quốc phòng và giáo dục thể

chất;

- Đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ (A2 khung năng lực

châu Âu;

- Đạt chuẩn đầu ra về công nghệ thông tin (IC3 và

tương đương).

Vị trí việc làm:

1. Là giáo viên Toán của các trường phổ thông,

cáctrung tâm giáo dục thường xuyên, cao đẳng, đại

học;

2. Nghiên cứu viên thuộc Viện Toán học hoặc Viện

khoa học Giáo dục;

3. Làm giáo viên, nhân viên cho các tổ chức giáo dục

trong nước và quốc tế;

Học tập nâng cao trình độ: Người tốt nghiệp có thể tiếp tục học thạc sĩ và tiến sĩ

trong và ngoài nước.

Chương trình tham khảo khi

xây dựng:

- Chương trình Cử nhân sư phạm Toán – Khoa Toán

– Trường ĐHSP Hà Nội;

- Chương trình Cử nhân sư phạm Toán – Khoa Toán

– Trường ĐHSP- ĐH Huế;

- Chương trình sư phạm Toán - khoa Toán – trường

Giáo dục – Đại học Chosun – Hàn Quốc;

- Chương trình sư phạm Toán - khoa Toán – trường

Giáo dục – Đại học Dankook – Hàn Quốc;

Page 3: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

3

Thời gian cập nhật bản mô tả

CTĐT 8/2018

3. Mục tiêu đào tạo của chƣơng trình

3.1. Mục tiêu chung

Đào tạo giáo viên Toán có chất lượng cao để đáp ứng yêu cầu giáo dục của cả nước,

đặc biệt là giáo dục khu vực miền núi phía Bắc.Chương trình đào tạo được thiết kế để

cung cấp cho sinh viên một nền tảng vững chắc về toán học và các kiến thức cơ bản về

triết học, tâm lý học, giáo dục và kỹ năng để có thể tiếp tục phát triển chuyên nghiệp

trong suốt sự nghiệp của họ. Ngoài ra, chương trình còn cung cấp cho sinh viên các kỹ

năng giao tiếp và hợp tác liên ngành để chuẩn bị cho sinh viên tốt nghiệp hoạt động

hiệu quả và có trách nhiệm trong môi trường đa dạng.

3.2. Mục tiêu cụ thể

M1. Hiểu biết sâu sắc về các kiến thứcnền tảng của khoa học Toán học, hiểu được kiến

thức chuyên sâu ở một số lĩnh vực đặc biệt của Toán học, vận dụng được các kiến thức

vào thực hành giảng dạy, nghiên cứu Toán học và giáo dục Toán học;

M2. Hiểu được các nền tảng về Triết học và giáo dục chính trị và vận dụng các kiến

thức này vào quá trình dạy học, nghiên cứu Toán học;

M3. Hiểu biết sâu sắc về các kiến thứctâm lí học, giáo dục, lý luận dạy học và vận

dụng vào trong quá trình dạy học môn Toán ở trường phổ thông;

M4. Có khả năng học tập ở trình độ cao, khả năng tự học, trải nghiệm, đổi mới và học

tập suốt đời;

M5. Có kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tư duy khoa học và các kỹ

năng mềm để có thể tự phát triển;

M6. Có phẩm chất đạo đức tốt, có trách nhiệm với xã hội, có năng lực tự chủ và trách

nhiệm;

4. Chuẩn đầu ra của chƣơng trình đào tạo

Chương trình được thiết kế để đảm bảo sinh viên tốt nghiệp đạt được các chuẩn đầu ra

sau đây:

4.1. Kiến thức

* Kiến thức chung

1) C1: Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư

tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; pháp luật

Việt Nam, quốc phòng - an ninh trong hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống.

Page 4: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

4

2) C2: Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản của tâm lý học, giáo dục học và

quản lý nhà trường vào việc tổ chức hoạt động dạy học toán và hoạt động giáo dụcở

trường phổ thông.

* Kiến thức chuyên môn

3) C3: Hiểu được các kiến thức nền tảng về các lĩnh vực của khoa học Toán học và

vận dụng được các kiến thức vào thực hành giảdạy, giáo dục Toán học ở trường phổ

thông.

4) C4: Hiểu được các kiến thức chuyên sâu ở một số lĩnh vực đặc biệt của Toán học,

vận dụng được các kiến thức đó vào nghiên cứu Toán học.

5) C5: Hiểu và vận dụng các kiến thức cơ bản về lý luận dạy học môn Toán và các

kiến thức bổ trợ vào việc thiết kế, tổ chức, quản lí quá trình dạy học Toán ở trường

phổ thông.

4.2. Kỹ năng

* Kỹ năng chung

6) C6: Giao tiếp có hiệu quả với học sinh, đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và các bên

liên quan khác.

7) C7: Thực hiện được hoạt động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học, giáo

dục và hướng nghiệp.

8) C8: Đạt trình độ tin học IC3, ICDL, MOS hoặc tương đương và ứng dụng được

trong hoạt động chuyên môn, giáo dục.

9) C9: Đạt trình độ tiếng Anh bậc 3 theoKhung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt

Nam và sử dụng được trong hoạt động giao tiếp.

10) C10: Thực hiện được các hoạt động tự trải nghiệm nghề nghiệp để tìm kiếm cơ hội

khởi nghiệp và dẫn dắt người khác tìm kiếm cơ hội khởi nghiệp.

* Kỹ năng chuyên môn

11) C11: Phát hiện và giải quyết được một số vấn đề của Toán học và giáo dục Toán

học.

12) C12: Lập được kế hoạch, xây dựng được các công cụ, thu thập và phân tích được

các dữ liệu để đánh giá sự tiến bộ của người học trong học tập môn Toán.

13) C13: Thể hiện được sự độc lập trong tư duy và trong công việc, đưa ra được các ý

kiến phản biện, thích ứng được với sự thay đổi của môi trường làm việc.

Page 5: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

5

4.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

14) C14: Hiểu và thực hiện đúng các quy định về đạo đức nhà giáo, quy chế dân chủ ở

trường phổ thông.

15) C15: Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi,

chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm, thể hiện được quan điểm cá

nhân trước các vấn đề cần giải quyết.

16) C16: Nhận thức được nhu cầu và có khả năng lập kế hoạch học tập suốt đời.

5. Ma trận mục tiêu và chuẩn đầu ra của chƣơng trình đào tạo

Mục

tiêu

Chuẩn đầu ra của chƣơng trình đào tạo

Kiến

thức

chung

Kiến thức

chuyên môn Kỹ năng chung

Kỹ năng chuyên

môn

NL tự chủ và trách

nhiệm

C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 C13 C14 C15 C16

M1 x x x x x x x x x x x

M2 x x x x x x x x x x x

M3 x x x x x x x x x x x

M4 x x x x x x x x x x x x x x

M5 x x x x x x x x x x

M6 x x x x x x x

6. Phƣơng pháp/chiến lƣợc dạy – học và phƣơng pháp kiểm tra đánh giá

6.1. Phƣơng pháp/chiến lƣợc dạy –học

6.1.1. Chuẩn bị của giảng viên: Giảng viên giảng dạy chương trình cử nhân sư phạm

Toán cần trang bị cho mình những kinh nghiệm dạy học khác nhau. Quá trình này

không chỉ bao gồm thiết kế và tự xem lại các bài giảng và khóa trình mà còn bao gồm:

i) nắm rõ kiểu dạng lớp học mà mình đang giảng dạy (lớp học có lý thuyết hay một

seminar nhỏ; lớp học giảng dạy hay lớp học thực hành; môn học bắt buộc, môn học tự

chọn hay dự án capstone (dự án cuối cùng trước khi tốt nghiệp). ii) nắm rõ kiểu dạy

học (dạy học tại chỗ, dạy học trực tuyến hay dạy học tích hợp). iii) hiểu rõsinh viên

của mình là ai (sinh viên năm nhất, năm hai, năm ba hay năm cuối đại học). iv) hiểu rõ

về các chính sách và các hành động thể hiện sự liêm chính trong học tập. v) làm chủ

đầu ra của chương trình học. vi) phát triển những mối quan hệ làm việc hiệu quả giữa

người dạy - trợ giảng và các nhân viên hỗ trợ khác.

i. Thiết kế bài giảng và khóa trình

Page 6: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

6

Một bài giảng hiệu quả cần bắt đầu từ việc hiểu rõ đối tượng sinh viên, quyết định xem

người dạy muốn người học học được điều gì, quyết định cách mà người dạy sẽ đánh

giá thành tích học tập của người học; và lên kế hoạch các hoạt động, bài tập và tư liệu

nhằm hỗ trợ việc học cho người học.

ii. Giảng dạy các kiểu lớp học khác nhau

Mỗi lớp học đều khác nhau về kích cỡ và mục tiêu (thảo luận, giảng dạy, thực hành,

trực tuyến hay kết hợp) và được chia ra dựa trên quy định. Người dạy cần xem xét về

những tính cách riêng biệt của thành phần lớp học, từ đó thiết kế nên cấu trúc của khóa

học, các bài tập và hoạt động để hỗ trợ tối đa việc học của người học. Việc chú ý tới

những chi tiết này sẽ tạo ra một môi trường học tập mà ở đó người học có thể dễ dàng

đạt được những mục đích của mình.

iii. Tạo lập các mối quan hệ giữa ngƣời dạy, trợ giảng và trợ lí phòng thực hành

Sự phối hợp và hợp tác luôn là nền tảng cho sự thành công của một đội ngũ người dạy-

trợ giảng-trợ lí phòng thực hành. Đặt ra những mục tiêu phù hợp, phân chia công việc

và thiết lập các phương thức giao tiếp hiệu quả từ đầu sẽ làm tăng khả năng thành

công, tham gia bàn bạc các vấn đề liên quan đến khóa học như chấm điểm, giờ học

phụ đạo, nội dung bài giảng và mối liên kết giữa các học sinh.

6.1.2. Các phƣơng pháp/chiến lƣợcdạy học:

Việc kết nối người học với quá trình học mà ở đó họ là trung tâm giúp người học cải

thiện khả năng tập trung, thúc đẩy họ luyện tập những kỹ năng tư duy bậc cao và đem

lại nhiều trải nghiệm học tập có ý nghĩa. Khi kết hợp nhiều chiến lược học khác nhau

vào trong một bài giảng, giảng viên cần xem xét kĩ các cách để đặt ra được những mục

tiêu rõ ràng, thiết kế những chiến lược nhằm đánh giá một cách hiệu quả và cung cấp

các cơ chế giúp người học đưa ra phản hồi để từ đó tiếp tục cải thiện chương trình.

i. Lớp học đảo ngƣợc: Lớp học đảo ngượclà một trong những cách tiếp cận cơ bản

trong việc dạy học. Với cách tiệm cận này, thời gian trong lớp được "cơ cấu" lại để

dành cho những câu hỏi, ứng dụng và đánh giá để có thể đáp ứng tốt hơn nhu cầu của

mỗi người học

ii. Học tập chủ động: Việc học tập chủ động yêu cầu người học thực sự tham gia vào

lớp học, thay vì chỉ ngồi trật tự nghe giảng. Các chiến lược thường bao gồm: các phần

hỏi-và-trả-lời ngắn, những cuộc thảo luận được lồng ghép vào trong bài giảng, các bài

tập không yêu cầu sự chuẩn bị trước, các hoạt động thực hành và các buổi học mang

tính trải nghiệm.

Page 7: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

7

iii. Thảo luận: Để một cuộc thảo luận thành công thì việc chuẩn bị trước giúp người

dạy vạch ra một mục tiêu rõ ràng cho cuộc thảo luận và xác định được phương pháp

đánh giá rõ ràng. Điều này giúp lớp học có thể giải quyết các vấn đề thông qua bối

cảnh, từ đó gia tăng sự tò mò và sự chú tâm của người học đối với nội dung bài giảng.

iv. Cách làm việc với những lớp học lớn: Những lớp học lớn thường người 60trở lên,

trong một lớp học lớn, mọi thứ cần được thiết kế để giúp người học chủ động giải

quyết các vấn đề, tương tác với những người học khác và với người hướng dẫn, từ đó

hiểu được nội dung bài học.

v. Dạy học với công nghệ: Các công nghệ trong lớp học, máy tính, wifi, các công cụ

trên mạng (blogs, các diễn đàn trực tuyến, bách khoa toàn thư,...) và các nguồn học

liệu cũng như các phương tiện DH khác (trình chiếu, màn hình chung, bài giảng từ xa,

video dạy học) luôn được tích hợp vào chương trình giảng dạy. Những công cụ này có

tiềm năng lớn trong việc hỗ trợ người học theo những cách sáng tạo khi được liên kết

với những mục tiêu và nội dung bài giảng của người dạy.

6.1.3. Cải tiến, nâng cao chất lượng dạy học

- Sự tự đánh giá quá trình giảng dạy: Việc thực hiện tự đánh giá là vô cùng quan

trọng đối với mỗi người dạy. Việc liên tục dẫn giải, chú thích các bài tập, bài kiểm tra

và kế hoạch của lớp học là một chiến lược tuy đơn giản nhưng phù hợp trong việc theo

dõi sự giảng dạy. Điều này giúp người dạy theo dõi xem nên giữ hay loại bỏ điều gì

khi lên lớp một lần nữa. Những bản tóm tắt vào cuối mỗi kì học cũng giúp người dạy

nhìn nhận lại những gì mình đã làm và là những thứ quan trọng cho sự phát triển của

những lớp học mới và những phiên bản cải thiện của các lớp học trước đây.

- Thu thập phản hồi từ ngƣời học: Việc thu thập thông tin từ người học thông qua

trải nghiệm của họ trong lớp học là một cách vô cùng giá trị để đánh giá việc giảng

dạy của người dạy. Có rất nhiều cách để làm điều này: khảo sát trực tuyến và thực tế,

emails góp ý, đối thoại mở hay đơn phản hồi mở. Phương thức nào là tốt nhất phụ

thuộc vào mục tiêu đánh giá của người dạy và loại thông tin mà người dạy cần.

- Hợp tác với đồng nghiệp: Người dạy có thể tìm hiểu cách đánh giá của đồng nghiệp

để có được cái nhìn đa chiều trong việc dạy và học và đánh giá người học.

6.2. Các phƣơng thức đánh giá việc học

Việc đánh giá người học có thể bao gồm các bài đánh giá chính thức hoặc không chính

thức, bậc thấp hay bậc cao, ẩn danh hay công khai, mang tính cá nhân hoặc tập thể.

Page 8: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

8

Việc đánh giá người học cần thông qua kỹ năng cá nhân và kỹ năng mềm, các sản

phẩm, quá trình và kỹ năng làm việc nhóm, cũng như là các kiến thức mềm.

6.2.1. Đánh giá quá trình

Kỹ năng đánh giá quá trình giúp quản lí việc học của người học trong quá trình học.

Những phản hồi ghi nhận được được sử dụng để giúp người dạy phát hiện những khó

khăn mà người học đang gặp phải, từ đó người dạy có thể điều chỉnh việc dạy còn

người học có thể điều chỉnh việc học của mình. Đây là những đánh giá bậc thấp

thường diễn ra sớm và thường xuyên vào mỗi kì học, đánh giá quá trình bao gồm:

- Các bài viết ngắn: Đôi lúc được gọi là "Hoạt động sau giờ lên lớp", phương pháp

đánh giá thông dụng này yêu cầu người học nhớ ngay lập tức những gì mình vừa học

để trả lời về những điều quan trọng nhất mà họ học được và những điều khó khăn nhất

đã trải qua.

- Kiểm tra sự hiểu biết: Việc dừng lại sau mỗi vài phút để kiểm tra xem liệu người

học có đang bắt kịp được với bài học không giúp nhận ra những lỗ hổng trong hiểu

biết, mà còn giúp chia các bài giảng (sử dụng Clicker questions - câu hỏi chọn) hay

các bài học trực tuyến (sử dụng embedded quiz questions - câu hỏi phức) thành các

phần nhỏ dễ hiểu hơn.

- Câu hỏi cuối bài: Đôi lúc còn được gọi là "câu hỏi tự học sau khi lên lớp", hoạt

động kết thúc bài học, qua việc sử dụng một bộ các câu hỏi củng cố, có thể giúp người

học xây dựng kỹ năng quản lí việc học của họ và thích nghi nếu cần thiết.

- Hoạt động trên lớp: Việc chia học sinh ra thành các nhóm nhỏ để giải quyết các vấn

đề, phân tích các ví dụ thực tiễn sẽ tạo ra môi trường thuận lợi cho việc học giữa người

học và những cuộc thảo luận trong lớp. Người dạy và các trợ giảng quản lí công việc

của học sinh, giúp đỡ những người còn gặp khó khăn và chỉ dẫn những người đang đi

sai hướng.

- Câu hỏi vấn đáp ngắn: Giúp đánh giá sự tiến triển trong mỗi bài học, tạo ra những

sự cạnh tranh lành mạnh bên trong lớp học, xem lại kiến thức trước các bài kiểm tra.

Câu hỏi vấn đáp ngắn là công cụ tuyệt vời mà không ảnh hưởng nhiều đến điểm số của

học sinh. Sử dụng hình thức kiểm tra miệng để bắt đầu mỗi bài học cũng là một cách

hay để đánh giá những gì mà học sinh đã biết, xóa bỏ những nhận thức sai và đưa ra

những gì mà họ sẽ học được.

- Các modules học phần trực tuyến: Trung tâm quản trị đào tạo tại trường sẽ cho

phép người học giải quyết các vấn đề hoặc trả lời các câu hỏi. Điều này giúp người

Page 9: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

9

hướng dẫn có những thông số về câu trả lời của người học và tình hình chung của cả

lớp, từ đó đưa ra những chỉ dẫn phù hợp với nhu cầu của người học.

- Các "sản phẩm" (báo cáo, slides trình chiếu,...): Đây là những hoạt động trong

khuân khổ lớp học được thiết kế để người học, thường được chia làm các nhóm, phải

đưa ra được một sản phẩm do chính họ tạo ra để chấm điểm. Trong số rất nhiều các

phương thức có thể được sử dụng, phương thức hiệu quả nhất sẽ cân bằng được giữa

trách nhiệm của mỗi cá nhân và trách nhiệm của cả tập thể, đồng thời yêu cầu người

học phải thực sự suy nghĩ về những vấn đề thực tiễn phức tạp. Việc học nhóm như sử

dụng các tiêu chí khác nhau cho việc thiết kế các bài tập nhóm mang tính ứng dụng.

6.2.2. Đánh giá kết quả

Các phương thức đánh giá kết quả đánh giá việc học của người học qua các bài đánh

giá mức độ cao. Việc này thường diễn ra vào khoảng giữa hoặc cuối mỗi khóa học,

nhằm đánh giá kết quả mà người học đã đạt được.

- Bài kiểm tra: Bao gồm bài kiểm tra giữa kì, cuối kì và các bài kiểm tra kết thúc các

đơn vị học phần. Một bài kiểm tra tốt sẽ bao gồm nhiều loại câu hỏi khác nhau: đưa ra

câu trả lời ngắn, chứng minh hoặc giải toán. Mục đích chính là cho người học cơ hội

để thể hiện tối đa những kiến thức mà họ có.

- Dự án và bài thuyết trình: Hoạt động này giúp người học đi sâu hơn vào những tư

liệu sẵn có để đưa những kiến thức mà họ thu nhận được vào sử dụng để tạo ra một

điều gì mới. Mức độ áp dụng này rất quan trọng và thường bao quát cả một phần của

quá trình học. Những dự án này cũng cho người học những cơ hội rõ rệt để thể hiện

những kỹ năng cá nhân và những kỹ năng mềm.

- Tiểu luận: Đa phần các dự án này yêu cầu cá nhân sinh viên phải hoàn thành một

nghiên cứu về Toán học hoặc giáo dục Toán học.

- Thực tập: Người học đăng kí thực tập hoặc các hình thức học tập mang tính trải

nghiệm khác ở các trường phổ thông. Người học được yêu cầu phải thực hành giảng

dạy tối thiểu 8 tiết dạy tại trường phổ thông, làm công tác của giáo viên chủ nhiệm và

tham gia vào các hoạt động khác ở trường phổ thông như một người giáo viên thực thụ

dưới sự giám sát chính của các giáo viên có kinh nghiệm ở trường phổ thông và sự

đồng giám sát của các khoa trong trường đại học. Vai trò của khoa ở đây là giúp người

học tạo ra sự kết nối giữa việc học chuyên sâu và việc học những kiến thức thực tế cơ

bản, đồng thời đảm bảo việc đánh giá đã bao gồm những mục tiêu học tập của riêng

mỗi khoa.

Page 10: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

10

II. Mô tả chƣơng trình dạy học (Curriculum)

1. Cấu trúc chƣơng trình dạy học

TT Khối kiến thức, số tín chỉ Loại học phần Số tín chỉ

1. Kiến thức chung, 24 tín chỉ Bắt buộc 22

Tự chọn 02

2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp, 69

tín chỉ

Bắt buộc 60

Tự chọn 09

3. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm, 35 tín chỉ Bắt buộc 31

Tự chọn 5

4. Khoá luận, các học phần thay thế khoá

luận tốt nghiệp, 7 tín chỉ

Bắt buộc 07

Tự chọn 0

Tổng số: 135

- Khối kiến thức chung, gồm 11 học phần (07 học phần bắt buộc và 04 học phần tự

chọn). Khối kiến thức chung giúp cho người học tích lũy được các kiến thức về triết

học, pháp luật, kiến thức về tiếng Anh và kiến thức về tin học đại cương cũng như một

số kiến thức nền tảng về văn hóa, ngôn ngữ

- Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp, gồm 26 hoc phần (trong đó có 19 học phần bắt

buộc, 07 học phần tự chọn). Khối kiến thức này giúp người học có kiến thức nền tảng

và một số kiến thức chuyên sâu về các lĩnh vực Đại số, Hình học và Giải tích toán học.

Những kiến thức này giúp cho người học có thể giảng dạy tốt chương trình môn Toán

ở trường phổ thông và có thể thực hiện các nghiên cứu về Toán học.

- Kiến thức nghiệp vụ sư phạm, gồm 15 học phần (trong đó có 10 học phần bắt buộc

và 05 học phần tự chọn), khối kiến thức này nhằm giúp cho người học có kiến thức về

tâm lí học, giáo dục học và phương pháp dạy học bộ môn cũng như trải nghiệm thực

tiễn giáo dục ở trường phổ thông. Những kiến thức này giúp cho người học có kiến

thức và kỹ năng thiết kế, tổ chức quá trình dạy học ở trường phổ thông.

Page 11: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

11

- Khoá luận, các học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp bao gồm 09 học phần, các học

phần này giúp cho người học có kiến thức chuyên sâu về một số lĩnh vực của toán học

và hình thành cho người học năng lực nghiên cứu toán học và dạy học toán. .

2. Danh sách các học phần

TT Mã học phần Tên học phần Số tín

chỉ

Kiến thức chung

Kiến thức bắt buộc

1.

MLP151N Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác -

Lênin 5

2. HCM121N Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

3.

VCP131N Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt

Nam 3

4. EDL121N Pháp luật đại cương 2

5. ENG131N Tiếng Anh 1 3

6.

ENG132N Tiếng Anh 2 3

7. ENG143N Tiếng Anh 3 4

Kiến thức tự chọn

8. VCF121N Cơ sở văn hóa Việt Nam 2

9. EDE121N Môi trường và phát triển 2

10. VIU121N Tiếng Việt thực hành 2

11. GIF121N Tin học đại cương 2

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Kiến thức cơ sở ngành

12. SLG231M Tập hợp và lôgíc Toán 3

13. LIA231M Đại số tuyến tính 1 3

Page 12: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

12

14. LIA232M Đại số tuyến tính 2 3

15. ANM231M Giải tích 1 3

16. ANM232M Giải tích 2 3

Kiến thức chuyên ngành

Kiến thức bắt buộc

17. ANM233M Giải tích 3 3

18. EFM333M Tiếng Anh chuyên ngành Toán 3

19. MOA341M Đại số hiện đại 1 4

20. MOA332M Đại số hiện đại 2 3

21. NUM331M Lý thuyết số 3

22. LIG341M Hình học tuyến tính 4

23. COA331M Giải tích phức 3

24. MTS331M Không gian metric và không gian tôpô 3

25. DIF331M Phương trình vi phân 3

26. PRS331M Xác suất thống kê 3

27. CAL341M Phương pháp tính và tối ưu 4

28. DIG331M Hình học vi phân 3

29. FUA331M Giải tích hàm 3

30. DIS331M Toán rời rạc 3

Kiến thức tự chọn ( chọn 09 tín chỉ)

31. PRG331M Hình học xạ ảnh 3

32. MIT331M Lý thuyết độ đo và tích phân 3

Page 13: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

13

33. GAT331M Lý thuyết Galois và ứng dụng 3

34. PDE331M Phương trình đạo hàm riêng 3

35. MOD321M Lý thuyết môđun 2

36. HOM321M Nhập môn Đại số đồng điều 2

37. SSI331M Dãy và tổng vô hạn 3

Kiến thức nghiệp vụ sư phạm

Kiến thức bắt buộc

38. EPS331M Tâm lý học giáo dục 3

39. PEP341M Giáo dục học 4

40. COS321M Giao tiếp sư phạm 2

41. DIM441M Lý luận dạy học bộ môn 4

42. TGO441M Dạy học Hình học 4

43. TGA451M Dạy học Đại số 5

44. PRA421M Thực hành sư phạm 1 2

45. PRA422M Thực hành sư phạm 2 2

46. TRA421M Thực tập sư phạm 1 2

47. TRA432M Thực tập sư phạm 2 3

Kiến thức tự chọn (chọn 4 tín chỉ)

48. ITM421M Ứng dụng CNTT trong dạy học toán 2

49.

DEM421M Phát triển chương trình giáo dục ở trường phổ

thông 2

50. HIM421M Lịch sử Toán học 2

51. DTM421M Phát triển tư duy cho học sinh trong dạy học Toán 2

Page 14: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

14

52. MIR421M Toán học trong thực tiễn 2

Khoá luận tốt nghiệp, các học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp

53. MIE921M Toán kinh tế 2

54. DFG921M Hình học họa hình 2

55. INE931M Bất đẳng thức 3

56. ICO921M Nhập môn Đại số giao hoán 2

57. FUE921M Phương trình hàm 2

58. POA921M Đa thức và ứng dụng 3

59. MRM921M Phương pháp nghiên cứu khoa học Toán học 2

60. TGG921M Hình học của nhóm các phép biến hình 2

61. APM921M Đánh giá kết quả học tập môn Toán của học sinh 2

3. Trình tự nội dung chƣơng trình dạy học

Năm thứ nhất Năm thứ hai

Học kỳ 1 Học kỳ 2 Học kỳ 3 Học kỳ 4

ENG131N,

Tiếng Anh 1* MLP151N,

Những nguyên lý cơ

bản của Chủ nghĩa

Mác – Lênin*

ANM233M,

Giải tích 3* EFM333M,

Tiếng Anh chuyên

ngành Toán*

VCF121N,

Cơ sở văn hóa Việt

Nam

ENG132N,

Tiếng Anh 2* MOA332M,

Đại số hiện đại 2* HCM121N,

Tư tưởng Hồ Chí

Minh* EDE121N,

Môi trường và phát

triển

LIA232M,

Đại số tuyến tính 2* LIG341M,

Hình học tuyến

tính*

VIU121N,

Tiếng Việt thực hành

ANM232M,

Giải tích 2* PEP341M,

Giáo dục học* NUM331M,

Lý thuyết số*

GIF121N,

Tin học đại cương MOA341M,

Đại số hiện đại 1* ENG143N,

Tiếng Anh 3* MTS331M,

Không gian metric

và không gian tôpô* SLG231M,

Tập hợp và lôgíc Toán* GAT331M,

Lý thuyết Galois và

ứng dụng

Page 15: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

15

LIA231M,

Đại số tuyến tính 1* DIM441M,

Lý luận dạy học bộ

môn* ANM231M,

Giải tích 1*

EPS331M,

Tâm lý học giáo dục*

Năm thứ ba Năm thứ tƣ

Học kỳ 5 Học kỳ 6 Học kỳ 7 Học kỳ 8

COA331M,

Giải tích phức* VCP131N,

Đường lối cách

mạng của Đảng

Cộng sản Việt Nam*

PRS331M,

Xác suất thống kê* MAT971N,

Khoá luận tốt

nghiệp (Toán)

DIF331M,

Phương trình vi

phân*

EDL121N,

Pháp luật đại cương* DIG331M,

Hình học vi phân * MIE921M,

Toán kinh tế

PRG331M,

Hình học xạ ảnh CAL341M,

Phương pháp tính và

tối ưu*

FUA331M

Giải tích hàm* DFG 921M,

Hình học họa hình

MOD321M,

Lý thuyết môđun MIT331M,

Lý thuyết độ đo và

tích phân

DIS331M,

Toán rời rạc* INE931M,

Bất đẳng thức

HOM321M,

Nhập môn Đại số

đồng điều

SSI331M,

Dãy và tổng vô hạn PDE331M,

Phương trình đạo

hàm riêng

ICO921M,

Nhập môn Đại số

giao hoán TRA421M,

Thực tập sư phạm 1* TGA451M,

Dạy học Đại số* TGO441M,

Dạy học Hình học* FUE921M,

Phương trình hàm

ITM421M,

Ứng dụng CNTT

trong dạy học toán

PRA421M,

Thực hành sư phạm

1*

PRA422M,

Thực hành sư phạm

2*

POA921M,

Đa thức và ứng

dụng

DEM421M,

Phát triển chương

trình giáo dục ở

trường phổ thông

HIM421M,

Lịch sử Toán học MRM921M,

Phương pháp nghiên

cứu khoa học Toán

học

COS321M,

Giao tiếp sư phạm* DTM421M

Phát triển tư duy cho

học sinh trong dạy

học Toán

TGG921M,

Hình học của nhóm

các phép biến hình

MIR421M,

Toán học trong thực

tiễn

APM921M,

Đánh giá kết quả

học tập môn Toán

của học sinh

TRA432M,

Thực tập sư phạm

2*

Ghi chú:* là học phần bắt buộc

Page 16: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

16

4. Ma trận đóng góp của các khối kiến thức vào mức độ đạt đƣợc chuẩn đầu ra

Khối

kiến

thức

Chuẩn đầu ra của chƣơng trình đào tạo

Kiến

thức

chung

Kiến thức

chuyên môn Kĩ năng chung

Kĩ năng chuyên

môn

NL tự chủ và

trách nhiệm

C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 C13 C14 C15 C16

Khối

KT

chung

3 1 0 0 2 3 0 3 3 2 0 0 2 2 2 2

Khối

KT cơ

sở

ngành

1 0 3 2 3 2 1 0 1 1 2 0 2 0 2 2

Khối

KT

chuyên

ngành

1 0 3 3 2 2 1 0 1 0 2 0 2 0 2 2

Khối

kiến

thức

nghiệp

vụ

1 3 2 0 3 2 3 1 1 2 2 3 2 2 2 2

Khối

KT

thay

thế

Khóa

luận

tốt

nghiệp

1 1 2 2 1 1 0 0 1 0 1 0 2 1 1 1

5. Ma trận đóng góp của học phần vào mức độ đạt đƣợc chuẩn đầu ra

(0 = Không đóng góp; 1 = Đóng góp mức thấp; 2= Đóng góp mức trung bình;

3= Đóng góp mức cao)

Mã, tên

học

phần

Chuẩn đầu ra của chƣơng trình đào tạo

Kiến

thức

Kiến thức

chuyên môn Kĩ năng chung

Kĩ năng chuyên

môn

NL tự chủ và

trách nhiệm

Page 17: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

17

Chung

C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 C13 C14 C15 C16

Những

nguyên

lý cơ

bản của

Chủ

nghĩa

Mác –

Lênin

3 0 0 0 0 2 1 0 0 2 0 0 0 2 2 2

tưởng

Hồ Chí

Minh

3 0 0 0 0 2 1 0 0 2 0 0 0 2 2 2

Đường

lối cách

mạng

của

Đảng

Cộng

sản Việt

Nam

3 0 0 0 0 1 1 0 0 1 0 0 0 3 2 2

Pháp

luật đại

cương

3 0 0 0 0 1 2 0 0 1 0 0 0 3 1 1

Tin học

đại

cương

0 0 0 0 0 1 0 3 0 1 0 0 0 0 1 1

Môi

trường

và phát

triển

1 2 0 0 0 2 2 1 1 2 0 0 0 1 3 2

Cơ sở

văn hóa 0 0 0 0 0 2 2 1 1 2 0 0 0 1 2 2

Tiếng

Việt

thực

hành

1 1 0 0 0 3 0 0 0 1 0 0 0 2 2 2

Page 18: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

18

Tiếng

Anh 1 0 0 0 0 0 1 0 0 1 1 0 0 0 0 1 1

Tiếng

Anh 2 0 0 0 0 0 2 0 2 2 0 0 0 0 0 2 2

Tiếng

Anh 3 0 0 0 0 0 2 0 2 3 0 0 0 0 0 3 3

Tập hợp

và lôgíc

Toán

0 0 3 3 3 1 0 1 1 0 2 1 2 0 2 1

Đại số

tuyến

tính 1

0 0 3 3 1 0 0 0 0 1 2 1 2 0 1 1

Đại số

tuyến

tính 2

0 0 3 3 1 0 0 0 0 1 2 1 2 0 1 1

Giải tích

1 0 0 3 3 1 1 0 0 0 0 2 0 2 0 1 1

Giải tích

2 0 0 3 3 0 1 0 0 0 1 2 0 2 0 1 1

Giải tích

3 0 0 3 3 0 1 0 0 0 1 2 0 2 0 1 1

Tiếng

Anh

chuyên

ngành

Toán

0 1 3 0 2 1 0 1 2 0 2 0 2 0 1 1

Đại số

hiện đại

1

0 0 3 3 2 1 0 1 1 1 2 1 2 0 2 1

Đại số

hiện đại

2

0 0 3 3 1 0 0 0 0 1 2 1 2 0 1 1

thuyết

số

0 0 3 2 2 1 0 1 0 2 1 0 2 0 2 1

Hình 0 0 3 2 2 1 0 0 0 1 3 1 2 0 1 1

Page 19: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

19

học

tuyến

tính

Giải tích

phức 0 0 3 3 2 0 0 0 1 1 2 0 2 0 1 1

Không

gian

metric

không

gian

tôpô

0 0 3 3 0 1 0 0 0 0 2 0 2 0 1 1

Phương

trình vi

phân

0 0 3 3 0 1 0 0 0 1 2 0 2 0 1 1

Xác suất

thống kê 0 0 3 3 1 1 0 0 0 0 2 2 1 0 1 1

Phương

pháp

tính và

tối ưu

0 0 3 3 1 1 0 0 0 0 2 1 1 0 1 1

Hình

học vi

phân

0 0 3 3 1 0 0 0 0 1 2 1 2 0 1 1

Giải tích

hàm 0 0 3 3 1 0 0 0 0 0 2 0 2 0 1 1

Toán rời

rạc 0 0 3 3 1 0 0 0 0 1 2 1 3 0 1 1

Hình

học xạ

ảnh

0 0 3 3 1 0 0 0 0 1 3 1 3 0 1 1

thuyết

độ đo và

tích

phân

0 0 3 3 0 1 0 0 1 0 2 0 2 0 1 1

Lý 0 0 3 3 1 0 0 0 1 0 2 1 2 0 1 1

Page 20: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

20

thuyết

Galois

và ứng

dụng

Phương

trình

đạo hàm

riêng

0 0 3 3 0 1 0 0 1 0 2 0 2 0 1 1

thuyết

môđun

0 0 3 3 1 1 0 0 1 0 2 0 1 0 2 1

Nhập

môn Đại

số đồng

điều

0 0 3 3 1 0 0 0 0 1 3 1 3 0 1 1

Dãy và

tổng vô

hạn

0 0 3 3 1 0 0 0 0 0 2 0 2 0 1 1

Tâm lý

học giáo

dục

0 3 0 0 0 3 3 0 0 1 0 0 0 2 3 2

Giáo

dục học 0 3 0 0 0 2 0 0 0 1 0 0 0 2 1 1

Giao

tiếp sư

phạm

0 2 0 0 0 3 2 0 0 1 0 0 0 2 3 2

Lý luận

dạy học

bộ môn

0 2 1 0 3 1 1 0 0 2 2 1 2 0 1 1

Dạy học

Hình

học

0 0 2 1 3 1 1 0 0 1 2 2 2 0 1 1

Dạy học

Đại số 0 0 3 1 3 1 0 0 0 2 2 2 2 0 1 1

Thực

hành sư

phạm 1

0 1 0 0 2 2 2 0 0 3 1 2 1 0 1 1

Page 21: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

21

Thực

hành sư

phạm 2

0 0 2 0 3 2 0 0 0 3 1 2 2 1 1 1

Thực

tập sư

phạm 1

0 3 0 0 2 2 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1

Thực

tập sư

phạm 2

0 3 2 0 2 2 1 0 0 2 1 2 2 1 1 1

Ứng

dụng

CNTT

trong

dạy học

toán

0 0 1 0 2 1 0 3 0 2 1 1 2 0 1 1

Phát

triển

chương

trình

giáo dục

ở trường

phổ

thông

0 1 2 0 3 1 0 0 0 1 1 0 2 0 2 1

Lịch sử

Toán

học

0 0 2 0 2 1 0 0 0 1 1 1 2 0 1 1

Phát

triển tư

duy cho

học sinh

trong

dạy học

Toán

0 0 2 0 2 1 0 0 0 1 1 1 2 0 1 1

Toán

học

trong

thực tiễn

0 0 2 0 2 1 0 0 0 2 1 0 2 0 1 1

Toán 0 0 3 3 1 1 0 0 0 0 2 1 2 0 1 1

Page 22: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

22

kinh tế

Hình

học họa

hình

0 0 3 3 2 0 0 0 0 1 3 1 3 0 1 1

Bất

đẳng

thức

0 0 2 0 3 1 0 0 0 1 2 1 2 0 1 1

Nhập

môn Đại

số giao

hoán

0 0 3 3 1 0 0 0 1 0 2 1 1 0 2 1

Phương

trình

hàm

0 0 3 3 1 1 0 0 0 0 2 0 2 0 1 1

Đa thức

và ứng

dụng

0 0 3 3 0 1 0 0 0 2 1 0 2 0 2 1

Phương

pháp

nghiên

cứu

khoa

học

Toán

học

0 0 1 1 2 0 0 0 0 0 1 1 3 0 1 1

Hình

học của

nhóm

các phép

biến

hình

0 0 3 2 0 1 0 0 0 1 2 1 2 0 1 1

Đánh

giá kết

quả học

tập môn

Toán

của học

sinh

0 0 0 0 2 1 0 0 0 1 2 3 1 0 1 1

Page 23: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

23

6. Mô tả tóm tắt các học phần

6.1. MLP151N, Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin (5 tín chỉ):

Học phần nằm trong khối kiến thức giáo dục đại cương, cung cấp những kiến

thức cơ sở, nền tảng về những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin bao gồm:

Thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác - Lênin; Học thuyết

của chủ nghĩa Mác - Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa; Lý luận của chủ

nghĩa Mác - Lênin về chủ nghĩa xã hội. Thông qua đó, nhằm trang bị cho sinh viên thế

giới quan, phương pháp luận khoa học. Học phần này có mối quan hệ trực tiếp với

môn Tư tưởng Hồ Chí Minh, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, các

môn khoa học lý luận chính trị, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội - nhân văn.

6.2. HCM121N, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh (2 tín chỉ):

Tư tưởng Hồ Chí Minh là môn học bắt buộc thuộc phần kiến thức giáo dục đại

cương, đối tượng nghiên cứu là hệ thống những quan điểm lý luận của Hồ Chí Minh

về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam.

Học phầncung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở, quá trình hình thành và phát

triển của tư tưởng Hồ Chí Minh. Đồng thời, học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh còn tập

trung luận giải nội dung những chuyên đề cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề

dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; tư tưởng về chủ nghĩa xã hội và con đường

quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam; tư tưởng về Đảng cộng sản Việt Nam; tư

tưởng về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; tư tưởng về Nhà nước của dân, do

dân, vì dân; tư tưởng về văn hoá, đạo đức và xây dựng con người mới.

Môn học này có mối quan hệ trực tiếp với môn Những nguyên lý cơ bản của chủ

nghĩa Mác – Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam và các môn

học thuộc khoa học lý luận chính trị, khoa học xã hội - nhân văn.

6.3. VCP131N, Đƣờng lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam (3 tín chỉ):

Môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam cơ bản nghiên cứu

đường lối do Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930

đến nay.Không kể chương mở đầu, môn học gồm 8 chương. Chương 1,2,3 nghiên cứu

về đường lối cách mạng của Đảng trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (1930-

1975); Chương 4,5,6,7,8 nghiên cứu về đường lối của Đảng trong thời kỳ đổi mới như:

Đường lối công nghiệp hoá, đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng

XHCN, đường lối xây dựng hệ thống chính trị… Môn học này có mối quan hệ trực

tiếp với môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, môn Tư tưởng Hồ

Chí Minh và các học phần thuộc khoa học chính trị.

6.4. EDL121N, Pháp luật đại cƣơng (2 tín chỉ):

Pháp luật đại cương là môn học bắt buộc thuộc sphần kiến thức giáo dục đại

cương của tất cả các chương trình đào tạo. Đối tượng nghiên cứu của môn học là

những vấn đề chung và cơ bản nhất của nhà nước và pháp luật nói chung, của Nhà

Page 24: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

24

nước và pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nói riêng. Môn học cung

cấp những kiến thức cơ bản về một số ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp luật

Việt Nam như: Luật Hiến pháp, Luật Hành chính, Luật Hình sự, Luật Dân sự...

6.5. ENG131N, Tiếng Anh 1 (3 tín chỉ):

Môn học Tiếng Anh 1 cung cấp cho sinh viên những vốn ngữ pháp cơ bản như

thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, so sánh, động từ

khuyết thiếuvà vốn từ vựng cơ bản về các chủ đề như sức khỏe, thể thao, giao thông và

phiêu lưu để phát triển được kĩ năng ngôn ngữ ở cấp độ Bậc 2 “cấp cao”. Đồng thời,

môn học này cũng rèn luyện cho người học các kĩ năng sử dụng tiếng Anh trong giao

tiếp hàng ngày thông qua hình thức giao tiếp như nghe và đọc hiểu thông tin trong các

cuộc phỏng vấn trên báo đài, các cuộc hội thoại, đọc các bài báo theo chủ đề quen

thuộc, bày tỏ ý kiến quan điểm và giải thích trong các tình huống giao tiếp hàng ngày;

viết được các câu đúng ngữ pháp theo các chủ đề như sức khỏe, thể thao, giao thông

và phiêu lưu.

Thông qua các bài học trên lớp và các bài tập trên phần mềm tự học MyELT,

sinh viên có thể củng cố được vốn kiến thức của mình đồng thời phát triển kĩ năng tự

học và tự rèn luyện bản thân.

6.6. ENG132N, Tiếng Anh 2 (3 tín chỉ):

Tiếng Anh 2 là học phần kế tiếp của Tiếng Anh 1, trang bị cho người học vốn từ

vựng về các chủ đề môi trường, các sự kiện trong cuộc sống, nghề nghiệp, và khoa học

- công nghệ. Bên cạnh đó, người học được củng cố các hiện tượng ngữ pháp cơ bản

như danh từ đếm và không đếm được, quán từ số lượng, mạo từ, động từ có to, các

dạng tương lai, giới từ, thì hiện tại hòan thành, mệnh đề quan hệ xác định, câu điều

kiện loại 1 và loại 0. Những kiến thức trong học phần không chỉ mang tính học thuật

mà còn bao gồm những thông tin và hiểu biết thực tế về các địa danh, con người và sự

kiên ở một vài quốc gia trên thế giới.

Học phần này tiếp tục rèn luyện cho người học các kĩ năng giao tiếp bằng tiếng

Anh ở cấp độ Bậc 3 mức trung bình, gồm nghe, nói, đọc và viết, đặt trong 4 chủ đề

chính như đã nêu ở trên. Kết thúc học phần này, trong phạm vi các chủ đề đã học,

người học có khả năng nói chuyện, nghe lấy ý chính và lấy thông tin, đọc hiểu ý chính

và đọc lấy thông tin, viết đoạn văn ngắn 35-45 từ.

6.7. ENG143N, Tiếng Anh 3 (4 tín chỉ):

Học phần tiếng Anh 3 tiếp tục bổ sung cho sinh viên lượng từ vựng về các chủ đề

Ngôn ngữ và học tập; du lịch và kì nghỉ; Lịch sử; Tự nhiên cùng với các chủ điểm ngữ

pháp về câu bị động ở hiện tại và quá khứ; quá khứ hoàn thành, câu hỏi cho chủ ngữ

và tân ngữ, tính từ đuôi –ing và đuôi –ed; cấu trúc used to, câu gián tiếp; câu điều kiện

loại 2, các đại từ bất định, will, might. Ngoài ra, thông qua học phần này, sinh viên tiếp

tục được rèn luyện các kĩ năng giao tiếp trong tiếng Anh như: nghe hiểu được các cuộc

hội thoại, các cuộc phỏng vấn và các bài viết; đọc hiểu các bài báovề các chủ đề được

Page 25: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

25

học; trình bày quan điểm cá nhân, lập kế hoạch hay phỏng vấn và rèn luyện kĩ năng

viết thư thân mật, viết lý lịch cá nhân khoảng 100-120 từ.

Cùng với các học phần tiếng Anh 1,2, học phần này tiếp tục phá triển kĩ năng sử

dụng tiếng Anh cho sinh viên để sinh viên đạt trình độ tiếng Anh bậc 3 theo Khung

năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam và sử dụng được trong hoạt động giao tiếp.

6.8. VCF121N, Cơ sở văn hóa Việt Nam (2 tín chỉ):

Môn học trang bị cho SV những tri thức cơ bản, quan trọng, mang tính chất đặc

thù của văn hóa Việt Nam. Môn học gồm có 3 chương, ngoài những kiến thức đại

cương nhằm cung cấp cho người học cái nhìn khái quát về văn hóa và văn hóa học nói

chung, nội dung chủ yếu đi sâu vào hầu hết các vấn đề cơ bản của văn hóa Việt Nam

như: định vị văn hóa Việt Nam; tiến trình văn hóa Việt Nam; một số thành tố văn hóa

cơ bản; các vùng văn hóa Việt Nam; văn hóa Việt Nam từ truyền thống đến hiện đại.

6.9, EDE121N, Môi trƣờng và phát triển (2 tín chỉ):

Nội dung môn học môi trường và phát triển gồm các nhóm kiến thức cơ bản về

môi trường, dân số, nhu cầu và hoạt động thoả mãn nhu cầu của con người, hiện trạng

tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường và các chính sách bảo vệ môi trường - phát

triển bền vững. Các nội dung được đề cập ở mức độ bao quát trên thế giới và đi sâu

phân tích ở phạm vi Việt Nam. Ngoài ra môn học cung cấp kiến thức về mối quan hệ

giữa con người và môi trường; các hậu quả của bùng nổ dân số; ảnh hưởng của sự phát

triển dân số đến môi trường; ảnh hưởng của xã hội hiện đại đến môi trường tự nhiên;

hiện trạng ô nhiễm môi trường tự nhiên; mối quan hệ dân số, phát triển kinh tế - xã hội

và tài nguyên thiên nhiên.

6.10. VIU121N, Tiếng Việt thực hành (2 tín chỉ):

Học phần nằm trong khối kiến thức chuyên ngành, trang bị cho sinh viên những

kiến thức cơ bản về cách chính âm, chính tả, dùng từ, đặt câu; cách tiếp nhận và tạo

lập một số loại văn bản thông dụng.

Học phần có cấu trúc gồm 2 chương. Chương 1: Rèn luyện kĩ năng về chính âm,

chính tả, dùng từ, đặt câu. Chương 2: Rèn luyện kĩ năng tiếp nhận và tạo lập văn bản.

Nhờ các kỹ năng này, người học có thể nâng cao năng lực giao tiếp của mình

trong các hoạt động đọc, viết, nghe, nói. Đồng thời người học có thể vận dụng các tri

thức kĩ năng có được từ môn học để làm các đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên,

nâng cao hiệu quả giao tiếp hành chính, hiệu quả giảng dạy các bài tiếng Việt thực

hành ở trường PT, bồi dưỡng năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tin học.

6.11. GIF121N, Tin học đại cƣơng (2 tín chỉ):

Chương 1: Các bộ phận và nhận biết các loại máy tính; xử lý sự cố căn bản; hệ

điều hành, mạng máy tính; bảo mật thông tin.

Chương 2: Chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản; thao tác với hệ soạn thảo

Microsoft Word: định dạng văn bản, chèn đối tượng vào văn bản, bảng biểu, công cụ

trợ giúp soạn thảo.

Page 26: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

26

Chương 3: Cấu trúc dữ liệu bảng tính; thao tác cơ sở với Microsoft Excel: định

dạng và xử lý dữ liệu, công thức, các hàm cơ bản, biểu đồ, tổng hợp dữ liệu từ nhiều

bảng.

Chương 4: Thao tác cơ bản với slide, chèn đối tượng vào slide, thiết lập hiệu ứng

cho đối tượng, tạo siêu liên kết trong Microsoft PowerPoint.

6.12. SLG231M, Tập hợp và logic Toán (3 tín chỉ):

Nội dung môn học bao gồm:

Chương 1 trình bày các khái niệm và tính chất cơ bản của lý thuyết tập hợp, quan

hệ; các khái niệm và tính chất của ánh xạ, phân loại ánh xạ; các quy tắc đếm cơ bản.

Chương 2 giới thiệu về các khái niệm và tính chất cơ bản của Đại số mệnh đề,

Đại số vị từ; một số kỹ thuật chứng minh (chứng minh trực tiếp, chứng minh phản đảo,

chứng minh phản chứng, chứng minh quy nạp toán học).

6.13. LIA231M, Đại số tuyến tính 1 (3 tín chỉ):

Nội dung chính của học phần Đại số tuyến tính 1 bao gồm:Ma trận, định thức và

hệ phương trình tuyến tính; Không gian véc tơ; Ánh xạ tuyến tính. Môn học này còn

cung cấp cho người học những kiến thức nền tảng để tiếp cận với toán học hiện đại,

là cơ sở để nghiên cứu rất nhiều ngành toán học khác như giải tích, hình học, tối ưu,

điều khiển, phương trình vi phân...

6.14. LIA232M, Đại số tuyến tính 2 (3 tín chỉ):

Đại số tuyến tính 2 là môn học bắt buộc nằm trong khối kiến thức giáo dục

chuyên nghiệp trong chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán học. Môn học này

bao gồm các nội dung quan trọng sau:Cấu trúc của tự đồng cấu; Không gian véc tơ

Euclide. Môn học này còn cung cấp cho người học những kiến thức nền tảng để tiếp

cận với toán học hiện đại, là cơ sở để nghiên cứu rất nhiều ngành toán học khác như

giải tích, hình học ...

6.15. ANM231M, Giải tích 1 (3 tín chỉ):

Giải tích 1 là môn học bắt buộc nằm trong khối kiến thức cơ sở trong chương trình

đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán học. Môn học này bao gồm các nội dung sau: số thực,

giới hạn của dãy số, giới hạn của hàm số, tính liên tục của hàm số, đạo hàm, vi phân,

tích phân của hàm một biến số .

6.16. ANM232M, Giải tích 2 (3 tín chỉ):

Nội dung môn học bao gồm hai phần:

Phép tính vi phân của hàm nhiều biến số: Trong phần này sẽ nghiên cứu về giới

hạn, liên tục, đạo hàm riêng, vi phân, đạo hàm theo hướng, đạo hàm hàm số kép, đạo

hàm và vi phân cấp cao và cực trị.

Tích phân bội: Trong phần này sẽ nghiên cứu về tích phân phụ thuộc tham số

trong các trường hợp có cận là hằng số, có cận là hàm của tham số, có cận là vô tận; về

tích phân bội và các ứng dụng của chúng.

Page 27: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

27

6.17. ANM333M, Giải tích 3 (3 tín chỉ):

Nội dung môn học bao gồm hai phần:

Tích phân đường và tích phân mặt: Trong phần này sẽ nghiên cứu về các khái

niệm, tính chất, cách tính tích phân đường loại 1, loại 2, công thức Green, định lý bốn

mệnh đề tương đương, và ứng dụng. Khái niệm cách tính tích phân mặt loại 1, loại 2,

công thức Stoke, Ostrogradski,…

Lý thuyết chuỗi:Trong phần này sẽ nghiên cứu về khái niệm chuỗi, chuỗi hội tụ,

các điều kiện để chuỗi số hội tụ, chuỗi số dương và các dấu hiệu hội tụ của nó, chuỗi

có dấu bất kỳ xét cho trường hợp chuỗi đan dấu và chuỗi hội tụ tuyệt đối, các tính chất

của chuỗi hội tụ. Khái niệm về dãy hàm, chuỗi hàm, sự hội tụ, hội tụ đều của dãy hàm,

chuỗi hàm, các tính chất của tổng chuỗi hàm. Khái niệm về chuỗi hàm lũy thừa, khai

triển hàm số thành chuỗi lũy thừa. Trình bày khái niệm về chuỗi Fourier, khai triển

hàm số thành chuỗi Fourier.

6.18. EFM333M, Tiếng Anh chuyên ngành Toán (3 tín chỉ):

Học phần này trang bị cho sinh viên vốn từ vựng cơ bản về toán học sơ cấp ở

trường phổ thông, bao gồm các mạch kiến thức toán học như: số học, đại học, hình học,

giải tích và xác suất - thống kê. Học phần cũng trình bày những cấu trúc ngữ pháp cơ

bản được sử dụng trong các văn bản toán học, những mẫu câu và cụm từ cơ bản

thường dùng trong trình bày lời giải một bài toán bằng tiếng Anh. Ngoài ra, học phần

cũng giúp cung cấp cho sinh viên một số mẫu trình bày báo cáo và hướng dẫn sinh

viên biết thuyết trình một vấn đề của toán học sơ cấp bằng tiếng Anh.

6.19. MOA341M, Đại số hiện đại 1 (4 tín chỉ):

Nội dung môn học bao gồm:

Chương 1 trình bày khái niệm và một số tính chất cơ bản của nhóm; nhóm con;

nhóm xyclic; Định lý Lagrange; nhóm con chuẩn tắc và nhóm thương;...

Chương 2 giới thiệu về vành và trường: trình bày một số tính chất cơ bản của

vành và trường; vành con và trường con; iđêan và vành thương; đồng cấu vành;

trường các thương; iđêan nguyên tố và iđêan tối đạị,....

Các miền nguyên đặc biệt gồm miền chính; miền phân tích duy nhất; miền

Euclid được tìm hiểu ở chương 3.

6.20.MOA332M, Đại số hiện đại 2 (3 tín chỉ):

Nội dung chính của môn học bao gồm:

Chương 1 trình bày khái niệm và tính chất phổ dụng của vành đa thức một ẩn ;

Định lý về phép chia với dư; Sự tồn tại và thuật toán tìm ước chung lớn nhất; Nghiệm

và sự phân rã của một đa thức, Hàm đa thức; Phần tử đại số và phần tử siêu việt.

Chương 2 trình bày về vành đa thức nhiều ẩn; Bậc và thứ tự từ điển của đa thức

nhiều ẩn; Đa thức đối xứng và các ứng dụng; Hệ phụ thuộc đại số, hệ độc lập đại số.

Chương 3 trình bày các định lý cơ bản về đa thức trên trường số thực và phức,

công thức nghiệm của đa thức bậc nhỏ hơn 5, đa thức trên trường số hữu tỷ.

Page 28: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

28

6.21. NUM331M, Lý thuyết số (3 tín chỉ):

Lý thuyết số là môn học bắt buộc nằm trong khối kiến thức nghiệp vụ trong

chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán học.Nội dung môn học bao gồm: Định

nghĩa và cách xây dựng các tập hợp số N, Z, Q, R, C; các kiến thức trên vành số

nguyên: chia hết, chia có dư, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất, số nguyên tố,

phương trình vô định; lý thuyết đồng dư: đồng dư thức, vành các lớp thặng dư, hệ

thặng dư đầy đủ, hệ thặng dư thu gọn, phương trình, hệ phương trình đồng dư bậc

nhất, bậc cao và các hàm số học quan trọng. Đây là phần kiến thức cơ sở, nền tảng

trong chương trình Toán phổ thông đồng thời cũng là những minh họa cụ thể cho phần

cấu trúc đại số trong Đại số hiện đại.

6.22. LIG341M, Hình học tuyến tính (4 tín chỉ):

Nội dung môn học bao gồm:

+ Hình học Afin: các khái niệm và tính chất cơ bản về không gian afin, hệ điểm

độc lập, mục tiêu afin, phẳng, tâm tỉ cự, hộp, đơn hình, tập lồi. Ánh xạ afin, đẳng cấu

afin, biến đổi afin, bất biến afin, siêu mặt bậc hai afin.

+ Hình học Euclid: các khái niệm và tính chất cơ bản về Không gian Euclid, mục

tiêu trực chuẩn, sự trực giao của các phẳng, khoảng cách, góc, thể tích của hộp, đơn

hình, ánh xạ đẳng cự, biến đổi đẳng cự trong En, nhóm đồng dạng và hình học đồng

dạng, siêu mặt bậc hai Euclid.

6.23. COA331M, Giải tích phức (3 tín chỉ):

Giải tích phức là môn học bắt buộc trong khối kiến thức giải tích thuộc chương

trình đào tạo cử nhân sư phạm Toán học. Môn học này nhằm cung cấp cho người học

một số kiến thức về: số phức, hàm phức, đạo hàm phức, tích phân phức, chuỗi và

thặng dư. Biết vận dụng kiến thức lý thuyết vào giải bài tập và so sánh, đưa ra mối

quan hệ với giải tích thực.

6.24. MTS331M, Không gian metric và không gian tôpô (3 tín chỉ):

Nội dung môn học bao gồm: Những khái niệm về không gian Mêtric: tập đóng,

tập mở, ánh xạ liên tục, phép đồng phôi; Không gian Metric đầy. Nguyên lý Cantor;

định lý Baire; nguyên lý ánh xạ co và ứng dụng; Tập compact và không gian Metric

Compact; định lý Hausdorff . Ánh xạ liên tục trên tập compact. Không gian mêtric khả

ly. Không gian tôpô, biên và tập dẫn xuất, ánh xạ liên tục, phép đồng phôi, các tiên đề

tách. Tích và tổng trực tiếp các không gian tôpô.Không gian tôpô liên thông; không

gian tôpô T1, T2; không gian chính quy và không gian chuẩn tắc; định lý Tiet-Uryson;

ánh xạ liên tục giữa các không gian tôpô; định lý Arzela – Ascoli. Không gian

compact địa phương và compact hoá Alexandrov.

6.25. DIF331M, Phƣơng trình vi phân (3 tín chỉ):

Nội dung môn học gồm:

-Phương trình vi phân cấp 1: Các kiến thức về phương trình vi phân, khái niệm

và cách giải các phương trình vi phân cấp một.

Page 29: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

29

-Phương trình vi phân cấp cao:Các khái niệm về phương trình vi phân cấp cao,

các phương trình vi phân cấp cao hạ cấp được, lý thuyết về phương trình vi phân cấp n

với các tính chất về nghiệm và cấu trúc nghiệm tổng quát, khái niệm và cách giải

phương trình tuyến tính cấp n với hệ số hằng.

- Hệ phương trình vi phân:Khái niệm về hệ phương trình vi phân cấp 1, các

phương pháp giải hệ phương trình vi phân tuyến tính, cách giải hệ phương trình tuyến

tính với hệ số hằng.

6.26. PRS331M, Xác suất thống kê (3 tín chỉ):

Nội dung môn học bao gồm hai phần Xác suất và Thống kê.

Phần xác suất nghiên cứu về biến cố, xác suất của biến cố, các công thức tính

xác suất; biến ngẫu nhiên; các tham số đặc trưng của biến ngẫu nhiên; các loại phân

phối thông dụng; luật số lớn và các định lý giới hạn.

Phần thống kê nghiên cứu về lý thuyết mẫu, bài toán ước lượng tham số; kiểm

định giả thiết thống kê; tương quan và hồi quy.

6.27. CAL341M, Phƣơng pháp tính và tối ƣu (4 tín chỉ):

Nội dung môn học bao gồm hai phần:

Phương pháp tính: Trong phần này sẽ nghiên cứu về số xấp xỉ, sai số, tính gần

đúng nghiệm của phương trình, hệ phương trình tuyến tính, nội suy đa thức, phương

pháp bình phương bé nhất, tính gần đúng đạo hàm và tích phân xác định.

Tối ưu: Trong phần này sẽ nghiên cứu về bài toán quy hoạch tuyến tính, phương

pháp đơn hình, bài toán đối ngẫu, bài toán vận tải.

6.28. DIG331M, Hình học vi phân (3 tín chỉ):

Hình học vi phân là môn học bắt buộc nằm trong khối kiến thức ngành trong

chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán học. Môn học này sử dụng các công cụ

và phương pháp của phép tính vi phân cũng như đại số tuyến tính để nghiên cứu các

vấn đề của hình học, nội dung môn họcnày bao gồm:Phép tính giải tích trong không

gian Euclid En và hình học vi phân của E

n; Đường trong E

n.

6.29. FUA331M, Giải tích hàm (3 tín chỉ):

Nội dung môn học bao gồm: Những kiến thức về chuẩn trên không gian véctơ,

không gian định chuẩn và không gian Banach. Ánh xạ tuyến tính liên tục giữa các

không gian định chuẩn. Không gian các ánh xạ tuyến tính liên tục. Không gian con và

không gian thương. Ba nguyên lý cơ bản của giải tích hàm. Không gian Hilbert; định

lý về sự tồn tại phép chiếu trực giao toán tử liên hợp và tự liên hợp trong không gian

Hilbert.

6.30. DIS331M, Toán rời rạc (3 tín chỉ):

Nội dung chính của học phần Toán rời rạc bao gồm các: Các bài toán đếm, bài

toán tồn tại, các nguyên lý đếm, các khái niệm cơ bản về đồ thị và một số vài toán tối

ưu trên đồ thị. Các kiến thức trong học phần này có liên hệ tới nhiều các môn học khác

như lý thuyết số, hình học, giải tích ...

Page 30: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

30

6.31. PRG331M, Hình học xạ ảnh (3 tín chỉ):

Nội dung môn học bao gồm: Các khái niệm và tính chất cơ bản về không gian xạ

ảnh, hệ điểm độc lập, mục tiêu xạ ảnh, phẳng, tỉ số kép, hình 4 đỉnh toàn phần, phép

đối xạ và nguyên lí đối ngẫu, hình 4 cạnh toàn phần; ánh xạ xạ ảnh, đẳng cấu xạ ảnh,

biến đổi xạ ảnh, bất biến xạ ảnh, phép thấu xạ xạ ảnh; siêu mặt bậc hai, điểm liên hợp,

điểm đối cực và siêu phẳng đối cực, điểm kì dị của siêu mặt bậc hai, siêu diện lớp hai.

Mối liên hệ giữa hình học xạ ảnh và hình học Afin.

6.32. MIT331M, Lý thuyết độ đo và tích phân ( 3 tín chỉ):

Nội dung môn học bao gồm:Những kiến thức về đại số và - đại số tập hợp,

hàm tập hợp cộng tính và - cộng tính, biến phân của hàm tập cộng tính. Độ đo trên

đại số tập hợp, độ đo ngoài và độ đo cảm sinh bởi độ đo ngoài, định lý Caratheodory.

Độ đo trên Rn và tiêu chuẩn đo được Lebesgue, hàm đo được, cấu trúc hàm đo được,

hội tụ theo độ đo và hội tụ hầu khắp nơi. Định nghĩa tích phân Lebesgue, các tính chất

của tích phân Lebesgue, các định lý qua giới hạn dưới dấu tích phân, bổ đề Fatou. Liên

hệ giữa tích phân Riemann và tích phân Lebesgue.

6.33. GAT331M, Lý thuyết Galois và ứng dụng (3 tín chỉ):

Môn học này trình bày một số loại mở rộng trường bao mở rộng hữu hạn, mở

rộng đại số, mở rộng đơn, mở rộng chuẩn tắc, mở rộng tách được và mở rộng Galois.

Từ đó áp dụng vào giải ba bài toán cổ điển về dựng hình bằng thước kẻ và compa.

Môn học còn trình bày định lý cơ bản của lý thuyết Galoa và áp dụng của nó trong việc

đưa ra điều kiện cần và đủ để phương trình đa thức giải được bằng căn thức.

6.34. PDE321M, Phƣơng trình đạo hàm riêng (2 tín chỉ):

Nội dung môn học bao gồm:Những kiến thức về

- Khái niệm và cách giải các phương trình đạo hàm riêng cấp một, phương trình

tuyến tính thuần nhất và phương trình tuyến tính không thuần nhất. Khái niệm và cách

giải phương trình phi tuyến. Các khái niệm về phương trình đạo hàm riêng cấp m.

-Phân loại phương trình đạo hàm riêng: phương trình loại elliptic, phương trình

loại hypecbolic, phương trình loại parabolic; Bài toán Cauchy, bài toán biên, nguyên

lý cực trị, các định lý về tồn tại và duy nhất nghiệm của các phương trình loại elliptic,

hypecbolic và parabolic.

6.35. MOD321M, Lý thuyết môđun (2 tín chỉ):

Lý thuyết môđun là môn học tự chọn nằm trong chương trình đào tạo Cử nhân

Sư phạm Toán học.Môn học này tìm hiểu một số chủ đề về môđun. Trong chương 1

giới thiệu một số khái niệm và tính chất của môđun con; môđun thương; đồng cấu

môđun; tổng trực tiếp và tích trực tiếp; dãy khớp.

Chương 2 dành để trình bày các loại môđun: môđun các đồng cấu, môđun tự do;

môđun nội xạ; môđun xạ ảnh; môđun Noether và Artin.

Page 31: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

31

6.36. HOM331M, Nhập môn Đại số đồng điều (2 tín chỉ):

Môn học này giới thiệu các khái niệm và tính chất cơ bản của phức và đối phức, giải

xạ ảnh, giải nội xạ, đồng điều của phức và đối đồng điều của đối phức, tương đương

đồng luân. Các môđun xoắn và môđun mở rộng cùng với các tính chất cũng được trình

bày. Môn học còn bao gồm các kiến thức về chiều xạ ảnh, chiều nội xạ và chiều toàn

cục và mối liên hệ giữa những chiều này.

6.37. SSE331M, Dãy và tổng vô hạn (3 tín chỉ):

Nội dung của môn học bao gồm một số tính chất tính chất chọn lọc về dãy và

chuỗi số như: cấp số cộng, nhân, điều hòa, cách tìm số hạng tổng quát của dãy truy hồi

thông qua việc giải các phương trình sai phân; một số kỹ thuật nâng cao giải quyết các

bài toán xét sự hội tụ và tính tổng của chuỗi; một số kiến thức mở đầu và dãy và chuỗi

kép.

6.38. EPS331M, Tâm lý học giáo dục (3 tín chỉ):

Môn học nhằm trang bị cho người học những khái niệm, quy luật và phương

pháp chung nhất của tâm lý học giáo dục; những vấn đề lý luận về sự phát triển tâm lý

trẻ em; cơ chế, qui luật và giai đoạn phát triển tâm lí trẻ em; những cơ sở tâm lý học

của hoạt động dạy học và giáo dục; mối quan hệ giữa dạy học và nhận thức, dạy học

và giáo dục; các lí thuyết tâm lí học ứng dụng vào hoạt động dạy học; cơ sở tâm lí học

của giáo dục đạo đức. Đặc biệt, môn học cung cấp cho người học một số vấn đề lí

thuyết về những nguyên tắc đạo đức và kĩ năng hỗ trợ tâm lí trong nhà trường, từ đó

vận dụng vào việc giảng dạy, nghiên cứu tâm lý con người, hình thành và phát triển

nhân cách học sinh, hỗ trợ học sinh giải quyết những khó khăn vướng mắc về tâm lí.

Đồng thời, môn học cũng là cơ sở để nghiên cứu các môn học khác trong chương trình

đào tạo như: Giáo dục học và các chuyên ngành tâm lý học ứng dụng khác.

6.39. PEP341M, Giáo dục học (3 tín chỉ):

Môn học đề cập đến những nội dung sau:

- Giáo dục học là một khoa học về giáo dục con người; Các yếu tố ảnh hưởng

đến sự hình thành và phát triển nhân cách; Kiến thức về mục đích và nhiệm vụ giáo

dục.

- Kiến thức về lý luận dạy học như: khái niệm quá trình dạy học, cấu trúc, nhiệm

vụ, bản chất của quá trình dạy học, quy luật, động lực, lôgic của quá trình dạy học;

nguyên tắc và phương pháp dạy học, hình thức tổ chức tổ chức dạy học.

- Kiến thức về lý luận giáo dục: Khái niệm quá trình giáo dục, đặc điểm, bản chất

của quá trình giáo dục, lôgic của quá trình giáo dục; Các nguyên tắc và phương pháp

giáo dục; kiến thức và kỹ năng tổ chức một số hoạt động giáo dục ở trường phổ thông.

- Những yêu cầu về nhân cách người giáo viên, đặc điểm lao động sư phạm vai

trò và nội dung công tác của giáo viên chủ nhiệm lớp trong trong môi trường đa văn

hóa và cách mạng 4.0;

Page 32: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

32

6.40. COS321M, Giao tiếp sƣ phạm (2 tín chỉ):

Môn học nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về giao tiếp,

giao tiếp sư phạm: khái niệm, vị trí, vai trò và các giai đoạn của giao tiếp sư phạm; các

nguyên tắc, phong cách và kỹ năng giao tiếp sư phạm. Qua đó, giúp người học rèn

luyện một số kỹ năng giao tiếp sư phạm cơ bản trong dạy học và giáo dục, như: Kỹ

năng tìm hiểu môi trường giao tiếp;Kỹ năng tìm hiểu đối tượng giao tiếp; Kỹ năng tạo

ấn tượng ban đầu trong giao tiếp; Kỹ năng lắng nghe... Đồng thời, biết lựa chọn phong

cách giao tiếp sư phạm phù hợp với đối tượng và tình huống giao tiếp; tự tin, chủ động

trong giao tiếp.

6.41. DIM441M, Lý luận dạy học bộ môn (4 tín chỉ):

Lý luận dạy học bộ môn là môn học bắt buộc, nằm trong khối các kiến thức

nghiệp vụ trong chương trình đào tạo cử nhân sư phạm Toán. Môn học này trang bị

cho sinh viên những kiến thức, kĩ năng cơ bản nhất về việc dạy học môn Toán ở

trường phổ thông. Nội dung của môn học này gồm: mục đích, nguyên tắc dạy học toán

ở trường phổ thông; nội dung giáo dục toán học, các phương pháp dạy học và kỹ thuật

dạy học tích cực trong dạy học Toán ở trường phổ thông; những tình huống điển hình

trong dạy học Toán ở trường phổ thông .

6.42. TGO441M, Dạy học hình học (4 tín chỉ):

Dạy học hình học là môn học bắt buộc nằm trong khối kiến thức nghiệp vụ trong

chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán học. Môn học này bao gồm các nội dung

quan trọng sau: Cơ sở hình học và phương pháp tiên đề; phép biến hình; các dạng toán

hình học; khối đa diện. Môn học này còn cung cấp cho người học về phương pháp dạy

học nội dung hình học ở trường phổ thông.

6.43, TGA451M, Dạy học đại số (5 tín chỉ):

Dạy học đại sốlà môn học bắt buộc nằm trong khối kiến thức nghiệp vụ trong chương

trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán học. Môn học này bao gồm các nội dung quan

trọng sau: Các cấu trúc đại số và các phép toán trên các cấu trúc đại số; Hàm số và đồ

thị; Phương trình và bất phương trình; một số vấn đề cơ bản về xác suất và thống kê.

Môn học này còn cung cấp cho người học về phương pháp dạy học các nội dung đại

số, xác suất và thống kê ở trường phổ thông.

6.44. PRA421M, Thực hành sƣ phạm 1 (2 tín chỉ):

Thực hành sư phạm 1 là môn học bắt buộc trong khối kiến thức nghiệp vụ thuộc

chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm Toán học. Môn học này nhằm cung cấp cho

người học một số kiến thức và phát triển cho họ những kỹ năng dạy học Toán như: Kĩ

năng sử dụng ngôn ngữ để truyền đạt nội dung môn toán; kĩ năng tìm hiểu chương

trình và sách giáo khoa môn Toán ở trường phổ thông; kĩ năng thiết kế và thực hiện kế

hoạch dạy học; kĩ năng vẽ hình, trình bày bảng, xử lý tình huống sư phạm; kĩ năng lập

kế hoạch và tổ chức các hoạt động trải nghiệm. Nội dung môn học này bao gồm: năng

lực sử dụng ngôn ngữ trong dạy học toán;Năng lực nghiên cứu và thiết kế bài dạy;

Năng lực tổ chức hoạt động ngoại khóa Toán học.

Page 33: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

33

6.45. PRA422M, Thực hành sƣ phạm 2 (2 tín chỉ):

Thực hành dạy học môn Toán là môn học bắt buộc trong khối kiến thức nghề

nghiệp thuộc chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm Toán. Nội dung môn học này

gồm: tìm hiểu chương trình và sách giáo khoa môn Toán ở trường phổ thông; soạn

giáo án và thực hành giảng dạy.

6.46. ITM421M, Ứng dụng CNTT trong dạy học toán (2 tín chỉ):

Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học toán là môn học tự chọn trong

khối kiến thức nghiệp vụ của chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán. Nội dung

môn học bao gồm: Vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT) trong

dạy học Toán; Khai thác một số phần mềm trong dạy học Toán như: phần mềm hình

học động, phần mềm tính toán đại số, phần mềm xây dựng bài giảng điện tử; Khai thác

Internet và E-Learning trong hỗ trợ dạy và học môn Toán.

6.47. DEM421M, Phát triển chƣơng trình giáo dục ở phổ thông (2 tín chỉ):

Phát triển chương trình giáo dục ở trường phổ thông là môn học tự chọn trong

khối kiến thức nghiệp vụ sư phạm trong chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán.

Môn học cung cấp cho sinh viên lý thuyết tổng quan về phát triển chương trình,

chương trình giáo dục nhà trường, cách tiếp cận và quy trình phát triển chương trình

dạy học. Đặc biệt, môn học giúp sinh viên phân tích và đánh giá chương trình môn

Toán ở trường phổ thông. Sinh viên cần hiểu được khung chương trình và chuẩn đánh

giá môn Toán. Từ đó, sinh viên thực hành phát triển chương trình dạy học ở các cấp

độ khác nhau như: môn học, chủ đề và bài học.

6.48. HIM421M, Lịch sử Toán hoc (2 tín chỉ):

Môn học này nhằm giúp cho sinh viên thấy được mục tiêu của học phần Lịch sử

Toán, ý nghĩa và vai trò của lịch sử toán đối với việc dạy học môn Toán ở trường phổ

thông.Thông qua môn học này sinh viên còn hiểu được về sự phát triển của Toán học

qua các giai đoạn chính như: toán học cổ đại, toán học tiểu học, toán học cổ điển tiên

tiến, toán học hiện đại. Hơn nữa, môn học giới thiệu cho sinh viên lịch sử phát triển hệ

thống số; lịch sử của đại số, hình học và giải tích.

6.49. DTM421M, Phát triển tƣ duy cho học sinh trong dạy học Toán ( 2 tín chỉ):

Môn học này là một môn học tự chọn nằm trong khối kiến thức nghiệp vụ trong

chương trình đào tạo cử nhân Sư phạm Toán. Môn học này gồm các nội dung sau:

Khái niệm tư duy, mối quan hệ giữa tư duy với nhận thức, tính chất, đặc điểm, quá

trình tư duy, các loại hình tư duy: tư duy logic, biện chứng, phê phán, tư duy hàm và tư

duy sáng tạo.

6.50. MIR421M, Toán học trong thực tiễn (2 tín chỉ):

Học phần cung cấp cho sinh viên những ứng dụng của Toán học trong thực tiễn. Nội

dung của học phần gồm: Tổng quan của giáo dục Toán học gắn với thực tiễn; vận dụng

Toán học vào xem xét một số quy luật sắp xếp của tự nhiên, vận dụng Toán học vào hội họa

và kiến trúc; Thiết kế các hoạt động trải nghiệm trong dạy học Toán. Học phần cung cấp

Page 34: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

34

cho sinh viên những ứng dụng của khái niệm toán học trong thực tiễn. Từ đó, biết vận

dụng các kiến thức toán học ở phổ thông để giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn,

đặc biệt là năng lực xây dựng các mô hình toán học mô tả các tình huống trong thực

tiễn. Hơn nữa, qua học phần này, sinh viên biết thiết kế và tổ chức các hoạt động trải

nghiệm cho học sinh. Đồng thời xây dựng các dự án và hệ thống bài tập vận dụng kiến

thức toán học phổ thông để giải quyết một số tình huống trong thực tiễn.

6.51. MIE921M, Toán kinh tế (2 tín chỉ):

Nội dung môn học bao gồm: Mô hình kinh tế, mô hình toán kinh tế, hàm sản

xuất, hàm chi phí, hàm lợi nhuận. Phương pháp cân đối liên ngành và sơ đồ mạng lưới

(PERT). Mô hình phục vụ đám đông và mô hình quản lý dự trữ.

6.52. DFG921M, Hình học họa hình (2 tín chỉ):

Phương pháp hai hình chiếu vuông góc: Các phép chiếu – công cụ để biểu diễn

không gian hình học lên mặt phẳng. Biểu diễn điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong

phương pháp hai hình chiếu thẳng góc. Những bài toán vị trí. Những bài toán về

lượng.

Đường và mặt và phương pháp hình chiếu trục đo: Đường cong, đa diện và mặt

cong. Những bài toán vị trí. Những bài toán về lượng. Giao tuyến giữa đường thẳng,

mặt phẳng với các khối đa diện. Khai triển các mặt. Biểu diễn điểm, đường thẳng, mặt

phẳng trong phương pháp hình chiếu trục đo. Các loại hình chiếu trục đo thường dùng.

6.53. INE931M, Bất đẳng thức ( 3 tín chỉ):

Bất đẳng thức là môn học tự chọn trong các học phần thay thế khóa luận tốt

nghiệp của chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán. Nội dung môn học này gồm:

khái niệm bất đẳng thức, các tính chất của quan hệ thứ tự và các tính chất của các phép

toán về các bất đẳng thức; một số bất đẳng thức kinh điển (bất đẳng thức Cô si,

Bunhiacôpxki, Trêbưsep, Mincôpxki) và ứng dụng. Một số phương pháp chứng minh

bất đẳng thức trong các lĩnh vực đặc thù như hình học, đại số và giải tích.

6.54. ICO921M, Nhập môn Đại số giao hoán (2 tín chỉ):

Môn học này trình bày môt số kết quả cơ sở về đại số giao hoán: tính chất cơ bản

của vành, iđêan nguyên tố và iđêan tối đại, một số phép toán trên iđêan(giao, tổng,

tích, chia, linh hóa tử, căn); một số tính chất cở bản của môđun (phép toán môđun, Bổ

đề Nakayama); tích Tenxơ và liên hệ tích Tenxơ với dãy khớp; định nghĩa và những

tính chất cơ bản của địa phương hóa; phân tích nguyên sơ.

6.55. FUE921M, Phƣơng trình hàm (2 tín chỉ):

Nội dung của môn học bao gồm: các tính chất sơ cấp cơ bản về hàm số, phương

trình hàm với cặp biến tự do, phương trình hàm với phép biến đổi đối số.

6.56. POA931M, Đa thức và ứng dụng (3 tín chỉ):

Đa thức và ứng dụng là môn học nằm trong khối kiến thức thay thế khóa luận tốt

nghiệp trong chương trình đào tạo Cử nhân sư phạm Toán học. Nội dung môn học bao

gồm: Tổng quan các vấn đề cơ bản về đa thức và nghiệm của đa thức, phân thức hữu

Page 35: ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN C Ộ NG HÕA XÃ HỘI …dhsptn.edu.vn/uploads/news/2019_05/1.phu-luc-9toan-ban...Đội ngũ giảng viên tham gia giảng dạy gồm 30 người, trong

35

tỷ, một số biểu diễn đa thức và một vài loại đa thức đặc biệt; Một số công thức nội suy

như công thức nội suy Lagrange, công thức nội suy Newton, công thức nội suy

Hermite và các ứng dụng của chúng; Phương trình hàm đa thức và một số phương

pháp giải phương trình. Đây là một phầnkiến thức cơ bản về đa thức trong Toán học

cao cấp, đồng thời cũng là một nội dung phổ biến trong các chuyên đề bồi dưỡng thi

học sinh giỏi Toán ở trường phổ thông.

6.57. MRM921M, Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học Toán (2 tín chỉ):

Nội dung của môn học này gồm: Khái niệm khoa học và nghiên cứu khoa học, về

bản chất của nghiên cứu khoa học toán học và khoa học giáo dục; cấu trúc lôgic của một

công trình khoa học; các thao tác nghiên cứu khoa học; phương pháp trình bày một báo

cáo khoa học.

Một số phương pháp phân tích kết quả thực nghiệm trong nghiên cứu khoa học

giáo dục bao gồm các đánh giá định tính, đánh giá định lượng và hướng dẫn sử dụng

phần mềm SPSS trong phân tích số liệu nghiên cứu.

6.58. TGG921M, Hình học của nhóm các phép biến hình (2 tín chỉ):

Hình học của nhóm các phép biến hìnhlà môn học tự chọn nằm trong khối kiến

thức khóa luận tốt nghiệp trong chương trình đào tạo Cử nhân Sư phạm Toán học.

Môn học này bao gồm các nội dung quan trọng sau: Nhóm các phép biến hình 1-1,

Nhóm afin và nhóm xạ ảnh, Nhóm dời hình và nhóm đồng dạng, Nhóm tròn trong mặt

phẳng.

6.59. APM921M, Đánh giá kết quả học tập môn Toán của học sinh (2 tín chỉ):

Đánh giá kết quả học tập môn Toán của học sinh là môn học tự chọn trong khối

kiến thức thay thế khóa luận tốt nghiệp. Nội dung của môn học này gồm: Một số khái

niệm cơ bản về đánh giá, các loại hình, hình thức đánh giá, công cụ và phương pháp

đánh giá. Phương pháp lập kế hoạch đánh giá, xác định mục đích đánh giá, xây dựng

bộ công cụ đánh giá, xác định phương pháp đánh giá, xử lí kết quả và phản hồi sau

đánh giá.

KT. HIỆU TRƢỞNG

PHÓ HIỆU TRƢỞNG

(Đã kí)

PGS.TS. Mai Xuân Trƣờng

TRƢỞNG KHOA

(Đã kí)

PGS.TS. Cao Thị Hà