Upload
lynguyet
View
218
Download
1
Embed Size (px)
Citation preview
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................... Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN............................................... Error! Bookmark not defined.
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬPError! Bookmark not defined.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG .................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC ĐỒ THỊ .................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................... Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC ................................................................................................ vi
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI ................................................. 2
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................... 2
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ........................................................... 3
1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ........................................................ 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................. 3
1.4.1. Phạm vi thời gian ........................................................................ 3
1.4.2. Phạm vi không gian .................................................................... 3
1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 4
1.6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI .......................................................................... 4
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................ 5
2.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN .......................................................... 5
2.1.1. Khái niệm sự hài lòng ................................................................. 5
2.1.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng .......... 5
2.1.3. Phân loại sự hài lòng của khách hàng ......................................... 6
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng .............. 7
2.1.5. Các hoạt động hỗ trợ bán hàng ................................................... 8
vii
2.2. MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG ....................................... 9
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 12
3.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 12
3.2. TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................... 12
3.3. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KHẢO SÁT SƠ BỘ
……………………………………………………………………14
3.4. HOÀN CHỈNH THANG ĐO VÀ BẢNG CÂU HỎI .................. 15
3.4.1. Thang đo yếu tố “Sự tin cậy” ................................................... 16
3.4.2. Thang đo yếu tố “Sự quan tâm tới cá nhân” ............................. 16
3.4.3. Thang đo yếu tố “Sự thoải mái” ............................................... 16
3.4.4. Thang đo yếu tố “Điểm đặc trưng” .......................................... 17
3.4.5. Thang đo yếu tố “Chính sách giá” ............................................ 17
3.4.6. Thang đo yếu tố “Hoạt động hỗ trợ khách hàng” ..................... 17
3.4.7. Thang đo mức độ hài lòng của khách hàng .............................. 18
3.5. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN ............................. 18
3.5.1. Thu thập thông tin thứ cấp ........................................................ 18
3.5.2. Thu thập thông tin sơ cấp ......................................................... 18
CHƢƠNG 4 THỰC TRẠNG SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ LONG HÀ ......................................... 23
4.1. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU THỨ CẤP ............................................. 23
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................... 23
4.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh ............................................................... 24
4.1.3. Vai trò, chức năng các bộ phận, phòng ban .............................. 24
4.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................. 26
4.1.5. Tổng quan một vài hoạt động và đặc điểm công ty .................. 26
4.1.6. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư
Long Hà……… ........................................................................................ 28
4.2. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SƠ CẤP ................................................. 30
viii
4.2.1. Thông tin về mẫu nghiên cứu ................................................... 30
4.2.2. Nhận xét thống kê mô tả ........................................................... 31
4.2.3. Phân tích dữ liệu nghiên cứu .................................................... 35
CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH
HÀNG ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ LONG HÀ.................. 47
5.1. KẾT LUẬN CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU ................................... 47
5.1.1. Thuận lợi ................................................................................... 47
5.1.2. Khó khăn, hạn chế .................................................................... 47
5.2. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ........................................................... 48
5.2.1. Mục tiêu ngắn hạn .................................................................... 48
5.2.2. Mục tiêu dài hạn ....................................................................... 48
5.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ................................................................. 48
5.3.1. Giải pháp ngắn hạn ................................................................... 48
5.3.2. Giải pháp dài hạn……………………………………………….52
5.4. KIẾN NGHỊ ................................................................................... 52
KẾT LUẬN ............................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... i
PHỤ LỤC 1................................................................................................ ii
PHỤ LỤC 2................................................................................................. v
PHỤ LỤC 3............................................................................................... vi
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VỚI SPSS ..................................... vi
3.1. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ ............................................. vi
3.1.1. Cơ cấu khách hàng theo giới tính ............................................. vi
3.1.2. Cơ cấu khách hàng theo độ tuổi ............................................... vi
3.1.3. Cơ cấu khách hàng theo lĩnh vực ngành nghề .......................... vi
3.1.4. Cơ cấu khách hàng theo kênh nhận biết thông tin của khách
hàng vii
3.1.5. Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Sự tin cậy” ..................... vii
ix
3.1.6. Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Sự quan tâm tới cá nhân”
viii
3.1.7. Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Sự thoải mái” ................ viii
3.1.8. Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Điểm đặc trưng”.............. ix
3.1.9. Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Chính sách giá” ................. x
3.1.10. Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Hoạt động hỗ trợ bán
hàng” x
3.1.11. Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố đánh giá sự hài lòng chung
của khách hàng ......................................................................................... xi
3.2. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY VỚI HỆ SỐ CRONBACH’S
ALPHA xii
3.2.1. Kiểm định độ tin cậy nhóm nhân tố “Sự tin cậy” .................... xii
3.2.2. Kiểm định độ tin cậy nhóm nhân tố “Sự quan tâm tới cá nhân”
xiii
3.2.3. Kiểm định độ tin cậy nhóm nhân tố “Sự thoải mái” .............. xiii
3.2.4. Kiểm định độ tin cậy nhóm nhân tố “Điểm đặc trưng” .......... xiv
3.2.5. Kiểm định độ tin cậy nhóm nhân tố “Chính sách giá” ............. xv
3.2.6. Kiểm định độ tin cậy nhóm nhân tố “Hoạt động hỗ trợ bán hàng”
xvi
3.2.7. Kiểm định độ tin cậy nhóm nhân tố đánh giá sự hài lòng chung
của khách hàng ...................................................................................... xvii
3.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA............................... xviii
3.3.1. Kết quả phân tích lần 1 cho biến độc lập .............................. xviii
3.3.2. Kết quả phân tích lần 2 cho biến độc lập .............................. xxiv
3.3.3. Kết quả phân tích lần 3 cho biến độc lập ............................ xxviii
3.3.4. Kết quả chạy cho biến phụ thuộc .......................................... xxxi
3.4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN ...................... xxxii
3.5. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA ........................................ xxxvii
3.5.1. Phân tích Anova theo giới tính .......................................... xxxvii
x
3.5.2. Phân tích Anova theo độ tuổi ............................................ xxxvii
3.5.3. Phân tích Anova theo lĩnh vực.......................................... xxxviii
3.6. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ONE-SAMPLE T TEST ............ xxxviii
PHỤ LỤC 4......................................................................................... xxxix
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT SƠ BỘ ............................................ xxxix
PHỤ LỤC 5............................................................................................. xlii
KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ TRÊN 55 KHÁCH HÀNG.............. xlii
5.1. KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA...................................... xlii
5.2. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ-KIỂM ĐỊNH KMO .......................... xlv
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 1
LỜI NÓI ĐẦU
Không phải tự nhiên mà người ta nói: “người học-hành”, “người có học
có hành”, là bởi ông cha ta có câu: “Học đi đôi với hành”. Thật vậy, nếu cứ
học mãi những lý thuyết sáo rỗng mà không có điều kiện trải nghiệm thực tế,
không “hành” được những lý thuyết ấy thì quả thực là một sự hổ thẹn cho
người học. Điều tất yếu của một sinh viên nói riêng và của con người nói
chung là phải nuôi sống được bản thân, cống hiến cho xã hội khi đã trưởng
thành và tất nhiên là họ phải thực hành tốt và trải nghiệm thật nhiều những gì
mình đã được học, đào tạo và huấn luyện. Đối với tôi, thời gian học tập, trau
dồi kiến thức trên giảng đường suốt 4 năm học thật sự có ý nghĩa hơn khi
những kiến thức ấy tôi được tận thực chứng kiến trong quá trình thực tập tại
Công ty Cổ phần đầu tư Long Hà cũng như nhiều trải nghiệm khác ngoài cuộc
sống.
Một sinh viên ra trường phải thích ứng với hiện thực cuộc sống và thực
tập tốt nghiệp là giấy thông hành cho sinh viên. Được sự giúp đỡ tận tình của
những thầy cô, anh chị đi trước, thời gian thực tập tuy ngắn nhưng cũng đủ để
tôi có thể hình dung ra được môi trường làm việc sắp tới của bản thân. Thời
khắc ra trường, tìm kiếm cho mình một công việc ổn định cũng đã đến, và đây
chính là lúc tôi thể hiện những kỹ năng và hiểu biết, kinh nghiệm của mình.
Rất mong kết quả của cuộc nghiên cứu trong bài báo cáo tốt nghiệp này sẽ
được quý thầy cô, Ban giám đốc Công ty quan tâm và có những giải pháp tốt
hơn nữa để nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với công ty trong tương
lai nói riêng và đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung.
Bài báo cáo này được viết bằng quan điểm, kiến thức của chính bản thân,
cộng với việc nghiên cứu trong một phạm vi khách hàng hạn hẹp, thời gian
nghiên cứu cũng không nhiều, vì thế sẽ không thể tránh khỏi những sai sót,
kính mong Quý thầy cô, Ban giám đốc công ty Cổ phần Đầu tư Long Hà nhận
xét và góp ý kiến để tôi khắc phục và hiểu rõ hơn về bài nghiên cứu mà tôi
theo đuổi.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 2
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thực tế cho thấy rằng, chính sự hài lòng của khách hàng là nhân tố
quyết định cho sự trường tồn của doanh nghiệp. Nếu như sản phẩm, dịch vụ
của doanh nghiệp cung cấp không phù hợp với những quy tắc của thị trường
và không làm khách hàng của họ hài lòng thì doanh nghiệp đó có thể đánh mất
khách hàng, việc kinh doanh bị giảm sút và gặp phải những khó khăn trong
xây dựng hoặc phục hồi hình ảnh thương hiệu.
Trong tình hình hiện nay, khi Việt Nam đã gia nhập vào nhiều tổ chức
kinh tế lớn, hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế giới thì môi trường
kinh doanh nói chung sẽ ngày càng gay gắt, cạnh tranh sẽ ngày càng quyết liệt.
Lĩnh vực may mặc cũng không thể thoát khỏi điều này, khi mà các quy chế
thành lập công ty, phát triển doanh nghiệp kinh doanh dễ dàng hơn thì việc đối
thủ cạnh tranh gia nhập ngày càng nhiều hơn và mạnh hơn trước là điều tất
yếu. Khách hàng có nhiều lựa chọn hơn, khi đó, nếu doanh nghiệp nào mà
không có cơ sở vững mạnh, cũng như không thể đáp ứng được nhu cầu và làm
vừa lòng khách hàng thì rất dễ “ba chìm bảy nổi” trên thị trường khốc liệt.
Công ty Cổ phần đầu tư Long Hà là một trong vô vàn những công ty
như thế. Công ty tuy thành lập được 15 năm, với uy tín và khách hàng thân
quen trên thị trường không phải ít, nhưng dường như, mọi thứ của công ty chỉ
dừng lại ở đó, khách hàng hằng năm tăng khá ít và khó tính hơn, khắt khe hơn
trong các yêu cầu, cũng như nhu cầu của họ ngày càng gia tăng về các khía
cạnh. Họ mong muốn được phục vụ tốt hơn, muốn được sử dụng những sản
phẩm tốt nhất với giá tốt… Các doanh nghiệp nói chung và công ty Long Hà
nói riêng phải cố gắng thường xuyên và nỗ lực từng ngày để đáp ứng, để làm
khách hàng hài lòng nếu không muốn doanh nghiệp mình dậm chân tại chỗ
hoặc tệ hơn là kinh doanh thua sút, đi xuống.
Nắm bắt được tình hình này trên thị trường, cũng như thực trạng tại
công ty, tác giả quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu những nhân tố ảnh
hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng về công ty Cổ phần Đầu tƣ Long
Hà” nhằm có một góc nhìn nghiên cứu định lượng khách quan hơn những
nhận xét định tính, lượng hóa và đưa ra kết quả cụ thể nhằm giúp công ty hiểu
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 3
rõ hơn về cảm nhận của khách hàng đối với công ty, để từ cơ sở đó đề xuất
những giải pháp để công ty tham khảo và áp dụng cải thiện tình hình kinh
doanh tại doanh nghiệp mình.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Mục đích nghiên cứu chung cần đạt được của đề tài này là nâng cao sự
hài lòng về Công ty Cổ phần Đầu tư Long Hà nhằm thu hút ngày càng nhiều
hơn khách hàng mới, đồng thời giữ chân khách hàng cũ và tạo ra nhiều khách
hàng chung thủy.
Mục đích nghiên cứu của báo cáo có tính chất học thuật, nghiên cứu những
tài liệu, những đề tài nghiên cứu khác, đồng thời tham khảo ý kiến các chuyên
gia:
Thứ nhất, nghiên cứu những nhân tố tác động đến sự hài lòng của khách
hàng đối với Công ty Cổ phần Đầu tư Long Hà.
Thứ hai, đánh giá, khảo sát thực trạng sự hài lòng của khách hàng đối với
Công ty.
Cuối cùng, từ những nghiên cứu, đánh giá, khảo sát trên đề xuất một số
biện pháp nhằm phát huy những điểm tốt, khắc phục những điểm chưa tốt của
Công ty, thu hút nhiều khách hàng hơn, mà mục tiêu cuối cùng chính là tăng
doanh thu cho Công ty.
1.3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Khách thể nghiên cứu: Khách hàng của Công ty Cổ phần Đầu tư Long
Hà.
Đối tượng nghiên cứu: Những nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của
khách hàng đối với Công ty Cổ phần Đầu tư Long Hà.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi thời gian
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 3 năm 2015 tới
tháng 5 năm 2015.
Phạm vi dữ liệu nghiên cứu: Từ năm 2012 đến năm 2014.
1.4.2. Phạm vi không gian
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 4
Đề tài này được thực hiện trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần
Đầu tư (CPĐT) Long Hà.
Phạm vi nghiên cứu được thực hiện trong địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh.
1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính nhằm khám phá, hiệu chỉnh, bổ sung hoàn thiện
bảng câu hỏi. Được thực hiện thông qua 2 giai đoạn: (1) Nghiên cứu cơ sở lý
thuyết để đưa ra mô hình và thang đo. (2) Sử dụng phương pháp định tính
bằng kỹ thuật thảo luận với chuyên gia và người hướng dẫn có kinh nghiệm về
chuyên môn. Thảo luận và phỏng vấn với khách hàng để xây dựng thang đo
cũng như khảo sát thử theo cách lấy mẫu thuận tiện nhằm kiểm tra và phát
hiện những sai sót. Thu thập và phân tích thông tin thứ cấp từ các tài liệu về
hoạt động của công ty.
Nghiên cứu định lƣợng
Nghiên cứu chính thức được thực hiện với mẫu bảng câu hỏi được
chỉnh sửa từ kết quả nghiên cứu sơ bộ, nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo
sát, cũng như ước lượng và kiểm định mô hình nghiên cứu.Tiến hành nghiên
cứu chuyên sâu, đưa ra kết luận rõ ràng về các vấn đề nghiên cứu và biện pháp
cụ thể. Đề tài sử dụng nhiều công cụ phân tích dữ liệu: Thống kê mô tả, phân
tích nhân tố khám phá (EFA), kiểm định thang đo… Bảng câu hỏi do đối
tượng tự trả lời là công cụ chính để thu thập dữ liệu với phần mềm SPSS 20.
1.6. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Đề tài gồm có 5 chương:
Chương 1: Tổng quan đề tài
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Thực trạng sự hài lòng của khách hàng về Công ty Cổ phần
Đầu tư Long Hà
Chương 5: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với
Công ty Cổ phần Đầu tư Long Hà
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 5
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2.1.1. Khái niệm sự hài lòng
Có nhiều quan điểm khác nhau về sự hài lòng của khách hàng. Bachelet
(1995) định nghĩa: “Sự hài lòng của khách hàng là một phản ứng mang tính
cảm xúc của khách hàng đáp lại kinh nghiệm của họ đối với một sản phẩm hay
dịch vụ”. Còn Oliver (1997) cho rằng sự hài lòng của khách hàng là sự phản
ứng của người tiêu dùng với việc đáp ứng những mong muốn của họ.
Theo Philip Kotler (2001), sự thỏa mãn-hài lòng của khách hàng là mức
độ của trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả
thu được từ việc tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ với những kỳ vọng của người đó.
Mức độ hài lòng phụ thuộc sự khác biệt giữa kết quả nhận được và kỳ vọng,
nếu kết quả thực tế thấp hơn kỳ vọng thì khách hàng không hài lòng, nếu kết
quả thực tế tương xứng với kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lòng, nếu kết quả
thực tế cao hơn kỳ vọng thì khách hàng rất hài lòng.
Ngoài ra sự hài lòng của khách hàng còn được định nghĩa là phản ứng
của họ về sự khác biệt cảm nhận giữa kinh nghiệm đã biết và sự mong đợi.
Nghĩa là, kinh nghiệm đã biết của khách hàng khi sử dụng một dịch vụ và kết
quả sau khi dịch vụ được cung cấp.
2.1.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng
2.1.2.1. Xác định và thay đổi chiến lược kinh doanh
Không có doanh nghiệp nào có thể tự tin phục vụ toàn bộ thị trường.
Mức độ thành công càng cao khi doanh nghiệp đi sâu đáp ứng các yêu cầu
riêng biệt của khách hàng. Điều này đã được thể hiện rất rõ trong lý thuyết
phân khúc thị trường, xác định khách hàng mục tiêu.
Khi xác định khúc thị trường mục tiêu, doanh nghiệp đã xác định
những đặc điểm, phong cách, giới tính, tuổi, sở thích, yêu cầu sản phẩm dịch
vụ… của đối tượng này trong bước nghiên cứu thị trường. Từ đó giải đáp
những khúc trắc cho công ty, giúp công ty đánh giá và thay đổi chiến lược
kinh doanh của mình.
2.1.2.2. Đảm bảo đáp ứng kịp thời các yêu cầu ngày càng khắt khe của
khách hàng
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 6
Ngày nay với sự bùng nổ của thời đại khoa học, kỹ thuật, nhất là
internet đã làm cho sự kết nối và thông tin lan tỏa nhanh chóng, kéo theo các
nhu cầu cũng tăng cao. Chính vì vậy, khách hàng càng có nhiều cơ hội lựa
chọn sản phẩm, dich vụ cho mình, chuyển từ nhu cầu cơ bản sang nhu cầu bậc
cao, nhu cầu giải trí, đáp ứng sở thích cá nhân…Trước tình hình đó, doanh
nghiệp càng thành công khi đáp ứng nhu cầu riêng biệt, đặc trưng của khách
hàng, mang lại cho họ nhiều lợi ích hơn. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải
nghiên cứu kỹ lưỡng hơn các nhu cầu lớn nhất của khách đối với sản phẩm
dịch vụ đó và các yêu cầu bổ sung. Hoạt động đó cần thiết phải trải qua các
quá trình đánh giá sự hài lòng.
Như vậy đánh giá sự hài lòng của khách hàng và giải quyết khiếu nại
của khách hàng là hai vấn đề khá độc lập với nhau, nghiên cứu và thực hiện
đánh giá sự hài lòng của khách hàng là yêu cầu rất cần thiết với doanh nghiệp.
2.1.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp
Gia tăng hiệu quả quản lý và nâng cao năng lực cạnh tranh thông qua
hoạt động đo lường sự thỏa mãn khách hàng đang là các yêu cầu cấp thiết của
các nhà quản lý doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh gay gắt trên toàn cầu.
Hiện nay, các nhà quản lý càng hiểu rõ hơn về mối quan hệ và tầm quan trọng
của nó trong việc kiểm soát quá trình chất lượng nội bộ và sự thỏa mãn của
khách hàng để đánh giá chất lượng bên ngoài.
2.1.3. Phân loại sự hài lòng của khách hàng
Có thể phân loại sự hài lòng của khách hàng thành 3 loại:
Hài lòng tích cực (Demanding customer satisfaction): Đây là sự hài
lòng mang tính tích cực và được phản hồi thông qua các nhu cầu sử dụng ngày
một tăng lên đối với người bán. Đối với những khách hàng có sự hài lòng tích
cực, họ và người bán sẽ có mối quan hệ tốt đẹp, tín nhiệm lẫn nhau và cảm
thấy hài lòng khi giao dịch. Đây là nhóm khách hàng dễ trở thành khách hàng
trung thành nếu như họ nhận thấy người bán thường xuyên có những cải thiện
trong sản xuất và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu không ngừng tăng lên của khách
hàng.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 7
Hài lòng ổn định (Stable customer satisfaction): Đối với những khách
hàng có sự hài lòng ổn định, họ sẽ cảm thấy thoải mái và hài lòng với những
gì đang diễn ra và không muốn có sự thay đổi trong cách cung cấp sản phẩm
và dịch vụ. Vì vậy, những khách hàng này tỏ ra dễ chịu, có sự tin tưởng cao
đối với người bán và sẵn lòng tiếp tục sử dụng sản phẩm, dịch vụ mà người
bán cung cấp.
Hài lòng thụ động (Resigned customer satisfaction): Những khách hàng
có sự hài lòng thụ động ít tin tưởng vào người bán và họ cho rằng rất khó để
người bán có thể thay đổi và cải thiện được sản phẩm hay dịch vụ theo yêu cầu
của mình. Vì vậy, họ sẽ không tích cực đóng góp ý kiến hay tỏ ra thờ ơ với
những nỗ lực cải tiến của người bán.
2.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng
2.1.4.1. Sự kỳ vọng của khách hàng
Trước khi tiến hành mua hàng hóa, trong đầu khách hàng đã vạch sẵn
những tiêu chuẩn nhất định mà sản phẩm đó cần phải có, từ đó hình thành sự
kỳ vọng đó với sản phẩm. Sau khi mua hàng, căn cứ vào tình hình sử dụng sản
phẩm, khách hàng sẽ có sự so sánh giữa công dụng thực tế của sản phẩm với
những tiêu chuẩn kì vọng đã có, từ đó đưa ra được mức độ hài lòng về sản
phẩm.
2.1.4.2. Nhận thức thực tế của khách hàng
Sau khi mua và trong quá trình sử dụng sản phẩm, khách hàng có sự
kiểm tra, phán đoán chất lượng sản phẩm, công dụng đặc tính của sản phẩm,
từ đó hình thành nhận thức thực tế về sản phẩm. Yếu tố này chịu ảnh hưởng
chủ yếu bởi công dụng và chất lượng của sản phẩm.
2.1.4.3. Tình cảm, thái độ của khách hàng
Những đánh giá của khách hàng không hoàn toàn dựa vào nhận thức
khách quan mà luôn có chịu chi phối bởi những nhân tố chủ quan nhất định,
như tình cảm và thái độ của họ. Tình cảm và thái độ của khách hàng đối với
sản phẩm được xây dựng trên cơ sở những kinh nghiệm đã có và ảnh hưởng
rất lớn đến nhận thức của khách hàng.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 8
2.1.4.4. Hiệu quả
Hiệu quả chỉ khả năng một sản phẩm hoặc dịch vụ có thể đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng. Hiệu quả phản ánh mối quan hệ giữa sản phẩm, dịch
vụ với cảm giác tâm lý của con người. Nó còn là mức độ thỏa mãn nhu cầu
khách hàng khi họ tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ.
2.1.4.5. Giá cả
Tầm quan trọng của giá cả:
Đối với khách hàng, nó là cơ sở để quyết định mua sản phẩm này hay
sản phẩm khác, giả cả là đòn bẩy kích thích tiêu dùng.
Đối với doanh nghiệp, giá cả là vũ khí cạnh tranh trên thị trường, quyết
định doanh số và lợi nhuận.
Mục tiêu định giá: Tăng doanh số (gia tăng khối lượng bán, thâm nhập
thì trường mới; tăng lợi nhuận (tối đa hóa lợi nhuận, đạt lợi nhuận mục tiêu);
giữ thế ổn định (chấp nhận giá cạnh tranh, cạnh tranh không qua giả cả)
Các chiến lược giá:
Chính sách giá đối với sản phẩm mới: Chiến lược hớt váng (nhắm tới
mức cầu cao, khách hàng ít nhạy cảm về giá, sản phẩm công ty độc đáo, lúc
này định giá cao giúp tạo nên hình ảnh thượng hạng); chiến lược giá thâm
nhập thị trường.
Quyết định điều chỉnh giá: Định giá trọn gói (người bán thường kết hợp
sản phẩm của mình lại với nhau rồi bán với giá trọn gói, nguyên tắc định giá là
giá trọn gói phải nhỏ hơn tổng giá bán); định giá theo nguyên tắc địa lý; chiết
khấu và bớt giá (chiết khấu theo số lượng mua, chiết khấu thời vụ, chiết khấu
thanh toán, bớt giá); định giá phân biệt (phân theo đối tượng khách hàng, hình
thức sản phẩm); chủ động cắt giảm giá (dư thừa năng lực sản xuất, tỷ phần thị
trường giảm sút…); chủ động tăng giá (do lạm phát, do cầu tăng quá với mức
cung).
2.1.5. Các hoạt động hỗ trợ bán hàng
Các hoạt động hỗ trợ bán hàng được chia thành 4 nhóm:
- Nhóm 1: Những hoạt động tạo ra sự quan tâm.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 9
Bao gồm tất cả những hoạt động thu hút sự chú ý của khách hàng để
khách hàng có thể nhận biết về lợi ích sản phẩm và doanh nghiệp. Thành công
của hoạt động này sẽ tạo ra ước muốn và nhu cầu có được sản phẩm của khách
hàng, khi đó khách hàng chỉ muốn mua và mua mà thôi. Những hoạt động này
là những hoạt động thu hút sự chú ý như quảng cáo, demo, phát mẫu, khuyến
mãi, quan hệ công chúng, trưng bày, truyền thông…
- Nhóm 2: Những hoạt động trước khi bán hàng.
Những hoạt động hỗ trợ cho giai đoạn này bao gồm giải thích những
tính năng và lợi ích, viễn cảnh về chất lượng, đánh giá nhu cầu khách hàng,
hợp tác trong việc giải quyết vấn đề, chứng minh khả năng của doanh nghiệp
và sản phẩm.
- Nhóm 3: Những hoạt động trong lúc bán hàng.
Những hoạt động trong giai đoạn bán hàng là thiết lập các hoạt động
liên quan đến bán hàng trực tiếp. Những hoạt động này bao gồm đàm phán, trả
giá, thi hành các điều kiện sau khi mua, thủ tục bán hàng.
- Nhóm 4: Những hoạt động sau khi bán hàng.
Giai đoạn hậu mãi có thể bao gồm giao hàng, lắp đặt, dịch vụ hỗ trợ sản
phẩm, hướng dẫn cách sử dụng, cung cấp những thông tin về tính năng mới,
thanh toán, quà tặng, bảo hành chăm sóc và giải quyết các tình huống bức xúc
(nếu có).
2.2. MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG
Để đo lường sự hài lòng của khách hàng, hiện đang có khá nhiều mô hình
ở các lĩnh vực, ngành và khía cạnh khác nhau. Mô hình phổ biến nhất là mô
hình SERVQUAL của Parasuraman và ctg năm 1988, mô hình hiệu chỉnh
SERVPERF của Cronin và Taylor năm 1992, mô hình Gronroos năm 1984…
Tuy nhiên trên quan điểm đánh giá của bảng đánh giá các mô hình thì mô hình
tiền đề và trung gian chất lượng-sự hài lòng của Dabholkar & ctg, năm 2000
đạt 6 trên 8 tiêu chí, được đánh giá là mô hình khá toàn diện (theo Phan Chí
Anh và cộng sự, “Nghiên cứu các mô hình đánh giá chất lượng”, Tạp chí
Khoa học ĐHQGHN-Kinh tế và kinh doanh, Tập 29, Số 1, 2013).
Một số nghiên cứu ứng dụng mô hình đã được thực hiện như:
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 10
Tại Singapore, năm 2012, đã có một nghiên cứu về sự hài lòng của
khách hàng đối với công ty kỹ thuật SIA. Nghiên cứu được thực hiện trên 600
khách hàng và nghiên cứu cho kết quả là mô hình chất lượng Dabholkar là phù
hợp và đáng tin cậy.
Một nghiên cứu nữa được thực hiện với một lĩnh vực khác đó là y tế:
Nghiên cứu mối liên hệ giữa chất lượng, các giá trị và sự hài lòng ảnh hưởng
đến quyết định lựa chọn dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại Hàn Quốc (Woo-Huyn
Cho và ctg, 2012). Nghiên cứu được thực hiện trên 537 khách hàng sử dụng
dịch vụ chăm sóc y tế, nghiên cứu đã chỉ ra rằng những yếu tố tiền đề tạo nên
chất lượng (uy tín, sự quan tâm, thoải mái, những điểm đặc trưng) có ảnh
hưởng quan trọng tới sự hài lòng của bệnh nhân hơn các giá trị khác và nó tác
động trực tiếp đến ý định hành vi của khách hàng trong đánh giá.
Một nghiên cứu phải kể đến đó là: Nghiên cứu chất lượng giáo dục đại
học của các trường đại học tại bang Ohio, Hoa Kỳ (tác giả Parves Sultan),
nghiên cứu được thực hiện trên 800 sinh viên, kết quả nghiên cứu có tính ứng
dụng và nghiên cứu về lâu dài trên mô hình Dabholkar và ctg, 2000.
Tại Việt Nam, theo tác giả tìm hiểu chỉ có tác giả Tô Minh Phương,
nghiên cứu với đề tài: Sự hài lòng của khách hàng đối với MobileFone với báo
cáo viết bằng Tiếng Anh và được đánh giá phù hợp và có giá trị nghiên cứu.
Do đó tác giả quyết định chọn một mô hình theo chuyên gia đánh giá là
khá mới và phù hợp hơn với lãnh vực kinh doanh của Công ty CPĐT Long Hà
là kinh doanh bán hàng may mặc, bảo hộ lao động để khảo sát và nghiên cứu.
Mô hình xem xét các yếu tố tiền đề, trung gian và kết quả giúp chất
lượng hoạt động tốt hơn và mối quan hệ giữa chất lượng với sự hài lòng và ý
định hành vi của khách hàng.
SƠ ĐỒ 2.1- Mô hình Dabholkar & ctg năm 2000
Sự tin cậy
Sự quan tâm tới cá nhân
Sự thoải mái
Điểm đặc trưng
Sự hài lòng
của khách
hàng
Ý định
hành vi
Chất
lượng
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 11
Theo Dabholkar & ctg (2000), những yếu tố liên quan tạo nên tiền đề
chất lượng tạo thành một tổng thể độc lập đánh giá tạo tác động đến sự hài
lòng đồng thời là trung gian quyết định ý định hành vi của khách hàng trong
tương lai. Đồng thời, nó minh họa tầm quan trọng của đo lường sự hài lòng
của khách hàng một cách riêng biệt khi xác định đánh giá của khách hàng.
Các yếu tố trong mô hình:
Sự tin cậy: Là những yếu tố thể hiện khả năng phục vụ và giữ đúng cam
kết đã đưa ra.
Sự quan tâm tới cá nhân: Theo từ điển Tiếng Việt phổ thông-Viện ngôn
ngữ học, nhà xuất bản Phương Đông, định nghĩa, quan tâm, tức là để tâm, chú
ý thường xuyên tới. Do đó, sự quan tâm tới cá nhân, quan tâm tới khách hàng
túc là những yếu tố thể hiện sự để tâm, thường xuyên chú ý tới, là sự tương tác
giao tiếp của công ty với khách hàng, nhằm tạo cho khách hàng cảm giác được
quan tâm, chăm sóc tốt, thể hiện sự đồng cảm của doanh nghiệp với khách
hàng.
Sự thoải mái: Cũng theo từ điển trên, định nghĩa, thoải mái tức là ở trạng
thái hoàn toàn dễ chịu, được hoạt động tự nhiên theo ý muốn, không bị gò bó,
hạn chế. Do đó, “sự thoải mái” ở đây tức là những yếu tố tạo sự thoải mái,
thuận tiện cho khách hàng khi tiếp cận với những dịch vụ của doanh nghiệp.
Điểm đặc trƣng: Là những yếu tố thể hiện nét riêng biệt, tiêu biểu cho
doanh nghiệp, tổ chức mà không thể nhầm lẫn với bất kỳ doanh nghiệp, tổ
chức nào khác.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 12
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Với mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng cao chất lượng của
Công ty CPĐT Long Hà. Trong chương 2, tác giả đã trình bày cụ thể các cơ sở
lý luận nền tảng. Bao gồm các định nghĩa, các mô hình nghiên cứu của các tác
giả đi trước, liên quan đến việc đo lường mức độ hài lòng của khách hàng đối
với công ty. Tài liệu về mô hình tiền đề và trung gian của Dabholkar và ctg
(2000).
Tiếp theo tác giả sẽ trình bày về tiến trình nghiên cứu của đề tài, xây
dựng mô hình nghiên cứu và các phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp và
sơ cấp.
Bảng khát mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ
của công ty (Mời quý thầy cô xem phụ lục 1): Bảng khảo sát này được tiến
hành bằng cách khảo sát ngẫu nhiên 300 khách hàng của Công ty Cổ phần
Đầu tư Long Hà. Thông qua thông tin khảo sát, điều tra, có thể đánh giá mức
độ hài lòng của khách hàng, để đưa ra các giải pháp thích hợp.
3.2. TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU
Để tiến hành phân tích, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối
với chất lượng dịch vụ tại công ty, cần phải có một tiến trình nghiên cứu cụ
thể, logic, khoa học để có thể đánh giá chính xác.
Quá trình nghiên cứu được bắt đầu với việc thực tập và tìm hiểu các
vấn đề của công ty, trao đổi với chuyên gia, người hướng dẫn thực tập tại công
ty về tình hình công ty thời gian qua, đồng thời, tiến hành phỏng vấn 15 khách
hàng ngẫu nhiên của công ty, từ đó đặt vấn đề nghiên cứu và hình thành mục
tiêu nghiên cứu. Từ nội dung các vấn đề nghiên cứu của đề tài và các cơ sở dữ
liệu có độ tin cậy, chính xác cao, người viết xây dựng mô hình, các câu hỏi
khảo sát liên quan đến nội dung đề tài, để điều tra khảo sát sơ bộ 55 khách
hàng để kiểm định mô hình và bảng câu hỏi. Sau đó tiến hành hiệu chỉnh và
thành lập bảng câu hỏi chính thức và tiến hành phân tích dữ liệu thứ cấp thu
thập được từ đó đưa ra giải pháp và kiến nghị. Cuối cùng, tham khảo ý kiến
chuyên gia và chỉnh sửa bài nghiên cứu.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 13
SƠ ĐỒ 3.1 - Tiến trình nghiên cứu
Xác định
vấn đề
nghiên
cứu
Nghiên cứu
các khái
niệm và lý
thuyết
Xây dựng
các giả
thuyết
Thảo luận
nhóm
Nghiên cứu
các bài báo
liên quan
Xây dựng đề
cương
Phỏng vấn
sơ bộ
Phân tích
nhân tố, kiểm
định KMO,
điểm định
Cronbach’s
Alpha
Khảo sát sơ
bộ
Lập bảng
câu hỏi sơ
bộ
Bảng câu
hỏi chính
thức
Khảo sát
chính thức
Thống kê,
phân tích,
kiểm định
Đưa ra
kiến nghị,
giải pháp
Tham khảo
người hướng
dẫn
Sửa chữa,
hoàn thành
nghiên cứu
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 14
3.3. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KHẢO SÁT SƠ BỘ
Sau khi phỏng vấn các chuyên gia, thăm dò ý kiến về các yếu tố mà các
chuyên gia cho rằng có sự tác động lên sự hài lòng của khách hàng và về việc
áp dụng mô hình của trong đánh giá sự hài lòng tại công ty CPĐT Long Hà
đối với công ty. Đồng thời kết hợp với kết quả phỏng vấn khảo sát khách hàng
ngẫu nhiên. Tác giả đề xuất các yếu tố trong mô hình nghiên cứu của mình
dựa trên cơ sở mô hình Dabholkar và ctg (2000) như sau:
Sự tin cậy: Sự tin cậy nói lên khả năng phục vụ và giữ đúng những
cam kết đã đưa ra.
Sự quan tâm tới cá nhân-tương tác giao tiếp giữa công ty và khách
hàng, thể hiện sự đồng cảm của công ty với nhu cầu và mong muốn của khách
hàng.
Sự thoải mái-tạo sự thoải mái, thuận tiện cho khách hàng.
Điểm đặc trƣng- đặc trưng thể hiện tính chất, đặc điểm riêng của
doanh nghiệp.
Yếu tố giá cả cũng cần được xem xét khi nghiên cứu sự hài lòng của
khách hàng (Spreng & Mackoy, 1996; Voss & cộng sự, 1998; Varki &
Colgate, 2001). Chất lượng thường đi đôi với giá cả nên dựa vào đánh giá các
tiêu chí và chính sách giá cả được xem như công cụ để đánh giá mà sự hài
lòng về mà người tiêu dùng sử dụng. Một số nhà nghiên cứu đã tìm thấy rằng
có mối quan hệ có ý nghĩa giữa giá cả và sự hài lòng của khách hàng (Varki
and Colagate, 2001; Hong and Goo, 2003). Giá cả được xem như nhận thức
của người tiêu dùng về việc từ bỏ hoặc hy sinh một cái gì đó để được sở hữu
một sản phẩm hoặc một dịch vụ (Zeithaml, 1988).
Khi giá cả được khách hàng cảm nhận cao hoặc thấp thì mức độ hài
lòng của khách hàng sẽ giảm hoặc tăng tương ứng. Vì vậy, dựa trên lý thuyết
về giá và chính sách giá tác động đến thị trường tác giả đề xuất thêm yếu tố
“Chính sách giá” vào mô hình nghiên cứu.
Bên cạnh đó, tác giả nhận thấy hoạt động hỗ trợ bán hàng ngày càng
đóng vai trò quan trọng hơn trong việc tạo nên sự hài lòng của khách hàng và
hiệu quả hoạt động bán hàng. Tương tự, dựa trên lý thuyết về các hoạt động hỗ
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 15
trợ bán hàng và sự hài lòng, tác giả đề xuất thêm yếu tố “Hoạt động hỗ trợ
bán hàng” vào mô hình nghiên cứu.
SƠ ĐỒ 3.2 – Mô hình nghiên cứu
Sau khi đề xuất mô hình, sinh viên thực hiện tiến hành khảo sát sơ bộ trên
55 khách hàng ngẫu nhiên để kiểm định mô hình và bảng câu hỏi (Bảng câu
hỏi khảo sát sơ bộ và kết quả chi tiết kiểm định mô hình xin mời quý thấy cô
xem phần phụ lục 4 và phụ lục 5).
Kết quả khảo sát sơ bộ cho kết quả các hệ số Cronbach’s alpha và hệ số
KMO đạt tiêu chuẩn, tức mô hình mới xây dựng và các nhân tố lựa chọn có ý
nghĩa nghiên cứu: Cronbach’s alpha > 0.6, hệ số tương quan biến tổng > 0.3,
hệ số KMO > 0.5.
3.4. HOÀN CHỈNH THANG ĐO VÀ BẢNG CÂU HỎI
Sau các kết quả nghiên cứu, phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên gia
cũng như khảo sát sơ bộ nói trên, thang đo và bảng câu hỏi chính thức được
chỉnh sửa phù hợp theo tình hình thực tế công ty và nhận định sơ bộ của khách
Sự hài lòng của
khách hàng
Sự tin cậy
Sự quan tâm đến cá nhân
Sự thoải mái
Điểm đặc trưng
Hoạt động hỗ trợ bán hàng
Chính sách giá
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 16
hàng và góc nhìn của các chuyên gia, sinh viên thực hiện hoàn chỉnh thang đo
và bảng câu hỏi như sau:
Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu này là thang đo Likert 5 điểm
(dùng cho các biến định lượng)
Mức 1: Rất không hài lòng
Mức 2: Không hài lòng
Mức 3: Bình thường
Mức 4: Hài lòng
Mức 5: Rất hài lòng
3.4.1. Thang đo yếu tố “Sự tin cậy”
Thang đo “Sự tin cậy” được đánh giá bằng 7 biến quan sát như sau:
BẢNG 3.1- Thang đo yếu tố “Sự tin cậy”
SỰ TIN CẬY
1 Công ty uy tín, đáng tin cậy
2 Công ty thực hiện tốt những cam kết ngay lần đầu tiên
3 Công ty cung cấp hàng hóa đúng như cam kết
4 Công ty bảo mật thông tin khách hàng tốt
5 Sản phẩm đảm bảo an toàn, đạt tiêu chuẩn chất lượng
6 Công ty luôn đảm bảo đặt quyền lợi của khách hàng lên hàng đầu
7 Nhân viên tạo cho khách hàng sự tin tưởng qua cách làm việc
3.4.2. Thang đo yếu tố “Sự quan tâm tới cá nhân”
Để có thể tiếp cận, quan tâm tới khách hàng tốt nhất đó là nhờ vào đội
ngũ nhân viên của công ty, do đó tác giả đưa ra những yếu tố từ nhân viên tác
động đến khách hàng như sau:
BẢNG 3.2- Thang đo yếu tố “Sự quan tâm tới cá nhân”
SỰ QUAN TÂM TỚI CÁ NHÂN
1 Nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ khi bạn có nhu cầu
2 Nhân viên luôn niềm nở quan tâm khách hàng
3 Nhân viên chăm sóc khách hàng tư vấn tận tình
4 Công ty luôn cố gắng tìm hiểu nhu cầu khách hàng
3.4.3. Thang đo yếu tố “Sự thoải mái”
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 17
Những yếu tố tạo nên sự thoải mái, thuận tiện khi tiếp xúc với dịch vụ
như thời gian, sự nhanh chóng, thân thiện của công ty.
BẢNG 3.3- Thang đo yếu tố “Sự thoải mái”
SỰ THOẢI MÁI
1 Công ty có địa điểm giao dịch thuận tiện cho khách hàng
2 Cơ sở vật chất-văn phòng công ty khang trang, thân thiện
3 Thủ tục giao dịch dễ dàng và nhanh chóng
4 Dịch vụ được thực hiện chính xác, kịp thời
5 Khiếu nại, phản hồi được tiếp nhận và giải quyết thỏa đáng
6 Thời gian trải nghiệm, dùng thử sản phẩm đáp ứng tốt
3.4.4. Thang đo yếu tố “Điểm đặc trƣng”
Điểm đặc trưng là yếu tố thể hiện đặc trưng nổi bật của công ty.
BẢNG 3.4- Thang đo yếu tố “Điểm đặc trưng”
ĐIỂM ĐẶC TRƯNG
1 Sản phẩm nổi trội về mẫu mã và thiết kế
2 Công ty tổ chức sự kiện cho khách hàng trải nghiệm sản phẩm
3 Trang web thiết kế ấn tượng, giao diện thân thiện dễ tìm kiếm sản phẩm
4 Công ty là doanh nghiệp nổi bật về các hoạt động đóng góp cho xã hội
5 Phong cách phục vụ của nhân viên chuyên nghiệp
6 Dịch vụ khách hàng có nhiều ưu thế vượt trội
3.4.5. Thang đo yếu tố “Chính sách giá”
BẢNG 3.5-Thang đo yếu tố “Chính sách giá”
CHÍNH SÁCH GIÁ
1 Giá cả công ty đưa ra hợp lý
2 Giá cả của công ty có tính cạnh tranh
3 Chính sách giá linh hoạt
4 Chính sách giá ưu đãi, chiết khấu, bù trừ phù hợp
5 Công ty có chính sách giá ổn định
6 Chiến lược giá của công ty hấp dẫn
3.4.6. Thang đo yếu tố “Hoạt động hỗ trợ khách hàng”
Bao gồm các yếu tố về hoạt động quảng cáo, hỗ trợ kênh và hình thức
thanh toán, cũng như vận chuyển và trưng bày sản phẩm.
BẢNG 3.6- Thang đo yếu tố “Hoạt động hỗ trợ bán hàng”
HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ BÁN HÀNG
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 18
1 Sản phẩm được trưng bày hợp lý, thu hút
2 Công ty có nhiều kênh và hình thức thanh toán
3 Hỗ trợ chi phí và phương tiện vận chuyển
4 Có đường dây nóng tư vấn thường trực
5 Có chính sách khuyến mãi, ưu đãi, tri ân khách hàng đáp ứng tốt
6 Chính sách bảo hành sản phẩm đáp ứng tốt
7
Luôn gia tăng dịch vụ hỗ trợ khách hàng (giao hàng tận nơi, đổi trả hàng,
tư vấn…)
3.4.7. Thang đo mức độ hài lòng của khách hàng
BẢNG 3.7- Thang đo mức độ hài lòng của khách hàng
Mức độ hài lòng của khách hàng
1 Nhìn chung, bạn hài lòng về công ty
2 Lần sau, nếu có nhu cầu, bạn sẽ mua sản phẩm tại công ty
3 Bạn sẽ giới thiệu người quen mua sản phẩm của công ty
3.5. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
3.5.1. Thu thập thông tin thứ cấp
Nguồn thông tin thứ cấp được thu thập bao gồm các thông tin về tình
hình kinh tế, xã hội. Các tài liệu báo cáo hoạt động kinh doanh tại công ty, tài
liệu nhân sự, về các chính sách phát triển khách hàng. Bên cạnh đó, các nguồn
thông tin như tạp chí, website, các số liệu báo cáo của các ban ngành cũng
được tham khảo trong đề tài. Các đề tài nghiên cứu đi trước cũng là nguồn
thông tin quý giá trong quá trình thực hiện nghiên cứu.
3.5.2. Thu thập thông tin sơ cấp
3.5.2.1. Cách thức tiến hành
Bảng câu hỏi khảo sát được đưa vào phỏng vấn thử trước 30 khách
hàng để phát hiện sai sót, và những câu hỏi nào chưa rõ hoặc gây nhầm lẫn đã
được chỉnh sửa và sau đó tiến hành phỏng vấn chính thức. Gửi đến khách hàng
bằng hình thức email, bưu điện, đăng tải lên trang web, và tại nơi giao dịch với
khách hàng.
3.5.2.2. Nội dung câu hỏi điều tra, khảo sát
Thông tin sơ cấp được thu thập bằng bảng câu hỏi từ các khách hàng đã
sử dụng dịch vụ tại công ty bao gồm các yếu tố tác động đến sự hài lòng của
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 19
khách hàng, thông tin về cảm nhận của khách hàng và các thông tin về nhân
khẩu của đối tượng được phỏng vấn.
Nội dung bảng câu hỏi gồm 3 phần:
Phần 1: Đo lường mức độ cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch
vụ thông qua 6 nhóm nhân tố gồm 36 câu hỏi.
Phần 2: Đánh giá chung của khách hàng về chất lượng dịch vụ, khả
năng quay trở lại cũng như giới thiệu của khách hàng đến người khác.
Phần 3: Thông tin cá nhân. Đây là phần nhằm thu thập thông tin cá
nhân của đối tượng nhằm phục vụ quá trình nghiên cứu.
3.5.2.3. Đối tượng được điều tra khảo sát, kích thước mẫu
Đối tượng: Chọn ngẫu nhiên các khách hàng đã từng giao dịch mua
sắm với công ty CPĐT Long Hà.
Kích thước mẫu: Sáu nhân tố 36 biến ta có 36 x 5 = 180 mẫu
3.5.2.4. Phát phiếu điều tra, khảo sát
Số lượng: 300 phiếu
Thời gian: Từ ngày 09 tháng 04 tới ngày 24 tháng 04 năm 2015
Thời gian xử lý thông tin: Từ ngày 25 tháng 04 tới ngày 15 tháng 05
năm 2015
Sau khi gửi bảng câu hỏi tới khách hàng, hai tuần sau, đã có 245 phiếu
điều tra được thu nhận (tỷ lệ phản hồi là 82%).
3.5.2.5. Phương pháp xử lý số liệu bằng SPSS
Trước tiên dữ liệu thu về sẽ được làm sạch, mã hóa và nhập liệu vào SPSS.
Tác giả bắt đầu thực hiện các phương pháp phân tích trên phần mềm SPSS
Statistics 20.
Phƣơng pháp thống kê mô tả
Sử dụng phân tích thống kê mô tả Frequency tìm ra đặc điểm của mẫu
nghiên cứu. Tác giả thực hiện thống kê mô tả cho tất cả các biến quan sát, cho
tất cả các nhóm khách hàng, tính tần số cho từng nhóm biến và cho cả mẫu.
Với thang đo Likert 5 điểm tác giả lựa chọn thì ta có ý nghĩa các mức đánh giá
trung bình (Mean-M) như sau:
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 20
1.00≤ M ≤ 1.80: Rất không hài lòng
1.81 ≤ M ≤ 2.60: Không hài lòng
2.61 ≤ M ≤ 3.40: Bình thường
3.41 ≤ M ≤ 4.20: Hài lòng
4.21 ≤ M ≤ 5.00: Rất hài lòng
Phƣơng pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Được sử dụng để kiểm định thang đo do các nhân tố tác động đến chất
lượng hoạt động. Các thang đo trong nghiên cứu này được đánh giá thông qua
hai phương pháp: Hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA
(Exploratory Factor Analysis). Phân tích độ tin cậy hệ số Cronbach’s Alpha để
kiểm định độ tin cậy của thang đo, cho phép loại các biến không phù hợp
trong mô hình nghiên cứu.
Theo kết quả nghiên cứu của Nunnally và Bern Stein (1994), tiêu chuẩn
chấp nhận biến:
- Các biến có hệ số tương quan biến-tổng (Correct Item-Total
Correlation ) lớn hơn 0.3.
- Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên.
Thỏa 2 điều kiện trên thì các biến phân tích được xem là chấp nhận và
thích hợp đưa vào phân tích những bước tiếp theo.
Phƣơng pháp nhân tố khám phá (EFA)
Tiếp theo phương pháp nhân tố khám phá EFA được sử dụng. Phân tích
nhân tố là một kỹ thuật phân tích nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu, rất có
ích cho việc xác định các tập hợp nhóm biến.
Trong phân tích nhân tố khám phá phương pháp trích hệ số sử dụng là
phương pháp Principal compenent Analysis và phép xoay Varimac để phân
nhóm các yếu tố.
Mỗi biến quan sát sẽ được tính một tỷ số gọi là hệ số tải nhân tố (Factor
Loading), hệ số này cho biết mỗi biến đo lường sẽ thuộc về nhân tố nào.
Theo Hair và ctg (1998):
Factor Loading >= 0.3 với cỡ mẫu ít nhất 350
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 21
Factor Loading >= 0.5 với cỡ mẫu khoảng 100 350
Factor Loading >= 0.75 với cỡ mẫu khoảng 50 100
Sau mỗi lần phân nhóm, tiến hành xem xét hai chỉ tiêu là hệ số KMO
(Kaiser-Mayer-Olkin) phải lớn hơn 0.5 và hệ số tải nhân tố trong bảng Rotated
Component Matrix phải có giá trị lớn hơn 0.5 để đảm bảo sự hội tụ giữa các
biến trong một nhân tố, điểm dừng khi trích các nhân tố có Eigenvalue lớn hơn
1. Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (sig < 0.05, chứng tỏ các biến qua
sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Thang đo được chấp nhận với tổng
phương sai trích bằng hoặc lớn hơn 50%.
Mô hình hồi quy đa biến
Mô hình hồi quy đa biến được sử dụng để nhận diện các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng, và đánh giá mức độ tác động của các
yếu tố này đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng hoạt động tại
Công ty CPĐT Long Hà.
Phương pháp phân tích được chọn lựa là phương pháp chọn từng bước
Stepwise, đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất.
Mô hình hồi quy đa biến mở rộng mô hình hồi quy hai biến bằng cách
thêm vào một số biến độc lập để giải thích tốt hơn cho biến phụ thuộc. Mô
hình có dạng như sau:
Yi = 𝛽0 + 𝛽1X1 + 𝛽2X2+ …+𝛽nXn+ei
Trong đó:
Yi: Biến phụ thuộc
𝛽1X1: Biểu hiện giá trị của biến độc lập thứ i
𝛽i: Hệ số hồi quy riêng phần
ei: Một biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0
và phương sai không đổi 𝜎2
Các chỉ số cần sử dụng:
R2 là hệ số tương quan, thể hiện thực tế của mô hình
R2 đã điều chỉnh từ R
2 được sử dụng để phản ánh sát hơn mức độ phù
hợp của mô hình hồi quy đa biến vì nó không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại
R2.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 22
Tiêu chuẩn chấp nhận sự phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là:
- Kiểm định F phải có giá trị sig𝛼< 0.05
- Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0.0001
- Đạt lượng chuẩn đoán hiện tượng đa cộng tuyến với hệ số phóng đại
phương sai VIF (Variance Inflation Factor) <10
- Hệ số Durbin Watson dùng để kiểm định tương quan của các sai số kề
nhau (hay còn gọi là tương quan chuỗi bậc nhất) có giá trị biến thiên
trong khoảng từ 0 đến 4; nếu các phần sai số không có tương quan
chuỗi bậc nhất với nhau thì giá trị sẽ gần bằng 2; nếu giá trị càng nhỏ,
gần kề 0 thì các phần sai số có tương quan thuận; nếu càng lớn, gần về
4 có nghĩa là các phần sai số có tương quan nghịch.
Phân tích ANOVA
ANOVA là tên gọi tắt của các phương pháp phân tích phương sai
(Analysis of Variance) được sử dụng để so sánh trung bình từ ba đám đông trở
lên. Mô hình ANOVA sử dụng phổ biến để so sánh trung bình các đám đông
với dữ liệu khảo sát (survey data) và đặc biệt là dữ liệu thử nghiệm
(experimental data)
Trong bài nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp phân tích ANOVA
một chiều (One-way ANOVA) với biến phụ thuộc Y.
Kiểm định One-Sample Statistics
Kiểm định thang đo mức độ hài lòng của khách hàng bằng One-Sample
Statisticss. Kiểm định này đo lường mức độ hài lòng của khách hàng có khác 0
hay không? Giả thiết H0 là mức độ hài lòng của khách hàng bằng 0.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 23
CHƢƠNG 4 THỰC TRẠNG SỰ HÀI LÒNG CỦA
KHÁCH HÀNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
LONG HÀ
4.1. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU THỨ CẤP
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư Long Hà
Tên giao dịch: Long Ha Invest Corp
Địa chỉ trụ sở chính: 268 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình,
TP.Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08) 224 51652- Hoặc (08) 381 53849
Email: [email protected]
Website: www.longha.com.vn
Logo công ty:
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Long Hà tiền thân là Công ty TNHH An Phú
Khang, trải qua một thời gian hình thành và phát triển, ngày 21 tháng 08 năm
2010, chính thức thành lập Công ty Cổ Phần Đầu Tư Long Hà, chuyên sản
xuất và cung cấp các loại đồng phục bảo hộ, bảo vệ, các thiết bị bảo hộ, bảo vệ
cho các ngành nghề.
Trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm, khó khăn, hôm nay Long Hà đã và
đang từng bước vững mạnh, có chỗ đứng vững chắc trong thị trường may mặc
và bảo hộ lao động.
Một số mốc thời gian tiêu biểu cho lịch sử phát triển của công ty:
Tháng 6/1997, cửa hàng trang thiết bị lao động Vũ Hoàng do bà Đoàn
Thị Long thành lập chuyên cung cấp các thiết bị bảo hộ lao động và đồng phục
lao động.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 24
Tháng 12/2000, phát triển công ty An Phú Khang, chuyên sản xuất,
cung cấp các sản phẩm may mặc và thiết bị bảo hộ lao động chuyên dụng cho
các ngành nghề.
Tháng 8/2010, Công ty TNHH An Phú Khang chuyển đổi thành Công
ty Cổ Phần Đầu Tư Long Hà, người sáng lập là Bà Đoàn Thị Long, hiện là
giám đốc công ty.
4.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
4.1.2.1. Tầm nhìn
Với bản lĩnh và kinh nghiệm hơn 15 năm trên thị trường. Công ty
CPĐT Long Hà quyết tâm trở thành một trong những đơn vị cung cấp bảo hộ
an toàn lao động hàng đầu khu vực và vươn ra tầm quốc tế.
4.1.2.2. Sứ mệnh
Là nơi khách hàng đặt niềm tin cho sự an toàn của chính mình.
Phương châm kinh doanh: “Sự an toàn của các bạn là trách nhiệm của
chúng tôi”.
4.1.3. Vai trò, chức năng các bộ phận, phòng ban
4.1.3.1. Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định các
vấn đề có liên quan đến quản lý, quyền lợi của Công ty. Nghị quyết, quyết
định HĐQT được Giám Đốc Công ty triển khai thực hiện.
4.1.3.2. Ban giám đốc
Ban giám đốc gồm:
Tổng Giám Đốc là người đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách
nhiệm và toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với Nhà Nước. Tổng giám đốc thực hiện việc ký kết hợp đồng,
sắp xếp, phân bổ nhân sự, giám sát và sử dụng vốn có hiệu quả, điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Các giám đốc điều hành:
- Giám đốc tài chính-kinh doanh: Chịu trách nhiệm tìm kiếm thị trường,
khai thác mặt hàng, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh doanh thông qua sự
đồng ý của Tổng Giám Đốc, kiểm soát tài chính kế toán của Công ty, đánh giá
hoạt động kinh doanh của Công ty theo từng quý, từng năm.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 25
- Giám đốc sản xuất: Chịu trách nhiệm thực hiện kế hoạch sản xuất, phân
công và đốc thúc các xí nghiệp thực hiện tiến độ kế hoạch sản xuất, phân công
và đốc thúc các xí nghiệp thực hiện tiến độ kế hoạch sản xuất, điều phối vật tư,
phân bổ nhân sự và giám sát về mặt lao động tiền lương.
- Giám đốc nội chính: Chịu trách nhiệm giám sát các hoạt động của văn
phòng Công ty, điều hành các hoạt động hành chính, văn thư, khối phòng ban
khác, an toàn lao động, y tế, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy và đời sống của
công nhân viên.
4.1.3.3. Khối phòng ban
- Phòng tổ chức, hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ tuyển dụng lao động,
sắp xếp bố trí lao động, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên, xây dựng
quy chế về tuyển dụng, phân bổ tiền lương, tiền thưởng, thực hiện chính sách
đối với lao động, lập chiến lược dài hạn về quản lý cán bộ cũng như về tài
chính.
- Phòng kế toán-tài chính: Có chức năng quản lý toàn bọ nguồn tài chính
của công ty, cân đối các nguồn vốn, theo dõi các hạch toán kinh tế toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích hoạt động kinh tế, tính toán hiệu quả
và thực hiện các chỉ tiêu giao nộp ngân sách, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Tài chính về toàn bộ công tác kế toán, thống kê và quản lý tài chính.
- Phòng kinh doanh: Lập phương án kinh doanh và quan sát các hoạt
động bán hàng và theo dõi tình hình nhập-xuất kho hàng hóa để tổ chức kế
hoạch mua hàng phục vụ cho quá trình kinh doanh.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 26
4.1.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
SƠ ĐỒ 4.1-Cơ cấu công ty Cổ phần Đầu tư Long Hà
Nguồn: Phòng Tổ chức-Hành chính nhân sự
4.1.5. Tổng quan một vài hoạt động và đặc điểm công ty
4.1.5.1. Cơ sở vật chất
Hiện tại, công ty Long Hà có trụ sở chính tại Tp. Hồ Chí Minh, bên
cạnh đó công ty còn có văn phòng đại diện tại khu vực Miền Nam thuộc quận
Tân Bình và văn phòng đại diện khu vực Miền Bắc thuộc quận Ba Đình,
Tp.Hà Nội và các cửa hàng chi nhánh đại diện thuộc quận Tân Bình, Bình
Thạnh, Thủ Đức. Bên cạnh đó, công ty còn có 2 xưởng sản xuất và lưu kho
sản phẩm nhập về đặt tại khu công nghiệp Tân Bình. Tất cả các trụ sở, chi
nhánh, văn phòng đại diện, xí nghiệp đều được trang bị các trang thiết bị hiện
đại, đạt chuẩn, thiết kế thân thiện.
Trong thời buổi truyền thông phát triển như hiện nay, việc cung cấp
thông tin qua Internet và việc thiết yếu cần làm, do vậy, cuối năm 2014 đầu
năm 2015 công ty đã đầu tư đặt hàng DAD thiết kế lại trang web với nội dung
đầy đủ, giao diện thân thiện, thiết kế bắt mắt, cập nhật liên tục, dễ dàng truy
cập, tìm kiếm thông tin.
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Khối sản xuất
- Xưởng may 1
- Xưởng may 2
Khối phòng ban
- Phòng tổ chức, hành
chính nhân sự
- Phòng kế toán tài
chính
- Phòng kinh doanh
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 27
Công ty còn mua các từ khóa trên các công cụ tìm kiếm giúp những
khách hàng có nhu cầu tìm hiểu thông tin trở nên dễ dàng tiếp cận với công ty
hơn. Khách hàng có thể thực hiện giao dịch và mua hàng trực tuyến.
4.1.5.2. Uy tín công ty đã và đang xây dựng
Với vị thế là nhà sản xuất và cung cấp sản phẩm may mặc và bảo hộ lao
động công ty đã có 15 năm kinh nghiệm phát triển, công ty đã tạo được lòng
tin cho khách hàng với sản phẩm vượt trội về mẫu mã, giá cả và thời gian
cung ứng nhanh.
Với nền tảng vững chắc về nguồn nguyên vật liệu, cùng những cộng sự
nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế, kỹ thuật tạo nên những sản phẩm
trong quy trình sản xuất khép kín.
Với sự cố gắng phát triển không ngừng nghỉ và phương châm kinh doanh
chuyên nghiệp-uy tín-trách nhiệm đã tạo được sự tin tưởng đối với khách hàng
lớn và thân thiết hơn 15 năm qua: Công ty Lilama 18, công ty Minh Long 1,
công ty Thaco, công ty Isuzu, công ty Điện Quảng Trị, công ty Cơ điện Thủ
Đức…
Những cam kết công ty đưa ra trong thời gian tới đó là tiếp tục nghiên
cứu, sáng tạo, đưa ra những giải pháp tiết kiệm, tiện ích và hiệu quả hơn nữa
để quý khách an tâm và có nhiều niềm vui khi đồng hành cùng một dịch vụ
trọn gói, chuyên nghiệp, chất lượng, uy tín và dài lâu.
4.1.5.3. Hoạt động của công ty
Trong hoạt động kinh doanh của mình công ty luôn cam kết đưa ra
những chính sách giá hợp lý nhất, và sẵn sàng nhận phản hồi nếu như dịch vụ
và giá cả không hợp lý. Để có thể thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của người tiêu
dùng, những cuộc khảo sát nghiên cứu luôn được công ty thực hiện hằng năm,
bên cạnh đó, là tổ chức những sự kiện ra mắt sản phẩm mới thiết kế, mới sản
xuất, trưng bày sản phẩm để cho khách hàng có thể trải nghiệm và khảo sát
sản phẩm. Trước khi chính thức kí kết hợp đồng mua bán công ty cho đối tác
nhận lượng hàng nhất định cho người lao động dùng thử trong vòng một tuần
để quyết định mua hay không mua sản phẩm của công ty. Những thủ tục mua
bán cũng được công ty lưu ý và đơn giản hóa, nhanh chóng và chuyên nghiệp
nhằm tiết kiệm thời gian cũng như nâng cao hiệu quả bán hàng và cung cấp
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 28
dịch vụ cho khách hàng. Đồng thời, việc tiếp thu ý kiến phản hồi khiếu nại của
khách hàng luôn được công ty quan tâm. Hiện tại, công ty có kênh tư vấn, hỗ
trợ, giải đáp thắc mắc đồng thời cũng là quảng bá hình ảnh công ty tới khách
hàng như sau:
Qua điện thoại: Hotline (08) 22451652 hoặc 0124 8611 837
Qua email: [email protected]
Qua trực tuyến trên trang web: Bằng cách tạo liên kết để lại tin nhắn trò
chuyện trực tuyến
Qua các trang mạng xã hội : Skype, Yahoo, Facebook…
Trong thời gian hoạt động hằng ngày, các kênh trên luôn có nhân viên
trực nhật, sẵn sàng giải đáp thắc mắc, tư vấn sản phẩm theo nhu cầu của khách
hàng. Do đặc điểm công ty, khách hàng chủ yếu là khách hàng công nghiệp
nên bên cạnh việc thanh toán bằng tiền mặt, công ty chấp nhận thanh toán qua
các kênh thanh toán khác như chuyển khoảng ngân hàng, thanh toán bằng
thẻ…
Việc bảo hành sản phẩm, đặc biệt là những sản phẩm bảo hộ kỹ thuật
luôn sẵn sàng với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, am hiểu sản phẩm.
Hoạt động hỗ trợ vận chuyển, phương tiện vận chuyển công ty vẫn luôn
làm tốt và thường gia tăng các dịch vụ ưu đãi như cự ly giao hàng ngắn trong
nội thành thì được miễn giảm, giao hàng tận nơi, hỗ trợ bốc xếp sản phẩm…
Hiện nay, đội ngũ nhân viên của công ty đều có trình độ từ Cao đẳng
trở lên. Công ty Long Hà thực hiện phân công công việc rõ ràng cho từng
nhân viên theo năng lực phù hợp về mặt thời gian và khả năng hoàn thành với
mức độ cao nhất. Bên cạnh trình độ chuyên môn thì yếu tố đạo đức và tác
phong làm việc luôn được đề cao tại công ty. Tất cả nhân viên đều phải đặt lợi
ích khách hàng lên trên lợi ích cá nhân. Không được làm tổn hại đến quyền lợi
của khách hàng.
4.1.6. Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tƣ
Long Hà
4.1.6.1. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012-2014
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 29
ĐỒ THỊ 4.1 - Doanh thu và giá vốn hàng bán trong giai đoạn 2012-
2013
Nguồn: Phòng kinh doanh công ty CPĐT Long Hà (ĐVT: Tỷ đồng)
(Mời quý thầy cô xem phụ lục 2 đính kèm)
Trong giai đoạn 2012-2014, doanh thu của công ty CPĐT Long Hà có
xu hướng tăng qua từng năm. Năm 2012, doanh thu đạt 60.872 tỷ đồng, năm
2013 doanh thu đạt 92.173 tỷ đồng, tăng 34% so với năm trước. Tổng kết cuối
năm 2014, doanh thu công ty vẫn tiếp tục tăng trưởng, tổng doanh thu đạt
132.6 tỷ đồng, tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng đã chậm lại, chỉ tăng 30.5%.
Giá vốn của sản phẩm trong giai đoạn 2012-2014 có xu hướng tăng,
điều này có thể được lý giải bởi tình hình kinh tế hiện nay, chi phí sản xuất
tăng cao, kinh tế gặp nhiều khó khăn, nhà cung cấp buộc phải tăng giá nguyên
vật liệu, dẫn đến chi phí sản xuất ra sản phẩm tăng cao. Năm 2012, tổng giá
vốn hàng bán là 43.2 tỷ đồng, năm 2013 là 70.73 tỷ đồng-tăng 39% và năm
2014 là 103.08 tăng 31.4%.
ĐỒ THỊ 4.2- Lợi nhuận công ty CPĐT Long Hà trong giai đoạn 2012-
2014
Nguồn: Phòng kinh doanh công ty CPĐT Long Hà (ĐVT: Tỷ đồng)
60.872
92.173
132.6
43.2
70.73
103.08
0
50
100
150
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh
thu
Giá vốn
hàng bán
5.35
9.715.4
0
5
10
15
20
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 30
Trong giai đoạn 2012-2014, lợi nhuận của công ty tăng trưởng đều và
đều có lợi nhuận dương. Lợi nhuận năm 2014 tăng rõ rệt so với năm 2013 và
2012, công ty đạt lợi nhuận 15.4 tỷ đồng, tăng 37% so với năm 2013.
4.1.6.2. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014
ĐỒ THỊ 4.3-Doanh thu công ty CPĐT Long Hà năm 2014
Nguồn: Phòng kinh doanh công ty CPĐT Long Hà (ĐVT: Tỷ đồng)
Nhìn vào đồ thị doanh thu năm 2014 của công ty CPĐT Long Hà,
chúng ta thấy tình hình doanh thu trong năm thay đổi theo quí. Hai quí đầu và
cuối năm là thời điểm mà công ty hoạt động mạnh nhất, với các đơn đặt hàng
khá nhiều đến từ các đối tác doanh nghiệp, tổ chức. Đây là 2 thời điểm khá
nhạy cảm để các khách hàng quyết định đầu tư bởi nó là thời điểm tập trung
tăng gia sản xuất hay là khởi công một công trình mới, một dự án mới.
Quí 1/2014, công ty khởi đầu một năm kinh doanh mới với doanh thu
45.1 tỷ đồng, chiếm 34.01% tổng doanh thu cả năm. Quí 4, công ty sau một
thời gian quí 2 và 3 doanh thu thấp chưa tới 30 tỷ thì đã gia tăng trở lại với
mức 40.3 tỷ đồng, chiếm 30.4% tổng doanh thu cả năm.
4.2. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SƠ CẤP
4.2.1. Thông tin về mẫu nghiên cứu
Người thực hiện đề tài tiến hành khảo sát 300 bảng câu hỏi (Kính mời quý
thầy thầy cô xem bảng câu hỏi tại phụ lục 1) để thu thập dữ liệu từ khách hàng
là đối tác kinh doanh của công ty trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
Sau quá trình thu hồi, loại bỏ 6 phiếu trả lời không hợp lệ, số lượng còn lại
là 239 mẫu, số lượng này đạt yêu cầu số lượng mẫu tối thiểu theo phân tích ở
45.1
21.2 26
40.3
0
20
40
60
Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4
Kết quả hoạt động kinh doanh
2014
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 31
trên. Toàn bộ dữ liệu lấy từ 239 bảng câu hỏi này được xử lý bằng phần mềm
SPSS phiên bản 20 để nghiên cứu.
4.2.2. Nhận xét thống kê mô tả
4.2.2.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu
Nhận xét sơ bộ về cơ cấu khách hàng theo giới tính, đột tuổi và lĩnh
vực nghề nghiệp của khách hàng:
Theo phân tích số liệu khảo sát, trong 239 mẫu nghiên cứu, có 134
khách hàng là nam giới, chiếm tỷ lệ 56.1%, tiếp theo là nữ giới với 97 khách
hàng, chiếm 40.6%, còn lại là giới tính khác chiếm 3.3%. Độ tuổi có lượng
khách hàng cao nhất là từ 36-45 tuổi, phần lớn khách hàng là chủ doanh
nghiệp, xí nghiệp, chủ thầu đầu tư, trưởng phòng vật tư- sản xuất-trang thiết
bị/người chịu trách nhiệm đặt hàng, cho công ty, cho tổ chức thuộc các lĩnh
vực ngành nghề: Điện, cơ khí, xây dựng, thủy sản, môi trường, y tế… Trong
đó, lĩnh vực có nhiều khách hàng nhất là cơ khí với 53 khách trên tổng 239
khách hàng khảo sát, chiếm 22.2%. Khách hàng của công ty thuộc nhóm
trường học, văn phòng khá khiêm tốn, chỉ chiếm lần lượt 3.3% và 4.2% trên
tổng số liệu khảo sát có được.
Kênh mà khách hàng tiếp nhận thông tin
Qua phân tích số liệu, ta thấy phương tiện thông tin giúp khách hàng
biết đến công ty là “website tìm kiếm, email”, với 83 lần được lựa chọn, ứng
với 34.7% điều này phản ánh phần nào hiệu quả của việc công ty mua các từ
khóa tìm kiếm có liên quan đến sản phẩm của công ty trên các trang tìm kiếm
và đồng thời luôn tìm kiếm khách hàng mới qua việc gửi thông tin quảng cáo
tới email của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
Tiếp sau đó là kênh truyền thông “người thân giới thiệu” và “áp phích,
pano và catalogue” với lần lượt 65 và 41 sự lựa chọn, chiếm 27.2% và 17.2%.
Còn lại là qua kênh thông tin “báo chí” và qua phương tiện truyền thông khác
với 34 và 16 sự lựa chọn, chiếm 34% và 16%.
(Chi tiết hơn về cơ cấu khách hàng theo giới tính, độ tuổi và lĩnh vực
nghề nghiệp, mời quý thầy cô xem phần phụ lục 3.1)
4.2.2.2. Thống kê mô tả các nhóm nhân tố nghiên cứu
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 32
Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Sự tin cậy”
ĐỒ THỊ 4.4- Biểu đồ mức đánh giá trung bình các yếu tố “Sự tin cậy”
(Nguồn: Phụ lục 3.1)
Trong nhóm yếu tố “sự tin cậy”, công ty đã phần nào xây dựng được sự
tin tưởng nơi khách hàng khi các yếu tố đánh giá trung đều trên mức 3. Yếu tố
được đánh giá cao nhất là TC7_Nhân viên tạo cho khách hàng sự tin tưởng
qua cách làm việc có mức đánh giá là 3.64, yếu tố được đánh giá cao thứ 2 là
TC4_Công ty bảo mật thông tin khách hàng tốt với mức trung bình đánh giá là
3.63. Thấp nhất là yếu tố TC5_Sản phẩm đảm bảo an toàn, đạt tiêu chuẩn chất
lượng và TC1_Công ty uy tín, đáng tin cậy, với mức đánh giá trung bình là
3.04.
Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Sự quan tâm tới cá nhân”
ĐỒ THỊ 4.5- Biểu đồ mức đánh giá trung bình các yếu tố “Sự quan tâm
tới cá nhân” (Nguồn: Phụ lục 3.1)
Trong các nhóm nhân tố, thì nhóm nhân tố “sự quan tâm tới cá nhân” là
nhóm có đánh giá khá thấp, với mức đánh giá đều chưa tới mức 3. Đây là một
tín hiệu đáng để công ty phải chú ý hơn nữa trong việc tuyển chọn và đào tạo
nhân viên. Khách hàng chỉ đánh giá cao nhất yếu tố QT3_Nhân viên chăm sóc
khách hàng tư vấn tận tình với mức đánh giá trung bình là 2.91. Yếu tố
3.04
3.49
3.11
3.63
3.043.21
3.64
2.6
2.8
3
3.2
3.4
3.6
3.8
TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 TC6 TC7
2.062.69
2.912.42
0
1
2
3
4
QT1 QT2 QT3 QT4
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 33
QT1_Nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ khi bạn có nhu cầu được đánh giá thấp
nhất với mức trung bình là 2.06.
Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Sự thoải mái”
ĐỒ THỊ 4.6- Biểu đồ mức đánh giá trung bình các yếu tố “Sự thoải mái”
(Nguồn: Phụ lục 3.1)
Trong nhóm nhân tố “sự thoải mái”, yếu tố được đánh giá cao nhất là
TM2_Cơ sở vật chất-văn phòng công ty khang trang, thân thiện với mức đánh
giá trung bình là 3.3. Yếu tố được đánh giá cao thứ hai là TM4_Dịch vụ được
thực hiện chính xác, kịp thời với mức đánh giá trung bình là 3.02. Các yếu tố
khác được đánh giá thấp hơn mức 3, tuy nhiên không có sự chênh lệch nhiều,
với mức đánh giá cụ thể được thể hiện trên đồ thị.
Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Điểm đặc trưng”
ĐỒ THỊ 4.7- Biểu đồ mức đánh giá trung bình các yếu tố “Điểm đặc
trưng” (Nguồn: Phụ lục 3.1)
Trong nhóm nhân tố “điểm đặc trưng”, yếu tố được đánh giá khá tốt với các
yếu tố hầu hết đều trên mức 3 và gần đạt mức 3. Trong các yếu tố thì yếu tố
2.64
3.32.93 3.02
2.79 2.78
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
TM1 TM2 TM3 TM4 TM5 TM6
2.96
3.083.04
2.92
3.36
3.04
2.7
2.8
2.9
3
3.1
3.2
3.3
3.4
DT1 DT2 DT3 DT4 DT5 DT6
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 34
DT5_Phong cách phục vụ của nhân viên chuyên nghiệp được đánh giá cao
nhất với mức đánh giá trung bình là 3.36. Yếu tố đứng thứ hai là DT2_Công ty
tổ chức sự kiện cho khách hàng trải nghiệm sản phẩm với mức đánh giá trung
bình là 3.08. Yếu tố được đánh giá thấp nhất với mức đánh giá trung bình là
2.92 là DT4_Công ty là doanh nghiệp nổi bật về các hoạt động đóng góp cho
xã hội.
Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Chính sách giá”
ĐỒ THỊ 4.8- Biểu đồ mức đánh giá trung bình các yếu tố “Chính sách
giá” (Nguồn: Phụ lục 3.1)
Nhóm nhân tố “chính sách giá” cũng được khách hàng đánh giá tốt, các
mức đánh giá trung bình đều trên 3. Yếu tố được đánh giá cao nhất là yếu tố
CSG3_Chính sách giá linh hoạt với mức đánh giá trung bình 3.38. Yếu tố
được đánh giá thấp nhất là CSG1_Giá cả công ty đưa ra hợp lý với mức đánh
giá là 3.03.
Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Hoạt động hỗ trợ bán hàng”
ĐỒ THỊ 4.9- Biểu đồ mức đánh giá trung bình các yếu tố “Hoạt động
hỗ trợ bán hàng” (Nguồn: Phụ lục 3.1)
Trong nhóm nhân tố “hoạt động hỗ trợ khách hàng” yếu tố được đánh
giá cao nhất là yếu tố HT4_Có đường dây nóng tư vấn thường trực với mức
3.03
3.21
3.38
3.21 3.233.08
2.82.9
33.13.23.33.43.5
CSG1 CSG2 CSG3 CSG4 CSG5 CSG6
2.45 2.59 2.723.3
2.76
3.26
2.73
0
1
2
3
4
HT1 HT2 HT3 HT4 HT5 HT6 HT7
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 35
đánh giá trung bình là 3.26. Yếu tố được đánh giá cao thứ hai là HT6_Chính
sách bảo hành sản phẩm với mức đánh giá trung bình là 3.25. Các yếu tố còn
lại được đánh giá thấp hơn mức 3, trong đó yếu tố được đánh giá thấp nhất là
HT1_Sản phẩm được trưng bày hợp lý, thu hút với mức đánh giá trung bình là
2.46.
Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố đánh giá chung sự hài lòng của
khách hàng
ĐỒ THỊ 4.10- Biểu đồ mức đánh giá trung bình về độ hài lòng chung
của khách hàng (Nguồn: Phụ lục 3.1)
Phân tích số liệu nhóm nhân tố đánh giá chung sư hài lòng của khách
hàng ta thấy rằng sự hài lòng chung của khách hàng hơi thấp, chỉ đạt gần mức
3. Yếu tố khách hàng sẽ giới thiệu người quen mua sản phẩm của công ty
(DGC3) đạt mức đánh giá trung bình cao nhất là 3.01. Mức đánh giá về việc
lần sau sẽ mua sản phẩm của công ty tiếp tục (DGC2) đat mức đánh giá trung
bình thấp nhất là 2.59.
4.2.3. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
4.2.3.1. Kiểm định thang đo
Kiểm định thang đo cho biến độc lập
Để kiểm tra chính xác cũng như thống kê mức độ chặt chẽ của các mục
hỏi trong thang đo đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng. Việc tiến hành
kiểm định độ tin cậy của các thang đo sẽ cho biết thang đo có phù hợp trong
mô hình nghiên cứu hay không. Đồng thời loại bỏ các biến không phù hợp
trong thang đo. Kết quả kiểm định các thang đo cho kết quả như sau:
2.90
2.59
3.01
2.30
2.40
2.50
2.60
2.70
2.80
2.90
3.00
3.10
DGC1 DGC2 DGC3
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 36
(Chi tiết xin mời quý thầy cô xem trong phần phụ lục 3.2, phần này chỉ
nêu kết quả kiểm định)
BẢNG 4.1- Kết quả kiểm định thang đo biến độc lập
THỐNG KÊ TỔNG THỂ
Biến
quan sát
Hệ số tƣơng quan
biến tổng Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến
SỰ TIN CẬY-Cronbach's Alpha = 0.741
TC1 0.499 0.704
TC2 0.534 0.692
TC3 0.395 0.723
TC4 0.5 0.7
TC5 0.448 0.712
TC6 0.304 0.748
TC7 0.547 0.689
SỰ QUAN TÂM - Cronbach's Alpha = 0.770
QT1 0.536 0.734
QT2 0.645 0.676
QT3 0.504 0.75
QT4 0.603 0.698
SỰ THOẢI MÁI - Cronbach's Alpha = 0.779
TM1 0.503 0.752
TM2 0.568 0.735
TM3 0.532 0.745
TM4 0.522 0.747
TM5 0.507 0.751
TM6 0.528 0.746
ĐIỂM ĐẶC TRƢNG - Cronbach's Alpha = 0.770
DT1 0.47 0.75
DT2 0.621 0.708
DT3 0.539 0.731
DT4 0.515 0.736
DT5 0.49 0.742
DT6 0.471 0.749
CHÍNH SÁCH GIÁ - Cronbach's Alpha = 0.775
CSG1 0.392 0.771
CSG2 0.649 0.705
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 37
CSG3 0.609 0.719
CSG4 0.42 0.766
CSG5 0.484 0.751
CSG6 0.574 0.728
HỖ TRỢ BÁN HÀNG - Cronbach's Alpha = 0.754
HT1 0.371 0.746
HT2 0.526 0.712
HT3 0.524 0.712
HT4 0.494 0.719
HT5 0.598 0.695
HT6 0.338 0.753
HT7 0.449 0.729
Theo bảng 4.1, các thang đo “sự tin cậy”, “sự quan tâm”, “sự thoải
mái”, “điểm đặc trưng”, “chính sách giá”, “hỗ trợ bán hàng” có hệ số
Cronbach’s alpha đạt lần lượt 0.741, 0.770, 0.779, 0.770, 0.775, 0.747, 0.754,
lớn hơn 0.6 và các yếu tố quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn
0.3. Do đó các thang đo đều được chấp nhận.
Vậy sau khi tiến hành kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha 6 biến độc
lập, ta không loại bỏ biến quan sát nào. Mô hình với 36 biến quan sát đủ điều
kiện để phân tích nhân tố phân bổ cho 6 nhóm nhân tố như ban đầu.
Kiểm định thang đo cho biến phụ thuộc
BẢNG 4.2- Kết quả kiểm định thang đo biến phụ thuộc
Diễn giải
Hệ số tương
quan biến
tổng
Hệ số nếu
loại biến
Hệ số
Cronbach's
Alpha
DGC1_Nhìn chung, bạn hài lòng
về dịch vụ của công ty
0.479 0.455
0.623 DGC2_Lần sau, nếu có nhu cầu,
bạn sẽ mua sản phẩm tại công ty
0.447 0.509
DGC3_Bạn sẽ giới thiệu người
quen mua sản phẩm của công ty
0.384 0.591
Theo bảng 4.2, thang đo “đánh giá chung” có hệ số Cronbach’s Alpha
đạt 0.623, lớn hơn 0.6 và các hệ số quan sát có tương quan biến tổng lớn hơn
0.3. Do đó thang đo được chấp nhận.
4.2.3.2. Phân tích nhân tố
Phân tích nhân tố cho biến độc lập
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 38
Sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha, mô hình nghiên cứu có 6 nhóm
nhân tố với 36 biến quan sát ảnh hưởng đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ
của công ty CPĐT Long Hà. Sau khi khảo sát, dùng phương pháp phân tích
nhân tố khám phá EFA để đo lường sự tương thích của mẫu khảo sát. Các con
số trong bảng Rotated Component Matrix thể hiện các trọng số nhân tố hay hệ
số tải nhân tố (Factor loading) lớn nhất của mỗi biến quan sát. Người thực
hiện đề tài chạy 3 lần ra kết quả phân thành 6 nhóm biến. tuy nhiên việc trình
bày phân tích các lần tiếp theo khá dài, do đó tác giả sẽ tập trung vào phân tích
và trình bày kết quả phân tích nhân tố lần cuối cùng. Dưới đây là kết quả phân
tích nhân tố (Chi tiết quý thầy cô vui lòng xem phụ lục 3.3 đính kèm).
Kết quả chạy lần 1
BẢNG 4.3-Bảng tổng kết kết quả phân tích nhân tố độc lập lần 1
Yếu tố cần đánh giá
Giá trị chạy
bảng So sánh
Hệ số KMO 0.839 0.5 <0.839 <1
Giá trị Sig trong kiểm định Barlett 0.000 0.000 <0.05
Phương sai trích 63.251% 63.251% > 50%
Hệ số Factor Loangding của các biến HT3, HT6, HT7, HT1, TC5 có
giá trị bé hơn 0.5. Thêm vào đó, biến TC6 giải thích cùng lúc cho 2 nhân tố
thứ 7 và thứ 10, hệ số tải Factor Loading của biến TC7 trong 2 nhân tố lại có
độ chênh lệch bé hơn 0.3 nên không xác định nó giải thích cho nhân tố nào.
Các biến TC3, TC1, DT1, CSG1, CSG4 lớn hơn 0.5 nhưng lại nằm trong
nhóm chỉ có 2 biến nên cũng không hợp quy chuẩn.
Kết quả chạy lần 2
BẢNG 4.4-Bảng tổng kết kết quả phân tích nhân tố độc lập lần 2
Yếu tố cần đánh giá
Giá trị chạy
bảng So sánh
Hệ số KMO 0.839 0.5 <0.839 <1
Giá trị Sig trong kiểm định Barlett 0.000 0.000 <0.05
Phương sai trích 63.251% 63.251% > 50%
Hệ số Factor Loading của biến TM3 có giá trị bé hơn 0.5 và biến QT3 giải
thích cùng lúc cho 2 nhân tố thứ 3 và thứ 7 nên không xác định nó giải thích
cho nhân tố nào. Ta tiến hành chạy lần 3.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 39
Kết quả phân tích lần cuối cùng
BẢNG 4.5-Bảng tổng kết kết quả phân tích nhân tố biến độc lập lần cuối
Yếu tố cần đánh giá
Giá trị chạy
bảng So sánh
Hệ số KMO 0.828 0.5 <0.828 <1
Giá trị Sig trong kiểm định Barlett 0.000 0.000 <0.05
Phương sai trích 61.705% 61.705% > 50%
BẢNG 4.6-Bảng ma trận xoay nhân tố độc lập
Mã
hóa Các biến quan sát Nhân tố
DT3
Trang Web thiết kế ấn
tượng, giao diện thân
thiện dễ tìm kiếm sản
phẩm 0.715
DT5
Phong cách phục vụ
của nhân viên chuyên
nghiệp 0.689
DT2
Công ty tổ chức sự kiện
cho khách hàng trải
nghiệm sản phẩm 0.678
DT4
Công ty là doanh
nghiệp nổi bận về các
hoạt động đóng góp
cho xã hội 0.662
DT6
Dịch vụ khách hàng có
nhiều ưu thế vượt trội 0.614
CSG2
Giá cả của công ty có
tính cạnh tranh 0.792
CSG3
Chính sách giá linh
hoạt 0.775
CSG5
Công ty có chính sách
ổn định 0.634
CSG6
Chiến lược giá của
công ty hấp dẫn 0.608
TM5
Khiếu nại, phản hồi
được tiếp nhận và giải
quyết thỏa đáng 0.776
TM6
Thời gian trải nghiệm,
dùng thử sản phẩm đáp
ứng tốt 0.768
TM2
Cơ sở vật chất-văn
phòng công ty khang
trang, thân thiện 0.611
TM1 Công ty có địa điểm 0.563
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 40
giao dịch thuận tiện
cho khách hàng
QT4
Công ty luôn cố gắng
tìm hiểu nhu cầu khách
hàng 0.782
QT1
Nhân viên luôn sẵn
sàng giúp đỡ khi bạn có
nhu cầu 0.778
QT2
Nhân viên luôn niềm
nở quan tâm khách
hàng 0.759
TC4
Công ty bảo mật thông
tin khách hàng tốt 0.808
TC7
Nhân viên tạo cho
khách hàng sự tin
tưởng qua cách làm
việc 0.788
TC2
Công ty thực hiện tốt
những cam kết ngay
lần đầu tiên 0.724
HT2
Công ty có nhiều kênh
và hình thức thanh toán 0.804
HT4
Có đường dây nóng tư
vấn thường trực 0.755
HT5
Có chính sách khuyến
mãi, ưu đãi, tri ân
khách hàng đáp ứng tốt 0.736
Hệ số KMO của kiểm định phù hợp với mô hình đạt 0.828 (0.5 < KMO
<1), chứng tỏ các biến đưa vào phân tích nhân tố là có ý nghĩa và mô hình
phân tích phù hợp với các giả thiết đã đề ra.
Tiếp theo kiểm định tương quan biến có Sig = 0 < 0.05. Chứng tỏ giả
thiết “các biến không tương quan với nhau” bị bác bỏ và kết luận các biến có
tương quan với nhau, phù hợp với việc phân tích nhân tố. Qua hai kiểm định
trên, ta thấy việc phân tích nhân tố đối với các yếu tố ảnh hưởng tới sự hài
lòng của khách hàng tại công ty là phù hợp.
Tiêu chuẩn tiếp theo để xác định các biến phù hợp để đưa vào phân tích
nhân tố là xác định hệ số tải nhân tố của các biến, cho đến khi tất cả các biến
đều lớn hơn 0.5.
Ta có tổng phương sai trích Total Variance Explained = 61.705% >
50%, như vậy 61.705% sự biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 6 nhân tố.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 41
Như vậy mô hình cuối cùng còn lại 22 biến quan sát được chia vào 6
nhóm như bảng 4.10 trên đây.
Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc
BẢNG 4.7-Bảng tổng kết kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc
Yếu tố cần đánh giá
Giá trị chạy
bảng So sánh
Hệ số KMO 0.636 0.5 <0.636 <1
Giá trị Sig trong kiểm định Barlett 0.000 0.000 <0.05
Phương sai trích 57.2% 57.2% > 50%
BẢNG 4.8-Bảng ma trận xoay nhân tố phụ thuộc
Component
1
DGC1_Nhìn chung,
bạn hài lòng về dịch
vụ của công ty
.792
DGC2_Lần sau, nếu
có nhu cầu, bạn sẽ
mua sản phẩm tại
công ty
.767
DGC3_Bạn sẽ giới
thiệu người quen mua
sản phẩm của công ty
.708
Hệ số KMO của kiểm định phù hợp với mô hình đạt 0.636 (0.5 < KMO
<1), chứng tỏ các biến đưa vào phân tích nhân tố là có ý nghĩa và mô hình
phân tích phù hợp với các giả thiết đã đề ra.
Tiếp theo kiểm định tương quan biến có Sig = 0 < 0.05. Do đó các biến
quan sát có tương quan với nhau trong mỗi nhóm nhân tố. Tổng phương sai
trích Total Variance Explained = 57.2%> 50% đáp ứng tiêu chuẩn.
Theo bảng 4.13, hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều thỏa điều
kiện khi phân tích nhân tố là hệ số Factor Loading >= 0.55, không có biến
quan sát nào bị loại.
4.2.3.3. Hiệu chỉnh mô hình
Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s
Alpha và tiến hành phân tích nhân tố EFA, kết quả sau 3 lần chạy loại các biến
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 42
HT3, HT6, TC3, TC1, TC5, DT1, HT1, HT7, CSG1, CSG4, TC6, TM4, QT3,
TM3. Hiệu chỉnh mô hình:
X1: Điểm đặc trưng (5 biến)-DT2, DT5, DT2, DT4, DT6
X2: Chính sách giá (4 biến)-CSG2, CSG3, CSG5, CSG6
X3: Sự thoải mái (4 biến)-TM5, TM6, TM2, TM1
X4: Sự quan tâm (3 biến)-QT4, QT1, QT2
X5: Sự tin cậy (3 biến)-TC4, TC7, TC2
X6: Hoạt động hỗ trợ (3 biến)-HT2, HT4, HT5
4.2.3.4. Hồi quy đa biến
Sau khi rút được 6 nhân tố tác động đến sự hài lòng (biến Y) của khách
hàng, tác giả tiến hành chạy hồi quy đa biến (chạy bằng phương pháp chọn
biến Stepwise) với 6 biến (X1, X2, X3, X4, X5, X6).
Phân tích mô hình hồi quy
BẢNG 4.9-Tóm tắt kết quả phương trình hồi quy
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std.
Error Beta Tolerance VIF
4 (Const
ant)
.468 .160 2.922 .004
X4 .263 .040 .329 6.587 .000 .834 1.199
X3 .218 .045 .261 4.853 .000 .718 1.393
X1 .183 .046 .206 3.945 .000 .760 1.315
X2 .169 .045 .198 3.737 .000 .740 1.351
Hai biến X5 và X6 bị loại do hai biến này có Sig. > 0.05 (Kết quả cho thấy
rõ ở bước chạy bằng phương pháp Enter).
(Chi tiết quý thầy cô vui lòng xem phụ lục 3.4)
Phương trình hồi quy tuyến tính được trích theo hệ số beta chuẩn hóa có
phương trình sau:
Y = 0.468 + 0.329X4 +0.261X3 + 0.206X1 + 0.198X2
Trong đó
Y: Đánh giá chung
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 43
X1: Nhân tố điểm đặc trưng
X2 : Chính sách giá
X3: Nhân tố sự thoải mái
X4: Nhân tố sự quan tâm cá nhân.
Kết quả hồi quy cho thấy Sig. của các hệ số hồi quy Beta < 0.05 nên chấp
nhận các hệ số Beta. Khi tất cả các nhân tố của mô hình hồi quy tiến đến 0 thì
đánh giá chung bằng 0.468 điểm.
Nhân tố sự quan tâm cá nhân (𝛽= 0.329) có tác động mạnh nhất. Khi nhân
tố sự quan tâm tăng lên 1 điểm thì đánh giá chung tăng trung bình 0.329 điểm.
Nhân tố sự thoải mái (𝛽= 0.261) có tác động mạnh thứ hai. Khi nhân tố sự
thoải mái tăng lên 1 điểm thì đánh giá chung tăng trung bình 0.261 điểm.
Nhân tố điểm đặc trưng (𝛽= 0.206) có tác động mạnh thứ ba. Khi nhân tố
điểm đặc trưng tăng lên 1 điểm thì đánh giá chung tăng trung bình 0.206 điểm
Nhân tố sự tin cậy (𝛽= 0.198) có tác động mạnh thứ tư. Khi nhân tố sự tin
cậy tăng lên 1 điểm thì đánh giá chung tăng trung bình 0.198 điểm.
Các kiểm định :
Ta có R2 đã điều chỉnh la 0.506 điều đó cho thấy sự tương thích của mô
hình với biến quan sát và biến phụ thuộc, nghĩa là 50.6% sự thay đổi trong sự
hai lòng của khách hàng là do 4 yếu tố trên tác động.
Hệ số 0 < Durbin Watson = 1.547 < 4, do đó không xuất hiện hiện
tượng tương quan chuỗi bậc nhất.
Ta có kiểm định F có Sig = .000 < 0.05, do đó phương trình hồi quy
phù hợp với cả mẫu và tổng thể.
Ta có Sig của các hệ số 𝛽 đều = .000, do vậy các hệ số này phù hợp để
đưa vào phương trình hồi quy. Bên cạnh đó ta có hệ số phóng đại phương sai
(VIF) <10, do vậy không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 44
Mô hình hồi quy :
SƠ ĐỒ 4.2- Mô hình hồi quy
4.2.3.5. Kiểm định ANOVA
Tiến hành kiểm định ANOVA với 4 giả thiết như sau:
H1: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng của khách hàng đối với
công ty CPĐT Long Hà giữa những khách hàng khác nhau về giới tính
H2: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng của khách hàng đối với
công ty CPĐT Long Hà giữa những khách hàng khác nhau về độ tuổi
H3: Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng của khách hàng đối với
công ty CPĐT Long Hà giữa những khách hàng khác nhau về linh vực nghề
nghiệp.
(Chi tiết quý thầy cô vui lòng xem phụ lục 3.5)
BẢNG 4.10-Tóm tắt kết quả kiểm định ANOVA
Giả thuyết Giá trị kiểm đinh
Levene
Giá trị Sig của
kiểm định
Levene
Giá trị Sig của
bản ANOVA
H1 1.243 0.290 0.587
H2 1.571 0.197 0.797
H3 1.305 0.228 0.439
Nguồn: Số liệu khảo sát thực tế (Phụ lục 3.5)
Với giả thuyết H1: Kiểm định Levene có giá trị Sig. = 0.290 > 0.05 nên
ta chấp nhận giả thuyết phương sai của mức độ hài lòng của khách hàng đối
với công ty CPĐT Long Hà là bằng nhau giữa các nhóm khách hàng khác
nhau về giới tính ở độ tin cậy 95%. Do vậy bảng ANOVA được sử dụng
Bảng ANOVA cho kết quả cho kết quả Sig = 0.587 > 0.05. Vậy ta kết
luận không có sự khác biệt về mức độ hài lòng của khách hàng đối với công ty
0.206
Sự quan tâm tới cá nhân
Sự thoải mái
Điểm đặc trưng
Sự hài lòng của khách
hàng
Chính sách giá
0.329
0.261
0.198
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 45
CPĐT Long Hà giữa các nhóm khách hàng khác nhau về độ tuổi ở độ tin cậy
95%.
Với giả thuyết H2: Kiểm định Levene có giá trị Sig = 0.197 > 0.05
nên ta chấp nhận giả thuyết phương sai của mức độ hài lòng của khách hàng
đối với hoạt động bán hàng tại công ty CPĐT Long Hà là bằng nhau giữa
các nhóm khách hàng khác nhau về độ tuổi ở độ tin cậy 95%. Do vậy bảng
ANOVA được sử dụng.
Bảng ANOVA cho kết quả Sig = 0.797 > 0.05. Vậy ta kết luận không
có sự khác biệt về mức độ hài lòng của khách hàng đối với công ty CPĐT
Long Hà giữa các nhóm khách hàng khác nhau về độ tuổi ở độ tin cậy 95%.
Với giả thuyết H3: Kiểm định Levene có giá trị Sig = 0.228 > 0.05
nên ta chấp nhận giả thuyết phương sai của mức độ hài lòng của khách hàng
đối với công ty CPĐT Long Hà là bằng nhau giữa các nhóm khách hàng
khác nhau về lĩnh vực nghề nghiệp ở độ tin cậy 95%. Do vậy bảng ANO A
được sử dụng.
Bảng ANOVA cho kết quả Sig = 0.439 > 0.05. Vậy ta kết luận không
có sự khác biệt về mức độ hài lòng của khách hàng đối với công ty CPĐT
Long Hà giữa các nhóm khách hàng khác nhau về nghề nghiệp ở độ tin cậy
95%.
4.2.3.6. Đo lường đánh giá chung của khách hàng
Giả thiết H0: Khách hàng không có sự hài lòng về công ty CPĐT Long Hà
(Tức mức độ hài lòng bằng 0).
BẢNG 4.11- Bảng kết quả One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Y 239 2.84 .552 .036
Bảng thống kê cho thấy mức độ hài lòng của khách hàng (tức đánh giá
chung của khách hàng) về công ty chưa thực sự tốt. Việc đo lường dựa trên
thang đo từ 1-5 điểm tương ứng với mức độ từ “rất không hài lòng” đến “rất
hài lòng”. Kết quả cho thấy mức độ hài lòng chung của khách hàng có giá trị
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 46
trung bình đạt 2.84, giá trị này gần tới mức 3, tức đánh giá “bình thường” đối
với tổng quan sự hài lòng về công ty.
BẢNG 4.12-Bảng kết quả One_Sample Test
Test Value = 0
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Y 79.346 238 .000 2.835 2.77 2.91
Kết quả kiểm định One-Sample Test cho thấy Sig. = .000 < 0.05, do
vậy kết luận rằng mức độ hài lòng của khách hàng (Mean = 2.84) có ý nghĩa
về mặt thống kê và có thể đại diện cho tổng thể, thể hiện đánh giá chung của
khách hàng về công ty ở độ tin cậy 95%.
Kết quả này đã chỉ ra tình hình tại công ty hiện tại, điều này đòi hỏi
công ty cần phải tiếp tục cải tiến và nắm bắt nhu cầu của khách hàng nhiều
hơn, đây là một áp lực lớn để công ty không ngừng nỗ lực đem đến cho khách
hàng sự hài lòng cao hơn nữa.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 47
CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ LONG HÀ
5.1. KẾT LUẬN CHUNG VỀ NGHIÊN CỨU
Qua toàn bộ quá trình nghiên cứu, tác giả đưa ra những nhận xét tổng
quan dựa trên tình hình, kết quả kinh doanh của công ty cũng như kết quả
khảo sát thống kê_định lượng như sau:
5.1.1. Thuận lợi
Thị trường may mặc nói chung và may mặc bảo hộ nói riêng tại Việt
Nam đã có truyền thống phát triển lâu dài trên nền tảng vững chắc, đồng thời
nhu cầu về thị trường sản xuất và cung ứng cho sản xuất ngày càng mở rộng
nên đây cũng là một lợi thế cho công ty trong thời gian tới. Cụ thể kết quả
kinh doanh hàng năm, doanh thu và lợi nhuận của công ty đều tăng, cho thấy
những nỗ lực phát triển của công ty cho kết quả khả quan.
Với lợi thế là nhà sản xuất và cung ứng sản phẩm may mặc, bảo hộ lao
động hoạt động trong lĩnh vực trên 15 năm, thương hiệu của công ty đã và
đang ngày càng được mở rộng trong lĩnh vực, có được uy tín và sự tin cậy
nhất định, cơ sở vật chất đã được trang bị tốt. Công ty đã có cho mình một
lượng khach hàng thân thiết_trung thành, trong đó có các công ty như Công ty
Thaco, Công ty Isuzu, Công ty Điện Quảng Trị, Công ty Minh Long…
5.1.2. Khó khăn, hạn chế
Ngành may mặc nói chung và may mặc bảo hộ lao động nói riêng là
ngành mà thị trường Việt Nam chiếm thế mạnh, chính vì lẽ đó nên trên thị
trường các công ty đối thủ cạnh tranh khá nhiều. Có thể kể đến một trong số
đó là đối thủ nặng kí: Công ty TNHH May Kim Vàng, với loại hình kinh
doanh đa dạng hơn (công ty này tiên phong sang lĩnh vực trường học-văn
phòng và kỹ thuật cũng như chất lượng và cam kết xây dựng, Công ty TNHH
May Kim Vàng đã và đang có khá nhiều sự cạnh tranh nổi trội hơn Công ty
Long Hà.
Hệ thống bán hàng và tìm kiếm khách hàng còn chưa hoạt động tốt,
nhân viên công ty còn chưa được training nhiều.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 48
Theo khảo sát khách hàng chưa thực sự hài lòng về nhân viên, cũng
như là công ty còn nhiều yếu tố khác cần khắc phục để đạt được sự hài lòng từ
khách hàng đối với những hoạt động sắp tới tại công ty
5.2. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
5.2.1. Mục tiêu ngắn hạn
Thứ nhất, giữ vững vị thế của công ty trên thị trường may mặc và bảo
hộ lao động. Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ, sản phẩm,chăm sóc khách
hàng ngày một hoàn thiện hơn.
Thứ hai, củng cố đội ngũ nhân viên, nâng cao chất lượng trình độ nhân
viên thông qua các chương trình đào tạo.
Thứ ba, phát triển hệ thống cơ sở vật chất.
5.2.2. Mục tiêu dài hạn
Với tầm nhìn dài hạn, công ty CPĐT Long Hà luôn mong muốn đem lại
dịch vụ bán hàng và sản phẩm tốt nhất cho khách hàng. Tính chuyên nghiệp,
sản phẩm chất lượng và dịch vụ khách hàng hoàn hảo, tiếp tục trở thành giá trị
kinh doanh cốt lõi của công ty, cam kết cống hiến vì lợi ích tốt nhất của khách
hàng.
Trở thành nhà cung cấp sản phẩm thiết bị may mặc bảo hộ lao động
hàng đầu Việt Nam và vươn ra tầm quốc tế.
Mở rộng khả năng cung cấp hàng hóa thuộc lĩnh vực may mặc nhiều
sản phẩm hơn ngoài may mặc và bảo hộ lao động ra, để duy trì ổn định doanh
thu cả năm cho công ty.
Mở rộng quy mô ra khắp các tỉnh thành trên cả nước và ra các nước lân
cận.
5.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
Dựa trên kết quả nghiên cứu định lượng và những khảo sát định tính,
tác giả đề xuất một số giải pháp như sau:
5.3.1. Giải pháp ngắn hạn
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 49
5.3.1.1. Tạo sự quan tâm tốt nhất tới khách hàng
Theo kết quả hồi quy tuyến tính, yếu tố “Sự quan tâm tới khách hàng”
thay đổi 1 đơn vị, sự hài lòng của khách hàng thay đổi 0.373 đơn vị, đây là
yếu tố có ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng. Vì vậy tác giả
ưu tiên đề xuất giải pháp cho nhân tố này trước nhất.
Để có được sự quan tâm tới khách hàng đạt hiệu quả tốt nhất thì công
ty cần chú trọng thái độ của nhân viên khi tiếp xúc với khách hàng gặp thắc
mắc hay khó khăn cần được giúp đỡ vì khách hàng chưa đánh giá thấp yếu tố
này. Công ty cần phát huy và duy trì những điểm mạnh của bộ phận chăm sóc
và tư vấn khách hàng vì trong các nhân tố phân tích, khách hàng đánh giá yếu
tố này đạt tốt nhất.
Để thực hiện giải pháp này về tổng thể, tác giả đề nghị công ty đề ra những
nguyên tắc ứng xử như sau:
Luôn tươi cười chào đón khách
Luôn có thái độ thân thiện, giúp đỡ khách hàng khi họ có nhu cầu
Luôn tận tâm hướng dẫn, tư vấn cho khách hàng về sản phẩm.
Sử dụng lời lẽ lịch sự, thân thiện.
Luôn có thái độ sẵn sàng tiếp thu mọi ý kiến, phản hồi từ phía khách
hàng.
Cởi mở, tương tác trong tiếp xúc khách hàng lẫn trong nội bộ công ty.
Bên cạnh đó, công ty cũng cần có những chính sách tuyển dụng, đào
tạo, hướng dẫn nhân viên cụ thể theo một quy trình chăm sóc khách hàng
chuyên nghiệp và hoàn thiện hơn nữa.
Nhìn từ khía cạnh khác những chính sách ưu đãi, đãi ngộ, khen thưởng
đối với những nhân viên xuất sắc trong công tác cũng là một giải pháp tốt để
khuyến khích tinh thần, văn hóa chăm sóc, quan tâm khách hàng trong công ty
về lâu dài, theo quy trình có tính chất bắc cầu: “Nhân viên có thỏa mãn thì
khách hàng mới hài lòng”.
Theo quan sát và thu thập thông tin thì công ty còn chưa có nhiều cuộc
khảo sát để tìm hiểu và sát sao nhu cầu của khách hàng, vì nhiều lý do. Tuy
nhiên, xét thấy đây cũng là một trong những yếu tố góp phần giúp công ty có
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 50
sự quan tâm đến khách hàng tốt hơn. Do đó, tác giả cũng đề xuất thêm giải
pháp tăng đầu tư vào những khảo sát, thăm dò ý kiến khách hàng trong thời
gian tới.
5.3.1.2. Cải thiện sự thoải mái cho khách hàng
Yếu tố “sự thoải mái” là yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng chỉ sau yếu tố “sự quan tâm”.
Để có thể hoàn thiện yếu tố này công ty cần chú ý hoàn thiện những
điểm sau theo quan điểm của tác giả và kết quả chạy hồi quy như sau:
Theo kết quả thống kê trung bình thì yếu tố địa điểm giao dịch của
công ty được khách hàng đánh giá thấp nhất trong các yếu tố, tức là địa
điểm giao dịch của công ty chưa đem đến sự thuận tiện cho khách hàng,
đề xuất giải pháp là công ty cần bố trí phù hợp hơn những điểm giao
dịch này.
Tăng tính chuyên nghiệp cho dịch vụ, hoàn thiện quy trình phục vụ
khép kín, nhanh chóng, chính xác, kịp thời mà công ty đang hướng tới.
Luôn có đội ngũ nhân viên giải quyết khiếu nại, phản hồi của khách
hàng một cách nhanh chóng, chuyên nghiệp và thỏa mãn khách hàng
một cách tốt nhất có thể.
Theo khảo sát, thời gian trải nghiệm, dùng thử sản phẩm của công ty
còn khá ngắn, tạo tâm lý khách hàng chưa được thỏa mãn và cũng
không phù hợp với tính chất sản phẩm của công ty, vì vậy, thay vì từ 3-
4 ngày thử thì tác giả đề xuất thời gian thử nghiệm, trải nghiệm sản
phẩm khoảng 10 ngày.
5.3.1.3. Chú trọng những yếu tố làm nên sự đặc trưng của công ty trong
lòng khách hàng
Những điểm đặc trưng của công ty hay cũng có thể gọi là những yếu tố
làm nên thương hiệu của công ty trong lòng khách hàng. Theo đánh giá trung
bình (mean) thì những “điểm đặc trưng” của công ty được khách hàng đánh
giá cao hơn những yếu tố khác, do dó công ty cần phát huy những ưu thế của
mình.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 51
Cải tiến sản phẩm sản xuất ngày càng đạt chất lượng cao hơn và thể
hiện được đẳng cấp cũng như thương hiệu của công ty. Cụ thể, đầu tư và phát
triển phòng thiết kế sản phẩm của công ty, để cho những sản phẩm tạo ra có
những thiết kế, mẫu mã mang tính độc đáo và cạnh tranh hơn.
Những sự kiện, chương trình thử và ra mắt sản phẩm không chỉ làm nên
điểm đặc biệt cho công ty mà còn là nơi để công ty kết nối với các khách hàng
của mình tốt nhất. Vì vậy, cần có sự đầu tư, thiết kế chuyên nghiệp để đưa
những ý tưởng kết nối và trải nghiệm tới khách hàng tốt nhất có thể.
Có những kênh quảng bá hình ảnh thương hiệu công ty rất tốt, một
trong những kênh đó chính là tham gia những hoạt động đóng góp cho xã hội
như ủng hộ chương trình từ thiện, tổ chức chương trình vận động kinh phí.
Những hoạt động này tạo nên trong lòng khách hàng về hình ảnh công ty thân
thiện và quan tâm tới cộng đồng được đánh giá khá tốt.
Thêm vào đó, công ty nên lập trang fanpage của mình trên facebook để
có thể tạo hình ảnh và tương tác tốt hơn với khách hàng.
5.3.1.4. Phát huy chính sách giá
Trong 4 nhân tố hàm hồi quy, nhân tố chính sách giá có tác động yếu
nhất đến sự hài lòng của khách hàng về công ty, cũng theo kết quả thống kê
mô tả cho thấy rằng mức hài lòng trung bình của khách hàng so với các nhân
tố khác cao hơn về mức hài lòng (Mean = 3.2). Do đó ta có thể kết luận rằng,
công ty cần chú ý phát huy những chính sách giá mà mình đang thực hiện và
hướng tới cho khách hàng. Bởi đây vừa là yếu tố mang tới sự hài lòng cũng
như là yếu tố then chốt giúp công ty cạnh tranh trên thị trường. Giá cả có hợp
lý, đảm bảo tính cạnh tranh, cũng như hài lòng khách hàng về sự ổn định, linh
hoạt, và các chương trình, chính sách khuyến mãi, ưu đãi, bù trừ, chiết khấu
thì lượng khách hàng trung thành công ty cũng như doanh thu sẽ tăng cao và
ổn định hơn.
5.3.2. Giải pháp dài hạn
Công ty nên có một số những cải thiện sau:
Đầu tư cho công nghệ kỹ thuật may mặc, cũng như liên hệ với những
nhà cung cấp sản phẩm nguyên vật liệu với giá tốt nhất và đạt chuẩn
chất lượng.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 52
Nên phối hợp các bộ phận với nhau theo quy trình thống nhất để thỏa
mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Đầu tư nhiều hơn cho trang Web, cũng như các trang giao tiếp cộng
đồng khác.
Mở rộng đa dạng hóa kinh doanh hơn nữa sang thị trường sản phẩm
dành cho giới trẻ, học sinh sinh viên, giới văn phòng công chức.
5.4. KIẾN NGHỊ
Hiện nay, ngành kinh doanh trong lĩnh vực may mặc nói chung và may
mặc, bảo hộ lao động nói riêng không còn mới mẻ và công ty đang vấp phải
khá nhiều những rào cản đến từ các đối thủ cạnh tranh. Nhà nước ta nên có
những điều luật quy định về đăng kí mẫu mã, bảo mật thông tin sản phẩm và
tên miền trang web của các công ty.
Nền kinh tế đang có những chuyển biến khả quan, rất mong chính phủ sẽ
tiếp tục phát huy hơn nữa năng lực lãnh đạo đất nước và điều phối trôi chảy
nền kinh tế để những Doanh nghiệp an tâm hơn trong lĩnh vực kinh doanh của
mình. Các luật lệ, chính sách về cạnh tranh nên được ban hành rõ ràng và có
những chế tài hình phạt thích đáng để đảm bảo việc cạnh tranh của các doanh
nghiệp được lành mạnh.
Báo cáo tốt nghiệp GVHD: THS. Trần Phi Hoàng
Trang 53
KẾT LUẬN
Có thể nói để tồn tại và phát triển bền vững trong thị trường cạnh tranh
đầy khốc liệt như hiện nay là cả một vấn đề đối với các doanh nghiệp. Nền
kinh tế mở đem lại nhiều thuận lợi bao nhiêu thì nó cũng đem lại nhiều khó
khăn bấy nhiêu. Ngày nay, nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng rất đa dạng
phong phú và thay đổi rất nhanh. Khách hàng không chỉ chú trọng đến giá
thành, chất lượng mà còn cả mẫu mã, tác động của sản phẩm đến môi trường..
Muốn tồn tại, muốn làm hài lòng được các khách hàng của mình các công ty
phải không ngừng tìm kiếm những ý tưởng mới và dám mạo hiểm tìm đường
đi riêng phù hợp với năng lực trình độ của bản thân. Bên cạnh đó, hiện nay uy
tín hoạt động của công ty là vô cùng quan trọng. Các công ty phải luôn luôn
giữ uy tín với bạn hàng và khách hàng, đảm bảo lợi ích của họ, sản phẩm cần
có thương hiệu để khách hàng biết đến tên sản phẩm của mình, nhưng làm
được điều này không phải là vấn đề đơn giản. Để phát triển đến được như
ngày hôm nay ban lãnh đạo cùng toàn thể công nhân viên của công ty Long
Hà đã lỗ lực cố gắng rất nhiều. Hy vọng với những lỗ lực mới công ty sẽ hoàn
thành tốt kế hoạch đặt ra và phát triển bền vững trong tương lai. Nhìn chung,
công ty Long Hà đã thành lập lâu, có vị trí trên thị trường và nhận được những
đánh giá khá ưu ái từ khách hàng, đây là một trong những động lực để công ty
cố gắng hơn nữa trong thời gian tới. Để đạt được thành công và phát triển
trong tương lai thì công ty cần phải nỗ lực rất nhiều.
Để hoàn thiện bài luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ
ThS. Trần Phi Hoàng, và các anh chị trong công ty CPĐT Long Hà. Một lần
nữa tôi xin gửi lời cảm ơn và lời chúc sức khỏe tới thầy, cô và các anh chị
trong công ty.
Mặc dù đã rất nỗ lực và cố gắng hoàn thiện bài báo cáo song vì thời gian,
năng lực cũng như lần đầu tiếp cận trực tiếp tại công ty nên còn rất nhiều hạn
chế, thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ quý thầy cô và các anh
chị trong công ty để bài làm được hoàn thiện hơn.
**********
i
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách, báo, tạp chí
TS.Bùi Văn Quang-PGS.TS Nguyễn Minh Tuấn, Nghiên cứu
marketing, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Tp.HCM, 2009.
PGS.TS Nguyễn Đình Thọ, Phương pháp nghiên cứu khoa học
trong kinh doanh, Nhà xuất bản Lao động-Xã hội, Tp.HCM, 1993.
ThS. Hoàng Trọng và ThS. Chu Nguyễn Mộng Ngọc, Phân tích
dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, 2008.
Lê Thế Giới, Nguyễn Xuân Lãn, Quản trị marketing, Nhà xuất
bản giáo dục, Hà Nội, 2003.
Phan Chí Anh và ctg, Nghiên cứu các mô hình đánh giá chất
lượng dịch vụ, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, Tập 29, số 1, 2013.
Viện ngôn ngữ học, Từ điển Tiếng Việt phổ thông, Nhà xuất bản
Phương Đông, 2013.
2. Các trang web
Woo Huyn Cho et al, "The relationships among quality, value,
satisfaction and behavioral intention in health care provider choice: A
South Korean study, 2012.
http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S014829630200293X
Parves Sultan, “Service Quality in a Higher Education Context”
http://www.wbiconpro.com/402-Parves.pdf
Rohaizat Baharun, “A review of service quality models”
http://www.academia.edu/1827540/A_REVIEW_OF_SERVICE_QUA
LITY_MODELS
Trang web của công ty CPĐT Long Hà
http://longha.com.vn/
Võ Thị Tuyết, “Quản trị doanh nghiệp: Chính sách giá”
https://voer.edu.vn/c/chinh-sach-gia-ca/4dbdd6c5/211d3458
3. Tài liệu nội bộ công ty
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Giấy phép kinh doanh của công ty
Báo cáo về nhân sự, cơ chế quản lý
Bảng khảo sát khách hàng công ty
ii
PHỤ LỤC 1
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ LONG HÀ
Kính chào quý khách hàng!
Lời đầu tiên, Công ty Cổ Phần Đầu Tƣ Long Hà xin gửi đến quý
khách lời cảm ơn vì đã tin tưởng sản phẩm của công ty. Nhằm nâng cao chất
lượng phục vụ quý khách được tốt hơn nữa. Công ty rất mong quý khách vui
lòng bỏ chút thời gian để hoàn thành bảng câu hỏi dưới đây. Mọi thông tin quý
khách cung cấp, chúng tôi cam kết chỉ sử dụng cào việc nghiên cứu nhằm
nâng cao chất lượng dịch vụ và không sử dụng vào mục đích nào khác. Sự
giúp đỡ của quý khách quyết định thành công rất lớn cho công ty chúng tôi.
Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý khách!
Tiêu chí đánh giá
1: Rất không hài lòng
2: Không hài lòng
3: Bình thường
4: Hài lòng
5: Rất hài lòng
MỨC ĐỘ CẢM NHẬN
Câu 1: Bạn hãy cho biết cảm nhận của bạn về chất lượng hoạt động bán
hàng của công ty sau khi mua hàng-giao dịch với công ty chúng tôi
Tiêu chí 1 2 3 4 5
SỰ TIN CẬY
1 Công ty uy tín, đáng tin cậy
2 Công ty thực hiện tốt những cam kết ngay lần đầu tiên
3 Công ty cung cấp hàng hóa đúng như cam kết
4 Công ty bảo mật thông tin khách hàng tốt
5 Sản phẩm đảm bảo an toàn, đạt tiêu chuẩn chất lượng
6
Công ty luôn đảm bảo đặt quyền lợi của khách hàng lên
hàng đầu
7
Nhân viên tạo cho khách hàng sự tin tưởng qua cách làm
việc
iii
SỰ QUAN TÂM TỚI CÁ NHÂN
8 Nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ khi bạn có nhu cầu
9 Nhân viên luôn niềm nở quan tâm khách hàng
10 Nhân viên chăm sóc khách hàng tư vấn tận tình
11 Công ty luôn cố gắng tìm hiểu nhu cầu khách hàng
SỰ THOẢI MÁI
12 Công ty có địa điểm giao dịch thuận tiện cho khách hàng
13 Cơ sở vật chất-văn phòng công ty khang trang, thân thiện
14 Thủ tục giao dịch dễ dàng và nhanh chóng
15 Dịch vụ được thực hiện chính xác, kịp thời
16
Khiếu nại, phản hồi được tiếp nhận và giải quyết thỏa
đáng
17 Thời gian trải nghiệm, dùng thử sản phẩm đáp ứng tốt
ĐIỂM ĐẶC TRƯNG
18 Sản phẩm nổi trội về mẫu mã và thiết kế
19
Công ty tổ chức sự kiện cho khách hàng trải nghiệm sản
phẩm
20
Trang web thiết kế ấn tượng, giao diện thân thiện dễ tìm
kiếm sản phẩm
21
Công ty là doanh nghiệp nổi bật về các hoạt động đóng
góp cho xã hội
22 Phong cách phục vụ của nhân viên chuyên nghiệp
23 Dịch vụ khách hàng có nhiều ưu thế vượt trội
CHÍNH SÁCH GIÁ
24 Giá cả công ty đưa ra hợp lý
25 Giá cả của công ty có tính cạnh tranh
26 Chính sách giá linh hoạt
27 Chính sách giá ưu đãi, chiết khấu, bù trừ phù hợp
28 Công ty có chính sách giá ổn định
29 Chiến lược giá của công ty hấp dẫn
HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ BÁN HÀNG
30 Sản phẩm được trưng bày hợp lý, thu hút
31 Công ty có nhiều kênh và hình thức thanh toán
32 Hỗ trợ chi phí và phương tiện vận chuyển
33 Có đường dây nóng tư vấn thường trực
34
Có chính sách khuyến mãi, ưu đãi, tri ân khách hàng đáp
ứng tốt
35 Chính sách bảo hành sản phẩm đáp ứng tốt
36
Luôn gia tăng dịch vụ hỗ trợ khách hàng (giao hàng, đổi
trả…)
iv
Câu 2: Đánh giá chung của quý khách về chất lượng hoạt động tại công ty
(Mức độ hài lòng dần từ 1 đến 5)
Mức độ hài lòng của khách hàng
1
Nhìn chung, bạn hài lòng về chất lượng dịch vụ của công
ty 1 2 3 4 5
2 Lần sau, nếu có nhu cầu, bạn sẽ mua sản phẩm tại công ty 1 2 3 4 5
3 Bạn sẽ giới thiệu người quen mua sản phẩm của công ty 1 2 3 4 5
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Câu 3: Giới tính
1. Nam 2. Nữ
Câu 4: Tuổi
1. 18-25 tuổi
2. 26- 35 tuổi
3. 36- 45 tuổi
4. Trên 46
Câu 5: Bạn làm việc trong lĩnh vực ngành nào?
1. Xây dựng
2. Điện lực
3. Cơ khí
4. Thủy sản
5. Xử lý hóa chất
6. Môi trường
7. Nhà hàng
8. Bảo vệ
9. Y tế
10. Văn phòng
11. Trường học
Câu 6: Bạn biết thông tin qua kênh nào?
1. Báo chí
2. Áp-phích, pano, catalogue
3. Các website tìm kiếm, email
4. Người thân giới thiệu
5. Khác
Xin chân thành cảm ơn quý khách!
v
PHỤ LỤC 2
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Từ 2012-2014)
ĐVT: VND
Chỉ tiêu kết quả kinh doanh Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 60872354 92173234 132621237
2. Các khoản giảm trừ 0 0 0
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 60.872.354 92.173.234 132.621.237
4. Giá vốn hàng bán 43.200.651 70.730.201 103.080.332
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 17.671.703 21.443.033 29.540.905
6. Doanh thu hoạt động tài
chính 3.445.623 2.345.623 4.545.345
7. Chí phí tài chính
- Trong đó chi phí lãi vay
5.345.233 4.567.368 6.109.453
5.345.233 4.567.368 6.109.453
8. Chi phí bán hàng 6.330.297 7.333.512 3.454.675
9. Chi phí quản lý Doanh
nghiệp 4.356.701 5.324.547 8.657.983
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh 5.085.095 6.563.229 15.864.139
11. Thu nhập khác 4.536.102 8.345.239 8.498.003
12. Chi phí khác 2.482.835 1.934.772 3.780.077
13. Lợi nhuận khác 2.053.267 6.410.467 4.717.926
14. Tổng lợi nhuận trước thuế 7.138.362 12.973.696 20.582.065
15. Thuế thu nhập Doanh
nghiệp 1.784.591 3.243.424 5.145.516
16. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập Doanh nghiệp 5.353.772 9.730.272 15.436.549
17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 4.278.333 6.213.456 3.567.211
vi
PHỤ LỤC 3
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VỚI SPSS
3.1. PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ
3.1.1. Cơ cấu khách hàng theo giới tính
Giới tính
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid
Nam 134 56.1 56.1 56.1
Nữ 97 40.6 40.6 96.7
Khác 8 3.3 3.3 100.0
Total 239 100.0 100.0
3.1.2. Cơ cấu khách hàng theo độ tuổi
Độ tuổi
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative Percent
Valid
18-25 15 6.3 6.3 6.3
26-35 55 23.0 23.0 29.3
36-45 102 42.7 42.7 72.0
Trên
46 67 28.0 28.0 100.0
Total 239 100.0 100.0
3.1.3. Cơ cấu khách hàng theo lĩnh vực ngành nghề
Bạn làm trong lĩnh vực ngành nào
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Xây dựng 44 18.4 18.4 18.4
Điện lực 50 20.9 20.9 39.3
Cơ khí 53 22.2 22.2 61.5
Thủy sản 20 8.4 8.4 69.9
Xử lý hóa chất 12 5.0 5.0 74.9
vii
Môi trường 17 7.1 7.1 82.0
Nhà hàng 12 5.0 5.0 87.0
Bảo vệ 5 2.1 2.1 89.1
Y tế 8 3.3 3.3 92.5
Văn phòng 10 4.2 4.2 96.7
Trường học 8 3.3 3.3 100.0
Total 239 100.
0 100.0
3.1.4. Cơ cấu khách hàng theo kênh nhận biết thông tin của khách
hàng
Bạn biết thông tin qua kênh nào
Frequency Percent Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid
Báo chí 34 14.
2 14.2 14.2
Áp-phích, pano,
catalogue 41
17.
2 17.2 31.4
Website tìm kiếm,
email 67
28.
0 28.0 59.4
Người thân giới thiệu 81 33.
9 33.9 93.3
Khác 16 6.7 6.7 100.0
Total 239 100
.0 100.0
3.1.5. Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Sự tin cậy”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation
TC1_Công ty uy tín,
đáng tin cậy 239 1 4
3.0
4 .571
TC2_Công thực hiện
tốt những cam kết
ngay lần đầu tiên
239 1 5 3.4
9 .715
viii
TC3_Công ty cung
cấp hàng hóa đúng
như cam kết
239 1 4 3.11 .686
TC4_Công ty bảo
mật thông tin khách
hàng tốt
239 1 5 3.63 .703
TC5_Sản phẩm bảo
đảm an toàn, đạt tiêu
chuẩn chất lượng
239 1 5 3.04 .777
TC6_Công ty luôn
đảm bảo đặt quyền
lợi của khách hàng
lên hàng đầu
239 1 5 3.21 .787
TC7_Nhân viên tạo
cho khách hàng sự tin
tưởng qua cách làm
việc
239 2 5 3.64 .684
Valid N (listwise) 239
3.1.6. Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Sự quan tâm tới cá nhân”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation
QT1_Nhân viên luôn
sẵn sàng giúp đỡ khi
bạn có nhu cầu
239 1 4 2.06 .843
QT2_Nhân viên luôn
niềm nở, quan tâm
khách hàng hàng
239 1 4 2.69 .834
QT3_Nhân viên
chăm sóc khách hàng
tư vấn tận tình
239 1 5 2.91 .835
QT4_Công ty luôn cố
gắng tìm hiểu nhu
cầu khách hàng
239 1 4 2.42 .861
Valid N (listwise) 239
3.1.7. Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Sự thoải mái”
ix
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation
TM1_Công ty có địa
điểm giao dịch thuận
tiện cho khách hàng
239 1 5 2.64 .891
TM2_Cơ sở vật chất-
văn phòng công ty
khang trang thân
thiện
239 1 5 3.30 .917
TM3_Thủ tục giao
dịch dễ dàng và
nhanh chóng
239 1 5 2.93 .968
TM4_Dịch vụ được
thực hiện chính xác,
kịp thời
239 1 5 3.02 .840
TM5_Khiếu nại,
phản hồi được tiếp
nhận và giải quyết
thỏa đáng
238 1 5 2.79 .948
TM6_Thời gian trải
nghiệm, dùng thử sản
phẩm đáp ứng tốt
239 1 5 2.78 .843
Valid N (listwise) 238
3.1.8. Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Điểm đặc trƣng”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation
DT1_Sản phẩm nổi
trội về mẫu mã và
thiết kế
239 1 5 2.96 1.001
DT2_Công ty tổ chức
các sự kiện cho khách
hàng trải nghiệm sản
phẩm
238 1 5 3.08 .882
DT3_Trang web thiết
kế ấn tượng, giao
diện thân thiện dễ tìm
kiếm sản phẩm
239 1 5 3.04 .822
x
DT4_Công ty là
doanh nghiệp nổi bật
về các hoạt động
đóng góp cho xã hội
239 1 5 2.92 .816
DT5_Phong cách
phục vụ của nhân
viên chuyên nghiệp
239 1 5 3.36 .891
DT6_Dịch vụ khách
hàng có nhiều ưu thế
vượt trội
239 1 5 3.04 .980
Valid N (listwise) 238
3.1.9. Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Chính sách giá”
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation
CSG1_Giá cả của
công ty đưa ra hợp lý 239 1 5 3.03 .772
CSG2_Giá cả của
công ty có tính cạnh
tranh
239 1 5 3.21 .894
CSG3_Chính sách
giá linh hoạt 239 2 5 3.38 .800
CSG4_Chính sách
giá ưu đãi, chiết
khấu, bù trừ phù hợp
239 1 5 3.21 .808
CSG5_Công ty có
chính sách giá ổn
định
239 1 5 3.23 .835
CSG6_Chiến lược
giá của công ty hấp
dẫn
239 1 5 3.08 .821
Valid N (listwise) 239
3.1.10. Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố “Hoạt động hỗ trợ
bán hàng”
Descriptive Statistics
xi
N Minimum Maximum Mean Std.
Deviation
HT1_Sản phẩm được
trưng bày hợp lý, thu
hút
239 1 5 2.45 .838
HT2_Công ty có
nhiều kênh và hình
thức thanh toán
239 1 5 2.59 .874
HT3_Hỗ trợ chi phí
và phương tiện vận
chuyển
239 1 5 2.72 .881
HT4_Có đường dây
nóng tư vấn thường
trực
239 1 5 3.30 .830
HT5_Có chính sách
khuyến mãi, ưu đãi,
tri ân khách hàng đáp
ứng tốt
239 1 5 2.76 .874
HT6_Chính sách bảo
hành sản phẩm đáp
ứng tốt
239 1 5 3.26 .849
HT7_Luôn gia tăng
dịch vụ hỗ trợ khách
hàng (giao hàng tận
nơi, đổi trả hàng, tư
vấn...)
239 1 5 2.73 .753
Valid N (listwise) 239
3.1.11. Thống kê mô tả cho nhóm nhân tố đánh giá sự hài lòng
chung của khách hàng
Descriptive Statistics
N Minimu
m
Maximu
m
Mean Std.
Deviation
DGC1_Nhìn chung,
bạn hài lòng về dịch
vụ của công ty
239 1 5 2.90 .738
xii
DGC2_Lần sau, nếu
có nhu cầu, bạn sẽ
mua sản phẩm tại
công ty
239 1 5 2.59 .814
DGC3_Bạn sẽ giới
thiệu người quen mua
sản phẩm của công ty
239 1 5 3.01 .632
Valid N (listwise) 239
3.2. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY VỚI HỆ SỐ CRONBACH’S
ALPHA
3.2.1. Kiểm định độ tin cậy nhóm nhân tố “Sự tin cậy”
Reliability
Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.741 7
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
TC1_Công ty uy tín,
đáng tin cậy 20.12 7.667 .499 .704
TC2_Công thực hiện
tốt những cam kết
ngay lần đầu tiên
19.67 7.036 .534 .692
TC3_Công ty cung
cấp hàng hóa đúng
như cam kết
20.05 7.607 .395 .723
TC4_Công ty bảo
mật thông tin khách
hàng tốt
19.53 7.191 .500 .700
TC5_Sản phẩm bảo
đảm an toàn, đạt tiêu
chuẩn chất lượng
20.12 7.112 .448 .712
xiii
TC6_Công ty luôn
đảm bảo đặt quyền
lợi của khách hàng
lên hàng đầu
19.95 7.628 .304 .748
TC7_Nhân viên tạo
cho khách hàng sự
tin tưởng qua cách
làm việc
19.52 7.108 .547 .689
3.2.2. Kiểm định độ tin cậy nhóm nhân tố “Sự quan tâm tới cá nhân”
Reliability
Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.770 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
QT1_Nhân viên luôn
sẵn sàng giúp đỡ khi
bạn có nhu cầu
8.02 4.176 .536 .734
QT2_Nhân viên luôn
niềm nở, quan tâm
khách hàng hàng
7.39 3.911 .645 .676
QT3_Nhân viên
chăm sóc khách hàng
tư vấn tận tình
7.17 4.291 .504 .750
QT4_Công ty luôn
cố gắng tìm hiểu nhu
cầu khách hàng
7.65 3.934 .603 .698
3.2.3. Kiểm định độ tin cậy nhóm nhân tố “Sự thoải mái”
xiv
Reliability
Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.779 6
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
TM1_Công ty có địa
điểm giao dịch thuận
tiện cho khách hàng
14.82 10.298 .503 .752
TM2_Cơ sở vật chất-
văn phòng công ty
khang trang thân
thiện
14.16 9.851 .568 .735
TM3_Thủ tục giao
dịch dễ dàng và
nhanh chóng
14.53 9.803 .532 .745
TM4_Dịch vụ được
thực hiện chính xác,
kịp thời
14.45 10.426 .522 .747
TM5_Khiếu nại, phản
hồi được tiếp nhận và
giải quyết thỏa đáng
14.67 10.027 .507 .751
TM6_Thời gian trải
nghiệm, dùng thử sản
phẩm đáp ứng tốt
14.69 10.384 .528 .746
3.2.4. Kiểm định độ tin cậy nhóm nhân tố “Điểm đặc trƣng”
Reliability
Statistics
Cronbac
h's Alpha
N of
Items
.770 6
xv
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Correct
ed Item-
Total
Correlation
Cronba
ch's Alpha
if Item
Deleted
DT1_Sản phẩm nổi
trội về mẫu mã và
thiết kế
15.43 9.681 .470 .750
DT2_Công ty tổ
chức các sự kiện cho
khách hàng trải
nghiệm sản phẩm
15.31 9.473 .621 .708
DT3_Trang web thiết
kế ấn tượng, giao
diện thân thiện dễ
tìm kiếm sản phẩm
15.35 10.137 .539 .731
DT4_Công ty là
doanh nghiệp nổi bật
về các hoạt động
đóng góp cho xã hội
15.48 10.259 .515 .736
DT5_Phong cách
phục vụ của nhân
viên chuyên nghiệp
15.04 10.053 .490 .742
DT6_Dịch vụ khách
hàng có nhiều ưu thế
vượt trội
15.36 9.776 .471 .749
3.2.5. Kiểm định độ tin cậy nhóm nhân tố “Chính sách giá”
Reliability
Statistics
Cronbac
h's Alpha
N of
Items
.775 6
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Correct
ed Item-
Total
Correlation
Cronba
ch's Alpha
if Item
Deleted
xvi
CSG1_Giá cả của
công ty đưa ra hợp lý 16.11 9.042 .392 .771
CSG2_Giá cả của
công ty có tính cạnh
tranh
15.92 7.482 .649 .705
CSG3_Chính sách
giá linh hoạt 15.76 8.050 .609 .719
CSG4_Chính sách
giá ưu đãi, chiết
khấu, bù trừ phù hợp
15.93 8.789 .420 .766
CSG5_Công ty có
chính sách giá ổn
định
15.91 8.417 .484 .751
CSG6_Chiến lược
giá của công ty hấp
dẫn
16.05 8.102 .574 .728
3.2.6. Kiểm định độ tin cậy nhóm nhân tố “Hoạt động hỗ trợ bán
hàng”
Reliability
Statistics
Cronbac
h's Alpha
N of
Items
.754 7
Item-Total Statistics
Scale
Mean if
Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Correct
ed Item-
Total
Correlation
Cronba
ch's Alpha
if Item
Deleted
HT1_Sản phẩm được
trưng bày hợp lý, thu
hút
17.35 11.303 .371 .746
HT2_Công ty có
nhiều kênh và hình
thức thanh toán
17.21 10.374 .526 .712
HT3_Hỗ trợ chi phí
và phương tiện vận
chuyển
17.08 10.351 .524 .712
xvii
HT4_Có đường dây
nóng tư vấn thường
trực
16.50 10.722 .494 .719
HT5_Có chính sách
khuyến mãi, ưu đãi,
tri ân khách hàng đáp
ứng tốt
17.04 10.020 .598 .695
HT6_Chính sách
bảo hành sản phẩm
đáp ứng tốt
16.54 11.434 .338 .753
HT7_Luôn gia tăng
dịch vụ hỗ trợ khách
hàng (giao hàng tận
nơi, đổi trả hàng, tư
vấn...)
17.06 11.261 .449 .729
3.2.7. Kiểm định độ tin cậy nhóm nhân tố đánh giá sự hài lòng
chung của khách hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.623 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
DGC1_Nhìn chung,
bạn hài lòng về dịch
vụ của công ty
5.61 1.374 .479 .455
DGC2_Lần sau, nếu
có nhu cầu, bạn sẽ
mua sản phẩm tại
công ty
5.91 1.265 .447 .509
DGC3_Bạn sẽ giới
thiệu người quen mua
sản phẩm của công ty
5.49 1.713 .384 .591
xviii
3.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
3.3.1. Kết quả phân tích lần 1 cho biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy. .839
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-
Square
313
4.817
Df 630
Sig. .000
Total Variance Explained
Comp
onent
Initial
Eigenvalues
Extraction
Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
T
otal
%
of
Varia
nce
Cu
mulativ
e %
T
otal
%
of
Varia
nce
C
umula
tive
%
T
otal
%
of
Varia
nce
Cu
mulati
ve %
1 8.59
3
23.87
0 23.870
8.59
3
23.87
0
23.87
0 3.220 8.943 8.943
2 2.31
0 6.418 30.288
2.31
0 6.418
30.28
8 2.722 7.561 16.505
3 2.12
4 5.899 36.187
2.12
4 5.899
36.18
7 2.666 7.406 23.911
4 2.03
1 5.642 41.829
2.03
1 5.642
41.82
9 2.621 7.279 31.191
5 1.63
5 4.540 46.369
1.63
5 4.540
46.36
9 2.616 7.266 38.457
6 1.41
6 3.934 50.303
1.41
6 3.934
50.30
3 2.575 7.154 45.610
7 1.37
7 3.824 54.127
1.37
7 3.824
54.12
7 2.133 5.926 51.536
8 1.16
5 3.236 57.363
1.16
5 3.236
57.36
3 1.553 4.315 55.851
9 1.07
6 2.990 60.353
1.07
6 2.990
60.35
3 1.374 3.818 59.669
xix
10 1.04
3 2.898 63.251
1.04
3 2.898
63.25
1 1.289 3.582 63.251
11 .986 2.738 65.988
12 .898 2.494 68.482
13 .797 2.214 70.696
14 .759 2.109 72.805
15 .739 2.054 74.858
16 .687 1.910 76.768
17 .661 1.836 78.603
18 .636 1.768 80.371
19 .601 1.670 82.041
20 .581 1.613 83.655
21 .567 1.576 85.231
22 .527 1.465 86.696
23 .501 1.392 88.088
24 .461 1.281 89.369
25 .443 1.232 90.601
26 .426 1.184 91.785
27 .374 1.038 92.823
28 .353 .980 93.803
29 .340 .945 94.748
30 .328 .912 95.660
31 .308 .855 96.515
32 .294 .817 97.332
33 .274 .762 98.094
34 .256 .711 98.805
35 .244 .677 99.482
36 .187 .518 100.00
0
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
0
xx
DT3_Trang
web thiết kế
ấn tượng,
giao diện thân
thiện dễ tìm
kiếm sản
phẩm
.
682
DT4_Công ty
là doanh
nghiệp nổi bật
về các hoạt
động đóng
góp cho xã
hội
.
676
DT5_Phong
cách phục vụ
của nhân viên
chuyên
nghiệp
.
625
DT2_Công ty
tổ chức các sự
kiện cho
khách hàng
trải nghiệm
sản phẩm
.
608
DT6_Dịch vụ
khách hàng
có nhiều ưu
thế vượt trội
.
568
TM4_Dịch
vụ đƣợc thực
hiện chính
xác, kịp thời
.
514
.
512
TM6_Thời
gian trải
nghiệm, dùng
thử sản phẩm
đáp ứng tốt
.
689
xxi
TM5_Khiếu
nại, phản hồi
được tiếp
nhận và giải
quyết thỏa
đáng
.
677
TM2_Cơ sở
vật chất-văn
phòng công ty
khang trang
thân thiện
.
627
TM3_Thủ tục
giao dịch dễ
dàng và
nhanh chóng
.
609
TM1_Công ty
có địa điểm
giao dịch
thuận tiện cho
khách hàng
.
553
HT2_Công ty
có nhiều kênh
và hình thức
thanh toán
.
763
HT4_Có
đường dây
nóng tư vấn
thường trực
.
741
HT5_Có
chính sách
khuyến mãi,
ưu đãi, tri ân
khách hàng
đáp ứng tốt
.
720
HT3_Hỗ trợ
chi phí và
phƣơng tiện
vận chuyển
CSG2_Giá cả
của công ty
có tính cạnh
tranh
.
751
xxii
CSG3_Chính
sách giá linh
hoạt
.
719
CSG5_Công
ty có chính
sách giá ổn
định
.
697
CSG6_Chiến
lược giá của
công ty hấp
dẫn
.
622
QT4_Công ty
luôn cố gắng
tìm hiểu nhu
cầu khách
hàng
.
777
QT2_Nhân
viên luôn
niềm nở, quan
tâm khách
hàng hàng
.
767
QT1_Nhân
viên luôn sẵn
sàng giúp đỡ
khi bạn có
nhu cầu
.
652
QT3_Nhân
viên chăm sóc
khách hàng tư
vấn tận tình
.
585
TC7_Nhân
viên tạo cho
khách hàng
sự tin tưởng
qua cách làm
việc
.
787
TC4_Công ty
bảo mật thông
tin khách
hàng tốt
.
780
xxiii
TC2_Công
thực hiện tốt
những cam
kết ngay lần
đầu tiên
.
672
HT6_Chính
sách bảo
hành sản
phẩm đáp
ứng tốt
TC3_Công
ty cung cấp
hàng hóa
đúng nhƣ
cam kết
.
684
TC1_Công
ty uy tín,
đáng tin cậy
.
669
TC5_Sản
phẩm bảo
đảm an toàn,
đạt tiêu
chuẩn chất
lƣợng
DT1_Sản
phẩm nổi
trội về mẫu
mã và thiết
kế
.
633
HT1_Sản
phẩm đƣợc
trƣng bày
hợp lý, thu
hút
HT7_Luôn
gia tăng dịch
vụ hỗ trợ
khách hàng
(giao hàng
tận nơi, đổi
trả hàng, tƣ
vấn...)
xxiv
CSG1_Giá
cả của công
ty đƣa ra
hợp lý
.
600
CSG4_Chính
sách giá ƣu
đãi, chiết
khấu, bù trừ
phù hợp
.
745
TC6_Công
ty luôn đảm
bảo đặt
quyền lợi của
khách hàng
lên hàng đầu
.
515
.
521
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 24 iterations.
3.3.2. Kết quả phân tích lần 2 cho biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .835
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-
Square
188
5.131
df 276
Sig. .000
Total Variance Explained
C
ompo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums
of Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
T
otal
%
of
Varia
nce
Cum
ulative %
T
ota
l
%
of
Varia
nce
Cum
ulative %
T
ota
l
%
of
Varia
nce
Cum
ulative %
1 6.25
2
26.05
2 26.052
6.2
52
26.05
2 26.052
2.6
07
10.86
1 10.861
2 2.00
4 8.350 34.402
2.0
04 8.350 34.402
2.4
69
10.28
8 21.149
xxv
3 1.78
7 7.447 41.849
1.7
87 7.447 41.849
2.4
68
10.28
4 31.433
4 1.56
5 6.521 48.369
1.5
65 6.521 48.369
2.3
51 9.794 41.227
5 1.47
0 6.127 54.496
1.4
70 6.127 54.496
2.1
62 9.009 50.236
6 1.28
9 5.373 59.869
1.2
89 5.373 59.869
2.0
54 8.558 58.794
7 1.03
0 4.292 64.161
1.0
30 4.292 64.161
1.2
88 5.367 64.161
8 .918 3.823 67.984
9 .723 3.013 70.996
10 .680 2.834 73.831
11 .656 2.734 76.564
12 .614 2.560 79.124
13 .575 2.396 81.521
14 .550 2.290 83.811
15 .536 2.233 86.044
16 .465 1.939 87.983
17 .454 1.892 89.875
18 .415 1.728 91.603
19 .402 1.676 93.279
20 .384 1.598 94.877
21 .354 1.474 96.352
22 .317 1.320 97.672
23 .294 1.226 98.897
24 .265 1.103 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
DT4_Công ty là
doanh nghiệp nổi
bật về các hoạt
động đóng góp
cho xã hội
.697
xxvi
DT3_Trang web
thiết kế ấn tượng,
giao diện thân
thiện dễ tìm kiếm
sản phẩm
.693
DT2_Công ty tổ
chức các sự kiện
cho khách hàng
trải nghiệm sản
phẩm
.673
DT5_Phong cách
phục vụ của nhân
viên chuyên
nghiệp
.638
DT6_Dịch vụ
khách hàng có
nhiều ưu thế vượt
trội
.626
CSG3_Chính sách
giá linh hoạt .768
CSG2_Giá cả của
công ty có tính
cạnh tranh
.753
CSG5_Công ty có
chính sách giá ổn
định
.653
CSG6_Chiến lược
giá của công ty
hấp dẫn
.596
QT2_Nhân viên
luôn niềm nở,
quan tâm khách
hàng hàng
.766
QT4_Công ty
luôn cố gắng tìm
hiểu nhu cầu
khách hàng
.760
QT1_Nhân viên
luôn sẵn sàng giúp
đỡ khi bạn có nhu
cầu
.754
xxvii
QT3_Nhân viên
chăm sóc khách
hàng tƣ vấn tận
tình
.566 .525
TM5_Khiếu nại,
phản hồi được tiếp
nhận và giải quyết
thỏa đáng
.790
TM6_Thời gian
trải nghiệm, dùng
thử sản phẩm đáp
ứng tốt
.715
TM1_Công ty có
địa điểm giao dịch
thuận tiện cho
khách hàng
.612
TM2_Cơ sở vật
chất-văn phòng
công ty khang
trang thân thiện
.534
TC4_Công ty bảo
mật thông tin
khách hàng tốt
.804
TC7_Nhân viên
tạo cho khách
hàng sự tin tưởng
qua cách làm việc
.776
TC2_Công thực
hiện tốt những
cam kết ngay lần
đầu tiên
.721
HT2_Công ty có
nhiều kênh và
hình thức thanh
toán
.804
HT4_Có đường
dây nóng tư vấn
thường trực
.779
xxviii
HT5_Có chính
sách khuyến mãi,
ưu đãi, tri ân
khách hàng đáp
ứng tốt
.726
TM3_Thủ
tục giao dịch dễ
dàng và nhanh
chóng
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
3.3.3. Kết quả phân tích lần 3 cho biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy. .828
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-
Square
165
0.222
Df 231
Sig. .000
Total Variance Explained
Com
pone
nt
Initial
Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
T
otal
%
of
Varia
nce
Cu
mulati
ve %
T
otal
%
of
Varia
nce
Cum
ulative %
T
ota
l
%
of
Varia
nce
Cum
ulative %
1 5.821 26.45
8 26.458 5.821
26.45
8 26.458
2.5
96
11.80
2 11.802
2 1.849 8.403 34.861 1.849 8.403 34.861 2.4
52
11.14
6 22.948
3 1.761 8.004 42.866 1.761 8.004 42.866 2.2
14
10.06
4 33.011
4 1.501 6.824 49.689 1.501 6.824 49.689 2.1
73 9.878 42.889
xxix
5 1.360 6.182 55.871 1.360 6.182 55.871 2.0
99 9.541 52.431
6 1.283 5.834 61.705 1.283 5.834 61.705 2.0
40 9.274 61.705
7 .882 4.007 65.712
8 .842 3.826 69.538
9 .679 3.087 72.625
10 .667 3.031 75.656
11 .632 2.871 78.527
12 .572 2.602 81.129
13 .567 2.579 83.708
14 .545 2.477 86.186
15 .489 2.224 88.410
16 .452 2.054 90.464
17 .414 1.883 92.347
18 .398 1.810 94.157
19 .365 1.661 95.818
20 .325 1.475 97.294
21 .305 1.385 98.678
22 .291 1.322 100.00
0
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
DT3_Trang web
thiết kế ấn tượng,
giao diện thân thiện
dễ tìm kiếm sản
phẩm
.715
DT5_Phong cách
phục vụ của nhân
viên chuyên nghiệp
.689
DT2_Công ty tổ
chức các sự kiện cho
khách hàng trải
nghiệm sản phẩm
.678
xxx
DT4_Công ty là
doanh nghiệp nổi bật
về các hoạt động
đóng góp cho xã hội
.662
DT6_Dịch vụ khách
hàng có nhiều ưu thế
vượt trội
.614
CSG2_Giá cả của
công ty có tính cạnh
tranh
.792
CSG3_Chính sách
giá linh hoạt .775
CSG5_Công ty có
chính sách giá ổn
định
.634
CSG6_Chiến lược
giá của công ty hấp
dẫn
.608
TM5_Khiếu nại,
phản hồi được tiếp
nhận và giải quyết
thỏa đáng
.776
TM6_Thời gian trải
nghiệm, dùng thử
sản phẩm đáp ứng
tốt
.768
TM2_Cơ sở vật chất-
văn phòng công ty
khang trang thân
thiện
.611
TM1_Công ty có địa
điểm giao dịch thuận
tiện cho khách hàng
.563
QT4_Công ty luôn
cố gắng tìm hiểu nhu
cầu khách hàng
.782
QT1_Nhân viên
luôn sẵn sàng giúp
đỡ khi bạn có nhu
cầu
.778
xxxi
QT2_Nhân viên
luôn niềm nở, quan
tâm khách hàng
hàng
.759
TC4_Công ty bảo
mật thông tin khách
hàng tốt
.808
TC7_Nhân viên tạo
cho khách hàng sự
tin tưởng qua cách
làm việc
.788
TC2_Công thực hiện
tốt những cam kết
ngay lần đầu tiên
.724
HT2_Công ty có
nhiều kênh và hình
thức thanh toán
.804
HT4_Có đường dây
nóng tư vấn thường
trực
.755
HT5_Có chính sách
khuyến mãi, ưu đãi,
tri ân khách hàng
đáp ứng tốt
.736
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
3.3.4. Kết quả chạy cho biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .636
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 84.552
df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Componen
t
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Total % of
Varianc
e
Cumulative
%
Total % of
Varianc
e
Cumulative
%
xxxii
1 1.71
6 57.211 57.211
1.71
6 57.211 57.211
2 .710 23.668 80.879
3 .574 19.121 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
DGC1_Nhìn chung, bạn hài lòng về dịch vụ của
công ty .792
DGC2_Lần sau, nếu có nhu cầu, bạn sẽ mua sản
phẩm tại công ty .767
DGC3_Bạn sẽ giới thiệu người quen mua sản
phẩm của công ty .708
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
3.4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN
3.4.1. Kết quả phân tích bằng phƣơng pháp Enter
Descriptive Statistics
Mean Std.
Deviation
N
Y 2.84 .552 239
X1 3.09 .621 239
X2 3.23 .647 239
X3 2.88 .661 239
X4 2.39 .691 239
X5 3.58 .576 239
X6 2.88 .691 239
Correlations
Y X1 X2 X3 X4 X5 X6
Pearson
Correlation
Y 1.000 .488 .481 .543 .537 .355 .363
X1 .488 1.000 .404 .382 .311 .291 .243
X2 .481 .404 1.000 .436 .260 .390 .361
X3 .543 .382 .436 1.000 .354 .303 .326
X4 .537 .311 .260 .354 1.000 .194 .262
X5 .355 .291 .390 .303 .194 1.000 .225
xxxiii
X6 .363 .243 .361 .326 .262 .225 1.000
Sig. (1-tailed)
Y . .000 .000 .000 .000 .000 .000
X1 .000 . .000 .000 .000 .000 .000
X2 .000 .000 . .000 .000 .000 .000
X3 .000 .000 .000 . .000 .000 .000
X4 .000 .000 .000 .000 . .001 .000
X5 .000 .000 .000 .000 .001 . .000
X6 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .
N
Y 239 239 239 239 239 239 239
X1 239 239 239 239 239 239 239
X2 239 239 239 239 239 239 239
X3 239 239 239 239 239 239 239
X4 239 239 239 239 239 239 239
X5 239 239 239 239 239 239 239
X6 239 239 239 239 239 239 239
Model Summaryb
Mode
l
R R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .725a .526 .514 .385 1.579
a. Predictors: (Constant), X6, X5, X4, X1, X3, X2
b. Dependent Variable: Y
ANOVAa
Model Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
1
Regressio
n 38.222 6 6.370 42.943 .000
b
Residual 34.416 232 .148
Total 72.638 238
a. Dependent Variable: Y
b. Predictors: (Constant), X6, X5, X4, X1, X3, X2
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Tolerance VIF
xxxiv
1
(Constant) .223 .191 1.164 .245
X1 .171 .046 .192 3.678 .000 .749 1.335
X2 .132 .047 .154 2.777 .006 .663 1.508
X3 .198 .045 .237 4.381 .000 .695 1.439
X4 .252 .040 .315 6.300 .000 .819 1.221
X5 .084 .048 .088 1.748 .082 .809 1.235
X6 .065 .040 .081 1.618 .107 .814 1.228
a. Dependent Variable: Y
3.4.2. Kết quả phân tích bằng phƣơng pháp Stepwise
Descriptive Statistics
Mean Std.
Deviation
N
Y 2.84 .552 239
X1 3.09 .621 239
X2 3.23 .647 239
X3 2.88 .661 239
X4 2.39 .691 239
X5 3.58 .576 239
X6 2.88 .691 239
Correlations
Y X1 X2 X3 X4 X5 X6
Pearson
Correlation
Y 1.000 .488 .481 .543 .537 .355 .363
X1 .488 1.000 .404 .382 .311 .291 .243
X2 .481 .404 1.000 .436 .260 .390 .361
X3 .543 .382 .436 1.000 .354 .303 .326
X4 .537 .311 .260 .354 1.000 .194 .262
X5 .355 .291 .390 .303 .194 1.000 .225
X6 .363 .243 .361 .326 .262 .225 1.000
Sig. (1-tailed)
Y . .000 .000 .000 .000 .000 .000
X1 .000 . .000 .000 .000 .000 .000
X2 .000 .000 . .000 .000 .000 .000
X3 .000 .000 .000 . .000 .000 .000
X4 .000 .000 .000 .000 . .001 .000
X5 .000 .000 .000 .000 .001 . .000
X6 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .
N
Y 239 239 239 239 239 239 239
X1 239 239 239 239 239 239 239
X2 239 239 239 239 239 239 239
xxxv
X3 239 239 239 239 239 239 239
X4 239 239 239 239 239 239 239
X5 239 239 239 239 239 239 239
X6 239 239 239 239 239 239 239
Variables Entered/Removeda
Model Variables Entered Variables Removed Method
1 X3 .
Stepwise (Criteria:
Probability-of-F-to-
enter <= .050,
Probability-of-F-to-
remove >= .100).
2 X4 .
Stepwise (Criteria:
Probability-of-F-to-
enter <= .050,
Probability-of-F-to-
remove >= .100).
3 X1 .
Stepwise (Criteria:
Probability-of-F-to-
enter <= .050,
Probability-of-F-to-
remove >= .100).
4 X2 .
Stepwise (Criteria:
Probability-of-F-to-
enter <= .050,
Probability-of-F-to-
remove >= .100).
a. Dependent Variable: Y
Model Summarye
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of
the Estimate
Durbin-
Watson
1 .543a .294 .291 .465
2 .656b .430 .425 .419
3 .696c .485 .478 .399
4 .717d .514 .506 .388 1.547
a. Predictors: (Constant), X3
b. Predictors: (Constant), X3, X4
c. Predictors: (Constant), X3, X4, X1
d. Predictors: (Constant), X3, X4, X1, X2
e. Dependent Variable: Y
xxxvi
ANOVAa
Model Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
1
Regressio
n 21.387 1 21.387 98.898 .000
b
Residual 51.251 237 .216
Total 72.638 238
2
Regressio
n 31.254 2 15.627 89.116 .000
c
Residual 41.384 236 .175
Total 72.638 238
3
Regressio
n 35.223 3 11.741 73.746 .000
d
Residual 37.415 235 .159
Total 72.638 238
4
Regressio
n 37.331 4 9.333 61.854 .000
e
Residual 35.307 234 .151
Total 72.638 238
a. Dependent Variable: Y
b. Predictors: (Constant), X3
c. Predictors: (Constant), X3, X4
d. Predictors: (Constant), X3, X4, X1
e. Predictors: (Constant), X3, X4, X1, X2
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 1.530 .135 11.364 .000
X3 .453 .046 .543 9.945 .000 1.000 1.000
2
(Constant) 1.113 .133 8.341 .000
X3 .337 .044 .403 7.668 .000 .874 1.144
X4 .315 .042 .394 7.501 .000 .874 1.144
3
(Constant) .696 .152 4.576 .000
X3 .270 .044 .323 6.137 .000 .793 1.261
X4 .274 .041 .342 6.690 .000 .838 1.193
X1 .230 .046 .258 4.993 .000 .819 1.221
4 (Constant) .468 .160 2.922 .004
xxxvii
X4 .263 .040 .329 6.587 .000 .834 1.199
X3 .218 .045 .261 4.853 .000 .718 1.393
X1 .183 .046 .206 3.945 .000 .760 1.315
X2 .169 .045 .198 3.737 .000 .740 1.351
a. Dependent Variable: Y
3.5. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVA
3.5.1. Phân tích Anova theo giới tính
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
1.243 2 236 .290
ANOVA
Y
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups .327 2 .164 .534 .587
Within
Groups 72.311 236 .306
Total 72.638 238
3.5.2. Phân tích Anova theo độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
1.571 3 235 .197
ANOVA
Y
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups .313 3 .104 .339 .797
Within
Groups 72.325 235 .308
Total 72.638 238
xxxviii
3.5.3. Phân tích Anova theo lĩnh vực
Test of Homogeneity of Variances
Y
Levene
Statistic
df1 df2 Sig.
1.305 10 228 .228
ANOVA
Y
Sum of
Squares
df Mean
Square
F Sig.
Between
Groups 3.069 10 .307 1.006 .439
Within
Groups 69.568 228 .305
Total 72.638 238
3.6. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ONE-SAMPLE T TEST
One-Sample Statistics
N Mean Std.
Deviation
Std. Error
Mean
Y 239 2.84 .552 .036
One-Sample Test
Test Value = 0
t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval
of the Difference
Lower Upper
Y 79.346 238 .000 2.835 2.77 2.91
xxxix
PHỤ LỤC 4
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT SƠ BỘ
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG
HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ LONG HÀ
Kính chào quý khách hàng!
Lời đầu tiên, Công ty CP Đầu tƣ Long Hà xin gửi đến quý khách
lời cảm ơn vì đã tin tưởng sản phẩm của công ty. Nhằm nâng cao chất
lượng phục vụ quý khách được tốt hơn nữa. Công ty rất mong quý khách
vui lòng bỏ chút thời gian để hoàn thành bảng câu hỏi dưới đây. Mọi
thông tin quý khách cung cấp, chúng tôi cam kết chỉ sử dụng cào việc
nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và không sử dụng vào
mục đích nào khác. Sự giúp đỡ của quý khách quyết định thành công rất
lớn cho công ty chúng tôi. Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý khách!
Tiêu chí đánh giá
1: Rất không hài lòng
2: Không hài lòng
3: Bình thường
4: Hài lòng
5: Rất hài lòng
MỨC ĐỘ CẢM NHẬN
Câu 1: Bạn hãy cho biết cảm nhận của bạn về chất lượng hoạt động
dịch vụ của công ty sau khi mua hàng-giao dịch với công ty chúng tôi
Tiêu chí 1 2 3 4 5
SỰ TIN CẬY
1 Công ty uy tín, đáng tin cậy
2 Công ty thực hiện tốt những cam kết ngay lần đầu tiên
3 Công ty cung cấp hàng hóa đúng như cam kết
4 Sản phẩm bảo đảm an toàn và thân thiện
5 Công ty bảo mật thông tin khách hàng tốt
SỰ QUAN TÂM TỚI CÁ NHÂN
xl
6 Nhân viên luôn niềm nở, quan tâm khách hàng
7 Nhân viên có khả năng tư vấn tốt
8 Nhân viên luôn sẵn sàng giúp đỡ khi bạn có nhu cầu
9 Nhân viên luôn cập nhật thông tin mới về sản phẩm
10 Thời gian làm việc của công ty và cửa hàng đáp ứng tốt
SỰ THOẢI MÁI
11 Nhân viên tạo cho bạn sự tin tưởng qua cách làm việc
12 Dịch vụ được thực hiện chính xác, kịp thời
13
Công ty tiếp nhận khiếu nại, phản hồi với thái độ thân
thiện
14 Khiếu nại, phản hồi được giải quyết thỏa đáng
15 Các chương trình tri ân đáp ứng tốt
ĐIỂM ĐẶC TRƯNG
16 Sản phẩm của công ty đạt chuẩn chất lượng
17 Công ty có trang thiết bị hiện đại
18
Trang web của công ty thân thiện, có nội dung đầy đủ,
dễ sử dụng
19 Nhân viên công ty ăn mặc thời trang và lịch sự
20 Công ty tích cực đóng góp cho xã hội
CHÍNH SÁCH GIÁ
25 Giá cả công ty đưa ra hợp lý
26 Giá cả của công ty có tính cạnh tranh
27 Chính sách giá ưu đãi, chiết khấu, bù trừ phù hợp
28 Chiến lược giá của công ty hấp dẫn
HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ BÁN HÀNG
29 Sản phẩm được trưng bày hợp lý, thu hút
30 Công ty có nhiều kênh và hình thức thanh toán
31 Chính sách bảo hành sản phẩm đáp ứng tốt
32 Có đường dây nóng tư vấn thường trực
Câu 2: Đánh giá chung của quý khách về chất lượng hoạt động bán
hàng tại công ty (Mức độ hài lòng dần từ 1 đến 5)
Mức độ hài lòng của khách hàng
1
Nhìn chung, bạn hài lòng về chất lượng hoạt động
bán hàng tại công ty 1 2 3 4 5
2
Lần sau, nếu có nhu cầu, anh (chị) sẽ mua sản phẩm
tại công ty 1 2 3 4 5
3
Bạn sẽ giới thiệu người quen mua sản phẩm tại
công ty 1 2 3 4 5
xli
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Câu 3: Giới tính
2. Nam 2. Nữ
Câu 4: Tuổi
5. 18-25 tuổi
6. 26- 35 tuổi
7. 36- 45 tuổi
8. Trên 46
Câu 5: Bạn làm việc trong lĩnh vực ngành nào?
12. Xây dựng
13. Điện lực
14. Cơ khí
15. Thủy sản
16. Xử lý hóa chất
17. Môi trường
18. Nhà hàng
19. Bảo vệ
20. Y tế
21. Văn phòng
22. Trường học
Câu 6: Bạn biết thông tin qua kênh nào?
6. Báo chí
7. Áp-phích, pano, catalogue
8. Các website tìm kiếm, email
9. Người thân giới thiệu
10. Khác
Xin chân thành cảm ơn quý khách!
xlii
PHỤ LỤC 5
KẾT QUẢ KHẢO SÁT SƠ BỘ TRÊN 55 KHÁCH HÀNG
5.1. KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
5.1.1. Kiểm định nhân tố sự tin cậy
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.704 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
TC1_Công ty uy tín,
đáng tin cậy 13.75 4.897 .457 .660
TC2_Công thực hiện
tốt những cam kết
ngay lần đầu tiên
13.22 3.877 .604 .588
TC3_Công ty cung
cấp hàng hóa đúng
như cam kết
13.64 4.976 .365 .692
TC4_Sản phẩm bảo
đảm an toàn và thân
thiện
13.64 3.939 .583 .599
TC5_Công ty bảo
mật thông tin khách
hàng tốt
13.11 5.062 .311 .713
5.1.2. Kiểm định nhân tố sự quan tâm tới cá nhân
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.731 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
xliii
QT1_Nhân viên luôn
niềm nở, quan tâm
khách hàng
10.64 5.532 .607 .636
QT2_Nhân viên có
khả năng tư vấn tốt 11.38 5.833 .581 .649
QT3_Nhân viên luôn
sẵn sàng giúp đỡ khi
bạn có nhu cầu
10.36 6.643 .432 .707
QT4_Nhân viên luôn
cập nhật thông tin
mới về sản phẩm
10.82 6.152 .563 .660
TC5_Sản phẩm bảo
đảm an toàn, đạt tiêu
chuẩn chất lượng
10.18 6.855 .302 .757
5.1.3. Kiểm định nhân tố sự thoải mái
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.790 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
TM1_Nhân viên tạo
cho bạn sự tin tưởng
qua cách làm việc
11.64 7.532 .619 .733
TM2_Dịch vụ được
thực hiện chính xác,
kịp thời
11.02 7.870 .572 .749
TM3_Công ty tiếp
nhận khiếu nại, phản
hồi với thái độ thân
thiện
10.87 7.558 .655 .723
TM4_Khiếu nại,
phản hồi được tiếp
nhận và giải quyết
thỏa đáng
11.51 8.514 .374 .813
xliv
TM5_Các chương
trình tri ân đáp ứng
tốt
11.40 7.281 .642 .725
5.1.4. Kiểm định nhân tố điểm đặc trƣng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.655 5
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
DT1_Sản phẩm của
công ty đạt chuẩn
chất lượng
12.43 5.645 .386 .614
DT2_Công ty có
trang thiết bị hiện đại 12.44 5.082 .553 .529
DT3_Trang web của
công ty thân thiện, có
nội dụng đầy đủ, dễ
sử dụng
12.28 5.940 .381 .615
DT4_Nhân viên công
ty ăn mặc thời trang,
lịch sự
12.63 6.124 .348 .629
DT5_Công ty tích
cực đóng góp cho xã
hội
12.15 5.638 .378 .618
5.1.5. Kiểm định nhân tố chính sách giá
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.681 4
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
xlv
CSG1_Giá cả của
công ty đưa ra hợp lý 9.56 3.362 .528 .579
CSG2_Giá cả của
công ty có tính cạnh
tranh
9.47 2.958 .537 .564
CSG4_Chính sách
giá ưu đãi, chiết
khấu, bù trừ phù hợp
9.25 3.601 .338 .696
CSG6_Chiến lược
giá của công ty hấp
dẫn
9.62 3.389 .468 .613
5.1.6. Kiểm dịnh nhân tố hoạt động hỗ trợ khách hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of
Items
.692 3
Item-Total Statistics
Scale Mean
if Item
Deleted
Scale
Variance if
Item
Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
DGC1_Nhìn chung,
bạn hài lòng về dịch
vụ của công ty
5.62 1.796 .476 .645
DGC2_Lần sau, nếu
có nhu cầu, bạn sẽ
mua sản phẩm tại
công ty
5.76 1.813 .505 .604
DGC3_Bạn sẽ giới
thiệu người quen mua
sản phẩm của công ty
5.42 1.952 .550 .556
5.2. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ-KIỂM ĐỊNH KMO
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .649
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 799.722
df 378
Sig. .000
xlvi
Total Variance Explained
Compo
nent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Tot
al
% of
Varia
nce
Cumulati
ve %
Tot
al
% of
Varia
nce
Cumulati
ve %
Tot
al
% of
Varia
nce
Cumulati
ve %
1 7.2
02
25.72
2 25.722
7.2
02
25.72
2 25.722
3.6
75
13.12
4 13.124
2 2.7
08 9.670 35.392
2.7
08 9.670 35.392
3.2
76
11.70
0 24.824
3 2.4
40 8.713 44.106
2.4
40 8.713 44.106
3.1
76
11.34
2 36.166
4 1.7
93 6.403 50.509
1.7
93 6.403 50.509
2.4
76 8.844 45.011
5 1.5
77 5.634 56.143
1.5
77 5.634 56.143
2.0
43 7.296 52.307
6 1.4
70 5.250 61.393
1.4
70 5.250 61.393
1.8
72 6.684 58.991
7 1.3
24 4.728 66.121
1.3
24 4.728 66.121
1.6
46 5.879 64.870
8 1.2
43 4.439 70.560
1.2
43 4.439 70.560
1.5
93 5.690 70.560
9 .94
9 3.388 73.947
10 .85
6 3.056 77.004
11 .81
4 2.907 79.910
12 .75
8 2.706 82.616
13 .66
4 2.372 84.988
14 .58
3 2.083 87.071
15 .49
9 1.782 88.853
16 .46
0 1.641 90.494
17 .41
9 1.495 91.989
18 .39
7 1.417 93.406