28
link 2 /2013 Tạp chí dành cho khách hàng của hệ thống kéo sợi xơ ngắn Rieter Vol. 25 / No. 62 / Tháng 8 năm 2013 / Tiếng Việt 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy kéo sợi nồi cọc và kéo sợi compact mới 07 Kéo sợi kinh tế hơn nữa với máy kéo sợi rotor bán tự động mới R 35 20 CÔNG NGHỆ Sợi khí nén Com4®jet trên đường tới thành công 22 PHỤ TÙNG: Ống hút ECOrized tiết kiệm năng lượng bền vững trong kéo sợi nồi cọc

link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

link 2 /2013

Tạp chí dành cho khách hàng của hệ thống kéo sợi xơ ngắn Rieter Vol. 25 / No. 62 / Tháng 8 năm 2013 / Tiếng Việt

03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy kéo sợi nồi cọc và kéo sợi compact mới 07 Kéo sợi kinh tế hơn nữa với máy kéo sợi rotor bán tự động mới R 35 20 CÔNG NGHỆ Sợi khí nén Com4®jet trên đường tới thành công 22 PHỤ TÙNG: Ống hút ECOrized tiết kiệm năng lượng bền vững trong kéo sợi nồi cọc

Page 2: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

2 LINK 62 . 2 /2013

NỘI DUNG

Bìa:Ống hút ECOrized cho máy kéo sợi nồi cọc Rieter cho phép tiết kiệm năng lượng tới 10 %. Đọc thêm về ống hút này ở trang 3 và 22.

Nhà xuất bản: Hệ thống kéo sợi xơ ngắn Rieter

Trưởng biên tập: Anja Knick Bộ phận tiếp thị hệ kéo sợi xơ ngắn

Bản quyền: © 2013 Rieter Machine Works Ltd. Klosterstrasse 20, CH-8406 Winterthur Switzerland www.rieter.com, [email protected] phép in lại, phải có sự phê chuẩn trước; yêu cầu mẫu sao chép.

Thiết kế và sản xuất: Tiếp thị Rieter CZ s.r.o.

SẢN PHẨM MỚI 03 Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy kéo sợi nồi cọc và kéo sợi compact mới

07 Kinh tế hơn với kéo sợi rotor bán tự động với máy R 35 mới

CÔNG NGHỆ 11 Sách “Hướng dẫn cho người kéo sợi của Rieter”

12 Máy chải C 70 gây ấn tượng trong tất cả các ứng dụng

14 Sán xuất sợi có chất lượng trên máy kéo sợi rotor nhờ máy ghép tự động làm đều

16 Máy chải kỹ E 80 – kinh nghiệm xác định tiềm năng độc đáo duy nhất của máy

18 Đường kính rotor tối ưu – tiềm năng để nâng cao sản lượng đầu ra

20 Sợi Com4®jet-khí xoáy trên đường tới thành công

PHỤ TÙNG 22 Ống hút ECOrized – tiết kiệm năng lượng bền vững trong kéo sợi

RIETER TOÀN CẦU 24 Sợi Rieter Com4® – Sợi của sự chọn lựa

KHÁCH HÀNG CỦA CHÚNG TÔI

26 Kipaş – Đại diện cho sản xuất sợi tiên tiến

27 Trên quan điểm khách hàng của chúng tôi

Page 3: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

3LINK 62 . 2 /2013

Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy kéo sợi nồi cọc và kéo sợi compact mớiXu hướng rõ rệt hiện nay trong kéo sợi nồi cọc hướng tới kiểu máy có chiều dài lớn hơn. Tuy nhiên, để kéo sợi thành công thì cần nhiều cải tiến hơn chứ không chỉ chiều dài. Ngoài 1824 cọc, máy kéo sợi nồi cọc G 36 và kéo sợi compact K 46 mới của Rieter cũng có những chức năng cải tiến nổi bật, ví dụ như một số thiết bị bổ sung, để đảm bảo sản xuất sợi có tính kinh tế xác thực cao mà vẫn giữ chất lượng ổn định. Mức độ tiêu thụ năng lượng được đặc biệt chú ý.

Chỉ 10 năm trước đây số lượng tối đa các vị trí kéo sợi trên máy kéo sợi nồi cọc vẫn chỉ 1 200, hoặc thậm chí chỉ 1 008 cọc. Rieter là hãng đầu tiên cung cấp máy 1 632 cọc, bây giờ được coi là tiêu chuẩn. Điều khó khăn khi tăng số lượng các cọc chính là độ tin cậy năng lượng truyền động trên toàn bộ chiều dài của máy.

Mục tiêu là luôn phải tiếp nhận các lực tăng cường được phát sinh ra bởi truyền động bằng dây đai ở bộ kéo dài. Với máy nồi cọc G 36 và máy compact K 46 mới, Rieter lần nữa quyết định theo đuổi bộ truyền động chính xác đặt giữa máy, cung cấp thêm năng lượng truyền dẫn bổ sung cho các trục trung gian. Do đó, máy G 36 và K 46 mới có thể được phân phối lên đến 1 824 cọc.

Hình. 1 Ống hút ECO-rized của bộ truyền động chính xác đặt giữa máy cung cấp ống bổ sung dẫn động bền vững cho các trục trung gian. Máy kéo sợi nồi cọc mới G 36 với khả năng mới về tiết kiệm năng lượng.

Hút xơ là một thử tháchMáy dài hơn tạo ra những thách thức lớn cho hệ thống hút xơ. Ở đây, Rieter đã phát triển những giải pháp khác nhau thích nghi với nhu cầu của các quy trình kéo sợi riêng biệt. Theo nguyên tắc chung, một máy dài hơn có nhu cầu năng lượng giống nhau trên một cọc như đời máy trước của nó khi các bộ truyền động riêng biệt được thiết kế một cách chính xác. Quy luật này áp dụng cho bộ kéo dài, cọc, vòng nồi và truyền động đổ sợi.

Các tình huống liên quan đến hút sợi rất khác nhau.Chiều dài máy là yếu tố rất quan trọng. Năng lượng tiết kiệm 8% đã đạt ở đời máy G 32 và G 35 so với các đời trước bằng các giải pháp thiết kế trong lĩnh vực dẫn khí. Các giải pháp hoàn toàn mới được sử dụng trong các đời máy mới.

Bước đột phá công nghệ đối với máy kéo sợi nồi cọc Càng nhiều khí được chuyển tải, mức tiêu thụ năng lượng càng cao. Vì thế, rõ ràng, cần phải tìm ra nhiều cách để giảm khối lượng không khí. Tuy nhiên, đảm bảo hút khí thỏa đáng đòi hỏi không chỉ áp suất chân không đủ mà còn là một độ hở đủ lớn trong ống hút. Ống hút ECOrized cung cấp một giải pháp lý tưởng đáp ứng tất cả các yêu cầu cho kéo sợi nồi cọc thế hệ mới (Hình. 1).

Một nắp luôn được đậy kín bởi chân không che phủ khoảng 85% tiết diện của khẩu độ trên ống hút. Độ mở còn lại đảm bảo sự hút tin cậy với độ đứt sợi “bình thường” trên toàn bộ chiều rộng di chuyển. Nếu hiếm hoi xảy ra sự tắc rối ở ống hút, nắp của ống sẽ tự động mở nhờ trọng lượng của nó và đảm bảo độ hút mà không gây ra một loạt các đứt sợi đồng thời. Điều này dẫn đến lợi ích tài chính rõ rệt cho các nhà điều hành nhà máy kéo sợi nồi cọc. Ống hút ECOrized làm giảm đáng kể 50  % năng lượng tiêu tốn vào sự hút. Kết quả là tổng số năng lượng tiêu thụ của máy kéo sợi nồi cọc giảm tới 10  %. Thông tin chi tiết về vấn đề này có thể được tìm thấy trong ở trang 22 của quyển Link này.

Kéo sợi compact với các tiền đề khác nhau

SẢN PHẨM MỚI

Page 4: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

4 LINK 62 . 2 /2013

PRODUCT NEWS

-27 %

-19 %

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 %

-8 %

-9 %

-10 %

Trong kéo sợi compact, chân không không chỉ đảm bảo cho hút xơ mà cùng lúc là nền tảng của quá trình nén xơ. Phương pháp nén xơ quen thuộc bằng vòng da cũng sử dụng hệ chân không bổ sung, độc lập, hoặc ở cuối của máy hoặc thậm chí ở phần năng lượng giới hạn với một cơ cấu riêng trong mỗi phần máy, đây là phương pháp không được ưa chuộng. Trong quy trình của Rieter kênh hút được sử dụng để hút xơ và cũng để tạo ra một chân không dùng nén xơ, có nghĩa là cần thiết tạo ra vùng chân không thấp hơn. Do đó

máy Rieter cần nằng lượng ít hơn đến 75 % so với các hệ thống nén sợi khác.

Tiết kiệm 8 % trong quá trình nén xơTiết kiệm năng lượng hơn nữa còn đạt được bằng cách giảm chiều dài của kênh hút trên một đơn vị hút. Ở máy kéo sợi compact K 46 mới (Hình. 2) hệ thống hút được chia thành hai đơn vị. Điều quan trọng ở đây là cả hai hệ thống hút có chiều dài tương tự để giữ cho mức tiêu thụ năng lượng càng thấp càng tốt. Hệ thống hút hai mặt do đó luôn luôn nằm dưới bộ truyền động trung gian ở giữa máy. Khi cả hai đơn vị hút được điều khiển bởi một biến tần, chân không có thể được điều chỉnh tùy theo từng ứng dụng sợi. Máy K 46 kiểu hút hai mặt làm giảm tổng tiêu thụ năng lượng đi một cách đáng kể tới 8 % so với đời máy K 45 trước đây. So với các nhà sản xuất khác của Châu Âu, mức tiêu thụ năng lượng của nhà máy kéo sợi compact của Rieter đạt mức thấp vô địch. (Hình. 3).

Thiết bị bổ trợ hữu íchMáy hiệu suất cao chỉ có thể được sử dụng hiệu quả nếu mỗi thành phần cơ cấu đáp ứng được với yêu cầu. Đó là điểm vì sao Rieter dựa chủ yếu vào sự phát triển nội trong công ty với các cơ cấu máy chất lượng hàng đầu từ các nhà cung cấp được lựa chọn kỹ càng. Ngoài con lăn áp lực nội bộ, tụ điện nội bộ hiện thời cũng được được cung cấp cho khu vực kéo dài chính của máy kéo sợi nồi cọc G 36. Ưu điểm của vấn đền này là tính sẵn có của thiết bị và chất lượng đảm bảo ổn định.

Thanh nén kẹp cách (PBS) hiện nay cũng được cung cấp cho K 46 (Hình. 4). Tăng cường định hướng xơ làm giảm sự biến động trong khối lượng sợi. Khuyết tật sợi có thể giảm một cách đáng kể tới 20-30 %. Cọc sợi Novibra nổi tiếng được sử dụng độc quyền trong một phiên bản tối ưu cho Rieter, và nồi Bräck-er TITAN sẵn sàng được sử dụng trong phiên bản thích hợp.

Các điều chỉnh cũng đã được thực hiện với tốc độ ra

Hình. 2 Máy kéo sợi compact K 46 với hai mặt hút làm giảm tổng năng lượng tiêu thụ đáng kể tới 8%.

Hình. 3 Máy kéo sợi compact Rieter tiêu thụ năng lượng ít hơn đáng kể so với máy với các máy kéo sợi nén khác có sẵn trên thị trường.

Các yếu tố tiết kiệm năng lượng – máy kéo sợi nén mới K 46 so với các mẫu máy trước đây và các hãng khác của Châu Âu

Tiêu thụ năng lượng của các đối thủ cạnh tranh (truyền động cho cọc khác nhau)

Truyền động đai nhóm 4 cọc

Ống hút bụi được tối ưu

Hút bụi cả hai mặt

Tiêu thụ năng lượng của máy K 46

Tiêu thụ năng lượng của máy K 45

TIN SẢN PHẨM

Page 5: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

5LINK 62 . 2 /2013

PRODUCT NEWS

sợi. Nhiều khách hàng Rieter vận hành máy kéo sợi nồi cọc và máy kéo sợi compact với tốc độ nhanh hơn so với các máy khác trên thị trường. Máy G 36 và K 46 hiện nay cho phép tốc độ ra sợi tăng lên đến 36 m/ phút, tùy thuộc vào nguyên liệu.

Giải pháp tích hợp cho tất cả các lĩnh vực áp dụngNgoài sợi compact tiêu chuẩn, Rieter cung cấp các giải pháp tích hợp cho một loạt các loại sợi. •Sợi nén thời trang dạng sợi hoa (fancy)

Com4®compact-vario có thể được kéo một cách kinh tế với kéo sợi VARIO, hệ thống tích hợp sợi fancy. Chuyển đổi qua lại giữa sợi fancy và sợi tiêu chuẩn có thể được thực hiện dễ dàng ở bảng điều khiển.

•Kéo sợi lõi compact Com4®compact-core với dẫn hướng sợi lõi đặc biệt trong khu vực kéo dài đảm bảo rằng các lõi được tích hợp vào trong sợi không mà không bị lỗi, chính xác và trong điều kiện không đổi.

•Thay đổi đơn vị hút và các cơ cấu dẫn khí với phiên bản "Twin" cho phép vừa nén vừa xoắn Com4® compact-twin được sản xuất. Các quy trình xe và xoắn được loại bỏ, làm giảm chi phí đi đáng kể.

Do đó các nhà máy kéo sợi có thể đáp ứng linh hoạt và

nhanh chóng yêu cầu của thị trường và khách hàng.

Tối ưu hóa hiệu suất sản xuất cao thông qua hệ thống giám sát hữu íchGiám sát từng cọc (ISM) là một lựa chọn hữu ích cho tất cả các máy kéo sợi compact và nồi cọc của Rieter (Hình. 5). Màn hình hiển thị ba giai đoạn:•Ở cả hai đầu của máy;•Trên từng phần;•Tại mỗi vị trí

Cung cấp các ưu thế có ảnh hưởng sâu rộng đảm bảo hiệu quả cao hơn. Ngoài lợi thế rõ ràng là phát hiện đứt sợi nhanh hơn, máy còn có những lợi thế cơ bản khác:

1. Chu kỳ giám sát ngắn hơnNếu không có ISM, nhân viên giám sát phải kiểm tra mỗi bên của máy để tìm và sửa sợi đứt. Đèn theo dõi điều khiển bởi ISM dẫn công nhân đứng máy đến trực tiếp bên máy và vị trí kéo sợi nơi mà sợi cần nối.2. Dò tìm dễ dàng hơn các bộ phận kéo sợi bị lỗiHình. 4 Thanh nén kẹp

cách (PBS) cho phép mức giảm khuyết tật sợi đi tới tận 20-30 %.

Hình. 5 ISM: không chỉ giám sát mà còn nâng cao chất lượng.

TIN SẢN PHẨM

Page 6: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

6 LINK 62 . 2 /2013

Các tính năng thống kê tích hợp cho phép vị trí kéo sợi với tần suất đứt sợi cao hơn được phát hiện và khắc phục nguyên nhân ở bảng điều khiển. Điều này không chỉ tăng năng suất và chất lượng mà cũng làm giảm yêu cầu nhân sự dài hạn.

3. Tăng tốc độ cọcGiám sát liên tục tần suất đứt sợi cho phép tốc độ kéo sợi được điều chỉnh để tần suất đứt sợi không dẫn đến việc quá tải nhân sự.

4. Cải thiện chất lượng Hệ thống cho phép ngay cả những thay đổi nhỏ nhất trong tốc độ khuyên cũng có thể đo được, cho phép cái gọi là “các cọc bị mòn rão” được xác định một cách đáng tin cậy. Biến động tốc độ được biểu thị bằng một đèn LED nhấp nháy.

Tổng thể, máy kéo sợi chỉ hiển thị các kết quả của

quá trình gia côngTốc độ cọc cao hơn, tần suất đứt sợi thấp hơn, có thể tối cả sự tối ưu hóa nguyên liệu – kết quả từ những vấn đề trên có thể thể hiện về mặt năng suất của máy kéo sợi. Tuy nhiên, nguyên nhân của hiệu suất không đạt chỉ có thể xác định bằng cách thu thập dữ liệu chi tiết trong suốt quá trình kéo sợi. Nguyên nhân thường được tìm thấy trong một quá trình gia công phía trước, nhưng điều này rất khó phát hiện nếu không có một hệ thống thu thập dữ liệu. Mạng SPIDER (Hình. 6) là hệ thống phù hợp để theo dõi, tối ưu hóa toàn bộ quá trình gia công từ kiện bông đến giai đoạn cuối của máy kéo sợi. Nó kết hợp một cách đơn giản tất cả các thông số của các máy khác nhau và hiển thị cả những thay đổi nhanh chóng và dài hạn. Mạng này cung cấp các khả năng tốt nhất để quản lý vận hành, nhưng cũng có thể giúp các nhà vận hành máy đạt được hiệu suất mà anh ta yêu cầu phải có.

Kéo sợi nồi cọc thành công phụ thuộc vào nhiều yếu tố và chiều dài máy chỉ có một trong số này. Nhiều thông số và cả những ẩn số có thể làm giảm hiệu suất máy và kéo theo giảm lợi nhuận. Rieter cung cấp máy kéo sợi nồi cọc và compact cũng như hệ thống giám sát đảm bảo rằng các chủ nhà máy có được sự an toàn lâu dài, chất lượng và năng suất tối đa với hiệu suất cao. 13-201 •

Hình. 6 SPIDERweb cho phép dữ liệu máy được thu thập và phân tích, do đó hiệu xuất nhà máy kéo sợi được cải thiện thành công

Andreas Hellwig

Trưởng ban quản lý sản phẩm của kéo sợi nén và sợi nồi cọ[email protected]

TIN SẢN PHẨM

Page 7: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

7LINK 62 . 2 /2013

Kéo sợi rotor bán tự động kinh tế hơn với máy R 35 mới Kéo sợi rotor bán tự động R 35 mới với số rotor lên đến 460 là ứng cử viên cho dòng máy cho sợi tốt hơn, năng suất cao hơn và khởi động máy nhanh hơn. Máy kết hợp công nghệ kéo sợi và đánh ống phát triển đầy đủ với hoạt động đơn giản hóa đáng kể.

Máy kéo sợi rotor bán tự động R  35 (Hình. 1) là sự thay thế kinh tế trong giai đoạn phát triển kỹ thuật tạo sợi đạt giá trị cao, sợi rotor có chi số từ Ne 2 đến Ne 40. Máy được dựa trên sự thành công của đời máy R 923. Sự phát triển xa hơn tập trung vào nâng cao năng suất, nâng cao chất lượng sợi, tính kinh tế tốt hơn và đặc biệt là nâng cao sự thân

Hình. 1 Maý kéo sợi rotor bán tự động mới R 35 cho phép sản xuất sợi chất lượng cao với năng suất cao hơn.

thiện với người vận hành máy. Máy cung cấp tính linh hoạt cao với các bên độc lập với nhau và các cơ sở cài đặt được đơn giản hóa. Bộ cắt lọc sợi mới Q10 và hệ thống đánh ống tuyệt hảo đảm bảo chất lượng cao trong các quá trình gia công kế tiếp.

Máy kéo sợi rotor bán tự động dài nhất R 35 đảm bảo năng suất cao với yêu cầu không gian nhỏ, lên đến 460 vị trí kéo sợi cho mỗi máy và tốc độ ra sợi là 200 m / phút với độ dài máy tối đa.

Bộ truyền động mới cho tốc độ caoCơ cấu truyền động quấn ống mới cho phép tạo ra búp sợi quấn đạt cao ở tốc độ ra sợi là 200 m/phút trên 460 vị trí kéo sợi. Bộ truyền động điện tử trên cả hai mặt của máy có thể vận hành tại tốc độ cao nhất là 200m/phút ngay cả trên toàn bộ chiều dài của máy.

TIN SẢN PHẨM

Page 8: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

8 LINK 62 . 2 /2013

Hộp kéo sợi S 35 mới cho năng suất cao hơnR 35 được trang bị hộp kéo sợi mới S 35 (Hình. 2). Dạng hình học được tối ưu hóa của hộp kéo sợi S 35 làm tăng sự ổn định kéo sợi, làm giảm độ đứt sợi trên 1 000 giờ rotor và cho phép sản lượng đầu ra hàng ngày được tăng lên trong khi đồng thời không làm người vận hành phải quá gắng sức.

Điểm mới ở cải thiện độ ổn định kéo sợiHộp kéo sợi S35 mới tạo ra điều kiện lý tưởng để xé xơ bông với những hiệu ứng có lợi về độ bền và tỉ lệ tạp. Điều này được đảm bảo thông qua tối ưu hóa khu vực cấp xơ và khu vực xé xơ. Thiết kế mới đảm bảo sự ổn định về kéo sợi so với đời máy trước đây ngay cả khi gia công vật liệu pha trộn có giá rẻ. Độ bền cao hơn cũng đã đạt được với xơ viscose, ở đây có thể hiểu là với tốc độ kéo sợi cao hơn. Hơn nữa, hộp S 35 thể hiện tiềm năng lớn cho việc tăng tốc độ quay khi gia công xơ polyester trong một phạm

vi rộng của chất lượng và pha trộn. Trong đa số các ứng dụng mà trong đó pha trộn bông hoặc bông phế đã được gia công với sự hấp dẫn cao về tính kinh tế, một mức độ năng suất cao hơn đáng kể so với năng suất phổ biến hiện nay có thể đạt được ở tốc độ rotor 80 000 - 110 000 vòng/phút.

Điều chỉnh dễ dàng mà không cần công cụKhách hàng Rieter đánh giá cao tính đa dụng tự nhiên của máy kéo sợi rotor bán tự động Rieter. Nhiều loại sợi có thể được tạo ra chỉ với một vài cơ cấu công nghệ. Ví dụ, thay đổi từ sợi cho dệt thoi đến sợi cho dệt kim chỉ yêu cầu thay thế một đoạn gốm nhỏ trong ống đổ sợi.

Thay đổi giữa các loại xơ khác nhau, chẳng hạn như viscose, acrylic, polyester và xơ pha trộn chỉ đòi hỏi thay thế của các trục xé liên quan. Một vòi phun đặc biệt hiện có sẵn để kéo sợi 100 % polyester.

Khi cần thiết phải thay đổi, cơ cấu công nghệ có thể được thay thế dễ dàng và nhanh chóng mà không cần sử dụng công cụ. R 35 vì thế đặt ra các tiêu chuẩn mới trong phạm vi ứng dụng của máy.

Nối sợi dễ dàng hơn với AMIspin®Chất lượng nối của sợi rotor là yếu tố rất quan trọng cho đặc tính chạy máy trong quá trình sản xuất liên tục. Cơ cấu AMIspin® nổi tiếng, đảm bảo chất lượng nối sợi cao đã được phát triển xa hơn nữa với mục đích cho người vận hành làm quen và điều hành dễ dàng hơn và nhanh hơn. Nối sợi có thể được thực hiện trong thời gian ngắn hơn. AMIspin® đảm bảo chất lượng nối nổi bật và do đó tạo nên một giá trị chất lượng cao phục vụ cho các quá trình gia công tiếp sau. Quá trình AMIspin® tối ưu giúp người điều hành nhà máy kéo sợi đạt được hiệu suất máy cao, ngay cả trong trường hợp tần suất đứt sợi cao và ít nhân công thao tác hơn.

Hình. 2 Hộp kéo sợi mới S 35 đưa đến việc kéo sợi có tính ổn định cao.

TIN SẢN PHẨM

Page 9: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

9LINK 62 . 2 /2013

Bắt đầu kéo sợi nhanh hơn với chất lượng cao sau khi bị mất nguồnMột công nghệ mới đã được giới thiệu kết hợp với quá trình nối sợi AMIspin® nhanh hơn để gia tốc cho khởi động máy. Điều này làm quá trình nối sợi nhanh hơn đáng kể và do đó có thể đạt chất lượng nối cao và đồng nhất, thậm chí ngay sau khi mất điện. Thất thoát sợi trong quá trình nối và khởi động máy giảm đáng kể.

Các mặt máy độc lập tạo sự linh hoạt lớn hơnCác mặt máy hoạt động độc lập với nhau tạo sự linh hoạt tối đa là một tính năng độc đáo so với các máy kéo sợi rotor bán tự động khác (Hình. 3). Hai sợi hoàn toàn khác nhau do đó có thể được sản xuất đồng thời trên hai bên mặt máy. Bộ truyền động độc lập hai băng tải vận chuyển và các cơ sở cài đặt riêng cho mỗi bên của máy cũng cho phép các mẻ sản xuất nhỏ được sản xuất nhanh và kinh tế. Thay đổi hàng loạt hoặc công việc bảo trì cũng có thể được thực hiện ở một bên của máy trong khi tiếp tục sản xuất trên mặt máy còn lại. Điều này cho phép cả vận hành và bảo trì được tối ưu hóa và năng suất được nâng cao.

Cài đặt dễ dàng và nhanh chóng thông qua màn hình cảm ứng đồ họa sáng tạoMột bảng điều khiển máy hỗ trợ dưới dạng menu cung cấp giao diện mới giữa các nhà điều hành và máy. Máy R 35 bán tự động được trang bị một màn hình chính ứng dụng công nghệ màn hình cảm ứng. Màn hình hướng dẫn các nhà điều hành thông qua các menu khác nhau bằng cách mô tả chức năng và các thông tin khác. Tất cả các chức năng điều hành được tích hợp ở đây:•Cài đặt cho máy tính nói chung và các vị trí kéo sợi

riêng lẻ•Hiển thị và phân tích dữ liệu cho các hoạt động,

chất lượng và sản lượng đầu ra•Cài đặt bộ cắt lọc sợi Q10 và phân tích tất cả các

dữ liệu về chất lượng thu thập được•Thống kê và nhiều chức năng khác.

Dữ liệu được hiển thị có thể dễ dàng được tải về thông qua cổng USB khi cần tư liệu dẫn chứng.

Đảm bảo chất lượng với cảm biến của mới của Rieter Q 10Máy R 35 có thể được tùy ý trang bị Q10, thế hệ cắt lọc sợi mới của Rieter (Hình. 4).

Những lợi thế chính của hệ thống cắt lọc sợi dạng số đã được kiểm chứng ở nhà máy nguyên lý đo quang học là:•Phát hiện chính xác tất cả các khuyết tật cơ bản

của sợi (N-S-L-T)

Hình. 4 Đảm bảo sợi chất lượng với cảm biến Rieter Q10 mới.

Hình. 3 Hai vật liệu hoàn toàn khác nhau có thể được sản xuất đồng thời ở hai bên máy đang vận hành độc lập.

TIN SẢN PHẨM

Page 10: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

10 LINK 62 . 2 /2013

Karel Boněk

Quản lý sản phẩm RotorÚstí nad Orlicí[email protected]

Jagadish Gujar

Quản lý sản phẩm RotorKoreagon [email protected]

•Nguyên tắc đo đáng tin cậy, không bị ảnh hưởng bởi sự biến động về thời tiết

•Phản ứng nhanh với những thay đổi độ mảnh cúi, thông số đặc biệt quan trọng trong quá trình kéo sợi OE trực tiếp

•Hệ thống tích hợp đầy đủ, tất cả cài đặt được thực hiện ở bảng điều khiển máy.

R 35 – được thiết kế như loại máy chủ chốt mớiThế hệ mới của máy kéo sợi rotor bán tự động đã một lần nữa được phát triển có hệ thống như một loại máy đáng tin cậy trong tất cả các lĩnh vực ứng dụng, với những chỉ tiêu chính là đạt mức hiệu quả về chi phí và hiệu suất về tính bền.

R 35 có thể là một thay thế thực sự cho kéo sợi ro-tor tự động nếu có một sự thống nhất và tin cậy giữa những người vận hành. Tính thân thiện rõ rệt trong vận hành của R 35 hỗ trợ nhân sự đạt được mức vận hành tốt, điều rất quan trọng cho sản xuất sợi rotor chất lượng cao (Hình. 5). 13-202 •

Hình. 5 Vận hành tốt và ổn định kết hợp với thao tác có độ thân thiện cao.

TIN SẢN PHẨM

Page 11: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

11LINK 62 . 2 /2013

Iris Biermann

Giám đốc tiếp thị cao cấp Winterthur [email protected]

Khách hàng của Rieter, người muốn kéo một loại sợi mới trên máy kéo sợi rotor R 60 hoặc máy kéo sợi khí xoáy J 20 có thể tìm thấy những cài đặt liên quan nhanh chóng và rõ ràng trong hệ thống mới "Hướng dẫn cho người kéo sợi của Rieter"

Bất kể là vải trải giường hay đồ lót dệt kim – các yêu cầu đặt ra về việc gia công và khả năng phù hợp với việc mặc được là hoàn toàn khác nhau – do đó thông số cài đặt trên máy cũng hoàn toàn khác nhau.

“Rieter Spinners’ Guide” cung cấp các công thức đúng cho ứng dụng cho sẵn trong dệt (Hình. 1). Cài đặt cơ bản tối ưu và các cơ cấu công nghệ cho các chi số sợi khác nhau, xơ nguyên liệu và mục đích sau cùng được tìm thấy nhanh chóng và dễ dàng. Các khuyến nghị thực tiễn, được kết thành từ quan điểm của các nhà máy kéo sợi được dựa trên các bí quyết công nghệ khái quát. Nhà máy kéo sợi đến gần với các thiết lập tối ưu ngay từ đầu với sự giúp đỡ của "Hướng dẫn cho người kéo sợi của Spinners" và tiết kiệm thời gian quý báu trong mỗi ca vận hành.

Thông tin được truyền đạt trong hướng dẫn cho người kéo sợi với vô số hình ảnh minh họa và diễn đạt tối hiểu (Hình. 2). Một trang được dành cho một ứng dụng sợi, vì vậy các trang có thể đơn giản được sao chép và sử dụng tại máy hoặc trong các kho hụ tùng.

"Hướng dẫn cho người kéo sợi của Rieter"

Hình. 2 Mẫu trang từ “Hướng dẫn cho người kéo sợi của Rieter” cho máy kéo sợi rotor R 60: dệt thoi, denim, sợi ngang, cotton chải thô và xơ tái sinh, Ne 6-8.

Hình. 1 Ứng dụng cấu trúc cho sợi trong Spinners'Guide từ quan điểm của các nhà máy kéo sợi – từ các ứng dụng trong dệt trở lại đến sợi.

Như một nhà cung cấp hệ thống, Rieter không giới hạn bản thân để cung cấp các khuyến nghị cài đặt cho các máy kéo sợi cuối. Một thành phần nữa của “Spinners’Guide” là các khuyến nghị cho toàn bộ quá trình bao gồm cả xơ và giai đoạn chuẩn bị kéo sợi.

Là nhà cung cấp của tất cả 4 quá trình kéo sợi, Rieter cũng đang chuẩn bị “Spinners’Guide” cho kéo sợi nồi cọc và kéo sợi compact. 13-208 •

CÔNG NGHỆ

Xơ thiên nhiên

Miền chi số

Xơ nhân tạo

Miền chi số

Xơ pha trộn

Miền chi số

CÁC ỨNG DỤNG

DỆT KIMDỆT THOI

Page 12: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

12 LINK 62 . 2 /2013

0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280

200 225 250 275

908070605040302010

0

1 2

Máy chải C 70 gây ấn tượng trong tất cả các ứng dụngVới hơn 1 500 máy chải thô C 70 được bán, câu chuyện thành công của máy chải khổ rộng Rieter được tiếp tục. Kinh nghiệm trong lĩnh vực này khẳng định năng suất cao máy chải C 70 cho sản xuất cả sợi mảnh và sợi chi số thô.

Doanh số hơn 6 000 máy C 60 1.5m và máy chải C 70 chứng minh rằng công nghệ này đã tự thiết lập chỗ đứng trên thị trường. Nếu ban đẩu chỉ tập trung vào một số lĩnh vực ứng dụng nhất định, công nghệ 1.5 mét đang chứng minh bản thân với máy chải C 70, loại máy sẵn sàng cho tất cả các ứng dụng, từ sợi chi số thô đến các loại sợi mảnh, từ xơ tự nhiên đến các loại sợi nhân tạo.

Từ sợi cotton mảnh...Những máy chải 1m cũ hơn của Rieter (C 1/2 và C1/3) là điểm mốc trước đây về chất lượng trong sợi nồi cọc chải kỹ chi số cao. Nhà máy kéo sợi độ mảnh cao thường sử dụng các máy chải này sản xuất các loại sợi trong khoảng 5 % của thống kê USTER Statis-tic®. Lý do tại sao máy chải đời sau đó đã không đạt được chỗ đứng trong các ứng dụng này rất ít nhưng

Hình. 1 Máy chải thô C 70 có thể thuyên giảm năng lượng tiêu thụ đến 24 % so với đối thủ cạnh tranh.

Hình. 2 Máy chải thô C 70 có lượng điểm kết giảm đáng kể dù chạy ở năng suất tối đa.

rất quan trọng. Hoặc là không đạt được chất lượng yêu cầu, hoặc chất lượng đạt được, nhưng với sản lượng tăng không đáng kể. Do đó, đầu tư trong máy chải mới là không thể.

Điều này đã thay đổi đáng kể với máy chải C 70. Lý do nâng cao chất lượng ở sản lượng cao là:•Khu vực chải hoạt động lớn nhất•Khoảng cách chải thu hẹp thích hợp•Hệ thống băng kim tích hợp mài kim (IGS) đảm

bảo chất lượng ổn định•Băng kim chất lượng hàng đầu với tuổi thọ lâu dài•Chi phí vận hành thấp hơn (năng lượng, nhân sự và

yêu cầu không gian).

Máy chải C 70 được sản xuất thành công với chiều dài chùm xơ cotton rất dài ở một số nhà máy kéo sợi trên thế giới, bằng cách sử dụng bông Peru Pima, bông Mỹ Pima hoặc bông Giza Ai Cập.

...tới sợi rotor chi số thô Ở mặt đối diện của phoor ứng dụng, có thể nói là chùm xơ cotton ngắn cho sợi rotor chi số thô. ở đây C 70 cho thấy khả năng của máy với sản lượng cúi chải thô đầu ra lên đến 280 kg/h. Điều này làm cho C 70 cực kỳ kinh tế mà không có bất cứ sự nhượng bộ nào về chất lượng.

Tiêu thụ năng lượng với xơ nhân tạo, 100 % viscose, Ne 30 Giảm điểm kết, bông 100 %, sợi rotor, Ne 12

Năng

lượn

g tiê

u ha

o [k

Wh/

kg]

Mức

độ

giảm

điể

m k

ết %

Máy thô C 70 Máy thô C 70 năng suất tối đa 275 kg/gĐối thủ cạnh tranh

Đối thủ cạnh tranh năng suất tối đa 200 kg/g

Năng suất máy chải thô [kg/g]

Năng suất máy chải thô [kg/g]

Δ = Với máy C70 có thể tiết kiệm năng lượng đến 24%

CÔNG NGHỆ

Page 13: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

13LINK 62 . 2 /2013

105 120 135 150

80

70

60

50

40

30

20

10

0

24

21

18

15

12

9

6

3

0

Giảm chi phí năng lượng với mỗi kg cúi chải thô bổ sung được sản xuất (Hình. 1). Các số liệu sản xuất trích dẫn đã được thử nghiệm và kiểm tra qua vận hành trong quy mô công nghiệp. Ngoài việc giảm nep, các thông số kỹ thuật chất lượng nghiêm ngặt của khách hàng cũng được đáp ứng (Hình. 2).

Quân bài chủ cho tiêu thụ năng lượng thấp là:• Mặt cắt ngang kỹ thuật với sự sắp xếp tương ứng

của mui và vùng chải trước và sau.•Dạng hình học máy cách tân với chuyển động khối

thấp, ví dụ khối lượng thùng lớn thấp•Tác động phanh hãm giảm do số lượng các cơ cấu

chải nhỏ hơn•Hiện đại, được thiết kế tối ưu và do đó động cơ đạt

hiệu suất cao

Máy chải xơ nhân tạo C70Có thể thấy rõ từ thống kê sản xuất toàn cầu gần nhất cho các loại xơ dệt, bông vẫn là xơ được sử dụng rộng rãi nhất chiếm gần 60 % tổng số xơ sử dụng. Xơ nhân tạo chiếm 40 %. Xơ polyester cắt ngắn (30 %) đứng đầu danh sách những loại xơ nhân tạo, tiếp theo là xơ cellulose khoảng 7 %.

Cấu trúc mô-đun của máy chải C 70 có thể nhanh chóng thích nghi với những thách thức mới và quen thuộc gây ra bởi xơ nhân tạo. So với phiên bản cho xơ bông, có một số sự khác biệt có thể nhìn thấy ngay lập tức trong phiên bản cho các loại xơ nhân tạo

nguyên bản trong khi những đặc tính khác chỉ được phát hiện dựa trên sự kiểm nghiệm kỹ hơn:•Các cơ cấu dẫn hướng xơ là thép mạ crôm•Kim trục gai, thùng lớn, mui, thùng con được thiết

kế đặc biệt cho xơ nhân tạo•Trước và sau khu vực chải gồm các cơ cấu chải bổ

sung mà không có các dao gạt bụi.

Ví dụ ở Hình. 3 cho thấy giá trị sợi viscose rotor Ne 36 khi sản lượng tăng từ 105 đến 150 kg/h. Chất lượng vẫn duy trì ở mức độ tương đối cao.

Trong một thử nghiệm tương tự với sợi polyester ro-tor Ne 24, máy C 70 đạt tới hiệu suất lớn hơn bốn lần so với máy chải 1m với sản lượng 160 kg/h. Ở đây cũng vậy việc giảm nep vẫn không thay đổi khi sản lượng tăng từ 100 lên 160 kg/g.

Tóm LượcNhà máy kéo sợi đạt được các giá trị chất lượng cao nhấtvới chi phí sản xuất thấp trong phạm vi ứng dụng với máy chải C 70 hiệu năng cao, do đó đảm bảo sự thành công bền vững môi trường trong cạnh tranh khốc liệt. 13-203 •

Chất lượng sợi, Ne 36 sợi rotor dùng cho dệt kim, 100 % viscose

Các

khuy

ết tậ

t [1/

1000

m]

CVm

[%]

Năng suất máy thô [kg/g]

CVm% Điểm mỏng Điểm dày

Hình. 3 Tăng 2 % ở đầu ra C 70 với một mức chất lượng tương đối cao

Gerald Steiner

Trưởng phòng quản lý sản phẩm Cung bông / Chải thô Winterthur [email protected]

Uwe Nick

Quản lý sản phẩm Cung bông / Chải thô Winterthur [email protected]

Điểm kết 280 %

CÔNG NGHỆ

Page 14: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

14 LINK 62 . 2 /2013

CVm

[%]

45

40

35

30

25

20

15

10

5

0

20

18

16

14

12

10

8

6

4

2

Sản xuất sợi chất lượng trên máy kéo sợi rotor với phương pháp tự động làm đều trên máy ghép

Bằng sự hợp tác với các khách hàng Trung Quốc, Rieter đã chứng minh được rằng chất lượng của sợi kéo rotor có thể được nâng cấp đáng kể chỉ với một lần chạy qua máy ghép có bộ tự động làm đều hiện đại so với hai lần chạy trên máy ghép không có bộ tự động làm đều.

Trong 30 năm qua, Rieter có thể được xem là nhà cung cấp hàng đầu với hơn 30 000 máy ghép đã tung ra thị trường. Rieter cung cấp máy ghép loại có hoặc không có bộ tự động làm đều cho sản xuất sợi chất lượng cao và khuyến cáo nên sử dụng ít nhất một máy ghép tự động làm đều trong toàn bộ dây chuyền kéo sợi. Tuy nhiên, thị trường vẫn còn những dây chuyền dựa trên nguyên lý hai lần ghép mà không có bộ tự động làm đều.

Để chứng minh thế mạnh của máy ghép Rieter, Phòng kỹ thuật khách hàng của Rieter đã hợp tác với các khách hàng, so sánh các quá trình và tác

Hình 1 Sợi thành phẩm chỉ qua một lần ghép trên máy ghép tự làm đều RSB-D 45 thì tốt hơn so với sợi đi qua hai lần ghép nhưng không có tự làm đều.

động khác nhau lên chất lượng sợi và thuộc tính hoạt động của máy kéo sợi rotor.

Ba thiết lập thú vị để so sánhKhách hàng được đề nghị sử dụng một dây chuyền kéo sợi của minh để so sánh. Máy chải thô và máy ghép được cung cấp bởi nhà cung cấp nội địa và máy kéo sợi rotor bán tự động R 923 của Rieter kéo sợi trên dây chuyền của khách hàng. Rieter đã cung cấp một máy RSB-D 45 tự động làm đều để thử nghiệm.

Ba công đoạn chuẩn bị kéo sợi khác nhau sản xuất những cúi chải thô như nhau với cùng khối lượng và bội số ghép trong mọi trường hợp. Điều này dẫn đến ba thiết lập thử nghiệm sau:1. Hai dây chuyền của máy ghép loại 2 đầu ra của đối

thủ không có bộ tự động làm đều sản xuất ở tốc độ 380 m/ph.

2. Một dây chuyền không có bộ tự động làm đều cho tốc độ ra380m/ph, kết hợp với máy ghép RSB-D 45 tự động làm đều hoạt động ở 650 m/ph.

3. Cấp cúi thô trưc tiếp vào máy ghép Rieter RSB-D 45 tự động làm đều cho tốc độ 650 m/ph.

Tất cả các mẫu cúi ghép được kéo thành sợi Ne 16 rotor với độ xoắn 780 v/m ở tốc độ 90 000 vòng/ph trên một máy kéo sợi rotor R 923.

Kết quả thuyết phục của máy ghép tự làm đều của Rieter RSB-D 45Khách hàng thu được sợi thành phẩm với chất lượng tốt hơn và thuộc tính chạy máy tốt hơn trên máy kéo sợi rotor dù chỉ với một lần chạy qua máy RSB-D 45 so với hai lần chạy truyền thống trên máy ghép không có tự động làm đều, và tốc độ cũng cao hơn đến 75 %.

Ít lỗi hơn và cải thiện sự đồng đềuSự đồng đều cao nhất (CVm%) đạt được với dây chuyền gồm một máy ghép không tự làm đều và một máy ghép tự động làm đều. Số lượng khuyết tật sợi cũng được giảm thiểu đáng kể (Hình. 1). Trước sự ngạc nhiên của khách hàng, sợi thành phẩm chỉ với một lần chạy qua RSB-D 45 tự động làm đều thực sự tốt hơn đáng kể so với hai lần chạy không tự động làm đều như truyền thống. Điều này đặc biệt chính xác với lỗi điểm mỏng.

Các khuyết tật và độ đều của sợi100 % bông (57 % là bông rơi), Ne 16, 780T/m

Các

khuy

ết tậ

t [1/

1000

m]

Điểm dày [+50 %]

Điểm kết [+280 %] CVm [%]

Điểm mỏng [-50 %]

Đối thủ cạnh tranh không có tự làm đều

Đối thủ cạnh tranh không có tự làm đều

Lần thứ 1:

Lần thứ 2:

Đối thủ cạnh tranh không có tự làm đều

Máy RSB-D 45 có tự làm đều

Máy RSB-D 45 có tự làm đều

CÔNG NGHỆ

Page 15: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

15LINK 62 . 2 /2013

16

15

14

13

12

11

10

9

8

150140130120110100

908070605040302010

0

100999897969594939291908988878685

yếu trên thân sợi. Kết quả này cũng được chứng minh qua máy kéo đứt Uster Tensojet. Độ bền giảm sự biến thiên và độ bền tối thiếu được cải thiện

Cải thiện thuộc tính chạy máy trên máy kéo sợi rotorChất lượng sợi cải tiến đáng kể không chỉ được nhà sản xuất, những người mua sợi từ khách hàng của chúng tôi đánh giá cao mà bản thân chất lượng sợi còn cải tiến thuộc tính chạy máy trên máy kéo sợi rotor,nhờ đó tăng hiệu suất máy. Máy được kiểm soát điều khiển cả 24 giờ. Số lần dừng máy do chất lượng giảm đáng kể khi sử dụng bộ tự động làm đều (Hình. 3).

Bộ tự động làm đều hiện đại trên máy ghép cải thiện chất lượng sợi và giảm chi phí Thử nghiệm này đã thuyết phục khách hàng rằng bộ tự động làm đều trên máy ghép của Rieter có thể:• làm ngắn gọn quy trình•tăng tốc độ ra•cải thiện độ đều sợi•giảm số khuyết tật sợi•tăng độ bền sợi•giảm số lần nối sợi•tăng hiệu suất của máy kéo sợi rotor

Tất cả những điều này cải tiến chất lượng và giảm chi phí sản xuất. Máy ghép Rieter do đó tăng phạm vi của nhà máy kéo sợi hoặc đáp ứng giá cao hơn từ khách hàng cho sợi chất lượng cao hoặc tiết kiệm hơn chi phí sản xuất, ví dụ như trên nguyên liệu. 13-204 •

Shifeng Luo

Công nghệ khách hàng Thường Châu [email protected]

Fuhua Tang

Quản lý sản phẩm Ghép Thường Châu [email protected]

Hình. 2 Máy ghép tự làm đều độ chính xác cao của Rieter cải thiện độ bền và độ dãn của sợi.

Hình. 3 Bộ tự động làm đều làm giảm đáng kể số lần dừng máy do chất lượng.

Độ bền và độ giãn sợi100 % bông (57 % là bông rơi chải kỹ), Ne 16, 780 T/m

Đứt sợi và hiệu suất sợi100 % bông (57 % là bông rơi chải kỹ), Ne 16, 780 T/m

Độ b

ền [c

N/te

x]Số

lần

đứt s

ợi [1

/100

0 gi

ờ ro

tor]

Độ d

ãn [%

]Hi

ệu su

ất [%

]

Độ bền

Đứt sợi do ngẫu nhiên

Độ dãn

Dừng máy vì chất lượng Hiệu suất

Độ bền và độ giãn của sợi cao hơnĐộ chính xác cao của bộ tự động làm đều Rieter không chỉ rõ ràng làm giảm đáng kể các lỗi sợi và tăng độ đồng đều sợi. Độ bền sợi và độ giãn cũng được cải thiện (Hình. 2). Các xơ được duỗi thẳng song song chính xác hơn trong do giảm các điểm mỏng độ bền trung bình của sợi nana lên và giảm đi các điểm

Lần thứ 1:

Lần thứ 2:

Lần thứ 1:

Lần thứ 2:

6,0

5,5

5,0

4,5

4,0

3,5

3,0

2,5

2,0

CÔNG NGHỆ

Đối thủ cạnh tranh không có tự làm đều

Đối thủ cạnh tranh không có tự làm đều

Đối thủ cạnh tranh không có tự làm đều

Đối thủ cạnh tranh không có tự làm đều

Đối thủ cạnh tranh không có tự làm đều

Máy RSB-D 45 có tự làm đều

Đối thủ cạnh tranh không có tự làm đều

Máy RSB-D 45 có tự làm đều

Máy RSB-D 45 có tự làm đều

Máy RSB-D 45 có tự làm đều

Page 16: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

16 LINK 62 . 2 /2013

Hình. 1 Máy chải kỹ E 80 cực kỳ linh hoạt và tiết kiệm chi phí.

Máy chải kỹ E 80 – kinh nghiệm khẳng định tiềm năng độc đáo của máyNhờ vào sự kết hợp linh hoạt độc đáo, máy chải kỹ E 80 đạt được hiệu năng cao về chất lượng, năng suất và tiết kiệm nguyên liệu (Hình. 1). Một khách hàng Châu Á đã đưa ra một ví dụ làm thế nào để khai thác hoàn toàn tiềm năng của máy chải kỹ E 80 và lợi ích từ sự lĩnh vực ứng dụng đa dạng của máy.

So sánh dựa trên một nhà máy kéo sợi lắp đặt vào năm 2006. Xơ bông chiều dài 1 3/8˝ được gia công thành sợi Ne 80.

Chất lượng chải vượt trội – nhãn hiệu thương mại của E 80Hầu như không có bất kể công đoạn nào khác trong kéo sợi bông thường xuyên gắn với nâng cao chất lượng hơn là công đoạn chải kỹ. Một những những mục tiêu phát triển của máy chải kỹ E 80 là tạo ra những tiêu chuẩn mới về chất lượng sợi. Điều này đạt được nhờ tối ưu hóa dạng hình học của cơ cấu chảikỹ,cácbướcchuyểnđộng(C•A•P•DQ) và việc sử dụng lược tròn 130° thay cho lược tròn 90° theo lệ thường. Diện tích vùng chải tăng 45% dẫn đến hiệu quả làm sạch miếng xơ độc dáo và toàn diện, do đó tăng đáng kể chất lượng sợi. Điều này cũng rõ ràng trong trường hợp của một khách hàng châu Á, khi chất lượng tăng 17 % về khuyết tật sợi (IPI) đat được đồng thời với tăng sản lượng đầu ra tới 15 % (Hình. 2).

Năng suất tối đaVề năng suất, máy chải kỹ E 80 cũng cung cấp cho các nhà máy kéo sợi mức độ linh hoạt cần thiết để đáp ứng yêu cầu năng suất cao.

Chất lượng dẫn đầu của máy cho phép E 80 tăng sản lượng đầu ra nhờ điều chỉnh tốc độ cấp. Điều này đặc biệt có lợi trên quan điểm năng lượng. Trong khi tốc độ quay luôn kèm theo hao tổn năng lượng cao hơn, với cách này máy có thể đạt mức độ tăng năng lượng hao tổn ở mức trung gian ở đầu ra sản phẩm.

Tối ưu hóa bổ trợ trên trọng lượng cuộn cúi và tốc độ kẹp cho phép khách hàng tăng sản lượng tới 44 % khi so sánh với máy lắp đặt hiện có của khách hàng, và với sự cải thiện đôi chút về khuyết tật sợi (Hình. 3).

Chuyển ưu điểm về chất lượng tới tiết kiệm năng lượngTiết kiệm nguyên liệu là rất quan trọng trên quan điểm kinh tế. Ở đây máy E  80 cũng cung cấp độ linh hoạt theo yêu cầu và ưu điểm rõ rệt khi so sánh với các máy chải khác. Sự dẫn đầu về chất lượng đạt được nhờ cải tiến sự lựa chọn xơ phản ánh qua mức giảm bông rơi chải kỹ 3 % khi so với đối thủ cạnh tranh.

CÔNG NGHỆ

Page 17: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

17LINK 62 . 2 /2013

E 80

- 2 %ProductivityQu

ality

Yield

E 80

E 80

100

98

96

94

92

90

88

86

84

82

80

50

45

40

35

30

25

20

15

10

5

0

ProductivityQuali

ty

Yield

- 17 %

+ 44 %

ProductivityQuali

ty

Yield

Hình. 4 Bông rơi chải kỹ giảm 2 % với E 80. Với nguyên liệu sử dụng, điều này tương ứng với tiết kiệm hàng nămg khoảng US$ 20 000 trên mỗi máy.

Một khách hàng châu Á lấy một ví dụ về giảm bông rơi chải kỹ 2 % (Hình. 4). Với nguyên liệu đã sử dụng, điều này tương đương với tiết kiệm khoảng US$ 20 000 trên mỗi máy. Cũng ở đây, máy chải kỹ E 80 đạt sản lượng tăng lên tới 19 %.

Kết hợp – sự linh hoạt hiện thực của máy E 80Tuy nhiên, toàn bộ sự linh hoạt của máy chải kỹ E 80 đặc biệt được phản ánh qua khả năng kết hợp giữa chất lượng, năng suất và tiết kiệm nguyên liệu. Khách hàng cuối cùng sẽ lựa chọn sự kết hợp đem lại cải tiến đáng kể về chất lượng và tính kinh tế, tối ưu hóa chi phí sản xuất và lợi nhuận cho nhà máy kéo sợi. So sánh với mãy cũ đã lắp đặt, với máy chải kỹ E 80, lợi nhuận thu được từ 10 % cải tiến về giá trị IPI, tăng 20 % sản lượng đầu ra và tiết kiệm nguyên liệu 1 %.

Tiềm năng tiết kiệmTiềm năgn tiết kiệm lớn lao tạoa b rởi máy chải kỹ mới E 80 độc đáo và không đồng đều. Ưu điểm của E 80 giảm giai đoạn hoàn vốn xuống dưới 2 năm so với các máy chải kỹ khác trên thị trường. Hơn nữa, khách hàng trên đã chứng minh thay thế công đoạn chải kỹ đã sử dụng 10 năm cũng là một gợi ý mang tính kinh tế. 13-205 •

Mục tiêu tiết kiệm nguyên liệu

Bông

rơi [

%]

Tham chiếu kháh hàng

20.0

19.5

19.0

18.5

18.5

17.5

17.0

16.5

Tách bông rơi với chất lượng được cải thiện và năng suất

cao hơn 19 %

Mục tiêu chất lượng

Mục tiêu năng suất

Các

khuy

ết tậ

t [%

]Nă

ng su

ất [k

g/g]

Tham chiếu khách hàng

CảI thiện chất lượng 15 % với sản lượng

cao hơn

Lợi nhuận trong sản xuất bằng sự cải tiến

trong chất lượng

Tham chiếu kháh hàng

Hình. 2 Chất lượng – trong trường hợp này 17 % khuyết tật sợi giảm – cải tiến với E 80 trong khi đồng thời tăng sản lượng 15 %.

Hình. 3 Về mặt năng suất, sản lượng tăng 44 % với cải thiện đôi chút về chất lượng sợi.

Yvan Schwartz

Trưởng phòng quản lý sản phẩm Chải kỹ[email protected]

CÔNG NGHỆ

Page 18: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

18 LINK 62 . 2 /2013

CVm

[%]

40

35

30

25

20

15

10

5

0

16

14

12

10

8

6

4

2

0

Đường kính rotor tối ưu – tiềm năng để tăng sản lượngĐường kính tối đa của rotor được xác định trên toàn thế giới trong khi đồng thời tăng tốc độ rotor. Chú ý đến các yếu tố như độ dài xơ, tần suất đứt sợi, chất lượng sợi yêu cầu và yêu cầu của các công đoạn sau kéo sợi, sản lượng có thể tăng đồng thời với đạt giá trị tối ưu của sợi.

Đường kính rotor ảnh hưởng tới:•Tốc độ rotor đạt được và do đó là năng suất và tính

kinh tế •Sức căng kéo sợi và do đó là sự ổn định của quá

trình kéo sợi •Cấu trúc sợi, đặc biệt là dạng đai xoắn vào đó là

cảm giác sờ tay của vải•Độ đều sợi và độ giãn cũng như độ xù lông sợi

Rotor đường kính nhỏ hơn cho phép tốc độ cao hơn, nhưng hiệu chỉnh phải đảm bảo sao cho duy trì sự ổn định của quá trình kéo sợi, phụ thuộc vào nguyên liệu.

Độ ổn định kéo sợi, điều cuối cùng ảnh hưởng đến tần suất đứt sợi, về nguyên lý ảnh hưởng bởi các yếu tố theo sau, là tác động giữa điểm tạo sợi trong rotor và rãnh rotor:

•số xơ trong mặt cắt ngang•tỉ lệ chiều dài xơ và chu vi rotor •độ đồng đều dòng xơ từ thành rotor tới rãnh rotor•sự liên tục của xoắn cấp tới rãnh rotor

Hệ số độ xoắn sợi (alpha α) tại đó kéo sợi vẫn có thể đạt được là chỉ thị tốt cho biết độ ổn định kéo sợi. Giá trị alpha càng nhỏ (αmin) thì độoổn định kéo sợi càng cao. Nếu dùng một rotor với đường kính nhỏ hơn với cùng tốc độ rotor, độ ổn định kéo sợi giảm. Tốc độ ro-tor do đó phải tăng cho đến khi độ ổn định kéo sợi được phục hồi. Nếu vượt quá tốc độ rotor tối ưu thì sẽ lại gây nên thieetj hịa đôối ới độoổn định kéo sợi. Cuối cùng, tần suất đứt sợi và chất lượng sợi xác định tốc độ rotor tối ưu.

Độ ổn định kéo sợi và tốc độ quay tối ưu cũng có thể bị ảnh hưởng bởi sự lựa chọn cơ cấu công nghệ. Ví dụ, tần suất đứt sợi có thể cải thiện nhờ tăng hệ số xoắn, với cơ cấu xoắn ăn sâu hơn Twist-Stop hoặc bởi vòi ra sợi với số rãnh lớn hơn. Chúng có ảnh hưởng tích cực lên hệ số xoắn tối thiểu (αmin). Tuy nhiên, tăng hệ số xoắn nên là phương sách cuối cùng,do điều này cuối cùng dẫn đến sự suy giảm tốc độ ra. Ví dụ sau đây biểu thị phát hiện của Bộ phận Công nghệ khách hàng của Rieter từ việc sử dụng ro-tor đường kính nhỏ hơn.

Tối ưu hóa với đường kính rotor nhỏ hơnHợp tác với khách hàng, Bộ phận Công nghệ khách hàng của Rieter đạt năng suất tăng 8 % với xơ pha bông/bông phế do khách hàng sử dụng. Sự tăng đáng kể này có được nhờ thay đổi đường kính rotor từ 33 mm đến 28 mm.Sau khi tối ưu hóa quy trình kéo sợi, kết quả sợi tương tự đạt được với tốc độ ro-tor cao hơn.

Sán lượng cao hơn trên máy R 60 mà gần như không thay đổi chất lượng sợiKhách hàng vận hành một dây chuyền kéo sợi rotor với 3 máy kéo sợi rotor R 60, mỗi máy có 540 vị trí kéo sợi. Các máy được trang bị rotor kiểu 33XT.

Độ đều của sợi và các khuyết tật, 100 % bông, Ne 21

Các

khuy

ết tậ

t [1

/ 100

0 m

]

Điểm mỏng [- 50 %]

Điểm kết [+ 280 %]

Điểm dày [+ 50 %]

13,77 13,76

CVm [%]

Hình. 1 Đường kính rotor nhỏ hơn tạo ra sợi có chất lượng gần như nhau với tốc độ ra sản phẩm nhiều hơn 8 %.

Rotor 28 XG135 000 vòng/phút, 146,7 m/phút

Rotor 33 XT125 000 vòng/phút, 135,8 m/phút

CÔNG NGHỆ

Page 19: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

19LINK 62 . 2 /2013

12

11

10

9

8

7

6

5

Khách hàng sản xuất sợi bông chi số Ne 21 để dệt thoi. Cúi cấp cho tất cả cámayáy cũng cấp bởi cùng một dây chuyền chải thô Rieter C 60 và máy ghép RSB-D 45. Tất cả cài đặt máy đều đồng nhất. Để thử nghiệm, rotor kiểu 33 XT được thay thế bởi rotor 28 XG trên máy và tốc độ được tối ưu hóa.

Điều này này dẫn đến 2 thiết lập sau:•Máy số 1 sản xuất với rotors kiểu 33 XT ở

125 000 v/p và tốc độ ra 135.9 m/p•Máy số 2 sản xuất với rotors 28 XG ở

135 000 v/p và tốc độ ra 146.7 m/p

Rotor kiểu 28 XG rotor được phát triển đặc biệt cho sợi dệt kim hàng mảnh và sợi dệt thoi trong khoảng chi số Ne 20-40.

Đường kính rotor nhỏ hơn có thể tăng số lượng các dải xoắn trên cấu trúc sơi, đồng thời cũng dẫn đến tăng nhẹ số lượng điểm dày trong tròng hợp này. Tuy nhiên, sự gia tăng này rất nhỏ (Hình. 1). Phân tích cũng cho thấy, cùng giá trị CVm% đạt được với tốc độ cao hơn.

Rất thú vị khi quan sát tần suất đứt sợi trong quá trình kéo sợi. Ta cũng chỉ nhận được kết quả tốt ở đây. Với rotor kiểu 33 XT, có 170 lần đứt trên 1 000 giờ rotor, và hiệu suất là 99 %. Với rotor kiểu 28 XG kết quả cho thấy có 200 lần đứt trên 1 000 giờ rotor, và hiệu suất là 98 %. Tần suất đứt sợi tăng phần nào

đó là chấp nhận được với điều kiện chất lượng mối nối tốt và hiệu suất cao. Độ bền sợi hầu như không đổi ở tốc độ ra sợi cao hơn. Độ giãn tốt hơn một cách kỳ diệu. Cả hai được vẽ trong khoảng đo biến thiên thể hiện ở Hình. 2.

Khách hàng có nhiều lợi ích từ việc gia tăng sản lượng thêm 8 %Khách hàng thu lợi từ sản lượng tăng 8%. Thử nghiệm thuyết phục khách hàng rằng R 60 vận hành ở tốc độ kéo sợi cao với rotor đường kính nhỏ hơn đạt được chất lượng sợi hầu như không đổi.

Rotor đường kính tối ưu từ 33 đến 28 mm mang lại kết quả. Sản lượng có thể tăng lên gần 8 % với sự giảm hiệu suất 1% không đáng kể. Với khách hàng, điều này có nghĩa là tăng sản lượng lên 203 kg trên mỗi ngày và mỗi máy. 13-206 •

Yun Wu

Công nghệ dệt Thường Châu [email protected]

Bruno Schenk

Trưởng phòng công nghệ dệt Thường Châu [email protected]

Độ bền và độ giãn của sợi, 100 % bông, Ne 21

Độ b

ền [c

N/te

x]

Độ d

ãn [%

]

Độ bền Độ dãn

5.0

4.6

4.2

3.8

3.4

3.0

2.6

2.2

Hình. 2 Tốc độ ra sợi cao hơn không ảnh hưởng đến độ bền và độ giãn

Rotor 28 XG135 000 vòng/phút, 146.7 m/min

Rotor 33 XT125 000 vòng/phút, 135.8 m/min

CÔNG NGHỆ

Page 20: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

20 LINK 62 . 2 /2013

Sợi Com4®jet trên đường tới thành công

Sợi Com4®jet sản xuất trên máy kéo sợi khí nén J20 đang chinh phục thị trường bởi những tính chất ưu việt. Lĩnh vực áp dụng của máy Rieter J 20 đã được mở rộng và kinh nghiệm của khách hàng laf bằng chứng cho sự thật là sản xuất vừa mang tính kinh tế vừa chất lượng có thể song hành cùng nhau.

Mở rộng lĩnh vực ứng dụngThiết kế kỹ thuật của phiên bản máy đầu tiên, hiện được ưu tiên dùng cho nhóm xơ viscose, được cải tiến xa hơn với J 20. Nhờ đó, lĩnh vực áp dụng của J 20 được mở rộng về mặt nguyên liệu sử dụng và sợi chi số mảnh hơn.

Máy kéo sợi khí nén J 20 phù hợp cho những lĩnh vực ứng dụng sau:•Chi số Ne 30 - 50 cho bông chải kỹ

(chiều dài chùm xơ >1 5/16˝ và >1 1/8˝)•Chi số Ne 24 - 40 cho xơ cellulosic

(Viscose, Modal, ProModal, Tencel)•Ne 40 - 70 cho xơ cellulosic vi mảnh•Ne 24 - 40 cho sợi pha viscose hoặc bôgn chải kỹ

với <50 % polyester và sợi pha bông chải kỹ và xơ cellulose

Dự án thành côngĐể thành công khi lắp đặt máy kéo sợi khí nén yêu cầu nhiều hơn nữa chứ không chỉ thiết kế máy hiện đại, thân thiện với người sử dụng. Điều quan trọng hơn là phải đảm bảo khái niệm công việc tổng thể. Trong kéo sợi khí nén, tất cả bắt đầu với giai đoạn chuẩn bị xơ phù hợp, tiếp tục với cài đặt thông số kéo sợi tối ưu và kết thúc với quá trình gia công phù hợp tiếp sau.

Là một nhà cung cấp hệ thống, Rieter có chuyên môn kỹ thuật toàn diện và mới phát triển một công cụ phù hợp để chuyển những thông tin này theo dạng kỹ thuật. Sách “Hướng dẫn cho người kéo sợi” – The Spinners’ Guide – được viết ra và cung cấp cho khách hàng của J 20 (tham khảo thêm trên bài báo riêng trong số Link này).

Chia sẻ kinh nghiệm với khách hàngSách Hướng dẫn cho người kéo sợi “Spinners’ Guide” cung cấp thông tin được minh họa với các đặc tính kỹ thuật đúng và cái đặt thông số sản xuất cho các nguyên liệu khác nhau. Sách chứng minh trong thực tế rằng chú ý tới các công đoạn gia công phía trước sẽ dẫn đến hiệu suất máy cao. Những khuyến nghị này do đó nên được cẩn thận chú ý.

Hình. 1 PT. Embee Plumbon Textiles, Indonesia, đã sản xuất sợi chất lượng cao Com4®jet với dây chuyền máy kéo sợi khí nén lần đầu tiên lắp đặt.

CÔNG NGHỆ

Page 21: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

21LINK 62 . 2 /2013

Com4®jet trong các quá trình gia công phía sauCác tính chất của sợi Com4®jet xác định chất lượng vải và hiệu suất máy dệt thoi hoặc dệt kim. Sợi Com4®jet khác biệt đáng kể so với các loại sợi khác và do đó cũng nên được quan tâm riêng biệt trong các công đoan gia công phía sau.

Lõi sợi bao gồm các xơ song song tạo nên cấu trúc sợi xốp lỏng và mở. Hiệu chỉnh quy trình có tác động tích cực lên tính kinh tế trong các lĩnh vực sau: •Hồ sợi – chất hồ ngấm tương đối dễ, dẫn đến có

thể giảm khoảng 10% lượng hồ•Nhuộm – nhuộm pigment hấp thụ nhanh hơn, do

đó ít chất nhuộm hơn mà vẫn tạo cùng cường độ màu

•Dệt – số lần cài sợi ngang trên một centimet giảm dù vẫn đạt được chất lượng giống như dệt thoi với sợi nồi cọc.

PT. Embee – một câu chuyện thành côngPT. Embee Plumbon Textiles của Cirebon ở Đông Java, Indonesia, sản xuất nhiều loại sợi đa dạng sử dụng công nghệ kéo sợi nồi cọc, rotor và công nghệ kéo sợi khí nén tiên tiến nhất.

Cuối năm 2010, công ty mở rộng năng lực máy với các máy kéo sợi khí nén Rieter để sản xuất sợi vis-cose Com4®jet với khoảng chi số từ Ne 30 đến Ne 40 (Hình. 1). Kỹ sư của khách hàng đưa tất cả thông tin và khuyến nghị của trung tâm dịch vụ và đội kỹ thuật của Rieter vào thực tế. Với cam kết cao, lắp đặt khởi đầu này đạt mức chát lượng tốt. PT. Embee hưởng ứng điều này bằng cách mở rộng vận hành trong phần này và bổ sung thêm các máy cho năng lực kéo sợi khí nén ứng dụng cho viscose.

Cuối ăm 2011, PT. Embee quyết bắt tay vào sản xuất sợi polyester/bông production cho Com4®jet ứng dụng trong dệt kim nhằm phát triển thị trường mới. Đội tiếp thị của PT. Embee tập hợp kinh nghiệm và thông tin về các yêu cầu tác động mạnh lên sợi này bằng cách cho ra một số lượng nhỏ và cài đặt năng suất tối ưu theo đó. PT. Embee đáp ứng nhu cầu cho những loại sợi Com4®jet này bằng cách mở rộng năng lực tới 8 máy (Hình. 2). Dự án tiếp theo cho năm tới cũng đã được hoạch định.

PT. Embee được chứng nhận phù hợp với ISO 9001, Oeko-Tex Standard 100 và chứng nhận USTERIZED®. Công ty cũng đạt được bản quyền của Rieter cho sợi Com4®jet sản xuất ra. Đội ngũ của PT. Embee, bí quyết của nhà cung cấp hệ thống Rieter cùng với các phương tiện hỗ trợ như cuốn Spinners’ Guide đã thúc đẩy sự lắp đặt thành công của dàn máy này. 13-207 •

Hình. 2 Công ty PT. Embee Plum-bon Tex-tiles, Indonesia, đang sản xuất thành công với 8 máy kéo sợi bằng khí nén.

Marc Schnell

Quản lý sản phẩm kéo sợI bằng khí nén Winterthur [email protected]

CÔNG NGHỆ

Page 22: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

22 LINK 62 . 2 /2013

Ống hút ECOrized- tiết kiệm chi phí bền vững cho kéo sợi nồi cọc

“Và người chiến thắng là…“– những từ này rất quen thuộc từ vô số các bài thuyết trình cho các giải thưởng từ lớn đến nhỏ. “Watt d’Or là một giải thưởng danh giá của Thụy Sỹ về tiết kiệm. Rieter là một trong những người chiến thắng. Ống hút cách tân ECOrized trên máy kéo sợi nồi cọc của Rieter gây ấn tượng với khả năng tiết kiệm năng lượng đáng chú ý.

Tiết kiệm năng lượng tới 10% trên máy kéo sợi nồi cọcRieter đã tập trung trong vài thập kỷ cho vấn đề tiết kiệm năng lượng trên các sản phẩm mới. Đây không chỉ là một trong những yếu tố môi trường quan trọng mà còn là cơ cấu chủ yếu để giảm chi phí bền vững trong sản xuất sợi. Mỗi cơ hội để tiết kiệm năng lượng, cho dù là nhỏ, sẽ ngay lập tức đóng góp một phần vào chi phí sản xuất. Cải tiến tối ưu trong hệ thống hút nhờ ống hút ECOrized (Hình. 1) giờ đây cho phép tổng năng lượng tiêu thụ của máy kéo sợi nồi cọc giảm đáng kể tới 8-10 % (Hình. 2) mà không ảnh hưởng tới thuộc tính chạy máy hoặc chất lượng sợi.

Bối cảnh trên máy kéo sợi nồi cọcCác vị trí kéo sợi trên máy kéo sợi nồi cọc phải được giữ sạch sẽ để đảm bảo vận hành kéo sợi ổn định. Điều này thường thực hiện được nhờ hệ thống hút đáng tin cậy để hút tạp, xơ bay và xơ từ các mối sợi đứt, cũng như các xơ rối vào nhau, ví dụ như chiều dài xơ tở ngược ra từ ống sợi thô. Xơ rối, vốn hiếm khí xáy ra, nhưng lại chứa một lượng xơ lớn. Nhằm tránh cho búi xơ rối không gây tắc nghẽn trong ống hút. Thể tích hút trong máy kéo sợi nồi cọc phải duy trì luôn ở mức cao.

Cơ cấu nhỏ với ảnh hưởng lớn- ống hút với nắp “thông minh”Ống hút ECOrized phát triển bởi Rieter có một nắp thông minh mở hoàn toàn ống chỉ khi bị xơ rồi, ví dụ trong khoảng nhỏ hơn 0.1 % của tổng thời gian sản xuất.

Trong quá trình sản xuất thông thường, ví dụ ngay cả khi đứt sợi, nắp này hầu như đóng hoàn toàn và việc lượng khí cần thiết được điều khiển tự động (Hình. 3).

Cơ quan Năng lượng liên bang Thụy Sỹ trao giải thưởng uy tín về năng lượng Watt d’Or lần thứ 7 vào ngày 10 tháng 1 năm 2013. Hãng chế tạo máy Rieter là nhà chiến thắng đáng tự hào của giải thưởng đặc biệt này cho các sản phẩm xuất khẩu. Ống hút mới cho máy kéo sợi nồi cọc gây ấn tượng với ban giải khảo và các chuyên gia về năng lượng.

Hình. 1 Ống hút ECOrized với nắp thông minh cho máy kéo sợi nồi cọc Rieter.

PHỤ TÙNG

Page 23: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

23LINK 62 . 2 /2013

- 10 W -

- 7 W -

- 3.5 W -

- 0 W -

- 50 %

Ống hút hầu như đóng và được mở tự động cho phép giảm dung tích hút tới gần 50%, do đó tiết kiệm 3-4 watts trên mỗi vị trí kéo sợi.Tín toán thực hiện trên cơ sở 1 632 vị trí kéo sợi và thời gian sản xuất là 8 500 giờ, con số này xấp xỉ 42 000 kWh/năm. Với phí ví dụ như US$ 0.10/kWh, xấp xỉ đã tiết kiệm được US$ 3 trên mỗi vị trí kéo sợi Và tới US$ 5 000 trên mỗi máy trong một năm.

Hình. 2 Ống hút ECOrized giảm 50 % năng lượng hút và do đó tiêu chụ năng lượng trên máy kéo sợi nồi cọc giảm 8-10 %.

Hình. 3 Xứng đáng đề đầu tư ống hút ECOrized.

Hình. 4 Bạn sẽ tìm thấy thêm các thông tin và hình ảnh của chủ đề này ở đây.

Cơ bản về khí động lựcCác phát hiện trong nghiên cứu về khí động lực được sử dụng khi phát triển nắp thông minh. Dòng khí giữ nắp mở. Khi xảy ra rối xơ, dòng khí bị giảm, dòng dẫn lên bị nhiễu động và làm mở nắp. Mặt cắt ngang lớn của ống hút và áp lực dòng mạnh sau đó bắt đầu hút đám xơ rối dễ dàng.

Những khách hàng nhiệt tình Hàng trăm ngàn ống hút ECOrized trong thời gian vừa qua đã được nhiều khách hàng sử dụng. Phản hồi từ khách hàng rất tích cực và rất nhiệt tình.

Gói chuyển đổi cho kéo sợi nồi cọc Bổ sung vào sự kết nối của các đời máy trong tương lai, Rieter đã cung cấp gói trang bị thêm cho máy kéo sợi nồi cọc G 35, G 33 và G 32. Chuyển đổi thực hiện tương đối đơn giản và có thể do chính nhân sự được đào tạo của khách hàng đảm nhiệm.

Hoàn vốn nhanhGiá cả hấp dẫn đảm bảo cho khách hàng có thể thu hồi vốn nhanh. Đầu tư được trả lại chỉ trong vòng vài tháng. Đây là một yêu cầu đáng giá trong bản chào hàng.

Có thể tìm thông tin và hình ảnh minh họa của ống hút ECOrized trên trang web của Rieter (Hình. 4). 13-209 •

Dòng khí được thu nhỏ

Ống húttiêu chuẩn

Ống hút ECOrized

Tiêu hao năng lượng trên từng cọc

Urs Tschanz

Trưởng phòng hỗ trợ bán phụ tùngWinterthur [email protected]

PHỤ TÙNG

Page 24: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

24 LINK 62 . 2 /2013

– ring-spun yarn

– compacted ring-spun yarn

– air-jet-spun yarn

– rotor-spun yarn

Sợi Rieter Com4® – Sợi của sự lựa chọnCom4® là tên thương mại của sợi Rieter và là tên cơ bản của 4 loại sợi sản xuất trên 4 hệ kéo sợi của Rieter – Com4®ring sợi nồi cọc, Com4®compact- sợi nén, Com4®rotor – sợi rotor và Com4®jet- sợi khí nén. Bản quyền của nhãn hiệu này đem lại lợi ích theo nhiều cách đa dạng.

Các thành viên của gia đình sợi Com4® (Hình. 1) là Com4®ring, Com4®compact, Com4®rotor và Com4®jet, là những sợi có chất lượng cao được kéo ra trên 4 dây chuyền máy Rieter. Com4® là nhãn hiệu toàn cầu. Hơn nữa, với khách hàng của Rieter muốn có chứng nhận bản quyền cho sợi của họ, các nhà sản xuất trong công đoạn sau sợi cũng có thể có được chứng nhận này cho sản phẩm vải của họ, vải được xác định đã sản xuất từ sợi Com4®.

Mỗi công nghệ kéo sợi tạo ra một cấu trúc sợi điển hình, xác định tính chất riêng biệt của sợi và do đó

là chất lượng của nhãn hiệu. Cả tính chất sợi ban đầu và sợi trong các quá trình gia công phía sau và những quá trình dệt may phía sau – tất cả chịu ảnh hưởng bởi cấu trúc sợi. Đó là lý do vì sao hình ảnh của 4 cấu trúc sợi được lựa chọn như một thông điệp chủ yếu liên kết với nhãn hiệu sợi Com4®.

Ưu điểm khi sử dụng nhãn hiệu Com4® Một cách ngắn gọn, ưu điểm khi sử dụng nhãn hiệu Com4® là sự đảm bảo cho những thành công lâu dài của nhà máy kéo sợi. Lợi thế nổi bật so với đối thủ cạnh tranh có nghĩa là phải khác biệt hoặc phải tốt hơn, có khả năng cung cấp cho khách hàng hơn những gì hãng khác có thể đem lại. Bằng cách bán và gắn liền với sợi Com4®, một nhà máy kéo sợi đã cho thấy họ cung cấp sợi chất lượng cao. Nhà máy kéo sợi hưởng lợi trực tiếp từ chiến dịch Com4® do Rieter dẫn dắt toàn cầu. Nhiều nhà máy dệt thoi và dệt kim đã quen thuộc với ưu điểm của sợi Com4® và đặt niềm tin vào chất lượng sợi sản xuất ra.

Tính đa dụng đem lại sự linh hoạt và sáng tạoKhông có giới hạn cho sáng tạo trong công nghiệp dệt. Sợi khác biệt là yếu tố cần để sản xuất vải dệt tân tiến. Nhà thiết kế dệt cần có sự lựa chọn thoải mái cho kiểu sợi nhằm tạo ra các thiết kế duy nhất hoặc chức năng đặc biệt. Bổ sung thêm vào các thành phần cấu trúc đa dạng của sợi như chi số, độ xốp sợi nguyên liệu sử dụng. Com4® đem lại những lựa chọn xa hơn để thỏa mãn nhà thiết kế với tính đa dụng lớn hơn nữa của sợi. Bốn hệ tống kéo sợi có thể sản xuất ra các sợi với những biến thiên bổ sung với mức độ khác nhau thông qua việc điều chỉnh các cơ cấu đặc biệt. Như chỉ ra trong Hình. 2, hầu như không có giới hạn cho tính đa dụng và sáng tạo của sợi.

Hình. 1 Logo Com4® – chứng chỉ về chất lượng sợi.

Hình. 2 Phạm vi ứng dụng của sợi Com4® cho phép nhà thiết kế trải nghiệm sáng tạo.

Sợi nồi cọc Compact yarn Sợi rotor Sợi khí nén

Sợi tiêu chuẩn Com4®ring Com4®compact Com4®rotor Com4®jet

Sợi lõi Com4®ring-core Com4®compact-core

Sợi kiểu Com4®ring-vario Com4®compact-vario Com4®rotor-vario

Sợi giả xoắn Com4®ring-twin Com4®compact-twin

Sợi đặc biệt Com4®compact-light

RIETER TOÀN CẦU

Page 25: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

25LINK 62 . 2 /2013

Rieter

Hình. 3 Com4® kết nối các mắt xích trong dây chuyền dệt và giao tiếp chất lượng.

Hình. 4 Cộng đồng và chiến dịch toàn cầu Com4®.

Công ty May

Khách hàng Rieter

Kinh doanh sợi

Công ty Dệt thoi, kim

Con đường dẫn tới bản quyền Com4® Nhà máy kéo sợi hoặc dệt vải có thể liên hệ với Rieter vào bất kể thời điểm nào để nộp xin bản quyền Com4®. Các chuyên gia của Rieter từ bộ phận bản hàng, Quản lý sản phẩm, Dịch vụ và Công nghệ dệt xác nận tính hợp lệ của các ứng dụng. Nhà máy kéo sợi đã tối ưu hóa tổ chức của quy trình kéo sợi, trong đó liên tục chăm sóc tổ hợp của máy,bảo trì và đảm ảo chuẩn chất lượng cao hoàn toàn đủ tiêu chuẩn để đạt chứng chỉ bản quyền của Rieter.

Bài báo tạp chí Thương mại

Brochure sợi Rieter

Internet www.rieter.com

Minh họa tham khảo

Seminars cho kinh Doanh sợi

Bộ kit cho Bản quyền mới

Triển lãm thương mại

Hội thảo, hội nghị Khách hàngKhái niệm

bản quyền

Khái niệm quảng cáo

Thuyết trình Quản cáo

Sau khi một số quyết định tích cực đưa ra, cam kết bản quyền được thống nhất. Bản quyền mới nagy lập tức có giá trị từ với nội dung tiếp thị của Com4®.

Cùng thành công Khái niệm tiếp thị dựa trên hiệu ứng “kéo và đẩy” (Hình. 3). Có thể nói, bản quyền sợi Com4® đến với thị trường thông qua nỗ lực kinh doanh (đẩy) và cùng lúc đó các nhà sản xuất sau kéo sợi- xưởng dệt thoi và dệt kim- yêu cầu sợi Com4® (kéo). Hiệu ứng này chỉ xảy ra nếu sự quan tâm của các bên đều nhận thức được ưu điểm của sợi Com4® và giữ chúng ở vị trí cao. Đây là cách mà khái niệm tiếp thị Com4® tiếp cận tới.

Cách tiếp thị Com4® cung cấp sự hỗ trợ lâu dàiChiến dịch sâu rộng Com4® làm cho nhãn hiệu được biết đến trong công nghiệp dệt với các hiệu ứng lâu dài. Như minh họa trong Hình. 4, Rieter actively im-plement các nỗ lực tiếp thị đa dạng và rộng lớn. Trang web tố và đầy đủ thông tin của Com4® giúp khách hàng, những người đã nhận được bản quyền Com4® có thể giới thiệu bản thân và các công ty họ quan tâm để đạt được các thông tin về Com4®. Cuốn sách cầm tay liệt kê tất cả các khách hàng đã được chứng nhận sản phẩm, sách được cập nhật thường xuyên và có thể truy cập trên website của Com4® và được phân phối rộng rã tại các triển lãm thương mại, hội thảo và các sự kiện khác. Những người sản xuất công đoạn phía sau và những nhà buôn sợi lặp lại nhiều lần xác nhận với chúng tôi rằng quyển sách này là công cụ hàng ngày của họ, Các hội thảo về Com4® với các nhà buôn sợi, người bán sợi và những người dùng sợi luôn có nhiều người tham gia và nâng cao giá trị cho thương hiệu. Người kéo sợi và sử dụng sơi được chứng nhận Com4® sẽ nhận được một bộ kit khởi đầu hỗ trợ họ trong việc tiếp thị và bán sợi. Có thể đặt cuốn sách in tựa đề "Sợi Rieter Com4®" qua email [email protected] hoặc download trên website của Rieter. 13-210 •

Iris Biermann

Giám đốc Tiếp thị Cấp cao Winterthur [email protected]

RIETER TOÀN CẦU

Page 26: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

26 LINK 62 . 2 /2013

EN TR ZH

Kipaş – trường hợp ví dụ cho sản xuất sợi tiên tiếnKipaş, nằm ở Thổ Nhĩ Kỳ, gồm một số lượng lớn các công ty có 28 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực công nghiệp khác nhau. Với nhiệm vụ chủ yếu, công ty Kipaş Holding nỗ lực để duy trì chất lượng trong sản xuất, sự hài lòng của khách hàng trong tất cả các công đoạn, tôn trọng môi trường và động lực phát triển với sự đầu cách tân trong công nghệ hiện đại.

Các yêu cầu phong phú của thị trườngVới đòi hỏi của thị trường ngày nay cho tính linh hoạt cao, các lô sản xuất nhỏ và giao hàng nhanh, Kipaş quyết định đầu tư một dây chuyền kéo sợi mang tính đột phá công nghệ của Rieter, cung cấp sản xuất linh hoạt với chuẩn chất lượng cao nhất. Song song 9 dây chuyền, Kipaş sản xuất nhiều loại sợi, từ sợi nồi cọc thông thường tới sợi hoa (slub), sợi lõi và sợi kiểu mé-lange. Nhà máy kéo sợi có đặc tính linh hoạt về gia công nhiều nguyên liệu tới pha trộn- thông qua cả việc trộn xơ với UNIblend hoặc trộn cúi trên máy ghép.

Dây chuyền kéo sợi sản xuất khoảng 20 tấn sợi pha mỗi ngày. Nguyên liệu như bông, viscose, modal cũng như lanh, tơ tằm, polyester được gia công (khoảng chi

số từ Ne 7/1 tới Ne 100/1). Với hệ thống fancy tích hợp VARIOspin, các hiệu ứng sợi thời trang có thể đạt được một cách kinh tế. Với hệ thống này, Kipaş đáp ứng linh hoạt với các yêu cầu phong phú của thị trường. Hệ thống bao gồm một thiết kế rất linh hoạt cho dây cung bông và sản xuất sợi.

Tự động hóa là nền tảng của chất lượng caoTự động hóa là cải thiện chất lượng. Do nên tránh việc thường xuyên tiếp xúc với các bobbin sợi, vốn gây phá hủy nguyên liệu và ảnh hưởng tới chất lượng trong các quy trình làm việc. Các quy trình có thể được đơn giản hóa và thiết kế sao cho ít nhân công phải gia vào nhờ sự tự động hóa cao.

Mạng SPIDERweb thu thập thông tin từ mỗi máy để có dữ liệu hoàn chỉnh, cung cấp một nền tảng để nâng cao năng suất và thúc đẩy chất lượng. Phòng thí nghiệm của Kipaş được trang bị đầy đủ những thiết bị mới nhất trên thị trường. Tất cả các thông số sợi được đo và phân tích nhằm liên kết với chuẩn chất lượng áp dụng tại Kipaş. Với dây chuyền này, Kipaş đã xác lập một bước chuyển mới trong kéo sợi linh hoạt liên kết với hệ thống tự động hóa hoàn toàn. 13-211 •Kipaş sản xuất sợi với

hiệu ứng thời trang và rất kinh tế.

Kipaş đầu tư động lực quyết định tới công nghệ cao.

Có thể tìm video sản xuất sợI tiên tiến và linh hoạt của Kipaş’ ở đây.

Jürgen Seuberling

Bán hàng Thổ Nhĩ Kỳ [email protected]

KHÁCH HÀNG CỦA CHÚNG TÔI

Page 27: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

27LINK 62 . 2 /2013

Khách hàng của Rieter trên toàn thế giới kéo sợi chất lượng cao. Hãy đọc những gì khách hàng của chúng tôi nói về điều này.

“Sợi Com4®ring-nồi cọc kéo trên máy kéo sợi Rieter cung cấp sự ổn định chất lượng tốt nhất trên thị trường”

Munish AvasthiGiám đốc điều hành, Sportking India Ltd. Chứng chỉ Com4®ring ở Ấn Độ.

SPORTKING GROUP khởi đầu năm 1977 nhằm sản xuất hàng may mặc sẵn. Từng bước, tập đoàn phát triển thêm khối sản xuất dệt may tích hợp với năng lực tại chỗ kéo sợi, nhuộm, dệt kim và may mặc.

“Sợi Rieter Com4® khí nén tạo độ vón hạt thấp trên vải chắc chắn là một ưu thế chủ yếu cho khách hàng của chúng tôi. Cũng như vậy, cảm giác sờ tay mềm hơn cũng là một khích lệ bổ sung cho khách hàng khi dùng sợi để sản xuất hàng thời trang cao cấp”.

V. K. AgarwalTổng giám đốc PT. Embee Plumbon Tekstil. Nhận chứng chỉ Rieter Com4®jet ở Indonesia.

Pt. Embee Plumbon Tekstil đi vào vận hành từ năm 1999. Dây chuyền được trang bị công nghệ hiện đại nhất để kéo sợi chất lượng cao. Xu hướng tiếp cận khách hàng và liên tục cập nhật công nghệ cũa nhà máy đã định ra những chuẩn mực mới trong phát triển sản phẩm và quy trình.

Tập đoàn ngày nay có tổng doanh thu US$ 200 triệu và trực tiếp cung cấp việc làm cho khoảng 8 000 nhân công và gián tiếp tạo việc làm cho các ngành công nghiệp lệ thuộc như bao gói, kỹ thuật công nghệ nhẹ và dịch vụ cho máy móc, mát dệt kim và các công việc dịch vụ liên quan. Chuyển động đi lên với công nghệ sản xuất mới nhất, hệ thống mạnh và văn hóa lao động tốt, tập đoàn mục tiêu sẽ tạo được vị trí đối trọng giữa các thương hiệu cấp cao trong thời gian tới. 13-212 •

www.sportking.co.in

Sản phẩm của họ bao gồm 100 % viscose, 100 % bông, pha polyester/bông và pha modal/bông trong khoảng chi số từ Ne 16 tới Ne 20. Pt. Embee xuất khẩu 80 % sản phẩm tới 45 nước trên toàn cầu. Từ năm 2004, Pt. Embee được Uster chứng nhận để đánh dấu toàn bộ sản phẩm với thẩm định của USTERIZED®. Hiện tại Pt. Embee có 520 cọc sợi Rieter Com4®jet sản xuất 100 % viscose và pha polyester/ bông trong khoảng chi số Ne 20 tới Ne 40. Hầu hết sợi đều nhằm ứng dụng trong sản xuất hàng dệt kim. 13-213 •

www.embeetex.com

Trên quan điểm khách hàng của chúng tôi

KHÁCH HÀNG CỦA CHÚNG TÔI

Page 28: link 2 /2013 03 SẢN PHẨM MỚI Kéo sợi tiết kiệm- hiệu quả trên máy

www.rieter.com

Rieter Machine Works Ltd.Klosterstrasse 20CH-8406 WinterthurT +41 52 208 7171F +41 52 208 [email protected]@rieter.com

Rieter India Private Ltd.Gat No 134/1, Off Pune Nagar RoadKoregaon BhimaTaluka Shirur, District PuneIN-Maharashtra 412216T +91 2137 308 500F +91 2137 308 426

Rieter (China)Textile Instruments Co., Ltd.Shanghai BranchUnit B-1, 6F, Building A,Synnex International Park1068 West Tianshan RoadCN-Shanghai 200335T +86 21 6037 3333F +86 21 6037 3399

Máy kéo sợi rotor bán tự động mới R 35 – bên cạnh việc có thể sản xuất sợi khác nhau trên hai mặt máy, máy rất kinh tế và thân thiện với người dùng.