Upload
thimec
View
232
Download
3
Embed Size (px)
DESCRIPTION
ha ha
Citation preview
TRUNG TÂM GIA SƯ KHAI TRÍ
Khaitrisg.com
BỘ ĐỀ THIGIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY KHỐI THPT
1
SỞ GD&ĐT BẠC LIÊU
ĐỀ CHÍNH THỨC (Gồm có 09 trang)
KỲ THI GTTMTCT LỚP 12 VÒNG TỈNH NĂM HỌC 2009-2010
Môn thi: Giải toán trên máy tính cầm tay môn Hóa học lớp 12
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Điểm của toàn bài thi Các giám khảo (Họ, tên và chữ ký)
Số phách (Do Trưởng ban
chấm thi ghi) Bằng số
Bằng chữ
ĐỀ:
Câu 1 (5 điểm):
Tính bán kính của nguyên tử Fe ở 200C, biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe là 7,87g/cm3, giả thiết trong tinh thể Fe kim loại, các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu.
Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85; = 3.1416, số Avogadro NA= 6,02.1023.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
2
Câu 2 (5 điểm): Một nguyên tố X có khả năng tạo nhiều oxiaxit. Thành phần phần trăm khối
lượng các nguyên tố trong một muối của X được ghi trong bảng sau:
Muối Na X O 1 22,12 30,77 46,15 2 19,17 26,67 53,33 3 29,11 40,51 30,38 4 19,33 26,89 53,78
Xác định công thức phân tử của 4 muối trên.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
3
Câu 3 (5 điểm): Tính khối lượng riêng của nguyên tử hiđro và nguyên tử kẽm, biết khối lượng
nguyên tử của hiđro là 1,008 đvC và của kẽm là 65,38 đvC, bán kính nguyên tử của H là 0,53.10-8 cm và của nguyên tử kẽm là 1,37.10-8 cm; 1 đvC = 1,66.10-24 gam, các nguyên tử H và Zn là những hình cầu.
So sánh khối lương riêng của nguyên tử H và của khí H2 (đktc), khối lượng riêng của nguyên tử Zn và của kim loại Zn, biết khối lượng riêng của kim loại Zn là 7,113 g/cm3. Giải thích.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
4
Câu 4 (5 điểm): A là dung dịch HCl 0,2 M; B là dung dịch NaOH 0,2 M; C là dung dịch
CH3COOH 0,2 M (có hằng số axit Ka = 1,8 . 10-5). a) Tính pH của dung dịch X là dung dịch tạo thành khi trộn dung dịch B với dung
dịch C theo tỉ lệ thể tích 1 : 1. b) Tính thể tích dung dịch B (theo ml) cần thêm vào 20 ml dung dịch A để thu
được dung dịch có pH bằng 10.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
5
Câu 5 (5 điểm): Tìm nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của Ca3(PO4)2 tinh thể. Biết: - 12 gam Ca cháy tỏa 45,57 kcal. - 6,2 gam P cháy tỏa 37,00 kcal. - 168 gam CaO tác dụng với 142 gam P2O5 tỏa 160,50 kcal. (Hiệu ứng nhiệt đo trong điều kiện đẳng áp).
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
6
Câu 6 (5 điểm): Thêm 1g MgSO4 vào 100g dung dịch bão hòa MgSO4 ở 200C làm 1,58g MgSO4
kết tinh trở lại dạng khan. Xác định công thức phân tử muối MgSO4 ngậm nước. Biết ở 200C, độ tan của
MgSO4 khan trong 100g H2O là 35,1g.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
Câu 7 (5 điểm):
Tính: a) Khoảng cách giữa 2 nguyên tử cacbon đầu mạch của propan, biết độ dài liên
kết C-C là 1,54 0A ; các nguyên tử cacbon đều lai hóa sp3
. b) Khoảng cách giữa 2 nguyên tử clo trong phân tử C2H2Cl2, biết độ dài liên kết
C=C là 1,33 0A , liên kết C-Cl là 1,76
0A .
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
7
Câu 8 (5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (gồm x mol muối natri của 2 axit cacboxylic no
đơn chức mạch hở X1, X2 đồng đẳng kế tiếp nhau và 0,01mol HCOONa). Cho sản phẩm cháy (CO2 và hơi nước) lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình 1 là 3,51(g). Phần chất rắn B còn lại sau khi đốt là 2,65(g) Na2CO3.
Xác định công thức phân tử của 2 muối natri. CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
8
Câu 9 (5 điểm): Cho phản ứng: Cu(r) + CuCl2(dung dịch) � 2CuCl(r) Ở 25oC phản ứng xảy ra theo chiều nào, nếu trộn một dung dịch chứa CuSO4
0,2M; NaCl 0,4M với bột Cu lấy dư. Cho TCuCl = 10-7; 2
0/Cu Cu
E = + 0,15V; 0/Cu Cu
E = + 0,52V.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
9
Câu 10 (5 điểm):
Đốt cháy một hiđrocacbon A (khí) với oxi trong một bình kín. Nếu giữ nguyên nồng độ của A và tăng nồng độ oxi gấp đôi thì tốc độ phản ứng cháy tăng gấp 32 lần.
Tìm công thức phân tử có thể có của A. CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
---Hết--- Thí sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn do nhà xuất bản Bộ Giáo dục và Đào tạo
phát hành.
1
SỞ GD&ĐT BẠC LIÊU
ĐỀ CHÍNH THỨC (Gồm có 07 trang)
KỲ THI GTTMTCT LỚP 12 VÒNG TỈNH NĂM HỌC 2009-2010
Môn thi: Giải toán trên máy tính cầm tay môn Hóa học lớp 12
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM:
Câu 1 (5 điểm): Tính bán kính của nguyên tử Fe ở 200C, biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Fe là
7,87g/cm3, giả thiết trong tinh thể Fe kim loại, các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu.
Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85; = 3.1416, số Avogadro NA= 6,02.1023.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM - Thể tích 1 mol Fe kim loại
30966,787,785,55 cm
-Thể tích 1 nguyên tử Fe
cm2423 10.8413,8
10.02,61.
10075.0966,7
- Bán kính nguyên tử Fe
08324
2828,110.2828,11416,3.4
10.8413,8.3 Acm
7,0966 cm3 8,8413.10-24 cm 1,2828 A0
1,5 đ
1,5 đ
2,0 đ
Câu 2 (5 điểm):
Một nguyên tố X có khả năng tạo nhiều oxiaxit. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong một muối của X được ghi trong bảng sau:
Muối Na X O
1 22,12 30,77 46,15 2 19,17 26,67 53,33 3 29,11 40,51 30,38 4 19,33 26,89 53,78
Xác định công thức phân tử của 4 muối trên. Cho Na = 23, O = 16, H = 1, P = 31, S = 32, Br = 80, Cl = 35,5.
2
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM - Xét muối 1: tổng 22,12 + 30,77 + 46,15 = 99,04 < 100 trong
thành phần muối còn H. %mH = 100 - 99,04 = 0,96(%) Gọi y là số oxi hóa của X trong muối 1. Cân bằng số oxi hóa các nguyên tố: 22,12 30,77 46,15 0,96.1 . .2 .1 0
23 16 1y
X
X = 8,03 y Nghiệm thỏa mản: y = 4; X 32 X là S (lưu huỳnh)
Na : S : O : H = 22,12 30,77 46,15 0,96: : :23 32 16 1
1 : 1 : 3 : 1
Công thức muối 1: NaHSO3 - Muối 2: %mH = 100 - (19,17 + 26,67 + 53,33) = 0,83(%)
Na : S : O : H = 19,17 26,67 53,33 0,83: : :23 32 16 1
1 : 1 : 4 : 1
Công thức muối 2: NaHSO4 - Muối 3: %mH = 100 - (29,11 + 40,51 + 30,38) = 0 (%)
Na : S : O = 29,11 40,51 30,38: :23 32 16
2 : 2 : 3
Công thức muối 3: Na2S2O3 - Muối 4: %mH = 100 - (19,33 + 26,89 + 53,78) = 0 (%)
Na : S : O = 19,33 26,89 53,78: :23 32 16
1 : 1 : 4
Công thức muối 4: Na2S2O8
X = 8,03 y
NaHSO3
NaHSO4
Na2S2O3
Na2S2O8
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ Câu 3 (5 điểm):
Tính khối lượng riêng của nguyên tử hiđro và nguyên tử kẽm, biết khối lượng nguyên tử của hiđro là 1,008 đvC và của kẽm là 65,38 đvC, bán kính nguyên tử của H là 0,53.10-8 cm và của nguyên tử kẽm là 1,37.10-8 cm; 1 đvC = 1,66.10-24 gam, các nguyên tử H và Zn là những hình cầu.
So sánh khối lương riêng của nguyên tử H và của khí H2 (đktc), khối lượng riêng của nguyên tử Zn và của kim loại Zn, biết khối lượng riêng của kim loại Zn là 7,113 g/cm3. Giải thích.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
- Khối lượng riêng của nguyên tử hiđro 3
38
24
/6832,2)10.53,0(1416,3.
34
10.66,1.008,1 cmgd H
- Khối lượng riêng của nguyên tử kẽm 3
38
24
/0763,10)10.37,1.(1416,3.
34
10.66,1.38,65 cmgd Zn
- Khối lượng riêng của 1 lít khí H2 (đktc)
litgdH /09,04,22
016,22
Vậy khối lượng riêng H nguyên tử lớn hơn: 2981309,0
10.6832,2 3
lần
2, 6832 g/cm3 10,0763 g/cm3 29813 lần
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
3
khối lượng riêng khí H2
- Khối lượng riêng Zn nguyên tử lớn hơn: 4166,1113,70763,10
lần khối
lượng riêng Zn kim loại. - Giải thích: khoảng cách giữa các phân tử khí rất lớn, khoảng cách giữa các nguyên tử trong tinh thể kim loại rất gần nhau.
1,4166 lần Giải thích đúng
1,0 đ
1,0 đ
Câu 4 (5 điểm):
A là dung dịch HCl 0,2 M; B là dung dịch NaOH 0,2 M; C là dung dịch CH3COOH 0,2 M (có hằng số axit Ka = 1,8 . 10-5).
a) Tính pH của dung dịch X là dung dịch tạo thành khi trộn dung dịch B với dung dịch C theo tỉ lệ thể tích 1 : 1.
b) Tính thể tích dung dịch B (theo ml) cần thêm vào 20 ml dung dịch A để thu được dung dịch có pH bằng 10.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM a, Gọi V1 là thể tích của từng dung dịch B và C NaOH + CH3COOH CH3COONa + H2O Ban đầu: 0,2V1 0,2V1
Phản ứng: 0,2V1 0,2V1 0,2V1 (mol) Sau phản ứng: 0 0 0,2V1 (mol)
13
1
0, 2 0,12
VCH COO MV
Dung dịch tạo thành có cân bằng sau: CH3COO- +H2O � CH3COOH + OH-
14w
5
10. . .0,11,8.10TP
a
KOH K C CK
= 0,745 . 10-5
pOH = - lg(0,745 . 10-5) = 5,128 pH = 14 - 5,128 = 8,872 b, Ta có phương trình ion: H2O � H+ + OH- KW Gọi V2 là thể tích của dung dịch B: 4 = [Cl-] . (20 + V2) 0,2 . V2 = [Na+] . (20 + V2) [Na+] + [H+] = [Cl-] + [OH-]
14102
102 2
0, 2 4 101020 20 10
VV V
V2 = 20,02 (ml)
3 0,1CH COO M
pOH = 5,128
pH = 8,872
V2 = 20,02 (ml)
1,0 đ
1,0 đ
1,0 đ
0,25 d 0,25 đ 0,5 đ
1,0 đ
Câu 5 (5 điểm): Tìm nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của Ca3(PO4)2 tinh thể. Biết: - 12 gam Ca cháy tỏa 45,57 kcal. - 6,2 gam P cháy tỏa 37,00 kcal. - 168 gam CaO tác dụng với 142 gam P2O5 tỏa 160,50 kcal. (Hiệu ứng nhiệt đo trong điều kiện đẳng áp).
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM Ta có:
Ca(r) + 12
O2(k) CaO(r) H1 < 0 (1)
P trình (1)
0,5 đ
4
40 g H1 12 g - 45,57 kcal Vậy nhiệt của phản ứng (1) là:
H1 = 40.( 45,57) 151,912
kcal
2P(r) + 52
O2(k) P2O5(r) H2 < 0 (2)
62 g H2 6,2 g - 37 kcal Vậy nhiệt của phản ứng (2) là:
H2 = 37.626, 2
= - 370 kcal
3CaO(r) + P2O5(r) Ca3(PO4)2(r) H3 = - 160,50 kcal (3) Tổ hợp (1), (2) và (3) ta có:
3 x Ca(r) + 12
O2(k) CaO(r) H1 = - 151,9 kcal (1)
1 x 2P(r) + 52
O2(k) P2O5(r) H2 = - 370 kcal (2)
1 x 3CaO(r) + P2O5 Ca3(PO4)2(r) H3 = - 160,50 kcal (3) 3Ca(r) + 2P(r) + 4O2(k) Ca3(PO4)2(r) H = ? Vậy nhiệt tạo thành của Ca3(PO4)2 là: H = 3H1 + H2 + H3 = 3(-151,9) - 370 - 160,5 = - 986,2 (kcal)
H1
P trình (2)
H2
P trình (3)
PT tổ hợp
H
1, 0 đ
0,5 đ
1, 0 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
Câu 6 (5 điểm):
Thêm 1g MgSO4 vào 100g dung dịch bão hòa MgSO4 ở 200C làm 1,58g MgSO4 kết tinh trở lại dạng khan.
Xác định công thức phân tử muối MgSO4 ngậm nước. Biết ở 200C, độ tan của MgSO4 khan trong 100g H2O là 35,1g.
Cho Mg = 24; S = 32; O = 16; H = 1. CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
- Ở 200 C trong 100g dung dịch bão hòa có 25,98g MgSO4 và 74,02g H2O. - Khối lượng MgSO4 có trong dung dịch sau khi cho 1g MgSO4 vào: 25,98 + 1 – 15,8 = 25,4 g - khối lượng H2O tách ra khỏi dung dịch
nn 237,0120
18.58,1 gam
Ta có:
79845,6100
1,35237,002,74
40,25
n
n
=> Công thức muối là MgSO4.7H2O
- Xác định đúng lượng MgSO4 có trong dung dịch. - Xác định lượng H2O tách khỏi dd - n = 6,9845 7 - Xđ CT đúng
1,0 đ
1,0 đ
2,0 đ
1,0 đ
Câu 7 (5 điểm): Tính: a) Khoảng cách giữa 2 nguyên tử cacbon đầu mạch của propan, biết độ dài liên kết C-C là 1,54
0A ; các nguyên tử cacbon đều lai hóa sp3
.
5
b) Khoảng cách giữa 2 nguyên tử clo trong phân tử C2H2Cl2, biết độ dài liên kết C=C là 1,33 0A , liên kết C-Cl là 1,76
0A . CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
a) các nguyên tử cacbon đều lai hóa sp3, tạo góc liên kết 109028’ + C1C2C3 là tam giác cân +
+ C1C3 =2 C1H = 2.C1C2. sin54044’ = 2.1,54.0,8165 = 2,5147 0A
b) Công thức C2H2Cl2 có 3 đồng phân - Đồng phân 1:
AB = 2AH = 2.1,76. sin 600 = 3,0484 0A
- Đồng phân 2: AB = AE + EF + FB.
AE = FB = 1,76.sin 300 = 0,88 0A
=> AB = 2.0,88 + 1,33 = 3,09 0A
- Đồng phân 3: Chứng minh tương tự ta có:
AB = 4,3403 0A
- Xác định đúng góc liên kết và vẻ được hình Chiều dài C1C3 là
2,51470A
- Xác định đúng độ dài liên kết - Xác định đúng độ dài liên kết - Xác định đúng độ dài liên kết.
1đ
1đ
1đ
1đ
1đ
Câu 8 (5 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (gồm x mol muối natri của 2 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở X1, X2 đồng đẳng kế tiếp nhau và 0,01mol HCOONa). Cho sản phẩm cháy (CO2 và hơi nước) lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình 1 là 3,51(g). Phần chất rắn B còn lại sau khi đốt là 2,65(g) Na2CO3.
C2
C1 H C3
1,54 0A 1090 28’
C1C2H 44542
82109 00
C = C
H
H Cl
Cl Hay C
A
B
H 1200
C = C
Cl
H H
Cl
C1 C2
E F B A
1200 1,76 0A
Hay
C = C
H
Cl H
Cl Hay
A
C1 C2
B
6
Xác định công thức phân tử của 2 muối natri.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM Gọi 2 1n nC H COONa
là công thức chung 2 muối
( n là số nguyên tử C trung bình trong gốc hidrrocacbon của 2 axit X1, X2) 2 2 1n nC H COONa
+(3 n +1)O2
0t (2 n +1)CO2 + (2 n +1)H20 + Na2CO3 x (mol) 0,5x 2HCOONa + O2
0t CO2 + H2O + Na2 CO3 0,01 (mol) 0,005 (mol)
=> 32CONan = 0,5x + 0,005 = 2,65
106 = 0,025=> x = 0,04 (mol)
Theo bài cho:
m2CO - OHm
2= [(2n +1)
201,0
204,0
].44 –[(2 n +1) 201,0
204,0
].18 = 3,51
=> n =2,75 Vậy công thức 2 muối: C2
H5COONa và C3H7COONa.
P trình
P trình
x = 0,04
n =2,75 2 CTPT
0,75 đ
0,75 đ
1,0 đ
1,5 đ 1,0 đ
Câu 9 (5 điểm):
Cho phản ứng: Cu(r) + CuCl2(dung dịch) � 2CuCl(r) Ở 25oC phản ứng xảy ra theo chiều nào, nếu trộn một dung dịch chứa CuSO4 0,2M; NaCl
0,4M với bột Cu lấy dư. Cho TCuCl = 10-7; 2
0/Cu Cu
E = + 0,15V; 0/Cu Cu
E = + 0,52V.
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM CuCl � Cu+ + Cl- TCuCl = 10-7
Ban đầu: 0,4M Phản ứng: x x Cân bằng: x 0,4 + x TCuCl = (0,4 + x).x = 10-7 x = 0,25.10-6
Xét phản ứng: Cu + Cu2+ + 2 Cl- � 2CuCl (1)
2 /Cu CuE = 2
0/Cu Cu
E + 20,059 [ ]lg
[ ]Cu
n Cu
= 0,15 + 0,059 lg 6
0, 20, 25.10 = 0,498 V
/Cu CuE = 0
/Cu CuE + 0,059 lg[ ]Cu
n
= 0,52 + 0,059 lg(0,25.10-6) = 0,13 V 2 /Cu Cu
E > /Cu Cu
E Phản ứng (1) xảy ra theo chiều thuận.
x = 0,25.10-6
2 /Cu CuE
/Cu CuE
Pứ xảy ra theo chiều thuận
1,0 đ
1,5 đ
1,5 đ
1,0 đ Câu 10 (5 điểm):
Đốt cháy một hiđrocacbon A (khí) với oxi trong một bình kín. Nếu giữ nguyên nồng độ của A và tăng nồng độ oxi gấp đôi thì tốc độ phản ứng cháy tăng gấp 32 lần.
Tìm công thức phân tử có thể có của A.
7
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM Đặt CTPT của A là CxHy (x, y nguyên dương)
CxHy + 4yx
O2 x CO2 +
2y H2O
(1) Nếu x + 4y nguyên:
2
4yx
A Ov kC C
Thí nghiệm 1: CA = a (M); 2OC = b (M) 4
1 . .yx
v k a b
Thí nghiệm 2: CA = a (M); 2OC = 2b (M) 4
2 . .(2 )yx
v k a b
52 4
1
32 2 2yxv
v
54yx
0 < y = 20 - 4x ≤ 2x + 2 3 ≤ x < 5
3 8
4 4
3:4 :
x C Hx C H
(2) Nếu x + 4y bán nguyên: phải nhân các hệ số của phương trình
phản ứng cho 2:
2
2( )2 4.yx
A Ov kC C
, tương tự có: 2( ) 54yx
0 < y = 10 - 4x ≤ 2x + 2 x = 2: C2H2
41 . .
x y
v k a b
42 . .(2 )
x y
v k a b
54yx
3 ≤ x < 5 C3H8 C4H4
2( ) 54yx
x = 2: C2H2
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ
1,0 đ
1,0 đ
---Hết---
1
PHÁCH ĐÍNH KÈM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÝ THPT
SỞ GDĐT BẠC LIÊU KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY ------ NĂM HỌC 2009-2010 * Ngày thi 10/01/2010 * Môn thi: Vật lý * Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ và tên thí sinh:……………………………….…… Ngày sinh tháng năm
Số danh:……………………………………………… Giới tính:………………….
Họ, tên và chữ kí
Giám thị 1:
Giám thị 2:
Số phách (Do Chủ tịch HĐ chấm thi ghi)
Chú ý: - Thí sinh phải ghi đủ các mục ở phần trên theo sự hướng dẫn của giám thị;
- Thí sinh phải làm bài trực tiếp vào bản đề thi có phách đính kèm này;
- Bài thi phải được viết bằng một loại bút, một màu mực, không viết bằng mực đỏ, bút chì; không được đánh dấu hay làm bất cứ ký hiệu riêng; phần viết hỏng phải dùng thước gạch chéo; không được tẩy, xóa bằng bất kỳ cách gì (kể cả bút xóa).
- Trái với các điều trên, bài thi sẽ bị loại.
2
SỞ GDĐT BẠC LIÊU KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY ------ NĂM HỌC 2009-2010 * Môn thi: Vật lý lớp 12 THPT * Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm toàn bài Các giám khảo (Họ, tên và chữ kí)
Số phách (Do Chủ tịch HĐ
chấm thi ghi) Giám khảo 1:
Bằng số Bằng chữ
Giám khảo 2:
ĐỀ
Quy định: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng, kết quả tính toán vào ô trống liền kề bài toán. Các kết quả tính chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy theo qui tắc làm tròn số của đơn vị tính trong bài toán. Bài 1: (5 điểm) Một con lắc lò xo có khối lượng của vật m = 1 kg, dao động điều hòa có phương trình x = A cos(t + ) và cơ năng E = 0,1250 J. Tại thời điểm ban đầu vật có vận tốc v0 = 0,2500 m/s và gia tốc a0 = - 10,8253 m/s2. Hãy xác định biên độ, tần số góc, pha ban đầu dao động của vật và độ cứng k của lò xo. Đơn vị tính: Biên độ (cm), tần số góc (rad/s), pha (rad), độ cứng (N/m)
Cách giải Kết quả
CHÍNH THỨC
3
Cách giải Kết quả Bài 2: (5 điểm)
Một ống nghiệm hình trụ kín hai đầu dài l = 84,3000 cm, bên trong có một giọt thủy ngân dài d = 4,1000 cm. Khi ống nằm ngang, giọt thủy ngân nằm ở giữa ống, khí hai bên có áp suất bằng p0 = 75 cmHg. Khi dựng ống thẳng đứng, giọt thủy ngân dịch chuyển một đoạn bao nhiêu?
Đơn vị tính: Độ dịch chuyển (cm). Cách giải Kết quả
Bài 3: (5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, UAB = 10 V, UCD = 7 V; các nguồn có suất điện động 1 = 6 V, 2 = 12 V; các điện trở R1 = R2 = R3 = 50 ; điện trở trong của các nguồn không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2, R3. Đơn vị tính: Cường độ dòng điện (A).
Cách giải Kết quả
. . . .
1 2
R1 R3 R2
+ - + -
A B C D
4
Cách giải Kết quả Bài 4: (5 điểm) Một chậu có dạng khối hộp chữ nhật với các thành không trong suốt. Cạnh AB = 10 cm. Người quan sát đặt mắt nhìn theo phương CA; khi đổ nước đầy chậu thì người này nhìn thấy điểm giữa I của cạnh AB (hình vẽ). Tìm chiều cao của nước trong chậu, biết chiết suất của nước 4/3. Đơn vị tính: Chiều cao (cm).
Cách giải Kết quả
Bài 5: (5 điểm) Một hạt mang điện tích nguyên tố q = +e, có khối lượng bằng 1840 lần khối
lượng electron, chuyển động từ điểm M với vận tốc 0Mv tới điểm N cách M một khoảng d = 10 (cm) dọc theo đường sức của điện trường đều có cường độ điện trường E = 50,02 V/m.
a. Xác định vận tốc của điện tích tại điểm N b. Xác định thời gian điện tích đi hết quãng đường nói trên.
Đơn vị tính: vận tốc (m/s), thời gian (s) Cách giải Kết quả
A B . I
C
5
Cách giải Kết quả Bài 6: (5 điểm)
Một vật hình trụ đồng chất có khối lượng m = 100 kg, bán kính tiết diện R = 15 cm. Buộc vào hình trụ một sợi dây ngang có phương đi qua trục hình trụ, kéo với lực F = 500 N. Tìm điều kiện chiều cao h = O1O2 để hình trụ có thể vượt qua được.
Đơn vị tính: Độ cao (cm)
Cách giải Kết quả
Bài 7: (5 điểm) Từ một điểm ở độ cao h = 18 m so với mặt đất và cách tường nhà một khoảng l = 3 m, người ta ném một hòn sỏi theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0. Trên tường có một cửa sổ chiều cao a = 1 m, mép dưới của cửa sổ cách mặt đất một khoảng b = 2 m (hình vẽ). Hỏi giá trị của v0 phải nằm trong giới hạn nào để hòn sỏi lọt qua cửa sổ? Bỏ qua bề dày của bức tường. Đơn vị tính: Tốc độ (m/s).
2O
P
F
H O
1O
0v
a
b l
h
6
Cách giải Kết quả
Bài 8: (5 điểm) Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ nhỏ có chu kỳ là T0. Khi con
lắc dao động trong điện trường đều, phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, khi lần lượt tích điện cho con lắc điện tích q1, q2 thì chu kỳ dao động của con lắc có độ lớn tương ứng là T1 = 3T0, T2 = 3
4T0. Tìm tỉ số 2
1
.
Cách giải Kết quả
7
Bài 9: (5 điểm) Mắc một cuộn dây có điện trở thuần R = 10 vào mạch xoay chiều có điện áp u = 5cos100t (V). Biết cường độ hiệu dụng của dòng điện qua cuộn dây là 0,25 A. a. Tìm tổng trở của cuộn dây và độ tự cảm của nó. b. Tính công suất tiêu thụ của cuộn dây. Đơn vị tính: Tổng trở (), độ tự cảm (H), công suất (W).
Cách giải Kết quả
Bài 10: (5 điểm) Một mạch điện xoay chiều gồm cuộn cảm thuần và một tụ điện ghép nối
tiếp, điện áp hai đầu mạch điện là 0. os2 f.tu U c (V), U0 = hằng số, f thay đổi được. Khi tần số điện áp là f1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm và giữa hai bản tụ lần lượt là 90(V) và 30(V). Khi tần số của điện áp là f2 = 2f1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ là bao nhiêu?
Đơn vị tính: Điện áp (V). Cách giải Kết quả
1
SỞ GDĐT BẠC LIÊU KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY ------ NĂM HỌC 2009-2010 * Môn thi: Vật lý lớp 12 THPT * Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài 1: (5 điểm)
Từ x = A cos(t + ) => v = - A sin(t + ), a = - 2 A cos(t + )
Theo đề E = 2
22 Am = 0,1250 J => 2A2 = 0,2500 (1)
Ở thời điểm t = 0:
v0 = - A sin = 0,2500 m/s (2)
a0 = - 2 A cos = - 10, 8253 m/s2 (3)
Từ (2) và (3) nhận thấy cos > 0, sin < 0
Từ (1) và (2) ta có: 2A2 sin2 = (0,2500)2 = 0,2500 sin2
=> sin2 = 0,2500
=> sin = - 0,5 => = - 6 = -0,5236 (4) (1,5đ)
Từ (4), (3) và (1) ta tìm được: A = 500,12
2500,0 = 0,0200 m = 2 cm (1,5đ)
Thay giá trị của A vào (1) ta được: = 25 rad/s (1,0đ)
Từ đó k = m 2 = 625 N/m (1,0đ)
Bài 2: (5 điểm) Gọi x là độ dịch chuyển của giọt thủy ngân khi ống thẳng đứng Áp dụng Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt Đối với đầu A: 1 0(40,1 ) .40,1p x p
Đối với đầu B: 2 0(40,1 ) .40,1p x p 0 040,1. 40,1. 4,140,1 40,1
p px x
(2,0đ)
2 1 4,1p p
40,1.75 40,1.75 4,140,1 40,1x x
(1,0đ)
24,1 6015 6592,841 0x x (1,0đ)
1
2
1,0952( )1468,1684( )
x cmx cm
(1,0đ)
Bài 3: (5 điểm)
Giả sử chiều các dòng điện như hình vẽ
CHÍNH THỨC
A
B
40,1+x
40,1-x (nhận)
(loại)
2
Ta có: 1 1 1 3 3
2 2 2 3 3
1 2 3
AB
CD
I R I R UI R I R U
I I I
(1,0đ)
<=> 1 3
2 3
1 2 3
6 50 50 1012 50 50 7
I II I
I I I
(1,5đ)
<=> 1 3
2 3
1 2 3
50 50 450 50 5
0
I II I
I I I
(1,0đ)
Giải hệ ta tìm được:
I1 = 0,02 A, I2 = 0,04 A, I3 = 0,06 A (1,5đ)
Bài 4: (5 điểm)
Người quan sát thấy điểm I khi mắt người đó đón được tia sáng xuất phát từ I (hình vẽ).
sin 4sin 3
ir (1) (1,0đ)
Gọi chiều cao của nước trong chậu là x thì
AC = 2 210x (0,5đ)
IC = 2 25x (0,5đ)
sini = 2 2
1010
ABAC x
(0,5đ)
sinr = 2 2
55
IBIC x
(0,5đ)
Thay các biểu thức của sini và sinr vào (1): 2 2
2 2
2 5 4310
xx
(1,0đ)
Giải ra được x = 5,9161 cm (1,0đ)
Bài 5: (5 điểm) Áp dụng định lý động năng:
220
2 2mvmv qEd ( 0v = 0) (1,0đ)
2 30923,5005qEdvm
(m/s) (1,0đ)
. . . .
1 2
R1 R3 R2
+ - + -
A B C D
A B . I
i
r C
3
66, 4676.10 ( )
F qEavmm m t s
v qEta
(3,0đ)
Bài 6: (5 điểm) Điều kiện để hình trụ vượt qua được bậc thang
1
2 21
1
. . 0F O H P OH
OH R O HO H R h
(1,0đ)
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1.F O H P R O H F P O H P R
(1,0đ)
1 2 2
PRO HF P
(1,0đ)
2 2 2 2
1PR PR h h RF P F P
(1,0đ)
1,6367( )h cm (1,0đ)
Bài 7: (5 điểm)
Chọn trục tọa độ như hình vẽ
Phương trình quỹ đạo: y = 2
202
gxv
(1,0đ)
Khi viên sỏi đi tới vị trí của bức tường (x = l)
thì y = 2
202
glv
(1,0đ)
Viên sỏi lọt qua cửa sổ nếu: h - a - b < 2
202
glv
< h - b
=> 02( ) 2( )g gl v l
h b h a b
(2,0đ)
=> 1,6608 m/s < v0 < 1,7152 m/s (1,0đ)
Bài 8: (5 điểm)
1 01
3 2 3.2l lT Tg g
2 02
3 32 .24 4
l lT Tg g
(1,0đ)
1 1 09gg g q
2O
P
F
H O
1O
0v
a
b l
O
g
x
y
h
4
2 216 0
9gg g q (1,0đ)
1 89 9
q E gg gm
(1,0đ)
2 16 79 9
q Eg g g
m (1,0đ)
2
1
7 0,87508
(1,0đ)
Bài 9: (5 điểm)
a. Tổng trở: Z =
52 14,1421
0, 2500UI (1,0 đ)
Z = 2 2LR Z => 2 2
LZ Z R = 2 2(14,1421) - 10 = 9,9999 (1,5 đ)
ZL = L => L = 9,9999 0,0318100
LZ
H (1,5 đ)
b. Công suất tiêu thụ: P = RI2 = 10.(0,2500)2 = 0,6250 W (1,0 đ)
Ghi chú: Nếu lấy kết quả câu a từ máy tính (không nhập lại) thì ZL = 10 vẫn cho điểm.
Bài 10: (5 điểm)
21 11
1 1
. 3L L
C C
U Z L CU Z
(1,0đ)
22 22
2 2
.L L
C C
U Z L CU Z
(1,0đ)
2 21 1
2 22 2 1
2
2 23 142 2 .2L
C
f fU f fU
(1,0đ)
2 212L CU U 2 2 1 1 60L C L CU U U U V (1,0đ) 2 5,4545( )CU V (1,0đ)
---Hết---
Chú ý:
- Học sinh có thể giải nhiều cách khác nhau, đúng đến đâu cho điểm đến đó.
- Điểm toàn bài không làm tròn.