60
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TRẦN THỊ TRÚC LINH NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC TIÊU THEO KHUYẾN CÁO ESC-EASD Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ TĂNG HUYẾT ÁP Chuyên ngành : NỘI TIẾT Mã số : 62 72 01 45 M TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HUẾ - 2015

NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

  • Upload
    others

  • View
    10

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC

TRẦN THỊ TRÚC LINH

NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM

VỚI MỤC TIÊU THEO KHUYẾN CÁO

ESC-EASD Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2

CÓ TĂNG HUYẾT ÁP

Chuyên ngành : NỘI TIẾT

Mã số : 62 72 01 45

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HUẾ - 2015

Page 2: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

Công trình được hoàn thành tại:

ĐẠI HỌC HUẾ - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC

Người hướng dẫn khoa học:

1. GS.TS. NGUYỄN HẢI THỦY

2. TS. NGÔ VĂN TRUYỀN

Phản biện 1: PGS.TS. HOÀNG TRUNG VINH

Phản biện 2: PGS.TS. NGUYỄN ANH VŨ

Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Đại học Huế

Vào lúc: giờ ngày tháng năm 20

Có thể tìm hiểu luận án tại:

- Thư viện Quốc gia;

- Trung tâm học liệu - Đại học Huế

Page 3: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

DANH MỤC CÁC BÀI BÁO LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ

Bài báo 1:

“NGHIÊN CỨU SỰ LIÊN QUAN GIỮA NT-proBNP HUYẾT

TƯƠNG VỚI SỰ BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG

TÂM TRƯƠNG THẤT TRÁI Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO

ĐƯỜNG TÍP 2 CÓ TĂNG HUYẾT ÁP.”

Nguyễn Hải Thủy, Trần Thị Trúc Linh

Trường Đại Học Y Dược Huế

Tạp chí Tim mạch Hội nghị Tim mạch Miền Trung năm 2012

Bài báo 2:

“KHẢO SÁT BỀ DÀY LỚP NỘI TRUNG MẠC ĐỘNG MẠCH

CẢNH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 CÓ

TĂNG HUYẾT ÁP”

Trần Thị Trúc Linh,

Nguyễn Hải Thủy, Đoàn Thanh Tuấn

Trường Đại Học Y Dược Huế-Đại học Huế

Bệnh viện Đa Khoa Thành phố Cần Thơ

Tạp chí Y Dược –Đại học Y Dược Huế, Số dành cho Hội nghị Sau đại

học năm 2014

Page 4: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt

ADA American Diabetes Association Hội Đái tháo đường Hoa Kỳ

AGEs

AUC

Advanced Glycation End Products

.........

Sản phẩm sau cùng của quá trình

đường hóa bậc cao

Diện tích dưới đường cong

BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể

BTTCB Bệnh tim thiếu máu cuc bộ

ĐMC Động mạch cảnh

ĐTĐ Đái tháo đường

EF Ejection Fraction Phân suất tống máu

eGFR Estimated Glomerular Filtration

rate

Ước tính độ lọc cầu thận

ESC-EASD The European Society of

Cardiology/ The European

Association for the Study of

Diabetes

Hội Tim mạch Châu Âu - Hội

nghiên cứu Đái tháo đường Châu

Âu

ESC/ESH

ET

The European Soceity of Cardiology/

The European Soceity of Hypertension

Left ventricular ejection time

Hội Tim mạch/Hội Tăng huyết áp

Châu Âu

Thời gian tống máu thất trái

GLUT4 Glucose Transporter 4 Vận chuyển glucose 4

HATT Huyết áp tâm thu

HATTr Huyết áp tâm trương

HCCH Hội chứng chuyển hóa

Hs-CRP

IVCT

High sensitivity C-reactive protein

Isovolumic contraction time

Protein phản ứng C độ nhạy cao

Thời gian co đồng thể tích thất trái

Page 5: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

IMTc Carotid intima-media thickness Bề dày nội trung mạc động mạch cảnh

IVRT Isovolumic relaxation time Thời gian thư giãn đồng thể tích

KTC Khoảng tin cậy

LVMI Left ventricular mass index Chỉ số khối cơ thất trái

NO Nitric oxide

NT-proBNP N-terminal fragment pro B-type

natriuretic peptide

Peptid thải natri niệu phân đoạn N

cuối cùng

OR Odds Ratio Tỷ số chênh

PĐTT Phì đại thất trái

RLCNTT Rối loạn chức năng tâm thu

RLCNTTrg

RLVĐV

Rối loạn chức năng tâm trương

Rối loạn vận động vùng

RR Relative Risk Nguy cơ tương đối

RWT Relative Wall Thickness Bề dày thành tương đối

TB ± ĐLC

TC

Total Cholesterol

Trung bình ± Độ lệch chuẩn

Cholesterol toàn phần

TEI Total Ejection Isovolumic Index Chỉ số Tei

TG Triglycerid

TGPHĐTĐ Thời gian phát hiện đái tháo đường

TGPHTHA Thời gian phát hiện tăng huyết áp

THA Tăng huyết áp

UACR Urine Albumin to Creatinin Ratio Tỉ lệ Albumin/Creatinin niệu

VB Vòng bung

WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới

YTNC Yếu tố nguy cơ

Page 6: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Đái tháo đường (ĐTĐ) và Tăng huyết áp (THA) là hai bệnh lý

mãn tính đang gia tăng với tốc độ nhanh chóng trên toàn cầu. Kết hợp

không mong muốn của THA và ĐTĐ đã tạo nên gánh nặng cho hệ

thống tim mạch. Sự gia tăng đáng kể của gánh nặng bệnh tật và tử vong

do tim mạch trên đối tượng ĐTĐ kèm THA, đã thúc đẩy các hiệp hội

tim mạch và đái tháo đường đưa ra khuyến cáo đánh giá nguy cơ tim

mạch trở thành muc tiêu hàng đầu trong những năm gần đây. Bên cạnh

các yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống, ESC-EASD đã kiến nghị nên

tầm soát thêm nhóm yếu tố nguy cơ tim mạch không truyền thống bao

gồm các dấu chỉ điểm sinh học và hình ảnh học giúp phát hiện sớm tổn

thương cơ quan đích ở giai đoạn tiền lâm sàng.

Tại Việt Nam, áp dung khuyến cáo ESC-EASD và nhận thức về

tầm quan trọng của tầm soát bệnh tim đái tháo đường ở giai đoạn tiền lâm

sàng vẫn còn khá hạn chế. Vì thế, chúng tôi nhận thấy cần thiết tiến hành

đề tài “Nghiên cứu mối liên quan giữa biểu hiện tim với mục tiêu điều

trị theo khuyến cáo ESC-EASD ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có

tăng huyết áp”. Với muc tiêu nghiên cứu.

1- Đánh giá theo mục tiêu khuyến cáo điều trị của ESC-EASD,

một số yếu tố nguy cơ tim mạch và biểu hiện tim (nồng độ NTproBNP

huyết thanh, hình thái, cấu trúc và chức năng thất trái qua siêu âm

tim) trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp không có

bệnh tim thiếu máu cục bộ.

2- Xác định mối liên quan và sự thay đổi giữa mục tiêu khuyến

cáo, yếu tố nguy cơ tim mạch với biểu hiện tim trước và sau 12 tháng

theo dõi.

2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

- Đề tài đánh giá về tình trạng kiểm soát theo muc tiêu điều trị

của ESC-EASD trong thực hành lâm sàng tại Việt Nam. Góp phần

khẳng định tầm quan trọng của một số yếu tố nguy cơ tim mạch

Page 7: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

2

không truyền thống đối với tổn thương tim mạch ở giai đoạn tiền lâm

sàng và tiên đoán biến cố tim mạch xảy ra, độc lập với tình trạng

kiểm soát tốt theo muc tiêu khuyến cáo.

Cấu trúc của luận án: Luận án này gồm 128 trang (không kể

tài liệu tham khảo và phu luc), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13

đồ thị, 6 hình và 109 tài liệu tham khảo. Đặt vấn đề 3 trang, tổng

quan tài liệu 37 trang, đối tượng và phương pháp nghiên cứu 23

trang, kết quả nghiên cứu 28 trang, bàn luận 35 trang, kết luận 2

trang, kiến nghị và hướng nghiên cứu tiếp theo 1 trang.

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. DICH TÊ HOC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ TĂNG HUYẾT ÁP

Tỷ lệ THA trên ĐTĐ týp 2 cao gấp 2 lần so với người cùng độ

tuổi, với 75% ĐTĐ týp 2 có THA hay bệnh nhân THA có nguy cơ

tiến triển ĐTĐ gấp 2,5 lần sau thời gian 5 năm chẩn đoán THA.Phân

tích gộp 89 nghiên cứu cho thấy tỷ lệ THA trên bệnh nhân ĐTĐ khá

cao > 50%, có nhiều nghiên cứu tỷ lệ này còn vượt quá 75%.

1.2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH

1.2.1. Các yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống

Các yếu tố về thời gian (tuổi, TGPHĐTĐ, TGPHTHA) và

giới tính: yếu tố tuổi bệnh nhân và thời gian phát hiện bệnh luôn là các

YTNC quan trọng không thể thiếu. Bên cạnh đó, từ kết quả các nghiên

cứu cho thấy, trên bệnh nhân ĐTĐ týp 2, biến chứng tim mạch đặc biệt

chiếm tỷ lệ cao ở giới nữ. Hút thuốc lá là YTNC độc lập của bệnh lý tim

mạch do xơ vữa động mạch. Hoạt động thể lực đóng vai trò quan trọng

giúp kiểm soát glucose máu và liên quan với biến chứng tim mạch trên

bệnh nhân ĐTĐ. Chỉ số khối cơ thể (BMI) và vòng bung (VB) trên

bệnh nhân ĐTĐ týp 2 vừa là yếu tố dự báo bệnh ĐTĐ vừa là YTNC

tim mạch. Glucose máu và HbA1C, glucose 2 giờ sau ăn là một

YTNC trực tiếp và độc lập của tử vong. Rối loạn lipid máu thường

Page 8: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

3

song hành với ĐTĐ týp 2 với biểu hiện đặc trưng bao gồm tăng TG và

giảm HDL.C được chứng minh qua nghiên cứu FIELD, ACCORD.

1.2.2. Các yếu tố nguy cơ tim mạch không truyền thống

- Microalbumin niệu: nghiên cứu HOPE chứng minh microalbumin

niệu làm gia tăng biến cố tim mạch chính với RR 1,83 (95% KTC: 1,64-

2,05), trong đó ở người ĐTĐ là 1,97 (95% KTC 1,68-2,31) và cung đã được

chứng minh qua các nghiên cứu IDNT, RENAAL, PREVEND.

- Protein phản ứng C độ nhạy cao (Hs-CRP): là yếu tố đại diện

cho tình trạng rối loạn chức năng nội mô và được ứng dung phổ biến ở

bệnh nhân THA và ĐTĐ. Hs-CRP liên quan với kháng insulin, HATT,

áp lực mạch, THA và các dấu hiệu rối loạn chức năng nội mô khác.

- Bề dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh (IMTc): khuynh

hướng gia tăng bệnh lý tim mạch do xơ vữa trên đối tượng ĐTĐ và

THA tiến triển theo sự gia tăng của bề dày IMTc. Tăng IMTc là một dấu

chỉ điểm của tình trạng xơ vữa gắn kết với các YTNC tim mạch khác.

1.3. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG CÓ TĂNG HUYẾT ÁP VÀ BIẾN CHỨNG

TIM MẠCH

1.3.1. Sinh bệnh học bệnh tim đái tháo đường (DHD: Diabetic

Heart Disease)

Tiếp cận một cách toàn diện nhất của bệnh tim ĐTĐ là sự phối

hợp của 3 nhóm bệnh lý gồm: (1) bệnh cơ tim ĐTĐ (DMD), (2)

bệnh tim THA (HHD) và (3) bệnh mạch vành do xơ vữa cùng góp

phần tạo nên cơ chế rất phức tạp này [79].

1.3.3. Đặc điểm của bệnh tim đái tháo đường

Bao gồm 3 nhóm lớn: (1) thay đổi hình thái của bệnh tim

ĐTĐ, (2) thay đổi vận động vùng cơ tim liên quan bệnh mạch vành,

(3) thay đổi về chức năng của bệnh tim ĐTĐ.

1.4. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TỔN THƯƠNG TIM

1.4.1. Dấu chỉ điểm sinh học NT–proBNP trong tổn thương tim

NT-proBNP là 1 trong 6 loại thuộc nhóm peptide lợi niệu,

được tổng hợp và tiết ra từ tế bào cơ tim thất, có khả năng chẩn đoán,

tiên lượng và phân tầng nguy cơ một số bệnh tim mạch. Giá trị NT-

Page 9: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

4

proBNP 125 ng/L được xem là mốc đơn giản ở bệnh nhân có triệu

chứng nghi ngờ suy tim, với giá trị tiên đoán âm tính rất tốt.

1.4.2. Điện tâm đồ (ECG) và các phương pháp khác: điện tâm đồ

được sử dung từ năm 1914 bởi Lewis đến nay vẫn còn có gíá trị, siêu

âm tim qua thực quản, chup cắt lớp điện toán đa lát cắt, chup cộng

hưởng từ, xạ hình tưới máu cơ tim, trắc nghiệm gắng sức, chup động

mạch vành qua da, siêu âm trong lòng mạch.

1.4.3. Siêu âm tim qua thành ngực: được xem là phương pháp phát

hiện sớm bệnh cơ tim ĐTĐ thông qua đánh giá hình thái thất trái, bất

thường vận động thành tim, chức năng tâm trương và chỉ số Tei.

1.4. ĐIỀU TRỊ VÀ KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ THEO ESC-EASD

1.4.1. Điều trị không dùng thuốc

Chế độ điều trị không dùng thuốc là bao gồm việc thay đổi lối

sống tích cực thông qua chế độ dinh dưỡng và luyện tập thể lực

1.4.2. Chế độ điều trị thuốc: kiểm soát huyết áp, kiểm soát glucose

máu, kiểm soát lipd máu. Tái khám, điều chỉnh sao cho đạt được muc

tiêu theo khuyến cáo ESC-EASD.

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

2.1.1. Tiêu chuân chọn bệnh: bệnh nhân được chẩn đoán ĐTĐ

týp 2 có THA nhập viện thoa mãn tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh ĐTĐ

của ADA, IDF, ESC-EASD, phân loại týp 2 theo nhóm nghiên cứu

chiến lược về Đái tháo đường týp 2 Châu A- Thái Bình Dương năm

2005 và có tăng huyết áp theo ESC-EASD 2007 nhưng không có

BTTMCB (lâm sàng, ECG, siêu âm tim) theo ESC 2013.

2.1.2. Tiêu chuân loại trừ: ĐTĐ týp 1, ĐTĐ thai kỳ, ĐTĐ týp 2 mới

phát hiện < 6 tháng, đang có biến chứng cấp tính, có bệnh tim thiếu

máu cuc bộ, nhồi máu cơ tim hay suy tim tâm thu trước khi tham gia

vào nghiên cứu, bệnh tim không do ĐTĐ: bệnh cơ tim (cơ tim phì

đại, cơ tim thâm nhiễm, viêm cơ tim), bệnh van tim (hẹp hở van động

mạch chủ, hẹp hở van 2 lá), rối lọan nhịp tim (rung nhĩ, cuồng nhĩ),

bệnh tim phổi (ngưng thở khi ngủ, thuyên tắc phổi, tăng áp phổi) và

bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.

Page 10: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

5

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu theo doi, tiến cứu.

2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: áp dung công thức tính cỡ mẫu trong

nghiên cứu can thiệp trên một nhóm bệnh nhân, theo doi sự thay đổi

của LVMI để theo doi sự thay đổi của biến chứng tim trên bệnh nhân

ĐTĐ týp 2 có THA. Cỡ mẫu cần theo doi là 43 bệnh nhân. Cỡ mẫu

thực tế thời điểm ban đầu là 116 bệnh nhân, theo doi 47 bệnh nhân

sau thời gian tối thiểu 12 tháng.

2.2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: tiến hành tại khoa Tim

mạch – Nội tiết bệnh viện Đa Khoa Trung Ương Cần Thơ từ tháng

7/2011 đến tháng 7/2013.

2.2.4. Thiết kế nghiên cứu

Sơ đồ 2.1. Thiết kế nghiên cứu

2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU

2.3.1. Phương pháp xử lý số liệu: sử dung chương trình xử lý số

liệu thống kê SPSS 16.0.

2.4. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU: tất cả các phương pháp thăm dò và

hướng dẫn, theo doi trên bệnh nhân được giải thích và được sự đồng

ý, không gây ảnh hưởng thể chất, vật chất, tinh thần của người bệnh.

Page 11: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

6

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. ĐẶC ĐIỂM THEO MỤC TIÊU KHUYẾN CÁO ESC-EASD

Bảng 3.1. Đặc điểm BMI, VB, huyết áp theo ESC-EASD

Yếu tố mục tiêu

Đạt Không đạt TB ± ĐLC

(đơn vị tính) Số

lượng Tỷ lệ %

Số

lượng

Tỷ lệ

%

BMI < 25 kg/m2 84 72,4 32 27,6 22,62 ± 4,84 (kg/m2)

VB < 90cm (nam),

< 80cm (nữ) 41 35,3 75 64,7 86,24 ± 13,27 (cm)

HATT <140 mmHg và

HATTr <85 mmHg 47 40,5 69 59,5

143,88 ± 28,37(mmHg)

81,21 ± 12,73 (mmHg)

Bệnh nhân đạt muc tiêu điều trị về BMI chiếm tỷ lệ khá cao. Tỷ lệ

không đạt muc tiêu VB và huyết áp cao hơn so với nhóm đạt được.

Bảng 3.2. Đặc điểm kiểm soát glucose máu theo ESC-EASD

Yếu tố mục tiêu

(đơn vị tính)

Đạt Không đạt TB ± ĐLC

(đơn vị tính) Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %

Glucose đói < 7,2 mmol/L 30 25,9 86 74,1 11,29 ± 5,61

Glucose sau ăn < 10 mmol/L 26 22,4 90 77,6 14,40 ± 4,80

HbA1C < 7% 39 33,6 77 66,4 8,36 ± 2,49

Cả 3 muc tiêu glucose máu 11 9,5 105 90,5

Nhóm đạt muc tiêu glucose đói, glucose sau ăn, HbA1c và

kiểm soát đạt tất cả 3 muc tiêu glucose máu đều chiếm tỷ lệ thấp.

Bảng 3.3. Đặc điểm kiểm soát lipid máu theo ESC-EASD

Yếu tố (mmol/L) Đạt Không đạt TB ± ĐLC

(mmol/L) Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %

TC < 4,5 46 39,7 70 60,3 5,17 ± 1,47

TG < 2,3 69 59,5 47 40,5 2,45 ± 1,97

LDL.C < 2,5 24 20,7 92 79,3 3,33 ± 1,06

HDL.C ≥ 1 75 64,7 41 35,3 1,07 ± 0,29

Non-HDL.C <3,3 33 28,4 83 71,6 4,10 ± 1,42

Cả 5 muc tiêu lipid 12 10,3 104 89,7

Không đạt muc tiêu TC, LDL.C, Non-HDL.C và cả 5 muc tiêu

lipid máu chiếm tỷ lệ cao. Nhóm đạt được muc tiêu TG và Non-

HDL.C chiếm tỷ lệ cao hơn so với nhóm không đạt 2 muc tiêu này.

Page 12: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

7

3.2. ĐẶC ĐIỂM CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH KHÁC

Bảng 3.4. Đặc điểm cua các yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống Yếu tố Phân nhóm Số lượng Tỷ lệ % TB ± ĐLC (năm)

Tuổi < 60 tuổi 37 31,9

65,6 ± 9,90 ≥ 60 tuổi 79 68,1

Thời gian

PHĐTĐ

< 10 năm 91 78,4 6,10 ± 4,89

≥ 10 năm 25 21,6

Thời gian

PHTHA

< 10 năm 96 82,8 3 (0-31)

≥ 10 năm 20 17,2

Giới Nam 17 14,7

Nữ 99 85,3

Hút

thuốc lá

Có 12 10,3

Không 104 89,7

Hoạt động

thể lực

Ít hoạt động 83 71,6

Có 33 28,4

Nhóm ≥ 60 tuổi, nữ, ít hoạt động, không hút thuốc lá,

TGPHĐTĐ < 10 năm, TGPHTHA < 10 năm chiếm tỷ lệ cao hơn.

Bảng 3.5. Đặc điểm Hs-CRP, UACR, eGFR của đối tượng nghiên

cứu YTNC

(đơn vị tính)

Không nguy cơ Có nguy cơ

Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %

Hs-CRP ≥ 3 mg/dl

Trung vị (Tối thiểu-Tối đa)

88 75,9 28 24,1

0,63 (0,01-19,8)

UACR ≥ 3 mg/mmol

Trung vị (Tối thiểu-Tối đa)

65 56,0 51 44,0

1,74 (0 - 369,92)

eGFR < 60 ml/ph/1,73 m2

TB ± ĐLC (ml/ph/1,73 m2)

85 73,3 31 26,7

72,84 ± 18,07

Hs-CRP ≥ 3mg/dl, eGFR < 60 ml/ph/1,73 m2 và UACR ≥ 3

mg/mmol chiếm tỷ lệ thấp hơn so với nhóm không có nguy cơ.

Bảng 3.6. Đặc điểm IMTc, mảng xơ vữa động mạch cảnh

Yếu tố (đơn vị tính) Không nguy cơ Có nguy cơ

Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %

IMTc ≥ 0,9 mm 27 23,3 89 76,7

Trái: TB ± ĐLC (mm) 1,33 ± 0,70

Phải: TB ± ĐLC (mm) 1,20 ± 0,68

Mảng xơ vữa ĐMC 61 52,6 55 47,4

+ 1 bên ĐMC

+ 2 bên ĐMC

36 65,5

19 34,5

Nhóm IMTc ≥ 0,9 mm chiếm tỷ lệ rất cao, có mảng xơ vữa

động mạch cảnh chiếm tỷ lệ thấp hơn nhóm không có mảng xơ vữa.

Page 13: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

8

3.3. BIỂU HIỆN TIM (SINH HÓA VÀ SIÊU ÂM TIM) CỦA

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU TẠI THỜI ĐIỂM BAN ĐẦU

Bảng 3.7. Đặc điểm NT-proBNP theo tuổi, giới, eGFR

Yếu tố Phân

nhóm

Số

lượng

NT-proBNP (pg/ml)

Trung vị (thấp nhất- cao nhất) p

Giới Nam 17 73,24 (4,99 -737,6)

> 0,05 Nữ 99 137,4 (4,99-1528)

Tuổi ≥ 75 28 197,3 (28,42 – 1528)

< 0,05 < 75 88 115,3 (4,99 – 811,6)

eGFR

ml/ph/1,73m2

< 60 31 284,4 (34,43 – 1119) < 0,001

≥ 60 85 105,8 (4,99 – 1528)

Chung 116 134,40 (4,99 – 1528)

NT-proBNP có khác biệt giữa hai nhóm tuổi ≥ 75 với < 75tuổi, và

khác biệt giữa hai nhóm eGFR< 60 và ≥ 60 ml/ph/1,73m2 (p <0,05).

Bảng 3.8. Phân bố tỷ lệ NT-proBNP theo tuổi, giới, eGFR

Yếu tố Phân

nhóm

NT-proBNP (pg/ml) Tổng

n p < 125

n (%)

125 - 450

n (%)

> 450

n (%)

Giới Nam 9 (52,94%) 3 (17,64%) 5 (29,42%) 17

> 0,05 Nữ 48 (48,5%) 38 (38,4%) 13 (13,1%) 99

Tuổi ≥ 75 9 (32,1%) 12 (42,9%) 7 (25%) 28

> 0,05 < 75 48 (54,5%) 29 (33%) 11 (12,5%) 88

eGFR

ml/ph/1,73m2

< 60 10 (32,3%) 13 (41,9%) 8 (25,8%) 31 > 0,05

≥ 60 47 (55,3%) 28 (32,9%) 10 (11,8%) 85

Tổng 57 (49,14%) 41 (35,34%) 18 (15,52%) 116

Tỷ lệ NT-proBNP ở các mức độ bệnh không khác biệt theo giới,

nhóm tuổi và mức độ eGFR, p > 0,05.

Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ các dạng bất

thường hình thái thất trái

Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ bất thường

biểu hiện tim - Bất thường hình thái thất trái 59,5%, trong đó tái cấu trúc thất

trái 47,8%, phì đại lệch tâm 29% và 23,2% phì đại đồng tâm.

- Có 85,3% ĐTĐ týp 2 có THA phát hiện bất thường biểu hiện

tim gồm bất thường qua sinh hóa và siêu âm tim (hình thái, chức năng

tâm trương thất trái và chỉ số Tei), cao hơn so với nhóm bình thường.

Page 14: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

9

Bảng 3.9. Phân bố tỷ lệ biểu hiện chức năng thất trái qua siêu âm

Nhóm Bình thường Bệnh lý

Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Rối loạn chức năng tâm trương 29 25 87 75

Phân độ Độ I 76 87,4

Độ II 11 12,6 Chỉ số Tei 68 58,6 48 41,4

Tỷ lệ RLCNTTrg cao hơn so với nhóm có chức năng tâm

trương bình thường. Bất thường chỉ số Tei ≥ 0,75, chiếm tỷ lệ thấp

hơn so với nhóm có chỉ số Tei < 0,75.

3.4. LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM (SINH HỌC VÀ SIÊU

ÂM TIM ) VỚI MỤC TIÊU THEO KHUYẾN CÁO ESC-EASD

VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ

3.4.1. Liên quan giữa biểu hiện tim với mục tiêu

Bảng 3.10. Nguy cơ bất thường biểu hiện tim liên quan BMI, VB, huyết áp

Yếu tố mục tiêu (đơn vị tính)

Biểu hiện tim Tổng

(n=116) Bình thường

(n=17) Bất thường

(n=99)

BMI (kg/m2)

≥ 25 2 30 32 < 25 15 69 84

OR (95% KTC); p 3,26 (0,70 - 15,16); 0,148

VB (cm)

≥ 80 (nữ); ≥ 90 (nam) 10 65 75 < 80 (nữ); <90 (nam) 7 34 41

OR (95% KTC); p 1,34 (0,47 - 3,83); 0,586

Huyết áp

(mmHg)

≥ 140/85 6 63 69 < 140/85 11 36 47

OR (95% KTC); p 3,21 (1,09 – 9,41); 0,028

Không đạt muc tiêu huyết áp làm nguy cơ bất thường tim qua

siêu âm cao gấp 3,21 lần, với p < 0,05.

Bảng 3.11. Nguy cơ bất thường biểu hiện tim liên quan glucose máu

Yếu tố mục tiêu (đơn vị tính)

Biểu hiện tim Tổng

(n=116) Bình thường

(n=17) Bất thường

(n=99)

Glucose đói (mmol/L)

≥ 7,2 9 77 86 < 7,2 8 22 30

OR (95% KTC); p 3,11 (1,07 – 9,01); 0,031

Glucose sau ăn (mmol/L)

≥ 10 11 79 90 < 10 6 20 26

OR (95% KTC); p 2,16 ( 0,71 – 6,53); 0,168

HbA1C (%) ≥ 7 9 68 77 < 7 8 31 39

OR (95% KTC); p 1,95 (0,69 – 5,53); 0,204

Kiểm soát muc tiêu

glucose máu

1-2 12 93 105 3 5 6 11

OR (95% KTC); p 6,46 (1,71 – 24,43); 0,002

Page 15: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

10

Nguy bất thường biểu hiện tim liên quan glucose đói với OR là

3,11, p< 0,05. Kiểm soát đạt 1-2 muc tiêu glucose máu có nguy cơ

bất thường biểu hiện tim cao gấp 6,46 lần, với p > 0,05.

Bảng 3.12. Nguy cơ bất thường biểu hiện tim liên quan lipid máu

Yếu tố mục tiêu

(đơn vị tính)

Biểu hiện tim Tổng

(n=116) Bình thường

(n=17)

Bất thường

(n=99)

TC (mmol/L)

≥ 4,5 10 60 70

< 4,5 7 39 46

OR (95% KTC); p 1,08 (0,38 - 3,07); 0,890

TG (mmol/L)

≥ 2,3 7 40 47

< 2,3 10 59 69

OR (95% KTC); p 0,97 (0,34 - 2,76); 0,952

LDL.C

(mmol/L)

≥ 2,5 15 77 92

< 2,5 2 22 24

OR (95% KTC); p 0,47 (0,10 - 2,20); 0,518

HDL.C

(mmol/L)

< 1 6 35 41

≥ 1 11 64 75

OR (95% KTC); p 1,00 (0,34 - 2,94); 0,996

Non-HDL.C

(mmol/L)

≥ 3,3 14 69 83

< 3,3 3 30 33

OR (95% KTC); p 0,49 (0,13 - 1,84); 0,285

Kiểm soát muc

tiêu lipid máu

1 - 4 15 89 104

5 2 10 12

OR (95% KTC); p 1,19 (0,24 – 5,96); 0,688

Không đạt các muc tiêu lipid máu làm tăng nguy bất thường

hình thái thất trái không có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05.

3.4.1.1. Tương quan giữa thông số hình thái tim với các chỉ số mục

tiêu theo khuyến cáo ESC-EASD

Đồ thị 3.1. Tương quan LVMI và BMI Đồ thị 3.2. Tương quan LVMI và VB

Tương quan thuận LVMI và BMI, r = 0,317; p < 0,001. Phương

trình hồi quy: y = 56,56 + 1,55x. Tương quan thuận LVMI và VB,

r = 0,303; p < 0,001. Phương trình hồi quy: y = 45,02 + 0,54 x.

R2 = 0,101 R2 = 0,092

Page 16: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

11

Đồ thị 3.3. Tương quan giữa LVMI và HATT

3.4.1.2. Tương quan giữa thông số chức năng thất trái với các mục tiêu

Đồ thị 3.4. Tương quan E/A và HDL.C Đồ thị 3.5. Tương quan DT và TG

Tương quan thuận E/A với HDL.C, r = 0,229, p < 0,05.

Phương trình hồi quy: y = 0,57 + 0,2 x.

Tương quan nghịch DT với TG, r = -0,20, p< 0,05. Phương

trình hồi quy: y = 235,70 - 6,43 x.

3.4.2. Liên quan giữa biểu hiện tim với các yếu tố nguy cơ tim mạch

Bảng 3.13. Nguy cơ bất thường biểu hiện tim liên quan TGPH bệnh

Yếu tố mục tiêu

(đơn vị tính)

Biểu hiện tim Tổng

(n=116) Bình thường

(n=17)

Bất thường

(n=99)

TGPH

ĐTĐ (năm)

≥ 10 2 23 25

< 10 15 76 91

OR (95% KTC); p 2,27 (0,48 – 10,67); 0,358

TGPH

THA (năm)

≥ 10 1 19 20

< 10 16 80 96

OR (95% KTC); p 3,80 (0,47 - 30,46); 0,299

Nhóm TGPHĐTĐ ≥ 10 năm có nguy cơ bất thường biểu hiện

tim gấp 2,27 lần, với p> 0,05. Nhóm TGPHTHA ≥ 10 năm có nguy

cơ bất thường biểu hiện tim cao gấp 3,80 lần, với p< 0,05.

R2 = 0,054

R2= 0,052 R2= 0,04

Tương quan thuận giữa LVMI và huyết áp

tâm thu với r = 0,232; p < 0,05.

Phương trình hồi quy: y = 63,93 + 0,19 x.

Page 17: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

12

Bảng 3.14. Nguy cơ bất thường biểu hiện tim liên quan các YTNC khác

Yếu tố mục tiêu

(đơn vị tính)

Biểu hiện tim Tổng

(n=116) Bình thường

(n=17)

Bất thường

(n=99)

Hs-CRP

(mg/dl)

≥ 3 1 27 28

< 3 16 72 88

OR (95% KTC); p 6,00 (0,76 – 47,46); 0,068

UACR

(mg/mmol)

≥ 3 7 44 51

< 3 10 55 65

OR (95% KTC); p 1,14 ( 0,40 – 3,25); 0,802

eGFR

(ml/ph/1,73 m2)

< 60 3 28 31

≥ 60 14 71 85

OR (95% KTC); p 1,84 (0,49 – 6,90); 0,554

IMTc (mm)

≥ 0,9 11 78 89

< 0,9 6 21 27

OR (95% KTC); p 2,03 (0,67 – 6,12); 0,204

Mảng xơ vữa

ĐMC

Có 4 51 55

Không 13 48 61

OR (95% KTC); p 3,45 (1,05 – 11,33); 0,038

Nhóm có mảng xơ vữa động mạch cảnh có nguy cơ bất thường

biểu hiện tim gấp 3,45 lần, p< 0,05.

Bảng 3.15: Tương quan giữa LVMI, NT-proBNP với các YTNC

Yếu tố LVMI NT-proBNP E/A

Hệ số r p Hệ số r p Hệ số r p

TGPHĐTĐ 0,06 > 0,05 0,21 <0,05 -0,05 >0,05

TGPHTHA 0,22 < 0,05 0,16 >0,05 -0,17 >0,05

Hs-CRP 0,32 < 0,0001 0,23 <0,05 -0,11 >0,05

UACR 0,08 > 0,05 0,35 <0,0001 -0,05 >0,05

eGFR -0,17 > 0,05 -0,20 <0,05 0,20 <0,05

IMTc 0,09 > 0,05 0,14 > 0,05 -0,11 >0,05

NT-proBNP tương quan thuận với TGPHĐTĐ, Hs-CRP,

UACR và tương quan nghịch với eGFR, với p < 0,05. Tương quan

thuận LVMI và TGPHTHA, r =0,224, p<0,05. Phương trình y =

86,73 + 0,87 x. Tương quan thuận LVMI và log(Hs-CRP),

r =0,324, p<0,0001. Phương trình: y=82,75 + 4,25 x.

Tương quan thuận giữa VE/VA với eGFR, r = -0,197, p < 0,05.

Phương trình y = 0,58 + 0,003 x.

Page 18: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

13

3.4.3. Tương quan đa biến giữa biểu hiện tim với mục tiêu và các

yếu tố nguy cơ tim mạch

Bảng 3.16. Phân tích đa biến giữa LVMI với các yếu tố nguy cơ

Yếu tố LVMI

B β hiệu chỉnh t p

Hằng số 32,88 2,12 0,03

BMI 0,35 0,07 0,36 0,71

Vòng bung 0,29 0,16 0,83 0,41

TGPHTHA 0,91 0,23 2,83 0,005

HATT 0,15 0,18 2,13 0,03

Log (Hs-CRP) 9,19 0,30 3,63 0,0001

Tương quan hồi quy đa biến giữa LVMI với các YTNC có

R = 0,515, R2 điều chỉnh = 0,265, p< 0,0001. YTNC độc lập ảnh

hưởng đến LVMI bao gồm HATT, TGPTTHA và Hs-CRP.

Bảng 3.17. Tương quan hồi quy đa biến các yếu tố liên quan với

RLCNTTrg

Yếu tố Rối loạn tâm trương

OR 95% khoảng tin cậy p

BMI ≥ 25 kg/m2 1,48 0,68 – 3,25 0,32

HA ≥ 140/85 mmHg 0,75 0,32 – 1,75 0,51

Glucose đói ≥ 7,2 mmol/L 0,61 0,24 – 1,54 0,29

Non-HDL.C ≥ 3,3 mmol/L 5,02 1,58 – 15,92 0,006

Hs-CRP ≥ 3 mg/dl 2,24 1,01 – 4,98 0,04

Mảng xơ vữa ĐMC 0,70 0,32 – 1,56 0,38

YTNC của RLCNTTrg kết quả cho thấy YTNC thật sự là Hs-

CRP ≥ 3 mg/dl, NonHDL.C ≥ 3,3 mmol/L, (p< 0,05).

Bảng 3.18. Tương quan hồi quy đa biến các yếu tố liên quan với bất

thường chỉ số Tei

Yếu tố Bất thường chỉ số Tei

OR 95% khoảng tin cậy p

TGPHĐTĐ ≥ 10 năm 2,90 1,29 – 6,52 0,01

Kiểm soát đạt < 3 muc tiêu glucose máu 0,10 0,01 – 0,81 0,03

Hs-CRP ≥ 3 mg/dl 0,39 0,17 – 0,88 0,02

IMTc ≥ 0,9 mm 0,32 0,12 – 0,88 0,02

Phân tích hồi quy logistic đa biến các yếu tố ảnh hưởng gây bất

thường chỉ số Tei bao gồm TGPH ĐTĐ ≥ 10 năm, kiểm soát đạt < 3

muc tiêu glucose máu, Hs-CRP ≥ 3 mg/dl, IMTc ≥ 0,9 mm (p< 0,05).

Page 19: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

14

Bảng 3.19. Tương quan đa biến các yếu tố ảnh đến biểu hiện tim

Yếu tố Bất thường biểu hiện tim

OR 95% khoảng tin cậy p BMI ≥ 25 kg/m2 2,74 1,21 – 6,24 0,02 HA ≥ 140/85 mmHg 0,75 0,29 – 1,91 0,54 Kiểm soát đạt < 3 muc tiêu glucose máu 0,22 0,06 – 0,87 0,03 Hs-CRP ≥ 3 mg/dl 3,13 1,30 – 7,52 0,01 Mảng xơ vữa động mạch cảnh 1,11 0,47 – 2,62 0,81

Phân tích hồi quy logistic đa biến YTNC thật sự của bất thường

biểu hiện tim là BMI ≥ 25 kg/m2 (OR=2,74), kiểm soát đạt < 3 muc tiêu

glucose máu (OR=0,22), Hs-CRP ≥ 3 mg/dl (OR= 3,13), với p < 0,05.

3.5. ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI CUA MỤC TIÊU KHUYẾN CÁO ESC-

EASD, CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ KHÁC VÀ BIÊU HIỆN TIM SAU 12

THÁNG CUA MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CHON NGẪU NHIÊN

Sau thời gian theo dõi tối thiểu 12 tháng đánh giá lại lần 2 một cách

ngẫu nhiên trên 47 bệnh nhân

3.5.1. Sự thay đổi của các chỉ số mục tiêu sau 12 tháng

Bảng 3.20. Đặc điểm thay đổi của các mục tiêu điều trị Yếu tố mục tiêu

(đơn vị tính) Trước (n=47)

TB ± ĐLC Sau (n=47) TB ± ĐLC

Khác biệt

Độ tin cậy 95%

p

BMI (kg/m2) 23,13 ± 5,89 22,55 ± 5,69 - 0,58 -0,94 -0,22 <0,005 VB (cm) 87,36 ± 17,30 86,23±16,74 - 1,13 -1,98 - 0,28 <0,05 Glucose đói (mmol/L) 12,63 ± 5,54 10,83 ± 5,74 - 1,79 - 3,51 -0,07 <0,05 HbA1C (%) 8,49 ± 2,69 9,03 ± 2,98 + 0,54 -0,30 1,38 >0,05 TC (mmol/L) 5,11 ± 1,28 5,47 ± 1,66 + 0,35 - 0,17 0,88 >0,05 TG (mmol/L) 2,26 ± 1,73 2,75 ± 1,81 + 0,49 - 0,06 1,04 >0,05 HDL.C (mmol/L) 1,06 ± 0,27 1,18 ± 0,24 + 0,12 0,05 0,20 <0,005 LDL.C (mmol/L) 3,33 ± 0,96 3,41 ± 1,14 + 0,08 - 0,28 0,45 >0,05 Non-HDL.C (mmol/L) 4,06 ± 1,27 4,29 ± 1,58 + 0,23 - 0,26 0,72 >0,05

Giá trị trung bình các chỉ số BMI, VB, glucose đói (Go), giảm

hơn đáng kể (p < 0,05). Nồng độ HDL.C tăng hơn so với ban đầu

có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).

Bảng 3.21. Sự thay đổi tỷ lệ đạt mục tiêu điều trị của ESC-EASD Yếu tố mục tiêu

(đơn vị tính) Trước (n=47) Sau (n=47)

p Đạt Không đạt Đạt Không đạt

BMI < 25 kg/m2 34 (72,3%) 13 (27,7%) 37 (78,7%) 10 (21,3%) > 0,05 VB < 80/nữ, < 90/nam 19 (40,4%) 28 (59,6%) 20 (42,6%) 27 (57,4%) > 0,05 Glucose đói < 7,2 mmol/L 9 (19,1%) 38 (80,9%) 12 (25,5%) 35 (74,5%) > 0,05 HbA1C < 7% 14 (29,8%) 33 (70,2%) 14 (29,8%) 33 (70,2%) > 0,05 TC < 4,5mmol/L 18 (39,3%) 29 (61,7%) 14 (29,8%) 33 (70,2%) > 0,05 TG < 2,3 mmol/L 32 (68,1%) 15 (31,9%) 23 (48,9%) 24 (51,1%) < 0,05 LDL.C < 2,5mmol/L 6 (12,8%) 41 (87,2%) 7 (14,9%) 40 (85,1%) > 0,05 HDL.C ≥ 1mmol/L 29 (61,7%) 18 (38,3%) 43 (91,5%) 4 (8,5%) <0,0001 Non-HDL.C< 3,3mmol/L 11 (23,4%) 36 (76,6%) 13 (27,7%) 34 (72,3%) > 0,05

Page 20: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

15

Tỷ lệ đạt muc tiêu TG giảm hơn và đạt HDL.C tăng hơn so với

ban đầu có ý nghĩa thống kê, p < 0,05.

3.5.2. Sự thay đổi của các yếu tố nguy cơ khác sau 12 tháng

Bảng 3.22. Đặc điểm của sự thay đổi UACR và tỷ lệ tiểu đạm

Chỉ số Trước (n=46) Sau (n=46) Khác biệt p

UACR (mg/mmol) 6,68 (0 - 209,49) 2,3 (0 - 253,81) 10,02 (-5,13 - 25,17) < 0,01

Tiểu đạm vi thể 15 (75%) 20 (60,6%) 5 (38,5%)

< 0,005 Tiểu đạm đại thể 5 (25%) 13 (39,4%) 8 (61,5%)

Chung 20 (43,5%) 33 (71,7%) 13 (28,2%)

Giá trị trung vị UACR, tỷ lệ tiểu đạm chung, tiểu đạm vi thể, tiểu

đạm đại thể tại hai thời điểm khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05)

Bảng 3.23. Đặc điểm của sự thay đổi tổn thương động mạch cảnh

Chỉ số Trước (n=47) Sau (n=47) Khác biệt p

IMTc Trái (mm) 1,34 0,62 1,69 0,78 0,35( 0,20 - 0,51) <0,0001

IMTc Phải (mm) 1,26 0,81 1,60 1,07 0,34 (0,13 - 0,54) <0,005

IMTc ≥ 0,9 mm 36 (76,6%) 41 (87,2%) 5 (11,4%) > 0,05

Có Mảng xơ vữa 25 (53,2%) 33 (70,2%) 8 (17%) < 0,05

Trung bình của IMTc bên trái, IMTc bên phải, tỷ lệ mảng xơ

vữa động mạch cảnh gia tăng có ý nghĩa thống kê (p< 0,05.

3.5.3. Sự thay đổi của biểu hiện tim qua sinh hóa và siêu âm sau 12 tháng

Bảng 3.24. Đặc điểm thay đổi của NT-proBNP và siêu âm tim

Chỉ số Trước (n=47)

TB ± ĐLC

Sau (n=47)

TB ± ĐLC

Khác biệt p

TB (95% KTC)

NT-proBNP

(pg/ml) 113,5 (5–1044) 93,65 (11,51–5538) + 137,72 -119,79 395,24 >0,05

LVMI (g/m2) 91,00 ± 23,64 74,93 ± 20,18 - 16,07 -21,74 -10,40 <0,0001

RWT 0,42 ± 0,06 0,45 ± 0,09 0,03 0,003 0,07 <0,05

E/A 0,74 ± 0,19 0,70 ± 0,20 -0,04 -0,09 0,02 > 0,05

DT (ms) 231,09 ± 72,07 214,94 ± 62,33 -16,14 -30,24 - 2,06 < 0,05

IVRT (ms) 104,19 ± 28,88 89,43 ± 27,95 -14,77 -25,79 - 3,74 < 0,05

Chỉ số Tei 0,74 ± 0,21 0,83 ± 0,18 0,09 0,01 0,16 < 0,05

EF (%) 72,92 ± 6,05 72,42 ± 8,16 -0,50 - 3,23 2,23 >0,05

Giá trị trung bình của chỉ số LVMI, RWT, DT, IVRT và chỉ số

Tei sau theo doi thay đổi so với trước có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05.

Page 21: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

16

Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ biểu hiện tim mạch mới phát hiện

Có 21 trường hợp bất thường hình thái, bất thường chức năng

và rối loạn vận động vùng mới phát hiện chiếm tỷ lệ 45%

Bảng 3.25. Phân tích sự thay đổi của các yếu tố mục tiêu khuyến

cáo ESC-EASD ảnh hưởng đến biểu hiện tim mạch mới

Hiệu số (sau - trước) Hệ số beta SE Wald p 0R (95% KTC)

BMI (kg/m2) 0,20 0,25 0,62 0,43 1,22 (0,75 – 1,98)

VB (cm) 0,002 0,10 0,001 0,98 1,00 (0,82 – 1,23)

Glucose đói (mmol/L) 0,03 0,05 0,35 0,55 1,03 (0,93 – 1,14)

HbA1C (%) 0,08 0,11 0,58 0,44 1,09 (0,88 – 1,34)

TC (mmol/L) 0,07 0,17 0,17 0,68 1,07 (0,77 – 1,49)

TG (mmol/L) 0,59 0,28 4,41 0,03 1,80 (1,04 – 3,12)

LDL.C (mmol/L) 0,15 0,24 0,36 0,54 1,16 (0,72 – 1,85)

HDL.C (mmol/L) - 1,08 1,19 0,82 0,36 0,34 (0,03 – 3,50)

Non-HDL.C (mmol/L) 0,10 0,18 0,33 0,56 1,11 (0,78 – 1,58)

Phân tích hồi quy đa biến, sự thay đổi nồng độ TG là yếu tố

ảnh hưởng độc lập của biểu hiện tim mạch mới (p<0,05).

Bảng 3.26. Đặc điểm khác biệt giữa nhóm BTTMCB

Yếu tố khác biệt

(đơn vị tính)

Bệnh tim thiếu máu cục bộ

p Có (n = 8)

TB ± ĐLC

Không (n = 39)

TB ± ĐLC

HbA1C (%) 11,05 ± 3,21 7,97 ± 2,27 0,002

NT-proBNP (pg/ml) 344,46 ± 304,35 170,41 ± 200,22 0,044

HATT (mmHg) 152,5 ± 31,96 139,23 ± 24,43 0,191

Có mảng xơ vữa ĐMC 2/8 (25%) 23/39 (58,97% ) 0,123

Nồng độ HbA1C, NT-proBNP khác biệt có ý nghĩa thống kê

giữa nhóm có và không có rối loạn vận động vùng, p < 0,05.

Page 22: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

17

Đồ thị 3.8. Đường cong ROC của HbA1C, NT-proBNP dự đoán

bệnh tim thiếu máu cục bộ

Biến số Diện tích 95% KTC Điểm cắt Độ nhạy Độ đặc hiệu p

HbA1C (%) 0,79 0,62 – 0,96 8,8 75% 71,8% <0,01

NT-proBNP(pg/ml) 0,73 0,56 – 0,90 136,1 75% 64,1% <0,05

Bảng 3.27. Phân tích đa biến các yếu tố nguy cơ của BTTMCB

Yếu tố nguy cơ Bệnh tim thiếu máu cục bộ

B SE Wald p OR 95% KTC

HATT (mmHg) -0,002 0,005 0,116 0,73 0,99 0,98- 1,01

HbA1C ≥ 8,8% -2,17 0,99 4,81 0,03 0,11 0,02 – 0,79

NT-proBNP ≥ 136 pg/ml -2,53 1,11 5,17 0,02 0,08 0,01– 0,71

Có mảng xơ vữa ĐMC 1,66 1,02 2,67 0,10 5,26 0,72 – 38,52

Phân tích hồi quy đa biến HbA1C, NT-proBNP là YTNC độc lập

với các chỉ số muc tiêu khác của bệnh tim thiếu máu cuc bộ, với p=0,0001.

Chương 4: BÀN LUẬN

4.1. ĐẶC ĐIỂM THEO MỤC TIÊU KHUYẾN CÁO ESC-EASD

CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU TẠI THỜI ĐIỂM BAN ĐẦU

4.1.1. Chỉ số khối cơ thể (BMI): BMI của đối tượng ĐTĐ týp 2 có

THA trong nghiên cứu chúng tôi là 22,62 ± 4,84 kg/m2, và 72,4% đạt

được muc tiêu BMI < 25 kg/m2 (Bảng 3.1), phù hợp với đặc điểm chung

của bệnh nhân ĐTĐ của Việt Nam phần lớn không béo phì, khác so với

Gomez-Marcos và cộng sự (2011), Ruckert I.M (2012), với p < 0,05.

4.1.2. Vòng bụng (VB: cm): 64,7% VB bệnh lý, trung bình là 86,24 ±

13,27 cm (Bảng 3.1), thấp hơn so với Gomez-Marcos (2011) với

p < 0,05. Béo bung tiềm ẩn làm gia tăng nguy cơ tim mạch đáng kể.

4.1.3. Huyết áp động mạch: HATT là 143,88 ± 28,37 mmHg, HATTr

là 81,21 ± 12,73 mmHg, và 40,5% đạt muc tiêu huyết áp (Bảng 3.1).

Tương tự với Huelsmann M. (2008), hay Ruckert I.M. (2012). THA trên

Page 23: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

18

ĐTĐ týp 2 phần lớn rất khó kiểm soát do phối hợp nhiều cơ chế bệnh

sinh phức tạp, vẫn còn đang được tiếp tuc nghiên cứu.

4.1.4. Glucose máu và HbA1C: glucose đói là 11,29 ± 5,61 mmol/L

với 74,1% không đạt muc tiêu; glucose sau ăn là 14,40 ± 4,80 mmol/L

với 77,6% không đạt muc tiêu; HbA1C 8,36 ± 2,49% và 66,4% không

đạt muc tiêu này. Chỉ có 11 bệnh nhân chiếm 9,5% đạt được tất cả 3

muc tiêu Bảng 3.2). Tương tự Gomez-Marcos (2011), Hồ Thị Hoài

Thương, Nguyễn Hải Thủy (2012), hay Nguyễn Ngọc Chất (2010).

4.1.5. Bilan lipid máu: tỷ lệ đạt cao nhất là 64,7% HDL.C, 59,5% TG;

39,7% TC, 28,4% Non-HDL.C, 20,7% đạt LDL.C và 10,3% đạt tất cả 5 muc

tiêu lipid máu. Khác so với Gomez-Marcos và cộng sự (2011), Ichikawa

(2013), giống với Hồ Thị Hoài Thương, Nguyễn Hải Thủy (2012).

4.2. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH CỦA

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

4.2.1. Tuổi. Tuổi trung bình là 65,60 ± 9,90 tuổi (Bảng 3.4), trẻ nhất 45

tuổi và lớn nhất là 90 tuổi, nằm trong độ tuổi phổ biến của bệnh nhân

ĐTĐ trên thế giới 40 - 59 và tăng dần đến 75 tuổi.

4.2.2. Giới tính: bệnh nhân nữ chiếm 85,3% cao gấp 5 lần so với

14,7% nam (Bảng 3.4). Tương tự với các nghiên cứu trong nước.

4.2.3. Thời gian phát hiện bệnh ĐTĐ và thời gian phát hiện bệnh

THA: trung bình của TGPHĐTĐ là 6,10 ± 4,89 năm, TGPHĐTĐ

< 10 năm 78,4% (Bảng 3.4). Tương tự, TGPHTHA trung vị là 3

năm, với TGPHTHA < 10 năm cung chiếm tỷ lệ cao (Bảng 3.4).

4.2.4. Hút thuốc lá: được chứng minh từ lâu là YTNC chính của bệnh

tim mạch. Tỷ lệ hút thuốc lá trong nghiên cứu này chiếm 10,3%, thấp

hơn so với không hút thuốc lá (Bảng 3.4).

4.2.5. Hoạt động thể lực: tình trạng ít hoạt động thể lực trong nghiên

cứu chúng tôi chiếm tỷ lệ khá cao 71,6%, gấp 3 lần nhóm bệnh nhân có

hoạt động thể lực (Bảng 3.4), kết quả tương tự Ruckert I.M. (2012).

4.2.6. Protein phản ứng C độ nhạy cao (Hs-CRP): trung vị của Hs-CRP

là 0,63 mg/dl, cao nhất 19,8 mg/dl, thấp nhất 0,01 mg/dl, với 24,1% có

Hs-CRP ≥ 3 mg/dl thuộc nhóm nguy cơ tim mạch cao (Bảng 3.5). Tương

tự với Masson S. (2013) nhưng thấp hơn so với Vinagre I. (2014 ).

Page 24: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

19

4.2.7. Tỷ số microalbumin/creatinin niệu (UACR): trung vị UACR

là 1,74 mg/mmol, cao nhất là 369,92 mg/mmol và 44% có UACR ≥

3mg/mmol (Bảng 3.5), tỷ lệ này tương tự Zinman B. (2014), cao hơn

Puttnam W. (2011).

4.2.8. Mức lọc cầu thận ước tính (eGFR-MDRD): trung bình của

eGFR 72,84 ± 18,07 ml/ph/1,73m2, tỷ lệ eGFR < 60 ml/ph/1,73m2

là 26,7% (Bảng 3.5). Tỷ lệ này thấp hơn Nguyễn Kim Lương

(2010), tương tự Zinman (2014).

4.2.9 Bề dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh (IMTc): IMTc

bên trái là 1,33 ± 0,70 mm dày hơn so với IMTc bên phải là 1,20 ±

0,68 mm và IMTc ≥ 0,9 mm chiếm tỷ lệ khá cao 76,7%. Tỷ lệ mảng

xơ vữa ĐMC chung là 47,4%, trong đó có 65,5% có mảng xơ vữa ở 1

bên ĐMC, 34,5% có mảng xơ vữa hiện diện ở cả 2 bên (Bảng 3.6).

4.3. BIỂU HIỆN TIM (SINH HÓA VÀ SIÊU ÂM TIM) CỦA

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU TẠI THỜI ĐIỂM BAN ĐẦU

4.3.1. N-Terminal Pro-B-Type Natriuretic Peptide (NT-proBNP):

NT-proBNP trong nghiên cứu là 134,4 pg/ml, không khác biệt giữa

nam và nữ, nhưng khác biệt ở nhóm tuổi < 75 và ≥ 75 tuổi và giữa 2

nhóm eGFR < 60 và ≥ 60 ml/ph/1,73m2, p<0,001. Nếu chọn giá trị

125 pg/ml để phân nhóm bất thường và bệnh lý thì có 49,14% bệnh

nhân có NT-proBNP bình thường (Bảng 3.7, 3.8).

4.3.2. Đặc điểm các thông số hình thái và chức năng thất trái:

LVMI là 91,53 ± 23,61 g/m2, RWT là 0,42 ± 0,08 và 59,5% bất thường

hình thái thất trái qua siêu âm tim bao gồm 23,2% phì đại đồng tâm,

29% phì đại lệch tâm, 47,8% tái cấu trúc thất trái. 75% RLCNTTrg thất

trái và 41,4% có bất thường chỉ số Tei (Bảng 3.9). 85,3% ĐTĐ týp 2 có

THA phát hiện bất thường biểu hiện tim (Biểu đồ 3.2). Điều này cho

thấy, tổn thương tim mạch không triệu chứng được phát hiện sớm qua

siêu âm tim chiếm tỷ lệ rất cao và điều này đã góp phần lý giải cho

nguyên nhân hàng đầu gây tử vong là do tim mạch.

4.4. LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC TIÊU KHUYẾN

CÁO ESC-EASD VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ TIM MẠCH KHÁC CỦA

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU TẠI THỜI ĐIỂM BAN ĐẦU

4.4.1. Liên quan giữa biểu hiện tim với mục tiêu khuyến cáo

BMI, Vòng bụng: Nguy cơ bất thường biểu hiện tim ở nhóm

không đạt BMI cao gấp 3,26 lần với p > 0,05 (Bảng 3.10). Tương quan

Page 25: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

20

thuận giữa BMI, VB với LVMI với môi 1 kg/m2 BMI sẽ làm gia tăng

LVMI thêm 1,55 g/m2(đồ thị 3.1), và 1 cm VB sẽ làm tăng thêm LVMI

0,54 g/m2, với p < 0,001 (Đồ thị 3.2).

Huyết áp: không kiểm soát đạt muc tiêu huyết áp sẽ làm tăng

nguy cơ bất thường biểu hiện tim cao gấp 3,21 lần (Bảng 3.10) và có

mối tương quan thuận giữa HATT với LVMI. Với 1 mmHg HATT làm

tăng thêm 0,19 g/m2 LVMI, với p < 0,05 (Đồ thị 3.3). Ngoài ra, không

đạt muc tiêu huyết áp sẽ làm nguy cơ RLCNTTrg cao gấp 2,69 lần

(p<0,05). Kết quả này phù hợp với sinh bệnh học ảnh hưởng của huyết

áp lên cấu trúc và chức năng tim của bệnh nhân ĐTĐ.

Glucose và HbA1C: không đạt muc tiêu glucose đói, và kiểm

soát đạt < 3 muc tiêu glucose cung có nguy cơ bất thường biểu hiện

tim cao gấp 3,11 và 6,46 lần (Bảng 3.11). Điều này cho thấy kiểm soát

glucose máu có ảnh hưởng rất lớn đến bất thường tim. Tuy nhiên, chưa

tìm thấy mối liên quan giữa glucose máu với các thông số siêu âm tim.

Lipid máu: nguy cơ bất thường biểu hiện tim không khác biệt

đáng kể giữa 2 nhóm đạt và không đạt các chỉ số muc tiêu lipid máu,

p> 0,05 (Bảng 3.12). Ngoài ra, có sự tương quan thuận giữa HDL.C và

E/A (Đồ thị 3.4) và tương quan nghịch giữa TG với DT (Đồ thị 3.5).

Rối loạn lipid máu ảnh hưởng trực tiếp đến tình trạng thư giãn thất

trái vốn là cơ chế bệnh sinh nền tảng của bệnh cơ tim ĐTĐ.

4.4.2. Liên quan giữa biểu hiện tim với các yếu tố nguy cơ khác

Thời gian phát hiện bệnh: TGPHĐTĐ ≥ 10 năm, TGPHTHA

≥ 10 năm có nguy cơ bất thường biểu hiện tim gấp 2,27 lần, 3,8 lần (Bảng

3.13), với p > 0,05. Tương quan thuận mức độ yếu giữa TGPHTHA với

LVMI và TGPHĐTĐ với NT-proBNP. Tuy nhiên, không giống như các

nghiên cứu khác, chưa tìm thấy mối quan hệ giữa các chỉ số chức năng

tâm trương thất trái, chỉ số Tei với TGPHĐTĐ và THA

Hs-CRP: Nhóm Hs-CRP ≥ 3 mg/dl có nguy cơ bất thường

biểu hiện tim gấp 6 lần (Bảng 3.14), và có tương quan thuận mức độ

trung bình yếu giữa log Hs-CRP với LVMI, NT-proBNP (Bảng 3.15);

với môi 1mg/dl Hs-CRP làm tăng thêm 4,25 g/m2 LVMI, 0,05 pg/ml

NT-proBNP, p < 0,05. Nghiên cứu đã chứng minh mối quan hệ chặt

chẽ giữa Hs-CRP với các biến chứng tim mạch.

Page 26: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

21

UACR và eGFR-MDRD: nguy cơ bất thường biểu hiện tim

trong nhóm UACR ≥ 3 mg/mmol cao gấp 1,14 lần, p > 0,05 (Bảng

3.14). Tương quan thuận tuyến tính giữa UACR và NT-proBNP với

r=0,35, p < 0,0001 (Bảng 3.15). Bên cạnh đó, có tương quan nghịch

giữa eGFR với NT-proBNP và tương quan thuận mức độ yếu giữa

eGFR với E/A (Bảng 3.15), p < 0,05. Khi eGFR < 60 ml/ph/1,73m2 có

nguy cơ bất thường biểu hiện tim gấp 1,84 lần, với p > 0,05 (Bảng 3.14),

với p > 0,05.

IMTc: Nhóm có dày IMTc sẽ có nguy cơ bất thường biểu hiện

tim gấp 2,03 lần, với p > 0,05 (Bảng 3.15). Tuy nhiên, chưa ghi nhận

mối liên quan giữa IMTc với LVMI và các thông số chức năng.

Phân tích đa biến các yếu tố nguy cơ tim mạch, kết quả chỉ

có Hs-CRP ≥ 3 mg/dl là YTNC thật sự ảnh hưởng độc lập lên sự

bất thường biểu hiện tim ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có THA với

OR= 4,6, p < 0,01 (Bảng 3.16). Điều này cho thấy vai trò quan

trọng của các YTNC tim mạch không truyền thống trong dự đoán

các biểu hiện tim mạch

4.5. ĐÁNH GIÁ SỰ THAY ĐỔI CỦA MỤC TIÊU

KHUYẾN CÁO ESC-EASD, CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ KHÁC

VÀ BIỂU HIỆN TIM SAU 12 THÁNG CỦA MỘT SỐ ĐỐI

TƯỢNG NGHIÊN CỨU CHỌN NGẪU NHIÊN

Sau thời gian 12 tháng theo dõi, chúng tôi tiến hành đánh giá lại

một cách ngẫu nhiên 47 bệnh nhân, kết quả thu được như sau:

4.5.1. Sư thay đôi cua các biến số liên quan muc tiêu theo khuyến cáo

- Sự thay đổi của BMI và VB: tương tự, Gomez-Marcos và

cộng sự (2011) sau thời gian can thiệp giảm được 0,39 kg/m2 BMI và

giảm 1,30 cm vòng bung có ý nghĩa thống kê. Tỷ lệ kiểm soát đạt BMI

< 25 kg/m2 trong nghiên cứu của chúng tôi tăng thêm 6,4% (Bảng

3.20, Bảng 3.21), với p > 0,05, nhưng cao hơn so với các tác giả trong và

ngoài nước.

- Sự thay đổi của glucose đói và HbA1C: glucose đói giảm

1,79 mmol/L, đồng thời tỷ lệ đạt glucose đói < 7,2 mmol/L tăng thêm

6,4% với p > 0,05. HbA1C tăng thêm 0,54% tương ứng với tỷ lệ đạt

Page 27: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

22

được muc tiêu HbA1C < 7% không thay đổi so với ban đầu (Bảng 3.20,

Bảng 3.21). Trong thực tế lâm sàng, kiểm soát glucose máu luôn luôn là

thử thách lớn.

- Sự thay đổi của bilan lipid máu: có sự thay đổi của giá trị

trung bình và tỷ lệ đạt được muc tiêu theo khuyến cáo tăng ở các chỉ

số. Trong số đó, sự thay đổi về tỷ lệ đạt muc tiêu kiểm soát lipid có ý

nghĩa thống kê ở nồng độ TG và HDL.C với p < 0,05.

4.5.2. Sư thay đôi cua các yếu tố nguy cơ ngoai khuyến cáo ESC-EASD

- Sự thay đổi của UACR và tỷ lệ tiểu đạm: trong số 47 bệnh

nhân được theo doi và đánh giá lại sau 1 năm, có 46 trường hợp được so

sánh về sự thay đổi của UACR và tiểu đạm. Tỷ lệ tổn thương vi mạch

thận tăng thêm 13 trường hợp (28,2%); trong đó 5 ca tiểu đạm vi lượng

và 8 ca tiến triển tiểu đạm đại thể (Bảng 3.22).

- Sự thay đổi của tổn thương động mạch cảnh: gia tăng IMTc

bên Trái thêm 0,35 mm, bên phải 0,34 mm, tương ứng với sự gia tăng

11,4% trường hợp IMTc ≥ 0,9 mm và 17% mảng xơ vữa động mạch

cảnh mới xuất hiện, khác biệt so với ban đầu với p < 0,05 (Bảng

3.23). Trong số đó, có 2 bệnh nhân (4,08%) có mảng xơ vữa bị loét

và 2 bệnh nhân chiếm 4,08% có mảng xơ vữa mới hình thành.

- Sự thay đổi của NT-proBNP và các thông số siêu âm tim:

LVMI sau 12 tháng giảm trung bình 16,07 g/m2. Đồng thời, tăng chỉ số

Tei và DT, IVRT giảm so với ban đầu ( p < 0,05). LVMI giảm theo xu

hướng ngược lại với sự gia tăng NT-proBNP so với ban đầu, p>0,05

(Bảng 3.24). Nguyên nhân của sự trái ngược này có thể là do sự gia

tăng biến chứng thận gây ảnh hưởng đến nồng độ NT-proBNP. Điều

đáng lưu ý là có sự gia tăng chỉ số Tei có vẻ trái ngược với giảm DT và

IVRT, tuy nhiên thật sự hợp lý bởi vì tần số tim chưa thay đổi.

4.5.3. Đặc điểm của biểu hiện tim mới xuất hiện sau 1 năm và vai

trò của chỉ điểm sinh học dự báo bệnh tim thiếu máu cục bộ

45% có biểu hiện tim mạch mới phát hiện qua siêu âm, p < 0,05

(Biểu đồ 3.4) và sự gia tăng nồng độ TG là YTNC độc lập với OR là 1,8,

p <0,05 (Bảng 3.25). Sau 12 tháng, ghi nhận những tổn thương cơ quan

đích mới chưa biểu hiện lâm sàng gia tăng đáng kể so với ban đầu.

Page 28: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

23

HbA1C và NT-proBNP khác biệt giữa nhóm có và không có

RLVĐ vùng, p < 0,05 (Bảng 3.26). Nồng độ HbA1C 8,8%, NT-proBNP

là 136,1 pg/ml có khả năng dự báo nguy cơ bệnh tim TMCB (Đồ thị

3.8). Phân tích hồi quy logistic đa biến, HATT, HbA1C và mảng xơ vữa

ĐMC là YTNC độc lập của BTTMCB, với p < 0,05 (Bảng 3.27).

KẾT LUẬN

Qua khảo sát 116 bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng

huyết áp nhưng không có bệnh tim thiếu máu cuc bộ trước và sau 12

tháng, chúng tôi rút ra kết luận như sau:

1. Đặc điểm theo mục tiêu khuyến cáo ESC-EASD, một số yếu tố

nguy cơ tim mạch khác và biểu hiện tim (NTproBNP và siêu âm

tim) của đối tượng nghiên cứu tại thời điểm ban đầu

Tỷ lệ bệnh nhân đạt muc tiêu theo khuyến cáo ESC-EASD bao

gồm BMI (72,4%), vòng bung (35,3%), huyết áp động mạch (40,5%),

glucose đói (25,9%), glucose sau ăn (22,4%), HbA1C (33,6%), đạt

cùng lúc 3 muc tiêu glucose máu (9,5%), HDL.C (64,7%), Cholesterol

toàn phần (39,7%), Triglycerides (59,5%), LDL.C (20,7%), Non-

HDL.C (28,4%) và đạt 5 muc tiêu về lipid máu (10,3%).

Tỷ lệ các yếu tố nguy cơ tim mạch khác ghi nhận 68,1% bệnh

nhân ≥ 60 tuổi, 89,7% nữ, 71,6% ít hoạt động thể lực. Ngoài ra,

24,1% Hs-CRP ≥ 3 mg/dl, 44% UACR ≥ 3mg/mmol, 26,7% eGFR <

60 ml/ph/1,73 m2, 76,7% IMTc ≥ 0,9 mm và 47,4% có mảng xơ vữa.

Tỷ lệ bệnh nhân có bất thường biểu hiện tim là 85,3%. Trung vị

của nồng độ NT-proBNP huyết thanh là 134,4 pg/ml trong đó 50,86%

có tỷ lệ NT-proBNP ≥ 125 pg/ml. Bất thường hình thái thất trái 59,5%,

gồm 23,2% phì đại đồng tâm, 29% phì đại lệch tâm và 47,8% tái cấu

trúc thất trái. Rối loạn chức năng tâm trương thất trái chiếm tỷ lệ 75%

và chỉ số Tei ≥ 0,75 là 41,4%.

2. Mối liên quan va sư thay đổi của các mục tiêu theo khuyến cáo

ESC-EASD, các yếu tố nguy cơ tim mạch khác với biểu hiện tim cua

đối tương nghiên cứu tại thơi điểm trước và sau 12 tháng theo dõi

- Trên 116 bệnh nhân ghi nhận chỉ số nguy cơ bất thường biểu

hiện tim liên quan với muc tiêu huyết áp (OR= 3,21), glucose đói

Page 29: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

24

(OR=3,11), kiểm soát đạt < 3 muc tiêu glucose máu (OR= 6,46) và có

mảng xơ vữa động mạch cảnh (OR=3,45), p< 0,05.

Yếu tố nguy cơ độc lập của LVMI bao gồm huyết áp tâm thu,

thời gian phát hiện tăng huyết áp, Hs-CRP. Rối loạn chức năng tâm

trương thất trái liên quan với huyết áp, glucose đói, Non-HDL.C, mảng

xơ vữa động mạch cảnh. Bất thường chỉ số Tei ≥ 0,75 có liên quan với

thời gian phát hiện bệnh ĐTĐ ≥ 10 năm, kiểm soát đạt < 3 muc tiêu

glucose máu, Hs-CRP và IMTc ≥0,9 mm, (p< 0,001).

Yếu tố nguy cơ tim mạch độc lập của bất thường biểu hiện tim

bao gồm BMI ≥ 25 kg/m2 (OR=2,74), Hs-CRP ≥ 3 mg/dl (OR=3,13) và

kiểm soát đạt < 3 muc tiêu glucose máu, p<0,05.

- Đánh giá sau 12 tháng theo dõi trên 47 bệnh nhân chọn

ngẫu nhiên ghi nhận trung bình BMI giảm 0,58 kg/m2, vòng bung

giảm 1,13 cm, glucose đói giảm 1,79 mmol/L, HDL.C tăng 0,12

mmol/L và giảm tỷ lệ đạt muc tiêu Triglycerides 19,2% và tăng tỷ lệ

đạt muc tiêu HDL.C thêm 29,8%, với p < 0,05.

Tăng tỷ lệ tiểu đạm thêm 28,2%, tăng trung bình IMTc bên trái

thêm 0,35 mm, bên phải thêm 0,34 mm và tăng thêm 17% mảng xơ

vữa động mạch cảnh.

Giảm chỉ số khối cơ thất trái LVMI 16,04 g/m2, tăng RWT

0,03. Ngoài ra, giảm DT 16,14 ms, IVRT 14,77 ms và tương ứng tăng

chỉ số Tei 0,09, với p< 0,05. Kết quả ghi nhận 45% bệnh nhân có bất

thường biểu hiện tim mới xuất hiện sau 1 năm và liên quan với sự gia

tăng của nồng độ Triglycerides (p<0,05).

Có 17% rối loạn vận động vùng mới xuất hiện liên quan với

huyết áp tâm thu, HbA1C, mảng xơ vữa động mạch cảnh, với p <

0,05. Khả năng dự báo bệnh tim thiếu máu cuc bộ của nồng độ HbA1C

với diện tích dưới đường cong là 0,79 (95% KTC: 0,62–0,96; p <0,01),

độ nhạy 75%, độ đặc hiệu 71,8% với giá trị điểm cắt là 8,8% và nồng độ

NT-proBNP huyết thanh 136,1 pg/ml có khả năng dự báo bệnh tim thiếu

máu cuc bộ với diện tích dưới đường cong là 0,73 (95% KTC: 0,56–

0,90; p <0,05), độ nhạy 75%, độ đặc hiệu 64,1%.

Page 30: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

25

KIẾN NGHỊ

- Điều trị bệnh nhân đái tháo đường týp 2 là một sự phối hợp

giữa kiểm soát đường máu và kiểm soát các rối loạn chuyển hóa đi

kèm đặc biệt bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có tăng huyết áp càng có nhiều

nguy cơ cao về biến chứng tim mạch.

- Khuyến cáo muc tiêu điều trị ESC/EASD có tính tổng

quát. Vì thế khi áp dung cho bệnh nhân ĐTĐ có THA cần phối

hợp thêm các yếu tố nguy cơ tim mạch không truyền thống có

giá trị cao trong tiên lượng các biến cố tim mạch và tử vong, nên

được áp dung thường quy cho bệnh nhân này.

- Trên bệnh nhân ĐTĐ có THA cần đánh giá tổn thương cơ

quan đích ở giai đoạn im lặng tiền lâm sàng môi năm nhằm phát hiện

thương tổn tim mạch mới cung như sự tiến triển của các biến chứng

tim mạch trước đó.

Page 31: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

HUE UNIVERSITY

MEDICAL PHARMACY UNVERSITY

TRAN THI TRUC LINH

INVESTIGATING THE RELATIONSHIP BETWEEN

CARDIAC MANIFESTATIONS AND THE TREATMENT

TARGETS FROM ESC-EASD GUIDELINES FOR TYPE 2

DIABETIC PATIENTS WITH HYPERTENSION

Speciality : Endocrinology

Code : 62 72 01 45

SUMMARY OF MEDICAL DOCTORAL THESIS

HUE - 2015

Page 32: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

The work was completed at the Hue University- Medicine and

Pharmacy Hue University

Full name of supervisor:

1. Prof. Nguyen Hai Thuy, MD, PhD

2. Ph.D. Ngo Van Truyen.

The Objection 1: Prof. , MD, PhD

The Objection 2: Assoc. Prof. , MD, PhD

The Objection 3: Assoc. Prof. , MD,PhD

Can be found the thesis in:

1. National Library

2. The Library of Medicine and Pharmacy Hue University

Page 33: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

LIST OF WORKS OF RESEARCH HAS PUBLISHED

AUTHOR RELATED TO THE THESIS

1. Tran Thi Truc Linh, Nguyen Hai Thuy, “Researching

relationship between the plasma levels of NT-proBNP and

changes of left ventricular morphology and diastolic function in

hypertension type 2 diabetes mellitus”, Journal of Vietnamese

Cardiology, Vol 65, pp. 365-369.

2. Tran Thi Truc Linh, Nguyen Hai Thuy, “Intimal-Medial

Thickness of carotid artery (IMTc) in the type 2 diabetic patients

with hypertension”, Journal of Medicine and Pharmacy, Vol

22+23, pp. 28-35.

Page 34: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

1

BACKGROUND

Diabetes (DM) and Hypertension (HT) are the chronic diseases

which have been increasing all over the world rapidly. Combining

two disease have effected the serious burden of cardiovascular

system. The significant development of the mortality and morbidity

causing cardiovascular diseases (CVD) in patients with DM and HT

which have been encouraged many cardiology and diabetes

associations recommended that cardiovascular risk assessment should

become the first aim in the recent time. Besides the traditional

cardiovascular risks, ESC-EASD has added the nontraditional

cardiovascular risk factors such as biomarkers and imaging is

necessary in order to detect target organs damage in subclinical.

In Vietnam, the application of ESC-EASD guideline and the

awareness of diabetic heart disease in preclinical stage have limited.

Therefore, we are essential to research “Investigating the relationship

between cardiac manifestations and the treatment targets from ESC-

EASD guidelines on type 2 diabetic patients with hypertension”.

Concluding the objectives:

1. To review the recommended treatment goals of ESC-EASD,

a number of cardiovascular risk factors and cardiac manifestations

(serum NTproBNP levels and morphology, structure left ventricular

function on echocardiography) in type 2 diabetic patients (T2DM)

with hypertension.

2. To determine the relationship and the change between the

treatment targets, cardiovascular risk factors and cardiac manifestations

after 12 months of follow-up.

The scientific and practical meaning

- To evaluate the treatment effects of ESC-EASD guideline in

Vietnamese health clinic. Determinating the importance of

nontraditional risk factors for cardiovascular damage in subclinical

and predicting cardiovascular events.

- Throughout the research proves that the role of diagnosed

cardiovascular or target organs in preclinical is much valuable and

independent with the treatment targets of the guidelines.

Page 35: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

2

Structure thesis:

It consists of 128 pages (excluding references and appendices),

with 4 chapters, 40 tables, 5 charts, 13 diagrams, 6 pictures and 109

references. Introduction 3 pages, overview 37 pages, subjects and

methods 23 pages, results 28 pages, discussions 35 pages, conclusion

2 pages, recommendations and follow-up researchs 1 page.

Chapter 1: OVERVIEW

1.1. DIABETES AND HYPERTENSION

1.1.1. Epidemiology

The incidence of hypertension (HTN) are twofold higher in

those with T2DM relative to similar aged individuals without DM

and 75% T2DM have hypertension, or patients with HTN are more

likely to develop T2DM about 2.5 times after five years diagnosed

with HTN. A meta-analysis 89 studies showed that HTN in T2DM

rates typically were high in all regions; most studies presented rates

above 50%, and many presented rates above 75%.

1.2. CARDIOVASCULAR RISK FACTORS

1.2.1. Traditional cardiovascular risk factors

- The elements of time (ages, duration of diagnosed diabetes, a

duration of diagnosed hypertension) and gender: in almost the studies,

age and duration of diagnosed disease are always the important and

indispensable risk factors. Moreover, the results of the study showed

that cardiovascular complications particularly high rate in women with

T2DM. Smoking is the independent risk of cardiovascular disease due

to atherosclerosis. Physical activity plays the important role to help

blood glucose control and is associated with cardiovascular

complications in DM. Body mass index (BMI) and waist

circumference (WC) in T2DM patients are both the predictor factors

and the cardiovascular risk of DM. Fasting plasma glucose (FPG) and

HbA1C, postprandial plasma glucose are some independent and direct

risk fators of death. Dyslipidemia is often accompanied with T2DM

with typical manifestations include increased levels of triglycerides

Page 36: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

3

and decreased HDL.C. FIELD, ACCORD study on T2DM patients

showed that the rate of cardiovascular events have been significantly

higher in dyslipidemia group.

1.2.2. Nontraditional cardiovascular risk factors

- Microalbuminurea: HOPE study demonstrated that

microalbuminuria has increased the cardiovascular events with the

relative risk 1.83 (95%CI: 1.64-2.05). Among these, the risk of

T2DM was 1.97 (95%CI: 1.68-2.31) higher than patients without

T2DM, similar to IDNT, RENAAL, PREVEND research.

- C-reactive protein high sensitivity (Hs-CRP): is a factor

representing the state of endothelial dysfunction and test applications

common in patients with hypertension and diabetes. Hs-CRP is associated

with insulin resistance, indices of systolic blood pressure, pulse pressure,

hypertension and other signs of endothelial dysfunction other.

- Thickness middle class internal carotid artery (IMTc):

tends to increase cardiovascular disease atherosclerosis in diabetic

and hypertensive subjects with increasing progression of the

thickness IMTc. IMTc is a sign of atherosclerosis which is associated

with other cardiovascular risks.

1.3 Diabetes hypertension and cardiovascular complications

1.3.1. Pathogenesis of diabetes heart disease (DHD: Diabetic Heart Disease)

The most comprehensive access of diabetic heart disease is a

combination of three groups of diseases, including: (1) diabetic

cardiomyopathy (DMD), (2) hypertensive heart disease (HHD) and

(3) due to coronary artery disease atherosclerosis and contribute to

this very complex mechanism [79].

1.3.3. Characteristics of diabetic heart disease: (1) Morphology

disorders of diabetic cardiomyopathy, (2) Regional wall motion

abnormalities related coronary artery disease (3) Dysfunction of the

diabetic heart disease.

1.4. SOME ASSESSMENT METHODS OF HEART

VULNERABILITY

1.4.1. NT-proBNP concentrate in heart damage: NT-proBNP was

one of the diuretic peptides which synthesized and secreted from

Page 37: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

4

ventricular myocardial cells, capable of diagnosis, prognosis and risk

stratification of cardiovascular diseases. NT-proBNP value of 125

pg/ml are considered simple markers in patients with suspected heart

failure symptoms, the good value for negative predictive.

1.4.2. Electrocardiogram (ECG) and other methods: the classic

method used since 1914 by Lewis which is still worth using

nowadays, transesophageal echocardiography, coronary reserve rate

measurement, computing tomography multi-slice, magnetic

resonance imaging, myocardial perfusion imaging, stress test,

coronary angiography via skin, intravascular ultrasound.

1.4.3. Transthoracic echocardiography: have been considered as

methods for early detection of diabetic cardiomyopathy through

assessment of left ventricular morphology, abnormal wall motion,

and diastolic function, Tei index.

1.5. TREATMENT AND ESC-EASD RECOMMENDATIONS

1.5.1. Lifesstyle intervention: Non-drug treatments involves positive

lifestyle changes such as diet, stopping smoking and physical activity.

1.5.2. Pharmacological treatment: blood pressure management,

glucose control, management of dyslipidaemia. Re-examination and

control to achieve the targets of ESC-EASD guidelines.

Chapter 2: SUBJECTS AND METHODS

2.1. Research subjects

2.1.1 The inclusion criteria: patients diagnosed with hypertensive

type 2 diabetes entered the Can Tho Central Hospital from 7/2011 to

7/2013 to satisfy diagnostic criteria for diabetes by ADA, IDF, ESC-

EASD, classified type 2 of diabetes according to Asia-Pacific Type 2

Diabetes Policy Group in 2005 with diagnosed hypertension by

criteria of ESC-EASD 2007: 130 mmHg and/or ≥ 80 mmHg,

measuring at least 2 times or using of antihypertensive drugs. Besides

that hypertensive type 2 diabetes without ischemic heart disease

excluded by ESC criteria in 2013.

Page 38: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

5

2.1.2 The exclusion criteria: type 1 diabetes, gestational diabetes, under

6-month discovered type 2 diabetes, acute complications, with ischemic

heart disease, myocardial infarction or systolic heart failure before joining

in the study, non-diabetic heart disease: heart muscle disease (hypertrophic

cardiomyopathy, myocardial infection, inflammation of the heart muscle),

heart valve disease (stenosis aortic valve insufficiency, aortic valve

diseases), arrhythmias heart (atrial fibrillation, atrial flutter),

cardiopulmonary diseases (sleep apnea, pulmonary embolism, pulmonary

hypertension), septic shock, burns, respiratory failure, liver failure, severe

renal impairment and patients not agree to participate study.

2.2. RESEARCH METHODOLOGY

2.2.1. Study Design: A monitoring and prospective stydy.

2.2.2. Sample size: the formula applied in the sample size of

intervention study for a group of patients, tracking the change in

LVMI for monitoring the development of heart complications in

hypertension type 2 diabetes. The sample size should be monitored

on 43 patients. The actual patient at the initial time were 116 and the

patients followed-up after a minimum period of 12 months were 47.

2.2.3. Methods of collecting informations

2.3. Statistical analysis: the data collected existing sample and

statistical analysis software SPSS 16.0.

Page 39: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

6

CHAPTER 3: STUDY RESULTS

3.1. CHARACTERISTICS OF STUDY SUBJECTS

ACCORDING TO THE ESC-EASD GUIDELINES

Table 3.1. Characteristics of BMI, WC, blood pressure

Target facts Achievement Non achievement ± SD

(unit measurements) Quantity % Quantity %

BMI < 25 kg/m2 84 72.4 32 27.6 22.62 ± 4.84 (kg/m2)

WC < 90cm (male),

< 80cm (female) 41 35.3 75 64.7 86.24 ± 13.27 (cm)

Systolic <140 mmHg and

Diastolic <85 mmHg 47 40.5 69 59.5

143.88 ± 28.37(mmHg)

81.21 ± 12.73 (mmHg)

The percentage of patients did not achieve blood pressure goal

and WC is higher than another group.

Table 3.2. Characteristics of glycaemic control

Target facts

Achievement Non achievement ± SD

(unit

measurements) Quantity % Quantity %

FPG < 7.2 mmol/L 30 25.9 86 74.1 11.29 ± 5.61

Post-pradial < 10 mmol/L 26 22.4 90 77.6 14.40 ± 4.80

HbA1C < 7% 39 33.6 77 66.4 8.36 ± 2.49

All glycemic targets 11 9.5 105 90.5

The proportion of patients achieved fasting plasma glucose

(FPG), Post-pradial, HbA1C and all glycaemic targets were very low.

Table 3.3. Characteristics of dyslipidaemia management

Target facts

(mmol/L)

Achievement Non achievement ± SD

(mmol/L) Quantity % Quantity %

TC < 4.5 46 39.7 70 60.3 5.17 ± 1.47

TG < 2.3 69 59.5 47 40.5 2.45 ± 1.97

LDL.C < 2.5 24 20.7 92 79.3 3.33 ± 1.06

HDL.C ≥ 1 75 64.7 41 35.3 1.07 ± 0.29

Non-HDL.C < 3.3 33 28.4 83 71.6 4.10 ± 1.42

All lipid targets 12 10.3 104 89.7

The percentage of patients did not achieve TC, LDL.C, Non-

HDL.C goal and all lipid targets were higher. But the proportion of

patients did not achieved TG, Non-HDL.C were lower.

Page 40: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

7

3.2. CHARACTERISTICS OF OTHER CARDIOVASCULAR

RISK FACTORS

Table 3.4. Characteristics of traditional cardiovascular risk factors

Factors Group Quantity % ± SD

(years )

Age < 60 37 31.9

65.6 ± 9.90 ≥ 60 79 68.1

Duration of

DM

< 10 91 78.4 6.10 ± 4.89

≥ 10 25 21.6

Duration of

HT

< 10 96 82.8 3 (0-31)

≥ 10 20 17.2

Gender Male 17 14.7

Female 99 85.3

Smoking Yes 12 10.3

No 104 89.7

Physical

activity

Little 83 71.6

Yes 33 28.4

The group of over 60 years old, female, little physical activity,

no-smoking, duration of DM < 10 years, duration of HT < 10 years

were higher the percentages.

Table 3.5. Characteristics of Hs-CRP, UACR, eGFR

Risk factor

(unit measurements)

No Yes

Quantity % Quantity %

Hs-CRP ≥ 3 mg/dl

Median (Min -Max)

88 75.9 28 24.1

0.63 (0.01-19.8)

UACR ≥ 3 mg/mmol

Median (Min -Max)

65 56.0 51 44.0

1.74 (0 – 369.92)

eGFR < 60 ml/ph/1.73 m2

± SD (ml/ph/1.73 m2)

85 73.3 31 26.7

72.84 ± 18.07

Hs-CRP ≥ 3mg/dl, eGFR < 60 ml/ph/1.73 m2 và UACR ≥ 3

mg/mmol had lower propotion than the others groups.

Page 41: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

8

Table 3.6. Characteristics of IMTc, carotid plaques Risk factor

(unit measurements)

No Yes

Quantity % Quantity %

IMTc ≥ 0.9 mm 27 23.3 89 76.7

Left: ± SD (mm) 1.33 ± 0.70

Right: ± SD (mm) 1.20 ± 0.68

Carotid plaque 61 52.6 55 47.4

+ one side

+ two sides

36 65.5

19 34.5

IMTc ≥ 0.9 mm had the high percentages, but the group of having

carotid plaque were lower proportion than the group without plaque.

3.3. CARDIAC MANIFESTATIONS OF STUDY SUBJECTS

AT THE BEGINNING PERIOD.

Table 3.7. Characteristics of NT-proBNP following to age,

gender, eGFR

Factor Group Quantity NT-proBNP (pg/ml)

Median (Min – Max) p

Gender Male 17 73.24 (4.99 -737.6)

> 0.05 Female 99 137.4 (4.99 - 1528)

Age ≥ 75 28 197.3 (28.42 – 1528)

< 0.05 < 75 88 115.3 (4.99 – 811.6)

eGFR

ml/ph/1.73m2

< 60 31 284.4 (34.43 – 1119) < 0.001

≥ 60 85 105.8 (4.99 – 1528)

Total 116 134.40 (4.99 – 1528)

Average of serum NT-proBNP levels were different between

two groups of age ≥ 75 and < 75. In addition, NT-proBNP

concentration were not same between two groups of eGFR ≥ 60 and

< 60 ml/ph/1.73m2, (p< 0.05).

Table 3.8. Distribution of NT-proBNP following to age, gender, eGFR Factor Group NT-proBNP (pg/ml)

Total

n p

< 125

n (%)

125 - 450

n (%)

> 450

n (%)

Gender Male 9 (52.94%) 3 (17.64%) 5 (29.42%) 17

> 0.05 Female 48 (48.5%) 38 (38.4%) 13 (13.1%) 99

Age ≥ 75 9 (32.1%) 12 (42.9%) 7 (25%) 28

> 0.05 < 75 48 (54.5%) 29 (33%) 11 (12.5%) 88

eGFR

ml/ph/1.73m2

< 60 10 (32.3%) 13 (41.9%) 8 (25.8%) 31 > 0.05

≥ 60 47 (55.3%) 28 (32.9%) 10 (11.8%) 85

Total 57 (49.14%) 41 (35.34%) 18 (15.52%) 116

The proportion of NT-proBNP in many concentration levels

were not different according to age, gender, eGFR, p> 0.05.

Page 42: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

9

Graph 3.1. Proportion of left

ventricular morphology forms

Graph 3.2. Proportion of

cardiac manifestations

- Left ventricular morphology abnormal were 59.5% in which had

47.8% restructures, 29% eccentric hypertrophy, 23.2% concentric

hypertrophy.

- 85.3% hypertensive type 2 diabetes had abnormal in cardiac

manifestations by biochemical and echocardiography.

Table 3.9. Distribution of the left ventricular manifestations

Group Normal Abnormal

Quantity % Quantity %

Diastolic function 29 25 87 75

Stage I 76 87.4

II 11 12.6

Tei index 68 58.6 48 41.4

Diastolic dysfunction were 75% in which the first stage was the

highest 87.4 %. The percentages of Tei index abnormal were 41.1%.

Page 43: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

10

3.4. RELATIONSHIP BETWEEN CARDIAC MANIFESTATIONS

AND THE TREATMENT TARGETS OF ESC-EASD GUIDELINES

OR SOME OTHER RISK FACTORS

3.4.1. Relationship beween cardiac manifestations and the targets

Bảng 3.10. Relationship beween cardiac manifestations and BMI,

WC, blood pressure

Target facts

(unit measurements)

Cardiac

manifestations Total

(n=116) Normal

(n=17)

Abnormal

(n=99)

BMI

(kg/m2)

≥ 25 2 30 32

< 25 15 69 84

OR (95% CI); p 3.26 (0.70 – 15.16); 0.148

WC

(cm)

≥ 80 (female); ≥ 90 (male) 10 65 75

< 80 (female); <90 (male) 7 34 41

OR (95% CI); p 1.34 (0.47 – 3.83); 0.586

Blood

pressure

(mmHg)

≥ 140/85 6 63 69

< 140/85 11 36 47

OR (95% CI); p 3.21 (1.09 – 9.41); 0.028

Not achieving the blood pressure target were abnormal cardiac

manifestations higher than 3.21 times another group, with p < 0.05 .

Bảng 3.11. Relationship beween cardiac manifestations and glycemia

Target facts

(unit measurements)

Cardiac

manifestations Total

(n=116) Normal

(n=17)

Abnormal

(n=99)

FPG

(mmol/L)

≥ 7,2 9 77 86

< 7,2 8 22 30

OR (95% CI); p 3.11 (1.07 – 9.01); 0.031

Post-

prandial

(mmol/L)

≥ 10 11 79 90

< 10 6 20 26

OR (95% CI); p 2.16 ( 0.71 – 6.53); 0.168

HbA1C (%)

≥ 7 9 68 77

< 7 8 31 39

OR (95% CI); p 1.95 (0.69 – 5.53); 0.204

All

glycemic

targets

1-2 12 93 105

3 5 6 11

OR (95% CI); p 6.46 (1.71 – 24.43); 0.002

The group of fasting plasma glucose and the group of

achieving 1-2 glycemic targets were abnormal cardiac manifestations

higher than 3.11, 6.46 times others groups, respectively (p < 0.05).

Page 44: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

11

Bảng 3.12. Relationship beween cardiac manifestations and lipid

Target facts

(unit measurements)

Cardiac

manifestations Total

(n=116) Normal

(n=17)

Abnormal

(n=99)

TC (mmol/L)

≥ 4.5 10 60 70

< 4.5 7 39 46

OR (95% CI); p 1.08 (0.38 – 3.07); 0.890

TG (mmol/L)

≥ 2.3 7 40 47

< 2.3 10 59 69

OR (95% CI); p 0.97 (0.34 – 2.76); 0.952

LDL.C

(mmol/L)

≥ 2.5 15 77 92

< 2.5 2 22 24

OR (95% CI); p 0.47 (0.10 – 2.20); 0.518

HDL.C

(mmol/L)

< 1 6 35 41

≥ 1 11 64 75

OR (95% CI); p 1,00 (0,34 - 2,94); 0,996

Non-HDL.C

(mmol/L)

≥ 3.3 14 69 83

< 3.3 3 30 33

OR (95% CI); p 0.49 (0.13 – 1.84); 0.285

All lipid

targets

1 - 4 15 89 104

5 2 10 12

OR (95% CI); p 1.19 (0.24 – 5.96); 0.688

In the group without achieving lipid targets were not decrease

the risk of abnormal cardiac manifestations, (p < 0.05). 3.4.1.1. Correlation between cardiac morphological parameters and the

targets of ESC-EASD guidelines.

Chart 3.1. Correlation between

LVMI and BMI

Chart 3.2. Correlation between

LVMI and WC

The positive correlation of LVMI and BMI, r = 0.317; p < 0.001

with the regression equation: y = 56.56 + 1.55x.

The positive correlation of LVMI and WC, r = 0.303; p < 0.001,

with the regression equation: y = 45.02 + 0.54x.

R2 = 0,101 R2 = 0,092

Page 45: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

12

Chart 3.3. Correlation between LVMI and Systolic blood pressure

3.4.1.2. Correlation between left ventricular function parameters and the

targets of ESC-EASD guidelines.

Chart 3.6. Correlation between E/A

and HDL.C

Chart 3.7. Correlation between DT

and TG

The positive correlation of E/A and HDL.C, r = 0.299; p <

0.05, with the regression equation: y = 0.57 + 0.2 x

The negative correlation of DT and TG, r = - 0.20; p < 0.05,

with the regression equation: y = 235.7 – 6.43 x

3.4.2. Relationship beween cardiac manifestations and the cardiovascular

risk factors

Bảng 3.13. Relationship beween cardiac manifestations and

duration of diseases

Risk factors

(unit measurements)

Cardiac manifestations Total

(n=116) Normal

(n=17)

Abnormal

(n=99)

Duration of

DM (years)

≥ 10 2 23 25

< 10 15 76 91

OR (95% CI); p 2.27 (0.48 – 10.67); 0.358

Duration of

HT

(years)

≥ 10 1 19 20

< 10 16 80 96

OR (95% CI); p 3.80 (0.47 – 30.46); 0.299

The frequency of abnormal cardiac mannifactions in group

having duration of DM ≥ 10 years and duration of HT ≥ 10 years

were higher than 2.27, 3.8 times, respectively, p > 0,05.

R2 = 0,054

R2= 0,052 R2= 0,04

The positive correlation of LVMI and systolic

blood pressure , r = 0.232; p < 0.05, with the

regression equation: y = 63.93 + 0.19x

Page 46: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

13

Bảng 3.14. Relationship beween cardiac manifestations and the

other risk factors

Risk factors

(unit measurements)

Cardiac manifestations Total

(n=116) Normal

(n=17)

Abnormal

(n=99)

Hs-CRP

(mg/dl)

≥ 3 1 27 28

< 3 16 72 88

OR (95% CI); p 6.00 (0.76 – 47.46); 0.068

UACR

(mg/mmol)

≥ 3 7 44 51

< 3 10 55 65

OR (95% CI); p 1.14 ( 0.40 – 3.25); 0.802

eGFR

(ml/ph/1.73 m2)

< 60 3 28 31

≥ 60 14 71 85

OR (95% CI); p 1.84 (0.49 – 6.90); 0.554

IMTc (mm)

≥ 0.9 11 78 89

< 0.9 6 21 27

OR (95% CI); p 2.03 (0.67 – 6.12); 0.204

Carotid

plaque

Yes 4 51 55

No 13 48 61

OR (95% CI); p 3.45 (1.05 – 11.33); 0.038

The patient group having carotid plaque were the frequency of

abnormal cardiac mannifactions higher 3.45 times than the group

without plaque.

Bảng 3.15. Correlation beween LVMI, NT-proBNP and other risk factors

Factors LVMI NT-proBNP E/A

r p r p r p

Duration of DM 0.06 > 0.05 0.21 <0.05 -0.05 > 0.05

Duration of HT 0.22 < 0.05 0.16 >0.05 -0.17 > 0.05

Hs-CRP 0.32 < 0.0001 0.23 <0.05 -0.11 > 0.05

UACR 0.08 > 0.05 0.35 <0.0001 -0.05 > 0.05

eGFR -0.17 > 0.05 -0.20 <0.05 0.20 < 0.05

IMTc 0.09 > 0.05 0.14 > 0.05 -0.11 > 0.05

The positive correlation between NT_proBNP and duration of

DM, Hs-CRP, UACR and the negative correlation of NT-proBNP and

eGFR with p < 0.05. The positive correlation of LVMI and duration of

HT, r = 0.224; p < 0.05, with the regression equation: y = 86.73 + 0.87 x.

The positive correlation of LVMI and log (Hs-CRP), r = - 0.324; p <

0.0001, with the regression equation: y = 82.75 + 4.25 x.

The positive correlation of E/A and eGFR, r = 0.20; p < 0.05,

with the regression equation: y = 0.58 + 0.003 x.

Page 47: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

14

3.4.3. Multivariate regression correlation between cardiac

manifestations and the targets of ESC-EASD guidelines with

other cardiovascular risk factors

Table 3.16. Linear regression factors related LVMI

Factors

LVMI

B Standardized

Coefficients t p

Constant 32.88 2.12 0.03

BMI 0.35 0.07 0.36 0.71

WC 0.29 0.16 0.83 0.41

Duration of HT 0.91 0.23 2.83 0.005

SBP 0.15 0.18 2.13 0.03

Log (Hs-CRP) 9.19 0.30 3.63 0.0001

Multivariate analysis showed that the independent risk factors

affecting LVMI included duration of HT, systolic blood pressure

(SBP), log (Hs-CRP), with R= 0.515, Adjusted R2= 0.265, p< 0.0001.

Table 3.17. Logistic regression factors related diastolic dysfunction

Factors Diastolic dysfunction

OR 95% CI p

BMI ≥ 25 kg/m2 1.48 0.68 – 3.25 0.2

BP ≥ 140/85 mmHg 0.75 0.32 – 1.75 0.51

FPG ≥ 7.2 mmol/L 0.61 0.24 – 1.54 0.29

Non-HDL.C ≥ 3.3 mmol/L 5.02 1.58 – 15.92 0.006

Hs-CRP ≥ 3 mg/dl 2.24 1.01 – 4.98 0.04

Carotid plaque 0.70 0.32 – 1.56 0.38

Multivariate logistic analysis showed that Hs-CRP ≥ 3 mg/dl

and NonHDL.C ≥ 3,3 mmol/L were the independent risk factors of

diastolic dysfunctions significantly with p<0.05.

Table 3.18. Logistic regression factors related abnormal Tei index

Factors Abnormal Tei index

OR 95% CI p

Duration of DM ≥ 10 years 2.90 1.29 – 6.52 0.01

Achieving glycemic control < 3 targets 0.10 0.01 – 0.81 0.03

Hs-CRP ≥ 3 mg/dl 0.39 0.17 – 0.88 0.02

IMT ≥ 0.9 mm 0.32 0.12 – 0.88 0.02

Multivariate logistic analysis showed that Duration of DM ≥ 10

years, achieving glycemic control< 3 targets, Hs-CRP ≥ 3 mg/dl, IMT ≥

0.9 mm were the independent risk factors of abnormal Tei index.

Page 48: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

15

Table 3.19. Logistic regression factors related cardiac

manifestations

Factors Cardiac manifestations

OR 95% CI p

BMI ≥ 25 kg/m2 2.74 1.21 – 6.24 0.02

BP ≥ 140/85 mmHg 0.75 0.29 – 1.91 0.54

Achieving glycemic control < 3 targets 0.22 0.06 – 0.87 0.03

Hs-CRP ≥ 3 mg/dl 3.13 1.30 – 7.52 0.01

Carotid plaque 1.11 0.47 – 2.62 0.81

Multivariate logistic analysis showed that the independent risk

factors of cardiac manifestations were BMI ≥ 25 kg/m2 (OR=2,74),

achieving glycemic control< 3 targets (OR=0,22), Hs-CRP ≥ 3 mg/dl

(OR= 3,13), with p < 0,05.

3.5. ASSESSMENT OF THE PARAMETERS BELONG TO

ESC- EASD GUIDELINES, OTHER RISK FACTORS BEFORE

AND AFTER 12 MONTHS ON SOME RANDOMIZED

SELECTIVE SUBJECTS

After a minimum follow-up period of 12 months, there were

47 patients who were randomly evaluated the second time.

3.5.1. Changes of the treatment targets parameters after 12 months

Table 3.20. The average changes of treatment targets factors

before and after follow-up

Target facts

(units measurements)

Before (n=47)

± SD

After (n=47)

± SD

Diff

Mean 95% CI p

BMI (kg/m2) 23.13 ± 5.89 22.55 ± 5.69 - 0.58 -0.94 -0.22 <0.005

WC (cm) 87.36 ± 17.30 86.23±16.74 - 1.13 -1.98 - 0.28 <0.05

FPG (mmol/L) 12.63 ± 5.54 10.83 ± 5.74 - 1.79 - 3.51 -0.07 <0.05

HbA1C (%) 8.49 ± 2.69 9.03 ± 2.98 + 0.54 -0.30 1.38 >0.05

TC (mmol/L) 5.11 ± 1.28 5.47 ± 1.66 + 0.35 - 0.17 0.88 >0.05

TG (mmol/L) 2.26 ± 1.73 2.75 ± 1.81 + 0.49 - 0.06 1.04 >0.05

HDL.C (mmol/L) 1.06 ± 0.27 1.18 ± 0.24 + 0.12 0.05 0.20 <0.005

LDL.C (mmol/L) 3.33 ± 0.96 3.41 ± 1.14 + 0.08 - 0.28 0.45 >0.05

Non-HDL.C (mmol/L) 4.06 ± 1.27 4.29 ± 1.58 + 0.23 - 0.26 0.72 >0.05

Average of BMI, WC, FPG declined and HDL.C concentration

increased higher than before follow-up significantly, p < 0.05.

Page 49: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

16

Table 3.21. The proportion changes of treatment targets factors

before and after follow-up

Target facts

(units

measurements)

Before (n=47) After (n=47)

p Achievement

Non

achievement Achievement

Non

achievement

BMI < 25 kg/m2 34 (72.3%) 13 (27.7%) 37 (78.7%) 10 (21.3%) > 0.05

VB < 80/F, < 90/M 19 (40.4%) 28 (59.6%) 20 (42.6%) 27 (57.4%) > 0.05

FPG < 7.2 mmol/L 9 (19.1%) 38 (80.9%) 12 (25.5%) 35 (74.5%) > 0.05

HbA1C < 7% 14 (29.8%) 33 (70.2%) 14 (29.8%) 33 (70.2%) > 0.05

TC < 4.5mmol/L 18 (39.3%) 29 (61.7%) 14 (29.8%) 33 (70.2%) > 0.05

TG < 2.3 mmol/L 32 (68.1%) 15 (31.9%) 23 (48.9%) 24 (51.1%) < 0.05

LDL.C < 2.5mmol/L 6 (12.8%) 41 (87.2%) 7 (14.9%) 40 (85.1%) > 0.05

HDL.C ≥ 1mmol/L 29 (61.7%) 18 (38.3%) 43 (91.5%) 4 (8.5%) <0.0001

Non-HDL.C<

3.3mmol/L 11 (23.4%) 36 (76.6%) 13 (27.7%) 34 (72.3%) > 0.05

The proportion of achieving TG target decreased and the

proportion of achieving HDL.C target increased higher than before

follow-up significantly, p < 0.05.

3.5.2. Changes of other risk factors after 12 months

Table 3.22. Characteristics of changes in UACR

Parameters Before (n=46) After (n=46) Diferences p

UACR (mg/mmol) 6.68 (0 – 209.49) 2.3 (0 – 253.81) 10.02 (-5.13 – 25.17) < 0.01

Microalbbuminurea 15 (75%) 20 (60.6%) 5 (38.5%)

< 0.005 Macroalbbuminurea 5 (25%) 13 (39.4%) 8 (61.5%)

Total 20 (43.5%) 33 (71.7%) 13 (28.2%)

Average of UACR, the proportion of microalbbumin,

macroalbbumin at two assessments times were increase after follow-

up significantly, p < 0.05.

Table 3.23. Characteristics of changes in carotid lesions

Parameters Before (n=47) After (n=47) Diferences p

IMTc

(mm)

Left 1.34 0.62 1.69 0.78 0.35( 0.20 – 0.51) <0.0001

Right 1.26 0.81 1.60 1.07 0.34 (0.13 – 0.54) <0.005

IMTc ≥ 0.9 mm 36 (76.6%) 41 (87.2%) 5 (11.4%) > 0.05

Plaque (Yes) 25 (53.2%) 33 (70.2%) 8 (17%) < 0.05

Page 50: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

17

3.5.3. Changes of cardiac manifestations after 12 months

Table 3.24. Characteristics of changes in NT-proBNP levels and

echocardiography

Target facts

(units

measurements)

Before (n=47)

± SD

After (n=47)

± SD

Diff

Mean

95% CI p

NT-proBNP

(pg/ml) 113.5 (5–1044) 93.65 (11.51–5538) + 137.72 -119.79 395.24 >0.05

LVMI (g/m2) 91.00 ± 23.64 74.93 ± 20.18 - 16.07 -21.74 -10.40 <0.0001

RWT 0.42 ± 0.06 0.45 ± 0.09 0.03 0.003 0.07 <0.05

E/A 0.74 ± 0.19 0.70 ± 0.20 -0.04 -0.09 0.02 > 0.05

DT (ms) 231.09 ± 72.07 214.94 ± 62.33 -16.14 -30.24 - 2.06 < 0.05

IVRT (ms) 104.19 ± 28.88 89.43 ± 27.95 -14.77 -25.79 - 3.74 < 0.05

Chỉ số Tei 0.74 ± 0.21 0.83 ± 0.18 0.09 0.01 0.16 < 0.05

EF (%) 72.92 ± 6.05 72.42 ± 8.16 -0.50 - 3.23 2.23 >0.05

Average of LVMI, RWT, DT, IVRT and Tei index were

different significantly, p < 0.05.

Graph 3.3. Proportion of new diagnosed cardiac manifestations

To have 21 hypertensive type 2 diabetes patients had new

diagnosed abnormal in cardiac manifestations were 45%

Table 3.25. Relations between changes of treatment targets

factors and new diagnosed cardiac manifestations

Difference (after-before) Beta SE Wald p 0R (95% CI)

BMI (kg/m2) 0.20 0.25 0.62 0.43 1.22 (0.75 – 1.98)

WC (cm) 0.002 0.10 0.001 0.98 1.00 (0.82 – 1.23)

FPG (mmol/L) 0.03 0.05 0.35 0.55 1.03 (0.93 – 1.14)

HbA1C (%) 0.08 0.11 0.58 0.44 1.09 (0.88 – 1.34)

TC (mmol/L) 0.07 0.17 0.17 0.68 1.07 (0.77 – 1.49)

TG (mmol/L) 0.59 0.28 4.41 0.03 1.80 (1.04 – 3.12)

LDL.C (mmol/L) 0.15 0.24 0.36 0.54 1.16 (0.72 – 1.85)

HDL.C (mmol/L) - 1.08 1.19 0.82 0.36 0.34 (0.03 – 3.50)

Non-HDL.C (mmol/L) 0.10 0.18 0.33 0.56 1.11 (0.78 – 1.58)

Page 51: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

18

Multivariate analysis showed that the changes of TG

concentration was the independent risk factors affecting new

diagnosed abnormal in cardiac manifestations, p< 0.05.

Table 3.26. Characteristics of the differences in the ischemic

heart diseases groups

Factors

(units measurements)

Ischemic heart diseases (IHD)

p Yes (n = 8)

± SD

No (n = 39)

± SD

HbA1C (%) 11.05 ± 3.21 7.97 ± 2.27 0.002

NT-proBNP (pg/ml) 344.46 ± 304.35 170.41 ± 200.22 0.044

SBP (mmHg) 152.5 ± 31.96 139.23 ± 24.43 0.191

Carotid plaque (Yes) 2/8 (25%) 23/39 (58.97%) 0.123

Average of HbA1C, NT-proBNP in the group with ischemic heart

diseases were different to without ischemic heart diseases, p < 0.05.

Chart 3.8. ROC curve of HbA1C, BNP plasma concentration in

predicting the ischemic heart diseases (IHD)

Biến số AUC 95% CI Cutoff Sens (%) Spec (%) p

HbA1C (%) 0.79 0.62 – 0.96 8.8 75% 71.8% <0.01

NT-proBNP(pg/ml) 0.73 0.56 – 0.90 136.1 75% 64.1% <0.05

Table 3.27. Logistic regression factors related the IHD

Risk factors Ischemic heart diseases

B SE Wald p OR 95% CI

SBP (mmHg) -0,002 0.005 0,. 16 0.73 0.99 0.98- 1.01

HbA1C ≥ 8.8% -2.17 0.99 4.81 0.03 0.11 0.02 – 0.79

NT-proBNP ≥ 136 pg/ml -2.53 1.11 5.17 0.02 0.08 0.01– 0.71

Carotid plaque (Yes) 1.66 1.02 2.67 0.10 5.26 0.72 – 38.52

Multivariate analysis showed thatHbA1C, NT-proBNP were

the independent risk factors affecting the ischemic heart diseases,

p< 0.05.

Page 52: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

19

Chapter 4: DISCUSSION

4.1. CHARACTERISTICS OF STUDY SUBJECTS ACCORDING

TO THE ESC-EASD GUIDELINES

4.1.1. Body mass index (BMI): BMI of study subjects with hypertension

type 2 diabetes was 22.62 ± 4.84 kg/m2, and 72.4% achieved BMI target

<25 kg/m2 (Table 3.1), which was suitabble for the general characteristics

of diabetic patients in Vietnam. There were not as same as Gomez-Marcos

et al (2011), IM Ruckert (2012), p <0.05.

4.1.2. Waist circumference (WC): 64.7% patients had abnormal

WC and average of WC was 86.24 ± 13.27cm (Table 3.1), lower than

Gomez-Marcos (2011), p <0.05. Abdominal obesity was increases

cardiovascular risk significantly.

4.1.3. Blood pressure: Average of systolic blood pressure was

143.88 ± 28.37 mmHg or diastolic blood pressure was 81.21 ± 12.73

mmHg and 40.5% patients achieved blood pressure target (Table

3.1), similarly to Huelsmann M. (2008), or IM Ruckert (2012). The

majority of hypertension in type 2 diabetes is very difficult to control

because the combination of complex pathophysiological mechanisms

have still been studied.

4.1.4. Glucose and HbA1C: average of FBG was 11.29 ± 5.61

mmol/L and 74.1% people didn’t gain the target; post-prandial

glucose was 14.40 ± 4.80 mmol/L and there were 77.6% not

achievements; average concentration of HbA1C was 8.36 ± 2.49%

and 66.4% didn’t achieve this goal. Only 11 patients accounted for

9.5% achieved all three glycemic targets (Table 3.2). It was similar to

Gomez-Marcos (2011), Ho Thi Hoai Thuong, Nguyen Hai Thuy

(2012), and Nguyen Ngoc Chat (2010).

4.1.5. Lipid profile: the percentages of reaching lipid targets were

64.7% HDL.C, 59.5% TG; 39.7% TC, 28.4% Non-HDL.C, 20.7%

LDL.C and 10.3% patients achieved all lipid goals. It was different

with Gomez-Marcos et al (2011), Ichikawa (2013), but as same as Ho

Thi Hoai Thuong Nguyen Hai Thuy (2012).

Page 53: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

20

4.2. CHARACTERISTICS OF OTHER CARDIOVASCULAR

RISK FACTORS

4.2.1. Age: Average age was 65.60 ± 9.90 years old (Table 3.4), the

youngest was 45 and the oldest is 90 years old, as same as the age of

diabetic patients in the world from 40 to 59 and gradually increases

to 75 years old.

4.2.2. Gender: The study result accounted for 85.3% of women

patients which was 5 times higher than 14.7% of men (Table 3.4),

similarly to the domesticl researches.

4.2.2. Duration of DM (DDM) and duration of HT (DHT):

average of DDM was 6.10 ± 4.89 years and 78.4% had DDM <10

years (Table 3.4). Similarly, median of DHT was 3 years, with the

percentage of DHT <10 years was higher than the group of DHT over

10 years (Table 3.4).

4.2.4. Smoking: has been proven to be one risk factor of

cardiovascular diseases for a long time. The percentage of smokers in

this study accounted for 10.3%, lower than non-smokers (Table 3.4).

4.2.5. Physical activity: the state of little physical activity in study was a

high proportion of 71.6% (Table 3.4), similar to Ruckert IM (2012).

4.2.6 High sensitivity of C-reactive protein: median of Hs-CRP

was 0.63 mg/dl in which increased from 19.8 mg/dl to 0.01 mg/ dl.

There were 24% Hs-CRP ≥ 3 mg / dl who had high cardiovascular

risk (Table 3.5). It was same as Masson S. (2013) but lower than

Vinagre I. (2014).

4.2.7. Urine albumin to creatinine ratio (UACR): median of

UACR was 1.74 mg/mmol, the highest of 369.92 mg/mmol, and 44%

patients had UACR ≥ 3 mg / mmol (Table 3.5) which was similar to

Zinman B. (2014), but higher than Puttnam W. (2011).

4.2.8. Estimated glomerular filtration rate (eGFR-MDRD):

Average of eGFR-MDRD was 72.84 ± 18.07 ml/min/1,73m2. The

proportion of eGFR <60 ml/min/1,73m2 was 26.7% (Table 3.5)

which was lower than Nguyen Kim Luong (2010) and similar to

Zinman (2014).

Page 54: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

21

4.2.9 Carotid intima-media thickness (IMTc): IMTc in the left was

1.33 ± 0.70 mm thicker than in the right 0.68 ± 1.20 mm and the high

proportion of IMTc mm above 0.9mm was 76.7%. The percentages

of carotid plaque was 47.4% in which had 65.5% in one side and

34.5% in two sides (Table 3.6).

4.3. CARDIAC MANIFESTATIONS OF STUDY SUBJECTS

AT THE BEGINNING PERIOD

4.3.1. N-Terminal Pro-B-Type natriuretic peptide (NT-proBNP):

average of NT-proBNP was 134.4 pg/ml, didn’t differ between men

and women. However, the difference in age groups <75 and ≥ 75

years old, and between two groups of eGFR <60 and ≥ 60

ml/min/1.73m2, p <0.001. There was 49.14% NT-proBNP levels

above 125 pg/ml (Table 3.7 and 3.8).

4.3.2. Characteristics of morphological parameters and left

ventricular function: mean of LVMI was 91.53 ± 23.61 g/m2 and

RWT was 0.42 ± 0.08 and it had 59.5% abnormal left ventricular

morphology in which included in 23.2% of concentric hypertrophy

29% eccentric hypertrophy and 47.8% left ventricular restructuring.

It were 75% diastolic dysfunction and 41.4% of abnormal Tei index

(Table 3.9). In addition, there were 85.3% hypertensive type 2

diabetes with abnormal cardiac manifestations (Chart 3.2). The result

study showed that asymptomatic cardiovascular damages has been

detected early by echocardiography very high and it was the leading

cause of death for cardiovascular diseases

4.4. RELATIONSHIP BETWEEN CARDIAC MANIFESTATIONS

AND THE TREATMENT TARGETS OF ESC-EASD GUIDELINES

OR SOME OTHER RISK FACTORS

4.4.1. Relationship beween cardiac manifestations and the targets

BMI, WC: The frequency of cardiac manifestations in the

groups which didn’t achieve BMI target, was higher than 3.26 times,

with p > 0.05 (Table 3.10). There was the positive correlation

between BMI, VB and LVMI. Every BMI unit was able to increase

1.55 g/m2 LVMI (Graph 3.1) as same as one milimeter of WC could

be increase 0.54 g/m2 LVMI, p < 0.001 (Graph 3.2).

Page 55: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

22

Blood pressure (BP): The hypertensive type 2 diabetes were

able to control BP who was cardiac manifestation risk higher than

3.21 times ((Table 3.10) and there was the positive correlation of

sytolic blood pressure and LVMI. One unit of SBP could add much

more 0.19 g/m2 of LVMI, p < 0.05 (Graph 3.3). Moreover, non

achieving of BP target was able to have diastolic dysfunction higher

than 2.69 times, p< 0.05. The result was suitable with the influence of

hypertensive pathogenesis in diabetic heart diseases.

Glucose and HbA1C: The group of fasting plasma glucose

and the group of achieving 1-2 glycemic targets were abnormal

cardiac manifestations higher than 3.11, 6.46 times others groups,

respectively (Table 3.11). It suggested that glycemic management

have significantly affected to cardiac manifestation. However, they

didn’t note the correlation between the glycemia parameters and

echocardiography variables.

Lipid profile: the prevalence of cardiac manifestations was as

same as two groups of achieving or without achieving lipid targets,

p > 0.05 ( Table 3.12). There were the positive correlation of HDL.C

with E/A (Graph 3.4) and the negative correlation of TG with DT

(Graph 3.5). Dyslipideamia affected to relax left ventricular which

was the fundamental pathogenesis of diabetic cardiomyopathy.

4.4.2. Relationship beween cardiac manifestations and the

cardiovascular risk factors

Duration of disease: DDD ≥ 10 years, DHD ≥ 10 years were

able to have the risk of cardiac manifestations 2.27; 3.8 times higher

than the group of DDM < 10 years and DHD < 10 years,

respectively, p> 0.05 ( Table 3.13). There were the correlation of

DHD with LVMI and DDD with NT-proBNP. However, our study

was different from the studies because there didn’t find the

correlation between function parameters, Tei index and DDD, DHD.

Hs- CRP: The cardiac manifestation prevalence of Hs-CRP ≥

3 mg/dl group was higher than 6 times of another group (Table 3.14).

There were the positive correlation between log Hs-CRP and LVMI,

NT-proBNP (Table 3.15). The research proved that the strong

relationship between Hs-CRP anđ cardiovascular complications.

Page 56: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

23

UACR and eGFR-MDRD: the risk of abnormal cardiac

manifestations in UACR group ≥ 3 mg/mmol higher than 1.14 times, p >

0.05 (Table 3.14). There was the positive correlation between UACR and

NT-proBNP, p <0.0001 (Table 3.15). Besides, the study found that there

were the negative correlation between eGFR with NT-proBNP and a

positive correlation between eGFR with E / A (Table 3.15), p <0.05. The

group of eGFR <60 ml/min/1.73m2 had risk of abnormal heart

manifestations higher than 1.84 times, with p> 0.05 (Table 3.14).

IMTc: The group of IMTc ≥ 0.9 mm had risk of abnormal

heart manifestations higher than 2.03 times, with p> 0.05 (Table

3.15). However, it was not the correlation between IMTc and LVMI,

function variables.

Multivariate logistic analysis showed that Hs-CRP ≥ 3 mg/dl

were the independent risk factors of cardiac manifestations in

hypertensive type 2 diabetes with OR= 4.6, p<0.01 (Table 3.16). The

study showed that the nontraditional cardiovascular risk factors was

important in predicting cardiac manifestations.

3.5. ASSESSMENT OF THE PARAMETERS BELONG TO

ESC- EASD GUIDELINES, OTHER RISK FACTORS BEFORE

AND AFTER 12 MONTHS ON SOME RANDOMIZED

SELECTIVE SUBJECTS

After a minimum follow-up period of 12 months, there were

47 patients who were randomly evaluated the second time.

- Changes of BMI, WC: Similarly, Gomez-Marcos et al

(2011) after the intervention time, BMI reduced by 0.39 kg/m2 and

waist circumference decreased 1.30 cm, significantly. The

percentages of BMI control <25 kg/m2 in our study increased by

6.4% (Table 3.20, Table 3.21), with p> 0.05, but higher than the

domestic and foreign authors.

- Changes of FPG and HbA1C: FPG reduced by 1.79 kg/m2 and

the proportion of FPG <7.2 mmol/L in our study increased by 6.4%. p >

0.05. HbA1C increased by 0.54% while the prevalence of HbA1C < 7%

was similar to in the beginning (Table 3.20, Table 3.21), with p> 0.05. In

practice, glycemia management is the biggest challenge.

Page 57: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

24

- Changes of lipid profile: there were the change of averages

and proportion in lipid targets. Among them, the change in the

percentage of achieving lipid control had significant in TG and

HDL.C, with p <0.05.

4.5.2. Changes of other risk factors after 12 months: there were 46

patients who were avaluated UACR before and after 12 months. The

prevalence of microalbuminurea increased by 13 cases (28.2%);

including 5 cases of microalbuminurea and 8 cases of

macroalbuminurea (Table 3.22).

- Changes of carotid lesions: IMTc were increase 0.35 mm in

the left, 0.34 mm in the right, while the percentage of IMTc ≥ 0.9

mm increased 11.4% and had more 17% of new diagnosed carotid

plaque, p < 0.05 ( Table 3.23). Among them, there were 2 patients

(4.08%) who had unstable plaque and 4.08% new plaques.

- Changes of NT-proBNP and echocardiography index: average

of LVMI after 12 months reduced by 16.07 g/m2. Tei index was incease

and DT, IVRT reduced after follow-up, p < 0.05. The reduction of

LVMI tended differently from the increasing of NT-proBNP

concentration, p > 0.05 ( Table 3.24). The reason of differences were

able to be caused by renal complications. It is worth noting that the

increase of Tei index seems contrary to the decline of DT and IVRT, but

it was really reasonable because the heart rate did not change.

4.5.3. Characteristics of the new diagnosed cardiac manifestations after

1 year and the role of biomarkers predicted ischemic heart disease

The new cardiac manifestations were diagnosed 45% by

echocardiography, p<0.05 (Graph 3.4) and the change of TG level

was its independent risk with OR=1.8, p<0.05 (Table 3.25). After 12

months, the results showed that the target organ damage were

increase significantly.

NT-proBNP and HbA1C were different between the groups

with and without ischemic heart disease, p <0.05 (Table 3.26). The

cutoff of HbA1C was 8.8% and NT-proBNP was 136.1 pg/ml which

were capable of predicting risk of IHD (Chart 3.8). Multivariate

logistic regression, SBP, HbA1C and carotid plaque were the

independent risks of IHD, with p <0.05 (Table 3.27).

Page 58: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

25

CONCLUSION

Through the survey of 116 hypertension type 2 diabetes

without ischemic heart disease in two times before and after 12

months, we concluded as:

1. Characteristics of study subjects according to the ESC-EASD

guidelines, some other risk factors and cardiac manifestations

(NTproBNP and echocardiogram) at the beginning

The proportion of patients achieving the target treatment from

ESC-EASD guidelines were BMI (72.4%), waist circumference

(35.3%), bood pressure (40.5%), fasting plasma glucose (25.9%),

postprandial (22.4%), HbA1C (33.6%), controlling all glycemic

targets (9.5%), HDL.C (64.7%), cholesterol (39 , 7%), triglycerides

(59.5%), LDL.C (20.7%), Non-HDL.C (28.4%) and reached all of

lipidemia targets (10.3%).

The percentage of cardiovascular risk factors recorded by

68.1% patients ≥ 60 years old, 89.7% female, 71.6% less physical

activity. In addition, 24.1% Hs-CRP ≥ 3 mg/dl, 44% UACR ≥ 3

mg/mmol, 26.7% eGFR <60 ml/min/1.73 m2, 76.7% IMTc ≥ 0.9 mm

and 47.4% plaques.

The prevalence of abnormal cardiac manifestations was 85.3%.

The median of NT-proBNP concentration was 134.4 pg/ml, and

50.86% NT-proBNP ≥ 125 pg/ml. Abnormal left ventricular

morphology was 59.5%, in which included in 23.2% concentric

hypertrophy, 29% eccentric hypertrophy and 47.8% restructuring.

The percentage of diastolic dysfunction was 75% and 41.4% Tei

index ≥ 0.75.

2. Relationship and change of the treatment targets from ESC-

EASD, cardiovascular risk factors and cardiac manifestations

after 12 months of follow-up

- Throughout 116 patients recorded by risk of abnormal cardiac

manifestations associated with the target of blood pressure (OR = 3.21),

fasting plasma glucose (OR = 3.11), achieved < 3 glycemic targets (OR

= 6.46) and carotid plaque (OR = 3.45), p <0.05.

Page 59: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

26

The independent risks of LVMI included systolic blood

pressure, duration of hypertension, Hs-CRP. The independent risks of

diastolic dysfunction were blood pressure, fasting plasma glucose,

Non-HDL.C, carotid plaque. Abnormal Tei index ≥ 0.75 associated

with duration of diabetes ≥ 10 years, achieved < 3 glycemic targets

hypertension, Hs-CRP and IMTc ≥ 0.9 mm, (p< 0.001).

The independent risks of cardiac manifestations were BMI ≥ 25

kg/m2 (OR=2.74), Hs-CRP ≥ 3 mg/dl (OR=3.13) and achieved <3

glycemic targets, p<0.05.

Assessing after 12 months of 47 patients follow-up recorded by

average reduction of 0.58 kg/m2 BMI, 1.13 cm waist circumference, 1.79

mmol/L fasting plasma glucose, 0.12 mmol/L HDL.C. There were

decrease in the percentage of 19.2% Triglycerides targets and increase

the achieving proportion of 29.8% HDL.C, p <0.05.

Increasing in the proportion of microalbuminuria was 28.2% and

in average of IMTc were 0.35 mm in the left, 0.34 mm in the right and

17% carotid plaque.

Reducing LVMI was 16.04 g/m2 and increased 0.03 RWT. In

addition, there were decrease DT, IVRT in 16.14 ms, 14.77ms,

respectively and increase 0.09 Tei index, with p <0.05. Results showed

that 45% of patients with new abnormal cardiac manifestations after a

year and was associated with the increase of triglycerides concentration

(p <0.05).

17% new diagnosed ischemic heart diseases related to systolic

blood pressure, HbA1C, carotid plaque, p <0.05. The predicting ability

of ischemic heart disease of HbA1C level with an area under the curve

was 0.79 (95% CI: 0.62-0.96; p <0.01), a sensitivity of 75%, a

specificity of 71.8% with the cut-off value of 8.8% and of NT-proBNP

concentration was 136.1 pg/ml with an area under the curve was 0.73

(95% CI: 0.56- 0.90; p <0.05), sensitivity of 75%, specificity of 64.1%.

Page 60: NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA BIỂU HIỆN TIM VỚI MỤC … · tài liệu tham khảo và phụ lục), với 4 chương 40 bảng, 5 biểu đồ, 13 đồ thị, 6

27

REQUEST

- Treatment of type 2 diabetic patients should combine

glycemic control and management of metabolic disorders, especially

with hypertensive type 2 diabetic patients which have many

cardiovascular risk factors.

- ESC/EASD guidelines is general, but as applying to diabetic

patients with hypertension should add more nontraditional

cardiovascular risk factors which have highly valued in predicting the

cardiovascular events and mortality, that should be applied routinely

to this object.

- Every year, hypertensive diabetic patient should be examined

the target organ damage in preclinical stage in order to detect new

cardiovascular lesions as well as the progression of cardiovascular

complications.