35
KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG Y KHOA

KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG Y KHOA...•Bạn hãy phân tích Bác sĩ đã sử dụng các kỹ năng giao tiếp nào trong tình huống trên? Xem phim KỸ NĂNG GIAO TIẾP

  • Upload
    others

  • View
    16

  • Download
    2

Embed Size (px)

Citation preview

KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG Y KHOA

VAI TRÒ GT TRONG Y KHOA

➢Giao tiếp là nghệ thuật trong ngành y

tế,•Khai thác bệnh sử•Cung cấp và giải thích thông tin. •Đưa lời khuyên

GIAO TIẾP CÓ HIỆU QUẢ SẼ:

➢Thu thập nhiều thông tin từ bệnh nhân

(60-80% thông tin giúp chẩn đoán bệnh)

➢↑ sự hài lòng

➢↑sự tuân thủ và hợp tác điều trị, ↑hiệu quả điều trị.

➢↓xung đột, hiểu lầm và các vụ kiện tụng.

Van Dalen, J et al. (2001). Teaching and assessing communication skills in

Maastricht: The first twenty years. Med Teach, 23(3), 245-251.

CÁC VẤN ĐỀ GIAO TIẾP GIỮA NVYT - BN

➢50% cuộc tiếp xúc NVYT – BN khôngthống nhất về bản chất của vấn đề đangtrình bày.

➢BS thường cắt ngang lời BN quá sớm(18 – 23 giây).➢50% BN không tuân thủ chế độ điều trị

(không uống thuốc hoặc uống thuốc không đúng).

Lãng phí trong điều trị:• 1995 ở Canada: 7-9 tỉ đôla (Coambs et al)

(Kurtz, S., Silverman, J., & Draper, J. (2005). Teaching and learning communication skills in medicine)

➢70% vụ kiện Y khoa có liên quan đến

KN giao tiếp và thái độ của NVYT.

(Avery JK (1986) Lawyers tell what turns some patients

litiginous. Med Malpratice Rev. 2: 35-7)

➢70 – 90% nội dung phản ánh tại các BV

là:

✓Thái độ giao tiếp của NVYT khiến BN

không hài lòng

✓NVYT thiếu quan tâm đến những bức

xức và hoàn cảnh của BN.

(BVNĐ1, BV ĐK Thủ Đức).

➢ Trên thế giới: Huấn luyện KNGT là một phần quan

trọng không thể thiếu trong chương trình giáo dục

y khoa.

➢Giao tiếp cần được dạy và học

(Rahman, A. (2000). Initial assessment of communication skills of intern doctors in history -

taking. Medical Teacher, 22(2), 184 - 188

THE 6 CORE COMPETENCIES IN MEDICAL EDUCATION

Medical knowledge

Communication skills

Patient care

Professionalism

Practice – based learning

System – based practice

Accreditation Council for Graduate Medical Education (ACGME)

BỘ Y TẾ - VIỆT NAM (SỐ 1854/QĐ – BYT, ngày 18/05/2015)

Chuẩn năng lực cơ bản BSĐK

1. HÀNH NGHỀ

CHUYÊN NGHIỆP

2. ỨNG DỤNG KIẾN

THỨC Y HỌC

3. CHĂM SÓC Y KHOA

4. GIAO TIẾP –CỘNG TÁC

CÁC KỸ NĂNG

GIAO TiẾP CƠ BẢN

MỤC TIÊU

1. Phân tích vai trò của các kỹ năng giao tiếpcơ bản trong giao tiếp giữa nhân viên y tế vàngười bệnh.

2. Ứng dụng các kỹ năng giao tiếp cơ bản khitiếp xúc với người bệnh, hỏi bệnh sử.

3. Nhận định kết quả của quá trình giao tiếp

NỘI DUNG KỸ NĂNG GIAO TiẾP

1. Chào hỏi:

• Mỉm cười, chào hỏi bệnh nhân với giọng nóiân cần, phong cách thân thiện, tự giới thiệuvề mình.

• Mời bệnh nhân ngồi.

• Xưng hô phải phù hợp với tuổi, giới tính,phong tục tập quán.

2. Quan sát:

• Tế nhị và kín đáo, quan sát từ lúc bắt đầucho đến lúc kết thúc buổi giao tiếp.

• Bề ngoài, ánh mắt nụ cười, vẻ mặt, cáchành vi cử chỉ của bệnh nhân.

3. Ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu

• Sử dụng lời nói một cách nhẹ nhàng, ân cầnthể hiện sự tôn trọng bệnh nhân.

• Ngôn ngữ luôn nhẹ nhàng, đúng mực.

• Dùng các câu từ đơn giản, dễ hiểu, thậntrọng khi dùng thuật ngữ chuyên môn.

• Tránh lời nói có tính phê phán về đạo đức.

• Không cáu gắt, quát tháo bệnh nhân.

4. Đặt câu hỏi “mở” và câu hỏi “đóng” một cách hợp lý

• Câu hỏi mở: BN suy nghĩ và có thể trả lời câu dài.Ví dụ: Anh (chị) bị đau bụng như thế nào?

• Câu hỏi đóng: BN chỉ trả lời đúng sai hoặc có haykhông. Ví dụ: “Anh (chị) có nhức đầu không?

• Nguyên tắc đặt câu hỏi: rõ ràng, dễ hiểu, cótính đặc hiệu, mỗi lần chỉ hỏi một câu”.

• Câu hỏi mở có thể sử dụng: “hãy mô tả…”,“như thế nào…”, “hãy nói cho tôi biết…”, “cáigì”…

• Tránh đặt câu hỏi dẫn dắt.

5. Lắng nghe

• Giúp thu thập thông tin có giá trị, nhớ thông tinchính xác.

• Lắng nghe một cách chăm chú, cẩn thận: thểhiện bằng các lời nói như: uh, ah, vâng tôihiểu….., bằng các giao tiếp phi ngôn từ như: ánhmắt, cử chỉ, điệu bộ và nét mặt như người chồmvề phía trước, gật đầu, mỉm cười….

• Đôi khi người thầy thuốc phải “im lặng” đểthể hiện sự lắng nghe chủ động.

• Không thể hiện sự thờ ơ, không nhìn chỗkhác, tránh cắt ngang lời nói của bệnh nhânhoặc bỏ đi hay viết lách.

6. Khen ngợi, động viên

• Khen ngợi việc làm đúng, động viên BNbằng lời nói và thái độ.

• Khuyến khích bệnh nhân như đặt câu hỏi, vídụ: “Anh (chị) có gì chưa hiểu cứ đặt câuhỏi?.

• Không phê phán, chê bai.

7. Đồng cảm và trấn an

• Thái độ đúng mực, bằng lời nói, cử chỉ, đểkhích lệ, động viên BN.

• Chia sẻ các mối quan tâm và lo lắng của BN

• Đồng cảm: đặt mình vào vị trí của người khácđể đồng cảm và chia sẽ với người khác

• Trấn an: nhằm làm giảm bớt các cảm giác lolắng, tránh dùng từ “không sao đâu”.

8. Tóm tắt thông tin

• Tóm tắt các thông tin quan trọng nhằmkhẳng định tính chính xác của thông tin.

• Nhìn lại “câu chuyện của bệnh nhân”,

• Kết thúc thích hợp của buổi giao tiếp

THÁI ĐỘ

• Lịch sự tôn trọng bệnh nhân

• Ân cần quan tâm và đồng cảm với bệnh nhân

Các yếu tố ảnh hưởng

• Môi trường giao tiếp thoải mái:

• Tôn trọng sự riêng tư và giữ bí mật.

• Tạo bầu không khí giao tiếp thoải mái, yêntĩnh, ân cần.

• Nhiệt độ và ánh sáng trong phòng giao tiếp

• Các tư thế giao tiếp: thích hợp

Các yếu tố liên quan đến thầy thuốc:

➢Tác phong, trang phục: sạch sẽ, chỉnh tề(trang phục cho Bác sĩ), tóc gọn gàng, taychân sạch sẽ móng tay cắt ngắn.

➢Nghiêm túc nhưng luôn thân thiện, khônghút thuốc lá và nhai kẹo cao su.

➢Có được huấn luyện kỹ năng giao tiếpkhông?

➢Trình độ chuyên môn

Các yếu tố liên quan đến bệnh nhân

➢Yếu tố tâm lý liên quan đến bệnh củahọ: lo lắng, giận dữ..➢Các triệu chứng của bệnh➢Kinh nghiệm trước và hiện tại đối với

chăm sóc y tế.

BẢNG KIỂM

STT NỘI DUNG

Khôngthựchiện

(0 đ)

Chưahoànchỉnh

(1 đ)

Hoànchỉnh

(2 đ)

1. Chào hỏi bệnh nhân, tự giới thiệu bản thân 2. Sử dụng câu hỏi mở – đóng hợp lý 3. Dùng từ đơn giản, dễ hiểu

4. Ngôn ngữ nhẹ nhàng, tế nhị trong giao tiếp, mỗi lần chỉ hỏi một câu

5. Khen ngợi việc đúng của bệnh nhân6. Khuyến khích7. Lắng nghe8. Đồng cảm9. Trấn an

10. Tóm tắt các thông tin TỔNG ĐIỂM

THỰC HÀNH

Tình huống thảo luận.Đang giờ thăm bệnh. Bác sĩ phụ trách cùng với một bác sĩ nội trù theohọc. Sau khi khám bệnh nhân xong, vẫn đang trong phòng bệnh, ốngnhíu mày nói với bác sĩ nội trú đang ghi hồ sơ:

- Gan to mà lổn nhổn quá, sợ ung thư rồi, thử AFP xem sao?

Bệnh nhân nghe thấy, lo sợ hỏi bác sĩ:

- Bác sĩ , bộ tôi bị ung thư hả?

Bác sĩ không trả lời, hỏi lại:

BS: - Ông uống rượu bao lâu rồi?

BN: - Dạ từ hồi tôi 18 tuổi.

BS: - Bộ muốn chết sớm hay sao?

BN: - Dạ tại em làm thợ hồ, ngày nào cũng lai rai vài xị đế mới về.

BS: Hậu quả rồi đó, ông thấy chưa? Có hối cũng không kịp!

Câu hỏi thảo luận:

1. Bạn hãy phân tích cách ứng xử của Bác sĩ phụtrách khoa trong tình huống trên?

2. Theo bạn để giao tiếp tốt hơn với bệnh nhân, Bácsĩ phụ trách nên sử dụng các kỹ năng giao tiếp nàotrong tình huống trên?

Tình huống thảo luận • Trong phòng cấp cứu của bệnh viện G, lúc 10 giờ sáng, Bệnh

nhân vào viện vì đau bụng, nghi tắc ruột.

• Bác sĩ: (nhẹ nhàng từ tốn) Bà ơi, bà bị đau bụng, chúng tôi nghilà ruột có vấn đề nên sẽ phải đặt ống qua mũi xuống bao tử đểtheo dõi bệnh. Lúc đặt bà sẽ hơi khó chịu và buồn nôn, bà ránghợp tác với chúng tôi nhe! Khi nào chúng tôi nói bà nuốt thì bànuốt nước miếng xuống nghe.

• Bệnh nhân: (đau lăn lộn, cũng ráng gật đầu). Dạ, vâng xin các bácsĩ làm ơn giúp tôi, tôi đau quá.

• Bác sĩ: Bà chịu khó 1 chút, đặt ống vào sẽ đỡ đau hơn, chúng tôisẽ làm nhẹ nhàng nên bà đừng lo.

• Bác sĩ đặt ống qua mũi, xuống họng, BN nhăn mặt vì khó chịu,nhưng cũng ráng nuốt theo lời bác sĩ.

Câu hỏi thảo luận:

• Bạn hãy phân tích Bác sĩ đã sử dụng các kỹ năng giao tiếp nào trong tình huống trên?

Xem phim KỸ NĂNG GIAO TIẾP

• Câu hỏi thảo luận nhóm: Bạn hãy phân tích Bác sĩ đã sử dụng những kỹ năng giao tiếp nào trong đoạn phim trên?