Upload
others
View
9
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
1
TAI LIỆU THAM KHAO
2
1. Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12
2. Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 số 70/2014/QH13
3. Luật số 106/2016/QH13 về thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, quản lý
thuế
4. Nghị định 108/2015/NĐ-CP hƣớng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
5. Thông tƣ số 195/2015/TT-BTC, Hƣớng dẫn thi hành Nghị định số
108/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TTĐB.
6. Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016
7. Thông tƣ số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hƣớng
dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3
1. KHÁI NIỆM
2. ĐẶC ĐIỂM
3. VAI TRÒ
4. NỘI DUNG LUẬT THUẾ TTĐB HIỆN HÀNH
4.1. ĐỐI TƢỢNG CHỊU THUẾ
4.2. ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
4.3. ĐỐI TƢỢNG NỘP THUẾ
4.4. PHƢƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
4.5. HOÀN THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ, GIẢM THUẾ
KHÁI NIỆM
4
Là loại thuế gián thu
Thu vào các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt (là những hàng
hóa, dịch vụ không thiết yếu, thậm chí là xa xỉ đối với
đại bộ phận dân cƣ hiện nay) theo danh mục do Nhà
nƣớc qui định.
ĐẶC ĐIỂM
5
Phạm vi tác động tƣơng đối hẹp, chỉ thu đối với một số
hàng hóa, dịch vụ và chỉ thu ở khâu sản xuất hay nhập
khẩu;
Mức thuế suất cao nhằm điều tiết thu nhập của những
cá nhân có thu nhập cao, đảm bảo công bằng xã hội.
VAI TRÒ
6
Đảm bảo nguồn thu cho NSNN;
Quản lý hàng hóa và dịch vụ đặc biệt: hƣớng dẫn sản
xuất và tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đặc biệt trong nƣớc
và nhập khẩu từ nƣớc ngoài;
Điều tiết thu nhập, đảm bảo phân phối lại thu nhập và
công bằng xã hội.
7
NỘI DUNG LUẬT THUẾ
TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
HIỆN HANH
ĐỐI TƢỢNG CHỊU THUẾ
8
1. Hàng hóa:
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
b) Rƣợu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dƣới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở ngƣời, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở ngƣời và khoang chở hàng;
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
e) Tàu bay, du thuyền;
g) Xăng các loại;
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã.
2. Dịch vụ:
a) Kinh doanh vũ trƣờng;
b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thƣởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tƣơng tự;
d) Kinh doanh đặt cƣợc;
đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
e) Kinh doanh xổ số.
9
Đối với mặt hàng điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU
trở xuống thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB: trƣờng hợp cơ sở
sản xuất bán hoặc cơ sở nhập khẩu nhập tách riêng từng bộ
phận là cục nóng hoặc cục lạnh thì hàng hóa bán ra hoặc nhập
khẩu (cục nóng, cục lạnh) vẫn thuộc đối tƣợng chịu thuế
TTĐB nhƣ đối với sản phẩm hoàn chỉnh (máy điều hoà nhiệt
độ hoàn chỉnh).
ĐỐI TƢỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
10
1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu:
a) Hàng hoá do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nƣớc ngoài bao gồm cả hàng hoá bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ô tô dƣới 24 chỗ ngồi;
b) Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chƣa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế TTĐB, nhƣng khi cơ sở sản xuất bán hàng hoá này phải nộp thuế TTĐB.
c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.
d) Hàng hoá mang ra nƣớc ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nƣớc ngoài.
11
2. Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng,
quà biếu cho cá nhân và tổ chức tại Việt Nam theo mức
quy định của Chính phủ;
b) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mƣợn đƣờng qua cửa
khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy
định của Chính phủ;
c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu (kể cả để tham dự hội
chợ, triển lãm) và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu trong thời
hạn quy định của pháp luật;
d) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài theo tiêu chuẩn
miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo ngƣời trong tiêu
chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn
thuế tại các cửa hàng miễn thuế theo quy định của pháp
luật;
12
3. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận
chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng
cho mục đích an ninh, quốc phòng;
4. Xe ô tô cứu thƣơng; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô
tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở đƣợc từ 24 ngƣời
trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không
đăng ký lƣu hành và không tham gia giao thông;
5. Hàng hoá nhập khẩu từ nƣớc ngoài vào khu phi thuế quan, hàng
hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu
phi thuế quan, hàng hoá đƣợc mua bán giữa các khu phi thuế quan
với nhau, trừ xe ô tô chở ngƣời dƣới 24 chỗ.
ĐỐI TƢỢNG NỘP THUẾ
13
a) Ngƣời nộp thuế sản xuất hàng hoá, gia công hàng hoá, kinh doanh
dịch vụ chịu thuế TTĐB; kinh doanh xuất khẩu mua hàng chƣa nộp thuế
tiêu thụ đặc biệt, sau đó không xuất khẩu mà bán trong nƣớc phải nộp hồ
sơ khai thuế TTĐB với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
b) Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế sản xuất hàng chịu thuế TTĐB thực hiện
bán hàng qua chi nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc hoặc bán hàng
thông qua đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng, xuất hàng bán ký gửi,
ngƣời nộp thuế phải khai thuế TTĐB cho toàn bộ số hàng hóa này với cơ
quan thuế quản lý trực tiếp. Các chi nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc,
đại lý, đơn vị bán hàng ký gửi không phải khai thuế TTĐB nhƣng khi gửi
Bảng kê bán hàng cho ngƣời nộp thuế thì đồng gửi một bản cho cơ quan
thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc, đại lý, đơn vị bán hàng ký gửi để
theo dõi.
c) Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế có cơ sở phụ thuộc sản xuất hàng hoá chịu
thuế TTĐB đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng
khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải khai thuế TTĐB
với cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại địa phƣơng nơi có cơ sở sản xuất.
PHƢƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
14
(1) Số lƣợng hàng hóa tiêu thụ:
- Đối với hàng hóa sản xuất trong nƣớc là số lƣợng, trọng lƣợng của mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt xuất ra để bán, trao đổi, biếu tặng, sử dụng cho tiêu dùng nội bộ, xuất trả hàng gia công nội địa hay xuất cho các cửa hàng, chi nhánh trực thuộc đơn vị.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là số lƣợng, trọng lƣợng ghi trong tờ khai hàng hóa nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân có hàng nhập khẩu.
(2) Giá tính thuế TTĐB: Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chƣa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trƣờng (nếu có) và thuế giá trị gia tăng, đƣợc xác định cụ thể nhƣ sau:
15
GIÁ TINH THUẾ TTĐB (tt)
1. Đối với hàng hóa sản xuất trong nƣớc, hàng hóa nhập khẩu là giá do
cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra. Trƣờng hợp giá bán của cơ sở
sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra không theo giá giao dịch thông thƣờng
trên thị trƣờng thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế theo quy định của
Luật quản lý thuế. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc xác định nhƣ sau:
Trong đó: giá bán chƣa có thuế giá trị gia tăng đƣợc xác định theo quy
định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trƣờng xác
định theo quy định của pháp luật về thuế bảo vệ môi trƣờng.
Giá tính thuế
TTĐB
=
Giá bán chƣa có
thuế GTGT
- Thuế bảo vệ môi trƣờng
(nếu có)
1 + Thuế suất thuế TTĐB
16
a) Trƣờng hợp cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì
giá làm căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ sở hạch toán phụ
thuộc bán ra. Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán hàng thông qua đại lý
bán đúng giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu quy định và chỉ hƣởng
hoa hồng thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là
giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu quy định chƣa trừ hoa hồng.
b) Trƣờng hợp hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc bán cho các cơ
sở kinh doanh thƣơng mại là cơ sở có quan hệ công ty mẹ, công ty con
hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ với cơ sở sản xuất, cơ sở
nhập khẩu hoặc cơ sở kinh doanh thƣơng mại là cơ sở có mối quan hệ
liên kết thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
không đƣợc thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình quân trong tháng của các
cơ sở kinh doanh thƣơng mại mua trực tiếp của cơ sở sản xuất, cơ sở
nhập khẩu bán ra.
17
Trƣờng hợp cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu thành lập nhiều cơ sở thƣơng
mại trung gian có quan hệ công ty mẹ, công ty con hoặc các công ty con
trong cùng công ty mẹ hoặc có mối quan hệ liên kết thì giá bán làm căn cứ
xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt không đƣợc thấp hơn tỷ lệ 7% so với
giá bình quân trong tháng của các cơ sở thƣơng mại này bán cho cơ sở kinh
doanh thƣơng mại không có quan hệ công ty mẹ, công ty con, hoặc các công
ty con trong cùng công ty mẹ, hoặc có mối quan hệ liên kết với cơ sở sản
xuất, cơ sở nhập khẩu. Riêng mặt hàng xe ôtô giá bán bình quân của cơ sở
kinh doanh thƣơng mại để so sánh là giá bán xe chƣa bao gồm các lựa chọn
về trang thiết bị, phụ tùng mà cơ sở kinh doanh thƣơng mại lắp đặt thêm theo
yêu cầu của khách hàng.
Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu và cơ sở kinh doanh thƣơng mại có mối
quan hệ liên kết theo quy định tại điểm này khi: Một doanh nghiệp nắm giữ
trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 20% vốn đầu tƣ của chủ sở hữu của doanh
nghiệp kia.
Trƣờng hợp giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ
sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thấp hơn tỷ
lệ 7% so với giá bình quân của cơ sở kinh doanh thƣơng mại bán ra thì giá
tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế.
18
Ví dụ: Tổng công ty bia B là đơn vị sở hữu thƣơng hiệu bia B, bán nguyên vật
liệu chính cho các đơn vị sản xuất sản phẩm bia B là các đơn vị thành viên của
Tổng Công ty bia B.
Các đơn vị sản xuất bán sản phẩm bia B cho Công ty TNHH MTV thƣơng
mại bia B là công ty con của Tổng công ty bia B.
Công ty TNHH MTV thƣơng mại bia B bán sản phẩm bia B cho các Công ty
cổ phần thƣơng mại khu vực là công ty con của Công ty TNHH MTV thƣơng
mại bia B.
Các công ty cổ phần thƣơng mại khu vực ký hợp đồng bán sản phẩm bia B
cho các đại lý cấp 1 (không có quan hệ công ty mẹ, công ty con với Tổng
công ty bia B, Công ty TNHH MTV thƣơng mại bia B, các công ty cổ phần
thƣơng mại khu vực); các đại lý cấp 1 bán sản phẩm bia B cho các đại lý cấp
2, nhà hàng, ngƣời tiêu dùng...
Cơ sở sản xuất thực hiện tính, kê khai và nộp thuế TTĐB theo giá bán ra của
các cơ sở sản xuất nhƣng không đƣợc thấp hơn 7% so với giá bán bình quân
trong tháng của cùng loại sản phẩm do các công ty cổ phần thƣơng mại khu
vực bán ra.
19
2. Đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu, giá tính thuế TTĐB đƣợc
xác định nhƣ sau:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.
Giá tính thuế nhập khẩu đƣợc xác định theo các quy định của pháp luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trƣờng hợp hàng hóa nhập khẩu đƣợc
miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập
khẩu đƣợc miễn, giảm. Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu
đƣợc khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đa nộp ở khâu nhập khẩu khi xác
định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bán ra.
3. Đối với hàng hoá chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB là giá chƣa có
thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trƣờng (nếu có), chƣa có thuế TTĐB và không
loại trừ giá trị vỏ bao bì.
Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cƣợc vỏ chai, định kỳ hàng quý cơ
sở sản xuất và khách hàng thực hiện quyết toán số tiền đặt cƣợc vỏ chai thì
số tiền đặt cƣợc tƣơng ứng giá trị số vỏ chai không thu hồi đƣợc phải đƣa
vào doanh thu tính thuế TTĐB.
20
Ví dụ: Một xe ô tô nhập khẩu có giá CIF: 20.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của
mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu
tại thời điểm nhập khẩu là 22.500 VND/USD. Giá bán chƣa có thuế GTGT ghi trên hóa
đơn của nhà nhập khẩu là 1.164.712.500 đồng. Nhƣ vậy, số thuế TTĐB của cơ sở nhập
khẩu khi bán ô tô nhƣ sau: (Đơn vị tính: đồng)
STT Nội dung Thuế suất Số tiền
1 Giá tính thuế của ô tô nhập khẩu (20.000 USD x 22.500) 450.000.000
2 Thuế nhập khẩu phải nộp (2) = (1) x thuế suất 70% 315.000.000
3
Thuế TTĐB phải nộp khâu nhập khẩu (số thuế TTĐB
này nhà nhập khẩu đƣợc khấu trừ khi xác định số thuế
TTĐB tại khâu bán ra trong nƣớc) (3)= ((1)+(2)) x thuế
suất
45% 344.250.000
4 Giá vốn xe ô tô nhập khẩu (4) = (1)+(2)+(3) 1.109.250.000
5 Giá bán chƣa có thuế GTGT của nhà nhập khẩu 1.164.712.500
6 Giá tính thuế TTĐB tại khâu bán ra trong nƣớc (6) =
(5)/1,45 803.250.000
7 Thuế TTĐB tính đƣợc khi bán ra trong nƣớc (7)=(6) x
Thuế suất 45% 361.462.500
8 Số thuế TTĐB phải nộp tại khâu bán ra trong nƣớc: (8)=
(7) - (3) 17.212.500
21
4. Đối với hàng hoá gia công là giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở
giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại
cùng thời điểm bán hàng chƣa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trƣờng (nếu
có) và chƣa có thuế TTĐB.
Trƣờng hợp cơ sở giao gia công bán hàng cho cơ sở kinh doanh thƣơng mại
thì giá tính thuế TTĐB đƣợc xác định theo hƣớng dẫn tại điểm b khoản 1
Điều này.
5. Đối với hàng hoá sản xuất dƣới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở
sản xuất và cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thƣơng hiệu (nhãn hiệu) hàng hoá,
công nghệ sản xuất thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán ra chƣa có
thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trƣờng (nếu có) của cơ sở sử dụng hoặc sở
hữu thƣơng hiệu hàng hoá, công nghệ sản xuất. Trƣờng hợp cơ sở sản xuất
theo giấy phép nhƣợng quyền và chuyển giao hàng hoá cho chi nhánh hoặc
đại diện của công ty nƣớc ngoài tại Việt Nam để tiêu thụ sản phẩm thì giá
tính thuế TTĐB là giá bán ra của chi nhánh, đại diện công ty nƣớc ngoài tại
Việt Nam.
Trƣờng hợp các cơ sở này bán hàng cho cơ sở kinh doanh thƣơng mại thì
giá tính thuế đƣợc xác định theo hƣớng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều này.
22
6. Đối với hàng hóa bán theo phƣơng thức trả góp, trả chậm, giá tính thuế TTĐB là giá bán chƣa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trƣờng (nếu có) và chƣa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phƣơng thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
7. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tƣơng đƣơng tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
8. Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhƣng không xuất khẩu mà bán trong nƣớc thì:
Trƣờng hợp cơ sở kinh doanh xuất khẩu kê khai giá bán (đa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trƣờng (nếu có) và thuế TTĐB) làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB thấp hơn 7% so với giá bán trên thị trƣờng thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hƣớng dẫn thi hành.
Giá tính
thuế
TTĐB
=
Giá bán trong nƣớc của
cơ sở xuất khẩu chƣa
có thuế GTGT
-
Thuế bảo vệ môi trƣờng
(nếu có)
1 + Thuế suất thuế TTĐB
23
9. Đối với dịch vụ: giá tính thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chƣa có thuế GTGT và chƣa có thuế TTĐB.
a) Đối với kinh doanh gôn (bao gồm cả kinh doanh sân tập gôn) là doanh thu chƣa có thuế GTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, bao gồm cả tiền bán vé tập gôn, tiền bảo dƣỡng sân cỏ, hoạt động cho thuê xe (buggy) và thuê ngƣời giúp việc trong khi chơi gôn (caddy), tiền ký quỹ (nếu có) và các khoản thu khác liên quan đến chơi gôn do ngƣời chơi gôn, hội viên trả cho cơ sở kinh doanh gôn. Trƣờng hợp khoản ký quỹ đƣợc trả lại ngƣời ký quỹ thì cơ sở sẽ đƣợc hoàn lại số thuế đa nộp bằng cách khấu trừ vào số phải nộp của kỳ tiếp theo, nếu không khấu trừ thì cơ sở sẽ đƣợc hoàn theo quy định. Trƣờng hợp cơ sở kinh doanh gôn có kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ khác không thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB nhƣ: khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa, hoặc các trò chơi thì các hàng hóa, dịch vụ đó không phải chịu thuế TTĐB.
Giá tính thuế TTĐB = Giá dịch vụ chƣa có thuế GTGT
1 + Thuế suất thuế TTĐB
24
b) Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thƣởng, giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thƣởng đa trừ tiền trả thƣởng cho khách tức là bằng số tiền thu đƣợc (chƣa có thuế GTGT) do đổi cho khách trƣớc khi chơi tại quầy đổi tiền hoặc bàn chơi, máy chơi trừ đi số tiền đổi trả lại khách hàng.
c) Đối với kinh doanh đặt cƣợc, giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu bán vé đặt cƣợc trừ (-) tiền trả thƣởng cho khách hàng (giá chƣa có thuế GTGT), không bao gồm doanh số bán vé vào cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt cƣợc.
d) Đối với kinh doanh vũ trƣờng, mát-xa và ka-ra-ô-kê, giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu chƣa có thuế GTGT của các hoạt động trong vũ trƣờng, cơ sở mát-xa và karaoke, bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm (ví dụ tắm, xông hơi trong cơ sở mát-xa).
đ) Đối với kinh doanh xổ số, giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu bán vé các loại hình xổ số đƣợc phép kinh doanh theo quy định của pháp luật (doanh thu chƣa có thuế GTGT).
25
10. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ quy định từ khoản
1 đến khoản 9 Điều này bao gồm cả khoản thu thêm tính ngoài giá
bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ (nếu có) mà cơ sở sản xuất kinh
doanh đƣợc hƣởng. Riêng đối với mặt hàng thuốc lá giá tính thuế
TTĐB bao gồm cả khoản đóng góp bắt buộc và kinh phí hỗ trợ quy
định tại Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá.
26
(3) Thuế suất:
Trƣờng hợp cơ sở sản xuất/kinh doanh nhiều loại hàng hóa/dịch vụ
chịu thuế TTĐB có các mức thuế suất khác nhau thì phải kê khai
nộp thuế TTĐB theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại
hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ
không xác định đƣợc theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp
thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở có
sản xuất, kinh doanh.
27
STT Hàng hoá, dịch vụ Thuế suất (%)
I Hàng hoá
1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019
70
75
2 Rƣợu
a) Rƣợu từ 20 độ trở lên
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
60
65
b) Rƣợu dƣới 20 độ
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
30
35
3 Bia
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
55
60
65
28
4 Xe ô tô dƣới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở ngƣời từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu
thuế quy định tại Điều này
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 40
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 45
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 40
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 50
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 55
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 60
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 150
b) Xe ô tô chở ngƣời từ 10 đến dƣới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu
thuế quy định tại Điều này 15
c) Xe ô tô chở ngƣời từ 16 đến dƣới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu
thuế quy định tại Điều này 10
d) Xe ô tô vừa chở ngƣời, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu
thuế quy định tại Điều này
- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống 15
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 25
29
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lƣợng điện, năng lƣợng
sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng
lƣợng sử dụng
Bằng 70% mức thuế suất áp
dụng cho xe cùng loại quy định
tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d
của Biểu thuế quy định tại Điều
này
e) Xe ô tô chạy bằng năng lƣợng sinh học
Bằng 50% mức thuế suất áp
dụng cho xe cùng loại quy định
tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d
của Biểu thuế quy định tại Điều
này
g) Xe ô tô chạy bằng điện
- Loại chở ngƣời từ 9 chỗ trở xuống 15
- Loại chở ngƣời từ 10 đến dƣới 16 chỗ 10
- Loại chở ngƣời từ 16 đến dƣới 24 chỗ 5
- Loại thiết kế vừa chở ngƣời, vừa chở hàng 10
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh
- Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 70
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 75
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu ô tô trước ngày 01/7/2016 nhưng bán ra từ
ngày 01/7/2016 thì khi bán ra cơ sở kinh doanh phải kê khai nộp thuế TTĐB theo mức
thuế suất quy định tại Luật số 106/2016/QH13
30
5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 20
6 Tàu bay 30
7 Du thuyền 30
8 Xăng các loại
a) Xăng
b) Xăng E5
c) Xăng E10
10
8
7
9 Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10
10 Bài lá 40
11 Vàng mã, hàng mã 70
31
II Dịch vụ
1 Kinh doanh vũ trƣờng 40
2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30
3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thƣởng 35
4 Kinh doanh đặt cƣợc 30
5 Kinh doanh gôn 20
6 Kinh doanh xổ số 15
HOAN THUẾ
32
1. Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu bao gồm:
a) Hàng hoá nhập khẩu đa nộp thuế TTĐB nhƣng còn lƣu kho, lƣu bãi tại cửa khẩu và chờ tái xuất.
b) Hàng hoá nhập khẩu đa nộp thuế TTĐB để giao, bán hàng cho nƣớc ngoài thông qua các đại lý tại Việt
Nam; hàng hóa nhập khẩu để bán cho các phƣơng tiện của các hãng nƣớc ngoài trên các tuyến đƣờng quốc tế
qua cảng Việt Nam và các phƣơng tiện của Việt Nam trên các tuyến đƣờng quốc tế theo qui định.
c) Hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu khi tái xuất khẩu đƣợc hoàn lại số thuế TTĐB đa nộp tƣơng ứng với
số hàng tái xuất khẩu.
d) Hàng nhập khẩu đa nộp thuế TTĐB nhƣng tái xuất khẩu ra nƣớc ngoài đƣợc hoàn lại số thuế tiêu thụ đặc
biệt đa nộp đối với số hàng xuất trả lại nƣớc ngoài.
đ) Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc để phục vụ công việc khác trong
thời hạn nhất định đa nộp thuế TTĐB, khi tái xuất khẩu đƣợc hoàn thuế.
e) Hàng nhập khẩu đa nộp thuế TTĐB theo khai báo, nhƣng thực tế nhập khẩu ít hơn so với khai báo; hàng
nhập khẩu trong quá trình nhập khẩu bị hƣ hỏng, mất có lý do xác đáng, đa nộp thuế TTĐB.
g) Đối với hàng nhập khẩu chƣa phù hợp về chất lƣợng, chủng loại theo hợp đồng, giấy phép nhập khẩu (do
phía chủ hàng nƣớc ngoài gửi sai), có giám định của cơ quan có thẩm quyền kiểm nghiệm và xác nhận của
chủ hàng nƣớc ngoài mà đƣợc phép nhập khẩu thì cơ quan Hải quan kiểm tra và xác nhận lại số thuế TTĐB
phải nộp, nếu có số thuế đa nộp thừa thì đƣợc hoàn lại, nếu nộp thiếu thì phải nộp đủ số phải nộp.
Trƣờng hợp đƣợc phép xuất khẩu trả lại nƣớc ngoài thì đƣợc hoàn lại số thuế TTĐB đa nộp đối với số hàng
xuất trả lại nƣớc ngoài.
Trƣờng hợp trả lại hàng cho bên nƣớc ngoài trong thời hạn chƣa phải nộp thuế nhập khẩu theo chế độ quy
định thì cơ quan Hải quan kiểm tra thủ tục và thực hiện việc không thu thuế TTĐB phù hợp với số hàng nhập
khẩu trả lại nƣớc ngoài.
HOAN THUẾ
33
2. Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất
khẩu đƣợc hoàn lại số thuế TTĐB đa nộp tƣơng ứng với số nguyên
liệu dùng để sản xuất hàng hoá thực tế xuất khẩu.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia,
tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán,
cho thuê doanh nghiệp nhà nƣớc có số thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thừa,
cơ sở có quyền đề nghị cơ quan thuế hoàn lại số thuế tiêu thụ đặc biệt
nộp thừa.
KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB
34
Ngƣời nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB
bằng các nguyên liệu chịu thuế TTĐB đƣợc khấu trừ số thuế TTĐB
đa nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu hoặc đa trả đối với nguyên liệu
mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nƣớc khi xác định số thuế TTĐB
phải nộp. Số thuế TTĐB đƣợc khấu trừ tƣơng ứng với số thuế TTĐB
của nguyên liệu đa sử dụng để sản xuất hàng hóa bán ra. Số thuế
TTĐB chƣa đƣợc khấu trừ hết trong kỳ thì đƣợc khấu trừ vào kỳ tiếp
theo.
Số thuế TTĐB
phải nộp =
Số thuế TTĐB của
hàng hoá chịu thuế
TTĐB đƣợc bán ra
trong kỳ.
-
Số thuế TTĐB đã nộp đối với
hàng hóa, nguyên liệu ở khâu
nhập khẩu hoặc số thuế TTĐB
đã trả ở khâu nguyên liệu mua
vào tƣơng ứng với số hàng hoá
đƣợc bán ra trong kỳ.
KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB (tt)
35
Đối với xăng sinh học, số thuế TTĐB đƣợc khấu trừ của kỳ khai thuế đƣợc căn cứ
vào số thuế TTĐB đa nộp hoặc đa trả trên một đơn vị nguyên liệu mua vào của kỳ
khai thuế trƣớc liền kề của xăng khoáng để sản xuất xăng sinh học.
Ví dụ: Trong tháng 10, Tập đoàn AB nhập khẩu 5.000 lít xăng khoáng Ron 92 với
số thuế TTĐB đa nộp ở khâu nhập khẩu là 5.000.000 đồng và mua của nhà máy lọc
dầu D 3.000 lít xăng khoáng Ron 92 với số thuế TTĐB đa trả là 3.300.000 đồng,
thực hiện pha chế giữa xăng khoáng và Etanol để nhập kho 2.000 lít xăng E5.
Trong tháng 11, Tập đoàn AB bán xăng E5 cho các Công ty con, sản lƣợng xuất
bán là 1.000 lít.
Tỷ lệ xăng khoáng Ron 92 trong xăng sinh học là 95,06%, tỷ lệ Etanol trong xăng
sinh học là 4,94%).
Số thuế TTĐB đƣợc khấu trừ trong tháng 11 tính nhƣ sau :
(5.000.000 đồng + 3.300.000 đồng)/8.000 lít x 95,06% x 1.000 lít = 986.247 đồng.
Tƣơng tự trong tháng 12, Tập đoàn AB bán xăng E5 từ nguồn pha chế của tháng 10
và tháng 11 thì số thuế TTĐB đƣợc khấu trừ cũng căn cứ vào số thuế TTĐB đa
nộp, đa trả của nguyên liệu xăng khoáng nhập khẩu, mua của nhà máy lọc dầu D
trong tháng 11 áp dụng cho toàn bộ lƣợng xăng sinh học bán trong tháng 12.
KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB (tt)
36
2. Ngƣời nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu
đƣợc khấu trừ số thuế TTĐB đa nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số
thuế TTĐB phải nộp bán ra trong nƣớc. Số thuế TTĐB đƣợc khấu trừ
tƣơng ứng với số thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu
bán ra và chỉ đƣợc khấu trừ tối đa bằng tƣơng ứng số thuế TTĐB tính
đƣợc ở khâu bán ra trong nƣớc. Trƣờng hợp đặc biệt đối với số thuế
TTĐB không đƣợc khấu trừ hết do nguyên nhân khách quan bất khả
kháng, ngƣời nộp thuế đƣợc hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập
doanh nghiệp.
KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB (tt)
37
Trƣờng hợp chƣa xác định đƣợc chính xác số thuế TTĐB đa nộp (hoặc đa trả)
cho số nguyên vật liệu tƣơng ứng với số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ thì có thể
căn cứ vào số liệu của kỳ trƣớc để tính số thuế TTĐB đƣợc khấu trừ và sẽ xác
định theo số thực tế vào cuối quý, cuối năm. Trong mọi trƣờng hợp, số thuế
TTĐB đƣợc phép khấu trừ tối đa không vƣợt quá số thuế TTĐB tính cho phần
nguyên liệu theo tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật của sản phẩm. Cơ sở sản
xuất phải đăng ký định mức kinh tế kỹ thuật của sản phẩm với cơ quan thuế
trực tiếp quản lý cơ sở.
Ví dụ: Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau:
+ Nhập khẩu 10.000 lít rƣợu nƣớc, đa nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu
đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu).
+ Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rƣợu.
+ Xuất bán 9.000 chai rƣợu, số thuế TTĐB phát sinh khi xuất bán của 9.000
chai rƣợu xuất bán là 350 triệu đồng.
+ Số thuế TTĐB đa nộp ở khâu nhập khẩu nƣớc rƣợu phân bổ cho 9.000 chai
rƣợu đa bán ra là 150 triệu đồng.
Số thuế TTĐB cơ sở A phải nộp trong kỳ là:
350 triệu đồng - 150 triệu đồng = 200 triệu đồng.
KHẤU TRỪ THUẾ TTĐB (tt)
38
Ví dụ: Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở B phát sinh các nghiệp vụ sau:
+ Nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ A công suất 12.000 BTU, đa nộp thuế TTĐB
khi nhập khẩu 100 triệu đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu).
+ Xuất bán 100 máy điều hòa nhiệt độ, số thuế TTĐB phát sinh khi bán ra trong nƣớc là
120 triệu đồng.
Số thuế TTĐB cơ sở B phải nộp trong kỳ là:
120 triệu đồng - 100 triệu đồng = 20 triệu đồng.
Ví dụ: Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở B phát sinh các nghiệp vụ sau:
+ Nhập khẩu 100 máy điều hòa nhiệt độ X công suất 12.000 BTU, đa nộp thuế TTĐB
khi nhập khẩu 100 triệu đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu).
+ Xuất bán 100 máy điều hòa nhiệt độ, vì lý do khách quan bất khả kháng, số thuế
TTĐB phát sinh khi xuất bán 100 máy điều hòa nhiệt độ là 90 triệu đồng.
Cơ sở B đƣợc khấu trừ số thuế TTĐB là 90 triệu đồng. Đối với số thuế TTĐB không
đƣợc khấu trừ (10 triệu đồng), cơ sở B đƣợc hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp đƣợc phép sản xuất xăng E5, E10, việc kê khai nộp thuế,
khấu trừ thuế TTĐB đƣợc thực hiện tại cơ quan thuế địa phƣơng nơi doanh nghiệp
đóng trụ sở chính. Số thuế TTĐB chƣa đƣợc khấu trừ hết trong kỳ của xăng E5, E10
đƣợc bù trừ với số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa, dịch vụ khác.
GIAM THUẾ
39
Ngƣời nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ đƣợc giảm thuế.
Mức giảm thuế đƣợc xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên
tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhƣng không quá 30% số thuế phải nộp
của năm xảy ra thiệt hại và không vƣợt quá giá trị tài sản bị thiệt hại
sau khi đƣợc bồi thƣờng (nếu có).