7
1 NGHCH LƯU 3 PHA 2 BC ĐIU KHIN BNG CARD DSP THREE PHASE INVERTERS TWO LEVEL CONTROLLED BY CARD DSP ĐỖ ĐỨC TRÍ Trường Đại hc Sư phm Kthut Thành PhHChí Minh Khoa Đin – Đin tPhòng thí nghim đin tcông sut nâng cao D406 Tóm tt: Bnghch lưu DC-AC ba pha thường sdng cho các thiết bcông sut cao như động cơ không đồng b, máy điu hòa không khí và qut gió. Bài báo này tp trung vào gii thut điu chế độ rng xung SinPWM (SinPWM). Kthut điu chế độ rng xung cho ra dng sóng sine bng cách chn dng sóng xung ngõ ra vi độ rng thay đổi. Tn sđóng, ngt cao làm cho dng sóng sine ngõ ra tt hơn. Đin áp ngõ ra mong mun đạt được bi sthay đổi tn svà biên độ ca tín hiu tham chiếu(V ramp ) hoc đin áp điu chế (m). Sthay đổi biên độ và tn sca đin áp tham chiếu làm thay đổi độ rng xung đin áp ngõ ra nhưng tín hiu sine điu chế không đổi. Tkhóa: Nghch lưu ba pha hai bc, Inverter, SPWM, IGBT. Abstract: Generally an Inverter three phase DC-AC inverter is use for hight power amplications such as induction motor, air coditioner and ventilation fans. This paper focuses on a sinusoidal pulse-width modulation (SinPWM). The sinusoidal pulse-width modulation technique produces a sinusoidal waveform by filtering an output pulse waveform with varying width. A high switching frequency leads to a better filtered sinusoidal output waveform. The desired output voltage is achieved by varying the frequency and amplitude of a reference or modulating voltage. The variations in the amplitude and frequency of the reference voltage change the pulse-width patterns of the output voltage but keep the sinusoidal modulation. Key words: Three phase inverters two level, Inverter, SPWM, MOSFET, IGBT. I. Gii thiu Phương pháp điu chế độ rng xung điu khin tc độ động cơ không đồng bđược sdng phbiến trong công nghip. Trong nhng năm gn đây sphát trin công nghbán dn đã to ra nhiu thiết bđin tcông sut vi hiu sut rt cao. Do đó có nhiu cu hình nghch lưu đa bc khác nhau được nghiên cu. Đin áp, tn stbnghch lưu ba pha cung cp cho động cơ không đồng bda trên gii thut điu chế độ rng xung (PWM) [2][6][7][8]. Gii thut PWM được sdng rt phbiến đó là sso sánh gia đin áp 3 pha điu khin và sóng mang to ra ba tín hiu điu khin uđka, uđkb, uđkc điu khin sáu IGBT. Trong bài báo này Tác giđề cp phát trin PWM lên SinPWM [9][10] để gim độ gn sóng điu khin giúp cho ngõ ra gim thiu sóng hài [12]. Tác gitp trung vào gii thut SinPWM cho nghch lưu áp 3 pha 2 bc. Kết quđạt được thhin qua mô phng trên phn mm MATLAB/Simulink và mô hình thc. II. Mô hình toán, phương trình toán ca bnghch lưu 3 pha 2 bc

Nghịch lưu 3 pha 2 bậc điều khiển bằng card DSP

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Nghịch lưu 3 pha 2 bậc điều khiển bằng card DSP

1

NGHỊCH LƯU 3 PHA 2 BẬC ĐIỀU KHIỂN BẰNG CARD DSP THREE PHASE INVERTERS TWO LEVEL

CONTROLLED BY CARD DSP ĐỖ ĐỨC TRÍ

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành Phố Hồ Chí Minh

Khoa Điện – Điện tử Phòng thí nghiệm điện tử công suất nâng cao D406

Tóm tắt: Bộ nghịch lưu DC-AC ba pha thường sử dụng cho các thiết bị công suất cao như động cơ không đồng bộ, máy điều hòa không khí và quạt gió. Bài báo này tập trung vào giải thuật điều chế độ rộng xung SinPWM (SinPWM). Kỹ thuật điều chế độ rộng xung cho ra dạng sóng sine bằng cách chọn dạng sóng xung ngõ ra với độ rộng thay đổi. Tần số đóng, ngắt cao làm cho dạng sóng sine ngõ ra tốt hơn. Điện áp ngõ ra mong muốn đạt được bởi sự thay đổi tần số và biên độ của tín hiệu tham chiếu(Vramp) hoặc điện áp điều chế (m). Sự thay đổi biên độ và tần số của điện áp tham chiếu làm thay đổi độ rộng xung và điện áp ngõ ra nhưng tín hiệu sine điều chế không đổi. Từ khóa: Nghịch lưu ba pha hai bậc, Inverter, SPWM, IGBT. Abstract: Generally an Inverter three phase DC-AC inverter is use for hight power amplications such as induction motor, air coditioner and ventilation fans. This paper focuses on a sinusoidal pulse-width modulation (SinPWM). The sinusoidal pulse-width modulation technique produces a sinusoidal waveform by filtering an output pulse waveform with varying width. A high switching frequency leads to a better filtered sinusoidal output waveform. The desired output voltage is achieved by varying the frequency and amplitude of a reference or modulating voltage. The variations in the amplitude and frequency of the reference voltage change the pulse-width patterns of the output voltage but keep the sinusoidal modulation.

Key words: Three phase inverters two level, Inverter, SPWM, MOSFET, IGBT.

I. Giới thiệu Phương pháp điều chế độ rộng xung điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ được sử dụng phổ biến trong công nghiệp. Trong những năm gần đây sự phát triển công nghệ bán dẫn đã tạo ra nhiều thiết bị điện tử công suất với hiệu suất rất cao. Do đó có nhiều cấu hình nghịch lưu đa bậc khác nhau được nghiên cứu. Điện áp, tần số từ bộ nghịch lưu ba pha cung cấp cho động cơ không đồng bộ dựa trên giải thuật điều chế độ rộng xung (PWM) [2][6][7][8]. Giải thuật PWM được sử dụng rất phổ biến đó là sự so sánh giữa điện áp 3 pha điều khiển và sóng mang tạo ra ba tín hiệu điều khiển uđka, uđkb, uđkc điều khiển sáu IGBT. Trong bài báo này Tác giả đề cập phát triển PWM lên SinPWM [9][10] để giảm độ gợn sóng điều khiển giúp cho ngõ ra giảm thiểu sóng hài [12]. Tác giả tập trung vào giải thuật SinPWM cho nghịch lưu áp 3 pha 2 bậc. Kết quả đạt được thể hiện qua mô phỏng trên phần mềm MATLAB/Simulink và mô hình thực.

II. Mô hình toán, phương trình toán của bộ nghịch lưu 3 pha 2 bậc

Page 2: Nghịch lưu 3 pha 2 bậc điều khiển bằng card DSP

2

1. Mô hình toán bộ nghịch lưu 3 pha 2 bậc

 

TẢI BA      PHA

Vd +  

-  

   

N  

A  B  

C  

S1 D1 S3 D3 S5 D5

S4 D4 S6 D6 S2 D2

O

Vd/2

Vd/2

AABC

Hình 1: Mô hình toán bộ nghịch lưu 3 pha 2 bậc

Vd: Điện áp DC ngõ vào [V]. A: Điện ngõ ra pha A [V]. B : Điện ngõ ra pha B [V]. C: Điện ngõ ra pha C [V]. S1-6: Các khóa đóng, ngắt. D1-6: Các khóa đối song.

2. Phương trình toán bộ nghịch lưu 3 pha 2 bậc

Từ mô hình toán điều kiện kích cho các khóa S: S1=1, S4=0 hoặc ngược lại; S3=1, S6=0 hoặc ngược lại; S5=1, S2=0 hoặc ngược lại; Bảng trạng thái các khóa được kích ở trạng thái dẫn 1800, lệch 600

UAB UAC UBC UBA UCA UCB

600 12001200 18001800 24002400 30003000 36003600

Trạng thái

Khóa S

+Vd 00 00

00 00

UAB

UBC

UCA

UAN

UBN

UCN

+Vd+Vd -Vd-Vd -Vd-Vd

-Vd-Vd +Vd+Vd +Vd+Vd -Vd-Vd

00 -Vd-Vd -Vd-Vd 00 +Vd+Vd +Vd+Vd

+Vd/3+Vd/3 +2Vd/3+2Vd/3 +Vd/3+Vd/3 -Vd/3-Vd/3 -2Vd/3-2Vd/3 -Vd/3-Vd/3

-2Vd/3-2Vd/3 -Vd/3-Vd/3 +Vd/3+Vd/3 +2Vd/3+2Vd/3 +Vd/3+Vd/3 -Vd/3-Vd/3

+Vd/3+Vd/3 -Vd/3-Vd/3 -2Vd/3-2Vd/3 -Vd/3-Vd/3 +Vd/3+Vd/3 +2Vd/3+2Vd/3

Bảng 1: Điện áp ngõ ra khi tải khi đấu sao Từ bảng trạng thái ta có các phương trình toán sau:

Vt1+ Vt2+ Vt3=0 (1)

( )CNBN

3

1-ANA0 VVVV +=

3

2 (2)

( )CNAN

3

1-BNB0 VVVV +=

3

2 (3)

( )BNAN3

1-CNC0 VVVV +=

3

2 (4)

Vt1=VA0-VN0; Vt2=VB0-VN0; Vt3=VC0-VN0 (5) VN0=VA0-VN0 (6)

Page 3: Nghịch lưu 3 pha 2 bậc điều khiển bằng card DSP

3

3

C0 B0 A0N0

VVVV ++= (7)

VAB=VA0-VB0 (8)

III Thiết kế bộ điều khiển theo phương pháp SinPWM

Từ mô hình toán và bảng trạng thái dễ dàng thấy được dạng sóng ngõ ra dòng không sin cho nên sóng hài còn cao. Để giảm sóng hài tác giả đề nghị sử dụng phương pháp điều khiển cho 6 khóa S là SinPWM.

UAUA

Pha CPha C

Pha APha A

Pha BPha B

Uđk S1Uđk S1

Uđk S2Uđk S2

Uđk S6Uđk S6

Uđk S4Uđk S4

Uđk S5Uđk S5

Uđk S3Uđk S3

UBUB UCUC

tt

Hình 2 dạng sóng điều chế và tín hiệu điều khiển SinPWM

Gọi chỉ số điều chế m là tỉ số giữa thành phần hài cơ bản của điện áp pha-tâm nguồn và giá trị

3

dV thì m được xác định:

3

1XN

dVV

=m (9)

Thành phần hài cơ bản của điện áp pha-tâm nguồn có biên độ đỉnh cực đại V1XNmax được xác định là:

2

d1XN

VV = (10) Discrete,

Ts = 2e-005 s.powergui

Vo

Vdk

S1

S2

S3

Xung Kich

V0

Uta

Uout

Uab

Ua0

Uta

Ita

It 3 pha

Uta'

Utb

Utc

a

b

c

Tai 3 fa

Pha A

ItaAp dieu khien

Ap Tai

Fo=100Hz

2nd-OrderFilter

S1

S2

S3

Ua0

Ub0

Uc0

Uab

Va

Vb

Vc

2Level_IGBT

Page 4: Nghịch lưu 3 pha 2 bậc điều khiển bằng card DSP

4

Hình 3 Mô phỏng mạch nghịch lưu 3 pha 2 bậc điều chế bằng SinPWM bằng Matlab Simulink

IV Kết quả trên mô phỏng và mô hình thực Kết quả của phương trình (1) đến (10) cũng như mô hình toán hình 1 được chứng minh bởi kết quả mô phỏng và nhúng vào mô hình thực. Giá trị và thông số của động cơ không đồng bộ ba pha mô phỏng được chỉ ra ở bảng dưới: Bảng 1: Thông số và giá trị của động cơ AC

Thông số

Chức năng Giá trị Đơn vị tính

R Điện trở phần ứng 40 [Ω] L Điện cảm 2x10-3 [H] Vd Điện áp ngõ vào 200 [V] M Hệ số điều chế 0,85 fabc Tần số áp điều khiển 50 [Hz] fVc Tần số sóng mang 3000 [Hz]

Bảng 2 Thông số mô phỏng bộ nghịch lưu áp 3 pha 2 bậc

Time/Div

00.5

1Udka

00.5

1Udkb

0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.0450

0.5

1Udkc

Tr?n

g  thái  áp

 di?u  khi?n  3  ph

a[V

]

                       Trạng thái Udka, Udkb, UdkcHình 4Trạng thái tín hiệu sina, sinb, sinc và sóng mang.

Hình 5Trạng thái tín hiệu  điều khiển UdkS1, UdkS3, UdkS5

0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04

-­‐1

-­‐0.5

0

0.5

1

Udka

Sóng mang

Tr?n

g  thái  di?n  áp

 di?u  khi?n  và

 sóng

 man

g[V]

Trạng thái sina, sinb, sinc

Sinabc - Ramp

Uta

-­‐200

0

200

-­‐200

0

200Utb

0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1-­‐200

0

200Utc

Time/Div

Tr?n

g  thái  di?n  áp

 t?i  3

 pha[V

]

                       

Hình 6Trạng thái điện áp trên tải Uta, Utb, Utc m=0.5, fVc=900

0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1-4

-3

-2

-1

0

1

2

3

4Iabc

Tr?n

g th

ái dò

ng di

?n t?

i[A]

Time/Div                        Hình 7Trạng thái dòng điện trên tải Itabc khi m=0.5, fVc=900

Trạng thái điện áp trên tải VtabcTrạng thái dòng điện trên tải Itabc

Page 5: Nghịch lưu 3 pha 2 bậc điều khiển bằng card DSP

5

Hình 8Trạng  thái  điện áp trên tải Uta, Utb, Utc m=0.6, fVc=3000

Trạn

g th

ái d

òng điện

tải[A

]

Time/Div0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09

-­‐3

-­‐2

-­‐1

0

1

2

3

Iabc

Trạng thái điện áp trên tải Ita, Itb, ItcHình 9Trạng thái dòng điện trên tải Itabc khi m=0.5, fVc=3000

Tr?n

g  thái  di?n  áp

 t?i  3

 pha[V

]

Time/Div

-­‐200

0

200Uta

-­‐200

0

200Utb

0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05-­‐200

0

200Utc

Hình 10

Trạng  thái  điện áp trên tải Uta, Utb, Utc m=0.75, fVc=7000

Time/Div0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18 0.2

-­‐3

-­‐2

-­‐1

0

1

2

3

Iabc

Tr?n

g  thái  dòn

g  di?n

 áp  t?i  3

 pha

[A]

                       Hình 11

Trạng thái dòng điện trên tải Itabc khi m=0.75, fVc=7000Trạng thái dòng điện trên tải Itabc Trạng  thái  điện áp trên tải Uta, Utb, Utc

Hình 12 Trạng thái tín hiệu điều khiển UdkS1, UdkS4, UdkS3, UdkS6, UdkS5, UdkS2 trên mô hình thực

Page 6: Nghịch lưu 3 pha 2 bậc điều khiển bằng card DSP

6

Hình 13 Trạng  thái  điện áp trên tải Uta m=0.85, fVc=3000 trên mô hình thực

Hình 14 Trạng  thái  dòng  điện trên tải Utc m=0.85, fVc=3000 trên mô hình thực

V . Kết luận và phát triển

Page 7: Nghịch lưu 3 pha 2 bậc điều khiển bằng card DSP

7

Bài báo này xây dựng mô hình toán, phương trình toán và giải thuật điều khiển SinPWM cho bộ nghịch lưu áp 3 pha 2 bậc. Kết quả nghiên cứu được thể hiện từ Hình 4 ~ 14. Kết quả mô phỏng và kết quả nhúng vào mô hình thực tương đối tương thích, đây là minh chứng cơ sở lý thuyết và cơ sở thực tế luôn đi đôi với nhau, kết quả trực quan và rõ ràng. Có thể phát triển thêm giải thuật MSPWM, Vector không gian giúp cho kết quả khả quan hơn . . . Tài liệu tham khảo

[1] Nguyễn Văn Nhờ “Giáo trình điện tử công suất 1” Nha xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh 2002.

[2] Sinusoidal PWM Signal Generation Technique for Three Phase Voltage Source Inverter with Analog Circuit & Simulation of PWM Inverter for Standalone Load & Micro-grid System, Nazmul Islam Raju.

[3] Mathematical Modelling of PV Module With multilevel 3-Ø inverter using SPWM technique for Grid application Lunavath Hemsingh 2013.

[4] Online Harmonic Elimination of SVPWM for Three Phase Inverter and a Systematic Method for Practical Implementation. Nisha G. K.

[5] Research of Novel Three-phase Inverter and its Modulation Technique, Wang Shuwen, 2006.

[6] Research of Novel Three-phase Inverter and its Modulation Technique. Nature and Science, 4(3), 2006, Wang

[7] Hur Namho, Jung Junhwan, Nam K wanghee. Fast Dynamic DC-link Power balancing Scheme for a PWM converter-inverter System[A]. IECON’ 99 Proceedings[C]. The 25th Annual conference of the IEEE, 1999, 2:767~772.

[8] Jung Jinhwan, Lim Sunkyoung, Nam Kwanghee. A Feed-back Linearizing Control Scheme for a PWM Converter –inverter Having a very Small DC-link Capacitor[J].IEEE Trans. on Ind. Appl., 1999,35(5):1124~1131.

[9] M. Depenbrock, “Pulsewidth control of a 3-phase inverter with nonsinusoidal phase voltages,” in Proc. IEEE-IAS Int. Semiconductor Power Conversion Conf., Orlando, FL, 1975, pp. 389–398.

[10] Tole Sutikno, Member of IACSIT & IEEE, Mochammad Facta, Member of IEEE, “An Efficient Strategy to Generate High Resolution Three-Phase Pulse Width Modulation Signal Based on Field Programmable Gate Array”, International Journal of Computer and Electrical Engineering, Vol. 2, No. 3, June 2010, pp. 1793-8163

[11] Babaei E, Hosseini SH, Gharehpetian G., “Reduction of THD and low order harmonics with symmetrical output current for single-phase ac/ac matrix converters.” International Journal of Electrical Power& Energy System2010 – Elsevier; Volume 32, Issue 3, March 2010, Pages 225–235