92

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N - shb.com.vn · ngÂn hÀng tmcp sÀi gÒn - hÀ n i b n cÁo b ch phÁt hÀnh thÊm - 4 - m & c l & c

  • Upload
    others

  • View
    12

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 2 -

9. Chi nhánh Khánh Hòa ðịa chỉ: Số 175-177 Thống Nhất, TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa ðiện thoại: (058) 3 828 777 Fax: (058) 3 828 766

10. Chi nhánh Lâm ðồng ðịa chỉ: Số 1 Nguyễn Văn Cừ, TP. ðà Lạt, tỉnh Lâm ðồng ðiện thoại: (063) 3 512 251 Fax: (063) 3 512 000

11. Chi nhánh ðồng Nai ðịa chỉ: Số 10-11 Nguyễn Ái Quốc, Khu phố 8, TP. Biên Hòa, tỉnh ðồng Nai ðiện thoại: (061) 8 871 666 Fax: (061) 8 871 670

12. Chi nhánh Bình Dương ðịa chỉ: 302 Khu 1, P. Phú Hòa, Thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương ðiện thoại: (0650) 3 834 101 Fax: (0650) 3 834 100

13. Chi nhánh An Giang ðịa chỉ: Số 6-8 Nguyễn Huệ A, P. Mỹ Long, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang ðiện thoại: (076) 3 940 309 Fax: (076) 3 941 969

14. Chi nhánh Kiên Giang ðịa chỉ: Số 2 Trần Phú, Thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang ðiện thoại: (077) 3 947 303 Fax: (077) 3 560 399

15. Chi nhánh Hưng Yên: ðịa chỉ: Thị trấn Bần, Yên Nhân, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên ðiện thoại: (0321)3742688 Fax: (0321)3742886

16. Chi nhánh Quảng Nam ðịa chỉ: Số 215 ñường Phan Bội Châu, phường Tân Thạnh, thành phố Tam

Kỳ, tỉnh Quảng Nam ðiện thoại: (0510) 3831851 Fax: (0510) 3831851

17. Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội ðịa chỉ: Tầng 1&5 toà nhà ðào Duy Anh, ðào Duy Anh, ðống ða, Hà Nội ðiện thoại: (04) 3 5378010 Fax: (04) 3 5378005

PHỤ TRÁCH CÔNG BỐ THÔNG TIN:

Họ tên: Ông Nguyễn Văn Lê Chức vụ: Tổng Giám ñốc Số ñiện thoại: 04.39423388

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 3 -

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI (Giấy chứng nhận ðKKD số 0103026080 do Sở Kế hoạch và ðầu tư thành phố Hà Nội cấp,

ñăng ký thay ñổi lần thứ 16: ngày 25 tháng 08 năm 2009)

CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG Tên cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

Mệnh giá: 10.000 ñồng/cổ phiếu

Giá bán: - ðối với cổ ñông hiện hữu: 10.000 ñồng/cổ phiếu

- ðối với cán bộ nhân viên: 12.500 ñồng/cổ phiếu

- ðối với ñối tác tiềm năng: Giá phát hành dự kiến tối thiểu bằng 70% giá giao dịch bình quân của cổ phiếu của SHB trên thị trường chứng khoán chính thức trong 05 phiên giao dịch liên tiếp liền trước ngày Hội ñồng quản trị có văn bản thông báo ngày chốt danh sách ñối tác tiềm năng ñăng ký mua cổ phiếu phát hành thêm nhưng không thấp hơn giá bán cho cổ ñông hiện hữu.

Tổng số lượng chào bán: 150.000.000 cổ phiếu (Một trăm năm mươi triệu cổ phiếu).

Trong ñó:

- Chào bán cho cổ ñông hiện hữu: 100.000.000 cổ phiếu

- Chào bán cho cán bộ nhân viên: 10.000.000 cổ phiếu

- Chào bán cho các ñối tác tiềm năng: 40.000.000 cổ phiếu

Tổng giá trị chào bán: 1.500.000.000.000 ñồng

TỔ CHỨC KI ỂM TOÁN:

CÔNG TY TNHH ERNST & YOUNG VI ỆT NAM

ðịa chỉ: Tầng 14, tòa nhà Daeha, 360 Kim Mã, Hà Nội

ðiện thoại: (04) 38315100 Fax: (04) 38315090

Email [email protected]

Website: www.ey.com/vn

TỔ CHỨC TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ N ỘI (SHS)

Tr ụ sở chính:

ðịa chỉ: tầng 1&5 toà nhà ðào Duy Anh, ðào Duy Anh, ðống ða, Hà Nội

ðiện thoại: (04) 35378010 Fax: (04) 35378005

Email: [email protected] Website: www.shs.com.vn

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 4 -

MỤC LỤC

I. CÁC NHÂN T Ố RỦI RO........................................................................................................... 7

1. Rủi ro về lãi suất ............................................................................................................7 2. Rủi ro về tín dụng ..........................................................................................................8 3. Rủi ro về ngoại hối.........................................................................................................9 4. Rủi ro về thanh khoản.................................................................................................10 5. Rủi ro từ các hoạt ñộng ngoại bảng ...........................................................................11 6. Rủi ro luật pháp...........................................................................................................12 7. Rủi ro của ñợt chào bán ..............................................................................................13 8. Rủi ro pha loãng cổ phiếu ...........................................................................................13 9. Rủi ro khác...................................................................................................................15

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHI ỆM CHÍNH ðỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO

BẠCH 15

1. Tổ chức phát hành.......................................................................................................15 2. Tổ chức tổ chức tư vấn................................................................................................15

III. CÁC KHÁI NI ỆM..........................................................................................................................15

IV. TÌNH HÌNH VÀ ðẶC ðIỂM CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ N ỘI.........18

1. Giới thi ệu chung về SHB.............................................................................................18 2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát tri ển..............................................................19 3. Cơ cấu bộ máy quản lý và cơ cấu cổ ñông của SHB.................................................21

3.2 Diễn giải .......................................................................................................................... 23

3.2.1 Cơ cấu bộ máy quản trị........................................................................................23 3.2.2 Cơ cấu bộ máy ñiều hành ....................................................................................23 3.2.3 Hệ thống kiểm tra, kiểm soát...............................................................................24

3.3 Cơ cấu cổ ñông của SHB................................................................................................ 24

3.3.1 Danh sách cổ ñông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của SHB...............................24 3.3.2 Danh sách cổ ñông sáng lập của SHB.................................................................25

4. Danh sách các công ty liên quan của SHB.................................................................26 5. Hoạt ñộng kinh doanh.................................................................................................27

5.1 Các sản phẩm và dịch vụ................................................................................................ 27

5.1.1 Sản phẩm tiền gửi ................................................................................................27 5.1.2 Sản phẩm cho vay:...............................................................................................28 5.1.3 Dịch vụ chuyển tiền.............................................................................................30 5.1.4 Dịch vụ bảo lãnh..................................................................................................30 5.1.5 Dịch vụ thẻ ..........................................................................................................31 5.1.6 Dịch vụ thanh toán...............................................................................................31 5.1.7 Các sản phẩm dịch vụ khác .................................................................................32

5.2 Phân tích hoạt ñộng kinh doanh chính của SHB.......................................................... 33

5.2.1 Huy ñộng vốn ...............................................................................................33 5.2.2 Hoạt ñộng tín dụng .......................................................................................35 5.2.3 Hoạt ñộng kinh doanh ngoại tệ.....................................................................38 5.2.4 Dịch vụ thẻ ...................................................................................................38 5.2.5 Công tác thanh toán quốc tế .........................................................................38 5.2.6 Góp vốn, ñầu tư dài hạn................................................................................39

6. Hoạt ñộng kiểm tra, ki ểm soát ...................................................................................40 7. Phát tri ển sản phẩm ....................................................................................................41 8. Công nghệ thông tin ....................................................................................................42

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 5 -

9. Hoạt ñộng marketing...................................................................................................43 10. Công tác phát triển hệ thống mạng lưới ....................................................................43 11. Báo cáo kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất ................51

11.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt ñộng kinh doanh của SHB trong năm 2008, 2009 ... 51

11.2 Những nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của công ty trong năm 2009. 51

12. Vị thế của SHB trong ngành.......................................................................................53 12.1 Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội, thách thức.................................................... 53

12.1.1 ðiểm mạnh ........................................................................................................53 12.1.2 ðiểm yếu ...........................................................................................................53 12.1.3 Cơ hội ................................................................................................................54 12.1.4 Thách thức .........................................................................................................54

12.2 Triển vọng phát triển của ngành.................................................................................... 54

12.3 ðánh giá về sự phù hợp ñịnh hướng phát triển của SHB ............................................ 55

13. Chính sách chia lợi nhuận hoặc cổ tức ......................................................................55 14. Chính sách ñối với người lao ñộng.............................................................................56

14.1 Số lượng cán bộ nhân viên ............................................................................................. 56

14.2 Mức lương bình quân ..................................................................................................... 57

14.3 Chính sách, chế ñộ ñối với người lao ñộng................................................................... 57

15. Tình hình tài chính ......................................................................................................58 16. Hội ñồng quản tr ị, Ban Tổng giám ñốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng .............59

16.1 Danh sách HðQT, Ban TGð, BKS, KTT...................................................................... 59

16.2 Sơ yếu lý lịch các thành viên HðQT, Ban TGð, BKS, KTT ........................................ 60

17.Tài sản............................................................................................................................76 17.1 Tài sản cố ñịnh hữu hình và tài sản cố ñịnh vô hình.................................................... 76

17.2 Nhà xưởng, tài sản thuộc sở hữu của SHB ................................................................... 77

18. Kế hoạch lợi nhuận năm tiếp theo .............................................................................79 19. ðánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức.................................79 20. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành..........80 21. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng ñến giá cả cổ phiếu chào bán.................................................................................80

V. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN..............................................................................................................80

1. Loại cổ phiếu ................................................................................................................80 2. Mệnh giá .......................................................................................................................80 3. Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán ............................................................................81 4. Giá chào bán dự kiến...................................................................................................81 5. Phương pháp tính giá ..................................................................................................81 6. Phương thức phân phối...............................................................................................82 7. Thời gian phân phối ....................................................................................................83 8. ðăng ký mua cổ phiếu.................................................................................................83 9. Phương thức thực hiện quyền mua............................................................................83 10. Các hạn chế liên quan ñến việc chuyển nhượng .......................................................83 11. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ ñối với người nước ngoài.................................................84 12. Phương án xử lý số cổ phiếu lẻ và số cổ phiếu không phân phối hết cổ phiếu theo kế hoạch ..............................................................................................................................85 13. Phương án xử lý khi không thu ñủ số tiền như dự kiến...........................................85 14. Các loại thuế có liên quan ...........................................................................................85 15. Ngân hàng mở tài khoản nhận tiền mua cổ phiếu....................................................85

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 6 -

V. MỤC ðÍCH CHÀO BÁN............................................................................................................85

1. Mục ñích chào bán.......................................................................................................85 2. Phương án khả thi .......................................................................................................86 2.1. Nâng cao cơ sở vật chất, hiện ñại hóa các phương tiện, hiện ñại hóa công nghệ: dự kiến khoảng 638 tỷ ñồng. .............................................................................................86

2.1.1 ðầu tư hiện ñại hoá công nghệ thông tin ...................................................................... 86

2.1.2. ðầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố ñịnh, công cụ lao ñộng cho hoạt ñộng

kinh doanh.................................................................................................................................. 86

2.2. Mở rộng mạng lưới hoạt ñộng kinh doanh...............................................................87 2.3. Mở rộng quy mô cho vay ............................................................................................87 2.4. Phát tri ển lĩnh vực ñầu tư tài chính và kinh doanh tiền tệ thông qua các công cụ tài chính khác .....................................................................................................................89

VI. K Ế HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ðƯỢC TỪ ðỢT CHÀO BÁN............................89

VII. CÁC ðỐI TÁC LIÊN QUAN T ỚI ðỢT CHÀO BÁN...........................................................91

PHỤ LỤC...................................................................................................................................................92

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 7 -

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1. Rủi ro về lãi suất

Nguyên nhân phát sinh chính của rủi ro lãi suất tại ngân hàng là sự thay ñổi lãi suất thị

trường có thể tác ñộng ñến thu nhập và chi phí hoạt ñộng của ngân hàng do sự chênh

lệch giữa kỳ hạn của nguồn vốn huy ñộng với việc sử dụng nguồn vốn huy ñộng. Sự

khác biệt giữa các loại lãi suất (lãi suất cố ñịnh, lãi suất thả nổi) cũng phát sinh rủi ro

ngay cả khi tài sản và công nợ có cùng kỳ hạn.

Rủi ro lãi suất ñược ño lường bằng các báo cáo chênh lệch thời gian ñáo hạn và xác

ñịnh lãi suất phân bổ theo thời gian dưới 1 tháng, từ 1 tháng ñến 3 tháng, 6 tháng ñến 9

tháng, 6 tháng ñến 12 tháng, 1 năm ñến 5 năm và trên 5 năm. Việc quản lý rủi ro lãi suất

ñược thực hiện thông qua phân tích tỷ số giữa tài sản nhạy cảm lãi suất với nguồn vốn

nhạy cảm lãi suất ở các trạng thái VND, USD, EUR, vàng,… Căn cứ vào các báo cáo và

nhận ñịnh diễn biến, xu hướng biến ñộng của lãi suất trên thị trường của Ủy ban quản lý

Tài sản nợ - có, Ban ñiều hành ngân quỹ sẽ quyết ñịnh duy trì mức chênh lệch hợp lý ñể

ñịnh hướng hoạt ñộng của Ngân hàng.

ðể kiểm soát rủi ro lãi suất, SHB ñã và ñang hoàn thiện một số các giải pháp sau:

- SHB quản lý rủi ro lãi suất theo nguyên tắc cẩn trọng, sử dụng nhiều công cụ ñể giám

sát và quản lý rủi ro: biểu ñồ lệch kỳ hạn, giá trị của tài sản nợ và tài sản có, hệ số nhạy

cảm,…

- Quản lý rủi ro lãi suất còn ñược SHB thực hiện thông qua việc ký kết các hợp ñồng

cung cấp tín dụng theo kỳ hạn với lãi suất thả nổi ñược ñiều chỉnh theo lãi suất của thị

trường, ñặc biệt là các hợp ñồng ñầu tư có kỳ hạn dài. Thông qua ñó, khi lãi suất thì

trường có sự biến ñổi theo chiều hướng tăng thì lãi suất của hợp ñộng cũng ñược ñiều

chỉnh tăng, hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt ñộng tín dụng.

- Phân loại tín dụng, thực hiện kiểm soát, trích lập dự phòng tín dụng cho từng loại theo

từng thời kỳ. Tuân thủ chặt chẽ quy ñịnh của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ vốn ngắn

hạn cho vay trung dài hạn. ðồng thời theo dõi và giám sát, quản lý tài sản công nợ

thông qua việc giám sát kỳ hạn lãi suất cho các kỳ hạn kế tiếp nhau.

- Các kỳ hạn này ñược tính toán bằng cách áp ñặt những tình huống biến ñộng lãi suất

khác nhau ñể ñảm bảo lợi nhuận thu từ chênh lệch lãi suất dịch chuyển trong giới hạn

cho phép bởi Uỷ ban quản lý tài sản Nợ - Có. Ủy Ban này chịu trách nhiệm quản lý rủi

ro lãi suất và ban hành các chính sách, quy ñịnh và xác lập mức ñộ chịu rủi ro cho phép

của toàn hệ thống.

- Phòng quản lý nguồn vốn có trách nhiệm thực hiện các chính sách quản lý rủi ro lãi

suất, xây dựng phương pháp tính toán và theo dõi giám sát các thay ñổi về trạng thái lãi

suất của toàn ngân hàng.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 8 -

- Xây dựng hệ thống báo cáo ñiều hành và quản lý xuyên suốt, khoa học từ cấp quản lý,

ñiều hành, từng phòng ban ngân hàng và hệ thống chi nhánh, phòng giao dịch. Do vậy,

mỗi biến ñộng của thị trường ñều ñược SHB xử lý kịp thời và phù hợp. Ngoài ra, SHB

triển khai chính sách lãi suất linh hoạt cho từng ñịa bàn nơi có chi nhánh trực thuộc

nhằm phát huy khả năng cạnh tranh của ngân hàng.

- Ngân hàng cũng từng bước hoàn thiện hệ thống ñiều hành lãi suất, sử dụng tốt các

nguồn vốn huy ñộng, xây dựng mô hình, chỉ số quản lý rủi ro,… nhằm phát hiện kịp

thời và xử lý những rủi ro lãi suất tiềm tàng.

- Thực hiện cho vay với lãi suất thả nổi, ñiều này cho phép SHB có những thay ñổi tương

ứng với lãi suất cho vay phù hợp với những biến ñộng của thị trường.

- Duy trì, cân ñối các khoản nhạy cảm với lãi suất bên tài sản nợ và tài sản có, áp dụng

chính sách lãi suất linh hoạt, sử dụng các công cụ tài chính ñể hạn chế rủi ro về lãi suất.

2. Rủi ro về tín dụng

Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng vi phạm các ñiều khoản trong hợp ñồng tín dụng

như không thực hiện nghĩa vụ ñã ñược bảo lãnh, mất khả năng thanh toán hoặc không

thanh toán ñúng hạn gốc và lãi các khoản vay của SHB, ...

Trong năm 2009, hoạt ñộng tín dụng của SHB có sự tăng trưởng mạnh với dư nợ tín

dụng ñạt 12.829 tỷ ñồng, trong ñó dư nợ tiêu chuẩn ñạt hơn 12.414 tỷ ñồng, chiếm

96,77% tổng dư nợ tín dụng. Tổng dư nợ tín dụng từ loại 2-5 chỉ chiếm 3,23% tổng dư

nợ tín dụng của Ngân hàng, một tỷ lệ thấp so với tổng dư nợ. Bên cạnh ñó, ñể ñảm bảo

rủi ro cho hoạt ñộng tín dụng theo quy ñịnh, SHB ñã trích dự phòng rủi ro tín dụng với

mức trích là 127 tỷ ñồng cho tổng dư nợ. Do vậy, rủi ro về hoạt ñộng tín dụng của SHB

là hoàn toàn có thể kiểm soát ñược.

Ngoài ra, ñể hạn chế, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng SHB ñã thiết lập và thực hiện

nhiều chính sách tín dụng với nhiều công cụ nhằm tối thiểu hóa rủi ro, như:

- SHB ñặt mục tiêu ñạt tỷ lệ sinh lời trên vốn ñã ñiều chỉnh theo rủi ro trong khi vẫn ñảm

bảo rằng rủi ro tín dụng nằm trong giới hạn cho phép.

- SHB ñã tiến hành xây dựng và từng bước ñưa vào áp dụng sổ tay tín dụng, cụ thể hoá

các chính sách, quy trình và thủ tục nhằm xác ñịnh và ño lường chính xác rủi ro tín

dụng và xây dựng hệ thống cảnh báo sớm nhằm quản lý tốt hơn các rủi ro phát sinh từ

hoạt ñộng tín dụng.

- Các quy ñịnh về thẩm ñịnh, phân tích phương án kinh doanh, ñánh giá xếp hạng khách

hàng, ñánh giá tình hình tài chính, phi tài chính,… các ñiều kiện trước khi giải ngân.

- Áp dụng các quy ñịnh về bảo ñảm tín dụng, xây dựng các danh mục tài sản ñược chấp

thuận, các thủ tục pháp lý cần thiết, các biện pháp, chế tài về quản lý tài sản thế chấp,

cầm cố.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 9 -

- Các hạn chế về mức cho vay, tỷ lệ nợ so với giá trị tài sản bảo ñảm áp dụng cho từng

loại sản phẩm, tài sản và khách hàng, loại tiền vay, kỳ hạn cũng như ñối với các loại sản

phẩm, ngành nghề kinh doanh, …

- Phân cấp và xác ñịnh rõ trách nhiệm trong việc thẩm ñịnh và ra quyết ñịnh ñối với các

khoản cho vay, ñầu tư, ... trên cơ sở từng cấp, chi nhánh, và các phòng ban liên quan.

- Các quy ñịnh chặt chẽ về thực hiện giám sát, kiểm tra, kiểm soát và xử lý trong suốt quá

trình xem xét cấp tín dụng và ñầu tư.

3. Rủi ro về ngoại hối

Rủi ro ngoại hối phát sinh khi có sự chênh lệch về kỳ hạn, chênh lệch về tỷ giá giữa các

loại tiền tệ do ngân hàng nắm giữ và thực hiện thanh toán, vì vậy có thể sẽ gây cho ngân

hàng gặp phải những thua lỗ khi có biến ñộng về tỷ giá. Quản lý rủi ro ngoại hối tập

trung vào quản lý trạng thái ngoại hối ròng, tuân thủ các quy ñịnh hiện hành của Ngân

hàng Nhà nước.

SHB ñã nghiên cứu xây dựng hệ thống hạn mức ñể quản lý rủi ro tỷ giá. Các loại hạn mức

sẽ bao gồm hạn mức giao dịch với các khách hàng, ñối tác; hạn mức trạng thái, hạn mức

stop - loss. Bộ phận quản lý rủi ro thị trường chịu trách nhiệm quản lý và giám sát các loại

hạn mức, cũng như giám sát rủi ro của ñối tác phát sinh từ các giao dịch ngoại hối.

Bên cạnh ñó, ñể hạn chế rủi ro về ngoại hối, SHB sẽ luôn duy trì một tỷ lệ cân xứng

giữa tài sản nợ và tài sản có ngoại tệ, duy trì mức ngoại hối ròng ở mức hợp lý, xây

dựng chính sách ñào tạo ñội ngũ cán bộ chuyên môn có khả năng nghiên cứu, phân tích

những biến ñộng về tình hình ngoại hối, tỷ giá,... nhằm ñưa ra những quyết ñịnh mua

bán các hợp ñồng ngoại tệ ñúng ñắn và phù hợp.

Việc kiểm soát và phòng ngừa rủi ro ñối với các dịch vụ ngoại hối ñược thực hiện theo

cơ chế quản trị rủi ro chung của Ngân hàng. Cụ thể là việc phê duyệt một giao dịch phải

qua 3 cấp: cấp cán bộ phân tích và ñánh giá tính hiệu quả, hợp pháp, hợp lệ của giao

dịch, cấp kiểm soát và cấp phê duyệt thường là Ban Tổng Giám ñốc hoặc người ñược

Tổng Giám ñốc ủy quyền. Ngoài các dịch vụ ngoại hối ñặc thù như kinh doanh ngoại tệ

chỉ ñược thực hiện tại Hội sở, các giao dịch thanh toán quốc tế phải ñược thực hiện tập

trung tại Hội sở. Phòng Thanh toán Quốc tế của toàn hệ thống, ñồng thời thực hiện chức

năng phân tích, ñánh giá tính chất an toàn, hiệu quả, hợp pháp, hợp lệ của giao dịch,

theo dõi, ñánh giá và ñề xuất các giải pháp, kiểm soát và ngăn ngừa các rủi ro có thể xảy

ra trên toàn hệ thống SHB. Việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro cũng ñược thực hiện

thông qua việc quy ñịnh hạn mức giao dịch theo các cấp xử lý giao dịch bên cạnh các

hạn mức tín dụng quy ñịnh cho khách hàng, ngành hàng, ... Do ñó có thể nói rủi ro từ

hoạt ñộng ngoại hối và thanh toán quốc tế của SHB hoàn toàn có thể kiểm soát ñược.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 10 -

4. Rủi ro về thanh khoản

Do ñặc thù hoạt ñộng của ngành ngân hàng - tài chính, quản trị rủi ro thanh khoản là

yếu tố quan trọng hàng ñầu. Rủi ro thanh khoản phát sinh khi ngân hàng không cân ñối

một cách hợp lý giữa nguồn vốn huy ñộng và sử dụng vốn cả về kỳ hạn và khối lượng

vốn dẫn ñến tình trạng thiếu hiệu quả trong kinh doanh hoặc mất khả năng thanh toán.

Ngoài ra, yếu tố tâm lý, niềm tin của khách hàng cũng là một nhân tố quan trọng có thể

gây nên rủi ro thanh khoản. Do vậy, rủi ro thanh khoản luôn hiện hữu trong hoạt ñộng

kinh doanh ngân hàng.

ðể hạn chế rủi ro thanh khoản, SHB ñang thực hiện các biện pháp sau:

- Tuân thủ nghiêm các quy ñịnh của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ an toàn vốn và thanh

khoản trong hoạt ñộng của ngân hàng;

- Duy trì tỷ lệ tối thiểu 25% giữa các giá trị các tài sản Có có thể thanh toán ngay và các

tài sản Nợ sẽ ñến hạn thanh toán trong thời gian 1 tháng tiếp theo;

- Duy trì tỷ lệ tối thiểu bằng 1 (một) giữa Tổng tài sản có có thể thanh toán ngay trong

khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo và Tổng tài sản nợ phải thanh toán trong

khoảng thời gian 7 ngày làm việc tiếp theo.

- Tuân thủ các hạn mức thanh khoản quy ñịnh trong chính sách quản lý rủi ro thanh

khoản do Hội ñồng Quản lý Tài sản Nợ - Có quy ñịnh;

- Tổng hợp và phân tích ñộng thái của khách hàng gửi tiền, xây dựng kế hoạch sử dụng

vốn cho hoạt ñộng tín dụng và các hoạt ñộng có rủi ro khác.

Bên cạnh ñó, ñể quản lý rủi ro thanh khoản, SHB tiến hành các công việc cụ thể sau:

- Thiết lập các ñịnh mức thanh khoản như là một công cụ dự phòng tài chính ñể ứng phó

với các ñột biến về thanh khoản, căn cứ khả năng thanh toán ngay và khả năng chuyển

ñổi thành thanh toán ngay, ñịnh mức thanh khoản chia làm nhiều cấp ñộ từ thấp ñến cao

và ñịnh rõ các loại thanh khoản trong mỗi cấp ñộ.

- SHB cũng xây dựng kế hoạch ứng phó tình trạng khẩn cấp thanh khoản nhằm cung cấp

cho lãnh ñạo, trưởng các ñơn vị, các bộ phận và nhân viên phương cách quản lý, ứng

phó khi xảy ra sự cố thanh khoản khẩn cấp: Xây dựng kế hoạch, phân loại sự cố, mô

phỏng các tình huống, các hành ñộng cụ thể ñể ứng phó, các ñịnh mức thanh khoản có

thể sử dụng, nguồn lực có thể huy ñộng,… ñể ñối phó với sự cố thanh khoản.

- Ngân hàng dựa trên những cơ sở dữ liệu quá khứ và ñịnh hướng hoạt ñộng, xem xét và

tính toán nhu cầu thanh khoản ở từng thời ñiểm ñể thực hiện dự trữ hợp lý, hạn chế lãng

phí vốn, giảm lợi nhuận của ngân hàng, xây dựng danh mục ñầu tư hợp lý giữa các tài

sản ñầu tư có khả năng chuyển ñổi nhanh sang tiền mặt với chi phí thấp. ðiểm cốt lõi

chính là hiệu quả quản lý tài sản, cơ chế hoạt ñộng, ñiều hành công khai minh bạch, ổn

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 11 -

ñịnh, tránh tạo cú sốc rút tiền ñồng loạt, dự báo nhu cầu rút tiền của khách hàng trong

từng thời kỳ ñể có thể chủ ñộng thu xếp nguồn vốn chi trả theo yêu cầu.

- Cải thiện hệ thống thông tin, báo cáo quản trị thanh khoản nhằm cung cấp kịp thời các

thông tin về chuyển dịch tài sản hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng.

- Theo dõi giám sát các chỉ số thanh khoản tuân thủ các quy ñịnh của Ngân hàng Nhà

nước và các quy ñịnh nội bộ của SHB: thực hiện dự trữ bắt buộc, tuân thủ quy ñịnh về

việc sử dụng nguồn vốn ngắn hạn ñầu tư trung, dài hạn; thực hiện tốt các quy ñịnh về

các tỷ lệ ñảm bảo an toàn trong hoạt ñộng của các tổ chức tín dụng. Kế hoạch và thực

hiện tốt việc xây dựng quỹ, lượng tiền mặt, tiền gửi thanh toán tại ngân hàng nhà nước,

... hoạt ñộng huy ñộng từ thị trường tiền tệ liên ngân hàng, các giấy tờ có giá có thể

chuyển ñổi thành tiền mặt,...

- Xây dựng báo cáo phân tích ñộ lệch lãi suất giúp ban lãnh ñạo ngân hàng theo dõi và

giám sát kịp thời trạng thái thanh khoản của toàn hệ thống.

- Xây dựng hệ thống hạn mức và hệ thống cảnh báo sớm, ñồng thời xây dựng chiến lược

quản lý thanh khoản hợp lý.

- Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn cho hoạt ñộng tín dụng và ñầu tư.

- Xây dựng kế hoạch dự phòng ba cấp ñộ ñể ñối phó với các trường hợp khẩn cấp.

5. Rủi ro từ các hoạt ñộng ngoại bảng

ðây là loại rủi ro xuất phát từ các hoạt ñộng cam kết cho vay và các hình thức bảo lãnh

cho khách hàng. Tỷ trọng các cam kết giao dịch ngoại hối như cam kết mua/bán ngoại

tệ có kỳ hạn (forward) và quyền chọn mua/bán ngoại tệ có tỷ lệ rất nhỏ.

SHB thực hiện các hoạt ñộng cam kết bảo lãnh cho khách hàng chủ yếu là dựa trên uy

tín của mình và các cam kết này ñược hạch toán ngoài bảng. Tuy nhiên trong trường

hợp khách hàng mất khả năng thanh toán cho người thụ hưởng như mất khả năng thanh

toán L/C trả chậm, L/C trả ngay,... thì SHB sẽ gặp rủi ro vì phải thay khách hàng trả tiền

cho người thụ hưởng.

Hiện tại, SHB thực hiện chính sách bảo lãnh thận trọng, phần lớn các khoản bảo lãnh

ñều có tài sản thế chấp. Hội ñồng tín dụng quyết ñịnh các hạn mức bảo lãnh cấp cho các

cá nhân và doanh nghiệp (khách hàng) trên cơ sở ñược thẩm ñịnh chặt chẽ, ñược xem

xét như khoản vay:

- Khách hàng phải có năng lực về tài chính, trình ñộ và kinh nghiệm hoạt ñộng, ñối tác

nước ngoài là các ñối tác quen thuộc, có uy tín, thị trường tiêu thụ ổn ñịnh.

- Mặt hàng chuyên doanh của khách hàng phải là hàng hóa dễ dàng tiêu thụ trên thị

trường.

- Có phương án kinh doanh khả thi, hiệu quả kinh doanh cao.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 12 -

- Tỷ lệ ký quỹ an toàn, có tài sản ñảm bảo khi mở L/C.

Phân tích trên cho thấy khả năng gây ra những tác ñộng ñến tình hình tài chính của SHB

từ những hoạt ñộng thanh toán (L/C, bảo lãnh L/C) là không ñáng kể bởi vì kế hoạch

thanh toán ñều ñược thẩm ñịnh rất chặt chẽ.

6. Rủi ro luật pháp

SHB là doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực Tài chính – Tiền tệ ñã thực hiện niêm

yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, do ñó bên cạnh những quy

ñịnh chung của pháp luật về doanh nghiệp, về chứng khoán và thị trường chứng khoán,

hoạt ñộng của SHB còn chịu sự ñiều chỉnh bởi quy ñịnh của Ngân hàng Nhà nước. Rủi

ro luật pháp là rủi ro phát sinh từ việc áp dụng không kịp thời, không ñúng với các quy

ñịnh của pháp luật. Ý thức ñược ñiều ñó, trong những năm qua và ñặc biệt là trong năm

2009, SHB rất chú trọng công tác hướng dẫn, triển khai các chính sách, quy ñịnh của

pháp luật Nhà nước; Ban hành và chỉnh sửa các Quy chế, Quy ñịnh, Quy trình hướng

dẫn thực hiện các nghiệp vụ và quản trị rủi ro trong quá trình hoạt ñộng, cụ thể:

- Về việc triển khai chính sách hỗ trợ lãi suất

ðể thực hiện các Quyết ñịnh số 131/Qð-TTg ngày 23/01/2009, Quyết ñịnh số 443/Qð-

TTg ngày 04/4/2009 và Quyết ñịnh số 497/Qð-TTg ngày 17/4/2009 của Thủ tướng

Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về việc triển khai hỗ

trợ lãi suất ñược kịp thời, hiệu quả, SHB ñã nhanh chóng, chủ ñộng triển khai soạn thảo

các văn bản hướng dẫn về cho vay hỗ trợ lãi suất ngắn hạn; cho vay hỗ trợ lãi suất

trung, dài hạn; hỗ trợ lãi suất vay vốn mua máy móc, thiết bị vật tư phục vụ sản xuất

nông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở khu vực nông thôn; Quy ñịnh về cho vay có bảo

lãnh của Ngân hàng phát triển Việt Nam … nhờ ñó hoạt ñộng hỗ trợ lãi suất tại SHB thu

ñược kết quả ñáng khích lệ và luôn ñảm bảo tuân thủ ñúng quy ñịnh của pháp luật.

- Về việc ban hành, chỉnh sửa các văn bản pháp quy hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ

Trong năm 2009, SHB ñã tiến hành rà soát, nghiên cứu, ban hành mới và sửa ñổi, bổ

sung nhiều Quy chế, Quy ñịnh, Quy trình nghiệp vụ trên tất cả các lĩnh vực hoạt ñộng

gồm: Lĩnh vực sản phẩm, dịch vụ; Tín dụng; Nguồn vốn và kinh doanh tiền tệ; Quản trị

rủi ro; Tổ chức nhân sự; kiểm toán, kiểm tra kiểm soát nội bộ; công nghệ thông tin;

Thanh toán quốc tế; Kế toán, …

Với việc luôn quan tâm hướng dẫn, triển khai các chính sách chế ñộ của Nhà nước và

của pháp luật; bổ sung, chỉnh sửa các văn bản pháp quy của nội bộ kịp thời, hoạt ñộng

kinh doanh của SHB luôn tuân thủ các quy ñịnh của Nhà nước, của Ngành Ngân hàng,

sự phối hợp của các ñơn vị trong hệ thống ñược chính xác, thống nhất và hiệu quả.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 13 -

7. Rủi ro của ñợt chào bán, rủi ro của dự án sử dụng số tiền thu ñược từ ñợt chào

bán.

ðợt chào bán lần này, ñối tượng chào bán của SHB bao gồm: cổ ñông hiện hữu, ñối tác

tiềm năng và cán bộ nhân viên. Rủi ro từ ñợt phát hành cho các ñối tượng ñược xem xét

như sau:

ðối với cổ ñông hiện hữu: việc phát hành cho cổ ñông hiện hữu với tỷ lệ phát hành 2:1

với giá phát hành bằng mệnh giá (10.000 ñồng/cổ phần) và ñược chuyển nhượng tự do

thì rủi ro phát hành cho ñối tượng này ñược cho là không cao.

ðối với cán bộ nhân viên: phát hành với giá 12.500 ñồng/cổ phần. Việc phát hành cho

cán bộ nhân viên là một trong những chiến lược quản lý nhân sự của Ngân hàng nhằm

tạo sự gắn bó chặt chẽ lâu dài giữa cán bộ nhân viên với sự tồn tại và phát triển của

Công ty. ðội ngũ cán bộ nhân viên của Ngân hàng hầu hết là những cán bộ trẻ, tâm

huyết với sự phát triển của Ngân hàng. Do vây, việc phát hành cho ñối tượng là cán bộ

nhân viên sẽ không gặp nhiều rủi ro.

ðối với các ñối tác tiềm năng: Các ñối tác tiềm năng ñược phát hành với giá tối thiểu

bằng 70% giá giao dịch bình quân của cổ phiếu SHB trên thị trường chứng khoán trong

năm (05) phiên liên tiếp liền trước ngày Hội ñồng quản trị có văn bản thông báo ngày

chốt danh sách cổ ñông ñể phân phối quyền mua cổ phiếu. SHB là một tổ chức hoạt

ñộng trong lĩnh vực tiềm năng, có ñịnh hướng, chiến lược phát triển dài hạn, do ñó với

mức giá phát hành hợp lý sẽ hấp dẫn các ñối tác có nhu cầu ñầu tư dài hạn.

ðối với số tiền thu ñược từ ñợt chào bán, Ngân hàng cam kết sử dụng vốn theo ñúng các

dự án ñã ñược ñại hội ñồng cổ ñông thông qua. Tuy nhiên, trong trường hợp các dự án

triển khai không ñúng tiến ñộ thì việc sử dụng vốn từ ñợt phát hành có thể không ñạt

hiệu quả như mong ñợi.

8. Rủi ro pha loãng cổ phiếu

Pha loãng cổ phiếu là kết quả của việc phát hành thêm cổ phiếu phổ thông của một

doanh nghiệp. Việc pha loãng cổ phiếu có thể gây ra ảnh hưởng:

(1) Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu hay quyền biểu quyết của các cổ ñông hiện thời có thể

giảm xuống;

(2) Thu nhập cơ bản trên mỗi cổ phiếu (EPS) có thể giảm

Thu nhập cơ bản trên mỗi cổ phiếu (EPS) có thể giảm do thu nhập ñược chia cho số

lượng cổ phiếu lớn hơn. Tuy nhiên, ñiều này còn phần nào phụ thuộc vào hiệu quả sử

dụng nguồn vốn thu ñược từ ñợt phát hành. Nếu việc sử dụng vốn ñưa lại cho Ngân

hàng hiệu quả kinh tế cao thì sẽ làm tăng thu nhập và dẫn ñến tăng thu nhập trên mỗi cổ

phiếu.

Phân tích thay ñổi thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) trước và sau khi phát hành:

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 14 -

Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức cổ phiếu ưu ñãi EPS =

Số lượng cổ phiếu ñang lưu hành

� EPS2009 trước phát hành cổ phiếu

318.405.000.000 EPS2009 = 200.000.000 - 495.700 (*) = 1.595,98 ñồng/cổ phần

(*): 495.700 là số lượng cổ phiếu quỹ theo báo cáo tài chính kiểm toán năm 2009

� EPS2010 sau khi phát hành 150.000.000 cổ phiếu

Ngày hoàn thành ñợt phát hành dự kiến 01/07/2010;

Từ 01/07/2010 ñến 31/12/2010 vốn ñiều lệ của ngân hàng là 3.500.000.000.000 ñồng;

Lợi nhuận sau thuế năm 2010 theo kế hoạch là 492,750 tỷ ñồng.

Với giả thiết trên thì EPS năm 2010 của Ngân hàng dự kiến là:

492.750.000.000 EPS2010 = [(200.000.000*6)+(350.000.000*6)]/12 = 1.791,82 ñồng/cổ phần

(3) Giá tr ị của từng cổ phiếu của doanh nghiệp giảm xuống:

Sau khi thực hiện phát hành thêm cổ phiếu giá cổ phiếu của SHB sẽ bị ñiều chỉnh theo

công thức:

Pt-1 + (IxP) Pt = 1 + I

Trong ñó:

Pt-1: Giá của cổ phiếu SHB trước thời ñiểm phát hành thêm

P: Giá phát hành cho cổ ñông hiện hữu

I: Tỷ lệ tăng vốn do phát hành cho cổ ñông hiện hữu

Khi phát hành thêm 150.000.000 cổ phiếu

Số lượng cổ phần ñang lưu hành của SHB là 200.000.000 cổ phần.

Giá cổ phiếu SHB trên thị trường trước thời ñiểm phát hành giả ñịnh là 25.000

ñồng/cổ phần.

Giá phát hành cho cổ ñông hiện hữu giá 10.000 ñ/cp.

ðưa vào công thức ta có:

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 15 -

25.000 + [(100.000.000/200.000.000)x10.000] Pt =

1 + 0,5 = 20.000 ñồng/cổ phần

Việc ñiều chỉnh giá kỹ thuật trên thị trường chỉ là yếu tố mang tính thời ñiểm. Nếu

Ngân hàng hoạt ñộng kinh doanh hiệu quả trên số vốn thu ñược thì sẽ tạo ra mức tăng

trưởng lợi nhuận cao làm gia tăng giá trị cổ phiếu cho các cổ ñông trong dài hạn.

9. Rủi ro khác

Ngoài các rủi ro kể trên, hoạt ñộng của SHB còn chịu ảnh hưởng bởi các rủi ro bất khả

kháng như: thiên tai, lụt lội, cháy nổ, ñịch hoạ, dịch bệnh, chiến tranh, khủng bố... ðể

hạn chế những rủi ro này, SHB ñã thực thi hàng loạt các biện pháp phòng ngừa như:

Xây dựng hạn mức tín dụng cho khối ngành nghề; Tăng cường công tác kiểm tra kiểm

soát nội bộ; Chủ ñộng mua bảo hiểm hoặc yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm cho các

tài sản có tính chất rủi ro cao; Trích lập quỹ dự phòng rủi ro.

II. NH ỮNG NGƯỜI CH ỊU TRÁCH NHI ỆM CHÍNH ðỐI V ỚI NỘI DUNG BẢN

CÁO BẠCH

1. Tổ chức phát hành

Ông: ðỗ Quang Hiển Chức vụ: Chủ tịch Hội ñồng Quản trị

Ông: Nguyễn Văn Lê Chức vụ: Tổng Giám ñốc

Bà: Ninh Th ị Lan Phương Chức vụ: Kế toán trưởng

Bà: ðàm Ngọc Bích Chức vụ: Trưởng Ban Kiểm soát

Chúng tôi ñảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với

thực tế mà chúng tôi ñược biết, hoặc ñã ñiều tra, thu thập một cách hợp lý.

2. Tổ chức tổ chức tư vấn

ðại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Quang Vinh

Chức vụ: Tổng Giám ñốc - Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội (SHS)

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ ñăng ký chào bán do Công ty Cổ phần Chứng

khoán Sài Gòn - Hà Nội tham gia lập trên cơ sở hợp ñồng tư vấn với Ngân hàng TMCP

Sài Gòn - Hà Nội. Chúng tôi ñảm bảo rằng việc phân tích, ñánh giá và lựa chọn ngôn từ

trên Bản cáo bạch này ñã ñược thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở

các thông tin và số liệu do Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội cung cấp.

III. CÁC KHÁI NI ỆM

Trong Bản cáo bạch này, các từ ngữ dưới ñây ñược hiểu như sau:

“Bản cáo bạch” Bản công bố thông tin của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn –

Hà Nội về tình hình tài chính, hoạt ñộng kinh doanh nhằm cung cấp

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 16 -

thông tin cho công chúng ñầu tư ñánh giá và ñưa ra các quyết ñịnh ñầu

tư chứng khoán.

“Ngân hàng” Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, gọi tắt là SHB hoặc

Ngân hàng.

“Cổ ñông” Tổ chức hoặc cá nhân sở hữu một hoặc một số cổ phần của SHB.

“Cổ phần” V ốn ñiều lệ ñược chia thành nhiều phần bằng nhau.

“Cổ phiếu” Chứng chỉ do SHB phát hành xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số

cổ phần của SHB.

“Cổ tức” Số tiền hàng năm ñược trích từ lợi nhuận sau thuế của SHB ñể chia cho

cổ ñông.

“ðiều lệ” ðiều lệ của SHB ñã ñược ðại hội ñồng cổ ñông của Ngân hàng thông

qua và ñược ñăng ký tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

“Năm tài chính” Tính từ 00 giờ ngày 01 tháng 01 ñến 24 giờ ngày 31 tháng 12 năm

dương lịch hàng năm.

“Người liên quan” Cá nhân hoặc Tổ chức có quan hệ với nhau trong các trường hợp sau

ñây:

- Công ty mẹ và công ty con (nếu có);

- Công ty và người hoặc nhóm người có khả năng chi phối việc ra quyết

ñịnh, hoạt ñộng của công ty ñó thông qua các cơ quan quản lý công ty;

- Công ty và những người quản lý công ty;

- Nhóm người thỏa thuận cùng phối hợp ñể thâu tóm phần vốn góp, cổ

phần hoặc lợi ích ở công ty hoặc ñể chi phối việc ra quyết ñịnh của

công ty;

- Bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, vợ, chồng, con, con nuôi, anh, chị em ruột

của người quản lý doanh nghiệp hoặc của thành viên, cổ ñông sở hữu

phần vốn góp hay cổ phần chi phối.

“Vốn ñiều lệ” Số vốn do tất cả cổ ñông ñóng góp và ñược ghi vào ðiều lệ của SHB.

Ngoài ra, những từ, thuật ngữ khác (nếu có) sẽ ñược hiểu như quy ñịnh trong Luật doanh

nghiệp số 60/2005/QH11, Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 và các văn bản pháp luật khác

có liên quan.

Các từ hoặc nhóm từ viết tắt trong Bản cáo bạch này có nội dung như sau:

SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội.

SHS Công ty CP Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 17 -

ALCO Hội ñồng Quản lý tài sản nợ và tài sản có.

CBNV Cán bộ nhân viên.

BKS Ban kiểm soát.

CNTT Công nghệ thông tin.

ðHðCð ðại hội ñồng cổ ñông.

ðVT ðơn vị tính.

HðQT Hội ñồng quản trị.

HðTD Hội ñồng tín dụng.

LN Lợi nhuận.

LSCK Lãi suất chiết khấu.

NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

NHTM Ngân hàng thương mại.

NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần.

NHTMNN Ngân hàng thương mại Nhà nước.

NHTMQD Ngân hàng thương mại quốc doanh.

TCKT Tổ chức kinh tế

TT1 Thị trường I (tổ chức kinh tế, cá nhân)

ROA Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản.

ROE Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu.

TCTD Tổ chức tín dụng.

TCBS Giải pháp ngân hàng toàn diện/ Hệ quản trị nghiệp vụ ngân hàng toàn

diện (The Complete Banking Solution).

TKTS Tổng kết tài sản.

TNHH Trách nhiệm hữu hạn.

TNDN Thu nhập doanh nghiệp.

TTS Tổng tài sản.

VðL Vốn ñiều lệ.

USD ðơn vị tiền tệ của Hoa Kỳ, ñồng ñô-la Mỹ.

VND ðơn vị tiền tệ của Việt Nam, ñồng Việt Nam.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 18 -

IV. TÌNH HÌNH VÀ ðẶC ðIỂM CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ N ỘI

1. Giới thi ệu chung về SHB

Tên doanh nghiệp: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI

Tên viết tắt: SHB

Trụ sở chính: Số 77 phố Trần Hưng ðạo, phường Trần Hưng ðạo, quận Hoàn

Kiếm, thành phố Hà Nội

ðiện thoại: (04) 39423388

Fax: (04) 39410844

Email: [email protected]

Website: www.shb.com.vn

Logo:

Vốn ñiều lệ: 2.000.000.000.000 ñồng

Giấy phép hoạt ñộng: Số 0041-NH/GP ngày 13/11/1993 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Giấy CNðKKD: Giấy chứng nhận ðKKD số 0103026080 do Sở Kế hoạch và ðầu tư

thành phố Hà Nội cấp – sửa ñổi lần thứ 16 ngày 25/08/2009

Ngành nghề kinh doanh: Huy ñộng vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các thành phần

kinh tế và dân cư dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ

hạn; phát hành kỳ phiếu có mục ñích sau khi ñược Ngân hàng Nhà

nước cho phép.

Tiếp nhận vốn uỷ thác ñầu tư và phát triển của tổ chức và cá nhân

trong nước và ngoài nước khi ñược NHNN cho phép.

Vay vốn NHNN và các tổ chức tín dụng khác.

Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn ñối với các tổ chức và cá nhân

sản xuất, kinh doanh trên ñịa bàn tuỳ theo tính chất và khả năng của

nguồn vốn.

Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá.

Hùn vốn và liên doanh theo pháp luật hiện hành.

Thực hiện thanh toán giữa các khách hàng.

Kinh doanh vàng theo quy ñịnh của pháp luật.

Thực hiện các hoạt ñộng ngoại hối theo Quyết ñịnh số 1946/Qð-

NHNN của Thống ñốc NHNN Việt Nam ngày 09/10/2006.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 19 -

2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát tri ển

Những mốc thời gian quan trọng ñánh dấu sự ra ñời và trưởng thành của SHB:

13/11/1993: Ngân hàng TMCP Nông Thôn Nhơn Ái (tiền thân của Ngân hàng thương

mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội (SHB)) ñược thành lập theo giấy phép số 0041/NH/GP

ngày 13/11/1993 do Thống ñốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp và chính thức ñi

vào hoạt ñộng ngày 12/12/1993.

20/01/2006: Thống ñốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ñã ký Quyết ñịnh số 93/Qð-

NHNN về việc chấp thuận cho SHB chuyển ñổi mô hình hoạt ñộng từ Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Nông thôn sang Ngân hàng Thương mại Cổ phần ñô thị, từ ñó tạo

ñược thuận lợi cho SHB có ñiều kiện nâng cao năng lực về tài chính, mở rộng mạng

lưới hoạt ñộng kinh doanh, ñủ sức cạnh tranh và phát triển, ñánh dấu một giai ñoạn phát

triển mới của SHB và ñây là Ngân hàng TMCP ñô thị ñầu tiên có trụ sở chính tại Thành

phố Cần Thơ, trung tâm tài chính - tiền tệ của khu vực ðồng bằng sông Cửu Long.

22/7/2008: Ngân hàng Nhà nước ñã ký quyết ñịnh chấp thuận việc Ngân hàng TMCP

Sài Gòn - Hà Nội chuyển ñịa ñiểm ñặt trụ sở chính từ Cần Thơ ra Hà Nội. Ngày

09/9/2008, SHB ñã long trọng tổ chức lễ khai trương trụ sở mới tại số 77 Trần Hưng

ðạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Việc ñặt trụ sở chính tại Hà Nội sẽ tạo ñiều kiện tốt

nhất cho SHB tiếp cận với các cơ hội phát triển và nâng cao vị thế của mình khi ñây là

trung tâm kinh tế, tài chính, chính trị của cả nước và là nơi hội tụ nhiều tổ chức kinh tế,

tài chính hàng ñầu trong và ngoài nước. ðồng thời ñây cũng là mốc ñánh dấu bước

ngoặt mới của SHB từ sau chuyển ñổi ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn lên ñô

thị, tạo một trong những bước tiến ñầu tiên trong mục tiêu trở thành tập ñoàn tài chính

ña năng vào năm 2015.

20/4/2009: 50 triệu cổ phiếu phổ thông của SHB ñã chính thức chào sàn tại Sở Giao

dịch chứng khoán thành phố Hà Nội với mã chứng khoán là SHB.

06/08/2009: Niêm yết bổ sung 150 triệu cổ phiếu phổ thông của SHB lên sàn giao dịch

chứng khoán tại Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hà Nội.

Sau 16 năm xây dựng, phát triển và trưởng thành, SHB luôn nỗ lực không ngừng ñể

mang ñến cho khách hàng các dịch vụ ngân hàng với chất lượng tốt nhất và phong cách

phục vụ chuyên nghiệp nhất. Với quyết tâm trở thành một Ngân hàng bán lẻ hiện ñại, ña

năng hàng ñầu Việt Nam và là một Tập ñoàn tài chính – công nghiệp – bất ñộng sản lớn

mạnh. Tổng số ñiểm giao dịch của SHB trên toàn hệ thống tính ñến 31/12/2009 là 95

ñiểm bao gồm 01 Trụ sở chính, 16 Chi nhánh với 78 Phòng giao dịch.

Các giải thưởng ñã ñạt ñược

SHB vinh dự, tự hào ñã không chỉ tạo dựng ñược niềm tin, sự tín nhiệm, tin cậy trong

khách hàng, ñối tác… mà còn ñược xã hội công nhận, ñược các cơ quan chức năng, các

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 20 -

tổ chức, giới chuyên môn và khách hàng trao tặng những giải thưởng, danh hiệu cao

quý dành cho tập thể và cá nhân lãnh ñạo SHB.

Năm 2009

• Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ dành cho Tập thể CBNV Ngân hàng SHB năm

2009

• Bằng khen của UBND TP Hà Nội dành cho Tổng Giám ñốc Ngân hàng SHB năm

2009

• Bằng khen của UBND TP Hà Nội dành cho CBNV Ngân hàng SHB năm 2009

• Cúp vàng Doanh nhân- Doanh nghiệp Hà Nội năm 2009 dành cho Chi nhánh SHB Hà

Nội

• Giải thưởng Cổ phiếu có tính thanh khoản cao nhất trên sàn Hà Nội 2009

• Giải thưởng thương hiệu chứng khoán uy tín 2009

• Giải thưởng Doanh nghiệp tiêu biểu Việt Nam 2009

• Cúp sản phẩm/dịch vụ Thương hiệu Việt hội nhập WTO

• Giải thưởng "Lãnh ñạo xuất sắc" trao tặng Tổng Giám ñốc

• Ngân hàng có Dịch vụ Thanh toán Quốc tế xuất sắc 2009

• Bằng khen NHNN Trao tặng Tổng Giám ñốc

• Thương hiệu mạnh Việt Nam

• SHB-TOP 20 Ngân hàng lớn nhất Việt Nam

• SHB-TOP 30 sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng tin và dùng năm 2009

Năm 2008

• Sao vàng ðất Việt 2008

• Giải Thương Hiệu Mạnh 2008

• Cờ dẫn ñầu các phong trào thi ñua do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam trao tặng

• Doanh nghiệp bán lẻ xuất sắc 2008

• Sao Vàng Thủ ñô 2008

• Nhà lãnh ñạo xuất sắc 2008 trao cho Tổng giám ñốc SHB

• Thành tích suất xắc ñóng góp vào sự thành công chung của triển lãm Quốc tế Banking

Expo 2008

Năm 2007

• Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xếp loại A năm 2007

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 21 -

• Giải “Nhãn hiệu cạnh tranh – Nổi tiếng Quốc gia 2007” do Viện Sở hữu Trí tuệ trao

tặng

• Giải “Thương hiệu mạnh 2007” do Thời báo Kinh tế trao tặng

• Giấy khen “ðã có thành tích thực hiện nghĩa vụ thuế 2007” do Cục thuế Cần Thơ trao

tặng

• Thành tích xuất sắc ñóng góp vào sự thành công chung của Triển lãm Quốc tế Ngân

hàng – Tài chính và Bảo hiểm 2007

Năm 2006

• Giấy khen “ðã có thành tích thực hiện nghĩa vụ thuế 2006” do Cục thuế Cần Thơ trao

tặng

Năm 2005

• Bằng khen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2005 – UBND Tỉnh Cần Thơ trao tặng

Năm 1999

• Bằng khen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 1999 – UBND Tỉnh Cần Thơ trao tặng

Năm 1998

• Bằng khen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 1998 – UBND Tỉnh Cần Thơ trao tặng

3. Cơ cấu bộ máy quản lý và cơ cấu cổ ñông của SHB

3.1 Sơ ñồ Cơ cấu tổ chức

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 22 -

HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ

BAN TỔNG GIÁM ðỐC

CA LC CHI NHA LNH

UB QLRR

BAN KI ỂM SOÁT

P. KIỂM TOÁN N ỘI BỘ

VP HðQT

Tổ KTNB các khu vực

UB Nhân sự

Hð QL&X ử lý nợ có vấn ñề

BAN QL&X ử lý nợ có vấn ñề

KH ỐI KINH

DOANH NGUỒN

VỐN

P. KD TIỀN TỆ - Tổ KD VND - Tổ KD Ngoại

tệ

P. MARKETING

P. KD GIẤY TỜ CÓ GIÁ

P. DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG

P. ðẦU TƯ DỰ ÁN

KH ỐI QUẢN LÝ RỦI RO

KH ỐI KHÁCH HÀNG

DOANH NGHI ỆP

P. PHÁT TRI ỂN KHDN

P. HỖ TRỢ TÍN DỤNG

KHDN

P. TÍN DỤNG KHDN

- Tổ Phát tri ển KH

- Tổ Thẩm ñịnh

P. CS & SP KHDN

KH ỐI KHÁCH

HÀNG CÁ NHÂN

P. KIỀU HỐI

P. HỖ TRỢ TÍN DỤNG

KHDN

TRUNG TÂM THẺ

P. TÍN DỤNG KHCN

- Tổ Phát tri ển KHCN

- Tổ Thẩm ñịnh

P. CS & PT KHCN

P. QL TÀI SẢN NỢ & CÓ

P. KTKSNB

P. QL RỦI RO

P. KD & PT THANH TOÁN THẺ

P. MARKETING & PT SP THẺ

P. NGHIỆ VỤ THẺ

KH ỐI CHÍNH SÁCH VÀ HỖ TRỢ

P. KTTC

TTTT TRONG NƯỚC

P. TỔ CHỨC & NS

TTTT QUỐC TẾ

TT ðÀO TẠO

P. KẾ HOẠCH – TỔNG HỢP

P. QH CỘNG ðỒNG

TRUNG TÂM CNTT - P. HỆ THỐNG

- P. TM ðIỆN TỬ - P. PHẦN MỀM

ỨNG DỤNG - P. CN THẺ

P. QUAN HỆ QUỐC TẾ

P. PHÁP CHẾ

P. HÀNH CHÍNH QT

P. PT HỆ THỐNG

P. CHÍNH SÁCH & GSTD

P. TÁI TH ẨM ðỊNH

P. NGÂN QUỸ

P. QL & XL NỢ CÓ VẤN

BAN BT BTNB BAN Tð-KT

Hð ðầu tư

Hð Tín dụng

ðẠI H ỘI ðỒNG CỔ ðÔNG

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 23 -

3.2 Diễn giải

3.2.1 Cơ cấu bộ máy quản tr ị

� ðại hội ñồng cổ ñông:

ðại hội ñồng cổ ñông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Ngân hàng TMCP Sài Gòn

– Hà Nội (SHB), quyết ñịnh những vấn ñề thuộc nhiệm vụ và quyền hạn ñược pháp luật

cho phép và ðiều lệ SHB quy ñịnh.

� Hội ñồng quản tr ị:

Do ðại hội ñồng cổ ñông bầu ra, là cơ quan quản trị Ngân hàng, có toàn quyền nhân

danh Ngân hàng ñể quyết ñịnh những vấn ñề liên quan ñến mục ñích, quyền lợi của

Ngân hàng, trừ những vấn ñề thuộc thẩm quyền của ðại hội ñồng cổ ñông. Hội ñồng

quản trị giữ vai trò ñịnh hướng chiến lược, kế hoạch hoạt ñộng hàng năm; chỉ ñạo và

giám sát hoạt ñộng của Ngân hàng thông qua Ban ñiều hành và các Hội ñồng.

� Ban kiểm soát:

Do ðại hội ñồng cổ ñông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra hoạt ñộng tài chính của Ngân

hàng; giám sát việc chấp hành chế ñộ hạch toán, kế toán; hoạt ñộng của hệ thống kiểm

tra và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng; thẩm ñịnh báo cáo tài chính hàng năm; báo cáo

cho ðại hội ñồng cổ ñông tính chính xác, trung thực, hợp pháp về báo cáo tài chính của

Ngân hàng.

� Các Uỷ ban:

Do Hội ñồng quản trị thành lập, làm tham mưu cho Hội ñồng quản trị trong việc quản trị

ngân hàng, thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh; ñảm bảo sự phát triển hiệu quả,

an toàn và ñúng mục tiêu ñã ñề ra.

3.2.2 Cơ cấu bộ máy ñiều hành

� Ban Tổng Giám ñốc

- Ban Tổng Giám ñốc bao gồm Tổng Giám ñốc và các Phó Tổng Giám ñốc. Tổng Giám

ñốc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo ðiều lệ quy ñịnh.

- Tổng Giám ñốc là người chịu trách nhiệm chính về hoạt ñộng của Ngân hàng. Tổ chức

triển khai thực hiện các quyết ñịnh của Hội ñồng quản trị, kế hoạch kinh doanh do ðại

hội ñồng cổ ñông thông qua. Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế

quản lý nội bộ công ty theo ñúng ðiều lệ, Nghị quyết của ðại hội cổ ñông và hội ñồng

quản trị công ty. Tổng Giám ñốc có trách nhiệm báo cáo trước Hội ñồng quản trị tình

hình hoạt ñộng, tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt

ñộng của công ty trước Hội ñồng quản trị.

- Giúp việc cho Tổng Giám ñốc có các Phó Tổng Giám ñốc, các Phó Tổng Giám ñốc

ñược phân công, ủy quyền thực hiện các nhiệm vụ do Tổng Giám ñốc giao. Tổng Giám

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 24 -

ñốc quy ñịnh cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn của các Phó Tổng Giám ñốc bằng văn bản

phân công nhiệm vụ.

- Khi Tổng Giám ñốc vắng mặt, một Phó Tổng Giám ñốc ñược ủy quyền thay mặt Tổng

Giám ñốc ñể giải quyết công việc chung của SHB và phải chịu trách nhiệm về các công

việc mà mình ñã quyết ñịnh trong thời gian ủy quyền.

� Các phòng ban nghiệp vụ tại Tr ụ sở chính

- Trên cơ sở các chức năng, nhiệm vụ ñược quy ñịnh tại Quy chế tổ chức ñiều hành, các

phòng nghiệp vụ hội sở có thể ñược Tổng Giám ñốc uỷ quyền giải quyết và thực hiện

một số công việc cụ thể.

- Thực hiện các nghiệp vụ theo quy ñịnh về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn do Tổng

Giám ñốc ban hành và tuân thủ những quy ñịnh của Ngân hàng Nhà nước.

3.2.3 Hệ thống kiểm tra, ki ểm soát

Thực hiện Quyết ñịnh 36/2006/Qð-NHNN ngày 01/8/2006 của Thống ðốc Ngân hàng

Nhà nước, SHB ñã xây dựng hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ phù hợp với qui ñịnh.

Trụ sở chính ñã thành lập phòng Kiểm tra, kiểm soát nội bộ và tại các chi nhánh ñều

thành lập Tổ kiểm soát nội bộ trực thuộc Hội sở nhằm kiểm tra, kiểm soát phát hiện kịp

thời những sai sót trong hoạt ñộng kinh doanh tại chi nhánh.

Bên cạnh ñó, trong các quy trình nghiệp vụ của SHB luôn có cán bộ kiểm soát cho từng

nghiệp vụ phát sinh. Tất cả các cán bộ ñược bố trí làm công tác kiểm soát ñều có trình

ñộ và có kinh nghiệm trong các lĩnh vực kiểm tra, kiểm soát và các nghiệp vụ liên quan.

Cùng với bộ phận Kiểm tra, kiểm soát nội bộ, SHB còn có bộ phận Kiểm toán nội bộ

trực thuộc Ban kiểm soát. Phòng Kiểm toán nội bộ thường xuyên làm nhiệm vụ kiểm

tra, ñánh giá ñối với hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ. Từ ñó, có kiến nghị chỉnh sửa,

bổ sung hoàn thiện các quy trình, quy chế ñể ñảm bảo hệ thống kiểm tra, kiểm soát có

hiệu quả.

3.3 Cơ cấu cổ ñông của SHB

3.3.1 Danh sách cổ ñông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của SHB

Tính ñến ngày 5/3/2010,cổ ñông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của Công ty gồm:

STT Tên cổ ñông Giấy CMND

ðịa chỉ Số cổ phần

Giá trị cổ phần (VND)

1

Tập ñoàn công

nghiệp Than –

Khoáng sản Việt

Nam

0106000574 226 Lê Duẩn, ðống

ða, Hà Nội 30.000.000 15%

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 25 -

2

Tập ñoàn công

nghiệp Cao su

Việt Nam

4106000341

236 Nam Kỳ Khởi

Nghĩa, Quận 3,

TP.Hồ Chí Minh

30.000.000 15%

3 Công ty cổ phần

Tập ñoàn T&T 0103020950

18 Hàng Chuối,

Phạm ðình Hổ, Hai

Bà Trưng, Hà Nội

25.094.160 12,547%

4

Công ty TNHH

ðầu tư Phát triển

sản xuất Hạ Long

5700103433

Phường Bãi Cháy,

TP Hạ Long,

Quảng Ninh

16.000.000 8%

5 ðỗ Quang Hiển 010142347 Số 61, Hai Bà

Trưng, Hà nội 14.004.962 7,002%

(Tổng hợp từ số liệu do TTLK cung cấp ngày 5-3-2010)

3.3.2 Danh sách cổ ñông sáng lập của SHB

Danh sách cổ ñông sáng lập của SHB theo Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số

0103026080 do Sở Kế hoạch và ðầu tư thành phố Hà Nội cấp, thay ñổi lần 16 ngày

25/8/2009 (lần gần nhất) gồm:

STT Tên cổ ñông Giấy CMND

ðịa chỉ Số cổ phần

Giá trị cổ phần (VND)

1 Trần Ngọc Linh 360399878 138, ñường 3/2

thành phố Cần Thơ 1.394.568 13.945.680.000

2 Vũ ðức Hước 360018592

363 Thạch Thắng,

Thốt Nốt, thành phố

Cần Thơ

356.280 3.562.800.000

3 ðỗ ðức Phổ 360067570

Phụng Quới, Thạch

Thắng, Thốt Nốt,

thành phố Cần Thơ

143.170 1.431.700.000

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 26 -

3.3.3 Cơ cấu cổ ñông của SHB

STT Cổ ñông Số

lượng cổ ñông

Số cổ phần sở hữu (cổ

phần) Giá trị (VND)

Tỷ lệ sở hữu

(%)

1. CỔ ðÔNG TRONG NƯỚC 17.099 194.859.904 1.948.599.040.0 97.429

1.1 Tổ chức 30 103.964.502 1.039.645.020.000 51.982

1.2 Cá nhân 17.069 90.895.402 908.954.020.000 45.447

2. CỔ ðÔNG NƯỚC NGOÀI 52 4.672.500 46.725.000.000 2.336

2.1 Tổ chức 07 1.849.400 18.494.000.000 0.924

2.2 Cá nhân 45 2.823.100 28.231.000.000 1.411

3 CỔ PHIẾU QUỸ (*) 01 467.596 4.675.960.000 0,234

TỔNG CỘNG 17.152 200.000.000 2.000.000.000.000 100,00

(Tổng hợp từ số liệu do TTLK cung cấp ngày 05/3/2010)

4. Danh sách các công ty liên quan của SHB

SHB có 01 Công ty trực thuộc là Công ty TNHH Một thành viên Quản lý nợ và Khai

thác tài sản Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHBAMC) có trụ sở tại 28 Giang

Văn Minh, Ba ðình, Hà Nội ñược thành lập theo quyết ñịnh số 508/2009/Qð-NHNN,

ngày 11/03/2009 của Thống ñốc NHNN Việt Nam.

SHBAMC có vốn ñiều lệ 20 tỷ ñồng, ñược tổ chức hoạt ñộng theo mô hình công ty

TNHH một thành viên do SHB là chủ sở hữu. SHBAMC ra ñời nhằm phục vụ nhu cầu

quản lý nợ và khai thác tài sản của SHB, làm lành mạnh và minh bạch hóa tình hình tài

chính ngân hàng, ñảm bảo kinh doanh an toàn và bền vững. Công ty có ñầy ñủ chức

năng của một công ty quản lý nợ, bao gồm: tiếp nhận, quản lý các khoản nợ tồn ñọng

và tài sản bảo ñảm nợ vay liên quan ñến các khoản nợ ñể xử lý, thu hồi vốn nhanh nhất;

chủ ñộng bán các tài sản bảo ñảm nợ vay thuộc quyền ñịnh ñoạt của ngân hàng thương

mại theo giá thị trường; cơ cấu lại nợ tồn ñọng; xử lý các tài sản bảo ñảm nợ vay; mua

bán, xử lý nợ tồn ñọng của các Tổ chức tín dụng khác, các công ty quản lý nợ và khai

thác tài sản của ngân hàng thương mại khác theo quy ñịnh của pháp luật.

Bên cạnh ñáp ứng nhu cầu về xử lý nợ và quản lý tài sản của SHB, SHBAMC sẽ sử

dụng các kỹ năng chuyên sâu của mình ñể phục vụ nhu cầu xử lý nợ và tài sản tồn ñọng

của các Tổ chức tín dụng khác.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 27 -

5. Hoạt ñộng kinh doanh

5.1 Các sản phẩm và dịch vụ

5.1.1 Sản phẩm tiền gửi

� Tiền gửi thanh toán cá nhân và doanh nghiệp: Phục vụ nhu cầu thanh toán không

dùng tiền mặt của khách hàng ñể thực hiện các giao dịch thanh toán qua ngân hàng.

Khách hàng có thể mở tài khoản thanh toán bằng VNð, USD và ngoại tệ khác.

� Tiền gửi có kỳ hạn: ðáp ứng nhu cầu tiền gửi ngân hàng ñể ñược hưởng lãi căn cứ vào

sổ tiền gửi và kỳ hạn gửi của khách hàng, bao gồm nhiều loại hình tiết kiệm ña dạng

như là: Tiết kiệm rút gốc linh hoạt VNð, tiết kiệm bậc thang theo số tiền VNð/USD,

tiết kiệm bậc thang theo kỳ hạn USD, tiết kiệm EUR,... và các loại hình tiết kiệm với

ngoại tệ khác.

� Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là loại tiền gửi khách hàng có thể gửi và rút bất cứ lúc

nào và hưởng lãi thực tế theo ngày gửi, bao gồm các loại tiền VNð, USD và ngoại tệ

khác.

� Tiết kiệm dự thưởng: Tùy vào ñiều kiện hoạt ñộng và từng thời ñiểm, SHB có thể áp

dụng hình thức tiết kiệm dự thưởng, khi ñó người gửi tiền không những ñược hưởng lãi

từ khoản tiền gửi mà còn có cơ hội trúng thưởng giá trị.

� Tiết kiệm gia tăng: là loại hình tiết kiệm ñi theo sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn, theo ñó

ngoài lãi suất khách hàng ñược hưởng trên khoản tiền gửi khách hàng còn ñược cộng

thêm lãi suất thưởng và nhận nhiều quà tặng ưu ñãi. Hiện nay SHB ñang cung cấp nhiều

sản phẩm với những ưu ñãi ñặc biệt như: Trao may mắn gắn niềm tin Mới, Gửi tiền có

tiền nhận liền niềm vui, Kỳ hạn duy nhất lãi suất cao ngất, Tri ân nhà giáo,...

� Tiết kiệm lãi suất ñiều chỉnh: là loại hình tiết kiệm khi lãi suất tăng sẽ ñược tự ñộng

ñiều chỉnh tăng theo, khi lãi suất giảm sẽ giữ nguyên mức lãi suất ban ñầu theo sổ. Loại

hình tiết kiệm này ñem ñến lợi ích tối ña cho khách hàng khi lãi suất thay ñổi.

� Các chứng chỉ tiền gửi: là các loại hình huy ñộng khác mà ngân hàng cung cấp vào

từng thời kỳ cụ thể ñể tạo ra sự lựa chọn ña dạng cho khách hàng và tăng vốn huy ñộng

cho ngân hàng.

� Các chương trình tiết kiệm cho từng phân ñoạn khách hàng: SHB cũng thường

xuyên cung cấp các sản phẩm tiết kiệm ñặc thù cho từng nhóm khách hàng của Ngân

hàng như tiết kiệm cho nguời cao tuổi với việc liên kết bảo hiểm, tiết kiệm do phụ nữ,

tiết kiệm cho giáo viên.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 28 -

5.1.2 Sản phẩm cho vay:

Doanh nghiệp

� Cho vay bổ sung vốn lưu ñộng: tài trợ cho khách hàng có nhu cầu bổ sung vốn lưu

ñộng cho quá trình sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ, thanh toán tiền mua nguyên

vật liệu hay thanh toán tiền hàng hóa mua của các nhà cung cấp trong nước. SHB thiết

kế bộ sản phẩm Cho vay bổ sung vốn lưu ñộng ñặc thù theo từng ngành hàng với

phương thức tính lãi ña dạng, thời hạn linh hoạt.

� Cho vay tài trợ tài sản cố ñịnh: tài trợ cho khách hàng có nhu cầu bổ sung vốn ñể ñầu tư mới

hoặc sửa chữa, nâng cấp máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, văn phòng làm việc, nhà

xưởng, nhà kho, ...

� Cho vay ñầu tư/dự án: tài trợ cho khách hàng khi có nhu cầu vay vốn ñể thực hiện các

dự án ñầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ mục ñích

hợp pháp khác.

� Cho vay tài trợ Xuất khẩu: là tài trợ cho khách hàng có nhu cầu vay vốn ñể chế biến,

sản xuất hoặc mua nguyên vật liệu, hàng hóa , … phục vụ cho ñơn hàng xuất khẩu. Với

dòng sản phẩm này, SHB ñang cung cấp ra thị trường các sản phẩm riêng biệt như Tài

trợ xuất khẩu trước giao hàng, Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu, cho vay cầm cố bằng

L/C xuất, tài trợ xuất khẩu lãi ưu ñãi với việc cho vay VNð lãi suất USD.

� Cho vay tài trợ Nhập khẩu: tài trợ cho khách hàng có nhu cầu vay vốn ñể chế biến, sản

xuất hoặc thu mua nguyên vật liệu, ... phục vụ cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh hoặc

mục ñích khác. SHB cũng cung cấp các sản phẩm tài trợ nhập khẩu theo từng ngành

hàng mục tiêu.

� Chương trình ưu ñãi khách hàng thân thiết nhằm phục vụ nhóm khách hàng thân thiết

và sử dụng nhiều dịch vụ của SHB với các ưu ñãi ñặc biệt như 01 chuyến du lịch, giảm

lãi cho vay, giảm phí dịch vụ.

Cá nhân

� Cho vay mua ô tô:

+ Sản phẩm Ôtô năng ñộng: Tài trợ vốn cho khách hàng có nhu cầu mua xe phục vụ

sản xuất, kinh doanh, làm phương tiện ñi lại hoặc mục ñích hợp pháp khác.

+ Sản phẩm Ôtô doanh nhân: Dành riêng cho ñối tượng khách hàng là các cá nhân

có tình hình tài chính ổn ñịnh; có thu nhập tương ñối cao và có nhu cầu muốn mua

xe ôtô mới phục vụ cho mục ñích sinh hoạt thông thường.

+ Sản phẩm Ôtô Trường Hải: Dành riêng cho ñối tượng khách hàng là cá nhân hoặc

doanh nghiệp co nhu cầu vay mua xe ôtô phục vụ mục ñích sản xuất, kinh doanh,

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 29 -

làm phương tiện ñi lại hoặc các mục ñích hợp pháp khác tại các ñơn vị của Công

ty cổ phần Ôtô Trường Hải.

� Cho vay mua nhà/xây dựng sửa chữa nhà:

+ Sản phẩm Nhà ñẹp: Tài trợ vốn cho khách hàng có nhu cầu vay mua nhà, nền nhà

không thuộc các dự án và ñã có ñầy ñủ giấy tờ sở hữu hợp pháp.

+ Sản phẩm Căn hộ mơ ước: Tài trợ vốn cho khách hàng có nhu cầu vay mua nhà là

căn hộ chung cư, biệt thự, nhà liền kề... thuộc các dự án tại các Khu ñô thị mới,

Khu chung cư.

+ Sản phẩm Ngôi nhà thịnh vượng dành cho khách hàng có hoài bão lập nghiệp và

kinh doanh trên cơ sở hỗ trợ tài chính của Ngân hàng ñể mua căn nhà phù hợp

+ Sản phẩm Xây dựng sửa chữa nhà: Tài trợ vốn cho khách hàng có nhu cầu xây

dựng sửa chữa nhà ñể ở hoặc các mục ñích hợp pháp khác.

+ Sản phẩm Hoán ñổi nhà dành cho Khách hàng muốn ñến ngôi nhà phù hợp hơn

� Hỗ trợ du học trọn gói: bao gồm nghiệp vụ cho vay và các dịch vụ hỗ trợ du học khác

ñể phục vụ mục ñích chứng minh tài chính hoặc chi trả học phí cho các khách hàng có

nhu cầu du học trong và ngoài nước.

� Cho vay cán bộ - công nhân viên: Tài trợ vốn cho khách hàng dưới hình thức vay tín

chấp nhằm phục vụ sinh hoạt tiêu dùng trên cơ sở nguồn trả nợ từ tiền lương, trợ cấp và

các khoản thu nhập hợp pháp khác. Bao gồm:

+ Cho vay tín chấp Cán bộ nhân viên

+ Cho vay tín chấp Quản lý ñiều hành

+ Ngoài ra SHB cũng có bộ sản phẩm phục vụ ñời sống nhằm nâng cao hơn cuộc

sống tiện nghi của khách hàng

� Cho vay hỗ trợ sản xuất kinh doanh: tài trợ vốn cho khách hàng ñể bổ sung vốn lưu

ñộng thường xuyên, thời vụ hoặc ñể phục vụ các mục ñích sản xuất kinh doanh khác.

� Thấu chi tài khoản: Tài trợ vốn cho khách hàng thông qua việc cho khách hàng ñược

sử dụng vượt quá số dư trên tài khoản tiền gửi của mình tại SHB. Bao gồm:

+ Thấu chi tài khoản có tài sản ñảm bảo.

+ Thấu chi tài khoản không có tài sản ñảm bảo: Thấu chi tài khoản dành cho cán bộ

nhân viên, Cổ ñông của SHB và dành cho Cán bộ quản lý ñiều hành hoặc Chủ

doanh nghiệp.

� Cho vay cầm cố giấy tờ có giá: Bao gồm Cho vay cầm cố giấy tờ có giá và Cho vay

Chiết khấu giấy tờ có giá.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 30 -

5.1.3 Dịch vụ chuyển tiền

� Chuyển tiền trong nước: Thực hiện dịch vụ chuyển và nhận tiền theo yêu cầu của

khách hàng tại các tỉnh thành trên toàn lãnh thổ Việt Nam:

+ Chuyển tiền trong cùng hệ thống;

+ Chuyển tiền ngoài hệ thống;

+ Chuyển tiền ngân hàng liên kết dịch vụ.

� Chuyển tiền ra nước ngoài: Thực hiện các dịch vụ nhằm hỗ trợ khách hàng chuyển

tiền, ngoại tệ ra nước ngoài ñể sử dụng vào mục ñích công tác, thanh toán tiền hàng,

du học,…

� Chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam: nhận tiền chuyển về của khách hàng ñang

sinh sống, làm việc ở nước ngoài cho người thân thông qua các công ty kiều hối, công

ty chuyển tiền, hoặc trực tiếp vào tài khoản ngoại tệ của SHB.

� Dịch vụ chuyển tiền siêu tốc - Etransfer:

Dịch vụ chuyển tiền siêu tốc cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch chuyển

khoản giữa các tài khoản mở tại SHB mà không cần phải ñến Ngân hàng. Khách hàng

có thể thực hiện giao dịch qua 2 kênh giao dịch: SMSBanking và InternetBanking

5.1.4 Dịch vụ bảo lãnh

Là việc Ngân hàng cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng với nhiều

loại hình sau:

� Bảo lãnh thực hiện hợp ñồng: ðảm bảo khả năng và kế hoạch thực hiện hợp ñồng

của khách hàng nếu hợp ñồng ñược ký kết.

� Bảo lãnh dự thầu: SHB cam kết bảo lãnh cho doanh nghiệp ñang chuẩn bị tham gia

vào ñợt ñấu thầu, cam kết thực hiện nghĩa vụ của khách hàng trong việc tham gia

trong ñấu thầu các dự án, giúp cho doanh nghiệp có ñủ ñiều kiện và có uy tín lớn khi

tham gia vào một giao dịch ñấu thầu mà việc phải có bảo lãnh của Ngân hàng là bắt

buộc theo yêu cầu của chủ thầu.

� Bảo lãnh thanh toán: Bảo lãnh với bên thứ ba về việc cam kết sẽ thanh toán thay cho

khách hàng trong trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không ñầy

ñủ nghĩa vụ của mình khi ñến hạn.

� Bảo lãnh vay vốn: SHB phát hành bảo lãnh cho bên thứ ba khác về việc cam kết trả

nợ thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng không trả nợ, hoặc không trả nợ

ñầy ñủ, ñúng hạn.

� Bảo lãnh nộp thuế nhập khẩu: SHB cam kết với cơ quan thu thuế (bên nhận bảo

lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thay cho khách hàng không thực hiện nghĩa

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 31 -

vụ nộp thuế nhập khẩu cho cơ quan thu thuế trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận ñược

thông báo chính thức của cơ quan thu thuế về số thuế phải nộp.

� Bảo lãnh hoàn tạm ứng: Cam kết thanh toán phần ứng trước khách hàng ñã nhận

ñược trong trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không ñầy ñủ hợp

ñồng ký kết.

� Bảo lãnh phát hành chứng từ có giá: một lĩnh vực hoạt ñộng của ngân hàng nhằm hỗ

trợ cho công ty phát hành của mình, hoặc chủ sở hữu phát hành và phân phối các

chứng từ có giá (cổ phiếu, trái phiếu, các loại chứng chỉ tiền gửi,…) bằng việc thoả

thuận mua bán chứng khoán ñể bán lại hoặc bán chứng khoán thay mặt người phát

hành hay người chủ sở hữu.

� Ngoài ra, SHB còn tiến hành thực hiện bảo lãnh quốc tế: Thư tín dụng dự phòng

(Stand by L/C) và Thư bảo lãnh (Letter of Guarantee), SHB cam kết với ñối tác nước

ngoài của doanh nghiệp về việc thực hiện hợp ñồng, dự thầu, thanh toán tiền hàng hóa,

dịch vụ,… trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm các nghĩa vụ thỏa thuận.

5.1.5 Dịch vụ thẻ

Thẻ ghi nợ Solid card của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (Solid Card SHB), là

một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt và an toàn, hiện ñại, tiện ích với nhiều

dịch vụ gia tăng. Khách hàng gửi tiền vào thẻ và sử dụng bằng tiền của mình. Ngoài ra

chủ thẻ Solid Card SHB có thể sử dụng dịch vụ thấu chi trên thẻ.

5.1.6 Dịch vụ thanh toán

� Dịch vụ thanh toán trong nước;

� Dịch vụ thanh toán quốc tế;

o Chuyển tiền bằng ñiện (T/T);

o Nhờ thu;

o Tín dụng chứng từ,…

� Thanh toán ñiện tử - Ezpay: Dịch vụ thanh toán trực tuyến EZPAY là dịch vụ cho

phép khách hàng của SHB thực hiện các giao dịch thanh toán, mua thẻ trả trước, nạp

tiền ñiện thoại, ñặt vé … mọi lúc mọi nơi mà không cần phải ñến Ngân hàng. Với thao

tác ñơn giản, giao dịch an toàn và không mất nhiều thời gian cho khách hàng. Khách

hàng có thể thực hiện giao dịch qua 02 kênh giao dịch: SMSBanking và

InternetBanking.

� Thanh toán hộ cước VNPT. HCM: ðây là dịch vụ dành cho khách hàng có nhu cầu

ñể SHB ñóng hộ tiền cước ñiện thoại và Internet hàng tháng mà không phải lo lắng bị

cắt vì ñóng trễ. Khách hàng sẽ chủ ñộng ñóng tiền cước mà không phải mất thời gian

chờ ñợi nhân viên VNPT thu hàng tháng.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 32 -

� Thanh toán hộ cước VNPT. ðà Nẵng: Với dịch vụ này, SHB ñóng hộ tiền cước

Vinaphone, Gphone, Daphone, Megavnn và ñiện thoại cố ñịnh hàng tháng cho khách

hàng mà khách hàng không phải lo lắng bị cắt vì ñóng trễ. Khách hàng sẽ chủ ñộng

ñóng tiền cước mà không phải mất thời gian chờ ñợi nhân viên VNPT thu hàng tháng.

� Thanh toán tiền ñiện tại SHB: SHB cũng liên kết với các cơ quan như Công ty ðiện

lực Hồ Chí Minh,… nhằm giúp khách hàng có thể thanh toán tiền ñiện tại các ñiểm

giao dịch của SHB, tại kênh Internet hoặc tại kênh ñiện thoại di ñộng.

� Thanh toán mua bán hàng qua mạng: SHB liên kết các ñơn vị bán hàng qua mạng

ñể cung cấp cho khách hàng dịch vụ mua bán hàng qua mạng qua một số trang mua

bán ñiện tử. Qua ñó, Khách hàng có tài khoản tại SHB có thể dễ dàng mua hàng hóa

tại Vi ệt nam và trên thế giới.

5.1.7 Các sản phẩm dịch vụ khác

� Kinh doanh ngoại tệ: nhận thu ñổi các loại ngoại tệ của khách hàng vãng lai, mua bán

các loại ngoại tệ trên tài khoản của khách hàng khi có yêu cầu, thực hiện mua bán

ngoại tệ trên thị trường ngoại hối trong nước và quốc tế.

� Chi trả lương cán bộ - công nhân viên: ðảm bảo việc thanh toán lương cho CBCNV

nhanh chóng, an toàn, ñúng hạn; ðảm bảo bí mật các thông tin về lương và thu nhập

của nhân viên; Tiết kiệm thời gian, nhân lực và giảm thiểu các rủi ro do tiền bạc lưu

thông trên ñường; ðược miễn phí mở tài khoản và làm thẻ; Tiền lương trong Tài

khoản liên tục sinh lời. Ngoài ra, tạo hình ảnh một Doanh nghiêp hiện ñại và chuyên

nghiệp.

� Dịch vụ PhoneBanking: Dịch vụ PhoneBanking sẽ là một Call Center tự ñộng, mang

ñến cho khách hàng các thông tin về sản phẩm dịch vụ Ngân hàng, thông tin tài khoản

cá nhân. Chỉ cần gọi Tổng ñài 1900545482 từ ñiện thoại cố ñịnh hoặc di dộng và thực

hiện theo hướng dẫn, Quý khách sẽ có ñược những thông tin trên mọi lúc - mọi nơi.

Với hệ thống PhoneBanking khách hàng sẽ tiết kiệm ñược thời gian, không cần ñến

Ngân hàng vẫn nắm ñược các giao dịch phát sinh trên tài khoản của mình 24/7. Ngoài

ra, khách hàng ñăng ký dịch vụ PhoneBanking và muốn gửi thông tin qua ñiện thoại di

ñộng, mail hoặc Fax (theo lựa chọn của khách hàng). Khách hàng chỉ cần nhập số ñiện

thoại hoặc số Fax và làm theo hướng dẫn của Tổng ñài viên. ðối với trường hợp gửi

thông tin qua mail, khách hàng cần ñăng ký trước tại ðơn ñăng ký dịch vụ và làm theo

hướng dẫn của Tổng ñài viên.

� ðường dây nóng 24/24: ðường dây nóng 24/24h là một Call Center qua ñiện thoại

phục vụ khách hàng khi có nhu cầu vay vốn và tìm hiểu các dịch vụ/sản phẩm khác

của Ngân hàng. Ngoài ra Call Center có thể xử lý 1 hoặc nhiều số ñích, mỗi số ñích là

mỗi khu vực ñược phân vùng khác nhau giúp khách hàng có thể liên hệ ñúng Chi

nhánh mà không cần phải ñến trực tiếp Ngân hàng ñể tư vấn.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 33 -

� Dịch vụ Ngân quỹ: là việc SHB thực hiện việc kiểm ñếm các loại tiền cho khách

hàng, cất, lưu giữ hộ khách hàng, kiểm ñịnh và cất trữ các loại tài sản (vàng, bạc), các

loại giấy tờ có giá, thu ñổi tiền.

� Thu chi hộ tiền bán hàng: Thay mặt khách hàng làm nghiệp vụ thu nhận, kiểm ñếm,

phân loại, vận chuyển,… và báo có vào tài khoản hoặc chi tiền thanh toán cho ñối tác

của khách hàng.

� Dịch vụ chuyển ñổi ngoại tệ: phục vụ nhu cầu của khách hàng về ña dạng hóa danh

mục ñầu tư, hạn chế rủi ro cũng như tìm kiếm lợi nhuận thông qua sự biến ñộng của tỷ

giá các loại ngoại tệ.

� Hỗ trợ du học: tư vấn du học, xác nhận năng lực tài chính, cung cấp tín dụng du học,

chuyển tiền ra nước ngoài, tiết kiệm tích lũy giáo dục,..

� Ngoài ra, SHB còn cung cấp các dịch vụ: tư vấn ñầu tư, nhận ủy thác ñầu tư, quản lý

tài sản, chiết khấu, mua bán chứng từ có giá và các dịch vụ khác của ngân hàng trong

khuôn khổ quy ñịnh của Ngân hàng Nhà nước.

5.2 Phân tích hoạt ñộng kinh doanh chính của SHB

5.2.1 Huy ñộng vốn

Năm 2009 là một năm nhiều biến ñộng ñối với nền kinh tế Việt Nam, lãi suất cơ bản, tỷ

giá ngoại tệ và vàng có nhiều thay ñổi nên ñã ảnh hưởng ñến tình hình huy ñộng vốn

của các ngân hàng. Mặc dù ñầu năm 2009 tình hình có phần ñi vào ổn ñịnh nhưng vào

giai ñoạn cuối năm thì tình hình huy ñộng vốn lại rơi vào trạng thái căng thẳng. Tuy

nhiên, do dự báo khó khăn của nguồn vốn trong những tháng cuối năm, SHB ñã thực

hiện chiến lược ñẩy mạnh huy ñộng vốn Thị trường I (Tổ chức kinh tế và dân cư) ngay

từ ñầu năm 2009 ñặc biệt là tiền gửi có kỳ hạn của Tổ chức kinh tế và Tiết kiệm dân cư

bằng nhiều chương trình huy ñộng vốn linh hoạt, hấp dẫn. Kết quả ñạt ñược rất khả

quan và ñã tạo ra nguồn vốn dồi dào ñể phục vụ cho hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng.

Từ ñó, nguồn vốn huy ñộng ñã tăng ñáng kể so với năm trước, cụ thể:

Tổng số dư nguồn vốn huy ñộng tính ñến 31/12/2009 toàn hệ thống SHB ñạt 24.647 tỷ

ñồng, tăng 12.878 tỷ ñồng tương ứng tăng 109,43% so với cuối năm 2008.

Trong ñó: Số dư huy ñộng tiền gửi tại thị trường I ñạt 14.672 tỷ ñồng, tăng 5.164 tỷ

ñồng tương ứng tăng 54,31% so với cuối năm 2008 và có cơ cấu như sau:

Cơ cấu huy ñộng vốn theo kỳ hạn và theo nguồn:

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 34 -

Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Quý I/2010

Khoản mục Số dư (Tr. ñ)

Tỷ tr ọng

Số dư (Tr. ñ)

Tỷ tr ọng

Số dư (Tr. ñ)

Tỷ tr ọng

Số dư (Tr. ñ) Tỷ tr ọng

Phân theo kỳ hạn 9.948.5 100% 11.768.69 100% 24.647.435 100% 21.242.999 100%

Ngắn hạn 9.328.6 93,77% 10.705.02 90,96% 23.319.685 94,61% 19.030.052 89,58%

Trung hạn, dài hạn 619.891 6,23% 1.063.673 9,04% 1.327.750 5,39% 2.212.947 10,42%

Phân theo nguồn 9.948.5 100% 11.768.69 100% 24.647.435 100% 21.242.999 100%

Trong nước 9.948.5 100% 11.768.69 100% 24.647.435 100% 21.242.999 100%

Nước ngoài 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00%

(Nguồn: BCTC ñã ñược kiểm toán và BCTC Quý I/2010)

Tình hình huy ñộng vốn phân theo k ỳ hạn

0,00% 20,00% 40,00% 60,00% 80,00% 100,00% 120,00%

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Ngắn hạn Trung hạn, dài hạn

Cơ cấu tài khoản, số lượng khách hàng và số dư huy ñộng thị trường I phân theo ñối

tượng khách hàng như sau:

Số tài khoản huy ñộng TT1 ñến 31/12/2009

Số khách hàng huy ñộng TT1 ñến 31/12/2009

Số dư huy ñộng TT1 ñến 31/12/2009 Phân theo

ñối tượng khách hàng Số tài

khoản Tỷ lệ/Tổng số tài khoản (%)

Số khách hàng

Tỷ lệ/Tổng số khách hàng (%)

Số dư huy ñộng (Tỷ

ñồng)

Tỷ lệ/Tổng số dư Hð TTI (%)

- Cá nhân 97.447 95,2% 67.142 94,2% 7.035 47,95%

- Tổ chức 4.885 4,8% 4.153 5,8% 7.637 52,05%

TỔNG 102.332 100,0% 71.295 100,0% 14.672 100,0%

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 35 -

ðạt ñược thành quả như trên là nhờ sự kết hợp nỗ lực phát triển mạng lưới, nâng cao

chất lượng phục vụ, xây dựng chính sách lãi suất cạnh tranh, linh hoạt, nghiên cứu ñưa

ra các sản phẩm huy ñộng mới phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng như: tiết kiệm

rút gốc linh hoạt, tiết kiệm bậc thang theo số tiền, tiết kiệm bậc thang theo kỳ hạn, tiết

kiệm thích nghi siêu hấp dẫn, kỳ hạn duy nhất lãi suất cao ngất, quà tặng ñón xuân, ....

Song song với triển khai nhiều sản phẩm mới, Ngân hàng còn tổ chức nhiều chương

trình dự thưởng như: “Gửi tiền, có tiền, nhận liền niềm vui”, “Tết online – ñón tài lộc”,

“M ừng xuân sang, tri ân khách hàng”, ......

5.2.2 Hoạt ñộng tín dụng

Trong bối cảnh biến ñộng của nền kinh tế xã hội, thị trường vốn và thị trường trong nước,

SHB ñã không ngừng nâng cao năng lực tái cơ cấu và hoàn thiện bộ máy hoạt ñộng, sửa ñổi

quy chế và quy trình nghiệp vụ tín dụng nhằm thích ứng với ñiều kiện từng vùng miền,

ngành nghề kinh doanh, ñưa ra các sản phẩm dịch vụ cho vay hấp dẫn linh hoạt ñến nhiều

ñối tượng khách hàng. Ngoài ra, SHB luôn kiểm soát chất lượng tín dụng, tập trung ñầu tư

vốn trên cơ sở thận trọng, an toàn. Nhờ ñó, hoạt ñộng tín dụng của SHB ñã ñạt ñược sự tăng

trưởng bền vững.

Trong 06 tháng cuối năm 2009 ñặc biệt là quí IV/2009, phần lớn các NHTMQD,

NHTMCP lớn ñều hạn chế giải ngân tín dụng do vượt hạn mức tăng trưởng tín dụng

theo qui ñịnh của NHNN hạn chế về nguồn vốn, trong khi ñó SHB vẫn tăng trưởng tín

dụng mạnh trong giai ñoạn này do SHB ñã chuẩn bị ñược nguồn vốn dồi dào phục vụ

khách hàng, chính vì vậy SHB ñã xây dựng ñược nền tảng khách hàng cơ bản vững

chắc và là tiền ñề ñể phát triển mạnh dịch vụ NH trong những năm tới.

Tỷ trọng dư nợ cho vay TCKT và cá nhân mới chiếm 88% nguồn vốn huy ñộng thị

trường I của SHB. Tỷ lệ cho vay/ vốn huy ñộng thị trường I ñảm bảo việc sử dụng vốn

của SHB an toàn và hiệu quả.

Trong năm 2009, SHB luôn ñảm bảo tăng trưởng tín dụng phù hợp với tốc ñộ tăng

trưởng của nguồn vốn. Thực hiện sử dụng nguồn vốn ngắn hạn cho trung và dài hạn

ñảm bảo tỷ lệ <30% theo qui ñịnh của NHNN.

Thực hiện ñầy ñủ và chặt chẽ công tác thẩm ñịnh, kiểm tra, kiểm soát trước, trong và

sau khi cho vay ñối với từng khách hàng vay vốn ñể nâng cao chất lượng tín dụng và

kiểm soát chặt chẽ tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của ngân hàng. Triệt ñể thực hiện thu hồi

các khoản nợ quá hạn.

Thực hiện trích lập dự phòng chung và dự phòng cụ thể lũy kế ñến 31/12/2009 là

104,669 tỷ ñồng (năm 2008 là 17,890 tỷ ñồng).

Phát triển ñẩy mạnh cho vay các ngành nghề sản xuất kinh doanh ổn ñịnh, xuất khẩu

cao và có nhiều tiềm năng như: than, cao su, xây dựng, thủy sản, gạo, nông sản, thép, ô

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 36 -

tô và hạn chế dần cho vay kinh doanh bất ñộng sản, cho vay kinh doanh chứng khoán

theo chỉ ñạo của NHNN.

Tăng cường phát triển khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ có hoạt ñộng sản

xuất kinh doanh ổn ñịnh và tham gia xuất nhập khẩu ñể phát triển cho vay xuất, nhập

khẩu nhằm bổ sung thêm nguồn vốn ngoại tệ và phát triển hoạt ñộng thanh toán quốc tế,

ngoại hối của Ngân hàng.

Tổng dư nợ tín dụng tính ñến 31/12/2009 toàn hệ thống SHB ñạt 12.828,7 tỷ ñồng, tăng

6.576,1 tỷ ñồng tương ứng tăng 105% so với cuối năm 2008, trong ñó tỷ lệ cho vay

ngắn hạn: 59%, trung và dài hạn: 41%.

Trong tổng dư nợ tín dụng ñến 31/12/2009, dư nợ cho vay Hỗ trợ lãi suất là 2.630 tỷ

ñồng, số tiền lãi ñã hỗ trợ khách hàng 49,1 tỷ ñồng với số lượng khách hàng vay ñược

hỗ trợ lãi suất là 540 khách hàng.

Phân tích dư nợ cho vay theo thời gian

Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Quý I/2010 Khoản mục Giá tr ị

(tr. ñ) Tỷ tr ọng

Giá tr ị (tr. ñ)

Tỷ tr ọng Giá tr ị (tr. ñ)

Tỷ tr ọng

Giá tr ị (tr. ñ)

Tỷ tr ọng

Cho vay ngắn hạn 2.672.0

55

63,87% 3.892.067 62,25% 7.555.672 58,89% 7.804.942 57,98%

Cho vay trung hạn 1.134.3

48

27,12% 1.551.912 24,82% 3.924.482 30,59% 4.173.985 31,00%

Cho vay dài hạn 377.099 9,01% 808.720 12,93% 1.348.594 10,52 1.482.935 11,02%

Tổng 4.183.5

03

100% 6.252.699 100% 12.828.748 100% 13.461.862 100%

Dự phòng rủi ro

tín dụng 8.083 25.541 127.084 127.084

(Nguồn: BCTC ñã ñược kiểm toán và BCTC Quý 1/2010)

Dư nợ cho vay theo th ời gian

63,87%62,25%

58,89%

27,12%24,82%

30,59%

9,01%12,93%

10,52%

0,00% 20,00% 40,00% 60,00% 80,00% 100,00% 120,00%

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Cho vay ngắn hạn Cho vay trung hạn Cho vay dài hạn

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 37 -

Cho vay ngắn hạn giảm dần tỷ trọng qua các năm trong cơ cấu cho vay theo thời gian là

cho vay ngắn hạn, thay vào ñó, dư nợ cho vay trung và dài hạn ñang có xu hướng tăng

lên. Năm 2006 dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm 68%, năm 2007 chiếm 63%, năm 2008

giảm xuống còn 63%, năm 2009 tiếp tục giảm xuống còn 58%. Trong khi ñó cho vay

trung và dài hạn tăng dần: năm 2006 chiếm 32%, năm 2007 tăng lên ñạt 36,13%, năm

2008 tiếp tục tăng lên ñạt 37, 75%, năm 2009 ñạt 42%.

Phân tích chất lượng dư nợ cho vay

SHB luôn thực hiện phân loại các khoản nợ theo quy ñịnh của Ngân hàng Nhà nước,

theo ñó các khoản nợ ñược xếp vào 5 nhóm căn cứ vào tình hình trả nợ và các yếu tố

ñịnh tính: Nợ ñủ tiêu chuẩn, Nợ cần chú ý, Nợ dưới tiêu chuẩn, Nợ nghi ngờ, Nợ có khả

năng mất vốn.

Theo quyết ñịnh số 493/2005/Qð-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 và Quyết ñịnh số

18/2007/Qð-NHNN ngày 25 tháng 4 năm 2007, ñối với các khoản nợ quá hạn, tổ chức

tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn khi Ngân hang ñánh giá là có ñủ

khả năng thu hồi ñầy ñủ cả gốc và lãi; và khách hàng có tài liệu, hồ sơ chứng minh các

nguyên nhân làm khoản nợ này quá hạn ñược xử lý, khắc phục. Ngân hàng chủ ñộng tự

quyết ñịnh phân loại các khoản nợ vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn tương ứng với mức

ñộ rủi ro khi xảy ra một trong các trường hợp sau ñây:

- Khi có những diễn biến bất lợi từ tác ñộng tiêu cực ñến môi trường kinh doanh và lĩnh vực kinh doanh;

- Các chỉ tiêu tài chính của khách hàng hoặc khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm;

- Khách hàng không cung cấp cho Ngân hàng các thông tin tài chính kịp thời, ñầy ñủ và chính xác ñể các Ngân hàng ñánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.

Bảng phân loại nợ

Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Quý I/2010 Khoản mục

Giá tr ị (Tr. ñ)

Tỷ tr ọng

Giá tr ị (Tr. ñ)

Tỷ tr ọng

Giá tr ị (Tr. ñ)

Tỷ Tr ọng

Giá tr ị (Tr. ñ)

Tỷ Tr ọng

Nợ ñủ tiêu chuẩn 4.157.402 99,38% 5.968.921 95,46% 12.414.107 96,76% 12.958.320 96,26%

Nợ cần chú ý 5.053 0,12% 165.824 2,65% 56.445 0,44% 126.756 0,94%

Nợ dưới tiêu

chuẩn 15.323 0,37% 49.696 0,79% 50.895 0,40% 33.247 0,25%

Nợ nghi ngờ 1.914 0,05% 56.612 0,91% 148.830 1,16% 74.598 0,55%

Nợ có khả năng

mất vốn 3.811 0,09% 11.646 0,19% 158.471 1,24% 268.941 2,00%

Tổng 4.183.503 100% 6.252.699 100% 12.828.748 100% 13.461.862 100%

(Nguồn: BCTC ñã ñược kiểm toán và BCTC Quý I/2010)

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 38 -

Trong những năm vừa qua, công tác quản lý nợ luôn ñược coi trọng tại SHB. Hàng

ngày, hệ thống tín dụng sẽ nhắc nhở các cán bộ tín dụng về các khoản nợ ñến hạn, các

khoản nợ sắp ñến hạn, và các khoản nợ quá hạn. Cán bộ tín dụng sẽ liên lạc với khách

hàng thanh toán các khoản nợ ñúng hạn, ñồng thời ñôn ñốc khách hàng trả các khoản nợ

quá hạn. Nhờ ñó, SHB luôn ñảm bảo tỷ lệ nợ an toàn cao, nợ ñủ tiêu chuẩn luôn cao

hơn 95%, nợ có khả năng mất vốn luôn nhỏ hơn 2%.

5.2.3 Hoạt ñộng kinh doanh ngoại tệ

ðVT: Triệu ñồng

Khoản mục Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009 Quý I/2010

Thu nhập từ hoạt ñộng kinh doanh 2.785 32.378 168.270 40.133

Chi phí hoạt ñộng kinh doanh ngoại tệ 318 6.355 115.783 11.347

Thu nhập thuần kinh doanh ngoại tệ 2.467 26.023 52.487 28.786

(Nguồn: BCTC ñã ñược kiểm toán và BCTC Quý I/2010)

Hoạt ñộng kinh doanh ngoại tệ tuy chưa ñóng góp nhiều vào tổng doanh thu và lợi

nhuận của Ngân hàng nhưng ñang dần khẳng ñịnh vị trí quan trọng trong các hoạt ñộng

của Ngân hàng. Tốc ñộ tăng trưởng của Thu nhập thuần kinh doanh ngoại tệ từ năm

2007 ñến 2008 lần lượt là hơn 10 lần và hơn 9 lần; năm 2009 tăng hơn 2 lần, ñạt 52.487

triệu ñồng. Trong những năm qua, mặc dù ñạt ñược tăng trưởng mạnh từ hoạt ñộng kinh

doanh ngoại tệ nhưng SHB cũng luôn ñảm bảo tuân thủ các quy ñịnh về kinh doanh

ngoại tệ theo quy ñịnh của Ngân hàng Nhà nước.

5.2.4 Dịch vụ thẻ

Dịch vụ thẻ của SHB ñáp ứng các tính năng: truy vấn, in sao kê, rút tiền, chuyển khoản

(liên chi nhánh) mua bán hàng hóa ñối với TK tiền gửi của khách hàng thẻ. SHB ñang

triển khai dịch vụ thẻ ghi nợ nội ñịa có thương hiệu Thẻ Solid SHB với phương thức kết

nối là Switch to Gateway.

Tổng số thẻ ATM phát hành trong năm 2009 là 14.538 thẻ, tăng 4.521 thẻ tương ứng

tăng 45,13% so với cuối năm 2008. Tổng giao dịch toàn hệ thống SHB năm 2008 là

185.429 giao dịch, trong ñó giao dịch tài chính là 134.811 (chiếm 72,7% tổng giao

dịch), giao dịch khác là 50.618 (chiếm 27,3% tổng giao dịch).

5.2.5 Công tác thanh toán quốc tế

Qua hơn một năm kể từ khi chính thức triển khai dịch vụ thanh toán Quốc tế (TTQT)

ñến nay, SHB ñã thiết lập quan hệ ñại lý với 154 ngân hàng trên Thế giới. Mạng lưới

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 39 -

ngân hàng ñại lý của SHB ñã tương ñối rộng khắp bao gồm các khu vực: châu Á, châu

Âu, châu Mỹ và Mỹ La Tinh…

Bên cạnh việc phát triển khách hàng TTQT, nghiệp vụ TTQT của SHB luôn ñược sự tín

nhiệm cao của các ngân hàng ñại lý, tỷ lệ ñiện TTQT ñạt chuẩn SWIFT ñạt 98%. SHB

ñã ñược Ngân hàng ñại lý có uy tín trên thế giới là Wachovina bank cấp chứng nhận

Ngân hàng TTQT suất sắc năm 2009 và ñược tạp chí Global Finance trao giải “Best

Trade Finance Banks and Provides in Vietnam”. ðây là giải thưởng rất uy tín trên thế

giới và SHB là ngân hàng ñược lựa chọn duy nhất tại Vi ệt Nam.

Trong năm 2009, ngoài hai loại tài khoản ngoại tệ tiền USD và EUR, SHB ñã mở thêm

nhiều tài khoản bằng các loại ngoại tệ khác nhau ñể phục vụ ña dạng nhu cầu của khách

hàng như tài khoản SGD, JPY, AUD, GBP, HKD và 02 tài khoản ña tệ khác. Bên cạnh

ñó, SHB cũng ñang hoàn tất những bước cuối cùng trong việc ñàm phán ñể thực hiện

việc thanh toán biên mậu bằng ñồng CNY.

Thực hiện cung cấp một số sản phẩm ñặc biệt như: “chuyển tiền No deduct” (người

nhận tiền nhận ñược nguyên vẹn số tiền chuyển) từ Ngân hàng Citibank, Wachovia,

OCBC, Commerzbank, Bank of New York, Sumitomo Mitsui banking; sản phẩm

“chuyển tiền ña tệ” (chuyển tiền bằng USD, EUR, SGD chi trả bằng nhiều loại ngoại tệ

khác nhau); sản phẩm kiểm tra chứng từ có bảo ñảm của Wachovia, sản phẩm thu hộ bộ

chứng từ hàng xuất với một giá duy nhất và trọn gói…

Tổng số giao dịch trong năm 2009 thực hiện: 2.337 giao dịch, tương ứng tăng 2,5 lần so

với năm trước, trong ñó bao gồm 501 bộ L/C và 1.836 bộ chuyển tiền.

Doanh số thanh toán quốc tế ñạt 373,4 triệu USD, tăng 220,1 triệu USD tương ứng tăng

143,6% so với cuối năm 2008.

Thu nhập thuần từ dịch vụ thanh toán quốc tế năm 2009 ñạt 13,2 tỷ ñồng, tăng 11,9 tỷ

ñồng so với cuối năm 2008.

5.2.6 Góp vốn, ñầu tư dài hạn

Danh mục các khoản ñầu tư, góp vốn như sau:

Năm 2008 Năm 2009

Tên các ñơn vị Giá gốc (tri ệu ñồng)

Tỷ lệ nắm giữ (%)

Giá gốc (tri ệu ñồng)

Tỷ lệ nắm giữ

(%)

Công ty cổ phần ðầu tư và Phát triển Cao su

Nghệ An

600 0,80 600 0,40

Công ty cổ phần Quản lý Quỹ Sài Gòn – Hà

Nội

5.200 10,40 5.200 10,40

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 40 -

Công ty cổ phần chứng khoán Sài Gòn – Hà

Nội

35.000 10,00 41.090 10,01

Công ty cổ phần Cao su Phước Hòa 27.859 0,82 27.859 0,62

Công ty cổ phần Phát triển An Việt 1.000 2,00 1.000 2,00

Công ty Cổ phần Bảo hiểm SHB-Vinacomin 30.000 10,00 30.000 10,00

Công ty Cổ phần ðầu tư xây dựng Lilama

SHB

11.000 11,00 11.000 11,00

Công ty Cổ phần ðầu tư Tài chính Nam Việt 1.500 2,14 1.500 1,25

Công ty TNHH Sơn Lâm 135.000 10,70 135.000 10,70

Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ ðầu tư Thành

Việt

501.000 0,10 0 0

Công ty Cổ phần thể thao SHB ðà Nẵng 0 0 550 11,00

Công ty Cổ phần thủy sản Gentraco 0 0 8.000 10,00

Công ty Cổ phần bất ñộng sản An Thịnh 0 0 8.000 10,00

Tổng 748.159 269.799

6. Hoạt ñộng kiểm tra, ki ểm soát

Hệ thống giao dịch của Chi nhánh SHB ñược kết nối trực tuyến online toàn hệ thống

với Hội sở, ñảm bảo cho công tác giám sát, báo cáo thống kê, quản trị ñược kịp thời. Hệ

thống tin học ñược các chuyên viên tin học thường xuyên giám sát, ñảm bảo hệ thống

luôn ñược giao dịch thông suốt, hệ thống tin học ñược bố trí máy chủ riêng thực hiện cơ

chế dự phòng ñộc lập (back - up) dữ liệu ñể luôn ñảm bảo an toàn cơ sở dữ liệu của

Ngân hàng.

Các lĩnh vực hoạt ñộng của ngân hàng ñều ñược Hội ñồng quản trị, Ban Tổng Giám ñốc

ban hành Quy chế, Quy ñịnh, Quy trình ñể ñảm bảo cơ chế về quản lý rủi ro, quy chế về

phân cấp uỷ quyền, các cơ chế về thẩm ñịnh, chấp thuận cho phép, như: Quy chế hoạt

ñộng của Ban ñiều hành; Quy chế quản lý nhân sự; Quy chế tổ chức và hoạt ñộng của

các chi nhánh; Quy ñịnh chức năng nhiệm vụ của các phòng ban tại Hội sở; Quy chế

giao nhận, bảo quản, vận chuyển tiền mặt, tài sản quí và giấy tờ có giá; Quy chế tổ chức

và hoạt ñộng của Hội ñồng tín dụng và Ban tín dụng; Quy chế cho vay; Quy chế bảo

lãnh; Các quy ñịnh về nhận tài sản bảo ñảm, ñịnh giá tài sản bảo ñảm; Quy trình phát

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 41 -

hành thẻ ATM, Quy chế về phân cấp uỷ quyền; Quy chế về chế ñộ tài chính; Quy chế,

quy trình thanh toán; Quy chế huy ñộng vốn; Quy chế về phân loại nợ và trích lập dự

phòng rủi ro…

SHB cũng ñã xây dựng hệ thống ño lường nhận dạng rủi ro toàn hệ thống như: Xây

dựng bộ phận ño lường, nhận ñịnh, ñánh giá rủi ro tín dụng thuộc phòng Quản lý tín

dụng; bộ phận ño lường ñánh giá rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất... Thường xuyên rà

soát ñánh giá các sản phẩm dịch vụ, các mục tiêu kinh doanh ñể ñảm bảo các rủi ro

ñược nhận dạng kịp thời từ ñó có chỉnh sửa quy trình, quy chế cho phù hợp.

Hoạt ñộng kiểm tra kiểm soát nội bộ ñược thực hiện thường xuyên theo ñịnh kỳ và ñột

xuất toàn diện trên tất các các lĩnh vực ở tất cả các ñơn vị trực thuộc SHB. Hoạt ñộng

kiểm tra, kiểm soát ñã góp phần cảnh báo những sai sót trong hoạt ñộng của hệ thống ñể

có những chỉnh sửa kịp thời và hạn chế rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh tại các chi nhánh

và toàn hệ thống SHB.

Trong năm 2009 Phòng kiểm toán nội bộ và phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ ñã phối

hợp thực hiện 19 cuộc kiểm tra tại các Chi nhánh và phòng GD của SHB gồm cả kiểm

tra toàn diện và kiểm tra theo chuyên ñề.

Qua công tác giám sát từ xa và kiểm tra, kiểm soát tại chỗ một số ñơn vị ñã phát hiện

những thiếu sót, vi phạm trong các hoạt ñộng ngân hàng: hoạt ñộng tín dụng, kế toán, an

toàn kho quỹ và tìm ra các nguyên nhân dẫn ñến thiếu sót, vi phạm và ñề xuất những

biện pháp khắc khục kịp thời.

7. Phát triển sản phẩm

Với chiến lược sớm trở thành Ngân hàng bán lẻ ña năng, SHB ñã và ñang từng bước

xây dựng chính sách sản phẩm ña dạng, hiện ñại, phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của

khách hàng cũng như kế hoạch phát triển của ngân hàng trong từng thời kỳ.

Trong năm 2009, SHB ñã ban hành nhiều sản phẩm và chương trình huy ñộng, cho vay

thuận tiện, hấp dẫn với khách hàng và phù hợp với từng ñịa bàn có Chi nhánh SHB hoạt

ñộng. Kết quả ñạt ñược là các khách hàng cũ ñược duy trì, số lượng khách hàng gửi

tiền, số dư huy ñộng mới tại Thị trường 1 tăng mạnh, lựa chọn ñược các khách hàng vay

vốn tốt, từ ñó ñã tạo ñược uy tín, thương hiệu cho SHB ñối với khách hàng trên toàn

quốc ñồng thời khai thác tối ña lợi thế của SHB tại từng ñịa phương. Một số chương

trình như:

- Chương trình huy ñộng tiền gửi dân cư thực hiện trên toàn hệ thống SHB: Tiết kiệm

Siêu hấp dẫn 3 +, SHB Trao may mắn gắn niềm tin, SHB Rộn ràng ngày hội trẻ thơ,

Kỳ hạn duy nhất – lãi suất cao ngất, Gửi tiền có tiền – nhận liền niềm vui, Mừng xuân

sang – tri ân khách hàng, Tri ân Nhà Giáo, Tiết kiệm thích nghi siêu hấp dẫn, Niềm vui

cuối năm,...

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 42 -

- Chương trình riêng cho từng khu vực: Nhân ñôi niềm vui cùng SHB ðà Nẵng, Mừng

xuân khai trương – gói trọn niềm tin và Tưng bừng khai trương gói trọn niềm tin áp

dụng cho khu vực Khánh Hòa, Gia Lai, Lâm ðồng, Tháng vàng khai trương – muôn

vàn quà tặng của Khu vực Hưng Yên.

Tham gia các chương trình này, các khách hàng doanh nghiệp và cá nhân ñược hưởng

nhiều ưu ñãi khi sử dụng các dịch vụ của SHB như giảm phí thanh toán trong nước,

quốc tế, ...

Ngoài ra, SHB còn thực hiện một số dịch vụ tiện ích cho khách hàng cho khách hàng

gửi tiết kiệm như: ñược rút trước hạn 1 ngày ñối với ngày lễ, hoán ñổi sổ tiết kiệm với

sổ có thời hạn trên 06 tháng, … và tặng quà Tri ân khách hàng ñối với những khách

hàng thân thiết và gắn bó với SHB.

Trong năm qua, Ngân hàng ñã phát triển các sản phẩm cho vay linh hoạt như: Tài trợ

khách hàng mua xe ô tô Trường Hải, Ô tô năng ñộng, ô tô doanh nhân, Thấu chi, Cho

vay phục vụ ñời sống, Cho vay hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp mới

thành lập,…

Bên cạnh các kênh phân phối sản phẩm truyền thống, SHB cũng ñồng thời thiết lập

ñược nhiều kênh phân phối sản phẩm qua Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ, xây dựng

các kênh bán lẻ qua các Showroom, các công ty Bảo hiểm Pijico, Công ty Bảo hiểm

Prevoir, Công ty Bảo hiểm, Công ty chứng khoán.

8. Công nghệ thông tin

Nhận thức ñược vai trò quan trọng của công nghệ thông tin ñối với hoạt ñộng ngân

hàng, SHB luôn chú trọng vào việc ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho các hoạt

ñộng nghiệp vụ nhằm tạo ra nhiều tiện ích tăng khả năng cạnh tranh của SHB trên thị

trường.

Trong thời gian vừa qua, hệ thống công nghệ thông tin luôn ñược quản trị, vận hành tốt

ñảm bảo sự an toàn, bảo mật và thuận lợi cho hoạt ñộng của SHB.

SHB ñã phát triển và ñưa vào sử dụng nhiều phần mềm ứng dụng với nhiều tiện ích góp

phần làm tăng tốc ñộ xử lý, giảm thời gian thực hiện, tiết kiệm chi phí và nâng cao chất

lượng dịch vụ phục vụ khách hàng của SHB như: Triển khai dự án CoreBanking mới ở

tất cả các mảng nghiệp vụ và kỹ thuật với Polaris; Triển khai các ứng dụng mới: Hệ

thống báo cáo SmartBank trên nền tảng Webbase giúp tăng tốc ñộ xử lý, giảm thời gian

thực hiện, cổng kết nối giao diện với các hệ thống bên ngoài, xử lý lô với chứng khoán

SHS; Xây dựng Website ITSuport thuận tiện cho việc tra cứu thông tin liên quan ñến

công nghệ thông tin của các ñơn vị trên toàn SHB;....

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 43 -

9. Hoạt ñộng marketing

Bên cạnh việc xây dựng hình ảnh của SHB trên cơ sở chất lượng của các sản phẩm dịch vụ,

SHB còn biết kết hợp hoạt ñộng marketing một cách bài bản ñể ñưa hình ảnh SHB ñến gần

với khách hàng, từ ñó xây dựng hình ảnh ñẹp về Ngân hàng SHB trong lòng khách hàng.

ðến nay thương hiệu SHB ñã trở nên thân thuộc với khách hàng trên cả nước.

Các hoạt ñộng trong thời gian qua:

- Xuất bản Bản tin SHB nhằm cung cấp cho khách hàng những thông tin cập nhật về tình

hình hoạt ñộng kinh doanh, tình hình tài chính, quản trị và các sản phẩm, dịch vụ của SHB;

- Tích cực quảng cáo dịch vụ của Ngân hàng trên các ấn phẩm chuyên ngành, trong các

sự kiện ñại chúng như các trận ñấu của ñội tuyển SHB – ðà Nẵng;

- Tham dự nhiều hội thảo, hội nghị chuyên ngành cả trong và ngoài nước ñể thúc ñẩy các

cơ hội quảng bá và hợp tác kinh doanh;

- Tích cực quảng bá hình ảnh Ngân hàng thông qua hình thức công bố và ñăng tải thông

tin có liên quan ñến hoạt ñộng của Ngân hàng trên báo chí, truyền thông; tổ chức các sự

kiện quảng bá hình ảnh Ngân hàng như: Hội nghị khách hàng, tham gia các giải thưởng

uy tín; Tổ chức các chương trình khuyến mãi, bài viết phóng sự;

- Thiết lập và duy trì mối quan hệ tốt với báo chí và giới truyền thông;

- Tài trợ cho các hoạt ñộng thể thao: tài trợ ñội bóng SHB-ðà Nẵng, giải bóng bàn Doanh

nghiệp Hà Nội mở rộng, ...

10. Công tác phát triển hệ thống mạng lưới

Trong năm 2009, SHB ñã thực hiện khai trương, ñi vào hoạt ñộng 07 Chi nhánh là SHB

Lâm ðồng, SHB Khánh Hòa, SHB Gia Lai, SHB Kiên Giang, SHB An Giang, SHB

Hưng Yên và SHB Quảng Nam và 28 phòng Giao dịch. Hiện ñang sửa chữa, cải tạo 03

phòng Giao dịch chuẩn bị ñi vào hoạt ñộng trong thời gian tới.

Tổng số ñiểm giao dịch của SHB trên toàn hệ thống tính ñến 31/12/2009 là 95 ñiểm bao

gồm 01 Trụ sở chính, 16 Chi nhánh với 78 Phòng giao dịch gồm:

Hội sở chính : 01 trụ sở

Chi nhánh Cần Thơ : 01 trụ sở và 08 Phòng giao dịch

Chi nhánh Hà Nội : 01 trụ sở và 21 Phòng giao dịch

Chi nhánh TP.HCM : 01 trụ sở và 15 Phòng giao dịch

Chi nhánh ðà Nẵng : 01 trụ sở và 04 Phòng giao dịch

Chi nhánh Quảng Ninh : 01 trụ sở và 09 Phòng giao dịch

Chi nhánh Bình Dương : 01 trụ sở và 03 Phòng giao dịch

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 44 -

Chi nhánh ðồng Nai : 01 trụ sở và 02 Phòng giao dịch

Chi nhánh Nghệ An : 01 trụ sở và 04 Phòng giao dịch

Chi nhánh Hải Phòng : 01 trụ sở và 05 Phòng giao dịch

Chi nhánh Khánh Hòa : 01 trụ sở và 02 Phòng giao dịch

Chi nhánh Lâm ðồng : 01 trụ sở và 02 Phòng giao dịch

Chi nhánh Gia Lai : 01 trụ sở và 01 Phòng giao dịch

Chi nhánh Hưng Yên : 01 trụ sở

Chi nhánh Quảng Nam : 01 trụ sở và 01 Phòng giao dịch

Chi nhánh An Giang : 01 trụ sở

Chi nhánh Kiên Giang : 01 trụ sở và 01 Phòng giao dịch

Danh sách các chi nhánh và phòng giao dịch tính ñến thời ñiểm 31/12/2009:

STT TÊN CÁC ðƠN VỊ TRỰC

THUỘC NGÂN HÀNG ðỊA CHỈ

A TRỤ SỞ CHÍNH

1 Hội sở 77 Trần Hưng ðạo - Hoàn Kiếm - Hà Nội

B CHI NHÁNH

1 Chi nhánh SHB Cần Thơ 138 ñường 3/2, Phường Hưng Lợi, Q. Ninh Kiều, TP. Cần

Thơ.

2 Chi nhánh SHB Hà Nội 86 Bà Triệu, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội

3 Chi nhánh SHB TP.HCM 41-43-45 Pasteur, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.

HCM.

4 Chi nhánh SHB ðà Nẵng Số 89 Nguyễn Văn Linh, Phường Nam Dương, Quận Hải

Châu, TP. ðà Nẵng

5 Chi nhánh SHB Quảng Ninh 488 Trần Phú-Cẩm Phả-Quảng Ninh.

6 Chi nhánh SHB Bình Dương 302, khu 01, Phường Phú Hòa, Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh

Bình Dương.

7 Chi nhánh SHB ðồng Nai Số 10-11, ñường Nguyễn Ái Quốc, KP 8, P. Tân Phong,

TP. Biên Hoà, tỉnh ðồng Nai

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 45 -

8 Chi nhánh SHB Hải Phòng Tòa nhà DG Tower - Số 15 Trần Phú, Quận Ngô Quyền,

TP. Hải Phòng

9 Chi nhánh SHB Nghệ An 58 Lê Lợi, P. Hưng Bình, TP. Vinh, Nghệ An

10 SHB-Khánh Hoà. Số 175-177 ðường Thống Nhất, phường Phương Sài, thành

phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hoà.

11 SHB-Gia Lai. Số 6 ðường Hoàng Văn Thụ, phường Diên Hồng, thành

phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai.

12 SHB-Lâm ðồng Số 1 ðường Nguyễn Văn Cừ, Thành phố ðà Lạt, Tỉnh Lâm

ðồng

13 SHB-Kiên Giang Số 02 ñường Trần Phú, phường Vĩnh Thạnh, TP. Rạch Giá,

Kiên Giang

14 SHB-An Giang Số 6-8 Nguyễn Huệ A- Phường Mỹ Long, Thành phố Long

Xuyên, An Giang

15 SHB-Quảng Nam Số 215 ñường Phan Bội Châu, phường Tân Thạnh, TP.

Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam

16 SHB-Hưng Yên Thị trấn Bần, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

C CÔNG TY TRỰC THUỘC

1

Công ty TNHH một thành viên

quản lý nợ và khai thác tài sản

SHB

28 Giang Văn Minh, Quận Ba ðình, TP. Hà Nội

D PHÒNG GIAO DỊCH

Chi nhánh SHB Cần Thơ

1 Phòng GD Bình Thủy 17/9 ñường Lê Hồng Phong, P. Bình Thủy, Q. Bình Thủy,

TP. Cần Thơ

2 Phòng GD Phan ðình Phùng 42A Phan ðình Phùng, Phường Tân An, Q. Ninh Kiều, TP.

Cần Thơ

3 Phòng GD Xuân Khánh B9 ñường 30/4, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần

Thơ

4 Phòng GD Phong ðiền 341- 342 Thị Trấn Phong ðiền, huyện Phong ðiền, TP.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 46 -

Cần Thơ

5 Phòng GD Thạnh An 71A -Quốc Lộ 80, Thị Trấn Thạnh An, Huyện Vĩnh Thạnh,

TP. Cần Thơ

6 Phòng GD Trần Phú 2 Bis ñường Trần Phú, P. Cái Khế, Q. Ninh Kiều, TP. Cần

Thơ

7 Phòng GD Thốt Nốt 491B Ấp Phụng Thạnh 1, Thị Trấn Thốt Nốt, Huyện Thốt

Nốt, TP. Cần Thơ

8 Phòng GD An Hòa 179 Nguyễn Văn Cừ, Phường An Hòa, Quận Ninh Kiều,

TP Cần Thơ

Chi nhánh SHB Hà Nội

1 Phòng GD Thái Hà 162 Thái Hà, Quận ðống ða, Tp. Hà Nội

2 Phòng GD Ba ðình Số 34 - Giang Văn Minh, Quận Ba ðình, Hà Nội

3 Phòng GD ðống ða 154 ðường Kim Liên – Ô Chợ dừa kéo dài, Quận ðống

ða, Tp. Hà Nội

4 Phòng GD Hoàng Quốc Việt Số 335, ðường Hoàng Quốc Việt, P. Nghĩa Tân, Quận Cầu

Giấy, TP. Hà Nội.

5 Phòng GD Hoàn Kiếm Số 61 Hàng Cót, phường Hàng Mã, quận Hoàn Kiếm, TP.

HN

6 Phòng GD Bạch Mai Số 181 phố Bạch Mai,phường Cầu Dền, Quận Hai Bà

Trưng, TP.Hà Nội

7 Phòng GD Trần Duy Hưng Số 21B, ñường Trần Duy Hưng, phường Trung Hoà,Quận

Cầu Giấy, TP.Hà Nội

8 Phòng GD Từ Liêm Số 18 thị trấn Cầu Diễn, huyện Từ Liêm, TP.Hà Nội

9 Phòng GD Cầu Giấy Số 203 ñường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội

10 Phòng GD ðiện Biên Phủ Số 12 ðiện Biên Phủ, quận Ba ðình, TP. Hà Nội

11 Phòng GD Nguyễn Văn Cừ Số 184 Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên, TP. Hà Nội

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 47 -

12 Phòng GD ðịnh Công A15 Lô 9 Khu ðô thị mới ðịnh Công, Hoàng Mai, TP Hà

Nội

13 Phòng GD Minh Khai 64B Minh Khai, Hai Bà Trưng, TP Hà Nội

14 Phòng GD Kim Mã Số 226 Kim Mã, phường Kim Mã, quận Ba ðình, HN

15 Phòng GD Tây Sơn 350 Phố Tây Sơn, P. Ngã Tư Sở, Q. ðống ða, HN

16 Phòng GD Khâm Thiên 226 phố Khâm Thiên, P. Thổ Quan, Q. ðống ða

17 Phòng GD Hoàng Mai 1331 ñường Giải Phóng, P. Hoàng Liệt, Q. Hoàng Mai

18 Phòng GD Lê Thanh Nghị 121 phố Lê Thanh Nghị, P. Bách Khoa, Q. HBT

19 Phòng GD Bát ðàn 46B Bát ðàn, P. Cửa ðông, Q. Hoàn Kiếm

20 Phòng GD Hà ðông 185 Quang Trung, Q. Hà ðông

Chi nhánh SHB HCM

1 Phòng GD Chợ Lớn Số 18 Châu Văn Liêm, Phường 10, Quận 5, Thành phố Hồ

Chí Minh

2 Phòng GD Bình Thạnh Số 179-181 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 17, Quận Bình

Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

3 Phòng GD Hòa Hưng Số 50, Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, Thành phố

Hồ Chí Minh.

4 Phòng GD Gò Vấp Số 273 Quang Trung, Phường 10, Quận Gò Vấp, Thành

phố Hồ Chí Minh

5 Phòng GD Nguyễn Thị ðịnh Số 240B-C Nguyễn Thị ðịnh, phường An Phú, TP.HCM

6 Phòng GD CMT8 Số 60-62 Cách mạng tháng 8, phường 6, quận 3, TP.HCM

7 Phòng GD Tân Phú 871 Lũy Bán Tích, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú,

TP.HCM

8 Phòng GD Huỳnh Tấn Phát 1240C Huỳnh Tấn Phát, Quận 7, TP.HCM

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 48 -

9 Phòng GD ðặng Văn Bi 136 ðặng Văn Bi, Phường Bình Thọ, Quận Thủ ðức,

TP.HCM

10 Phòng GD Lê Văn Lương 04 Lê Văn Lương, Phường Tân Hưng, Quận 7, TP.HCM

11 Phòng GD Hoàng Văn Thụ 77B Hoàng Văn Thụ, quận Phú Nhuận, TP. HCM

12 Phòng GD Nguyễn Thiện

Thuật Số 123-125 Nguyễn Thiệt Thuật, P2, Q3

13 Phòng GD Hồng Bàng Số 867-869 Hồng Bàng, P9, Q6

14 Phòng GD Cộng Hòa Số 502-504 Cộng Hòa, P13, Q. Tân Bình

Chi nhánh SHB ðà Nẵng

1 Phòng GD Sơn Trà 369 Ngô Quyền, Quận Sơn Trà, TP. ðà Nẵng.

2 Phòng GD Hòa Khánh Lô số 06-07 ñường Nguyễn ðình Trọng, Phường Hòa

Khánh, Quận Liên Chiểu, TP. ðà Nẵng.

3 Phòng GD Thanh Khê Lô số 173 ñường ðiện Biên Phủ, Phường Thanh Khê,

Quận Liên Chiểu, TP. ðà Nẵng.

4 Phòng giao dịch Hải Châu Số 731, ñường Tôn ðức Thắng, phường Hoà Khánh Bắc,

Q. Liên Chiểu, TP. ðà Nẵng.

Chi nhánh SHB Quảng Ninh

1 Phòng GD Hạ Long Số 66 phố Trần Hưng ðạo, TP.Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

2 Phòng GD Cửa Ông Số 277, phố Mới, Phường Cửa Ông, Thị xã Cẩm Phả, tỉnh

Quảng Ninh.

3 Phòng GD Uông Bí Toà nhà sông Hinh, tổ 43A khu 12, phường Quang Trung,

thị xã Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh

4 Phòng GD Hồng Hải Số 168, Tổ 2, Khu 4, Hồng Hải, TP. Hạ Long, Quảng Ninh

5 Phòng GD Vân ðồn Khu 5, Thị trấn Cái Rồng, Vân ðồn, Quảng Ninh

6 Phòng GD Cẩm Tây Số 25, Tổ 74 ñường Trần Phú, Phường Cẩm Tây, TX. Cẩm

Phả, Quảng Ninh

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 49 -

7 PGD Bãi Cháy Số 19 ñường Hạ Long, P. Bãi Cháy, TP. Hạ Long, Quảng

Ninh

8 PGD Mạo Khê Số 193 ñường Hoàng Hoa Thám, H. ðông Triều, Quảng

Ninh

9 PGD Móng Cái Số 4, ñường Hùng Vương, phường Hòa Lạc, TP. Móng

Cái, tỉnh Quảng Ninh

Chi nhánh SHB Bình Dương

1 Phòng GD Thủ Dầu Một Số 339 ñường Cách Mạng tháng 8, phường Phú Cường,

TX. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

2 Phòng GD Sóng Thần Số 6/31, ðại lộ ñộc lập, Ấp Nhị ðồng, huyện Dĩ An, tỉnh

Bình Dương

3 Phòng GD Bến Cát KP4, TT. Mỹ Phước, H. Bến Cát, tỉnh Bình Dương

Chi nhánh SHB ðồng Nai

1 Phòng GD Long Thành 1/2 QL 51A, Khu Phước Hải, TT. Long Thành

2 Phòng GD Trảng Bom 210-210B ấp Thanh Hóa, xã Hố Nai 3, H. Trảng Bom

Chi nhánh SHB Nghệ An

1 Phòng GD Hồ Tùng Mậu Số 9 Hồ Tùng Mậu, TP. Vinh

2 Phòng GD Thái Phiên Số 86 Thái Phiên - Vinh - Nghệ An

3 Phòng GD Thái Hòa Khối 250, P. Quang Tiến, Thị xã Thái Hòa

4 Phòng GD Diễn Châu Khối 4, TT. Diễn Châu, H. Diễn Châu, Nghệ An

5 Phòng GD Quán Bàu Tầng 1, Trung tâm thương mại CK Plaza - Số 3A, Nguyễn

Trãi, phường Quán Bàu, TP Vinh, tỉnh Nghệ An

Chi nhánh SHB Hải Phòng

1 Phòng GD Kiến An 99 Trần Thành Ngọ, Quận Kiến An, TP Hải Phòng

2 Phòng GD Lạch Tray Số 458 ñường Lạch Tray, Phường ðằng Giang, Quận Ngô

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 50 -

Quyền, Thành phố Hải Phòng

3 Phòng GD Sông Cấm Số 282 ñường ðà Nẵng, phường Vạn Mỹ, quận Ngô

Quyền, Thành Phố Hải Phòng.

4 Phòng GD Quán Toan Số 09, ñường Hải Triều, phường Quán Toan, quận Hồng

Bàng, TP. Hải Phòng

Chi nhánh SHB Khánh Hòa

1 PGD Vĩnh Phước Số 78D ñường 2 tháng 4, phường Vĩnh Phước, TP. Nha

Trang, Khánh Hòa

2 PGD Ninh Hoà Sô 44 ñường Nguyễn Huệ, thị trấn Ninh Hoà, huyện Ninh

Hòa, tỉnh Khánh Hoà

Chi nhánh SHB Lâm ðồng

1 PGD ðức Trọng Số 289 ñường Thống Nhất, TT. Liên Nghĩa, H. ðức Trọng,

tỉnh Lâm ðồng

Chi nhánh SHB Gia Lai

1 PGD Biển Hồ Số 833, Phạm Văn ðồng, tổ 4, phường Yên Thế, TP.

Pleiku, tỉnh Gia Lai

Chi nhánh SHB Kiên Giang

1 Phòng GD Tân Hiệp Số 05 Quốc lộ 80, Khóm B, Thị Trấn Tân Hiệp, Huyện Tân

Hiệp, Tỉnh Kiên Giang

Chi nhánh SHB An Giang

Chi nhánh SHB Hưng Yên

Chi nhánh SHB Quảng Nam

1 Phòng GD Hội An Số 06, ðường Hoàng Diệu, Phường Minh An, Thị xã Hội

An, Tỉnh Quảng Nam

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 51 -

11. Báo cáo kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất

11.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt ñộng kinh doanh của SHB trong năm 2008, 2009

ðVT: Triệu ñồng

CHÊNH L ỆCH 2009/2008 CHỈ TIÊU 31/12/2008 31/12/2009

Số tuyệt ñối %

Tổng tài sản 14.381.310 27.469.197 13.087.887 91,00%

Vốn chủ sở hữu 2.266.655 2.417.045 150.390 6,64%

Trong ñó: Vốn ñiều lệ 2.000.000 2.000.000 0 0%

Vốn huy ñộng 11.768.699 24.647.435 12.878.736 109,43%

Kết quả kinh doanh

- Tổng thu nhập 1.640.166 2.017.187 377.021 22,99%

Trong ñó: + Thu từ lãi 1.293.370 1.662.188 596.263 44,88%

+ Thu phí dịch vụ 14.398 78.031 63.633 441,96%

+ Thu Hð khác 332.398 276.968 -282.875 -95,22%

- Tổng chi phí 1.370.805 1.601.997 231.192 16,87%

- Lợi nhuận trước thuế 269.361 415.190 145.829 54,14%

- Lợi nhuận sau thuế 194.770 318.405 123.635 63,48%

(Nguồn: BCTC ñã ñược kiểm toán)

11.2 Những nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của công ty trong năm 2009

Năm 2008, do ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, lạm phát và lãi suất

tăng cao ñã khiến cho hoạt ñộng kinh doanh của SHB ñạt hiệu quả thấp. Bước sang năm

2009, lợi nhuận từ hoạt ñộng kinh doanh của SHB ñã có nhiều cải thiện và ñạt kết quả

khả quan so với năm trước. Sau ñây là một số nhân tố ñã ảnh hưởng ñến kết quả hoạt

ñộng kinh doanh của SHB trong năm 2009:

- Chính sách tiền tệ ổn ñịnh:

So với năm 2008 chính sách tiền tệ và hoạt ñộng của các ngân hàng thương mại ñã có

sự ổn ñịnh tương ñối nhưng vẫn còn nhiều biến ñộng và căng thẳng trên thị trường ảnh

hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. Trong năm 2009, Ngân hàng Nhà

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 52 -

nước chỉ một lần giảm lãi suất cơ bản từ 8.5% xuống 7%/năm và duy trì ñến hết tháng

11 rồi tăng trở lại 8% từ 1/12 ñến nay. Riêng lãi suất tái cấp vốn và lãi suất tái chiết

khấu có 3 lần ñiều chỉnh. 2 lần giảm trong tháng 1 và 4. 1 lần tăng ñầu tháng 12. Tỷ lệ

dự trữ bắt buộc có 1 lần ñiều chỉnh giảm từ tháng 3. Biên ñộ tỷ giá có 2 lần ñiều chỉnh,

nới rộng từ +/-3% lên +/-5% từ 24/3 và thu hẹp lại từ +/-5% xuống +/-3% từ ngày

26/11. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng ghi nhận một lần ñiều chỉnh trực tiếp, tăng

mạnh 5% trong ngày 26/11/2009.

- Thị trường ngoại hối căng thẳng:

Tình hình căng thẳng ngoại tệ trong năm 2009 cũng là một nhân tố lớn ảnh hưởng ñến

ñến hoạt ñộng kinh doanh của SHB. Căng thẳng trên thị trường bắt ñầu xuất hiện từ quý

2. khi nhiều doanh nghiệp găm giữ ngoại tệ, không chịu bán lại cho ngân hàng dẫn ñến

mất cân ñối cung – cầu. Tình trạng này kéo dài cho ñến cuối năm. Bên cạnh ñó, tín dụng

ngoại tệ giảm rất mạnh trong nửa ñầu năm (chủ yếu do doanh nghiệp ngại vay vì lo rủi

ro tỷ giá. ñến tháng 5 giảm tới 9.55% so với cuối năm 2008) lại tạo ra hiện tượng ñối

ngược là ứ ñọng vốn ngoại tệ tại các ngân hàng. Một diễn biến nổi bật khác là trong

phần lớn thời gian của năm, các ngân hàng thương mại duy trì trạng thái niêm yết giá

mua ngoại tệ ngang với giá bán. Giá USD của ngân hàng cũng chính thức vượt mốc

18.000 VND; trên thị trường tự do có thời ñiểm lên gần mốc 20.000 VND; tỷ giá bình

quân liên ngân hàng cả năm dự kiến tăng 5.7%. Và ñáng chú ý là dự trữ ngoại tệ từ 20.7

tỷ USD (tháng 6/2008) ñã giảm mạnh còn khoảng 16.5 tỷ USD hiện nay.

- Lãi suất huy ñộng dồn ép:

Ngay sau quyết ñịnh tăng lãi suất cơ bản từ 7% lên 8% có hiệu lực từ 1/12/2009, các

ngân hàng thương mại ñồng loạt ñẩy lãi suất huy ñộng lên mức cao. Với diễn biến này,

Ngân hàng Nhà nước ñã phát thông ñiệp kiểm tra toàn diện các trường hợp có lãi suất

huy ñộng từ 10,5%/năm trở lên, các thành viên ñồng loạt áp tối ña ở mức 10,49%/năm.

Diễn biến lãi suất căng thẳng trong nửa cuối năm 2009 một phần phản ánh khó khăn

thanh khoản của hệ thống. ðiều này dẫn ñến một hệ quả ít thấy là tỷ lệ lãi biên của các

ngân hàng giảm rất mạnh; nếu trong năm 2008 chênh lệch lãi suất ñộng và cho vay ñạt

khoảng 3.7%, thì năm 2009 chỉ xoay quanh 1% (ñối với cho vay sản xuất kinh doanh).

- Trọng tâm hỗ trợ lãi suất:

Tháng 2/2009, Chính phủ bắt ñầu triển khai gói kích cầu, trong ñó chính sách hỗ trợ lãi

suất là một trọng tâm. Ngân hàng ñón chính sách hỗ trợ lãi suất hồ hởi, nhưng triển khai

thận trọng. ðây là chính sách chưa có trong tiền lệ, tạo ñiều kiện thuận lợi cho các ngân

hàng tiếp cận khách hàng và tăng trưởng tín dụng tốt hơn (lãi suất thấp, khả năng trả nợ

của doanh nghiệp tốt hơn). Ngược lại, vì chưa có tiền lệ, có nhiều thủ tục và vướng mắc

trên thực tế nên có sự thận trọng trong triển khai ñến ngày 17/12/2009, dư nợ cho vay

hỗ trợ lãi suất ñã ñạt 415.216,48 tỷ ñồng. Trong ñó, dư nợ của nhóm ngân hàng thương

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 53 -

mại nhà nước và quỹ tín dụng nhân dân Trung ương ñạt 276.668,75 tỷ ñồng; nhóm ngân

hàng thương mại cổ phần ñạt 108.762,04 tỷ ñồng; nhóm ngân hàng liên doanh, chi

nhánh ngân hàng nước ngoài và ngân hàng 100% vốn nước ngoài ñạt 21.222,83 tỷ

ñồng.

12. Vị thế của SHB trong ngành

12.1 Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội, thách thức

12.1.1 ðiểm mạnh

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) sau 16 năm hình thành và

phát triển ñến nay ñã trở thành một trong những ngân hàng có tiếng trên cả nước. Với

các sản phẩm dịch vụ tiền gửi, cho vay, bảo lãnh, chuyển tiền, dịch vụ thẻ.…SHB ñã

ngày một tạo nên uy tín cũng như thương hiệu của mình trên thị trường. Qua thời gian,

vốn ñiều lệ và tổng tài sản của SHB không ngừng gia tăng. Chỉ trong vòng chưa ñầy 5

năm, vốn ñiều lệ của SHB ñã tăng lên một cách nhanh chóng, tăng gần gấp 3 lần, từ hơn

70 tỷ ñồng trong năm 2004 lên ñến 2.000 tỷ ñồng trong năm 2008. Hiện tại, SHB ñang

tiến hành phát hành trái phiếu chuyển ñổi và phát hành thêm vốn cổ phần với mục tiêu

tăng vốn ñiều lệ của SHB lên 5.000 tỷ ñồng trong năm 2010.

SHB cũng ñã ký kết hợp tác toàn diện với tập ñoàn Công nghiệp – Than – Khoáng sản

Việt Nam (TKV) và Tập ñoàn Công nghiệp cao su Việt Nam (VRG). ðây là hai khách

hàng tổ chức lớn của SHB và SHB trở thành ngân hàng ñầu mối hỗ trợ TKV và VRG

nguồn tài chính trong nước và quốc tế; tham gia tài trợ và ñồng tài trợ các dự án lớn.

Hiện SHB ñang tài trợ cho một số dự án lớn như dự án “ðường dây 500KV Quảng

Ninh – Hiệp Hòa” trị giá 830 tỷ ñồng, dự án nhà thi ñấu ña năng Thành phố ðà Nẵng trị

giá 500 tỷ ñồng, các dự án của tập ñoàn Vinacapital tại ðà Nẵng với tổng số là 37 triệu

USD, tổng hạn mức cho tập ñoàn Trường Hải là 700 tỷ, Tổng Công ty lương thực miền

Nam 300 tỷ, Tổng Công ty xây dựng số 1 (CC1) 580 tỷ,….Việc tài trợ cho các dự án

này không chỉ thể hiện tiềm lực tài chính lớn mà còn nâng cao danh tiếng của SHB trên

thị trường.

Bên cạnh ñó, SHB có ñội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, nhiệt huyết, có trình ñộ nghiệp vụ

chuyên môn, ñược ñào tạo bài bản, có ñạo ñức nghề nghiệp, ban lãnh ñạo ñiều hành là

những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

12.1.2 ðiểm yếu

SHB vẫn còn là ngân hàng có quy mô nhỏ trên thị trường. Các sản phẩm dịch vụ có tính

cạnh tranh không cao khi các sản phẩm này vẫn không có sự khác biệt nhiều và có tính

ñộc quyền so với các sản phẩm dịch vụ của các ngân hàng lớn. Bên cạnh ñó, hệ thống

mạng lưới chi nhánh và hệ thống bán lẻ của SHB còn ít làm giảm khả năng cạnh tranh

của SHB trên thị trường.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 54 -

12.1.3 Cơ hội

Việt Nam gia nhập WTO tạo cơ hội lớn cho các khối doanh nghiệp, ngân hàng trong

quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu. Bên cạnh ñó, sự ổn ñịnh phát triển của nền kinh tế

sẽ góp phần tạo ñiều kiện cho sự phát triển thị trường dịch vụ ngân hàng nói chung và

SHB nói riêng.

Môi trường chính trị pháp luật ổn ñịnh giúp môi trường kinh doanh ngày càng thông

thoáng hơn, cải cách ngân hàng ñược thúc ñẩy nhanh hơn nhằm tạo ñiều kiện cho các

ngân hàng thương mại ñáp ứng những thách thức trong hội nhập kinh tế quốc tế.

12.1.4 Thách thức

Các ñối thủ cạnh tranh của SHB là các ngân hàng thương mại cổ phần có cùng ñối

tượng khách hàng, các ngân hàng thương mại này ñang có hoạt ñộng hiệu quả và tích

cực tăng vốn, mở rộng hoạt ñộng kinh doanh.

Trong lĩnh vực huy ñộng vốn, SHB phải cạnh tranh với các công ty khác như bảo hiểm,

các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán về nguồn vốn trung và dài

hạn. Các tổ chức phi ngân hàng có thể cung cấp các sản phẩm riêng lẻ hoặc hỗn hợp

cạnh tranh với các ngân hàng thương mại.

12.2 Triển vọng phát triển của ngành

ðề án phát triển ngành ngân hàng ñến năm 2010 và ñịnh hướng ñến năm 2020 của

Ngân hàng Nhà nước gồm các nội dung cơ bản:

- Hình thành ñồng bộ khung pháp lý minh bạch và công bằng nhằm thúc ñẩy cạnh

tranh và bảo ñảm an toàn hệ thống, áp dụng ñầy ñủ hơn các thiết chế và chuẩn mực

quốc tế về an toàn ñối với hoạt ñộng tiền tệ, ngân hàng. Xóa bỏ phân biệt ñối xử giữa

các loại hình Tổ chức tín dụng và loại bỏ các hình thức bảo hộ, bao cấp trong lĩnh vực

ngân hàng.

- ðẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, chủ ñộng hội nhập quốc tế về tài chính

ngân hàng theo lộ trình và bước ñi phù hợp với năng lực cạnh tranh của các Tổ chức

tín dụng và khả năng của Ngân hàng Nhà nước về kiểm soát hệ thống.

- Cải cách căn bản, triệt ñể nhằm phát triển hệ thống các Tổ chức tín dụng Việt Nam

theo hướng hiện ñại, hoạt ñộng ña năng, ña dạng về sở hữu và loại hình Tổ chức tín

dụng, có qui mô hoạt ñộng và tiềm lực tài chính mạnh, tạo nền tảng xây dựng hệ

thống các Tổ chức tín dụng hiện ñại ñạt trình ñộ phát triển tiên tiến trong khu vực

Châu Á, áp dụng ñầy ñủ các chuẩn mực quốc tế về hoạt ñộng ngân hàng, có khả năng

cạnh tranh với các ngân hàng trong khu vực và thế giới.

- Tăng cường năng lực tài chính của các tổ chức tín dụng theo hướng tăng vốn tự có và

nâng cao chất lượng tài sản và khả năng sinh lời. Từng bước cổ phần hóa các Ngân

hàng thương mại Nhà nước theo nguyên tắc thận trọng, bảo ñảm ổn ñịnh kinh tế xã

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 55 -

hội và an toàn hệ thống, cho phép các nhà ñầu tư nước ngoài, nhất là các ngân hàng

hàng ñầu thế giới mua cổ phần và tham gia quản trị, ñiều hành các Ngân hàng thương

mại Vi ệt Nam.

Một số chỉ tiêu phát triển chính của ngành ngân hàng ñến năm 2010 như sau:

- Tốc ñộ tăng huy ñộng vốn: 18-20%/năm

- Tốc ñộ tăng tín dụng: 18-20%/năm

- Tỷ trọng nguồn vốn trung. dài hạn: 33-35% (trong tổng nguồn vốn huy ñộng)

- Tỷ lệ nợ xấu: 5-7% (số tổng dư nợ)

- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu: 8%

12.3 ðánh giá về sự phù hợp ñịnh hướng phát triển của SHB

SHB hướng ñến mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ ña năng hiện ñại hàng ñầu tại Vi ệt

Nam, phấn ñấu ñến năm 2010 trở thành Tập ñoàn tài chính cung cấp sản phẩm dịch vụ

ña dạng cho thị trường trên nền tảng hệ thống ngân hàng hoạt ñộng an toàn, minh bạch,

phát triển bền vững, áp dụng công nghệ thông tin hiện ñại, ñáp ứng các yêu cầu hội

nhập kinh tế quốc tế.

SHB tập trung mở rộng dịch vụ hướng tới ñối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chú

trọng liên kết với các khách hàng là các Tập ñoàn kinh tế lớn, các doanh nghiệp sản

xuất kinh doanh có tốc ñộ tăng trưởng cao như: ngành công nghiệp than; ngành công

nghiệp cao su; công nghiệp ñóng tàu; giao thông; cảng biển; thuỷ nhiệt ñiện; kinh doanh

xây dựng ñịa ốc ... SHB còn hướng ñến khách hàng ở nông thôn, các hộ kinh doanh cá

thể, các cá nhân và các hộ gia ñình. Hiện nay, mạng lưới kinh doanh của SHB ñã phát

triển ở hầu hết các thành phố lớn trên cả nước bao gồm hội sở chính, hơn 30 chi nhánh

và phòng giao dịch.

Với ñịnh hướng phát triển là trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ ña năng hiện

ñại trong ngành ngân hàng, rút ngắn khoảng cách về quy mô vốn và tài sản với các ngân

hàng thương mại cổ phần, SHB ñã xây dựng kế hoạch phát triển với các chỉ số tăng

trưởng về tổng tài sản, huy ñộng vốn, dư nợ tín dụng… cao so với tốc ñộ tăng trưởng

bình quân của ngành. Bên cạnh yếu tố tăng trưởng, SHB cũng rất chú trọng về vấn ñề

ổn ñịnh, an toàn và hiệu quả trong hoạt ñộng kinh doanh. SHB ñang hướng dần công tác

quản trị và ñiều hành theo các chuẩn mực quốc tế. Các yếu tố ñó thể hiện ñịnh hướng và

chiến lược kinh doanh của SHB hoàn toàn phù hợp với ñịnh hướng của toàn ngành ngân

hàng, sẵn sàng cho thời kỳ hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.

13. Chính sách chia lợi nhuận hoặc cổ tức

Hội ñồng quản trị có trách nhiệm xây dựng phương án phân phối lợi nhuận và trích lập

các quỹ ñể trình ðại hội ñồng cổ ñông. Phương án này ñược xây dựng trên cơ sở lợi

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 56 -

nhuận sau thuế mà Ngân hàng thu ñược từ hoạt ñộng kinh doanh trong năm tài chính

sau khi ñã thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và tài chính khác theo quy ñịnh của pháp luật

hiện hành. Bên cạnh ñó, Ngân hàng cũng xét tới kế hoạch và ñịnh hướng kinh doanh.

chiến lược ñầu tư mở rộng hoạt ñộng kinh doanh trong năm tới ñể ñưa ra mức cổ tức

hợp lý.

Tỷ lệ chi trả cổ tức năm 2006 - 2009

Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

Tỷ lệ cổ tức 8.57% 17% 8% 12,5%

Phương thức thanh toán Tiền mặt Tiền mặt Tiền mặt Tiền mặt

(Nguồn: SHB cung cấp)

14. Chính sách ñối với người lao ñộng

14.1 Số lượng cán bộ nhân viên

Tính ñến 31/12/2009, tổng số cán bộ nhân viên SHB là 1.341 người, tăng 59% so với

thời ñiểm 31/12/2008. Với số lượng lao ñộng này về cơ bản SHB ñã ñảm bảo ñược

nguồn nhân lực ổn ñịnh tại các bộ phận, các chi nhánh và phòng giao dịch. Cơ cấu cụ

thể như sau:

Một số tiêu chí 31/12/2008

(người)

31/12/2009

(người)

Chênh lệch

2009/2008 (người)

Tổng số lao ñộng 844 1.341 497

I. Phân loại theo trình ñộ

- Trên ñại học 21 41 20

- ðại học 653 1.082 429

- Cao ñẳng. Trung cấp 112 151 39

- Lao ñộng khác 58 67 9

II. Phân loại theo giới tính

- Nam 377 584 207

- Nữ 467 757 290

Tổng lao ñộng tính ñến hết năm 2009 là 1.341 người, trong ñó có 41 người có trình ñộ

học vấn trên ñại học. Số người có trình ñộ ñại học chiếm tỷ lệ lớn nhất, chiếm 80,69%

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 57 -

tổng số lao ñộng. Tỷ lệ lao ñộng có trình ñộ từ cao ñẳng trở xuống chiếm: 16,25% trong

tổng số lao ñộng.

Năm 2009

81%

11%5%

3%

Trên ñại học

ðại học

Cao ñẳng, Trung cấp

Lao ñộng khác

14.2 Mức lương bình quân

SHB luôn ñổi mới và xây dựng chính sách thu hút nhân tài. Tích cực khuyến khích và

tiếp nhận những cán bộ phù hợp với nhu cầu phát triển của SHB. Mức thu nhập của cán

bộ nhân viên SHB không ngừng ñược cải thiện và tăng dần qua các năm.

Năm 2006: 5,03 triệu ñồng/tháng

Năm 2007: 5,37 triệu ñồng/tháng

Năm 2008: 8,24 triệu ñồng/tháng

Năm 2009: 7,91 triệu ñồng/tháng

14.3 Chính sách, chế ñộ ñối với người lao ñộng

SHB luôn ñảm bảo quyền lợi chính ñáng cho người lao ñộng, thực hiện ñầy ñủ các chế

ñộ, chính sách ñối với người lao ñộng theo quy ñịnh hiện hành của pháp luật về lao

ñộng. Mức lương và thu nhập của người lao ñộng ngày càng ñược nâng cao. Ngoài ra,

SHB còn có chính sách khen thưởng ñối với các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc

ñể khuyến khích người lao ñộng nhằm tăng năng suất lao ñộng, tăng doanh thu cho

SHB.

Không chỉ coi trọng chất lượng nhân sự ngay từ khâu tuyển dụng, công tác ñào tạo lại là

nhiệm vụ quan trọng không kém, vì ñào tạo lại, ñào tạo nâng cao sẽ góp phần thường

xuyên ñảm bảo chất lượng nguồn nhân lực. Năm 2009, SHB ñã tổ chức 70 khóa ñào tạo

bên ngoài và tập huấn nội bộ với 1.349 lượt cán bộ tham gia; trong ñó ñào tạo nội bộ

cho ñối tượng tân tuyển, tập huấn nội bộ 25 khóa, với 595 lượt cán bộ tham gia; ðào tạo

nâng cao kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ 17 khóa, với 617 lượt cán bộ tham gia.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 58 -

Việc quản lý, phát triển nguồn nhân lực theo chiến lược hoạt ñộng kinh doanh của SHB

theo hướng xây dựng, tổ chức bộ máy theo mô hình các Khối thuộc Trụ sở chính SHB.

SHB cũng ñang hướng tới một mô hình quản trị nhân lực khoa học, hiện ñại nhằm ñáp

ứng yêu cầu phát triển của ngân hàng trong thời gian tới ñây.

Ngoài ra, SHB còn quan tâm ñến ñời sống tinh thần cho cán bộ nhân viên. Với việc tổ

chức các hoạt ñộng văn nghệ, thể thao, giải trí tạo nên cầu nối, ñộng viên tinh thần cũng

như gắn kết các thành viên trong ñại gia ñình SHB.

15. Tình hình tài chính

Chỉ tiêu ðơn vị Năm 2008 Năm 2009 Quý I/2010

1. Quy mô vốn

- Vốn ñiều lệ triệu ñồng 2.000.000 2.000.000 2.000.000

- Tổng tài sản có triệu ñồng 14.381.310 27.469.197 24.970.620

- Tỷ lệ an toàn vốn % 25.86 17,06 18,31

2. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh

- Nguồn vốn huy ñộng triệu ñồng 11.768.699 24.647.435 21.242.999

- Dư nợ cho vay triệu ñồng 6.252.699 12.828.748 13.461.862

- Nợ quá hạn triệu ñồng 283.778 414.641 503.541

3. Hệ số sử dụng vốn

- Tỷ lệ LN trước thuế/VCSH bình quân % 12,7 17,7 6,50

- Tỷ lệ LN trước thuế/TTS bình quân % 2,0 2,4 0,61

- Tỷ lệ nợ BL quá hạn/tổng số dư BL % 0,00 0,00 0,00

- Tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ % 4,54 3,23 3,74

- Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ % 1,89 2,79 2,79

4. Khả năng thanh khoản

- Khả năng thanh toán ngay lần 5,62 4,49 1,89

- Khả năng thanh toán chung lần 1,19 1,05 1,00

(Nguồn: BCTC ñã ñược kiểm toán)

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 59 -

16. Hội ñồng quản tr ị, Ban Tổng giám ñốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng

16.1 Danh sách HðQT, Ban TGð, BKS, KTT

� Hội ñồng quản tr ị:

1. Ông ðỗ Quang Hiển Chủ tịch

2. Ông Nguyễn Văn Lê Thành viên

3. Ông Nguyễn Văn Hải Thành viên

4. Ông Trần Ngọc Linh Thành viên

5. Ông Phan Huy Chí Thành viên

6. Ông Trần Thoại Thành viên

� Ban Tổng giám ñốc:

1. Ông Nguyễn Văn Lê Tổng Giám ñốc

2. Ông ðặng Trung Dũng Phó Tổng Giám ñốc

3. Ông Bùi Tín Nghị Phó Tổng Giám ñốc

4. Ông Lê ðăng Khoa Phó Tổng Giám ñốc

� Ban kiểm soát:

1. Bà ðàm Ngọc Bích Trưởng ban

2. Nguyễn Hữu ðức Phó Trưởng ban

3. Bà Nguyễn Thị Hồng Uyên Thành viên

4. Ông Lương ðức Chính Thành viên

5. Ông Bùi Thanh Tâm Thành viên

6. Ông Phạm Hòa Bình Thành viên

� Kế toán trưởng: Bà Ninh Thị Lan Phương

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 60 -

16.2 Sơ yếu lý lịch các thành viên HðQT, Ban TGð, BKS, KTT

� Chủ tịch Hội ñồng Quản tr ị:

Họ và tên: ðỖ QUANG HI ỂN

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 29/10/1962

Nơi sinh: Hà Nội

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Số chứng minh thư nhân dân: 010142347 do CA Hà Nội cấp ngày: 30/05/2007

Nơi ñăng ký hộ khẩu thường trú: Số 61 Hai Bà Trưng, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội

Chỗ ở hiện tại: Số 61 Hai Bà Trưng, Q.Hoàn Kiếm, Hà Nội

Trình ñộ văn hoá: 12/12

Trình ñộ chuyên môn: Kỹ sư vật lý vô tuyến

Quá trình công tác:

Từ 1984 – 1987: Kỹ sư. XN sửa chữa máy thu hình – ðài Phát thanh Hà Nội.

Từ 1987 – 1988: Kỹ sư Công ty ðiện tử Hà Nội (Hanel).

Từ 1988 – 1993: Kỹ sư vật lý Viện Nghiên cứu Công nghệ Quốc gia.

Từ 1993 – nay: Chủ tịch Hội ñồng Quản trị kiêm Tổng Giám ñốc Công ty Cổ phần Tập ñoàn T&T.

Chức vụ hiện nay: Chủ tịch Hội ñồng Quản trị Ngân hàng TMCP Sài

Gòn - Hà Nội.

Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác: Chủ tịch Hội ñồng Quản trị Công ty Cổ phần Quản

lý Quỹ ðầu tư Sài Gòn - Hà Nội

Chủ tịch Hội ñồng Quản trị Công ty Cổ phần Chứng

khoán Sài Gòn - Hà Nội.

Số cổ phần nắm giữ: 14.004.962 cổ phiếu.

Là ñại diện phần vốn góp của Công ty Cổ phần tập ñoàn T&T: 22.094.160 cổ phần.

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với ngân hàng: Không

Những người có liên quan ñang nắm giữ cổ phiếu của SHB tính ñến thời ñiểm 05-3-2010:

+ ðỗ Thị Thu Hà (chị gái): 5.000 cổ phần

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 61 -

� Ủy viên Hội ñồng Quản tr ị

Họ và tên: NGUYỄN VĂN LÊ

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 18/7/1973

Nơi sinh: Cần Thơ

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

ðịa chỉ thường trú: 190/15/8 ñường 30/4, TP. Cần Thơ.

Chỗ ở hiện tại: 1B, Ngõ 3 Vạn Phúc, Q Ba ðình, TP Hà Nội.

Số ñiện thoại ở cơ quan: 04.39423388 (1101)

Trình ñộ văn hoá: 12/12

Trình ñộ chuyên môn: Thạc sĩ Kinh tế - Tài chính Ngân hàng

Quá trình công tác:

Từ 1996– 1998: Phó Tổng Giám ñốc Ngân hàng Thạnh Thắng

Từ 1998– 1999: Kiểm toán viên Công ty kiểm toán AFC

Từ 1999– ñến nay: Tổng Giám ñốc Ngân hàng TMCP Nhơn Ái nay là

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.

Chức vụ công tác hiện nay:

Thành viên HðQT kiêm Tổng Giám ñốc Ngân hàng

TMCP Sài Gòn – Hà Nội.

Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác:

Phó chủ tịch Hội ñồng quản trị Công ty Cổ phần Bảo

hiểm SHB - Vinacomin

Phó chủ tịch Hội ñồng quản trị Công ty Cổ phần

Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội.

Thành viên Hội ñồng quản trị Công ty Cổ phần

Quản lý quỹ ñầu tư Sài Gòn – Hà Nội.

Chủ tịch Công ty TNHH Một thành viên Quản lý nợ

và Khai thác tài sản SHB.

Số cổ phần nắm giữ: 897.499 cổ phần

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 62 -

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Ngân hàng: Không

Những người có liên quan ñang nắm giữ cổ phiếu của SHB tính ñến thời ñiểm 05-3-2010:

+ Vũ Thị Lệ Quyên (vợ): 123.240 cổ phần

+ Nguyễn Ngọc Phụng (chị gái): 122.000 cổ phần

� Ủy viên Hội ñồng Quản tr ị

Họ và tên: NGUYỄN VĂN HẢI

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 20/12/1959

Nơi sinh: Nghệ An

Quốc tịch: Việt Nam

Số chứng minh thư nhân dân: 012637124 do CA Hà Nội cấp ngày 30/08/2003.

Nơi ñăng ký hộ khẩu thường trú: A14, Tổ 54A, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.

Chỗ ở hiện tại: A14, Tổ 54A, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.

Trình ñộ văn hoá: 12/12

Trình ñộ chuyên môn: Tiến sỹ kinh tế.

Quá trình công tác:

Từ 1978 – 1982: Bộ ñội – Quân lực tiểu ñoàn 5, Trường Hạ sỹ quan

Quân ñoàn 26.

Từ 1982 – 1987: Học ðại Học Mỏ - ðịa chất Hà Nội.

Từ 1987 – 1992: Cán bộ, Phó phòng TCLð Mỏ than Khánh Hòa.

Thái Nguyên.

Từ 1992 – 1994: Phó Giám ñốc mỏ than Khánh Hòa, Thái Nguyên.

Từ 1994 – 1996: Trưởng phòng Kế hoạch Công ty than Nội ñịa.

Từ 1996 – 1997: Phó Giám ñốc Công ty Than Nội ñịa.

Từ 1997 – 1998: Phó Trưởng ban Kế hoạch và giá thành Tổng công

ty Than Việt Nam.

Từ 1999 – 2002: Giám ñốc mỏ than Khánh Hòa – Công ty than Nội

ñịa.

Từ 2002 – 2004: Trưởng ban Kế hoạch và giá thành Tổng công ty

Than Việt Nam.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 63 -

Từ 2004 – 2007: Trưởng ban Xuất nhập khẩu than Tổng công ty Than

Việt Nam, nay là Tập ñoàn công nghiệp Than –

Khoáng sản Việt Nam.

Từ 2007 – Nay : Phó Tổng giám ñốc Tập ñoàn công nghiệp Than –

Khoáng sản Việt Nam.

Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội ñồng quản trị Ngân hàng TMCP Sài

Gòn – Hà Nội.

ðại diện phần vốn của Tập ñoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam: 30.000.000 cổ phần.

Số lượng cổ phần ñang nắm giữ: 0 cổ phần.

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với ngân hàng: Không

Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu SHB tính ñến ngày 05-3-2010: Không

� Ủy viên Hội ñồng Quản tr ị

Họ và tên: TRẦN NGỌC LINH

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 1940

Nơi sinh: Ninh Bình

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Số chứng minh thư nhân dân: 360399878 do CA Cần Thơ cấp ngày: 28/10/2003.

Nơi ñăng ký hộ khẩu thường trú: 136 ñường 3/2, thành phố Cần Thơ.

Chỗ ở hiện tại: 136 ñường 3/2, thành phố Cần Thơ.

Số ñiện thoại cơ quan: 071.838389

Trình ñộ văn hoá: 12/12

Trình ñộ chuyên môn: Quản trị Tài chính Ngân hàng

Quá trình công tác:

Từ 1971 – 1975: Là BI/Lð 7 CBKT tại Cần Thơ

Từ 1976 – 1990: Cán bộ Tài chính

Từ 1991 – 1993: Giám ñốc Ngân hàng Thạnh Thắng. Cần Thơ

Từ 1994 – 3/2008: Chủ tịch Hội ñồng quản trị Ngân hàng TMCP Nhơn

Ái nay là Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 64 -

Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội ñồng Quản trị Ngân hàng TMCP Sài

Gòn – Hà Nội (SHB).

Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác: Phó Chủ tịch Hội ñồng Quản trị Công ty Hồng Phát.

Số cổ phần nắm giữ: 1.431.508 cổ phần.

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với ngân hàng: Không

Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu SHB tính ñến ngày 05-3-2010:

+ Trần Bửu Lâm (con trai): 23.710 cổ phần.

+ Trần Ngọc Lưu (con trai): 22.780 cổ phần.

+ Trần Thị Hoàng Giang (con gái): 15.610 cổ phần.

+ Trần Thị Mỹ Phương (con gái): 1.780 cổ phần.

+ Trần Thị Hoàng Lan (con gái): 1.500 cổ phần.

+ Trần Thị Hoàng Kim (con gái): 16.820 cổ phần.

+ Trần Văn Bình (em trai): 19.360 cổ phần

� Ủy viên Hội ñồng Quản tr ị

Họ và tên: PHAN HUY CHÍ

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 10/09/1975

Nơi sinh: Hà Tây

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

ðịa chỉ thường trú: Số 168. Tổ 94. P. Hào Nam. TP. Hà Nội

Chỗ ở hiện tại: Số 227, Quan Thổ I, P. Hào Nam, TP. Hà Nội

Số ñiện thoại ở cơ quan: 04.2754323

Trình ñộ văn hoá: 12/12

Trình ñộ chuyên môn: Thạc sĩ Luật kinh tế

Quá trình công tác:

Từ 1991-1995: Sinh viên Khoa Sinh. ðại học Quốc gia Hà Nội

Từ 1996-2000: Sinh viên Khoa Luật quốc tế. ðại học Luật Hà Nội

Từ 2000 – 2007: Giám ñốc Công ty Tư vấn Anh.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 65 -

Chức vụ công tác hiện nay: Chủ tịch HðQT Công ty Cổ phần Chứng khoán

Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam.

Thành viên Hội ñồng Quản trị của Ngân hàng

TMCP Sài Gòn – Hà Nội.

Số cổ phần nắm giữ: 1.635.980 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với ngân hàng: Không

Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu SHB tính ñến ngày 05-3-2010: Không

� Ủy viên Hội ñồng Quản tr ị

Họ và tên: TRẦN THOẠI

Giới tính: Nam

Nơi sinh: Quảng Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 01/12/1956

Quốc tịch: Việt Nam

Số chứng minh thư nhân dân: 030132791 do Công an TP.HCM cấp ngày

18/07/1995.

Nơi ñăng ký hộ khẩu thường trú: 159/56 Bis Trần Văn ðang, P. 11, Quận 3. TP.HCM.

Chỗ ở hiện tại: 159/56 Bis Trần Văn ðang, P. 11, Quận 3. TP.HCM.

Trình ñộ văn hoá: 12/12

Trình ñộ chuyên môn: Cử nhân Tài chính – Kế toán.

Quá trình công tác:

Từ 1987 – 1989: Chuyên viên vụ Tài chính Kế toán, Tổng cục cao su.

Từ 1989 – 1995: Phó Trưởng phòng kế toán – Phó Trưởng phòng

TCKT Tổng công ty Cao su Việt Nam.

Từ 5/1995 – 8/1995: Quyền Kế toán trưởng – Quyền Trưởng phòng

TCKT, Tổng công ty Cao su Việt Nam.

Từ 1995 - 7/2007: Kế toán trưởng – Trưởng ban TCKT, Tổng công ty

Cao su Việt Nam.

Từ 8/2007 - nay: Phó Tổng Giám ñốc Tập ñoàn Công nghiệp Cao su

Việt Nam.

Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội ñồng quản trị Ngân hàng TMCP Sài

Gòn – Hà Nội.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 66 -

Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác:

Trưởng ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Thủy ñiện

GERUCO Sông Côn.

Thành viên HðQT Công ty Cổ phần Chứng khoán

Sài Gòn – Hà Nội (SHS).

Trưởng Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Khu công

nghiệp Nam Tân Uyên.

ðại diện phần vốn của Tập ñoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam: 30.000.000 cổ phần.

Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với ngân hàng: Không

Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu SHB tính ñến ngày 05-3-2010: Không

� Tổng Giám ñốc

Họ và tên: NGUYỄN VĂN LÊ

(Sơ yếu lý lịch như ñã trình bày ở trên với vai trò là ủy viên Hội ñồng quản trị)

� Phó Tổng Giám ñốc

Họ và tên: ðẶNG TRUNG DŨNG

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 01/06/1974

Nơi sinh: Hà Tĩnh

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

ðịa chỉ thường trú: Số 4 nhà B Khu tập thể Bộ Giáo dục và ðào tạo, P.

Láng Thượng, Q. ðống ða, TP. Hà Nội

Chỗ ở hiện tại: Số 4 nhà B Khu tập thể Bộ Giáo dục và ðào tạo, P.

Láng Thượng, Q. ðống ða, TP. Hà Nội.

Số ñiện thoại ở cơ quan: 04.2754322

Trình ñộ văn hoá: 12/12

Trình ñộ chuyên môn: Thạc sĩ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng

Quá trình công tác:

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 67 -

Từ 8/1995 - 6/1996: Kế toán tổng hợp, Phó Giám ñốc Tài chính Công ty

VIFOCO tại Hà Nội.

Từ 7/1996 - 10/2000: Chuyên viên tín dụng VIBank.

Từ 10/2001 - 11/2004: Trưởng Phòng Tín dụng NaSBank – Hà Nội.

Từ 12/2002 - 9/2006: Phó Giám ñốc phụ trách NaSBank – Hà Nội.

Từ T9/2006 - ñến nay: Phó Tổng giám ñốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà

Nội.

Chức vụ công tác hiện nay: Phó Tổng giám ñốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà

Nội

Số Cổ phần nắm giữ: 32.480 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với ngân hàng: Không

Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu SHB tính ñến ngày 05-3-2010: Không

� Phó Tổng Giám ñốc

Họ và tên: BÙI TÍN NGH Ị

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 08/07/1960

Nơi sinh: Xã Hạ Mỗ - ðan Phượng – Hà Tây

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

ðịa chỉ thường trú: Số 402 G1 Học viện Ngân hàng, 12 Chùa Bộc -

ðống ða – Hà Nội

Chỗ ở hiện tại: Số 402 G1 Học viện Ngân hàng, 12 Chùa Bộc -

ðống ða – Hà Nội

Số ñiện thoại ở cơ quan: 04.2754222/346

Trình ñộ văn hoá: 10/10

Trình ñộ chuyên môn: Tiến sĩ kinh tế chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng

Quá trình công tác:

1/1982 – 12/1993: Giảng viên Học viện Ngân hàng

1/1994 – 3/1998: Phó chủ nhiệm Khoa Kế toán Ngân hàng - Học viện

Ngân hàng

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 68 -

4/1998 – 11/2001: Trưởng Phòng ðào tạo Vụ Tổ chức cán bộ Ngân

hàng Trung ương

12/2001 – 5/2007: Phó Giám ñốc Sở giao dịch – Ngân hàng Nhà nước

Việt Nam

6/2007 -> nay: Phó Tổng Giám ñốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn –

Hà Nội

Chức vụ công tác hiện nay: Phó Tổng Giám ñốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn –

Hà Nội.

Số Cổ phần nắm giữ: 32.390 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với ngân hàng: Không

Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu SHB tính ñến ngày 05-3-2010: Không

� Phó Tổng Giám ñốc

Họ và tên: LÊ ðĂNG KHOA

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 18/8/1974

Nơi sinh: Thái Nguyên

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

ðịa chỉ thường trú: Số nhà 16C, Ngõ 212, ñường Khương ðình, Thanh

Xuân, Hà Nội.

Chỗ ở hiện tại: Phòng 704, Nhà CT16, Khu ðô thị mới ðịnh Công,

Hoàng Mai, Hà Nội

Số ñiện thoại ở cơ quan: 04.3942 3388/1368

Trình ñộ văn hoá: 12/12

Trình ñộ chuyên môn: Thạc sĩ Quản trị kinh doanh. MBA

Quá trình công tác:

1995 – 2000: Kế toán tổng hợp, Công ty Nhiếp ảnh Trung ương

2000 - 2003: Chuyên viên phân tích tổng hợp, chuyên viên nguồn

vốn, Ngân hàng TMCP Quốc tế

2003 - 2005: Phòng và Trưởng Phòng Nguồn vốn, Ngân hàng

TMCP Quốc tế

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 69 -

2005 - 2006: Trưởng phòng Nguồn vốn – kinh doanh ngoại hối,

Ngân hàng TMCP Quốc tế

2007 - 3/2009: Giám ñốc kinh doanh nguồn vốn và ngoại hối, Ngân

hàng TMCP Quốc tế

4/2009 – nay: Phó Tổng Giám ñốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà

Nội.

Chức vụ công tác hiện nay: Phó Tổng Giám ñốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn –

Hà Nội.

Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác: Không

Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với Ngân hàng: Không

Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu của SHB tính ñến ngày 05-3-2010: không

� Tr ưởng Ban Kiểm soát

Họ và tên: ðÀM NGỌC BÍCH

Giới tính: Nữ

Nơi sinh: Hải Phòng

Ngày tháng năm sinh: 1977

Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND: 013006990 do CA TP.Hà Nội cấp ngày: 06/11/2007

Nơi ñăng ký hộ khẩu thường trú: Tổ 29, Ngọc Thụy, Long Biên, Hà Nội.

Chỗ ở hiện tại: Tổ 29, Ngọc Thụy, Long Biên, Hà Nội.

Trình ñộ văn hoá: 12/12

Trình ñộ chuyên môn: Cử nhân Kế toán. Cử nhân Quản trị kinh doanh.

Quá trình công tác:

2000 – 2003: Trưởng phòng bán hàng Công ty KONA.

2003 – 2005: Trưởng phòng Kế toán Công ty VIKO GLOWIN.

2005 – nay: Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Tập ñoàn T&T

Chức vụ hiện nay: Trưởng ban Kiểm soát Ngân hàng Thương mại cổ

phần Sài Gòn - Hà Nội

Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác:

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 70 -

Thành viên Hội ñồng Quản trị Tập ñoàn T&T.

Thành viên Hội ñồng Quản trị Công ty Liên doanh

Baoercheng T&T.

Thành viên Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Chứng

khoán Sài Gòn – Hà Nội.

Số cổ phần nắm giữ: 98.672 cổ phần.

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với ngân hàng: Không

Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu SHB tính ñến ngày 05-03-2010: Không

� Phó Trưởng Ban Kiểm soát

Họ và tên: NGUYỄN HỮU ðỨC

Giới tính: Nam

Nơi sinh: Hải Dương

Ngày tháng năm sinh: 13/8/1948

Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND: 011680883 do CA TP.Hà Nội cấp ngày: 17/10/2007

Nơi ñăng ký hộ khẩu thường trú: P207. C7 Nam Thành Công, Láng Hạ, ðống ða, Hà

Nội.

Chỗ ở hiện tại: P207. C7 Nam Thành Công, Láng Hạ, ðống ða, Hà

Nội.

Trình ñộ văn hoá: 12/12

Trình ñộ chuyên môn: Tiến sĩ Kinh tế.

Quá trình công tác:

1972 - 1978: Cán bộ Phòng Thanh toán. Ngân hàng Ngoại thương

Việt Nam.

1979-1983: Cán bộ Vụ Kinh tế ngoại tệ, Ngân hàng Nhà nước

Việt Nam.

1984-1987: Nghiên cứu sinh Trường ðại học tài chính

Maxtcova.

1988-1989: Phó Phòng Kế hoạch, Ngân hàng Ngoại thương Việt

Nam.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 71 -

1990-1992: Phó Giám ñốc Chi nhánh, Ngân hàng Ngoại thương

Việt Nam.

1993-1994: Phó Giám ñốc Sở Giao dịch Ngân hàng Ngoại

thương Việt Nam.

1995-1997: Giám ñốc Ngân hàng First Vinabank.

1998-1999: Thư ký HðQT Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.

2000-2001: Ủy viên HðQT Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.

2002-2008: Ủy viên HðQT kiêm Trưởng Ban Kiểm soát Ngân

hàng Ngoại thương Việt Nam.

2009-nay: Phó Trưởng Ban Kiểm soát Ngân hàng TMCP Sài

Gòn – Hà Nội.

Chức vụ hiện nay: Phó Trưởng Ban Kiểm soát Ngân hàng TMCP Sài

Gòn – Hà Nội.

Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần.

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với ngân hàng: Không

Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu SHB tính ñến ngày 05-3-2010: Không

� Thành viên Ban Kiểm soát

Họ và tên: NGUYỄN THỊ HỒNG UYÊN

Giới tính: Nữ

Nơi sinh: Hà Tây

Ngày tháng năm sinh: 04/06/1960

Quốc tịch: Việt Nam

Số chứng minh thư nhân dân: 010397867 do CA TP. Hà Nội cấp ngày 27/05/1994

Nơi ñăng ký hộ khẩu thường trú: C6, phòng 107+108, Tập thể Giảng Võ, Ba ðình, Hà

Nội.

Chỗ ở hiện tại: 33B, ngõ 98, Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

Trình ñộ văn hoá: 12/12

Trình ñộ chuyên môn: Thạc sỹ QTKD

Quá trình công tác:

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 72 -

1983 – 1995: Cán bộ Bộ Lao ðộng – TBXH (Vụ Tổng hợp, Vụ

HTQT – Dự án nước sinh hoạt nông thôn UNICEF,

Dự án người hồi hương EC).

1995 – 2000: Trợ lý giám ñốc ñiều phối Chương trình Trợ giúp kỹ

thuật cho Việt Nam chuyển ñổi sang cơ chế thị

trường - ủy ban Châu Âu.

2000 – 2004: Chủ nhiệm dự án, Chuyên gia quốc gia về hệ thống

thông tin Dự án Hỗ trợ Bộ giáo dục và ðào tạo - Ủy

ban Châu Âu.

2005 – nay: Ban kiểm soát Công ty CP Bóng ñá Việt Nam. Công

ty CP tin học viễn thông Petrolimex (PIACOM)

Chức vụ hiện nay: Thành viên ban kiểm soát Ngân hàng TMCP Sài

Gòn - Hà Nội.

Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác:

Trưởng Ban kiểm soát Công ty CP Bóng ñá Việt

Nam(VFD)

Ủy viên ban kiểm soát Công ty CP tin học viễn

thông Petrolimex (PIACOM)

Số cổ phần nắm giữ: 7.000 cổ phần.

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với ngân hàng: Không

Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu SHB tính ñến ngày 05-3-2010: Không

� Thành viên Ban Kiểm soát

Họ và tên: LƯƠNG ðỨC CHÍNH

Giới tính: Nam

Nơi sinh: Hà Tây

Ngày tháng năm sinh: 20/05/1968

Quốc tịch: Việt Nam

Số chứng minh thư nhân dân: 011784837 do CA TP.Hà Nội cấp ngày 01/06/2006

Nơi ñăng ký hộ khẩu thường trú: Số 4A – A8, Tập thể khí tượng thủy văn, phường

Láng Thượng, ðống ða, Hà Nội.

Chỗ ở hiện tại: Số 4A – A8, Tập thể khí tượng thủy văn, phường Láng

Thượng, ðống ða, Hà Nội.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 73 -

Trình ñộ văn hoá: 12/12

Trình ñộ chuyên môn: Thạc sỹ Tài chính

Quá trình công tác:

1991 – 1994: Kế toán công ty ðá quý Việt Nam.

1994 – 2007: Kế toán Trưởng, Phó Tổng Giám ñốc Công ty ðá

quý Việt Nhật.

9/2007 – 12/2007: Phó Trưởng phòng Kế toán Tổng công ty – TKV.

1/2008 - nay: Phó Trưởng phòng thu xếp vốn và chứng khoán –

Ban Kế toán, thống kê, tài chính Tập ñoàn công

nghiệp than – Khoáng sản Việt Nam.

Chức vụ hiện nay: Thành viên ban kiểm soát Ngân hàng TMCP Sài

Gòn - Hà Nội.

Số lượng cổ phiếu ñang nắm giữ: 0 cổ phiếu.

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với ngân hàng: Không

Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu của SHB tính ñến ngày 05-3-2010: Không

� Thành viên Ban Kiểm soát

Họ và tên: BÙI THANH TÂM

Giới tính: Nam

Nơi sinh: Thành phố Hồ Chí Minh

Ngày tháng năm sinh: 17/11/1975

Quốc tịch: Việt Nam

Số chứng minh thư nhân dân: 022874093 do CA TP.HCM cấp ngày 31/07/1997.

Nơi ñăng ký hộ khẩu thường trú: 87/12/19 Nguyễn Thái Sơn, Phường 4, Quận Gò

Vấp, TP.Hồ Chí Minh.

Chỗ ở hiện tại: 823, Nguyễn Thiện Thuật, Phường 24, Quận Bình

Thạnh, TP. Hồ Chí Minh

Trình ñộ văn hoá: 12/12

Trình ñộ chuyên môn: Cử nhân Kế toán

Quá trình công tác:

1998 – 1999: Nhân viên kế toán Công ty xây lắp III.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 74 -

1999 – 2006: Nhân viên Kế toán Công ty CP Công nghiệp & Xuất

nhập khẩu Cao su.

2006 – nay: Chuyên viên Tài chính Kế toán Tập ñoàn Công

nghiệp cao su Việt Nam.

Chức vụ hiện nay: Thành viên ban kiểm soát Ngân hàng TMCP Sài

Gòn - Hà Nội.

Chức vụ nắm giữ tại tổ chức khác: Thành viên ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Công

nghiệp và Xuất nhập khẩu Cao su.

Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với ngân hàng: Không

Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu SHB tính ñến ngày 05-3-2010: Không

� Thành viên Ban Kiểm soát

Họ và tên: PHẠM HÒA BÌNH

Giới tính: Nam

Ngày tháng năm sinh: 31/12/1961

Quốc tịch: Việt Nam

Số chứng minh thư nhân dân: 360067570 do CA TP. Cần Thơ cấp ngày 05/8/2004.

Nơi ñăng ký hộ khẩu thường trú: Số 126A ñường Trương ðịnh, phường An Cư, quận

Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ

ðịa chỉ thường trú hiện nay: Số 126A ñường Trương ðịnh, phường An Cư, quận

Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

Trình ñộ văn hoá: 12/12

Trình ñộ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế

Quá trình công tác:

2/1990 – 7/1991: Nhân viên phòng tổng hợp – quản lý tín dụng tại

Ngân hàng Nhà Nước chi nhánh Cần Thơ.

8/1991-7/1998: Phó chánh thanh tra Ngân hàng Nhà nước chi nhánh

Cần Thơ.

7/1998 – 10/2003: Chánh thanh tra Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Cần

Thơ.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 75 -

10/2003 – 10/2006: Phó giám ñốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công

Thương chi nhánh Cần Thơ.

10/2006 - nay: Trưởng kiểm toán nội bộ Ngân hàng TMCP Sài Gòn

– Hà Nội (SHB), ñồng thời là Thành viên Ban kiểm

soát Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.

Chức vụ nắm giữ hiện nay: Thành viên Ban Kiểm soát Ngân hàng TMCP Sài

Gòn – Hà Nội

Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật: Không

Quyền lợi mâu thuẫn với ngân hàng: Không

Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu SHB tính ñến ngày 05-3-2010: Không

� Kế toán trưởng

Họ và tên: NINH TH Ị LAN PHƯƠNG

Giới tính: Nữ

Ngày tháng năm sinh: 12/10/1974

Nơi sinh: Hưng Yên

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: Kinh

Số chứng minh thư nhân dân: 012503250 do CA Hà Nội cấp ngày 13/3/2002

ðịa chỉ thường trú: Số 42. tổ 7, P. Nghĩa ðô, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

Chỗ ở hiện tại: Số 46B. tổ 6, P. Nghĩa ðô, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

Số ñiện thoại ở cơ quan: 04.39423388

Trình ñộ văn hoá: 12/12

Trình ñộ chuyên môn: Thạc sỹ chuyên ngành Tài chính– Tín dụng

Quá trình công tác:

1996-1997: Nhân viên Kế toán Ngân hàng TMCP Quốc Tế

1997-2000: Kiểm soát kế toán Ngân hàng TMCP Quốc Tế

2000-2003: Phó phòng Kế toán Ngân hàng TMCP Quốc Tế

2003-2007: Kế toán trưởng Ngân hàng LD Việt Thái HN

2007-7/2008: PP Kế toán Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

7/2008 - nay: Kế toán trưởng Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà

Nội.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 76 -

Chức vụ công tác hiện nay: Kế toán trưởng Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà

Nội.

Số cổ phần nắm giữ: 23.455 cổ phần

Hành vi vi phạm pháp luật: không

Quyền lợi mâu thuẫn với Ngân hàng: không

Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu SHB tính ñến ngày 05-3-2010:

+ Phạm Thành Nam (chồng): 17.000 cổ phần

17.Tài sản

17.1 Tài sản cố ñịnh hữu hình và tài sản cố ñịnh vô hình

Năm 2008 Năm 2009 Quý I/2010

Chỉ tiêu NG (Tr. ñ)

GTCL (Tr. ñ)

Tỷ lệ (%)

NG (Tr. ñ)

GTCL (Tr. ñ)

Tỷ lệ (%)

NG (Tr. ñ)

GTCL (Tr. ð)

Tỷ lệ (%)

TSCð hữu hình

Nhà cửa vật kiến trúc 42.591 38.953 91,46% 45.809 39.869 87,03% 46.111 39.368 85,37%

Máy móc thiết bị 12.199 9.933 81,42% 19.460 15.110 77,64% 19.622 14.668 74,75%

Phương tiện vận tải 35.102 30.526 86,96% 54.873 43.902 80,00% 54.778 42.048 76,76%

Thiết bị dụng cụ

quản lý 21.821 16.814 77,05% 35.501 24.161 68,06% 36.781 23.875 64,91%

Tài sản khác 1.100 941 85,55% 3.554 2.998 84,36% 3.580 2.792 77,99%

Tổng 112.813 97.167 159.197 126.040 160.872 122.751

TSCð vô hình

Giá trị quyền sử

dụng ñất 705.385 705.221 99,98% 705.386 705.064 99,95% 705.385 705.037 99,95%

Phần mềm máy tính 3.136 2.603 83,00% 4.556 3.856 84,64% 5.916 4.946 83,60%

Tài sản vô hình khác 20.000 19.000 95,00% 20.000 18.667 93,34% 20.000 18.311 91,56%

Tổng 728.521 726.824 729.942 727.587 731.301 728.294

(Nguồn: BCTC ñã ñược kiểm toán)

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 77 -

17.2 Nhà xưởng, tài sản thuộc sở hữu của SHB

STT Tài sản Diện tích (m2)

Giá tr ị ban ñầu (nguyên giá)

1 Giá trị quyền sử dụng ñất và tòa nhà gắn liền

trên ñất tại số 77 Trần Hưng ðạo, Hoàn Kiếm,

Hà Nội (Trụ sở chính SHB hiện nay).

304 89,64 tỷ

2 Giá trị quyền sử dụng ñất khu ñất tại số 31. 33

Lý Thường Kiệt, 10 Vọng ðức Hoàn Kiếm, Hà

Nội

599 330 tỷ

3

Giá trị quyền sử dụng ñất tại Tuyên Sơn, TP. ðà

Nẵng (ñất ở lâu dài).

(Dự kiến xây dựng Trung tâm thương mại. dịch

vụ và nhà ở cao cấp SHB – ðà Nẵng)

41,531 129 tỷ

4

Giá trị quyền sử dụng ñất tại Tuyên Sơn, TP. ðà

Nẵng (ñất ở lâu dài).

(Dự kiến xây dựng Trung tâm thương mại. dịch

vụ và nhà ở cao cấp SHB- ðà Nẵng).

6.157,8 18,4 tỷ

5 Giá trị quyền sử dụng ñất tại ðà Sơn, Hòa

Khánh Nam, Liên Chiểu, TP. ðà Nẵng.

(Dự kiến xây dựng Trung tâm huấn luyện bóng

199.640 7,8 tỷ

6

Giá trị quyền sử dụng ñất tại Hòa Minh, Liên

Chiểu, TP. ðà Nẵng (ñất ở lâu dài).

(Dự kiến xây dựng Khu ñô thị. thương mại. dịch

vụ và nhà ở cao cấp SHB – ðà Nẵng).

14.075 27,6 tỷ

7

Giá trị quyền sử dụng ñất và tòa nhà trên ñất tại

số 41-43-45 Pastuer, P. Nguyễn Thái Bình, Q. 1.

TP. Hồ Chí Minh (trụ sở của SHB Chi nhánh

Hồ Chí Minh)

588,5 48 tỷ

8

Giá trị quyền sử dụng ñất và tòa nhà trên ñất tại

số 175-177 ñường Thống Nhất, TP. Nha Trang.

Khánh Hòa (trụ sở của SHB Chi nhánh Khánh

Hòa).

281,1 18 tỷ

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 78 -

9 Giá trị quyền sử dụng ñất và tòa nhà trên ñất tại

số 1 Nguyễn Văn Cừ, TP. ðà Lạt (trụ sở của

SHB Chi nhánh Lâm ðồng).

126,7 8,47 tỷ

10 Giá trị quyền sử dụng ñất và tòa nhà gắn liền

trên ñất tại số 89-91 Nguyễn Văn Linh, TP. ðà

Nẵng (trụ sở của SHB Chi nhánh ðà Nẵng).

209,4 10,75 tỷ

11 Giá trị QSD ðất và nhà gắn liền trên ñất tại ấp

Nhơn Lộc 2, xã Nhơn Ái, huyện Phong ðiền,

TP Cần Thơ (Phòng Giao dịch Phong ðiền)

280 713 triệu

12 Giá trị QSD ðất và nhà gắn liền trên ñất tại ấp

Phụng Quới, xã Thạnh An, huyện Vĩnh Thạnh,

TP Cần Thơ (Phòng Giao dịch Thạnh An)

290 1,2 tỷ

13 Giá trị QSD ðất tại khu 201 Lê Hồng Phong,

phường Bình Thủy, Q.Bình Thủy, TP Cần Thơ 99,0 639 triệu

14

Giá trị quyền sử dụng ñất và tòa nhà gắn liền

trên ñất tại 138 ñường 3/2, P. Hưng Lợi, Q.

Ninh Kiều. TP Cần Thơ (trụ sở của SHB Chi

nhánh Cần Thơ)

623 7,31 tỷ

15 Giá trị QSD ðất tại ấp Qui Lân 5, xã Thạnh

Quới. huyện Vĩnh Thạnh, TP Cần Thơ 76 254 triệu

16

Giá trị QSD ðất và tòa nhà gắn liền trên ñất tại

số 02 Trần Phú, KP Lý Thường Kiệt, P. Vĩnh

Thanh. Rạch Giá, Kiên Giang (trụ sở của SHB

Chi nhánh Kiên Giang)

105,2 6,97 tỷ

17 Giá trị QSD ðất và nhà gắn liền trên ñất tại

26B, Khóm B, thị trấn Tân Hiệp, huyện Tân

Hiệp, Kiên Giang (phòng Giao dịch Tân Hiệp)

49,28 394 triệu

18 Giá trị QSD ðất và nhà gắn liền trên ñất tại Xã

Trường Xuân, huyện Cờ ðỏ, TP Cần Thơ 81 300 triệu

Tổng cộng 705.386 triệu ñồng

(Nguồn: SHB cung cấp)

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 79 -

18. Kế hoạch lợi nhuận năm tiếp theo

Kế hoạch lợi nhuận

Năm 2010

Chỉ tiêu Năm 2009 (Tr. ñ) Kế hoạch

(Tr. ñ)

% t ăng giảm so với năm 2009

Doanh thu thuần 2.017.187 2.995.440 48,49%

Lợi nhuận sau thuế 318.405 492.750 54,76%

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu 15,78% 16,45%

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở 13,17% 16,65%

Cổ tức 12,5% 13,5%

(Nguồn: Báo cáo tài chính ñã ñược kiểm toán và SHB cung cấp)

Căn cứ ñể ñạt ñược kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nêu trên

Trên cơ sở những kế hoạch ñã ñặt ra, SHB ñã tiến hành triển khai phát triển, mở rộng hệ thống mạng lưới ngân hàng và dự kiến ñến năm 2010, hệ thống mạng lưới của SHB ñạt khoảng 200 ñiểm giao dịch trên cả nước. Các Chi nhánh, Phòng Giao dịch SHB tập trung tại các tỉnh, thành phố lớn nên thuận lợi cho việc tăng trưởng huy ñộng, cho vay và cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại cho khách hàng

SHB ñã thực hiện ñầu tư phát triển hệ thống công nghệ thông tin hiện ñại, phần mềm ngân hàng lõi Corebanking, cung cấp các dịch vụ Internet banking, mobile banking, … ñồng thời thực hiện kết nối giao dịch trực tuyến online toàn hệ thống tạo ñiều kiện SHB phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện ñại, ña năng.

Mở rộng quy mô cho vay, cung cấp ña dạng các sản phẩm ngân hàng ñến mọi ñối tượng khách hàng. Bên cạnh ñó, SHB tập trung khai thác ñầu tư các dự án của các công ty con, các công ty thành viên của hai tập ñoàn TKV và VRG.

Sự ñoàn kết nội bộ nhất trí cao trong Hội ñồng Quản trị, Ban Tổng giám ñốc, ðội ngũ lãnh ñạo, nhân viên trẻ, có trình ñộ nghiệp vụ, nhiệt huyết trong công việc, tạo ñiều kiện thuận lợi cho hoạt ñộng quản trị, ñiều hành kinh doanh của SHB ñược hiệu quả.

19. ðánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

SHS ñã tiến hành thu thập thông tin, nghiên cứu, phân tích một cách cẩn trọng và hợp lý

cần thiết ñể ñưa ra những ñánh giá và dự báo về hoạt ñộng kinh doanh, lợi nhuận của

SHB. Các kế hoạch về lợi nhuận của SHB nêu trong Bản cáo bạch thể hiện rõ nỗ lực, kỳ

vọng và quyết tâm tăng trưởng nhanh và liên tục của Ngân hàng về mọi mặt nhằm

khẳng ñịnh vị thế trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam và dần thu

hẹp khoảng cách với các Ngân hàng thương mại Nhà nước, hướng tới ñạt quy mô trung

bình của một ngân hàng thương mại khu vực. SHS cũng ñã thảo luận với các thành viên

Hội ñồng quản trị, Ban ñiều hành SHB và thu thập ý kiến của các ñơn vị khách quan

bên ngoài về dự báo tăng trưởng bền vững và khả năng sinh lợi của SHB. Như các số

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 80 -

liệu ñã trình bày ở trên, kể từ khi thành lập, SHB luôn ñạt một mức tăng trưởng cao và

bền vững. Với ñà phát triển liên tục nhanh và ổn ñịnh, chiến lược hoạt ñộng linh hoạt và

năng ñộng, năng lực quản trị ñiều hành của Ngân hàng, chúng tôi cho rằng các kế hoạch

lợi nhuận, cổ tức và các mục tiêu phát triển của Ngân hàng là hoàn toàn khả thi.

Chúng tôi cũng xin lưu ý rằng, các nhận xét nêu trên ñược ñưa ra dưới góc ñộ một tổ

chức tư vấn dựa trên cơ sở thông tin thu thập ñược có chọn lọc và cân nhắc một cách

khách quan. Tuy nhiên, những nhận xét trên không hàm ý bảo ñảm giá chứng khoán

cũng như tính chắc chắn của các số liệu dự báo. Những nhận xét này chỉ mang tính

tham khảo cho các nhà ñầu tư khi ra quyết ñịnh ñầu tư.

20. Thông tin về trái phi ếu chuyển ñổi năm 2009

Tên trái phiếu: Trái phiếu chuyển ñổi Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

Loại trái phiếu: Trái phiếu chuyển ñổi

Mệnh giá: 100.000 ñồng/trái phiếu

Thời hạn trái phiếu: 12 tháng

Kỳ hạn trả lãi: cuối kỳ

Lãi suất: 10,48%/năm

Thời hạn chuyển ñổi: trái phiếu ñược chuyển ñổi thành cổ phiếu tối thiểu sau 12 tháng

kể từ ngày phát hành

Tỷ lệ chuyển ñổi: Trái phiếu ñược chuyển ñổi thành cổ phiếu theo tỷ lệ 1:10 có nghĩa là

01 trái phiếu mệnh giá 100.000 ñồng ñược chuyển ñổi thành 10 cổ phiếu mệnh giá

10.000 ñồng.

Số lượng trái phiếu ñã phát hành: 14.976.620 trái phiếu

Ngày phát hành: 10/04/2010

21. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng

ñến giá cả cổ phiếu chào bán

Tính ñến thời ñiểm lập hồ sơ ñăng ký phát hành không có các tranh chấp, kiện tụng liên

quan ñến Ngân hàng làm ảnh hưởng ñến giá cả cổ phiếu chào bán.

V. CỔ PHIẾU CHÀO BÁN

1. Loại cổ phiếu

Cổ phiếu phổ thông.

2. Mệnh giá

10.000 ñồng/cổ phiếu.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 81 -

3. Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán

Tổng khối lượng phát hành: 150.000.000 cổ phiếu (Một trăm năm mươi tri ệu cổ phiếu)

tương ñương với 1.500 tỷ ñồng (Một nghìn năm trăm tỷ ñồng).

Trong ñó:

- Phát hành 100.000.000 cổ phiếu (tương ñương giá trị phát hành 1.000 tỷ ñồng)

cho cổ ñông hiện hữu.

- Phát hành 10.000.000 cổ phiếu (tương ñương giá trị phát hành 100 tỷ ñồng) cho cán bộ

nhân viên SHB.

- Phát hành 40.000.000 cổ phiếu (tương ñương giá trị phát hành 400 tỷ ñồng) cho các ñối

tác tiềm năng.

TT ðối tượng phát hành Số lượng cổ phiếu phát hành

Giá tr ị phát hành (mệnh giá) (VND)

Tỷ lệ (%)

1 Cổ ñông hiện hữu 100.000.000 1.000.000.000.000 66,67%

2 Cán bộ nhân viên (bằng

5% số lượng cổ phiếu

ñang lưu hành)

10.000.000 100.000.000.000 6,67%

3 ðối tác tiềm năng 40.000.000 400.000.000.000 26,66%

Tổng cộng 150.000.000 1.500.000.000.000 100%

4. Giá chào bán dự kiến

- ðối với cổ ñông hiện hữu: Phát hành với tỷ lệ 2:1 với giá phát bằng mệnh giá

(10.000 ñồng/cổ phiếu)

- ðối tác tiềm năng: Giá phát hành dự kiến tối thiểu bằng 70% giá giao dịch bình

quân của cổ phiếu của SHB trên thị trường chứng khoán chính thức trong 05 phiên

giao dịch liên tiếp liền trước ngày Hội ñồng quản trị có văn bản thông báo ngày

chốt danh sách ñối tác tiềm năng ñăng ký mua cổ phiếu phát hành thêm nhưng

không thấp hơn giá bán cho cổ ñông hiện hữu.

- ðối với cán bộ nhân viên: 12.500 ñồng/cổ phiếu.

5. Phương pháp tính giá

Phương pháp xác ñịnh giá cổ phiếu dự kiến chào bán như trên cho các ñối tác và cán bộ

nhân viên ñược xác ñịnh trên cơ sở không thấp hơn giá trị sổ sách của cổ phiếu SHB tại

thời ñiểm 31/12/2009, trong ñó xem xét các yếu tố:

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 82 -

- ðối với giá phát hành cho ñối tác tiềm năng: Mức giá phải tạo ra ñược tính hấp dẫn

của cổ phiếu SHB ñối với ñối tác tiềm năng tuy nhiên phải hợp lý so với giá thị

trường của cổ phiếu ñể không ảnh hưởng ñến quyền lợi của các cổ ñông hiện hữu.

- ðối với giá phát hành cho cán bộ nhân viên: Mức giá phải phù hợp thể hiện chính

sách ưu ñãi của Ngân hàng giành cho cán bộ nhân viên. ðồng thời mức giá phải

hợp lý ñảm bảo tất cả cán bộ nhân viên ñều có khả năng mua hết số cổ phiếu thuộc

quyền mua của mình, tạo ñiều kiện cho sự thành công của ñợt phát hành.

Giá trị sổ sách của cổ phiếu ñược xác ñịnh theo công thức sau:

Nguồn vốn chủ sở hữu Giá trị

sổ sách

1 cổ

phần

= Số cô phần ñang lưu hành

= ðồng/cổ phần

Theo ñó giá trị sổ sách cổ phiếu SHB tại thời ñiểm 31/12/2009 ñược xác ñịnh bằng:

2.538.100.967.346 Giá trị

sổ sách

1 cổ

phần

= 200.000.000 – 467.596 (*)

=12.720

ñồng/cổ phần

(*): 467.596 là số lượng cổ phiếu quỹ tính ñến thời ñiểm 31/12/2009.

6. Phương thức phân phối

ðối với cổ ñông hiện hữu:

- ðối với cổ phiếu ñã lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam: việc

phân phối sẽ ñược thực hiện thông qua Trung tâm lưu ký và các thành viên lưu

ký.

- ðối với cổ phiếu chưa lưu ký tại Trung tâm lưu ký: việc phân phối sẽ ñược thực

hiện tại Ngân hàng SHB theo ñịa chỉ:

Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

ðịa chỉ: 77 Trần Hưng ðạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội

ðiện thoại: (04) 3 9423388 Fax: (04) 3 9410944

ðối với ñối tác tiềm năng và cán bộ nhân viên:

Thực hiện phân phối trực tiếp tại Ngân hàng.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 83 -

7. Thời gian phân phối

Kể từ khi Giấy chứng nhận ñăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng có hiệu lực

SHB sẽ thực hiện việc phân phối cổ phiếu ra công chúng tối ña không quá 90 ngày.

8. ðăng ký mua cổ phiếu

- Thời gian ñăng ký mua cổ phiếu: dự kiến như trên.

- Số lượng ñăng ký:

+ ðối với cổ ñông hiện hữu: số lượng cổ phiếu ñược mua theo tỷ lệ 2:1 có nghĩa là

cổ ñông ñang sở hữu 02 cổ phần thì ñược ñăng ký mua thêm 01 cổ phần.

+ ðối với cán bộ nhân viên: ñăng ký mua theo danh sách ñã ñược Hội ñồng quản trị

phê duyệt.

+ ðối với ñối tác tiềm năng: ñăng ký mua theo quyết ñịnh của Hội ñồng quản trị, cụ

thể:

o Nhà ñầu tư ñược ưu tiên mua theo thứ tự thời gian ñặt mua và thanh toán cho ñến khi toàn bộ số lượng cổ phiếu ñược bán hết (nhà ñầu tư nào ñặt mua và thực hiện thanh toán trước sẽ ñược ưu tiên mua cổ phiếu trước);

o ðối với cá nhân:

� Khối lượng ñặt mua tối thiểu: 10.000 cổ phiếu/nhà ñầu tư;

� Khối lượng ñặt mua tối ña: 1.000.000 cổ phiếu/nhà ñầu tư;

� Bước khối lượng ñặt mua cổ phiếu là 1.000 cổ phiếu.

o ðối với Tổ chức:

� Khối lượng ñặt mua tối thiểu: 100.000 cổ phiếu/nhà ñầu tư;

� Khối lượng ñặt mua tối ña: 10.000.000 cổ phiếu/nhà ñầu tư;

� Bước khối lượng ñặt mua cổ phiếu là 10.000 cổ phiếu.

o Nhà ñầu tư nước ngoài ñặt mua tương tự như ñối với nhà ñầu tư trong nước, nhưng tổng khối lượng ñặt mua của Nhà ñầu tư nước ngoài không vượt quá tỷ lệ nhà ñầu tư nước ngoài ñược phép nắm giữ tại tổ chức tín dụng niêm yết theo quy ñịnh pháp luật tại thời ñiểm phân phối cổ phiếu.

9. Phương thức thực hiện quyền mua

Quyền mua ñược phép chuyển nhượng 1 lần. Người mua quyền không ñược chuyển

nhượng cho người thứ ba.

Cổ phiếu quỹ không ñược phân bổ quyền mua cổ phiếu phát hành thêm.

10. Các hạn chế liên quan ñến việc chuyển nhượng

a) ðối với ñối tác tiềm năng:

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 84 -

Các ñối tác tiềm năng mua cổ phiếu sẽ bị hạn chế chuyển nhượng trong vòng 03 năm kể từ

ngày mua cổ phiếu.

b) ðối với cán bộ nhân viên của SHB:

Hạn chế chuyển nhượng như sau:

- Sau 01 năm kể từ ngày cổ phiếu ñược phát hành: ñược chuyển nhượng 20% số cổ

phiếu ñược mua theo tiêu chuẩn;

- Sau 02 năm kể từ ngày cổ phiếu ñược phát hành: ñược chuyển nhượng thêm 30% số

cổ phiếu ñược mua theo tiêu chuẩn;

- Sau 03 năm kể từ ngày cổ phiếu ñược phát hành: ñược chuyển nhượng nốt 50% số cổ

phiếu còn lại ñược mua theo tiêu chuẩn.

c) ðối với cổ ñông hiện hữu:

Cổ ñông ñược thực hiện quyền mua theo tỷ lệ ñã thông báo hoặc mua lại quyền mua trên thị

trường mà không thuộc hai ñối tượng tại mục (a) và (b) sẽ không bị hạn chế chuyển

nhượng.

11. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ ñối với người nước ngoài

Theo Nghị ñịnh số 69/2007/Nð-CP ngày 20/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc nhà

ñầu tư nước ngoài mua cổ phần của Ngân hàng thương mại Việt Nam:

- ðối với một nhà ñầu tư nước ngoài không phải là tổ chức tín dụng nước ngoài và

người có liên quan của nhà ñầu tư nước ngoài ñó thì mức sở hữu cổ phần không vượt

quá 5% vốn ñiều lệ của một ngân hàng thương mại Việt Nam;

- ðối với một tổ chức tín dụng nước ngoài và người có liên quan của tổ chức tín dụng

nước ngoài ñó thì mức sở hữu là không vượt quá 10% vốn ñiều lệ của một ngân hàng

thương mại Việt Nam;

- ðối với nhà ñầu tư chiến lược nước ngoài và người có liên quan của nhà ñầu tư chiến

lược nước ngoài thì mức sở hữu cổ phần này là không vượt quá 15% vốn ñiều lệ của

một ngân hàng thương mại Việt Nam;

- Trường hợp ñặc biệt, trên cơ sở ñề nghị của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Thủ

tướng chính phủ sẽ quyết ñịnh mức sở hữu cổ phần của một nhà ñầu tư chiến lược và

người có liên quan vượt quá 15%, nhưng không vượt quá 20% vốn ñiều lệ của một

ngân hàng thương mại Việt Nam.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 85 -

12. Phương án xử lý số cổ phiếu lẻ và số cổ phiếu không phân phối hết cổ phiếu theo

kế hoạch

Số cổ phiếu lẻ sẽ ñược làm tròn ñến hàng ñơn vị. Số cổ phiếu lẻ phát sinh sẽ ñược Hội

ñồng quản trị phân phối cho các ñối tượng khác theo cách thức và ñiều kiện phù hợp, với

giá bán không thấp hơn giá bán cho cổ ñông hiện hữu.

Trong trường hợp không phân phối hết số cổ phiếu theo kế hoạch phát hành nêu trên, số cổ

phiếu còn lại sẽ do Hội ñồng quản trị quyết ñịnh hình thức và ñối tượng phân phối theo ñúng

quy ñịnh của pháp luật và ðiều lệ Công ty.

13. Phương án xử lý khi không thu ñủ số tiền như dự kiến

SHB sẽ thực hiện ñăng ký vốn ñiền lệ mới tương ứng với tổng số tiền thu ñược từ số cổ

phần ñã phát hành. Số tiền còn thiếu (nếu có) so với dự kiến sẽ ñược ñiều chỉnh giảm

tương ứng mục: Nâng cao cơ sở vật chất, hiện ñại hóa các phương tiện, hiện ñại hóa

công nghệ trong Kế hoạch sử dụng số tiền thu ñược từ ñợt chào bán.

14. Các loại thuế có liên quan

SHB hiện tại thực hiện nghĩa vụ chính với Nhà nước thông qua các loại thuế:

- Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ñược Quốc hội thông qua ngày 12/6/2008;

- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ñược Quốc hội thông qua

ngày 12/6/2008;

- Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ñược Quốc hội thông qua ngày

05/12/2007;

- Và các loại thuế khác.

15. Ngân hàng mở tài khoản nhận tiền mua cổ phiếu

Tên tài khoản: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội

Số tài khoản: 068704060013563

Tại: Trung tâm kinh doanh Hội sở chính – Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB)

ðịa chỉ: Viettower Building, 198B Tây Sơn, ðống ða, Hà Nội.

V. MỤC ðÍCH CHÀO BÁN

1. Mục ñích chào bán

- Bổ sung vốn pháp ñịnh ñảm bảo tuân theo quy ñịnh về vốn pháp ñịnh của Thủ tướng

Chính phủ tại Nghị ñịnh 141/2006/Nð-CP ngày 22/11/2006.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 86 -

- Tăng khả năng huy ñộng vốn, mở rộng quy mô cho vay và phát triển mạng lưới nhằm

ñáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

- Nâng cao cơ sở vật chất, hiện ñại hóa các phương tiện. hiện ñại hóa công nghệ ngân

hàng phục vụ cho công tác quản trị, ñiều hành và cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ mới

ña dạng ñáp ứng nhu cầu cạnh tranh trong bối cảnh hiện nay hoạt ñộng của ngành ngân

hàng.

- Bổ sung vốn cho các hoạt ñộng ñầu tư tài chính, vốn góp liên doanh, liên kết, cấp vốn

thành lập các công ty trực thuộc SHB.

2. Phương án khả thi

ðại hội ñồng cổ ñông ñã thông qua phương án sử dụng vốn như sau:

2.1. Nâng cao cơ sở vật chất, hiện ñại hóa các phương tiện, hiện ñại hóa công nghệ: dự

kiến khoảng 638 tỷ ñồng.

2.1.1 ðầu tư hiện ñại hoá công nghệ thông tin: dự kiến 18 tỷ ñồng

Kế hoạch kinh doanh mới của Ngân hàng ñược xây dựng dựa trên cơ sở hệ thống CNTT

với tâm ñiểm là hệ thống ngân hàng cốt lõi hoàn toàn mới và cơ sở hạ tầng CNTT hiện

ñại và phù hợp. Hệ thống CNTT mới này sẽ là nền tảng cho sự phát triển nhanh và bền

vững của SHB trong tương lai, cho phép ngân hàng cung cấp các sản phẩm dịch vụ mới

tới khách hàng, ñẩy nhanh tốc ñộ tăng trưởng và nâng cao khả năng sinh lời của các

hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng. Trên cơ sở ñó, kế hoạch kinh phí dự kiến ñầu tư thiết

bị hiện ñại hóa công nghệ ngân hàng của SHB trong năm 2009 khoảng 1 triệu USD

tương ñương 18 tỷ ñồng.

2.1.2. ðầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố ñịnh, công cụ lao ñộng cho hoạt ñộng

kinh doanh: khoảng 620 tỷ ñồng

Dự kiến ñầu tư khoảng 620 tỷ ñồng ñể ñảm bảo ñầu tư tài sản cố ñịnh < 50% vốn tự có

tại mọi thời ñiểm theo qui ñịnh của NHNN VN, cụ thể:

(1). Mua bổ sung ñất tại số 33-35 Lý Thường Kiệt, Hàng Bài, Vọng ðức (hiện nay

SHB ñã mua một phần và ñã ñược nhập vào TSCð) ñể lên kế hoạch xây dựng tòa nhà

Trụ sở chính của SHB tại Hà Nội nhằm ñáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của

SHB, ñồng thời khẳng ñịnh qui mô, thương hiệu của SHB theo mục tiêu trở thành một

Ngân hàng bán lẻ ña năng hiện ñại. Dự kiến chi phí ñầu tư này khoảng: 550 tỷ ñồng.

(2). Mua ñất xây dựng tòa nhà trụ sở Chi nhánh Cần Thơ: 70 tỷ ñồng. Dự kiến xây

dựng tòa nhà 18 tầng ngay tại trung tâm thành phố ngoài mục ñích sử dụng cho hoạt

ñộng kinh doanh của Chi nhánh sẽ khai thác văn phòng cho thuê vì hiện nay Tp.Cần

Thơ ñã trở thành thành phố loại I trực thuộc Trung ương nên nhu cầu thuê văn phòng rất

lớn, ngoài ra hiện nay một số Ngân hàng thương mại khác ñều xây dựng Trụ sở chi

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 87 -

nhánh tại Cần Thơ với qui mô rất lớn như: Eximbank,Techconmbank, Sacombank,

Kiênlong Bank,…

2.2. Mở rộng mạng lưới hoạt ñộng kinh doanh: khoảng 20 tỷ ñồng

Thuê, mua sắm tài sản cố ñịnh, công cụ lao ñộng, cơ sở vật chất phục vụ cho phát triển

hệ thống mạng lưới trong năm 2010 dự kiến khoảng 20 tỷ ñồng, cụ thể như sau:

ðể thực hiện mục tiêu ñến năm 2010 SHB sẽ có 200 ñiểm giao dịch trên toàn quốc,

trong năm 2009 kế hoạch phát triển mạng lưới dự kiến như sau:

Với tiêu chí lựa chọn vị trí ñể ñặt Chi nhánh, Phòng Giao dịch theo kế hoạch phát triển

mạng lưới tổng thể của SHB có tính ñến các yếu tố ñịa lý, kinh tế tiềm năng và tốc ñộ

phát triển kinh tế, khu công nghiệp và ñặc ñiểm văn hoá của ñịa phương, SHB phân chia

qui mô các Phòng Giao dịch theo 2 cấp (cấp I và cấp II), các Phòng Giao dịch cấp I có

thể cung cấp toàn bộ các sản phẩm và dịch vụ của SHB, trong khi ñó các phòng giao

dịch cấp II có thể chỉ cung cấp một số lượng giới hạn sản phẩm và dịch vụ ñơn giản, với

mức ñộ phức tạp về nghiệp vụ thấp hơn.

2.3. Mở rộng quy mô cho vay: khoảng 812 tỷ ñồng

Trong cơ cấu dư nợ tín dụng, dư nợ cho vay ngắn hạn là 70%, dư nợ cho vay trung và

dài hạn ñạt 30%. Theo ước tính, lãi suất cho vay cá nhân bình quân khoảng 1.2%/tháng,

lãi suất cho vay doanh nghiệp là 1,0%/tháng, lãi suất cho vay trung và dài hạn ñối với

doanh nghiệp bình quân khoảng 1,0%/tháng. Ngoài việc sử dụng nguồn vốn huy ñộng

thị trường I và SHB dự kiến sử dụng nguồn tăng vốn ñiều lệ ñể cho vay là: 812 tỷ ñồng.

SHB tập trung ñầu tư cho vay vào các ñối tượng khách hàng như sau:

(1) Khách hàng cá nhân:

Thị trường ngân hàng phục vụ ñối tượng là cá nhân và hộ gia ñình tại các ñô thị hiện

nay ở Việt Nam còn chưa ñược các ngân hàng quan tâm ñúng mức, SHB sẽ tích cực ñầu

tư phát triển mảng ngân hàng cá nhân tại thị trường ñô thị bằng các sản phẩm ña dạng,

ñơn giản, dễ hiểu, có tính ñại chúng, tính phổ cập và tiêu chuẩn hoá cao thông qua mạng

lưới rộng, và các kênh phân phối khác với việc áp dụng tối ña công nghệ thông tin hiện

ñại.

SHB tập trung ñầu tư và phát triển nhóm khách hàng có thu nhập từ trung bình trở lên

bằng các sản phẩm ngân hàng bán lẻ. SHB nhận ñịnh ñây là thị trường tiềm năng trong

tương lai và cần phải ñầu tư mạnh nhằm ñi trước ñón ñầu cơ hội phát triển các sản phẩm

tiện ích cao và áp dụng tối ña công nghệ thông tin.

SHB phấn ñấu phục vụ các yêu cầu của khách hàng cá nhân mọi lúc, mọi nơi bằng việc

ñã triển khai các sản phẩm, dịch vụ ña dạng như phone banking, internet banking,

mobile banking v.v.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 88 -

Ngoài ra, SHB với lợi thế có các khách hàng cá nhân từ các ñối tác chiến lược, cổ ñông

lớn của SHB bao gồm: CBNV các công ty thành viên TKV và TKV hơn 300.000 người,

CBNV của các công ty thành viên VRG và VRG hơn 400.000 người, CBNV Lilama và

các Công ty trực thuộc Lilama, Trung ương ðoàn, Trường Hải Group, Vinacapital,

Tổng Công Ty Sông Hồng… Dự kiến ñến 2010 - 2011 SHB có 1.000.000 khách hàng

cá nhân.

(2) Khách hàng doanh nghiệp:

- Khối doanh nghiệp vừa và nhỏ:

Dự kiến dư nợ cho vay chiếm tỷ trọng khoảng 60% dư nợ cho vay khách hàng doanh

nghiệp của SHB trong năm 2009-2010-2011, lý do:

Với sự ra ñời, không ngừng mạnh và phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ

(DNVVN):

Khu vực kinh tế tư nhân có những bước phát triển nhanh từ sau khi Luật doanh nghiệp

ra ñời. Số lượng các doanh nghiệp mới thành lập ñã tăng lên nhanh chóng và dự kiến sẽ

ñạt con số 500,000 doanh nghiệp vào cuối năm 2010.

Tầm quan trọng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng tăng trong nền kinh tế. Dự

kiến các doanh nghiệp này sẽ ñóng góp tới 40% GDP vào cuối năm 2010. ðây là thành

phần kinh tế quan trọng, có thể nói là năng ñộng nhất của nền kinh tế và cũng là thành

phần kinh tế mà các ngân hàng mới bắt ñầu quan tâm tới.

Việc cho vay thành phần kinh tế này sẽ phân tán rủi ro trong tín dụng của ngân hàng,

ñồng thời lãi suất cho vay sẽ cao hơn cho vay các công ty lớn. Trong tương lai nguồn

thu từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của

ngân hàng.

SHB ký kết hợp tác với Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ thành phố Hà Nội, Tp.HCM

ñể thực hiện cho vay, tài trợ ñối với các DNVVN và ñây là cơ hội rất lớn cho SHB xây

dựng mối quan hệ chia sẻ lợi ích và cùng phát triển với ñối tượng khách hàng tiềm năng

này.

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc các ngành kinh tế có tốc ñộ tăng trưởng cao như: hàng

thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, may mặc, giày da xuất khẩu, sản xuất hàng nông sản, thủy

hải sản, thực phẩm xuất khẩu ...

- Khối doanh nghiệp lớn

Các Doanh nghiệp là các Tập ñoàn kinh tế Nhà nước, Tổng công ty nhà nước hiện nay

ñang là khách hàng của SHB như: Tổng công ty truyền tải ñiện Việt Nam, Tổng Công

ty Xăng Dầu Hàng Không, Tổng Công ty Sông Hồng, Sông ðà, các Công ty thuộc Tập

ñoàn Dầu Khí và các doanh nghiệp lớn ngoài quốc doanh khác dự kiến dự nợ cho vay

chiếm 40% dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại SHB.

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 89 -

Cho vay các công ty thành viên, công ty liên kết thuộc Tập ñoàn Công nghiệp Than

khoáng sản Việt Nam (TKV).

Cho vay các công ty thành viên, công ty liên kết thuộc Tập ñoàn công nghiệp Cao su

Việt Nam (VRG).

2.4. Phát triển lĩnh vực ñầu tư tài chính và kinh doanh tiền tệ thông qua các công cụ tài

chính khác: dự kiến khoảng 30 tỷ

Nhằm nâng cao năng lực tài chính, trong năm 2010-2011 hoạt ñộng ñầu tư của SHB sẽ

ñược tập trung chú trọng và phát triển dự kiến SHB sẽ dành tối ña 30 tỷ ñồng cho hoạt

ñộng ñầu tư, kinh doanh tiền tệ thông qua các công cụ tài chính từ nguồn vốn ñiều lệ

tăng thêm như sau:

- Thành lập các công ty trực thuộc.

- ðầu tư góp vốn.

- Tín phiếu, trái phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu của các

NHTM Quốc Doanh, Trái phiếu ñô thị của TP.Hà Nội, TP.HCM.

VI. K Ế HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TI ỀN THU ðƯỢC TỪ ðỢT

CHÀO BÁN

Với chiến lược phát triển ñến 2015 sẽ trở thành một Ngân hàng bán lẻ ña năng, vì vậy SHB

tăng vốn ñiều lệ lên 3.500 tỷ ñồng nhằm ñể ñáp ứng nhu cầu sau:

- Nâng cao cơ sở vật chất, hiện ñại hóa các phương tiện. hiện ñại hóa công nghệ nhằm

tạo dựng thế mạnh về công nghệ so với ñối thủ cạnh tranh. Dự kiến chi phí ñầu tư

khoảng 638 tỷ ñồng (Sáu trăm ba mươi tám tỷ ñồng), trong ñó: ñầu tư hiện ñại hóa

công nghệ thông tin: 18 tỷ (Mười tám tỷ ñồng); ðầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài

sản cố ñịnh, công cụ lao ñộng cho hoạt ñộng kinh doanh: 620 tỷ (Sáu trăm hai mươi

tỷ ñồng).

- Mở rộng mạng lưới hoạt ñộng kinh doanh. Dự kiến chi phí ñầu tư là: 20 tỷ ñồng (Hai

mươi tỷ ñồng).

- Mở rộng quy mô cho vay: Dự kiến ñầu tư: 812 tỷ ñồng (Tám trăm mười hai tỷ ñồng).

- Phát triển lĩnh vực ñầu tư tài chính và kinh doanh tiền tệ thông qua các công cụ tài

chính khác: 30 tỷ ñồng (Ba mươi tỷ ñồng).

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 90 -

STT Phương án sử dụng vốn Chi phí dự kiến (tỷ ñồng)

1 Nâng cao cơ sở vật chất, hiện ñại hóa các phương tiện,

hiện ñại hóa công nghệ

638

- ðầu tư hiện ñại hóa công nghệ thông tin 18

- ðầu tư xây dựng cơ bản. mua sắm tài sản cố ñịnh.

công cụ lao ñộng cho hoạt ñộng kinh doanh

620

2 Mở rộng mạng lưới hoạt ñộng kinh doanh 20

3 Mở rộng quy mô cho vay 812

4 Phát triển lĩnh vực ñầu tư tài chính và kinh doanh tiền

tệ thông qua các công cụ tài chính khác

30

TỔNG CỘNG 1.500

NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ N ỘI

BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH THÊM - 91 -

VII. CÁC ðỐI TÁC LIÊN QUAN T ỚI ðỢT CHÀO BÁN

TỔ CHỨC KI ỂM TOÁN:

CÔNG TY TNHH D ỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH K Ế TOÁN VÀ KI ỂM TOÁN

ðịa chỉ: Tầng 14, tòa nhà Daeha, 360 Kim Mã, Hà Nội

ðiện thoại: (04) 38315100 Fax: (04) 38315090

email [email protected]

Website: www.ey.com/vn

TỔ CHỨC TƯ VẤN:

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN – HÀ N ỘI (SHS)

Tr ụ sở chính:

ðịa chỉ: tầng 1&5 toà nhà ðào Duy Anh. ðào Duy Anh. ðống ða. Hà Nội

ðiện thoại: (04) 35378010 Fax: (04) 35378005

Email: [email protected] Website: www.shs.com.vn

Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh ðịa chỉ: 41 Pasteur. P. Nguyễn Thái Bình. Quận 1. TP.HCM ðiện thoại: (08) 39151368 Fax: (08) 39151369

Chi nhánh ðà Nẵng: ðịa chỉ: Số 97 ñường Lê Lợi. quận Hải Châu. thành phố ðà Nẵng ðiện thoại: 0511.3525777 Fax: 0511.3525779