158
TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG Số 01/2013 ___________ VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2 Giấy phép xuất bản số 47/GP-BTTTT cấp ngày 8/2/2013 Xuất bản hàng quý HỘI ĐỒNG BIÊN TẬP: Tổng biên tập: TS. NGUYỄN VĂN HẢO Phó tổng biên tập: TS. NGUYỄN VĂN SÁNG TS. PHẠM CỬ THIỆN Thư ký tòa soạn: ThS. HOÀNG THỊ THỦY TIÊN CÁC ỦY VIÊN: * TS. LÊ HỒNG PHƯỚC * TS. TRỊNH QUỐC TRỌNG * ThS. NGUYỄN VĂN TRỌNG * TS. NGUYỄN VĂN NGUYỆN * TS. VŨ ANH TUẤN * TS. NGUYỄN THỊ NGỌC TĨNH * TS. ĐẶNG TỐ VÂN CẦM * ThS. NGUYỄN NHỨT * ThS. NGUYỄN THỊ HƯƠNG THẢO Trình bày: Nguyễn Hữu Khiêm Tòa Soạn: Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản 2 116 Nguyễn Đình Chiểu, Q.1, TP.HCM ĐT: 08 3829 9592 Fax: 08 3822 6807 Email: ria2 @ mard.gov.vn In tại: Công ty In Liên Tường 240/59-61-63 Nguyễn Văn Luông Quận 6, TP. HCM MỤC LỤC Trang Ước tính thông số di truyền ở hai lứa tuổi khác nhau trên tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) chọn giống theo tính trạng tăng trưởng. Quantitative genetic parameters for body traits at different ages in a cultured stock of giant freshwater prawn a (Macrobrachium rosenbergii) selected for fast growth ĐINH HÙNG 3 - 11 Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh sản của cá (Cheilinus undulatus) nuôi tại Vũng Tàu Reproductive biology of humphead wrasse (Cheilinus undulatus) in captivity in Vung Tau, Vietnam NGUYỄN HỮU THANH, NGUYỄN THỊ KIM VÂN 12 - 19 Ước tính phát thải của ao nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) thâm canh ở Đồng bằng sông Cửu Long. Estimation of waste balance in traditional stripe catfish (Pangasianodon hypophthalmus) pond NGUYỄN NHỨT, LÊ NGỌC HẠNH VÀ NGUYỄN VĂN HẢO 20 - 29 Đo lường hiệu quả đầu ra cho các ao nuôi cá tra Đồng bằng sông Cửu Long Evaluation of output efficiency for catfish farms in Mekong river delta ĐẶNG HOÀNG XUÂN HUY 30 - 37 Hiện trạng kỹ thuật và kinh tế-xã hội của mô hnh luân canh tôm – lúa ở các huyện giáp biển vùng bán đảo Cà Mau Curent technical and socio-economic status of the rice-shrimp rotation model in coastal districts of Camau peninsula NGUYỄN CÔNG THÀNH, NGÔ MINH LÝ, NGUYỄN VĂN HẢO 38 - 48 Đặc trưng di truyền của chủng IHHNV phân lập tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long Sequence and characteristic of infectious hypodermal and hematopoietic necrosis virus (IHHNV) isolated from the cultured black tiger shrimp (Peneaus monondon) in Mekong delta CAO THÀNH TRUNG, NGUYỄN THỊ KIM MỸ VÀ PHẠM HÙNG VÂN 49 - 61

MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

  • Upload
    others

  • View
    20

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

TAÏP CHÍ

NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG

Số 01/2013___________

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Giấy phép xuất bảnsố 47/GP-BTTTT

cấp ngày 8/2/2013Xuất bản hàng quý

HỘI ĐỒNG BIÊN TẬP:

Tổng biên tập:TS. NGUYỄN VĂN HẢO

Phó tổng biên tập:TS. NGUYỄN VĂN SÁNG

TS. PHẠM CỬ THIỆN

Thư ký tòa soạn:ThS. HOÀNG THỊ THỦY TIÊN

CÁC ỦY VIÊN:* TS. LÊ HỒNG PHƯỚC* TS. TRỊNH QUỐC TRỌNG* ThS. NGUYỄN VĂN TRỌNG* TS. NGUYỄN VĂN NGUYỆN* TS. VŨ ANH TUẤN* TS. NGUYỄN THỊ NGỌC TĨNH* TS. ĐẶNG TỐ VÂN CẦM* ThS. NGUYỄN NHỨT* ThS. NGUYỄN THỊ HƯƠNG THẢO

Trình bày: Nguyễn Hữu Khiêm

Tòa Soạn:Viện Nghiên Cứu Nuôi Trồng Thủy Sản 2116 Nguyễn Đình Chiểu, Q.1, TP.HCM ĐT: 08 3829 9592 Fax: 08 3822 6807 Email: ria2@ mard.gov.vn

In tại: Công ty In Liên Tường 240/59-61-63 Nguyễn Văn Luông Quận 6, TP. HCM

MỤC LỤC Trang

Ước tính thông số di truyền ở hai lứa tuổi khác nhau trên tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) chọn giống theo tính trạng tăng trưởng.Quantitative genetic parameters for body traits at different ages in a cultured stock of giant freshwater prawn a (Macrobrachium rosenbergii) selected for fast growth

ĐINH HÙNG

3 - 11

Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh sản của cá mó (Cheilinus undulatus) nuôi tại Vũng TàuReproductive  biology of humphead wrasse (Cheilinus undulatus) in captivity in Vung Tau, Vietnam

NGUYỄN HỮU THANH, NGUYỄN THỊ KIM VÂN

12 - 19

Ước tính phát thải của ao nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) thâm canh ở Đồng bằng sông Cửu Long.Estimation of waste balance in traditional stripe catfish (Pangasianodon hypophthalmus) pond

NGUYỄN NHỨT, LÊ NGỌC HẠNH VÀ NGUYỄN VĂN HẢO

20 - 29

Đo lường hiệu quả đầu ra cho các ao nuôi cá tra Đồng bằng sông Cửu LongEvaluation of output efficiency for catfish farms in Mekong river delta

ĐẶNG HOÀNG XUÂN HUY

30 - 37

Hiện trạng kỹ thuật và kinh tế-xã hội của mô hinh luân canh tôm – lúa ở các huyện giáp biển vùng bán đảo Cà MauCurent technical and socio-economic status of the rice-shrimp rotation model in coastal districts of Camau peninsula

NGUYỄN CÔNG THÀNH, NGÔ MINH LÝ, NGUYỄN VĂN HẢO

38 - 48

Đặc trưng di truyền của chủng IHHNV phân lập tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu LongSequence and characteristic of infectious hypodermal and hematopoietic necrosis virus (IHHNV) isolated from the cultured black tiger shrimp (Peneaus monondon) in Mekong delta

CAO THÀNH TRUNG, NGUYỄN THỊ KIM MỸ VÀ PHẠM HÙNG VÂN

49 - 61

Page 2: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

Một trường hợp nhiễm nặng ký sinh trùng Trypanosoma sp. trên cá rô đồng (Anabas testudineus) nuôi thâm canhOne case of severe infection of trypanosoma sp. parasite in intensive culture climbing perch (Anabas testudineus)

NGUYỄN HỮU THỊNH, BÙI THỊ KIM CƯƠNG,ĐỖ VIẾT PHƯƠNG

62 - 72

Thiết kế và vận hành hệ thống kín quang phản ứng sinh học để nuôi thâm canh vi tảo biểnDesigning and operating photobioreactor for intensive culture of marine microalgaeĐẶNG TỐ VÂN CẦM, TRÌNH TRUNG PHI,

DIÊU PHẠM HOÀNG VY, LÊ THANH HUÂN,

ĐẶNG THỊ NGUYÊN NHÀN, TRẦN THỊ TUYẾT LAN

73 - 84

Ảnh hưởng của tảo Haematococcus pluvialis lên hệ miễn dịch tự nhiên và sức đề kháng của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) kháng bệnh gan thận mủThe effects of haematococcus pluvialis on innate immune and resistance of stripped catfish (Pangasianodon hypophthalmus) against to bacillary necrosis

VÕ MINH SƠN, VĂN THỊ THÚY

85 - 96

Tập tính ăn của tôm càng đỏ nước ngọt (Cherax quadricarinatus, Von martens, 1958) đối với hạt đậu nành, hạt đậu bò, và thức ăn viên công nghiệpFeeding responses of the redclaw crayfish, Cherax quadricarinatus (Von martens 1858), to raw soybean, cow pea and a commercial formulated feed

NGUYỄN THỊ THU THỦY

97 - 106

Ảnh hưởng của sự oxy hóa và liều lượng vitamin E trong thức ăn lên sự tăng trưởng và chất lượng phi lê ở cá hồi Đại Tây DươngEffects of dietary oxidation status and vitamin E level on growth performance and fillet quality in atlantic salmon (Salmo salar L.)

TRẦN NGUYỄN ÁI HẰNG

107 - 116

Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ sấy đến hoạt tính enzyme của sinh khối protease từ chủng Bacillus subtilisStudy on the effect of drying conditions on the activity of protease biomass from Bacillus subtilis

PHẠM DUY HẢI, NGUYỄN VĂN NGUYỆN,

HOÀNG THỊ HỒNG THƠM, TRẦN VĂN KHANH

117 - 123

Nghiên cứu tách chiết và thủy phân collagen từ da cá tra (Pangasianodon hypophthalmus. Study on extraction and hydrolysis of collagen from tra catfish skin (Pangasianodon hypophthalmus)

NGUYỄN THỊ HƯƠNG THẢO, ĐINH THỊ MẾN,

NGUYỄN THỊ MỸ THUẬN

124 - 132

Đánh giá sản lượng thủy sản khai thác qua khảo sát ngư cụ và thành phần loài cá khai thác ở hồ Trị AnFish catch assessment with fishing gears and fish species composition at Tri An reservoir

VŨ CẨM LƯƠNG, NGUYỄN PHÚ HÒA, LÊ THANH HÙNG

133 - 142

Giải pháp khai thác hợp lý nguồn lợi tôm hùm giống tại vịnh Nha Trang, tỉnh Khánh HòaSolutions for sustainable lobster fishing in Nha Trang bay, Khanh Hoa provinceTRẦN ĐỨC PHÚ, NGUYỄN TRỌNG LƯƠNG, NGUYỄN Y VANG, NGUYỄN QUỐC KHÁNH,

NGUYỄN VĂN NHUẬN

143 - 151

Tinh hinh khai thác tôm hùm giống ở tỉnh Phú YênThe status of lobster juveniles capturing in Phu Yen province

THÁI NGỌC CHIẾN, TRẦN VĂN HÀO

152 - 158

Page 3: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

3TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

1 PhòngSinhHọcThựcNghiệm,ViệnnghiêncứuNuôitrồngThủysản2 Email:[email protected]

ƯỚC TÍNH THÔNG SỐ DI TRUYỀN Ở HAI LỨA TUỔI KHÁC NHAU TRÊN TÔM CÀNG XANH (Macrobrachium

rosenbergii) CHỌN GIỐNG THEO TÍNH TRẠNG TĂNG TRƯỞNGĐinhHùng1

TÓMTẮTNghiêncứunàytrìnhbàycácthôngsốditruyềntrêntômcàngxanhbaogồmhệsốditruyềnvàtươngquanditruyềngiữacáctínhtrạngkíchthướccơthể(trọnglượngthân,chiềudàichuẩn,chiềudàigiápđầungực,chiềudàithân,chiềurộnggiápđầungực,chiềurộngthân)ướctínhởhailứatuổikhácnhaulàtuầnnuôithứ10vàtuầnnuôithứ18.Sốliệusửdụngtrongbáocáobáonàyđượcthutừ4.650cáthể(baogồm2.432và2.218cáthểthuhoạchlầnlượtởtuầnthứ10vàthứ18)thuộcthếhệF3vớithôngtinditruyềncủa18.387cáthểthuộc4thếhệtrongchươngtrìnhchọngiốngtômcàngxanh.Ướctínhhệsốditruyềncáctínhtrạngkíchthướccơthểởmứctrungbình(0,06–0,11và0,11–0,22lầnlượtởtuầnthứ10vàthứ18),khácbiệthệsốditruyềnướctínhởhailứatuổikhôngcóýnghĩathốngkê.Tươngquanditruyềngiữacáctínhtrạngtrongcùngmộtlứatuổivàcủatừngtínhtrạnggiữahailứatuổikhácnhaulàtươngquanchặt.Kếtquảnghiêncứuchophépkếtluậncôngtácchọngiốngtômcàngxanhtheotínhtrạngtrọnglượngthâncóthểtiếnhànhhiệuquảởgiaiđoạnsớmhơnsovớituổithu-hoạchđangápdụng.Từkhóa:Macrobrachium rosenbergii, hệ số di truyền, tương quan di truyền, tuổi khác nhau

I. ĐẶT VẤN ĐỀChọngiốngtômcàngxanh(Macrobrachium

rosenbergii) theo tính trạng tăng trưởng tiếnhànhtạiViệnnghiêncứuNuôitrồngthủysảnIIdựatrênsốliệutrọnglượngthân ởtuổithuhoạch(marketage, tuầnnuôithứ10 đến18).Những nghiên cứu trước đây trên cá rô phi(Oreochromis niloticus)(Rutten và ctv,2004)và cá chép (Cyprinus carpio) (Ninh và ctv, 2011)chothấytươngquandi truyềncáctínhtrạngkíchthướccơthểgiữacáclứatuổikhácnhaulàtươngđốicao.Chọngiốngcóthểđượctiến hành ở tuổi sau-thu-hoạch (post-marketage)nhằmkếthợpcáctínhtrạngnhưtínhtrạngkhángbệnhhoặccáctínhtrạngliênquanđếnchất lượng sinh sản trong cùng một chươngtrìnhchọngiốngvìcáctínhtrạngnàythườngbiểu hiện ở giai đoạn sau-thu-hoạch. Tương

quanditruyềntínhtrạngtrọnglượngthângiữatuổithu-hoạchvàtuổisau-thu-hoạchcũngthấptrongcácnghiêncứutrêntômsúP. monodon (Coman và ctv, 2010) và trên tôm thẻ chântrắngPenaeus vannamei(Argue và ctv,2000).Nhữngnghiêncứukểtrênbướcđầuchophépkếtluậnchọngiốngởgiaiđoạnsau-thu-hoạchkhôngđemlạinhiềulợiíchnhưtheolýthuyết.Ngược lại,chọngiốngcũngcó thểđược tiếnhànhở tuổi trước-thu-hoạch(pre-marketage)nếu tương quan di truyền giữa trọng lượngở tuổi thu-hoạch và trước-thu-hoạch là cao.Chọnlọcởgiaiđoạnsớmsẽđemlạilợiíchdễnhậnbiếtlàgiảmchiphíliênquanđếnthứcăn,vậtliệu,nhâncông...vv...Tuynhiên,lợiíchtolớnhơnlàcóthểnângcaohiệuquảchọngiốngbằng cách rút ngắn khoảng cách chọn giống(generation interval) vì vậy có thể chọn lọc

Page 4: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

4 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

4 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

đượcnhiềuthếhệhơntrongcùngkhoảngthờigian.Ởgiaiđoạn trước-thu-hoạch, tỷ lệsốngđạtđượccũngluôncaohơnvìvậycóthểnângcườngđộchọnlọc(selectionintensity)vàquađó sẽ nâng cao hiệu quả chọn giống. Trongnghiên cứu trên cá hồi vân (Oncorhynchus mykiss),Suvà ctv (2002)côngbốtươngquanditruyềngiữatrọnglượngthânởcáclứatuổitrước-thu-hoạch cao hơn ở các lứa tuổi sau-thu-hoạch. Hiện tượng này cũng xảy ra trêntômsú(Coman và ctv,2010;Kenway và ctv, 2006)vàtômthẻchântrắng(Pérez-RostrovàIbarra, 2003) với tương quan di truyền giữatuổithu-hoạchvàtuổitrước-thu-hoạchởmứctrungbình-khá(0,56-0,77).Nhữngkếtquảtrênchothấyởmộtsốloàichọngiốngcóthểtiến hành ở giai đoạn trước-thu-hoạch tuynhiêncầnkhảosátởcáclứatuổikhácnhauđểđạtđượckếtquảmongmuốn.

Mục tiêu của nghiên cứu này nhằmkiểmchứng giả thuyết: chọn giống trên tôm càngxanhcóthểtiếnhànhhiệuquảởtuổitrước-thu-hoạch (10 tuần)mà không cần phải nuôi tômđến tuổi thu-hoạch (18 tuần)và thôngquađónângcaohiệuquảcủachươngtrìnhchọngiốnghiệntại.

II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP2.1. Vật liệu và sản xuất gia đìnhVật liệubanđầudùng trongchương trình

chọn giống bao gồm hai nhóm tôm được thuthậptừhaihệthốngsôngtáchbiệtởViệtNambaogồmnhómMekongvànhómĐồngNai(thuthập từ sôngMekong và sông Đồng Nai) vànhómtômthứbalànhómtômnhậptừMalaysia(nhómMalaysia).Đểtạovậtliệubanđầu(F0)có tínhđadạngdi truyềncaochochọngiốngchúng tôi tiến hành lai tổ hợp hoàn toàn baogồm9(3x3)phéplai.Trongnhữngthếhệtiếptheo (F1đếnF3) cácphép lai được tiếnhànhgiữa những cá thể không liên quan vềmặt ditruyềnnhằmtạoracácgiađìnhcùngchacùngmẹ(full-sib)vàcácgiađìnhcùngchakhácmẹ(paternalhalf-sib).

2.2. Phương pháp nghiên cứu2.2.1. Kỹ thuật ương riêng rẽ các gia đìnhẤu trùng từ cácgiađìnhđượcươngnuôi

riêng rẽ trong các xô nhựa 70 l (F0 đến F2)hoặc trong bể composite 1m3 (F3).Ấu trùngtôm càng xanh được ương theo qui trình quytrìnhnướctronghởcósửdụngvisinh.Trong10ngàyđầu,ấutrùngđượcchoăn3lần/ngàybằngấutrùngArtemiamớinởsauđólàsựkếthợpgiữaấutrùngartemiavàthứcănchếbiến(làmtừhỗnhợptrứnggà,bộtsữa,thịttôm,mực,dầucá,vitamin,…vvv…)(Thành và ctv,2009).

Hậuấutrùng(postlarvae,PL)thườngbắtđầuxuấthiệnsautừ20đến30ngàytrongcácbểươngấutrùngvàtấtcảấutrùngchuyểnhoàntoànthànhPLsautừ25đến40ngàyươngnuôi. Hậuấutrùngtừcácgiađìnhđượcươngriêngrẽtrongcácbểcomposite1m3trong2tuầntiếptheovớimậtđộlà1.000PL/m3sửdụngthứcănviêndùngchotômsúởgiaiđoạnươnggiống.Sau2tuần,cácgiađìnhđượcchuyểnraươngtiếptrongcácgiailướimịnkíchthước4m2trongaođấtởmậtđộương150con/m2 sửdụng thức ănviên40%proteindànhchotômcàngxanhcủacôngtyUni-President.

2.2.2. Kỹ thuật đánh dấuSau từ 6 đến 8 tuần nuôi trong giai, tôm

giống từ các gia đình đạt kích thước/trọnglượngphùhợp chođánhdấu (khoảng2g) sẽđượcđánhdấutheogiađình(2dấu,5màukhácnhau)bằngphẩmmàuhuỳnhquang(VIE)theomôtảchitiếttrongnghiêncứucủaHùngvà ctv, (2012).2.2.3.Kỹthuậtnuôichungtrongao

Saukhiđánhdấu,khoảng120cáthểbắtngẫunhiên từmỗi gia đình sẽ được thả nuôi chungtrong2ao(Ao1vàAo2)códiệntích3.500m2/ao.Giaiđoạnnuôichungnàykhôngcầnsụckhí,chất lượngnướcaonuôiđượckiểmtrathườngxuyênvàthaynướcđượctiếnhànhđịnhkỳ2lần/thángtheothủytriềuhoặcthaynướckhicầnthiếtbằngmáybơm.Thứcănsửdụnglàthứcănviêndànhchotômcàngxanhcóhàmlượngprotein35%ởgiaiđoạnđầuvàgiảmxuốngcònkhoảng30%ởthángnuôicuốicùngtrướckhithuhoạch.

Page 5: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

5TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

2.2.4. Thu thập số liệu Thờigiannuôiđượcthiếtkếkhoảng10đến

18tuần (trọnglượngtrungbìnhkhithuhoạchkhoảng50g)môphỏngtheoquytrìnhnuôitômtrongthựctếtạinônghộ.Khithuhoạchtấtcảtômđượcthuhoạchbằnglưới,sauđósẽđượccân(trọnglượngthân–BW,g),đo(chiềudàichuẩn–BL,cm;chiềudàigiápđầungực–CL,cm;chiềudàithân–AL,cm;chiềurộnggiápđầungực–CW,cm;chiềurộngthân–AW,cm),tổhợpdấu,kiểuhìnhtrêntômđực(mtype)vàtìnhtrạngsinhsảntrêntômcái(ftype),giớitính(sex;đực,cái),aonuôi(pond;Ao1,Ao2),thờigiannuôi (age,ngày).Kiểuhình tômđựcbaogồm:càngxanh(BC),càngcam(OC),đựcnhỏ(SM).Tìnhtrạngsinhsảntrêntômcáibaogồm:trứng bụng (BF), trứng đầu (MOF) và khôngtrứng(SF).TrongthếhệF3, Ao1(2.432cáthể)vàAo2(2.218cáthể)lầnlượtđượcthuhoạchởtuầnnuôithứ10tuầnnuôithứ18.CáccáthểtronghaiaođạidiệnchotấtcảcácgiađìnhcótrongthếhệchọngiốngF3đượcsinhratừ91contômđựcvà170contômcái.

2.2.5. Phương pháp xử lý số liệuMô hình toán Tất cả các tính trạng kích thước cơ thể

trướckhiphântíchđềuđượckhảosátphânbốbằngmôhìnhđườngthẳngtuyếntính(GeneralLinearModel,GLM)vớiphầnmềmSAS(SAS9.1Institute,Inc,1997).Dosựsaikháclớnvềtrọnglượngtrungbìnhgiữacáckiểuhìnhtrêntômđựcnêntínhtrạngtrọnglượngthântạoraphânbốkhôngchuẩn(khôngtheophânbốhìnhchuông)vìvậytínhtrạngnàyđượcchuyểnđổitheocácdạngnhưlogarittựnhiên,cănbậchai,cănbặc3vàthuậttoánbox-coxtrướckhiphépchuyểnđổicănbậchai(squareroot-sqrt)đượclựachọn.Cácyếutốảnhhưởngcốđịnh(fixedeffects) được trìnhbày trongBảng1,mứcđộýnghĩacủa từngyếu tốđượckiểmđịnhbằngkiểmđịnhWald(Waldtests)vớiphầnmềmAS-Reml(Gilmour và ctv2009).Môhìnhtoánướctínhphươngsai,hiệpphươngsainhưsau:

yijklmn = µ + Si + Lj + Mtypek(M) + Ftypel(F) + Ageijklmn(S,P) + am + dn + eijklmn

[1]Trong đó yijklmn là kích thước cơ thể,µ là

trungbìnhchung,Silàảnhhưởngcốđịnhcủagiớitính(đựchoặccái),Ljlàảnhhưởngcốđịnhcủadòng(chọnlọchoặcđốichứng),Mtypeklàảnhhưởngcốđịnhcủakiểuhình(k =1,2,3)đốivới tômđực (M),Ftypel là tình trạngsinhsản(l =1,2,3)đốivớitômcái(F),Pmlàảnhhưởngcốđịnhcủaao(m=1,2),Ageijklmnlàảnhhưởngcốđịnhcủangàynuôi,amlàảnhhưởngditruyềncộnggộpngẫunhiên,dnlàảnhhưởngngẫu nhiên của con mẹ, eijklmn là sai số ngẫunhiên.

2.2.2. Ước tính hệ số di truyền và tương quan giữa các tính trạng

Hệsốditruyềnđượcướctínhtừcôngthức[1]. Tương quan kiểu hình và tương quan ditruyềnđượcước tính từphân tíchphương saihai hoặc ba tính trạng trong đó có tính trạngtrọnglượngthânnhằmhạnchếsaisố(Kennedy,1990).Hệsốditruyềnđượctínhtoántheocôngthức sau:

2

e

2

c

2

a

2

a2

ˆˆˆˆ

hσσσ

σ++

= , ảnh hưởng chung của

conmẹvàcácyếu môitrườngnuôichungđượctínhnhưsau: 2

e

2

c

2

a

2

c2

ˆˆˆˆ

cσσσ

σ++

= với 2aσ phươngsai

di truyền cộng gộp, phương sai ảnh hưởngchungcủaconmẹvàmôitrường( 2

cσ )vàsaisốcủamôhình( 2

eσ ).Tươngquanditruyền,kiểu

hìnhđượctínhtoántheocôngthức: 22

21 σσσ

=r trongđóσ12làhiệpphươngsaiditruyềnvàkiểuhình giữa 2 tính trạng, 2

1σ và 22σ lần lượt là

phươngsaiditruyềnvàkiểuhìnhcủatínhtrạng1vàtínhtrạng2.

III. KẾT QUẢCác yếu tố ảnh hưởng cố định đến mô

hìnhtoánđượctrìnhbàytrongBảng1trongđógiớitính(sex),dòng(line),kiểuhìnhtômđực(mtype)và tình trạngsinhsản tômcái (ftype)cốđịnhtronggiớitínhcóảnhhưởngcóýnghĩađếnhầuhếtcáctínhtrạng.

12

Page 6: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

6 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Thốngkêcáctínhtrạngở2lứatuổikhácnhautrượctrìnhbàytrongBảng2.Trọnglượngtrungbìnhtăng64,6%từtuầnnuôithứ10đếntuầnthứ18.Cáctínhtrạngkháccũngtăngtrongcùngkhoảngthờigiannhưngởmứcthấphơntừ

Bảng1:Ảnh hưởng cố định của các yếu tố ở 2 lứa tuổi khác nhauTính trạng Sqrt(BW) BL CL AL CW AW

Tuần 10 Tuần 18 Tuần 10 Tuần 18 Tuần 10 Tuần 18 Tuần 10 Tuần 18 Tuần 10 Tuần 18 Tuần 10 Tuần 18Sex 1,9 8,5** 12,7*** 5,6** 4,8* 6,2** 14,7*** 4,0* 5,3* 10,0*** 7,0** 0,5

Line 37,8*** 49,3*** 30,1*** 46,1*** 26,6*** 48,7*** 25,5*** 37,2*** 26,7*** 38,2*** 33,0*** 46,3***

Mtype(M) 476,5*** 201,8*** 571,9*** 272,6*** 386,2*** 277,3*** 452,9*** 215,9*** 501,2*** 246,7*** 395,0*** 221,5***

Ftype(F) 13,7*** 11,8*** 14,0*** 4,0* 7,1*** 6,7** 13,8*** 1,2 0,7 7,0*** 71,1*** 136,8***

Age(Sex,Pond) 3,0 7,2** 4,3* 5,3** 4,4* 5,1* 3,6* 4,4* 2,9 7,2*** 4,1* 2,5

*: P<0.05; **: P<0.01; ***: P<0.001; Kết quả trình bày trong bảng là hệ số ước tính của kiểm định Wald

7,5đến22,7%.Hệsốphântánkhácao(48%)đối với tính trạng trọng lượng cơ thể nhưngthấphơnđốivớicáctínhtrạngkhác(10,2đến18,7%).Hệsốphântángiảmnhẹtừtuầnthứ10đếntuầnthứ18đốivớitấtcảcáctínhtrạng.

Bảng2:Cỡ mẫu (N), giá trị trung bình (Mean), độ lệch chuẩn (SD) và hệ số phân tán (CV, %) các tính trạng kích thước cơ thể theo lứa tuổi

Tính trạng Tuổi N Mean SD CV (%)BW Tuần 10 2.432 30,8 14,8 48,0

Tuần 18 2.218 50,7 24,4 48,1BL Tuần 10 2.432 9,0 1,3 13,9

Tuần 18 2.218 10,1 1,3 12,8CL Tuần 10 2.432 3,7 0,7 18,0

Tuần 18 2.218 4,4 0,7 16,9AL Tuần 10 2.432 5,3 0,7 12,4

Tuần 18 2.218 5,7 0,6 10,2CW Tuần 10 2.432 2,2 0,4 18,7

Tuần 18 2.218 2,7 0,5 17,2AW Tuần 10 2.432 1,7 0,2 11,6

Tuần 18 2.218 2,0 0,2 11,3

Sự khác nhau giữa tỷ lệ phần trăm cácnhómkiểuhìnhtômđựcvàtìnhtrạngsinhsảntômcáiở2lứatuổikhácnhauđượctrìnhbàytrongBảng3.Sựkhácnhauvềtỷlệphầntrămgiữa3nhómliênquanđếntìnhtrạngsinhsản

khácnhau(MOF,BFvàSF)ởtômcáilàkhônglớngiữatuầnnuôithứ10vàtuầnthứ18.Ngượclại,sựkhácnhaugiữa3nhómkiểuhình(SM,OCvàBC)ởtômđựcởcảtuầnnuôithứ10vàtuầnthứ18làkhálớn.

Bảng3:Tỷ lệ (%) kiểu hình tôm đực và tình trạng sinh sản tôm cái ở 2 lứa tuổi khác nhauGiới tính Cái Đực

Nhóm MOF BF SF Tổng SM OC BC Tổng

Tuần 10 29,5 30,0 40,5 100,0 4,7 75,7 19,6 100,0

Tuần 18 33,3 32,3 34,4 100,0 3,0 39,0 58,0 100,0

Page 7: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

7TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Tômđựcnhỏ(SM)xuấthiệnvớitỷlệnhỏ(3–5%)ởcả2lứatuổichothấyhầuhếttômđựcđãvượtquagiaiđoạntômnhỏởtuầnnuôithứ10nhưngtỷlệnàykhônggiảmđángkểở8tuầnnuôisauđóvàluôncònmộttỷlệnhấtđịnhtômnhỏởtuổithuhoạch.Cósựchuyểndịchtừtômđựccàngcam(OC) thành tômđựccàngxanh(BC)trongthờigiantrên.Ởtuần10,khiquầnđàntômđựcđangởgiaiđoạntăngtrưởngnhanhthìhầuhếttômđực(76%)làcàngcamtrongkhiởtuầnnuôithứ18làlứatuổithu-hoạch,phầnlớntômđực(58%)làcàngxanh(BC).Điềunàychothấycùngvớithờigiannuôi,tỷlệtômđựccàngcamtănglên,đạtđếnngưỡngsauđógiảmdần.Trongkhiđó,tỷlệtômcàngxanhtăngdần

vàđạtngưỡngởgiaiđoạnthuhoạch.Hệsốditruyềncáctínhtrạngkíchthướccơ

thểởcả2lứatuổiđềuởmứctrungbình(Bảng4)vànằmtrongkhoảng0,06đến0,11;0,11đến0,22lầnlượtởtuầnthứ10vàtuầnthứ18.Hệsốditruyềntrọnglượngthânởtuầnthứ18ởmứctrungbìnhchophépdựđoántínhtrạngnàycóthểđượccải thiệnthôngquachọngiống.Ảnhhưởngcủaconmẹvàyếu tốmôi trườngnuôichungđóngvaitròrấtnhỏkhoảng0,00đến0,03đốivớitấtcảcáctínhtrạng.Hệsốditruyềncủacáctínhtrạngởtuầnthứ18đềucaohơnởtuầnnuôi thứ10nhưngsaikháckhôngcóýnghĩa(P > 0,05)ngoạitrừtínhtrạngchiềurộngthân(AW).

Bảng4:Phương sai (Va, Vc, Ve), hệ số di truyền (h2) và ảnh hưởng con mẹ và các yếu tố nuôi chung (c2) của các tính trạng kích thước cơ thể ở tuần nuôi thứ 10 và 18.Tính trạng Tuổi Va Vc Ve h2±se c2±seSqrt(BW) Tuần 10 0,0533 0,0000 0,4519 0,11±0,02 0,00±0,00

Tuần 18 0,1201 0,0176 0,6514 0,15±0,07 0,02±0,03BL Tuần 10 0,0492 0,0006 0,4436 0,10±0,04 0,00±0,07

Tuần 18 0,0878 0,0105 0,4505 0,16±0,07 0,02±0,03CL Tuần 10 0,0091 0,0000 0,1366 0,06±0,01 0,00±0,00

Tuần 18 0,0310 0,0007 0,1230 0,20±0,08 0,00±0,03AL Tuần 10 0,0138 0,0064 0,1660 0,07±0,04 0,03±0,07

Tuần 18 0,0164 0,0041 0,1314 0,11±0,07 0,03±0,03CW Tuần 10 0,0057 0,0007 0,0476 0,10±0,04 0,01±0,07

Tuần 18 0,0122 0,0000 0,0535 0,19±0,03 0,00±0,00AW Tuần 10 0,0023 0,0007 0,0203 0,10±0,04 0,03±0,07

Tuần 18 0,0063 0,0000 0,0219 0,22±0,04* 0,00±0,00

*: P < 0.05; Va: phương sai di truyền cộng gộp, Vc: phương sai ảnh hưởng con mẹ và các yếu tố nuôi chung, Ve: phương sai ảnh hưởng gây ra do các yếu tố môi trường.

Tươngquandi truyềnvàkiểuhìnhgiữacáctính trạngở2 lứa tuổikhácnhauđược trìnhbàytrongBảng5.Nhìnchung,tươngquanditruyềnở

tuầnnuôithứ10và18đềuởmứccaogầnnhưbằng1vàkhôngcósựsaikháccóýnghĩagiữatuầnthứ10(0,65đến0,99)sovớituần18(0,89đến0,98).

Bảng5:Tương quan kiểu hình (phía trên) và di truyền (dưới) giữa các tính trạng theo lứa tuổiTuổi Tuần 10Tính trạng Sqrt(BW) BL CL AL CW AWSqrt(BW) 0,67±0,04 0,77±0,01 0,68±0,01 0,77±0,01 0,68±0,01BL 0,99±0,32 0,87±0,02 0,88±0,01 0,77±0,01 0,73±0,01CL 0,92±0,08 0,97±0,04 0,54±0,03 0,70±0,01 0,67±0,01AL 0,99±0,27 0,99±0,09 0,99±0,04 0,64±0,01 0,61±0,01CW 0,92±0,08 0,72±0,03 0,99±0,02 0,65±0,15 0,76±0,01AW 0,99±0,27 0,86±0,13 0,87±0,11 0,86±0,02 0,83±0,12

Tuần 18

Page 8: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

8 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Tươngtựtươngquanditruyền,tươngquankiểuhìnhgiữacáctínhtrạngởtuầnthứ10(0,54đến 0,88) và tuần thứ 18 (0,79 to 0,94) cũngđềucaomặcdùthấphơnsovớitươngquanditruyềnở2lứatuổi.Bảng6:Tương quan di truyền (rg) và ảnh hưởng chung của con mẹ và môi trường nuôi (rc) của các tính trạng ở tuần thứ 10 và tuần thứ 18Tính trạng rg rc

Sqrt(BW) 0,97±0,19 0,99±0,03BL 0,98±0,26 0,94±0,03CL 0,93±0,22 0,97±0,03AL 0,98±0,25 0,81±0,03CW 0,98±0,30 0,85±0,03AW 0,99±0,26 0,96±0,03

Tươngquanditruyềncủacáctínhtrạngở2lứatuổicũngcao,gầnnhưbằng1(Bảng6)mặcdùsai sốchuẩn trongcácgiá trịước tínhnàykhácao.Tươngquanditruyềnvềtrọnglượngthângiữatuầnthứ10vàthứ18cũngởmứccao(0,97±0,19).

IV. THẢO LUẬNTương quan di truyền cao giữa các tính

trạngkíchthướccơthểởtừnglứatuổivàtínhtrạngtrọnglượngthângiữahailứatuổitrêntômcàngxanh trongnghiên cứunày tương tựvớikếtquảđượccôngbố trên tômthẻchân trắng(Pérez-Rostro và Ibarra, 2003) và tôm càngxanh(Kitcharoen và ctv,2011).KếtquảnghiêncứucủaHùng và ctv (inreview)trêntômcàngxanhcũngcho thấy tươngquandi truyềncaovềtrọnglượngthângiữa2giớitínhởtuổithu-hoạch.Những kết quả này có thể do các tínhtrạngkíchthướccơthểliênquanditruyềnchặtchẽvớinhauvàđượcđiềukhiểnbởicùngmộtnhómgien.Tươngquanditruyềngầnbằng1

giữahailứatuổitrêntômcàngxanhcaohơnsovới tôm súP. monodon (Coman và ctv, 2010;Kenway và ctv,2006).Trongnghiêncứutrêncáhồivân(Oncorhynchus mykiss)Su và ctv(2002)khi theo dõi trọng lượng trước-thu-hoạchmộtcáchliêntụchơn(mỗi28ngày)chothấytươngquanditruyềngiữacáclứatuổitrước-thu-hoạchvớitrọnglượngthânở1nămtuổităngdầntừ0,24đến0,93từngàynuôi168đếnngàynuôi336,tươngquannàychỉvượt0,7saungàynuôi280.Kếtquảnàychothấytươngquanditruyềnkhôngchỉphụthuộcvàogiaiđoạnnuôimàcònphụthuộcvàokhoảngcáchgiữacáclầncânđo.Tươngquandi truyềnthườngởmứcthấpđếntrungbìnhtronggiaiđoạnsớmvàtăngdầnkhisinhvật cànggầnđến tuổi thu-hoạch.Vìvậy,chọnlọcnếuápdụngởgiaiđoạnquásớm,kíchthướcsinhvậtcònquánhỏsovớikích thướcthu-hoạch,khimàảnhhưởngcủaconmẹvàcácyếutốnuôichungcònchiphốimạnhcóthểsẽmanglạihiệuquảkhôngcao.Trongnghiêncứunày,tươngquanditruyềngiữacáctínhtrạngtuykhácaonhưngcũngchỉkhảosátởduynhấtmộtlứatuổitrước-thu-hoạch.Đểtìmđượclứatuổiphùhợpnhất ápdụngchọn lọccầncónhữngkhảosátởnhiềulứatuổitrước-thu-hoạchkhácnhaukhác.

HệsốditruyềntínhtrạngtrọnglượngthânởthếhệF3trongnghiêncứunàytươngđươngvớihệsốditruyềntínhtoánở4thếhệtrêncùngnguồnvậtliệu(Hùng và ctv,inreview).Trongcả 2 nghiên cứu, hệ số di truyền ước tính làcaohơnsovớinhữngnghiêncứutrướcđótrêncùng loài (M. rosenbergii) (Kitcharoen và ctv,2011;Luan và ctv,2012;Malecha và ctv,1984).Kitcharoen và ctv, (2011)côngbốhệsốditruyềntrọnglượngthânh2 =0,11±0,08ở5thángtuổi;

Sqrt(BW) Sqrt(BW) BL CL AL CW AWBL 0,93±0,01 0,90±0,01 0,86±0,01 0,89±0,01 0,80±0,01CL 0,98±0,02 0,94±0,01 0,94±0,01 0,89±0,01 0,83±0,01AL 0,98±0,02 0,98±0,02 0,79±0,01 0,86±0,01 0,79±0,01CW 0,88±0,10 0,97±0,02 0,92±0,06 0,81±0,01 0,86±0,01AW 0,98±0,02 0,97±0,04 0,97±0,04 0,90±0,08 0,82±0,01

0,95±0,04 0,98±0,04 0,92±0,05 0,97±0,04 0,89±0,07

Page 9: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

9TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

h2 =0,07±0,04;h2 =0,20±0,71(khôngkhácbiệtsovới0)ở6thángtuổikhinuôichungvànuôiriêngrẽtheocáthể.Tuynhiêncácnghiêncứutrên tômcàngxanh trướcđây thườngchỉdựatrênsốlượngmẫukhákhiêmtốncủamộtthếhệvàcácnghiêncứutiếnhànhtrongđiềukiệnthínghiệmtrongbểnuôichứkhôngphảiđiềukiệnnuôithựctếngoàiao,vìvậytăngtrưởngcủatômlàthấphơnrấtnhiềulầnsovớiđiềukiệnthựctế.Hệsốditruyềntrọnglượngthântăngnhẹtừtuổi trước-thu-hoạch đến tuổi thu-hoạch trongnghiên cứu này tương tự kết quả nghiên cứutrêntômthẻchântrắng(Pérez-RostrovàIbarra,2003;Pérez-Rostro và ctv,1999)nhưngngượclạivớikếtquảtrêntômsú(Coman và ctv,2010;Kenway và ctv, 2006). Hệ số di truyền trọnglượngthânởtuổi thu-hoạch(0,15±0,07) trongnghiêncứunàycũngthấphơnsovớimộtsốloàithủysảnkhácnhưtômthẻchântrắng(Argue và ctv,2002;Castillo-Juárez và ctv,2007;Gitterle và ctv, 2005), tôm sú (Coman và ctv, 2010;Kenway và ctv, 2006;Macbeth và ctv, 2007),tômheNhậtBản(P. japonicus)(Hetzel và ctv, 2000), crayfish (Jones và ctv, 2000; McPhee và ctv,2004),cá rôphiGIFT(Nguyên và ctv, 2007)vàcátra(Sáng,2010).Tuynhiên,cầnlưuýrằngcáckếtquảcôngbốtrêntômthườnglànhữngướctínhcósailệchtăng(overestimated)bởinhữngnghiêncứunàykhôngthểphântáchảnhhưởngcủaconmẹvàcácyếutốnuôichungrakhỏibiếndịditruyềncộnggộpvàvìvậylàmcho ước tính hệ số di truyền thiếu chính xác.Nghiêncứunàylànghiêncứuđầutiênđưahaiyếutốảnhhưởngcốđịnhlàkiểuhìnhtrêntômđựcvàtìnhtrạngsinhsảntrêntômcáivàomôhìnhtoán.Kiểuhìnhcủatômđựclàkếtquảdoảnhhưởngcủacácyếutốliênquanđếncấutrúcquầnđàntômđực,mộtđặcđiểmrấtriêngbiệtchỉcóởtômcàngxanh(Karplus và ctv,1991).Tìnhtrạngsinhsảncủatômcáicũngđãđượcđềcậptrongcácnghiêncứucủamộtsốtácgiả(Aflalo và ctv, 2012; Hùng và ctv, in review;Thành và ctv,2009)nhưngcả2yếutốnàychưabao giờ được đưa vào mô hình toán mặc dù

chúngcóảnhhưởngcóýnghĩavàvìvậykhôngthể bỏ qua trongmô hình toán trên tôm càngxanhnhằmhạnchếsailệch.

Tương quan di truyền cao giữa các tínhtrạng kích thước đo đạt, cho phép chúngta kết luận rằng chọn lọc tính trạng trọnglượng cơ thể sẽ mang lại hiệu quả chọn lọccao cho các kích thước cơ thể còn lại, haynói cách khác tôm tăng trưởng đồng đều (cânđối)theocácchitiêuchiềudài,chiềungangvàkhốilượng.

V. KẾT LUẬNƯớctínhhệsốdi truyềnởcảhailứatuổi

trước-thu-hoạchvàthu-hoạchđềuởmứctrungbình. Tương quan di truyền cao giữa trọnglượngthânởhailứatuổinàychophépdựđoánhiệuquảchọnlọctươngđươngnếuchọnlọcápdụngởgiaiđoạntrước-thu-hoạch.Tươngquanditruyềncaogiữacáctínhtrạngkíchthướccơthểởcảhai lứa tuổi trên tômcàngxanhcũngchophépdựđoáncáctínhtrạngnàycóthểđượcditruyềncùngnhautrongquátrìnhchọngiống.

VI. ĐỀ XUẤTTiếptụckhảosáthệsốditruyềntínhtrạng

trọnglượngthânởcáclứatuổikhácnhauđểcóthểxácđịnhlứatuổithuhoạchtômcàngxanhhợplýnhấtchoviệcchọngiống.

LỜI CẢM ƠNXingửilờicámơnchânthànhđếnBanlãnh

đạoViệnNCNTThủysảnII,TrungtâmQuốcGiagiốngthủysảnnướcngọtNamBộvàcácđồngnghiệpNguyễnThanhVũ,NguyễnTrungKý,KiềuThịNguyệtNga trong thựchiện thínghiệmvàthuthậpsốliệu.

TÀI LIỆU THAM KHẢOAflalo, E. D., Raju, D. V. S. N., Bommi, N. A.,

Verghese, J. T., Samraj, T. Y. C., Hulata,G., Ovadia, O. and Sagi, A, 2012. Toward asustainable production of genetically improvedall-male prawn (Macrobrachium rosenbergii):Evaluation of production traits and obtainingneo-femalesinthreeIndianstrains.Aquaculture,338-341,197-207.

Page 10: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

10 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Argue,B.J.,Arce,S.M.,Lotz,J.M.andMoss,S.M.,2002.SelectivebreedingofPacificwhiteshrimp(Litopenaeus vannamei)forgrowthandresistancetoTauraSyndromeVirus.Aquaculture,204(3-4),447-460.

Argue, B. J., Arce, S. M. and Moss, S. M., 2000.Correlation between two size classes of Pacificwhite shrimp Litopenaeus vannamei and itspotential implications for selective breedingprograms. Journal of the World AquacultureSociety,31(1),119-122.

Castillo-Juárez,H., Casares, J. C.Q., Campos-Montes,G.,Villela,C.C.,Ortega,A.M.andMontaldo,H.H.,2007.HeritabilityforbodyweightatharvestsizeinthePacificwhiteshrimp,Penaeus (Litopenaeus) vannamei, from a multi-environment experimentusing univariate and multivariate animal models.Aquaculture,273(1),42-49.

Coman,G.J.,Arnold,S.J.,Wood,A.T.andKube,P.D.,2010.Age:AgegeneticcorrelationsforweightofPenaeus monodon reared in broodstock tanksystems.Aquaculture,307(1-2),1-5.

Gilmour,A.R.,Gogel,B. J.,Cullis,B.R.,Welham,S. J. and Thompson, R., 2009. ASReml UserGuideRelease2.1.VSNInternationalLtd,HemelHemptead,HP11ES,UK.

Gitterle, T., Rye, M., Salte, R., Cock, J., Johansen,H., Lozano, C., Arturo Suárez, J. and Gjerde,B., 2005. Genetic (co)variation in harvest bodyweight and survival in Penaeus (Litopenaeus) vannameiunderstandardcommercialconditions.Aquaculture,243(1-4),83-92.

Hetzel,D.J.S.,Crocos,P.J.,Davis,G.P.,andPreston,N.C.,2000.Responsetoselectionandheritabilityfor growth in the Kuruma prawn, Penaeus japonicus.Aquaculture,181(3-4),215-223.

Hùng, D., Coman, G., Hurwood, D. andMather, P.,2012. Experimental assessment of the utilityof VIE tags in a stock improvement programfor giant freshwater prawn (Macrobrachium rosenbergii) in Vietnam.Aquaculture Research,43,1471–1479.

Hùng, D., Vu, N. T., Nguyên, N. H., Ponzoni, R.W., Hurwood, D. and Mather, P., in review.Quantitativegeneticparameterestimatesforbodyandcarcassweighttraitsinaculturedstockofgiantfreshwater prawn (Macrobrachium rosenbergii)selectedforfastgrowth.Aquaculture.

Jones,C.M.,McPhee,C.P.andRuscoe,I.M.,2000.AreviewofgeneticimprovementingrowthrateinredclawcrayfishCherax quadricarinatus(von

Martens) (Decapoda: Parastacidae).AquacultureResearch,31(1),61-67.

Karplus,I.,Barki,A.,Israel,Y.andCohen,S.,1991.Social control of growth in Macrobrachium rosenbergii. II. The “leapfrog” growth pattern.Aquaculture,96(3-4),353-365.

Kennedy, B. W., 1990. Use of mixed modelmethodologyinanalysisofdesignedexperiments.InAdvances in Statistical Methods for GeneticImprovement of Livestock. (D. Gianola and K.Hammond,eds):Springer-Verlag,Berlin,77-97.

Kenway, M., Macbeth, M., Salmon, M., McPhee,C.,Benzie, J.,Wilson,K. andKnibb,W., 2006.Heritabilityandgeneticcorrelationsofgrowthandsurvival in black tiger prawnPenaeus monodon rearedintanks.Aquaculture,259(1-4),138-145.

Kitcharoen, N., Rungsin,W., Koonawootrittriron, S.andNa-Nakorn,U.,2011.Heritabilityforgrowthtraits ingiantfreshwaterprawn,Macrobrachium rosenbergii (deMann1879)basedonbestlinearunbiased prediction methodology. AquacultureResearch,1-7.

Luan,S.,Yang,G.,Wang,J.,Luo,K.,Zhang,Y.,Gao,Q.,Hu,H.andKong,J.,2012.Geneticparametersandresponsetoselectionforharvestbodyweightof the giant freshwater prawn Macrobrachium rosenbergii.Aquaculture,262-263,88-96.

Macbeth, M., Kenway, M., Salmon, M., Benzie, J.,Knibb,W. andWilson,K., 2007.Heritability ofreproductive traits and genetic correlationswithgrowthintheblacktigerprawnPenaeus monodon rearedintanks.Aquaculture,270(1-4),51-56.

Malecha, S. R.,Masuno, S. and Onizuka, D., 1984.The feasibility of measuring the heritability ofgrowth pattern variation in juvenile freshwaterprawns, Macrobrachium rosenbergii (de Man).Aquaculture,38(4),347-363.

McPhee,C.P.,Jones,C.M.andShanks,S.A.,2004.Selection for increased weight at 9 months inredclaw crayfish (Cherax quadricarinatus).Aquaculture,237(1-4),131-140.

Nguyên,N.H.,Khaw,H.L.,Ponzoni,R.W.,Hamzah,A. and Kamaruzzaman, N., 2007. Can sexualdimorphism and body shape be altered in Niletilapia(Oreochromis niloticus)bygeneticmeans?Aquaculture,272(Supplement1),S38-S46.

Ninh, N. H., Ponzoni, R. W., Nguyen, N. H.,Woolliams,J.A.,Taggart,J.B.,McAndrew,B.J. and Penman, D. J., 2011. A comparison ofcommunal and separate rearing of families inselective breeding of common carp (Cyprinus

Page 11: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

11TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

carpio): Estimation of genetic parameters.Aquaculture,322-323(0),39-46.

Pérez-Rostro,C.I.andIbarra,A.M.,2003.Quantitativegenetic parameter estimates for size and growthrate traits in Pacific white shrimp, Penaeus vannamei (Boone 1931) when reared indoors.AquacultureResearch,34(7),543-553.

Pérez-Rostro, C. I., Ramirez, J. L. and Ibarra, A.M., 1999.Maternal and cage effects on geneticparameter estimation for Pacific white shrimpPenaeus vannameiBoone.AquacultureResearch,30(9),681-693.

Rutten,M.J.M.,Bovenhuis,H.andKomen,H.,2004.ModelingfillettraitsbasedonbodymeasurementsinthreeNiletilapiastrains(Oreochromis niloticus L.).Aquaculture,231(1-4),113-122.

Sang,N.V.,2010.Geneticstudiesonimprovementofstriped catfish (Pangasianodon hypophthalmus) for economically important traits. UnpublishedDocterial thesis, Norwegian University of LifeSciences,Aas,Norway.

Su,G.-S., Liljedahl, L.-E. andGall, G.A. E., 2002.Genetic correlations between body weight atdifferent ages and with reproductive traits inrainbowtrout.Aquaculture,213(1-4),85-94.

Thành,N.M.,Ponzoni,R.W.,Nguyen,N.H.,Vu,N.T.,Barnes,A.andMather,P.B.,2009.Evaluationofgrowthperformanceinadiallelcrossofthreestrainsofgiantfreshwaterprawn(Macrobrachium rosenbergii) in Vietnam.Aquaculture, 287(1-2),75-83.

QUANTITATIVE GENETIC PARAMETERS FOR BODY TRAITS AT DIFFERENT AGES IN A CULTURED STOCK OF GIANT FRESHWATER

PRAWN A (Macrobrachium rosenbergii) SELECTED FOR FAST GROWTH

DinhHung1

ABSTRACTThedatasetconsistedof4,650bodyrecordscollectedatweeks10and18inthefullpedigreecomprisingatotalof18,387records.Varianceandcovariancecomponentswereestimatedusingrestrictedmaximumlike-lihoodfittingamulti-traitanimalmodel.Estimatesofheritabilityforbodytraitsweremoderateandrangedfrom0.06to0.11and0.11to0.22atweeks10and18,respectively.Geneticcorrelationsbetweenbodytraitswithinageandgenetic correlationsforbodytraitsbetweenagesweregenerallyhigh.ResultssuggestthatselectionforhighgrowthrateinGFPcanbeundertakensuccessfullybeforefullmarketsizehasbeenreached.Keywords:Macrobrachium rosenbergii, heritability, genetic correlation, different age.

Ngườiphảnbiện:ThS.PhanMinhQuý Ngàynhậnbài:6/6/2013

Ngàythôngquaphảnbiện:29/6/2013 Ngàyduyệtđăng:8/7/2013

1 DepartmentofExperimentalBiology,ResearchInstituteforAquacultureNo.2 Email:[email protected]

Page 12: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

12 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

I. ĐẶT VẤN ĐỀCámóCheilius undulatus (Ruppell, 1835)

tênViệtNamcòngọilàcámóxù,cáBàngchàivânsóng,làmộttrongnhữngloàicárạncókíchthướclớnnhấttronghọLabridae.Kíchthướclớnnhấtcủacámócóthểđạtchiềudàitrên2mvànặnghơn190kg(Sadovyvàctv.,2003).CámócũnglàmộttrongnhữngloàicógiátrịkinhtếcaonhấtởthịtrườngcásốngtạiHồngKông,Singapore,ĐàiLoan,TrungQuốc,ViệtNamvàmộtsốnướckhác.GiácámósốngbántạiHồngKôngvàonăm1997là90–175USD/kg(LauvàPerryJones,1999) trongnhữngnămgầnđâycámócógiá trungbìnhkhoảng130USD/kgvàbiếnđộngtùykíchcỡcá(Sadovyvà ctv., 2003). Ngoài ra, cámó là loài đượcthị trường cá cảnh biểnưa chuộng.Chính vì

điềunàyđãthuhútsựđánhbắtcámóquámứclàmsuygiảmquầnđànnghiêmtrọngtrongtựnhiênvà cónguy cơ tuyệt chủng.Năm1996loàinàyđãnằmtrongdanhmụcsáchđỏcủaIUCN (International Union for ConservationofNature)vàđượcđánhgiáởmứcnguycấpEN(A2bd+3bd)(IUCN,2010).

ỞViệtNamcámóđượcđánhbắtởvùngbiểnCônĐảo,PhúQuí,TrườngSanhưngtầnsuấtbắtgặprấtthấp.Chođếnnay,chỉcómộtsốtàiliệunướcngoàicôngbốvềđặcđiểmsinhhọccủaloàicánàynhưvùngphânbố,sinhthái,tập tính sống và vòng đời.…còn về đặc điểmsinhhọcsinhsảnđượcnghiêncứurấtítvàsốlượngmẫukhôngnhiều nên dữ liệu và thôngtincònkhiêmtốn.ỞViệtNam,hầunhưchưacócôngtrìnhnàonghiêncứuvềđặcđiểmsinh

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC SINH SẢN CỦA CÁ MÓ (Cheilinus undulatus) NUÔI TẠI VŨNG TÀU

NguyễnHữuThanh1,NguyễnThịKimVân1

TÓMTẮTNghiêncứumộtsốchỉtiêusinhhọcsinhsảncủacámó(Cheilinus undulatus)trongđiềukiệnnuôinhằmmụctiêuxácđịnhmùavụsinhsản,độbéo,hệsốthànhthục,sứcsinhsản,tậptínhsinhsản,đườngkínhtrứng,tổchứcmôhọctuyếnsinhdụcđểlàmcơsởchoviệcxâydựngquitrìnhsảnxuấtgiốngnhântạo.Kếtquảbướcđầuchothấycámólàloàilưỡngtính,cáitrướcđựcsau,khôngphânbiệtđượcđựccáiđốinhómcácóchiềudàidưới40cm.Cácgiaiđoạnpháttriểntuyếnsinhdụccámógồm6giaiđoạnvàcáccấutrúcmôtếbàotươngtựnhưmộtsốloàicábiểnkhác.Tinhsàocámócómàuxanhnướcbiển,màusắctinhbàovàđộđặckhácnhautheotừnggiaiđoạnthànhthục,vàothờikỳchínmuồisinhdục,tinhbàotừmàuxanhchuyểnsangmàutrắngsữa,lúcnàymậtđộtinhtrùngđạtcựcđạivàsẵnsàngthamgiasinhsản.Hệsốthànhthụccủacámókhoảng0,66–0,86%.ĐộbéocủacámótheoClackvàFultonkhoảng2,9-3,0%.Mùavụsinhsảntừtháng4-7,cábắtcặpsinhsảntừ10giờđến14giờhàngngày,cáđẻnhiềungàytrongthángtheochukỳtrăng.Trứngcámóthuộcloạitrứngnổi,trongsuốtvàcógiọtdầulớn.NoãnbàocủacámóởphaseIII–IVcókíchthướctừ170–350µmvàkíchthướctrứngcáthụtinhtừ560–660µm.Sứcsinhsảntươngđốicủacámótừ256.947–366.320trứng/kg.Từkhoá:cá mó, Cheilinus undulatus, sinh học sinh sản, mùa vụ sinh sản.

1 TrungTâmQuốcgiaGiốngHảisảnNambộ,ViệnNghiêncứuNuôitrồngThủysản2Email:[email protected]

Page 13: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

13TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

họcsinhsảnvàkỹthuậtsinhsảnnhântạomó.Chínhvì thếviệc tìmhiểuvànghiêncứuđặcđiểmsinhhọcsinhsảncủacámólàcầnthiết,nhằmlàmcơsởchoviệcnghiêncứusinhsảnnhântạoloàicáquýhiếmnày,đểtáitạoquầnđàntrongtươnglailàđiềuthiếtthực.

II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Vật liệuCámó(Cheilinus undulatus),khốilượngtừ

3,0–10,5kg/con,gắndấutừđểtheodõi.Thờigianvàđịađiểmnghiêncứu:thựchiện

từ tháng06/2011đếntháng09/2012tạiTrungTâmQuốcGiaGiốngHảiSảnNamBộ-ViệnNghiêncứuNuôitrồngThủysảnII.

2.2. Nội dungNghiêncứumộtsốđặcđiểmsinhhọcsinh

sản của cámó trongđiềukiệnnuôi nhân tạo:mùavụsinhsản,hệsốthànhthục,sứcsinhsản,tậptínhsinhsản,đườngkínhtrứng,tổchứcmôhọctuyếnsinhdục.

2.3. Phương pháp nghiên cứu2.3.1. Phương pháp nuôiChếđộnuôivỗthànhthụctrongđiềukiện

nuôi nhốt: bể nuôi là bể ximăng100m3, lọcsinhhọc tuầnhoàncó thaynước, sụckhí liêntục,xiphông2ngày/lần, cứ10ngày/lần thaynước100%.Mậtđộnuôi:<1,0kg/m3nước.Độmặntừ30-32o/oo;pHtừ7,5–8,5;nhiệtđộtừ27-30oC,DO>4mg/l;NH3<0,1mg/l.Chocáăn2lần/ngàyvàolúc8giờsángvà15giờchiều,thứcăntươigồm:mực,tôm,ghẹ,sòvàcátươi.Khẩuphầnăntừ2-3%khốilượngthân/ngày,bổsungHUFA,vitaminE10ngày/lần.

2.3.2. Nghiên cứu tuyến sinh dục và một số chỉ tiêu sinh sản

Xác định đực, cái: Đánhgiáquađặcđiểmngoạihìnhvàtổchứchọctuyếnsinhdục.

Mùa vụ sinh sản: theodõivàghinhậnthờigiancáđẻtrongnămvàthờiđiểmtrongtháng.

Đo đường kính trứng: Dùng dây thămtrứnglấymẫu(03cácái/lầnở03thờiđiểmkhác

nhau:đầu,giữavàcuốivụsinhsản).MẫutrứngcóđượclấymộtnữacốđịnhtrongBouinđểxácđịnhgiaiđoạncủanoãnbàovàmộtnửa(20–30trứng)dùnglàmmẫuđểđođếm.Trứngcáđẻtựnhiên:mỗilầncáđẻlấyngẫunhiên30trứngđokíchthước(lặplại3lần).Kíchthướctrứngđượcđobằngtrắcvithịkínhtrênkínhhiểnvi.Dựavào kết quảmô học, xác định được giai đoạnpháttriểncủanoãnbàovớikíchthướcvừađo.

Hệ số thành thục:đượcxácđịnh theocôngthức:GSI(%)=(Wtsd/Wo)x100.

Trongđó: Wtsd: khối lượng tuyến sinhdục(g);Wo:khốilượngtoànthâncá(g).

Xác định độ béo theo công thức:ĐộbéoFulton(1902): F(%)=Wtx100/Lo3.

Độ béoClark (1928):C(%) =Wo x 100/Lo3.

Trong đó:Wt: khối lượng toàn thân (g);Wo:khốilượngbỏnộitạng(g);Lo:chiềudàichuẩn(cm).

Phương pháp tính sức sinh sản:Chọncáởgiaiđoạnthànhthụcsinhdục(Pravdin1963;MaiĐìnhYênvàctv.,1979).Lấymẫuở3phầncủabuồngtrứng(phầnđầu,giữavàcuốibuồngtrứng),mỗiphầnlấykhoảng0,2-0,5gam.SaukhicốđịnhtrongdungdịchBouintrong72giờchotrứngrờiravàđếmtấtcảcáchạttrứngđãrời.Sứcsinhsảncủacáđượctínhdựatrênsứcsinhsảntươngđốivàtuyệtđốicủacá.

Sứcsinhsảntuyệtđối:F=(nxW)/w.Trongđó:F:Sứcsinhsảntuyệtđối(tổngsốtrứngcótrongbuồngtrứng);n:Sốtrứngđếmđượctrongtrọng lượng (g) củamẫuđếm;w:Khối lượngmẫutrứnglấyrađếm(g);W:Khốilượngbuồngtrứng(g)

Sứcsinhsảntươngđối(sốlượngtrứngtrên1Kgkhốilượngthâncácái)

Xác định các giai đoạn phát triển tuyến sinh dục của cá:Địnhkỳ1lần/thángthumẫutiêubản tuyếnsinhdụcvới số lượngmẫu thu3 con/lần/tháng. Tuyến sinh dục cá được cốđịnh trongdungdịchBuoin, sauđóđượcđúc

Page 14: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

14 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

trongparafinvàcắtmôhọc,độdàylátcắt7µm,nhuộmhaematoxylinvàeosin.ĐọctiêubảnmôhọctuyếnsinhdụcdựatheomôtảcủaHunter(1986).

Đánhgiámứcđộthànhthụcsinhdụcdựavàotổchứchọctuyếnsinhdụctheothang6bậccủaNikolski(1963);XakunvàBuskaia(1982).

2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu: Sốliệuđượcxửlýthốngkêthôngthường

bằngphầnmềmExcell.III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN3.1. Đặc điểm ngoại hình phân biệt giới

tínhCámólàloàichuyểngiớitính,cáitrướcđực

sau,trongtựnhiêncáđựcthườngcókíchthướclớnhơncácái.Kếtquảnghiêncứuchothấyởnhómcácókíchthước(<40cm)thìchưaphânbiệtđượcgiớitínhvàkhôngcósaikhácvềhìnhtháibênngoàigiữaconđựcvàcái.Lỗsinhdụcđượcchephủbởilớpvảykhôngcóbiểuhiệnrabênngoài.Cáđựcthườngcókíchthướclớnhơncácái,cơ thể thuôndài,dacómàuxanhnướcbiển,màusắcsánghơncácái,cácvânsóngmàunâunhạt,viềnđuôicómàuvàngrõ,trênđầucáxuấthiệnulồi(gù)vàcácchấmtrắng.Cácáicókíchthướcnhỏhơncáđực,dacómàuxanhhơinâu,thâncácómàusậmhơn,cácvânsóngmàunâuđậm,viềnđuôimàuvàngnhạtvàmàuxanhláchuốinon.Trênđầucóulồinhỏhơnvàcácchấmởđầukhôngđậmmàu.Cácáitớimùasinhsảncóbụngcăngđầyvàmềm.

3.2. Độ béoXácđịnh độbéocủacátheoFulton(1902)

vàClark(1928)từđóđánhgiámứcđộtíchlũydinhdưỡngcủacámó.Kếtquảkhảosáttrên10mẫucácótrọnglượngtrungbình3,31±2,61kg,daođộngtừ1.700–10.500gchothấyđộbéoFulton của cámó là3,0% (±0,15) vàđộbéoClarklà2,9%(±0,17)vàkhôngbiếnđộnglớnkểcảtrongmùasinhsản.Tuynhiên,sốmẫutrênchưanhiềuvìcámólàloàiquýhiếmnênmẫuđểnghiêncứurấthạnchế. SosánhđộbéoFulton(%)củacámúchuộtlà3,33±0,32(Tridjokovàctv.,2005)chothấygầntươngđươngnhau.

3.3. Mùa vụ sinh sảnKếtquảnghiêncứubướcđầuchothấycá

mó bắt đầu thamgia sinh sản từ tháng 4 đếntháng7năm2012.Trongtháng4sốlầncáđẻnhiềunhất (14 lần),vào tháng5,6,7cáđẻ6lần/tháng.Tổngsốtrứngthuđượclà3.340.000trứng(32lầnđẻ),tỷlệthụtinhtrungbìnhđạt:58,8%.ỞIndonesia,cámóđẻ2vụtrongnăm,vụ1từtháng1-5vàvụ2cáđẻvàotháng9-11,số lượng trứng dao động từ vài ngàn đến vàichụcngàntrứng/cácái/lầnđẻ(Hutapea,2010b).Việctheodõimùavụcáđẻsẽđượcnghiêncứutiếptụctrongnhữngnămtới.TừkếtquảnghiêncứusơbộởtrênvàkếthợpvớithôngtinvềthờiđiểmxuấthiệncácontrongtựnhiêntừcácngưdânởPhúQuývàCônĐảothìthấyrằngcámónuôitrongđiềukiệnnuôinhốtcómùavụsinhsảngầnnhưcángoàitựnhiên.

Hình1:Cámóđực(9,6kg) Hình2:Cámócái(4,1kg)

Page 15: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

15TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

3.4. Hệ số thành thục của cá trong nuôi vỗKếtquảkhảo sát4 cámócó trọng lượng

từ 3.800 – 4.200 gr cho thấy chúng có hệ sốthànhthụctừ0,66–0,86%.Kếtquảnghiêncứubướcđầucho thấycámócóhệsố thành thụctươngđốithấpsovớimộtsốloàicábiểnkhác.ĐốivớicámúE. malabaricus cóhệsố thànhthục cao nhất là 5,2%, cámú chuột có hệ sốthành thục từ 0,55 – 2,95% (Tridjokovà ctv.,2005).Trong khi đó theo kết quả nghiên cứucủaSadovy(2010)cho thấy trongtựnhiêncámócáichínmuồisinhdụccóhệsốthànhthụckháthấp<2,0%(0,6–1,89%),điềunàychứngtỏcácáiđẻmột số ít trứng trongmỗi lầnbắtcặp.Đốivớicácáichưachínmuồisinhdụcthìhệsốnàydaođộngtừ<0,1–1,12%.Cònđốivới cá đực thành thục sinh dục thì hệ số nàykhôngvượtquá0,15%.

3.5. Kích thước trứngTrứngcámócódạnghìnhcầu,trongsuốt,

trôinổinhờgiọtdầuvàcókíchthướckhánhỏ.Noãnbào cámógiai đoạn III – IV cóđườngkínhtừ170–350µm(n=90),trứngthụtinhsaukhitrươngnướccóđườngkínhtrứngtừ560–660µm(n=90).Kếtquảnàytươngđươngvớikết quả nghiên cứu củaHutapea 2010b.TheoHutapea (2003; 2010b) cho thấy kích thướctrứngthụtinhcósựkhácbiệtởcácđợtđẻkhácnhau,trứngcámókhánhỏ,daođộngtừ570–670µm,đườngkínhcủagiọtdầutừ120–140

µmvàchấtlượngấutrùngliênquanmậtthiếtvớikíchthướctrứng.Sovớimộtsốloàicábiểnkháccóđườngkínhtrứnglớnhơntrứngcámónhư: trứngcámúđenchấmnâu (Epinephelus coioides)800µm(NguyễnTuầnvàctv,2004),cá hồng (Lutjanus argentimaculatus) 800µm,cá măng (Chanos chanos) 1.100 – 1.250 µm(Mananos.Evàctv.,2009),cáchìavôi(Proter-acathus sarissophorus)1.300–1.900µm(CầmĐ.T.Vvàctv.,2010).

3.6. Hoạt động sinh sảnKếtquảquansátchothấycábắtcặpsinh

sảnchủyếuvàothờigiantừ10–14giờhàngngày,đẻsớmhơnsovớinghiêncứucủaHutapea(2010b), tác giả chobiết cá nuôi ở Indoneseathờigiancáđẻxuấthiệnvàochiềumuộnhoặcchuyểnsangbuổisáng.

Dấuhiệubắtcặpsinhsản:Banđầucáđực

đổi màu từ xanh nước biển sang màu xanhdương,2vâyngựcxòera,bơiđuổitheocácái,thúcđầuvàcọmìnhvàomìnhcácáihoặclượnvòngxungquanhcácái,hoạtđộngnàylặplạinhiều lần trướckhi cá cái đẻ trứngvà cáđựcphóngtinh.Mộtcáđựccóthểthamgiasinhsảnvớinhiềucácáivàhoạtđộngđẻkéodàitừ2-4giờ,tậptínhsinhsảngiốngnhưmôtảcủaColin,(2010);Sadovyvàctv(2003a).

3.7. Giai đoạn phát triển của tuyến sinh dục

Trongquátrìnhkiểmtrasựpháttriểncủa

Hình3:Buồngtrứngcámó Hình4:Buồngtinhcámó(Nguồn:Sadovy,2010)

Page 16: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

16 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

tuyếnsinhdụccủađàncábốmẹnuôivỗchothấynoãnsàocámóthườngtồntạinhiềuphasetrongbuồngtrứng.Kếtquảnàyhoàntoànphùhợp với nghiên cứu của Hutapea (2010b) và(Domeiei vàColin, 1997).Điềunày chứng tỏcámólàloàiđẻnhiềulầntrongnăm,vàomùasinhsảncámóđẻ2-5lầntrongthángtheochukỳtrăng.Tinhsàocủacámócómàuxanhnướcbiểnvàmàusắcsẽđậmdầntheomứcđộthànhthụccủacá.Vàomùasinhsản,sẹtừmàuxanhchuyểnthànhmàutrắngđụcnhưsữalúcnàycácósẵnsàngthamgiasinhsản.

Tuyến sinh dục cá cái: dựa vào sự pháttriểncủatếbàotrứng,chúngtôichiaquátrìnhpháttriểncủanoãnsàocũngtrảiqua6giaiđoạntươngứng(XakunO.FvàBuskaiaN.A.;1968).Cấu trúcmô tế bào trứng ở từng phase cũnggiốngmộtsốloàicábiểnkhácnhưhọcámú,cáchẽm,cáhồng….nhưsau:

GiaiđoạnIvàII:buồngtrứngcókíchthướcrấtnhỏ,tếbàosinhdụclàcácnoãnnguyênbào,hìnhtròn,trênlátcắttếbàotrứngcóđườngkínhtừ10-90µm.Nhântếrấtlớnvàchiếmtới½

thểtíchtếbàotrứng.Quansátkỹtrongnhâncóthểthấycócácnhiễmsắcthểdạngsợi,nhâncómộtsốtiểuhạchnhỏbắtmàuđậm,cáctiểuhạchnằmởvùngngoạibiênnhântạothànhvòngtrònxungquanhnhân.NoãnbàochủyếuởphaseIvàII.

GiaiđoạnIII:thểtíchbuồngtrứngtănglênnhanh.Mắtthườngđãnhìnthấytếbàotrứng,tếbàotrứngcóđườngkínhtừ100–250µm.Noãnbào chủ yếu ở phase III và II, gia tăng nhanhvềkíchthướcdoquátrìnhtíchluỹnoãnhoàng.Trongnoãnbàoxuấthiệncáckhôngbào,hìnhthànhlớpvỏtếbàovàlớpvânphóngxạ(hìnhc).

GiaiđoạnIV:thểtíchbuồngtrứngtăngcựcđại. Noãn bào tròn và căng dễ tách khỏi tấmtrứng.Noãn bào đã hoàn thành quá trình tíchluỹnoãnhoàng(hìnhd).Tiếptheolàhiệntượngphâncựccủatrứng,nhândichuyểnvềgầnnoãnkhổng (hình e). Trong giai đoạn này buồng

trứngcónhiềulứanoãnbàoởcácphasekhácnhaunhưngchủyếulàởphaseIIIvàIV,đườngkínhnoãnbàodaođộngtừ250–350µm.

GiaiđoạnV:buồng trứngđang tronggiai

Hình5:Cácphasepháttriểncủanoãnbàoởcámó(độphóngđại400x)(a): Noãn bào phase I-II; (b) : Noãn bào phase II; (c): Noãn bào phase III;

(d), (e) : Noãn bào phase IV; (f): Noãn bào đang thoái hóa

a

d e

c

f

b

Nhânto Khôngbào

Page 17: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

17TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

đoạn sinh sản, đa số tế bào trứng đã chín vàrụng.BaogồmcảcácnangtrứngvàcácnoãnbàoởphaseI,IIvàIII.

Giai đoạnVI: buồng trứng đẻ xongmềmnhão,teonhỏlại.Trongđóchứacácnangtrứnghoặctrứngthoáihoácùngvớicácnoãnbàoởcácphasekhácnhau.

Tuyến sinh dục cá đực: Quá trình pháttriểncủatinhsàotrảiquacácgiaiđoạnnhưsau:

Giai đoạn I: tuyến sinhdục chưapháttriển,chưaphânbiệtđượcđựccái.

GiaiđoạnII:tinhsàodạngmảnh,vềtổchức học cho thấy các tinh nguyên bào đangtrongthờikỳsinhtrưởngvàsinhsản,baogồmtinhbàocấpIvàcấpII(hìnhA).

GiaiđoạnIII:giaiđoạntiềnthànhthục,tinhsàocómàuxanhnhạt,trongđóchủyếulàtinhtử,tinhbàocấpIvàcấpII.Cũnggiốngnhưtinh bào cấp 1,một tinh bào cấp 2 phân chiachorahaitinhtử.Cáctinhbàocấp2chỉtồntạitrongthờigiantươngđốingắnvìvậytrêntiêubảnquansát thấychủyếu làcác tinh tửchứatrongcácxoang,mộtsố ít làcác tinhbàocấp1vàtinhnguyênbào,chưacósựxuấthiệncủatinhtrùnggiaiđoạnnày.

Giai đoạn IV: tinh sào có màu trắngxanh (màuxanh làmàucủa tinh tửbên trongtinhsào),cácốngdẫntinhchứađầytinhtrùngvàtinhtử(hìnhB,C).

GiaiđoạnV:tinhsàoởtrạngtháisinhsản, cómàu xanh.Tinh trùng chứa đầy trongốngdẫnvàcómàutrắngđụcnhưsữa.

Giai đoạnVI: đã sinh sản xong,mềmvàcómàuxanh.Trongốngdẫntinhngoàitinhtrùngchínmàutrắngđục, loãngcòncócáctếbàosinhdụcởcácphasepháttriểnkhácnhau.

3.8. Sức sinh sảnKếtquảkhảo sát trên4 cá cókhối lượng

trungbình4kgchothấycámócósứcsinhsảntrungbìnhkhoảng311.633 trứng/kgdaođộngtừ 256.947 – 366.320 trứng/kg. Kết quả chothấysứcsinhsảncủacámótươngđươngvớisứcsinhsảncủacámúchuột96.245–318.520trứng/kg (Tridjoko và ctv., 2005) và thấphơnnhiều sovới sức sinh sản của cámúđen600.000–1.900.000trứng/kg(NguyễnTuầnvàctv,2004).

IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT4.1. Kết luận-Cámó là loài lưỡng tính, cái trước đực

sau.Khôngphânbiệtđượcđựccáiđốinhómcácóchiềudàidưới40cm.

-Các giai đoạn phát triển tuyến sinh dụccámógồm6giaiđoạnvàcáccấu trúcmô tếbàotươngtựnhưmộtsốloàicábiểnkhácnhư:cámú,cáchẽm...Tinhsàocámócómàuxanhnước biển, màu sắc tinh bào và độ đặc khácnhau theo từnggiaiđoạn thành thục,vào thờikỳchínmuồi sinhdục,màusắccủa tinhdịchmàuxanhchuyểndầnsangmàutrắngsữa.

- Hệ số thành thục của cá mó khá thấpkhoảng 0,66 – 0,86%. Độ béo theo Clark vàFultonkhôngcaotừ2,9-3,0%.

Hình6:Cácgiaiđoạnpháttriểntinhbàocámó(độphóngđại400x)(A) Tinh bào cấp I và cấp II; (B) Tinh tử; (C) Tinh trùng.

A CB

Page 18: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

18 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

-Mùavụsinhsảntừtháng4-7,cábắtcặpsinhsảntừ10giờđến14giờhàngngàyvàđẻnhiềungàytrongtháng.

-Trứngcámóthuộcloạitrứngnổi,cógiọtdầu lớn và kích thước khá nhỏ. Đường kínhnoãnbàoởphase III– IVdaođộng từ170–350µmvàtrứngcá thụtinhtừ560–660µm.Sức sinh sản tươngđối từ 256.947 – 366.320trứng/kg.

4.2. Đề xuấtTiếp tục nghiên cứu về sự phát triển của

tuyếnsinhdục,hệsốthànhthụcgiữacácthángtrongnămvàmộtsốchỉtiêusinhsảnkhác.

TÀI LIỆU THAM KHẢOColin, P.L., 2010. Aggregation and spawing of

humphead wrasse Cheilinus undulatus (Pisces:Labridae):generalaspectsofspawningbehavior.JournaloffishBiology76, 987-1007.

Domeier,M.L.andColin,P.L.,1997.Tropicalreeffishspawning aggregations: defined and reviewed.Bull.Mar.Sci.60(3),698–726.

ĐặngTốVânCầm,NguyễnHữuThanh,HoàngThanhLịch, Nguyễn Xuân Toản, Lâm Văn Đức vàNguyễnThịKimVân, 2010.Báo cáo khoa họctổng kết đề tài “Nghiên cứu thăm dò sản xuấtgiống nhân tạo cá Chìa Vôi Proteracathus sa-rissophorus,Cantor1850”.ViệnNghiêncứuNuôitrồngThủysản2,74trang.

Humter,J.R.,Macewicz,B.andSibert,J.R.,1986.Thespawningfrequencyofskipjacktuna,Katsuwonus pelamis, from theSouthPacific.Fish.Bull, 895–903.

Hutapea,2010a.PresentationatWorkshopReportontheTradeofCheilinus undulatus (HumpheadWrasse/NapoleonWrasse)&CITESimplementation.3rdand4thJune2010.Bali,Indonesia.

Hutapea, 2010b. Presentation at Workshop Reporton the research progress for HHW mariculturesucesses and on going challenges. 6th October2010.Bali,Indonesia.

IUCN,2010.RedListofThreatenedSpecies.Version2010.2.DownloadedinAugust2010.

Lau,P.P.F.&Parry-Jones,R.,1999.TheHongKongtrade in live reef fish for food. TRAFFICEast

Asia and World Wide Fund For Nature HongKong,HongKong,65p.

MaiĐìnhYên,M.Đ.,Tạng,V.T.,Lai,B.,Thiên,T.M.,1979. Ngư loại học. Nhà xuất bản Đại Học vàTrungHọcChuyênNghiệp,HàNội,392trang.

Mananos, E., Duncan, N., and C.mylonas C.,2009. Reproduction and contol of ovullation,spermiationandspawing inculturefish.Pp:50-58. 80p inMethod in reproductive aquaculture:marineandfreshwaterspecies.574p.

Nikolskii,G.V.,1963.Sinhtháicá.Moscow(Bảndịchtiếngviệt).NhàxuấtbảnKHKT,HàNội.

NguyễnHữuThanh,NguyễnThịKimVân,2011.Báocáosơkếtnhiệmvụ “Khaithácnguồngencámóphụcvụpháttriểnbềnvững”.Báocáokhoahọc,ViệnNghiêncứuNuôitrồngThủysản2,34trang.

NguyễnTuần,ĐặngTốVânCầm,NguyễnThịNgọcTĩnh,VõMinhSơnvàNguyễnHữuThanh.,2004.Nghiên cứu công nghệ sản xuất giống nhân tạocámúchấmcam(E. coioides).Báocáokhoahọctổngkếtđềtài.ViệnNghiêncứuNTTS2.

Pravdin, I.F., 1973. Hướng dẫn nghiên cứu cá (BảntiếngViệt doPhạmThịMinhGiangdịch).NhàxuấtbảnKhoahọcvàkỹthuậtHàNội,278trang.

Sadovy,Y.,Donaldson,T.J.,Graham,T.R.,McGilvray,F.,Muldoon,G. J., Phillips,M. J., Rimmer,M.A.,Smith,A.&Yeeting,B.,2003b.WhileStocksLast: The Live Reef Food Fish Trade. Manila:AsianDevelopmentBank.

Sadovy, Y., M. Kulbicki., P. Labrosse., Y. Letour-neur., P. Lokani &T.J. Donaldson., 2003a. Thehumpheadwrasse,Cheilinus undulatus:synopsisofathreatenedandpoorlyknowngiantcoralreeffish.Reviews in FishBiology and Fisheries 13,327–364.

Sadovy,Y.,Mitcheson, D,. Liu,M., and Suharti, S.,2010.Gonadaldevelopmentinagiantthreatenedreef fish, the humphead wrasse Cheilinus undulatus, and its relationship to internationaltrade.JournalofFishBiology,13pp.

Tridjoko, Suko Ismi, Eri Setiadi and Fris Johnny.,2005. Observation on gonad maturation of firstgenaration(F1)inhumpbackgrouperCromileptesaltivelis.WorldAquaculture.MeetingAbstract.

XaKunO.FvàBuskaia,N.A.,1968.Xácđịnhcácgiaiđoạnphátdụcvànghiêncứuchukỳsinhsảncủacá.NhàxuấtbảnNôngnghiệp,HàNội1982,47trang.

Page 19: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

19TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

REPRODUCTIVE BIOLOGY OF HUMPHEAD WRASSE (Cheilinus undulatus) IN CAPTIVITY IN VUNG TAU, VIETNAM

NguyenHuuThanh1,NguyenThiKimVan1

ABSTRACTThereproductiveandbiologicalcharacteristicsofhumpheadwrasse(Cheilinus undulatus)incap-tivity wereinvestigated.Resultsconfirmedthathumpheadwrassewasaprotogynoushermaphro-diteasshownbytheevidenceoffemale-to-malesexchange.Sexualdifferentiation in humpheadwrassewas examined only whentheyreachedalengthofapproximately40cm.The testesandthemiltwerebluecolor.Thecolorofthemiltandnumberofsperminavolumeofmiltwerevariable,dependingonthestagesofmaturity. Duringtheperiodoftestis ripening, the blue milt turned to creamy-whitemilt,whichcontainedthehighestspermcountpervolume.TheGonadSomaticIndex(GSI)offishinspawningseasonsvariedfrom0,66%to0,86%.FatindexesofFultonandClarkrangedbetween2,9-3,0%.Incaptivitycondition,thespeciesdisplayedseasonalreproductionfromApriltoJuly.Thetimingofspawningvariedfrom10:00amto2:00pm,andtherewasconsiderablevariationinthetiming of spawning relative to moon phase.Theeggs weretransparent and buoy-ant,withoilglobules.Fertilizedeggssizerangedbetween560-660µm.Nodifferenceinhistologyofgonadofhumpheadwrasseandothermarinefishspecieswasreported.Gonad development wasdividedintosix stages.Theincreaseinoocytesizeatphase3andphase4,from170to350µm,wasfound.Fecunditywasintherangeof256,947to366,320eggs/kg.Keywords:Humpheadwrasse; Cheilinus undulatus; reproductivebiology;breedingseason;spawning

Ngườiphảnbiện:TS.NguyễnTuầnNgàynhậnbài:6/6/2013

Ngàythôngquaphảnbiện:26/6/2013Ngàyduyệtđăng:8/7/2013

1 NationalBreedingCenterforSouthernMarineAquaculture,ResearchInstituteforAquacultureNo.2Email:[email protected]

Page 20: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

20 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

I. MỞ ĐẦUNghềnuôicátrathươngphẩmởĐBSCL

ngày càng phát triển.Tổng diện tích nuôi cátrahiệnnayướctínhkhoảng5.442havàsảnlượngcátranuôi835.000tấnnăm2008(PhanThanhLamvàctv.,2009).Hơn90%diệntíchnuôicátrathươngphẩm(Bosmavàctv,2008)chủyếulànuôiaođấtvớinăngsuấtnuôidaođộngtừ70–850tấn/ha/vụphùthuộcvàokhảnăng thaynướcvàmậtđộnuôi (PhanThanhLamvàctv.,2009).Vớinăngsuấtcánuôicao,

cátratiêuthụmộtsốlượngthứcănlớnvớimựcnướcaosâutừ2-6m,khôngcungcấpoxyvàthườngxuyênthaynước30-100%/ngàyởsuốtchukỳnuôiđểcảithiệnchấtlượngnước(PhanThanhLamvàctv.,2009).Ngườinuôicátrathườngsửdụngthứcăncóhàmlượngproteinthấp từ 22– 30%với hệ số chuyểnđổi thứcăn (FCR) dao động từ 1,6 -1,86 đồng nghĩavớidựhấpthụdinhdưỡngchosinhtrưởngvàphát triển cá thấp, chất thải sinh ra từnguồnthứcănkhálớngâyônhiễmmôitrườngnước

ƯỚC TÍNH PHÁT THẢI CỦA AO NUÔI CÁ TRA (Pangasianodon hypophthalmus) THÂM CANH Ở

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NguyễnNhứt1,LêNgọcHạnh1vàNguyễnVănHảo2

TÓMTẮTMụctiêucủanghiêncứunàyđánhgiáhiệntrạngphátrachấtthảirắnvàlỏngcủaaonuôicátrathâmcanhtrongcáctrangtrạiởĐBSCLnhằmđịnhhướngchocácmôhìnhnuôiítônhiễm.Sửdụngphươngphápđiềutratrên30trangtrạiởcáctỉnhnuôicátậptrungnhưTiềnGiang,CầnThơ,BếnTre,AnGiang,ĐồngThápvàVĩnhLong.Sốliệuvềchấtthảirắn,lỏngđượcphỏngvấntrựctiếpngườinuôivànhậtkýnuôiquacácvụkếthợpvớisốliệunghiêncứuđượcsửdụngtínhtoán,ướctínhtrongnghiêncứunày.Quakếtquảđiềutra30trangtrạinuôicátrathâmcanhchothấynăngsuấttrungbình422tấn/ha/vụvớithờigiannuôitrungbình293ngày/chukỳ,trọnglượngtrungbìnhthuhoạch952g/cáthể.Trungbìnhsảnxuất1kgcácầnlượngnước7,4m3vàsinhra19,7Lbùn.Ướctínhcânbằngdinhdưỡngcủaaođầuvàovớidạngvậtchấtrắn(DM)chiếm54,7%từthứcănvànướcsôngchiếm44,9%.Chấtthảini-tơướctínhđầuvàonướcsông26%vàthứcăn73,2%.Tươngtựnhưtỷlệphosphoruschiếmcaonhấttừnguồnthứcăn10,2%vàtừnguồnnướcvào3,4%.CODtừnướcsông3,6%vàthứcănchiếmđasố96%.ĐầuracủaquỹDMchứatrongcá9,4%,nướcthảitừaocátra17,3%,trongbùnxả4,93%vàphânhũydovisinhvậtvàyếutốkhác68,3%.CáthươngphẩmhấpthụNitrogen33,6%,thảiramôitrườngnước38,5%,bùnchiếm1,17%vàvisinhvậthấpthụkhoảng26,7%.Phosphoruschiếm30,9%trongcá,nướcthải30,5%,trongbùn1,85%vàhấpthụphầnlớntrongvisinhvật36,7%.Kếtquảnàycóthểđịnhhướngchocácmôhìnhnuôigiảmthiểuônhiễm.Từ khóa: cá tra, nước thải, , quỹ, nitơ, photpho

1 PhòngSinhhọcThựcnghiệm.ViệnNghiênCứuNuôiTrồngThủySản2.Email:[email protected]

2 ViệnNghiêncứuNuôitrồngThuỷsản2

Page 21: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

21TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

đáng kể (Bosma và ctv., 2008; Lam và ctv.,2009;Desilvavàctv,2010).Đểcảithiệnchấtlượngnướcvàđáyaonuôicátrasửdụngbiệnphápthaynướchàngngàyvàhútbùnđáyđịnhkỳ đã và đang tác động xấu đếnmôi trườngxungquanh.Mụcđích củađiều tra tính toánkhảnănggâyônhiễmcủaaonuôi,từđólàmcơsởđể tính toáncânbằngdinhdưỡngchấtchảitronghệthốngđịnhhướngxâydựngcôngnghệnuôimớigiảmthiểumôitrường.

II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Thời gian nghiên cứu: Điềutra,phỏngvấnđểthuthậpsốliệutrên

30 trang trại nuôi cá tra thâm canh, phân bốtrong6tỉnhcủaĐBSCLtừtháng6vàkếtthúc8năm2011.

2.2.Thu thập thông tin điều traCácsốliệucầnthiếtđểtínhtoánchấtthải

sinhra tronghệthốngđượcđiềutra30trangtrạinuôi thươngphẩmcó tổngdiện tích từ>1ha(>2aonuôi),mỗicơsởphỏngvấnngườinuôi(5 người) với số liệu trung bình từ 2 vụnuôitrởlênởcáctỉnhnuôicátrathươngphẩmtrọngđiểmởĐBSCL(TỉnhVinhLong,TỉnhBếnTre,TỉnhTiềnGiang,TỉnhAnGiang,CầnThơvàĐồngTháp)mỗitỉnh5cơsở.Sốliệutính trungbìnhcủamỗi tỉnhđiều tra5cơsởsảnxuất.

2.3. Các công thức sử dụng để tính toán ước lượng chất thải trong ao nuôi

Tính toán dinh dưỡng chứa trong cơ thể cá: Cátranuôi thươngphẩmcótrọnglượng 1000g con được phân tích các thànhphầnvàtínhtoántheocáccôngthứcsau:CôngthứctínhvậtchấtkhôchứatrongcáDM:(g/kgtrọnglượngcá tươi) =245,06*(trọnglượngcátươi)0,0561(r2=0,95);proteinchứatrongcá(g/kg trọng lượng cá tươi)=0,0013* (trọnglượngcá tươi)+161,74 (r2=0,62); chấtbéo

(g/kg trọng lượng cá tươi) = 78,966 (trọnglượngcátươi)0,0916(r2=0,60)(Glencrossvàctv2010).Lượngtrocủacáđượctính=vậtchấtkhô – lượng protein – lượng chất béo trongcá.Hiệusuấttiêuhóabiểukiếncủacáđốivớiprotein0,8;đốivớichấtbéo0,85;đốivớitinhbột 0,65.Hàmlượngphosphoruschứa trongcá=0,75%đotrựctiếpmẫucá.

Tính toán cân bằng dinh dưỡng trong chất thải và quy đổi các chất gây ô nhiễm: Chấtbéo,protein,tinhbộtvàtrođượcquyđổitheokhốilượngCODnhântheotỷlệtươngứng2,9;1,27;1,09và0(Edingvàctv,2006).

Các số liệu tham khảo sử dụng trong tính toán:

Nước sông : DM = 158 mg/L, COD=7mg/L, DO = 5,5mg/L, Tổng nitrogen=2,7mg/LvàTổngphosphorus=1,1mg/L(TrầnQuốcBảovàctv,2009).

Bùn thải: DM = 6497mg/L, COD =1769 mg/L, Tổng nitrogen= 45,6mg/L, Tổngphosphorus =22,7mg/L(Anhvàctv.,2010).Nước thải: DM = 61mg/L, COD = 27mg/L,Tổng nitrogen = 4mg/L,Tổng phosphorus =1mg/L(Anhvàctv.,2010).

2.4. Phân tích và xử lý số liệuSố liệu thu thập tính trung bình của 5

trang trạicủamỗi tỉnhđiều travà tính trungbìnhsốliệu30trangtrạiđiềutra:tăngtrưởng,tỷlệsống,mậtđộnuôi,thờigiannuôi,hệsốchuyển đổi thức ăn (FCR), các chỉ tiêu chấtlượngnước, tầnsuất thaynước,hiệusuấtsửdụng nước, năng suất nuôi, thời gian nuôi.Tính cân bằng chất thải theo phương phápcủaEdingvàctv(2006)dựatrênnăngsuấtcátrungbình422tấncá/ha/vụcủa30trangtrạiđiềutracủa6tỉnh.SửdụngphầnmềmExcel6.5đểtínhtoán.

III. KẾT QUẢ 3.1. Chỉ tiêu kỹ thuật của cá tra nuôi

trong ao thương phẩm

Page 22: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

22 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Bảng 1 cho thấy quy mô trang trại nuôicátrathươngphẩmởcáctỉnhnuôitrọngđiểmcó tươngđồngvềmật độ thả nuôi trungbình(n=30)44con/m2.Thảgiốngcótrọnglượng19-24g/convàtrungbìnhtrọnglà22g/con.Thờigiannuôitrungbình193ngàyđạttrọnglượngthươngmạitrungbình952g/con.

3.2. Sử dụng nước và bùn tích lũy trong ao nuôi cá traBảng2. Khối lượng nước sử dụng cho nuôi cá

tra thương phẩm

KhốilượngnướcsửdụngCátrasảnxuất(L/kg) 7.400±1.700Thứcănsửdụng(L/kg) 4.600±1.574Trungbìnhbùntíchlũy 8333±816

Kết quả phỏng vấn điều tra trên 30 trangtrại thể hiện bảng 1, người nuôi hút bùn làmsạchđáyaođịnhkỳdựavàolượngbùntíchlũy20cm:trướckhithảgiống,2thángnuôi,sau2thángnuôiđịnhlượngbùn20cmthìdiễnra,vàthờigiantrướcthuhoạch.

Bảng1. Các chỉ tiêu đạt được cá tra thương phẩm Cácchỉtiêu Tỉnh

TiềnGiang(n=5)±SD

VinhLong(n=5)±SD

ĐồngTháp(n=5)±SD

AnGiang(n=5)±SD

CầnThơ(n=5)±SD

Bếntre(n=5)±SD

TrungBình(n=30)±SD

Mậtđộthảnuôi(con/m2) 42,5±11,0 45,6±6,0 47±13,0 45,3±9,0 42±12,0 41±5,0 44±2,0

Trọnglượngcáthả(g/con) 20,4±4,0 21,5±3,0 18,9±3,0 24,1±1,0 22,3±4,0 23,3±5,0 22±2,0

Thờigiannuôi(ngày) 198±10,0 192±9,0 210±7,0 180±18,0 190±13,0 190±8,0 193±10,0

Trọnglượngthuhoạch(g/con) 950±50,0 950±71,0 960±55,0 970±55,0 920±55,0 960±55,0 952±17,0

Tỷlệchết(%) 27,2±3,0 26,7±5,0 28,1±7,0 25,9±3,0 26,5±6,0 28,3±4,0 27±1,0

FCR(kgthứcăn/kgcá) 1,64±0,1 1,61±0,1 1,6±0,1 1,6±0,1 1,6±0,1 1,6±0,1 1,61±0,1

Năngsuất(tấn/ha/vụ) 430±76,0 410±89,0 430±97,0 380±76,0 410±89,0 470±67,0 422±30,0

Bảng3. Ước tính khối lượng bùn sinh ra khi sản xuất 1 kg cá nuôi thương phẩm

Cácchỉsố Nguồndữliệu

Năngsuấttrungbình(kg/ha) 422.000 Kếtquảđiềutrabảng1(n=30)

Diệntíchnuôi(ha) 1 Quimôtínhtoán

FCRtrungbình(kgthứcăn/kgcá) 1,6 Kếtquảđiềutra(n=30)

Trungbìnhkhốilượngbùnthải(L/ha) 8.333.000 Kếtquảđiềutrabảng2

Số lượng bùn thải ra L/1 kg cá 19,7

Số lượng bùn thải ra L/1 kg thức ăn 12,3

Page 23: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

23TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

VậtchấtkhôDMđầuvàochủyếutừnguồnthứcănchiếm54,2%và44,9%từnướcmangphùsalắngtụthôngquaquá

trìnhthaynước.Cáhấpthụrấtthấpkhoảng9,4%phầncònlạithảirasôngkhôngđượcxửlý.

3.3.Ước tính toán cân chất thải trong ao nuôi cá tra thương phẩmƯớc tính cân bằng vật chất khô (DM) trong ao:

Cátrathươngphẩm:

103,42tấn(9,4%)

Cágiống:4,02tấn(0,37%)

Nướcsông:493,4tấn(44,9%)

Thứcăn:600,93tấn(54,2%)

Đầuvào Đầura

Nướcthải:190,49tấn(17,3%)

Bùnsiphon:54,11tấn(4,93%)

Sinhvật/khác:750,3tấn(68,36%)

Hình1:Ướctínhcânbằngvậtchấtkhôtrongaonuôicátrathươngphẩm(1 ha, với năng suất nuôi trung bình 422.000kg/ha và FCR = 1,6; độ sâu TB= 3m)

Ước tính cân bằng Nitrogen trong ao:

Cátrathươngphẩm:

10,92tấn(33,6%)

Cágiống:0,26tấn(0,8%)

Nướcsông:8,43tấn(26%)

Thứcăn:23,77tấn(73,2%)

Đầuvào Đầura

Nướcthải:12,49tấn (38,5%)

Bùnsiphon:0,38tấn(1,17%)

Sinhvật/khác:8,67tấn(26,7%)

Hình2.Ướctínhcânbằngnitrogentrongaocátrathươngphẩm

Từhình 2 cho thấy nitrogen đầu vào baogồm cá giống, nước sông và thức ăn chiếm100% trongđó thức ăn chiếmđaphần73,2%

vànướcsông26%.Phầnlớncủađầuralànướcthảitừaochiếm38,5%vàcáhấpthụ33,6%.

Page 24: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

24 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

TươngtựnhưNitrogen,phosphorus trongaocátranguồnđầuvàochiếmđasốbởithứcăn(65,9%)vàtừnguồnnướcsôngtrongquátrình

nuôichiếm33,6%.Trongkhiđócáchỉhấpthuđượckhoảng30,9%cònlạiphầnlớnđầurabịphânhủyvàthảiramôitrườngchiếm67,2%.

Ước tính cân bằng phosphorus trong ao:

Cátrathươngphẩm:

3,17tấn(30,9%)

Cágiống:0,05tấn(0,48%)

Nướcsông:3,44tấn(33,6%)

Thứcăn:6,75tấn(65,9%)

Đầuvào Đầura

Nướcthải:3,12tấn(30,5%)

Bùnsiphon:0,19tấn(1,85%)

Sinhvật/khác:3,76tấn(36,7%)

Hình3.Ướctínhcânbằngphosphorustrongaonuôicátrathươngphẩm

Ước tính cân bằng COD trong aoKếtquảtừhình4chothấynguồnđầuvàosinhralượngCODchiếmchủyếutừnguồnthứcăn

chiếm96%cònlạitừnướcsôngvàcágiống.Cáchỉhấpthụ15,2%,phầncònlạiđượcthảiramôitrườngvàvisinhvậtphânhủy.

Cátrathươngphẩm:

92,04tấn(15,2%)

Cágiống:2,04tấn(0,4%)

Nướcsông:21,86tấn(3,6%)

Thứcăn:581,0 tấn(96%)

Đầuvào Đầura

Nướcthải:84,32tấn(13,9%)

Bùnsiphon:14,74tấn(2,4%)

Sinhvật/khác:413,81tấn(68,4%)

Hình4.ƯớctínhcânbằngCODtrongaonuôicátrathươngphẩm

IV. THẢO LUẬN4.1. Năng suất, tỷ lệ sống và kích cỡ cáNăngsuấtcátranuôithươngphẩmtrong

kếtquảnàykhátươngđồnggiữacáctrangtrạinuôicủacáctỉnhkhácnhaudaođộng430-470tấn/ha/vụnuôi.Năngsuấtnàythểhiệncaohơn

vàổnđịnhhơngiữacáctrangtrạisovớibáocáo củaBosmavà ctv (2008) vàLamvà ctv(2009) thực hiện 86 nông hộ từ quymô sảnxuấtnhỏđếntrangtrại.Độsâutrungbìnhcủaaonuôi là3m.Năng suất tươngđương14,3-15,6kg/m3và tươngđương22,88–24,96kgthức ăn/m3/vụ tương đối cao so với các đối

Page 25: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

25TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

tượngnuôikhácởViệtNam.Sosánhvớitômsú nuôi thâm canh, lượng thức ăn cung cấpkhoảng2,06kg thứcăn/m3 (NguyễnVănHảovà ctv 2001).Kích cỡ giống cá tra thả nuôilà một trong những yếu tố hàng đầu cho sựthành công củanuôi thươngphẩm.Nóquyếtđịnh tính đồng đều và thời gian nuôi của cáthươngphẩm (DeSilvavà ctv,2011).Thôngthườngnhữngaonuôithươngphẩmthảcácókích thước lớnnhằm rút ngắn thời giannuôiđồngnghĩavớivòngvayvốnngắnvàgiảmrủiro trong sản xuất.Kích cỡ cá thu hoạch phùthuộcvào thịhiếungười tiêudùng luôn luônbiếnđộngtheothịtrường.Tỷlệsốngcủacátranuôi thươngphẩmdaođộngtừ71,7–74,1%trong nghiên cứu này.Tỷ lệ sống thấp là docáchếtở giaiđoạnđầucủachukỳnuôi(30ngày). Kết quả nghiên cứu chúng tôi tươngđồngvớibáocáocủaPhanThanhLâmvàctv(2009).Nguyênnhânchếtlàdoquátrìnhvậnchuyểnđườngdàivàcábịbệnhsaukhithả.

4.2. Loại thức ăn sử dụngTrongnghiêncứunàychothấy100%trang

trạisửdụngthứcănviênnổichứahàmlượngproteinthấp.Thànhphầnthứcănđượcthayđổitùytheogiaiđoạnpháttriểncủacá.Giaiđoạnđầutiêncủachukỳnuôicáđượcsửdụngproteincao(30%)sauđógiảmthấp22%.Cónghĩalàthứcăncáchứanhiềutinhbột,trongkhiđókhảnănghấpthụtinhbộtcủacátrathấphơnsovớiproteinđểxâydựngcơthể(Glencrossvàctv.,2010),dẫnđếnhệsốchuyểnđổithứcăn(FCR=1,6-1,64)caovàgâyônhiễmmôitrườngnướcnhiềuhơn(Grossvàctv,2000;Timmonvàctv2002). Chắc chắn rằng cá thải ra môi trườnglượngCODcaobởiCac-bonhữucơcaotrongthành phần thức ăn không được hấp thu xâydựngcơthểcánuôi.

4.3. Hiệu quả sử dụng nướcKếtquảsửdụngnướctrongnghiêncứunày

(bảng2)caohơnsosánhvớikếtquảnghiêncứucủaPhanThanhLamvàctv(2009)vàBosmavà ctv (2008), tính trên 1kg cá thương phẩm

caohơn1,64-3lầntươngứng.Sovớinuôiloàicákhác,lượngnướcsửdụngcaohơnnuôitômbiểngấp3,7 lần (tôm sú sửdụng2000m3/kg)vàthấphơnvớicáhồinướcngọtnuôitrongaonướcchảyởĐanMạch1,5lần(11.000m3/1kg).Theoướctínhcủachúngtôimỗihacátranuôithươngphẩmtiêutốnkhoảng3.122.800m3/ha/vụkếtquảnàycaohơnrấtnhiềusovớinghiêncứucủaBosmavàcộngsự(2008).NếunhưtổngdiệntíchnuôicảĐBSCLlà5.442hacónghĩatổng số lượng nước tiêu thụ khoảng 17 x 109 m3,tươngđươngvới0,15%tổngsốlượngnướcsôngMekongchảyquađịaphậnViệtNam.Từkếtquảnàycóthểkhẳngđịnhrằngcôngnghệnuôicátrahiệnnaysửdụnglượngnướckhálớn(>3triệum3nước/ha/vụ).Tấtcảchấtthảisinhrakhôngđượcxửlýđược thải rasônglàmốinguychoônhiễmmôitrường.

4.4. Số lượng bùn sinh raHệsốthứcăncaovàthứcănproteinthấp

cùng với sinh khối cá nuôi tính trên đơn vịdiệntíchcátranuôithươngphẩmsinhramộtlượngbùn lớn,ước tính trongnghiêncứunàylà19,7lítbùn/kgcásảnxuấthaycảvụlượngbùntồntạitrongđáyao8.333m3,ướctínhtổngsốlượngbùnsinhratừ5.442ha/vụlượngbùnthảirasôngmộtconsốlớn(45,3x106m3).Khisosánhtỷlệbùn/kgcácủaaonuôicátracaohơn cá trê nuôi trong hệ thống tuần hoàn lọcsinhhọcvàprotein49%(7l/kg)(NguyễnNhứtvàctv,2011).Sựkhácbiệtnàycóthểdohàmlượngphùsatừnướcsôngvàsửdụngthứcăncó protein thấp hơn tạo ra sự khác biệt trongnghiêncứu.KhiđốichiếukếtquảcủaAnhvàctv (2010) (21,5 lítbùn/kg thứcănvà33,3 lítbùn/kgcá)điềutratrênaonuôicátrathìkếtquảnghiêncứunàythấphơn.Vớitổngsốlượngbùnsinhrakhálớn,thếnhưnghầuhếtcácaonuôicátrathươngphẩmhiệnnaykhôngcóhệthốngaolắng,hayaoxửlýtrướckhithảirasông.Đâylàmộtvấnđềtácđộngngượclênmôitrườngxungquanhđángkểvềchấtlượngnướcsông,cũngnhưlắngtụkênhrạchgâyhiệntượngbồiđắpdohàmlượngDM.

Page 26: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

26 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

4.5. Ước tính cân bằng chất thải trong ao nuôi cá tra thương phẩmVật chất rắn DM:KếtquảphântíchướclượngchothấtDM

đầuvàochủyếutừnguồnthứcăn(54,7%)vànướcsôngmangvàophùsalắngđộng(44,9%).LượngTSStrongnướcsôngkhoảng(186mg/lít)khácaotrongkhiaocátrathaynướcliêntụctừ30–100%thểtích/ngày(PhanThanhLâmvàctv,2009).Sựtíchtụphâncátrongaohạnchếdophânthảidạnglỏng,vậntốclắngkháthấp(0,05cm/giây)sovớicárôphi1,7cm/giây (Timmonsvàctv,2002).Theo tính toáncủachúngtôikhoảng2,35tấnDM/1tấncásảnxuấtbaogồmthảirasông,siphonebùnvàvisnhvậthấpthụ.Trongđókhoảng22,2%thảitrựctiếprasông.ThànhphầncủaDMcủabùncátrađượcphântíchchothấykhoảng60%vậtchấthữucơlànguồndinhdưỡngchovisinhvậtthamgiaquátrìnhphảnnitratevàtiêuhủynguồnCarbontrongđáyaovớiđiềukiệnthiếukhí.Chínhvìthế68,3%DMđượctựphânhủytheotínhtoáncủachúngtôitrongnghiêncứunày.Đối với cá tra nguồn gây ô nhiễm dướidạngDMđượcxemítquantrọnghơnvìkhảnăngchịuTSStrongnướckhácao(168mg/l)đốivớicátranhưngtácđộngđếnmôitrườngxungquanhvàđiềukiệnsinhracácnguồnkhítrunggiankháckhiđiềukiệnthiếukhí(Edingvàctv,2006).

Cân bằng nitrogen trong ao cáQua kết quả tính toán hình 2 cho thấy

thứcănlànguồncungcấpchínhyếunitrogenđầuvàotrongaochiếmđasố73,2%.Kếtquảnày tương đồng với nghiên cứu về cân bằngnitrogentrongaocádatrơnMỹcủa(Grossvàctv, 2000). Tỷ lệ nitrogen đầu vào từ nguồnnướcthaycaohơnsovớicácnghiêncứucủaGrossvàctv(2000)vớilýdorằngaonuôicátra thươngphẩmthaynướcmộtsốlượnglớnhơn rấtnhiều sovới cácnghiêncứu trênđốitượngkhácnêntổngphầnnitrogengópvàoquỹbanđầulớn.Cátrahấpthụkhoảng33,6%tổng

nguồnnitrogenđầuvàotươngđồngvớikếtquảcủaDeSilvavàctv(2010)vàtrungbìnhướctính thải ramôi trường 0.03 tấn nitrogen/tấncásảnxuấtthôngquaconđườngsiphonebùnđáyvàthaynước.Phầnnitrogenmấtđi26,7%có thể do quá trình khử của vi sinh vật diễnra trongaocávớihaiđiềukiệnyếmkhínềnđáyvàhiếukhítầngmặt.Theoướctínhtổngsốlượngnitrogenthảiramôitrườnglà25.050tấnNitrogencủatổngdiệntích5.442hatươngứng 835.000 tấncá tra sảnxuất (năm2008)(PhanThanhLâmvàctv,2009).NếuquyđổidướidạngphânUre(46%N)sửdụngbóncholúalàtươngđương54.456tấnUre.Consốnàycóýnghĩarấtquan trọngkhi lượngchất thảicátrabịhoangphíkhôngsửdụngvàlàmảnhhưởngđếnmôitrường.

Cân bằng phosphorus trong ao cáKết quả hình 3 thể hiện phosphorus có

nguồn gốc chủ yếu từ nguồn thức ăn 65,9%.Trongthựctếchothấythànhphầnthứcăncủacá tra phosphorus chiếm từ 1-1,5%. Lượngphosphorus được bổ sung ở đầu vào đáng kểtừnguồnnướcsôngchứakhoángphùsamangphosphorus là33,5%.Lượngphosphorus tăngdần khi tỷ lệ thuận với lượng nước thay caotrongaonuôicá tra.Trongkhiđó,cáchỉhấpthụ30,9%phosphorusđầuvàokếtquảnàyphùhợp với ước tính củaDeSilva và ctv (2010),cácphầnkhácđượcthảirasônghaylắngđộngdưới nền đáy ao. Kết quả cũng chứng minhthaynướcliêntụccùngvớiđặcđiểmcátrabơilội xáo trộn nước làm lượng phosphorus theonướcthảirangoàiđángkểchiếm30,5%vàtỷlệ trong bùn thấp. Thông thường phosphorusthườnglắngđọngtrongnềnđáycaocùngđiềukiện yếm khí và yếm khí hoàn toàn (NguyễnNhutvàctv,2011)sựtráingượcnàycóthểlýdonướctrongaoluônxáotrộnvàlượngnướcthay liên tục phosphorus hạn chế lắng và hòatan ra ngoài. Một phần phosphorus chiếm36,7%khôngtínhtoánđượctrongnghiêncứunàycóthểdovisinhvậthấpthụnhưvitảovàvikhuẩn trongcộtnướcaonuôidiễn rađược

Page 27: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

27TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

chứngminhbởiGrossvàctv(1998).Tươngtựnhư nitrogen, lượng phosphorus thải ra trong5.442 ha với năng suất 442 tấn/ha/vụ tươngđươngvới18.013 tấn/ha/vụ.Nếu tính cảnămthì tương đương với 27.019 tấn phosphorus/nămtươngđươngvớiphânDAP(46%P2O5)là135.095 lãngphívàgâyônhiễmmôi trường.Từ các số liệu này có thể định hướng nếu cảĐBSCLđạtnăngsuấttrungbìnhnhưcáctrangtrạiđiềutra422tấn/hahaythâmcanhhóacaohơnmàkhôngcóphươngphápnuôithíchhợpthìmộtlượngthảidướidạngphosphorusthảirarấtlớn,vấnđềpháttriểnphúdưỡngcụcbộvàpháttriểntảođộcgâytáchạivôcùnglớnchocátựnhiênvàđờisốngconngườivensông.

Ước tính cân bằng COD trong ao nuôiTạihình4kếtquả thểhiệnônhiễmquy

đổiCODđể đánh giá khả năng ô nhiễm củaaocá tra thươngphẩm.NguồnCODđầuvàochiếmđaphầnlàdonguồnthứcănsinhra96%.Thànhphầnthứcănchứanitrogen,tinhbộtvàchấtbéolànguồngốctạoraCOD.Hệsốthứcăn trong ao cá tra được đánh giá là cao (1,6-1,64) thểhiệnkhảnăng tiêuhóavàhấp thụthấpcủaloạithứcănnày.Lượngthảinàycầnmộtsốlượngoxytiêuthụđểphângiảichúng.TrongnghiêncứunàychothấycáhấpthuCODquyđổikháthấpchiếm15,2%.ĐầurathảiquyđổiralượngCODchủyếudovisinhvậtphânhủy chiếm68,4%điều này hoàn toàn hợp lýtrong ao nuôi cá tra vì thức ăn chiếm thànhphầnproteinthấpvàtinhbộtcao,chấtthảidễdàng tiêuhóabởivi sinhvật trongđiềukiệnyếmkhíhoàn toànhaykhônghoàn toànphùhợpvớiaosâu.Sựthaynướcthảihàngngàymang ra vật chất kèm theo tương đương vớihàmlượngCODthải rasônglà13,9%.Theoướctínhcủanghiêncứunàyđểsảnxuất1tấncá thì thải ra môi trường tương đương 0,23tấnCODđồngnghĩa tươngđươngcần lượngoxytiêutốn.NếutínhlượngCODthảirasôngcủa 835.000 tấn cá tra sản xuất (năm 2008)(PhanThanhLâmvà ctv2009) tươngđươngvới 192.050 tấnCOD.Trong khi đó ao nuôi

cátrasâuvàkhôngcóhệthốngcungcấpoxymàchỉdựavàothaynướchàmlượngoxycủanướcsôngkhoảng5mg/L.Giảsửaonuôithaynước100%/ngày thì lượngoxycungcấpchoao tương đương 150kg oxy bằng con đườngnước sông. Điều này không đủ để phân hủycácchấtthảidướidạnghiếukhí,màcầndướidạngthiếukhíthựchiệnquátrìnhphảnnitratelấynguồnoxytrongphântửNO3-N(NguyễnNhứtvàctv,2009).Chínhvìvậyđâycóthểlàconđườnglàmgiảmchấtônhiễm68,4%dướidạngônhiễmCOD.

V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT5.1. Chất thảiHiệusuấtsửdụngnướctrongaonuôicátra

thươngphẩm7400lít/kgvà4600lít/kgthứcăn.Ướctínhaonuôicódiệntích1ha/vụvớinăngsuấtnuôi422 tấn/vụ, thải ramôi trườngnướcCOD(99,06tấn/ha/vụvàbùn8.333m3/ha/vụ),Nitrogen(12,87tấn/ha/vụtừnướcvàbùnthải)và phosphorus (3,1 tấn/ha/vụ từ nước và bùnthải).Lượngbùnsinhra19,7lít/kgcáthươngphẩmvà12,3lít/thứcănsửdụng.

5.2. Đề xuất các mô hình nuôi cá tra giảm thiểu ô nhiễn môi trườngTrêncơsởdữliệuphântích,chúngtôicó

thểđềxuấtđịnhhướngnghiêncứuvàứngdụngcác mô hình tuần hoàn như sau để cải thiệnchấtlượngnướcaonuôicátra:+)Môhình1:Aocátratruyềnthốngkếthợpvớiaolắngxửlý:hệthốngbaogồmaonuôi,hệthốngaolắnbùnlàmphâncompostvàaolắngnước;+)Môhình2:Aocátratruyềnthốngkếthợpaolắng+wetland: hệ thống gồmao nuôi, ao lắng vàwetland.+)Môhình3:RAS+xửlýhiếukhíbaogồmaonuôi,hệ thống lọchiếukhívàhệthốngtáchthải.

LỜI CẢM ƠNXin chân thành cảm ơnKs. Ep Eding và

TS.MarcVedergemgiúpđỡphươngpháptínhtoánvàcảmơnBộNôngNghiệpvàPhátTriểnNôngThônđãtàitrợchươngtrìnhnghiêncứu.

Page 28: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

28 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

TÀI LIỆU THAM KHẢOAnh P.T., 2010. Mitigating water pollution in

Vietnamese aquaculture production andprocessing industry the case of pangasius andshrimp,PhDThesis,35-40.

TrầnQuốcBảo,ThớiNgọcBảo,TrươngThanhTuấn,ĐỗQuangTiềnVương,2009.BáocáonhiệmvụquantrắcchấtlượngnướcởĐBSCL,ViệnNghiêncứuNuôitrồngThủysản2.

Bosma,C.T.T.H.,JoséPotting,2009.EnvironmentalImpactAssessmentofthepangasiussectorintheMekongDelta.Sciencereport.1-38.

De Silva, Brett A. Ingram, Phuong T. Nguyen,TamM.Bui,Geoff J.Gooley,GiovanniM.Turchini,2010.EstimationofNitrogenandPhosphorusinEffluentfromtheStripedCatfishFarmingSectorintheMekongDelta,Vietnam,AMBIO.39,504–514

Eding, E.H., Kamstra, A., Verreth, J.A.J., Huisman,E.A.,Klapwijk,A., 2006.Design and operationof nitrifying trickling filters in recirculatingaquaculture:areview,Aquac.Eng.34,234–260.

Glencross, B., Hien, T.T.T., Phuong, N.T., andT.L.Tu., 2010.A factorial approach to defining theenergy and protein requirements of Tra catfish,Pangasianodon hypothalamus , AquacultureNutrition,17(2),396-405.

Gross,C.Boyd,C.W.Wood,2000.Nitrogentransfor-

mationsandbalanceinchannelcatfishponds,Aq-uaculturalEngineering24,1–14.

Gross.A, Boyd.C, Lovell andEya, 1998. Phospho-rusBudgetsforChannelCatfishPondsReceivingDietswithDifferentPhosphorusConcentrations.JournaloftheWorldAquaculturesociety,Vol29,No1.

LamT. Phan , T.M. B., Thuy T.T. Nguyen , GeoffJ. Gooley , Brett A. Ingramd, Hao V. Nguyen,Phuong T. Nguyen, Sena S. De Silva, 2009.Current status of farming practices of stripedcatfish, Pangasianodon hypophthalmus in theMekongDelta,Vietnam,Aquaculture 296, 227–236.

NguyễnVăn Hảo, Ngô Xuân Tuyến, Đỗ Quan TiềnVương,TrìnhTrungPhi,2001.Nhữngvấnđềnuôitômsúcôngnghiệp,NhàxuấtbảnNôngNghiệp.

NguyễnNhứt,M.Vedergem,E.Eding,J.Verreth,2011.Thiếtkếvàvậnhànhhệthốngnuôicátuầnhoàn“khôngthaynước”kếthợpvới thiếtbị lọc bùnyếmkhí.Mekong,1859-1159;229-241

Timons.M, J.Ebeling, Wheaton. F.W, Summerfel.S.T,Vinci.B.J (2002) .RecirculatingAquacultureSystemISBN0-9712646-1-9

Verdegem,M.C.J.,R.BosmaandJ.A.J.Ver-reth., (2006),Reducing water use for animal production through aquaculture,WaterResourcesDevelopment22(1),101-113.

ESTIMATION OF WASTE BALANCE IN TRADITIONAL STRIPE CATFISH (Pangasianodon hypophthalmus) POND

NguyenNhut1,LeNgocHanh1,NguyenVanHao2

ABSTRACTTheaimofthisstudyevaluatesthesolidandliquidwasteproductionofpangasiusfarmsinMekongDeltatostrategyforbuildingpangasiusculturemodelswithlesspollution.Investigationmethodwas applied on 30 pangasius farms in central area for pangasius culture asTiengiang,Cantho,Bentre,Angiang,ĐongThapandVinhLongprovice.Thedatawascollectedbyinterviewandlog-bookfromculturists.Theresult showedthataverageofyieldreached422Mt/ha/crop.Averageofbodyweightwas952g/indat293daysofculture.Thewaterconsumptionfor1kgoffishproducedestimated7.4m3andproduced19.7Lofsludgeproduction.Inputofwastebalancefordrymattercalculated54,7%fromfeedandwaterinletwas44.9%.Estimationofnitrogenwas26%andfeed

Page 29: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

29TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

1 DepartmentofExperimentalBiology,ResearchInstituteForAquacultureNo2.Email:[email protected]

2 ViệnNghiêncứuNuôitrồngThuỷsản2

(73.2%).Thehighestpercentageofphosphoruswas10.2%fromfeedandsecondhigherwaswaterinlet(3.4%).Morethan96%ofCODwasfromfeedand3.6%waterinlet.OutputofDMbudgetwascalculatedintradionalpangasiuspondwasretainedinfish(9.4%),waterinlet(17.3%),sludgeremoval(4.93%)andnaturaldecompositionbymicroorganismwas68.3%.Nitrogenretainedinfishabout33.6%,waterdischarged(38.5%),sludgeremoval(1.17%)and26.7%micro-organismconsumtion. Phosphorus retained 30.9% infish body,water discharge (30.5%), sludge removal(1.85%)and 36.7%bymicro-organismconsumtion.This result canbe strategy fordevelopingmodelsofpangasiusculturewithlesspollution.Key words: Pangasius, waste, budget, nitrogen, phosphorus

Ngườiphảnbiện:ThS.LưuĐứcĐiềnNgàynhậnbài:6/6/2013

Ngàythôngquaphảnbiện:20/6/2013Ngàyduyệtđăng:8/7/2013

Page 30: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

30 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

I. ĐẶT VẤN ĐỀTrong những năm gần đây, cáTra đã trở

thànhmộttrongnhữngđốitượngnuôichủyếucủavùngĐồngbằngsôngCửuLong,hằngnămđónggópkhoảng2%GDPvà32%giátrịxuấtkhẩu của ngành thuỷ sản Việt Nam (VASEP,2008). Giai đoạn 1998-2008, diện tích nuôicáTrađãtăng7lần,sảnlượngthuhoạchtăngđến36lầnvàsảnlượngxuấtkhẩutănghơn40lần(AGROVIET,2008).Năm2010,giá trịcáTra xuất khẩu đạtmứckỷ lục là 1,5 tỷUSD,vàđãxuấtsanghơn130quốcgiatrênthếgiới(VASEP,2009).

SựpháttriểnnghềnuôicáTrathươngphẩmtạiĐồngbằngSôngCửuLong cho thấy rằngđiềuquantrọnglàphảinhìnvàohiệuquảcủaquá trình sản xuất, nhằm tìm kiếm giải pháptăng đầu ra hơn nữa dựa trên các yếu tố đầuvào có sẵn, gópphầnnâng caohiệuquảpháttriểnnuôi.Phântíchmàngbaodữliệu(DEA)làmộtphươngphápphântích,vídụ,đolường

hiệuquảđầuravàxácđịnhmộtphầncủađầuracóthểtăng.MụctiêucủanghiêncứunàylàđolườnghiệuquảđầuracủanghềnuôicáTraởĐồngbằngSôngCửuLong,ViệtNamđểđềxuấtnhàquảnlývàngườinuôităngcườnggiảiphápkỹthuậtvàquảnlýaonuôiđạthiệuquả.

II. DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Dữ liệu nghiên cứuĐốitượngnghiêncứulàcácaonuôicáTra

tạiĐồngbằngSôngCửuLongnăm2010với6biếnsốđầuvàolàlượnglaođộng,chiphíxăngdầu,chiphítiềnđiện,chiphíhóachất,sốlượngthứcăn,sốlượngcongiống,và01biếnđầuralà năng suất thu hoạch, số lượngmẫu nghiêncứu là 190mẫu (bảng1).Trong thực tế, hiệuquảđầuracáTrangoàicácyếutốtrêncònphụthuộcrấtnhiềuyếutốkhácnhư:mựcnướcao,diệntíchao,môitrường…Việcchọnbiếnđầuravàđầuvàotrongnghiêncứunàydựatrênýkiếncủangườinuôivàcácchuyêngia.

ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ ĐẦU RA CHO CÁC AO NUÔI CÁ TRA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

ĐặngHoàngXuânHuy1

TÓMTẮTNghiêncứuphântíchhiệuquảkỹthuậtchocácaonuôicáTrathươngphẩmtạiĐồngBằngSôngCửuLongbằngphươngphápphântíchmàngdữliệu(DEA)theomôhìnhtốiđahóađầura.TheophươngphápDEAtốiđahóađầuratrongtrườnghợpquymôkhôngảnhhưởngđếnkếtquảsảnxuất(CRS),chỉcó9,47%sốaonuôicáTrađạthiệuquảkỹthuật,hệsốhiệuquảtrungbìnhlà0,57,mứccầntăngnăngsuấttrungbìnhlà88,54%sovớimứchiệntại;trongtrườnghợpquimôảnhhưởngđếnkếtquảsảnxuất(VRS),chỉcó19,47%sốaonuôicáTrađạthiệuquảkỹthuật,hệsốhiệuquảtrungbìnhlà0,7,mứccầntăngnăngsuấttrungbìnhlà47,9%sovớimứchiệntại,trongtrườnghợphiệuquảquimô(SE)có13,16%sốaonuôicáTrađạthiệuquảquimô,hệsốhiệuquảtrungbìnhlà0,82.CácaonuôicáTrachưađạthiệuquảmộtphầnlàdoquảnlýkém,phầncònlạilàdotrìnhđộcôngnghệ.Từkhóa:hiệu quả kỹ thuật, cá Tra, DEA, TECRS, TEVRS, SE

1 KhoaKinhtế,TrườngĐHNhaTrangEmail:[email protected]

Page 31: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

31TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

2.2. Phương pháp nghiên cứuCó hai phương pháp đo lường hiệu quả

kỹ thuậtphổbiến là:phân tíchmàngdữ liệu(DataEnvelopmentAnalysis–DEA)vàphântích đường biên ngẫu nhiên (schochasticfrontieranalysis–SFA),trongđóSFAsửdụngphương pháp tham số (parametric methods),DEAdựatheophươngphápphithamsố(non–parametricmethods)đểướclượnggiớihạnkhảnăngsảnxuấtdựatrêncácquansát thựctế.DEAđượcpháttriểnbởiCharnes,Cooper,vàRhodesvàonăm1978.Cóhaiphươngpháptiếpcậnướclượnggiớihạnkhảnăngsảnxuấtlà: phân tíchmàng dữ liệu trong trường hợpquimôkhôngảnhhưởngđếnkếtquảsảnxuất(ConstantReturntoScale-CRS)vàphântíchmàng dữ liệu trong trường hợp qui mô ảnhhưởngđếnkếtquả sảnxuất (VariableReturnto Scale -VRS).Cả haimô hìnhDEACRS và

DEAVRS đều được xây dựng với giả thiết tốithiểu hóa các yếu tố đầu vàomà không làmgiảmsútđầuravàtốiđahóađầuradựatrênđầuvàocósẵn.TrongbàiviếtnàyđốivớimôhìnhDEACRSvàDEAVRS,tácgiảchỉđolườnghiệuquảkỹthuậttheohướngtốiđahóađầuradựavàocácyếutốđầuvàocósẵn.

Hiệuquảkỹthuậttheohướngtốiđahóađầurađượccoi làkhảnăngcủamộtaonuôi trongviệcsảnxuất tốiđađầuratrongđiềukiệnđầuvàochotrước.Vídụgiảđịnhvớimộtđầuralàqvàhaiđầuvàolàx1,x2(hình1)cácaonuôiAnằmtrênđườnghiệuquảdođóaoAlàaođạthiệuquảkỹthuậttheohướngtốiđahóađầura.Trongkhiđó,aoPlàkhôngđạthiệuquảđượcphảnánhbằngkhoảngcáchtừPđếnP’vớihệsốhiệuquảkỹthuậtTE=OP/OP’,nghĩalàcóthểtốiđahóađầuracủaaonuôiPmàkhônglàmảnhhưởngđếnđầuvào.

Bảng1:Một số giá trị thống kê của các biến dùng trong phân tích

STT Biến số Trung bình Nhỏ nhất Lớn nhất Độ lệch chuẩn

Đầu vào

1. Laođộng(người/ha) 7,83 2,00 25,00 5,07

2.Chiphíxăngdầu(triệuđồng/ha)

32.640.419,78 1.176.470,58 338.461.538,46 49.553.322,61

3.Chiphítiềnđiện(triệuđồng/ha)

11.795.398,49 140.000,00 180.000.000,00 25.284.661,50

4.Chiphíhóachất(triệuđồng/ha)

65.434.310,82 560.000,00 414.000.000,00 67.499.996,16

5. Congiống(con/ha) 507.574,71 100.000,00 3.150.000,00 302.643,96

6. Thứcăn(tấn/ha) 581,99 121,42 1.360,00 205,26

Đầu ra

7. Năngsuất(tấn/ha) 375,08 71,42 800,00 132,68

Page 32: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

32 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Hình1:DEAđịnhhướngđầuraTrong những năm gần đây, có rất nhiều

nghiêncứuđãtáchhiệuquảkỹthuật(TE)trongtrường hợp quimô không ảnh hưởng đến kếtquảsảnxuấtConstantReturntoScale- CRSralàmhaiphần:(i)sựkhônghiệuquảsửdụngcácyếutốđầuvàothuầntúy(“pure”technicalinefficiency”);(ii)sựkhônghiệuquảdoquimô(Scale inefficiency).Vì thếđo lườnghiệuquảtheoquimôcó thểđượcsửdụngđểxácđịnhnăngsuấtthuhoạchcóthểđượcnângcaobằng

cáchthayđổiquimôsảnxuấttheomộtquimôsảnxuấttốiưuđượcxácđịnh

Để đo lường hiệu quả theo quimô ScaleEfficiency–SEtheophươngphápDEA,chúngtasosánhCRS-DEAvàVRS–DEA.NếucósựkhácbiệtgiữaCRS–DEAvàVRS–DEAđốivớitừngaonuôicụthể,chúngtakết luậnrằngcósựkhônghiệuquảvềmặtquimô.

Chúngtacó:TECRS=TEVRSxSEHệsốhiệuquảTECRS,TEVRS,SEtrong

môhìnhphântíchmàngdữliệutốiđahóađầuraluônnằmtrongkhoảngtừ0đến1(Coellietal,2005).

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN3.1. Kết quả nghiên cứu3.1.1. Hệ số hiệu quả kỹ thuậtKếtquảnghiêncứuhiệuquảkỹthuậttheo

hướngtốiđahóađầurachocácaonuôicáTrathương phẩm tại Đồng bằng Sông Cửu Longđượctrìnhbàynhưởbảng2.

Bảng2:Hiệu quả kỹ thuật theo hướng tối đa hóa đầu ra cho các ao nuôi cá Tra tại Đồng bằng Sông Cửu Long theo phương pháp DEA

Giá trị hiệu quả

CRSTE(Constant Return to

Scale)

VRSTE(Variable Return to

Scale)

SE(Scale Efficiency)

Số Tỷlệ(%) Số Tỷlệ(%) Số Tỷlệ(%)

<0,2 2 1,05 0 0,00 0 0,00

0,2-0,4 43 22,63 11 5,79 3 1,58

0,4-0,6 70 36,84 59 31,05 17 8,95

0,6–0,8 45 23,68 59 31,05 57 30,00

0,8-1,0 12 6,32 24 12,63 88 46,32

1,0 18 9,47 37 19,47 25 13,16

Tổng số mẫu 190 100,00 190 100,00 190 100,00

Hệ số hiệu quả (θ )

- Trung bình 0,57 0,7 0,82

- Khoảng biến thiên 0,13 -1,0 0,27 -1,0 0,32 -1,0

- Độ lệch chuẩn 0,21 0,21 0,16

Page 33: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

33TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Mô hình CRS: hệsốhiệuquảkỹthuậttrungbìnhlà0,57,độlệchchuẩn0,21,khoảngbiếnthiêntừ0,13-1,0.Trongđó:

+Hệ số hiệu quả kỹ thuật dưới 0,2: có2 ao nuôi, chiếm tỷ lệ 1,05% tổng sốmẫunghiêncứu.

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,2đếndưới0,4:có43aonuôi,chiếmtỷlệ22,63%tổngsốmẫunghiêncứu.

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,4đếndưới0,6:có70aonuôi,chiếmtỷlệ36,84%tổngsốmẫunghiêncứu

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,6đếndưới0,8:có45aonuôi,chiếmtỷlệ23,68%tổngsốmẫunghiêncứu

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,8đếndưới1,0:có12aonuôi,chiếmtỷlệ6,32%tổngsốmẫunghiêncứu.

+ Hệ số hiệu quả kỹ thuật đạt 1,0: có18 ao nuôi, chiếm tỷ lệ 9,47% tổng sốmẫunghiêncứu.

Mô hình VRS: hệsốhiệuquảkỹthuậttrungbình là0,7,độ lệchchuẩn0,21,khoảngbiếnthiêntừ0,27-1.Trongđó:

+Hệsốhiệuquảkỹthuậtdưới0,2:có0aonuôi,chiếmtỷlệ0%tổngsốmẫunghiêncứu.

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,2đếndưới0,4:có11aonuôi,chiếmtỷlệ5,79%tổngsốmẫunghiêncứu.

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,4đếndưới0,6:có59aonuôi,chiếmtỷlệ31,05%tổngsốmẫunghiêncứu

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,6đếndưới0,8:có59aonuôi,chiếmtỷlệ31,05%tổngsốmẫunghiêncứu

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,8đếndưới1,0:có24aonuôi,chiếmtỷlệ12,63%tổngsốmẫunghiêncứu

+ Hệ số hiệu quả kỹ thuật đạt 1,0: có37aonuôi,chiếmtỷlệ19,47%tổngsốmẫunghiêncứu

Mô hình SE: hệ số hiệu quả kỹ thuậttrungbìnhlà0,82,độlệchchuẩn0,16,khoảngbiếnthiêntừ0,32-1,0.Trongđó:

+Hệsốhiệuquảkỹthuậtdưới0,2:có0aonuôi,chiếmtỷlệ0%tổngsốmẫunghiêncứu.

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,2đếndưới0,4: có 3 ao nuôi, chiếm tỷ lệ 1,58% tổng sốmẫunghiêncứu.

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,4đếndưới0,6:có17aonuôi,chiếmtỷlệ8,95%tổngsốmẫunghiêncứu

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,6đếndưới0,8:có57aonuôi,chiếmtỷlệ30%tổngsốmẫunghiêncứu

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,8đếndưới1,0:có88aonuôi,chiếmtỷlệ46,32%tổngsốmẫunghiêncứu

+ Hệ số hiệu quả kỹ thuật đạt 1,0: có25aonuôi,chiếmtỷlệ13,16%tổngsốmẫunghiêncứu

3.1.2. Mức tăng theo hướng tối đa hóa đầu ra

Từkết quả nghiên cứu, cho thấy rằng rấtnhiều ao nuôi chưa đạt hiệu quả kỹ thuật lànguyênnhândoquảnlýkém.Dođó,cầnphảităngnăngsuấtđầurahơnnữadựatrêncácyếutốđầuvàosẵncó.MứctăngtheohướngtốiđahóađầurachocácaonuôicáTrathươngphẩmtạiĐồngbằngSôngCửuLongđượctrìnhbàynhưởbảng3.

Page 34: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

34 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Mô hình CRS+Mứccầntăngthêmnăngsuấttrungbình

của các aonuôi trongmẫunghiêncứu là332tấn(tươngđươngtăngthêm88,54%sovớimứchiện tại), độ lệch chuẩn là 242, khoảng biếnthiêntừ0-1.148.Trongđó:

+Hệsốhiệuquảkỹ thuậtdưới0,2:Mứccầntăngnăngsuấttrungbìnhcủacácaonuôilà1.062tấn(tươngđươngtăngthêm574%sovớimứchiệntại).

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,2đếndưới0,4: Mức cần tăng năng suất trung bình củacácaonuôilà559tấn(tươngđươngtăngthêm185%sovớimứchiệntại).

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,4đếndưới0,6: Mức cần tăng của năng suất trung bìnhcácaonuôilà406tấn(tươngđươngtăngthêm

108%sovớimứchiệntại).+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,6đếndưới

0,8:Mứccầntăngnăngsuấttrungbìnhcủacácaonuôilà170tấn(tươngđươngtăngthêm43%sovớimứchiệntại).

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,8đếndưới1,0:Mứccầntăngnăngsuấttrungbìnhcủacácaonuôilà70tấn(tươngđươngtăngthêm18%sovớimứchiệntại).

+Hệsốhiệuquảkỹthuậtđạt1,0:Khôngcóaonuôinàođạthiệuquảnày.

Mô hình VRS+Mứccầntăngthêmnăngsuấttrungbình

của các aonuôi trongmẫunghiêncứu là180tấn(tươngđươngtăngthêm47,95%sovớimứchiện tại), độ lệch chuẩn là 130, khoảng biếnthiêntừ0-471.Trongđó:

Bảng3:Mức tăng theo hướng tối đa hóa đầu ra cho các ao nuôi cá Tra Đồng bằng Sông Cửu Long

Giá trị hiệu quả Năng suất - CRS Năng suất - VRS

Dữ liệu

Cần tăng thêm

% Cần tăng thêm

Dữ liệu

Cần tăng thêm

% Cần tăng thêm

<0,2 185 1.062 574 - - -

0,2-0,4 302 559 185 212 386 182

0,4-0,6 377 406 108 311 299 96

0,6–0,8 399 170 43 404 182 45

0,8-1,0 378 70 18 439 65 15

1,0 499 - - 438 - -

- Trung bình 375 332 88,54 375 180 47,95

- Khoảng biến thiên

71 -800

0 -1.148 -71- 800

0 -471 -

- Độ lệch chuẩn 133 242 - 133 130 -

Page 35: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

35TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

+Hệsốhiệuquảkỹthuậtdưới0,2:Khôngcóaonuôinàođạthiệuquảnày.

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,2đếndưới0,4: Mức cần tăng năng suất trung bình củacácaonuôilà386tấn(tươngđươngtăngthêm182%sovớimứchiệntại).

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,4đếndưới0,6:Mứccầntăngnăngsuấttrungbìnhcủacácaonuôilà299tấn(tươngđươngtăngthêm96%sovớimứchiệntại).

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,6đếndưới0,8:Mứccầntăngnăngsuấttrungbìnhcủacácaonuôilà182tấn(tươngđươngtăngthêm45%sovớimứchiệntại).

+Hệsốhiệuquảkỹthuậttừ0,8đếndưới1,0:Mứccầntăngnăngsuấttrungbìnhcủacácaonuôilà65tấn(tươngđươngtăngthêm15%sovớimứchiệntại).

+Hệsốhiệuquảkỹthuậtđạt1,0:Khôngcóaonuôinàođạtmứchiệuquảnày.

3.2. Thảo luậnKếtquảphântíchbằngphươngphápDEA

tối đa hóa đầu ra trong trường hợp quy môkhôngảnhhưởngđếnkếtquả sảnxuấtCRS,cho thấy tạiĐồngBằng SôngCửuLong chỉcó 9,47% số ao nuôi cáTra đạt hiệu quả kỹthuật,hệsốhiệuquảtrungbìnhlà0,57,mứccần tăng năng suất trung bình là 88,54% sovới mức hiện tại; trong trường hợp qui môảnh hưởng đến kết quả sản xuấtVRS chỉ có19,47%sốaocáTrađạthiệuquảkỹthuật,hệsố hiệu quả trung bình là 0,7,mức cần tăngnăng suất trung bình là 47,9% so với mứchiệntại;trongtrườnghợphiệuquảquimôcó13,16%sốaocáTrađạthiệuquảquimô,hệsốhiệuquảtrungbìnhlà0,82.NguyênnhâncủasựkhônghiệuquảcủacácaonuôicáTralàdosựkhônghiệuquảkỹthuậtthuầntúy(“pure”technicalinefficiency”),tứcdoquảnlýkémvàkỹ thuật nuôi, sự không hiệu quả do quimô(Scaleinefficiency),tứcdokhôngđạtđượcquimôtốiưu.

HệsốhiệuquảkỹthuậttrungbìnhcủacáTraViệtNam là tươngđồngvới các aonuôicáDatrơntạiChicot,Arkansas,Mỹvớihệsố0,57 đối vớimô hìnhCRS, 0,73 đối vớimôhìnhVRS. Tuy nhiên, hiệu quả theo quimôtrung bình của các ao nuôi cáTraViệtNam(0,82) cao hơn các ao nuôi cá Da trơn tạiChicot (0,77) (Kaliba vàEngle, 2006).CũngcóthểthamkhảomộtsốnghiêncứukhácnhưSharmavàLueng(1998)chỉrarằnghiệuquảkỹ thuật trung bình của cá Chép ở Nepal là0,77;Iinuma,SharmavàLueng(1999)chỉrahiệu quả kỹ thuật trung bình của cá Chép ởPeninsula,Malaysialà42%;Au(2009)chỉrarằngchỉsốhiệuquảkỹthuậtcủacáchộnuôixemtômsú–cákìnhởpháTamGiang,ViệtNam bình quân 0,91 với nguyên nhân chínhcủa phi hiệu quả là do qui mô không hợplý;Huy (2009) chỉ ra rằnghiệuquảkỹ thuậtcho các aonuôi tôm sú thươngphẩm tại cáchuyện ở tỉnhKhánhHòa,ViệtNam có tỷ lệkhácnhau,cụthểtạiCamRanhđạthiệuquảcaonhấtvới42%lànhờvàovịtríđịalý,NhaTrangvàNinhHòacótỷlệthấpnhấtlầnlượtlà25và24%dogầnkhudâncư,cácnhàmáychếbiến,cáckhudulịch.

Nghiêncứuchỉdừnglạiởhướngtốiđahóađầuravớicácyếutốđầuvàochotrướcđểtínhmứccầntăngnăngsuấtsovớihiệntại.Nghiêncứu tiếp theo cần nghiên cứu theo hướng tốithiểuhóađầuvàovớicácđầurachotrướcđểtínhđầuvàocầngiảm.

IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤTNghiêncứuphântíchhiệuquảkỹthuậtcho

cácaonuôicáTrathươngphẩmtạiĐồngBằngSôngCửuLong bằng phương pháp phân tíchmàngdữ liệu (DEA) theomôhình tốiđahóađầura.TheophươngphápDEAtốiđahóađầuratrongtrườnghợpquymôkhôngảnhhưởngđến kết quả sản xuất (CRS), chỉ có 9,47% sốaonuôicáTrađạthiệuquảkỹthuật,hệsốhiệuquảtrungbìnhlà0,57,mứccầntăngnăngsuấttrungbìnhlà88,54%sovớimứchiệntại;trongtrườnghợpquimôảnhhưởngđếnkếtquảsản

Page 36: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

36 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

xuất(VRS),chỉcó19,47%sốaonuôicáTrađạthiệuquảkỹthuật,hệsốhiệuquảtrungbìnhlà0,7,mứccầntăngnăngsuấttrungbìnhlà47,9%sovớimứchiệntại,trongtrườnghợphiệuquảquimô(SE)có13,16%sốaonuôicáTrađạthiệuquảquimô,hệsốhiệuquả trungbìnhlà0,82.CácaonuôicáTrachưađạthiệuquảmộtphầnlàdoquảnlýkém,phầncònlạilàdotrìnhđộcôngnghệ.Kếtquảnghiêncứucũngchỉrarằngcácaonuôicầntănglượngcácyếutốđầuradựa trêncácyếu tốđầuvào sẵncóđểgópphần giúp cho ao nuôi đạt hiệu quả kỹ thuật,giúpnângcaolợinhuậnvàhạnchếrủiro.Đâycũnglàcơsởđểcáccơquanquảnlýnhànướcthay đổi chính sách quản lý cũng như hỗ trợngườinuôitrongviệcthiếtkế,tổchức,chuyểngiaocôngnghệvàphươngphápsảnxuấtđểđạthiệuquả.

HệsốhiệuquảkỹthuậttrungbìnhcủacáTraViệtNamtươngđồngvớicácaonuôicáDatrơntạiChicot,Arkansas,Mỹ; tuynhiên,hiệuquảtheoquimôtrungbìnhcủacácaonuôicáTraViệtNamcaohơncácaonuôicáDatrơntạiChicot(Mỹ).

TÀI LIỆU THAM KHẢOAgroviet,2008.Planningthedevelopmentofproduction

and sumption of catfish of the Mekong RiverDeltain2010anddirectionto2020. DepartmentofAquaculture,MinistryofAgricultureandRuralDevelopment.,pp32.

Đặng Hoàng Xuân Huy, 2009. Technical efficiencyanalysis for commercial Black Tiger Prawn(Penaeus monodon) aquaculture farms in NhaTrangcity,VietNam.LuậnvănThạcsỹKinhtếvàquảnlýthủysản,ĐạihọcTromso,Nauy

Iinuma.M,Sharma.K.R,LeungP.S,1999.Technicalefficiency of carp pond culture in peninsulaMalaysia:anapplicationofstochasticproductionfrontierandtechnicalinefficiencymodel.

KalibaA.R.,Engle,C.R,2006.Productiveefficiencyof Catfish farms in Chicot county, Arkansas.Aquaculture Economics and Management, 10,223-243.

Sharma,K.R.,Leung,P.S.,1998.Technicalefficiencyof carp production in Nepal: an application ofstochasticfrontierproductionfunctionapproach.AquacultureEconomicsandManagement2,129–140.

Tomothy J.Coelli, D.S. Parasada Rao, ChristopherJ. O’Donnell and George E. Battese, 2005.An introduction to efficiency and ProductivityAnalysis, Springer Science-i-Business Media,Lnc,1-181.

TônNữHảiÂu,2009.Technicalefficiencyofprawnpoly-culture in Tam Giang lagoon, Viet Nam.LuậnvănThạc sỹKinh tế và quản lý thủy sản,ĐạihọcTromso,Nauy.

VASEP,2008.StatisticsofVietnam’sfisheriesexportsfor10years(1998-2007).VietnamAssociationofSeafoodExportersandProducers.

VASEP,2009.Annualreport.VietnamAssociationofSeafoodExportersandProducers.,pp21.

VASEP,2010.Annualreport.VietnamAssociationofSeafoodExportersandProducers,pp25.

EVALUATION OF OUTPUT EFFICIENCY FOR CATFISH FARMS IN MEKONG RIVER DELTA

DangHoangXuanHuy1

ABSTRACTThisstudyanalyzestechnicalefficiencyforTracatfishaquaculturefarmsinMekongRiverDeltahaveusedmaximumoutput-orientedDataEnvelopmentAnalysis(DEA)models.AccordingtoDEAmodel,9.47%ofTracatfishfarmsareefficientandmeanefficiencyis0.57,necessaryincreasinglevelofaverageyieldis88.54%

Page 37: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

37TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

1 EconomicFaculty,NhaTrangUniversityEmail:[email protected]

withmaximumoutput-orientedConstantReturntoScale;19.47%ofTracatfishfarmsareefficientandmeanefficiencyis0.7,necessaryincreasinglevelofaverageyieldis47.9%withmaximumoutput-orientedVariableReturntoScale,13.16%ofTracatfishfarmsareefficientandmeanefficiencyis0.82withScaleEfficiency.Thecatfishfarmslessefficientpartlyduetopoormanagement,therestisduetothetechnologicallevel.Keywords:technical efficiency, Tra catfish, DEA, TECRS, TEVRS, SE

Ngườiphảnbiện:TS.NguyễnVănSángNgàynhậnbài:6/6/2013

Ngàythôngquaphảnbiện:28/6/2013Ngàyduyệtđăng:8/7/2013

Page 38: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

38 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

I. MỞ ĐẦUĐồngbằngsôngCửuLongđượcxemlàvựa

lúavàvựa thủy sảncủacảnước, làmột trongnhữngnơisảnsinhranhữngmôhìnhcanhtácnôngnghiệp luân canhvới nuôi cácđối tượngthuỷsảnkhácnhau.TheotổngkếtcủaBộNôngnghiệpvàPháttriểnNôngthôn(2011),năm2010toànvùngcótổngdiệntích558.740hanuôitômmặnlợ,trongđómôhìnhluâncanhtômlúa(T-L)chiếmkhoảng25%.Tùytheotìnhhìnhthịtrường

tiêuthụtôm,lúa,tìnhhìnhdịchbệnhvàsựthayđổithờitiếtmàmôhìnhluâncanhT-Lcũngthayđổikhácnhaugiữacácnăm,giữacác tỉnhhaygiữacácvùngtrongcùngtỉnh.ĐểtìmramôhìnhsảnxuấtluâncanhT-Lổnđịnhcảvềnăngsuất,sản lượngvàgópphầnổnđịnh cuộc sống củangườidâncanhtácT-Ltrêncácvùngsinhtháikhácnhau,thìviệcnghiêncứu,đánhgiá“Hiện trạng kỹ thuật và kinh tế-xã hội của mô hình luân canh T-L ở các huyện giáp biển vùng bán đảo Cà

HIỆN TRẠNG KỸ THUẬT VÀ KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA MÔ HiNH LUÂN CANH TÔM – LÚA Ở CÁC HUYỆN GIÁP BIỂN

VÙNG BÁN ĐẢO CÀ MAUNguyễnCôngThành1,NgôMinhLý1,NguyễnVănHảo2

TÓMTẮTNghiêncứuđượcthựchiệntừtháng05đến11/2011thôngquađiềutrangẫunhiên170hộnhằmphântíchhiệntrạngkỹthuậtứngdụngvàkinhtế-xãhộicủamôhìnhsảnxuấttômsú-lúahiệnnayởcáchuyệngiápbiểncủabatỉnhBạcLiêu,CàMauvàKiênGiang.Kếtquảchothấy:Việcchútrọngnângcaotrìnhđộchuyênmônchocanhtácmôhìnhluâncanhtôm-lúacủangườidântrongđịabànchưacao.Phầnlớnnhữngngườiđảmnhiệm“kỹthuật”chínhlàchủhộgiađìnhcótrìnhđộhọcvấnthấp(từcấp1trởlạichiếm44,2%).Cótới62,5%vuông(ruộng)khôngđảmbảogiữnước.Đaphầnhộdânthảtômgiốngnhiềulầntrongvụ(4,1lần)vớimậtđộthảlầnđầucao(4,2con/m2)vàítquantâmđếnkiểmtrachấtlượngtômgiống(36,5%).Hầuhếtnônghộvộivàngtrongthảtômgiốnglầnđầuvàgieocấykhiđộmặnchưađượcthíchhợp.Năngsuấttômnuôiđạttrungbình172,8kg/ha/vụ.Tổngchiphítrungbình17,3triệuđồng/ha/vụ,thunhậptừthủysảnđạt37,2triệuđồng/ha/vụ(tômnuôichiếm69,1%),lợinhuậnđạt19,9triệuđồng/ha/vụvà77,7%sốhộcólờitừthủysản.Năngsuấtlúatrungbìnhđạt1,2tấn/ha/vụ.Tỷlệthấtmùalúa(mấttrắng)tới36,7%.Tổngchiphísảnxuấtlúabìnhquânlà8,1triệuđồng/ha/vụvàchỉcó40,3%sốhộcólời.Nhậnđịnhchungchothấy:bìnhquânmỗiha,nuôitômcầntới68,1%tổngchiphísảnxuất(KiênGiang71,1%,BạcLiêu65,9%,CàMau64,5%),manglại81,2%tổngthunhập(KiênGiang91,8%,CàMau80,2%,BạcLiêu57,6%).PhầntrămtổnglợinhuậncủatoànmôhìnhTôm-Lúalà98,0%(KiênGiang112,9%,CàMau94,1%,BạcLiêu41,1%)tươngđương20,3triệuđồng/ha/năm.Từkhóa: Chi phí, độ mặn, lợi nhuận, năng suất, tôm - lúa.

1 PhânViệnNghiênCứuThuỷSảnMinhHải,ViệnNghiêncứuNuôitrồngThủysản2 Email:[email protected]

2 ViệnNghiêncứuNuôitrồngThuỷsản2

Page 39: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

39TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Mau’’làcầnthiết.ĐâycũngđượcxemlàcơsởdữliệuđểxácđịnhnhữngrủirovàhạnchếcủamôhìnhT-Lđangápdụnghiệnnay vàđềxuấtcácgiảiphápkhắcphục.

II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUNghiêncứuđượcthựchiệntừtháng05tới

11/2011 tại cácđịa bànhuyệnĐôngHải (BạcLiêu),huyệnCáiNước(CàMau)vàhuyệnAnBiên(KiênGiang).Đâylànhữngnơiđãvàđanggặpnhiềubấtlợihơnvềnướcphụcvụchovụlúa,năngsuấtvàsảnlươngsovớinhữngđịabànkháctrongcùngtỉnh.SốliệuthứcấpcóliênquantớimôhìnhT-Lđượcthuthậptừcácsở,phòngNN&PTNTcáctỉnhvàcáctrường,viện.Sốliệu

sơcấpđượcđiềutratrựctiếpvàchọnngẫunhiên170hộsảnxuấtT-Ltrongvùngthựchiệnnghiêncứu(KiênGiang57hộ,CàMau53hộvàBạcLiêu60hộ)bằngbảngphỏngvấnsoạnsẵn.SốliệuđượcmãhóavàđượcxửlýbằngphầnmềmSPSS forWindows và Microsoft Excel. Phântíchsốliệusửdụngthốngkêmôtả,thốngkêlựachọnvàphântíchchéo.

III. KẾT QUẢ3.1. Thông tin chung về nông hộ canh tác

T-LTrong170hộđượcđiềutrangẫunhiên,kết

quảliênquanđếnkinhnghiệmvàtrìnhđộvănhóa,chuyênmônnghiệpvụthểhiệnbảng3.1.

Bảng3.1:Một số thông tin chung về các hộ canh tác T-L

Chỉ tiêu ĐVT* Kiên Giang Cà Mau Bạc Liêu Chung1.Kinhnghiệmtômlúa năm 6,8±1,9 7,6±3,3 6,9±3,3 7,1±2,92.Chuyênmônnuôithủysản:

+Không

+Tậphuấn

+Trungcấp

%47,1

52,9

-

9,9

84,3

5,9

66,7

31,5

1,9

41,7

55,8

2,6

3.Trìnhđộvănhóa:+Mùchữ

+Cấp1

+Cấp2

+Cấp3

+Caohơn

%

-

44,6

44,6

10,7

-

-

32,7

55,1

8,2

4,1

3,3

50,0

38,3

6,7

1,7

1,1

43,1

45,5

8,5

1,8*ĐVT:đơnvịtính

Kinh nghiệm của người dân canh tácmôhìnhT-Ltươngđươnggiữacáctỉnh,trungbìnhlà7,1±2,9năm.Cótới41,7%nônghộkhôngcóchuyênmônvềnuôithủysản,tỷlệnàyrấtcaoởBạcLiêu(66,7%)vàKiênGiang(47,1%),chỉcó2,6%nônghộcótrìnhđộtrungcấpnuôithủysản.Trìnhđộvănhóachủhộtrậptrungởcấp1(43,1%)vàcấp2(45,5%).

3.2. Hiện trạng diện tích đất canh tác và thiết kế hệ thống T-L của nông hộ

DiệntíchtrungbìnhkhuvựccanhtácT-L

của3tỉnhKiênGiang,CàMauvàBạcLiêulầnlượt là 2,1±1,1; 1,5±0,8 và 1,2±0,8 ha.Trongđó, diện tíchmương chiếm thấp nhất làKiênGiang (22,5%) đến Bạc Liêu (32,5%) và CàMau (33,1%). Mương nước thường thiết kếmươngbaoquanhvuông.Cả3vùng, tỷ lệhộcó aoương tômgiống trướckhi thả ravuôngnuôi quảng canh cải tiến tương đương nhau.Tuynhiên sốhộcóaonuôimậtđộcao (nuôibánthâmcanhhoặcthâmcanh)lạikhácnhau,ởBạcLiêuvàCàMaulà21,7%và15,1%,trongkhiởKiênGiangkhôngcó.

Page 40: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

40 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

3.3. Hiện trạng nuôi tôm trong mô hình T-L năm 2011Cải tạo vuông (ruộng) nuôi tômThờigiancảitạovuôngtrướckhithảtôm

giống là 2-3 tuần, tập trung vào khoảng cuốitháng10tớitháng12.Cũngcómộtsốhộthựchiệncảitạovàodịptháng7-8,kếthợpvớicảitạođấtchovụ lúa.Khoảng76,2%hộcóđịnhkỳdùngcơgiớiđểtusửalạibờbao.Có96,5%hộ thực hiện việc sên vét bùn với 65,9%đưabùn lênbờ,28,1%đưabùn lên trảngvà2,4%hộbơmbùnđổ ra sông (rạch) công cộng.Có61,7%hộdùngvôirảinềnđáymươngkếthợpvới phơi đáy.Khoảng76,5%hộ chỉ dùngvôinhưngkhôngphơiđáy,nhiềunhấtởKiênGiang(98,3%và796,7kg/ha/vụ),ítnhấtlàởBạcLiêu(50,0%và260,4kg/ha/vụ).Tôm giống và thả nuôi ghépTômgiống thả nuôi chủyếu làPoslarvae

(PL) chiếm 60,6%. Có tới 86,5% hộ thả tômgiốngcókíchcỡ≤PL12.Chỉcó50,6%hộchọntômgiốngdựavàocảmquanvà36,5%hộnuôikhôngquantâmđếnkiểmtrachấtlượnggiống.Mậtđộtômgiốngthảnuôilầnđầutrungbình4,2con/m2,thưanhấtởCàMauvới3,6con/m2

vàdàynhấtởKiênGiang4,9con/m2,trongkhiBạcLiêulà4,0con/m2.Mậtđộtômgiốngchotấtcảcáclầnthả(lầnđầuvàbổsung,khôngtínhthutỉa)trungbìnhlà16,3con/m2.Trungbìnhsốlầntômgiốngthảbổsunglà4,1lần/vụ,ítnhấtởKiênGiangvới3,5lầnvànhiềunhấtởBạcLiêu4,9lần.Thờiđiểmthảgiốnglầnđầutậptrungcáctháng11nămđếntháng2nămsau.

Cuagiốngđượcthảbổsungbởi100%sốhộởKiênGiang,trongkhihaitỉnhCàMauvàBạcLiêulà50-60%.Chỉcó23,5%sốhộquantâmthảghépcảtôm,cuavàcá. Thức ăn cho tômChỉcó9,5%sốhộnuôisửdụngthứcănbổ

sungchotômnuôivớilượngrấthạnchế.Chủyếuchoănbổsungởgiaiđoạnương. Nguồn nước và quản lý nước trong

nuôi tômCó20,9%hộlấynướcchonuôitômthông

qua kênh tự đào, 63,1% từ kênh tự nhiên và15,9%lấytrựctiếptừcácsôngchính.Mựcnướcbìnhquân trongmương116,5±18,1 cm, trongđó trên trảng khoảng 37,8±11,9 cm. Hầu hếtcáchộnuôitômcả3tỉnhlấynướckhôngquatúilọcnước,chỉ8,5-10,0%lấynướcthôngqua

Bảng3.2:Diện tích đất canh tác và thiết kế hệ thống T-L của nông hộ

Chỉ tiêu ĐVT Kiên Giang Cà Mau Bạc Liêu Chung1.DiệntíchtrungbìnhkhucanhtácTôm-Lúa ha 2,1±1,1 1,5±0,8 1,2±0,8 1,6±1,0

2.Diệntíchtrảng % 77,5 66,9 67,5 71,9

3.Diệntíchmươngnước % 22,5 33,1 32,5 28,2

4.Vịtrímươngnước:+Chỉcómươngbaoquanh+Cóxẻmươngtrongtrảng

% 96,5

3,5

58,5

41,5

76,7

23,3

77,7

22,4

5.Tỷlệhộcóaolắng % 3,5 20,8 11,7 11,8

+Diệntíchaolắngtrungbình 1000m2 1,5±0,7 1,2±0,6 1,3±0,7 1,3±0,6

6.Tỷlệhộcóaoươnggiống % 31,6 30,2 33,3 31,8

+Diệntíchaoươngtrungbình 1000m2 1,7±1,7 1,5±0,8 1,0±0,7 1,4±1,2

7.Códiệntíchnuôimậtđộcao+Diệntíchmậtđộcao,trungbình

%1000m2

15,13,0±0,7

21,72,8±0,2

12,42,8±0,2

Page 41: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

41TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

lướimành.Cótới62,0%hộthaynướckhôngsửdụngtúi(lưới)lọchoặcaolắng.Có37,5%hộthảgiốngkhiđộmặndưới1,5%o,phầnlớnthảởđộmặndaođộngtừ2-6%o,khiđộmặnngoàisôngtừ5-8%othìhầuhếtnônghộlấynướcvàovuông.Trongvụnuôi,độmặndaođộngtừ15-30%o,vàcólúcmặnnhấtlêntới42-45%ovàotháng2-3.

Có92,4%hộthựchiệnviệcdiệtcátạpbằngdâythuốccá(59,5%)vàSaponin(32,9%).Có30,6% hộ diệt khuẩn với Decis 25,5%, thuốc

tímvàBCK23,5%.Cókhoảng6%hộnuôitômdiệtgiápxác,trongđó40%sửdụngChlorine.

Chỉ có3%hộnuôi tômkhông thaynước(Kiên Giang và Cà Mau), trong khi việc tậndụngthủytriềulà44%,bơmlà18,7%vàcáchộcònlạiápdụngcảthủytriềuvàbơm.Tầnsuấtthaynướctheomỗiconnướcthườnglà3,9±1,9ngàyvớitỷlệthay30,4±14,6%/lần. Bệnh trên tôm nuôi Kếtquảđiềutravềbệnhtômthểhiệnbảng

3.3.

Bảng3.3:Các loại bệnh chủ yếu trên tôm nuôi và mức độ thiệt hại

Loại bệnh Tỷ lệ xuất hiện (% số hộ) Mức độ thiệt hại trung bình (%)

1.Bệnhđốmtrắng 70,5 67,6

2.Bệnhđầuvàng 24,6 60,0

3.Bệnhđỏthân 73,7 60,7

4.Bệnhđenmang,đóngrong 45,5 41,0

5.Bệnhgantụy 15,6 65,0

Thu hoạch tôm nuôiKếtquảvụtômnuôinăm2011thểhiệnbảng3.4

Bảng3.4:Một số thông tin về thu hoạch tôm, cua, cá trong mô hình T-L

Chỉ tiêu ĐVT* Kiên Giang Cà Mau Bạc Liêu Chung1.Thờigianthuhoạchtômlầnđầu ngày 87±10 110±21 102±24 100±22

2.Sốlầnthuhoạchtôm connước 5,5±5,3 4,6±1,6 4,9±1,9 5,0±3,4

3.Kíchcỡtômthuhoạch con/kg 32,1±5,0 39,4±9,9 40,2±14,6 37,2±11,2

4.Lượngtômthuhoạch kg/vụ/hộ 441,1±318,5 218,1±189,2 116,8±105,9 257,1±259,6

5.Năngsuấttômquyđổi kg/ha/vụ 237,0±189,2 167,5±154,0 116,6±92,8 172.3±157,16.Năngsuấtcuathuhoạch kg/ha/vụ 107,1±104,5 59,2±59,2 51,40±50,1 74,1±80,5

7.Năngsuấtcáthuhoạch kg/ha/vụ 558,2±368,3 189,9±436,6 107,5±113,3 230,5±329,2*ĐVT:đơnvịtính Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu trong nuôi tômTổngkếtcácchỉtiêutàichínhcủavụtômnăm2011đượcthểhiệnbảng3.5

Page 42: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

42 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

3.4. Hiện trạng sản xuất lúa trong mô hình T-L năm 2010 Chuẩn bị đất cho sản xuất lúa Thờigiancảitạođất(ruộng)chovụlúalà

20-30ngày, trongđóCàMaucóthờigiandàinhất (30 ngày).Việc cày, bừahoặc trục trongcảitạoruộngđượcsốhộởKiênGiangquantâmrấtcao(74,6%),kếđếnBạcLiêu(20,0%),trongkhiCàMaukhôngquantâm.Việcrửamặnchủđộngbằngbơmnướcchỉcó7,3%hộquantâmtại CàMau vàBạcKiêu, còn lại hầu hết thụđộngchờmưamớirửamặn. Lúa giống và xuống giốngỞCàMau (96,2%) vàBạc Liêu (76,7%)

xuốnggiống bằng cách cấy, trong khi ởKiênGiang(96,4%)chọnsạlan,vàrấtíthộápdụng

phương pháp sạ hàng. Giống lúaMột bụi đỏđượclựachọnnhiềunhất(48,9%)vàtậptrungởBạcLiêuvàCàMau,ởKiênGiangchọngiốnglúaOM2517làchủyếu(96,4%).Lúagiốngchủyếucónguồngốctừvụ/nămsảnxuấttrướcđểlại(69,3%).Chỉcó16,4%hộmualúagiốngtừtrạisảnxuấtvà10,7%từtrungtâmgiống.Có50,8%hộchorằnglúagiốnghiệnsửdụngchưathậtsựphùhợpvớiđiềukiệncủađịabàn(BạcLiêu 70,97%, CàMau 50,0% và Kiên Giang38,8%).Lýdosốhộyêucầucầncải tiến loạigiốnglúalà:(1)Giốngchịumặnkém(62,5%)và(2)Năngsuấtchưacao(17,86%). Nước và tưới tiêu cho lúa Mùavụnăm2010chothấynônghộsạhoặc

cấylúakhinướccóđộmặntrungbìnhlà1,76%o,

Bảng3.5:Chi phí, thu nhập và lợi nhuận trong nuôi tôm

Chỉ tiêu ĐVT Kiên Giang Cà Mau Bạc Liêu Chung

1.Tổngchiphíchonuôitôm(TC) Tr.đ/ha/vụ 23,2±19,8 12,0±6,7 16,4±9,9 17,3±14,1

2.Cơcấutổngchiphí:+Cốđịnh

+Biếnđổi%

3,5

96,5

7,8

92,2

3,7

96,3

4,5

95,5

3.Tổngchiphíbiểnđổi Tr.đ/ha/vụ 22,4±18,7 11,1±6,6 15,8±9,7 16,5±13,6

4.Cơcấutổngchiphíbiếnđổi % 100 100 100 100

+Tômgiống % 29,9 26,8 33,3 30,4

+Cảitạoao/vuông % 21,1 25.0 17,7 20,8

+Laođộnggiađình % 13,9 20.1 20,0 17,3

+Bổsunggiống % 15,4 7,7 10,1 11,9

+Khác(phòngbệnh,nước,…) % 19,8 20,5 18,8 19,6

5.TổngThub.quântừt.sản(LN) Tr.đ/ha/vụ 59,1±37,2 31,3±32,3 21,6±16,1 37,2±33,6

6.Cơcấutổngthutừthủysản:+Tôm+Cua+Cá

% 65,733,11,3

74,122,33,6

71,624,93,4

69,128,62,3

7.Tổnglợinhuậntừthủysản Tr.đ/ha/vụ 35,9±31,4 19,3±32,2 5,2±14,5 19,9±29,7

8.Tỷsuấtlợinhuận(LN/TC) lần/vụ 1,5±2,4 1,6±2,8 0,3±0,5 1,1±1,8

9.Tỷlệsốhộcólờitừthủysản % 91,2 83,0 60,00 77,7

Page 43: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

43TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

trongđóđộmặncaonhấtlà2,3%oởKiênGiangvàthấpnhấtlà1,3%oởCàMau.

Có 12,5% hộ không điều tiết thoát nướctrongquátrìnhsảnxuấtlúa.Có90,8%hộkhôngcónguồnnướcngọtcungcấpcholúakhithờitiết khôhạnhaybị hạn cụcbộxảy ra, chỉ cóhơn3%sốhộdùngnướctừgiếngkhoanđểcấpnướccholúatrongtrườnghợpnày. Phân bónHầu hết nông hộ sử dụng phân vô cơ để

bóncholúa.Tổnglượngphânsửdụngkhoảng156,2±168,6kg/ha/vụ/2-3lầnbón.NgoàiravôilâncũngđượcnônghộởKiênGiangvàCàMausửdụngởgiaiđoạnđầuvụsảnxuất,vớikhoảng

252±194,8kg/ha/1-2lầnbón. Cỏ dại, sâu bệnh trên lúa và cách

phòng trịHầuhếtnônghộdọncỏdạibằngthủcông

(71,4%), có 5,4% sử dụng thuốc diệt cỏ và23,2%hộkhôngphòng trừcỏdại.Có40,2%hộ không thấy xuất hiện bệnh trên lúa, tậptrungởKiênGiangvới67,4%.Cáchộcònlạichorằngcónhiềusâubệnhxuấthiệntrênlúanhư:Sâuđục thânvới tỷ lệxuấthiện66,7%,RầyNâu42,5%,Vànglùn-lùnxoánlá33,3%,Đạoôn30%. Thu hoạch lúa: Kết quả vụ lúa năm

2010 được thể hiện bảng 3.6

Bảng3.6:Thông tin về thu hoạch lúa trong mô hình T-L năm 2010

Chỉ tiêu ĐVT* Kiên Giang Cà Mau Bạc Liêu Chung

1.Thờigiangieo/cấyđếnthuhoạch ngày 95,0±8,6 123±8,7 123,0±10,9 119,0±13,82.Năngsuấtlúa Tấn/ha/vụ 0,8±1,6 1,0±1,2 2,2±1,5 1,2±1,53.Tỷlệthấtmùa % 76,8 15,4 39,5 36,7

*ĐVT:đơnvịtính Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong sản xuất lúa

Bảng3.7:Chi phí, thu nhập và lợi nhuận trong sản xuất lúa

Chỉ tiêu ĐVT* Kiên Giang Cà Mau Bạc Liêu Trung bình1.TổngchiphíchoLúa Tr.đ/ha/vụ 9,4±8,1 6,6±4,4 8,5±5,2 8,14±6,4+Chiphibiếnđổi % 91,4 86,1 94,1 90,4+Chiphícốđịnh % 8,7 13,9 5,9 9,62.Tổngchiphíbiếnđổi Tr.đ/ha/vụ 8,6±7,3 5,7±4,2 7,8±5,2 7,4±5,9+Chiphícảitạoruộng % 24,6 17,8 21,9 21,9+Chiphígiốnglúa % 23,4 8,2 7,0 15,1+Chiphílaođộng % 9,1 18,1 16,8 13,6+Chiphíphânbón % 16,6 31,6 19,3 21,6+Chiphínhiênliệu % 7,1 5,2 4,3 5,9+Chiphíkhác(thuốc,t.hoạch,,,) % 2,2 0,3 0,05 1,13.Doanhthutừlúa Tr.đ/ha/vụ 5,3±10,8 7,7±9,9 15,9±10,4 8,6±11,14.Lợinhuântừlúa Tr.đ/ha/vụ -4,1±10,1 1,2±9,7 7,4±15,8 0,4±11,15.Tỷlệlời/lỗtừlúa:+Lời % 19,6 44,2 70,9 40,3+Lỗ % 80,4 55,8 29,0 59,7

*ĐVT:đơnvịtính

Page 44: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

44 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

IV. THẢO LUẬN Đối với nuôi tôm trong mô hình T-L

năm 2011 Kết quả điều tra cho thấy việc chú trọng

nâng cao trìnhđộ chuyênmôn trong canh tácT-Lcủangườidântrongđịabànchưacao,đặcbiệtBạcLiêucótới66,7%chưathamgia lớptập huấnkỹ thuật canh tácT-L.Một số lý donhưbậnnhiềuviệc,điềukiệnkinhtếkhókhănhoặcchưacóđượcsựquantâmđúngcủamộtsốcấpchínhquyềntrongcôngtácpháttriểntrìnhđộ, kỹ năng nuôi thủy sản và trồng lúa. Hơnnữa,phầnlớnchủhộlàngườiđảmnhiệmtráchnhiệm“kỹthuật”chínhchocanhtácT-Lnhưngcótrìnhđộhọcvấnthấpnênnhậnthứcvềtậphuấnkhôngcao.TrongkhituổitrẻcótrìnhđộthìlàmnhữngcôngviệckháckhôngliênquanđếncanhtácT-L.ĐiềunàychothấyviệcứngdụngnhữngkỹthuậtmớitrongcanhtácT-LcủacácvùnggiápbiểnvùngbánđảoCàMaugặpnhiềukhókhăn.

DiệntíchtrungbìnhkhuvựccanhtácT-Ltại nông hộ của 3 tỉnh là 1,6±1,0 ha, chiếm83,0% tổng diện tích đất.Diện tích này đượcxemlàphổbiếnhiệnnaycủavùngT-LbánđảoCàMauvàcũnglàdiệntíchphùhợpchothiếtkếhệthốngcanhtácT-L(mương,bờvàtrảng)vàcảitạo,quảnlýmôitrườngchocanhtácT-L.Tương tự, tỷ lệ diện tíchmương chiếm trungbình28,2%đượcxemlàhợplý.TheoNguyễnThanh Phương và ctv. (2004) quy chuẩn vềthiếtkếruộngcanhtácT-Lvớitỷlệmươngbaochiếm25-30%làhợplývềtínhbềnvữngcủamôhìnhT-L.

Kết quả điều tra cho thấy hầu hết ngườinuôitôm3tỉnhvộivàngtrongthảtômgiốngở lần đầu khi độ mặn nước chưa tăng nông(37,5% thả giống dưới 1,5‰). Điều này cóthể tranh thủ thảđượcnhiền lần/vụnhưng tỷlệđạtđầuconsẽgiảmvàchiphícao,kếtquảbảng3.5chothấychiphítômgiốngchiếmtỷlệ cao nhất trong tất cả chi phí chomô hìnhnuôi quảng canh cải tiến. Cũng qua điều tra

nhậnthấynônghộnuôitôm3tỉnhcóquantâmđếnươngtômgiốngtrướckhithảnuôivuôngquảngcanhcải tiến,điềunàygópphầnkiểmsoátsốlượnggiốngthảvàrútngắnthờigiannuôi.Tuynhiên,mứcđộquantâmđếnaonuôimật độ cao chưa cao, đặc biệt ởKiênGiangkhôngcónônghộnàoquan tâm.Đâycó thểlàdohọnhận thứcchưa tới, thiếuvốn, thiếukỹ thuật và do tập quán canh tác.Việc thiếtkếthêmaonuôimậtđộcaođượcxemlàgiảipháphiệuquảbởigópphầntăngnăngsuấttômnuôitrênmộtđơnvịdiệntíchvàgópphầngiảiquyếtmộtphầnnguồnnướcngọtdự trữ tướitiêuchovụlúakhinắnghạncụcbộxảyra.

Việcsửdụngvôilàcầnthiếttrongnuôitômnhằm hạ phèn và ổn định môi trường vuôngnuôi.Tùy điều kiện nhiễmphèn nhiều hay ít,lượngvôicókhácnhau.KếtquảđiềutraởKiênGiangcótỷlệhộsửdụngvôi(98,3%)vàliềulượng sử dụng (796,7 kg/ha/vụ) cao hơn CàMauvàBạcLiêuđượcxemlàhợplý,phùhợpđiềukiệnđấtnhiễmphèntiềmtàngcủavùngđấtđiềutraKiênGiang.Tuynhiên,liềulượngvôisửdụngbìnhquânởcáctỉnhcònthấp.

Tôm giống thả nuôi được xem là yếu tốquantrọngnhấtliênquanđếnnăngsuấtcủavụnuôi.Tuy nhiên điều tra cho thấy người nuôitôm vẫn chưa quan tâm nhiều tới chất lượngtôm giống thả nuôi.Có tới 36,47%hộ khôngquantâmgìđếnchấtlượngtômgiống(cảcảmquanvàxétnghiệm,sốcFormalin),đâycóthểlàmộttrongnhữngnguyênnhângâytômbệnhthườngxuyên.Mậtđộvàsốlầnthảgiốngởbavùngđiềutracócaohơnnhiềusovớikhuyếncáo2,0con/m2ởlầnthảđầuvà1,5con/m2cho2lầnthảtiếptheo(ThiềuLưvàctv.(2010).

Nước là môi trường sống của tôm, trongđóđộmặngiaiđoạnthảgiốngcóýnghĩaquantrọngđến tỷ lệ sống, sinh trưởngvàsứckhỏetômnuôi.Tuynhiên,hầuhếtnônghộthảgiốngkhiđộmặnthấp.Hơnnữa,hầuhếthộnuôilấynước trực tiếp vào vuông nuôi không qua túi(lưới) lọc, ao (kênh) lắng và một số khác sửdụngthuốcnôngdược, thuốcdiệtgiápxácđể

Page 45: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

45TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

xửlýnướcnêncóthểlànguyênnhângâytỷlệsốngtômnuôithấp,chậmlớnvàbệnh.

Hầuhếtngườinuôitômquảngcanhcảitiếnít amhiểuvềbệnh.Bệnhđỏ thân,đốm trắng,đenmang, đóng rong, nhiễm khuẩn là nhữngloại bệnhmàngườinuôi tômnhậnbiết được.Mộtsốbệnhkhácnhưbệnhđầuvàngvàgệnhgan tụy chưa cókinhnghiệmnhậnbiết bệnh.Với tất cả các loại bệnh này, người nuôi đềunhấnmạnhtới3nguyênnhânchínhlàdo:tômgiống,nguồnnướcvàthờitiết.Tuynhiên,theođiềutrachothấycôngtácchămsócvàquảnlýcủa hộ dân còn lỏng lẻo dù đây là nguồn thuchínhchohọ.Có2,4%hộkhôngquantâmtớisứckhỏe tômnuôi,hơn38%cóquan tâm tớibệnhnhưngkhôngthườngxuyên.

Trongnăm2011,tômnuôitạiKiênGiangcho kết quả khả quan hơn so vớiCàMau vàBạcLiêu.KếtquảkhảosátchothấynăngsuấttômnuôicaohơnnăngsuấttômnuôitrongmôhìnhT-LtạiCàMaunăm2003(88-100kg/ha/vụ)(CaoPhươngNam(2003),nhưngthấphơnnăngsuấtcủacácnghiêncứukhácvềmôhìnhT-L năm 2010 (Sở NN&PTNT Bạc Liêu, CàMauvàKiênGiang,2011).Mặcdùcảhaiđốitượngcuavàcáthảnuôibổsungnhưngmanglạithunhậprấtđángkểchohộnuôitôm,haiđốitượngnàycónăngsuấtbiếnđộnglớngiữacácđịabànvàcáchộnhưngkếtquảchothấy:Việcnuôighéptôm–cua–cángoàigiảmrủirotrongnuôi trồng thủy sản (HoàngVănLong, 2011)còngiúpcảithiệnthunhậpchongườinuôitôm.

Tổng chi phí cho nuôi tôm bình quânkhoảng 17,3 tr.đ/ha/vụ và dao động khá lớn,nhiềunhấtởKiênGiang (23,2 tr.đ)và ítnhấtởCàMau(12,0tr.đ).Trongtổngchiphíthìcótới95,5%làchiphíbiếnđổi,vớicáckhoảnchiphílớnlà:Tômgiống(30,4%),Cảitạovuông(20,8%),Ướcgiátrịlaođộnggiađình(17,3%),Bổsunggiốngthủysản(12,0%kểcảgiốngcuavàcá).Dohầuhếtcáchộchỉsửdụngcônggiađìnhnênviệcthuêlaođộngthườngxuyênchonuôitômlàkhôngđángkể.

TổngthunhậptừthủysảncủamôhìnhT-Llà 37,2 tr.đ/ha/vụ, trong đó ởKiênGiang caohơngấpđôisovớiởBạcLiêu(59,1tr.đsovới21,6tr.đ).Trongcơcấuthunhậptừthủysảnthìtômnuôiđónggópnhiềunhất(69,1%),kếđólàcuavàsaucùnglàcá.Tổnglợinhuậntừthủysản bình quân đạt 19,9 tr.đ/ha/vụ, nhưng biếnđộnglớngiữacácđịabànvàgiữacáchộtrongtừngđịabàn(±29,7tr.đ/ha/vụ)vìcótrungbình22,4%hộnuôitômbịthualỗ. Đối với sản xuất lúa trong mô hình T-L

năm 2010 Cảitạođất,rửamặnđượcxemlàkhâumấu

chốt quyết định thành công của vụ sản xuấtlúatrongmôhìnhT-L.Vụmùanăm2010,chothấykhâuchuẩnbịđấttạivùngKiênGiang(có74,6%hộcày/bừa/trục)tốthơnhaitỉnhCàMauvàBạcLiêu.Ngượclạikhâuchủđộngrửamặnđược số hộ ởCàMau vàBạcLiêu quan tâmnhiềuhơn.Cũngquađiềutrachothấykhókhănnhấttrongkhâucảitạođấtchosảnxuấtlúalà:phụthuộcvàothờitiết(lượngmưa),thiếunướcngọtđểrửamặnchođấtvàthiếucơgiớiđểcảitạo.Bêncạnhcótới58%hộchorằngdođấtbịnhiễmmặntừvụtômtrướcnênkhócóthểrửamặntriệtđể.

Tùy theo điều kiện chung của từng địaphươngvàđiềukiệnkinhtếcủatừngnônghộ,nông hộ có thể thể cấy hoặc xạ lan hoặc xạhàng,cóthểsửdụnggiốnglúamùatrunghaydàingàyhaygiốnglúacaosảnngắnngày.ĐốivớiCàMauvàBạcLiêu,nônghộthườngcấyvàgiốnglúalàMộtbụiđỏ,cònKiênGiangchọnphươngphápxạlanvớigiốnglúacaosảnngắnngày là OM2517. Đối với cấy sẽ giúp giảmchiphílúagiống,cóthờigianchuẩnbịđấtvàrútngắnđượcthờigianpháttriểncủalúatrênruộng,nhưngsảnlượngthấp,dễsâubệnhvàtốnchiphícôngcấy.Đốivớigiốnglúacaosảnngắnngàyxạlansẽgiúpgiảmchiphícôngcấy,sảnlượngcao.Tuynhiêntốnlúagiống, lúagiốngkhóđểgiống,khipháttriểngặpnắnghạncụcbộsẽkhóphụchồi.

Page 46: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

46 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Nhiềubáo cáo trước chỉ ra rằng, việc sửdụngthuốcnôngdược(thuốcdiệtcỏ,thuốctrùsâu) ngay trong ruộng (vuông) nên cầnđượcxem xét đến khả năng tồn lưu trong đất vànướcđểhạnchếảnhhưởngđếnđốitượngnuôi(tôm),điềunàyđượcchínhngườicanhtácT-Lđồngýtới60,17%vàmứcđộảnhhưởngđếntôm nuôi 33,75%.Tuy nhiên, đa phần ngườidânvẫnsửdụngthuốcnôngdượcđểphòngtrịbệnhcholúa.

Thựctếchothấyruộng(vuông)nuôiluâncanhT-Lsẽgópphầngiảmchiphíphânbóncholúabởichấtthảicủavụtômsẽđượcrễlúahấpthụ.Điềunàyphùhợpvớikếtquảđiều tra làgiảm30,8%chiphíphânbóncholúa.

Năm 2010 được xem là năm khó khăntrong việc trồng lúa của cả 3 tỉnh Cà Mau,BạcLiêuvàKiênGiang.Kếtquả trungbình36,7% hộ thấp mùa (mất trắng), cao nhất làKiênGiang(76,8%),đếnBạcLiêu(39,5%)vàCàMau(15,4%).Chínhvìvậynênsảnlượnglúa thu hoạch chỉ đạt bình quân 1,2±1,5 tấn/ha. Có thể thấy rằng năng suất lúa thấp hơnmứcbìnhquânchung3-4tấn/hatừkếtquảcủacácnghiêncứutrướcđâyvềmôhìnhT-L(SởNN&PTNTBạcLiêu,CàmauvàKiênGiang,2011).Vềmặtlợinhuậntrênvụlúanăm2010cũngthấp,tổnglợinhuậnbìnhquântừlúachỉđạt0,4±11,1tr.đ/ha/vụnhưngcóđộchênhlệchrất lớngiữa3 tỉnh,BạcLiêu là 7,4±15,8tr.đ/ha/vụ,CàMau1,2±9,7tr.đ/ha/vụvàthấpnhấtở Kiên Giang – 4,1±10,1 tr.đ/ha/vụ. Nguyênnhânthấtmùanăm2010donônghộvộivàngtrongxuốnggiốngkhiđấtchưađượcrửamặnkỹ và do nắng cục bộ kéo dài, độmặn xâmnhậpsớm.ViệccanhtáclúatrênđấtnuôitômhiệnnaycủacáctỉnhvenbiểnvùngbánđảoCàMauchothấyhoàntoànphụthuộcvàolượngnướcmưahàngnăm.

Trongtổngchiphíchosảnxuấtlúathìcáckhoảngchiphíchủyếuchiếmtỷlệcaolà:Cảitạoruộng(21,9%),phânbón(21,6%),lúagiống(15,1%),laođộng(13,6%).

Nhận định về mô hình T-L và cách thử nghiệm để cải tiến trong tương lai

Đa số (67,5%)người dân hiện đang canhtácT-LnhậnthứcđượcrằngmôhìnhT-Lmangtính bền vững (Cà Mau 90,5%, Kiên Giang63,2%,BạcLiêu46,8%),nhưng16,6%khôngnhậnthấysựkhácbiệtsovớisảnxuấtchuyêncanhvà11,5%khôngnhậnthứcđược.

Tổngkếttừcảvụnuôitômvàtrồnglúachothấybìnhquânmỗihanuôitômcầntới68,1%tổngchiphísảnxuất(KiênGiang71,1%,BạcLiêu65,9%,CàMau64,5%),mang lại81,2%tổng thu nhập (Kiên Giang 91,8%, Cà Mau80,2%,BạcLiêu57,6%),vàtổnglợinhuậncủatoànmôhìnhT-Llà98,0%(KiênGiang112,9%,CàMau94,1%,BạcLiêu41,1%)tươngđương20,3tr.đ/ha/năm,lợinhuậnnàynhìnchungthấpsovớimộtsốbáocáotrướcđây.

Bốn giải pháp cải thiện năng suất và lợinhuậntừtômnuôitrongmùakhômàngườidânquantâmlà:(i)Ươngcongiốngtrướckhilanravuông(22,4%),(ii)Nuôingắtvụ(21,8%),(iii)Thảliêntụcvớimậtđộthưa(17,3%),và(iiii)Kếthợpcảươnggiốngvànuôingắtvụ(12,8%).Kếtquảnghiêncứunàysẽlàcơsởchocácbướcthựcnghiệmnghiêncứutiếptheo.

Đối với sản xuất lúa, một tỷ lệ khá cao(79,9%)hộđồngýthiếtkếaodựtrữnướcngọtlà cần thiết, ở Cà Mau (95,8%), Kiên Giang(82,5%)vàBạcLiêu(59,1%).ViệcnghiêncứunàycũnglàđiểmnhấncầnquantâmtrongthiếtkếhệthốngmôhìnhT-Ltrongbướctiếptheo.Vìngoàiviệcchứanướcngọtdự trữcho tướitiêuchocâylúa,aocòncóthểnuôitômmậtđộcao hơn để góp phần nâng cao năng suất sảnlượngtômvàtăngthunhậpchohộdân.

4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤTKết luận(1)Việcchútrọngnângcaotrìnhđộchuyên

mônchocanhtácTôm-Lúacủangườidânchưacao.Ngườiđảmnhiệm“kỹthuật”chínhlàchủhộ trong gia đình có trình độ học vấn thấp.

Page 47: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

47TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Trongkhituổitrẻcótrìnhđộcaothìlàmnhữngcông việc khác không liên quan đến canh tácTôm-Lúa.

(2)Chỉ22,4%hộcóthiếtkếthêmmươngtrong trảng cho tôm trú ẩn.Không cómươngphènđểrửaphènvàmặnchovụtrồnglúa.

(3)Việcgiacốbờbaonhằmquảnlýnướcchưa đảm bảo, 62,5% vuông (ruộng) khôngđảmbảogiữnước.

(4)Tômgiốngthảnhiềulầntrongvụ,mậtđộtômgiốngthảchotấtcảcáclầnthảcao16,3con/m2 (không tính thu tỉa). Lúa giống đượcchọnđểgiốngtừnăm(vụ)trước.Nônghộvộivàngthảtômgiốngvàxuốnggiốnglúakhiđộmặnchưađảmbảo.

(5).Tổngchiphíchonuôi tômbìnhquân17,3tr.đ/ha/vụ,trongđóchiphítômgiốngcaonhất 30,4% và sau đó cải tạo vuông 20,8%.Năng suất tôm thu được bình quân 172,8 kg/ha/vụ.Năngsuấtcuatrungbình74,1kg/ha/vụ,năngsuấtcá230,0kg/ha/vụ.Tổngthunhậptừthủy sản là 37,2 tr.đ/ha/vụ, trong đó thu nhậptừtômchiếm69,1%,kếđólàcua28,6%.Tổnglợinhuậntrênđốitượngthủysảnbìnhquânđạt19,9tr.đ/ha/vụ.

(6)Tổngchiphíchosảnxuấtlúabìnhquân8,14 tr.đ/ha/vụ, trongđóchiphícải tạo ruộngcao nhất 21,9% và sau đó phân bón 21,6%.Trungbìnhcótới36,7%sốhộthấtmùa(KiênGiang 76,8%, Bạc Liêu 39,5% và Cà Mau15,4%) nên doanh thu từ lúa bình quân trongnghiêncứuthấp,chỉ8,6tr.đ/ha/vụ.

(7) Việc trồng lúa vào mùa mưa (năm2010) và nuôi tômmùa khô (năm 2011) củacác huyện giáp biển vùng bán đảo Cà Maucónhiềurủiro,tỷlệxuấthiệnbệnhtrêntômnhiều,điềutiếtnướcngọtrửamặnvàtướitiêucholúathụđộng,hoàntoànphụthuộcthờitiếttrongnăm.

Đề xuất(1)Nghiêncứuthiếtkếtỷlệdiệntíchmương

hoặcaochứanướcsovớihệthốngvuôngphùhợpđểgópphầncảithiệnnăngsuất,sảnlượngvàtăngthunhậpchohộcanhtácTôm-Lúa.

(2) Triển khai thực nghiệm các mô hìnhnuôitômkhácnhaunhư:ươngtômgiốngtrongaotrướckhithảravuôngnuôiquảngcanhcảitiến,thảgiốngtrựctiếpvuôngnuôiquảngcanhcải tiếnvớimậtđộ thưa,nuôi tôm trongaoởmậtđộcao,hoặckếthợpcácmôhìnhtrên.

(3)Nghiêncứucácbộgiốnglúacaosảncónăngsuấtcao,khángtrừsâubệnhvàchịuphèn,chịumặncaotạicácvùngsinhtháinhiễmmặnkhácnhaucủaĐBSCL.

TÀI LIỆU THAM KHẢOBộNôngnghiệpvàPTNT,2011.Báocáotổngkếtnăm

2010vàphươnghướngnăm2011.HoàngVănLong,2011.Đánhgiáhiệuquảkinhtếcủa

môhìnhcanh tácLúa -Tôm súvàLúa -Tômsú-CuabiểntạivùngUMinhThuợng,tỉnhKiênGiang.Luậnvăncaohọc,KhoaKinhTế&QuảnTrị Kinh Doanh, Trường Ðại học Cần Thơ, 76trang.

ThiềuLư,TrìnhTrungPhi,NguyễnCôngThành,ĐỗVăn Hoàng, Ngô Minh Lý, Trần Quốc Bình,NguyễnTrọngNghĩa,2010.Nghiêncứumột sốgiảiphápphát triểnbềnvữngcácmôhìnhnuôitôm trên vùng chuyển đổi tại huyện Đầm Dơi,tỉnhCàMau.Báocáokhoahọc,ViệnNghiênCứuNuôiTrồngThủySản2.103trang.

CaoPhươngNam,2003.XâydựngmôhìnhứngdụngtiếnbộkhoahoặckỹthuậtđểpháttriểnNTTShaihuyệnNgọcHiểnvàCáiNước.Báocáotổngkếtkhoahọc.

SởNN&PTNTBạcLiêu,2011.Báocáotổngkếtnăm2010vàphươnghướngnăm2011.

SởNN&PTNTCàMau,2011.Báocáotổngkếtnăm2010vàphươnghướngnăm2011.

SởNN&PTNTKiênGiang, 2011. Báo cáo tổng kếtnăm2010vàphươnghướngnăm2011.

Page 48: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

48 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

CURENT TECHNICAL AND SOCIO-ECONOMIC STATUS OF THE RICE-SHRIMP ROTATION MODEL IN COASTAL DISTRICTS OF CAMAU PENINSULA

NguyenCongThanh1,NgoMinhLy1,NguyenVanHao2

ABSTRACTThestudywascarriedoutthroughrandomsurveyof170householdsinordertoanalyzethecur-rentstatusoftechnicalandsocio-economicaspectsoftherice-shrimprotationmodelinthecoastalborderdistrictsofthethreeprovincesofBacLieu,CaMauandKienGiang.Theresultsindicatethatitisnotpriorityfocusonimprovingoftechnicalknowledgeforthelocalfarmersinshrimp-ricerotationpractices.Majorityoftechnicalfarmersarethehouseholdownerswhohaveloweducation(upto44.2%ofthetechnicalfarmersareprimaryschoollevel).Upto62.5%ofricefieldsdoesnotguaranteeofwaterretention.Mosthouseholdsstockshrimppostlarvaeforseveraltimes(4.1times)percropwiththefirststockingwashighdensity(4.2shrimp/m2)andverylittleattentionwasconcerningforseedquality(36.5%).Mosthouseholdsinahurytostockfirstshrimppostlarvaeandculturewhenthesalinityofwaterwasnotyetsuitable.Shrimpyieldobtainedatthethreeprovinceswasaveragedat172.8kg/ha/crop.Totalaverageproductioncostof17.3millionVND/ha /crop.Theincomefromaquaculturereached37.2millionVND/ha/crop(ofwhichshrimpaccountedfor69.1%).Theaverageprofitwasat19.9millionVND/ha/cropwith77.7%ofthehouseholdsinsuc-cessofaquaculture.Averagericeyieldforthethreeprovinceswas1.2ton/ha/crop.Unsccessfulricecropwasupto36.7%.Theproductioncostofricewas8.1millionVND/ha/cropandonly40.3%ofhouseholdshavetheirownprofits.Generalassessmentonthecollecteddatashowthattheaverageproductioncostperhaforshrimpfarmingactivitywastakenof68.1%ofthetotalrice-shrimprota-tioncosts(particularlyinKienGiangwas71.1%,BacLieuwas65.9%,andCaMauwas64.5%),consequently shrimp farmingbrings about 81.2%of total rice-shrimp income for the farmer inaverage(particularlyKienGiangwas91.8%,CaMauwas80.2%,andBacLieuwas57.6%).Aver-agepercentageofthetotalprofitsoftherice-shrimprotationmodelwas98.0%(KienGiangwas112.9%,CaMauwas94.1%,andBacLieuwas41.1%),correspondto20.3millionVNDperhaperyear.Keywords: cost, salinity, profit, yield, rice-shrimp.

Ngườiphảnbiện:ThS.ĐỗQuangTiềnVươngNgàynhậnbài:6/6/2013

Ngàythôngquaphảnbiện:20/6/2013Ngàyduyệtđăng:8/7/2013

1 MinhHaiSub-InstituteforFisheriesResearch,ResearchInstituteforAquacultureNo2Email:[email protected]

2 ResearchInstituteforAquacultureNo2

Page 49: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

49TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

I. ĐẶT VẤN ĐỀBệnhdovirus làvấnđề rấtnghiêm trọng

đốivớingànhcôngnghiệpnuôi tômtrêntoàncầu.Hàngloạtcácdịchbệnhbùngphátđãgâythiệthạikinhtếđếnngườidânnuôitôm.Bệnhhoại tử cơ quan tạomáu và cơ quan lập biểumôdoviruscó tên infectioushypodermalandhemotopoieticnecrosisvirus(IHHNV),đây làmột trong số bệnh nguy hiểm trên tôm xanhLitopenaeus stylirostris. Bệnh IHHN lần đầutiênđượcmô tả trênhệ thốngnuôi siêu thâmcanh tôm xanh L. stylirostris tại Hawaii năm1981(Lightner,1983).Khimắcbệnhnày,tôm

xanhL. stylirostriscó tỷ lệchết lênđến90%.Tômthẻchântrắngvàtômsúnuôikhinhiễmvivirusnàycóhiệntượngdịhìnhvàchậmlớn(Raivàctv.,2013).

IHHNV là virus có kích thước nhỏ nhấtđược phát hiện trên tôm he.Virus này chỉ cóđường kính 22nm, cấu trúc khối cầu đa diệnvà không có vỏ ngoài. Dựa trên kích thước,hình thái học và hóa sinh, IHHNV được xếpvào họ Parvoviridae và có thể là thành viêncủa giống Brevidensovirus (Bonami, 1990).Virusnàymangmộtphân tửDNAmạchđơn,kích thướcbộgen4,1kbchứa trình tự3ORF

ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA CHỦNG IHHNV PHÂN LẬP TÔM NUÔI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

CaoThànhTrung1,NguyễnThịKimMỹ2vàPhạmHùngVân3

TÓMTẮTSựđadạngditruyềncủachủngIHHNVđãđượcxácđịnhtrênnhiềuvùngđịalýkhácnhautrênthếgiới.Trongnghiêncứunày,khiphântíchvàgiảitrìnhtựgenIHHNVtrênnhữngmẫutômsúnuôiởĐồngBằngSôngCửuLong(ĐBSCL)chothấyđãcósựhiệndiệnchủngvirusIHHNtypeAkhônglâybệnh,đoạngenkhuếchđại1100bpcủachủngnàycóđộtươngđồngrấtcaovớiđoạngenchủngIHHNVtypeAphânlậpởÚcvàMandagascalà100%.Đồngthời,chủngvirusIHHNtypelâynhiễmcũngđãđượcxácđịnhhiệndiệntrêntômsúnuôivùngnày.PhântíchtrìnhtựchothấychủngcókíhiệuKGphânlậptạitômnuôiởKiênGiangvàchủngkíhiệuSTphânlậptrêntômconởBìnhThuậnnhưngnuôiSócTrăngmấtđimộtđoạnkhoảng79nucleotide,tuynhiênsựmấtnàykhôngảnhhưởngđếncácvùngđọcmởcủabộgenđểmãhóaproteincủavirus.PhântíchtrìnhtựcủachủngIHHNVKGcósựtươngđồngrấtcaovớicácchủngIHHNVởHawaii,Mexico,ĐàiLoanCvàEcuador,độtươngđồngbộgentrên95%.VàmộtchủngIHHNVtypelâynhiễmkháccókíhiệuST,phântíchtrìnhtựchủngnàychothấycóđộtươngđồngthấpđốivớichủngcókíhiệuKGvàchủngIHHNVphânlậpởHawaai,nhưngcóđộtươngđồngcaovớichủngIHHNVphânlậpởĐàiLoanA,BvàTháiLan.Trìnhtựbộgencủa2chủngKGvàSTcókíchthướckhoảng3824bp.Kếtquảnghiêncứuchothấy,tômsúnuôiởĐBSCLcósựhiệndiện2chủngIHHNVtypelâynhiễmvàchủngIHHNVtypeAkhônglâynhiễm.Từkhóa: Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), virus IHHN, tôm sú P. monodon.

1 TrungTâmQuốcGiaQuanTrắcCảnhBáoMôiTrườngvàPhòngNgừaDịchBệnhThủySảnKhuVựcNamBộ-ViệnNg-hiêncứuNuôitrồngThủysản2.Email:[email protected]

2 TrườngĐạihọckhoahọcTựNhiênTp.HồChíMinh3 CôngTyTNHHDịchVụVàThươngMạiNamKhoa

Page 50: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

50 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

(1,2và3)(Nunanvàctv.2000,Shikevàctv.2000).Trongđó,ORF1cókích thướckhoảng2001bpchiếm50%trìnhtựbộgenvàđượcdựđoáncóthểmãhóachomộtchuỗipeptide666amino acid với trọng lượng phân tử là 75.77kDa,trêncơsởtươngđồngtrìnhtựvới2virusBrevidensoviruses trên muỗi, trình tự aminoacid này được dự đoán là protein giả định 1(non-structuralprotein1-NS1).ORF2cókíchthướckhoảng1092bpbắtđầutừnucleotidethứ56nằmngayphíatrướccủaORF1vàgiaotrìnhtựvớiORF1,vùngORF2cókhảnăngmãhóachomộtchuỗipeptidemang343aminoacidvàđượcgọilànon-structuralprotein2(NS2).Cuốicùng,ORF3cókíchthướckhoảng990bpcũnggiaotrìnhtựvớiORF2(56nucleotide)vàcóthểmãhóachomộtchuỗipeptidechứa329aminoacid.Cóítnhất4proteinkhácnhauđượcpháthiện từ thểvirus IHHNnguyênvẹnvà chúngcótrọnglượngphântử74,47,39,và37.5kDa.Trongđóproteincókíchthước47kDađãđượcxácđịnhlàcónguồngốctừORF3.

CórấtnhiềunghiêncứuvềđặctínhditruyềnchủngIHHNVnhiễmtrêntômnuôiđãcôngbốtrênthếgiới.ChủngIHHNVphânlậptừtômL. stylirostrisnuôisiêuthâmcanhtạiHawaiinăm1981đãđượcphân lậpvà trình tựbộgen củachúngđượccôngbốtrênngânhànggen(genbankNo.AF218226).Sauđó,córấtnhiềunghiêncứuchothấycóítnhấtcó4typeIHHNVbaogồm:IHHNVType 1 có nguồn gốc ởMỹ vàĐôngÁ;IHHNVType2cónguồngốctừĐôngNamÁ;IHHNVtype3AcónguồngốctừĐôngPhi,ẤnĐộvàÚccóchiềudài4655bpnucleotide(Genbank DQ228358.1) (Krabsetsve và ctv.,2004;Tangvàctv.,2003);cuốicùnglàIHHNVtype3Bvớitrìnhtựvậtliệuditruyềndài2935bp (GenbankAY123937)cónguồngốcởkhuvựcwesternIndo-PacificbaogồmMadagascar,MauritiusvàTanzania(Tangvàctv,2003).CácnhàkhoahọccủaViệtNamđãđượcgiải trìnhtựbộgenchủngIHHNVphân lập từmẫu tômởCầnThơ,kếtquảchothấybộgenIHHNVtừmẫunghiêncứunàycókíchthước3815bp,có

độtươngđồngcaonhất98%vớichủngIHHNVphân lập ởĐàiLoan, 97%với chủng IHHNVTháiLan(Anvàctv.,2009).Tuynhiên, dosựdunhậptômbốmẹtừnhiềunguồnkhácnhaunêncóthểcósựđadạngvềditruyềncủacácchủngIHHNVtruyềnnhiễmhiệndiệntạiĐBSCLlàrấtcao.Dovậy,việcphânlậpIHHNVnhiềuchủngvàgiảitrìnhtựsẽchobiếtđượccấutrúcvậtliệuditruyềncácchủngIHHNVtạiViệtNamvàmốiquanhệditruyềnvớicácchủngtrênthếgiới.Quađóhiểu rõhơnvềđặc tínhdi truyềncũngnhưđộtbiếndẫnđếnảnhhưởngđộclựccủachủngIHHNVvàsựtiếnhóatrongditruyềncủachủngIHHNVphânlậptrêntômsúnuôiởĐBSCL,đểtìmranhữngkỹthuậtchẩnđoánphùhợpnhằmpháthiệnhiệuquảbệnhnày.Đâylàmộtyêucầucấpthiếttrongnghiêncứuvàphòngngừabệnhdo IHHNV cho tôm nuôi cũng như cung cấpthôngtinvềđặctínhditruyềncủachúngchonhàquảnlýđểkiểmsoátsựlanrộngcủaIHHNVtrêntômnuôiởViệtNam.

Trongnghiêncứunày,chúngtôiphânlậpvàgiải trình tựdi truyềncủachủng IHHNVphânnhiễmtrêntômsúnuôiởĐBSCL.GiảitrìnhtựbộgenIHHNVtypelâynhiễmvàđoạngenIHHNVtypeA/BkhônggâybệnhtừmẫuphânlậptrêntômnuôiởĐBSCL.Đánhgiásựtươngđồngvềtrình tựgen IHHNV type lâynhiễm, typeA/BcủaViệtNamsovớitrìnhtựgenIHHNVcủacácnướckhácđãcôngbốtrêngenbank.

II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Địa điểm và thời gian thực hiệnĐềtàiđượcthựchiệntạiphòngthínghiệm

sinh học phân tử thuộcTrungTâmQuốcGiaQuan Trắc Cảnh BáoMôi TrườngVà PhòngNgừaDịchBệnhThủySảnKhuVựcNamBộ,ViệnnghiêncứunuôitrồngthủysảnII.

2.2. Phương pháp nghiên cứu2.2.1. Khảo sát, thu mẫu tôm sú và sàng lọc

mẫu tôm nhiễm IHHNVMẫutômsúnuôiởcáctỉnhĐBSCLởtấtcả

cácgiaiđoạn(tômpost,tômnuôithươngphẩm

Page 51: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

51TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

vàtômbốmẹ)đượcthutừcuốitháng12năm2010đếntháng11năm2011.Tômsaukhithusẽđượcbảoquảntrongcồn95%vàchuyểnvềphòngthínghiệmđểlàmnguồnvậtliệutrongnghiêncứu.DoIHHNVcó type lâynhiễmvàtypeA/B không lây nhiễm nên sàng lọcmẫucầnsửdụngnhiềucặpmồikhácnhauđãđượcnghiêncứu,đặchiệuchomỗitype.DựavàocácđiềukiệnđãtốiưuvàchutrìnhluânnhiệtcủacáccặpmồiđãđượccôngbốchúngtôithiếtlậplạiphảnứngPCRvớihóachấthiệncótạiphòngthínghiệm.

CácmẫutômsẽđượclytríchDNAvàsànglọcmẫu tôm có nhiễm IHHNVbằng các quytrình PCR chẩn đoán IHHNV type A/B củaTangvàctv(2007)vớicặpmồiMG831F/R,dựatheocôngbốcủatácgiảchúngtôisửdụngcặpmồiMG831F vàMG831R để thực hiện PCRvớicácđiềukiệnphảnứngcủaquytrình:tổngthể tích 50 µl hỗn hợp phản ứng PCR, thànhphầnchomỗiphảnứngnhưsau:10µlBufferFlexi5X,3µlMgCl2(25mM),1µldNTP(10mM)(Promega,Mỹ),0,5µlMG831F(50µM)

và 0,5 µlMG831R (50 µM), 0,25 µlGoTaqFlexipolymerase5U/µl(Promega,Mỹ),thêmH20khửionchođủ48µl,2µlmẫuDNA.Chukì luânnhiệt chophảnứngnhư sau: 1 chukìgồm:94°Ctrong5phút;30chukìgồm:94°Ctrong30giây,56°Ctrong45giây,72°Ctrong45giây;1chukì:72°Ctrong7phút,4°Cchođếnkhisửdụng.QuytrìnhchẩnđoánIHHNVtypelâynhiễmcủaOIE(2009)vớicặpmồiIHHNV77012F/77353RvàIHHNV309F/R.

Quy trình chẩn đoán IHHNV type lâynhiễm với cặp mồi IHHNV 279F/940R củaSaksmerpromevàctv(2010).Cácđiềukiệnphảnứngnhưsau:tổngthểtích50µlhỗnhợpphảnứngPCR,thànhphầnchomỗiphảnứngvàchutrìnhluânnhiệtcũnggiốngvớiquytrìnhMG831F/Rnhưngsửdụng0,5µlchomỗimồiIHHNV279F(50µM)vàIHHNV940R(50µM).

Các quy trình ở trên được ứng dụng đểsànglọcmẫunhiễmIHHNVtypeA/Btrêncácmẫu tômsúđãđược thu thập ttừcác tỉnhcủaĐBSCL.Phươngphápsànglọctheobảng1.

Bảng1.Giả định kết quả sàng lọc mẫu nhiễm IHHNV type A/B

Kết quả giả định

IHHNV 77012F/77353R

IHHNV 279F/940R

IHHNV 309F/R MG831F/R IHHNV

ABF/RChọn mẫu

giải trình tự

Mẫu nhiễm IHHNV type

lây nhiễm(+) (+) (+) (-) (-) √

Mẫu nhiễm IHHNV type

A/B(-) (-) (-) (+) (+) √

SauphảnứngPCR,chọnnhữngmẫukhôngnhiễmvirusIHHNtypelâynhiễm(xácnhậnâmtínhvới IHHNVtype lâynhiễmbằngphươngphápPCRvớivớicặpmồiIHHNV279F/940Rhoặc IHHNV 77012F/77353R đặc hiệu chovirusIHHNgâybệnh).SauđósửdụngphươngphápPCRvới cặpmồiMG831F/MG831Rđểxácđịnhsựhiệndiện IHHNVtypeA/B trongnhững mẫu nghi nhiễm IHHNV type A/B

đã chọn trên. Ngược lại, các mẫu DNA thỏađiều kiện sàng lọc ở trên sẽ được nhân dòngvà giải trình tự. Những mẫu nhiễm IHHNVtype lây nhiễm (xác nhận dương tính với vớicặp mồi IHHNV 279F/940R hoặc IHHNV77012F/77353R)sẽđượcchọnđigiải trình tựgenchochủngIHHNVlâynhiễm.

2.2.2. Dòng hóa và giải trình tựĐối với virus IHHN type A/B

Page 52: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

52 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Khuếch đại đoạn DNA IHHNV typeA/Btrênmẫu tômbằngphươngphápPCRvới cặpmồi IHHNVABF và IHHNVABR (Tang vàctv., 2001) với enzyme DNA polymerase Pfu (Invitrogen,Mỹ)đểsửasaitrongquátrìnhtổnghợpDNA.SauđógắnđuôipolyAvàosảnphẩmkhuếchđạisẽđượcnốivớivectorpGEMT-easy.VectortáitổhợppGEMT-easy-IHHNVtypeA/BđượcbiếnnạpvàotếbàovikhuẩnE. coliJM109.TếbàovikhuẩnmanggentáitổhợpđượcnhânsinhvàtinhsạchsạchbằngKitWizard®PlusSVMiniprep DNA purification system (Promega,Mỹ)từsinhkhốinóitrên.VectorpGEMT-easychứađoạnsảnphẩmkhuếchđạisauđósẽđượcly tríchbằngbộhóachấtSVWinzadminiprep(Promega,Mỹ)vàgiải trình tự trêncả2mạchbằngmồi trên vector pGEMT-easy (thực hiệngiảitrìnhtựtạiCtyNamKhoa).

Đối với virus IHHN type lây nhiễmSau khi sàng lọc các mẫu tôm nhiễm

IHHNV bằng các quy trình PCR chẩn đoánIHHNV type lây nhiễm của OIE (2009) vớicặp mồi IHHNV 77012F/77353R, IHHNV309F/RcùngquytrìnhcủaSaksmerpromevàctv(2010)vớicặpmồiIHHNV279F/940RvàkhẳngđịnhmẫutômkhôngnhiễmvirusIHHNtype A/B bằng cặp mồi MG831F/MG831R.Tiến hành gửi mẫu cho công ty Nam Khoagiảitrìnhtựbằngcáccặpmồigenomewalkingbảng2.PhântíchgiảitrìnhtựcácđoạnDNAcủaIHHNVđã tinhsạch trênmáy313xlGe-neticAnzyzervớibộkítBigDye®TerminatorV3.1CycleSequencing.Saukhigiảitrìnhtự,dùngphầnmềmBioEditnốicác trình tựnàylạithànhbộgenhoànchỉnh.

Bảng2.Trình tự từng cặp mồi để khuếch đại gen IHHNV trong quá trình giải trình tự

Số thứ tự Tên mồi Trình tự mồi (5’-3’) Kích thước khuếch đại

1 IHHNV9-5F GCTTCGCAGGAAACCGTTAC 691bpIHHNV9-696R GGGTGAGAAGGCTTGGAGAAA

2IHHNV10-643F AACGCACGAACGAAACTCACT

635bpIHHNV10-1297R GGTTTTTCTCTGATGACGAAGGTG

3IHHNV11-1223F GCGACTGGAAGAGAGTGAGATTG

627bpIHHNV11-1870R AGTTGGCTTTGGTTTGACTTTTT

4IHHNV12-1838F CAACAACAAGAAAAAGTCAAACCA

662bpIHHNV12-2520R GGTTGTCTATGATGTCGTCGATTT

5IHHNV13-2456F CAGCGACGACTTCCTAGGACTC

631bpIHHNV13-3107R TGTTGGATTGGGTCTTCATAGTTT

6IHHNV14-2936F AGACTCTCACATTTACAGACACCCC

600bpIHHNV14-3556R GGTAAAAGCTGGATATAATCGGGT

7IHHNV15-3316F ATGAGAATGTCACCAATCAAAGG

495bpIHHNV15-3830R CAGAAACCGTTAACTTAATATGTGA

2.2.3. Phân tích trình tự DNATrình tựDNAcủađoạngen IHHNV type

A/BvàbộgenIHHNVtypelâynhiễmphânlậptrêncáctỉnhsẽđượcphântíchtrênnhiềuphầnmềm trênmáy tính và trang web, so sánh độ

tươngđồngcủachủngphânlậpđượctừĐBSCLbằngchươngtrìnhClustalW2.1củaphầnmềmDNASTAR LasergeneV7.1.0. Để khẳng địnhtrìnhtựchủngIHHNVphânlậpđượcsửdụngchương trình phân tích, so sánh Basic local

Page 53: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

53TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

alignment search tool (BLAST) (http://www.ncbi.nlm.nih.gov)vàtìmkiếmkhungđọcmởmãhóaprotein(ORF)trênbộgenvirusIHHNphânlậpbằngchươngtrình(http://www.ncbi.nlm.nih.gov/gorf/gorf.html).Chương trìnhmã hóa chotrìnhtựDNAcủabộgenthànhaminoacidgiảđịnh ExPASy (http://us.expasy.org) được dùngđểphântíchtươngđồngtrìnhtựaminoacidtrêncácđoạnORFđãđượcmãhóathànhprotein.

Xác định cácmối quan hệ và tiến hóa ditruyền giữa các chủng IHHNV phân lập ởĐBSCLthuđượctrongnghiêncứunàyđượcsosánhvớicácchủngIHHNVtrongkhuđãcôngbốtrênngânhànggenthếgiới.Sosánhtrìnhtựbộgen2chủngIHHNVphânlậptừtômsú(P. monodon)vớinhau,hoặcsosánhvớicácbộgenIHHNVđã côngbố trên thế giới (AY124937,DQ228358,AY102034,AY355306,AY355308,AY355307,AY362547,EU675312,GQ411199,AY362548,EF633688,AY218266).

III. KẾT QUẢ 3.1. Thu mẫu và sàng lọc mẫuChúng tôi tiến hành sàng lọc cácmẫu đã

thu được trên các ao tôm sú nuôi ở ĐBSCL.HaimẫutômđượcxácđịnhlànhiễmIHHNVtypelâynhiễmởaotômnuôicủahaitỉnhlàSócTrăngvàKiênGiang.HaimẫunàycókýhiệulầnlượclàSTvàKG.MẫutômnhiễmIHHNVtypeAcũngđượcxácđịnhtrênaonuôitômsúởSócTrăngvàcókíhiệu6419.

3.2. Dòng hóa và giải trình tự IHHNV type A/B

3.2.1. Xác định mẫu nhiễm IHHNV type A/B Saukhisànglọcvàkiểmtra,mẫutôm

nuôi thươngphẩm (kýhiệu6419)ởTrầnĐề,SócTrăngchokếtquảâmtínhđốivớiquytrìnhPCR chẩn đoán IHHNV type lây nhiễm hình3.1A. và cho kết quả dương tính đối với quytrìnhchẩnđoánIHHNVtypeA/BcủaTangvàctv(2007)vàquytrìnhPCRvớicặpmồiMG831F/R.Kếtđiệndisảnphẩmtrêngelagarose1.5%,mẫutômsúnuôicókýhiệu6419ởSócTrăngxuấthiệnbăngsảnphẩmkhuếchđạicókíchthướcđặctrưngchovirusIHHNtypeA/B(hình3.1).

Hình 3.1. Kết quả điện di sàng lọc mẫukhông nhiễm virus IHHN type lây nhiễm vớiquy trình của 3 cặpmồi IHHNV 309F/309R,IHHNV 77012F/77353R, IHHNV 279F/940Rvà kết quả sàng lọcmẫu nhiễm IHHNV typeA/Bvới2quytrìnhcủa2cặpmồiMG831F/R,IHHNVABF/R;giếng6419:mẫunghinhiễmIHHNVtypeA/B;giếngM:thangDNA100bp;giếng (+):mẫuDNAIHHNVtype lâynhiễm;giếng(-):mẫunướccất.

Qua kết quả sàng lọc bằng các quy trìnhPCRđãđượccôngbốvớihóachấthiệncótại

phòng thí nghiệm, chúng tôi thấymẫu (cókýhiệu6419)ởSócTrăngđạtyêucầu,mẫunàyđượcchọnđểnhândòngvàgiảitrìnhtự.

3.2.2. Dòng hóa và giải trình tự Sử dụng cặp mồi IHHNVABF/R và

enzyme DNA polymerase Pfu để khuếch đạimẫu kí hiệu 6419. Sau đó gắn đuôi poly Avàosảnphẩmkhuếchđại.Tinhsạchsảnphẩmkhuếchđạidựđoántừgelvớikíchthước1200bp. Dòng hóa vào vector pGEM T-easy. SảnphẩmđượcdònghóavànhânlêntrongvikhuẩnE. coli JM109.Sauđóchọn2khuẩn lạc tiến

Page 54: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

54 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

hànhphảnứngPCRvớiquy trìnhđãsửdụngđể khuếch đạiDNAban đầu, nhằmmục đíchkiểmtradòngtếbàoE. coli JM109chứavectorpGEMT-easy-DNAIHHNVtypeA/B.

Tách chiết, thu plasmid tái tổ hợppGEMT-easy-IHHNVtypeA/BtừdòngtếbàoE. coliJM109đãnhândòngtrên.ĐiệndikiểmtrasựhiệndiệncủaplasmidtáitổhợppGEMT-easy-IHHNVtypeA/Btrongdịchtáchchiếttrêngel1%.

Hình 3.2.Kết quả điện dikiểmtraplasmidsaukhitinhsạch.M:thangDNA1kb;giếng1:dịch

plasmid pGEM T-easy-IHHNV typeA/B saukhitinhsạch.

Theohình3.2plasmidsaukhiđiệndichotín hiệu 1 vạch với kích thước tương đương4215bpsovớithangDNA1kb,đúngvớikíchthước plasmid pGEMT- easy - IHHNV typeA/B.Vậy chúng tôi đã tạo dòng thành côngvà thuđượcplasmidpGEMT-easy- IHHNVtypeA/Btinhsạch.Plasmidvừathunhậnđượcgiải trình tự bằng trênmáy 3130xl GenneticAnalyzervớibộkítBigDye®Ternminatorv3.1CycleSequencingtạicôngtyNamKhoa(ViệtNam).Kếtquảphântíchvàgiảitrìnhtựđoạngencủachủng IHHNV typeA/B trên tômsúnuôiởĐBSCL(hình3.3)

4215 bp

Hình3.3.TrìnhtựnucleotidemộtphầngenIHHNVtypeAtừmẫuphânlậpởĐBSCL/ViệtNam

Saukhigiảitrìnhtự,chúngtôiđemphântích và đối chiếu trình tự gen IHHNV typeA/BvừathunhậnvớitrìnhtựcủaIHHNVđãđượccôngbốtrênngânhànggenbằngchươngtrình NCBI BLAST. Kết quả phân tích chothấytrìnhtựvừathunhậnđượclàcủachủngIHHNVtypeA.

3.3. Giải trình tự và phân tích bộ gen IHHNV

Mẫu tôm sau khi sàng lọc bằngPCRvớicác cặpmồi đã công bố (OIE, 2009;Tang vàctv., 2007) để khẳng định mẫu tôm nhiễmIHNNV.Mẫu tômsẽđược ly tríchDNA tổngsốvàđượcgửichocôngtyNamKhoagiảitrìnhtựbằngcáccặpmồigenomewalking.PhântíchgiảitrìnhtựcácđoạnDNAcủaIHHNVđãtinhsạchtrênmáy313xlGeneticAnzyzervớibộkít

Page 55: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

55TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

BigDye®TerminatorV3.1Cycle Sequencing.Saukhi giải trình tựdùngphầnmềmBioEditnốicáctrìnhtựnàylạithànhbộgenhoànchỉnh.

SửdụngphầnmềmDNASTARLasergeneV7.1.0,vớichươngtrìnhphântíchđa trìnhtựMegaAli (Clustalw). Kết quả phân tích trìnhtự DNA trên mẫu IHHNV kí hiệu ST, KGvà chủng IHHNV phân lập Hawaii genbank

AF218266 (hình 3.4 và hình 3.5). Cấu trúccủa bộ gen phân lập trên chủng IHHNV cókí hiệu ST làA (36,27%),G (19,35%),T(20,55%), C (23,82%) và A+T (56,83%), C+G (43,17%) và chủng IHHNV cókíhiệuKG làA (36,17%),G (19,06%),T(20,87%),C(23,90%)vàA+T(57,03%),C+G(42,97%).

Hình3.4.KếtquảphântíchsosánhtrìnhtựcácchủngIHHNVphânlậptạicáctỉnhởĐBSCL

Hình3.5.Câydi truyền so sáchvớinhaugiữacácchủngIHHNVphânlậptạicáctỉnhởĐBSCLvàchủngIHHNVphânlậpởHawaii

So sánh trình tự 2 bộ gen của chủngIHHNVphân lập trênĐBSCLvới trình tựbộgenIHHNVphânlậptạiHawaii(AF28266),haichủngvirusIHHNphânlậpởĐBSCLđềumấtmộtđoạn79nucleotidesovớibộgenIHHNVphân lập ở Hawaii từ vị trí đầu tiên 1-78nuclotide.Tuynhiên,sựthayđổinàykhôngảnhhưởngđếnquá trìnhmãhóađếnchuỗiaminoacidởcácchủngphânlậpởĐBSCL.KếtquảphântíchchothấychủngvirusIHHNphânlậpcókíhiệuKGvớichủngcókíhiệuSTthìtrìnhtự tương đồng chủng có độ tương đồng thấp

khoảng96.3%,vàtươngđồngcaosovớichủngIHHNV phân lập ở Hawaii trên 98.8%. Khiphân tíchbộgencủachủng IHHNVphân lậpcókíhiệuKG,STchothấybộgencủa2chủngnàycórấtnhiềunucleotideởcácvịtrítrênbộgencósựkhácbiệtsovớichủngIHHNVphânlập ởHawaii.Kích thước và trình tự sắp xếpvị trí nucleotide của chủng IHHNV phân lậptừ2chủngởĐBSCLchothấytươngđồngrấtcaovớicácchủngphânlậpởcáckhuvựckháctrênthếgiới.RõnhấtlàtrìnhtựnucleotidecủaORF1mãhóachoproteingiảđịnhNS1chiếmrấtlớntrong3đoạnđọcmởORF,chiếmkhoảng50%bộ gen của virus với kích thước khoảng2001bpđốivớichủngcácphânlậpđượctrênthếgiới.

Page 56: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

56 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Phântíchtrìnhtựbộgencủahaichủngphânlậpđượcchothấy,chủngIHHNVcókíhiệuSTcó độ tương độ rất cao 99.4% và rất gần vớichủngphânlậpởĐàiLoanA(AY355306),ĐàiLoanB(AY355306)vàTháiLan(AY102034)lêntrên99.3%.ĐốivớichủngIHHNVkíhiệuKG, mặc dù trình tự bộ gen của chủng nàykhôngtươngđồngcaovớicácchủngphânlậpcókí hiệuST (96,2%), nhưngkhi đó so sánhtrìnhtựcủachủngnàyvớicácchủngkháctrênthếgiới(bảng2vàhình3.7)thìchủngnàycótrìnhtựnucleotidetươngđồngcaosovớichủngphân lập ở Hawaii AF218266 (98,8%), ĐàiLoanCAY355308(98,7%),MexicoAY273215(98,6%),vàTrungQuốcEF633688(98,6%).Vìvậy, chủng IHHNV lây nhiễm phân lập có kíhiệuKGcóquanhệgầnvớichủngIHHNVphânlậpởHawaiivàĐàiLoanCvàxavới chủngIHHNV Úc 86,1% (EU675312), TanzaniaAY124937(91,7%),ẤnĐộGQ411199(93,5%)vàÚcGQ475529(94,3%).

IV. THẢO LUẬN Trình tựgen IHHNV typeA/Bnhiễm trên

tômsúnuôiđãđượcnhiềunhànghiêncứuphântích và giải trình tự (Tangvà ctv., 2006).Trêncơsởđóchúngtôitiếnhànhsosánhtrìnhtựvà

mốiquanhệditruyềncủaIHHNVtypeAphânlậpởtômsúnuôiởĐBSCLvớitrìnhtựIHHNVtypelâynhiễmvàtypeA/BởcáckhuvựcnhưtypelâynhiễmcủaEcuador(AY362548),TháiLan (AY362547),PhúcKiến-TrungQuốc(EF633688),typeBcủaTanzania(AY124937)vàtypeAcủaÚc,Madagascar(DQ228358).SaukhisosánhtrìnhtựIHHNVtypeAđượcphânlậptừĐBSCLvớitrình tự IHHNV của các nước: Ecuador, TháiLan, Phúc Kiến-Trung Quốc, Tanzania và Úc,Madagascar cho thấy trình tự IHHNV typeAcủaViệtNamcósựtươngđồngkhácaosovớitrình tựgen IHHNVtypeAởÚc,Madagascar(DQ228358)doTangvàctvcôngbố(2006).ĐộtươngđồngcaonhấtvớitrìnhtựIHHNVtypeAcủaViệtNamlà100%vớichủngIHHNVtypeAphânlậpởÚc.SựtươngđồngcaonàycóthểdoIHHNVtypeAcủaViệtNamcónguồngốctừÚc,Châuphi(Madagascar)vìtômbốmẹcủaViệtNamđượcnhậptừnhiềunướctrongđócóÚcvàChâuPhi.TráilạithìtrìnhtựIHHNVtypeAcủaViệtNamcóđộtươngđồngthấpvớitrìnhtự IHHNVtypeBcủaTanzaniaAY124937chỉ86%.NgoàirachúngtôithiếtlậpcâyditruyềnsosánhtrìnhtựIHHNVtypeAtạiViệtnamvớicáckhuvựctrênngânhànggennhưhình3.6.

Bảng2:Trình tự tương đồng nucleotide trên bộ gen của các chủng phân lập ở ĐBSCL với một số chủng ở các nước khác trên thế giới.

Page 57: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

57TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Hình3.6.KếtquảcâyditruyềnIHHNVtypeAtừmẫuphânlậpởĐBSCL/VNvớicácchủngở Ecuador (AY362548), Thái Lan (AY362547),Phúc Kiến-Trung Quốc (EF633688), Tanzania (AY124937),Úc,Madagascar(DQ228358)

Việc xác định được sự hiện diện củaIHHNVtypeAởViệtNam,cóýnghĩatolớn

trongviệcchẩnđoánIHHNV.Khuyếncáocáctrungtâm,cácphòngthínghiệmnghiêncứuvàchẩnđoánIHHNVtạiViệtNamcầncẩntrọngkhi xét nghiệm loại virus này, để tránh hiệntượngdươngtínhgiảvớichủngviruschènvàogenomecủatôm,vìchủngvirusnàykhôngcógâybệnhtrêntôm(TangvàLightner,2006).

Hình 3.7. Cây di truyền so sách giữa cácchủngIHHNVphânlậptạicáctỉnhởĐBSCLvớicác chủng IHHNV trên ngân hàng gee thế giớibằngphầnmềmDNASTARLasergeneV7.1.0

Phân tích trình tự virus IHHN type lâynhiễmnhiễmtrêntômởcáckhuvựckhácnhau

trênthếgiớiđãđượccôngbố.Nhiềutrìnhtựcủacácchủngphânlậpcókíchthướcmứcđộtươngđồng của các chủng rất khác nhau.Các chủngviruscủatừngkhuvựcrấtđadạng,biếnđổitheothờigianvàvịtríđịalýkhácnhau(Raivàctv.,2013).CấutrúcvàtrìnhtựcủagenomeIHHNV

Page 58: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

58 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

kí hiệuST so với các chủng IHHNVphân lậpởTháiLanvàĐàiLoancóđộtươngđồngcaolênđến99,3%.TuynhiênchủngIHHNVcókíKG có trình tự lại tương đồng cao với chủngIHHNV phân lập ở Hawaii trên 98%, so vớichủngIHHNVMexico,ĐàiLoanCvàEcuadortrên95%.Theocácnghiêncứutrước,Raivàctv(2011), hầu hết các chủng IHHNV lây nhiễmđềucó3khungđọcmởmãhóachoproteinORF(openreadingframe):ORF1mãhóachoproteingiảđịnh1(NS1)cókíchthướckhoảng2001bp,đoạnORF2mãhóachoproteingiảđịnh(NS2)cókíchthướckhoảng1092bpvàORF3mãhóachoproteinvỏvirus(VP)cókíchthướckhoảng990bp.ỞchủngIHHNVcókíhiệuSTvàKGđềucó3vùngđọcmởmãhóaprotein (OFR1,OFR2vàOFR3).ORF1ởvịtrí570-2570cókíchthướclà2001bpmãhóachoproteinNS1,vùngmãhóachoproteinNS2làORF2ởvịtrí514-1605nucleotidecókíchthướclà1092bp,vàmãhóachoproteinvỏlàORF3cóvịtrílà2512-501nucleotidecókíchthướclà990bp.Sosánhtrìnhtự của đoạn ORF1 của chủng kí hiệu KG vớicácchủngkhácthìđộtươngđồngcaonhấtvớichủngIHHNVởHawaii,ĐàiLoanA,ĐàiLoanCvàEcuador(99,5%),tỷlệtươngđồngthấphơnđốivớichủngIHHNVcủaMadagasca(87,2%),Tanzania(92,3%)vàÚc(GQ411199,94,8%),tỷlệtươngđồngsovớichủngIHHNVphânlậptạiĐBSCLvàẤnĐộ(≥96,3%).Kếtquảnàycũng

tươngđươngvớitrìnhtựaminoaicd,tươngđồngcaonhấtvớichủngởHawaii(98,8%),ĐàiLoanA,CvàEcuador(98,5%).MặcdùtỷlệnucleotidecủachủngẤnĐộvàchủngnàycótỷlệtrungbìnhcao (96,3%), nhưng trình tự amino acid tươngđồngrấtthấp(91,3%),ngượclạichủngIHHNVphânlậptạiÚccótrìnhtựnucleotidetươngđồngthấp(94,8%)cótrìnhtựaminoacidcao(95,9%).Kếtquảnàychothấy,chủngnàycósựkhácbiệtvềđộclựcdosựbiếnđổicáctrìnhtựnucleotidedẫnđếnsựkhácbiệtvềsựmãhóaaminoacidtrongcấu trúccủavirus.Đặcbiệt,sựkhácbiệtrõrệtlàvịtríđọcmởORF1giữa2chủngphânlậptrêntômsúởĐBSCL,ởchủngkíhiệuKGđoạnOFR1mãhóa amino acid (ATG)ởvị trí514ntcủagenvàđoạnOFR1mãhóaaminoacid(ATG)ởvịtrí570ntđốivớichủngkíhiệuST.Nếuđộtbiếnnhiềusẽdẫnđếsựthayđổitổnghợpcácaminoacidvàdẫnđếnhiệntượngđộtbiếnchủngvàtínhđộclựcsẽbiếnđổitheo(TangvàLightner.,2002).VìvậysựkhácbiệtnàycóthểdẫnđếnđộclựcvàsựlâynhiễmcủahaichủngIHHNVcókíhiệuSTvàKGkhácnhau.KhisosánhtrìnhtựbộgenchủngIHHNVkíhiệuKGvớicácchủngIHHNVkháctrênthếgiớichothấyđộtươngđồngcaonhấtđốivớichủngphânlậpởHawaii,Mỹ(AF28266)lênđến98,8%,kếđếnlà chủng phân lậpMexico (AF273215), TrungQuốc(EF633688)là98,6%vàxavớichủngÚctypeA(86,1%),TanzaniatypeAlà91,7%.

Bảng3:So sánh trình tự nucleotide của đoạn mã hóa cho protein của virus IHHN phân lập tại ĐBSCL với các chủng trên thế giới

Page 59: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

59TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Chủng virus IHHN phân lập có kí hiệuST, kích thước khoảng 3824 bp. Chủng nàytươngđồngrấtcao,vớiA+Tcủatoànbộgenlà56,82%tươngtựnhưvirusIHHNphânlậpTháiLan(AY102034)56,9%.ChủngIHHNVphân lập có kí hiệu ST có trình tự tươngđồngrấtcaovớichủngIHHNVcủaTháiLan(AY102034),ĐàiLoanA(AY355306).ChủngIHHNV phân lập có kí hiệu ST có trình tựORF1 tươngđồng rất caovớichủng IHHNVcủaTháiLan(AY102034)99,8%,ĐàiLoanB(AY355307)99,8%vàchủngIHHNVphânlậpởKiênGiangcókíhiệuKG96,5%.ORF1củachủng nàymã hóa cho protein giả địnhNS1có vị trí là (570-2570 nucleotide), chiều dàiđoạn protein khoảng 666 amino acid vớimãkhởiđộngATGởvịtrí570nucleotidecủabộgenvàmãkếtthúcTAAởvịtrí2570,cótrọnglượngphântửlà75,8kDa.ĐoạnORF2cóvịtrí(514-1605nt)mãhóachoproteinNS2vớikhoảng 363 amino acid có trọng lượng phântử 42,1 kDa, trình tự của vùng mã hóa nàycũng tương đồng rất cao với các chủngTháiLan2000,ĐàiLoanB(99,9%).ORF3mãhóaproteinvỏcủaviruscóvịtrítrênbộgen(2512-3501 nucleotide) với chiều dài là 990 bpmãhóachoproteinnày329aminoacid.TrìnhtựtươngđồngcủađoạnORF3sovớicácchủngtrên thế giớiĐàiLoanB,TháiLan (99,5%).KếtquảtrênchothấychủngphânlậpIHHNVkí hiệu TG và chủng phân lập ST có thể làcùng1chủngvàchủngnàycóhọhànggầnvớichủngphânlậpởĐàiLoanB,TháiLan2000.

V. KẾT LUẬNTrongnghiêncứunày,chúngtôiđãxácđịnh

chủngvirusIHHNtypeAhiệndiệnởViệtNam,trìnhtựchủngphânlậpkhiphântíchmộtđoạngencho thấychủngnàycóđộ tươngđồngrấtcaovớichủngIHHNVtypeAởMadagascarvàÚc(100%).Phânlậpđược2bộgencủachủngIHHNVtypelâynhiễmtrêntômsúnuôiởcáctỉnh ở ĐBSCL và thành công trong việc giảihoàntoàntrìnhtựbộgencủacácchủngvirusnày.PhântíchtrìnhtựchothấychủngIHHNV

phân lập có kí hiệu ST có độ tương đồng rấtcaolênđến99,7%vàcóhọhànggầnvớichủngIHHNVphânlậpởĐàiLoanA,BvàTháiLan.ChủngIHHNVphânlậpcókíhiệuKGcótrìnhtựvàhọhànggầnvớichủngởHawaii,Mexico,Đài Loan C và Ecuador, độ tương đồng bộgen trên95%.TrongnghiêncứunàyđãkhẳngđịnhđượcsựhiệndiệnIHHNVtypeAgắnvàogenome tôm sú và sự hiện diện IHHNV typelâynhiễm(1và2)trêntômsúnuôiởĐBSCL.Trình tự genome của hai chủng IHHNVphânlậpởĐBSCLcókíhiệuSTvàKGđãđượcđăngkítrênngânhànggenvớimãsốKC513422 và JX84006.

TÀI LIỆU THAM KHẢOBonamiJR,TrumperB,MariJ,BrehelinM,Lightner

DV, 1990. Purification and characterization ofthe infectious hypodermal and hematopoieticnecrosisvirusofpenaeidshrimps.JGenVirol71,2657-2664.

FlegelTW,2006.Detectionofmajorpenaeidshrimpviruses in Asia, a historical perspective withemphasisonThailand.Aquaculture258,1-33.

KrabsetsveK,CullenBR,OwensL,2004.RediscoveryoftheAustralianstrainofinfectioushypodermaland haematopoietic necrosis virus. Dis. Aquat.Organ61,153-158.

Lightner DV, Redman RM, and Bell TA, 1983.Infectious hypodermal and hematopoieticnecrosis, a newly recognized virus disease ofpenaeidshrimp.J.Invertebr.Pathol. 42,62-70.

Nunan L, Poulos BT, Lightner DV, 2000. Use ofpolymerase chain reaction for the detection ofinfectioushypodermalandhematopoieticnecrosisvirus inpenaeid shrimp.Mar.Biotechnol.2 (4),319-328.

OIE, 2009. Diagnostic Manual for Aquatic AnimalDiseases 6th Edition. Office International desEpizooties(OIE),Paris.Chapter2.2.2.InfectiousHypodermalandHematopoieticNecrosis,pp.78-95.

PhạmĐặngThiênAn,PhạmVănHùng,HoàngHiếuNgọc,PhạmHùngVân,2009.Giảitrìnhtựbộgeninfectioushypodermalandhematopoieticnecrosisvirusgâybệnhhoạitửtrêntôm.YhọcthànhphốHồChíMinh,13(2),129-137.

Rai P, Safeena M.P, Karunasagar I, Karunasagar I,

Page 60: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

60 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

2011.CompletenucleicacidsequenceofPenaeusstylirostris densovirus (PstDNV) from India.VirusResearch158,37-45.

RaiP,SafeenaMP,KarunasagarI,KarunasagarI,2009.Simultaneouspresenceof infectioushypodermaland hematopoietic necrosis virus (IHHNV)and Type A virus-related sequence in PenaeusmonodonfromIndia.Aquaculture,295,168-174.

Rai P, Pradeep B, Safeena MP., Krabsetsve K, LaFauce K, Owens L and Karunasagar I, 2013.Genomics, molecular epidemiology anddiagnostics of infectious hypodermal andhematopoietic necrosis virus. Indian Journal ofVirology,23(2),pp.203-214.

SaksmerpromeV,PuipromO,NooninC,FlegelTW,2010. Detection of infectious hypodermal andhaematopoieticnecrosisvirus(IHHNV)infarmedAustralian Penaeus monodon by PCR analysisandDNAsequencing.Aquaculture298,190-193.

Shike H, Dhar AK, Burns JC, Shimizu C, JoussetFX, Klimpel KR, Bergoin M, 2000. Infectioushypodermal and hematopoietic necrosis virus ofshrimp is related tomosquitobrevidensoviruses.Virology277,167-177.

SukhumsirichartW,AttasartP,BoonsaengV,PanyimS., 2006. Complete nucleotide sequence andgenomic organization of hepatopancreatic

parvovirus(HPV)ofPenaeus monodon.Virology346,266-277.

Tang KFJ and Lightner DV, 2002. Low sequencevariationamongisolatesofinfectioushypodermaland hematopoietic necrosis virus (IHHNV)originating from Hawaii and theAmericas. DisAquatOrg49,93-97.

Tang KFJ and Lightner DV, 2006. Infectioushypodermal and hernatopoietic necrosis virus(IHHNV)-relatedsequencesinthegenomeoftheblacktigerprawnPenaeus monodonfromAfricaandAustralia.VirusResearch,118,185-191.

Tang KFJ, Navarro SA and Lightner DV, 2007. APCRassayfordiscriminatingbetweeninfectioushypodermal and hematopoietic necrosis virus(IHHNV) and thevirus-related sequences in thegenome ofPenaeus monodon. Dis.Aquat. Org.74,165-170.

TangKFJ,PoulosBT,WangJ,RedmanRM,ShihHH,LightnerDV,2003.Geographicvariationsamonginfectioushypodermalandhematopoieticnecrosisvirus(IHHNV)isolatesandcharacteristicsoftheirinfection.Dis.Aquat.Organ.53,91-99.

Website:http://www.ncbi.nlm.nih.govhttp://www.ncbi.nlm.nih.gov/gorf/gorf.htmlhttp://us.expasy.org

SEQUENCE AND CHARACTERISTIC OF INFECTIOUS HYPODERMAL AND HEMATOPOIETIC NECROSIS VIRUS (IHHNV) ISOLATED FROM

THE CULTURED BLACK TIGER SHRIMP (Peneaus monondon) IN MEKONG DELTA

CaoThanhTrung1,NguyenThịKimMy2andPhamHungVan3

ABSTRACTGeneticIHHNVgenomeofvariantshasbeencharateristedindifferentgeographicalareasintheword.Inthisstudy,analyzingandsequencingofIHHNVwereisolatedintheblacktigershriminMekongDelta.ThetypeAIHHNV-relatedsequencehasbeendetectedinculturedP. monodon in MekongDelta.Anamplified1200fragmentoftypeAIHHNV-relatedsequenceishighestidentitywithtypeAIHHNV-relatedsequenceisolatedshrimpfromAustraliaandMadagasca(100%).Fortype IHHNV infection, the infectious IHHNV strain isolated from the shrimps inKiengGiangprovincewasdesignatedIHHNV-KGandthestrainisolatedfrompostlarveshrimpintheSocTrangwasdesignatedIHHNV-TS.UsedoverlappingPCRprimerstoamplifyalloftheIHHNVgenome

Page 61: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

61TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

fromtheMekongDeltasamplestosequencewereanalized.ComparisonofIHHNV-KGsequencewithGenBank recordsof IHHNV isolates.Comparing the2genomesof IHHNV infected inP. monodoninMekongDeltawiththegenomeofIHHNVofHawaiithatwerelosta79nucleotides.However,itdidnotimpacttoopenreadingframe(ORFs)codingproteinofvirus.TheIHHNV-KGstrainwasfoundthatithadmore95%identitytosequencesofinfectiousIHHNVfromAmerican,Mexico,TaiwanCandEcuador.OtherinfectiousIHHNV-ST,ithadalowsimilarsequencewithIHHNV-KG,butithadahighsequenceidentitywiththeinfectiousIHHNVfromTaiwanA,BandThailand.ThesizegenomeoftwoIHHNVstrainsisolatedfromMekongDeltais3825bp.Inthisstudy,theIHHNV-relatedsequenceandinfectiousIHHNVweredetectedintheculturedP. mon-odoninMekongDelta.Key words: Mekong Delta, Peneus monodon, Infectious hypodermal and hematopoietic necrosis virus (IHHNV)

Ngườiphảnbiện:ThS.NguyễnThịHiềnNgàynhậnbài:6/6/2013

Ngàythôngquaphảnbiện:6/7/2013Ngàyduyệtđăng:8/7/2013

1 SouthernMonitoringCenterforAquacultureEnvironment&Epidemic-ResearchInstituteforAquacultureNo.2Email:[email protected]

2 FacultyofBiology–HoChiMinhcityUniversityofScience,227NguyenVanCust,District5,HoChiMinhCity,Vietnam3 NamkhoaBiotechCompany,793/58TranXuanSoanst-TânHưngward,distric7, HoChiMinhCity,Vietnam

Page 62: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

62 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

I. ĐẶT VẤN ĐỀỞnước ta,nghềnuôicá rôđồng(Anabas

testudineus)đãvàđangpháttriểnmạnhởmộtsốtỉnhĐôngNamBộvàĐồngbằngsôngCửuLong.Kể từkhikỹ thuậtsảnxuấtgiốngnhântạocárôtrởnênphổbiếnvàđặcbiệtvớigiốngcárô“đầuvuông”(A. testudineus)sinhtrưởngnhanh với năng suất rất cao, nghề nuôi cá rôphát triểnnhanh trongkhoảngvàinăm trở lạiđây.Năngsuấtnuôicárôđầuvuôngthâmcanhhiệnnaycó thểđạt150-200 tấn/ha (cỡcá thuhoạch5-8con/kg)vớimậtđộnuôilênđến70-150con/m2.

Vớisựpháttriểnnhanhcủacácvùngnuôicũngnhưmậtđộnuôicaonhưhiệnnay,dịchbệnhthườngxuyênxảyravàgâythiệthạikinhtế lớn chongười nuôi là điều khó tránhkhỏi.

Cárôđồngnuôithườngbịcácbệnhnhư“đóngnhớt,đenthân,mủgan”.Têncủacácbệnhnàydongườinuôigọitheobiểuhiệncủacábệnh.Tỷ lệ cá chết sau các đợt dịch bệnh khá caotrongcảgiaiđoạnươnggiốngvànuôithươngphẩm,đặcbiệtđốivớibệnhđenthân.Cátrongaocóthểhaohụtlênđến20%saumỗiđợtcábịbệnhnày.

CáccôngtrìnhnghiêncứubệnhcủacárôtrênthếgiớinướccũngnhưởViệtNamđềucònkhá khiêm tốn vềmặt số lượng.Đa phần cácnghiêncứuchỉtậptrungđiềutravàmôtảtìnhtrạng nhiễm giống, loài nội và ngoại ký sinhnhưgiuntròn,sánvànguyênsinhđộngvậttrêncárô.Ngoàira,mộtsốvikhuẩnnhưAeromonas sp.,Pseudomonas sp.vàFlexibacter columnare cũng đã được một số công trình nghiên cứu

MỘT TRƯỜNG HỢP NHIỄM NẶNG KÝ SINH TRÙNG Trypanosoma sp. TRÊN CÁ RÔ ĐỒNG (Anabas testudineus)

NUÔI THÂM CANHNguyễnHữuThịnh1,BùiThịKimCương1,ĐỗViếtPhương1

TÓMTẮTCárôđồng(Anabas testudineus),trọnglượng100-150g/cá,mắcbệnhvớibiểuhiệnđenthânđượcthutừcácaonuôithâmcanhtạiAnGiangtronghaiđợt(20cá/đợt)vàotháng4vàtháng5năm2011.Trongquátrìnhthumẫu,cácchỉtiêuchấtlượngnướcaođồngthờiđượckiểmtra.Kếtquảchothấychấtlượngnướckhôngảnhhưởngđếnsứckhỏecủacá.Cábệnhđượckiểmtrabiểuhiệnbệnh,kýsinhtrùngbênngoàivàbêntrongcơthể,phânlậpvikhuẩntừgan,thậnvàlách.Biểuhiệnbênngoàicủacábệnhchỉcódasẩmmàu.Bêntrong,gansưngvànhạtmàuhoặcxuấthuyết,thậnláchsưngvàmềmnhũn.CácvikhuẩnphânlậptừcácnộiquanđượcđịnhdanhgồmAeromonas hydrophila,Edwardsiella ictalurivàStreptococcus agalactiae.TấtcảcábệnhđềunhiễmTrypanosomasp.trongmáuvàcườngđộnhiễmtrungbìnhlênđến1103trùng/phiếnkính.Cábệnhcũngbịnhiễmnội,ngoạikýsinhkhácnhưTrichodinasp.,Apiosomasp.,Myxobolussp.vàCapillaria sp.nhưngcườngđộnhiễmkhôngcao.KếtquảcủanghiêncứuchothấyTrypanosomasp.cóthểlàtácnhângâybệnhvớibiểuhiệnđenthântrêncárôđồngđãthumẫu.Hơnnữa,đâycũnglàbáocáođầutiênvềmộttrườnghợpnhiễmTrypanosomasp.trêncárôđồngnuôithâmcanhởViệtNam.Từkhóa:Cá rô đồng, đen thân, Trypanosoma sp.

1 BộmônBệnhhọcThủySản,KhoaThủySản,TrườngĐạihọcNôngLâmTP.HCMEmail:[email protected]

Page 63: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

63TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

côngbốhiệndiệntrêncárômắchộichứnglởloét (Epizootic ulcerative syndrome) do nấmAphanomyces invadans hay cá bệnh có biểuhiện xuất huyết vàmòn vây (Pal và Pradhan,1990;Dashvàctv,2009).

Bệnhđenthântrêncárôchođếnnayvẫnchưacócôngtrìnhnghiêncứunàođềcậpđến.Biểu hiện đen thân trên cá rô có thể chỉ làmộttrongnhữngbệnhtíchquansátđượccủanhiều loại bệnh khác nhau do nhiều nguyênnhânvàtácnhângâybệnhkhácnhau.Bướcđầutìmhiểubảnchấtvàkhoanhvùngcáctácnhângâybệnhnghingờchínhcủa“bệnhđenthân”làcăncứkhoahọcchocácnghiêncứusâuhơnvềxácđịnhnguyênnhânvàtácnhângâybệnhnhằmđềracácbiệnphápphòngvàtrịbệnh.

II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUThu mẫu cá:Cárôđồngcóbiểuhiệnđen

thânvớitrọnglượng100-150g/conđượcthutại các aonuôi thâmcanh tại tỉnhAnGiang.Cácaonuôinàyđềuđangcócábệnhchết.Cáđược thu làmhaiđợtvào tháng4và tháng5năm2011.Mỗiđợtthu20cábệnh.Saukhithumẫu,cáđượcgiảiphẩughinhậnbệnhtíchđạithểbênngoàivàtrong,kiểmtrakýsinhmáu,ngoạikýsinhnhớtdavàmang,nộikýsinhdạdàyvàruột,vàcấyphânlậpvikhuẩntừgan,thậnvàlách.

Chất lượng nước ao nuôi:Mẫunướcmặtđượcthu tại4gốcvàchínhgiữaao.Nhiệtđộnướcaođượcđobằngnhiệtkếrượu.Ammoniatổng, pH và DO được xác định bằng kit thửnhanhSera.

Kiểm tra ký sinh:Kýsinhgiunsánkíchthướclớnđượckiểmtrabằngmắtthường.Kýsinhgiunsánkíchthướcnhỏđượckiểmtradướikínhhiểnvivớicácđộphóngđạiphùhợpvànguyênsinhđộngvậtđượckiểmtratừphảiquatráivà từ trênxuốngdướiphiếnkínhđậylamkínhởđộphóngđại400lần.

-Kýsinhnhớtda,mangvàchấtnhầythànhdạdàyvàruột:lấynhớtda,nhớtmangvàchấtnhầythànhdạdàyruộtphếtmỏngtrênlamkính,đậyphiếnkínhvàquansátdướikínhhiểnvi.

- Ký sinh trongmáu: lấymáu cuốngđuôi bằng kim tiêm vô trùng, phếtmáu trênlamkính,cốđịnhmẫubằngmethanolnguyênchất và nhuộm mẫu bằng dung dịch giemsa10%trong30phút,sauđóđượcrửa lạibằngnướccất.

Tỷlệcảmnhiễmtrungbình(%)=(Sốlượngcánhiễmkýsinh/Sốlượngcákiểmtra)x100

Cườngđộcảmnhiễmtrungbình=Tổngsốkýsinhtrongphiếnkính/Sốlamkínhkiểmtra

Phân lập và định danh vi khuẩn:Mẫucấy vi khuẩn được thực hiện bằng cách cấyriatừgan,thậnvàláchtrênmôitrườngBrainHeart InfusionAgar (BHIA).Ủđĩa cấyở30oCtrong24-48hvàtiếnhànhphânlậpthuầnvi khuẩn từ các khuẩn lạc riêng lẻ trên cùngloạimôi trườngvàđiềukiệnủđĩa.Vikhuẩnthuần được nhuộmGram, kiểm tra khả năngdiđộng,pháttriểntrênMacConkeyAgar,thửphản ứng catalase và oxidase, sau đó đượcđịnhdanhbằngKitAPI20EvàAPI20Strep(Biomerieux). Kit được danh được cấy vikhuẩnvàủở30oCtrong24h,sauđóđọckếtquảtheohướngdẫncủanhàsảnxuấtvàđịnhdanhbằngphầnmềmAPIWEB.

Phương pháp xử lí số liệu:CácsốliệusaukhithuthậpđượcsẽđượcphântíchtỷlệphầntrămbằngphầnmềmExcel.

III. KẾT QUẢCác chỉ tiêu chất lượng nước tại ao nuôi:

Trong quá trình thumẫu chúng tôi cũng tiếnhành đồng thời kiểm tra các chỉ tiêu về chấtlượngnước(pH,DO,nhiệtđộ,NH3) trongaonhằm đánh giá khả năng ảnh hưởng củamôitrường nước đến cá. Các chỉ tiêumôi trườngđượctrìnhbàyởbảng1.

Page 64: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

64 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Kếtquảởbảng1chothấycácchỉtiêumôitrườngdaođộngtrongkhoảngthíchhợpchosựphát triển của cá rô đồng và không có sự bấtthườngnàovềcácchỉtiêumôitrườngnướctạicácaođangcóbệnhxảyra.

Triệu chứng và bệnh tích:Trong cả hailầnthumẫu,tấtcảcáđềucótrọnglượngtrungbìnhkhoảng100-150gvàđềucóbiểuhiệnđenthân.Màusắctrêncơthểcáchuyểnsangsậm

hơnsovớicábìnhthường,cáthườngnổiđầu,bơilờđờvàtấpgầnmébờ.Tỷlệphầntrămcácloạibiểuhiệnbênngoàicủacátrongnghiêncứuđượcthểhiệnthôngquabảng2.Kếtquảởbảng2 cho thấy rằng cá chỉ có biểu hiện đen thânmàkhôngkèmcáctriệuchứngkhácchiếmđasố(82,5%),kếđếnlàđenthânvàcókèmxuấthuyết(12,5%),cuốicùnglàđenthânvàcókèmvếtloét(5%).

Bảng1:Các chỉ tiêu môi trường chất lượng nước ao nuôi

ĐợtthumẫuChỉtiêumôitrường

Nhiệtđộ(oC) DO(mg/l) NH3(mg/l) pH

Đợt1 30 2,5 0,06 7

Đợt2 31 2 0,09 6,5

Bảng2:Tỷ lệ phần trăm các biểu hiện bên ngoài của cá rô bị đen thân

Biểuhiện Sốlượng Tỷlệ(%)

Đenthân 33 82,5

Đenthânvàxuấthuyết 5 12,5

Đenthânvàcóvếtloéttrêncơthể 2 5

Tổngsố 40 100

Hình1:Biểuhiệnbênngoàicủacárôđenthân(dưới)vàcárôbìnhthường(trên)

Khitiếnhànhgiảiphẩucábệnh,tỷlệphầntrămcácbệnhtíchkhácnhaucủacácnộiquanđượctrìnhbàyởbảng3,4,5.

Quabảng3chúng tôinhận thấyrằnggansưngtovànhạtmàuởcábịđenthânchiếmtỷlệ

caonhấtchiếm47,5%trongtổngsốcákiểmtra,tiếptheolàgansưngvàcókèmtheohiệntượngxuấthuyếtchiếm30%,trongkhiđógansưngvàcócácđốmhoạitửtrắngchiếm22,5%.

Page 65: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

65TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Đối với lách chúng tôi ghi nhận được 3biểuhiệnkhácnhau, trongđó láchsưngnhũnchiếmtỷlệcaonhấtlà72,5%,tiếpđếnlàlách

teochiếm15%,cuốicùng là láchcócácđốmhoạitửchiếm12,5%.

Kết quả kiểm tra kí sinh trùng: Kết

Bảng3:Tỷ lệ phần trăm các bệnh tích khác nhau của gan cá rô bị đen thân

Gan Sốlượng Tỷlệ(%)

Sưngtovànhạtmàu 19 47,5

Sưngvàxuấthuyết 12 30

Sưngvàcócácđốmhoạitử 9 22,5

Tổngsố 40 100

Bảng4:Tỷlệphầntrămcácbệnhtíchkhácnhaucủathậncárôbịđenthân

Thận Sốlượng Tỷlệ(%)

Sưng 20 50

Sưngvàcóđốmhoạitử 11 27,5

Sưngvàxuấthuyết 9 22,5

Tổngsố 40 100

Hình2:Cárôbịđenthâncógansưngtovàcócácđốmhoạitử

Hình3:Cárôbịđenthâncógansưngtokèmxuấthuyết

Quabảng4chúngtôinhậnthấyrằngcó3biểuhiệnbệnhcơbảntrênthậncủacárôbịđenthânđólàthậnsưngchiếm50%,thậnsưngvà

cókèmcácđốmhoạitửchiếm27,5%,vàcuốicùnglàthậnsưngvàxuấthuyếtchiếm22,5%.

Bảng5:Tỷ lệ phần trăm các bệnh tích khác nhau của lách cá rô bị đen thân

Lách Sốlượng Tỷlệ(%)

Sưngnhũn 29 72,5

Teo 6 15

Sưngvàcóđốmhoạitử 5 12,5

Tổngsố 40 100

Page 66: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

66 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

quảkiểmtrakýsinhvềcườngđộcảmnhiễm(CĐCN) và tỷ lệ cảm nhiễm (TLCN) củatừng loại kí sinh trùng được trình bày bảng6.Quabảng6 chúng tôinhận thấy rằng tỷ lệcảmnhiễmđốivớiTrypanosomasp.caonhấtlà100%.Kýsnhtrùngnàycómặttrongmáucủatấtcảcáđượcthumẫu.TiếpđếnlàApiosoma sp.(trùngloakèn)cótỷlệcảmnhiễmlà22,5%,Capollaria sp. (giun tròn) và Trichodina sp.

(trùng bánh xe) có tỷ lệ cảm nhiễm lần lượtlà20%và17,5%,cuốicùng làMyxobolus sp.(thíchbào tử trùng) có tỷ lệ cảmnhiễm15%.Cáckýsinhtrùngnàyđượctìmthấytạicácvịtríkýsinhđặctrưngnhưtrùngloakènchỉđượctìmthấytrênnhớtda,trùngbánhxevàthíchbàotửtrùngtrênnhớtmang,vàgiuntròntronglòngruộtcủacábệnh.

Bảng6:TLCN và CĐCN các loại ký sinh trùng ở 40 cá rô đen thân

KýsinhSốcánhiễm Tổngsốkýsinh Mứcđộcảmnhiễm

TLCN(%) CĐCN(trùng/phiếnkính)

Apiosomasp. 9 57 22,5 1,43

Capillariasp. 8 21 20 0,53

Myxobolussp. 6 34 15 0,85

Trichodinasp. 7 107 17,5 2,68

Trypanosomasp. 40 44129 100 1103

Hình4:Trypanosomasp. trongphếtkínhmáucárôbịbệnhđenthân(nhuộmGiemsa)

Phân lập và định danh vi khuẩn: Từ cácmẫu cấy vi khuẩn trên các cơ quan gan, thậnvà lách của cá bị đen thân, 63 khuẩn lạc rờicómàutrắngtrongnhỏli ti,vàngnhẵnlồivàkhuẩn lạc trònmàu trắng sữa được cấy thuầnchoviệcđịnhdanh.Đâylàcáckhuẩnlạccósốlượngưu thế trên đường cấy.Kết quả nhuộmgramvàhìnhdạngcủa63chủngvikhuẩnnày

đượcthểhiệnthôngquabảng7.Trongtổngsố63 chủng vi khuẩn phân lập được có 17,46%chủngvikhuẩngramdương,82,54%vikhuẩngram âm, 17,46% là cầu khuẩn và 82,54% làtrực khuẩn ngắn. Tất cả các chủng vi khuẩngramdươngthuđượcđềulàcầukhuẩncódạngchuỗi.Cácchủngvikhuẩngramâmđềulàtrựckhuẩnngắn.

Page 67: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

67TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

63chủngvikhuẩnthuđượckhinuôicấytrênBHIApháttriểnthành3dạngkhuẩnlạc.Cácchủngvikhuẩngramâmtạothành2dạngkhuẩnlạcgồmnhómkhuẩnlạccómàutrắngtrong,nhỏlitisau24giờủ.Sau48giờủkhuẩnlạctrònlồi,córìarăngcưa,kíchthước0,5-2mm.Vikhuẩnbắtmàuhồng,hìnhquengắn,chophảnứngcatalasedương tínhvàoxidaseâmtính.Điềuđánglưuýlàcácchủngvikhuẩnnày được thu từ cá rô đen thân có biểu hiệnhoại tửở cơquannội tạng.Nhómkhuẩn lạcthứhaiphát triểnrấtnhanhsau18-24h, tạothànhcáckhuẩnlạcvàng,nhẵn,lồi,kíchthước1,5 - 2,5mm.Khi tiến hành nhuộmgramvikhuẩn bắtmàu hồng, gram âm, có dạng trựckhuẩnngắn,chophảnứngcatalasevàoxidasedươngtính.

Cácvikhuẩngramdươngpháttriểnthànhkhuẩnlạctròn,màutrắngsữa,bóng,lồithấp,rìađều,tâmđậmhơnrìa,kíchthước0,5-1,5mm.KếtquảđịnhdanhsơbộchothấycácvikhuẩnnàythuộcgiốngStreptococcusvớicácđặcđiểmgramdương,hìnhcầudạngchuỗi,chophảnứngoxidasevàcatalaseâmtính.

Đốivớicácchủngvikhuẩngramâmdựavàokếtquảđịnhdanhsơbộvềcácphảnứngoxidase và catalase, chúng tôi tiến hành cấycácchủngvikhuẩnnày trênmôi trườngchọnlọcMacConkeyAgarvànhậnthấychúngphát

triểntốttrênmôitrườngnày.DođóchúngtôisửdụngkitAPI20Eđịnhdanhchonhómvikhuẩnđườngruột.

Đối với các chủng vi khuẩn gram dươngquađịnhdanhsơbộchothấyvikhuẩnhìnhcầudạng chuỗi, phản ứng catalase và oxidase âmtínhchứngtỏnhómvikhuẩnnày thuộcgiốngStreptococcusnênchúngtôiđịnhdanhbằngbộtestAPI20Strep.

12 chủng vi khuẩn gram âm phát triểnthànhkhuẩntrắngnhỏsau48giờđượcthửcácphảnứngsinhhóabằngkitAPI20E.KếtquảchothấyrằngcácchủngvikhuẩnnàychínhlàEdwardsiella ictaluri.

Trongsố40chủngvikhuẩntạokhuẩnlạccómàuvàng,nhẵn,lồi,pháttriểnnhanhsau18-24h,8chủngđượcđịnhdanhbằngkitAPI20E.KếtquảchothấyrằngcácchủngvikhuẩnđềulàAeromonas hydrophila.Cácphảnứngsinhhóacủacácchủngvikhuẩnnàyđượcthểhiệnquabảng9.

11chủngvikhuẩnthuộcgiốngStreptococcus đãđượcđịnhdangbằngkitAPI20Strep.Kếtquả cho thấy rằng các chủng vi khuẩn này làStreptococcus agalactiae. Các phản ứng sinhhóa của của các chủngS. agalactiae từ cá rôđồngcóbiểuhiệnđenthânđượcthểhiệnquabảng10.

Bảng7:Kết quả nhuộm gram và hình dạng vi khuẩn

ChỉtiêuNhuộmgram Hìnhdạngvikhuẩn

Dương Âm Cầukhuẩn Trựckhuẩn

Sốlượng 11 52 11 52

Tổngsố 63 63 63 63

Tỷlệ(%) 17,46 82,54 17,46 82,54

Bảng8:KếtquảcácphảnứngsinhhóacủaEdwardsiella ictaluri

Testsinhhóa Kếtquả Testsinhhóa Kếtquả Testsinhhóa KếtquảONPG - VP - AMY/ARA -/+

Page 68: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

68 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

ADH - GEL - TSI K/ALDC + GLU + OX -ODC - MAN - GiảmNitrate/N2 +/-CIT - INO - GLU +H2S - SOR - MOB +URE - RHA - McC +TDA - SAC - OF-F +IND - MEL + OF-O +

Bảng9:KếtquảcácphảnứngsinhhóacủaAeromonas hydrophila

Sinhhóa Kếtquả Sinhhóa Kếtquả Sinhhóa KếtquảONPG + VP + AMY +ADH + GEL + ARA -LDC + GLU + OX +ODC - MAN + KhửNO3-/N2 +/-CIT + INO - GLU +H2S - SOR - MOB +URE - RHA - McC +TDA - SAC + OF-F/OF-O +/+IND + MEL - ESC +

Bảng10:ĐặcđiểmsinhhóacủacácchủngStreptococcus agalactiae

Sinhhóa Kếtquả Sinhhóa Kếtquả Sinhhóa KếtquảVP + PAL + LAC -HIP + LAP + TRE +ESC - ADH + INU -PYRA - RIB + RAF -αGAL - ARA - AMD -βGUR + MAN - GLYG -βGAL - SOR - Oxidase/Catalase -/-

Bảng11:Tỷ lệ cá rô phân lập được vi khuẩn từ 40 cá thu mẫu

Vikhuẩn Sốlượngcáđãphânlậpđược Tỷlệ(%)

Aeromonashydrophila 40 100

Edwardsiellaictaluri 12 30

Streptococcusagalactiae 11 27,5

Page 69: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

69TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

IV. THẢO LUẬNBiểu hiện bên ngoài của cá rô bị bệnh

trongnghiêncứunàykháđadạng.Tuynhiêntheocáckếtthốngkêvềtỷlệcácbiểuhiện,cóthểthấyrằngđenthânlàbiểuhiệnchínhcủacábệnh(hình1),xuấthuyếthoặcvếtloétchỉlànhữngbiểuhiệnkhôngđiểnhình.Đốivớicácbệnhtíchởcáccơquangan,thậnvàláchcũngđadạng.Kếtquảkhảosátchothấybệnhtíchchủyếucủagan làgansưng tovànhạtmàu.Thậnsưng tovà láchsưngnhũn làbiểuhiệnphổbiếnnhấttrêncárôbịđenthânmàchúngtôikhảosát.Nhậnđịnhbanđầucủachúngtôitrong lúc thumẫu và quan sát các biểu hiệnbên ngoài và bệnh tích bên trong của cá rôbệnh làcácó thểđãbịnhiễmrấtnhiềumầmbệnh khác nhau cùng lúc.Yếu tố chất lượngnướctrongaonuôiđượcnhậnđịnhkhôngảnhhưởngnhiềuđếntìnhtrạngbệnhvàchếtcủacátrongcácaođượcthumẫu.

Đối với ký sinh trùng như thích bào tửtrùng,trùngbánhxe,trùngloakèn,giuntròn,kýsinhtrêncơthểcáchỉcókhảnănggâybệnhkhi cảm nhiễm cao. Trong nghiên cứu này,cá chỉ nhiễm các ký sinh trên với cường độcảmnhiễmrấtthấpdođóchúngkhôngthểlànguyênnhângâyrahiện tượngđen thân trêncárô.

Kết quả kiểm tra ký sinh trong máu cábệnh cho thấy cá có tỷ lệ và cường độ cảmnhiễmTrypanosomasp.rấtcao.Lom(1979)vàKhan (1985)ghinhận thiếumáu làmột trongnhữngdấuhiệulâmsàngthuộcvềbệnhnhiễmTrypanosoma sp. Theo Woo (2006), ký sinhchùy trùng Trypanosoma có khả năng tiết rađộc tốphávỡhồngcầu.Máucóvai tròquantrọngtrongsựvậnchuyểnoxy.Khithiếumáudogiảmlượnghồngcầutrongmáu,cơthểsinhvậtsẽthiếuoxy.Trongquátrìnhthumẫucátạiao, chúng tôi nhận thấy cá có hiện tượng nổiđầu.KếtquảkiểmtraTrypanosomasp.dàyđặctrongmáu cá có thể là nguyên nhân của hiệntượng cá nổi đầu do thiếumáu dẫn đến thiếu

oxy.Chođếnhiệnnayvẫncònkháítcáccôngtrìnhnghiêncứuvềbệnhdokýsinhnàytrêncánuôivà tựnhiên tạiViệtNam.Gầnđây trongmộtnghiêncứucủaHươngvàDung(2009)khinghiêncứuvềbệnhvàngdatrêncátranuôithâmcanh tạicác tỉnhCầnThơ,AnGiangvàVĩnhLong, các tác giả đã báo cáo về sự hiện diệncủaTrypanosomasp. trêncá tra thumẫu.Tuynhiên,tỷlệcảmnhiễmvàcườngđộcảmnhiễmTrypanosomasp.giữacákhỏevàcábệnhvàngdalạikhôngcókhácbiệtvềmặtthốngkê.CóthểthấyrằngviệcpháthiệnđượcTrypanosoma sp. trên cá rô đen thân với tỷ lệ và cườngđộcảmnhiễmcaolàcơsởquantrọngchonhữngnghiêncứutiếptheovềbệnhđenthântrêncárôcũngnhưtáchạicủachúngđốivớicárônuôithâmcanh.

Kết quả kiểm tra vi khuẩn cảm nhiễmtrongcácnộiquancábệnhchothấycánhiễmE. ictaluri,A. hydrophilavàS. agalactiae.Đặcđiểm sinh hóa củaE. ictaluri phân lập đượctrong nghiên cứu này có sự khác biệt so vớicácchủngE. ictalurigâybệnhtrêncátratrongnghiêncứucủaDungvàctv.(2003).Kếtquảkhác nhau này có thể do vi khuẩn phân lậpđượctừhailoàicákhácnhau.Cả9chủngvikhuẩnE. ictaluri từcárôđồngđượcđềuchokếtquảdươngtínhởphảnứngMELvàARAtrongkhi đó các chủngEdwardsiella ictaluri phânlậpđượctừcátralạiâmtínhởcácphảnứngnày(bảng8).

ViệcgâynhiễmE. ictaluritrêncárôđồngtrong phòng thí nghiệm đã được tiến hànhtrong một vài nghiên cứu trước đây. TheoThống (2008), khi tiến hành gây cảm nhiễmE. ictaluritrêncárôđồngbằngphươngpháptiêmvớiliều2,3x106CFU/mlchotỷlệchếtlà48,33%.Cábệnhcóbệnhtíchđặctrưngvớicácđốmhoại tử trắng trêngan, thậnvà lách.Tuy nhiên trong nghiên cứu của chúng tôi,bệnhtíchbêntrongphổbiếncủacárôbịđenthânchỉ là cógan sưng tovànhạtmàuhoặcxuất huyết, thận sưng và lách sưng nhũn.E. ictaluri chỉ phân lập được từ cá có các đốm

Page 70: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

70 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

hoạitửtrêngan,thậnvàláchdođócóthểthấyrằngE. ictalurikhôngphảilàtácnhângâyrahiệntượngđenthântrêncárôđồng.

Aeromonas hydrophila được biết đếnnhư làmộtmầm bệnh cơ hội.Mặt khácA. hydrophilalàmộtvikhuẩnhiệndiệnphổbiếnởcácaohồnướcngọt,đặcbiệt làkhinướccóhàmlượngcaocácchấthữucơ(Kapervàctv,1981).Ngoàira,nócònlàmộtvikhuẩncủahệvikhuẩnđườngruộtcủacánướcngọt(Trustvàctv.1974).Nhưvậy,cárôđồngbịnhiễmnặngTrypanosamasp.cókhảnăngđãbịbộinhiễmA. hydrophilacơhội.

Streptococcus agalactiae ngày càng đượcpháthiệngâybệnhtrênnhiềuloàicánuôi,đặcbiệtlàcánướcngọt(Plumb,1999;Pretto-Giordanovàctv,2010).NhữngnămgầnđâyrấtnhiềuđợtdịchbệnhdonhiễmS. agalactiaeđãđượcghinhậnởnhiềutrangtrạinuôicárôphiđặcbiệtlà các trang trại ở châu Á (Musa và ctv, 2009;Suanyuk và ctv., 2005).Theo Eldar và ctv. (1995),cácdấuhiệu lâmsàngnhưcong thân,mắt lồivàmờđục, trướngbụng,dạdàyvàruột trốngrỗng hoặc tích dịch hơi vàng, gan sưng to vànhạtmàulàcácdấuhiệuthườngthấykhicábịnhiễmStreptococcus sp.Trongcácdấuhiệunàygansưngtovànhạtmàulànhữngdấuhiệuphổbiếncủacárôđồngcóbiểuhiệnđenthânvàtỷlệcábệnhphân lậpđượcS. agalactiae chiếm27,5%trongtổngsốcáthumẫu(bảng11).Dođó,việctiếptụccónhữngnghiêncứusâuhơnvềvaitròcủavikhuẩnnàynhưlàtácnhângâybệnhđenthântrêncárôđồnglàhoàntoàncócơsở.

Nhiều ao nuôi cá rô đồng tạiAn Gianghiệnnaytrướcđâylàaonuôicátra.Ngoàira,nghềnuôibècádiêuhồngtrênsôngHậucũngrất phát triểnở tỉnh này.Dovậy, cá rô đồngcũngcó thểbịbộinhiễmE. ictaluri từcá travàS. agalactiaetừcádiêuhồngkhiđãnhiễmnặngvớiTrypanosomasp.TheoWoo(2006),cánhiễmTrypanosomathườngbịnhiễmđồngthời rất nhiều loại mầm bệnh khác. Vì vậy,cá có nhiều biểu hiện bất thườngkhác nhau.

Nhậnđịnhnàyhoàntoànphùhợpvớicáckếtquảkhảosátbiểuhiện,bệnhtíchvàkiểmtrakýsinhcũngnhưvikhuẩncủacárôbệnhđenthân.Việcquykếtbiểuhiệnbấtthườngnàolàdomầmbệnhnàogâyracầncónhữngnghiêncứusâuhơndựa trêncáckếtquảcủanghiêncứunày.

V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤTKết luậnBiểuhiệnbênngoài củacábệnhchủyếu

làđenthân,cácbệnhtíchtrongthườnglàgansưngto,nhạtmàuhoặcxuấthuyết,thậnsưng,láchsưngnhũn.

Với tỷ lệ cảm nhiễm 100% và cường độcảmnhiễmtrungbình1103trùng/phiếnkính,Trypanosoma sp.cókhảnănglàmộttácnhângâybệnhquantrọngchocárôđồngđenthân.

Cárôđen thânnhiễmnặngTrypsnosoma sp. có thể bội nhiễmA. hydrophila gâybệnhcơ hội,E. ictaluri vàS. agalactiae gây bệnhbắtbuộc.

Đề xuấtĐịnh danh đến loài ký sinhTrypanosoma

sp.nhiễmtrêncárôđồng.Cầntiếnhànhthumẫucárôđồngđenthân

trênnhiềuao,địaphương,cáccỡvàgiaiđoạncánuôikhácnhaunhằmđánhgiátổngquátvềtìnhtrạngnhiễmTrypanosomasp.

Nghiên cứu về khả gây bệnh củaTrypanosoma sp. vàS. agalactiaetrêncárôđồng.

TÀI LIỆU THAM KHẢODash, S. S., B. K. Phalguni Pattnaik Samal, S.

K. Swagatika Sahu Subrato Ghosh, 2009.Biochemical and serological characterization ofFlavobacteriumcolumnarefromfreshwaterfishesofEasternIndia. JournaloftheWorldAquacultureSociety,40(2),236-247.

Eldar,A., Y. Bejerano,A. Livoff,A. Horovitcz andH. Bercovier, 1995. Experimental Streptococcalmeningo-encephalitis inculturedfish.VeterinaryMicrobiology,43,33-40.

Kaper, J.B .,LockmanH.,ColwellR.R.andJosephS.W.,1981.Aeromonas hydrophila –ecologyand

Page 71: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

71TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

toxigenicityofisolatesfromanestuary.JournalofAppliedBacteriology,50,359-377.

Khan, R .A., 1985. Pathogenesis of Trypanosoma murmanensis inmanne fish of the northwesternAtlanhc following experimental transmission.CanadianJournalofZoology,63,2141-2144.

Lê Văn Thống, 2008. Đánh giá khả năng nhiễmE.ictaluritrênmộtsốloàicánướcngọtnhưcátra,cárôđồng,cáđiêuhồng,cátrê,cálăngnhavàcáchép.LuậnvăntốtnghiệpKỹsưnuôitrồngthủysản.ĐạihọcNôngLâmTP.HồChíMinh.

Lom, J. , 1979. Biology of trypanosomes and trypanoplasms of fish. In Lumsden, W. H. R.,Evans,D.A.(eds.)BiologyoftheKinetoplastida,Vo1.2,AcademicPress,London,269-337.

Musa,N.,L. S.,Wei,N.,Musa,R.H.,Hamdan andL.K.,Leong,2009.Streptococcosisinredtilapia(Oreochromis niloticus) commercial farm inMalaysia.AquacultureResearch,40,630-632.

Pal, J. andPradhan,K., 1990.Bacterial involvementinulcerativeconditionofair-breathingfishfromIndia.Journal of Fish Biology,36(6),833-839.

Phạm Thanh Hương và Từ Thanh Dung, 2009.Điểm bệnh học của cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) - Bệnh vàng da ở Đồng BằngSôngCửuLong.Tạpchíhộinghịkhoahọcthủysảntoànquốc2009,trang212-218.

Plumb,J.A.,1999.HealthMaintenanceandPrincipal

MicrobialDiseasesofCulturedFishes,IowaStateUniversityPress,Ames.

Pretto-Giordano,L.G.,E.E.Muller, J.C.deFreitasand V. G. da Silva, 2010. Evaluation on thePathogenesis of Streptococcus agalactiae inNile Tilapia (Oreochromis niloticus). BrazilianArchivesBiologyandTechnology,53,87-92.

Suanyuk, N., H. Kanghear, R. Khongpradit and K.Supamattaya, 2005. Streptococcus agalactiae infection in tilapia (Oreochromis niloticus).Songklanakarin Journal of Science andTechnology,27,307-319.

TrustT. J., Bull L.M., CurrieB. R. andBuckley J.T., 1974. Obligate anaerobic bacteria in thegastrointestinal microflora of the grass carp(Ctenopharyngodon idella), goldfish (Carassius auratus), and rainbow trout (Salmo gairdneri).Journal of the Fisheries Research Board ofCanada,36,1174-1179.

TừThanhDung,CrumlishM.,FergusonH.W.,NgọcN.T.N, Thịnh N.Q và Thy D.T.M, 2003. Xácđịnh vi khuẩn gây bệnh đốm trắng trên gan cátra (Pangasius hypophthalmus) nuôi thâm canhởđồngbằngsôngCửuLong.TuyểntậpnghềcásôngCửuLong,trang411-415.

Woo, P. T. K, 2006. Fish Diseases and Disorders,Volume 1: Protozoan and Metazoan Infection,secondedition,CABInternational,94-99.

ONE CASE OF SEVERE INFECTION OF Trypanosoma sp. PARASITE IN INTENSIVE CULTURE CLIMBING PERCH (Anabas testudineus)

NguyenHuuThinh1,BuiThiKimCuong1,DoVietPhuong1

ABSTRACTDiseasedclimbingperch(Anabas testudineus),100-150g/fish,withsignofdarkbodyweresam-pledfromintensivefishpondsinAnGiangProvinceintwosamplings(20fish/sampling)inAprilandMay,2011.Qualityofpondwater suchasDO, temperature andNH3were checkedduringsamplingfish.The results showed thatwaterqualitywasnotaffect tofishhealth.Sampledfishwereexamined forex-and internalclinical signs,parasitesand isolatedbacteria from the liver,kidneyandspleen.Externalsignwasonlydarkskincolor.Internally,theliverwereswollenandpaleorhemorrhagic,kidneyandspleenwereswollenandsoftened.BacteriawereisolatedfromtheinternalorgansandidentifiedasAeromonas hydrophila, Edwardsiella ictaluri and Streptococcus

Page 72: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

72 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

agalactiae.AllsampledfishwasinfectedwithTrypanosomasp.inthebloodandmeanintensityofthisparasitewasupto1103parasite/coverslip.Fishwerealsoinfectedwithotherex-andinternalparasitessuchasApiosomasp.,Capillaria sp.,Myxobolus sp.andTrichodina sp.buttheirinten-sitywereinsignificant.TheresultsofthisstudyshowedthatTrypanosoma sp.probadlycausedthediseasewithclinicalsignofdarkbodyinsampledclimbingperch.Moreover,thisstudyisthefirstreportontheinfectionofTrypanosomasp.infarmedclimbingperchinVietnam.Keywords:Climbing perch, darken body, Trypanosoma sp.

Ngườiphảnbiện:TS.ĐinhThịThủyNgàynhậnbài:6/6/2013

Ngàythôngquaphảnbiện:18/6/2013Ngàyduyệtđăng:8/7/2013

1 DepartmentofFishPathology,FacultyofFisheries,NongLamUniversity,HochiminhCityEmail:[email protected]

Page 73: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

73TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

I. MỞ ĐẦUVi tảo biển là thức ăn tươi sống đặc biệt

quantrọngchotấtcảcácgiaiđoạnpháttriểncủacácloàinhuyễnthểhaimảnhvỏ,cácgiaiđoạnấutrùngcủahầuhếtcácloàitôm,cábiểnvàchocácđộngvậtphùdu.Sảnlượngvitảosảnxuấthàngnămchongànhnuôi trồng thủy sản vàonăm1999là1000tấntrọnglượngkhô(Muller-Feuga, 2004), năm2009 lênđếnvài ngàn tấn(Posten,2009), trongđó62%chonhuyễnthể,21%chotômvà16%chocá.Tốcđộpháttriểnvà tỷ lệ sống của ấu trùng có liên quan mậtthiết với chất lượng tảo đã sử dụng (Korstadvàctv.,1995).Chođếnnaychỉcókhoảng20loài tảođược sửdụng làm thứcăn trongnuôitrồngthủysản(Brown,2002).Cácloàithường

được sử dụng nhất là Chlorella, Tetraselmis, Isochrysis, Pavlova, Phaeodactylum, Chaetoceros, Nannochloropsis, Skeletonema và Thalassiosira.

Ởnướcta,nhucầusửdụngvitảobiểnchosảnxuấtgiốnghảisảnngàycàngnhiều,nhấtlàkhi con số các công trìnhnghiêncứu sinhsảnnhântạothànhcôngtrênnhiềuđốitượngcábiển,nhuyễnthểngàycàngtăng.Việcnuôikhôngổnđịnh,rủirodobịnhiễmbẩnvàtànlụiđộtngột,mậtđộthấplànhữngvấnđềtồntại đối với bất kỳ hoạt động nuôi trồng thủysảnnàotùythuộcvàoviệcnuôihàngloạtcácvitảobiển.Côngnghệnuôivitảochođếnnayvẫncònlạchậu,chỉtheocácphươngphápcổtruyền, bán liên tục, nhưnuôi kín trongbịch

THIẾT KẾ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG KÍN QUANG PHẢN ỨNG SINH HỌC ĐỂ NUÔI THÂM CANH VI TẢO BIỂN

ĐặngTốVânCầm1,TrìnhTrungPhi1,DiêuPhạmHoàngVy1,LêThanhHuân1,ĐặngThịNguyênNhàn1,TrầnThịTuyếtLan2

TÓMTẮTHaikiểuhệthốngkínquangphảnứngsinhhọckhácnhauđượcthiếtkếtạiTrungtâmQuốcgiaGiốnghảisảnNambộ,ViệnNghiêncứuNuôitrồngThủysản2.Hệthốngtấmbaogồm12đơnvịnuôi,mỗiđơnvịnuôicóthểtích72lít,đườngdẫnánhsáng10cm.Hệthốngốngbaogồm6đơnvịnuôi,thểtích85lítchomỗiđơnvịnuôi,đượcthiếtkếbằngốngnhựaacrylicФ60mm.Cảhaihệthốngđượcvậnhànhthửnghiệmtrênvitảobiển,loàiNannochloropsis oculata.Ởhệthốngtấm,tốcđộsụckhítốiưuở0,9-1,0L/L/phút,tảođạtmậtđộ311x106tb/mL.Ởhệthốngống,khíCO2 đưavàohệthốngtạiđiểmgiữađầubơmvàốngởvịtríthấpnhất,dòngchảytốiưuởvậntốc0,6-0,7m/s,tảođạtđếnmậtđộ520x106tb/mL.KếtquảnghiêncứuchothấycảhaihệthốngđãthiếtkếcóthểứngdụngđểnuôithâmcanhN. oculatanóiriêngvàcácloàivitảobiểnnóichungnhằmphụcvụsảnxuấtgiốnghảisảnchấtlượngcao.Từkhóa:hệ thống kín quang phản ứng sinh học, hệ thống ống, hệ thống tấm, Nannochloropsis oculata

1 TrungtâmQuốcgiaGiốngHảisảnNambộ,ViệnNghiêncứuNuôitrồngThủysản2.Email:[email protected]

2 TổngCụcThủySản

Page 74: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

74 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

nhựa, nuôi hở trong bể ximăng, bể sợi thủytinh,thậmchíchưanuôinhiềutronghệthốngraceway, làhệ thốngnuôimà thếgiớicho làlạc hậu và nhiều khuyết điểm. Nhiều nướctrênthếgiớinhưÝ,Úc,Israel…đãtừbỏcôngnghệnuôitheophươngphápcổtruyềntừlâu,thay vào đó là việc nghiên cứu và ứng dụnghệ thống nuôi kín quang phản ứng sinh họcvàngàycàngcónhiềukiểuthiếtkếkhácnhaunhằmhoànthiệnvànângcaocôngnghệnuôi.Chođếnnay, trên thếgiới có4kiểu thiết kếkhácnhaucho4loạihệthốngnuôikínquangphản ứng sinh học đó là hệ thống tấm (Zouvà ctv, 2000; Zhang và ctv, 2001), hệ thốngống (LeevàLow,1991;Grimavàctv,1996;Borowitzka, 1997; Zittelli và ctv, 1999), hệthốnghìnhvànhkhuyên(Zittellivàctv,2003)và hệ thống bảng (Zittelli và ctv, 2000). Tấtcả4kiểuthiếtkếkhácnhaucủahệthốngkínquangphảnứngsinhhọcđềucócùngnguyênlýlàcóđộsâuhoặcchiềurộngcộtnước(gọilàđườngdẫnánhsáng,light-path)hẹp,nhằmđảmbảosựtồntạicủaánhsángtronghệthốngnuôi,tỷlệdiệntích/thểtíchcủahệthốngcaovàcùngưuđiểm làchomậtđộvànăngsuấtcao, ít tốn công lao động, không bị nhiễmtạptrongquátrìnhnuôi,sinhkhốitảothuđạtchấtlượngcao(Richmond,2000;Pulz,2001;Posten,2009).

NhómnghiêncứucủaBùiBáTrungvàctv(2009)lầnđầutiênđãthiếtkếhệthốngnuôikínquangphảnứngsinhhọctheonguyênlýcủahệthốngốngdẫn,nhưngkếtquảthửnghiệmnuôiN. oculatachỉnânglênđượcmậtđộ61x106tếbào/mL.Ngoàira,CôngtyCổphầnChănnuôiCPViệtNamđãsửdụnghệ thốngốngnhưngnhậphoàntoànthiếtbịđểnuôicácloàitảochoấutrùngtômbiển.

Nghiên cứu này thiết kế 2 kiểu của hệ

thống kín quang phảnứng sinh học đó là hệthốngtấmvàhệthốngốngbởitínhưuviệtvềchi phí lắp đặt và vận hành, nhằm nâng caocôngnghệnuôivitảobiển,khôngnhữngchonăngsuấtcaomàcònchấtlượngtốt,phụcvụchonhucầungàycàngcaocủasảnxuấtgiốnghảisản.

II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Hệ thống tấmThiết kế hệ thốngMột đơn vị nuôi trong hệ thống tấm bao

gồm 2 tấm kiếng thủy tinh dày 10mm, chiềudài 120cm, chiều rộng 60cm, đặt song songtheochiềuthẳngđứngcáchnhau10cm,hànkínmặtđáyvàhaimặtxungquanhbằngkiếngdày10mmtạonênhìnhhộpchữnhật,đặttrêngiáđỡlàmbằnginox.Mặttrênhìnhhộplàtấmnhựacónútđậy,lànơiđóngvàmởcủahệthốngnuôi,có1lỗnhỏchođườngốngkhíđivào.Mặtdướihìnhhộp thôngvớivanФ34 lànơi thuhoạchtảovàxảnướckhivệsinh.Khoảngkhônggianbên tronghìnhhộpchữnhậtcó thể tích72 lítdùng để nuôi sinh khối. Ống dẫn khí lắp đặtbêntronghìnhhộpchữnhậtnằmsongsongvớicạnhđáy, với lỗkhí cóđườngkính0,7-1mm,cáchnhau5cm.Đườngốngdẫnkhíthôngvớicộtlọckhôngkhí,từmáynénkhícócôngsuất1,5m3/phút.

Hai đơn vị nuôi đặt song trên giá đỡ cónguồnsángởgiữa,khoảngcáchtừnguồnsángđếnbềmặtđơnvịnuôilà10cm.Nguồnsánglà9 bóng đèn huỳnh quang dài 1,2m, công suất40W,tạothành3mứccườngđộchiếusángkhácnhau,hộpđiềukhiểnđiệngắnbêntrêngiáđỡ.Bốnđơnvịnuôiđặtsongsongthành2tầngtrên1giáđỡ, toànbộhệ thốngcó12đơnvịnuôi,xếpsongsongthành3hàng.

Page 75: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

75TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Thínghiệm1:TốiưuhóathiếtkếhệthốngtấmchoN. oculatavềtốcđộsụckhí

Thínghiệmbaogồm3nghiệm thứckhácnhau về tốc độ sục khí 0,3-0,4 ; 0,6-0,7 và0,9-1,0Lkhí/Lnướcnuôi/phút (đobằngflowmeter),mỗinghiệmthứcđượclặplại4lần.

Điều kiện thí nghiệm: tảo N. oculata có nguồn gốc từ phòng thí nghiệm biểnDunstaffnagge của CCAP (the CultureCollectionofAlgaeandProtozoa,Oban,UK),đượclưugiữtrongtủchuyêndụng(hiệuMLR-350H, SANYO, Nhật) và nhân giống ở điềukiện vô trùng trong bình thủy tinh 1 và 5 lít.Tảogiốngcho tấtcảcác thínghiệmđược lấyở pha tăng trưởng,mật độ ban đầu 20x106 tếbào/mL.Nướcnuôicóđộmặn25‰,xửlýdiệttrùngbằngcalciumhypochloriteCa(OCl)2nồngđộ 30ppm, trung hòa bằng sodium thiosulfate(Na2S2O3), sau cùng lọc qua cột lọc kích cỡ1µm.Cườngđộánhsángtạibềmặttrongcủađơnvịnuôi9.000-10.000lux(đobằngmáyđocườngđộánhsáng,SperScientific840020,Đàiloan).Nhiệtđộnướcnuôi28±0.5ºC,môitrường

dinhdưỡngF/2(GuillardvàRyther,1962).Tấtcảcácthínghiệmđượckéodàichođến

khitảoởmộttrongcácnghiệmthứcđạtđếnphadừng.

2.2. Hệ thống ốngThiết kế hệ thốngSử dụng ống nhựa acrylic trong suốt

Ф60mm, chiều dày 2mm, chiều dài 2m.Mộtđơnvịnuôibaogồmhaidãyốngđặtsongsongvàcáchnhau22cm,mỗidãybaogồm6ốngđặttheochiềuthẳngđứngvàcáchnhau6cm.CácốngnốivớinhaubởicáccohìnhdạngchữUchiềudài50cm.Ốngởvị trí thấpnhấtvàcaonhấtđượcnốitrựctiếpvới2đầucủađầubơmtạothànhmộtvòngxoắnkíncóchiềudài34m,tạo nên thể tích nuôi 85 lít. Đầu bơm sẽ đẩynướcvàtảovàoốngởvịtríthấpnhấtchảyquacácốngbên trên,đồng thờinướcvà tảosẽbịđầubơmhútvềtừốngởvịtrícaonhấttạothànhdòngtuầnhoànliêntụctronghệthốngnuôi.

Nơiđóngvàmởcủahệthốngnuôilà1vanФ60mmnằmgiữaốngởvịtríthấpnhấtvàđầubơmđểthuhoạchtảohoặcxảnướckhivệsinh,

Hình1:Sơđồthiếtkếhệthốngtấm(1)Mặttrướcvàsau,kiếngdày10mm;(2)tấmđậyvànơiđóngmởcủahệthống;(3)đường

dẫnkhí;(4)lỗthoátkhí;(5)bọtkhí;(6)dịchtảonuôi;(7)giáđỡhệthốngbằnginox;(8)tấminoxchịulực.

Page 76: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

76 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

2lỗФ60mmcónútđậybằnglướinằmgiữaốngở vị trí cao nhất và đầu bơm là nơi cung cấpnước,tảo,chấtdinhdưỡngchohệthống,đồngthờilànơithoátkhíO2.Hệthốngchiếusánglà12bóngđènhuỳnhquangdài1,8m,côngsuất40W,đặttheochiềunằmngangởgiữahaidãyốngvàkhoảngcáchđếnmỗidãyốnglà10cm,tạothành3mứccườngđộchiếusángkhácnhau.

Đầubơmhútvàđẩyđượcgắnvớimô tơ

2Hp với trục quay có tốc độ 2-10 vòng/giây,tươngứngvớivậntốcnướcchảytrongống0,1-1m/giây.MỗiđơnvịnuôiđượccungcấpkhíCO2tinhkhiếttừbìnhCO2thôngquahộpđiềukhiểntốcđộ.

Haiđơnvịnuôiđặttheochiềuthẳngđứngthành2tầngtrêncùng1giáđỡinox,sửdụngchung1hộpđiềukhiểnđiện,toànbộhệthốngcó6đơnvịnuôi,xếpsongsongthành3hàng.

Hình2:Sơđồthiếtkếhệthốngống(1)Ốngacrylictrong;(2)ốngPVCmờ;(3)ConốihìnhchữUbằngnhựaPVC;(4)đầubơm;

(5)motorđiện;(6)vanthuhoạch;(7)điểmđưaCO2vàohệthống;(8)(9)cácvanchứcnăng;(10)(11)nơithoátkhíO2vàcungcấpdịchnuôivàohệthống(11);(12)hướngdòngchảy;(13)giáđỡhệthốngbằnginox.

Thínghiệm2:TốiưuhóathiếtkếhệthốngốngchoN. oculatavềvịtrícungcấpkhíCO2.

Thínghiệmbaogồm2nghiệm thứckhácnhauvềvịtrícungcấpCO2,vịtrí1thôngquanútđậy,đặttạikhoảnggiữaốngcaonhấtvàđầubơm,vị trí2 tạikhoảnggiữađầubơmvàốngthấpnhất,mỗinghiệmthứcđượclặplại3lần.

Điều kiện thí nghiệm tương tự với thínghiệm 1.Vận tốc dòng chảy trong ống 0,4-0,5m/s.

Thínghiệm3:TốiưuhóathiếtkếhệthốngốngchoN. oculatavềvậntốcdòngchảy.

Thínghiệmbaogồm3nghiệm thứckhácnhauvềvậntốcdòngchảy:0,2-0,3m/giây,0,4-

0,5m/giâyvà0,6-0,7m/giây.Vậntốcdòngchảyđượcđo theophươngphápcủaMolinavàctv(2001),Hàmlượngoxyhòatan(DO)đượcđobằng máyYSI (model 556MPS, USA).Mỗinghiệmthứcđượclặplại2lần.

Điều kiện thí nghiệm tương tự với thínghiệm1.HệthốngđượccungcấpCO2tạivịtrítừkếtquảcủathínghiệm2.

2.3. Thu thập và xử lý số liệuSosánhmậtđộvàtốcđộtăngtrưởngcủavi

tảoN. oculatagiữacácnghiệmthứckhácnhautrongcùngmộtthínghiệm.

MậtđộtảođượcxácđịnhhàngngàybằngbuồngđếmNeubauerHaemocytometer(độsâu

Page 77: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

77TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

0.1mm, dùng để đếm các loài vi tảo có kíchthước2-30µm,mậtđộ104-107tb/mL),mậtđộtảođođượclàgiátrịtrungbìnhcủa4lầnđếm.

Xácđịnhtốcđộtăngtrưởng(µ)theocôngthứccủaAbu-Rezqvàctv(1999)

µ=(LnNt-LnNo)/tNtlàmậtđộtạithờiđiểmt,Nolàmậtđộtại

thờiđiểmbanđầuvàtkhoảngthờigian(ngày)Sử dụng phân tích One-WayANOVA và

phép thử Duncan (SPSS version 16.0) để sosánhsựkhácbiệtvềtốcđộtăngtrưởngcủatảogiữa3nghiệmthứccủathínghiệm1và3.

Sử dụng phân tích Paired-samplesTTest(SPSSversion16.0)đểsosánhsựkhácbiệtvềtốcđộtăngtrưởngcủatảogiữa2nghiệmthứccủathínghiệm2.

III. KẾT QUẢ 3.1. Hệ thống tấmThínghiệm1đượcthựchiệnnhằmtốiưu

hóahệ thống tấmđã thiếtkế, thửnghiệmcholoàiN. oculataở3tốcđộsụckhíkhácnhau0,3-0,4;0,6-0,7và0,9-1,0L/L/phút.Kếtquảđượctrìnhbàyởđồthị1.

Đồthị1:MậtđộcủaN. oculatanuôitronghệthốngtấmở3tốcđộsụckhíkhácnhau

Đồthị1biểudiễnđườngcongtăngtrưởngcủaN. oculta khinuôi tronghệ thống tấmở3tốcđộsụckhíkhácnhau.Cả3đườngcongtăngtrưởng gần như trùng lắp nhau cho đến ngàynuôithứ5,từngàynuôithứ6trởđitheokhuynhhuớngtảonuôiởtốcđộsụckhícaohơnchomật

độcaohơn.Cụthểởmứcđộsụckhí0,3-0,4L/L/phút, tảobắtđầuđivàophadừngsau12ngàynuôi,khiđãđạtmậtđộ220x106tb/mL,trongkhíđótảoởhaitốcđộsụckhícaohơnvẫntiếptụctăngvàđạtmậtđộcựcđạivàongàynuôithứ14ởmức278x106tb/mLvà311x106tb/mLlầnlượt

Page 78: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

78 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

ởtốcđộ0,6-0,7và0,9-1,0L/L/phút.TốcđộtăngtrưởngcủaN. oculata đạt0,22/ngàyởtốcđộsụckhí0,6-0,7L/L/phút,thấphơntốcđộsụckhí0,9-1,0L/L/phút(0,23/ngày).Tuynhiênsựkhácbiệtnàykhôngcóýnghĩathốngkê,cảhaiđềucaokhácbiệtsovớitốcđộtăngtrưởngởtốcđộ0,3-0,4L/L/phútlà0,20/ngày.

3.2. Hệ thống ốngThínghiệm2khảosátvịtríđưaCO2vàohệ

thốngnuôi.NếuCO2đượcđưavàohệthốngtạivịtrí1,từmậtđộbanđầu20x106tb/mL,vitảoN. oculatachỉđạtmậtđộ109x106tb/mLsau10ngàynuôi(đồthị2),tươngứngvớitốcđộtăngtrưởng0,17/ngày.TrongkhíđótảoởhệthốngđưaCO2tạivịtrí2đạtmậtđộ399x10

6tb/mL,tươngứngvớitốcđộtăngtrưởngcaokhácbiệthơnvịtrí1là0,30/ngày.

Đồthị2:MậtđộcủaN. oculatanuôiởhệthốngốngở2vịtríCO2khácnhau

Thínghiệm3vậnhànhthửhệthốngtrênloàiN.oculataở3vậntốcdòngchảykhácnhau0,2-0,3;0,4-0,5và0,6-0,7m/giây.Tạivậntốccaonhất,quầnthểN. oculatađạtmậtđộ520x106 tb/mL,tươngứngvớitốcđộtăngtrưởng0,27/ngày.Mật độ thấp hơn 427x106 tb/mL, tươngứngvớitốcđộtăngtrưởng0,26/ngàyởvậntốc

thấphơn0,4-0,5m/giây.Tuynhiênmứcđộkhácbiệtvề tốcđộ tăng trưởnggiữahaivận tốc làkhôngcóýnghĩa.QuầnthểN. oculataởvậntốcchảythấpnhất(0,2-0,3m/giây)chỉđạtmậtđộ81x106tb/mLvàongàynuôithứ10vàsuytànsauđó(đồthị3).

Page 79: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

79TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

IV. THẢO LUẬNĐểtiếpcậnvớicôngnghệnuôivitảobiển

bằng hệ thống kín quang phản ứng sinh học,nghiêncứuđãchọnkiểuthiếtkếcủahệthốngtấmtheoPosten(2009),làkiểuthiếtkếdễlắpđặtnhất.TrêncơsởnghiêncứuvềđườngdẫnánhsángtronghệthốngtấmcủaRichmondvàZhang (2001), trongkhoảng từ1,3đến17cm,đườngdẫnánhsángcàngngắn,năngsuấttínhtheothểtích(g/L/ngày)càngcaovàngượclạinăngsuấttínhtheodiệntích(g/m2/ngày)càngthấp;nhưngnăng suất (g/m2/ngày)caonhấtởhệthốngcóđườngdẫnánhsáng10cm.Thiếtkếtrongnghiêncứunàyđãứngdụngthôngsốvềđườngdẫnánhsáng,haynóicáchkhácchiềurộngcủacácđơnvịnuôilà10cm.

Sựđảonướcmạnhlàrấtcầnthiếtđểngăntảokhôngbị lắng,đảmbảo tất cả các tếbào

của quần thể tiếp xúc được với ánh sáng vàcácchấtdinhdưỡngnhưnhau,tránhsựphântầngnhiệtvàcảithiệnsựtraođổikhígiữamôitrường nuôi và không khí. Ở hệ thống nuôikhôngbổ sungkhíCO2, khôngkhí là yếu tốquantrọnghàngđầu,vìchứanguồncarbonởdạngCO2phụcvụchoquanghợp.Trườnghợpnuôiởmậtđộcao,CO2giảiphóngratừkhôngkhísẽsủibọtlàmhạnchếsứcsinhtrưởngcủatảo(Michelsvàctv,2010).Tuynhiên,đảotrộnmạnh sẽ gây ra hiện tượng “shear tress” làmtổnhại tếbào tảovàmỗi loài tảocómứcđộchịuđựngkhácnhau.Đãcókhông ít nghiêncứuđểxácđịnhmứcđộshearstresscùatừngloài tảo như Contreras và ctv (1998) trênPhaeodactylum tricornutum; Garcıa và ctv(2007)trênProtoceratium reticulatum.Vìvậy,hệthốngthiếtkếsẽtốiưukhivậnhànhnuôi

Đồthị3:MậtđộcủaN. oculatanuôiởhệthốngốngở3vậntốcdòngchảykhácnhau

Page 80: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

80 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

mộtloàitảonàođólàkhixácđịnhđượcsựcânbằng giữamức độ sục khí tối đa và ngưỡngchịuđựngshearstresscủaloàitảođó.

Khi nuôi N. oculata ở hệ thống tấm,RichmondvàZhang(2001)đãvậnhànhởtốcđộ sục khí 0,3 L/L/phút , Zou và Richmond(1999)vàGitelsonvàctv(2000)đềuởtốcđộ0,84L/Lculture/min,vàcáctácgiảAliasvàctv(2004)vàWangvàctv(2005)thậmchíđếntốcđộ2,0L/L/giây.

Hệthốngtấmtrongnghiêncứunàyvớitốcđộsụckhí0,9-1,0L/L/phút,loàiN. oculatađạttốcđộtăngtrưởng0,25/ngày,mậtđộ310x106 tb/mL.Sovớikếtquảnghiêncứutrongnướctrướcđây,mậtđộđạtđượccaogấp6-14lần,cụ thể là mật độ N. oculata chỉ đạt 22x106 tb/mLkhinuôisinhkhối làm thứcănchoấutrùng cá mú đen (Epinephelus coioides) tạiViệnNghiên cứuNuôi trồngThủy sản I (LêXânvàĐỗXuânHải,2004),30-50x106tb/mLkhi nuôi sinh khối làm thức ăn cho ấu trùngcámăng(ĐặngTốVânCầmvàctv,2009)tạiViệnNghiêncứuNuôitrồngThủysảnII.KếtquảnghiêncứutạiViệnNghiêncứuNuôitrồngThủysảnIIIchỉlàbướcđầuxâydựngquitrìnhlưugiữvànuôi sinhkhối (NguyễnThịXuânThuvàctv,2004).Sovớikếtquảnghiêncứungoài nước,mật độ cao nhất củaN. oculata nuôi trong hệ thống tấm có cùng đường dẫnánhsánglà10cmđượccôngbốlà550x106tb/mLkhinuôiở thể tích200Lchomỗiđơnvịnuôi của Richmond và Zhang, (2001) cũngnhưZhangvàctv(2001).Nguyênnhânlàdohệ thống tấm trong nghiên cứu này chưa bổsungCO2sosánhvớihệthốngcủahaitácgiảnêu trên được bổ sung 1,5% CO2. Hệ thốngtấmcóđườngdẫnánhsánghẹp1,4cmcủaZouvàctv(2000)chonăngsuấtlênđến2,9gtrọnglượngkhô/L/ngày.

Hệ thốngống trongnghiêncứunàyđượclắpđặtbằngốngacrylicФ60mm.Posten(2009)và nhiều tác giả khácđãkết luận rằngđểđạtđượcmậtđộcao,đườngkínhốngcàngmỏngcàngtốt,thậmchíđườngkínhchỉbằng12mm,

24mmvà30mmlầnlượttheothiếtkếcủaLeevàLow(1991);Borowitzka (1997)vàMolinaGrimavàctv(1996).

Khácvớihệthốngtấm,ởđósựđảotrộnlàsụckhínênvitảonuôicóthểsửdụngcarbontừthànhphầnCO2trongkhôngkhí,hệthốngống là dòng chảy tuần hoàn của nước nuôi,nênviệccungcấpCO2choquanghợplàđiềukhôngthểthiếu.NhucầuCO2cầnthiết theoPosten (2009) là khoảng 1,85 gCO2/g sinhkhối hoặc cao hơn. Nghiên cứu này đã đưaCO2tinhkhiếtvàohệthốngthiếtkếtại2vịtríkhácnhaunhưđãmôtảởphầnphươngphápnghiêncứu.

Công bố của Doucha và ctv (2005) vàSpalding (2008) là lời giải thích chokết quảkhácbiệtvềtốcđộtăngtrưởngvàmậtđộđạtđượccủaN. oculata.Đểđảmbảotếbàotảocóthểsửdụngđượcnguồncarbon,áp lựcnướcnuôi0,1-0,2kPalàcầnthiết.Tuyhạnchếcủanghiêncứunày làchưađođượcáp lựcnướcnuôi tại cácđiểmkhácnhau trong suốtvòngtuần hoàn trong hệ thống ống, nhưng chắnchắnlàáplựcnướctronghệthốngđãthiếtkếsẽkhácnhaudo chênh lệchvềđộ caovàdođầubơmhútđẩygâyra,vị trí2sẽcóáplựccaohơnvịtrí1.

Đốivớiviệctốiưuhóahệthốngốngdẫn,ngoài việc cung cấpCO2, vận tốcdòng chảyvà trao đổi khí là cực kỳ quan trọng. TheoWeissmanvàctv(1988),việc thảiO2rakhỏihệ thốngốngcònkhókhănnhiềuhơnsovớiviệc cung cấpCO2.Đối với bất kỳ hệ thốngống,O2tạoratừquátrìnhquanghợpsẽđượctíchtụtrongnướcnuôichođếnkhidòngchảyđếnchỗtraođổikhí,nơiđóO2sẽđượctáchravàokhôngkhí.Vận tốcdòngchảyvà tốcđộthảiO2rakhỏihệthốngốngcóliênquanmậtthiếtvớinhau(Molinavàctv,2001).Vìvậy,hệthốngốngtrongnghiêncứunày,saukhilắpđặtcũngđãvậnhànhthửtrênloàiN. oculataở3vậntốcdòngchảykhácnhau0,2-0,3;0,4-0,5và0,6-0,7m/giây.

Page 81: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

81TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Giải thích nguyên nhân quần thể khôngđạt đượcmật độ cực đại và suy tàn tại vậntốc dòng chảy thấp 0,2-0,3m/giây, là do giátrị DO của nước nuôi cao, dao động trongkhoảng350-400%mứcbãohòa, tươngứngvới nồng độ 27-33mg/L. Bởi vì hàm lượngO2 trênmức bão hòa (0,2247molO2/m

3 tại20°C) sẽ ức chế quang hợp của hầu hết cácloàitảo,chodùhàmlượngCO2đượcduytrìởmứctốiưu(Aiba,1982).Thậtvậy,Tredicivàctv (1992)đãdẫnchứng rằngnăngsuấtcủaSpirulinađượccảithiệnrõrệtkhigiảmhàmlượngO2hòa tan từ35mg/Lxuống20mg/L.Molinavàctv(2001)kếtluậnrằnghàmlượngO2caokếthợpvớicườngđộánhsángcaosẽlàmtổnhạitếbàotảodosựoxihóabằngánhsáng (photooxidation).Giá trịDO của nướcnuôiở2vậntốcdòngchảycaohơn,daođộngtrongkhoảng120-200%,tươngứng8-15mg/L.Giá trịDOtỷ lệnghịchvớivận tốcdòngchảy.Nhưvậy,vậntốcdòngchảylớnhơncókhuynh hướng tốt hơn cho sinh trưởng củaquần thể tảo, do giảmhàm lượngO2 tích tụxuốngdướimứcứcchếquanghợp.Tuynhiênvậntốcdòngchảylớnquágiớihạnchophépkhông những giảm sản lượng thu hoạchmàcòn làm tổn hại tế bào tảo, nhưCarlozzi vàTorzillo(1996)đãquansátkhinuôiSpirulina trong hệ thống ống với vận tốc dòng chảycao (0,97m/giây).Mới đây,Norsker và ctv(2011)cũngđãkếtluậnrằngnồngđộO2caosẽlàmgiảmnăngsuấttảo,vàviệcloạibỏkhíO2làmộttrongnhữngvấnđềcầnnghiêncứukhitốiưuhóahệthốngthiếtkế.

Nhưvậyvớihệthốngốngđãthiếtkế,vịtríđưaCO2vàohệ thống tạiđiểmgiữađầubơmvà ống ở vị trí thấp nhất, vận tốc dòng chảy0,6-0,7m/giây,đạtmậtđộ520x106tb/mL.KhisosánhvớihệthốngốngcủaBùiBáTrungvàctv(2009)baogồm10ốngthủytinhФ32mm,chiều dài 1270mm, đạtmật độ 61x106 tb/mL,mậtđộtrongnghiêncứunàycaogấp9lầnvàhoàntoàncóthểsosánhvớihệthốngốngcủacáctácgiảngoàinước,đạtmậtđộtừ108đến109

tb/mL,tùythuộcvàođườngkínhống(Lubianvàctv,2000).

V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT1.Tốcđộsụckhítronghệthốngtấmcóảnh

hưởng đến tốc độ tăng trưởng vàmật độ cựcđạicủaloàinuôithửnghiệmN. oculata.Tốcđộsụckhí0,3-0,4L/L/phútlàkhôngtốiưukhisosánhvới 0,6-0,7 và 0,9-1,0L/L/phút, sự khácbiệtgiữahaitốcđộ0,6-0,7và0,9-1,0L/L/phútkhôngcóýnghĩathốngkê.

2.Hệthốngtấmđãthiếtkếcóthểtích72lítchomỗiđơnvịnuôi,đườngdẫnánhsáng10cm,chomậtđộN. oculata311x106tb/mL.

3.VịtríđưaCO2vàohệthốngvàvậntốcdòngchảycóảnhhưởngđếntốcđộtăngtrưởngvàmậtđộcựcđạicủaloàinuôithửnghiệmN. oculata.ỞvịtríCO2khôngphùhợp,quầnthểN. oculatapháttriểnnhưngkhôngđạtđượccựcđại.Ởvậntốcdòngchảy0,2-0,3m/giây,quầnthểN. oculatakhôngpháttriểnvàsuytàn.QuầnthểN. oculatađạtcựcđạiởmứccaohơnkhivậntốcdòngchảycaovànằmgiữahaigiátrị0,4-0,5và0,6-0,7m/giây,tuynhiênsựkhácbiệtlàkhôngcóýnghĩathốngkê.

4. Hệ thống ống đã thiết kế có chiều dài34m, thể tíchnuôi85 lít,đườngdẫnánhsáng6cm,chomậtđộN. oculata520x106tb/mL.

5.Cảhaihệthốngtấmvàốngđãthiếtkếvàlắpđặtrấtcótiềmnăngđểthaythếhoàntoànphươngphápnuôivitảobiểntheokiểutruyềnthống, chẳng những phục vụ cho ngành nuôitrồngthủysản,màcòncóthểphụcvụchocácngànhcôngnghiệpkhácnhưnuôitảoSpirulina làmnguồncungcấpchấtdinhdưỡngchongười,nuôi các loài vi tảo để ly trích astaxanthin,DHA,EPA.

LỜI CẢM ƠNTácgiả chân thành cảmơnChương trình

CôngnghệsinhhọcNôngnghiệp,ThủysảncủaBộNN&PTNTđãcấpkinhphí,cácbạncộngtácviêncủađềtàivàBanlãnhđạoViệnNghiêncứuNuôiTrồngThủysản2đãtạomọiđiềukiệnthuậnlợichonghiêncứuthànhcông.

Page 82: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

82 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

TÀI LIỆU THAM KHẢOAbu-Rezq, T.S., Al-Musallam, L., Al-Shimmari, J.,

Dias,P.,1999.Optimumproductionconditionsfordifferenthigh-qualitymarinealgae.Hydrobiologia403,97-107.

Aiba, S., 1982. Growth kinetics of photosyntheticmicroorganisms. Adv. Biochem. Eng, 23, 85-156.

Alias, C.B., Lopez, M.C.G.M., Acien Fernandez,F.G.A.,Sevilla,J.M.G.,Sanchez,J.L.G.,Grima,E.M., 2004. Influence of power supply in thefeasibilityofPhaeodactylumtricornutumcultures.Biotechnol.Bioeng,87(6),723-733.

Borowitzka,M.A.,1997.Microalgaeforaquaculture:opportunitiesandconstraints.J.Appl.Phycol,9,393-401.

Brown, M., Robert, R., 2002. Preparation andassessment of microalgal concentrates as feedsforlarvalandjuvenilePacificoyster(Crassostreagigas).Aquaculture207,289-309.

Bùi BáTrung, HoàngThị BíchMai, NguyễnHữuDũng, Cái Ngọc BảoAnh, 2009. Ảnh hưởngcủamậtđộbanđầuvàtỷlệthuhoạchlênsinhtrưởng vi tảo Nannochloropsis oculata nuôitrong hệ thống ống dẫn trong suốt nước chảyliên tục. Tạp chí Khoa học-Công nghệ Thủysản,số1/2009.

Carlozzi, P., Torzillo, G., 1996. Productivity ofSpirulina in a strongly curved outdoor tubularphotobioreactor. Appl. Microbiol. Biotech. 45,18-23.

ChiniZittelli,G.,Lavista,F.,Bastianini,A.,Rodolfi,L.,Vincenzini, M., Tredici M.R., 1999. ProductionofeicosapentaenoicacidbyNannochloropsissp.cultures in outdoor tubular photobioreactors. J.Biotech.70,299-312.

Chini Zittelli, G., Pastorelli, R., TrediciM.R., 2000.Amodularflatpanelphotobioreactor(MFPP)forindoor mass cultivation of Nannochloropsis sp.underartificial illumination.J.Appl.Phycol.12,521-526.

Chini Zittelli, G., Rodolfi, L., Tredici, M.R., 2003.Mass cultivation of Nannochloropsis sp. inannularreactors.J.Appl.Phycol.15,107-114.

Contreras,A.,Garcıa, F.,Molina, E.,Merchuk, J.C.,1998. Interaction between CO2-mass transfer,light availability, and hydrodynamic stressin the growth of Phaeodactylum tricornutumin a concentric tube airlift photobioreactor”.Biotechnol.Bioeng.60,17-325.

ĐặngTốVânCầm,NguyễnThịKimVân,TrầnKimĐồng,NguyễnHữuThanh,NguyễnXuânToản,LâmVănĐức,2009.Côngnghệsinhsảnnhântạocámăng (Chanos chanos, Forskal 1775).TuyểntậpnghềcásôngCửuLong,133-143.

Doucha,J.,Straka,F.,Livansky,K.,2005.Utilizationoffluegasforcultivationofmicroalgae(Chlorellasp.)inanoutdooropenthin-layerphotobioreactor.J.Appl.Phycol.17(5),403-412.

Garcıa,C.F.,Gallardo,R.J.J., Sanchez,M.A.,Ceron,G.M.C.,Belarbi,E.H.,MolinaGrima,E., 2007.Determinationofshearstress thresholds in toxicdinoflagellatesculturedinshakenflasks.ProcessBiochem.42,1506-1515.

Gitelson, A.A., Grits, Y.A., Etzion, D., Ning, Z.,Richmond, A., 2000. Optical properties ofNannochloropsis sp and their application toremote estimation of cell mass. Biotechnol.Bioeng.69(5),516-525.

Guillard,R.R.L.,Ryther,J.H.,1962.Studiesonmarineplanktonic diatoms. Gran. Can. J.Microbiol. 8,229-239.

Korstad, J., Neyts,A., Danielsen, T., Overrein, I.,Olsen,Y., 1995. Use of swimming speed andegg ratio as predictors of the status of rotiferculturesinaquaculture.Hydrobiologia313/314,395-398.

LeXan, DoXuanHai, 2004. Effect of temperature,salinity and stocking density on developmentof mass culture of Isochrysis galbana andNannochloropsisoculataforbreeding.Increasingaquacultureproductivity.

Lee,Y.K.,Low,C.S.,1991.Effectofphotobioreactorinclination on the biomass productivity of anoutdoor algal culture. Biotechnol. Bioeng. 38,995-1000.

Lubian, L.M., Montero, O., Moreno-Garrido,I., Emma Huertas, I., Sobrino, C., 2000.Nannochloropsis (Eustigmatophyceae) assource of commercially valuable pigments. J.Appl.Phycol.12,249-255.

Michels,M.H.A.,Goot,A.G.,Norsker,N.H.,Wijffels,R.H., 2010. Effects of shear stress on themicroalgae Chaetoceros muelleri. Bioprocess.Biosyst.Eng.33,921-927.

Molina Grima, E., Sanchez Perez, J.A., GarciaCamacho, F., Fernandez Sevilla, J.M., AcienFernandez, F.G., 1996. Productivity analysisof outdoor chemostat cultures in tubular airliftphotobioreactors.J.Appl.Phycol.8,369-380.

MolinaGrima,E.,Fernandez, J.,Acien,F.G.,Chisti,

Page 83: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

83TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Y.,2001.Tubularphotobioreactordesignforalgalcultures.J.Biotech.92,113-131.

Muller-Feuga,A., 2004.Microalgae for aquaculture.The current global situation and future trends,352-364.

Nguyễn Thị Xuân Thu, Nguyễn Thị Bích Ngọc vàNguyễnThịHương,2004.Tìnhhìnhsửdụngtảođơnbàolàmthứcănchođộngvậtthủysản.

Norsker,N.H.,Barbosa,M.J.,Vermuë,M.H.,Wijffels,R.H.,2011.Microalgalproduction-Acloselookattheeconomics.Biotech.Adv.29,24-27.

Posten,C.,2009.Designprinciplesofphoto-bioreactorsforcultivationofmicroalgae.Eng.LifeSci.9(3),165-177.

Pulz,O.,2001.Photobioreactors:production systemsfor phototrophic microorganisms. Appl.Microbiol.Biotech,57,287-293.

Richmond,A.,2000.Microalgalbiotechnologyattheturnofthemillennium:apersonalview.J.Appl.Phycol.12,441-451.

Richmond, A., Zhang, C.W., 2001. Optimization ofa flat plate glass reactor formass production ofNannochloropsis sp. outdoors. J. Biotech, 85,259-269.

Spalding, M.H. , 2008. Microalgal carbon-dioxide-concentrating mechanisms: Chlamydomonasinorganic carbon transporters. J. Exp. Bot, 59,1463-1473.

Tredici, M.R., Zitelli, G.C., Biagiolini, S. , 1992.Influenceof turbulence and areal density on theproductivityofSpirulinaplatensisgrownoutdoorin a vertical alveolar panel. In: First EuropeanWorkshoponMicroalgalBiotechnology,58-60.

Wang,C.H.,Sun,Y.Y.,Xing,R.L.,Sun,L.Q. ,2005.Effect of liquid circulation velocity and celldensityon thegrowthofParietochloris incisa inflat plate photobioreactors. Biotechnol. Bioproc.Eng.10(2),103-108.

Zhang, C.W., Zmora,O., Kopel, R., Richmond,A. ,2001. An industrial-size flat plate glass reactorfor mass production of Nannochloropis sp.(Eustigmatophyceae).Aquaculture195,35-49.

ZouN.,ZhangC.W.,CohenZ.andRichmondA.,2000.Production of cell mass and eicosapentaenoicacid (EPA) in ultrahigh cell density cultures ofNannochloropsissp.(Eustigmatophyceae).Eur.J.Phycol,35,127-133.

DESIGNING AND OPERATING PHOTOBIOREACTORFOR INTENSIVE CULTURE OF MARINE MICROALGAE

DangToVanCam1,TrinhTrungPhi1,DieuPhamHoangVy1,LeThanhHuan1,DangThiNguyenNhan1,TranThiTuyetLan2

ABSTRACTTwodifferenttypesofphotobioreactorweredesignedattheNationalBreedingCenterforSouthernMarineAquaculture,ResearchInstitureforAquacultureNo.2.Flatplateglassreactorhasavolumeof72Lwithalight-pathof10cm,thistypeofphotobioreactorwereproducedintwelveunits.Tubu-larphotobioreactormadeofacrylicpipe60cmindiameterhasavolumeof85Landwasproducedinsixunits.Bothofthedesignedsystemswereexperimentallyoperatedonamarinemicroalgaespecies,Nannochloropsisoculata,inordertooptimizethedesigns.Theflatplateglassreactorwasoptimizedatairflowrateof0.9-1.0L/L/min,obtainingthedensityofN.oculataat311x106cells/mL.The tubularphotobioreactorwasoptimizedatpositionofCO2 injectionbetween thepumpandlowestpipeandliquidvelocityat0.6-0.7m/s,obtainingthedensityofN.oculataat520x106

Page 84: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

84 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

1 NationalBreedingCenterforSouthernMarineAquaculture,ResearchInstituteforAquacultureNo.2Email:[email protected]

2 DirectorateofFisheries

cells/mL.TheresultsshowthatitispotentialtousethedesignedsystemsforintensivecultureofN.oculatainparticularandmarinemicroalgaeingeneralforahighqualitymarineseedproduction.Keywords:Flat plate glass reactor; Nannochloropsis oculata; photobioreactor; tubular photobioreactor

Ngườiphảnbiện:TS.NguyễnThịNgọcTĩnhNgàynhậnbài:10/6/2013

Ngàythôngquaphảnbiện:24/6/2013Ngàyduyệtđăng:8/7/2013

Page 85: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

85TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

1 PhòngSinhhọcThựcnghiệm,ViệnNghiêncứuNuôitrồngThuỷsản2.Email:[email protected]

ĐẶT VẤN ĐỀChấtkíchthíchmiễndịch(immunostimulant)

là cáchợpchấthóahọchay sinhhọc, cókhảnăng làm tăng cường đáp ứng miễn dịch tựnhiên(innateimmuneresponses)vàcóthểlàmchocácđộngvậttăngkhảnăngkhángbệnhvikhuẩn,virus,nấmvàkýsinhtrùng(Anderson,1992). Theo Bricknell và Dalmo (2005) diễntảimmunostimulantlàhợpchấttừtựnhiêncó

khảnăngđiềuchỉnhhệmiễndịchbằngcáchgiatăngsứcđềkhángcủavậtchủchốnglạibệnhmàhầuhếtcáctrườnghợpgâyrabởimầmbệnh.TheoSakai(1999)phânloạichấtkíchthíchhệmiễndịch(immunostimulant) thànhcácnhómkhácnhautùythuộcvàonguồngóc:nhómhóachất tổnghợp(Levamisole,FK-565,Muramyldipeptide, CpG oligodeoxynucleotides,..)và nhóm hoạt chất sinh học từ thành tế bàonấm, vi khuẩnGram âm và dương (β-glucan,

ẢNH HƯỞNG CỦA TẢO HAEMATOCOCCUS PLUVIALIS LÊN HỆ MIỄN DỊCH TỰ NHIÊN VÀ SỨC ĐỀ KHÁNG CỦA CÁ TRA (Pangasianodon hypophthalmus) KHÁNG BỆNH GAN THẬN MỦ

VõMinhSơn1,VănThịThuý1

TÓMTẮTAstaxanthinkhôngnhữngứngdụngdùnglàmchấtbổsungvàothứcăngiúptăngcườngmàusắccủacácảnh,tănghàmlượngastaxanthintrongthịtcáhồimàcònlàmộttrongnhữngchấttăngcườnghệmiễndịchchocácđộngvậtthủysản.MụcđíchcủanghiêncứulànhằmđánhgiáảnhhưởngcủatảoHaematococcus pluvialislênkhảnăngtăngcườnghệmiễndịchtựnhiênvàđồngthờităngcườngsứcđềkhángcủacátrakhángbệnhganthậnmủgâyrabởivikhuẩnEdwardsiella ictaluri.Cácthôngsốđápứngmiễndịchtựnhiên(hoạtđộngthựcbào,sảnsinhoxyhoạthoá,ly-sozyme),tínhmẫncảmvớiE. ictalurivàmàusắcthịtcủacátrađượcxácđịnhsaukhichoănthứcăntrộnH. pluvialis (HP)vớihàmlượng0,5%và1%HPtrong28ngày.Kếtquảthuđượctỉlệthựcbào(PA)củacátrađượcănvớithứcăntrộnHP(0,5%và1%)caokhácbiệtcóýnghĩa(p<0,05)vàtăng3,78và3,29lầnsovớiđốichứng,theotrìnhtự.Tuynhiênchỉsốthựcbào(PI)khácbiệtkhôngcóýnghĩagiữacácnghiệmthứccóbổsungHPvàđốichứng.Hoạttínhsảnsinhoxyhoạthóacủatếbàobạchcầucủacátrađượcchoăn1%HPtăng1,84lầnvàkhácbiệtcóýnghĩa(p<0,05)sovớiđốichứng.TuynhiênhoạttínhlysozymekhácbiệtkhôngcóýnghĩagiữacácnghiệmthứccóbổsungHPvàđốichứng.TỉlệsốngcủacátraởnghiệmthứcbổsungHP(0,5%và1%)caokhácbiệtcóýnghĩa(p<0,05)vàtăng26,6%và23,3%caohơnsovớiđốichứngtheothứtự,saukhicảmnhiễmvớiE. ictaluri.Thêmnữa,sửdụngHPkhôngảnhhưởngđếnmàusắc(đỏvàvàng)củathịtcátrasau28ngàychoăn.Tómlại,thứcăncóbổsungHPvớihàmlượng0,5%và1%cókhảnăngtăngcườnghệmiễndịchtựnhiênvàtăngtỉlệsốngcủacátrasaukhicảmnhiễmvớiE. ictalurivàđồngthờikhôngảnhhưởngđếnmàusắcthịtcátra.Từkhoá: Haematococcus pluvialis, miễn dịch tự nhiên, bệnh gan thận mủ, astaxanthin, Edwardsi-ella ictaluri

Page 86: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

86 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Peptidoglucan,lipopolysaccharide,..);dịchchếttừ động-thực vật (Ete, Hde, Glycyrrhizin...);chất dinh dưỡng (vitamin C và E); hormonevà cytokine (lactoferrin, interferon, growthhormone...); polysaccharide (chitin, chitosan,oligosaccharide...),beta-carotenvàastaxanthinđược tách chiết từ vi tảo Haematococcus pluvialis(LorenzvàCysewski,2000).

Astaxanthin hay ketocarotenoid là mộttrongnhữngchấtchiếmưuthếtrongcácđộngvậtthuỷsảnsốngtrongmôitrườngbiển,chúnglànguồnnguyênliệutạomàuđỏhồngchothịtcác loài cá (salmon, trout, red sea bream), cácảnh và nhiều loài giáp xác khác (CysewskivàLorenz, 2004).Các loài độngvật thủy sảnkhôngcókhảnăngtổnghợpastaxanthintrongtếbào,dođóchúnghấpthuastaxanthintừthứcăn (Goodwin, 1984). Trong môi trường biển,astaxathinđượcsinhtổnghợptừcácloàivitảohaythựcvậtphùdu.Astaxanthinđượcứngdụngnhiềutrongnuôitrồngthủysảnnhưlàchấtbổsungvàothứcănnhằmmụcđíchcungcấpsắctố,cải thiệnsứcđềkháng,tăngkhảnăngsinhsản, tăng trưởng, thành thụcchocácđộngvậtthuỷsản(CysewskivàLorenz,2004).

Trong nuôi trồng thủy sản, astaxanthinđược ứng dụng phổ biến và dùng làm thứcănchocác trangtrạinuôicáhồi,cádìavàcácảnh nhằm tăng cườngmàu sắc thịt và ngoạihình(LorenzvàCysewski,2000).Astaxanthinvà beta-carotene (100-200 mg/kg thức ăn) từtảoDunaliella salina và nấmmen đỏPhaffia rhodozyma có khả năng kích thích hệ miễndịchtựnhiêncủacáhồi(Oncorhynchus mykiss Walbaum) (Amarvàctv.,2004).Cùng tácgiảAmarvàctv.(2000,2001)cũngnghiêncứusửdụngbeta-carotenevàastaxanthintổnghợpcókhảnănglàmtăngcườnghệmiễndịchtựnhiêntrên cá hồi. Mới đây một nghiên cứu chứngminhrằngastaxanthincókhảnăngtăngcườnghệmiễndịchtựnhiênvàtăngsứcđềkhángcủacábơnNhậtbản(Paralichthys olivaceus)khángbệnh gây ra bởi Edwardsiella tarda (Kim vàctv.,2012).

Tế bào bạch cầu (leucocyte) của cá rấtđa dạng bao gồm monocyte, macrophage,granulocyte và đóng góp trong hệ miễn dịchkhôngđặchiệucủacá(Secombes,1996).Tếbàothựcbàobaogồm(neutrophilvàmacrophage)đóngvai tròquantrọngnhưlàbứctườngđầutiênngănchặnlạicáctấncôngcủacácvisinhvậtgâybệnh(Ellis,1999).

Respiratory burst được định nghĩa như làsựbùnnổoxyhoá(oxidativeburst)làquátrìnhsản sinhcácchấtoxyhoạthoáROS (reactiveoxygenspecies)bởitếbàothựcbàophagocyte(haytếbàobạchcầu,leucocyte)cótácdụngtiêudiệtmầmbệnhtrongsuốtquátrìnhthựcbào,vàđólàmộtcơbảovệvậtchủxảyrathườngxuyênnhằmchốnglạikhảnăngxâmnhiễmcủamầmbệnh.Tuynhiên,sựhoạtđộngquámứccủacácchấtoxyhóamạnh(superoxideanionproductionO2

-, hydroxyl peroxide H2O2, hydroxy freeradicalOH-,hypoharousacidsOCl-)dẫnxuấttừoxygen (reactive oxygen intermediates,ROIs)cóthểgâyhạivàđộcchotếbàovậtchủ(Dalmovà ctv., 1997; Ellis, 1999). Do đó, tế bào vậtchủcócơchếbảovệvàchuyểnhóacácchấtđộc (như superoxide radicals) được tạo ra từquá trình ROIs bằng các enzyme chống oxyhóa (antioxidants) như Superoxide dismutase(SOD)chuyểnhóaO2

-thànhH2O2,glutathioneperoxidase(GPx)vàcatalase(CAT)chuyểnhóaH2O2thànhnướccólợichotếbào(Sampaiovàctv.,2008;Scandalios,2005).

Lysozyme là enzyme đóng vai trò rấtquan trọng trong đáp ứngmiễn dịch tự nhiênvà nó được phân bố ở động vật có xương vàkhôngxươngsống(Magnadóttirvàctv.,2005).Lysozymeđượctìmthấyởdịchnhầy(mucus),môlymphoid,huyếtthanh,tếbàotrứng,vàtrongdịchcủacơthểởđộngvậtthuỷsảnnướcngọtvàmặn(Magnadóttirvàctv.,2005;Yano,1996).Lysozyme là enzymecókhảnăngdiệtkhuẩn,nóphâncắtnốiβ (1,4)giữaN-acetylmuramicacidvàN-acetylglucosaminelàhaiphântửcấuthànhtếbàopeptidoglycanscủavikhuẩngramdương (Ellis, 1999) và còn có khả năng phân

Page 87: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

87TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

giải vi khuẩngramâm,ký sinh trùngvànấm(Dalmovàctv.,1997;SaurabhvàSahoo,2008).Dođóviệcứngdụngcáchoạtchấtsinhhọccókhảnăngkíchthíchhệmiễndịchtựnhiêncủacácloàiđộngvậtthuỷsảnđãnhậnđượcsựquantâmcủacácnhàkhoahọc.

MụcđíchcủanghiêncứunàylàlàmsángtỏảnhhưởngcủaHaematococcus pluvialislênđáp ứng hệ miễn dịch tự nhiên bao gồm cácthông số như hoạt động thực vào (phagocyticactivity), sản sinh oxy hoạt hoá (superoxideanionproduction), lysozyme;vàsứcđềkhángcủacátrakhángbệnhganthậnmủgâyrabởiE. ictaluri.ĐồngthờiảnhhưởngcủaHPlênmàusắcthịtcủacátra.

II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1 Vật liệuTảoHaematococcus fluvialis(HP)chứa2%

hàmlượngastaxanthin,đượccungcấptừphòngCông nghệ tảo, Viện Công nghệ Sinh học,ViệnNghiên cứuKHCNViệtNam.Vi khuẩngây bệnh gan thận mủ (Edwardsiella ictaluri Gly09M)trêncátranhậntừTrungTâmQuốcGiaQuanTrắcCảnhBáoMôiTrườngvàPhòngNgừaDịchBệnhThủySảnKhuVựcNamBộ.Cá tra giống Pangasianodon hypophthalmus (18,7±2,1 g/con) được chuyển từ Trung TâmQuốcGiaGiốngThủySảnNướcNgọtNamBộ.

Địa điểm nghiên cứu: Viện Nghiên cứuNuôitrồngThủysản2

2.2 Phương pháp nghiên cứu2.2.1 Chuẩn bị thức ăn thí nghiệmThứcăntổnghợpGreenFeed(protein28%,

chấtbéo5%,tro12%,chấtxơ7%,độẩm10%)được sử dụng làm thức ăn cho tất cả các thínghiệm.TảokhôHaematococcus pluvialisđượctrộn vào thức ăn với hàm lượng 0,5% (tươngđươngastaxanthin100mg/kg thứcăn)và1%(tươngđươngastaxanthin200mg/kg thứcăn)bằngcáchhòatantrongnướcmuốisinhlýNaCl0,85%,trộnđều,sauđótrộnvàothứcănvàđểkhôtrong15phútởnhiệtđộphòng,sauđóáo

thứcănbằngdầumực(5%v/wlượngthứcăn).Thứcănđốichứngsửdụngdầumựcvớilượngthểtíchtươngđươngvớithứcănthínghiệm.

2.2.2 Nuôi cấy vi khuẩn gây bệnhVi khuẩn gây bệnh E. ictaluri Gly09M

đượcnuôitrênmôitrườngthạchmáu(bổsung5%máu cừu), ủ 28oC trong 30-36 giờ. Dùngtăm bông gạt khuẩn lạc và huyền phù trongdungdịchđệmPBS(10mMsodiumphosphate,150mMsodiumchloride,pH7,2).Sauđódựavàođườngchuẩnđểxácđịnhmậtđộvikhuẩn.

2.2.3 Phương pháp xác định LD50XácđịnhmậtđộvikhuẩnE. ictaluri gây

chết50%(LD50)cátradựatrênphươngphápcủa Reed và Muench (1938). Khảo sát tỉ lệchết của cá sau khi gây nhiễm với vi khuẩnE. ictaluri Gly09M (tiêm vào xoang bụng)vớimậtđộ:1x103, 1x104, 1x105, 1x106 cfu/cá(trọnglượngtrungbình18g/cá).Từđóxácđịnhliềugâychếtgấp2xLD50chothínghiệmcảmnhiễm(Newaj-Fyzulvàctv.,2007).

2.2.4 Bố trí thí nghiệm ảnh hưởng lên hệ miễn dịch tự nhiên và cảm nhiễm

Cácó trọng lượng trungbình18,7±2,1g/conđược thuần2 tuần trongbể composite20m3,choănbằngthứcănGreenFeed.

Giai đoạn cho cá ăn thức ăn bổ sung HPtrong28ngày:Thínghiệmđượctiếnhànhtrongbểkính100lít(dungtích150lít),mỗibểchứa30cá,mỗinghiệmthứclậplại3lầnvớinghiệmthứcđốichứngdương(thứcănkhôngbổsungHP), nghiệm thức bổ sung 0,5%HP (w/w) và1%HP,vànghiệmthứcđốichứngâm(thứcănbổsung1%HP).Cáđượcchoăntheotỉlệ5%trọnglượngthân,choăn2lần/ngày.Nướcthay20-30%/tuần.Sau28ngàychoăn,cáđượcphânbổlạitrongbểvới15con/bể,dùngphươngpháptiêmvàoxoangbụngtiêm0,2mldịchvikhuẩn(7,65x104cfu/ml)tươngđươngvới1,53x104cfu/cáchonghiệmthứcđốichứngdươngvànghiệmthức thửnghiệm, riêngnghiệmthứcđốichứngâmđượctiêmNaCl0,85%thaychodịchvikhuẩngâybệnh.Hàngngàyđếmsốcáchếttrongmỗi

Page 88: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

88 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

bểvàthumẫucávừachếtkiểmtravikhuẩngâybệnhtrongthậnvàgan.Thínghiệmkếtthúckhicátrongcánghiệmthứckhôngchếttrongvòng3ngàyliêntục.XácđịnhtỉlệbảohộRPS(relativepercentageofsurvival)theocôngthứcsau:

RPS=[1–(sốcáchếtởnghiệmthứcchoănthứcănthínghiệm/sốcáchếtởnghiệmthứcchoănthứcănđốichứng)]x100

2.2.5 Phương pháp đo các thông số miễn dịch

Cácthôngsốmiễndịchtựnhiêncủacátrasaukhichoănbằng thứcăncó trộnHPđượcxácđịnhtạithờiđiểmbắtđầuthínghiệmvàsau28ngàychoăn.

Máu của mỗi con cá được lấy bằng ốngtiêm 3ml (24-Gauge) để riêng biệt.Mẫumáuđượcđểnhiệtđộphòngkhoảng30phútvàsauđó giữ ở nhiệt độ 4oC.Thu huyết thanh bằngcách ly tâmở4000×gkhoảng15phútở4oC sau2giờủđông,sauđógiữtrongtủlạnh-80oC chođếnkhisửdụng.Huyếtthanhđượcdùngđểđolysozyme.

2.2.5.1 Phương pháp tách tế bào bạch cầuThận trước (headkidney)củacá trađược

thuvàrửabằngL-15(L1518,Sigma)hailầnvànghiềntrong3mldungdịchL-15.Dịchnghiềncủathậnđượclọcqualưới(100µm)vànhỏtừtừvàoốnglytâmgradiantỉtrọngvới37%và51%Pecoll (P4937,Sigma), ly tâm400×gkhoảng30 phút ở 4oC. Tế bào bạch cầu (Leucocyte)đượcthuhoạchởkhoảnggiữahai lớpPercollvàrửalạihailầnbằngL-15ở2000rpmkhoảng10phútở4oC.Tếbàosốngđượckiểmtrabằngdung dịch 0,1% trypan blue (T6146, Sigma),tếbàosốngsẽkhôngnhuộmmàuxanh,tếbàochếtnhuộmmàuxanh.Mậtđộtếbàođượcđiềuchỉnh2x106tếbào/mltrongdungdịchL-15vàđượcdùngtấtcảcácthôngsốđonhưhoạtđộngthựcbào,oxyhoạthóa(Yehvàctv.,2008).

2.2.5.2 Hoạt động thực bào (phagocytic activity)

PhươngphápxácđịnhPAvàPIđượcmôtảbởinghiêncứutrướcbởiYehvàctv.(2008).Cụ

thể,dịchtếbàobạchcầuthậntrước(500µlcủa2x106tếbào/mltrongdungdịchL-15)đượchútvàođĩanhựanuôicấytếbào12-giếng,vàđượclytâm400×gkhoảng20phútở4oC.Loạibỏtếbàokhôngdínhbằngcáchrửa3lầnvớiL-15.Nhỏ 500 µl dịch Fluorescent latex beat (mậtđộhạt2x107hạt/mltrongdungdịchL-15)vàogiếngchứatếbàobạchcầuvàủ2giờở28oC.Tiếp tục rửa3 lầnvớiPBSđể loạibỏcáchạtkhôngđượcthựcbàobởitếbàobạchcầu.Sauđócốđịnhcáctếbàobằngdungdịchformalin(10%)khoảng30phút,sauđórửalại3lầnvớiPBS. Tế bào cố định được nhuộm với 0,1%propidiumiodide(81845,Fluka)trongbóngtối.Cáctếbàobạchcầucómàuđỏvàhạtlatexcómàuxanh.Phầntrămcủatếbàothựcbào(PA)đượctínhtoántrên100tếbàodướikínhhiểnvihuỳnhquang(OlympusIX50,Tokyo,Japan)vàchỉsốthựcbào(PI)đượcđịnhnghĩanhưlàsốlượngtrungbìnhcủacáchạtđượcthựcbàobởimộttếbào.

2.2.5.3 Sản sinh oxy hoạt hóa (superoxide anion production)

Hoạtđộngoxyhoạthóa(respiratoryburstactivity or superoxide anion production) đượcsảnsinhtừtếbàobạchcầucủathậntrướcđượcphântíchtheophươngphápCookvàctv.(2001)nhưđãmôtảnghiêncứutrướcđâybởiYehvàctv.(2008)bằngcáchkhửnitrobluetetrazolium(NBT) tạo thành formazan để đo hàm lượngsuperoxide.Tómtắtnhưsau:dungdịchtếbàobạchcầuthậntrước(100µlvớimậtđộ2x106tếbào/mltrongdungdịchL-15)đượcchovàodĩanhựa(96-giếng,Flatbottom,Nunclonsurface,Denmark)đãđượcphủtrướcvới0,2%poly-L-lysine(P2636,Sigma)đểcảithiệnsựbámdínhtếbào lênbềmặtgiếng.Đĩađược ly tâm700×g khoảng 20 phút ở 4oC. Sau đó những loạibỏnhữngtếbàokhôngbámdínhvàrửalạivớiHBSS (H6648,Sigma).Zymozan (100µl của0,1% zymozan trong dung dịch HBSS) đượcchovàogiếngđểchophảnứngxảyrakhoảng30phútởnhiệtđộphòng.Sauđórửazymozanbằng 100 µl dung dịchHBSS. Sau đó tế bào

Page 89: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

89TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

được nhuộm với 100 µl 0,3% NBT (N5514,Sial) khoảng 30 phút ở nhiệt độ phòng.NBTđược loại bỏ và dừng phản ứng bằng 100 µl100%methanol. Fomazan được hòa tan bằng120µldungdịch2MKOHvà140µldungdịchDMSO(D2650,Sigma).Sauđóđođộhấpthuởbướcsóng630nmbằngmáyELISAreader.Oxyhoạthóa(RBA)đượctínhnhưsau:RBA=OD630mẫukíchthích(bổsungzymosan)–OD630mẫutrắng(khôngbổsungzymosan).

2.2.5.4 Hoạt tính lysozymeHoạt động lysozyme (serum lysozyme

activity) trong huyết thanh được diễn tả bởiEllis (1990) và Obach và ctv. (1993). Phươngpháp cụ thể được trình bày trong nghiên cứutrướcbởiYehvàctv.(2008).Tómtắt,10µlcủahuyếtthanhcáđượctrộnvới200µldungdịchMicrococcus luteus(M3770,Sigma)(0,2mg/mltrongdungdịchđệm0,05Msodiumphosphate,pH 6,2). Hỗn hợp được ủ ở nhiệt độ 27oC vàgiátrịODđượcđosau1và6phútởbướcsóng530nmbằng cách sử dụngELISA reader.MộtđơnvịlysozymeđượcđịnhnghĩanhưlàlượngenzymelàmgiảmđộhấpthuOD0,001/phút/mlhuyếtthanh.Hàmlượnglysozymeđượctínhdựavàođườngchuẩncủalysozyme(L4631,Sigma).

2.2.6 Phương pháp đo màu sắc của thịt cá tra

Cáởcácnghiệmthứcđốichứngvànghiệmthứcbổsung0,5%và1%HPvàothứcănsaukhichoăn28ngày,chọn6conchomỗinghiệmthức tiến hành phi lê và đomàu sắc của thịt.Mỗiconcáđượcđotại2vịtríởphầngầnđầuvàphầngầnđuôi.XácđịnhmàubằngthiếtbịNIPPONDENSHOKUNR300.Cácgiátrịđođược thể hiện bằng hệmàuL*, a*, b* (CIE, 1976) trongđóL*biểu thịđộ sáng (lighness)vớithangđotừmàuđenđếnmàutrắng(0-100),a*biểu thị tọađộmàu trên trụcđỏvớigiá trịdương (+)và lụcvớigiá trị âm(-),b* tọađộmàutrêntrụcmàuvàngvớigiátrịdương(+)vàxanhvớigiátrịâm(-).

2.3 Xử lý số liệuMultiple comparation (Tukey’s test) được

sửdụngđểkiểmtrasựkhácbiệtcóýnghĩagiữacác nghiệm thức bằng phần mềm SPSS 13.0(SPSS Inc.,1989-2004).Số liệuphần trăm (tỉlệsốngvàtỉlệthựcbào)đượcchuẩnhóabằnghàm acrsin trước khi xử lý bằng SPSS.Mứckhácbiệtcóýnghĩathốngkêđượcđềnghịlàp<0,05.

III. KẾT QUẢ3.1 Ảnh hưởng của HP lên hệ miễn dịch

tự nhiên3.1.1 Hoạt động thực bào

Hình1.Tỉlệthựcbào(A)vàchỉsốthựcbào(B)củacátrađượcchoănthứcăntrộnHPsau28ngày.Mỗicộtbiểuthịsốtrungbìnhcủa3lầnlặplạivàsaisốchuẩn(SE).Sốliệuởcùngthờiđiểmthumẫucókíhiệuchữcáikhácnhaubiểuthịsựkhácbiệtcóýnghĩa(p <0,05).

Page 90: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

90 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Hoạtđộng thựcbào (PA)của tếbàobạchcầu(leucocyte)củacátrađượcchoănvớithứcăncóbổsungtảoHPvớihàmlượng0,5%và1%tăngcaokhácbiệtcóýnghĩa(p<0,05)sovớiđốichứngsau28ngàychoăn,vàtăng3,78và3,29 lần sovớiđối chứng (Hình1A), theothứtự.Tuynhiên,PAcủacácnghiệmthứccóbổsungHP(0,5%và1%)khácbiệtkhôngcóýnghĩa(p>0,05).Chỉsốthựcbào(PI)củacátraănthứcăncóbổsungHPkhácbiệtkhôngcóýnghĩagiữacácnghiệmthức(Hình1B).

3.1.2 Sản sinh oxy hoạt hóa (superoxide anion production)

SảnsinhoxyhoạthóacủatếbàobạchcầucủacátrasaukhichoănthứcăncóbổsungHPởnồngđộ1%tăngcaokhácbiệtcóýnghĩa(p<0,05)vàtăng1,84lầnsovớiđốichứng(Hình2A).Tuynhiên,hoạtđộngoxyhoạthóacủatếbàobạchcầuởcácnghiệmthứccóbổsungHPkhácbiệtkhôngcóýnghĩa(p>0,05).

3.1.3 Hoạt tính lysozyme (Lysozyme activity)

HoạttínhlysozymetronghuyếtthanhcủacátrasaukhichoănthứcănbổsungHPkhácbiệt không có ý nghĩa giữa các nghiệm thức(Hình2B).

Hình2.Sảnsinhoxyhoạthoá(A)vàhoạttínhlysozyme(B)củacátrađượcchoănthứcăntrộnHPsau28ngày.Mỗicộtbiểuthịsốtrungbìnhcủa3lầnlặplạivàsaisốchuẩn(SE).Sốliệuởcùngthờiđiểmthumẫucókíhiệuchữcáikhácnhaubiểuthịsựkhácbiệtcóýnghĩa(p <0.05).

3.2 Xác định liều gây chết 50% (LD50) trên cá tra giống bằng phương pháp tiêmBảng1.Liều gây chết 50% (LD50) của cá tra sau khi gây nhiễm với E. ictaluri

Liềugâynhiễm(cfu/cá)

Tổngsốcáchết

Tổngsốcásống

Tổngsốcáchếtcộngdồn

Tổngsốcásốngcộngdồn

Tỉlệchếtcộngdồn(%)

103 23 22 23 32 41,8

104 38 7 61 10 85,9

105 43 2 104 3 97,2

106 44 1 148 1 99,3

PD 0,81446

LD50 1,53x103 CFU/cá

Page 91: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

91TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Saukhi cảmnhiễmE. ictaluri ở nồngđộ103,104,105,106cfu/cá(trọnglượngtrungbình18,7g/con).Kếtquảchothấyliềugâychết50%(LD50)củaE. ictalurilà1,53x103cfu/cásau8ngàycảmnhiễm(Bảng1).DođóliềuvikhuẩngâybệnhE. ictaluridùngchothínghiệmcảmnhiễm chính thức gấp 2 lần LD50, cụ thể là1,53x104cfu/cá.

3.3 Khả năng bảo vệ cá tra kháng bệnh gan thận mủ

Tấtcảcáởnghiệmthứcđốichứngâm(tiêm

nướcmuối sinh lý) có tỉ lệ sống 100% sau 8ngày(Hình3).Tấtcảcáởnhữngnghiệmthứccó tiêmE. ictaluri sốngsót100%sau2ngày.Tuynhiên,bắtđầuvàongàythứ3,cáchếtđượcghi nhận ở nghiệm thức đối chứng dương vànghiệm thức bổ sung 200mg/kg thức ăn.Từngày thứ 6 đến thứ 8, tỉ lệ sống của cá tra ởnghiệm thứcbổ sung0,5%HP (86,7±3,3%)và1%HP(83,3±3,3%)khácbiệtcóýnghĩa(p<0,05)và tăng26,6%và23,3%caohơn sovớiđốichứng(60,0±5,8%)vàcótỉlệbảohộ(RPS)đạt67%và58%theothứtự.

Hình3.TỉlệsốngcủacátrađượcchoănthứcăntrộnHP(0,5%và1%)trong28ngàysaukhicảmnhiễmvớiE. ictaluri.Sốliệu(trungbình±saisốchuẩn,n=3)ởcùngmộtthờiđiểmcókýtựkhácnhaubiểuthịsựkhácbiệtcóýnghĩa(p<0,05)giữacácnghiệmthức.

3.4 Ảnh hưởng của HP lên màu sắc của thịt cá tra

GiátrịL*biểuthịđộsángcủathịtcátra,kếtquảởBảng2chothấykhicátrađượcchoăn thức ăn có bổ sung 0,5%HP có thịt sáng

hơnvàkhácbiệtcóýnghĩasovớicácnghiệmthứckhác.Tuynhiên,giátrịa*(màuđỏ)vàb*(màuvàng)khácbiệtkhôngcóýnghĩagiữacácnghiệmthức.DovậykhisửdụngHPtrộnvàothứcănchocá trakhôngảnhhưởngđếnmàusắcthịtcátra.

Page 92: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

92 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

IV. THẢO LUẬNNhiềunghiên cứu chứngminhβ-carotene

vàastaxanthincókhảnăngkíchthíchhệmiễndịch tựnhiêncủađộngvật thuỷsản.Amarvàctv. (2001) nghiên cứu ảnh hưởng carotenoidtổng hợp (sử dụng riêng lẻ astaxanthin,canthaxanthin, β-carotene với hàm lượng 100mg/kg)lênhệmiễndịchcáhồi(Oncorhynchus mykiss, 140g)vàchoăn trong9 tuần,kếtquảchothấy3loạicarotenoidcókhảnăngtănghoạtđộngthựcbào(PA)nhưngkhácbiệtkhôngcóýnghĩasovớiđốichứng.Trongkhiđóchỉcóβ-carotenecókhảnăngtăngcườngchỉsốthựcbào(PI)khácbiệtcóýnghĩasovớiđốichứng.CùngtácgiảAmarvàctv.(2004)khinghiêncứubổsungβ-carotene(tảobiểnDunaliella salina)vàastaxanthin(từnấmđỏPhaffia rhodozyma)vớihàmlượng100mg/kgvà200mg/kgkhoảng9tuầnchocáhồi(Oncorhynchus mykiss, 50g).Kếtquảcho thấyhoạtđộng thựcbào (PA)vàchỉsốthựcbào(PI)tăngởnghiệmthứcbổsungβ-carotenevàastaxanthinkhácbiệtcóýnghĩasovới đối chứng.Điềunày cũngđược chứngminh trong nghiên cứu này, hoạt động thựcbàotănggấp3,78và3,29lần(0,5%và1%HPtươngđươngvớiastaxanthin100mg/kgvà200mg/kg)khácbiệtcóýnghĩasovớiđốichứng.Tuynhiên,chỉsốthựcbào(PI)củatếbàobạchcầucátrakhácbiệtkhôngcóýnghĩagiữacácnghiệmthức.

Carotenoid tổng hợp (sử dụng riêng lẻastaxanthin,canthaxanthin,β-carotenevớihàmlượng 100mg/kg) được trộn vào thức ăn chocho cá hồi (Oncorhynchus mykiss, 140g) ăntrong thời gian 9 tuần, kết quả cho thấy oxy

hoạthoákhôngkhácbiệtgiữacácnghiệmthức(Amarvàctv.,2001).Kếtquảtươngtựkhisửdụng carotenoid tự nhiên (β-carotene từ tảobiểnDunaliella salinavàastaxanthintừnấmđỏPhaffia rhodozyma)dùnglàmthứcănbổsungcho cá hồi (Oncorhynchus mykiss Walbaum)(Amarvàctv.,2004).Theonghiêncứugầnđâynhất củaKim và ctv. (2012) khi sử dụng bộtastaxanthin trộnvào thứcănchocábơnNhậtbản (Paralichthys olivaceus) trong 15 ngày.Kếtquảchothấysảnsinhoxyhoạthoácủatếbàobạchcầucủacásaukhichoăn3giờvà24giờgiảmkhácbiệtkhôngcóýnghĩasovớiđốichứng,nhưngsauthờigianchoăn6giờvà12giờthìtăngkhácbiệtcónghĩasovớiđốichứng.Trongnghiêncứunày,sảnsinhoxyhoạthóacủatếbàobạchcầucủacátrasaukhichoănthứcăncóbổsungHPởnồngđộ1%(tươngđươngastaxanthin200mg/kg)tăngcaokhácbiệtcóýnghĩa(p<0,05)sovớiđốichứng.Điềunàycóthểgiảithíchrằngảnhhưởngkíchthíchhệmiễndịchtựnhiêncủaastaxanthintuỳthuộcvàovậtchủ,trọnglượng,loạicarotenoidvànguồngốc,hàm lượng, thời gian cho ăn và thời gian thumẫusaukhichoăn.

Amarvàctv.(2004)sửdụngcarotenoidtựnhiên(β-carotene34,5%từtảobiểnDunaliella salina; và astaxanthin 0,5% và xanthophyll0,87% từ nấm đỏ Phaffia rhodozyma) dùnglàmthứcănbổsungchocáhồi(Oncorhynchus mykissWalbaum,125g)choăntrong9tuần,cókhả năng tăng hàm lượng lysozyme ở nghiệmthức bổ sung β-carotene khác biệt có nghĩa sovới đối chứng. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứuchứng minh lysozyme không ảnh hưởng khi

Bảng2.Màu sắc của thịt cá tra phi lê sau khi cho ăn thức ăn bổ sung HP (0,5% và 1%) sau 28 ngày

NghiệmthứcMàusắcthịtcủacátraphilêsau28ngàychoănvớiHP

L* a* b*

Đốichứng 49,4±2,4b 8,6±2,2a 11,0±2,5a

100mg/kg 54,3±3,4a 9,1±2,1a 13,3±3,2a

200mg/kg 51,1±2,9b 8,4±3,3a 11,0±1,5a

Page 93: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

93TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

bổ sung β-carotene/astaxanthin. Hoạt tínhlysozyme tăng ở các nghiệm thức bổ sungβ-carotene (40-400mg/kg thức ăn) nhưng khácbiệtkhôngcóýnghĩasovớiđốichứngsaukhibổsungvàothứcănchocáhồi(Oncorhynchus mykiss) cho ăn 12 tuần (Amar và ctv., 2000).TheoThompson và ctv. (1995) nghiên cứu bổsungastaxanthinvàvitaminAvàothứcănchocáhồi (Oncorhynchus mykiss)khoảng4 tháng,kếtquảchothấylysozymehuyếtthanhkhôngbịảnhhưởng.Tuynhiên,khinghiêncứusửdụngkếthợpgiữaastaxanthinvàvitaminchokếtquảdương tính lysozyme.Amarvà ctv. (2001) thửnghiệmbổsungcácloạicarotenoidtổnghợpnhưastaxanthin, canthaxanthin, β-carotene (100mg/kg)vàvitaminA,C,Echocáhồi(Oncorhynchus mykiss) ăn trong 9 tuần. Kết quả cho thấylysozymehuyếtthanhởnghiệmthứccóbổsungvitaminvàastaxanthin/β-carotenetăngcaokhácbiệt cóýnghĩa sovớiđối chứng.Tuynhiênởnghiệm thức sử dụng astaxanthin/ β-carotenekhông bổ sung vitamin, lysozyme huyết thanhkhácbiệtkhôngcónghĩasovớiđốichứng.

Tăng cường hệ miễn dịch và đồng thờităng cường tỉ lệ sống vật chủ sau khi cảmnhiễm với các vi khuẩn gây bệnh thông quabổ sung các chất tăng cường hệ miễn dịch(immunostimulator)trongđócónhómvitaminB,vitaminC,vitaminE (Galazvàctv., 2010;Sakai, 1999) và β-carotene, astaxanthin (Kimvàctv.,2012;Supamattayavàctv.,2005).TheonghiêncứugầnđâynhấtcủaKimvàctv.(2012)khi sử dụng bột astaxanthin trộn vào thức ăncho cábơnNhậtbản (Paralichthys olivaceus)trong 15 ngày, kết quả cho thấy astaxanthincókhảnăngtăngcườnghệmiễndịchtựnhiênvà tăng sức đề kháng của cá bơn Nhật bản(Paralichthys olivaceus)khángbệnhgâyrabởiEdwardsiella tarda (Kim và ctv., 2012). Mộtnghiên cứu khác sử dụng dịch chiết tảo biểnDunaliella (chứa hàm lượng β-carotene 2%)trên tôm sú (Penaeus monodon) có khả năngtăngcườngsứcđềkhángvàtỉlệsốngcủatômkháng virus gây hội chứng đốm trắngWSSV

(Supamattaya và ctv., 2005) khác biệt có ýnghĩasovớiđốichứng,vớiRPSđạt25%.Kếtquảtươngtựkhitiêmastaxanthinchotômcàngxanh(Macrobrachium rosenbergii)làmtăngtỉlệsốngkhácbiệtcóýnghĩasovớiđốichứngsaukhicảmnhiễmvớivớivikhuẩngâybệnhLactococcus garvieae vớiRPSđạt35%.Điềunàyphùhợptrongnghiêncứunày,khisửdụngHaematococcus pluvialis trộnvàothứcănchocátraăn28ngàylàmtăngcườngmiễndịchtựnhiênđồngthờităngtỉlệsốngcủacákhácbiệtcóýnghĩasovớiđốichứngsaukhicảmnhiễmvớiE. ictalurivàđạtRPS58%ởnghiệmthức1%HP(200mgastaxanthin/kgthứcăn)và67%ởnghiệmthức0,5%HP(100mgastaxanthin/kg)thứcăn.

Nghiên cứu ảnh hưởng carotenoid(β-carotene, lutein, zeaxanthin, canthaxanthin,astaxanthin) lênmàusắccủadavàthịtphi lê,nồngđộcarotenoid trongthịtcủacánheoMỹ(Ictalurus, punctatus) trong khoảng 12 tuầncho ăn.Kết quả cho thấy cá nheoMỹ có thểtíchluỹsắctốvàng(luteinvàzeaxanthin),sắctố đỏ hay tím (canthaxanthin và astaxanthin)trong thịtvàchomàuvàng(Livàctv.,2007).Trong nghiên cứu này, khi thức ăn trộn vớiHaematococcus pluvialis0,5%và1%(vớihàmlượngastaxanthin100và200mg/kg thứcăn)chocátraăntrongthờigian4tuầnkhôngảnhhưởngđếnmàusắccủathịtcátra.Điềunàycóthểthờigianchoănngắnnêncátrachưatíchluỹđượcmàucủaastaxanthin.

V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊSử dụng Haematococcus pluvialis với

liều lượng 0,5% và 1% (100 mg và 200 mgastaxanthin/kgthứcăn)cókhảnăngtăngcườnghệmiễndịchtựnhiênnhưtănghoạtđộngthựcbàogấp3,78và3,29lầnsovớiđốichứngtheothứtự,hoạt tínhsảnsinhoxyhoạthóacủacátrađượcchoăn1%HPtăng1,84 lầnvàkhácbiệtcóýnghĩasovớiđốichứngvàđồngthờitỉlệsốngcủacátratăng26,6%và23,3%caohơnsovớiđốichứngtheothứtự,saukhicảmnhiễmvớiE. ictaluri.NgoàirasửdụngtảoH.

Page 94: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

94 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

pluvialisảnhhưởngđếnmàusắc(đỏvàvàng)saukhichoăn28ngày.Tómlại,H. pluvialiscótiềmnăngdùng làmchất tăngcườnghệmiễndịchtựnhiênvàtăngcườngsứcđềkhángcủacátrakhángbệnhganthậnmủ.

Cần tiếnhànhnghiêncứuảnhhưởng thờigianchoăn,tầnsuấtchoănlênchấtlượngthịtcátra.

PHẦN CẢM ƠNCôngtrìnhđượchoànthànhvớisựhỗtrợ

kinhphítừđềtài″Nghiêncứucôngnghệnuôivi tảoHaematococcus pluvialis và công nghệchiết xuất astaxanthin″ cấp Bộ Nông Nghiệpvà PhátTriểnNôngThôn thuộc chương trìnhcôngnghệ sinhhọc thuỷ sảnnăm2010-2012.TôixinchânthànhcảmơnphòngSinhhọcthựcnghiệm,ViệnNghiêncứuNuôitrồngThuỷsản2 và các bạn bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ tôitrongquátrìnhthựchiệnđềtài.

TÀI LIỆU THAM KHẢO Amar,E.C.,Kiron,V., Satoh, S.,Okamoto,N., and

Watanabe,T.,2000.Effectsofdietaryβ-caroteneon the immune response of rainbow troutOncorhynchus mykiss. Fisheries Science 66,1068-1075.

Amar, E.C.,Kiron,V., Satoh, S., andWatanabe,T.,2001. Influence of various dietary syntheticcarotenoids on bio-defence mechanisms inrainbowtrout,Oncorhynchus mykiss(Walbaum).AquacultureResearch32,162-173.

Amar, E. C., Kiron, V., Satoh, S., and Watanabe,T., 2004. Enhancement of innate immunity inrainbow trout (Oncorhynchus mykiss Walbaum)associatedwithdietaryintakeofcarotenoidsfromnatural products. Fish & Shellfish Immunology16,527-537.

Anderson,D.P.,1992. Immunostimulants,adjuvants,and vaccine carriers in fish: application toaquaculture.Anual Review of Fish Diseases 2,281-307.

Bricknell, I., and Dalmo, R. A., 2005. The use ofimmunostimulantsinfishlarvalaquaculture.Fish&ShellfishImmunology19,457-472.

CIE, 1976. Official Recommendations on UniformColor Space, Color Difference Equationsand Metric Color Terms. Suppl. No. 2 to CIE

Publication No. 15. Colorimetry. CommissionInternationaldel’Eclairage.Paris.

Cook,M.T.,Hayball,P. J.,Hutchinson,W.,Nowak,B., and Hayball, J. D., 2001. The efficacy of acommercial β-glucan preparation, EcoActiva™,onstimulatingrespiratoryburstactivityofhead-kidneymacrophages frompink snapper (Pagrus auratus),Sparidae.Fish&ShellfishImmunology11,661-672.

Cysewski,G.R., andLorenz,R.T., 2004. Industrialproductionofmicroalgalcell-massandsecondaryproducts-speciesofhighpotentialHaematococcus.In:Richmond,A.Handbookofmicroalgalculture:Biotechnologyandappliedphycology.BlackwellScienceLtd,USA.pp:1-566

Dalmo, R. A., Ingebrigtsen, K., and Bøgwald,J., 1997. Non-specific defence mechanismsin fish, with particular reference to thereticuloendothelial system (RES). Journal ofFishDiseases20,241-273.

Ellis,A.,1990.Lysozymeassay.p:101-103.In:StolenJ.S., D.P. Fletcher, B.S. Anderson, and B.S.Robertson(eds).Techniquesinfishimmunology.USA:SOSPublication.

Ellis,A.E.,1999.Immunitytobacteriainfish.Fish&ShellfishImmunology9,291-308.

Reed,L.J.,andMuench,H.,1938.Asimplemethodof estimating fifty percent endpoints. American Journal of Epidemiology27,493-497.

Galaz,G.B.,Kim,S.S.,andLee,K.J.,2010.Effectsof different dietary vitaminE levels on growthperformance, non-specific immune responses,anddiseaseresistanceagainstVibrio anguillarum in parrot fish (Oplegnathus fasciatus). Asian-Australasian Journal of Animal Sciences 23,916-923.

Goodwin, T.W., 1984. In: The Biochemistry of thecarotenoids. Volume I & II. Chapman & Hall,London.

Kim, S.-S., Song, J.-W., Kim, K.-W., and Lee, K.-J., 2012. Effects of Dietary Astaxanthin onInnate ImmunityandDiseaseResistanceagainstEdwardsiella tardainOliveFlounderParalichthys olivaceus. The Israeli Journal of Aquaculture -Bamidgeh740.

Li, M. H., Robinson, E. H., Oberle, D. F., andZimba, P. V., 2007. Effects of Various DietaryCarotenoid Pigments on Fillet Appearance andPigmentAbsorptioninChannelCatfish,Ictalurus punctatus. Journal of the World AquacultureSociety38,557-563.

Page 95: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

95TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Lorenz,R.T.,andCysewski,G.R.,2000.Commercialpotential for Haematococcus microalgae asa natural source of astaxanthin. Trends inBiotechnology18,160-167.

Magnadóttir, B., Lange, S., Gudmundsdottir, S.,Bøgwald,J.,andDalmo,R.A.,2005.Ontogenyof humoral immune parameters in fish. Fish &ShellfishImmunology19,429-439.

Newaj-Fyzul, A., Adesiyun, A. A., Mutani, A.,Ramsubhag,A.,Brunt, J., andAustin,B., 2007.Bacillus subtilis AB1 controls Aeromonas infectioninrainbowtrout(Oncorhynchus mykiss,Walbaum).JournalofAppliedMicrobiology103,1699-1706.

Obach, A., Quentel, C., and Bandin, L. F., 1993.Effectsofalpha-tocopherolanddietaryoxidizedfish oil on the immune response of sea bassDicentrarchus labrax. Disease of AquaticOrganisms15,175-185.

Sakai, M., 1999. Current research status of fishimmunostimulants.Aquaculture172,63-92.

Sampaio, F.G., Boijink, C. L.,Oba, E., dos Santos,L. B., Kalinin, A. L., and Rantin, F. T., 2008.Antioxidantdefensesandbiochemicalchangesinpacu (Piaractus mesopotamicus) in response tosingleandcombinedcopperandhypoxiaexposure.Comparative Biochemistry and Physiology PartC:Toxicology&Pharmacology147,43-51.

Saurabh, S., and Sahoo, P. K., 2008. Lysozyme: animportantdefencemoleculeoffishinnateimmunesystem.AquacultureResearch39,223-239.

Scandalios, J. G., 2005. Oxidative stress: molecularperceptionand transductionofsignals triggeringantioxidant gene defenses. Brazilian Journal ofMedicalandBiologicalResearch38,995-1014.

Secombes,C.J.,1996.Thenon-specificimmunesystem:cellulardefenses.In:Iwama,G.andNakanishi,T.(eds)Thefishimmunesystemorganism,pathogen,and environment (Fish physiology). p: 63-103. ,SanDiego:AcademicPressInc.

Supamattaya,K.,Kiriratnikom,S.,Boonyaratpalin,M.,andBorowitzka,L.,2005.EffectofaDunaliella extractongrowthperformance,healthcondition,immuneresponseanddiseaseresistanceinblacktiger shrimp (Penaeus monodon). Aquaculture248,207-216.

Thompson, I., Choubert, G., Houlihan, D. F., andSecombes,C.J.,1995.TheeffectofdietaryvitaminAandastaxanthinon the immunocompetenceofrainbowtrout.Aquaculture133,91-102.

Yano, T., 1996. The non-specific immune system:humoraldegense.In:Iwama,G.andT.Nakanishi(eds). The fish immune system organism,pathogen, and environment (Fish physiology),AcademicPress,105-157.

Yeh, S.-P., Chang, C.-A., Chang, C.-Y., Liu, C.-H.,and Cheng, W., 2008. Dietary sodium alginateadministration affects fingerling growth andresistancetoStreptococcussp.andiridovirus,andjuvenile non-specific immune responses of theorange-spotted grouper, Epinephelus coioides.Fish&ShellfishImmunology25,19-27.

THE EFFECTS OF HAEMATOCOCCUS PLUVIALIS ON INNATE IMMUNE AND RESISTANCE OF STRIPPED CATFISH (Pangasianodon

hypophthalmus) AGAINST TO BACILLARY NECROSIS

VoMinhSon1,VanThiThuy1

ABSTRACTAstaxanthinisnotonlyusingassupplementeddiataryforenhancingpigmentationofornamentalfish,increasingastaxanthininRainbowtroutfleshbutalsoenhancingimmuneresponsesofaquaticanimal.TheaimofthisstudyistoevaluatetheeffectsofHaematococcus pluvialis oninnateim-muneresponse(phagocyticactivity,superoxideanionproduction,lysozymeactivity)anddiseaseresistanceofStrippedcatfishtoBacillarynecrosiscausedbyEdwardsiella ictaluri.Non-specific

Page 96: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

96 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

immuneparametersofStrippedcatfishfingerling, itssusceptibility toE. ictaluriandfleshcolorweredeterminedwhenthefishwerefeddietscontainingHaematococcus pluvialisat0%(control),0,5%and1%for4weeks.Resultsshowedthatphagocyticactivity(PA)offishfed0,5%and1%ofHaematococcus pluvialisdietsweresignificantlyhigherthanthoseoffishfedthecontroldietafter4weeksoffeeding,andincreased3,78and3,29-fold,respectively,comparedtothecontrolgroup.Howerver,phagocyticindexes(PI)werenotsignificantlydifferentbetweenthegroups.Superoxideanionproductionofheadkidney leucocytesoffishfeddietcontaining1%HPwassignificantlyhigherthanthoseoffishfedthecontroldietandincreased1.84-fold,comparedtocontrolgroup.However,lysozymeactivityoffishwasnotsignificantdifferencebetweengroups.Fishfed0,5%and1%HPcontainingdietshadsignificantlyhighersurvivalratesthanthoseoffishfedthecontroldietafterchallengewithE. ictaluri,andincreasedby26,6%and23,3%,respectively,comparedtocontrolgroup.Furthermore,therewasnoeffectofHPonfleshfishcolorafterfishfeddietscontain-ingHPfor4weeks.WethereforerecommenddietaryHaematococcus pluvialis administrationat0,5%and1%toenhanceimmunityandresistanceagainst.Key words: Haematococcus pluvialis, innate immune, Bacillary Necrosis of Pangasius, astaxanthin, Ed-wardsiella ictaluri

Ngườiphảnbiện:TS.LêHồngPhướcNgàynhậnbài:6/6/2013

Ngàythôngquaphảnbiện:26/6/2013Ngàyduyệtđăng:8/7/2013

1 DepartmentofExperimentalBiology,ResearchInstituteforAquacultureNo2Email:[email protected]

Page 97: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

97TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

I. ĐẶT VẤN ĐỀTômcàngđỏCherax quadricarinatus hiện

đang được nuôi phổ biến cả trong và ngoàinước Úc (Muzinic và ctv 2004). Sự phù hợpcủatômcàngđỏchonuôitrồngthủysảnlàdochúng có những đặc điểm sinh học lý tưởng(Masser và Rouse, 1997; Thompson và ctv2003;.Campana-Torres và ctv, 2008) đặc biệtlàvòngđờitươngđốiđơngiảnvàthóiquenăntạp(LawrencevàJones,2002).Tuyvậy,năngsuấtnuôitômcàngđỏkhôngtăngvàthậmchícòngiảmtrongnhữngnămgầnđây(Lobegeiger

vàWingfield2010).Dinhdưỡngchưathíchhợpcũngnhưchếđộchoănchưahiệuquảlànhữngnguyênnhânchủyếulàmhạnchếsựpháttriểnnghềnuôitômcàngđỏ(Muzinicvàctv2004).

Nhucầudinhdưỡngcủatômcàngđỏvẫnchưađượchiểu rõ.Trên thực tế, chỉduynhấtmộtloạithứcănvớimộtkíchcỡđangđượcsửdụng chonuôi tất cả cácgiai đoạn tôm (JohnStevenson,traođổicánhân)trongkhicácgiaiđoạn tôm cần nhu cầu protein khác nhau vàkích cỡ viên thức ăn phù hợp (Figueiredo vàAnderson 2003). Thêm vào đó, hiệu quả của

TẬP TÍNH ĂN CỦA TÔM CÀNG ĐỎ NƯỚC NGỌT (CHERAX QUADRICARINATUS, VON MARTENS 1858) ĐỐI VỚI HẠT ĐẬU

NÀNH, HẠT ĐẬU BÒ, VÀ THỨC ĂN VIÊN CÔNG NGHIỆPNguyễnThịThuThủy1

TÓMTẮTTậptínhăncủatômcàngđỏnướcngọtCherax quadricarinatusởgiaiđoạnấuniên(5,3±1,7g)vàthànhthục(41,5±5,3g)đãđượckhảosát.Trongthínghiệm1,tômấuniênđượcchoănvớiđậunànhnguyênhạtvàthứcănviêncôngnghiệpmộtcáchriênglẻ;trongkhitômthànhthụcđượckhảosátvớihailoạithứcăntrênvàthêmmộtloạikhácnữalàhạtđậubò.Trongthínghiệm2,cảhainhómtômđượcchoănđồngthờiđậunànhnguyênhạtvàthứcănviênnhằmxácđịnhloạithứcănưathíchcủatôm.Kếtquảchothấyrằngsựphảnứngcủatôm ởhainhómkíchthướckhácnhauđốivớicácloạithứcănkhácnhaulàtươngtựnhau,ngoạitrừrằngcầnnhiềuthờigianhơnđểtômbắtđầuănhạtđậu,đặcbiệtđốivớitômấuniên.Thêmvàođó,cónhữngsựkhácbiệttrongkhoảngthờigiantômbắtđầuănvàthờigiantômgiữthứcănđểăngiữahainhómtômđốivớicácloạithứcăn.Trongthínghiệm1,khitômkhôngcósựlựachọn,tômấuniênbắtđầuănthứcănviênsớmhơnsovớihạtđậunành.Ngượclại,tômthànhthụcbắtđầuănhạtđậunànhsớmhơnsovớithứcănviênvàhạtđậubò.Vớicùngmộtloạithứcăn,cósựkhácbiệtđángkểtrongthờigianbắtđầuăngiữahainhómtôm.Tuynhiên,thờigiangiữvàănthứcănviêncủacảhainhómtômđềuíthơnsovớihạtđậunành.Trongthínghiệm2,khitômcósựlựachọn,kếtquảchothấythứcănviênlàthứcănưathíchcủatômthànhthục.Trongmộtgiờ,tômthànhthụcdànhlầnlượt9%và3%củatổngthờigianđểănthứcănviênvàhạtđậunành.Ngượclại,khôngcósựkhácbiệttrongsựưathíchcủatômấuniênđốivớihailoạithứcănnày.Từ khóa: hạt đậu nành, tập tính ăn, thức ăn, tôm càng đỏ, thức ăn viên

1 PhòngSinhhọcThựcnghiệm,ViệnNghiêncứuNuôitrồngThủysản2.Email:[email protected]

Page 98: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

98 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

loạithứcănnàycũngchưađượcđánhgiá.Mặtkhác,tômcầnviênthứcăncótínhbềnvữngcaotrongmôitrườngnước(Marchettivàctv1999,Obaldovàctv2002,Genodepavàctv2007).

QuathửnghiệmchothấythứcănchotômcàngđỏởÚckémbềnvữngvớinước,bị tanrãsau10phútchovàonước.Hơnnữa,thứcănviêncôngnghiệphiệncótươngđốiđắttiền,vàthườngchiếm70%tổngchiphínuôi(Thompsonvàctv,2006.).Vìvậy,nhiềunghiêncứuđãtậptrungvàoxácđịnhnhucầudinhdưỡngvàđánhgiá chế độ ăn có chi phí thấp nhằm tăng lợinhuận(Jacintovàctv2003;.Thompsonvàctvnăm2003;Muzinicvàctv2004;Thompsonvàctv2004;Jacintovàctv2005;Thompsonvàctv2005).MộtsốnghiêncứuđãchứngminhhiệuquảthaythếbộtcábằngbộtđậunànhtrongchếđộăncủaloàitômcàngnướcngọtC. destructor vàtômcàngđỏ(Jonesvàctv1996;Muzinicvàctv2004).KếtquảthửnghiệmcủaMcClainvàRomaire(2008)chothấyhạtđậunànhthôkếthợp với cây thủy sinh trồng trong ao có hiệuquả cho nuôi thương phẩm tômProcambarus clarkii.Rõràng,ngoàilợiíchdễdàngsửdụng,hạtđậunànhthườngrẻhơnnhiềusovớithứcănviêncôngnghiệp (A$500/tấnhạtđậunành sovớiA$700/tấn thứcănviên) (JohnStevenson,traođổicánhân).Mặcdùvậy,chưacóbấtkỳnghiêncứunàovềviệcsửdụnghạtđậunànhthôlàmthứcănchotômcàngđỏ.

Vì cấu trúc phầnmiệng là tương tự nhaugiữa các loài Cherax và Procambarus (Jonesvà ctv, 1990), nên việc sử dụng hạt đậu nànhthô làm thức ăn cho tôm càng đỏ mang tínhkhảthicao.Cácnghiêncứutìmrarằnghệtiêuhóacủa tômcàngđỏcókhảnăngphávỡcácpolysaccarid phức tạp, do sự hoạt động củaenzymexenlulozanộisinh trongruột(Xuevàctv1999;Figueiredovàctv2001;FigueiredovàAndeson2003).Bằngchứngkhácchothấyrằngmộtloạtcáccarbohydratecóthểđượcsửdụngbởi tômcàngđỏ lớndo sựhiệndiệncủamộtsốcarbohydrazakhácnhautronghệthốngtiêuhóacủachúng(Pavasovicvàctv2006).Mặcdù

vậy,nhữngthôngtinliênquanđếnviệcsửdụnghạtđậunànhthôlàmthứcănchotômcàngđỏrấthạnchế.Chưacónghiêncứunàođánhgiásựphùhợpcủađậunànhthôlàthứcănthaythếchothứcănviêntrongchếđộăncủatômcàngđỏ.Vẫnchưacótàiliệunàonghiêncứuvềtậptínhănhạtđậunànhởtômcàngđỏ,cũngnhưđộtuổi,kíchthướcnàotômcàngđỏ bắtđầuănhạtđậunànhnguyênliệu.

Mụctiêutổngthểcủanghiêncứunàylàđểmôtảtậptínhăncácloạithứcănkhácnhaucủatôm càng đỏ (Cherax quadricarinatus) ở giaiđoạnấuniênvàgiaiđoạnthànhthục.Mụctiêucụ thể: 1)khảo sát khảnăng sửdụnghạt đậunànhnguyênliệulàmthứcăncủa tômcàngđỏởgiaiđoạnấuniên.2)đánhgiásựhấpdẫncủacácloạithứcănđốivớitômcàngđỏởcácnhómkíchthướckhácnhau.3)xácđịnhloạithứcănưathíchcủatômcàngđỏởgiaiđoạnấuniênvàthànhthục.

II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1 Động vật thí nghiệmTômcàngđỏđượcthutừtrangtrạiRedclaw

Captain, ởKelso,Townsville,Queensland,Úc.Có hai nhóm kích thước: tôm ấu niên (trọnglượng5,3±1,7g,chiềudài6,76±0,1cm)vàtômthànhthục(trọnglượng41,5±5,3g,chiềudài12,16±0,1cm).Tômđượcđánhdấubằngcáchdáncácconsốtrêngiápđầungựcđểtômchỉđượcsửdụng01lầntrongcùngmộtthínghiệm.

Tôm ấu niên (60 con) được nuôi chungtrong bể 500 lít trong khi tôm thành thục (70con)đượcnuôichungtrongbể1000lít.BểnuôiđượcbốtríốngPVClàmnơitrúẩnchotôm,sụckhívàđượcgiữtrongphòngđiềuhòanhiệtđộ,trongđónhiệtđộnướcvàchukỳsángđãđượcchuẩnhóa(nhiệtđộtốithiểu22°C,nhiệtđộtốiđa24°C,vàchukỳsáng:8htối:16hsáng).

Tôm được cho ănmột lần vào buổi sánglúc 8h với các loại thức ăn sẽ dùng trong thínghiệm.Phânvàthứcănthừađượcsiphonsaukhichoănmộtgiờ.

Page 99: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

99TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Cóhaithínghiệmđượctiếnhànhchotômcàngđỏởcảhainhómấuniênvàthànhthục.Baloạithứcănđượcsửdụngchothínghiệm:thứcănviêncôngnghiệp(protein20%,chấtbéo5%vàchấtxơ6%),hạtđậunànhvàhạtđậubòthô.Tômđượcthuầndưỡnghaituầntrướcmỗithínghiệm.Trongthờigiannuôithuầndưỡng,tômấuniêndùngchothínghiệm1(hìnhthứcchoănkhôngcósựlựachọn)đượcchoănhỗnhợpthứcănviênvàhạtđậunành(tỷlệ1:1mỗitômcàngđỏ)trongkhitômthànhthụcđượcchoănhỗnhợpthứcănviên,hạtđậunànhvàhạtđậubò(tỷlệ1:1:1mỗitômcàngđỏ),vìhạtđậubòchỉđượcsửdụngtrongthínghiệmquansáttậptínhăncủatômthànhthục.Trongthínghiệm2(hìnhthứcchoăncósựlựachọn)thứcănviênvàhạtđậunànhđượcsửdụngđểkhảosátthứcănưathíchcủatômcàngđỏởcảhaikíchthước.Vìvậy,cảhainhómtômđềuđượcthuầndưỡngvớisựkếthợpcủahailoạithứcănnày(tỷlệ1:1mỗitômcàngđỏ).

2.2 Bố trí thí nghiệmCácthínghiệmđãđượctiếnhànhtrong06

bể kính (51 x 27 x 25 cm) có sục khí.Trướckhiquansáttậptínhăn,mỗitômcàngđỏđượcbốtríngẫunhiênvàotừngbể,vàđượcbỏđóitrong24giờ.Tômđượcchoănlúc8hsángvàthờigianquansáttậptínhănlà1giờ.Đồnghồbấmgiờđượcgắnvàomỗibểkínhđểghi lạithờigianvàmáyquayđược sửdụngđểquansáttậptínhăncủatôm.Sau1giờquansát,tấtcảtômđượcchuyểnsangbểchứakhác,bểđượcxảcạn,vệsinhvàcấplạinướcmớiđểsửdụngchonhữngthửnghiệmtiếptheo.

2.2.1 Thí nghiệm 1 (hình thức cho ăn không có sự lựa chọn)

Mỗitômthànhthụctrongmỗibểđượcchoănvớimộthạt thứcănviên,hoặcmộthạtđậunành,hoặcmộthạtđậubò.Tươngtự,mỗitômấuniênđượcchoănvớimộthạtthứcănviênhoặcmột hạt đậu nành. Đậu bò được dùng cho thínghiệmvìgiárẻhơnsovớiđậunành.Tuynhiên,saukhithửnghiệmtrêntômthànhthục,kếtquả

chỉrarằnghạtđậubòkhôngphảilàsựlựachọntốtđểlàmthứcănchotômcàngđỏ,dođó,nóđãkhôngđượcsửdụngchothínghiệmtrêntômấuniênvàtrongthínghiệm2.Cácloạithứcănđượcchovàobểkínhởvịtrícáchtômcàngđỏkhoảng10cm.Ghinhậnthờigiantômcàngđỏbắtđầutiếpxúcvớithứcănvàthờigiandànhđểăn.Haimươi lămmẫutômởmỗinhómđượcsửdụngchothửnghiệmđốivớitừngloạithứcăn.

2.2.2 Thí nghiệm 2 (hình thức cho ăn có sự lựa chọn)

Đểxácđịnhloạithứcănưathíchcủatôm,viênthứcănvàhạtđậunànhvớicùngtrọnglượngđượcđồngthờichovàomỗibểthínghiệm.Hailoạithứcănđượcđặtcáchtômcàngđỏkhoảng10cmvàcáchnhaukhoảng3cm.Ghinhậnthờigiantômcàngđỏdànhđểăntừngloạithứcăn.Nămmươimẫutômởmỗinhómđượcsửdụngchothửnghiệm.

2.3 Xử lý số liệuPhântíchvàxửlýsốliệubằngphầnmềm

S-plus(WhitlockvàSchluter2009).Trongthínghiệm1,one-wayANOVAđược

sử dụng trong trường hợp tôm thành thục vàtwo-sample t-tests được sửdụng trong trườnghợp tômấuniênđểsosánh thờigian tômbắtđầu tiếpxúcvới thứcănvà thờigiandànhđểăncácloạithứcănkhácnhau(p<0,05).One-wayANOVAđược sử dụng để so sánh thốngkêtrongtrườnghợptômthànhthụcvìphươngphápnàycóthểsosánhcùnglúcbabiếnkhácnhau (thức ăn viên, hạt đậu nành, và hạt đậubò), trong khi two-sample t-tests chỉ có thểso sánhhai biến cùng lúc.Two-sample t-testsđược sử dụng để so sánh sự khác biệt trongthờigianbắtđầu tiếpxúcvới thứcănvà thờigian giữ thức ăn của tôm nhỏ và tôm thànhthụcđốivớimỗiloạithứcăncụthể(p<0,05). Trongthínghiệm2,tômcóthểchỉănmộtloạihoặcăncảhailoạithứcăntrongsuốtthờigianthửnghiệm,tỷlệphầntrămthờigiantômdànhđểăntừngloạithứcănđượcsửdụngđểđánhgiáloạithứcănđượcưathích.

Page 100: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

100 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Wilconxon rank-sum tests (p<0,05)đượcsửdụngđểsosánhtỷlệphầntrămthờigiantômdànhđểănthứcănviênvàtỷlệphầntrămthờigiantômdànhđểănhạtđậunành.

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU3.1 Kết quả khảo sát khả năng sử dụng

hạt đậu nành nguyên liệu làm thức ăn của tôm càng đỏ ở giai đoạn ấu niên

Tậptínhăncủatômcàngđỏkhôngcósựkhác biệt lớn giữa các kích cỡ tôm cũng nhưloại thứcăn.Đốivới tômấuniên, tập tínhănliên quan đến việc nhanh chóng tìm kiếm vàdòtìmvớibacặpchânbòđầutiên.Mộtkhivịtrícủathứcănđượcxácđịnh,nhữngcáikẹpởđầumỗichânbòsẽkẹp lấy thứcănvànhanhchóngchuyểnđếnphầnmiệng.Mặtkhác,tômthànhthụcítkhidùngchânbòđểkẹplấythứcăn.Thayvàođó,chúngsửdụngchânbòđểđẩythức ăn về phía phầnmiệng.Nói chung, tômnhỏphảnứngnhanhhơnvớithứcănsovớitômthànhthục.

Cảhainhómtômđềuphảnứngtíchcựcvớitấtcảcác loại thứcănđượccungcấpđiềuđócho thấyđây lànhững loại thứcăn tiềmnăngcho chúng. Các đáp ứng với thức ăn của hainhómtômtươngtựnhau.Khithứcănđượcchovàobể,mộtchuỗicácđápứngxảyra,baogồm:vẩyrâu,sựchuyểnđộngcủacặpchânbòđầutiênhướngđếnphầnmiệng,vàsựdichuyểncủatoànbộcơthểđếnvịtrícóthứcăn.Khilấythứcăn,tômcóthểphânbiệtgiữanhữngphầnkhôngphảilàthứcăn(vídụnhưphân)vàthứcăn(thứcănviên,hạtđậunànhvàhạtđậubò).Thườngthìkhichânbòchạmphảicácphầnkhôngphảilàthứcăn,chúngsẽngaylậptứcloạibỏ,trongkhinếuchạmphảithứcănthìphảnứngtiếptheolàsựdichuyểnnhanhchóngcủachânbòđếnphầnmiệng.Khithứcănvàokhuvựcmiệng,tômsẽdùngchânhàmgiữthứcănđểchophầnmiệnglàmnhiệmvụcắtvàtiêuthụthứcăn.Sựdòtìm

củacáccặpchânbòvẫnđượctiếptụctrongkhitômđangăn.Hoạtđộngbắtmồithườngdừngsauthờigianmộtgiờ.

Cácđápứngcủatômvớithứcănviêntươngtựnhưđápứngvớihạtđậunành,ngoạitrừviệctôm thường dành nhiều thời gian để ăn đậunành.Quan sát thấy rằng tôm ăn những phầnnhỏcủaviênthứcănmộtcáchdễdàng.Trongkhiđó,hạtđậunànhphảiđượcbócvỏvàcắtlàmđôitrướckhihainửacủahạtđậuđượccắtthànhtừngmiếngnhỏđểđượctiêuthụ.Hầuhếtvỏđậuđượctômấuniêntiêuthụ,thậmchítômcóthểđểphầnthịtđậumộtbênvàănphầnvỏđậutrước.Tuynhiên,khôngquansátthấytômthànhthụcănvỏhạtđậu.Vỏđậukhôngđượcănsẽnổi trênmặtnước.Tômcóthểcùnglúcgiữvàănhainửacủahạtđậuhoặcchúngcóthểgiữvàănmộtnửatrước,mộtnửakhácđượcđểlạitrênđáybểvàcóthểđượcănsau.Trongthờigianquansátmộtgiờ,khôngcóhạtđậunànhnàođượcănhết.Hoặcmộtnửahoặccácphầnnhỏcủahạtđậuđượcđểlạitrênđáybể.Ngượclại,gầnnhưtoànbộviênthứcănđượctômtiêuthụ saumột vài phút trong nhiều trường hợp,mặcdùbụihoặccáchạtnhỏcủaviênthứcăncóthểđượcđểlại.

Trongthínghiệm2,khithứcănviênvàhạtđậunànhđượcchovàobểcùnglúc,tômthườngănthứcănviêntrước(vídụ74%đốivớitômấuniênvà82%đốivới tômthànhthục).Đôikhitômgiữmột loại thứcănởphầnmiệng,đồngthờigiữlấyloạithứcănkhácbằngchânbòđểănsauđó.Có12trongtổngsố50trườnghợp,sauvàigiâyhoặcvàiphúttiếpcận,tômsẽbỏloạithứcănthứhaivàquaytrởlạivớiloạithứcănthứnhất.

3.2 Sự hấp dẫn của các loại thức ăn đối với tôm càng đỏ ở các nhóm kích thước khác nhau

3.2.1 Thời gian bắt đầu ăn

Page 101: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

101TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Tômấuniênbắtđầuănthứcănviênsớmhơnsovớihạtđậunành(t(2)44,55=-4,5,p=0),vớicáckhoảngthờigianlầnlượtlà2,9±0,6và11,4±2,6(Bảng1).Ngượclại,tômthànhthụcbắtđầuănhạtđậunànhsớmhơnđángkểsovớithứcănviênvàhạtđậubò(F2,72=8,2,p<0,05)(Bảng1),thờigianlầnlượtlà4,3±1,05phút,10,7±1,8phút,và10,7±2phút.Phântíchtươngtácchothấycóxuhướngtráingượcnhautrongthờigianbắtđầuănthứcăn

viênvàhạtđậunànhgiữahainhóm tôm (F1,

96=38,02;p<0,05).Vớicùngmột loại thứcăn,cũngcónhữngsựkhácbiệttrongthờigianbắtđầuăngiữahainhómtôm(Bảng1).Thờigianđểtômlớnbắtđầuănthứcănviênchậmhơnbốnlầnsovớitômnhỏ(t(2)38,92=-5,3,p<0,05).Ngượclại,thờigiantrungbìnhđểtômlớnbắtđầuănhạtđậunànhsớmhơnbalầnsovớitômnhỏ(t(2)46,25=3,5,p<0,05).

3.2.2 Thời gian ăn

Bảng 1:Thờigianbắtđầuăn(phút)bởihainhómtôm.

Thức ăn *Tôm thành thục (n= 25) *Tôm ấu niên (n=25)

Thứcănviên 10,7±1,8a,A 2,8±0,6b

Hạtđậunành 4,3±1b,B 11,3±2,6a

Hạtđậubò 10,7±2a

*Dữ liệu được so sánh theo cột hoặc theo dòng, các ký tự khác nhau biểu thị sự khác nhau có ý nghĩa (p < 0,05) giữa các nghiệm thức. Dữ liệu là giá trị trung bình của 25 mẫu tôm tham gia thí nghiệm ± S.E.

Bảng2:Thời gian ăn (phút) bởi hai nhóm tôm.

Thức ăn *Tôm thành thục (n=25) *Tôm ấu niên(n=25)

Thứcănviên 7,1±1,5a,A 4,5±0,8a,A

Hạtđậunành 15,9±2,9b,B 12,6±2,2b,B

Hạtđậubò 19,9±2,9b

*Dữ liệu được so sánh theo cột hoặc theo dòng,các ký tự khác nhau biểu thị sự khác nhau có ý nghĩa (p < 0,05) giữa các nghiệm thức. Dữ liệu là giá trị trung bình của 25 mẫu tôm tham gia thí nghiệm ± S.E.

Trong thờigianquan sátmộtgiờ, tômấuniên dành thời gian gấp ba lần để ăn hạt đậunànhsovớithứcănviên,12,6±2,2và4,5±0,8phúttươngứng(t(2)46,46=-3,4,p<0,05)(Bảng2).Xuhướngtươngtựcũngđượcquansáttrêntôm thành thục.Thời gian tôm ăn hạt đậu bòvàhạtđậunànhtươngđươngnhau(19,9±2,9phútvà15,9±2,9phút),nhiềugấphai lầnsovớithứcănviên(7,1±1,5phút)(F2,72=11,5;p<0,05)(Bảng2).Phântíchtươngtácchothấy

sựnhấtquántrongthờigianănthứcănviênvàhạtđậunànhgiữahainhómtôm(F1,96=0,026;p=0,87).Cảhainhómtômđềudànhítthờigianđểănthứcănviênvànhiềuthờigianđểănđậunành.Vớicùngmột loại thứcăn, thờigianănđượcghinhậnkhácbiệtkhôngcóưnghĩathốngkêgiữahainhómtôm(p>0,05).

3.3 Kết quả xác định loại thức ăn ưa thích của tôm càng đỏ ở giai đoạn ấu niên và thành thục.

Page 102: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

102 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Mặcdù tômấuniêndànhnhiều thờigianănhạtđậunành(8,3phút)sovớithứcănviên(6,6phút), sựkhácbiệtnàykhôngcóýnghĩathốngkê(p>0,05)(Bảng3),vớitỷlệphầntrămtươngứnglà13%và11%.Ngượclại,kếtquảchothấysựkhácbiệtcóýnghĩatrongthờigiantômthànhthụcsửdụngđểăngiữathứcănviênvàhạtđậunành(p<0,05)(Bảng3).Trongthờigian1giờquansát,tômthànhthụcdànhtrungbình5,7phútănthứcănviênvà2phútănhạtđậu nành, tươngứng với 9%và 3%.So sánhgiữahainhómtôm,kếtquảthốngkêchothấykhôngcósựkhácbiệtđángkểtrongthờigianhoặctỷlệphầntrămthờigiantômsửdụngđểăn thức ăn viên (p> 0,05).Ngược lại, tôm ấuniênđãdànhgấpbốn lần thờigian tômthànhthụcănhạtđậunành(p<0,05).Cũngcósựkhácbiệttrongtổngthờigiantômsửdụngđểăncảhai loại thứcăngiữahainhómtôm.Trong60phút, tôm ấu niên và tôm thành thục đã dànhkhoảngmộtphầntưvàmộtphầntámcủatổngthờigianchoviệcăncảhailoạithứcănđượccungcấp.

IV. THẢO LUẬNTậptínhăncủatômcàngđỏđốivớihạtđậu

nành trong nghiên cứu này tương tự nhưmôtảbởi Jones (1990)đốivới thứcănviên.Cácphản ứng như chuyển động nhanh chóng đếnkhuvựccóthứcănvàsựthămdòvớicáccặpchânbòchothấyrằngtômcóthịgiác,xúcgiác,vàkhảnăngnhậnbiếtsựhiệndiệncủathứcăntrongbể.Khibắtgặpcácvậtthểkhôngphảilà

thứcănnhưphân,cáchạtbụi,viênđábọt..,tômnhanhchóngbỏquavàtiếptụcchuyểnđộngtìmkiếmtíchcựchơn.KreidervàWatts(1998)chorằngbộtđậunànhcótácdụngtạoranhữngđápứngxảyratrongvòngvàigiâyởtômP. clarkii.Trongnghiêncứunày, tômcàngđỏphảnứngtích cực đối với tất cả các loại thức ăn đượccungcấp.Tuynhiênphảnứngcủatômđốivớithức ăn trong vòng vài giây là không thườngxuyên.Tronghầuhếtcáctrườnghợp,tômcàngđỏbòxungquanhvàiphúttrướckhibắtđầuăn.

Trong thí nghiệm 1, cần nhiều thời gianhơncho tômấuniênbắtđầuănhạtđậunànhsovớithứcănviêncôngnghiệp,trongkhitômthànhthụctiếpxúcvớihạtđậunànhsớmhơn.Sựkhácbiệtnàycó lẽmộtphầndokhảnăngnhận biết thức ăn là hạt đậu của tôm ấu niênkémhơnsovớitômthànhthục.Ngoàira,cầnnhiềuthờigianđểtômthànhthụcbắtđầuănđậubònguyênhạt.Điềunàycóthểđượcgiảithíchbởikíchthướcnhỏhơncủaloạithứcănnàycóthểlàmchotômpháthiệnkhókhănhơn.Ngoàira,màusắcvàmùivịcủahạtđậubòcóthểíthấpdẫn tôm.Tômở cảhai kích cỡđềudànhnhiềuthờigianănhạtđậunànhsovớithứcănviên.Tômthànhthụcdànhnhiềuthờigianhơnđểănhạtđậubòmặcdùhạtđậunàycótrọnglượngnhỏhơnsovới thứcănviênvàhạtđậunành.Mứcđộcứngvàrắnchắccủaloạihạtnàycóthểlàmchotômănchậmhơn.Quansátthấyrằngtômkhôngsửdụngcàngmàsửdụngphầnmiệngđểcắtvàănhạtđậu.Vìvậy,sựkhácbiệt

Bảng3:Thời gian và tỷ lệ phần trăm (%) thời gian dành để ăn thức ăn viên hoặc đậu nành của hai nhóm tôm

Thức ănTôm thành thục (n=50) Tôm ấu niên (n=50)

Thờigian(phút) *% Thờigian(phút) *%

Thứcănviên 5,7±0,7 9,4%±1,3a,A 6,6±1,4 11%±2,3a,A

Hạtđậunành 2±0,6 3,2%±1b,B 8,3±1,7 13,8%±2,9a,A

*Dữ liệu được so sánh theo cột hoặc theo dòng,các ký tự khác nhau biểu thị sự khác nhau có ý nghĩa (p < 0,05) giữa các nghiệm thức, Dữ liệu là giá trị trung bình của 50 mẫu tôm tham gia thí nghiệm ± S.E.

Page 103: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

103TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

trongtậptínhăngiữatômấuniênvàtômthànhthụctrongnghiêncứunàycóthểchỉrasựkhácbiệtvềhìnhtháicủaphầnmiệng.

NghiêncứucủaLoya-JavellanavàFielder(1997)chothấycómộtsốthayđổivềhìnhtháicủaphầnmiệngởtômcóchiềudài45mmnhằmtăngcườngtiêuthụthứcănlàchấtxơ.Nghiêncứucũngtìmthấyrăngcủatômthànhthục(39-42 g) (tương đương với trọng lượng tôm sửdụng trong thí nghiệm này) có cấu trúc dạngrăngcửahơnlàrăngnanh,hữuíchchoviệccắtthứcăncónguồngốcthựcvật(Loya-JavellanavàFielder1997).Ngoàira,cáctácgiảcũngbáocáorằngcấutrúcrăngởtômlớnhơnlàsựkếthợpcủarăngcửavàrăngnanh,chophéptômtậndụngcóhiệuquảthứcănlànhữngthựcvậtlớn.Ngoàinhữngquansátnày,chưacóbáocáonàoliênquanđếntậptínhăncủatômcàngđỏvớithứcănlàhạtđậuthô.Tuynhiên,khảnăngcủa tôm càng đỏ ăn được hạt đậu nành trongnghiên cứu này chỉ ra rằng đậu nành nguyênliệucóthểđượcsửdụngcóhiệuquảnhưlàmộtloạithứcănngaycảkhitômcònnhỏ(3g).

Khicósựlựachọn,thứcănviênđượctômthành thục ưa thích hơn là hạt đậu nành.Kếtquảnàyphùhợpvớinhữngpháthiệntrướcđórằngtômthànhthụccókhảnăngchọnlựaloạithứcănmàchúngưathích(Loya-Javellanavàctv1993;FigueiredovàAnderson2003).Mặcdùtômấuniêndànhnhiềuthờigianđểăncảhailoạithứcănhơnlàtômthànhthục,khôngcósựkhácbiệttrongsựưathíchcủatômđốivớithứcănviênhayhạtđậunành.Kếtquảnàykhôngphùhợpvớicácnghiêncứutrướcđây,trongđótômnhỏ(45mm)đãđượcquansátlàcósựchọnlọcthứcăntrongtậptínhăncủachúng(Loya-Javellanavàctv1993;Loya-JavenlavàFielder1997;FigueiredovàAnderson2003).

Khônggiốngnhưtômbiển,tômcàngnướcngọtkhôngdànhnhiềuthờigianđểăn(Mosig1998).Nghiêncứuhiện tạicho thấyrằng tômấu niên dành khoảng một phần tư, trong khitôm thành thục dành một phần tám của tổngthờigian60phútđểănsaukhibịbỏđói24giờ.

Tômcàngđỏăntươngđốichậm.Quansátthấyrằngchúngkhôngnuốtcảviênthứcănhoặchạtđậu,màsửdụngphầnmiệngđểcắtvànghiềnthứcăn.TậptínhănnàycũngđượcquansátởC. destructor(Meakinvàctv2008).Bởivìtậptínhănnày,mộtphầnlớnthứcănkhôngđượcsửdụng.Thậmchí50%thứcănviênđượccungcấpchotômhùmJasus edwardsiiđãbịlãngphí(Sheppardvàctv2002).Tuynhiên,vớithứcănlàhạtđậunành(bềnvớinước),lượngthứcănbịlãngphícóthểsẽíthơnthứcănviên(tannhanhtrongnước).

Nghiêncứunàyđãkhôngxácđịnhlượngthứcănthựctếđượctiêuthụbởitômcàngđỏ.Có thể rằng tôm sửdụngnhiều thức ăn viênhơn so với hạt đậu nành, bởi vì trong nhiềutrườnghợp,gầnnhưviênthứcănđượctiêuthụhết(bụivàcáchạtnhỏđượcđểlại)trongthờigianvàiphútvàchúngcóthểănthêmnếuthứcănviênđượcliêntụcbổsung,nhấtlàtrongthínghiệm1.Hơnnữa,quansáttrongthínghiệm2cho thấy rằnghầuhết tômbắtđầuăn thứcănviêntrướcvàthậmchítômthànhthụcdànhítthờigianđểănhạtđậunành.Thờigiantômnhỏđãsửdụngđểănhạtđậunànhnhiềuhơnthức ăn viên có thể được giải thích bởi tínhcứng,chắccủahạtđậu.Kếtquảnàyđưaragiảđịnh rằng có sự hiệu quả rõ ràng trong điềukiệnaonuôi,khimànhiềukíchcỡtômcùnghiệndiện,thìnhữngphầnhạtđậumàtômlớnđã cắt ra nhưng không sử dụng sẽ trở thànhthứcănlýtưởngchotômnhỏ.

V. KẾT LUẬNCảithiệnthứcănvàcáchchoănlànhững

vấnđềthenchốtđểđảmbảonăngsuấtvàtínhbềnvữngcủanuôitrồngthuỷsản.Nghiêncứunàychỉrarằngđậunànhnguyênhạtcóthểsửdụng làm thức ăn cho tôm càng đỏ (Cherax quadricarinatus). Tôm thành thục bắt đầu ănhạtđậunànhnhanhhơnsovớitômấuniên.Khichotômlựachọngiữathứcănviêncôngnghiệpvàhạtđậunành,tômthànhthụcdànhnhiềuthờigianhơnđểănthứcănviên,trongkhithờigiandànhđểănhailoạithứcănnàykhôngkhácbiệt

Page 104: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

104 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

cóýnghĩa thốngkêđốivới tômấuniên.Đâylànghiêncứuđầu tiênvề tập tínhăncủa tômC. quadricarinatusđốivớithứcănlàđậunànhnguyênhạt.Nghiêncứutiếptheonênxácđịnhlượng thứcăn tôm tiêu thụnhằmđánhgiá sựphùhợpcủahạtđậunànhlàmthứcănchođốitượngtômnày.

LỜI CẢM ƠNTôimuốncảmơntiếnsĩLaurađãcónhững

gópýquantrọngchobảnthảo.Tôicũngmuốngửilờicảmơntớigiáoviênhướngdẫn,tiếnsĩChaoshuZengchosựhướngdẫnnhiệttìnhcủaôngđốivớiphươngphápnghiêncứuvàchỉnhsửabảnthảo.TôithựcsựcảmơnBen,giáoviênquảnlýphòngthínghiệmvềsựhỗtrợcácthiếtbịchuyêndụngchotôitrongquátrìnhthựchiệnthínghiệm,vàRie,ngườiđãtưvấnchotôitrongphầnxửlýthốngkê.

TÀI LIỆU THAM KHẢOCampana Torres, A., Martinez-Cordoba, L.R.,

Villarreal-Colmenares,H.,andCivera-Cerecedo,R. 2008. Carbohydrate and lipid digestibilityof animal and vegetal ingredients and dietsfor the pre-adult redclaw crayfish, Cherax quadricarinatus (von Martens). AquacultureResearch,39,1115-1121.

Figueiredo, M.S., Kricker, J.A., and Anderson, A.J.2001.Digestiveenzymeactivitiesinthealimentarytractofredclawcrayfish,Cherax quadricarinatus (Decapoda:Parastacidae). Journal ofCrustaceanBiology21,334-344.

Figueiredo. M.S., and Anderson, A.J. 2003.Ontogenetic changes indigestiveproteases andcarbohydrases from the Australian freshwatercrayfish, redclaw Cherax quadricarinatus (Crustacea, Decapoda, Parastacidae).AquacultureResearch34,1235-1239.

Genodepa, J., Zeng, C., and Southgate, P.C. 2007.Influence of binder type on leaching rate andingestionofmicrobounddietsbymudcrab,Scylla serrata (Forsskal), larvae.AquacultureResearch38,1486-1494.

Jacinto, E.C., Colmenares,H.V., Cerecedo,R.C. andCordova, R.M. 2003. Effect of dietary proteinlevelongrowthandsurvivalofjuvenilefreshwatercrayfish Cherax quadricarinatus (Decapoda:Parastacidae).AquacultureNutrition9,207–213.

Jacinto, E.C., Colmenares, H.V., Suarez, L.E.C.,Cerecedo, R.C., Soria, H.N. and Llamas, A.H.2005.EffectofdifferentdietaryproteinandlipidlevelsongrowthandsurvivalofjuvenileAustralianredclaw crayfish, Cherax quadricarinatus (vonMartens).AquacultureNutrition11,283–291.

Jones, C.M. 1990. The biology and aquaculturepotential of the tropical freshwater crayfish,Cherax quadricarinatus.QueenslandDepartmentof Primary Industries, Brisbane, InformationseriesNo.QI90028,109pp.

Jones, P.L.,DeSilva, S.S., andMitchell,B.D. 1996.Effects of replacement of animal protein bysoybeanmealongrowthandcarcasscompositionin juvenile Australian freshwater crayfish.AquacultureInternational4,339-359.

Kreider, J.L., and Watts, S.A. 1998. Behavioral(feeding)responsesofthecrayfish,Procambarus clarkii, to natural dietary items and commoncomponents of formulated crustacean feeds.JournalofChemicalEcology24,91-111.

Lawrence,C.andJones,C.2002.Herax.In:Biologyof Freshwater Crayfish (Ed. Holdich, M.D.).BlackwellScienceLtd,London.pp.635–669.

Lobegeiger, R., and Wingfield, M. 2010. Report tofarmers:AquacultureproductionsurveyQueensland2008–09. Department of Primary Industries andFisheries,Queensland,June2010.26pp.

Loya-Javellana, G.N., and Fielder, D.R. 1997.Developmental trends in the mouthparts duringgrowth from juvenile to adult of the tropicalfreshwater crayfish, Cherax quadricarinatus von Martens, 1868 (Decapoda: Parastacidae).InvertebrateReproductionandDevelopment.32,167-175.

Loya-Javellana, G.N., Fielder, D.R., and Thorne,M.J. 1993. Food choice by free-living stagesof the tropical freshwater crayfish, Cherax quadricarinatus (Parastacidae: Decapoda).Aquaculture,118,299–308.

Marchetti, M., Tossani, N., Marchetti, S., andBauce, G. 1999. Leaching of crystalline andcoatedvitamins inpelletedandextruded feeds.Aquaculture171,83–91.

Masser,M.P,andRouse,D.B.1997.Australianredclawcrayfish.SouthernRegionalAquacultureCenter.SRACPublicationNo.244,8pp.

McClain, W.R., Romaire, R.P. (2008). Contributionof different food supplements to growth andproduction of red swamp crayfish. Aquaculture294,93-98.

Page 105: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

105TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Meakin,C.A.,Qin,J.G.,andMair,G.C.2008.Feedingbehaviour, efficiency and food preference inyabbies Cherax destructor. Hydrobiologia 605,29–35.

Mosig, J. 1998. The Australian yabby farmer.Collingwood,Vic.:LandlinksPress,201pp.

Muzinic,L.A.,Thompson,K.R.,Morris,A.,Webster,C.D.,Rouse,D.B.,Manomaitis,L.2004.Partialand total replacementoffishmealwith soybeanmealandbrewer’sgrainswithyeast inpracticaldiets for Australian redclaw crayfish Cherax quadricarinatus.Aquaculture230,359-376.

Obaldo, L., Divakaran, S., and Tacon, A.G. 2002.Method fordetermining thephysical stabilityofshrimpfeedsinwater.AquacultureResearch33,369-377.

Pavasovic A., Richardson N.A., Mather P.B. andAnderson A.J. 2006. Infuence of insolubledietary cellulose on digestive enzyme activity,feed digestibility and survival in the red clawcrayfish,Cherax quadricarinatus (vonMartens).AquacultureResearch37,25-32.

Sheppard, J.K., Bruce, M.P., and Jeffs, A.G. 2002.Optimal feed pellet size for culturing juvenilespiny lobster Jasus edwardsii (Hutton, 1875) inNewZealand.AquacultureResearch33,913-916.

Thompson, K.R., Muzinic, L.A., Christian, T.D.,Webster,C.D.,Manomaitis, L. andRouse,D.B.2003. Effect on growth, survival, and fatty acidcomposition of Australian red claw crayfishCherax quadricarinatus fed practical diets

with and without supplemental lecithin and/orcholesterol. Journal of the World AquacultureSociety34,1–10.

Thompson,K.R.,Muzinic,L.A.,Engler,L.S.,Morton,S.R.,andWebster,C.D.2004.Effectsoffeedingpractical diets containing various protein levelson growth, survival, body composition andprocessing traits of Australian redclaw crayfish(Cherax quadricarinatus) and on pond waterquality.AquacultureResearch35,659-668.

Thompson, K.R., Muzinic, L.A., Engler, L.S., andWebster, C.D. 2005. Evaluation of practicaldietscontainingdifferentproteinlevels,withorwithoutfishmeal,forjuvenileAustralianredclawcrayfish (Cherax quadricarinatus).Aquaculture244,241-249.

Thompson, K.R., Metts, L.S., Muzinic, L.A.,Dasgupta,S.,andWebster,C.D.2006.Effectsoffeedingpracticaldietscontainingvariousproteinlevels,ongrowth,survival,bodycompositionandprocessing traits of male and femaleAustralianredclawcrayfish(Cherax quadricarinatus)growninponds.AquacultureNutrition12,227-238.

WhitlockM.C., andSchluter,D. 2009.TheAnalysisof Biological Data. Roberts and CompanyPublishers.700pp.

Xue, X.M., Anderson, A.J., Richardson, N.A.,Anderson, A.J., Xue, G.P., and Mather., P.B.1999.Characterizationofcellulaseactivityinthedigestivesystemoftheredclawcrayfish(Cherax quadricarinatus).Aquaculture180,373-386.

FEEDING RESPONSES OF THE REDCLAW CRAYFISH, CHERAX QUADRICARINATUS (VON MARTENS 1858), TO RAW SOYBEAN,

COW PEA AND A COMMERCIAL FORMULATED FEEDNguyenThiThuThuy1

ABSTRACTThefeedingresponsesofjuvenile(5.3±1.7g)andadult(41.5±5.3g)redclawtodifferentfoodtypeswereexaminedunderexperimentalconditions.Intheexp.1,juvenileswerepresentedwithrawsoybeanandacommercialredclawformulatedfeedseparately;andadultswerepresentedwiththesetwofeedsaswellaswithrawcowpea.Inexp.2,bothsizedgroupsofredclawwereofferedrawsoybeanandpelletasfoodatthesametimetodeterminefoodpreference.Theresultsshowthat

Page 106: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

106 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

responseofredclawofbothsizedgroupstothepelletwasmuchthesameasthesoybean,exceptthatittooklongerfortheanimalstostartfeedingonsoybean,especiallyforjuveniles.Itwasquiteeasyforredclawtomanagepelletbytheirmouthpartsbycontinuouslyfeedingonsmallparticlesfromthewholepellet.Meanwhile,soybeanmustbepeeledupandcutintohalvesbythemouthpartsbeforehalvesofbeanwasthencutintosmallpiecesforfeeding.However,thereweredifferencesinthelengthsoftimethattheredclawspentinperformingvariousfeedingresponseondifferentfoods,particularlythetimetostartfeedingandthetimespentholdingfoods.Inexp.1,ittookju-venilesignificantlesstimetostartfeedingonformulatedfeedthansoybean.Incontrast,adultstooksignificantshortertimetostartfeedingonsoybeanthaninthecaseofformulatedfeedandcowpea.Withthesamefoodtype,thereweresignificantdifferencesinthetimetostartfeedingbetweenthetwodifferentsizedredclaw.Intermsoftimespentholdingfeeds,bothsizegroupsspentlesstimeonpelletandmoretimeonsoybean.Inexp.2,commercialpelletedfeedwasthefoodpreferredbyadults.Duringtheonehour,adultsspentonaverage9%ofthetotaltimefeedingonpellet,whilefeedingonsoybeanonlyoccurredfor3%ofthetime.Incontrast,juvenileredclawdidnotshowapreferenceforeitherpelletedfeedorsoybean,spending11%and13%ofthetime,feedingonfor-mulatedfeedandsoybean,respectively.Keywords:feeds, feeding behaviour, formulated feed, redclaw crayfish, whole raw soybean

Ngườiphảnbiện:ThS.LaXuânThảoNgàynhậnbài:6/6/2013

Ngàythôngquaphảnbiện:20/6/2013Ngàyduyệtđăng:8/7/2013

1 DepartmentofExperimentalBiology,ResearchInstituteforAquacultureNo2.Email:[email protected]

Page 107: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

107TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

I. ĐẶT VẤN ĐỀCáhồiđãđượcbiếtđếnrộngrãinhưmột

nguồnthựcphẩmbổdưỡngchoconngười, lýdo chủ yếu là do thịt cá hồi chứa hàm lượngacidbéokhôngnoEPA(eicosapentaenoicacid)vàDHA(docosahexaenoicacid)caocũngnhưcácchấtkhoángnhưkẽm,selenvà iốt.Ngoàira,mộtsốvitaminquantrọngtantrongmỡnhưvitaminE,A,Dcũngcómặt trong thịtcáhồivớihàmlượngcaocùngvớicácacidbéokhôngnonày(Nortvedtvà ctv.2007).Tuynhiên,chấtlượngcủathịtcácũngbịảnhhưởngbởimộtvàiyếutốvídụnhưchếđộnuôi,thứcăn,phươngphápgiếtmổ,…(Ruffvà ctv.2002).Dođó,đểcó thểnângcaochất lượng thịtcầnphảiquantâm đếnmôi trường nuôi, cách quản lý, chấtlượngthứcăn…

Nhữngacidbéochưanothiếtyếuchocác

lòaicábiểnđặcbiệt làcáhồiĐạiTâyDươngnhưDHA,22:6n-3,EPA,20:5n-3,AA,20:4n-6(Sargentvà ctv.1999).Đâylànhữngacidbéochưanomạchdàicómặttrongmàngtếbàovàrất cần thiết hoạt đồng bình thường của chứcnăng và cấu trúc màng tế bào (Kjær và ctv.2008).Ngoàira,chúngcònlàtiềnthâncủacáckíchthíchtốđượcbiếtnhưeicosanoids(Sargentvà ctv.1999).Dầucáđượcsửdụngnhưnguồncungcấpchấtbéochínhchothứcăncủacábởivì giàu acid béo không no.Nhưmột báo cáocủaJackson(2007),43%sảnlượngdầucácủatoàncầuđượcsửdụngchothứcăncủacáhồi.Tuynhiên,nguồndầucánàyngàycàngbịcạngkiệtdosựkhaithácquámức,biếnđổinhiệtđộcủa toàn cầu…(Opsahl-Ferstad và ctv. 2003;Sargent&Tacon1999;Tacon&Metian2008).Dođó,việcsửdụngcácdầuthựcvậtnhưdầu

ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ OXY HÓA VÀ LIỀU LƯỢNG VITAMIN E TRONG THỨC ĂN LÊN SỰ TĂNG TRƯỞNG VÀ CHẤT LƯỢNG

PHI LÊ Ở CÁ HỒI ĐẠI TÂY DƯƠNGTrầnNguyễnÁiHằng1

TÓMTẮTSựảnhhưởngcủathứcăncóchứalipidđãbịoxyhóavàvaitròcủavitaminElênsựtăngtrưởngvàchấtlượngphilêcủacáHồiĐạiTâyDương(Salmon salarL.)đãđượcđánhgiásaugiaiđoạnthửnghiệm79ngày.Nămtrămsáumươiconcáhồivớitrọnglượngtrungbìnhbanđầulà2,12kgđãđượcbốtrívào8lồngvàchoănvớibốnloạithứcănkhácnhau.CáhồiđượcchoănthứcăncôngnghiệpcóbổsungdầuhạtcảitươivàdầuhạtcảibịoxyhóacùngvớihaihàmlượngvitaminE:200mg/kg(hàmlượngchuẩn)và1200mg/kg(hàmlượngbổsung).Giátrịanisidinchodầuchưabịoxyhóa(dầutươi)vàdầuđãbịoxyhóalầnlượtlà2,3và33(meqperoxide/kg)vàgiátrịperoxidelầnlượtlà3,3và24(meqperoxide/kg).TốcđộtăngtrưởngcủacáhồihoàntoànkhôngbịảnhhưởngbởicácnghiệmthứcthứcănkhácnhaunhưngFCRcủacáhồiăndầucảitươikếthợpvớibổsungvitaminEcókếtquảthấpnhấtsovớicácnghiệmthứckhác.Khôngcósựkhácbiệtvềsảnlượngphilêvàhàmlượngmỡtrongthịtcágiữacácnghiệmthức.Tuynhiên,vitaminEbổsungđãcóảnhhưởngtốtđếncấutrúccơthịtvàđiềunàycũngkhôngbịảnhhưởngbởichấtlượngchấtbéotrongthứcăn.Từkhóa:thức ăn cho cá hồi, dầu bị oxy hóa, vitamin E, tăng trưởng, chất lượng phi lê

1 PhòngSinhHọcThựcNghiệm,ViệnNghiêncứuNuôitrồngThủysản2Email:[email protected]

Page 108: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

108 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

hạtlanh,dầuhạtcảivàdầuđậunànhđãmanglạimộthướngmớichoviệcthayđổinguồnchấtbéotrongthứcăncủacáhồivàcánướcngọtmàkhônghềảnhhưởngđếntốcđộtăngtrưởngvàsựchuyểnhóathứcăn(Monterovà ctv,2005).Turchinivàctv(2009)đãbáocáorằngcóđến60–75%dầucáđãđượcthaythếbằngnguồnchất béo khác cho hầu hết các loài cá có vâynhưngkhôngảnhhưởng tới tỉ lệ tăng trưởng,hiệuquảsửdụngthứcăn,sựhấpthụthứcăn,đồngthờiđápứngđủnhucầuvềacidbéokhôngnocầnthiếtcủacá(Turchinivà ctv.2009).

VitaminElàchấtchốngoxyhóatựnhiêncóthểbảovệHUFAskhỏisựoxyhóa.Cảithiệnchấtlượngthịtbằngcáchbổsungvàothứcănα-TocopherylAcetatevớihàmlượngcaotrướckhigiếtmổđãđạtđượckếtquảkhảquanởcáchẽm (Gatta và ctv 2000), cá hồi Thái BìnhDương (Frigg và ctv 1990) và cá da trơnMỹ(Gatlin 1992). Ngoài khả năng giúp sinh vậtchốnglạisựoxyhóa,vitaminEcòncóvaitròsinhhọcđặcbiệt là làmổnđịnhmàng tếbào(Hamre 2011;Wang và ctv. 2006), giúp nângcaosứcđềkhángvàsứckhỏe thôngquađiềutiếthệ thốngmiễndịchcủacá(Trichet2010).Một số nghiên cứu đã cho thấy rằng việc giatănghàmlượngPUFAlànguyênnhânlàmgiatăngnhucầuvitaminEởcá,vídụnhưcáchép(Schwarzvà ctv.1988),cárôphi(Shiau&Shiau2001),cámú(Lin&Shiau2005)vàcáhồiĐạiTâyDương(Hamre&Lie1995).

Chức năng chống oxy hóa của vitamin E Phântửα-tocopherolcóhaiphầnkhácnhau

tương tựnhưcấu trúc củamàng tếbào.Phầnđuôi là chuỗi phytyl với đặc tính kị nước vàđượcchônbêntrongmàngcủatếbào,trongkhiđóphầnđầucủaphântửα-tocopherolchứvòngchromanolmangnhómphâncực–OHvàđượcđặtngayhoặcgầnmàngtếbào(Hamre2011).Khiquátrìnhoxyhóabắtđầu,gốcperoxyltựdođượchìnhthành.Gốctựdonàynổitrênbềmặtcủamàngtếbào,ởnơiđó,nócóthểphảnứngvới nhóm –OH của vòng chromanol củaα-tocopherol (Hình1).Phảnứngnàykết thúc

Hình1.Sơđồcơchếcủacácphảnứngcủaα-tocopherolvớilipidđangbịoxyhóa(Hamre2011)

bởiviệchìnhthànhphântửlipidhydroperoxydevàcácgốctựdotocopheroxyl(Buettner1993).Cácgốctựdolipidperoxylđãdànhlấyphântửhydrogen từ α-tocopherol thay vì từ phân tửHUFAvàphávỡchuỗiphảnứngliênquanđếnquátrìnhtựđộngoxyhóalipid(Hamre2011).

Hình1.Sơđồcơchếcủacácphảnứngcủaα-tocopherolvớilipidđangbịoxyhóa

(Hamre2011)Vitamin E được tái tạo lại bởi vitaminC

(Hình2)(Tappel1962).NếuvitaminEđượcsửdụngởhàmlượngcaokếthợpvớivitaminCởhàmlượngthấp,vitaminEcóthểsẽtrởthànhcácgốc tựdo tocopheroxylvàgiành lấyphântửhydrogentừmôitrườngxungquanh(Bowryvà ctv.1992),thậmchícảphântửhydrogencủaPUFAvàdođóquátrìnhoxyhóasẽbắtđầu.KếtquảvitaminEđãđóngvaitrònhưchấttiềnoxyhóanếubịthiếuhụtvitaminC(Hamre2011).

Page 109: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

109TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Hình2.Cơchếtáitạolạiα-tocopheroltừgốctựdotocopheroxylvớisựcómặtcủavitaminC(Asc-H:ascobicacid,NAD:Nicotinamideadeninedinucleotide,NADP:Nicotinamideadeninedinucleotidephosphate,NADPH:

nicotinamideadeninedinucleotidephosphate-oxidase,NADH:ubiquinonereductase,GSH:glutathione,GSSG:oxidizedglutathione,DHA:

docosahexaenoicacid(Hamre2011).Hiệnnaykhôngcónhiềuthôngtinnghiên

cứuvềảnhhưởngcủalipidbịoxyhóakếthợpvới sựbổ sungvitaminEvào thứcăn có ảnhhưởngnhưthếnàođếnsựtăngtrưởngvàchấtlượngsảnphẩm.Dođó,mụcđíchcủanghiêncứunàylàkhảosátảnhhưởngcủalipidbịoxyhóavàvitaminEđượcbổsungtrongkhẩuphầnănlênsựtăngtrưởngvàchấtlượngphilêcủacáhồiĐạiTâyDương.

II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP 2.1. Vật liệu nghiên cứu và thiết kế thí

nghiệmThí nghiệm được thực hiện tại khu vực

biển tại trung tâm nghiên cứu Nofima AS(Averøy, Na Uy) trong thời gian từ ngày 16tháng4đếnngày3tháng7năm2011.Cáđượcsửdụngchonghiêncứulà560concáhồiĐạiTâyDương(Salmo salar,L.)đượcsảnxuấttạitrungtâmNofimaAS,Sunndalsøra,NaUyvàđượcchuyểnsốngtrongmôitrườngnướcbiểnvàomùa thu năm2009 là 0 + smolts.Cá đãđượcchủngngừa.Trọnglượngtrungbìnhcủacákhibắtđầuthửnghiệmlà2,12kg(khoảng

2,07-2,15kg).Cáđượcphânbốngẫunhiênvàotámlồngvớithểtíchlà125m3(chiềudài(5m)* chiềurộng(5m)*chiềusâu(5m)),với70concátrongmỗilồng.Cáđãđượcbốtríchoănbốnchếđộănkhácnhauvàchoăn4lầnmỗingàybằngmáychoăntựđộngvớilượngthứcăn thừa10-20%.Nhiệtđộ trungbìnhnướcởchiềusâu3mét là9oCđãđượcđo trongquátrìnhthửnghiệm,vớinhiệtđộthấpnhấtlà5oC vàongày16 tháng4 và tối đa là 13,7oCvàotháng6.

2.2. Công thức thức ăn thử nghiệmThứcăncôngnghiệpvớikíchthước7mm

đượcsảnxuấtbởiSkrettingAS,Stavanger,NaUy(OptilineSpiritV600),cóchứa16,2%độẩm,32,3%chấtbéo;40,1%proteinvàtro5,3%.Hàm lượngastaxanthin,vitaminCvàvitaminElầnlượtlà41mg/kg,100mg/kgvà200mg/kg.

Thứcănthínghiệmđượcchuẩnbịtheoquitrình:áo25kgthứcănvới1250mldầuhạtcảitươi(giátrịanisidin,AV2,3vàgiátrịperoxide,PV 3,3meq peroxide / kg) hoặc 1250ml hạtcảidầubịoxyhóadầu(AV33vàPVperoxidemeq24/kg),cóhoặckhôngcósựbổsungcủa25 gram vitaminE (dl-α-Tocopheryl acetate -DSMNutritionalProductsLtd,Basel,ThụySĩ).Saukhiáomộtlớpdầu,thứcănđãtrãitrênmộtkhay1mx2mtrong3ngàykhoảng15°Cđểsấykhô.Đểtránhbấtkỳsựkhácbiệttrongmùivịgiữacácchếđộăn,tấtcảcácnghiệmthứcthứcănđượcphủmộtlầnnữavới250mldầucávàsauđósấykhôthêmhaingàytrướckhichoăn.

Bảng1.Bốn nghiệm thức thức ăn

Nghiệmthứcthứcăn

Chấtlượngdầu VitaminE Viếttắt

Tươi Chuẩn(200mg/kg) C

Tươi Bổsung(1200mg/kg) CE

Bịoxyhóa Chuẩn(200mg/kg) Ox

Bịoxyhóa Bổsung(1200mg/kg) OxE

Page 110: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

110 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

2.3. Thu mẫu cáCáđượcđếmvàđotrọnglượngkhibắtđầu

thí nghiệmvà lúckết thúc thí nghiệm.Mườilămcáhồi từmỗi lồngđượcgâymêbởiMS222(metacaine,0,1gL-1;AlpharmaCôngty

TNHHThúy),bịgiếtbằngcáchđánhchoáng,cắt mang và cho chảy máu trong nước biểntrongvòng30phút.Tấtcảcácmẫucácócùngmột khoảng trọng lượng trung bình để tránhảnhhưởngcủa trọng lượngtrêncác thôngsố(Bảng2).

Bảng2.Trọng lượng trung bình và độ lệch chuẩn của các mẫu cá được thu cho mỗi nghiệm thức

Nhóm C CE Ox OxE

Trọnglượng 3478(180) 3489(161) 3500(273) 3463(209)

Saukhichochảyhếtmáu,trọnglượngvàchiềudàicơthểđượcghilại.Cáđượcloạibỏruột,cânvàphilêbằngtayvàtrọnglượngcủacácphilêđượcghinhận (tráivàphải).Miếngphilêbêntráicủacáhồiđượcchụpảnhđểđểxácđịnhhàmlượngchấtbéo,phươngphápthựchiệntheoFolkestadvà ctv.(2008).

PhilêbênphảicủacáđượcgửiđếnphòngthínghiệmNofimaÅsđểphântíchđộnứtcủathịt,cấutrúccơthịtvàsựmấtnướctrongquátrìnhbảoquảnlạnh.

2.4. Sự mất nước của thịt Sựmấtnướcđượcđosau3ngàydựtrữở

4oC và được phân tích dựa vào phương phápđượcmôtảbởiMørkørevà ctv.(2002)vàbởiMørkørevà ctv. (2007).Qui trìnhđượcmô tảnhưsau:mộtmiếngthịtmỏngcỡ15gramđượcđặt trênmộtmiếnggiấy tổonghút ẩm (8x12cm)đượclàmtừcellulose(AEPIndustries,AAApeldorn,HàLan).Mẫuvàgiấyhútẩmđượcđặtvàovào trongmột túinilonvà trữởnhiệtđộ(3oC)trongvòngbangày.Sựmấtnướcđượctínhtoántheocôngthứcnhưsau:

LL(%)=100%xtrọnglượngtănglêncủamiếnggiấyhút (g)* trọng lượngbanđầucủamiếngthịtmỏng(g)-1

2.5. Kết cấu cơ thịt

ĐượcphântíchbằngmáyTA-XT2(MicroSystemsLtd,Surrey,VươngquốcAnh), đượctrangbịvớimộtxilanhvớiđầuphẳngvà12,5mm đường kính (loại P/0.5) để phân tích cơhọc.Lựcdùngđểkíchhoạtlà0,2Nvàtốcđộthửnghiệm1mms-1.Phântíchđượcthựchiệntheo chiều thẳng đứng trên miếng phi lê cóđộdầykhoảng2,5cm.Số liệuđượcghinhậnbởimộtmáy tínhvàphân tíchbằngcácphầnmềm chuyên dụng cho kết cấu cơ thịt (phiênbản 4.0.9.0, 2007, được phát triển bởiMicroSystemsLtd,Surrey,Anh).

III. KẾT QUẢ3.1. Các thông số về sản lượng Trọng lượng trung bình của cá hồi tăng

từ2120gramđến3634gram trong thờigianthínghiệm79ngày(Bảng3).Sựtăngtrưởngkhôngbịảnhhưởngbởichất lượngdầuhoặcmức độ vitamin E trong khẩu phần ăn. Tuynhiêntrọnglượngtrungbìnhcủacáđượcchoăn dầu bị oxy hóa (nhóm Ox và OxE) thấphơn117gsovớinhómđốichứng(nhómCvàCE).Tươngứng, tỉ lệ tăng trưởng theonhiệtđộ(TGC)củanhómcáhồiđượcchoăndầubịoxyhóathấphơn5%sovớicácnhómkhác.TỷlệchuyểnđổithứcăncủanhómCEgiảmđángkểsovớinhómCvàOxE.

Bảng 3.Cácthôngsốsảnlượng(trungbình±saisốchuẩn)củacáhồiĐạiTâyDương(Salmo salarL.)đượcchoănthứcăncôngnghiệpvớisựbổsungdầuhạtcảidầutươihoặcbịoxyhóavớihàmlượngvitaminEtiêuchuẩn(200mg/kg)hoặcbổsungcao(1200mg/kg)trongmộtkhoảngthờigian79ngày.

Page 111: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

111TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

3.2. Chất lượng phi lêSản lượngphi lê và hàm lượngmỡ trong

miếngphilêkhôngbịảnhhưởngbởicácchếđộănkhácnhau.Trongkhiđó,độdàymiếngphi

lêcủacáhồiđượcchoăndầubịoxyhóa(nhómOxvàOxE)thấphơncóýnghĩasovớinhómcáhồiđượcchoăndầutươi(nhómCvàCE)(Bảng4)và(Bảng5).

Chấtlượngdầu Tươi BịoxyhóaVitaminE Tiêuchuẩn Bổsung Tiêuchuẩn BổsungViếttắt C CE Ox OxETrọng lượng cơ thể banđầu,g 2117±3 2136±6 2106±3 2123±2

Trọnglượngcơthểcuối,g 3685±1 3700±1 3640±1 3510±6Tăngtrọng,g 1568±2 1564±3 1534±2 1387±4TGC 3,51±0,14 3,48±0,25 3,46±0,09 3,16±0,11FCR 0,97a±0,01 0,92b±0,02 0,94ab±0,01 0,97a±0,00

Chữ khác nhau trong cùng một hàng biểu thị sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P <0,05) giữa các nghiệm thức thức ăn.

Bảng 4.Sảnlượng,hàmlượngmỡvàđộdàycủamiếngphilê(trungbình±saisốchuẩn)củacáhồiĐạiTâyDương(Salmo salarL.)đượcchoănthứcăncôngnghiệpvớisựbổsungdầuhạtcảidầutươihoặcbịoxyhóavớihàmlượngvitaminEtiêuchuẩn(200mg/kg)hoặcbổsungcao(1200mg/kg)trongmộtkhoảngthờigian79ngày

Chấtlượngdầu Tươi BịoxyhóaVitaminE Tiêuchuẩn Bổsung Tiêuchuẩn BổsungViếttắt C CE Ox OxESảnlượngphilê,% 69,5±0,3 69,5±0,4 69,6±0,2 69,9±0,3Hàm lượng mỡ trong miếngphilê,% 17,0±0,3 16,9±0,2 16,6±0,3 16,5±0,3

Độdàycủamiếngphilê,mm 27,4a±0,3 27,6a±0,4 26,2b±0,5 26,3b±0,4

Chữ khác nhau trong cùng một hàng biểu thị sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P <0,05) giữa các nghiệm thức thức ăn.

Bảng5.Sảnlượng,hàmlượngmỡvàđộdàycủamiếngphilê(trungbình±saisốchuẩn)củacáhồiĐạiTâyDương(Salmo salarL.)đượcchoănthứcăncôngnghiệpvớisựbổsungdầuhạtcảidầutươihoặcbịoxyhóavớihàmlượngvitaminEtiêuchuẩn(200mg/kg)hoặcbổsungcao(1200mg/kg)trongmộtkhoảngthờigian79ngày

ThôngsốGiátrịtrungbình

P-valueGiátrịtrungbình

P-valueDầutươi Dầu bị oxy

hóaTiêuchuẩnvitaminE

BổsungvitaminE

Sảnlượnggiếtmổ,% 90,1±0,2 89,9±0,1 0,4418 89,9±0,1 90,2±0,2 0,2454

Sảnlượngphilê,% 62,7±0,2 62,8±0,2 0,6900 62,5±0,2 62,9±0,2 0,1861

Hàmlượngmỡ,% 17,0±0,2 16,6±0,2 0,1887 16,8±0,2 16,7±0,2 0,8932

Độdàyphilê,mm 27,5±0,2 26,3±0,3 0,0014 26,8±0,3 26,9±0,3 0,8349

Page 112: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

112 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Máyđokếtcấucơ thịtcho thấy thôngsốchấtlượngthịtnàykhôngbịảnhhưởngbởichấtlượngdầutrongkhiđóvitaminEđãthểsựtácđộngđángkểlênđộcứngcủathịt.Thậtvậy,độcứngcủathịtcáđượcchoănchếđộăncóbổ

sungvitaminEcứnghơn11đơnvị sovớicákhôngcóvitaminE(Hình3).SựmấtnướccũngnhưđộnứtcủathịtkhôngbịảnhhưởngbởichấtlượngdầuvàchếđộăncóbổsungvitaminE(hình4).

Hình3.KếtcấucơthịtcủacáhồiĐạiTâyDương(Salmo salarL.)đượcchoănthứcăncôngnghiệpvớisựbổsungdầuhạtcảidầutươihoặcbịoxyhóavớihàmlượngvitaminEtiêuchuẩn(200mg/kg)hoặcbổsungcao(1200mg/kg)trongmộtkhoảngthờigian79ngày.Kếtquảđượcthểhiệnvớigiátrịtrungbình±SE.Chữkhácnhaubiểuthịsựkhácbiệtcóýnghĩathốngkê(P<0,05)giữacácnghiệmthứcthứcăn.

Hình4.SựmấtnướcvàđộnứtcơthịtcủacáhồiĐạiTâyDương(Salmo salarL.)đượcchoănthứcăncôngnghiệpvớisựbổsungdầuhạtcảidầutươihoặcbịoxyhóavớihàmlượngvitaminEtiêuchuẩn(200mg/kg)hoặcbổsungcao(1200mg/kg)trongmộtkhoảngthờigian79ngày.Kếtquảđượcthểhiệnvớigiátrịtrungbình±SE.Chữkhácnhaubiểuthịsựkhácbiệtcóýnghĩathốngkê(P<0,05)giữacácnghiệmthứcthứcăn.

Page 113: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

113TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

IV. THẢO LUẬN4.1. Ảnh hưởng của chất lượng dầu và

vitamin E lên các thông số về sản lượng Nghiên cứu trước đó với cá tuyết con

(Zhongvàctv,2008)vàcádatrơnTrungQuốc(Dongvàctv,2011)chothấytốcđộtăngtrưởngkhônghềbịgiảmbởikhẩuphầnănchứadầubịoxyhóa.Tương tự nhưvậy, trong thí nghiệmnày, chất lượng dầu trong khẩu phần ăn cũngkhôngcó tácdụngquan trọng lên tốcđộ tăngtrưởng,mặcdùtrọnglượngcủacáhồichoăndầu bị oxy hóa kết hợp với vitaminE ởmứcđộ cao thấp hơnmức trungbình là 11%.Tuynhiên,sựtăngtrưởngđãbịảnhhưởngxấukhiăndầubịoxyhóađãđượctìmthấytrongcávềnđenbiển(Pengvàctv2009.),CádatrơnchâuPhi (Baker&Davies 1996b;Baker 1997), cábơn,cáchimlớn(Tochervàctv2003),vàcáhồiĐạiTâyDương (Koshiovàctv1994).Nhữngtác động tiêu cực có thể được giải thích bởiđộctínhcủadầubịoxyhóavàthứcănbịmấthươngvị.Dầubịoxyhóa làchứanhữngchấtđộc hại và cómùi ôi đặc trưng, chính hươngvịnàyđãcó thể làmgiảmchất lượngthứcănvàsauđógiảmtốcđộ tăng trưởng(Hamrevàctv 2001; Laohabanjong và ctv 2009; Zhongvàctv2007.).Trongnghiêncứunày,tấtcảcácnghiệm thức thức ăn đều được áo với dầu cábênngoàiđểtránhgiảmchấtlượngthứcănvàgiảmtínhngonmiệng.Hơnnữa,nếudầubịoxyhóađượcđưavàocơthể,chúngcóthểbắtđầuquátrìnhoxyhóalipidcủacơthể,gâyraảnhhưởngxấuchoproteinvàaxitnucleic,cũngnhưảnhhưởngtiêucựcđếnsứckhỏecủacá(Pengvàctv2009).Nhữngpháthiệnmâuthuẫngiữacác nghiên cứu có thể được giải thích bởi độnhạycảmcủaloàicụthểkhitiếpxúcvớilipidbịoxyhóa.Mộtlờigiảithíchthíchhợpkháclàcóthểdosựkhácbiệttrongkhảnănghấpthụthứcăn cũng như tình trạng bị oxy hóa khác nhaucủacácloạidầuđượcsửdụngtrongthínghiệm(Tochervàctv2003).Nguồngốccủadầuđượcsửdụngcũngcó thể làmộtyếu tốảnhhưởngđếnkếtquảnghiêncứu.Trongnghiêncứunày,

dầuhạtcảibịoxyhóađãđượcbổsungvàothứcăn,trongkhihầuhếtcácnghiêncứutrướcđâychủyếuđánhgiátácđộngcủadầucábịoxyhóađượcbổsungvàothứcăn.

ViệcbổsungvitaminEkhôngchothấybấtkỳtácđộngđángkểnàovềtốcđộtăngtrưởngkhikếthợpvớidầu tươihoặcdầubịoxyhóatrongnghiên cứunày.Kết quả tương tựđượcbáocáotrongcácnghiêncứutrướcđâyvềmộtsốloàicá,baogồmcábơn,cáchimtrắnglớn(Tochervàctv2003)vàcátuyếtĐạiTâyDươngcon(Zhongvàctv2008),vitaminEbổsungvàochếđộănuốngkhôngcótácdụngđángkểđếnhiệusuấttăngtrưởng.Ngượclại,chếđộănbổsungvitaminEđãcảithiệntốcđộtăngtrưởngđượcquansát thấyởmộtsố loàikhácnhưcávềnđenbiển(Pengvàctv2009),cádatrơnchâuPhi(Baker&Davies1996b),cárôphi(Huang&Huang2004)vàbiểncávền(Tochervàctv.2003).Nhữngphát hiện khác biệt thú vị giữacác nghiên cứu có thể là domức độ oxy hóalipid,mứcđộcủaviệcbổsungvitaminEtrongchếđộănuốngvàsựkhácbiệtgiữacácloàicá(Pengvàctv.2009).

Bêncạnhđó,việcbổsungvitaminEkếthợpvớidầu tươiđãgiảmđángkểhệ số tiêuhóa thức ăn, chứngminh rằng vitamin E bổsungđãcảithiệnviệcsửdụngnănglượngtừthứcănchoviệcxâydựngcơthịt.SựvắngmặtcủacácảnhhưởngtíchcựccủavitaminEbổsungtrongcáckhẩuphầnăncóbổsungdầubịoxyhóađãchothấyrằngvitaminEđóngvaitrònhưmộtchấtchốngoxybảovệcơthểkhỏisựoxyhóa(vídụnhưoxyhóaacidbéo)chỉkhimứcđộoxyhóacủadầutrongchếđộănởdướimộtgiớihạnnhấtđịnh.Trongcácnghiêncứuin vivo,ảnhhưởngcủavitaminCvàvitaminElênquá trìnhperoxyl lipid là rất ít,nhưngsựkhôngcânbằnggiữahàmlượngcủacácchấtchốngoxyhóa(vitaminCvàvitaminE)cóthểgóp phần vào việc giảmhiệu quả chống oxyhóa của cá hồi được cho ăn dầu bị oxy hóa.VitaminEsẽkhôngđượctáisửdụngnếunhưhàm lượngvitaminCquá thấpvàkhôngcân

Page 114: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

114 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

bằngtỉlệgiữavitaminEvàvitaminCsẽdẫnđếnviệctíchtụcácgốctựdocủavitaminEcóthểhoạtđộngnhưnhữngchấtbắtđầuchoquátrìnhoxyhóa(pro-oxidant)(Hamre2011;Pengvà ctv 2009).VitaminE, dl-alpha-tocopherolacetate, khá ổn định nếu được lưu trữ dướinhiệtđộphòng.Tuynhiên,vitamindễbịoxyhóakhilưutrữnếucósựhiệndiệncủacácsảnphẩmoxyhóanhưdầuôihoặcởnhiệtđộmôitrườngxungquanhcao.Trongnghiêncứunày,dầubịoxyhóađãđượcthêmvàothứcăn5-7ngàytrướckhichoănvàlưutrữkhoảng16°Csaukhichuẩnbị.MứcvitaminCkhôngđượcphân tích trong nghiên cứu này, nhưng theobáocáo từnhàsảnxuất thứcăncôngnghiệpthìhàmlượngcủavitaminClà100mg/kgvàtrênyêucầubìnhthườngcủacáhồi(Sandnesvàctv1992;Storebakken2002).

4.2. Chất lượng phi lêCá ăn dầu tươi có độ dày phi lê lớn hơn

nhưng năng suất phi lê không bị ảnh hưởng.Nhữngpháthiệnnàycóthểđượcgiảithíchbởitính chính xác của các phương pháp được sửdụngđểđolường.Độdàycủaphi lêđượcđobằngmáyphântíchkếtcấucơthịttựđộngvớiquymôđơnvịmm.Dođó,độdàyphilêchínhxáchơntrọnglượngphilêđượcđobằnggram.Ngoàira,trọnglượngcủaphilêcònphụthuộcvàocáchcáđượcphilênhưthếnào.

Dầubịoxyhóakhôngảnhhưởngđếnđộcứng, độ nứt của thịt và sự mất nước. Điềunày có thể do khả năng chống oxy hóa trongcácmôvàđiềunàyphụthuộcvàoloàivàkíchthướccụthểcủatừngloàicá(Mourentevàctv2002;Tochervàctv2003).Vìvậy,nhữngloàicá lớn hơn, giống cá được sử dụng trong thínghiệmnày(2,12kg),cóthểđãpháttriểnvàcókhảnăngđốiphóvớiáplựctừchếđộăn.PhântíchcấutrúccơthịtchothấyđộcứngđãbịảnhhưởngbởivitaminEbổsungsau79ngày,kếtquảnàykhôngphânbiệtchấtlượngdầu.Cáchoăn vitaminE ở hàm lượng cao có philê cứnghơnđốichứng.Lờigiảithíchcókhảnăngnhất

đó làvitaminEcó thểđãbảovệcácaxitbéokhôngnonằmtrongmàngtếbàochốnglạisựtấncôngcủacácgốcoxyhóatựdotrongquátrìnhlưutrữ,dẫnđếntổnthươngtếbào(Pengvàctv.2009).Mặcdùchếđộănuốngkhôngcóảnhhưởngđángkểđếnđộnứtgãycủathịt,tuynhiêncómộtkhuynhhướngchothấyđiểmchođộnứtcủathịtởcáhồiđượcbổsungvitaminEthấphơnsovớiphilêcákhôngđượcbổsungvitamin E, điều này giúp cho kết cấu cơ thịtvữngchắchơn.

IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤTTrongphạmvinghiêncứu,từcáckếtquả

đạtđượccóthểkếtluận:Ảnh hưởng của dầu bị oxy hóa ° Giảmđộdầycủamiếngphilê Ảnh hưởng của vitamin E bổ sung° TăngđộcứngcủamiếngphilêKết quả này cho thấy, dầu bị oxy hóa đã

khôngcóảnhhưởngđếnsựtăngtrưởngcủacánuôithươngphẩmnhưngcótácđộngnhỏđếnchấtlượngcủaphilê.Trongkhiđó,sựbổsungvitaminEđãcótácđộngtíchcựckhigiảmhệsốFCRvàtăngđộcứngcơthịt.Tuynhiên,mứcđộvàthờigiancầnthiếtđểbổsungvitaminEcầnphải được nghiên cứu thêm để đạt được hiệuquảtốiưutrongtrongviệcnângcaosảnlượngvàchấtlượngphilêcủacáhồiĐạiTâyDương.

TÀI LIỆU THAM KHẢOBaker, R. T. M. & Davies, S. J., 1996b. Oxidative

nutritional stress associated with feeding rancidoils to African catfish, Clarias gariepinus(Burchell)andtheprotectiveroleofα-tocopherol.AquacultureResearch,27(10),795-803.

Baker,R.T.M.,1997.Theeffectsofdietary[alpha]-tocopherol and oxidised lipid on post-thaw dripfrom catfish muscle. Animal Feed Science andTechnology,65(1-4),35-43.

Dong, X. L., Lei, W., Zhu, X. M., Han, D., Yang,Y. X. & Xie, S. Q., 2011. Effects of dietaryoxidizedfishoilongrowthperformanceandskincolour of Chinese longsnout catfish (Leiocassislongirostris Günther).Aquaculture Nutrition, 17(4),e861-e868.

Page 115: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

115TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Hamre,K.&Lie,Ø.,1995.Minimumrequirementof vitaminE forAtlantic salmon, Salmo salarL., at first feeding.Aquaculture Research, 26(3),175-184.

Hamre, K., Kolås, K., Sandnes, K., Julshamn, K.&Kiessling,A., 2001. Feed intake and absorptionof lipid oxidation products in Atlantic salmon(&lt;i&gt;Salmosalar&lt;/i&gt;)feddietscoatedwith oxidised fish oil. Fish Physiology andBiochemistry,25(3),209-219.

Hamre, K., 2011. Metabolism, interactions,requirementsand functionsofvitaminE infish.AquacultureNutrition,17(1),98-115.

Huang,C.-H.&Huang,S.-L.,2004.EffectofdietaryvitaminEongrowth,tissuelipidperoxidation,andliverglutathione levelof juvenilehybrid tilapia,Oreochromis niloticus×O. aureus, fed oxidizedoil.Aquaculture,237(1-4),381-389.

Kiessling, A., Espe, M., Ruohonen, K. & Morkore,T., 2004. Texture, gaping and colour of freshand frozenAtlantic salmon flesh as affected bypre-slaughter iso-eugenol or CO2 anaesthesia.Aquaculture,236(1-4),645-657.

Koshio,S.,Ackman,R.G.&Lall,S.P.,1994.EffectsofOxidizedHerringandCanolaOilsinDietsonGrowth,Survival,andFlavorofAtlanticSalmon,Salmo salar. Journal of Agricultural and FoodChemistry,42(5),1164-1169.

Lin,Y. H. & Shiau, S.Y., 2005. Dietary vitamin Erequirementofgrouper,Epinephelusmalabaricus,at two lipid levels, and their effects on immuneresponses.Aquaculture,248(1-4),235-244.

Mourente,G.,Dıaz-Salvago,E.,Bell,J.G.&Tocher,D. R., 2002. Increased activities of hepaticantioxidantdefenceenzymesinjuvenilegilthead

seabream(SparusaurataL.)feddietaryoxidisedoil:attenuationbydietaryvitaminE.Aquaculture,214(1-4),343-361.

Peng,S.,Chen,L.,Qin,J.G.,Hou,J.,Yu,N.,Long,Z.,Li,E.&Ye, J.,2009.EffectsofdietaryvitaminEsupplementationongrowthperformance, lipidperoxidationandtissuefattyacidcompositionofblack sea bream (Acanthopagrus schlegeli) fedoxidized fish oil.Aquaculture Nutrition, 15 (3),329-337.

Shiau, S. & Shiau, L., 2001. Re-evaluation of thevitamin E requirements of juvenile tilapia(Oreochromis niloticus O. aureus). AnimalScience,72(3),529-534.

Tocher, D. R., Mourente, G., Van der Eecken, A.,Evjemo,J.O.,Diaz,E.,Wille,M.,Bell,J.G.&Olsen,Y.,2003.Comparativestudyofantioxidantdefencemechanisms inmarine fish fed variablelevelsofoxidisedoilandvitaminE.AquacultureInternational,11(1-2),195-216.

Turchini,G.M.,Torstensen,B.E.&Ng,W.-K.,2009.Fishoilreplacementinfinfishnutrition.ReviewsinAquaculture,1(1),10-57.

Zhong, Y., Lall, S. P. & Shahidi, F., 2007. Effectsof Oxidized Dietary Oil and Vitamin ESupplementationonLipidProfile andOxidationof Muscle and Liver of Juvenile Atlantic Cod(Gadusmorhua).JournalofAgriculturalandFoodChemistry,55(15),6379-6386.

Zhong, Y., Lall, S. P. & Shahidi, F., 2008. Effectsof dietary oxidized oil and vitamin E on thegrowth,bloodparametersandbodycompositionof juvenile Atlantic cod Gadus morhua(Linnaeus1758).AquacultureResearch,39(15),1647-1657.

EFFECTS OF DIETARY OXIDATION STATUS AND VITAMIN E LEVEL ON GROWTH PERFORMANCE AND FILLET QUALITY IN ATLANTIC SALMON

(Salmo salar L.)TranNguyenAiHang1

ABSTRACTTheeffectsofoxidizeddietarylipidandroleofvitaminEonthegrowthperformanceandfilletqual-ityofAtlanticsalmon(Salmo salar L.)wereevaluatedaftera79-dayfeedingperiod.Fivehundred

Page 116: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

116 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

sixtyfishwithmeaninitialbodyweightof2.12±3kgweredistributedintoeightcagesandfedfourdifferentexperimentaldiets.Thesalmonwerefedacommercialdietaddedfreshoroxidizedrapeseedoilwithstandard(200mg/kg)orelevated(1200mg/kg)vitaminE.Thefreshandoxidizedrapeseedoilusedhadtheanisidinvalueof2.3and33(meqperoxide/kg)andperoxidevalueof3.3and24(meqperoxide/kg),respectively.Growthperformanceshowednosignificantdietaryeffects,butthefeedconversionrate(FCR)ofthefishfedfreshoilincombinationwithelevatedvitaminEwaslowestcomparedwithotherdi-ets.Nosignificantdifferencesinfilletyieldorfilletfatcontentwereobservedamongtreatments.However,oxidizedoilsignificantlyreducedthefilletthickness.VitaminEsupplementationhadapositiveeffectonthefilletfirmness,independentofdietaryoilquality.Keywords:salmon feed, oxidized oil, vitamin E, growth, fillet quality

Ngườiphảnbiện:TS.NguyễnVănNguyệnNgàynhậnbài:6/6/2013

Ngàythôngquaphảnbiện:29/6/2013Ngàyduyệtđăng:8/7/2013

1 DepartmentofExperimentalBiology,ResearchInstituteforAquacultureNo.2Email:[email protected]

Page 117: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

117TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

I. ĐẶT VẤN ĐỀEnzyme không chỉ có ý nghĩa đối với

sự sống của sinh vật,mà còn đượcứng dụngrộng rãi trong nhiều ngành như công nghiệpnhẹ, công nghiệp thực phẩm, nông nghiệp, yhọc, trongnghiêncứukhoahọcvà trong thủysản,….Enzyme được bổ sung vào trong thứcănsẽphânhủysơbộthứcănnhờvậylàmtăngkhảnănghấpthuthứcăncủavậtnuôithủysản.Cácenzyme thườngdùng trongchếbiến thứcăn thủy sản là: amylase, protease, glucanase,phytase,…( Rotter, 1988). Trong ngành côngnghiệpsảnxuấtenzymeprotease thìnguồnvisinh vật đóng vai trò chủ đạo (Cowan, 1993;NantapornSukajang,2010).Sốlượngenzymeproteasevisinhvậtchiếmkhoảng40%tổngsốenzymethươngmạitrênthếgiớivàcóxuhướngtăng trong tương lai. Các loài vi sinh vật sảnxuấtenzymecôngnghiệpchủyếutậptrungvàohai nhóm gồm vi khuẩn và nấm sợi (NguyễnĐứcLượng,2004;NantapornSukajang,2010).Phầnlớnenzymeproteasenguồngốcvikhuẩnthương mại chủ yếu thuộc loại trung tính và

kiềm.Chúng được sản xuất bởi các chủng vikhuẩnthuộcchiBacillusgồmB. licheniformis,B.firmus,B.alcalophilus,B. amyloliquefaciens,B. proteolyticus, B. subtilis, B. thuringiensis (NguyễnHữuChấn,1996;NguyễnĐứcLượng,2004;Nitsawang,2006).

Cácnhàkhoahọc trên thếgiớiđãnghiêncứunhữngkỹthuậtkhácnhauđểsảnxuấtcácenzyme nguồn gốc vi sinh vật với số lượnglớn.Hai phương pháp chủ yếu được sử dụngtrongcôngnghệenzymehiệnnaytrênthếgiớibao gồm: nuôi cấy bề mặt và nuôi cấy chìm(Sangsurasak, 1995; Pandey, 1999; Jeong,2010).Tuynhiênkhithunhậnđượcsinhkhốivisinhvậtgiàuenzymethìcầnphảicóthêmcôngđoạnsấykhôsảnphẩmđểthuậntiệnchoviệcbảoquản,sửdụngcũngnhưvềvấnđềthươngmại.Hiệnnay,sinhkhốigiàuenzymebằngvisinhvậtđượcsấykhôbằngnhiềuphươngpháp:sấyphun,sấyđôngkhôvàsấynhiệtđộthấp,…(Kim,2006;NantapornSukajang,2010;Rotter,1988).Trongnghiêncứunày,nhómnghiêncứulựachọnvà tốiưuhóacácquá trình sấy sinh

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ SẤY ĐẾN HOẠT TÍNH ENZYME CỦA SINH KHỐI PROTEASE TỪ CHỦNG Bacillus subtilis

PhạmDuyHải1,NguyễnVănNguyện1,HoàngThịHồngThơm1,TrầnVănKhanh1

TÓMTẮTTrongnghiêncứunàychúngtôiđãkhảosátcácyếutốvềnhiệtđộ(200C÷600C),bềdàyvậtliệu(1cm÷4cm)vàthờigian(8giờ÷20giờ)trongquátrìnhsấysinhkhốigiàuenzymeproteasetừchủngBacillus subtilis 69. Sauđó,tiếnhànhtốiưuhóacácchếđộsấyvừanêubằngphươngphápquihoạchthựcnghiệmđayếutốvới02mụctiêulàđộẩmvàhoạtđộprotease.Sauđóđãchọnrađượccácthôngsốtốiưu:nhiệtđộ(400C),bềdàyvậtliệusấy(2cm)vàthờigiansấy(14giờliêntục).Sảnphẩmsaukhisấyvớicácchếđộtốiưuđạtđượcnhưsau:độẩm9,15%,hoạtđộenzymecònlạisaukhisấy985,24DVHT/g(tươngđươngvớihiệusuấtenzymecònlạisaukhisấylà71,39%).Từkhóa: Bacillus subtilis; chế độ sấy; enzyme; protease; tối ưu hóa

1 TrungtâmCôngnghệsauthuhoạch,ViệnNghiêncứuNuôitrồngThủysản2Email:[email protected]

Page 118: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

118 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

khốienzymetừchủngBacillus subtilis 69bằngphươngphápsấynhiệtđộthấpđápứngcácyêucầuvềđộẩm(<10%),tỉlệenzymeproteasethấtthoátít.

II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Vật liệu-Mẫusinhkhốigiàuenzymeproteaseđược

lên men bằng phương pháp lên men bề mặtvớichủngBacillus subtilis 69(B.subtilis 69)–chủngvisinhnàycónguồngốctừtrườngĐạihọc Y Dược Tp.HCM. Trong mẫu sinh khốigiàuprotease trướckhisấyvớiđộẩm:65,0±1,5%,hoạttínhprotease1380±120DVHT/g.

-Mẫuđượcsấytrênkhayinox(20cmx30cmx4,5cm)vớithiếtbịsấynhiệtđộthấptạitrườngĐạihọcCôngNghiệpTp.HCMvớicôngsuất10kg/mẻ.

2.2. Phương pháp -Độẩmđượcxácđịnhbằngcânđođộẩm

hồngngoạiMX-50–NhậtBản.- Hoạt độ enzyme được xác định bằng

phươngphápAnsoncảitiến.-Tốiưuhóachếđộsấybằngphươngpháp

quy hoạch thực nghiệm, các bước được tiếnhànhnhưsau:trướctiênkhảosátsựảnhhưởngcủanhiệtđộsấy,bềdàylớpvậtliệusấyvàthờigian sấyđếnđộẩmcủachếphẩmvàhoạtđộenzymecònlạisaukhisấy:

+Tiếnhànhkhảo sátnhiệtđộ sấy tại cácđiểm(200C,250C,300C,400C,500C,600C)vớilớpbềdàyvậtliệusấylà2cmvàthờigiansấylà12giờ.

+Tiếnhànhkhảosátsựảnhhưởngcủabềdàyvậtliệusấyvớicácđộdày(1cm,2cm,3cmvà4cm)tạinhiệtđộsấylà300C,thờigiansấylà12giờ.

+Tiếnhànhkhảosátthờigiansấyvớicáckhoảngthờigiansấyliêntục:8giờ,10giờ,12giờ,16giờ,18giờvà20giờtạinhiệtđộsấylà300Cvàbềdàyvậtliệusấylà2cm.

-Tiếptheo,xâydựngmatrậnthựcnghiệm,bốtríthínghiệmtheophươngánBox-Behnken

với03yếutố(X1:nhiệtđộsấy;X2:bềdàyvậtliệusấy;X3:thờigiansấy)và02hàmmụctiêutađượctấtcả17thínghiệmvới5trụctâmxoayquanh.Trongđó,mỗithínghiệmđượcthựchiện03lầnlặplạivàlấygiátrịtrungbình.Tínhtoánhệsốhồiquyvới2hàmmụctiêulàđộẩmcủachếphẩmsaukhisấy(Y1)vàhoạtđộenzymecònlạisaukhisấy(Y2).

-TốiưuhóahàmđamụctiêusửdụngphầnmềmmáytínhDesign-Expert8.0.7.

-XửlýthốngkêbằngphầnmềmSPSS15.0đểxácđịnhsựkhácnhaugiữacácnghiệmthức(p<0,05).

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU3.1. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến

quá trình sấy3.1.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ sấy chế

phẩm giàu proteaseKhikhảosátcácchếđộnhiệtđộsấykhác

nhau(200C–600C)vớicùngmộtđiềukiệnthờigian,bềdàyvật liệusấykếtquảvềđộẩmvàhoạt độ enzyme sau khi sấy được thể hiện ởbảng1.Độẩmvàhoạtđộenzymesẽgiảmdầnkhităngnhiệtđộsấy,ởtừngmứcnhiệtđộsấythìđộẩmcủachếphẩmenzymegiảmđềuvàrõrệtkhinhiệtđộsấyđạt400Cthìđộẩmcủasản phẩmđạt ởmức8,94%cùngvới hoạt độproteaseđạt918,59(DVHT/g)khisovớihoạtđộbanđầuthìtạinhiệtđộnàylượngproteasebịthấtthoátkhoảng33,5%,cònkhisosánhởtại nhiệt độ 200C thì lượng enzyme thất thoátkhoảng24,2%.Tuynhiênkhinângnhiệtđộsấylên500Cvà600Cthìđộẩmđạtđượcthấphơnnhưngtỉ lệenzymehaohụtrấtcaolầnlượtlà56,9%và68,7%.KếtquảthínghiệmcủaBaezavàcộngsự(1989)khisấyđuđủcònxanhvớikhoảngnhiệtđộ30-500Cđểsosánhhoạt tínhcủaenzymepapainthìthấyrằngphươngphápsấykhayởnhiệtđộ400Cchohoạttínhtốtnhất.NantapornSukajang(2009)khisấybộtgừngđểđảmbảođượchoạttínhenzymeproteasekhôngthayđổichorằngkhisấyởnhiệtđộtừ50-600C chokếtquảtốtnhất.Cliffordvàcộngsự(1980)

Page 119: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

119TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

thìchorằngkhisấycácenzymecónguồngốctừvisinhvậtbằngphươngphápsấyđôngkhôlàtốtnhất,tuynhiênchiphírấtcaovàkhithửnghiệm sấy sinh khối enzyme bằng phươngphápsấynhiệtđộ thấp từ25-450C thìkếtquảđạtđượccũngkhảquan.

Vớimongmuốnsảnphẩmcầnđạtlàđộẩmphảithấphơn10%,đồngthờihoạtđộenzyme

khôngbịthấtthoátnhiều.Từkếtquảđạtđượcvàthamkhảocáckếtquảnghiêncứukhácthấyrằng nhiệt độ thích hợp để sấy các sinh khốienzyme protease từ chủngB.subtilis 69 trongkhoảng từ 25-500C và chúng tôi sẽ sử dụngkhoảng nhiệt độ này cho các nghiên cứu tiếptheođểtốiưuhóavàtìmrađượcmộtnhiệtđộsấythíchhợpnhất.

Bảng1:Kết quả khảo sát nhiệt độ sấy ảnh hưởng đến độ ẩm và hoạt độ enzyme

NhiệtđộTN Độẩm(%)

Hoạtđộenzyme(DVHT/g)

20 26,69f±0,48 1211,27e±35,16

25 20,84e±0,89 1112,05de±49,86

30 14,98d±0,27 1011,63d±15,58

40 8,94c±0,26 918,59c±27,99

50 7,94b±0,41 595,26b±27,06

60 7,21a±0,18 431,90a±36,85

Ghi chú: Các giá trị với mẫu tự khác nhau trong cùng một cột là khác biệt có ý nghĩa (p< 0,05). Số liệu thể hiện là giá trị trung bình và độ lệch chuẩn.

3.1.2. Ảnh hưởng của bề dày vật liệu sấy chế phẩm giàu protease

Bềdàyvậtliệutrongquátrìnhnghiêncứucũng ảnh hưởng rất lớn đến độ ẩm của sảnphẩm.Dođótrongnghiêncứunàyvớicácchếđộsấyđượcgiữổnđịnhvàchỉthayđổibềdàycủavậtliệutrướckhisấy.Kếtquảđạtđượcthểhiệnởbảng2,bềdàyvậtliệucàngcaothìhơinướcthoátratrongquátrìnhsấycàngchậm.Độẩmsinhkhốisaukhisấytừ12–20%tăngdần

theobềdàyvậtliệu,đồngthờihoạtđộproteasekhôngbịthấtthoátnhiềutrongnghiêncứukhảosátnày(16,9-21,3%).

Từkếtquảnày,nhậnthấyrằngbềdàyvậtliệusấyảnhhưởngrấtlớnđếnđộẩmcủasảnphẩm, và nhóm nghiên cứu tiếp tục sử dụngkhoảngbiếnthiênbềdàyvậtliệutừ1-3cmđểtiếnhànhnghiêncứutiếptheođểtìmrađượcbềdàythíchhợpnhấttrongquátrìnhsấysinhkhốiprotease.

Bảng2:Kết quả khảo sát bề dày vật liệu sấy ảnh hưởng đến độ ẩm và hoạt độ enzymeBềdàyvậtliệu

(cm)Độẩm(%)

Hoạtđộenzyme(DVHT/g)

1 12,14a±0,32 1079,71a±32,75

2 14,98b±0,27 1127,43b±15,58

3 17,54c±0,36 1144,96b±47,34

4 20,57d±0,44 1146,47b±48,34

Ghi chú: Các giá trị với mẫu tự khác nhau trong cùng một cột là khác biệt có ý nghĩa (p< 0,05). Số liệu thể hiện là giá trị trung bình và độ lệch chuẩn

Page 120: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

120 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

3.1.3. Ảnh hưởng của thời gian sấy chế phẩm giàu protease

Khinghiêncứucácchếđộsấy,nhiệtđộvàbềdàyvậtliệucóảnhhưởngrấtlớnđếnđộẩmvàhoạttínhenzymecủasảnphẩm.Đồngthời,thờigiansấycũnglàmộtyếutốrấtquantrọngtrongquá trìnhsấyquyếtđịnhđếnchất lượngcủasảnphẩm(Headon,1993).Trongthínghiệmnàychúngtôikhảosátkhoảngthờigiansấytừ8giờ-20giờvàkếtquảđượcthểhiệnởbảng3.

Thờigiansấycànglâuthìđộẩmđầuracủachếphẩmcàngthấp,khisấyởthờigian20giờ

thì độ ẩmđạt 10,6%vàkhi khoảng cách thờigiansấygiữamỗimứclà2giờthìđộẩmcủasản phẩm cũng có sự khác biệt (p<0,05). Tạithờiđiểm18giờvà20giờthìđộẩmcủasinhkhốikhácbiệt0,7%nhưnghoạtđộenzymecònlạisovớibanđầulầnlượtlà62,5%và50,3%(chênhlệch12,2%),từđóchothấyrằngkhisấytạithờigian20giờlượngenzymebịthấtthoátlớn.Dođó,chúngtôichỉchọnkhoảngthờigiansấytừ10–18giờchonghiêncứutiếptheođểtốiưuhóachọnrađượcthờigianthíchhợpchoquátrìnhsấy.

Bảng3:Kết quả khảo sát thời gian sấy ảnh hưởng đến độ ẩm và hoạt độ enzyme

Thờigian(giờ) Độẩm(%) Hoạtđộenzyme(DVHT/g)

8 18,2f±0,27 1124,93d±50,89

10 16,6e±0,38 1069,67cd±34,52

12 15,0d±0,38 1011,63c±15,58

16 12,7c±0,38 1000,09c±18,42

18 11,3b±0,38 863,11b±11,36

20 10,6a±0,38 694,04a±22,71

Ghi chú: Các giá trị với mẫu tự khác nhau trong cùng một cột là khác biệt có ý nghĩa (p< 0,05). Số liệu thể hiện là giá trị trung bình và độ lệch chuẩn

3.2. Tối ưu hóa các chế độ trong quá trình sấy ở nhiệt độ thấp

Nghiêncứuảnhhưởngcủachếđộsấyđếnhoạt tínhcủaenzyme thôngquaphươngphápqui hoạch thực nghiệm với 3 yếu tố khảo sát(nhiệtđộsấy-X1 (

0C),bềdàyvậtliệusấy–X2

(cm)và thờigian sấy–X3 (giờ)) với02hàmmụctiêu:độẩmcủasảnphẩmsaukhisấy–Y1 (%) và hoạt tính enzyme –Y2 (DVHT/g).Từcácthínghiệmkhảosátbanđầu:chúngtôichọnđượcnhữngkhoảngcụthểcủatừngyếutốnhưbảng4.

Bảng4:Các mức yếu tố ảnh hưởng đến hàm mục tiêu độ ẩm và hoạt độ enzyme protease

Các yếu tố ảnh hưởngCác mức tiến hành

-1 0 +1

X1:Nhiệtđộsấy(0C) 25 37,5 50

X2:Bềdàyvậtliệusấy(cm) 1 2 3

X3:Thờigiansấy(giờ) 10 14 18

Từcácmứcyếutốđãlựachọn,chúngtôisử dụng phương pháp bố trí thí nghiệm theo

phương trình bậc 2 của Box-Behnken với 03yếu tố và 02 hàmmục tiêu ta được tất cả 17

Page 121: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

121TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

thí nghiệmvới 5 trục tâmxoay quanh.Trongđó,mỗi thínghiệmđược thựchiện03 lần lặplạivàlấygiátrịtrungbình.Cácthínghiệmcụ

thểđượcbốtrívàkếtquảthínghiệmthểhiệnởbảng5.

Bảng5:Các thí nghiệm tiến hành và kết quả

TN Nhiệtđộsấy(0C)

Bềdàyvậtliệusấy(cm)

Thờigiansấy(giờ)

Độẩm(%)

Hoạtđộproteasecònlại(DVHT/g)

1 37,5 2,0 14,0 10,75 997,122 37,5 1,0 10,0 10,55 1085,143 25,0 1,0 14,0 24,48 1156,154 25,0 3,0 14,0 28,15 1278,255 50,0 1,0 14,0 6,85 505,176 37,5 3,0 10,0 14,76 1135,127 37,5 2,0 14,0 9,05 1074,388 50,0 2,0 18,0 6,65 607,289 50,0 3,0 14,0 7,86 718,2210 37,5 2,0 14,0 10,25 1024,1611 37,5 2,0 14,0 11,48 962,3812 50,0 2,0 10,0 8,44 818,2513 25,0 2,0 10,0 21,75 1027,4514 37,5 2,0 14,0 10,65 1005,3415 25,0 2,0 18,0 18,14 1095,6716 37,5 1,0 18,0 7,65 985,1817 37,5 3,0 18,0 11,04 1016,17

Phântíchhồiquychothấyhaimôhình(Y1 vàY2)hoàntoàncóýnghĩathốngkêvớiđộtincậy99,99%(P<0,0001)vàhaimôhìnhhoàntoàntươngthíchvớithựcnghiệm.Hơnnữa,hệsố tương quan bộiR2 của 2môhình lần lượtbằng0,9611và0,9733chothấymôhìnhmôtảđếnsựthayđổihàmmụctiêuphụthuộcvàocácbiếnảnhhưởng.

Từ các kết quả thí nghiệm được xử lýphầnmềmmáytínhDesign-Expert8.0.7.1tađược2phươngtrìnhhồiquitươngđươngvới2môhình:độẩmsinhkhốisaukhisấy(Y1)vàhoạtđộproteasecònlạicủasinhkhốisaukhisấy(Y2).

Y1 = 10,44 – 7,84X1 + 1,54X2 – 1,50X3 –0,67X1X2+0,45X1X3–0,21X2X3+4,57X1

2+1,83X22

-1,26X32 (1)

Y2=1012,68–238,57X1+52,02X2–45,21X3 + 22,74X1X2– 69,80X1X3– 4,75X2X3 - 133,23X1

2 +35,01X2

2+7,72X32 (2)

Lầnlượtxétảnhhưởngcủatừngyếutố(khicácyếu tốkhácgiữởmứcgiá trị trungbình)đếnđộẩmcủasinhkhốisaukhisấy(hình1)vàhoạtđộenzyme(hình2)thấyrằngnhiệtđộsấyảnhhưởngrõrệtnhấtđếncảđộẩmvàhoạtđộenzymecủa sảnphẩm.Khi nhiệt độ sấy càngtăngthìđộẩmvàhoạtđộenzymetỉlệnghịchvớinhiệtđộ.Vớiđộẩmcàngthấpthìquátrìnhbảoquảnsinhkhốicàngthuậnlợituynhiênsẽlàmhoạt tính của enzymebịgiảmnhiều,nhưthếlàmgiảmchấtlượngcủasinhkhối.Đốivới02yếutốthờigiansấyvàbềmặtvậtliệuảnhhưởngđến02môhìnhmụctiêu(Y1 ,Y2)gầnnhưnhau,bềdàyvật liệusấycàngdày thìđộ

Page 122: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

122 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

ẩm của sản phẩm cao với cùng thời gian sấyvàhoạtđộenzymeítbịmấthơnnhưngvớibềdàyvậtliệuthấpthìsảnphẩmdễđạtđượcđộẩmmongmuốnhơn.Nhìnchungcảbayếutốđềucómốitươngquanlẫnnhauvàảnhhưởngtrực tiếpđếnhaimục tiêunêu trên.Để tìmragiảiphápđiểmtươngđồnggiữacácyếutốđồngthờiđápứngđượccácmụctiêuđặtracủabàitoánthựcnghiệm,chúngtôitiếptụctốiưuhóahệphươngtrình02hàmmụctiêuđãtìmđược.

Từ02hàmmụctiêu(1)và(2)chúngtôitiếptụcsửdụngphầnmềmtốiưuhóađểtìmracácthôngsốcủachếđộsấylàmsaođểcáchàmmụctiêuthỏamãn:độẩmsaukhisấyphảiđạtởgiátrịnhỏnhất(Y1min)đồngthờihoạtđộenzymecaonhất(Y2max).Khigiảihệphươngtrìnhhaimụctiêutrêntađượckếtquả:nhiệtđộsấy(40,350C),bềdàyvật liệu sấy (2,06 cm)và thờigian sấy(14,17giờ)thìcáchàmmụctiêuđạtđượcY1 = 9,001%vàY2=1024,46DVHT/g.

Hình1.Ảnhhưởngcácyếutốđếnđộẩmsaukhisấy

A: nhiệt độ - B: bề dày vật liệu - C: thời gian

Hình2.Ảnhhưởngcácyếutốđếnhoạttínhproteasesaukhisấy

A: nhiệt độ - B: bề dày vật liệu - C: thời gian

3.3. Thí nghiệm kiểm chứngTiến hành sấy chế phẩm giàu enzyme

proteaseđượclênmentừvisinhvậtB.subtilis có độ ẩm (65,0 ± 1,5 %), hoạt tính protease(1380±120DVHT/g)vớicácđiềukiệnsấy:nhiệtđộsấy(400C),bềdàyvậtliệusấy(2cm)và thờigiansấy(14giờ liên tục).Thínghiệmđượctiếnhànhbalầnlặplạivàkếtquảsaukhisấyđạtđượcđộẩm(9,15±0,38%)vàhoạtđộenzymecònlại(985,24±23,75DVHT/g).

Từkếtquảkiểmchứng thựcnghiệm thấyrằng có sự chênh lệch giữ thực nghiệm và lýthuyết:1,67%đốivớiẩmvà3,83%đốivớihoạtđộenzyme.Nhìnchung,tỉlệchênhlệchnhưthếcóthểchấpnhậnđượcvàcácđiềukiệntốiưuchoquátrìnhsấychếphẩmgiàuproteasecóthểấpdụngvàothựcnghiệm.

IV. KẾT LUẬN Điềukiệntốiưuđểsấycácchếphẩmgiàu

proteaseđượclênmentừchủngB.subtilis 69lànhiệtđộ(400C),bềdàyvật liệusấy(2cm)vàthờigiansấy(14giờliêntục).Khiđókếtquảđạtđược:độẩm9,15%;hoạtđộenzymecònlạisaukhisấy985,24DVHT/g(tươngđươngvớihiệusuấtenzymecònlạisaukhisấy71,39%).

TÀI LIỆU THAM KHẢOBaeza,G.,D.CorreaandC.Salas,1989.J.Sci.Food.

Agric51,1-9.Cowan, 1993.The stability of enzymes in animal

feed.FeedInternational,May,22-25.Headon,D.R.,1993.Activityanalysisofenzymeunder

fieldcondition,In:EnzymesinAnimalNutrifion.Proceeding of the 1 Symposium KartauseIttingen,Switzeland,Session5,241-254.

Page 123: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

123TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Kim,S.B.,LeeD.W.,Cheigh,C.I.,Choe,E.A..,Lee,S.J.,Hong,Y.H.,Choi,H.J.,&Pyun,Y.R.,2006.Purificationandcharacterizationofafibrinolyticsubtilisin-likeproteaseofBacillussubtilisTP-6fromanIndonesianfermentedsoybean,Tempeh.JIndMicrobiolBiotechnol,33,436-444.

NantapornSukajang,Boopha Jongpanyalert, 2010. J.FoodAg-Ind,3(01),52-58.

NguyễnCảnh,1993.Quyhoạchthựcnghiệm.TrườngĐHBKTP.HCM,trang37-45,86-96.

NguyễnĐứcLượng,CaoCường,NguyễnÁnhTuyết,LêThịThủyTiên,TạThuHằng,PhanThịHuyền,2004. Côngnghệ enzyme.NXBĐại họcQuốcgia,TP.HCM.

NguyễnHữuChấn,1996.Enzymevàxúctácsinhhọc.NXBYhọc,HàNội.

Nitsawang, S.,Hatti-Kaul, R., Kanasawuda, 2006.EnzymeMicrob.Technol.39,1103-1107.

PandeyA, Selvakumar P, Soccol CR and Nigam P,1999.Solidstatefermentationfortheroductionofindustrialenzymes. CurrSci77,149–162

RotterB.A.,MarquardtR.R. andGuentherW, 1988.Enzymesinfeed,FeedCompounder,63-67.

Sangsurasak P and Mitchell DA, 1995. Theinvestigationof transientmultidimensionalheattransfer in solid-state fermentation.ChemEng J60,199–204.

Jeong,Y.K.,Park,J.U.,Baek,H.,Park,S.H.,Kong,I.S.,Kim,D.W.,&Joo,W.H.,2001.Purificationand biochemical characterization of fibrinolyticenzymefromBacillus subtilisK-17.WorldJournalofMicrobiology&Biotechnology17,89-92.

STUDY ON THE EFFECT OF DRYING CONDITIONS ON THE ACTIVITY OF PROTEASE BIOMASS FROM Bacillus subtilis

PhamDuyHai1,NguyenVanNguyen1,HoangThiHongThom1,TranVanKhanh1

ABSTRACTDryingprocessisoneofthemostimportantstepsinproductionofbioproducts.Optimizationofdryingcondi-tionsforbiomasscontainingproteaseproducedbyBacillus subtillisistheaimofthisstudy.Seventeentreat-mentsweredesignedbytheexperimentalplanningmethodtoachieveoptimalmoisturecontentandproteaseactivityofbiomass.Thevariablesweredryingtemperature(X1),thicknessofdryingmaterial(X2)anddryingtime(X3).Thelevelsofthevariableswerefluctuatedattemperaturerangefrom25to50

0C,thicknessofdry-ingmaterialrangefrom1cmto3cm,anddryingtimefrom10to18hours.Theresultsindicatedthatattheoptimaldryingconditionswithtemperatureof400C,thicknessof2cmandtimeof14hours,thehighestpro-teaseactivity(985,24U/g)wasfoundwhichwascorrespondentwiththeoptimalmoisturecontentof9,15%.Keywords:Bacillus subtilis;drying process; enzyme; optimization, protease.

Ngườiphảnbiện:TS.NguyễnThịNgọcTĩnhNgàynhậnbài:6/6/2013

Ngàythôngquaphảnbiện:26/6/2013Ngàyduyệtđăng:8/7/2013

1 CenterforFisheryPost-harvestTechnology,ResearchInstituteforAquacultureNo.2Email:[email protected]

Page 124: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

124 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

MỞ ĐẦU Collagen là protein cấu trúc hiện diện

trongdavàxươngđộngvật.Hiệnnay,da cá,phụphẩmcủangànhcôngnghiệpchếbiếncá,đượcxemlànguồnnguyênliệuquantrọngmớiđểsảnxuấtcollagenthủyphân.Loạisảnphẩmnàyđượcchiết từdabằngphươngphápdùngenzymethủyphânsauđótinhsạch,côđặc,khửtrùng,sấykhô,nghiềnvàbaogói.

Khácvớigelatinlànhữngproteincókhốilượngphân tửkhoảng100kDvà cókhảnăngtạogel thì collagen thủyphân là nhữngmạchpeptidecókhốilượngnhỏ,khôngcókhảnăngtạogelvàchỉ tanđượctrongnướclạnh.Khốilượng phân tử nhỏ giúp collagen thủy phâncónhữngưuđiểmvượt trội trongngành thựcphẩmvàmỹ phẩmvì chúng được hấp thu dễdàngnhanhchónghơnbởicơthểngườisovớigelatin hay protein. Việc dùng collagen thủyphânbổsungtrongkhẩuphầnănkhôngnhữngcungcấpnhữngaminoacidcần thiết choquátrình tổng hợp da, xương, sụn, chống lại quá

trình lãohóamàcònbổsungnăng lượngchonhữngngườivậnđộngnhiềunhưvậnđộng viênhaynhữngngườilaođộngnặng.TạiViệtNam,công nghiệp chế biến cáTra (Pangasianodon hypophthalmus)philêhiệnđangpháttriểnrấtmạnhmẽởĐồngbằngsôngCửuLong.Trướcyêucầugiatănggiátrịchophụphẩmquátrìnhchếbiếnvà đa dạnghóamặt hàng sảnphẩm,việcsảnxuấtcollagenthủyphânbêncạnhviệcsảnxuấtgelatintừdacálàmộthướngđimớivàđúngđắnchocôngnghiệpsảnxuấtvàchếbiếncáTra.Nghiêncứunàytậptrungvàoviệctáchchiết và thu nhận collagen thủy phân có kíchthướcnhỏhơn10kDatừdacáTra.

II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUNguyên liệuDa cáTra (Pangasianodon hypophthalmus)

phụphẩmcủaquátrìnhchếbiếncáTraphilêđượcthutừcácnhàmáychếbiếncáTraởĐồngbằngsôngCửuLongsauđóđượcxửlíloạitạpchấtđạthàmlượngcollagenlớnhơn85%chấtkhô.

NGHIÊN CỨU TÁCH CHIẾT VÀ THỦY PHÂN COLLAGEN TỪ DA CÁ TRA (PANGASIANODON HYPOPHTHALMUS)

NguyễnThịHươngThảo1,ĐinhThịMến1,NguyễnThịMỹThuận1

TÓMTẮTCollagenđượcchiếttừdacáTra(Pangasianodon hypophthalmus)đãxửlýloạitạpsauđóđượcthủyphânbằngenzymeđểthunhậncollagenthủyphân.Kếtquảnghiêncứuchothấycollagenđượcchiếtbốnlầnbằngnướcnóngởcácnhiệtđộkhácnhautừ60-100oCđạthiệusuấttrên82%.Điềukiệnthủyphânđượctốiưubằngphươngphápbềmặtđápứng(RSM).Nhiệtđộ55,5oC,pH8thủyphândịchchiếtcollagentrong260phútsửdụngenzymeCorolase7089vớitỷlệenzyme9U/gcơchấtlàđiềukiệntốiưuđểđạtmứcđộthủyphântrên34%.Sảnphẩmsaukhithủyphângồm87%làcollagencókíchthước<10kDatrongđótỷlệcollagenkíchthước<3kDachiếmgần60%.Quytrìnhphùhợpđểsảnxuấtcollagenthủyphânnhằmứngdụngtrongcôngnghiệpthựcphẩmvàmỹphẩm.Từ khóa: collagen thủy phân, Corolase, da cá Tra, mức độ thủy phân,phương pháp bề mặt đáp ứng (RSM).

1 TrungtâmCôngnghệSauthuhoạch,ViệnNghiêncứuNuôitrồngThủysản2Email:[email protected]

Page 125: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

125TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

ProteaseCorolase 7089 (AB enzymes) là

endopeptidasekiềmsảnxuấttừvikhuẩnBacillus subtilis,họattínhtốithiểulà840UHb/g.

Tách chiết collagenCollagen được trích ly trong nước nóng

trong4lầnởcácnhiệtđộ60,75,90vàlầncuốiở100oCnhằmtậnthulượngcollagencònsótlạitrongdacá.Tỷlệdacá:nướctronghailầnchiếtđầutiênlà1:2và1:1chohailầnchiếtsaucùng.

Đểxácđịnhthờigianthíchhợpchomỗilầnchiết,dịchchiếtđượclấymẫurồiđemlọctrướckhiđoODở280nmtheothờigian.Saumỗilầnchiếthỗnhợpđượclọcquavảiđểthudịchchiếtvàdịchchiếtsaucáclầnchiếtđượcgộpchungđểtínhhiệusuất.Hiệusuấttáchchiếtđượctínhbằng tỷ lệphần trămlượngcollagen thuđượctrongdịchchiếtsovớilượngcollagentrongdacábanđầu.

Quá trình thủy phân dịch chiết tạo collagen thủy phân

ĐiềukiệnpH thíchhợpchoquá trình thủyphânđượckhảosátcăncứvàođiềukiệnpHđốivớienzymedohãngABEnzymescungcấp.GhinhậnmứcđộthủyphântheopHđểxácđịnhkhoảngpHphùhợpchophảnứngthủyphâncollagen.

Để tốiưuhóaphảnứng thủyphân,bố tríthínghiệmtạipHxácđịnhtừthínghiệmtrên,khảosátảnhhưởngcủanhiệtđộthủyphânvàtỷlệE/SvàthờigianthủyphânđếnmứcđộthủyphânDH.

Thínghiệmtốiưuhóađượcbốtrítheokếhọachhỗnhợpbậchaixoaytâmk=3,cánhtayđònα=2k/4=23/4. Đểxácđịnhkếtquảtốiưuhóacủacácthínghiệmảnhhưởngtươngtáccủacácyếu tố lênhàmmục tiêu sửdụngphươngphápbềmặtđápứngRSM(Responsesurfacemethod)sửdụngphầnmềmModde5.0đểxửlýkếtquả.

Đánh giá kích thước phân tử của sản phẩm thuỷ phân

Để đánh giá kích thước phân tử của sản

phẩmthuỷphân,dịchsaukhi thuỷphânđượclọcmộtkhối lượngxácđịnhquabộlọcmàngcut-offAmicon (Milipore-Ireland) ở các kíchthướcphântử30kDa,10kDavà3kDa,xácđịnhproteintrongtừngphânđoạnbằngphươngphápLowry.Tỷ lệ phân đoạn được tính bằng tỷ lệphầntrămlượngproteinthuđượcởtừngphânđoạnsovớilượngproteintrongdịchthuỷphânbanđầuđemlọc.

Các phương pháp phân tíchHàm lượng hydroxyproline, collagen:

đượcxácđịnhbằngphươngpháp somàuvớithuốc thử Ehrlich theo phương pháp AOAC990.26. Collagen trong mẫu được tính tươngđương bằng lượng hydroxyproline x 7,7(Nalilanonet al.,2007).

Mức độ thủy phân DH% (Hoyle và Mer-ritt, 1994): mứcđộ thủy phân được xác địnhthông qua chỉ số N hòa tan trong TCA bằngcáchbổsunglượngthểtíchtươngđươngTCA20%nhằm kết tủa protein còn lại trong dungdịchsaukhithủyphân,sauđólytâmở7500v/phúttrong15phútrồilọcloạibỏkếttủa.XácđịnhhàmlượngNtrongdịchthủyphânbanđầuvàtrongdịchnổisaulitâmbằngphươngphápKjeldahl.MứcđộthủyphânDH(%)làtỷlệgiữahàmlượngNtantrongTCA10%sauthủyphânsovớihàmlượngNbanđầutrongmẫu.

Định lượng protein tan bằng phương pháp Lowry:dựavàophảnứngmàucủaPro-teinvàthuốcthửFolinđểtạophứcmàuxanhđặc trưng cóđộhấp thu cựcđạiởbước sóng750nmvàdựavàođườngchuẩnProteinđểtừđóđịnhlượnghàmlượngProtein.

Phương pháp xử lí số liệuPhântíchphươngsaiANOVAđểxácđịnh

sựkhácbiệtcủacácsốliệuvàsaisốchuẩnbằngphầnmềmStatgraphicsnhằmkiểmđịnhđộtincậycủakếtquảthuđượctừcácthínghiệm.

KẾT QUẢ3.1. Chiết collagen trực tiếp bằng nướcDacáđượcchiết4lầntạicácnhiệtđộ60oC,

Page 126: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

126 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

75oC, 90oC và 100oC, theo thời gian lấymẫudịchchiếtđemđođộhấpthuở280nm.Đồthị

biểudiễnđộhấpthutheothờigianchiếtđượctrìnhbàytronghình1.

Hình1.Biênđổiđộhấpthucủadịchchiếttheothờigianở60oC,750C,90oCvà100oC (từtrênxuống,tráisangphải).

KếtquảđoODở280nmphảnánhhàmlượngproteintantrongdungdịch.Ởlầnchiếtđầutiênsaukhoảng thờigianchiết120phútđộhấp thuhầunhưkhôngthayđổichứngtỏở60oCkhảnăngchiếtcollagentừdacáđạtcựcđạisau120phútgianhiệt.Nhằmtăngkhảnăngchiếtphầndacásaukhichiếtlần1đượctiếptụcchiếtởnhiệtđộcaohơn.Ởlầnchiếtthứhaikhảnăngchiếtđạtcaonhấtsau90phút,sauthờigiannàyhầunhưkhôngchiếtđượcthêmcollagenvàodungdịch.

Kếtquảkhảosátchothấykhigianhiệtdịch

chiếtlênđến90oCsau120phútkhảnăngchiếtđạttốiđadođóODkhôngthayđổisauthờigiannày.Sau3lầnchiếtởcácnhiệtđộkhácnhau,miếngdacácònlạilàmộtphầndamềmtrong,nhằmtậnthulượngcollagencònsótlạitrongda,nhiệtđộchiếtđượctăngtớinhiệtđộsôi.Ởnhiệtđộsôisau45phútkhảnăngchiếtcollagenđạttốiđa.

Nhằmđánhgiáhiệusuấtcủatừnglầnchiết,dịchchiếtsaumỗilầnchiếtđượcgộpchunglạiđemxácđịnhhàmlượngcollagen.Kếtquảhiệusuấtchiếtđượctrìnhbàytrongbảng1.

Bảng1.Hiệu suất chiết sau từng giai đoạnLần chiết Hiệu suất chiết collagen (%)

Lần1:60oCtrong120phút 32,46±2,75Lần2:75oCtrong90phút 77,73±3,36Lần3:90oCtrong120phút 83,85±2,52Lần4:100oCtrong45phút 86,84±4,47

Nhưvậycollagenđượcchiếthiệuquảtừdacábằngnướcnóngtrong4lầnvớihiệusuấtchiếtđạttrên82%.

Page 127: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

127TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

3.2. Tối ưu hóa quy trình thủy phân bằng Corolase

Khảo sát pH thích hợp cho phản ứng thủy phân

DịchchiếtcollagenđemđithủyphâncópHkhoảng8,8–9,0đượcđiềuchỉnhtớicácgiátrịpHkhácnhaubằngdungdịchNaOHvàHCl.EnzymeCorolaseđượcbổsungvàodungdịchvớitỷlệ1%cơchấtnhằmkhảosátkhảnăngthủyphâncủaCorolase.KếtquảxácđịnhmứcđộthủyphânDH%ởnhiệtđộ55oCtrongthờigian240phútđượctrìnhbàytrongbảng2.Bảng2.Kết quả thủy phân dịch chiết collagen

tại các pH khác nhaupH Mức độ thủy phân DH%7,50 33,63±0,30a

8,00 34,05±0,73a

8,50 32,45±0,47b

9,00 31,86±0,38b

Chú thích: các giá trị có cùng kí tự mũ thì sự khác nhau giữa chúng là không có nghĩa (α = 5%).

Kếtquảchothấyđốivớidungdịchcollagenthì Corolase hoạt động hiệu quả hơn trongkhoảngpH≤8,0.SựkhácbiệtvềmứcđộthủyphântạipH7,5và8,0khôngcóýnghĩathốngkênênđểgiảmviệcphảiđiềuchỉnhpHcủadịchchiếtquánhiều,đềtàiquyếtđịnhchọnpHcủadịchthủyphânbằng8,0đểthựchiệnphảnứngthủyphân.

Chúngtôitiếnhànhthínghiệmtheophươngphápquyhoạchthựcnghiệmtrựcgiaobayếutốnhiệtđộ,thờigianvàtỷlệenzyme/cơchất,cấutrúccó tâmvớihàmmục tiêu làmứcđộ thủyphân.SốthínghiệmtốiưulàN=18thínghiệm,trongđócó4thínghiệmởtâmphươngán.Cácthôngsốcủathínghiệmnhưtrongbảng3.Bảng3.Các thông số của thí nghiêm tối ưu hóa

-α -1 0 1 α

X1(0C) 46,59 50 55 60 63,41

X2(ح,phút) 139,08 180 240 300 340,92

X3[E/S](%) 0,159 0,5 1 1,5 1,841

Kếtquảthínghiệmđượctrìnhbàytrongbảng4.Bảng4.Ma trận quy hoạch cấu trúc có tâm cấp hai, ba yếu tố

X1 X2 X30C ح [E/S] Y

-1 -1 -1 50 180 0,5 21,9951 -1 -1 60 180 0,5 24,576-1 1 -1 50 300 0,5 27,9331 1 -1 60 300 0,5 28,081-1 -1 1 50 180 1,5 28,9721 -1 1 60 180 1,5 30,593-1 1 1 50 300 1,5 30,0021 1 1 60 300 1,5 30,475

-1,682 0 0 46,59 240 1 27,1691,682 0 0 63,41 240 1 29,704

0 -1,682 0 55 139,08 1 30,7430 1,682 0 55 340,92 1 33,1920 0 -1,682 55 240 0,159 19,0900 0 1,682 55 240 1,841 32,981

Page 128: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

128 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Theo phương pháp trực giao ba yếu tố,phương trình hồi quy được biểu diễn theodạngsau:

Y=b0+b1x1+b2x2+b3x3+b12x1x2+b13x1x3 +b23x2x3+b11x1

2+b22x22+b33x3

3

Giảibài toánquyhoạch thựcnghiệmchohàmmục tiêu bằng phầnmềmModde 5.0, tanhậnđượccáckếtquảnhưtrongbảng5.

Bảng5.Ảnh hưởng của các biến độc lập đến mức độ thủy phân

Yếu tố Hệ số Std. Err. PConstant 33,7374 0,741296 6,00E-11

x1 0,665248 0,401751 0,136341x2 1,0597 0,401751 2,98E-02x3 2,98873 0,401751 7,34E-05

x1*x1 -2,01121 0,417397 0,001324x2*x2 -0,76301 0,417397 0,104954x3*x3 -2,85976 0,417397 0,000131

x1*x2 -0,44765 0,52494 0,418587x1*x3 -0,0796 0,52494 0,883228

x2*x3 -1,06623 0,52494 0,076721

Quabảngtrên,tathấycácbiếnđộclậpđềucóảnhhưởngđếnmứcđộthủyphân(Y),dogiátrịP<0,05;ngoạitrừx1docóP>0,05.Trongđó,thờigianthủyphân(x2)vàtỷlệenzyme(x3)cótácđộngtíchcựcvàảnhhưởngdươngđếnmức độ thủy phân, còn x1

2, x32 có ảnh hưởng

âmđếnmứcđộthủyphân.Tácđộngképcủacácyếutốđềukhôngrõrệtvìp>0,05.

Từbảngsốliệutrên,thuđượcphươngtrìnhhồiquycủamứcđộthủyphânnhưsau:

Y = 33,73 + 1,06x2 + 2,99x3 – 2,01x12 –

2,86x32

Chuyểnsangbiếnsốthựcthuđượcphươngtrìnhhồiquytheobiếnsốthực:

Y= -220,844 + 8,844 Z1 + 0,0176Z2 + 5,98Z3 - 0,0804Z1

2 - 1,144Z32

0 0 0 55 240 1 32,5620 0 0 55 240 1 34,5070 0 0 55 240 1 33,5550 0 0 55 240 1 34,192

Bảng6.Kết quả phân tích phương sai Anova của thí nghiệm tối ưu hóa

y DF SS MS F

(variance)

Total 18 15926,3 884,795

Constant 1 15624,6 15624,6

TotalCorrected 17 301,724 17,7484

Regression 9 284,088 31,5653 14,3186

Residual 8 17,6359 2,20449

N=18 Q2 = 0,598 Cond.no.= 4,3489

DF=8 R2 = 0,942 Y-miss= 0

TrongđóR2:hệsốxácđịnh;SS:tổngbìnhphương(sumofsquares);DF:bậctựdo(degreesoffreedom);MS:trungbìnhbìnhphương(meansquare);F:F-value.GiátrịFcóđộtincậyở95%.

Page 129: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

129TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Dựa vào kết quả của bảng phân tíchANOVA,chúngtôinhậnthấykếtquảcóýnghĩathốngkêởmứcP<0,05vìgiátrịFtừkếtquảquyhoạchthựcnghiệm(14,319)lớnhơnnhiềuso với giá trị f tra bảng (3,39).Hai giá trịQ2 vàR2chobiếtmứcđộtincậycủamôhìnhthínghiệm,R2làđộbiếnthiênthực,cònQ2làđộbiến thiên ảo.Trong đó,R2 > 0,8 vàQ2 >0,5

(Gabrielsson et al., 2002) và độ sai lệch giữachúng∈[0,2;0,3](Erikssonet al.,2000)chothấycácgiátrịhồiquylàcóýnghĩavàmôhìnhlàđángtincậy.Giátrịtrongthínghiệmnày,R2 =0,942vàQ2=0,598 thỏamãn tấtcảnhữngđiềukiện trên,chothấycácgiá trịhồiquycóýnghĩavàmôhìnhđángtincậy.Kếtquảbiểudiễndướidạngkhônggianbachiềunhưsau:

Hình2.Đồthịbiểudiễnảnhhưởngcủacácyếutốlênmứcđộthủyphântrongkhônggianbachiều.

Kếtquảchiếuxuốngbềmặtđápứngnhưsau:

Hình3.Đồthịvòngdựđoánkếtquảquyhoạchthựcnghiệm

Điều kiện tối ưu cho quá trình thu nhậncollagenđượcxácđịnhbằngphầnmềmModde5.0.Tươngtácgiữanhiệtđộ,thờigianvàtỉlệE/S là đường cong có cực đại.Cả ba yếu tốảnh hưởng trực tiếp lên hiệu suất thủy phân.Tạiđiềukiệntốiưuthờigianthủyphânlà260(phút)nhiệtđộ55,5oC,tỷlệE/S1,25%mứcđộthủyphânđạtcựcđại là34,64 (%).Đểkiểmchứngtínhchínhxáccủagiátrịnhậnđượctừphươngtrìnhhồiquychúngtôiđãtiếnhành3

mẫuthínghiệmlặplạiđộclậpdựatrêncácgiátrịtốiưunhưđãnêuởtrên.MứcđộthủyphânDH%thuđược là34,20±0,58 (%).Kếtquảnàygầnvớikếtquảdựđoántừphươngtrìnhhồiquynêutrên.

Từcáckhảosáttrên,chúngtôicóthểchọnrathôngsốcôngnghệchoquátrìnhthủyphânbằngCorolase 7089 như sau: nhiệt độ 55,50C pH:8,thờigian:260phút,tỷlệE/S:1,25%.

Page 130: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

130 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

3.3. Đánh giá kích thước phân tử của sản phẩm thuỷ phân

Đểđánhgiáhaiquátrìnhthủyphân,dịchsauthuỷphâncủatừnggiaiđoạnđượclọcquamànglọccut-off 30,10và3kDa (Amicon–Milipore)đểsosánhkíchthướcsảnphẩmthủyphânkếtquảtrìnhbàytrongbảng7.Bảng7.Kết quả đánh giá chất lượng dịch

thủy phân bằng màng lọc cut - offKích thước phân tử

(kDa)Tỷ lệ phân đoạn

(%)

>30 5,17

<30 94,83

10<x<30 7,62

<10 87,21

3<x<10 30,08

<3 57,13

Kết quả cho thấy dịch thủy phân chủyếuchứacácphântửcókíchthướcnhỏhơn10kDa với khoảng 87%.Như vậy quy trìnhthủy phân dịch chiết collagen dùng enzymeCorolaserấtthíchhợpđểthunhậnsảnphẩmcollagen thủy phân.Tùy theo mục đích sửdụngmà tiếp tục dùng thiết bị lọc với kíchthướcmànglọckhácnhauđểthunhậncolla-gencókíchthướcphùhợp.

THẢO LUẬNHiệu suất thu nhận collagen phụ thuộc

vàocảquátrìnhtiềnxửlý(xửlýkiềm,acid)và quá trình trích ly collagen. Trong đó pH,nhiệtđộvà thờigian làbayếu tốảnhhưởngchính (Gomez – Guillen et al., 2001; ZhouvàRegenstein,2004).Nhữngnghiêncứu thunhậncollagenthườngdùngaxitaceticđểthẩmthấuvàolớpdacắtđứtcácliênkếtngangtạivùngtelopeptidevàcácliênkếtgiữacácphântử trong cấu trúc xoắnbậc ba làmchomạng

collagentrongdatrởnênlỏnglẻosauđódùngnước để chiết ở nhiệt độ cao để phá vỡ cấutrúctriplehelixtạonhữngphântửgelatinkíchthướcnhỏhơn.Tuynhiên,theophươngphápnàydịchchiếtcópHthấpthường<4khôngphùhợpvớikhâutiếptheokhisửdụngcácendovàexo-proteasechomứcđộthuỷphâncaovìcácenzymenày thườngcókhoảngpHhoạtđộngkiềm hoặc trung tính. Các nghiên cứu trướcđâykhẳngđịnhtăngthờigianvànhiệtđộchiếtsẽtănghiệusuấtchiếtcollagen.Khinhiệtđộchiết tăngtrên500C,cácliênkếthydrotrongchuỗi xoắnốcbậcbabềnvững của collagensẽbịpháhủy,dẫnđếnthayđổicấutrúcxoắncuộn(helix-to-coil).Điềunàygiúpcollagendễdàngthoátrangoàidungdịch(Benjakulet al., 2007).Thêmvàođó,một số liênkết peptidecũngbịpháhủy.Hiệusuấtcàngcaokhi thờigianchiếtkéodàiđủđểphávỡcácliênkếtcủacollagen.Nhưvậyviệcchiếtbằngnướcnóngtạosựthủyphânbằngnhiệtvàhệquảlàhòatancollagen.

KếtquảnghiêncứuchothấycollagenđượcchiếttừdacáTrabốnlầntrongnướcđạthiệusuất trên 85%. Hiệu suất này khá cao so vớikếtquảcủaKrijroongrojanaet al.,2011 trongnghiên cứu chiết gelatin từda cáPriacanthus tayenus.Trongnghiêncứunày,hiệusuấtchiếttrong3giờđạt53,36%ởnhiệtđộ80oC,55,01%ở90oCvà68,24%ở100oC.Ngoàira,khiđượcgia nhiệt trong 0,5 giờ ở nhiệt độ 110oC hiệusuấtchiếtđạt60,77%,ở120oCđạt76,36%vàở130oCđạt68,44%.Nhưvậy,việcchiếtnhiềulầntheonghiêncứucủađềtàisẽcảithiệnhiệusuấtchiếtvàchohiệusuấtcaohơnkhichiết1lần bằng nước nóng. Bên cạnh đó, việc chiếtcollagenbằngnướcchodịchchiếtcópHkiềmphùhợpvớiquátrìnhthủyphânbằngenzymekiềm sau này khi so với việc chiết trong axitacetic rồi bổ sungpepsin như cácnghiên cứutrướcđây.

Quá trình thủy phân collagen sử dụngendoproteaseCorolase7089cóhiệuquảcaokhiDH%đạt34%vàthuđượccollagenthủyphân

Page 131: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

131TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

có gần 90% protein có khối lượng <10kDa.ĐiềunàycũngthấyđượcởnhưngnghiêncứucủaGilmartin&Jervis.,2002vềthủyphâncơthịtcátuyếtbằngAlcalasechoDHđạt32,59%,Corolase7089kếthợpAlcalaseđạt35,02%cònAlcalasekếthợpFlavourzymecóDHcaonhấtđạt39,86%.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ5.1. Kết luậnCollagenđược chiết từ da cáTra bốn lần

trongnướclầnlượtở600Ctrong120phút,75oC trong90phút,tỷlệda/nước:1/2(w/v),lầnthứbadacáđượcgianhiệtở90oCtrongthờigian120phútvàlầncuốiở100oCtrong45phútvớitỷlệda:nướclà1:1.Hiệusuấtchiếtcollagensau4lầnchiếtđạttrên85%.

Dùng enzyme Corolase 7089 thủy phândịchchiết trong thờigian260phútởnhiệtđộ55,50CpH8vớitỷlệE/Slà1,25%sẽthuđượcsản phẩm có 87% là collagen có kích thước<10kDa.

5.2. Kiến nghịSảnphẩmcollagenthủyphânvớinhững

mục đích sử dụng khác nhau có những yêucầukhácnhauvềkhối lượngphân tử, thôngthường<10kDa,dovậycầncógiảiphápthunhững phân đoạn nay trong sản phẩm thuỷphân. Cần tiếp tục nghiên cứu hướng ứngdụngchophầnbã thải ra sauquá trình tríchlycollagennhằmtậnthuhoàntoànlượngphụphẩmtừnguồnnguyêndacávốnrấtdồidàoởnướcta,đặcbiệtlàởvùngĐồngbằngsôngCửuLong.

CẢM ƠNNhómnghiêncứuxingửi lờicảmơnđến

BộNôngnghiệp&PháttriểnNôngthôn,ViệnNghiêncứuNuôitrồngthủysảnII,Trungtâm

CôngnghệSauthuhoạch,BộmônCôngnghệThựcphẩmTrườngĐHBáchkhoaTPHồChíMinh, các nhàmáy chế biến cáTra tạiĐồngbằngsôngCửuLongđãhỗtrợchúngtôivềkinhphí,trangthiếtbị,nguyênvậtliệuđểthựchiệnnghiêncứunày.

TÀI LIỆU THAM KHẢOErikssonL.,JohanssonE.,KettanehN.,WikstromC.,

WoldS.,2000.Designofexperiments-Principlesandapplications,Umetrics.329pp.

BenjakulS.,NalinanonS.,VisessanguanW.,KishimuraH., 2007. Use of pepsin for collagen extractionfrom the skin of bigeye snapper (Priacanthus tayenus). Foodchemistry, 104,593-601.

GilmatinL.,JervisJ.,2002.ProductionofCod (Gadus morhua) Muscle hydrolysate. Influence ofcombinationsofcommercialenzymepreparationsonhydrolysatepeptide size range, J .Aric.FoodChem, 50, 5417-5423.

Gomez-Guillen,M.C.,Sarabia,A.L.,Montero,P.,2001.Extractiongelatinefrommegrim(Lepidorhombus boscii)skinswithseveralorganicacid.JournalofFoodScience,66,213-216.

Kijroongrojana K., Sukkwai S., Benjakul S., 2011.Extraction of gelatine from bigeye snapper(Priacanthustayenus)skinforgelatinehydrolysateproduction.InternationalFoodReasearchJournal 18(3),1129-1134

LiuH.Y.,LiD.,GuoS.D.,2007.Studiesoncollagenfrom the skin of channel catfish (Ictalurus punctaus),FoodChemistry,101,621-625.

Nagai,T.,&Suzukib,N.,2000.Isolationofcollagenfrom fish waste material – skin, bone and fins.FoodChemistry,68(3),277-281.

NalinanonS.,BenjakulS.,VisessanguanW.,KishimuraH., 2007. Use of pepsin for collagen extractionfrom the skin of bigeye snapper (Priacanthus tayenus),FoodChemistry,104,593-601.

SinghP.,BenjakulS.,MaqsoodS.,KishimuraH.,2011.Isolationandcharacterisationofcollagenextractedfrom the skin of triped catfish (Pangasianodon hypophthalmus).FoodChemistry,124,97-105.

Page 132: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

132 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

STUDY ON EXTRACTION AND HYDROLYSIS OF COLLAGEN FROM TRA CATFISH SKIN ((PANGASIANODON HYPOPHTHALMUS)

NguyenThiHuongThao1,DinhThiMen1,NguyenThiMyThuan1

ABSTRACTCollagenwasextractedfromthepretreatedTracatfish(Pangasianodon hypophthalmus)skinthenhydrolyzedbyenzymetoisolatecollagenhydrolysate.Theresultsshowedthatcollagenwasex-tractedfourtimesinwaterwiththeyieldofover85%.Hydrolysisconditionswereoptimizedbyusingaresponsesurfacemethodology(RSM).Anenzymetosubstratelevelof1.25%(v/w),tem-peratureof55.5oCthetimeof260minutesandpHof8.0werefoundtobetheoptimumconditionstoobtainthehighestdegreeofhydrolysis(over34%)usingCorolase7089.Thecollagenhydroly-sateproducedcontained87%collagenwithmolecularweightbelow10kDainwhichthefractionbelow3kDaoccupied60%.Thisprocessissuitabletoproducecollagenhydrolysateforcosmeticandfoodapplication.Key words: collagen hydrolysate, Corolase, degree of hydrolysis, response surface methodology (RSM), Tra catfish skin.

Ngườiphảnbiện:ThS.NguyễnThịLanChiNgàynhậnbài:6/6/2013

Ngàythôngquaphảnbiện:20/6/2013Ngàyduyệtđăng:8/7/2013

1 CenterforFisheriesPostHarvestTechnology,ResearchInstituteforAquacututeNo2Email:[email protected]

Page 133: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

133TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

ĐẶT VẤN ĐỀNghề cá hồ chứa giữ vai trò quan trọng

trong việc tăng cung sản lượng thủy sản khaitháctựnhiênvànuôitrồng,gópphầntạothêmcôngănviệclàm,cảithiệnthunhậpvàsinhkếchongườidâncáckhuvựclâncận.Mặcdùđasốcáchồchứađượchình thànhvớimụcđíchchínhlàđểphụcvụthủylợivàthủyđiện,việcpháttriểnnghềcáhồchứađikèmtừlâuđãđượcthựchiệnkháphổbiếnởnhiềunơitrênthếgiới.

HồTrịAnvớidiệntíchngậpnướccựcđạilêntớihơn32.400hahiệnlàmộttrongnhữnghồchứacódiệntíchlớnnhấtởViệtNam.Bêncạnhnhiệmvụpháttriểnthủyđiện,hồTrịAncòngiữvaitròđiềutiếtnước,cungcấpnguồnnướcsạchchovùnghạlưu,pháttriểndulịchvà

thủysản.PháttriểnthủysảntrênhồTrịAnđãđượcthựchiệntừnhữngngàyđầuthànhlậphồvàocuối thậpniên80,vớiviệc thảhàng triệuconcágiốngmèhoa,mètrắng,trôi…bổsungchohồ,mởđầuthờikỳnuôivàkhaitháccáởmặtnướclớn(LêĐôngHải,1995).Mặcdùtrênhồcòntồntạinhiềuhìnhthứcnuôilồngbèvàeongáchkhác,nhưngnhiệmvụquảnlýkhaithácthủysảntựnhiêntỏranặngnềhơncả,vớiviệchìnhthànhriêngmộttrungtâmthủysảnchuyêntrách việc quản lý nghề cá trong hồ.Công tythủysảnĐồngNailànơithốngkêvàquảnlýngưdânvàcácloạinhưcụkhaithác,tuynhiênviệcthốngkêsảnlượngvàthànhphầnloàicákhaitháctừtrướcđếnnayvẫnchưacócáchlàmhiệuquả,mặcdùđâylànhữngthôngsốrấtquan

ĐÁNH GIÁ SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC QUA KHẢO SÁT NGƯ CỤ VÀ THÀNH PHẦN LOÀI CÁ KHAI THÁC Ở HỒ TRỊ AN

VũCẩmLương1,NguyễnPhúHòa1,LêThanhHùng1

TÓMTẮTNghiêncứunàyđượcthựchiệntừtháng11năm2007đếntháng3năm2009,quakhảosát203hộngưdânhoạtđộngkhaithácthủysảntrên19loạingưcụởvùnghồTrịAn.Sốliệuđượcthuthậpquahaimùamưavàkhô,baogồmcácthôngsốCPUE(Catchperuniteffort:sảnlượngkhaithác/ngưcụ),thờigianhoạtđộngcủangưcụvàtỷlệthànhphầnloàicákhaithác.SảnlượngkhaitháccủamỗinhómngưcụcóthểtínhtừtíchsốcủaCPUE,sốlượngngưcụvàthờigiankhaithác.KhicácsốliệuđăngkýngưcụvàthờigianhoạtđộngđượcthựchiệnđầyđủnhưởCôngtythủysảnĐồngNaitrênhồTrịAn,việckhảosátthêmthôngsốbiếnđộngCPUEhàngnămcủacácnhómngưcụchophéptínhnhanhsảnlượngkhaithácthủysảncủatừngnhómngưcụcũngnhưtổngsảnlượngkhaitháctrêntoànhồ.Nghiêncứuchokếtquảtổngsảnlượngkhaitháctrêntoànhồtrongnăm2008là3.819tấn/năm,trongđóbướcđầuđịnhlượngđượcsảnlượngkhaithácđếntừngnhómloàithủysản.Có4loàicádẫnđầusảnlượng(448-727tấn/năm)chiếmtỉlệđánhbắthơn50%tổngsảnlượngtoànhồnhưnglạithuộcnhómcátạpítcógiátrịkinhtếnhưsơnxiêm,cơmsông,badongvàlìmkìm,chothấytìnhtrạngkhaithácquámứccácloàicácógiátrịkinhtếđanglàtrởngạichosựpháttriểnbềnvữngnghềcátrênhồ.Từkhóa:Sản lượng khai thác; ngư cụ; thành phần loài cá.

1 KhoaThủySản-TrườngĐạihọcNôngLâmTP.HCMEmail:[email protected]

Page 134: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

134 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

trọngphụcvụchocôngtácquảnlý,dựbáovàquyhoạchpháttriểnnguồnlợithủysảntrênhồ(VũCẩmLương,2005).

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đềxuất quy trình đánh giá sản lượng thủy sảnthôngquaviệckhảosátngưcụvàthànhphầnloàicákhaithác,quađóchophépnhàquảnlýcóđượcthôngsốsảnlượngkhaitháckhôngchỉchotoànhồmàcònchotừngđốitượnggiốngloàithủysản.

II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUNghiêncứunàyđược thựchiện từ tháng

11năm2007đếntháng3năm2009trêncơsởkhảosátthuthậpsốliệuthứcấpkếthợpđiềutrathựcđịacácloạingưcụvàthànhphầnloàicákhaithác.

SốliệuthứcấpđượcthuthậptạiCôngtythủysảnĐồngNai,Chicụcbảovệnguồn lợithủy sản ĐồngNai, Sở Nông nghiệp và pháttriểnnôngthôntỉnhĐồngNai.NộidungsốliệuthuthậpbaogồmsốlượngngưdânvàngưcụđăngkýhànhnghềtrênhồTrịAn.

Sốliệusơcấpđượcthuthậpquađiềutrakhảosát203ngưdâncóhoạtđộngkhaitháctrênhồ,trongđósốlượtngưdânởcácvùngthượngnguồn, trungnguồnvàhạnguồncủahồ lần lượt là49,57và45.Tỷ lệcácnhómngưcụkhảosátđượcphânbổtươngứngvớitỷ lệ thực tế của ngư cụ hoạt động trên hồ,baogồm19ngưdânlướirê(2a:40-60mm),9ngưdânlướirê(2a:70-140mm),8ngưdânlướirêcốđịnhtầngmặt,4ngưdânlướirêbamàng,13ngưdânlàmte18đèn,14ngưdânlàmte1đèn,10ngưdânlàmvókhôngđèn,17ngưdânvóđèn, 2 ngưdân lưới giựt, 10ngưdânlướirùng1ghekéo,17ngưdânlướirùng2ghekéo,10ngưdânchàirê,2ngưdânchàiquăng,15ngưdân làm lợp tép,12ngưdânlàmlợpbátquái,4ngưdânlàmlợpcárôphi,10ngưdâncàogọng,14ngưdânlướisòvà13ngưdâncâugiăng.

Sốliệuđượcthuthậpquahaimùa:mùakhôvàmùamưa.Thôngtinkhảosátởcácnhómngư

dânbaogồm:(1)CPUE(Catchperuniteffort):sảnlượngkhaithác(hàngngày)chomỗingưcụ(kg/ngày);(2)T:thờigianhoạtđộngcủangưcụ(ngày/mùa);(3)Thànhphầnphầntrăm(%)loài:tỷlệ%loàicákhaithác:

-Sảnlượngkhaitháctrungbìnhcủangưcụx(tấn/mùa)=CPUE*T

-Tổngsảnlượngkhaitháccủanhómngưcụx=sốlượngngưcụx*sảnlượngkhaitháctrungbìnhcủangưcụx.

-Tổngsảnlượngkhaitháctoànhồ=Tổngsảnlượngkhaitháccủa19nhómngưcụ.

-Tỷ lệ% loàicáđánhbắt tươngứngvớimỗi loại ngưcụ chophépước tính sản lượngcủamỗiloài.

Cácthôngtinkhảosátđượcxửlý,tổnghợpvà phân tích thống kê thành phần phần trăm,min,max…bằng phầnmềmMicrosoft Excelnhằmmụcđích sosánhvàđánhgiásựkhácbiệtcủanăngsuấtkhaitháctheocácloạingưcụvàthànhphầnloàicákhaithác.

III. KẾT QUẢThôngsốCPUEcủa19loạingưcụkhai

thác thủy sản trênhồTrịAnđược trìnhbàyở Bảng 1. Có 7 loại ngư cụ chỉ hoạt độngmộtmùatrongnăm,trongkhi12loạingưcụkhác hoạt động quanh năm cả haimùamưavànắng.Cáchìnhthứckhaitháccónăngsuấtkhaitháccaoởhồ(trên42kg/ngày)baogồmnghề vó, te, chài rê, lưới rùng và lưới giựt.NhómngưcụcóCPUEtrungbình(10-31kg/ngày)baogồmcàogọng, lướisò, lướirêvàchàiquăng.NhómngưcụcóCPUEthấphơn10kg/ngàybaogồmlướirêcốđịnhtầngmặt,câugiăng,lướirêbamàngvàcácbộlợp.Cácngư cụ có năng suất khai thác cao nhất vàomùakhôlàtevàlướirùng,lầnlượtlà70,4và70,7kg/ngày.Cácngưcụcónăng suấtkhaithác cao nhất vàomùamưa là vó và te, lầnlượtlà71,4và59,3kg/ngày.Đốivớicácngưcụkhaithácquanhnăm,năngsuấtkhaithácmùakhôcaohơnmùamưachotấtcảcácloạingưcụkhảosát.

Page 135: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

135TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Số lượng và thời gian hoạt động của cácngưcụtheohaimùakhôvàmưađượctrìnhbàyởBảng2.Nghềlướirêvớikíchthướcmắtlưới40-60mmhiệnphổbiếnnhấttrênhồ(178-228ngư cụ / mùa) với thời gian khai thác quanhnăm.Nghềte18đènvàcâugiăngcũngthuộcnhómngưcụphổbiến,đạthơn100ngưcụ/mùa,nhưngbiếnđộnglớngiữahaimùa.Có9nhóm

ngưcụthuộcnhómphổbiếntrungbình(20-80ngư cụ/mùa), bao gồm vó đèn và không đèn,lướisò,bộlợptép,lướirùng1và2ghe,bộlợpbátquái,càogọngvàte1đèn.Nhómngưcụítphổbiến(khôngquá12ngưcụ/mùa)baogồmlướirê(2a=70-140mm),lướirêcốđịnhtầngmặt,lướirêbamàng,chàirê,bộlợpcárôphi,lướigiựtvàchàiquăng.

Bảng1.CPUE các ngư cụ theo mùa vụ ở hồ Trị AnSTT Ngưcụkhaithác CPUEmùakhô CPUEmùamưa

(kg/ngày) (kg/ngày)1 Vó(đèn) - 71,4±7,62 Te(18đèn) 70,4±7,7 59,3±6,53 Lướirùng(2ghekéo) 70,7±4,1 45,3±3,84 Te(1đèn) 57,0±5,3 38,6±4,75 Vó(khôngđèn) 53,5±10,9 22,5±3,76 Chàirê 49,8±4,9 -7 Lướirùng(1ghekéo) 48,8±4,5 40,3±3,08 Lướigiựt 42,0±8,0 -9 Càogọng 31,2±6,0 12,6±2,210 Lướisò 15,2±1,2 -11 Lướirê(2a=40-60mm) 14,8±1,2 11,8±0,912 Chàiquăng 14,0±1,0 -13 Lướirê(2a=70-140mm) 10,1±1,5 8,5±0,714 Lướirêcốđịnhtầngmặt 9,7±1,7 7,2±0,415 Bộlợpcárôphi - 8,1±1,416 Bộlợpbátquái 8,5±1,2 7,0±0,817 Lướirêbamàng - 6,8±1,218 Bộlợptép 6,3±0,6 3,4±0,519 Câugiăng 5,8±0,4 4,3±0,5

Bảng2.Số lượng và thời gian hoạt động của các ngư cụ

TT Ngưcụkhaithác Mùakhô Mùamưa

Sốlượng Sốngày/mùa Sốlượng Sốngày/mùa

1 Lướirê(2a=40-60mm) 228 120 178 90

2 Te(18đèn) 104 150 63 90

3 Câugiăng 52 30 108 120

4 Bộlợptép 39 90 48 120

Page 136: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

136 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

SảnlượngkhaitháccủacácnhómngưcụlàkếtquảtíchsốcủaCPUE,sốlượngngưcụvàthờigiankhaithác(Bảng3).Nghềte18đènmăngsông,vóđènvàlướirùng2ghekéovớithànhphầnloàikhaithácchủyếudùnglàmthứcănnuôicábè(sơnxiêm,cơmsông…)chosảnlượngkhaitháccaonhất(417-1108tấn).Nghềlướirê(2a=40-60mm)vớiưuđiểmsảnlượngkhaithácổnđịnh,đadạngthànhphầnloài,thờilượngkhaitháccaovớisảnlượngkhaithácđạt

595tấn/năm.Nhómngưcụcósảnlượngkhaithác trung bình (30-150 tấn/năm) bao gồm 8ngưcụnhưvókhôngđèn,lướisò,lướirùng1ghe,càogọng,câugiăng,bộlợptép,bộlợpbátquáivàchàirê.Nhómngưcụcósảnlượngkhaithác thấp (không quá 10 tấn/năm) bao gồm6ngưcụnhưlướirêcốđịnhtầngmặt,lướirê(2a=70-140mm),bộlợpcárôphi,lướigiựt,lướirêbamàngvàchàiquăng.

5 Vó(đèn) 0 0 80 120

6 Lướirùng(2ghekéo) 42 120 30 45

7 Lướisò 70 120 0 0

8 Bộlợpbátquái 25 120 29 90

9 Càogọng 22 90 31 90

10 Te(1đèn) 25 120 20 90

11 Vó(khôngđèn) 18 105 22 105

12 Lướirùng(1ghekéo) 10 150 24 30

13 Lướirêcốđịnhtầngmặt 6 90 8 90

14 Lướirê(2a=70-140mm) 2 30 11 60

15 BộlợpcáRôphi 0 0 12 67

16 Chàirê 11 60 0 0

17 Lướirêbamàng 0 0 6 105

18 Lướigiựt 2 60 0 0

19 Chàiquăng 2 90 0 0

Tổngcộng 658 1.545 670 1.312

Bảng3.Sản lượng khai thác của các nhóm ngư cụ

TT NgưcụkhaithácSảnlượngmùamưa(tấn)

Sảnlượngmùakhô(tấn)

Tổngsảnlượng(tấn/năm)

1 Te18đènmăngsông 889 219 1108

2 Vó(đèn) 0 686 686

3 Lướirê(2a=40-60mm) 406 189 595

4 Lướirùng(2ghekéo) 356 61 417

5 Te1đènmăngsông 211 102 313

Page 137: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

137TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Sản lượng khai thác thủy sản ở hồ chứaTrịAn từnăm1993đến2008được trìnhbàyởBảng4,trongđósốliệugiaiđoạn1993-2007đượcthuthậptừbáocáohàngnămcủaCôngtyThủysảnĐồngNaivàsốliệunăm2008đượcướctínhtrựctiếptừnghiêncứunày.DosốliệuướctínhcủaCôngtyThủysảnĐồngNaidựatrênkhaibáovàkhảosátcácngưdân,nênsố

liệulượngngưdânhàngnămvàtỷlệsảnlượngkhaithácchomỗingưdânđượcliệtkêlàmđốichứng. Nhìn chung, sản lượng khai thác trênmỗingưdâncókhuynhhướngtăngdầntừnăm1993 đến 2008, tuy nhiên khi lượng ngư dântăngđộtbiếnthìsảnlượngkhai tháctrênmỗingưdâncókhuynhhướnggiảmđộtngột.

6 Vó(khôngđèn) 101 52 153

7 Lướisò 128 0 128

8 Lướirùng(1ghekéo) 73 29 102

9 Càogọng 62 35 97

10 Câugiăng 9 56 65

11 Bộlợptép 24 20 44

12 Bộlợpbátquái 25 18 43

13 Chàirê 33 0 33

14 Lướirêcốđịnhtầngmặt 5 5 10

15 Lướirê(2a=70-140mm) 1 6 7

16 BộlợpcáRôphi 0 6 6

17 Lướigiựt 5 0 5

18 Lướirêbamàng 0 4 4

19 Chàiquăng 3 0 3

Tổngcộng 2.331 1.488 3.819

Bảng4.Sản lượng khai thác thủy sản ở hồ Trị An từ 1993 đến 2008

Năm Sảnlượngkhaithác(tấn) Sốngưdân(người) Sảnlượng/ngưdân(tấn/người)

1993 800 300 2,7

1994 833 400 2,1

1995 1126 550 2,0

1996 1475 748 2,0

1997 1825 800 2,3

1998 1840 1234 1,5

1999 2269 1136 2,0

2000 2301 1470 1,6

Page 138: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

138 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Quakhảosáttỉlệthànhphầnloàiđánhbắtcủamỗi nhómngư cụ, kết quả sản lượng chitiết củacác loàiđược trìnhbàyởBảng5.Có4loàicádẫnđầusảnlượng(448-727tấn/năm)chiếm tỉ lệđánhbắthơn50% tổng sản lượngtoànhồ,baogồmsơnxiêm,cơmsông,badongvàlìmkìm.Cácđốitượngcákinhtếnằmtrong

nhómcósảnlượngkhaitháctrên100tấn/nămbaogồmmèvinh,bốngtượng,rôphi,trènđávàchốt.Trongsố40loàivànhómloàicákhaithácphổbiếnthốngkêđượctrongnghiêncứunày,cótới20loài(chiếm50%)cósảnlượngkhôngquá6,2tấn/nămvàcó9loài(chiếm23%)cósảnlượngkhôngquá0,6tấn/năm.

2001 2786 1237 2,3

2002 3118 892 3,5

2003 3080 978 3,1

2004 2835 884 3,2

2005 2589 872 3,0

2006 2600 721 3,6

2007 2837 747 3,8

2008 3819* 1115 3,4

(Ghi chú: Sản lượng khai thác từ 1993-2007 do Công ty thủy sản Đồng Nai ước tính, riêng sản lượng khai thác năm 2008 là kết quả của nghiên cứu này)

Bảng5.Thành phần loài thủy sản khai thác ở hồ Trị An

TT Loài Sảnlượng(tấn/năm) Tỉlệ(%)

1 CásơnxiêmParambassis siamensis 727,1 19,0

2 CácơmsôngClupeichthys gonognathus 666,2 17,4

3 CábadongCyclocheilichthys repasson 566,1 14,8

4 CálìmkìmDermogenys pusillus 448,4 11,7

5 CámèvinhBarbonymus gonionotus 278,8 7,3

6 CábốngtượngOxyeleotris marmoratus 176,5 4,6

7 CárôphiOreochromis spp 167,7 4,4

8 CátrènđáKryptopterus cryptopterus 155,2 4,1

9 CálinhrìaLabiobarbur kuhli 147,3 3,9

10 CáchốtcácloạiMystus spp 119,0 3,1

11 CáchépCyprius carpio 92,1 2,4

12 TépMacrobrachium spp 69,4 1,8

13 CálăngkiHemibagrus wyckii 47,1 1,2

14 CálaukiếngPterygoplichthys disjunctivus 32,9 0,9

Page 139: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

139TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

IV. THẢO LUẬNSo với thống kê ghi nhận 14 loại ngư cụ

khai thác trên hồ năm 2005 của Phan ThanhLâm(2006),cácloạinghềcàogọng,lướigiựt,lướirêcốđịnhtầngmặt,lợpbátquáivàlợpcárôphi lànhữnghình thứckhai thácmớiđượcđưavàohồsaunăm2005.Cácnghềlướirùng2

ghekéo,te1đènvà18đèn,vókhôngđènchoCPUEcaohơn50kg/ngàynhưngcónhiềucátạpdùnglàmthứcănnuôicábè.Đánglưuýlànghềlướirêvớimắtlưới40-60mmcóCPUEchỉcaohơnkhoảng40%sovớilướirêvớimắtlưới70-140mm,chothấykíchcỡcákhaitháccódấuhiệugiảmsútrõrệt,cảnhbáotìnhtrạng

15 CáhoàngđếCichla ocellaris 20,1 0,5

16 Cábốngcát Glossogobius sp 16,9 0,4

17 CáleoWallago attu 14,8 0,4

18 CálinhốngHenicorhynchus siamensis 13,1 0,3

19 CáhạtmítPuntius brevis 12,5 0,3

20 CálăngvàngHemibagrus nemurus 10,7 0,3

21 CákếtMicronema bleekeri 6,2 0,2

22 CámèlúiOsteochilus hasseltii 5,0 0,1

23 CátrêtrắngClarias batrachus 4,9 0,1

24 CárôđồngAnabas testudineus 4,9 0,1

25 CángựanamHampala macrolepidota 4,0 0,1

26 CáétmọiLabeo chrysophekadion 3,6 0,1

27 CálóccácloạiChanna spp 3,0 0,1

28 CátrènbầuOmpok bimaculatus 1,9 0,1

29 CámètrắngHypophthalmichthys molitrix 1,7 0,1

30 CáthátlátNotopterus notopterus 1,7 0,1

31 CáchạchbôngMastacembelus armatus 1,5 0,1

32 CátrắmcỏCtenopharyngodon idellus 0,6 0,02

33 CátrôiCirrhinus spp 0,4 0,01

34 CátrêvàngClarias macrocephalus 0,4 0,01

35 CáchìnhhoaAnguilla marmorata 0,2 0,01

36 CáchạchlátreMacrognathus siamensis 0,2 0,01

37 TômcàngxanhMacrobrachius rosenbergii 0,2 0,01

38 CátraPangasius hypophthalmus 0,2 0,01

39 CámèhoaHypophthalmichthys nobilis 0,1 0,002

40 CáthiểumạiParalaubuca barroni 0,01 0,001

Page 140: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

140 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

khai thácquámứcnguồn lợi thủysản trênhồ(Welcomme, 2001). Đối với các ngư cụ khaithácquanhnăm,năngsuấtkhai thácmùakhôcaohơn57%sovới sản lượngkhai thácmùamưaphảnánhđặcđiểmquảnlýnghềcáởcáchồchứalớnvớimứcnướcdaođộnglớntrongnăm,theođóthờiđiểmđánhbắtvàomùanướckiệt được khuyến cáo cần biện pháp hạn chếkhaithácđểbảovệnguồnlợi(DeSilva,2001).

NgưcụtrênhồTrịAnkhôngchỉđadạngvềchủngloạivàngưphápđánhbắtmàcòncósốlượngvàtầnsuấthoạtđộngtrongnămkhácao.Sốlượngngưcụhoạtđộngdaođộngtừ2đến228ngưcụchomỗi loạinghềvàcóđến658-670 đơn vị ngư cụ hoạt động trongmỗimùakhaithác.Tuynhiên,sựpháttriểnđadạngcácloạingưcụkhaitháctrênhồcóthểlàcảnhbáocho tình trạng phát triển tự phát và thiếu quyhoạchquảnlýtronghoạtđộngkhaithácnguồnlợithủysảntrênhồ(Oliver,2002).Ngoàirasốđơnvịngưcụhoạtđộngổnđịnhởcảhaimùakhaitháctrongnămchothấycácbiệnphápgiớihạnmùavụkhaithácđểbảovệnguồnlợithủysảncầnđượctriểnkhaitrênhồ(Baluyut,1983).

Sản lượng khai thác của các nhóm ngưcụđượcước tínhdựa trênkếtquả tíchsốcủaCPUE,sốlượngngưcụvàthờigiankhaitháctrongnăm.Lorenzen (2001) cho rằngphươngpháptínhsảnlượngkhaitháctruyxuấttừcácnhómngưcụchokếtquảvớiđộchínhxáccaonếucósựamhiểucácngưcụkhaithácvàthốngkêđượcnỗlựckhaithácđãđăngký.Ngoàira,phươngpháp tính sản lượngkhai thácchi tiếttrên từng nhóm ngư cụ có thể cho phép hiệuchỉnh các sai số sản lượngkhai thác tùy theotìnhhìnhhoạtđộngthực tếhàngnămcủacácnhómngưcụ.

Tổngsảnlượngkhaitháccủa19nhómngưcụcóđăngkýhợpphápởhồTrịAn là3.819tấn/năm.SovớisốliệusảnlượngkhaithácướctínhcủaCôngtythủysảnĐồngNaithôngquacácbếncávàsốngưdânđăngkýtừnăm1993đến 2007, số liệu tính toán của năm 2008 cómứcsaikhácđángkể(Bảng4).Tuynhiêndo

cácphươngphápướctínhsảnlượngtrongquákhứkhôngđồngnhấtnênkhócóthểsosánhsốliệucácnăm.Ngoàira,nhữngyếutốdaođộnglớncủanguồnlợithủysảnchưađượctínhđếntrongthốngkêởquákhứ,nhưtỉlệthànhphầnloàivàmốiquanhệđaloài(King,1995),đặtrayêucầuchitiếthóasảnlượngcủacácgiốngloàicụthểchocácnăm.

SovớisốliệusảnlượngkhaithácthủysảnởhồchứaTrịAntừnăm1993đến2008đượcthuthậptừbáocáohàngnămcủaCôngtyThủysảnĐồngNai,sảnlượngkhaithácthủysảnnăm2008đượcướctínhtrựctiếptừnghiêncứunàycósựgiatăngmạnh.Sựkhácbiệtthểhiệnởhaiphươngphápước tính, khiCông tyThủy sảnĐồngNaidựatrênkhaibáovàkhảosátcácngưdân,cònnghiêncứunàydựatrênđơnvịngưcụ.Tuynhiên, việc ghi nhận sản lượngkhai thácdựatrênsốlượngngưdâncólẽchỉthíchhợpchocôngtácquảnlýhơnlàdựatrêncơsởkhoahọckhaithácthủysản(Fernando,1980).Đứngởkhíacạnhquảnlý,mộtvấnđềđángquantâmlàkhi lượngngưdântăngđộtbiến,sảnlượngkhai thác trênmỗi ngưdân có khuynhhướnggiảmđộtngột,điềunàychothấycầnthiếtphảikiểmsoátsốlượngngưdânkhaithácđểtránhtìnhtrạngkhaithácquámức(Oglesby,1985).

Các loàicásơnxiêm,cơmsông,badongvàlìmkìmdẫnđầusảnlượngkhaithácởhồTrịAn(448-727tấn/năm)vàchiếmtỉ lệđánhbắthơn50%tổngsảnlượngtoànhồ.Tuynhiêncácloàicá trênchủyếuđượcsửdụngnhưcá tạpchohoạtđộngnuôibè,ítcógiátrịkinhtế,chothấydấuhiệukhaithácquámứctrênhồTrịAnđãdiễnranghiêmtrọngtrêncácđối tượngcádữcógiátrịkinhtếcao(LivàXu,1995).Tuynhiên, trênphươngdiệnquảnlýnghềcá,việctiếp tụckhai tháccácđối tượngcá tạp trên làhợplýđểgiảmbớtáplựclênbậcdinhdưỡngthứcănphiêusinhthựcvậtvàđộngvật(Meyervàctv.,1996).

Điềuđánglưuýlàtrongsốcácđốitượngcáthảbổsunghàngnămtrênhồnhưmè,trôi,trắm,rôphi…chỉcócárôphiđạtsảnlượngkhaithác

Page 141: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

141TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

caodokhảnăngsinhsảnvàtáibổsungmạnh.Tuynhiên,xéttrênphươngdiệnnguồnlợithứcăn tựnhiên trênhồ, rõ ràngchiến lược thảcátrênhồTrịAnchưaphùhợpdochưachọnđượcnhữngđốitượngsửdụngnguồnlợidồidàocủacá tạp kích thước nhỏ và tôm tép (Lương vàctv,2002).Ngoàira,LivàXu(1995)chothấychiếnlượcthảbổsungởTrungQuốcngàynayđãquantâmhơnđếnđiềukiệnthứcăntựnhiêncủahồchứađểcócôngthứcthảphùhợp.

Sovớicácthốngkêtừngghinhận139loàicá trênhồTrịAn (NguyễnThanhTùng,PhanThanhLâm,2002),hiệnnaynhiềuloàicátrongsốnàyrấtkhótìmthấytrongkhaitháccũngnhưởcácbếncá.Tuynhiênrấtkhócóthểsosánhvềmứcđộphongphú thànhphần loàikhihainỗlựcnghiêncứuởkhíacạnhphânloạivàkhaitháclàhoàntoànkhácnhau.Tuynhiên,xéttrênkhíacạnhquảnlýkhaithác,danhmục40loàicákhai thácphổbiếnmangýnghĩathiết thựchỗtrợcôngtácquảnlývàvậnhànhnghềcátrêncáchồchứa(LivàXu,1995).

V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊNghiêncứuđãtiếnhànhkhảosáthiệntrạng

khaithácthủysảnởhồchứaTrịAnvớicácdữliệuvềnăngsuấtkhaitháctrêntừngnhómngưcụ, số lượng và thời gian hoạt động của cácnhómngưcụvà tỷ lệ thànhphần loàicákhaitháctrêntừngnhómngưcụ.Nghiêncứucũngđãước tínhgián tiếp sản lượngkhai thác củamỗinhómngưcụtừtíchsốcủaCPUE,sốlượngngư cụ và thời gian khai thác.Ngoài ra tỷ lệthànhphầnloàicákhaitháctrêntoànhồcũngcóthểướctínhđượchàngnămdựatrênkếtquảkhảosáttỷlệthànhphầnloàicákhaithácchotừngnhómngưcụ.

Đểkếtquảnghiêncứucóthêmgiátrịứngdụngthựctiễn,cácđơnvịquảnlýthủysảntrênhồchứaTrịAncầntriểnkhai thuthậpsố liệuđăng ký ngư cụ và thời gian hoạt động hàngnămcủacácnhómngưcụ.Khiđó,việckhảosát thêmthôngsốbiếnđộngCPUEhàngnămcủacácnhómngưcụchophéptínhnhanhsản

lượngkhaithácthủysảncủatừngnhómngưcụcũngnhưtổngsảnlượngkhaitháctrêntoànhồ.

LỜI CẢM TẠTácgiảxin cảm tạTrầnVănMẫnvà các

cánbộởCôngtythủysảnĐồngNai,Chicụcbảovệnguồn lợi thủysảnĐồngNaivàTrạmthủysảnTrịAnđãhỗtrợkhảosát.NghiêncứunàyđượcsựhỗtrợkinhphítừdựánCRSPmãsố07MNE03UM/Vietnam.

TÀI LIỆU THAM KHẢOBaluyut,E.A.,1983.Stockingandintroductionoffish

in lakesand reservoirs in theASEANcountries.FAOFish.Tech.Pap.No.236,82pp.

De Silva, S.S., 2001. The impact of large reservoirson fish biodiversity and fisheries in China. In:Reservoir and culture-based fisheries: biologyandmanagement (ed.S.S.DeSilva),pp.22-28.ACIARProceedingsNo.98.384p.

Fernando, C.H., 1980. The fishery potential ofman-made lakes in South East Asia and somestrategiesforitsoptimization.RegionalCenterforTropicalBiology(BIOTROP),Bogor,Indonesia.AnniversaryPublication,1980,25-38.

LêĐôngHải,1995.Đánhgiáhiệntrạng,dựbáobiếnđổimôitrườngkhuvựccôngtrìnhTrịAnvàđềxuấtphươnghướngpháttriểnkinhtếxãhộitrongvùng.BáocáođềtàiKT.02.15,TrungtâmbảovệmôitrườngEPC,96trang.

King, M., 1995. Fisheries biology, assessment andmanagement.FishingNewsBooks,UK,341pp.

Lorenzen,K.,2001.Usingpopulationmodelstoassessculture-based fisheries: a brief review with anapplicationtotheanalysisofstockingexperiments.In:Reservoirandculture-basedfisheries:biologyandmanagement(ed.S.S.DeSilva),pp.257-265.ACIARProceedingsNo.98,384p.

PhanThanh Lâm, 2006. Phân tíchmô hình kinh tếsinh học cho nghề khai thác thủy sản trên hồchứaTrịAn.Viện nghiên cứu nuôi trồng thủysảnII,15trang.

VũCẩmLương,2005.QuảnlýnguồnlợithủysảntrongcáchồchứaởchâuÁ:tổngquancácphươngpháptiếp cận.Tạp chíKhoa họcKỹ thuậtNông lâmnghiệp,số1,109-119.

Li,S.andXu,S.,1995.CultureandcaptureoffishinChineseReservoirs. IDRC,Ottawa,Canada andSouthboundSdn.Bhd.Penang,Malaysia,128pp.

Page 142: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

142 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Luong,V.C.,KweiLin,C.andYakupitiyage,A.,2002.A trophic boxmodel of cove aquaculture inTriAn Reservoir, Vietnam. Verh. Internat. Verein.Limnol.,Stuttgart,28,1381-1384.

Meyer, R.M., Zhang, C., McCay, B.J., Husak, L.J.,Muth,R.M.,Wolotira,R.J.(Eds.),1996.Fisheriesresources utilization and policy.Oxford& IBH,NewDelhi,535pp.

Oglesby, R.T., 1985. Management of lacustrinefisheriesinthetropics.Fisheries,10,16-19.

Oliver, M.A.R. (Ed.), 2002. Sustainable fisheriesmanagement in Asia. Asian ProductivityOrganization,Tokyo,325pp.

NguyễnThanhTùng, PhanThanh Lâm, 2002.Đánhgiátìnhhìnhbảotồn,bảovệtáitạovàpháttriểnnguồnlợithủysảntạihồTrịAn5nămqua.ViệnnghiêncứunuôitrồngthủysảnII, 45trang.

Welcomme,R.L.,2001. Inlandfisheries,ecologyandmanagement. Fishing News Books, BlackwellScience,London,358pp.

FISH CATCH ASSESSMENT WITH FISHING GEARS AND FISH SPECIES COMPOSITION AT TRI AN RESERVOIR

VuCamLuong1,NguyenPhuHoa1,LeThanhHung1

ABSTRACTThisstudywasconductedatTriAnReservoirofVietnamduringNovember2007toMarch2009toinvestigate203fishermenwithin19fishinggears.Thedatawascollectedthroughoutbothrainyanddryseasons,includingCPUE(Catchperuniteffort),fishingoperationtimeandspeciescomposi-tion.FishcatchofeachfishinggearcanbecalculatedastheproductofCPUE,quantityoffishinggearsandfishingoperationtime.AsfishinggearsdatawasrecordedcarefullyatDongnaiFisheriesCompany,additionalyearlyinvestigationofCPUEmayallowquickaccesstototalcatchaswellasfishcatchofeachfishinggear.Thisstudyresultedatotalcatchof3,819tons/yearin2008,inwhichfishcatchofeachspecieswerealsoincluded.Therewerefourfishspecieswithhighestcatch(448-727tons/year)accountingofmorethan50%thereservoir’stotalcatch,suchasParambassis siamensis,Clupeichthys gonognathus,Cyclocheilichthys repassonandDermogenys pusillus.How-ever,suchspeciesweresmalllow-valuefishthatareabundantinthereservoirfortheuseoffeedingcageculture,thusoverfishingofeconomicallyimportantfishmayoccurandthreatingsustainablefisheriesdevelopmentatthereservoir.Keywords:Fish catch; fishing gear; fish species composition

Ngườiphảnbiện:ThS.VũViAnNgàynhậnbài:6/6/2013

Ngàythôngquaphảnbiện:22/6/2013Ngàyduyệtđăng:8/7/2013

1 DepartmentofFishPathology,FacultyofFisheries-NongLamUniversity,HochiminhCityEmail:[email protected]

Page 143: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

143TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

I. ĐẶT VẤN ĐỀTỉnh Khánh Hòa thuộc vùng Nam Trung

Bộ,cónghềkhai tháctômhùmgiốngphụcvụnuôithươngphẩmpháttriểnmạnhnhấtnướcta.Năm2011,nghềkhaitháccungcấpnguồngiốngchokhoảng27.700lồngnuôi,vớisảnlượngtômhùm thươngphẩmđạtgần1.000 tấnvàdoanhthuđạt trên1.000 tỷđồng [4].Nghềnuôi tômhùmthươngphẩmphát triển,kéo theosựpháttriển mạnh mẽ của nghề khai thác tôm hùmgiống.Nhữngloàitômđượcchọnlàđốitượngnuôichínhnhư:tômhùmbông,tômhùmxanh,tômhùmđỏ…Trongquátrìnhươngnuôitỷlệtômchếtkhálớn(từ20÷50%)làmnhucầucongiốngngàycàngtăng[3].Điềunàydẫnđếnviệc

khaitháctômhùmgiốngmộtcáchtriệtđểvàtrởnênquámứcởmộtsốkhuvực.

VịnhNhaTrang, làmột trongnhữngvịnhđẹp nhất thế giới, là danh thắng quốc gia, vớidiệntíchkhoảng507km²baogồm19hònđảolớnnhỏlàđiềukiệnlýtưởngđểpháttriểnngànhkhaithác,nuôitrồngthủysản,dulịch,giaothôngđườngthủy[3].Hơnnữa,vịnhNhaTranglàmộttrongnhữnghìnhmẫutựnhiênhiếmcócủahệthốngvũng,vịnhtrênthếgiới,hộitụhầuhếtcáchệsinhtháiđiểnhình,quýhiếmcủavùngbiểnnhiệtđớinhưhệsinhtháiđấtngậpnước,rạnsanhô, rừngngậpmặn, thảmcỏbiển,hệ sinh tháicửasông,hệsinhtháiđảobiển,hệsinhtháibãicátvenbờ.Chínhvìvậy,nguồnlợithủysảnở

GIẢI PHÁP KHAI THÁC HỢP LÝ NGUỒN LỢI TÔM HÙM GIỐNG TẠI VỊNH NHA TRANG, TỈNH KHÁNH HÒA

NguyễnTrọngLương1,TrầnĐứcPhú1,NguyễnQuốcKhánh1,NguyễnYVang1,NguyễnVănNhuận1

TÓMTẮTBàiviếtthểhiệnkếtquảkhảosátthựctrạngnghềđánhbắtlàmcơsởchoviệcxâydựngđịnhhướngkhaitháchợplýnguồnlợitômhùmgiốngtạivịnhNhaTrang,tỉnhKhánhHòa.TrêncơsởsốliệuđiềutracáchộngưdânhoạtđộngkhaitháctômhùmgiốngtạivịnhNhaTrangnăm2011-2012,kếtquảthuđượcnhưsau:(1)Có03phươngthứckhaitháclàlướimành,bẫyvàlặnbắt.Trongđó,nghềlướimànhcó172hộ(chiếm20,8%),nghềbẫy614hộ(chiếm74,2%)vànghềlặn41hộ(chiếm5%);(2)Trìnhđộhọcvấncủalaođộnglàmnghềkhaitháctômhùmgiốngkháthấp,cótới63,2%chưahoànthànhchươngtrìnhtiểuhọc,27,1%chưahoànthànhchươngtrìnhphổthôngcơsởvàsốcònlạilàcótrìnhđộcaohơn;(3)Thunhậpcủalaođộngnghềkhaitháctômhùmgiốngkhácao,trungbìnhtừ20÷24triệuđồng/thángvàochínhvụ;(4)Hàngnăm,trungbìnhmỗihộngưdânkhaitháctômhùmgiốngbằngbẫyđãsửdụngkhoảng2,2m3rạnsanhôtựnhiên,tácđộngrấtlớnđếnmôitrườngsốngcủacácloàithủysảnnóichungvànguồnlợitômhùmnóiriêng;(5)Sảnlượngvànăngsuấtđánhbắtcóxuhướnggiảmmạnh.Kếtquảnghiêncứucũngchỉrarằng,việcđặtbẫykhaitháctômhùmgiốngđãảnhhưởngrấtlớnđếncảnhquanmôitrườngvàgâycảntrởcáchoạtđộngkinhtếkháctạivịnhNhaTrangnhưngànhdulịch,giaothôngđườngthủy.Trêncơsởthựctrạngnghề,chúngtôiđãđềxuấtmộtsốgiảiphápnhằmkhaitháchợplýnguồnlợitômhùmgiốngtạivịnhNhaTrang,tỉnhKhánhHòa.Từkhóa: ngư cụ, tôm hùm giống, rạn san hô

1 ViệnKhoahọcvàCôngnghệKhaithácThủySản,TrườngĐạihọcNhaTrangEmail:[email protected]

Page 144: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

144 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

khuvựcnàykhádồidào,đadạng,cónhiềuloàihảisảnquýhiếm,giátrịkinhtếcaonhưcáhồng,cámú,tômhùm,ngọctrai,…vàhìnhthànhnêncáclàngnghềkhaithácvànuôitrồngthủysảnđiểnhình.

Cũnggiốngnhưtìnhtrạngchungcủatỉnh,nghềkhai thác tômhùmgiốngởkhuvựcnàyđã phát triển khá nhanh, cường lực khai tháclớn, làmnguồn lợi tômhùmgiốngngàycàngcạnkiệt.Bêncạnhđó,nghềkhaitháctômhùmgiống ở vịnh NhaTrang đã và đang gây ảnhhưởng nghiêm trọng đến vấn đề bảo vệ môitrường,cảntrởgiaothôngđườngthủynộiđịavàlàmmấtcảnhquanmôitrườngtựnhiện,ảnhhưởngđếncáchoạtđộngdulịch,gâyxungđộtlớnvớicáchoạtđộngkinhtếkhác.Chínhvìvậy,việcnghiêncứu,đềxuấtgiảiphápkhaitháctômhùmgiốnghợplý,hạnchếsựxungđột,trảlạicảnhđẹptựnhiênchovịnhNhaTranglàviệclàmcầnthiết,phùhợpvớichínhsáchcủaNhànước,chínhquyềnđịaphương.

Bài viết thể hiện kết quả đánh giá hiệntrạng nghề khai thác tôm hùm giống tại vịnhNhaTranglàmcơsởchoviệcđềxuấtgiảiphápnhằmđánhbắthợplýnguồnlợinàyvàgiảmsựxungđộtvớicáchoạtđộngkinhtếxãhộikháctrongkhuvực.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Đối tượng nghiên cứuNghề khai thác tôm hùm giống tại vịnh

NhaTrang.Trêncơsởđó,tìmragiảipháphợplýđểquản lýnghềkhaivàbảovệnguồn lợitômhùmgiống.

2.2. Phương pháp nghiên cứu2.2.1. Số liệu thứ cấp-Tổnghợp, thu thậpcácdữ liệuđãđược

nghiêncứuvàcôngbốliênquanđếnnộidungnghiêncứu.

- Tổng hợp từ các báo cáo của SởNN&PTNT, Chi cục KT&BVNLTS, Chi cụcnuôitrồngthủysản.

2.2.2. Số liệu sơ cấp-Phỏngvấntrựctiếp270hộngưdântham

giakhaitháctômhùmgiốngtạivịnhNhaTrangthông qua phiếu điều tra nhằm thu thập cácthôngtinvềsảnlượng,mùavụ,năngsuấtđánhbắt,…

-Phỏngvấn115dukháchvàthuyềntrưởngtàudu lịch thamgiacác tuyếnbiểnđảonhằmthuthậpcácthôngtinliênquanđếncảmnhậncủahọđối với việc khai thác tômhùmgiốngcủangưdân.

-Trựctiếpthamgiasảnxuất25ngàytrênbiểnđểquansát,thuthậpthôngtinvềsảnlượng,đốitượngkhaithácvàđánhgiávềphươngthứckhaitháctômhùmgiống.

-Thu78mẫubẫytômhùmnhằmđođạc,tínhtoánthểtíchsanhôdùnglàmbẫy,…

2.3. Phương pháp xử lý số liệuSốliệuđượcxửlýtheophươngpháptrung

bìnhsốhọcvàthốngkêmôtảbằngcáccôngcụcủaphầnmềmMicrosoftExcel2003.

2.4. Phương pháp xây dựng giải pháp quản lý

-Trêncơsởđánhgiáthựctrạngnghềkhaitháctômhùm,nhómnghiêncứuđềxuấtcácgiảiphápnhằmquảnlýkhaithácvàbảovệnguồnlợitômhùmgiốngtạivịnhNhaTrang.

-Tổchức thămdòýkiếncủacácbên liênquanđểđánhgiátínhkhảthicủacácgiảipháp.

-Thamvấnchuyêngiavàcácbênliênquannhưchínhquyềnđịaphương,nhàquảnlý,ngưdân và đại diện của các nghành du lịch, giaothông đường thủy, bảo tồn thiên nhiên nhằmđánh giá sự đồng thuận khi thực thi các giảiphápquảnlý.

III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Kết quả nghiên cứu3.1.1. Thực trạng nghề khai thác tôm hùm

giốnga. Lao động khai thác tôm hùm giốngTỉnh Khánh Hòa có nguồn lực lao động

Page 145: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

145TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

khai thác thủy sản khá đông, cơ bản đápứngđượcnhucầutạichỗ.Tuynhiên, trongnhữngnămgần đây do hiệu quả của hoạt độngkhaithácthủysảncóxuhướngsuygiảm,ngườidâncóxuhướngchuyểnsanglàmcácnghềkháccóthunhậpổnđịnhhơnnên lực lượng laođộngtronglĩnhvựcnàyngàycàngkhanhiếm[2].

Quakhảokhảosát,vịnhNhaTranghiệncó827hộngưdân làmnghềkhai thác tômhùmgiốngvới1.450laođộng.Cáchộnàychủyếutậptrungởcácxã,phườngthuộcthànhphốNhaTrang,ngưdâncácđịaphươngkhácítkhaitháctrongkhuvựcnày.

Cũnggiốngnhưcácnghềkhai tháckhác,trình độ học vấn của lao động làmnghề khaitháctômhùmgiốngkháthấp,63,2%chưahoànthànhchươngtrìnhtiểuhọc,27,1%chưahoànthànhchươngtrìnhphổthôngcơsởvàsốcònlạilàcótrìnhđộcaohơn.

Thunhậpcủalaođộngnghềkhaitháctômhùmgiốngkhácao,trungbìnhtừ20÷24triệuđồng/thángvàochínhvụvàtừ3÷5triệuđồng/thángvàomùaphụ.Bởinguồnthunhậpcaovàkháổnđịnhtrongnhữngnămgầnđâynênnghềnàyđãthuhútđượckhálớnlaođộngvàphươngtiện thamgia.Đâycũng làvấnđềcăng thẳngchoviệc tìmkiếmcácgiải phápquản lýkhaithácvàbảovệnguồnlợitômhùm.Hơnnữa,lợiíchkinhtếtừhoạtđộngkhaitháccànglớn,dẫnđếnviệckiểmsoátcàngkhókhăn.Chínhvìthế,sốlượnglaođộngđãtăngtừ1.052người(năm2009)tới1.450người(năm2011).

Độ tuổi của lao độngnghề khai thác tômhùmdaođộngtừ11–65tuổi.Trongđó,nhómtuổi từ 11÷18 chiếm trên 13%; nhóm tuổi từ19÷30chiếm23,6%;nhómtuổitừ31÷50chiếm31%;nhómtuổi51÷60chiếm20%vàcònlạilànhómtuổilớnhơn60.Điềunàygửitớichúngtamộtthôngđiệprằng:nghềkhaitháctômhùmgiốngcókhoảng23%sốngườingoàiđộtuổilaođộng,đặcbiệtlàđốivớinhữngngườiđangởđộtuổiđihọcchiếmtỷlệkhálớn.Nếukhôngcóbiệnphápkhuyếnkhíchconemcủangưdânđi

học,rấtkhóđểgiảiquyếtvấnđềxãhộivàsinhkếtạicácđịaphươngvenbiển.Dođó,khócóthểthoátrakhỏivòngluẩnquẩn“dân trí thấp” “nghèo đói” “bám biển, tăng cường khai thác” “nguồn lợi thủy sản cạn kiệt” “đói nghèo” “không đi học” “dân trí thấp”,…

b. Ngư cụ và phương thức khai thácNghềkhaitháctômhùmgiốngtạivịnhNha

Trangcó3phươngthứcchínhđólànghềlướimành,nghềbẫyvànghềlặnbắt.Mỗiloạinghềgắn liềnvới ngưcụvàphương thứcđánhbắtkhácnhau.

Hình1:Nănglựckhaitháctômhùmgiốngphântheonghề

Phương thức khai thác bằng nghề lưới mành

Khaitháctômhùmgiốngbằnglướimànhlàhìnhthứckếthợpgiữalướitrủ(kíchthướcmắtlưới2a≤4mm)vàánhsángđểtậptrungtôm.Nói cách khác, để khai thác được tôm giống,ngưdânsửdụngánhsángđểtậptrungvàdẫndụtômvàolướiđểđánhbắt.

Tàu thuyền nghề lướimành có công suấtmáychínhnhỏ,nhómtàucócôngsuất<20CVchiếm61,5%;từ20÷33CVchiếm29,5%và>33CVchiếm9%.Trungbình,mỗiphươngtiệntrangbịtừ6÷8mángđènvớitổngcôngsuấttừ500÷1.000W,tùythuộcvàocôngsuấtcủatàuvàmáyphátđiện.

Hìnhthứctổchứckhaithácđơnlẻ,mỗitàucó4÷5laođộngvàkhaithácvàobanđêm.Tàuthuyềnhoạtđộngnghềnàythườngđivềtrongngày,xuấtbếntừlúc16hchiềuhômtrướcđến6hsánghômsauthìvềbờvàbánsảnphẩm.

Phương thức khai thác bằng bẫyBẫylàphươngphápđánhbắtthủcôngvà

Page 146: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

146 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

mang tính thụ động. Tuy nhiên, phương thứckhai thác tôm hùm giống bằng bẫy khá đơngiản,íttốnkém,dễthaotácdođónóđượcsửdụngphổbiếntạivịnhNhaTrang(chiếm74%).

Tùytheovậtliệu,bẫytômhùmgiốngđượcchiathànhnhiềuloạinhư:Bẫyrạnsanhô,bẫycọcgỗ,bẫylướitrủ,bẫymútvàchà.

Hình2:KhaitháctômhùmgiốngbằngbẫytạivịnhNhaTrang

Hình3:BẫytômhùmgiốngbằngrạnsanhôkếthợpmànhdũtạiNhaTrang

Bẫy rạn san hô: Bẫy được làm bằng rạnsanhô cókhối lượng trungbình từ1,5÷2kg/viên,trênbềmặtcủađáthườngđượckhoantừ8÷12 lỗ, đườngkính lỗ từ10÷12mm,độ sâutừ30÷40mm.Rạnsanhôđượcbuộcliênkếtvớidâychínhvàlắpthànhtừngvàng.Khoảngcáchgiữa2viênđákhoảng0,3÷0,5m.Trungbìnhmộthộkhaithácsửdụngtừ1.200–2.000bẫy sanhô.Thể tích trungbình củamộtbẫysanhôlà900cm3.Phươngthứckhaithácbằngloạibẫynàyphùhợpvớinhữngvùngbiểngầnbờ,cóđộsâuthấpvàít tàubèqualại.Trung

bìnhmỗinămmộthộngưdânsửdụngkhoảng1,5÷2,2m3rạnsanhôđểlàmbẫy(chỉtínhphầnbổsungvàolượngbẫybịmấttrongquátrìnhkhaithác).Nhưvậy,việckhaithácrạnsanhôlàmbẫysẽảnhhưởngrấtlớnđếnmôitrường,làmmấtnơisinhcư,trúngụcủacácloàithủysản bao gồm cả tôm hùm giống. Nếu khôngđượcquảnlýtốt,tômhùmgiốngsẽkhôngcómôitrườngđểsinhsốngvàvìthếhậuquảcủanó sẽ vô cùng to lớn, tác động trực tiếp đếnnghềkhaithác,nghềnuôivàcảngànhkinhtếthủysản.

Bẫycọcgỗ:Đượclàmtừnhữngcâygỗcóđườngkínhthântừ10÷15cm,chiềudàicủamỗicọctừ0,8÷1,2m.Trêncọcđượckhoanrấtnhiều

lỗ,khoảngcáchgiữacác lỗ từ5÷7cm,đườngkínhmỗi lỗ từ 10÷12mm.Một đầu cọc đượccộtvàodâychính,khoảngcáchgiữahaicọctừ

Page 147: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

147TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

1,5÷1,7m,sợidâychínhđượcneosátđáybiểnvàđầucònlạicủacọcđượccộtvới1chainhựa1,5(lít),giúpchocọcđứngvuônggócvớiđáybiển.Ngoàira,ngưdâncòncóthểcộtmộtđầucọcvới1viênđá,cònđầukiađượcnốivớimộtsợidây,đầusợidâyấyđượccộtvàodâychínhnổitrênmặtnước.

Hìnhthứctổchứckhaitháctômhùmgiốngbằngbẫymangtínhđơnlẻ,mỗiphươngtiệncó2laođộng.Hệthốngbẫyđượcthảliêntụctrênngưtrườngđánhbắt,hàngngàyngưdânđithubẫyvàtìmtômởcáclỗkhoansauđótiếptụcthảbẫytrởlạingưtrường.

Phương tiện của nghề bẫy cũng khá đơngiản,ngưdânchỉdùngthúngđểkhaithác.

Phương thức khai thác bằng lặn bắtNgưtrườngchủyếulàcáckhuvựccórạn

sanhôgầnbờ,cóđộsâutừ0,5–3m.Ngưdândùngthuyềnnhỏcótrangbịhệthốngmáynổ,

bìnhhơivàdâydẫnkhí.Khitớikhuvựckhaithácngười lặnmặcáo lặn, trangbịchì,ngậmdâykhíđểthở,taycầmđènpinsoicáchốcđá,nếupháthiệncótômthìdùngvợtvàtaylùatômvàovợtđểbắt.

Phương thứckhai thácnàykháđơngiản,chiphíđầutưthấpnhưnglạigặpnhiềurủirotrongquátrìnhlặn.Dođó,sốlượngngườithamgiakhaitháctômhùmgiốngbằngphươngthứcnàykhôngnhiều.

c. Năng suất đánh bắt và giá trị kinh tế.Kếtquảđiềutrachothấy,sảnlượngđánh

bắttômhùmgiốngởkhuvựcvịnhNhaTrangcósựkhácnhaurất lớngiữacácphươngthứckhai thác. Sản lượng đánh bắt của nghề lướimànhcaonhất(khoảng65,5%),tiếpđếnlànghềbẫy(khoảng32,7%)vànghềlặnbắtthấpnhất(khoảng2,8%).Theođó,năngsuấtkhai tháccũngcósựkhácbiệtgiữacácphươngthứckhaithác(hình4).

Hình4:Năngsuấtđánhbắttômhùmgiống

Mặc dù số lao động tham gia khai thácngàycàngtăng,trongkhiđósốlượngcongiốngđánh bắt được hàng năm lại giảm. Nếu năm2008÷2009,sảnlượngđạtđượckhoảng720.000conthìnăm2010÷2011chỉcònlại570.000con.Do đó, năng suất đánh bắt tôm hùm giống cókhuynhhướnggiảmtheothờigian.Điềunàycóthểlýgiảilàsốphươngtiệnvàlaođộngthamgia

khaitháctănglênhàngnămnênnăngsuấtđánhbắttrênmộtđơnvịcườnglựcsẽgiảmxuống.

Năm 2011, do nhu cầu con giống cao vànguồn giống khan hiếm nên giá bán khá cao,daođộngtừ180.000–220.000đồng/con.Chínhvìvậy, thunhậpcủangườikhai thác tăng lênđángkể.Ởcácthángchínhvụ,trungbìnhmỗilaođộngcómứcthunhậptừ20÷24triệuđồng/

Page 148: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

148 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

tháng.Nếusovớicácnghềkhaitháckháctrongkhuvực,ngưdânlàmnghềkhaitháctômhùmgiốngcómứcthunhậpcaonhất.

d. Mùa vụ và thời gian khai thácTômhùmgiốngthườngbắtđầuxuấthiệntừ

tháng8,rộlênvàotháng10đếnhếttháng3âmlịchnămtớivàgiảmdầnchođếnmùavụnămsau.Đây cũng làmùavụkhai thác chính củatấtcảphươngthứckhaitháctừlặnbắt,bẫyđếnkhai thácbằng lướimành.Tuynhiên, khoảngthờigiankhaitháctômhùmgiốngcủamỗiloạihìnhkhaitháclạicósựkhácbiệtrõràng.Theokếtquảđiềutra,nghềlướimànhchỉtậptrungvàonhữngthángchínhvụ,hầuhếtngưdânbắtđầukhaithácvàocuốitháng10đếnhếttháng3âmlịchnămsau.Đốivớicácnghềbẫyvàlặnbắtthìmùavụkhaithácchínhcũngbắtđầutừcuối tháng10nhưng tớikhoảng từ tháng6÷7âmlịchnămsaumớikếtthúc.

Theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS, từtháng4÷8hàngnăm,thờiđiểmtômhùmtrongthờikỳsinhsản,khôngđượcphépkhaithácdướibấtkỳhìnhthứcnào[1].Nhưngkếtquảđiềutrachothấy,hoạtđộngkhaitháctômhùmtrênđịabànvịnhNhaTrangvẫndiễnracôngkhai.Mùavụkhaitháctômhùmkéodàitới10tháng/năm.Đâycóthểlàmộttrongnhữngnguyênnhângâynênsựsuygiảmnguồnlợitômhùmgiống.

e. Thành phần loài và kích cỡ tôm khai thácTheo kết quả điều tra, ngư dân khai thác

được nhiều loài tôm hùm khác nhau: tômhùm bông (Panulirus ornatus), tôm hùm đá(Panulirus homarus), tômhùm sỏi (Panulirus stimpsoni)vàtômhùmđỏ(Panulirus longipes). Trongđó,tômhùmsỏivàtômhùmđỏcógiátrịthấphơnrấtnhiềusovớitômhùmbôngvàtômhùmđá,nênhọchỉchú tâmkhai tháchaiđốitượngnày.Tỷlệkhaitháccủahailoàitômnàythayđổitheocácthángtrongmùavụkhaithác.Theokinhnghiệmcủangưdânthìđầuvụ(cuốitháng 10, đầu tháng 11 âm lịch) tôm hùm đáthườngxuấthiệnnhiềuhơntômhùmbông,vàonhữngthángchínhvụtômhùmbôngxuấthiện

nhiềuhơn.Trungbình toànvụ tômhùmbôngchiếmkhoảng71%,tômhùmđáchiếm27%vàphầncònlạilàcácloàikhác.Tuynhiên,giátrịcủatômhùmđáchỉbằng1/5tômhùmbôngnênngưdânthườngítđểýtớiviệctínhchínhxácsốlượngcongiốngtômhùmđákhaithácđược.Vìvậy,tỷlệtômhùmđátheokếtquảđiềutracóthểthấphơnsovớithựctếđánhbắt.

Kích cỡ con giống có sự khác nhau giữacácphươngthứckhaithác.Khaithácbằnglướimành,ngưdânsửdụnglướicócỡmắtnhỏ(2a≤4mm),đánhbắtđượccongiốngcỡnhỏ,cóchiềudàigiápđầungựctừ7÷8mm,100%congiống cómàu trắng hoặc trắng hồng. Phươngthức khai thác bằng bẫy, đánh bắt được congiốngcókíchcỡlớnhơn,gần95%tômgiốngcómàutrắnghồngvà5%tômconcómàusắcgầngiốngtômtrưởngthành.

3.1.2. Sự tác động của nghề khai thác tôm hùm giống đến các hoạt động khác trong khu vực

Mỗiphươngthứckhaithác(lướimành,bẫyvàlặnbắt)đềucónhữngưu,nhượcđiểmriêng.Tất cả các phương thức khai thác này đã tạonênmộtchukìkhépkín,khaitháctriệtđểtômhùmgiốngtừgiaiđoạnấutrùng(Puerulus)đếntômtrưởngthành.Khiấutrùngmớixuấthiệnởngoàicửavịnh,đầmđãbịđánhbắtbằnglướimành, nhữngcondi chuyểnđượcvàogầnbờthìmắcphảicácloạibẫy,mộtsốít thoátkhỏilướimành,bẫythìbịngưdânlặnbắtgầnnhưquanhnăm.

Khaithácbằnglướimànhđạtđượcsốlượngcongiốnglớn,cỡgiốngđồngđềunhưngcótỷlệtômchếtcao(1,2%).Hơnnữa,lướimànhcókíchthướcmắtlướinhỏ(2a≤4mm)bắtđượctômconởgiaiđoạnPuerulus,chất lượngcongiốngkhôngcao,kếthợpvớiphươngthứclưugiữvàvậnchuyểnkhôngđúngkỹthuậtđãlàmtômgiốngyếuđivàbịchếtnhiềukhiđưavàoươngnuôi.Mặtkhác,nhữngcongiốngkhôngđảmbảochấtlượngđưavàonuôithươngphẩmthườngbịbệnh,nêncótỷlệhaohụtlớntrongquátrìnhnuôi.Chínhđiềunàylàmchonhucầu

Page 149: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

149TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

congiống của người ương luôn cao hơn thựctế, đẩy giá bán con giống tăng, khuyến khíchngưdântìmmọicáchđểđánhbắtvớisốlượngcàng nhiều, càng tốtmà không quan tâm đếnchấtlượngcongiống.Điềuđónóilênrằng,nghềkhaithácđãlàmlãngphímộtsốlượnglớntômhùmgiống,làmsuygiảmsốlượngcáthểtrongquầnthểtômhùmởtấtcảcácgiaiđoạnsống,từgiaiđoạnấutrùngđếngiaiđoạntrưởngthành.

Cácphươngthứckhaitháckhôngchỉảnhhưởng trực tiếpđếnchất lượngcongiốngmàcònảnhhưởngtớisinhcảnhđáybiểnbaogồmrạnđángầm,vùngđáysỏi,rạnsanhô,thảmcỏbiển,bọtbiển - lànơi cư trúvàphát triển tốtcủa các loài thủy sản đáy, đặc biệt là đối vớitômhùmởgiaiđoạntômcon.Mứcđộtácđộngcủamỗihìnhthứckhaitháccókhácnhau:lướimànhnằmsátđáy suốtđêmcộng thêm4neocốđịnhlướivàthuyềnlàmchonềnđáybịtácđộngrấtlớn;bẫyđá,cọc,lướitrủ,mút,…ngâmtrongnước suốt vụkhai thác từ tháng10đếntháng6nămsau,cóthểtạohìnhthứcbẫygiảkhicácbẫybịđứthoặcthảibỏrabiểnkhikhôngcònsửdụng,việcsửdụngrạnsanhôlàmbẫyđãhủyhoạicáchệsinhtháibiển.

Hơnnữa,vịnhNhaTrang là01 trong29vịnh đẹp nhất thế giới, góp phần thúc đẩyngànhdulịchcủađịaphươngpháttriểnmạnhmẽtrongnhữngnămgầnđây.Tuynhiên,nghềkhaitháctômhùmgiốngbằngbẫyđãvàđangtácđộngkhôngtốtđếncảnhquantựnhiên,môitrườngvàgiaothôngđườngthủynộiđịa.Theokếtquảthamdòýkiếncủa115dukháchtrongvàngoàinướcđếnthamquantuyếnbiểnđảoởvịnhchothấy,có49,6%sốngườiđượchỏichorằng:CầnnghiêmcấmhoạtđộngkhaitháctômhùmgiốngtạivịnhNhaTrangđểtrảlạicảnhquan tự nhiên vốn có; 35,6% cho rằng: Cầnphảiquyhoạchlạingưtrườngđánhbắtvàcấmkhaithácởgầnbãitắm,khudulịchvànơicónhiềutàuthuyềnqualại;14,8%dukháchchorằng:Chophépngưdântựdokhaithácnhưngcầnphảitìmgiảiphápkỹthuậtnhằmhạnchếhệ thốngphaonổi lênmặtnướcvàviệckhai

thácđókhônglàmảnhhưởngđếncácbãitắmvàđườngđicủatàuthuyền.

Nhưvậy,cáchoạtđộngkhai thácđềucótácđộngítnhiềulênmôitrườngsốngcủacácloàitômhùm,làmthayđổihoặchủyhoạinơicư trú của chúngvàđồng thời làmmất cảnhquantựnhiênvùngvịnh.Dovậy,đểnghềkhaithác tôm hùm giống, nuôi thương phẩm tạivịnhNhaTrang phát triển ổn định và khônggâymâuthuẫnvớicáchoạtđộngkinhtếkhác,cầnthiếtphảithựchiệnmộtsốgiảiphápquảnlýphùhợp.

3.1.3. Một số giải pháp nhằm quản lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi tôm hùm giống

Hạnchếhoặccấmpháttriểnnghềkhaitháctômhùmpháttriển.Đểlàmđượcđiềunày,cầnkiểmsoátbằngviệccấpphép,giaoquyềnquảnlývùngnướcchongườidân.

Quy định kích thước tối thiểu con giốngđượcphépkhai thácvàquản lý thôngquahệthốngthumua,nhàbèvàngườikhaithác.Nếulàmđượcđiềunày sẽhạnchếđượcviệckhaithác tràn làn,gâyhaohụt congiống,đặcbiệtlànhữngconcònquánhỏdễhaohụttrongquátrìnhkhaithácvàươngnuôi.

Nângcaotrìnhđộ,kỹthuậtương,nuôivàphươngphápbảoquảnsaukhaithácnhằmhạnchếsựthấtthoátcongiống.Đểlàmđượcviệcnày,cầntổchứccáclớptậphuấn,đàotạonghềngắnhạnchongưdân.

Quyhoạchvùngcấmkhai thác,vùngchophépkhaithácvàthờigiankhaithác,quyđịnhkhai thác luân phiên giữa các vùng,… nhằmgiữlạinguồngiốngbổsungvàoquầnđàntômtrưởngthành.

Quyđịnhngưcụkhaitháchợplýchotừngkhuvựctrongvịnh.

3.2. Thảo luậnTrìnhđộdântrícủangưdânthấp,cóthểrất

khókhănkhithựchiệncácchínhsáchcủaNhànước, các quy định của ngành và địa phươngtrongviệcquảnlýhoạtđộngkhaitháctômhùm

Page 150: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

150 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

giốngvàcácvấnđềliênquankhácnhưchuyểnđổicơcấunghềnghiệp,tạosinhkếbềnvững,…Dođó,cầnkiểmsoátchặtchẽsốlượngngưdânvàsốlượngngưcụcủahọkhithamgiakhaithác,khôngnênđểhọpháttriểntựphátrồitiếnhànhkiểmtra,xửlývàcưỡngchế.

Với cường độ khai thác cao, ngư dân đãđánh bắt triệt để nguồn lợi tôm hùm giống,khônggiữlạicongiốngởngoàitựnhiênđểbổsungvàoquầnđàntômtrưởngthành,thamgiasinhsảntáitạonguồngiốngchonhữngnămsau.ĐiềunàycóthểlànguyênnhânlàmbiếnđộnglớnvềsốlượngcongiốngkhaitháchàngnămcủangưdânvenbiểnmiềnTrungnóichungvàngưdânởvịnhNhaTrangnóiriêng.Dođó,cáchộnuôitômhùmthươngphẩmkhôngthểchủđộng được nguồn giống, ảnh hướng lớn đếnngànhnuôibiểntạivịnhNhaTrang.Nhưvậy,đểcónguồngiốngổnđịnhcầnphảicóchươngtrìnhnghiêncứusảnxuấtgiốngthửnghiệmchođốitượngnày.

IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT4.1. Kết luận -Nghềkhaitháctômhùmgiốngtạivịnh

NhaTrangcó827hộ,với03hìnhthứcchính:Lướimành,bẫyvàlặnbắt.

- Trình độ học vấn của lao động làmnghềkhaitháctômhùmgiốngthấp,làvấnđềkhókhănchoviệcquảnlýhoạtđộngkhaitháctômhùmtrongvịnhNhaTrang.

-Thunhậpcủalaođộngnghềkhaitháctômhùmgiốngkhácao,làđiềukiệnđểthuhútsốlượnglaođộngvàohoạtđộngnghề,làmmấtcânbằngxãhội.

-Hàngnăm,ngưdânkhaithácsốlượngrạnsanhôkhálớnđểbổsunglàmngưcụkhaitháccongiống,tácđộngrấtlớnđếnmôitrườngsốngcủacácloàithủysảnnóichungvànguồnlợitômhùmnóiriêng.

-Kếtquảnghiêncứucũngchỉrarằng,việcđặtbẫykhaitháctômhùmgiốngđãảnhhưởng rất lớn đến cảnh quanmôi trường và

gây cản trở các hoạt động kinh tế khác tạivịnhNhaTrangnhưngànhdulịch,giaothôngđườngthủy.

-Nghiên cứu cũngđưa ramột sốgiảiphápcótínhkhảthicaođểquảnlýhoạtđộngkhai thácvàbảovệnguồnlợi tômhùmgiốngcũngnhư trả lạicảnhquan tựnhiênchovịnh.Trướcmắt, Chính quyền địa phương cần quyhoạch lại vùng khai thác, tiến hành cấp phépkhaithác,đồngthờixửlýnghiêmminhđốivớicácđốitượngviphạmvùngcấm.

4.2. Kiến nghị -Nghiên cứu chỉmới dừng lại ở việc

đánh giá thực trạng nghề khai thác tôm hùmgiống,mà chưa đi vào thực thi các giải phápquảnlý.Đểthựchiệncóhiệuquảcácgiảiphápnóitrêncầncósựphốihợpnhịpnhànggiữacáccơquan,banngànhvàthựchiệntrongthờigiandàinhằmtìmkiếmhạtnhânđiđầu,gươngmẫulàmcơsởápdụngrộngrãitrêntoànvùngnước.Đồngthời, tìmhướnggiảiquyếtviệc làmchongưdânnhằmgiảmsựphụthuộchoàntoànvàonghềkhaitháctômhùmgiống.

- Cần đầu tư, nghiên cứu và thiết lậpkhubảovệnguồnlợitômhùmgiốngdướidạngkhubảotồnnhằmlưugiữvàbổsungvàonguồntômtrưởngthành.

-Giaoquyềnkhaithácvàtráchnhiệmbảovệmặtnướcchocáchộngưdânđượccấpphép,nhằmphátgiác,hạnchếcáchộngưdânkhácxâmnhậpđánhbắt.

LỜI CẢM ƠNTrân trọng cảm ơn ôngTiến sĩTrầnĐức

Phú–Chủnhiệmđềtài“Đánh giá tác động của nghề khai thác tôm hùm giống đến cảnh quan môi trường và nguồn lợi thủy sản vịnh Nha Trang”đãcungcấpsốliệuvàcácnhànghiêncứuđãđónggópýkiếnchobàiviếtnày.Chúngtôitrântrọngcảmơncáchộngưdânkhaithác,thumuavàươngnuôitômhùmgiốngtạivịnhNhaTrangđãhỗtrợ,giúpđỡvàcungcấpsốliệuđểchúngtôihoànthànhnghiêncứu.

Page 151: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

151TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

TÀI LIỆU THAM KHẢOBộThủysản,2006.Thôngtưsố02/2006/TT-BTSngày

20tháng3năm2006củaBộThủysản.HướngdẫnthựchiệnNghịđịnhcủaChínhphủsố59/2005/NĐ-CPngày04 tháng5năm2005vềđiềukiệnsảnxuất,kinhdoanhmộtsốngànhnghềthuỷsản.

NguyễnTrọngLươngvàNguyễnVănNhuận,2012.Thực trạngvàgiảiphápkhai tháchợp lýnguồnlợitômhùmgiốngtạivịnhNhaTrang.Tuyểntập

HộinghịkhoahọctrẻngànhthủysảntoànquốclầnthứIII,634trang,trang572-580.

PhòngKinhtếThànhphốNhaTrang,2011.BáocáokếtquảthựchiệnKếhoạchtháodỡbẩynhửtômhùmđặttráiphéptrênvùngbiểnvịnhNhaTrangnăm2011.

SởNôngnghiệpvàpháttriểnnôngthônKhánhHòa.Báocáothườngniên.

SOLUTIONS FOR SUSTAINABLE LOBSTER FISHING IN NHA TRANG BAY, KHANH HOA PROVINCE

NguyenTrongLuong1,TranDucPhu1,NguyenQuocKhanh1,NguyenYVang1,NguyenVanNhuan1

ABSTRACTThepaperpresentsthestatusoflobstersfishingandsubtainablefishingplansinNhaTrangbay,KhanhHoaprovince.Thedataiscollectedthroughcatchandlandingsreports,portsampling,andseasamplingwiththefollowingresults:(1)Thelobtersfisheryhas03fishingmethods:Liftnet(20,8%),traps(74,2%)anddive-fishing(5%);(2)Theeducationleveloflobtermenislow.Spe-cifically,only27,1%ofthemhavegonethroughprimaryeducationwhile63,2%didnot,lessthan10%graduatedfromhighschool,vocationalschoolsoruniversities;(3)Theincomeoflobtermenisratherhigh,averagefrom20to24millionsVND/monthinthemainseason;(4)Theresultalsoshowsthat,thelobtermenusealotofcoralreeftodofihsingtraps,yearlyaverage2,2m3/household;(5)ThefishingtrapsalsoimpactsonnaturallandscapeofNhaTrangbay,andothersfieldsuchastourism,shipping.ThepaperalsopresentssolutionsforsubtainablelobtersfisheryinNhaTrangbay,KhanhHoaprovince.Keywords: Coral reef; fishing gear, lobster juveniles

Ngườiphảnbiện:ThS.NguyễnVănTrọngNgàynhậnbài:6/6/2013

Ngàythôngquaphảnbiện:21/6/2013Ngàyduyệtđăng:8/7/2013

1 InstituteofMarineScienceandFishingTechnology,NhaTrangUniversity,Email:[email protected]

Page 152: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

152 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

MỞ ĐẦUViệtNamnằmtrongkhuvựckhíhậunhiệt

đới giómùa, vùng biển ven bờ có nhiều đặcđiểmtựnhiênthuậnlợichocácloàihảisảncógiá trị sinh sống.Trongđó, các loài tômhùmphânbốtừvùngbiểnBắcBộđếnNamTrungBộ,nhưngtậptrungchủyếuởvùngbiểnTrungBộ và đã trở thành đối tượng nuôi biển quantrọng.Tômhùmcógiátrịdinhdưỡngcao,thịtthơmngon,dođónhucầuvềtômhùmthươngphẩmngàymộttănglênrõrệtvàđồngthờicũngkéotheogiátômthươngphẩmtăngcao.Trongnhữngthậpniêngầnđây,khinghềkhaitháctômhùmtựnhiên thươngphẩmcho tỷ lệ tômnhỏchưađạtkíchcỡkhaitháctăngdần(chiếm30–50%sản lượng tômhùm thươngphẩmkhaithác) [2].Những loài tômhùmnuôi hiện naybao gồm: tômhùmbông (Panulirus ornatus),

tôm hùm xanh (P. homarus), tôm hùm đỏ (P. longipes), tôm hùm sỏi (P. stimpsoni). Hiệnnay, chúng tavẫnchưa thànhcông trong sinhsảntômhùmgiốngnhântạo,nguồngiốngtômhùmnàyhoàntoànphụthuộcvàotựnhiên[4].Điềunàyđãtạođộnglựcchongưdânkhaitháctômhùmmộtcáchrầmrộbằngcáchìnhthức:lướimành,bẫy,lặnbắt...đểcungcấpcongiốngchongườinuôi.Trướcviệcgiatăngáplựckhaithác,nguồnlợi tômhùmtựnhiênởViệtNamđangcóxuhướngsuygiảm.Chúngtachưacónhữngchínhsáchquảnlýnguồnlợiquýhiếmnày [4].Dođó,việcnghiêncứukhảosát tìnhhình khai thác tôm hùm giống ở PhúYên đểcungcấpnhữngcơsởkhoahọcnhằmbảovệvàpháttriểnnguồnlợitômhùmởtựnhiênởViệtNamnóichungvàtỉnhPhúYênnóiriêngchocácnhàquảnlýlàrấtcầnthiết.

TiNH HiNH KHAI THÁC TÔM HÙM GIỐNG Ở TỈNH PHÚ YÊN

TháiNgọcChiến1,TrầnVănHào1

TÓMTẮTTômhùmlàloàicógiátrịkinhtếcao.Việcnuôitômhùmthươngphẩmpháttriểnrấtnhanhtrongnhữngnămgầnđây,đặcbiệtlàởcáctỉnhNamTrungBộ,dođónhucầutômhùmgiốngcũngtăngtheohằngnăm.Tômhùmgiốngbịkhaithácbằngnhiềuphươngphápkhácnhautrongkhiđóchúngtachưacónhữngnghiêncứuđểquảnlý,bảovệvàpháttriểnnguồnlợinày.ĐểhiểurõvềtìnhhìnhkhaitháctômhùmgiốngởtỉnhPhúYên,bàibáonàytậptrungnghiêncứusảnlượng,mùavụ,phươngphápkhaitháctômhùmgiốngvàchỉsốnăngsuấtCPUE.Cáckếtquảđãchỉrarằng,PhúYêncó1.381phươngtiệnhoạtđộngtrongnghềkhaitháctômhùmgiốngvàhoạtđộngtrên4nghềchínhlàlướimànhghe,lướimànhthúng,nghềlặnvànghềbẫy.TổngsảnlượngtômhùmgiốngcủaPhúYênđạtkhoảng1,5triệucongiốngtrogvụ2010-2011,trongđótômhùmbônglà859.361congiống(chiếm56,8%).NghềmànhghechosảnlượngcaonhấtvàtậptrungởvùngTừNham.MùavụkhaitháctômhùmgiốngởPhúYêntậptrungtừtháng12tớitháng3nămsau.Từkhóa: CPUE, tình hình khai thác tôm hùm giống; sản lượng khai thác, tôm hùm bông, tôm hùm xanh

1 ViệnNghiêncứuNuôitrồngThủysản3Email:[email protected]à[email protected]

Page 153: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

153TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Điều tra số liệuNguồnsố liệu sơcấpđược thu thập thông

quaphỏngvấntrựctiếpngưdânvàcáchộthumuatômhùmgiốngởcácxãvenbiểntỉnhPhúYên.Sửdụng3bộphiếuđiềutra(hộkhaithác,hộthumuavàcấpchínhquyền)điềutratrên8địaphươngchínhVũngRô,AnChấn,AnHòa–AnHải,XuânThọ,TừNham,HòaLợi,HòaAnvàXuânHải.Việcphỏngvấntrựctiếpngưdânvàcáchộthumuatômhùmgiốngđãđượctiếnhànhdựatrênphiếucâuhỏiđượcxâydựngsẵntrên478người.Nguồnsốliệuthứcấplàcácsốliệutổnghợpvềphânbốvùngnuôitômhùmlồng,sốhộnuôivàsốlượnglồngnuôiđượcthuthậptừcác11cơquanchứcnăngcóliênquan.Kếthợpgiữasốliệukhaithácvàđiềutrathêmcácthôngtintừ30chủnậuvựathumuatômhùmgiống.Thờigianđiềutratừtháng10/2010-5/2011.

2.2. Xác định sản lượng khai thácSản lượngkhai thác tômhùmgiốngđược

xácđịnhtừcácnghềkhácriêngbiệt.Sảnlượngcảtỉnhsẽbằngtổngsảnlượngcủacácvùng(8vùng).CôngthứcướctínhsảnlượngchotừngnghềđượctínhtheoFAO,2004[1]:

P = CPUE * Số ngày hoạt động tiềm năng * Số lượng tàu/ghe * BAC (1)

Trongđó:-CPUE(CatchPerUnitEffort)lànăngsuất

khaitháclànăngsuấtkhaitháctrongnămcủamột tàu làmmột loại nghề cụ thể (lướimànhghe,mànhthúng,bẫyvàlặn)(con/ghe/ngày).CPUEđượcxácđịnhtừphiếuđiềutracấphộ.

-BAC (BoatAcitveCoefficient) là hệ sốhoạtđộngcủamộtghe.

BAC= Số lượng ghe đi khai thác/ tổng số tàu hiện có

BAClàtỷlệgiữasốlượnggheđikhaitháctrên tổng số tàu hiện có.Hệ số nàyđượcxácđịnh từkếtquảđiều tracấphộ:đượcđiều trangẫunhiên trong100ghevà thìcóbaonhiêugheđikhaitháctrongngàyđiềutrahômđó.

*Phương pháp xác định năng suất khai thác

Nếugọighekhaitháclàmnghềi(ilàcácnghề: lướighe, lưới thúng,bẫy, lặn), thì côngthứctínhnăngsuấtcủamộttàulàmnghềilà:

nPiCPUE =)(

(con/ghe/ngày)

Trongđó: -Pi làsản lượngkhai tháccủaghelàmnghềi(con)

- n là số ngày khai thác củachuyếnbiển(ngày)

*Phương pháp xác định sản lượng của một nghề

Theocôngthức(1)thìtổngsảnlượngcủaghelàmnghềilà:

Sản lượng P(i) (kg/năm)=CPUE(i)*Sốngàyhoạtđộngtiềmnăng(i)*Sốlượngtàughe(i)*BAC(i)

Tổng sản lượng cả tỉnh=tổngsảnlượngcủaP(i)ở8vùng(con/năm)

-Sốngàyhoạtđộngtiềmnăng:làsốngàytàuđóđikhaitháctrongmộtnămđượcxácđịnhbằngcáchphỏngvấntrựctiếpngườidânkhilênbếnvàomỗibuổisáng.Làtổngsốngàymàđộitàucókhảnăngthựchiệnhoạtđộngkhaitháctrongnăm.Sốliệunàyđượcđiềutratrựctiếptừcáchộdânkhaithác[3].

III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU3.1. Hiện trạng khai thác tôm hùm giống

tại Phú YênToàntỉnhcó1.381phươngtiệnhoạtđộng

nghềkhaitháctômhùmgiốngvới4nghềchính:Mànhghe,mànhthúng,nghềlặnvànghềbẫy.Trongđó,1.081tàulắpmáycócôngsuấttừ5–63CV,trungbìnhlà16CV.Còn300thuyềnthúng, không lắp máy, hoạt động nghề mànhthúngchiếm21,7%.

3.2. Các phương pháp khai thác.ỞPhúYên,tômhùmgiốngchủyếuđược

khai thácbằngnghềmànhghevới916chiếc,

i

Page 154: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

154 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

chiếm66,5%.Nghềnàychonăngsuấtcaovàsản lượng lớn.Tuynhiên, nghềnàykhai tháctômởgiaiđoạntômtrắngchiếmtỷlệcao,tỷlệsốngthườngthấphơncácnghềkhác.Ngoàira,nghềlặncó85chiếc,nghềbẫycó80chiếclần

lượtchiếmchiếm6,2%và5,5%.Đốivớinghềlướithúng,làloạinghềquymôrấtnhỏ,đầutưthấp,chỉhoạtđộngvùngrấtgầnbờ.Cácthôngsốvềcườnglựckhaithácđượcthểhiệnởbảng1dướiđây.

Bảng1.Thông tin về cường lực khai thác tôm giống tại Phú Yên, vụ 2010 – 2011

TT Nghềkhaithác Sốlượngphươngtiện

Sốngàyhoạtđộngtiềmnăng(ngày/năm)

HệsốBAC(%)

Côngsuấttrungbình(CV)

1 Lướighe 916 152 85% (16,2±8,8)

2 Lướithúng 300 145 85% --

3 Lặn 85 209 80% (13,5±6,1)

4 Bẫy 80 152 30% (17,4±7,0)

Tổng 1.381

3.3. Năng suất và sản lượng khai thác.Trongniênvụ2010–2011,toàntỉnhPhú

Yênkhaithácđượckhoảngtrên1,5triệucontômgiống.Trongđó,sốlượngtômhùmbônglàgần860nghìncon,chiếm57,3%.Đâylàđốitượngkhaithácchínhvàcógiátrịkinhtếcao.Ngoàira,PhúYêncònkhaithácđượctrên580nghìn con tômxanhvàkhoảng73nghìn cácloạitômhùmkháccógiátrịkinhtếthấphơn,

lần lượt chiếm tỷ lệ là 38,7%và4%.Chỉ sốCPUE khá đồng đều giữa các nghề là 6 contômbông,4contômxanhvà1contômkhác/ghe/ngày.Riêngđốivớinghềlặn,chỉsốnàythấphơndokhai tháccóchọn lọccủangườithợlặn.ChitiếtsảnlượngkhaitháctômgiốngởPhúYênniênvụ2010–2011theonghềvàtheođốitượngkhaithácđượcthểhiệnởbảng2dướiđây.

Bảng2.Sản lượng khai thác tôm hùm giống ở tỉnh Phú Yên vụ 2010 – 2011

TTNghềKhaithác

CPUE(con/ghe/ngày) Sảnlượng(con/năm) Tổngsảnlượng

(con/năm)Tômbông

Tômxanh

Tômkhác

Tômbông

Tômxanh

Tômkhác

1 Lướighe 6 4 0,1 578.877 402.478 19.286 1.000.640

2 Lướithúng 6 3 1 210.492 104.520 49.357 364.368

3 Lặn 3 4 0 48.174 63.802 0 111.976

4 Bẫy 6 4 1 21.819 12.787 4.465 39.070

Tổng 859.361 583.586 73.108 1.516.055

Page 155: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

155TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Nếu phân chia sản lượng khai thác tômgiốngtheođịaphương,TừNhamlàkhuvựccósảnlượngkhaitháccaonhấttrongtoàntỉnhvớitrên575nghìnconchiếm38,3%toàntỉnh.Tiếpđến là cácđịaphươngnhưAnChấnvàXuân

Hòa chiếm lần lượt là 26,8% và 14,3%.MộtsốđịaphươngkhácnhưHòaXuânNam,XuânCảnh,XuânHòachỉlànghềphụcủangườidânđịa phương và đóng gópmột phần nhỏ trongsảnlượng.

Hình1.SảnlượngkhaitháctômhùmgiốngtheođịaphươngcủatỉnhPhúYênvụ2010–2011

Hình2.NăngsuấtkhaitháctômhùmgiốngtheođịaphươngcủatỉnhPhúYênvụ2010–2011

Page 156: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

156 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

Niênvụ2010–2011,năngsuấtkhai tháctômgiốngởPhúYênđạttừ9đến12con/ghe/ngàykhai thác.Theokinhnghiệmcủangườidân địa phương, đây là năng suất khá cao vàđồng đều giữa các địa phương. So với chỉ số

CPUEcủa từngđối tượngkhai thác,số lượngtômbôngchiếmkhoảnggầnmộtnửatrongtổngsốsảnlượng.Chitiếtnăngsuấtkhaithácđượcthểhiệnởhình2.

3.4. Mùa vụ khai thác

Bảng3.Mùa vụ khai thác tôm hùm giống tại Phú Yên phân theo nghề khai thác

Nghềkhaithác T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11

Mùachính Mùaphụ

Lướimànhghe

Lướimànhthúng

Bẫy

Lặn

Nghề khai thác tôm hùm giống gần nhưhoạtđộngquanhnăm,tuynhiên,năngsuấtvàsảnlượngkhaithácgầnnhưtậptrungchủyếutừtháng12tớitháng3nămsau(quyđổitheodươnglịch).Thờigiannàythuộcsaumùamưabão,sốlượngtômgiốngnhiều,đặcbiệtđốivớinghềmành (cảmành ghe vàmành thúng) vànghềbẫy.MùavụkhaitháctômhùmgiốngtạiPhúYênphântheonghềhoạtđộngđượctrìnhbàytrongbảng3ởtrên.

IV. THẢO LUẬN4.1. Về phương pháp khai thácTạiPhúYên,có4phươngphápchínhkhai

tháctômhùmgiốngbaogồmnghềlướimànhghe,nghềlướimànhthúng,nghềbẫyvànghềlặn. Trong đó, nghề lưới mành ghe được sửdụngphổbiếnnhất với 916phương tiệnkhaithác, chiếm66,5% tổng sốphương thiệnkhaithác.Đâycũnglàphươngphápchosảnlượngkhaitháclớnnhất,chiếmkhoảng67%tổngsảnlượngtômhùmgiốngkhaithácvụ2010–2011tại PhúYên. Tuy nhiên, sản lượng khai thácbằngphươngphápnàycótỷlệtômtrắngcao,tỷlệsốngthấp.Sảnlượngtômhùmgiốngkhaithác bằng phương pháp bẫy là thấp nhất (chỉ

chiểmkhoảng2,3%).Mộtsốphươngphápkhaithác khác như lướimành thúng chỉ xuất hiệnởvùngTừNham(xãXuânThịnh)vàphươngpháplặnchỉcóởthônMỹQuangNamvàMỹQuangBắc(xãAnChấn).Bêncạnhđó, trong4phươngphápkhai tháctrên, tômhùmgiốngkhaithácbằngphươngpháplặncókíchthướclớnnhấtvàchấtlượngtốtnhất.Ưuđiểmcủanólàkhaitháccóchọnlọc,cáccontômgiốngđượclựachọnkhákỹcàngbởithợlặn,sốlượngtômbọcạpnhiều.Tuynhiên,nghềnàylại tiềmẩnnhiềunguyhiểmchongườilặnvìtrangthiếtbịlặnhếtsứcthôsơ(Bảng1).

4.2. Về sản lượng khai thácPhúYênlàtỉnhcósảnlượngkhaitháctôm

hùm giống lớn nhất cả nước. Tuy nhiên, sảnlượngkhaitháctômhùmgiốngởcácvùngvenbiểncủaPhúYênlàkhácnhau.VùngbiểnthônTừNham(xãXuânThịnh)làvùngcósảnlượngkhai thác tômhùmgiống caonhất, sản lượngkhaithácvụ2010–2011là:575.151con/năm,tiếpđến làvùngbiểnMỹQuang,xãAnChấnđạt402.730con/năm;thấpnhấtlàvùngbiểnxãHòaXuânNam (chỉ đạt 5.814 con/năm). Sảnlượngkhaitháctômhùmgiốngtrongtoàntỉnh

Page 157: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

157TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

là 1.516.055 con/ năm. Trong đó, sản lượngkhai thác tôm hùmbông (859.361 con giống/năm)caohơngấp1,5lầnsovớitômhùmxanh(583.586congiống/năm),cònlạilàcácloàitômhùmkhác ít giá trị kinh tế (73.108 con/năm).Đốivớinghềlặn,dotínhchọnlọccao,ngườilặn chỉ bắt những con tôm hùm giống có giábáncao(tômhùmbôngvàtômhùmxanh)nênsảnlượngcácloạitômkhác(tômđỏ,tômrằn)khôngcó.Nghềlướighe,sảnlượngtômkháccũngrấtít(19.286congiống/năm)(Hình1).

4.3. Về năng suất khai thácNăngsuấtkhai thác trungbìnhđạt từ9–

12 con/ghe/ngày.Một số địa phương có năngsuất khai thác cao nhưAn Chấn, Từ Nham,HòaXuânNam…đạtkhoảng12–15con/ghe/ngày.CácđịaphươngkháccóchỉsốCPUEnàythấphơn, đạt từ 6 – 9 con/ghe/ngày.Mặcdù,chỉsốCPUEtrungbìnhởAnChấnlàlớnnhất(12con/ghe/ngày),nhưngdosốlượngphươngtiện khai thác ởTừNhamnhiều hơn nên sảnlượngkhaitháctômhùmgiốngởTừNhamlàcaonhấttrongcácđịaphương.CácxãcónăngsuấtkhaithácthấplàXuânHòa,XuânHảivàXuânCảnh,trungbìnhchỉđạt9con/ghe/ngày(Hình2).

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN5.1. Kết luậnPhươngphápkhaitháctômhùmgiống:

Có 4 phương pháp khai thác tômhùmgiống:lướimành ghe, lướimành thúng, bẫy và lặn.Trong đó, phương pháp phổ biến nhất lướimành ghe, đây cũng là phương pháp cho sảnlượngkhaitháclớnnhấttrong4phươngpháptrên(chiếmkhoảng67,13%tổngsảnlượngtômhùmgiốngkhaithác. Số lượng tàu ghe khai thác tôm hùm

giống: Toàn tỉnh có 1.381 phương tiện hoạtđộngtrênnghềkhaitháctômhùmgiống.Trongđó,có1.081tàuthuyềnlắpmáyvớicôngsuấttừ 5,0-63,0 CV (trung bình là 16,1±8,6 CV);Có300phươngtiệnkhônggắnmáylàthuyềnthúng hoạt động trên nghề lưới mành thúng

(chiếm21,7%).Các tàu thuyềnhoạtđộngchủyếu trên các nghề lướimành ghe (916 chiếc,chiếm 66,5%) và nghề lặn (85 chiếc, chiếm6,2%)vànghềbẫy(80chiếc,5,5%).Thànhphầnloàivàkíchthướctômhùm

giống khai thác: tôm hùm bông (Panulirus ornatus) (chiếm 56,8% trong tổng sản lượngkhaithác),tômhùmxanh(Panulirus homarus) (chiếm38,5%),cònlạilàtômhùmsỏi(Panulirus stimpsoni)vàtômhùmđỏ(Panulirus longipes) (chiếm4,7%). Sản lượng khai thác tôm hùm giống:

Trongvụ2010-2011,sảnlượngtômhùmgiốngkhai thác được là 1.516.055 con/ năm.Trongđó,sảnlượngkhaitháctômhùmbông(859.361congiống/năm)caohơngấp1,5lầnsovớitômhùmxanh(583.586congiống/năm),cònlạilàcácloàitômhùmkhácítgiátrịkinhtế(73.108con/năm).Mùavụkhaitháctômhùmgiống:Mùa

vụkhaithácchínhbắtđầutừtháng12đếntháng2nămsau;mùakhai thácphụ từ tháng3đếntháng11năm(dươnglịch).

5.2. Đề xuất ý kiếnTiếptụctuyêntruyềngiáodụcngườidân

bằngmọi cách về bảo vệ nguồn lợi tômhùmgiống.Đâycũnglàcôngviệcquantrọng,đơngiản, chi phí thấp, nhưng hiệu quả rất cao vàbềnvững.Cần tiếp tụcnghiêncứuvà thu thậpsố

liệu trong nhiều năm để đánh giá được biếnđộngnguồnlợitômhùmgiốngởPhúYên.

LỜI CẢM ƠNNhómtácgiảxintrântrọngcảmơnỦyban

NhândântỉnhPhúYên,SởKhoahọcvàCôngnghệtỉnhPhúYênđãtạođiềukiện,hỗtrợvềkinhphíđểchúngtôithựchiệnnghiêncứunày.ChúngtôixingửilờicảmơnchânthànhtớicáccơquanchứcnăngtrongtỉnhPhúYên,bàconngưdânđịaphươngđãgiúpđỡ,hỗtrợchúngtôirấtnhiềutrongcôngtácthuthậpsốliệu, triểnkhaimôhình.Xinchânthànhcảmơn!

Page 158: MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONGvienthuysan2.org.vn/uploads/thu-vien/2015_08/tap-chi-nghe-ca-ky-1-2013.pdf · MỤC LỤC Trang TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG

158 TAÏP CHÍ NGHEÀ CAÙ SOÂNG CÖÛU LONG - 1 - THAÙNG 7/2013

VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2

TÀI LIỆU THAM KHẢOFAO,2004.Safetyinsampling.Methodologicalnotes

inFAOFisheriesTechnicalPaper454,9-10.NguyễnThịBíchThúy,1998.Nghiêncứumộtsốđặc

điểmsinhhọcnhằmgópphầnbảovệnguồn lợitômhùmởvùngbiểncáctỉnhmiềnTrung–ViệtNam.LuậnánTiếnsĩKhoahọcSinhhọc,TrungtâmKhoahọcvàCôngnghệQuốcgia,ViệnHảiDươngHọc,257trang.

HowardPowles,2000.BiologicalReferencePointsfor

Lobster:ADiscussionPaper-ClawsSymposium,In Canadian Lobster Atlantic Wide Studies(CLAWS)Symposium:AbstractsandProceedingsSummary (Ed.M. John Tremblayl and BernardSainte-Marie),141pp.

Thuy,N.T.B&Ngoc,N.B.,2004.CurrentstatusandExploitationofwildspinylobster inVietnamesewaters. Spiny lobster ecology and exploitationin the south China Sea region, No.120 (Ed. ByKenvin C.Williams),ACIAR PROCEEDINGS,Canberra,13-16.

THE STATUS OF LOBSTER JUVENILES CAPTURINGIN PHU YEN PROVINCE

ThaiNgocChien1,TranVanHao1

ABSTRACTLobster is a highvalue species. In recent years, the commercial lobster aquaculturehasbeengrownveryfastinSouthCentralprovinces,thusthedemandoflobsterjuvenilesareincreasingsignificantly.Consequently,lobsterjuvenileshavebeencaughtbymanymethodswhiletherehasnotbeenstudiedonfundamentalscientificbasicforprotectinglobsterresourceyet.ThispaperwillprovideknowledgeoflobstercaptureinPhuYenprovinceintermsofproduction,fishingseason,thefishinggearsandCPUE(CatchPerUnitEffort).Theresultsshowthat, therewere1,381lobster-fishingboatsusingfourmaingears:boat-purseseine,dinghy-purseseine,divingand traps.The total catchwas around 1.7millions of lobster juveniles, inwhich, therewere859,361juvenilesofPanulirus ornatus(contributed56.7%oftotalcatch).Ofwhich,thepurseseineboatscaughthighestproductionandmainlyconcentrated inTuNhamwaters.ThemainfishingseasonlastsfromDecembertoMarch.Keywords: Lobster resource; fishing season; CPUE.

1 ReasearchInstituteforAquacultureNo.3Email:[email protected]à[email protected]