54
NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở BỆNH NHÂN TỨ CHỨNG FALLOT Người báo cáo: Đoàn Chí Thắng Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:GS.TS Huỳnh Văn Minh

NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

  • Upload
    others

  • View
    13

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI

CÁC THÔNG SỐ

ĐIỆN THẾ MUỘN

Ở BỆNH NHÂN

TỨ CHỨNG FALLOT

Người báo cáo: Đoàn Chí Thắng

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:GS.TS Huỳnh Văn Minh

Page 2: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

ĐẶT VẤN ĐỀ

• Tứ chứng Fallot là bệnh tim bẩm sinh có tím

rất phổ biến, chiếm tỷ lệ khoảng 3-5 / 10000

trẻ ra đời còn sống, chiếm 6% trẻ có bệnh tim

bẩm sinh [1] .

• Tỷ lệ tử vong đối với những bệnh nhân không

đƣợc phẫu thuật là 25% ở năm đầu tiên, 40%

đối với 4 năm sau, và 70% sau 10 năm [23].

Page 3: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

ĐẶT VẤN ĐỀ

• Tứ chứng Fallot đã đƣợc phẫu thuật lần đầu

tiên từ năm 1955 bởi Lillehei [8].

• Đột tử là vấn đề đáng quan tâm ở bệnh nhân

tứ chứng Fallot sau phẫu thuật.

• Tỷ lệ tử vong: 6 – 10% trƣờng hợp

• Nguyên nhân: nhịp nhanh thất và rung thất

Page 4: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

ĐẶT VẤN ĐỀ

• Điện thế muộn là kĩ thuật thăm dò không

xâm nhập đánh giá nguy cơ rối loạn nhịp

thất.

• Kỹ thuật này giúp phát hiện những sóng có

tần số cao, biên độ thấp ở phần cuối phức

bộ QRS có liên quan đến rối loạn nhịp

thất.[5,20].

Page 5: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

ĐẶT VẤN ĐỀ

Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài vì các mục

tiêu sau:

• 1. Xác định các thông số điện thế muộn và tỷ lệ điện

thế muộn dương tính ở bệnh nhân tứ chứng Fallot.

• 2. Đánh giá sự liên quan giữa các thông số điện thế

muộn với tuổi, trị số hồng cầu, Hct, Hgb, ECG ở

bệnh nhân tứ chứng Fallot thể nặng.

Page 6: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Page 7: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim
Page 8: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

• Tứ chứng Fallot (Tetralogy of Fallot: TOF)

đƣợc mô tả vào năm 1888 bởi Etienne - Louis

A.Fallot (1850- 1911), là một phức hợp bệnh

lý tim bẩm sinh bao gồm 4 bất thƣờng về tim

mạch [9],[13],[24]:

• 1. Hẹp van động mạch phổi

• 2. Dày thất phải

• 3. Động mạch chủ cƣỡi ngựa trên vách liên

thất.

• 4. Khiếm khuyết về vách liên thất: tồn tại một

lỗ thông giữa 2 buồng thất và thất trái

Page 9: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

• Tím : xuất hiện tím vào tháng thứ 3. Tím tăng

lên khi trẻ gắng sức.

• Ngồi xổm.

• Cơm tím nặng:biểu hiện bằng trẻ thở mạnh,

thở nhanh, bứt rứt, kích động, có thể dẫn đến

hôn mê.

• Thổi tâm thu.

• Ngón tay, ngón chân dùi trống.

Page 10: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG

• Điện tâm đồ: Phì đại thất phải ở trên điện tâm

đồ.

• Xquang : Tim hình chiếc ủng với hình lõm ở

cung giữa trái và mỏm tim nâng cao trên cơ

hoành trái.

• Siêu âm tim

Page 11: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

MỨC ĐỘ NẶNG T4F

Theo cách phân loại của Philippe.F. :

Thể nặng cho mọi lứa tuổi khi có 1 trong 3 dấu

hiệu sau: cơn thiếu oxy cấp.

ngồi xổm.

tím nặng.

Thể nhẹ khi không có các dấu hiệu kể trên.

Page 12: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

ĐIỆN THẾ MUỘN

• Lịch sử của điện thế muộn bắt đầu từ năm

1973 do Boineau ghi điện thế ở bó His.

• Năm 1978, Fontain và Josef ghi nhận

những sóng điện thế muộn ở nội tâm mạc

• Năm 1981, Simson đã mở rộng kỹ thuật

và ngày nay đã đƣợc chấp nhận mã hóa

tín hiệu lọc 2 chiều.

Page 13: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

NGUYÊN LÝ ĐIỆN THẾ MUỘN

• Điện thế muộn thất xuất phát từ những

sợi cơ tim mà không bắt kịp sóng chính

của khử cực thất. Vì vậy, chúng đến sau

đoạn mới của phức bộ QRS .

• Điện thế này xuất hiện muộn, chậm trễ so

với sự hƣng phấn bình thƣờng của cơ tim

và chúng đƣợc coi nhƣ là “ yếu tố chỉ

điểm ” của loạn nhịp

Page 14: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

NGUYÊN LÝ ĐIỆN THẾ MUỘN

• Biên độ của sóng điện thế muộn đƣợc tính bằng

microvolt, biên độ của điện thế muộn thấp hơn

100 đến 1000 lần so với biên độ QRS. Giới hạn

trên tần số của nó có thể quá 100Hz, trong khi

đó ECG bình thƣờng giới hạn dƣới vài chục Hz

• Điện thế muộn của thất có thể đƣợc định nghĩa

nhƣ những hoạt động điện thế cao tần, biên độ

thấp (1–40µv) xuất hiện trong phần cuối phức

bộ QRS của điện tâm đồ đƣợc ghi bởi điện tim

khuếch đại [29].

Page 15: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

PHÂN TÍCH ĐIỆN THẾ MUỘN• Các tham số:

• (1) HFQRSd, (The QRS duration based on the filtered high

frequency signal)-Thời gian phức bộ QRS tần số cao đƣợc lọc (tính

bằng ms).

• (2) LAHFd (Duration of the high frequency, low amplitude portion

at the end of QRS cycle)-Thời gian của phần cuối QRS tần số cao

mà biên độ < 40 μV (tính bằng ms).

• (3) RMS (40ms) (Root mean square value of the high frquency

signal for terminal 40ms of the ventricular activation) Giá trị trung

bình của dấu hiệu tần số cao ở 40ms sau cùng của hoạt hóa thất (tính

bằng μV).

• Ngoài ra, một số tác giả nhƣ Kacet, J.E.Atwood còn đƣa ra chỉ số

chẩn đoán ∆QRS: Đây là chỉ số khác biệt giữa HFQRSd và thời gian

của phức bộ QRS trên ECG chuẩn (QRSd).

Page 16: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

HÌNH ẢNH ĐIỆN THẾ MUỘN

Page 17: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

GIÁ TRỊ PHÂN TÍCH ĐTM Ở BỆNH

NHÂN TỨ CHỨNG FALLOT

• Chính sự rối loạn về cấu trúc ở thất là yếu tố

quyết định của hoạt hóa muộn và làm kéo

dài con đƣờng dẫn truyền gây ra rối loạn

cực thất [22]. Sự ghi nhận điện thế giữa tế

bào cơ tim bình thƣờng và bất thƣờng đã tạo

nên điện thế muộn tế bào cơ tim.

Page 18: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

GIÁ TRỊ PHÂN TÍCH ĐTM Ở BỆNH

NHÂN TỨ CHỨNG FALLOT

• Ảnh hƣởng của phì đại khối cơ tim dẫn đến thiếu oxy cấp ở cơ

tim và những can thiệp tim mạch nhƣ vá lỗ thông liên thất, loại

bỏ tắc nghẽn phần phễu động mạch phổi... có thể dẫn đến tổn

thƣơng cơ tim ở tứ chứng Fallot và chính những tổn thƣơng

này có thể tạo ra những vùng xơ hoá cục bộ và làm mất cân

bằng dẫn truyền của thất điều đó dẫn đến xuất hiện những rối

loạn nhịp thất.

• Những bất thƣờng mô học này là nguyên nhân làm chậm dẫn

truyền và dẫn đến vòng vào lại rối loạn nhịp thất hoặt làm gia

tăng tính tự động của tâm thất làm chậm và bẻ gãy những hoạt

động điện thế này đã đƣợc phát hiện ở thất phải của bệnh nhân

tứ chứng Fallot bằng cách ghi họa đồ tim ở nội tâm mạc và

ngoại tâm mạc.

Page 19: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

GIÁ TRỊ PHÂN TÍCH ĐTM Ở BỆNH

NHÂN TỨ CHỨNG FALLOT

• Một số kết quả nghiên cứu cho thấy kết quả phân tích

điện thế muộn liên quan đến sự chính xác xuất hiện

loạn nhịp thất. Dựa vào kết quả nghiên cứu, phân tích

điện thế muộn có độ nhạy từ 71% đến 100%, độ đặc

hiệu từ 60% đến 86%, độ chính xác tiên lƣợng âm

tính từ 94% đến 100% và giá trị tiên lƣợng dƣơng

tính từ 25% đến 45% đối với tứ chứng Fallot [7].

Page 20: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

2.1. Chọn bệnh

• - Các bệnh nhân tứ chứng Fallot đƣợc điều trị tại khoa Ngoại Lồng Ngực, Trung tâm tim mạch, Bệnh Viện Trung Ƣơng Huế. Thời gian nghiên cứu từ tháng 4 năm 2009 đến tháng 7 năm 2010.

• - Phân nhóm theo giới: Nam và nữ.

• - Phân nhóm theo độ tuổi: < 6 tuổi và ≥ 6 tuổi.

• 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh

• Bệnh nhân đƣợc chẩn đoán xác định tứ chứng Fallot theo siêu âm tim.

Page 21: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

• Đây là nghiên cứu tiến cứu

• Bƣớc 1: bệnh nhân đƣợc hỏi bệnh sử, tiền sử và thăm

khám lâm sàng. Đánh giá tình trạng suy tim của bệnh

nhân theo phân độ NYHA

• Bƣớc 2 : bệnh nhân đƣợc làm các xét nghiệm cận lâm

sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim.

• Bƣớc 3: Đánh giá mức độ nặng tứ chứng Fallot theo

cách phân loại của Philippe.F.

• Bƣớc 4: Bệnh nhân làm điện thế muộn.

• Bƣớc 5: Tiến hành đo lại ECG và điện thế muộn sau

khi bệnh nhân đã phẫu thuật sửa chữa hoàn toàn.

Page 22: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

ĐO ĐIỆN THẾ MUỘN

• Điện thế muộn được

ghi trên máy MAC

5500 (HOA KỲ) với

trung bình 300 trị số

QRS, âm tạp cho

phép < 0,3 μV.

• Các dấu hiệu được

xử lí bằng bộ phận

lọc 2 chiều với dãy

tần số là 40 – 250 Hz.

Page 23: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Cách tiến hành Điện thế muộn

• Tiến hành bắt các điện cực vào ngƣời bệnh

nhân. Dặn dò bệnh nhân ngồi yên lặng trong

15 phút. Tiến hành đo điện thế muộn ở máy

MAC 5500 General Electric ( Mỹ ) với các

tiêu chuẩn nhƣ sau:

• Tần số : 40 – 250 Hz.

• Trị số QRS : 250 nhịp.

• Mức độ nhiễu : ≤ 0.3μv

• Ngƣỡng tƣơng quan: rất cao

Page 24: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Tiêu chuẩn để chẩn đoán

Điện thế muộn dƣơng tính

• Chọn 2 trong 3 thông số điện thế muộn

bất thƣờng :

• HFQRSd > 100 ms

• RMS (40ms) < 24μV

• LAHFd > 33ms.

Page 25: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

• ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MẪU NGHIÊN CỨU

• Bảng 3.1 : Phân bố bệnh nhân theo giới

Giới n Tỷ lệ %

Nam 17 45,95

Nữ 20 54,05

Tổng 37 100

Nhận xét:

Bệnh nhân nữ chiếm tỷ lệ 54,05% và bệnh nhân nam chiếm tỷ lệ 45,95%. Tỷ

lệ nữ / nam = 1,18. Sự khác biệt về tỷ lệ giữa nam và nữ không có ý nghĩa

thống kê (p>0,05).

Page 26: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

• Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo nhóm

tuổi và giới.

5.41

18.92

40.54

35.14

0

5

10

15

20

25

30

35

40

45

<6 tuổi ≥ 6 tuổi

nam

nữ

Nhận xét:

Bệnh nhân tuổi < 6 tuổi chiếm 24,32%, bệnh nhân ≥ 6 tuổi chiếm đa số

75,68%. Sự khác biệt về tỷ lệ hai nhóm tuổi có ý nghĩa thống kê (p<0,05).

Page 27: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Biểu đồ 3.2: Phân loại tứ chứng Fallot

59.46

40.54

T4F thể nặng

T4F thể nhẹ

Nhận xét:

Chúng tôi dựa theo cách phân loại nặng nhẹ dựa vào lâm sàng của tác giả

Phillippe [12]. Kết quả ở biểu đồ 3.2 cho thấy thể nặng chiếm tỷ lệ 40,54% và

thể nhẹ 59,46% trong nghiên cứu của chúng tôi. Điều này cho thấy phần lớn

các bệnh nhân chúng tôi nghiên cứu đều là nặng.

Page 28: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

KẾT QUẢ ĐIỆN THẾ MUỘN VÀ CÁC

THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN

ĐTM

Trƣớc phẫu thuật

( n = 37)

Sau phẫu thuật

( n = 22)

ĐTM(+) ĐTM(-) ĐTM(+) ĐTM(-)

n 7 30 10 12

Tỷ lệ % 18,92 81,08 45,45 54,55

p <0,05 >0,05

Bảng 3.2: Kết quả điện thế muộn

Nhận xét:

Sự khác biệt giữa 2 thông số ĐTM(+) và ĐTM(-) trƣớc phẫu thuật có ý nghĩa

thống kê (p<0,05).

Page 29: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

• Theo tác giả Suguru Matsuoka và cộng sự đo

trên 42 bệnh nhân tứ chứng Fallot sau phẫu

thuật, chỉ có 10 bệnh nhân có điện thế muộn

dƣơng tính chiếm tỷ lệ 23,81% [48]. Theo tác

giả A. Nava, nghiên cứu trên 138 bệnh nhân

thì có 57% điện thế muộn dƣơng tính [51].

• Kết quả của chúng tôi gần phù hợp với nhiều

nghiên cứu trên thế giới.

Page 30: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

ĐTMTrƣớc phẫu thuật Sau phẫu thuật

ĐTM (+) ĐTM (-) ĐTM(+) ĐTM(-)

Số bệnh

nhân

Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ

6 1 11 19 6 4 5 7

Tỷ lệ % 16,22 2,70 29,73 51,35 27,27 18,18 22,73 31,82

p >0,05 >0,05 >0,05 >0,05

Cộng 18,92 81,08 45,45 54,55

Tổng 100 100

Bảng 3.3: Kết quả điện thế muộn dương tính và điện thế

muộn âm tính theo giới.

Nhận xét:

Điện thế muộn dƣơng tính ở bệnh nhân nam (16,22%) cao hơn so

với bệnh nhân nữ (2,70%) trƣớc phẫu thuật.

Điện thế muộn dƣơng tính ở bệnh nhân nam (27,27%) cao hơn

so với bệnh nhân nữ (18,18%) sau phẫu thuật.

Page 31: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Trƣớc phẫu

thuật

Sau phẫu thuật t p

ĐTM (+) 138,43 ± 11,77 168,80 ± 29,75 2,545 <0,05

ĐTM (-) 101,33 ± 11,54 113,08 ± 24,48 2,127 <0,05

p < 0,001 <0,001

Nam 119,00 ± 20,15 147,00 ± 28,85 3,303 <0,01

Nữ 99,30 ± 11,34 128,82 ± 46,42 2,827 <0,05

P < 0,001 > 0,05

T4F thể nặng 104,73 ± 18,88 131,50 ± 41,80 2,135 <0,05

T4F thể nhẹ 110,82 ± 18,49 142,35 ± 37,88 3,346 <0,001

P > 0,05 > 0,05

Bảng 3.4 : HFQRSd trung bình theo kết quả điện thế muộn, giới tính, thể bệnh

Page 32: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Thể nặng Trước phẫu

thuật

Sau phẫu thuật P

Nam 118,00 ± 23,21 150,00 ± 40,58 P>0,05

Nữ 95,89 ± 8,21 120,40 ± 42,71 P>0,05

P* <0,05 >0,05

P*: So sánh giữa nam và nữ

Bảng 3.5: HFQRSd trung bình giữa 2 giới của bệnh nhân T4F thể nặng

Nhận xét:

Có sự khác biệt thống kê giữa 2 giới về thông số HFQRSd ở

bệnh nhân T4F thể nặng trƣớc phẫu thuật (p<0,05).

Page 33: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

• Hye-Eun Seo

• Davis A.M

• Có sự khác biệt thống kê giữa 2 giới về thông

số HFQRSd ở bệnh nhân T4F thể nặng trƣớc

phẫu thuật (p<0,05).

• Bệnh nhân nam trƣớc phẫu thuật có HFQRSd

là 119,00 ± 20,15 ms, bệnh nhân nữ trƣớc phẫu

thuật có HFQRSd là 99,30 ± 11,34. Sự khác

biệt này có ý nghĩa thống kê (p<0,05).

Page 34: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Trƣớc phẫu

thuật

Sau phẫu thuật T P

ĐTM (+) 57,00 ± 11,85 59,00 ± 38,83 0,131 >0,05

ĐTM (-) 23,20 ± 9,88 18,91 ± 10,48 -1,248 >0,05

P <0,05 <0,05

Nam 36,94 ± 19,96 43,27 ± 35,89 0,601 >0,05

Nữ 23,35 ± 10,47 31,00 ± 31,35 1,006 >0,05

P <0,05 >0,05

T4F thể nặng 24,87 ± 15,95 47,37 ± 45,07 1,767 >0,05

T4F thể nhẹ 32,82 ± 16,94 31,28 ± 24,81 -0,221 >0,05

P >0,05 >0,05

Bảng 3.6 : ∆QRS trung bình theo kết quả điện thế muộn,giới,thể.

Kết quả này cho thấy sự chênh lệch giữa HFQRSd và QRS điện tâm đồ thƣờng

quy càng cao thì sự xuất hiện ĐTM(+) càng lớn. Sự khác biệt giữa 2 nhóm này

có ý nghĩa thống kê (p<0,05).

Page 35: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Thể nặng Trước phẫu

thuật

Sau phẫu thuật P

Nam 32,83 ± 20,12 70,33 ± 51,52 >0,05

Nữ 19,56 ± 10,62 33,60 ± 39,95 >0,05

P* >0,05 >0,05

P*: So sánh giữa nam và nữ

Bảng 3.7: ∆QRS trung bình giữa 2 giới của bệnh nhân T4F thể nặng

Page 36: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Trƣớc phẫu

thuật

Sau phẫu thuật T P

ĐTM (+) 3,43 ± 3,45 11,60 ± 10,56 1,958 >0,05

ĐTM (-) 282,83 ± 366,22 168,67 ± 264,08 -0,980 >0,05

P >0,05 >0,05

Nam 119,12 ± 233,01 50,36 ± 49,15 -0,959 >0,05

Nữ 324,20 ± 402,45 144,18 ± 288,12 -1,306 >0,05

P >0,05 >0,05

T4F thể nặng 270,67 ± 379,81 162,75 ± 341,94 -0,671 >0,05

T4F thể nhẹ 202,23 ± 328,87 59,86 ± 48,32 -1,601 >0,05

P >0,05 >0,05

Bảng 3.8: RMS (40ms) trung bình theo kết quả ĐTM, giới, thể

Page 37: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Thể nặng Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật P

Nam 207,67 ± 390,07 27,33 ± 37,172 >0,05

Nữ 312,67 ± 390,37 44,00 ± 426,53 >0,05

P* >0,05 >0,05

P*: So sánh giữa nam và nữ

Bảng 3.9: RMS trung bình giữa 2 giới của bệnh nhân T4F thể nặng

Page 38: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Trƣớc phẫu

thuật

Sau phẫu thuật T P

ĐTM (+) 55,86 ± 10,02 64,20 ± 25,38 0,820 >0,05

ĐTM (-) 19,50 ± 6,98 15,67 ± 6,17 -1,658 >0,05

P <0,001 <0,001

Nam 33,76 ± 18,82 39,72 ± 30,57 0,641 >0,05

Nữ 20,10 ± 10,59 35,73 ± 31,03 2,067 <0,05

P <0,05 >0,05

T4F thể nặng 22,00 ± 13,79 46,62 ± 39,62 2,206 <0,05

T4F thể nhẹ 29.36 ± 17,42 32,64 ± 23,33 0,482 >0,05

P >0,05 >0,05

Bảng 3.10: LAHFd trung bình theo kết quả ĐTM,giới,thể.

Ý nghĩa của LAHFd là trị số càng cao là bệnh lý. Theo nghiên cứu của chúng

tôi thì ở bệnh nhân trƣớc phẫu thuật có ĐTM(+) LAHFd cao hơn so với

ĐTM(+) ở bệnh nhân.

Page 39: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Thể nặng Trước phẫu

thuật

Sau phẫu thuật P

Nam 29,83 ± 18,04 63,00 ± 47,69 >0,05

Nữ 16,78 ± 7,27 36,80 ± 35,89 >0,05

P* >0,05 >0,05

P*: So sánh giữa nam và nữ

Bảng 3.11: LAHFd trung bình giữa 2 giới của bệnh nhân T4F thể nặng

Page 40: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Chung ĐTM(+) ĐTM(-) T P

HFQRSd 108,35±18,64 138,42±11,7

7

101,33±11,54 7,63 <0,01

∆QRS 29,59±16,79 57,00±11,85 23,20±9,88 7,86 <0,01

RMS(40m) 229,97±346,92 3,43±3,45 282,83±366,23 1,99 >0,05

HFLAd 26,37±16,26 55,86±10,02 19,5±6,98 11,42 <0,01

Bảng 3.12 :Các thông số ĐTM của nhóm nghiên cứu trước phẫu thuật

Nhận xét:

Trung bình các thông số ĐTM ở nhóm ĐTM(+) cao hơn nhóm

ĐTM(-) có ý nghĩa thống kê (p<0,01) ngoại trừ thông số RMS

(40ms) trung bình.

Page 41: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Chung ĐTM(+) ĐTM(-) T P

HFQRSd 138,41±38,73 168,80±29,7

5

113,08±24,48 -4,822 <0,001

∆QRS 37,13±33,48 59,00±38,83 18,92±10,48 -3,444 <0,01

RMS(40ms) 97,27±207,33 11,60±10,56 168,67±64,08 1,872 >0,05

HFLAd 37,73±30,13 64,20±25,38 15,67±6,17 -6,429 <0,001

Bảng 3.13: Các thông số ĐTM của nhóm nghiên cứu sau phẫu thuật

Nhận xét:

Trung bình các thông số ĐTM ở nhóm ĐTM(+) cao hơn nhóm ĐTM

(-) có ý nghĩa thống kê (p<0,01) ngoại trừ thông số RMS (40ms) trung

bình.

Page 42: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

TUỔI, CÔNG THỨC MÁU, ECG, SIÊU ÂM

TIM LIÊN QUAN ĐIỆN THẾ MUỘN

Điện thế muộn Chung ĐTM(-) ĐTM(+) p

Tuổi 16,16 13,69 15,97 14,29 17,00 11,69 >0,05

QRS(ms)

trƣớc mổ78,75 11,67 78,13 12,89 81,43 1,90 >0,05

QRS(ms)

sau mổ99,81 30,50 94,17 26,18 109,80 34,52 >0,05

p* <0,05 >0,05 >0,05

Bảng 3.14: Tuổi, QRS liên quan với điện thế muộn

p: so sánh giữa ĐTM(-) và ĐTM(+).

p*: so sánh QRS trước mổ và sau mổ.

Page 43: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Nhận xét:

Giữa 2 phức bộ QRS trƣớc phẫu thuật và sau

phẫu thuật có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê

(p<0,05) và thời gian trung bình QRS sau phẫu

thuật lớn hơn so với trƣớc phẫu thuật. Điều đó

chứng tỏ có sự biến đổi phức bộ QRS trƣớc và

sau phẫu thuật do ảnh hƣởng của phẫu thuật

sữa chữa toàn bộ. Tình trạng hẹp đƣờng ra thất

phải tăng dần theo tuổi có liên quan tới sự phì

đại của cơ thất phải, việc phải cắt gọt bớt nhiều

cơ vùng phễu để làm rộng đƣờng ra thất phải

chính là nguyên nhân gây ra bloc nhánh phải

sau mổ.

Page 44: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Rối loạn nhịp thất

(n = 37)

Thể T4F nặng

(n = 15)

ĐTM ĐTM(+) ĐTM(-) ĐTM(+) ĐTM(-)

n 3 1 2 13

Tỷ lệ % 8,12 2,70 5,4 35,14

2, p 2 = 4,46; p<0,05 2 = 0,001; p>0,05

Bảng 3.15: Rối loạn nhịp thất và T4F thể nặng liên quan với điện

thế muộn trước phẫu thuật

Nhận xét:

Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê rối loạn nhịp tim giữa ĐTM(+) và ĐTM(-)

(p<0,05).

Page 45: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Chung ĐTM(+) ĐTM(-) t p

Hồng cầu 6,05 1,33 5,68 1,47 6,14 1,30 0,83 >0,05

Hct 52,01 10,77 49,75 12,11 52,53 10,59 0,61 >0,05

Hgb 16,74 3,41 16,21 3,99 16,86 3,32 0,45 >0,05

Bảng 3.16: Công thức máu liên quan với điện thế muộn trước phẫu thuật

Nhận xét:

Không có sự khác biệt giữa ĐTM(+) và ĐTM(-) ở bệnh nhân T4F với các chỉ

số công thức máu

Page 46: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

ĐTM(+) ĐTM(-) t p

ĐMC cƣỡi ngựa(%) 50,00

0,00

49,67 4,13

Gradiantthấtphải/ĐMP(mm

Hg)

77,57

8,90

78,73 9,93 0,283 >0,05

Đƣờng kính lỗ thông (mm) 22,71

3,04

21,60 4,15 0,67 >0,05

Bảng 3.17: Các thông số siêu âm tim với điện thế muộn trước phẫu thuật

Nhận xét:

Không có sự khác biệt giữa ĐTM(+) và ĐTM(-) ở bệnh nhân T4F

trƣớc phẫu thuật với các chỉ số siêu âm tim.

Page 47: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

TƢƠNG QUAN GIỮA CÁC THÔNG

SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN VỚI TUỔI,

CÔNG THỨC MÁU, ECG,

GRADIANT THẤT PHẢI/ĐMP

Page 48: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Thông số ĐTM QRS SP Hồng cầu Hct Hgb Tuổi

HFQRSd(ms) 0,542 -0,231 0,061 0,150 0,087 0,452

∆QRS(ms) -0,10 -0,324 -0,008 -0,006 0,027 0,181

RMS(40ms)(µV) -0,143 -0,312 0,313 -0,240 -0,116-

0,473

LAHFd(ms) -0,031 -0,230 0,154 0,140 0,167 0,257

Bảng 3.20: Hệ số tương quan giữa các thông số của ĐTM ở

T4F thể nặng với các thông số QRS trên điện tim, Gradiant

thất phải/ĐMP, hồng cầu, hematocrit, hemoglobine, tuổi

Nhận xét:

Mối tƣơng quan giữa các thông số điện thế muộn ở T4F thể nặng với các

chỉ số trên là không có tƣơng quan ngoại trừ chỉ số chỉ số QRS tƣơng quan

thuận ở mức độ khá chặt chẽ với thông số HFQRSd (r= 0,542).

Page 49: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

60 70 80 90 100 110 120

150

140

130

120

110

100

90

80

QRS (ms)

HFQ

RSd

(ms)

Biểu đồ 3.6: Tương quan giữa HFQRSd với QRS ở T4F nặng

- Có sự tƣơng quan thuận mức độ khá chặt chẽ giữa HFQRSd với QRS (r

= 0,542).

- Phƣơng trình hồi qui tuyến tính Y(HFQRSd) = 0,8648 x + 35,6663

Page 50: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

Thông số ĐTM HFQRSd ∆QRS RMS

HFQRSd(ms) 1,00 0,78 -0,44

∆QRS(ms) 0,78 1 -0,42

RMS(40ms)(µV) -0,44 -0,42 1

LAHFd(ms) 0,79 0,964 -0,45

Bảng 3.22: Sự tương quan giữa các thông số điện thế muộn trước

phẫu thuật ở T4F thể nặng

Nhận xét:

Giữa các thông số điện thế muộn HFQRSd, ∆QRS, L AHFd ở

bệnh nhân T4F thể nặng có mối tƣơng quan với nhau: Có sự tƣơng

quan thuận, với mức độ từ vừa đến rất chặt chẽ. Không có sự

tƣơng quan giữa thông số RMS(40ms) với các thông số điện thế

muộn còn lại ở bệnh T4F thể nặng.

Page 51: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

KẾT LUẬN• 1. Kết quả điện thế muộn

• - Tỷ lệ điện thế muộn dƣơng tính là 18,92% ở bệnh nhân trƣớc phẫu thuật và sau phẫu thuật là 45,55%. Tỷ lệ điện thế muộn dƣơng tính sau phẫu thuật cao hơn trƣớc phẫu thuật.

• - Các rối loạn nhịp, nhất là rối loạn nhịp thất ở bệnh nhân có tỷ lệ 10,81%. Trong đó tỷ lệ điện thế muộn dƣơng tính xuất hiện ở bệnh nhân trƣớc phẫu thuật có rối loạn nhịp thất cao hơn so với bệnh nhân không có rối loạn nhịp (p<0,05).

• - Giá trị trung bình của HFQRSd, ∆QRS, LAHFd ở bệnh nhân có ĐTM(+) cao hơn so với bệnh nhân có ĐTM(-) (p<0,05).

• - Có sự khác biệt về kết quả giữa các chỉ số HFQRSd, ∆QRS, LAHFd ở bệnh nhân tứ chứng Fallot . Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p<0,05).

• - Không có sự khác biệt ở chỉ số RMS(40ms) ở bệnh nhân tứ chứng Fallot (p>0,05).

Page 52: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

KẾT LUẬN

2. Sự liên quan giữa các thông số điện thế muộn với tuổi, trị

số hồng cầu, Hct, Hgb, ECG ở bệnh nhân tứ chứng Fallot

thể nặng

• Thời gian QRS của điện tâm đồ thƣờng quy có tƣơng quan

thuận khá chặt chẽ với thời gian HFQRSd ở bệnh nhân T4F

thể nặng.

• Không có sự tƣơng quan giữa các yếu tố tuổi, siêu âm tim, số

lƣợng hồng cầu, hematocrit, hemoglobin với các thông số điện

thế muộn ở bệnh nhân nghiên cứu và T4F thể nặng.

• Các thông số điện thế muộn ở bệnh nhân T4F thể nặng có mối

tƣơng quan với nhau từ mức độ vừa đến chặt chẽ ngoại trừ

thông số RMS(40ms) là không có tƣơng quan với các thông số

điện thế muộn còn lại.

Page 53: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

ĐỀ NGHỊ

• Sau khi nghiên cứu điện thế muộn ở bệnh nhân tứ chứng Fallot

trƣớc phẫu thuật, chúng tôi thấy đây là phƣơng pháp không

xâm nhập có thể cho thông tin có tính chất dự báo các nguy cơ

về rối loạn nhịp thất là rối loạn nhịp thất nguy hiểm. Do đó

chúng tôi đề nghị đo điện tâm đồ trung bình dấu hiệu nên là

xét nghiệm thƣờng quy ở bệnh nhân tứ chứng Fallot đặc biệt là

bệnh nhân sau phẫu thuật.

Page 54: NGHIÊN CỨU SỰ BIẾN ĐỔI CÁC THÔNG SỐ ĐIỆN THẾ MUỘN Ở …vnha.org.vn/upload/hoinghi/NCSBDDTM.pdf · sàng : công thức máu, đo điện tim, siêu âm tim

CHÂN THÀNH CẢM ƠN

SỰ THEO DÕI CỦA

HỘI ĐỒNG.